VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚCquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_TMTongHop.pdf ·...

78
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC 747 Bà Triệu - TP Thanh Hoá Tel :037-3858558* Fax : 3850893 THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ TÙNG LÂM (KHU ĐÔ THỊ SỐ 5) KHU KINH TẾ NGHI SƠN – TỈNH THANH HOÁ Hoàn thành - 2013 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1

Transcript of VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚCquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1_TMTongHop.pdf ·...

  • UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁVIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC747 Bà Triệu - TP Thanh Hoá Tel :037-3858558* Fax : 3850893

    THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000

    KHU DÂN CƯ TÙNG LÂM (KHU ĐÔ THỊ SỐ 5) KHU KINH TẾ NGHI SƠN – TỈNH THANH HOÁ

    Hoàn thành - 2013

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

    1

  • THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ TÙNG LÂM (KHU ĐÔ THỊ SỐ 5)KHU KINH TẾ NGHI SƠN – TỈNH THANH HOÁ

    Giám đốc trung tâm: KTS. Lê Hồng NguyênChủ trì KTS. Trần Ngọc Dũng

    - Kiến trúc KTS. Lê Thiện Sinh KTS. Trần Ngọc Dũng

    KTS. Nguyễn Trung Kiên KTS. Lê Thị Thảo

    - Giao thông Ths. Bùi Đức Hợp- Cấp điện KS. Nguyễn Thị Hoa- Chuẩn bị kỹ thuật HT KS. Hoàng Văn Trụ- Thoát nước bẩn – VSMT, Cấp nước: KS. Nguyễn Thành Trung

    Viện Quy Hoạch - Kiến Trúc Thanh HoáViện trưởng

    Hoàn thành 2013

    PHỤ LỤC

    Phần I: mở đầu......................................................................................................51.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án.........................................................51.2 Cơ sở thiết kế quy hoạch.............................................................................6

    Phần II....................................................................................................................8Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng:..............................................................82

  • 2.1 Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên.........................................................82.2. Hiện trạng:.................................................................................................122.3 Hiện trạng kỹ thuật, hạ tầng....................................................................152.4. Nhận xét đánh giá chung:........................................................................21

    Phần III.................................................................................................................23Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án..............................................................23

    3.1. Quy mô dân số:.........................................................................................233.2. Chỉ tiêu xây dựng đô thị (theo quy hoạch chung được duyệt):............23

    Phần IV.................................................................................................................25Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.....................................................25

    4.1 Cơ cấu tổ chức không gian........................................................................254.2. Quy hoạch sử dụng đất.............................................................................274.3. Các yêu cầu về Kiến trúc, Xây dựng, Hạ tầng kỹ thuật, Vệ sinh môi trường và Quản lý xây dựng...........................................................................294.4. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc..............................................314.5. Tổ chức không gian...................................................................................344.6. Giải pháp tái định cư................................................................................35

    Chương V..............................................................................................................36Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.............................................................36

    5.1. Quy hoạch Giao thông..............................................................................365.2. Chuẩn bị kỹ thuật san nền khu đất.........................................................395.3. Chuẩn bị kỹ thuật - Thoát nước mưa.....................................................415.4. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:.............................................455.5. Quy hoạch cấp nước.................................................................................465.6. Quy hoạch cấp điện..................................................................................485.7. Quy hoạch thoát nước thải và VSMT.....................................................505.7. Thông tin liên lạc :....................................................................................53

    Chương VI............................................................................................................54Đánh giá môi trường chiến lược:........................................................................54

    6.1. Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường:..................................546.2. Dự báo tổng quan Tác động môi trường khi đô thị đi vào hoạt động.606.3. Các biện phát khống chế, bảo vệ giảm thiểu những tác động xấu ảnh hưởng đến môi trường :..................................................................................626.4. Giải pháp quy hoạch không gian và cảnh quan đô thị :........................63

    Thiết kế đô thị tổng thể:......................................................................................657.1. Các yếu tố tác động đến thiết kế đô thị và giải pháp kiến trúc:...........657.2. Quy định về kiến trúc công trình............................................................667.3. Các thiết chế quy hoạch quy định trong thiết kế đô thị........................687.4. Thiết chế về bảo vệ cảnh quan tự nhiên..................................................697.5 . Quy định thiết kế KTCQ xung quanh tổ hợp công trình chức năng .. .70

    phần VIII..............................................................................................................71Kết luận và kiến nghị...........................................................................................71

    8.1. Kết luận......................................................................................................718.2. Kiến nghị :.................................................................................................71

    3

  • PHẦN I: MỞ ĐẦU

    1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án

    Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn nằm ở phía Nam tỉnh Thanh Hoá, cách thành

    phố Thanh Hoá 50 km, có cảng nước sâu, có đường sắt Bắc Nam, đường bộ quốc

    gia đi qua, có quỹ đất phát triển, đã được Thủ tướng Chính phủ thành lập và ban

    hành Quy chế hoạt động tại Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 15/5/2006, tổng

    diện tích: 18.611,8 ha, bao gồm khu phi thuế quan và khu thuế quan. Trong khu

    thuế quan có các khu chức năng: khu đô thị trung tâm, các khu công nghiệp, khu

    cảng và dịch vụ hậu cần cảng, khu du lịch dịch vụ và các khu dân cư.4

  • Quy hoạch chung xây dựng KKT Nghi Sơn đến năm 2025 được Thủ tướng

    Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số: 1364/QĐ-TTg ngày 10/10/2007, là cơ sở

    lập Quy hoạch chi tiết các khu chức năng, thu hút đầu tư, quản lí xây dựng theo

    quy hoạch trên địa bàn KKT Nghi Sơn.

    Khu dân cư Tùng Lâm thuộc địa phận KKT Nghi Sơn, được xác định là

    một khu dân cư sinh thái mang đặc điểm và phong cách riêng nhằm thu hút và

    đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân tại KKT Nghi Sơn và khu vực lân cận có

    nhu cầu về nhà ở và việc làm tại KKT.

    Khu vực nghiên cứu thuộc địa giới hành chính của hai xã Tùng Lâm - Tân

    Tường, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá. Quy mô nghiên cứu Quy hoạch chi tiết

    xây dựng khoảng 529,41 ha.

    Vị trí giới hạn khu đất như sau:

    - Phía Bắc giáp núi Thung Lim;

    - Phía Nam giáp đường sắt Bắc Nam theo quy hoạch;

    - Phía Đông giáp núi Khoa Trường;

    - Phía Tây giáp dải cây xanh cách ly với đường cao tốc Bắc Nam theo quy

    hoạch.

    Đây là vị trí đã được xác định trong Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu

    kinh tế Nghi Sơn đến năm 2025.

    5

  • 1.2 Cơ sở thiết kế quy hoạch

    1.2.1. Cơ sở pháp lí:

    - Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26 /11/2003;

    - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009

    - Nghị định số 08/2005/ NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy

    hoạch xây dựng;

    - Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ xây dựng

    Ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

    - Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ xây dựng Ban

    hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án

    quy hoạch xây dựng;

    - Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về

    hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;

    - Quyết định số 1364/QĐ-TTg ngày 10/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ

    phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng KKT Nghi Sơn đến năm 2025;

    - Thông báo số 84-TB/VPTU, ngày 24/02/2009 của Văn phòng tỉnh uỷ

    Thanh Hoá thông báo ý kiến chỉ đạo của đồng chí Bí thư Tỉnh uỷ tại buổi làm

    việc với lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn;

    - Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 04/03/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

    Thanh Hoá về việc phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2009 cho

    các công trình, dự án thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn;

    - Thông báo số 23/TB-UBND ngày 09/03/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

    Thanh Hoá thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị về công tác

    giải phóng mặt bằng Khu kinh tế Nghi Sơn.

    - Quyết định số 1939/QĐ - UBND ngày 25/6/2009 của Chủ tịch UBND

    tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt nhiệm vụ – dự toán Quy hoạch chi tiêt xây

    dựng tỉ lệ 1/2000 khu dân cư Tùng Lâm (Khu đô thị số 5) – Khu Kinh tế Nghi

    Sơn tỉnh Thanh Hoá.

    6

  • 1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu:

    - Quy hoạch tổng thể KT-XH tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2001-2010 (điều

    chỉnh) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/2002/QĐ-

    TTg ngày 01/02/2002.

    - Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đã được Thủ tướng

    Chính phủ phê duyệt tại quyết định số: 1364/QĐ-TTg ngày 10/10/2007.

    - Nghị định số 27/2006/NĐ-CP ngày 31/10/2006 của Chính phủ về việc

    điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

    (2006-2010) tỉnh Thanh Hoá.

    - Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/10000, 1/5000 và 1/2000 các khu vực của Khu kinh

    tế Nghi Sơn.

    - Các Dự án liên quan đến khu vực nghiên cứu, các tài liệu và số liệu khảo

    sát điều tra hiện trạng vùng.

    1.2.3. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng:

    - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành theo Quyết định số 682/BXD

    -CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

    - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:

    2008/BXD

    - Quy hoạch xây dựng đô thị, tiêu chuẩn thiết kế TCVN K449-87

    - Tiêu chuẩn tính toán cấp nước 20 TCN 51-84

    - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm TCVN 5944-1995

    - Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622-78

    - Tiêu chuẩn thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình 20 -TCN 51-84

    - Tiêu chuẩn thiết kế cấp điện TCVN 4449-87 ; TCVN 5681-1992

    - Quy phạm thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thị TCXD 104-1983

    - Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90.

    Với hệ thống quy trình quy phạm nêu trên, việc tuân thủ theo quy trình

    những nội dung chi tiết trong quá trình thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết là yêu

    7

  • cầu bắt buộc, trong đề cương này chỉ nêu lên những hạng mục công việc chung

    theo tính chất, đặc điểm và yêu cầu của Đồ án.

    8

  • PHẦN II

    ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG:

    2.1 Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên.

    2.1.1. Vị trí giới hạn khu đất:

    + Phía Bắc giáp núi Thung Lim;

    + Phía Nam giáp đường sắt Bắc Nam theo quy hoạch;

    + Phía Đông giáp núi Khoa Trường;

    + Phía Tây giáp dải cây xanh cách ly với đường cao tốc Bắc Nam theo quy

    hoạch.

    QHCT xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư Tùng Lâm (khu đô thị số 5), có

    quy mô nghiên cứu khoảng 529,41 ha nằm trên địa giới hành chính của 2 xã Tùng

    Lâm và Tân Trường.

    Trong đó:

    + Xã Tùng Lâm liên quan đến 7 thôn gồm : Trường Sơn I + II + III, Thế

    Vinh, Lương Điền, Bình Lâm và Khoa Trường

    + Xã Tân Trường liên quan đến 5 thôn gồm : Thôn 3 + 5 + 6 + 10 + 12

    2.1.2 Các đặc điểm về tự nhiên:

    a- Địa hình địa mạo:

    Khu vực nghiên cứu có địa hình tương đối phong phú: ruộng, ao, sông,

    suối, đồi, núi. Hướng địa hình dốc dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam, độ chênh

    lệch tương đối lớn, cao độ tự nhiên dao động từ 1,35 -20,5 m (không kể đến cao

    độ đỉnh núi và đáy sông).

    - Cốt cao nhất + 112 ( núi Đồng Lèn )

    - Cốt thấp nhất + 1.35 m ( đất ruộng giáp cầu Hóm )

    - Cốt trung bình + 4.20 m ( phía Nam đưòng trung xã)

    Địa hình, địa mạo khu đất được chia làm 2 dạng như sau:

    + Địa hình đồi núi (núi Thung Lim, núi Đồng Lèn) đây là vùng đất ven đồi,

    có địa hình dốc thoải, hiện tại dân cư làng bản đang sinh sống gồm: thôn Lương

    Điền thôn Thế Vinh chân núi đồng Lèn

    9

  • + Địa hình đồng bằng: Đây là vùng địa hình khá phức tạp, do hệ thống sông

    Trầu, Sông Tuần Cung chia cắt. Khu vực này hiện có dân cư và một số cơ quan

    đã được đầu tư xây dựng trên các khu đất cao, diện tích còn lại là đất trũng, đang

    sản xuất nông nghiệp, cốt địa hình tương đối thấp, nhiều khu vực thường bị ngập

    úng vào mùa mưa do vậy khi xây dựng phải tính đến yếu tố san lấp.

    - Cốt cao nhất + 10 m ( phía Bắc đường trung tâm chân núi Thung Lim

    - Cốt trung bình + 4.2 m ( Phía Nam trung tâm y tế xã )

    - Cốt thấp nhất + 1.35m ( Phía Bắc cầu Hóm)

    b - Khí hậu thủy văn:

    Khí hậu:

    Khu vực thiết kế thuộc khí hậu vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ có chế độ

    gió mùa nhiệt đới ẩm, chịu ảnh hưởng của gió Tây, khô nóng về mùa hè. Theo số

    liệu của trạm khí tượng thuỷ văn Thanh Hoá khí hậu có đặc trưng cơ bản sau :

    + Nhiệt độ cao nhất TB : 27,1 c.

    + Nhiệt độ thấp nhất TB : 21,0 c

    + Nhiệt độ trung bình năm 23,6 c

    + Lượng mưa trung bình năm 1745mm , cao nhất là : 3000mm

    + Độ ẩm trung bình năm 85%

    + Tổng số giờ nắng trong năm : 1772 giờ

    + Số ngày mưa trung bình năm : 136 ngày

    + Gió : Hướng chủ đạo : Về mùa hè là hướng Đông Nam, về mùa đông là

    gió Bắc - Đông Bắc , tốc độ gió trung bình là 1,5 m/s và mạnh nhất là 40 m/s .

    + Là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của bão lớn , gây nhiều khó khăn cho sản

    xuất và xây dựng .

    - Thuỷ văn:

    * Sông : Khu vực nghiên cứu quy hoạch có sông Trầu chảy về phía Đông

    Bắc khu đất, đoạn qua khu vực khoảng 2.650 m, lòng sông nhỏ hẹp và sâu, rộng

    20m đến 40m , cao độ đáy sông từ -0.3m đến -1.55m. Mùa mưa nước từ các triền

    núi đổ về làm nước sông chảy xiết, qua điều tra khảo sát lưu vực thường bị ngập

    có cao độ Hmax = 4.8mm ( cầu tạm thôn Thế Vinh ), chu kỳ lũ là 10 năm.

    10

  • Sông Tuần Cung chảy về phía Đông Nam khu đất, đoạn qua khu vực

    khoảng 2.100 m, lòng sông rộng hơn và sâu, rộng 25 m đến 60m , cao độ đáy

    sông từ -0.35m đến -1.45m. Mùa mưa nước chảy xiết, qua điều tra khảo sát lưu

    vực thường bị ngập có cao độ Hmax = 4.55m ( cầu sắt tạm thôn Khoa Trường).

    Sông không có bờ. Mặt sông nối liền với mặt ruộng canh tác của dân cư . Mùa

    mưa lũ nước sông Trầu và suối Dầu đổ về nước sông chả xiết, tràn mặt sông gây

    ngập úng cho cả vùng, Khu vực quy hoạch sông đi qua ngập hơn 60 ha đồng

    ruộng. Chu kỳ tràn lũ mặt sông là hàng năm.

    * Suối: Trong khu vực có suối Dầu chảy qua dài khoảng 3000m. Chạy theo

    hướng Bắc Nam và nhập vào sông Trầu và sông Tuần Cung chạy về phía Nam.

    Đoạn qua khu vực có dòng chảy quanh co uốn khúc, Mặt suối rộng hẹp khác nhau

    từ 20m đến 70m, khả năng thoát nước kém, do vậy hàng năm trong khu vực vào

    mùa mưa gây ngập úng cho một số vùng.

    * Ao hồ : Trong khu vực quy hoạch có hồ Đầm Sen thôn Bình Lâm, chân

    núi Đồng Lèn, đây là công trình hồ thuỷ lợi qui mô hơn 4ha,chức năng của hồ

    điều hoà tích giữ nước, phục vụ tưới tiêu đồng ruộng và nuôi cá. Mùa khô lòng hồ

    chứa nước bị thu hẹp, do không chủ động được nguồn nước cấp.

    Khu vực quy hoạch chịu ảnh hưởng của chế độ nhật triều từ các nguồn

    nước chảy vào hệ thống sông Tuần Cung,

    c - Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình:

    - Địa chất thuỷ văn:

    - Chưa có tài liệu khảo sát thăm dò. Qua thực tế khảo sát hiện trạng ở các

    giếng đào trong các khu dân cư có thể đánh giá sơ bộ sau :

    - Vùng núi ( Thôn lương Điền, thôn Trường Sơn 3 ( núi Thung Lim); thôn

    Thế Vinh quanh (núi Đồng Lèn) Nước ngầm thấp, mùa kiệt hầu hết giếng nước bị

    cạn kiệt.

    - Vùng đồng bằng, núi thấp: Giếng có độ sâu 10 m, mực nước ngầm H =

    3 4,0 m tương đối ổn định. Trữ lượng phải được đánh giá qua thăm dò khảo sát

    cụ thể.

    11

  • Qua khảo sát thực tế phục vụ lập dự án, đầu tư xây dựng trường phổ thông

    cơ sở cũng như các công trình dân sinh khác:

    Nhận xét sơ bộ điều kiện địa chất công trình như sau: Nhìn chung địa chất

    khu vực dự kiến xây dựng khá thuận lợi so với quy mô dự kiến đầu tư, không đòi

    hỏi phải có những biện pháp xử lý nền móng phức tạp.

    * Điều kiện thuỷ văn: khu vực nghiên cứu quy hoạch chịu ảnh hưởng trực

    tiếp của suối Dầu, sông Trầu, và sông Tần Cung. Nước mặt vẫn tồn đọng dưới

    dạng nước thuỷ lợi trong các ruộng lúa, kênh mương, ao hồ và sông suối.

    Qua khảo sát thực địa, quan sát một số giếng nước UNISEF, giếng nước ăn

    của dân cư và ao, hồ sông, suối trong khu vực cho thấy đặc điểm địa chất thuỷ

    văn toàn bộ diện tích dự kiến quy hoạch xây dựng có mực nước ngầm xuất hiện

    và tồn tại ở độ sâu 3.0m – 5.0 m. khu vực thấp trũng là 1.5m. Nước trong, không

    màu, không mùi. Mực nước ngầm thay đổi, chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu

    tố khí tượng thuỷ văn như nước mưa, nước mặt, nước thuỷ lợi và nước sông suối,

    nước thải khu vực...

    - Địa chất công trình:

    Chưa có tài liệu khảo sát thăm dò phục vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

    Qua thực tế thị sát tại thực địa có thể nhận xét sau :

    - Vùng ven suối Khe Dàu và hồ Sen thôn Bình Lâm nền đất sườn tích do

    quá trình bào mòn, rửa trôi, do vậy cường độ chịu lực lớp mặt yếu lớp dưới theo

    từng vỉa, thớ cứng chắc hơn.

    - Vùng ven sông Trầu và sông Tuần Cung nền đất được bồi tích do quá trình

    bào mòn, rửa trôi, do vậy cường độ chịu lực yếu.

    - Vùng đồi ( núi Thung Lim, núi Đồng Lèn) có độ dốc lớn, nền đất liên kết

    yếu, hiện tượng trôi trượt dễ xảy ra, nhất là sườn núi Thung Lim có lẫn vẹt mỏ cát

    hạt trung hạt to bị sói mòn, dân khai thác tự do làm bề mặt địa hình thành vệt

    thung nhỏ dễ bị trôi trượt, chứa nước trong mùa mưa lũ.

    - Vùng đồng bằng ( đất nông nghiệp ) và các vùng đồi thấp ( bát úp ). Nền

    đất ổn định, qua thực tế một số công trình đã xây dựng ( UBND, trung tâm y tế,

    12

  • văn hoá xã và các công trình xây dựng dân cư....vv) nền đất trong khu vực ổn

    định, lực kết dính tốt, khả năng cường độ chịu lực tốt.

    Khi xây dựng cần thăm dò địa chất cụ thể để có biện pháp giải quyết, gia cố

    phù hợp cho từng khu vực.

    d - Cảnh quan thiên nhiên

    Khu vực nghiên cứu có hệ thống đồi núi đa dạng, cảnh quan thiên nhiênđẹp, phù hợp với khu ở có tính chất sinh thái, khi nghiên cứu cần chú ý gắn kếtcác cảnh quan tự nhiên tạo hình ảnh đặc trưng cho đô thị .

    2.2. Hiện trạng:

    2.2.1. Hiện trạng dân cư và lao động.

    HIỆN TRẠNG DÂN CƯ TRONG KHU VỰC NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH

    STT Tên thôn, xãSố hộ(nhà )

    Nhàkiên cố

    Số khẩu(người )

    Tỷ lệ XDnhà kiên cố

    * Xã Tùng Lâm 740 55 3.500 7.43 %

    01 Thôn Bình Lâm 65 04 316 6.15 %02 Thôn Lương Điền 116 13 530 11.21 %

    03Thôn Trường Sơn 1

    112 01 477 0.98 %

    04Thôn Trường Sơn 2

    127 04 570 3.15 %

    05Thôn Trường Sơn 3

    94 09 415 9.57 %

    06 Thôn Khoa Trường 45 00 304 0.00 %07 Thôn Thế Vinh 181 24 888 13.26 %

    * Xã Tân Trường 84 11 266 13.11 %01 Thôn 12 79 09 142 11.39 %02 Thôn 10 05 02 24 40.00 %

    Cộng 824 66 3.766* Xã Tùng Lâm (phần ngoài ranh giới quy hoạch)

    01 Thôn Thế Vinh 58 06 174 4.06%02 Thôn Khoa Trường 45 00 304 0

    Khu vực nghiên cứu quy hoạch có 824 hộ dân đang sinh sống (xã Tùng

    Lâm 740 hộ, xã Tân Trường 84 hộ), dân số khoảng 3.800 người (Tùng Lâm

    khoảng 3.500 người, Tân Trường 300 người). Phần dân cư xã Tùng Lâm còn lại

    13

  • ngoài ranh giới nghiên cứu khoảng 478 người, với 103 hộ thuộc thôn Khoa

    Trường (trên đường từ TT xã nối ra QL 1A) và phần còn lại thôn Thế Vinh.

    Dân cư trong khu vực ngoài cán bộ UB xã, giáo viên...chủ yếu là sản xuất

    nông nghiệp một số ít làm DV-TM buôn bán nhỏ tại nhà ven đường liên thôn,

    liên xã

    2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất.

    STT Loại đất Diện tích(ha)Tỉ lệ (%)

    Khu đất quy hoạch 530 10001 Đất cơ quan, công trình công cộng 3.67 0.6902 Đất dân cư mật độ thấp 30.87 5.8303 Đất dân cư mật độ trung bình 25.18 4.75

    04 Đất trồng lúa 121.48 22.92

    05 Đất trồng mầu 111.47 21.03

    06 Đất trồng cây ăn quả 4.88 0.92

    07 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 4.63 0.8708 Đất sông suối - hồ, ao 64.36 12.14

    09 Đường cấp phối 3.80 0.73

    10 Đường đất 5.69 1.08

    11 Đât đồi núi trồng cây lâm nghiệp + đât khác 153.97 29.04

    Đất nông nghiệp chiếm gần 50% diện tích khu đất quy hoạch. Đây có thể

    xem là lợi thế về quỹ đất xây dựng.

    2.2.3. Hiện trạng kiến trúc:

    TỔNG HỢP ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH

    STT Tên công trình Diện tích ( m2 )01 UBND Xã Tùng Lâm 5020.3402 Đài tưởng niệm liệt sỹ 1033.3003 Trạm y tế xã 1255.4804 Chợ 3268.3605 Bưu điện văn hoá xã 773.5706 Trường THCS Tùng Lâm 5454.6807 Trường tiểu học Tùng Lâm 5494.7408 Trường mần non thôn Trường Sơn 1 1577.30

    14

  • 09 Trường mần non thôn Lương Điền 985.2410 Nhà thờ đạo 2500.0811 Nhà văn hoá thôn 12 721.4912 Sân bóng đá xã Tùng Lâm 6295.0113 Sân bóng đá thôn Thế Vinh 5883.45

    Tổng 36763.042.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội

    Các công trình hạ tầng xã hội trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là công

    trình cấp 4, đa số các công trình đã xuống cấp, khả năng khai thác là rất hạn chế,

    gồm:

    - Các công trình giáo dục:

    + Trường mầm non thôn Lương Điền xã Tùng Lâm, tổng diện tích khu đất

    xây dựng: khoảng 1.000 m2.

    + Trường mầm non thôn Trường Sơn 1 xã Tùng Lâm, tổng diện tích khu đất xây

    dựng: khoảng 1.600 m2.

    + Trường tiểu học + THCS xã Tùng Lâm, tổng diện tích khu đất xây dựng:

    khoảng 10.000 m2.

    - Cụm công trình dịch vụ xã Tùng Lâm tập trung (trạm y tế, bưu điện, chợ),

    tổng diện tích khu đất xây dựng: khoảng 5000 m2.

    - Công trình hành chính xã Tùng Lâm (UBND xã), tổng diện tích khu đất

    xây dựng: khoảng 5000 m2.

    - Công trình khác: đài tưởng niệm liệt sĩ xã Tùng Lâm, diện tích khu đất

    xây dựng khoảng 1000 m2, nhà thờ thôn Lương Điền xã Tùng Lâm, diện tích khu

    đất xây dựng khoảng 2500 m2.

    2.2.5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan.

    Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc khu đô thị số 5, khu kinh tế Nghi Sơn

    , là khu đất có cảnh quan thiên nhiên đẹp

    - Trong khu vực có sông Trầu, sông Tuần Cung, có suối Dầu uốn lượn.

    - Địa hình đồi núi đan xen gắn với thảm thực vật vùng đồng bằng xanh tốt

    quanh năm. Núi sông ruộng đồng hoà quyện, tạo nên khu vực sơn thuỷ hữu tình.

    2.2.6. Không gian kiến trúc, cảnh quan khu vực

    15

  • - Điểm nhấn cho khu vực là tuyến đường Nghi Sơn – Bãi Trành đi qua Phía

    Tây khu vực quy hoạch, phía Nam có tuyến đường sắt, gần quốc lộ 1A và cận kề

    khu công nghiệp số 4 Nghi Sơn, tạo được cảnh quan hấp dẫn, đây là, đủ điều kiện

    để xây dựng thành một khu đô thị sinh động hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc.

    - Địa hình đa dạng với núi, đồi, gò chiếm gần 11% diện tích khu đất quy hoạch.

    - Cây xanh: Chủ yếu là rừng trồng của dân (trồng theo các dự án của Ban quản lý

    rừng phòng hộ huyện Tĩnh Gia), chủ yếu tập trung ở phía Đông Bắc khu đất

    nghiên cứu, bắt đầu từ cao độ khoảng 7m trở lên (chiếm khoảng 6,3% diện tích

    khu đất quy hoạch) và trên núi Đồng Lèn, núi Quy (chiếm khoảng 10,4% diện

    tích khu đất quy hoạch).

    - Cảnh quan nhân tạo: ngoài nhà thờ thôn Lương Điền góp phần tạo cảnh

    quan khu vực, các công trình kiến trúc còn lại chủ yếu chỉ đáp ứng về nhu cầu sử

    dụng, tính thẩm mĩ, tạo cảnh quan thấp.

    Khu vực quy hoạch nằm trong hệ thống núi non sông suối mặt nước, tạo

    nên khung cảnh thiên nhiên phong phú. Với những lợi thế về cảnh quan, Khu dân

    cư Tùng Lâm hoàn toàn có đủ điều kiện để xây dựng thành Khu dân cư đô thị

    hiện đại hài hoà với cảnh quan, môi trường tự nhiên

    2.3 Hiện trạng kỹ thuật, hạ tầng

    2.3.1. Hiện trạng giao thông

    * Mạng lưới giao thông đường bộ:

    + Đường nhựa: Khu vực quy hoạch chưa có đường nhựa

    Đường chính là đường cấp phối chạy theo hướng Đông –Tây nối với đường

    Nghi Sơn- Bãi Trành qua UBND xã chiều dài L=3.2 km Rộng mặt B=5.5-10.5m.

    (theo mặt cắt 1-1) Đoạn qua trung tâm xã tính cả hè, lề đường B = 10,5 m. Còn lại

    là đường nối Bắc Nam liên hệ các thôn dài khoảng L=5.5km . Rộng B=3.5-

    5.0m(theo mặt cắt 2-2). Đường cấp phối là đường chính của khu vực nghiên cứu

    quy hoạch nối các điểm dân cư tập trung lại với nhau tạo thành mạnh chính thông

    suốt của khu vực phát triển.

    Ngoài ra là các tuyến đường đất chính nối các điểm dân cư tập trung thôn-

    bản với nhau: như tuyến đường đất chạy xuyên suốt theo hướng Tây Bắc -Đông

    16

  • Nam nối đường cấp phối chính trung tâm xã-trường mầm non thôn Trường Sơn 1

    - thôn Thế Vinh với đường Nghi Sơn –Bãi Trành và các tuyến đường đất khác

    trong thôn bản. dài khoảng L=8.3km mặt đường rộng B=2.5-5.0m(theo mặt cắt 3-

    3).tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh nối thông các cụm dân cư chính

    phụ với nhau.

    Ngoài các tuyến đường đất , đường cấp phối, khu vực còn có 3 cầu nhỏ bắc

    qua suối Dầu, sông Trầu, sông Tuần Cung kết nối các tuyến đường qua sông suối

    với nhau, dân cư đi lại thuận lợi. Vì vậy trong quá trình quy hoạch mạng lưói giao

    thông mới, cần chú ý tới hệ thống giao thông hiện có.

    * Giao thông thuỷ: Khu vực quy hoạch có một phần đất sông Trầu, sông

    Tuần Cung và suối Khe Dầu mực nước, lưu lượng nước sông nhỏ không thuận lợi

    cho giao thông thuỷ đường sông suối chủ yếu là để thoát nước và môi trường cảnh

    quan cho khu vực.

    2.3.2. Hiện trạng nền khu đất xây dựng

    Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch là 529,14 ha. Cao độ nền khu

    đất thấp nhất là 1.53m (giáp cầu Hóm). Cao độ nền cao nhất là 102m (Núi Đồng

    Lèn). Dốc theo hướng Bắc-Nam và Tây- Đông. Cao độ ngập úng phụ thuộc vào

    sông Dầu và sông Tuần Cung. Theo điều tra năm 1973 và 2005 cao độ ngập lụt

    lớn nhất là: 5.07 m cho vùng hạ lưu (giáp Cầu Hóm), 7.35m cho vùng thượng lưu

    (trường mầm non thôn Lương Điền).

    Tổng diện tích vùng ngập úng theo điều tra mực nước lũ cao nhất năm 1973

    và 2005 là: 123.26ha

    Trong đó:

    - Vùng ngập úng dọc sông Tuần Cung là 58.0 ha.

    - Vùng ngập úng dọc suối Khe Dầu là 14.3 ha

    - Vùng ngập úng chân núi Đồng Lèn, núi Thung Lim, suối Khe Dầu là 51.0

    ha

    Đất xây dựng được đánh giá theo khảo sát , điều tra thực tế như sau:

    - Đất dân cư và các công trình công cộng đã xây dựng chiếm diện tích 59.4ha

    - Đất xây dựng thuận lợi chiếm diện tích 234.9ha

    17

  • - Đất xây dựng ít thuận lợi chiếm diện tích 68.4ha

    - Đất xây dựng không thuận lợi chiếm diện tích 167.3ha

    Chỉ số chi tiết được đánh giá đất xây dựng và chia thành các khu như sau:

    – Khu 1: Giới hạn bởi đường cấp phối chính Đông Tây trước UBND xã và triền

    núi Thung Lim, thuộc thôn Lương Điền và Thôn Trường Sơn 3. Cao độ nền dân

    cư xây dựng thấp nhất là 4.6m,cao nhất 10.5m. Độ dốc nền dân cư hiện trạng từ

    0.5% - 5.5%. Rải rác có một số nhà ở trên sườn núi, cao độ nền tới 15m. Nền khu

    đất còn lại chủ yêú là trồng mầu trồng cây lâm nghiệp. Cao độ mặt nền từ 4.0m

    đến 15.5m, độ dốc mặt nền trung bình là 2% – 9%. Khu vực trồng lúa bám dọc

    mặt đường độ dốc mặt nền thấp hơn khoảng 0.1%-0.2%. Diện tích còn lại trồng

    cây lâm nghiệp dọc triền núi Thung Lim cao độ mặt nền là 10.5m- 35m, độ dốc

    nền trung bình từ 7%- 12%.

    Khu vực này điều tra thực tế không bị ngập lụt. Một vài năm lũ lớn nước tràn

    qua đường một vài chỗ ở cao độ dưới 5.0m. Dọc theo suối Khe Dầu có các thung

    cát dân tự khai thác làm mặt lồi lõm nham nhở , cần được thăm dò khảo sát đưa

    vào quản lí xây dựng theo quy hoạch. Đây là khu đất có cao độ mặt nền tương đối

    thích hợp cải tạo xây dựng, không bị ngập lụt, khối lượng đào đắp nền không lớn,

    có độ dốc nền xây dựng và thoát nước tốt, cần được nghiên cứu khai thác đưa vào

    sử dụng đạt hiệu quả cao nhất.

    – Khu 2: Giới hạn bởi Nam đường cấp phối chính Đông Tây và triền núi Đồng

    Lèn, suối dầu, thuộc thôn Bình Lâm. Cao độ nền dân cư xây dựng chủ yếu bám

    theo mặt đường từ 5.5 m, cao nhất 8.5m. Độ dốc nền dân cư hiện trạng tương đối

    bằng phẳng theo địa hình tự nhiên từ 0.5% - 2%. Rải rác có một số nhà ở riêng

    biệt giữa đồng số lượng không nhiều. Nền khu đất còn lại chủ yêú là trồng lúa

    trồng mầu và cây lâm nghiệp bên sườn núi Đồng Lèn. Khu vực trồng lúa bám dọc

    mặt đường , bao quanh hồ Sen, chen lẫn một ít đồng mầu. Cao độ mặt nền từ

    4.0m đến 10 m Độ dốc mặt nền thấp, bằng phẳng khoảng 0.1%-2%. Diện tích còn

    lại trồng cây lâm nghiệp dọc triền núi Đồng Lèn cao độ mặt nền là 10.5m- 118m,

    độ dốc nền trung bình từ 11%- 58%. Độ dốc sườn núi Đồng Lèn lớn khó có khả

    năng xây dựng công trình.

    18

  • Khu vực này có địa hình tương đối cao, bằng phẳng, chịu ảnh hưởng chính

    của hồ Sen và suối Khe Dầu. Qua điều tra thực tế khu vực dân cư ở hiện trạng

    không bị ngập lụt. Một vài năm lũ lớn nước tràn qua đường một vài chỗ ở cao độ

    dưới 6.0m. Đây là khu đất có cao độ mặt nền tương đối thích hợp để xây dựng, ít

    bị ngập lụt, khối lượng đào đắp nền không lớn, có độ dốc nền xây dựng và thoát

    nước tốt, cần được nghiên cứu khai thác đưa vào sử dụng đạt hiệu quả cao nhất.

    – Khu 3: Giới hạn bởi triền núi Đồng Lèn, suối Khe Dầu, sông Trầu thuộc thôn

    Thế Vinh. Dân cư xây dựng rải rác từng cụm gần chân núi và sông Trầu. Cao độ

    nền dân cư từ 4.5m, cao nhất 9.5m. Độ dốc nền dân cư hiện trạng tương đối bằng

    phẳng theo đia hình tự nhiên từ 0.5% - 2%. Nền khu đất còn lại chủ yêú là trồng

    lúa, trồng mầu và trông cây lâm nghiệp sườn núi Đồng Lèn. Khu vực trồng lúa

    bám dọc theo sông Trầu chen lẫn một ít đồng mầu. Cao độ mặt nền từ 3.5m đến

    7.5m. Độ dốc mặt nền thấp, bằng phẳng khoảng 0.1%-2%. Diện tích còn lại trồng

    cây lâm nghiệp dọc triền núi Đồng Lèn cao độ mặt nền là 10.5m- 118m, độ dốc

    nền trung bình từ 11%- 55%.

    Khu vực này có địa hình tương đối cao, bằng phẳng, chịu ảnh hưởng chính

    của sông Trầu. Qua điều tra thực tế khu vực dân cư ở hiên trạng không bị ngập lụt

    từ cao 5.0 m trở lên. Một vài năm lũ lớn nước tràn qua đường cầu sắt tạm một vài

    chỗ ở cao độ dưới 5.0m. Đây là khu đất có cao độ mặt nền tương đối thích hợp để

    xây dựng, ít bị ngập lụt, khối lượng đào đắp nền không lớn, có độ dốc nền xây

    dựng và thoát nước tốt, cần được nghiên cứu khai thác đưa vào sử dụng đạt hiệu

    quả cao nhất.

    – Khu 4: Khu đất còn lại. Được giới hạn bởi đường trung tâm qua UBND xã ,

    suối Dầu, sông Trầu thuộc thôn Khoa Trường, thôn Trường Sơn 1, thôn trường

    Sơn 2. Dân cư xây dựng tập trung dọc đường trung tâm. Còn lại ở rải rác từng

    cụm theo sông Trầu và suối Khe Dầu. Cao độ nền dân cư từ 4.2m, cao nhất có

    một số nhà ở tới 6.0m. Độ dốc nền dân cư hiện trạng tương đối bằng phẳng theo

    đia hình tự nhiên từ 0.5% - 1.52%. Nền khu đất còn lại chủ yêú là trồng lúa, xen

    lẫn một ít trồng mầu. Khu vực nghiên cứu quy hoạch có sông Tuần Cung chảy

    qua thường gây ngập úng cho từng vùng. Khu đất trồng lúa bám dọc theo sông

    19

  • Trầu , sông Tuần cung có chen lẫn một ít đất mầu. Cao độ mặt nền từ 1.6m đến

    4.5m. Độ dốc mặt nền thấp, bằng phẳng khoảng 0.1%-1.5%.

    Khu vực này có địa hình thấp trũng, bằng phẳng, chịu ảnh hưởng chính của

    sông Trầu, sông Tuần Cung. Qua điều tra thực tế khu vực dân cư ở hiên trạng

    không bị ngập lụt từ cao độ 4.00 m trở lên. Một vài năm lũ lớn nước tràn qua mặt

    đường một vài chỗ ở cao độ dưới 4.0m. Đây là khu đất có cao độ mặt nền thấp,

    thường bị ngập lụt, khối lượng đất tôn nền lớn trung bình khoảng 2 m, độ dốc nền

    xây dựng và thoát nước không tốt, cần được nghiên cứu khai thác đưa vào sử

    dụng hợp lý.

    2.3.3. Hiện trạng cấp nước:

    a - Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước cho sinh hoạt và công nghiệp: Chủ

    yếu là nguồn nước ngầm giếng khơi, giếng khoan, kết hợp dùng nước mặt hồ đầm

    Sen sông suối. Mực nước ngầm: Qua giếng đào có độ sâu 10 m mực nước có

    chiều sâu h = 1,0 – 1,5 m

    b – Hiện tại sử dụng nước sinh hoạt theo các nguồn nước trên: Trong tương

    lai dự kiến toàn khu vực sẽ lấy nước từ kênh dẫn nước từ hồ Yên Mỹ , để cung

    cấp toàn bộ nước sinh hoạt và sản xuất cho toàn vùng đô thị Nghi Sơn.

    2.3.4. Hiện trạng cấp điện

    a - Nguồn điện chính lấy từ lộ 10 KV. Chạy qua khu vực :

    Hệ thống mạng điện: Trong khu vực quy hoạch có 2 đường điện sau

    - Đường điện quốc gia 10 kv dài 3km đi qua Xuyên suốt từ Đông sang Tây.

    dọc theo bên đường chính khu vực gặp đường cao thế Nghi Sơn – Bãi Trành

    - Đường điện 10 kv quốc gia dài L = 2km từ trạm hạ thế thôn Khoa Trường

    theo hướng Đông Bắc – Tây Nam

    - Đường điện 0,4 KV dài L = 9.4km theo đường xuyên lộ tới các thôn

    Nhìn chung các tuyến điện 10 KV, 0,4 KV đều đi nổi và không được xây

    dựng theo quy hoạch

    c- Trạm biến thế:

    Trong khu vực có 03 trạm biến thế được thống kê ở bảng CD – HT 01 Trạm

    Biến Thế

    20

  • TT Trạm biến thế Đơn vị Số lượng1 Trạm thôn Khoa Trường 110kva -10/0.4KV Trạm 0,12 Trạm thôn Thế Vinh 110KVA – 10/0,4 KV Trạm 0,13 Trạm số3 thôn Bình Lâm 110KVA – 10/0.4KV Trạm 0,1

    Tổng cộng suất các trạm có trên địa bàn là 330 KVA

    Hiện trạng cấp điện trong khu vực chưa đảm bảo về tiêu chuẩn dùng điện

    trạm biến áp thưòng quá tải. Trong giờ cao điểm cần được tính toán bố trí lại theo

    quy hoạch bảo đảm ổn định và theo tiêu chuẩn quy định sử dụng hiện hành.

    Hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh trong vùng và đô thị đã được thông

    suốt

    2.3.5. Hiện trạng thoát nước

    Thoát nước hiện trạng cho toàn khu vực là tự chảy theo địa hình tự nhiên.

    Toàn khu vực quy hoạch có một hệ thống mương hở B = 40 – 60 cm mới được

    xây dựng dọc đường cấp phối chính của khu vực dài khoảng 1,5 km còn lại

    mương rãnh đất nối với mương tưới tiêu nội đồng .

    Cụ thể:

    - Khu vực 1 thoát theo địa hình tự nhiên theo khe rảnh chảy vào suối Dầu và

    cống đường đổ vào sông Trầu

    - Khu vực 2 thoát theo địa hình tự nhiên chảy vào khu vực hồ Sen và đổ vào

    suối Dầu.

    - Khu vực 3 thoát theo địa hình tự nhiên chảy vào kênh mương nội đồng và

    đổ vào sông Dầu

    - Khu vực 4 thoát theo địa hình tự nhiên chảy vào kênh mương nội đồng và

    đổ vào sông Tuần Cung. đây là khu vực trũng, thấp thường bị ngập úng khi có

    mưa mưa to, sông chảy trong khu vực không có bờ . Vì vậy gây ngập úng thường

    xuyên cho khu vực , không nên xây dựng đồng bộ ở khu vực này.

    Do địa hình dốc triền núi để giảm dòng chảy của khe suối và giữ nước để

    canh tác. Nên xây dựng các đập tràn để ngăn dòng chảy và tích lại nước cho từng

    vùng cục bộ khu vực để tưới tiêu phục vụ thuỷ lợi.

    21

  • Như vậy về mùa mưa khu vực quy hoạch có lượng nước mưa lớn từ triền núi

    Thung Lim, núi Đồng Lèn đổ về khu vực ao hồ hiện trạng, đây là nơi chứa nước

    chủ yếu xảy ra hiện tượng ngập úng cục bộ có thể ngập 1,0 – 1,5 m trong vài tiếng

    đồng hồ.

    Mùa khô lòng ao, hồ, khe, suối bị thu hẹp lại không còn khả năng phục vụ

    sản xuất. Có nơi lòng suối thu nhỏ, nông như rãnh như vậy về lâu dài cần thiết

    duy trì khôi phục nạo vét mở rộng ao hồ thành hồ cảnh quan đô thị đồng thời

    đóng vai trò là hồ điều hoà nguồn nước cho khu vực quy hoạch.

    2.3.6. Mô tả và đánh giá hiện trạng môi trường trong khu vực.

    – Hiện tại trong khu vực chưa có hệ thống thoát nước thải chung. Nước thải

    sinh hoạt từ công trình công cộng, trạm y tế trường học, công sở đa số chưa được

    xử lý triệt để chủ yếu là thấm ngấm tại chỗ.

    - Nước thải sinh hoạt trong các khu dân cư phần lớn chưa được xử lý qua các

    bể tự hoại và thấm ngấm tại chỗ về mùa mưa một phần nước thải trên theo các

    con suối mương rãnh hở theo các con suối Khe Dầu, khe nhỏ chảy qua cánh đồng

    trũng chạy vào sông Trầu , sông Tùân Cung. Toàn khu vực chưa có hệ thống thoát

    nước bẩn riêng. Nước mưa – nước thải sinh hoạt và công nghiệp chảy tự do chung

    cùng hệ thống.

    - Hệ thống mương thoát dọc đường khu trung tâm là phần thoát nước mưa

    - Thu gom và xử lý rác thải. Rác thải trong khu vực chưa được thu gom và xử

    lý chủ yếu chôn lấp tại chỗ.

    - Nghĩa địa hiện có 3 khu nghĩa địa tập trung cho 3 thôn là thôn Bình Lâm,

    thôn Khoa Trường, thôn Thế Vinh còn lại chôn rải rác trong vườn cây gia đình và

    trong sườn núi

    Do sự phát triển đô thị khu vực còn chậm ở mức độ thấp vì vậy môi trường

    đã có sự ô nhiễm nhưng còn ở mức độ thấp. Trong một vài năm tới mức độ đo thị

    hoá ngày càng cao do vậy yêu cầu phải cải tạo nâng cấp xây dựng mới toàn bộ

    đáp ứng cho yêu cầu xây dựng đô thị hiện đại – bền vững.

    2.4. Nhận xét đánh giá chung:

    2.4.1. Thuận lợi và khó khăn

    22

  • - Khó khăn: Khu vực nghiên cứu quy hoạch là 1 vùng kinh tế còn chậm phát

    triển ngành nghề chính là sản xuất nông nghiệp, đất đai canh tác xấu, thuỷ lợi khó

    khăn, năng suất sản lượng cây trồng thấp, đời sống dân cư trong vùng còn nhiều

    khó khăn các cơ sở hạ tầng còn bé nhỏ đơn giản, dân cư ở phân tán, đất thổ canh

    trong thổ cư quá lớn, địa hình, địa mạo phức tạp, trình độ dân trí còn thấp, đô thị

    chưa được phát triển.

    - Thuận lợi : khu đô thị số 5 bản chất là một trong những đô thị được phát

    triển

    - Quỹ đất cho đầu tư xây dựng mới thuận lợi ( đất nông nghiệp năng suất

    thấp), nguồn lao động dồi dào. Các cơ sở kinh tế kỹ thuật, các điểm dân cư có qui

    mô còn nhỏ bé thuận lợi cho việc tổ chức di dời, chuyển dịch, thực hiện theo

    phương án quy hoạch lâu dài.

    - Khu đô thị số 5 khai thác được các cơ sở hạ tầng kỹ thuật các công trình

    công cộng hiện có còn ít đơn sơ, các công trình công cộng khác, trung tâm y tế

    vùng, các khu dân cư ...vv đây là một trong những yếu tố quan trọng gắn với hệ

    thống công trình đầu tư xây dựng mới tạo cho sự phát triển của đô thị trong tương

    lai.

    - Khu quy hoạch đô thị số 5, được xác định là khu đô thị mới. Hiện trạng các

    công trình HTKT ( giao thông, cấp đIện, cấp thoát nước… ) còn rất thô sơ, đơn

    giản không kể tuyến đường Nghi – Sơn –Bãi Trành , do vậy không thể đáp ứng

    yêu cầu nâng cấp hoặc cải tạo để sử dụng cho khu đô thị mới này mà phải đầu tư

    xây dựng mới toàn bộ, đáp ứng cho yêu cầu xây dựng đô thị hiện đại, đồng bộ./.

    - Các yếu tố thuận lợi của đồ án:- Khu vực được xác định trong quy hoạch chung khu kinh tế Nghi Sơn đã

    được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt là khu đô thị số 5 với tính chất chức năng:là khu đô thị sinh thái.

    - Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chưa được đầu tư nhiềuthuận lợi cho việc đầu tư xây dựng đồng bộ theo quy hoạch.

    - Khu vực có mật độ dân cư thấp, cảnh quan thiên nhiên đa dạng thuận lợicho việc xây dựng khu dân cư có tính chất sinh thái.

    23

  • - Hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu vực đang đượctriển khai đầu tư xây dựng đồng bộ.- Các yếu tố không thuận lợi của đồ án:

    - Khu vực tương đối biệt lập với trung tâm đô thị và các khu ở khác của khukinh tế Nghi Sơn: Khả năng kết nối, liên kết về hạ tầng đô thị kém

    - Địa hình chia cắt mạnh bởi đồi núi và các nhánh sông uốn lượn của hệthống sông Tuần Cung kèm theo diện tích vùng thường xuyên ngập lụt lớn.- Dân cư khu vực thưa nhưng phân bố rải rác và chủ yếu là dân cư nông nghiệpkhó khăn trong việc tổ chức lại môi trường ở (di dân, tái định cư, xen cư) vàchuyển đổi nghề nghiệp.- Hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật ở mức kém: kinh phí đầu tư nâng cấpcải tạo và xây dựng mới rất lớn.2.4.2. Những vấn đề cần giải quyết trong đồ án:

    - Xác định mối quan hệ của khu đô thị Tùng Lâm với các khu chức năngkhác trong quy hoạch chung khu kinh tế Nghi Sơn.

    - Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, các chức năng sử dụng đất chính củakhu vực.

    - Đề xuất khả năng khai thác quỹ đất và tổ chức phân khu chức năng sử dụngđất.

    - Quy hoạch từng bước xây dựng hệ thống hạ tầng đồng bộ, khắc phục sựbiệt lập của khu vực, sự chia cắt mạnh về mặt địa hình.

    - Phương án quy hoạch sử dụng đất và lựa chọn cao độ san nền tiêu thuỷhợp lý tránh việc ngập úng cục bộ đồng thời với khối lượng san lấp mặt bằng xâydựng chấp nhận được.

    - Phương án cải tạo, xây dựng hạ tầng cần đi đôi với việc giải quyết việc didân, tái định cư tại chỗ và chuyển đổi nghề nghiệp cho dân cư nông nghiệp củađịa phương.

    - Xác định các danh mục và hạng mục ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu.

    24

  • PHẦN IIICÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.

    3.1. Quy mô dân số: Theo quy hoạch chung khu vực dự kiến đến năm 2025 khoảng 18.000 người.

    Dự báo dân cư khu vực quy hoạch trong tương lai gồm có các thành phần:

    Dân cư hiện trạng chủ yếu là dân cư nông nghiệp: gồm 824 hộ khoảng 3800

    nhân khẩu.

    Dân tái định cư khi xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật lớn của khu

    vực: đường sắt, bộ cao tốc quốc gia, Khu công nghiệp Nghi Sơn 3, 4, 5 và một

    phần dân cư khu vực phía đông quốc lộ 1A có nhu cầu tái định cư với yêu cầu có

    diện tích đất vườn. Tổng cộng dân số Tái định cư dự kiến khoảng 300 hộ tương

    đương 1350 khẩu.

    Cán bộ, công nhân lao động trong các khu công nghiệp liền kề (Khu công

    nghiệp Nghi Sơn 3, 4, 5) có nhu cầu ở theo dạng chung cư và nhà liền kề: Khoảng

    8 % lao động = 8% x 1000ha x 100 Lđ/ 1ha = 8000 người.

    Cán bộ, chuyên gia đến làm việc tại Khu kinh tế Nghi Sơn có nhu cầu ở theo

    dạng nhà vườn gần với khu Liên hiệp lọc hoá dầu và các khu công nghiệp chính

    của Nghi Sơn: 5% lao động Ngành CN – Xây dựng và Dịch vụ – TM – Hành

    chính: = 5% x 108.000 người = 5400 người

    3.2. Chỉ tiêu xây dựng đô thị (theo quy hoạch chung được duyệt):

    - Đất Đơn vị ở trung bình : 120 – 125 m2/người ( 44 – 46 %);

    - Đất trung tâm dịch vụ đô thị : 8 m2/người ( 3%);

    - Đất cây xanh trong khu đô thị : 55 – 58 m2/người ( 20 – 21%);

    - Đất giao thông và đất khác : 80 - 83 m2/người ( 29 -30 %);

    * Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị.

    - Tỉ lệ đất giao thông chính : 15%/đất XD đô thị

    - Mật độ đường giao thông chính : 5 Km/Km2

    - Cấp nước sinh hoạt : 120 – 150 l/người/ng.đ

    - Cấp điện sinh hoạt : 0,5 KW/người

    - Thoát nước thải : 90 -120 l/ng/ng.đ

    - Rác thải :1,2 Kg/ng/ng.đ25

  • * Tiêu chuẩn thiết kế các công trình công cộng :

    + Đất trường mẫu giáo:

    Chỉ tiêu sử dụng: 50 chỗ/1000người

    Chỉ tiêu diện tích: 15 m2/chỗ

    + Đất trường tiểu học:

    Chỉ tiêu sử dụng: 65 chỗ/1000người

    Chỉ tiêu diện tích: 15 m2/chỗ

    + Đất trường THCS:

    Chỉ tiêu sử dụng: 55 chỗ/1000người

    Chỉ tiêu diện tích: 15 m2/chỗ

    + Trạm y tế:

    Chỉ tiêu sử dụng: 1 trạm/1000người

    Chỉ tiêu diện tích: 500m2/trạm

    26

  • PHẦN IV

    QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

    4.1 Cơ cấu tổ chức không gian

    4.1.1. Nguyên tắc tổ chức:

    - Tuân thủ quy hoạch chung xây dựng đã được duyệt, tôn trọng và phân định

    những thành phần chức năng trong khu vực cũng như quy mô của các thành phần

    đó theo quy hoạch chung.

    - Tận dụng tối đa các yếu tố địa hình, hệ thống hạ tầng sẵn có của khu vực,

    cải tạo phục vụ cảnh quan đô thị, tạo bản sắc riêng.

    - Hạn chế di chuyển đảo lộn dân cư hiện có, xem xét đến tính kinh tế và hiệu

    quả đầu tư.

    - Tôn trọng tính chất đô thị, loại đô thị và hình thái đô thị, tương lai phát

    triển lâu dài đến 2025 và xa hơn nữa của khu vực quy hoạch. Ở đây là đô thị hiện

    đại, sắp tới sẽ là đô thị loại 2 và là đô thị loại 1 trong tương lai. Từ đó tìm ra giải

    pháp hợp lý trong việc giải quyết các khu vực dân cư nông nghiệp hiện trạng và

    các công trình trọng điểm..

    - Các chức năng chính trong khu đô thị Tùng Lâm bao gồm :

    + Đất ở đô thị : gồm dân cư mới, dân cư hiện trạng cải tạo

    + Khu trung tâm các đơn vị ở

    + Các khu trung tâm dịch vụ thương mại

    + Khu thể thao – văn hoá

    + Các khu vực cây xanh cách ly

    4.1.2. Phương án tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

    Ý tưởng quy hoạch:

    Tuân thủ quy hoạch chung và nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt đây là khu

    vực đô thị sinh thái thuộc khu kinh tế Nghi Sơn do đó ý tưởng chủ đạo của

    phương án là phát triển đô thị theo hướng bền vững trên nền tảng môi trường cảnh

    quan hiện có tạo được môi trường đô thị có bản sắc riêng vừa đáp ứng được nhu

    cầu phát triển trong tương lai đồng thời có tác động tốt đối với cư dân và môi

    trường hiện tại:

    27

  • Toàn bộ khu vực, bao gồm cả phần dân cư xã Tùng Lâm ngoài ranh giới

    nghiên cứu và các thành phần dân cư theo tính toán đến năm 2020 là khoảng

    18.000người sẽ được cơ cấu thành 1 đơn vị ở đô thị. Khu trung tâm hành chính

    của đơn vị ở mới vẫn tại vị trí khu trung tâm xã Tùng Lâm hiện nay do các điều

    kiện về địa hình, diện tích, tính chất trung tâm của khu vực đáp ứng được yêu cầu

    của một khu trung tâm đơn vị ở đô thị.

    Giữ lại theo hướng tôn trọng và chỉnh trang các yếu tố cảnh quan chủ đạo:

    Hệ thống đồi núi, hệ thống sông suối, khe, hồ nước hiện có.

    Giữ lại và cải tạo xen cấy dân cư tránh việc xáo trộn, di chuyển theo hướng

    phân kỳ đầu tư giữ lại ruộng đất và hoạt động nông nghiệp trong giai đoạn đầu,

    từng bước xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi đôi với chuyển dịch cơ cấu dân cư.

    Xây dựng khu vực trung tâm khu đô thị gắn với sông hồ mặt nước và hệ

    thống công trình công cộng thương mại dịch vụ cấp đô thị, hình thành điểm nhấn

    trọng tâm mang bản sắc riêng cho khu đô thị sinh thái.

    Xây dựng đa dạng loại hình nhà ở đáp ứng nhu cầu thực tiễn theo từng giai

    đoạn phát triển của khu đô thị cũng như toàn khu kinh tế Nghi Sơn: giai đoạn đầu:

    nhà ở gắn với ruộng, vườn, nhà ở xã hội; giai đoạn 2: nhà ở liền kề chia lô đất lớn;

    giai đoạn 3: nhà ở biệt thự, nhà ở cao tầng đa năng.

    Cơ cấu quy hoạch theo 1 đơn vị ở tương đương 01 phường:

    Dân số hiện có 3.122 người tương đương 709 hộ

    Dân số quy hoạch mới 16.178 người tương đương 4.044 hộ

    Hộ nhà vườn = 1636 hộ

    Hộ nhà chia lô = 980 hộ

    Hộ nhà cao tầng = 1.428 hộ

    Tổng dân số tính toán: 18.000 người

    - Đất ở nhà vườn 120 m2/ người. (theo tiêu chuẩn đất đơn vị ở nhà vườn với

    diện tích 350 - 500 m2/ hộ)

    - Đất ở nhà chia lô liền kề: 40 m2/người (theo tiêu chuẩn đất đơn vị ở nhà

    liền kề với diện tích đất ở 125-180 m2/ người)

    28

  • - Đất ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại 35 m2/ người (theo tiêu chuẩn

    đất đơn vị ở nhà chung cư với diện tích sàn sử dụng 25-35 m2/ người)

    29

  • 4.2. Quy hoạch sử dụng đất

    BẢNG CƠ CẤU QUỸ ĐẤT XÂY DỰNG

    STT TÊN LÔ ĐẤTKÍ

    HIỆUMẬT ĐỘXD (%)

    DIỆNTÍCH (HA)

    TẦNGCAO TB

    HỆ SỐSDĐ

    Tỉ lệ(%)

    TỔNG DIỆN TÍCH QUY

    HOẠCH 529.35 100A ĐẤT DÂN DỤNG 253.16 48I/ ĐẤT Ở 173.55 33

    1.1 Đất ở hiện trạng 83.04 15.691 Đất ở hiện trạng 01 DC1 45 2.75 2-4 1.8 2 Đất ở hiện trạng 02 DC2 45 1.48 2-4 1.8 3 Đất ở hiện trạng 03 DC3 45 1.35 2-4 1.8 4 Đất ở hiện trạng 04 DC4 45 2.08 2-4 1.8 5 Đất ở hiện trạng 05 DC5 45 2.06 2-4 1.8 6 Đất ở hiện trạng 06 DC6 45 2.87 2-4 1.8 7 Đất ở hiện trạng 07 DC7 45 5.15 2-4 1.8 8 Đất ở hiện trạng 08 DC8 45 4.25 2-4 1.8 9 Đất ở hiện trạng 09 DC9 45 3.04 2-4 1.8 10 Đất ở hiện trạng 10 DC10 45 2.66 2-4 1.8 11 Đất ở hiện trạng 11 DC11 45 2.85 2-4 1.8 12 Đất ở hiện trạng 12 DC12 45 3.53 2-4 1.8 13 Đất ở hiện trạng 13 DC13 45 1.49 2-4 1.8 14 Đất ở hiện trạng 14 DC14 45 2.50 2-4 1.8 15 Đất ở hiện trạng 15 DC15 45 3.08 2-4 1.8 16 Đất ở hiện trạng 16 DC16 45 2.50 2-4 1.8 17 Đất ở hiện trạng 17 DC17 45 4.46 2-4 1.8 18 Đất ở hiện trạng 18 DC18 45 5.54 2-4 1.8 19 Đất ở hiện trạng 19 DC19 45 4.19 2-4 1.8 20 Đất ở hiện trạng 20 DC20 45 1.10 2-4 1.8 21 Đất ở hiện trạng 21 DC21 45 6.59 2-4 1.8 22 Đất ở hiện trạng 22 DC22 45 3.39 2-4 1.8 23 Đất ở hiện trạng 23 DC23 45 2.92 2-4 1.8 24 Đất ở hiện trạng 24 DC24 45 1.84 2-4 1.8 25 Đất ở hiện trạng 25 DC25 45 5.03 2-4 1.8 26 Đất ở hiện trạng 26 DC26 45 1.45 2-4 1.8 27 Đất ở hiện trạng 27 DC27 45 2.89 2-4 1.8 1.2 Đất ở nhà liền kề - chia lô 14.44 2.731 Đất ở nhà liền kề-chia lô 01 CL1 80 0.78 2-5 4 2 Đất ở nhà liền kề-chia lô 02 CL2 80 0.88 2-5 4 3 Đất ở nhà liền kề-chia lô 03 CL3 80 1.33 2-5 4 4 Đất ở nhà liền kề-chia lô 04 CL4 80 1.01 2-5 4 5 Đất ở nhà liền kề-chia lô 05 CL5 80 0.78 2-5 4 6 Đất ở nhà liền kề-chia lô 06 CL6 80 0.88 2-5 4 7 Đất ở nhà liền kề-chia lô 07 CL7 80 1.33 2-5 4 8 Đất ở nhà liền kề-chia lô 08 CL8 80 1.00 2-5 4 9 Đất ở nhà liền kề-chia lô 09 CL9 80 1.00 2-5 4

    30

  • 10 Đất ở nhà liền kề-chia lô 10 CL10 80 1.11 2-5 4 11 Đất ở nhà liền kề-chia lô 11 CL11 80 0.68 2-5 4 12 Đất ở nhà liền kề-chia lô 12 CL12 80 0.78 2-5 4 13 Đất ở nhà liền kề-chia lô 13 CL13 80 0.64 2-5 4 14 Đất ở nhà liền kề-chia lô 14 CL14 80 1.47 2-5 4 15 Đất ở nhà liền kề-chia lô 15 CL15 80 0.77 2-5 4 1.3 Đất ở nhà vườn- biệt thự 34.99 6.611 Đất ở nhà vườn- biệt thự 01 BT1 40 0.59 1-3 1.2 2 Đất ở nhà vườn- biệt thự 02 BT2 40 1.05 1-3 1.2 3 Đất ở nhà vườn- biệt thự 03 BT3 40 0.99 1-3 1.2 4 Đất ở nhà vườn- biệt thự 04 BT4 40 0.65 1-3 1.2 5 Đất ở nhà vườn- biệt thự 05 BT5 40 1.40 1-3 1.2 6 Đất ở nhà vườn- biệt thự 06 BT6 40 0.68 1-3 1.2 7 Đất ở nhà vườn- biệt thự 07 BT7 40 0.78 1-3 1.2 8 Đất ở nhà vườn- biệt thự 08 BT8 40 1.18 1-3 1.2 9 Đất ở nhà vườn- biệt thự 09 BT9 40 1.06 1-3 1.2 10 Đất ở nhà vườn- biệt thự 10 BT10 40 2.40 1-3 1.2 11 Đất ở nhà vườn- biệt thự 11 BT11 40 2.07 1-3 1.2 12 Đất ở nhà vườn- biệt thự 12 BT12 40 0.77 1-3 1.2 13 Đất ở nhà vườn- biệt thự 13 BT13 40 1.52 1-3 1.2 14 Đất ở nhà vườn- biệt thự 14 BT14 40 1.26 1-3 1.2 15 Đất ở nhà vườn- biệt thự 15 BT15 40 1.36 1-3 1.2 16 Đất ở nhà vườn- biệt thự 16 BT16 40 1.17 1-3 1.2 17 Đất ở nhà vườn- biệt thự 17 BT17 40 0.72 1-3 1.2 18 Đất ở nhà vườn- biệt thự 18 BT18 40 1.75 1-3 1.2 19 Đất ở nhà vườn- biệt thự 19 BT19 40 1.65 1-3 1.2 20 Đất ở nhà vườn- biệt thự 20 BT20 40 2.42 1-3 1.2 21 Đất ở nhà vườn- biệt thự 21 BT21 40 4.32 1-3 1.2 22 Đất ở nhà vườn- biệt thự 22 BT22 40 5.20 1-3 1.2 1.4 Đất chung cư cao tầng 29.49 5.571 Đất ở chung cư cao tầng 01 CC1 40 4.44 9-15 6 2 Đất ở chung cư cao tầng 02 CC2 40 4.44 9-15 6 3 Đất ở chung cư cao tầng 03 CC3 40 2.16 9-15 6 4 Đất ở chung cư cao tầng 04 CC4 40 1.00 9-15 6 5 Đất ở chung cư cao tầng 05 CC5 40 1.00 9-15 6 6 Đất ở chung cư cao tầng 06 CC6 40 1.00 9-15 6 7 Đất ở chung cư cao tầng 07 CC7 40 1.00 9-15 6 8 Đất ở chung cư cao tầng 08 CC8 40 2.72 9-15 6 9 Đất ở chung cư cao tầng 09 CC9 40 4.00 9-15 6 10 Đất ở chung cư cao tầng 10 CC10 40 3.04 9-15 6 11 Đất ở chung cư cao tầng 11 CC11 40 4.69 9-15 6 1.5 Đất công trỡnh hỗn hợp 11.59 2.191 Đất công trỡnh hỗn hợp 01 HH1 35 2.04 12-15 5.2 2 Đất công trỡnh hỗn hợp 02 HH2 35 2.70 12-15 5.2 3 Đất công trỡnh hỗn hợp 03 HH3 35 1.89 12-15 5.2 4 Đất công trỡnh hỗn hợp 04 HH4 35 1.80 12-15 5.2

    31

  • 5 Đất công trỡnh hỗn hợp 05 HH5 35 3.16 12-15 5.2 II ĐẤT CÔNG CỘNG 44.11 8.332.1 Đất nhà trẻ 6.15 1.161 Đất nhà trẻ 01 NT1 30 1.45 1-3 0.9 2 Đất nhà trẻ 02 NT2 30 1.85 1-3 0.9 3 Đất nhà trẻ 03 NT3 30 1.46 1-3 0.9 4 Đất nhà trẻ 04 NT4 30 1.39 1-3 0.9

    2.2 Đất khuôn viên cây xanh 6.00 1.135 Đất cây xanh 01 CX1 0.93 6 Đất cây xanh 02 CX2 0.93 7 Đất cây xanh 03 CX3 0.93 8 Đất cây xanh 04 CX4 0.59 9 Đất cây xanh 05 CX5 0.63 10 Đất cây xanh 06 CX6 0.56 11 Đất cây xanh 07 CX7 1.43 2.3 Đất trường học 1.78 0.341 Đất trường tiểu học TH 40 0.90 2-4 1.6 2 Đất trường trung học cơ sở THCS 40 0.88 2-4 1.6

    2.4 Đất thương mại dịch vụ 28.02 5.291 Đất thương mại dịch vụ 01 DV1 35 0.75 9-12 4.2 2 Đất thương mại dịch vụ 02 DV2 35 1.36 9-12 4.2 3 Đất thương mại dịch vụ 03 DV3 35 1.54 9-12 4.2 4 Đất thương mại dịch vụ 04 DV4 35 6.99 9-12 4.2 5 Đất thương mại dịch vụ 05 DV5 35 8.69 9-12 4.2 6 Đất thương mại dịch vụ 06 DV6 35 8.69 9-12 4.2

    2.5 Đất hành chính CS 40 2.16 2-5 2 0.41III Đất giao thông đối nội 35.50 B ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG 11.34 2.141 Đất trường THPT THPT 40 3.09 2-5 2 2 Đất trung tâm thể dục thể thao TDTT 30 8.25 1-3 0.9 C ĐẤT KHÁC 264.85 50.031 Đất tôn giáo tín ngưỡng TG 0.27 1 Sông suối ao hồ 46.10 2 Công viên, thảm cỏ 89.08 3 Đất giao thông đối ngoại 15.30 4 Đất đồi núi - đất khác 114.10

    4.3. Các yêu cầu về Kiến trúc, Xây dựng, Hạ tầng kỹ thuật, Vệ sinh môi trường và Quản lý xây dựng4..3.1 . Đối với các lô đất ở:

    a. Qui định về kiến trúc:

    Đối với khu ở cũ cải tạo: Khoanh vùng cải tạo về kiến trúc, hệ thống hạ tầng

    (giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, viễn thông...) đạt chỉ tiêu khu dân

    cư đô thị. Nhà ở của dân phải được nâng cấp cải tạo với tầng cao từ 2 đến 4 tầng,32

  • hình thức kiến trúc phù hợp với đặc điểm cảnh quan của khu vực, đồng thời vẫn

    tạo lập được sắc thái của đô thị.

    Đối với các khu ở mới: xây dựng tập trung hợp khối trên một số trục đường

    chính, nhà biệt thự và nhà liên kế thấp tầng, áp dụng các hình thức kiến trúc hiện

    đại, kết hợp hài hoà với sân vườn và cảnh quan thiên nhiên, hình thức thiết kế nhẹ

    nhàng, phong phú tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau.

    Đối với các khu chung cư cao tầng, tuỳ theo từng khu, hình thức kiến trúc

    hiện đại, phù hợp với công năng sử dụng của từng khu nhà.

    b. Qui định về chuẩn bị đất đai và sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật

    Chuẩn bị đất đai các khu ở mới đảm bảo không úng lụt và phù hợp với qui

    hoạch tổng thể. San lấp theo dự án đồng bộ từng khu vực khi có thiết kế được

    duyệt.

    Xây dựng hệ thống thoát chung cho nước mưa và nước bẩn.

    Đối với cốt sân nhà, tầng cao nhà, mặt đứng nhà khi xây dựng sẽ tuân thủ

    theo hồ sơ được cấp thẩm quyền phê duyệt và các quy định thiết kế đô thị kèm

    theo đồ án .

    c. Qui định về vệ sinh môi trường:

    Các khu nhà ở có hệ thống thu gom rác và có điểm tập trung rác theo qui

    hoạch chi tiết được duyệt. Nhà ở xây dựng cách điểm tập trung rác trên 50m và có

    trồng cây cách ly, thiết kế sân, vườn hoa, khuôn viên cho từng khu ở.

    d. Qui định quản lý xây dựng

    Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ theo đúng qui hoạch về chỉ giới đường đỏ,

    chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà, độ đua ra của ban công, ô văng ... được qui định

    phù hợp với từng đường phố. Trước khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp

    giấy phép xây dựng (trừ những trường hợp được miễn cấp giấy phép theo quy

    định) được cấp có có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân theo sự hướng dẫn của

    cơ quan trực tiếp quản lý xây dựng đô thị.

    4.3.2. Đối với các lô đất xây dựng công trình công cộng:

    a. Qui định về kiến trúc đô thị:

    33

  • Đối với các công trình thuộc trung tâm hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế

    cấp đơn vị ở: thiết kế hợp khối, hình thức kiến trúc hiện đại mang đậm bản sắc

    dân tộc, phù hợp với tính chất công năng sử dụng của công trình và hài hoà với

    khung cảnh chung.

    Đối với công trình dịch vụ công cộng - thương mại, chungc ư cao tầng: yêu

    cầu thiết kế hình thức kiến trúc đẹp và phong phú, chiều cao công trình từ 3-5

    tầng, sử dụng tầng đế có khối tích lớn vào mục đích dịch vụ thương mại, các tầng

    trên sử dụng làm văn phòng cho thuê, khách sạn và phòng ở dạng cao cấp.

    b. Qui định về hạ tầng kỹ thuật:

    Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và không ảnh hưởng các

    công trình lân công trình lân cận.

    - Bố trí bãi đỗ xe tập trung cho khu trung tâm thương mại.

    - Sử dụng vật liệu lát vỉa hè, bó vỉa, đan rãnh bằng các loại vật liệu cao cấp

    như đá xẻ tự nhiên, gạch block tự chèn loại giả sứ.

    c. Qui định về vệ sinh môi trường:

    - Trung tâm các nhóm ở có hệ thống thu gom rác thiết kế thuận lợi, bố trí trên

    các đường nhánh và gần các mối giao cắt đường đô thị.

    - Cây xanh khu trung tâm công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí, phù

    hợp với khí hậu, thổ nhưỡng địa phương, tạo ra nhiều không gian tạo cảnh quan

    môi trường phong phú.

    d. Qui định về quản lý xây dựng:

    Các công trình chỉ được xây dựng khi có dự án đầu tư và qui hoạch mặt bằng

    xây dựngđược cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên cơ sở qui hoạch chi tiết và

    hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định.

    Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng công trình được xác lập theo qui

    hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ theo các

    gợi ý, chỉ dẫn thiết kế đô thị kèm theo đồ án quy hoạch chi tiết.

    4.4. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc

    4.4.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu

    34

  • Lấy điểm giao nhau hai nhánh sông Tuần Cung và suối Khe Dầu làm lõi

    xanh, trung tâm của khu đô thị sinh thái, đồng thời cũng khẳng định tính chất sinh

    thái của khu đô thị này.

    - Khu vực nghiên cứu bố trí với quy mô tương đương 1 đơn vị ở. Hướng tiếp

    cận chính của khu vực là từ đường Bắc Nam 2 kéo dài theo QHC qua QL 1A

    vào. Trung tâm hành chính của trên cơ sở nâng cấp, cải tạo và mở rộng khu

    công sở UBND xã Tùng Lâm hiện nay.

    - Khung không gian chính của đô thị được khống chế bởi 2 tuyến đường:

    + Tuyến 1: từ QL1A đi đường gom của đường cao tốc và đi khu dân

    cư Tân Trường và nhà máy xi măng Công Thanh.

    + Tuyến 2:từ QL1A vào khu trung tâm xã Tùng Lâm, nhập vào

    đường gom và đi khu CN Phú Lâm theo QH.

    - Các tuyến đường liên khu vực kết nối các khu chức năng được tổ

    chức mềm mại theo địa hình tự nhiên, phù hợp với tính chất của khu

    đô thị sinh thái.

    - Trung tâm của khu đô thị là một "lõi xanh" phù hợp với tính chất của khu

    đô thị sinh thái, khu vực này vừa đóng vai trò cải tạo khí hậu, vừa đóng vai trò

    điều tiết nước sông Tuần Cung vào mùa lũ.

    - Các khu ở được bố trí 3 loại hình chính:

    + Các khu dân cư hiện trạng: cơ bản giữ nguyên, đầu tư nâng cấp, cải

    tạo phù hợp với tiêu chuẩn đô thị loại 1.

    + Các khu ở sinh thái: được bố trí dạng nhà vườn, biệt thự, ven sông

    suối và đồi núi theo địa hình tự nhiên

    + Các khu ở cao tầng dạng chung cư cho công nhân: bố trí khu vực phía

    Nam giáp với khu công nghiệp số 3,4,5, và khu vực phía Bắc giáp với khu

    CN Phú Lâm theo QHC khu kinh tế Nghi Sơn.

    - Các công trình hạ tầng xã hội: bố trí trên cơ sở quy hoạch chung và theo tiêu

    chuẩn về hạ tầng xã hội cho các nhóm ở.

    4.4.2. Bố cục khu vực trọng tâm, các tuyến các điểm nhấn, điểm nhìn quan trọng

    35

  • Khu đô thị Tùng Lâm được giới hạn bởi dãy núi Thung Lim, Trường Lâm ở

    phía Bắc và Đông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật quốc gia đi qua: đường điện 220, 110

    và đường sắt, đường bộ cao tốc theo quy hoạch, phía Nam giáp đường sắt Bắc -

    Nam và khu công nghiệp Nghi Sơn 3, 4,.

    Trục cảnh quan chính của đô thị được kết nối từ đường Bắc Nam 2 vào lõi

    “xanh” trung tâm của khu vực. Lõi xanh sinh thái của khu đô thị được cấu thành

    từ hai nhánh sông Trầu và suối Khe Dầu của hệ thống sông Tuần Cung tạo nên

    khu vực mặt nước và cây xanh cảnh quan chính của khu đô thị. Hệ thống công

    trình công cộng, Dịch vụ thương mại cao tầng được bố trí dọc trục cảnh quan

    chính và quanh khu vực lõi xanh trung tâm về phía Đông và Nam tạo điểm nhấn

    cho toàn khu đô thị. Phía Tây, Bắc khu lõi xanh được bố trí các công trình văn hoá

    thể thao, dịch vụ vui chơi giải trí của đô thị gắn kết, mở rộng không gian xanh từ

    khu vực trung tâm tới núi Đồng Lèn và dọc theo suối Khe Dầu lên phía bắc kết

    nối với hệ thống núi Thung Lim.

    Trung tâm của khu vực là một hồ nước, vừa có chức năng điều tiết khí hậu,

    tạo vùng cảnh quan sinh thái, vừa có chức năng điều tiết lũ cho sông Tuần Cung.

    4.4.3. Cấu trúc quy hoạch đô thị và các khu chức năng hiện nay

    - Như đã phân tích trong phần hiện trạng, khu vực nghiên cứu là các khu

    dân cư nông nghiệp của xã Tùng Lâm và xã Tân Trường, dân số chủ yếu sống

    bằng nghề nông, cấu trúc đô thị chưa hình thành, do đó việc triển khai lập quy

    hoạch chi tiết khu vực này sẽ tác động lớn, làm thay đổi toàn bộ diện mạo của khu

    vực.

    4.4.4. Các vùng đặc trưng cần kiểm soát

    - Khu vực cần đặc kiểm soát là khu vực sông và ven sông Tuần Cung. Có vị

    trí trung tâm đô thị, là lõi cây xanh sinh thái, lá phổi xanh, đồng thời tạo nên cảnh

    quan cho khu vực, cũng là điểm nhấn kiến trúc cảnh quan và sinh thái, đảm bảo

    sự phát triển bền vững, sinh thái và thân thiện với môi trường. Quy mô diện tích

    khu vực: 461250,3 m2.

    36

  • Đây là khu vực đặc biệt, quyết định tới tính chất sinh thái của khu vực tạo

    môi trường sống tốt hơn cho nhân dân, do đó cần có sự kiểm soát chặt chẽ về môi

    trường, cảnh quan.

    - Một khu vực cần kiểm soát nữa là dọc hành lang tuyến đường cao tốc Bắc

    Nam theo quy hoạch phía Tây khu đất, trong hành lang của đường, chỉ được trồng

    cây xanh phù hợp theo thiết kế. Nghiêm cấm xây dựng công trình trong phạm vi

    hành lang tuyến đường này.

    4.4.4. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan

    Cây xanh: Phù hợp với chức năng của từng khu vực. Khu vực ven sông Tuần

    Cung và các hồ nước tổ chức làm đường ven hồ, kết hợp kè đá chống xói lở tạo

    mỹ quan cho công viên.

    San lấp mặt bằng theo yêu cầu thực tế mỗi khu vực, khai thác triệt để địa

    hình thiên nhiên, hạn chế tối đa việc san lấp.

    Hệ thống thu gom rác phải được qui hoạch cụ thể, không bố trí các công

    trình công nghiệp gây bụi, bẩn gần các khu công viên, cấm thoát nước bẩn (chưa

    qua xử lý) vào các hồ trong khu công viên cây xanh.

    Các công viên cây xanh được đầu tư xây dựng theo dự án đầu tư được cấp

    có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với qui hoạch chi tiết đô thị.

    Nghiêm cấm việc chặt, phá cây xanh, khai thác đất đá, san lấp mặt bằng

    bừa bãi trong khu vực dự kiến xây dựng công viên gây tác động xấu ảnh hưởng

    địa hình khu đất và cảnh quan thiên nhiên.

    4.5. Tổ chức không gian

    Khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong tổng thể của 1 khu đô thị hoàn chỉnhđược đầu tư xây dựng, vì vậy không gian cảnh quan chung cần được liên hệ chặtchẽ với các khu chức năng kề cận.

    Tuân thủ các quan điểm tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, các lô phố,các công trình kiến trúc đều được bố trí với hướng chính quay về hướng Tây Bắc– Đông Nam, vì vậy các công trình kiến trúc cụ thể tránh được sự ảnh hưởng củathời tiết vào mùa hè. Tổng thể hình khối kiến trúc trên toàn bộ khu dân cư đượcchú trọng đặc biệt, các khối tích kiến trúc được phát triển từ thấp lên cao.

    Với các công trình kiến trúc thấp tầng, vẻ đẹp kiến trúc sẽ không thể hiện ở

    37

  • các chi tiết kiến trúc trang trí mà thể hiện ở hình khối kiến trúc đơn giản, sự kếthợp giữa chúng ở các tỷ lệ thích hợp để tạo ra các công trình đẹp. Các chi tiếtnhư mái đua, chỉ gờ và mái hiên sẽ được thiết kế đơn giản và được sử dụng trongmột số trường hợp để nhấn mạnh lối vào hoặc ban công, tạo bóng đổ và khoảngtối cũng như nhấn mạnh các khối lớn khi cần thiết.

    - Các khu ở : khu ở dạng biệt thự được bố trí thành cụm thuận tiện cho việcquản lý sử dụng cũng như tạo không gian cảnh quan cho khu đô thị và tăng giá trịsử dụng đất. Các khu ở chia lô liên kế bố trí lùi vào bên trong, xen kẽ trong cáckhu ở là các khoảng không gian cây xanh nhằm điều tiết vi khí hậu cho từngnhóm nhà ở, kết hợp xây dựng nhà văn hoá khu phố, sân TDTT và bãi đỗ xe....

    - Các công trình công cộng được bố trí trung tâm của các đơn vị ở, nhóm ởvà trên các tuyến giao thông chính, đây là những công trình tạo điểm nhấn kiếntrúc cảnh quan cho khu vực. Các bãi đậu xe khu vực được bố trí ở khu vực côngviên cây xanh đảm bảo đủ nhu cầu giao thông tĩnh của cả khu. 4.6. Giải pháp tái định cư.

    Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc 2 xã Tân Trường và Tùng Lâm,trong đó xã Tùng Lâm có 740 hộ, dân số 3500 người, xã Tân Trường có 84 hộ,dân số 266 người. Tổng cộng dân số Tái định cư dự kiến khoảng 300 hộ tươngđương 1350 khẩu, trong đó đã tính đến số dân của xã Tùng Lâm khoảng 104 hộ,nằm ngoài khu vực nghiên cứu ( trong khu vực QH khu công nghiệp 3,4)

    Trong phương án quy hoạch sử dụng đất, đã nghiên cứu hạn chế tối đa việctác động vào các khu vực đất ở là các làng xóm hiện trạng của 2 xã trên.

    Tuy nhiên, việc quy hoạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hộixây dựng mới, tái cấu trúc lại toàn bộ khu vực, đáp ứng tiêu chí đô thị Nghi Sơnhiện đại không thể tránh khỏi việc một số hộ dân cư bị ảnh hưởng phải di chuyển.

    Khi có dự án đầu tư cụ thể, do số lượng hộ dân bị di chuyển ít, chủ yếu làcác hộ dân sống rải rác, không tập trung trong các làng xóm. Giải pháp tái định cưcho các hộ dân này là tái định cư tại chỗ theo địa giới hành chính, hộ nào ở xã nàosẽ tổ chức tái định cư dưới hình thức xen cư hoặc lập các khu tái định cư ngaytrên địa bàn xã đó, không gây xáo trộn xã hội trong khu vực. Đồng thời đào tạochuyển đổi ngành nghề bố trí công ăn việc làm tạo môi trường sống mới cho sốdân cư này.

    38

  • 39

  • CHƯƠNG V

    QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT

    5.1. Quy hoạch Giao thông

    Mạng lưới và mặt cắt giao thông khu dân cư Tùng Lâm cơ bản tuân thủ quy

    hoạch chung Khu kinh tế Nghi Sơn đã được phê duyệt.

    Giao thông khu dân cư Tùng Lâm được khống chế bởi các tuyến giao thông

    sau: Tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam; Tuyến đường sắt cao tốc Bắc-Nam nằm

    phía Tây khu đất; Tuyến đường Bắc Nam 2 (tuyến đường 1); tuyến đường phía

    Nam khu Tùng Lâm (tuyến đường 2).

    Theo quy hoạch chung, các tuyến đường trong khu dân cư đã được khống chế

    hướng tuyến và mặt cắt là tuyến đường 1, tuyến đường 2 và tuyến đường 3. Trong

    đó, tuyến đường 1 và tuyến đường 2 tuân thủ theo mặt cắt quy hoạch chung còn

    tuyến đường 3 thay đổi lại mặt cắt do có sự thay đổi tính chất đường.

    - Tuyến đường 1: là tuyến đường vành đai phía Đông Bắc khu Tùng Lâm. Theo

    Quy hoạch chung tuyến đường là tuyến đường Bắc Nam 2

    Chiều dài tuyến qua khu dân cư là 4250m. Mặt cắt ngang 1-1: Chiều rộng mặt

    đường 10,5m x2; phân cách giữa 3,0m; chiều rộng vỉa hè 6m x2. Chỉ giới đường

    đỏ là 36m.

    Tuyến đường 1 có một vị trí giao cắt với sông Tuần Cung nên phải xây dựng

    một cầu qua sông.

    - Tuyến đường 2: nằm phía Nam khu Tùng Lâm. Chiều dài tuyến 2522m. Mặt

    cắt ngang đường 6-6: mặt đường 15m; vỉa hè 6m x2; chỉ giới đường đỏ: 27m.

    Theo quy hoạch chung thì tuyến đường 2 khi hết phạm vi khu dân cư Tùng

    Lâm về phía Tây sẽ đi thẳng và có cầu vượt qua đường bộ và đường sắt cao tốc

    Bắc Nam. Tuy nhiên, do hiện tại tuyến đường Nghi Sơn- Bãi Trành nằm sát phía

    Nam đang được thi công và dự kiến sẽ làm cầu chui với đường bộ và đường sắt

    cao tốc Bắc Nam tại vị trí này nên tuyến đường 2 sẽ kết thúc tại vị trí giao cắt với

    tuyến đường 3.

    Tuyến đường 2 cũng có một vị trí giao cắt với sông Tuần Cung nên phải xây

    dựng một cầu qua sông.

    40

  • - Tuyến đường 3: là tuyến đường gom chạy theo hướng Bắc- Nam, nằm phía

    Tây khu đất, nối từ tuyến đường 1 đến tuyến đường Nghi Sơn-Bãi Trành; chiều

    dài 2700m. Mặt cắt ngang đường 6-6: mặt đường 15m; vỉa hè 6m x2; chỉ giới

    đường đỏ: 27m.

    - Tuyến đường 4: là tuyến chạy theo hướng Bắc- Nam. Chiều dài tuyến là

    2147m, mặt cắt ngang đường 3-3: mặt đường 10,5m; vỉa hè 6m x2; chỉ giới

    đường đỏ: 22,5m.

    - Tuyến đường 5: chiều dài 2870m. Mặt cắt ngang đường 4-4: mặt đường

    10,5m; vỉa hè 6m x2; chỉ giới đường đỏ: 22,5m.

    Tuyến đường 5 chạy vòng qua sông Tuần Cung qua hai vị trí giao cắt với sông

    nên phải xây dựng hai cầu vượt sông.

    - Tuyến đường 6: chiều dài 2432m. Mặt cắt ngang đường 4-4: mặt đường

    10,5m; vỉa hè 6m x2; chỉ giới đường đỏ: 22,5m.

    - Tuyến đường 7: chiều dài 1967m. Mặt cắt ngang đường 7-7: mặt đường 7,5m;

    vỉa hè 5m x2; chỉ giới đường đỏ: 17,5m.

    - Tuyến đường 8: chiều dài 1384m. Mặt cắt ngang đường 5-5: mặt đường 7,5m;

    vỉa hè 5m x2; chỉ giới đường đỏ: 17,5m.

    - Tuyến đường 9: chiều dài 497m. Mặt cắt ngang đường 3-3: mặt đường 7,5m;

    vỉa hè 5m x2; chỉ giới đường đỏ: 17,5m.

    - Tuyến đường 10: chiều dài 673m. Mặt cắt ngang đường 4-4: mặt đường

    10,5m; vỉa hè 6m x2; chỉ giới đường đỏ: 22,5m.

    - Tuyến đường 11: chiều dài 816m. Mặt cắt ngang đường 5-5: mặt đường 7,5m

    vỉa hè 6mx2; chỉ giới đường đỏ: 19,50m.

    - Tuyến đường 12: chiều dài 510m. Mặt cắt ngang đường 5-5: mặt đường 7,5m

    vỉa hè 6mx2; chỉ giới đường đỏ: 19,50m.

    - Tuyến đường 13: chiều dài 1112m. Mặt cắt ngang đường 4-4: mặt đường

    10,5m; vỉa hè 6m x2; chỉ giới