Việt nam gia nhập wto
Transcript of Việt nam gia nhập wto
WELCOME TOPHAM LOC BLOG“SHARE TO BE
SHARED”http://
phamloc120893.blogspot.com
CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM “ECO”
-------------------- --------------------
-------------------- --------------------
DANH SACH THANH VIÊN
1. PHẠM LÔC (11028661)
2. NGÔ THI MY LÊ (11031041)
3. HÀ TUYẾT LINH (11053261)
4. TRẦN THẾ TÌNH (11028201)
5. PHẠM THI XUYẾN (11311451)
6. TRẦN THỦY TIÊN (11238011)
7. TRINH TRẦN THÀNH (11326081)
8. NGUYÊN THI PHƯƠNG THAO (11246881)
LỚP : 21200701
NHÓM: ECO
GIÁO VIÊN HƯỚNG DÂN: ThS NGUYÊN VIÊT LÂM
9. TRƯƠNG THI KIM THUY VI (11029501)- NHÓM TRƯƠNG
VIÊT NAM GIA NHÂP WTOChủ đề:
GVHD: ThS Nguyễn Việt Lâm
Môn: Địa lí kinh tế Việt Nam
Việt Nam gia nhập WTO
VIỆT NAM WTO
Nội dung chính
Tổng quan về WTO và tiên trinh gia nh p WTO cua âVi t Nam.ê
Gia nhập WTO, nhưng cơ h i và thach thưc đ t ra ô ăcho Vi t Nam.ê
Kêt qua đat đươc cua Vi t Nam sau khi gia nh p ê âWTO.
Vi t Nam cân là gi đê tiêp tuc h i nh p và phat ê ô âtriên?
Sơ lược về WTO
WTO là tên viết tắt từ tiếng Anh của Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization). WTO được thành lập theo Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới ký tại Marrakesh (Marốc) ngày 15-4-1994. WTO chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1-1-1995.
Tru sở chính: Geneva, Thụy Sĩ Thành viên: 149 nước ( tính đến ngày 11 tháng 12 năm 2005). Gia nhập vào ngày 7-11-2006, Việt Nam là thành viên thứ 150 của WTO. Ngân sach: 175 triệu francs Thụy Sỹ ( theo số liệu 2006 ) Nhân viên: 635 người ( theo số liệu 2006 ) Tổng giam đốc: Pascal Lamy
Chưc năng của WTO
Quản lý, giám sát và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi các hiệp định của WTO.
Thúc đẩy tự do hoá thương mại thông qua các cuộc đàm phán đa phương về tự do hoá thương mại.
Giải quyết tranh chấp thương mại giữa các Thành viên theo các quy tắc, trình tự, thủ tục do WTO quy định.
Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các nước đang phát triển thông qua các chương trình tư vấn, đào tạo nguồn nhân lực; hợp tác với các tổ chưc quốc tế khác.
Tiến trình gia nhập WTO của Việt Nam
1-1995: Việt Nam nộp đơn xin gia nhập WTO8-1996: Việt Nam nộp “Bị vong lục về chính sách thương mại”1998 - 2000: Tiến hành 4 phiên họp đa phương với Ban Công tác về Minh bạch hóa các chính sách thương mại vào tháng 7-1998, 12-1998, 7-1999, và 11-20004-2002: Tiến hành phiên họp đa phương thứ 5 với Ban Công tác2002 – 2006: Đàm phán song phương với một số thành viên có yêu cầu đàm phán7-11-2006: WTO triệu tập phiên họp đặc biệt của Đại Hội đồng tại Geneva để chính thức kết nạp Việt Nam vào WTO
Những cơ hội và thách thưc đang chơ đon Việt Nam
Cơ hội đăt ra cho Việt Nam
1. Gia nhập WTO sẽ co cơ hội mở rộng thị trương tiêu thụ sản phẩm.
2. Nâng cao khả năng tiếp cận những công nghệ tiên tiến, những thị trương tài chính hàng đầu, tiếp thụ và vận dụng cho chiến lược phát triển.
3. Vị thế của Việt Nam sẽ được nâng cao trong các mối quan hệ quốc tế; tạo nên thế và lực mới, sánh ngang hàng với các quốc gia thành viên của WTO.
4. Tham gia WTO gop phần cải thiện mưc sống ngươi dân.
5. Gia nhập WTO là cơ hội để Chính phủ co thể xem xét những chính sách kinh tế, các cơ quan quản lý Nhà nước hoàn thiện hoạt động, dưới sự lãnh đạo của Ðảng, xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh.
Những thách thưc
Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và sản phẩm còn yếu.
Cơ cấu kinh tế ngành còn nặng về hướng nội, thay thế nhập khẩu.
Năng lực cán bộ làm công tác hội nhập còn thấp.
Nhiều doanh nghiệp còn thiếu hiểu biết về lộ trình và các yêu cầu của hội nhập, kiến thức và thông tin về thị trường và pháp luật.
Những thành tựu đạt được
Ba thành tựu nổi bật khi Việt Nam gia nhập WTO: Tăng trưởng và ổn định kinh tế vi mô. Nâng cao vị thế của Việt Nam thông qua thu hút
đầu tư nước ngoài . Việc gia nhập WTO đã co những tác động tích
cực đối với thể chế kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Năm 2007 tăng trưởng kinh tê đat 8.5%. Năm 2008 đat 6.2%. Năm 2009, dù anh hưởng cua khung hoang kinh tê thê giới, nhiều nền kinh tê thậm chí đat mưc âm, nhưng Việt Nam ta vẫn đat đươc con số kha ấn tương đó là 5.3%. Cơ cấu kinh tê chuyên dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng GDP trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giam. Trong khi đó, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng dân.
Phát triển nông nghiệp
San xuất nông nghiệp tiếp tục phát triển toàn diện, tăng trưởng khá và chuyển dịch theo hướng hàng hoá. Số lượng sản phẩm tăng nhanh, chủng loại sản phẩm đa dạng, chất lượng ngày càng cao, cơ cấu sản phẩm có nhiều thay đổi, điều kiện và tính chất của các yếu tố sản xuất cũng có nhiều điểm mới so với trước.
Phát triển công nghiệp
San xuất công nghiệp tuy gặp khó khăn về thị trường, nhưng theo đánh giá chung là từ khi gia nhập vào WTO vẫn tăng trưởng khá cao.
Kinh tế đối ngoại
Phat triên toàn diện ca về thu hút vốn đâu tư trực tiêp nước ngoài và mở rộng thị trường xuất nhập khẩu hàng hoa, dịch vu.
Việt Nam đã thu hút đươc một lương vốn đâu tư lớn. Về đâu tư trực tiêp nước ngoài (FDI), thu hút đươc 12 tỷ USD năm 2006 lên 21 tỷ USD năm 2007 và 64 tỷ USD năm 2008.
Tổng số FDI đăng ký trong 3 năm tư 2007-2009 đã vươt 1,3 lân tổng số FDI thu hút đươc cua tất ca cac năm trước 2007 đó cộng lai.
Ngoài ra, thông qua kênh đâu tư gian tiêp cua thị trường chưng khoan, nguồn vốn đổ vào Việt Nam cũng không ngưng tăng lên tư 2,1 tỷ USD năm 2006 lên 8,9 tỷ USD năm 2007.
Kim ngạch hàng hoa xuất khẩu
Kim ngạch hàng hoa xuất khẩu thơi kỳ 2006 - 2010
đạt 56 tỷ USD/năm, bằng 2,5 lần thơi kỳ 2001 - 2005
và tăng 17,2%/năm. Với tổng kim ngạch xuất khẩu
năm 2010 đạt 71,6 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng xuất
khẩu bình quân cả giai đoạn 2006 - 2010 đạt 17,2%,
cao hơn 1,2% so với Nghị quyết của Quốc hội về
mưc tăng trưởng xuất khẩu của giai đoạn này.
18 măt hàng xuất khẩu chủ lực năm 2010
1. Dệt-may 2. Giày, dép 3. Thuy san 4. Dâu thô5. Điện tử, may tính và linh kiện 6. Gỗ và san phẩm gỗ 7. Gao8. May, thiêt bị, dung cu, phương tiện vận tai, phu tùng khac9. Đa qúy, kim loai quý và san phẩm 10. Cao su 11. Than đa12. Phương ti n v n tai và phu tùngê â 13. Dây đi n và cap đi nê ê14. Xăng dâu 15. Cà phê 16. Hat điêu nhân17. San phẩm tư chất deo 18. Săt thép
(%)
D t may dẫn đâu trong 18 mặt hàng xuất khẩu, êthay thê vị trí dẫn đâu cua dâu khí tư năm 2009.
Ngành dệt may
Dệt may xuất khẩu đạt trên 11,172 tỷ USD. Xuất khẩu Dệt may có mức tăng trưởng cao từ gần 2 tỷ USD năm 2001 lên tới hơn 11 tỷ USD năm 2010, dẫn đầu trong 18 mặt hàng xuất khẩu, thay thế vị trí dẫn đầu của dầu khí từ năm 2009.
Thị trường xuất khẩu lớn nhất là Hoa Kỳ, luôn chiếm 50% kim ngạch xuất khẩu của toàn ngành Dệt may, bằng khoảng 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước sang thị trường này. Tiếp đến các thị trường EU chiếm 18%, và Nhật Bản chiếm 11%.
Kim ngạch hàng hoa nhập khẩu
Kim ngạch hàng hoa nhập khẩu đạt bình
quân 68,5 tỷ USD/năm trong thời kỳ 2007-2009,
tới năm 2010 ước đạt 84 tỷ USD, tăng 20,1% so với
năm 2009. Về giá trị, kim ngạch nhập khẩu năm 2010
tăng 14 tỷ USD.
Đáng chú ý là nhập khẩu của khu vực FDI tăng
cao, chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng kim
ngạch nhập khẩu, thường chiếm trên 34%.
Kim ngach nhập khẩu cua Vi t Namê9 thang 2011 và 9 thang 2010
Nhập khẩu máy moc thiết bị
Kim ngach nhập khẩu may móc, thiêt bị, dung cu
phu tùng cua ca nước trong thang 9/2010 trị gia
1,11 tỷ USD, giam 6,4% so với thang 8/2010, đưa
kim ngach cua ca 9 thang đâu năm 2010 lên 9,7 tỷ
USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2009 và chiêm
16,2% trong tổng kim ngach nhập khẩu hàng hoa
cac loai cua ca nước.
Tính đên cuối thang 10/20111, Trung Quốc tiêp tuc
là thị trường lớn nhất cung cấp may móc phu tùng
cho Việt Nam với trị gia 4,173 ti USD, chiêm 33,5%
tổng kim ngach; thị trường Nhật Ban đưng thư 2
với 2,276 ti USD, chiêm 18,28%; đưng thư 3 là thị
trường Hàn Quốc 1,017 ti USD, chiêm 8,2%.
Thâm hụt cán cân thương mại 2006-2010
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trong nhưng năm đâu cua thập niên 2000, tỷ lệ cac
khu vực công nghiệp, dịch vu và nông lâm nghiệp
trong tổng gia trị nền kinh tê quốc dân còn ở mưc lân
lươt là 38 %, 39 % và 23 %, đên năm 2009, tỷ lệ tương
ưng là 40 %, 39,5 % và 20,5 %.
Tăng trưởng GDP và cac khu vực kinh tê giai đoan 2000- 2010
Cần làm gì để tiếp tục hội nhập và phát triển ?
1. Tâp trung sức phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông, năng lượng.
2. Đây mạnh chuyển dich cơ câu kinh tê.
3. Tâp trung phát triển các loại hình dich vụ.
Nhât la các nganh dich vụ có giá tri gia
tăng cao.
4. Phát triển những lĩnh vực, sản phâm có lợi
thê cạnh tranh, có khả năng mở rông thi
trường.
5. Tiêp tục đây mạnh cải cách doanh nghiêp nha nước, khuyên khích mọi người đầu tư vốn vao sản xuât kinh doanh, phát triển các loại hình doanh nghiêp, có chính sách hỗ trợ doanh nghiêp vừa va nhỏ.
6. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiêp Viêt Nam.
7. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, nêu cao tinh thần đôc lâp, tự chủ, giữ vững chủ quyền quốc gia va đinh hướng của sự phát triển.
Kết luận
Sau khi gia nhập WTO chúng ta gặp phải không ít kho khăn nhưng bên cạnh đo vân co nhưng cơ hội phát triển. Chúng ta đa tận dung tốt nhưng thuận lợi, cố gắng khắc phuc nhưng kho khăn và đa đạt được nhưng thành tựu đáng kể, gop phần đưa nền kinh tế nước nhà hội nhập và phát triển. Nhưng không vì vậy mà chúng ta ngừng cố gắng, ngược lại, cần phải phấn đấu và nô lực rất nhiều, trong đo co việc nâng cao trình độ học vấn, phát triển ky năng là vô cung quan trọng. Do đo là sinh viên chúng ta phải học tập thật tốt để gop công xây dựng đất nước giàu mạnh.
CAM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐA CHU Y THEO DOI!
-------------------- --------------------
-------------------- --------------------
Tư liệu tham khảo
http://www.baocongthuong.com.vn/ http://www.baomoi.com/http://nghiencuubiendong.vn/http://thuongmai.vn/…
Giao trinh Địa lý Kinh tê Vi t Nam (Đai học Công ê
Nghi p TP.HCM)ê
Cac sach bao liên quan
Cac nguồn thông tin tư Internet
WELCOME TOPHAM LOC BLOG“SHARE TO BE
SHARED”http://
phamloc120893.blogspot.com