VCB_FIS_Tai Lieu Thiet Ke He Thong Luu Tru
-
Upload
ha-nguyen-manh -
Category
Documents
-
view
106 -
download
4
Transcript of VCB_FIS_Tai Lieu Thiet Ke He Thong Luu Tru
Tài liệu thiết kế hệ thống
Mua sắm triển khai hệ thống lưu trữ tập trung cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam
Số hợp đồng: 082010 FPT-FIS/VCB
Dự án: Mua sắm triển khai hệ thống lưu trữ tập trung cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Khách hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Phiên bản tài liệu: 1.0
Ngày ban hành:
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 2/26
Bản ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày thay đổi
Vị trí thay đổi Người thay đổi Lý do Phiên bản cũ Mô tả thay đổi Phiên bản mới
14/11/2010
Khởi tạo TuNA Tạo mới Tạo mới 1.0
Trang ký
Người lập: <Ngày>
Người xem xét: <Ngày>
Người xem xét: <Ngày>
Người phê duyệt: <Ngày>
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Mục lụcI. GIỚI THIỆU........................................................................................................................ 3
1. Mục đích tài liệu...........................................................................................................32. Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt.............................................................................33. Tài liệu tham khảo.........................................................................................................3
II. MÔ HÌNH VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIẢI PHÁP......................................................4
1. Mô hình mạng SAN......................................................................................................42. Các thành phần của giải pháp.........................................................................................43. Danh mục thiết bị và license...........................................................................................5
III. TRIỂN KHAI THỰC TẾ....................................................................................................7
1. Tủ đĩa lưu trữ Hitachi USP V.........................................................................................71.1 Thông số kỹ thuật của Universal Storage Platform V........................................................71.2 Cấu hình lưu trữ trên tủ USP V:.....................................................................................81.3 Cấu hình port trên tủ USP V:.........................................................................................91.4 Phân quyền quản trị trên Storage Navigator....................................................................92. Tủ đĩa lưu trữ Hitachi AMS2100...................................................................................102.1 Thông số kỹ thuật của AMS2100...................................................................................102.2 Cấu hình lưu trữ trên tủ:..............................................................................................112.3 Cấu hình port trên tủ AMS2100:...................................................................................113. Cisco SAN Switch MDS 9506......................................................................................113.1 Phương thức kết nối giữa hai mạng SAN........................................................................123.2 Zoning....................................................................................................................... 123.3 Phần mềm quản lý SAN Switch.....................................................................................124. Emulex LPe12000 HBA..............................................................................................124.1 Kiến trúc và giao diện..................................................................................................134.2 Các lợi ích thu được....................................................................................................134.3 Các đặc trưng cơ bản..................................................................................................135. Thư viện băng từ Overland NEO8000e..........................................................................145.1 Cấu hình kỹ thuật được đề xuất của Overland NEO8000e:..............................................146. Thiết bị sao lưu bằng đĩa cứng Overland REO9100.........................................................156.1 Các tính năng của REO9100:.......................................................................................156.2 Các tính năng của phần mềm ProtectionOS đi kèm:........................................................157. Phần mềm sao lưu Bakbone Netvault Backup.................................................................167.1 Cấu hình kỹ thuật được đề xuất của phần mềm Netvault Backup......................................168. Địa chỉ IP và Account quản trị......................................................................................168.1 Tại Trung tâm chính....................................................................................................178.2 Tại trung tâm dự phòng...............................................................................................17
IV. PHƯƠNG ÁN SAO LƯU DỮ LIỆU..................................................................................17
1. Tại Trung tâm chính....................................................................................................172. Tại Trung tâm Dự phòng..............................................................................................19
V. PHÂN TẦNG LƯU TRỮ..................................................................................................19
1. Tính năng................................................................................................................... 202. Lợi ích....................................................................................................................... 20
VI. THEO DÕI, GIÁM SÁT, BÁO CÁO HỆ THỐNG............................................................21
1. Các tính năng chính.....................................................................................................21
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 2/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
I. GIỚI THIỆU
1. Mục đích tài liệu
Tài liệu này mô tả thiết kế hệ thống lưu trữ tập trung cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Tài liệu bao gồm việc thiết kế hạ tầng lưu trữ tập trung, ảo hóa, các phần mềm đi kèm và tái tạo dữ liệu giữa trung tâm chính và trung tâm dự phòng. Đồng thời, tài liệu này cũng mô tả thiết kế về hệ thống sao lưu dữ liệu và phần mềm sao lưu cho ngân hàng.
2. Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt
Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú
Bảng 1: Thuật ngữ và định nghĩa
3. Tài liệu tham khảo
Tên tài liệu Ngày phát hành Nguồn Ghi chú
Hợp đồng…
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 3/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
II. MÔ HÌNH VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA GIẢI PHÁP
1. Mô hình mạng SAN
Tại mỗi Trung tâm đều có 2 SAN Switch Cisco MDS 9506 , chạy theo chế độ dự phòng. Mỗi máy chủ đều có 2 đường FC kết nối tới mỗi SAN switch để đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động bình thường khi 1 đường kết nối lỗi.
Từ mỗi MDS 9506 sẽ sử dụng 1 đường FC để kết nối trực tiếp tới MDS9506 tại Trung tâm Dự phòng phục vụ cho công tác tái tạo dữ liệu của TrueCopy.
2. Các thành phần của giải pháp
Bảng dưới đây mô tả các thành phần của giải pháp:
Thiết bị Hãng cung cấp/Model
Mô tả chung
Phần cứng
Tủ đĩa cứng SAN
Hitachi USP V Tủ đĩa cứng, lưu trữ dữ liệu tập trung với đặc trưng ảo hoá
HBA Emulex LPe12000 Card kết nối kênh quang, tốc độ truyền 8Gb/s, cung cấp giao diện kết nối cho máy chủ tới tủ đĩa cứng
SAN Switch Cisco MDS 9506 Fabric switch, hỗ trợ tới 64 cổng kênh quang
Thư viện băng từ
Overland NEO8000 Thư viện băng từ chuẩn LTO-4, sử dụng giao tiếp FC
Tủ đĩa thư viện ảo VTL
Overland REO9100 Cung cấp tính năng tạo các thư viện ảo trên đĩa cứng
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 4/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Thiết bị Hãng cung cấp/Model
Mô tả chung
Phần mềm
Hệ điều hành tủ đĩa
Hitachi Basic Operating System V
Bộ công cụ quản lý và cấu hình tủ đĩa USP V thông qua giao diện đồ họa, bao gồm các tính năng/phần mềm:
- Device Manager
- Storage Navigator
- Performance Monitor
- LUN Manager
- Logical Unit Size Expansion (LUSE)
- Virtual LVI/LUN Manager
- Volume Port Security, Volume Security Port Option
Phần mềm tái tạo bên trong tủ đĩa
Hitachi ShadowImage Tạo các bản sao dữ liệu cho volume chính
Phần mềm tái tạo từ xa
Hitachi TrueCopy Remote Replication –Synchronous
Tái tạo dữ liệu theo giữa hai hệ thống tủ đĩa với khoảng cách xa
Phần mềm phân tầng tủ đĩa
Hitachi Tiered Storage Manager
Phân tấng, di chuyển dữ liệu giữa các tầng mà không làm gián đoạn ứng dụng.
Phần mềm theo dõi hiệu năng hệ thống
Hitachi Tuning Manager
Phần mềm theo dõi toàn bộ hệ thống từ máy chủ, san switch đến tủ đĩa, lập báo cáo về lưu trữ và dự báo xu hướng sử dụng trong tương lai.
Phần mềm sao lưu
Bakbone Netvault Backup
Phần mềm sao lưu dữ liệu, cho phép lập lịch sao lưu nóng các cơ sở dữ liệu Oracle / MS SQL / MS Exchange
3. Danh mục thiết bị và license
# PRODUCT SPECIFICATION QTY.
DATA CENTER
1 HDS USP V o Cache Memory: 64GB
o Shared Memory: 16GB
o 8Gbps Host Port: 32
o 600GB FC 15krpm HDD: 57
1
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 5/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
# PRODUCT SPECIFICATION QTY.
2 HDS SOFTWARE o Storage Navigator/Device Mgr: 65TB
o HDP: 50TB
o UVM: 36TB
o ShadowImage: 26TB
o TrueCopy: 26TB
o HTSM: 65TB + 36TB
o Tuning Manager: 33TB
o HDLM Windows: 72
1
3 HDS AMS2100 o 8GB Cache, 4 x 8Gb FC port
o 450GB 15krpm SAS HDD: 45
o 1TB SATA HĐ: 30
1
4 CISCO MDS 9506 o 8Gbps FC SW port: 68
o 4Gbps FC LW port: 4
o FC cable 10m: 70
2
5 OVL NEO 8000E o LTO-4 FC drive: 4
o Slot: 100
o LTO-4 Data Cartridge: 100
o LTO Cleaning Cartridge: 4
1
6 OVL REO 9100 o 24 x 1TB SATA HDD 1
7 BAKBONE NETVAULT o NV Server: 1
o NV Client/SmartClient: 50
o Media Slot Support: 150
o Dynamic Shared Device: 8
o DB/App in Windows: 40
o Oracle RAC Unix: 1
o VSS Support for Windows: 2
o Cluster FS for Win/Lin: 20
1
8 Emulex o LPe12000 FC HBA 40
DR CENTER
9 HDS USP V o Cache Memory: 64GB
o Shared Memory: 16GB
o 8Gbps Host Port: 32
o 600GB FC 15krpm HDD: 57
1
10 HDS SOFTWARE o Storage Navigator/Device Mgr: 65TB 1
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 6/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
# PRODUCT SPECIFICATION QTY.
o HDP: 50TB
o UVM: 36TB
o ShadowImage: 26TB
o TrueCopy: 26TB
o HTSM: 65TB + 36TB
o Tuning Manager: 33TB
o HDLM Windows: 72
11 HDS AMS2100 o 8GB Cache, 4 x 8Gb FC port
o 450GB 15krpm SAS HDD: 45
o 1TB SATA HĐ: 30
1
12 CISCO MDS 9506 o 8Gbps FC SW port: 68
o 4Gbps FC LW port: 4
1
III. TRIỂN KHAI THỰC TẾ
1. Tủ đĩa lưu trữ Hitachi USP V
Tủ đĩa Hitachi USP V
1.1 Thông số kỹ thuật của Universal Storage Platform V
Controller (bộ điều khiển) Sử dụng kiến trúc Universal Star Network Crossbar Switch thế hệ thứ tư. Hệ thống bao gồm 1 Integrated Control/Array FrameSố Crossbar switch: 8
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 7/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Tổng số băng thông: 106GB/s
Cache Memory Dung lượng: 64GB
Share Memory Dung lượng: 16GB
Front-end Director (Connectivity)
Số lượng cổng FC: 32 cổng 4GbpsHỗ trợ cổng ảo: 1024 cổng ảo / cổng vật lý
Logical Device (LUN) Số lượng LUN tối đa trên hệ thống mở: 65,536
Đĩa cứng Loại đĩa cứng FC: 600GB (15krpm)Số lượng ổ đĩa cứng hỗ trợ: 56 HDDSố lượng ổ đĩa dự phòng: 1 HDD
Dung lượng hiệu dụng bên trong tủ đĩa (RAID)
Sử dụng đĩa cứng 600GB: 29400GB
Dung lượng lưu trữ ngoài Tổng dung lượng lưu trữ nội tại và bên ngoài: 247PB
Hỗ trợ hệ điều hành Mainframe: Fujitsu: MSP; IBM z/OS, z/OS.e, z/VM, zVSE, TPF; Red Hat Linux for IBM S/390 - zSeries; SUSE: Linux Enterprise Server for System z.Open systems: HP: HP-UX, Tru64 UNIX, Open VMS; IBM: AIX; Microsoft Windows Server: 2000, 2003, 2008; Novell: NetWare; SUSE Linux Enterprise Server; Red Hat: Enterprise Linux; SGI: IRIX; Sun Microsystems: Solaris; VMware: ESX.
1.2 Cấu hình lưu trữ trên tủ USP V:
1.2.1 Sử dụng RAID-5 7D+1P
Hệ thống bao gồm 57 đĩa cứng trong đó sử dụng 1 ổ làm Global Hot Spare, 56 ổ còn lại sẽ chia thành 7 RAID Group với cấu hình RAID-5 (7D+1P).
Việc sử dụng RAID-5 (7D+1P) có ưu điểm sau:
Hiệu năng đọc ghi lên đĩa cứng vẫn rất nhanh do dữ liệu được ghi lên Cache Memory sau đó mới ghi vào đĩa cứng, loại đĩa cứng được sử dụng là loại ổ FC, 15krpm, nhanh nhất trên thị trường hiện tại.
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 8/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Hiệu suất sử dụng dung lượng của RAID-5 (7D+1P) là 82.5%, cao nhất so với các loại RAID khác như RAID-5 3+1, RAID-6 6+2 và RAID-1 2+2, RAID-1 4+4.
1.2.2 Sử dụng 1 ổ làm Global Hot Spare:
Với việc sử dụng RAID5, ta đã có số lượng ổ dự phòng là 7 ổ, cộng với 1 ổ Global Hot Spare, đảm bảo khả năng dự phòng khi có ổ cứng hỏng.
1.2.3 Dung lượng LDEV/Command Device:
Mỗi RAID Group tạo 1 LDEV, tổng số 07 LDEV. Sau đó, dùng HDP để gom 07 LDEV vào chung 01 Pool, để đảm bảo hiệu năng tối đa cho tủ đĩa và dễ dàng khi sử dụng. Khi máy chủ cần yêu cầu sử dụng LUN, ta chỉ việc cắt LUN mount lên máy chủ rất dế dàng và tiện lợi.
1.3 Cấu hình port trên tủ USP V:
1.3.1 Sử dụng 4 port cho TrueCopy
Thiết kế hệ thống của USP V là bao gồm 2 cluster, mỗi cluster có 16 port FC 8Gbps. Mỗi 1 port sẽ do 1 processor xử lý.
Như vậy do phần mềm TrueCopy tái tạo dữ liệu theo cả 2 chiều nên sẽ cần dùng tất cả là 4 port trên 2 cluster dành riêng cho TrueCopy.
1.3.2 Sử dụng 4 port cho ảo hóa AMS2100
Ta sử dụng 04 ports để làm ảo hóa tủ đĩa AMS2100. Toàn bộ dung lượng của tủ đĩa AMS2100 sẽ được ảo hóa vào trong tủ đĩa USPV. Như thế, ta đã hợp nhất lưu trữ và tận dụng được sức mạnh của tủ đĩa USPV.
1.3.3 Sử dụng 22 port cho Host
Do tủ USP V hiện tại có 32 port, đã sử dụng 4 port làm ảo hóa và 4 port cho TrueCopy thì sẽ còn 22 port cho Host.
1.4 Phân quyền quản trị trên Storage Navigator
Theo mặc định, user có quyền cao nhất là root (SA - Storage Administrator). Để nâng cao tính bảo mật, nên đổi mật khẩu mặc định của user root và tạo các user mới với các quyền khác nhau tương ứng với phân công công việc của các quản trị viên.
SA - Storage Administrator có thể thực hiện được toàn bộ các thao tác trên tủ USP V và các công việc khác như:
o sửa Storage Device List
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 9/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
o sử dụng Control Panel
o thực hiện các thao tác liên quan đến Audit Log và syslog
Các User Account sẽ được gán các role tương ứng như:o Account Administrator role
o Audit log administrator role
o Storage administrator role
2. Tủ đĩa lưu trữ Hitachi AMS2100
1.5 Thông số kỹ thuật của AMS2100
Controller (bộ điều khiển) Dual controller symetrix active-active dynamic load balancing
Cache Memory Dung lượng: 8GB
Host interface Số lượng cổng FC: 04 cổng 8Gbps
Logical Device (LUN) Số lượng LUN tối đa trên hệ thống mở: 2048
Đĩa cứng Loại đĩa cứng SAS: 450GB (15krpm): 45 ổLoại đĩa cứng SATA: 1TB (7.200 rpm): 30 ổ
Dung lượng hiệu dụng bên trong tủ đĩa (RAID)
SAS: 16200GBSATA: 20000GB
Hỗ trợ hệ điều hành Open systems: HP: HP-UX, Tru64 UNIX, Open VMS; IBM: AIX; Microsoft Windows Server: 2000, 2003, 2008; Novell: NetWare; SUSE Linux Enterprise Server; Red Hat: Enterprise Linux; SGI: IRIX; Sun Microsystems: Solaris; VMware: ESX.
Phần mềm Storage Navigator Modular 2Hitachi Dynamic Provisioning
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 10/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
1.6 Cấu hình lưu trữ trên tủ:
1.6.1 Ổ SAS Sử dụng RAID-5 6D+1P
Hệ thống bao gồm 45 ổ SAS, ta sử dụng 3 ổ làm Global Host Spare, còn lại 42 ổ chia thành 06 RAID Group 6D+1P. Dung lượng sử dụng sẽ là 16200 GB.
1.6.2 Ổ SATA Sử dụng RAID-6 5D+2P
Hệ thống bao gồm 30 ổ SATA, ta sử dụng 2 ổ làm Global Host Spare, còn lại 28 ổ chia thành 04 RAID Group 5D+2P. Dung lượng sử dụng sẽ là 20000 GB.
1.7 Cấu hình port trên tủ AMS2100:
Ta sử dụng 04 ports của AMS2100 để làm ảo hóa tủ đĩa AMS2100 vào trong tủ đĩa USPV. Toàn bộ dung lượng của tủ đĩa AMS2100 sẽ được ảo hóa vào trong tủ đĩa USPV. Như thế, ta đã hợp nhất lưu trữ và tận dụng được sức mạnh của tủ đĩa USPV.
3. Cisco SAN Switch MDS 9506
Mạng SAN được thiết kế để cung cấp một môi trường hiệu suất cao cho toàn bộ các ứng dụng sẽ sử dụng tủ đĩa lưu trữ, giúp đảm bảo kết nối cho toàn hệ thống ngay cả trong trường hợp một phần mạng có sự cố. Bằng việc cài đặt dự phòng, mạng SAN được thiết kế để ngăn ngừa và phân cách lỗi khỏi ảnh hưởng đến toàn mạng và giảm tối thiểu khả năng ngắt quãng giao dịch.
Ngoài ra, Trung tâm chính còn được kết nối tới Trung tâm dự phòng thông qua đường cáp quang. Toàn bộ dữ liệu sẽ được tái tạo lại tại Trung tâm dự phòng, giúp bảo vệ dữ liệu trong trường hợp Trung tâm chính có sự cố.
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 11/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Cisco MDS 9506 Director
1.1 Phương thức kết nối giữa hai mạng SAN
SAN switch Cisco MDS 9506 sử dụng các đầu kết Longwave SFP 4Gbps để kết nối từ trung tâm chính tới Trung tâm Dự phòng. Mỗi switch sẽ sử dụng 1 đường cáp quang nối từ Longwave LC SFP của 02 MDS9506 tại DC tới 01 MDS9506 tại DR. 1 đường chạy chính và 1 đường dự phòng.
1.2 Zoning
Tất cả các dòng sản phẩm mạng SAN của Cisco đều hỗ trợ kỹ thuật zoning (thông qua WWN) dưới cả hai phương thức là zoning bằng phần cứng hoặc zoning bằng phần mềm.
Theo mô hình hiện tại, tại mỗi trung tâm, mỗi SAN Switch sẽ được tạo 2 zone (WWN-based, soft zone):
1 zone cho TrueCopy 1 zone cho ảo hóa 1 zone cho Host
1.3 Phần mềm quản lý SAN Switch
Cả hai phương pháp quản lý in-band và out-band đều được hỗ trợ trên tất cả các SAN switch và Director của Cisco. Quản lý in-band sử dụng giao thức SES (SCSI-3 Enclosure Services) để quản lý. Quản lý out-band sử dụng truyền thông trên đường kết nối IP, thông qua cổng Ethernet để quản trị.
Phần mềm quản lý mạng Cisco Fabric Management được cài đặt trong mọi SAN switch, cho phép người quản trị cấu hình và giám sát mọi hoạt động của switch. SAN switch có thể được kết nối thông qua trình duyệt hoặc sử dụng telnet. Mọi Cisco switch đều hỗ trợ giao thức SNMP, cho phép gửi thông điệp cảnh báo về thiết bị đến người quản trị.
4. Emulex LPe12000 HBA
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 12/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Emulex LPe12000 có cấu hình một cổng, cung cấp kết nối cho máy chủ trong một môi trường SAN hỗn hợp. Với các công cụ quản lý mạng và khả năng hỗ trợ nhiều nền tảng kiến trúc phần cứng, cho phép HBA cung cấp hiệu suất tốt nhất đến mọi ứng dụng và hệ điều hành.
1.4 Kiến trúc và giao diện
LightPulse HBA được tích hợp bộ vi xử lý trên card, hỗ trợ phương thức sửa lỗi cao cấp. đảm bảo tính toàn vẹn cao nhất cho dữ liệu.
Emulex sử dụng kiến trúc firmware, thông qua một trình điều khiển thiết bị chung (Service Level Interface - SLI) cho toàn bộ các loại card Emulex HBA. Giúp người dùng nâng cấp dễ dàng, nhờ đó HBA có được những đặc trưng mới nhẩt, giúp tăng hiệu mà không làm tăng giá thành hoặc thay đổi thiết bị. Cài đặt thiết bị và ứng dụng quản lý không yêu cầu khởi động lại hệ thống.
1.5 Các lợi ích thu được
Chất lượng, độ ổn định cao, giúp đảm bảo an toàn cho dữ liệu gửi tới tủ đĩa lưu trữ. Khả năng mở rộng và hoạt động tốt trong môi trường mạng lưu trữ hỗn hợp. Nhờ đó
giúp làm giảm chi phí đầu tư. Đơn giản khi phát triển và tương tác, cho phép nâng cấp phần cứng và phần mềm dễ
dàng. Công nghệ LightPulse Virtual HBA cung cấp khả năng tận dụng và quản lý các tài
nguyên trên SAN hiệu quả nhất.
Emulex LPe12000 FC HBA
1.6 Các đặc trưng cơ bản
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 13/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Chế độ truyền dữ liệu song công giúp đạt được hiệu suất truyền cao nhất. Tốc độ 8Gbps, tương thích với các mạng SAN 1-2-4Gbps Hỗ trợ khả năng ảo hoá trên cổng, sử dụng kỹ thuật ảo hoá N-Port ID Virtualization
(NPIV) Cấu hình và cài đặt đơn giản thông qua phần mềm cài đặt và các trình điều khiển
thiết bị. Sử dụng chung phần mềm quản lý và nâng cấp firmware cho toàn bộ các HBA hiện
có trên mạng. Hỗ trợ MS Windows 2000/2003/2008, Linux, Solaris, Netware Loại cổng: Laser sóng ngắn với đầu nối LC
5. Thư viện băng từ Overland NEO8000e
Thư viện băng từ Overland NEO8000
1.7 Cấu hình kỹ thuật được đề xuất của Overland NEO8000e:
Number of Drive:
- 4 of LTO-4 tape drive
Slots:
- 180 cartridge slots
Capacity:
- Up to 144TB (uncompressed) / 288TB (compressed)
Transfer rate:
- Up to 1.7TB/hour (Native)
Interface:
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 14/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
- Native 4Gbps Fibre Channel
Reliable:
- Robotics MSBF: > 2000000 cartridge swaps
- Drive MTBF: > 250,000 hours
- MTTR: <15 minutes
Compressed:
- Compressed specs. 2:1 compression ratio for LTO
Management:
- WebTLC interface
Accessory:
- 180 Ultrium-4 Data Cartridges
- 04 Cleaning Cartridge
6. Thiết bị sao lưu bằng đĩa cứng Overland REO9100
1.8 Các tính năng của REO9100:
Dung lượng: 18TB (24 ổ cứng 750GB SATA, hỗ trợ hot-plug), 15TB RAID-5
Tốc độ sao lưu/phục hồi dữ liệu nhanh: 600MB/s
02 cổng 4Gbps FC (LC SFP).
Hỗ trợ RAID-5 với hot-spare
Khả năng an toàn cao: 02 RAID Controller, bộ nguồn (hỗ trợ hot-plug) và quạt gió
đều có dự phòng. Cảnh báo bằng âm thanh đối với bộ nguồn, quạt gió và khi nhiệt độ
quá mức cho phép.
1.9 Các tính năng của phần mềm ProtectionOS đi kèm:
Tạo thư viện ảo với 32 ổ băng, 512 khe chứa băng, 6 partition và/hoặc 64 ổ băng từ
ảo đơn và/hoặc 64 volume đĩa cứng
Tự động điều chỉnh dung lượng của các volume đĩa cứng với công nghệ Dynamic
Virtual Tape
Cấu hình dựa trên giao diện Web, hỗ trợ quản trị từ xa
Hỗ trợ SNMP
Bao gồm khả năng gửi cảnh báo qua email
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 15/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Các cấu hình hỗ trợ trên REO9100
7. Phần mềm sao lưu Bakbone Netvault Backup
NetVault được thiết kế để sao lưu dữ liệu trên mạng SAN và NAS, cung cấp môi trường điều khiển, quản trị trung tâm cho các thư viện và ổ băng. NetVault có khả năng tương tác với nhiều thiết bị mạng, thiết bị sao lưu, máy chủ nên có thể sao lưu được hầu hết các ứng dụng cũng như cơ sở dữ liệu hiện có. Dưới đây là một vài ưu điểm chính:
Dễ dàng quản trị thông qua giao diện đồ hoạ GUI trên cả Windows và UNIX Cho phép thiết lập các chính sách và phân quyền mức truy cập cho người dùng Đơn giản khi cài đặt các APM (Application Plugin Module) trên máy chủ hoặc trên
máy trạm trên mạng Cho phép viết các kịch bản để thực thi trước và sao khi sao lưu Hỗ trợ sao lưu trên cả hai kiểu hệ thống file: Raw file và system file Đưa ra thông báo chi tiết về lỗi và trạng thái của thiết bị Cho phép các thiết bị sao lưu có thể được dùng chung thông qua SAN Lưu trữ dữ liệu trên mạng vào bộ đệm trên đĩa trước khi thực hiện sao lưu nhằm đảm
bảo băng thông và hiệu suất trên mạng Hỗ trợ cả hai kiểu định dạng của băng từ: CPIO trên UNIX và MTF trên Windows
1.10 Cấu hình kỹ thuật được đề xuất của phần mềm Netvault Backup
Description Quantity
Software configuration is including:
NV Server: 1
NV Client/SmartClient: 50
Media Slot Support: 150
Dynamic Shared Device: 8
DB/App in Windows: 40
Oracle RAC Unix: 1
VSS Support for Windows: 2
Cluster FS for Win/Lin: 20
8. Địa chỉ IP và Account quản trị
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 16/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
1.11 Tại Trung tâm chính
Stt Tên thiết bị Địa chỉ IP Netmask Gateway Account
1 USP-V Public 192.168.1.x 255.255.255.0Root/root
2 AMS2100 192.168.1.x 255.255.255.0 Root/storage
3 Cisco 9506 - SW1192.168.1.x
255.255.255.0Admin
/p@ssw0rd
4 Cisco 9506 - SW2192.168.1.x
255.255.255.0Admin
/p@ssw0rd
5 NEO8000e192.168.1.x
255.255.255.0Level 1: 1111Level 2: 2222
6Management/Backup
SVR192.168.1.x
255.255.255.0Administrator
/admin
1.12 Tại trung tâm dự phòng
Stt Tên thiết bị Địa chỉ IP Netmask Gateway Account
1 USP-V Public 192.168.1.x 255.255.255.0Root/root
2 AMS2100 192.168.1.x 255.255.255.0 Root/storage
3 Cisco 9506 – SW1192.168.1.x
255.255.255.0Admin
/p@ssw0rd
IV. PHƯƠNG ÁN SAO LƯU DỮ LIỆU
1. Tại Trung tâm chính
Trong mô hình sao lưu dữ liệu trên SAN, dữ liệu của các máy chủ sẽ được sao lưu làm hai lần, tạo ra thêm 2 mức bảo vệ dữ liệu:
Mức thứ nhất: sao lưu dữ liệu từ tủ đĩa USP V về thư viện ảo VTL trên Overland REO9100. REO9100 sẽ được tạo 1 thư viện ảo với 4 ổ băng, 20 khe chứa băng loại LTO-4.
Mức thứ hai: Tùy vào loại dữ liệu, nếu dữ liệu cần được lưu trong thời gian dài với mục đích làm Archive, dữ liệu sẽ được sao chép sang thư viện băng từ Overland NEO8000. Từ đó có thể lưu trữ offsite.
Để có thể sao lưu trực tiếp từ máy chủ tới thư viện thông qua SAN, các máy chủ cần sao lưu cần phải là các SmartClient. Lúc này, thư viện ảo trên REO9100 và thư viện thật NEO8000 sẽ được coi như là một thiết bị kết nối cục bộ với máy chủ cần sao lưu.
Máy chủ quản lý sao lưu (Bakbone Server) sẽ được sử để quản lý các sự kiện, gửi thông báo và gửi lệnh đến cho thư viện thực thi. Lúc này máy chủ sao lưu sẽ quản lý hai luồng thông tin: Luồng thông tin giám sát và điều khiển sẽ đi qua mạng LAN và luồng dữ liệu cần sao lưu sẽ được gửi trực tiếp từ máy chủ trong SAN tới thư viện, giúp loại trừ tắc nghẽn cho mạng Ethernet LAN. Để máy chủ BakBone quản lý được thư viện và máy chủ cần sao lưu dữ liệu, thực hiện những bước cơ bản dưới đây:
Cấu hình thư viện ảo VTL trên REO9100 và cấu hình thư viện thật NEO8000 Cài đặt phần mềm Netvault Server trên máy chủ quản lý
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 17/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Kết nối tới thư viện, thiết lập tham số cấu hình Cài đặt các module đi kèm trên Netvault Server như Dynamic Shared Device, Total
Media Slot Support Cài đặt phần mềm Netvault Client, Netvault SmartClient trên máy chủ cần sao lưu Định nghĩa các nhóm băng từ, tạo các lịch sao lưu dữ liệu tự động Cài đặt các Application APM tương ứng cho phép sao lưu nóng Oracle, MS
Exchange và MS SQL khi cơ sở dữ liệu đang thực thi
Quy trình sao lưu dữ liệu:
Quy trình sao lưu dữ liệu LAN-free Backup
Chức năng SmartClient cần được cài đặt để định danh các tài nguyên phục vụ sao lưu như: Máy chủ cần sao lưu, băng từ, ổ băng / thư viện băng từ thật và ảo. Đảm bảo tất cả đã sẵn sàng với máy chủ sao lưu Netvault Server.
SmartClient sau đó sẽ gửi yêu cầu về các tài nguyên cần có cho một tác vụ sao lưu tới máy chủ Backup Server.
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 18/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
Máy chủ Backup Server sẽ định danh ổ băng và băng từ nào sẽ được sử dụng. Máy chủ sao lưu sau đó gửi lệnh đến thư viện ảo REO9100 để định danh khả năng sẵn sàng của băng từ và ổ băng.
Thư viện băng từ Overland REO9100 sẽ đưa trở lại các thông tin về băng từ và ổ băng đã sẵn sàng cho tiến trình sao lưu dữ liệu.
Máy chủ sao lưu gửi những thông tin nhận được đến SmartClient và tại cùng thời điểm đó máy chủ cũng khoá các tài nguyên này lại để chỉ có thể được sử dụng bởi SmartClient được chọn.
Sau khi nhận được thông tin chi tiết về các tài nguyên. SmartClient sẽ xử lý và gửi dữ liệu cục bộ cần sao lưu trực tiếp tới thư viện ảo Overland REO9100 (dữ liệu được gửi thông qua mạng FC).
Trong trường hợp cần thiết, Netvault Server và SmartClient sẽ sử dụng tính năng Duplicate để tạo thêm bản sao dữ liệu từ REO9100 sang thư viện băng từ NEO8000.
2. Tại Trung tâm Dự phòng
Do thiết bị REO9100 và thư viện băng từ NEO8000 được đặt tại Trung tâm Chính, việc sao lưu trực tiếp từ Trung tâm Dự phòng về Trung tâm là không được khuyến cáo do các lý do sau:
Ảnh hưởng rất nhiều đến băng thông của đường truyền giữa 2 trung tâm do đường truyền này được sử dụng chung cho tất cả các ứng dụng (TrueCopy, Core Banking…)
Quản trị phức tạp do phải mở rộng VSAN trên 2 SAN Switch tại 2 trung tâm, không đảm bảo tính bảo mật
Dựa trên tính năng, bản quyền của phần mềm Netvault cũng như danh sách máy chủ Production tại Trung tâm Dự phòng, phương án sao lưu sẽ như sau:
Sử dụng 1 máy chủ có FC HBA kết nối tới SAN Switch. Máy chủ này sẽ được map 1 LUN có dung lượng 1TB trên tủ USP V.
Máy chủ này được cài SmartClient và sử dụng tính năng VTL để tạo thư viện với dung lượng 1TB.
Netvault Client sẽ được cài lên các máy chủ Production và dữ liệu được sao lưu về máy chủ SmartClient trên qua mạng LAN. Việc quản trị, đặt lịch vẫn được thực hiện tập trung trên Netvault Server tại Trung tâm Chính.
Phương án này có những ưu điểm sau:o Trước mắt chưa cần bổ sung thiết bị sao lưu tại Trung tâm Dự phòng. Cũng
không cần chuyển thư viện NEO8000 hoặc REO9100 lên Trung tâm dự phòng.
V. PHÂN TẦNG LƯU TRỮ
Hitachi Tiered Storage Manager đơn giản hóa việc di chú dữ liệu mà không làm gián đoạn ứng dụng. Nó cho phép định nghĩa, phân loại và di chuyển bất cứ volume dữ liệu từ tủ USP V đến các tủ gắn ngoài và ngược lại.
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 19/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
1. Tính năng
Định nghĩa các tầng lưu trữ theo rất nhiều thông số khác nhau Dễ dàng xác định và phân loại lưu trữ. Giao diện linh hoạt và khả năng tìm kiếm để tạo các tầng lưu trữ linh
động. Tạo các nhóm di chú Di chú dữ liệu vào các tầng thích hợp mà không làm gián đoạn ứng dụng Dễ dàng phân tầng lưu trữ phù hợp yêu cầu kinh doanh
2. Lợi ích
Đơn giản việc quản trị lưu trữ Giải quyết được bài toán di chú dữ liệu Giảm chi phí quản trị Cải thiện mức độ dịch vụ lưu trữ cho các ứng dụng
Hình dưới:Các thông số có thể được dùng để phân tầng lưu trữ
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 20/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
VI. THEO DÕI, GIÁM SÁT, BÁO CÁO HỆ THỐNG
Phần mềm Hitachi Tuning Manager là công cụ quản lý tài nguyên lưu trữ tự động, thông minh và theo luồng, nó theo dõi, phân tích và xem xét tài nguyên lưu trữ từ ứng dụng tới tủ đĩa. Nó cung cấp khả năng giám sát end-to-end để phân tách và chẩn đoán các performance bottlenecks với việc tập trung vào các ứng dụng nghiệp vụ, như là Oracle®, Microsoft SQL Server, Microsoft® Exchange và IBM® DB2®. Với giao diện Web-based, phần mềm Tuning Manager thu thập các thông tin sử dụng để dự báo về yêu cầu lưu trữ và mức độ đáp ứng dịch vụ. Các cảnh báo trong Tuning Manager cung cấp khả năng giám sát chủ động và cho phép sửa lỗi trước khi chúng xảy ra.
1. Các tính năng chính
Theo dõi dung lượng lưu trữ và các thông số về hiệu năng Tập hợp và báo cáo về tài nguyên lưu trữ với việc tập trung vào ứng
dụng, máy chủ và tủ đĩa. Có khả năng cấu hình các cảnh báo để thông báo khi hiệu năng hoặc
dung lượng vượt ngưỡng cho phép. Dễ dàng sử dụng, dùng GUI Dễ dàng tạo các báo cáo quản lý lưu trữ Dữ báo về yêu cầu lưu trữ
Hình dưới minh họa về Hitachi Tuning Manager
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 21/26
SAN-VCB-2K10 - Tài liệu thiết kế hệ thống v<1/0>
22-BM/THOP/HDCV/FIS INF v1/0 Confidential 22/26