Unit 10 phamloc120893

12
Unit 10: Doing business online GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 1 Unit 10: DOING BUSINESS ONLINE C-90. Match the words related to online shopping (1->10) with the definitions ( a->j) on the next page. (Ni nhng tliên quan đến mua sm trc tuyến t1->10 vi những định nghĩa từ a->j trang kế tiếp) 1-d: (shopping) cart : gihàng Piece of software that acts as an online seller’s catalogue and ordering process Phn mm hoạt động như một danh mc của người bán hàng và quá trình đặt hàng trên mng. 2-h: Back end systems - Hthng phtr Hardware and software applications that manage order processing, billing, sales, inventory and shipping Là phần cứng và phần mn ng dụng để quản lý quá trình đặt hàng, thanh toán, bán hàng, tồn kho và vận chuyn. 3-j: Cookie - tập thông tin người dùng Piece of data that can be used to recognise an online customer and personalize the webpage Phn dliệu có thể được sdụng để công nhận một khách hàng trực tuyến và cá nhân hóa trang web. 4-e: Banner biu ng Small advertisement for one website displayed on other sites; by clicking on it, the user is taken to the new site. Quảng cáo nhỏ cho mt trang web hin thtrên trang khác, bằng cách nhấp chuột vào nó, người dùng sẽ được đưa đến trang web mi. 5-g: Pop up ad - bt quảng cáo Advertisement that automatically opens a new browser window and covers the window the user was intending to read. http://phamloc120893.blogspot.com/

Transcript of Unit 10 phamloc120893

Page 1: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 1

Unit 10: DOING BUSINESS ONLINE

C-90. Match the words related to online shopping (1->10) with the definitions

( a->j) on the next page.

(Nối những từ liên quan đến mua sắm trực tuyến từ 1->10 với những định

nghĩa từ a->j ở trang kế tiếp)

1-d: (shopping) cart : giỏ hàng

Piece of software that acts as an online seller’s catalogue and ordering process

Phần mềm hoạt động như một danh mục của người bán hàng và quá trình đặt hàng trên

mạng.

2-h: Back – end systems - Hệ thống phụ trợ

Hardware and software applications that manage order processing, billing, sales,

inventory and shipping

Là phần cứng và phần mền ứng dụng để quản lý quá trình đặt hàng, thanh toán, bán hàng,

tồn kho và vận chuyển.

3-j: Cookie - tập thông tin người dùng

Piece of data that can be used to recognise an online customer and personalize the

webpage

Phần dữ liệu có thể được sử dụng để công nhận một khách hàng trực tuyến và cá nhân

hóa trang web.

4-e: Banner – biểu ngữ

Small advertisement for one website displayed on other sites; by clicking on it, the user

is taken to the new site.

Quảng cáo nhỏ cho một trang web hiển thị trên trang khác, bằng cách nhấp chuột vào nó,

người dùng sẽ được đưa đến trang web mới.

5-g: Pop – up ad - bật quảng cáo

Advertisement that automatically opens a new browser window and covers the window

the user was intending to read. http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 2: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 2

Quảng cáo mà tự động mở cửa sổ trình duyệt mới và che đi các cửa sổ người dùng đang

có ý định đọc.

6-i: Browse- trình duyệt

move from place to place on the Internet, searching for topics of interest

Di chuyển từ nơi này đến nơi khác trên internet, tìm kiếm các chủ đề quan tâm

look at goods in a shop without wanting to buy any particular thing

Xem hàng hóa ở 1 cửa hàng dù không muốn mua bất kỳ thứ nào cụ thể

7-f: hacker- kẻ xâm nhập.

Someone who secretly gets into another person’s computer system in order to use the

information or damage the system.

Là người mà bí mật xâm nhập vào hệ thống máy tính của người khác nhằm lấy thông tin

hoặc phá hủy hệ thống.

8-b: B2B

exchange of services, information and products between businesses via the web

Trao đổi dịch vụ, thông tin và sản phẩm giữa các doanh nghiệp thông qua web.

9- a: dotcom- công ty kinh doanh trực tuyến

online retailer or Internet business.

Bán lẻ trực tuyến hoặc kinh doanh Internet.

10-c: e-commer- thương mại điện tử.

Buying and selling goods and services and doing other business over the Internet.

Mua và bán hàng hóa và dịch vụ và kinh doanh khác trên Internet

Reading: Net gains on the shop front

Hiện nay, không gian mạng ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong sự lựa chọn của

nhiều nhà bán lẻ. Không khó khăn để có thể biết được tại sao: bán lẻ trực tuyến – hoặc bán

hàng trên mạng lại là một món tiền lớn. Thị trường bán lẻ trên mạng, có giá trị 14 tỷ Bảng

(21 tỷ Euro) một năm chỉ riêng ở Anh, tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 30 đến 40%. Trong

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 3: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 3

6 tuần trước giáng sinh, có hơn 3,5 tỷ Bảng (5 tỷ Euro) được chi tiêu cho mua bán trực

tuyến – gần như 7% tổng doanh số bán lẻ được tiêu cùng kỳ.

Trên thế giới hiện nay đang có rất nhiều nhà kinh doanh trực tuyến thành công. Một

trong những ví dụ điển hình về sự thành còng đó là Amazon, Ebay, bên cạnh đó cũng bắt

đầu có sự hiện diện của nhiều nhà bán lẻ trên mạng khác. Most high-street names (hầu hết

các nhà bán lẻ trên mạng) có các hoạt động giao dịch trực tuyến hoàn toàn. Tuy nhiên trên

thực tế nhiều nhà bán lẻ vẫn còn nhiều lo ngại về mô hình kinh doanh trực tuyến nhiều tiềm

năng này, họ thấy nó mang nhiều rủi ro và lãng phí hơn nhiều so với cơ hội đem lại.

Ian Bathgate, một giảng viên chính của trường Đại học kinh tế phía đông Luân Đôn, nói

rằng: “Đây không phải câu hỏi của việc xây dựng một trang web tốt và chờ tiền trôi vào.

Đây là một mô hình kinh doanh mới, nó liên tục kết nối người bán lẻ trực tuyến với phần

còn lại của doanh nghiệp”. “Chỉ cần một sai lầm, một sai sót trực tuyến, không chỉ làm thất

thoát một lượng lớn doanh thu mà còn là nguyên nhân dẫn dến sự hủy hoại nghiêm trọng

đối với thương hiệu và danh tiếng của bạn”.

Những nghiên cứu chứng minh rằng khách hàng trực tuyến đang đòi hỏi ngày càng nhiều

và hay thay đổi. Trước tình hình đó, các trang web đang cạnh tranh khốc liệt hơn và khách

hàng có cơ hội tiếp cận khối lượng thông tin còn khá mới mẻ. Để dễ dàng thuyết phục

khách hàng chi tiền hơn so với những trang web hào nhoáng. Những trang web mà được

cập nhật liên tục và gần gũi với người sử dụng được lấy làm tiêu chuẩn. Những vấn đề

mang tính quyết định trong hoạt động bán hàng trực tuyến là sự thành công – và điều này

có thể tạo ra lợi thế cạch tranh thiết yếu – xung quanh những dịch vụ khách hàng và trật tự

thực hiện đã lỗi thời.

Một hoạt động trực tuyến cần phải in ra một lượng lớn những đơn đặt hàng qua thư điện

tử vào cuối ngày, kiểm tra một cách thủ công xem hàng có còn ở trong kho và xuất ra, có

lẽ sẽ tốn thời gian và công sức nhiều và dường như nó sẽ không đáp ứng được mong đợi

của khách hàng về những thông tin chính xác của hàng tồn kho có sẵn và thời gian vận

chuyển. Andrew McClelland , người đứng đầu dự án và tiếp thị tại Interactive Media Retail

Group (nhóm bán lẻ truyền thông đa phương tiện), các cơ quan thương mại điện tử nói:

“Bạn cần phải dự đoán trước được nhu cầu của khách hàng ngay từ khi bắt đầu, người ta http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 4: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 4

thừa nhận rằng việc bán lẻ trực tuyến sẽ giúp khách hàng tìm ra những sản phẩm rẻ nhất,

giá cả quan trọng nhưng quan trọng hơn vẫn là các dịch vụ vận chuyển và chăm sóc khách

hàng. Việc phải trả một giá hời là không tốt nếu sản phẩm không được cung cấp khi cần

thiết.”

Thay vì các trang web là một phần riêng biẹt, một phần độc lập của doanh nghiệp, thì

giao dịch trực tuyến cần phải được tích hợp đầy đủ vào hệ thống hỗ trợ và cơ sở hạ tầng

của tất cả các phần khác của doanh nghiệp, chẳng hạn như kiểm soát hàng tồn kho, lưu trữ,

vận chuyển phản hồi của khách hàng và nhận đơn đặt hàng. Nếu nó không phù hợp với các

khuôn khổ hiện có, thì các khuôn khổ cần thay đổi để phù hợp với trang web. Các hẹ thống

phản hồi cuối cùng- nhận đơn đặt hàng, thanh toán, xử lý đơn đặt hàng, gửi hàng- phải

được cải thiện để làm cho quá trình mua hàng trực tuyến diễn ra một cách suôn sẻ nhất.

Ông Oliver Spark, giám đốc điều hành của công ty The White cho biết: “ Luôn có sẵn

hàng tồn kho”. Ông nói: “Một vài năm trước đây, mọi người có thể chấp nhận nếu một mặt

hàng có trên website của bạn không còn trong kho. Giờ họ không như vậy nữa. Họ mua

sắm trực tuyến vì nó nhanh chóng và thuận tiện. Nếu như trên website của bạn để một mặt

hàng còn trong kho thì chứa một mặt hàng khác thì họ sẽ không giành thời gian của họ để

vào trang web bạn một lần nào nữa.”

Công ty The White bắt đầu là một công ty đặt hàng qua thư vào năm 1994, chuyển sang

trang web cách đây sáu năm và trên các đường lớn trong năm 2001. Và sau một khởi đầu

chậm chạp, hình thức bán lẻ qua mạng internet bùng nổ. Spark nói."Chúng tôi đưa ra trang

web đầu tiên của chúng tôi trong năm 2000, và năm nay nó sẽ mang lại doanh thu khoảng

8 triệu Bảng. Đó là khoảng 20% tổng doanh thu và đang phát triển nhanh gấp hai lần những

phần còn lại của doanh nghiệp. Tăng trưởng chung là khoảng 40%, nhưng mảng kinh doanh

trực tuyến tăng lên 86% vào năm ngoái."

Trang web của công ty cần có sự tích hợp với thời gian thực trong dữ liệu quản lý hàng.

Những nguồn dữ liệu như vậy sẽ cung cấp thông tin cho chính những cửa hàng và việc kinh

doanh qua thư điện tử. Điều đó có nghĩa rằng khi một món hàng được bán ra hoặc là từ một

cửa hàng hoặc là từ thư điện tử, thì những trang web sẽ cập nhật nó một cách tự động. Tất

cả những món hàng còn tồn lại trong kho và trung tâm thi hành. Vào ban ngày, những đơn http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 5: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 5

đặt hàng qua mail và trực tuyến sẽ được nhận và đóng gói để vận chuyển, trong khi đó vào

ban đêm những đơn đặt hàng còn lại sẽ giải quyết theo thứ tự ưu tiên.

Không phải việc thực hiện các đơn đặt hàng trên mạng gây ra vấn đề cho những nhà

bán lẻ trực tuyến mà chính là các mức chi phí hoạt động cho việc hoàn thành các đơn hàng

đó. Việc tìm ra ý tưởng cho 1 website, vận hành nó và thực hiện các đơn đặt hàng là một

phần dễ dàng, nó sẽ đáp ứng được các mức kỳ vọng cao của người tiêu dùng.

E-93. Find the following word partnership in the article:

(Tìm những từ đi chung với các từ sau trong đoạn văn)

1. Two phrasal verbs which collocate with cash or money. (paragraphs 3 and 4)

(2 cụm động từ đi với cash hay money)

Come rolling in cash or money (paragraph 3): tiền trôi vào

Part with cash or money (paragraph 4): chi tiền, trả tiền

2. Three adjectives that collocate with website. (paragraph 4)

Flashy website: trang web hào nhoáng

User-friendly website: trang web gần gũi với người sử dụng

Up-to-date website: trang web được cập nhật liên tục

3. Three adjectives that collocate with customer and a noun phrase using customer.

(paragraph 4)

Three adjectives

Demanding customer: khách hàng nhiều yêu cầu

(Un)forgiving customer: khách hàng không có dự khoan dung

Fickle customer: khách hàng hay thay đổi

A noun phrase

Good old-fashioned customer service: dịch vụ khách hàng đã lỗi thời

4. Two verbs and an adjective which collocate with expectations. (paragraphs 5 and 10)

Two verbs

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 6: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 6

Meet (customer) expectations (paragraph 5): đáp ứng những mong đợi của khách

hàng

Manage expectations (paragraph 5): quản lý kỳ vọng

An adjective

High(er) expectation (paragraph 10): kỳ vọng cao hơn

5. A verb phrase, a verb and five nouns which collocate with stock. (paragraphs 6, 7 and 9)

A verb phrase

To (not) be in stock (paragraph 7): không còn trong kho

A verb

Stock is stored (paragraph 9): được lưu trữ ở trong kho

Five nouns

Stock control (paragraph 6): kiểm soát tồn kho

Stock availability (paragraph 7): có sẵn hàng tồn kho

Stock room (paragraph 7): kho hàng

Stock management (paragraph 9): quản lí tồn kho

Stock orders (paragraph 9): những đơn đặt hàng còn tồn lại

6. Four verbs which collocate with order. (paragraphs 6 and 10)

Take an order (paragraphs 6 and 10): nhận đơn đặt hàng

Fulfil an order (paragraph 10): thực hiện đơn đặt hàng

Process an order (paragraph 6): xử lý đơn đặt hàng

Pick an order (paragraph 6): nhận đơn đặt hàng

F-93. Use the correct words from Exercise E to complete the sentences.

(Sử dụng những từ phù hợp từ bài tập E để hoàn thành những câu sau)

1- part with

It isn’t easy for e-tailers to persuade consumers to part with their money.

Thật chẳng dễ dàng gì đối với những người bán lẻ qua mạng để thuyết phục khách hàng

chi tiền. http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 7: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 7

2- fulfil/process

We need those parts today if we’re going to fulfil/process this order from our Belgian client

on time.

Chúng ta cần những phần này vào hôm nay nếu chúng ta muốn thực hiện đơn đặt hàng của

khách hàng Bỉ đúng hẹn.

3- high

Our manager has very high expectations of all her staff.

Giám đốc của chúng tôi kỳ vọng rất cao vào đội ngũ nhân viên của cô ấy.

4- be in

I’m sorry, the red ones won’t be in stock until next week. We’ve got a black one left though.

Tôi rất tiếc, cái màu đỏ tuần sau mới nhập về kho. Thay vào đó chúng tôi còn 1 cái màu

đen.

5- flashy; up-to-date

It’s a really flashy website with lots of moving images, but the content isn’t very up-to-date

– it only goes up to last year’s Tour de France.

Đó đúng là 1 trang web thực sự hào nhoáng với nhiều hình ảnh chuyển động, nhưng nội

dung không được mới cho lắm – nó chỉ được cập nhật đến Tour de France năm ngoái.

6- fickle; service

Supermarket customers are very fickle nowadays. They’ll go where the prices are most

competitive, regardless of the quality of the customer service.

Ngày nay, khách hàng siêu thị rất hay thay đổi. Họ sẽ đến nơi mà có giá cả cạnh tranh

nhất, bất chấp chất lượng của dịch vụ khách hàng.

A-58. Complete the puzzle with internet terms, and find the hidden word

(Hoàn thành ô chữa với nhưungx thuật ngữ mạng và tìm từ khóa)

B A N N E R

H A C K E R http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 8: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 8

V I R U S

C L I C K

E N G I N E

C A R T

D O T C O M

C O O K I E

B R O W S E

B A C K E N D

Hàng ngang

1. A banner is a small advertisement for a website displayed on other websites.

Biểu ngữ là một quảng cáo nhỏ cho một trang web được hiển thị trên các trang web

khác.

2. A hacker is a person who gets into other people’s computer systems in order to steal

information or damage the system.

Tin tặc là người xâm nhập vào hệ thống máy tính của người khác để đánh cắp thông

tin hoặc phá hỏng hệ thống.

3. You can easily catch a virus when downloading files or surfing the net.

Bạn có thể dễ dàng bị nhiễm vi-rút khi tải các tập tin hoặc lướt web.

4. You can order practically anything online with a single click.

Bạn có thể đặt hàng thực tế bất cứ thứ gì trên mạng chỉ với một lần nhấp chuột.

5. To find information on the Internet, use a search engine like Yahoo! or Google.

Để tìm kiếm thông tin trên mạng, hãy sử dụng công cụ tìm kiếm như Yahoo hoặc

Google.

6. A shopping cart is a place where online shoppers can store purchases until they are

ready to pay.

Giỏ hàng là nơi mà những người mua sắm trên mạng có thể tích trữ các sản phẩm

cho đến khi họ sẵn sàng chi trả. http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 9: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 9

7. A dotcom is the name for all online businesses based on their common website

address.

Tên miền là tên của tất cả các doanh nghiệp trực tuyến được dựa trên địa chỉ trang

web chung của họ.

8. A cookie is a piece of data that can be used to recognize someone returning to a

website.

Tập thông ti người dùng là một phần của dữ liệu mà có thể được dùng để nhận ra

một người nào đó trở lại một trang web.

9. If you browse, you look at various websites on the Internet.

Nếu lướt web, bạn sẽ nhìn thấy các trang web đa dạng trên Internet.

10. Back-end systems are hardware and software applications that manage order

processing, billing, sales, etc.

Hệ thống back-end là những ứng dụng phần cứng và phần mềm quản lý quá trình

đặt hàng, thanh toán, mua hàng,…

Hàng dọc

Navigation is the skill of finding and following a path through Internet websites.

Sự chuyển hướng là kỹ năng tìm kiếm và theo dõi một con đường thông qua các trang web

trực tuyến.

B-59. Cross out the word which does not normally go with the key word.

(Gạch bỏ từ không đi chung với từ khóa)

1. rock- bottom prices: giá rẻ nhất

competitive prices: giá cạnh tranh

fair prices: giá công bằng

weak prices

2. to earn a reputation: tìm kiếm danh tiếng

to increase a reputation

to enjoy a reputation: tận hưởng danh tiếng http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 10: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 10

to damage somebody’s reputation: phá hủy danh tiếng của ai đó

3. to increase an order: tăng đơn đặt hàng

to enquire an order

to fulfil an order: thực hiện đơn đặt hàng

to cancel an order: hủy đơn đặt hàng

4. to make money: kiếm tiền

to part with one’s money: chi tiền ra

to account money

to waste money: lãng phí tiền bạc

5. high competition: cạnh tranh cao

fierce competition: cạnh tranh khốc liệt

foreign competition: cạnh tranh nước ngoài

cut-throat competition

6. to have expectation: có kỳ vọng

to live up to expectation: thực hiện theo đúng kỳ vọng

to meet expectation: đáp ứng kỳ vọng

to fail one’s

C-59. Complete the sentences with the correct form of a collocation from

exercise B

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của một từ từ bài tập B)

1. rock – bottom prices

You won’n find cheaper than B&S. They are selling off everything at rock- bottom prices.

Bạn sẽ không tìm thấy ở đâu rẻ hơn so với B&S. Họ giảm giá mọi thứ ở mức giá thấp nhất

2. earned / reputation

Total dedication to their customer has earned them an unrivalled reputation

Tất cả cống hiến cho khách hàng của họ đã giúp họ giành được danh tiếng vượt trội.

3. increase your order

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 11: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 11

We won’t be able to offer you our usual 15 percent discount unless you to increase your

order 500 units.

Chúng tôi sẽ không thể đưa cho bạn phiếu giảm giá 15% thông thường của chúng tôi, trừ

phi đơn đặt hàng của bạn tăng đến 500 đơn vị.

4. part with their money

E- commerce may be gaining in popularity, but even regular online customers still think

twice before they part with their money.

Thương mại điện tử có lẽ đã đạt được sự phổ biến, nhưng thậm chí cả những khách hàng

trực tuyến thường xuyên cũng vẫn phải suy nghĩ hai lần trước khi học chi tiền ra.

5. foreign competition

Domestic competition is quite tough in our sector, not to mention foreign competition, of

course.

Sự cạnh tranh trong nước thì khá là mạnh mẽ trong lĩnh vực của chúng tôi, dĩ nhiên là

không đề cập đến sự cạnh tranh ngoài nước.

6. have/ expectations

Some customers have unrealistic expectations of e- tailers.

Một số khách hàng có những mong đợi không thực tế về việc bán lẻ điện tử.

D. Match the sentences halves.

(Nối 2 nửa câu lại)

1-c. Despite their very competitive prices, they failed to retain their customer base.

Mặc dù giá cả của họ rất cạnh tranh, nhưng họ đã không giữ được nền tảng khách hàng.

2-f. The company’s involvement in controversial arms deals severely damaged its

reputation.

Sự dính líu của công ty vào những cuộc chiến gây tranh cãi đã phá hủy danh tiếng cử họ

một cách nghiêm trọng.

3-e. As our supplier was unable to meet the deadline for delivery, we had to cancel our

order. http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 12: Unit 10   phamloc120893

Unit 10: Doing business online

GVHD: Ths. Nguyễn Nguyên Phương Page 12

Vì các nhà cung cấp của chúng tôi không thể đáp ứng đúng thời hạn giao hàng, do đó

chúng tôi buộc phải hủy đơn đặt hàng.

4-b. There may be lots of success stories, but starting a dotcom is no guarantee you will

make money hand over fist.

Có thể có rất nhiều những câu chuyện về sự thành công, nhưng bắt đầu một công ty trực

tuyến thì không đảm bảo rằng bạn có thể làm ra tiền một cách hết sức nhanh chóng.

5-a. So far, cut-throat conpetition has kept ticket prices relatively low.

Cho đến nay, sự cạnh tranh khốc liệt đã giữ giá cả tương đối thấp.

6-d. Their after-sales service may not have an excellent reputation, but they have always

lived up to our expectations.

Dịch vụ hậu mãi của họ có thể không đạt được danh tiếng xuất sắc nhưng họ luôn thực

hiện đúng theo sự kì vọng của chúng tôi.

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/