UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a)...

17
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- ------------------ Số: 1138 /KH – SLĐTBXH Lâm Đồng, ngày 18 tháng 9 năm 2013 KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2013 Căn cứ Thông tư số 21/LĐTBXH - BTXH ngày 05/9/2012 của Bộ Lao động – TB&XH v/v hướng dẫn qui trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm, Thực hiện công văn số 4424/ UBND – VX ngày 02/8/2013 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng xây dựng kế hoạch tổ chức rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2013 như sau: I. Mục đích, yêu cầu 1.- Mục đích - Đánh giá được hiệu quả các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của trung ương, địa phương trong năm qua trên từng địa bàn, - Làm cơ sở thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội. 2.- Yêu cầu - Đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ và công bằng - Có sự tham gia của đông đảo nhân dân trong quá trính rà soát, điều tra, bình xét - Báo cáo và thống nhất với Thường trực HĐND cùng cấp trước khi báo cáo cấp trên phê duyệt công nhận. - Xác định được số hộ thoát nghèo, tái nghèo, nghèo mới trên địa bàn từng thôn, tổ dân phố và nguyên nhân nghèo của các hộ nghèo. - Đàm bảo thời gian kết thúc việc rà soát, bình xét để lập danh sách mua bảo hiểm y tế kịp thời, đúng đối tượng, tránh trùng hoặc bỏ sót. II. Tiêu chí, đối tượng, phạm vi, thời điểm, phương pháp điều tra, rà soát 1.- Tiêu chí: Quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015: Thành thị Nông thôn Hộ nghèo Bằng hoặc dưới 500.000 đồng Bằng hoặc dưới 400.000 đồng Hộ cận nghèo Trên 500.000 đồng đến 650.000 đồng Trên 400.000 đồng đến 520.000 đồng 2.- Đối tượng, phạm vi rà soát: Toàn bộ hộ gia đình trên phạm vi toàn tỉnh; 3.- Thời điểm điều tra, rà soát: Ngày 01/10/2013 Các số liệu về thu nhập của gia đình được thu thập trong vòng 12 tháng qua. 4.- Phương pháp Kết hợp các phương pháp: - Nhận dạng, đánh giá của cán bộ thôn, xã đối với đời sống các hộ gia đình. 1

Transcript of UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a)...

Page 1: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMSỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- ------------------Số: 1138 /KH – SLĐTBXH Lâm Đồng, ngày 18 tháng 9 năm 2013

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2013

Căn cứ Thông tư số 21/LĐTBXH - BTXH ngày 05/9/2012 của Bộ Lao động – TB&XH v/v hướng dẫn qui trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm,

Thực hiện công văn số 4424/ UBND – VX ngày 02/8/2013 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hàng năm,

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng xây dựng kế hoạch tổ chức rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2013 như sau:I. Mục đích, yêu cầu1.- Mục đích

- Đánh giá được hiệu quả các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của trung ương, địa phương trong năm qua trên từng địa bàn,

- Làm cơ sở thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội.2.- Yêu cầu

- Đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ và công bằng- Có sự tham gia của đông đảo nhân dân trong quá trính rà soát, điều tra, bình xét - Báo cáo và thống nhất với Thường trực HĐND cùng cấp trước khi báo cáo cấp trên

phê duyệt công nhận.- Xác định được số hộ thoát nghèo, tái nghèo, nghèo mới trên địa bàn từng thôn, tổ

dân phố và nguyên nhân nghèo của các hộ nghèo.- Đàm bảo thời gian kết thúc việc rà soát, bình xét để lập danh sách mua bảo hiểm y

tế kịp thời, đúng đối tượng, tránh trùng hoặc bỏ sót.II. Tiêu chí, đối tượng, phạm vi, thời điểm, phương pháp điều tra, rà soát1.- Tiêu chí:

Quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015:

Thành thị Nông thônHộ nghèo Bằng hoặc dưới 500.000 đồng Bằng hoặc dưới 400.000 đồng

Hộ cận nghèo Trên 500.000 đồng đến 650.000 đồng

Trên 400.000 đồng đến 520.000 đồng

2.- Đối tượng, phạm vi rà soát: Toàn bộ hộ gia đình trên phạm vi toàn tỉnh;3.- Thời điểm điều tra, rà soát: Ngày 01/10/2013

Các số liệu về thu nhập của gia đình được thu thập trong vòng 12 tháng qua.4.- Phương pháp

Kết hợp các phương pháp:- Nhận dạng, đánh giá của cán bộ thôn, xã đối với đời sống các hộ gia đình.- Điều tra trực tiếp tại hộ gia đình- Bình xét của nhân dân trong thôn, khu phố, tổ dân phố.

III. Qui trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xãBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát

a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn (sau đây gọi chung là Ban chỉ đạo)

b) Xây dựng phương án, kế hoạch, lực lượng, kinh phí tổ chức điều tra, rà soátc) Tập huấn quy trình, công cụ cho các điều tra viênd) Tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của việc điều tra, rà soát hộ

nghèo, cận nghèo trên các phương tiện truyền thông.Bước 2: Xác định, lập danh sách các hộ thuộc diện điều tra

1

Page 2: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

a) Danh sách số hộ cần điều tra bao gồm: Hộ có nguy cơ rơi xuống nghèo, cận nghèo (Phụ lục 1) Tất cả hộ nghèo hiện có (Phụ lục 2). Tất cả hộ cận nghèo hiện có (Phụ lục 3).

Riêng việc lập danh sách đối với các hộ có nguy cơ rớt xuống nghèo, cận nghèo: Trưởng thôn/tổ dân phố, chi bộ, mặt trận tổ chức họp với các chi hội đoàn thể (sau đây gọi chung là Ban giảm nghèo thôn) để ra soát, lập danh sách các hộ có khả năng rơi xuống hộ nghèo, cận nghèo từ các dấu hiệu như:

- Mất mùa, mất việc làm, giảm thu nhập - Gia đình có người ốm đau, tai nạn- Có thêm người phải nuôi dưỡng- Gặp rủi ro, hoạn nạn khác,- Các hộ mới di chuyển đến trong năm nhưng có khả năng thuộc hộ nghèo, cận

nghèo.b) Để tiện xử lý, tổng hợp sau này, trong các danh sách trên nên xếp các hộ dân tộc,

gia đình chính sách người có công, hộ có thành viên là đối tượng bảo trợ xã hội lên trên. c) Các thôn báo cáo số lượng hộ cần điều tra theo 03 danh sách trên về xã; xã tổng

hợp báo cáo số lượng hộ cần điều tra về huyện để xác định số hộ cần điều tra trên địa bàn.3.- Bước 3: Tổ chức điều tra thu nhập hộ gia đình

a) Điều tra, thu thập thông tin trực tiếp tại các hộ gia đình Điều tra viên trực tiếp điều tra tại các hộ gia đình có tên trong 03 danh sách trên,

ghi đầy đủ thông tin trên Phiếu B (Phụ lục 4).Nếu qua điều tra, hộ gia đình thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo thì điều tra viên thực

hiện thu thập đặc điểm của hộ gia đình vào Phiếu C (Phụ lục 4) làm cơ sở cho việc cấp sổ hộ nghèo hoặc cận nghèo, mua bảo hiểm y tế,… sau này.

Những điểm cần lưu ý:- Chỉ tính thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng qua.- Không tính khoản trợ cấp an sinh xã hội từ ngân sách Nhà nước vào thu nhập của

hộ gia đình (như trợ cấp xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2009/NĐ-CP; trợ cấp tiền điện; trợ cấp khó khăn đột xuất, các khoản hỗ trợ sản xuất theo Chương trình 30a tại các huyện, xã, thôn nghèo,…)

b) Xử lý kết quả điều traSau khi kết thúc điều tra, thu thập đặc điểm của hộ gia đình nghèo và cận nghèo,

điều tra viên ghi bổ sung thu nhập bình quân đầu người năm 2013 vào 03 danh sách các hộ cần điều tra; lập danh sách hộ nghèo, cận nghèo gửi Trưởng thôn.

c) Họp Ban giảm nghèo thôn thông qua danh sách hộ nghèo, cận nghèo chuẩn bị hội nghị bình xét

Trưởng thôn tổ chức họp Ban giảm nghèo thôn để kiểm tra kết quả điều tra, thống nhất danh sách và tỉ lệ hộ nghèo, cận nghèo của thôn để báo cáo Ban giảm nghèo xã; đồng thời chuẩn bị nội dung hội nghị bình xét.Bước 4: Ban chỉ đạo cấp xã kiểm tra kết quả rà soát, điều tra của các thôn trước khi bình xét ở thôn

Ban chỉ đạo cấp xã phải kiểm tra, thống nhất danh sách hộ nghèo, cận nghèo của các thôn. Trường hợp phát hiện tỉ lệ hộ nghèo của các thôn chưa thật tương ứng với tình hình phát triển kinh tế giữa các thôn hoặc có nghi vấn kết quả điều tra tại một các hộ cụ thể thì tổ chức kiểm tra việc điều tra, rà soát của thôn; yêu cầu Ban giảm nghèo thôn tổ chức bình xét, lập lại danh sách.

Ban chỉ đạo xã qui định thời gian họp bình xét tại các thôn và phân công cán bộ tham dự.Bước 5: Tổ chức hội nghị bình xét ở thôn

Chủ trì Hội nghị là Trưởng thôn/tổ dân phố; tham dự hội nghị gồm đại diện Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân, cán bộ giảm nghèo cấp xã, bí thư chi bộ, chi hội trưởng các chi hội đoàn thể; các hộ có tên trong danh sách đưa ra bình xét; đại diện các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố.

Hội nghị phải có trên 50% đại diện hộ gia đình của thôn, tổ dân phố tham dự. Nhất thiết phải có đại diện xã tại hội nghị bình xét.

2

Page 3: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Việc bình xét theo nguyên tắc dân chủ, công khai, khách quan và phải lấy ý kiến biểu quyết đối với từng hộ (theo hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín); kết quả biểu quyết phải có trên 50% số người tham dự đồng ý mới đưa vào danh sách hộ nghèo, cận nghèo của thôn để báo cáo xã.

Kết quả bình xét phải được ghi vào biên bản (Phụ lục 5). Biên bản và danh sách hộ nghèo, cận nghèo qua bình xét được lập thành 02 bản, có chữ ký của người chủ trì, thư ký cuộc họp: 01 bản lưu ở thôn/ tổ dân phố; 01 bản gửi Ban chỉ đạo cấp xã.Bước 6: Niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, cận nghèo sau bình xét

Danh sách hộ nghèo, cận nghèo sau bình xét của các thôn phải được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng các thôn/ tổ hoặc thông báo trên Đài truyền thanh của xã ít nhất 05 ngày.

Trường hợp có khiếu nại của hộ gia đình, Ban chỉ đạo cấp xã cần tiến hành điều tra bổ sung (Phiếu B - phụ lục 4), đồng thời tổ chức bình xét từ thôn để quyết định đưa vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã.

Các huyện, thành phố cần kiểm tra địa điểm, thời gian niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, cận nghèo của các xã.Bước 7: Cấp xã lập báo cáo kết quả cho UBND huyện.

Sau thời gian niêm yết công khai theo qui định và điều tra, bình xét bổ sung các trường hợp kiếu nại, UBND xã lập danh sách hộ nghèo, cận nghèo và biểu tổng hợp (Phụ lục 6,7,8,9) báo cáo UBND huyện.

Trước khi báo cáo UBND huyện, kết quả rà soát, bình xét phải được Thường trực HĐND xã thống nhất.Bước 8: UBND huyện tổng hợp báo cáo UBND tỉnh

Biểu tổng hợp như Phụ lục 6,7,8,9.IV.- Tổ chức thực hiện1.- Cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã kiện toàn Ban chỉ đạo để trực tiếp thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn. Ban chỉ đạo cấp xã có nhiệm vụ:

a) Phổ biến, tuyên truyền mục đích, yêu cầu của việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo,

b) Tổ chức lực lượng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo,c) Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức điều tra, bình xét tại các thôn/tổ dân phố đảm bảo

dân chủ, công khai;,d) Báo cáo UBND, Thường trực HĐND xã kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận

nghèo trên địa bàn,đ) Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở thực hiện các chính sách

an sinh xã hội và báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo trong năm.2.- Cấp huyện

a) Xây dựng kế hoạch điều tra, rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn,

b) Tổ chức tập huấn cho những người trực tiếp tham gia điều tra, rà soát,c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo việc tổ chức điều tra, rà soát hộ

nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn,d) Tổ chức thẩm định kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của các xã;

trường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, tổ chức phúc tra lại trước khi báo cáo UBND tỉnh,

đ) Phê duyệt danh sách hộ nghèo, cận nghèo của các xã làm cơ sở thực hiện các chính sách sau khi được UBND tỉnh có văn bản chấp nhận kết quả điều tra,

e) Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội và lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo trong năm. V.- Thời gian

1.- Trong tháng 9/2013 các địa phương xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức tập huấn điều tra viên và chuẩn bị các điều kiện phục vụ điều tra rà soát hộ nghèo, cận nghèo.

2.- Bắt đầu từ 1/10/2013 tổ chức tổng điều tra rà soát hộ nghèo, cận nghèo trên toàn tỉnh.

3

Page 4: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

3.- Trước ngày 10/11/2013: Các huyện, thành phố gửi báo cáo nhanh (sơ bộ) kết quả rà soát hộ nghèo, cận nghèo về Sở Lao động TBXH (phụ lục 6,7,8,9).

4.- Trước ngày 25/11/2013: Các huyện, thành phố gửi báo cáo chính thức kết quả rà soát hộ nghèo; cận nghèo năm 2013 trên địa bàn (phụ lục 6,7,8,9) về Sở Lao động – TB&XH để tổng hợp báo cáo cho UBND tỉnh.

5.- Trước ngày 15/12: Các huyện, thành phố tổng hợp danh sách người nghèo, cận nghèo cùng các đối tượng được cấp thẻ BHYT khác cho cơ quan Bảo hiểm xã hội để hợp đồng mua thẻ BHYT. VI.- Kinh phí

Kinh phí tổ chức rà soát và cập nhật cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo, in ấn sổ hộ nghèo và giấy chứng nhận hộ cận nghèo trên địa bàn do UBND các huyện, TP bố trí từ ngân sách địa phương theo chế độ tài chính hiện hành.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, các địa phương có thể vận dụng các tiêu chí đánh giá về tài sản, thu nhập cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể trên địa bàn.

Trong quá trình tổ chức chỉ đạo thực hiện có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (qua Chi cục Bảo trợ Xã hội– BVCSTE; Điện thoại: 063. 3541910).

(Kế hoạch này kèm theo các biểu mẫu được đăng tại trang thông tin điện tử của Sở Lao động TBXH: sldtbxh.lamdong.gov.vn)

Nơi nhận: - UBND tỉnh (Báo cáo);- TV Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững tỉnh;- UBND các huyện, TP;- Phòng LĐTBXH các huyện, TP;- Lưu VP, BTXH.

KT. GIÁM ĐỐCPHÓ GIÁM ĐỐC

(đã ký)

Ngô Hữu Hay

4

Page 5: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Phụ lục số 1DANH SÁCH HỘ CÓ KHẢ NĂNG RƠI XUỐNG NGHÈO,

CẬN NGHÈOThôn, tổ:________________________

Số TT Họ và tên chủ hộ

Dấu hiệu rơi xuống nghèo, cận nghèo (Đánh dấu X vào 01 ô thích hợp)

Thu

nhập

đầu

ngư

ời

theo

điề

u tr

a (đ

)

Mất

mùa

, mất

việ

c là

m

Gia

đình

ngườ

i ốm

đa

u, ta

i nạn

Có th

êm n

gười

phả

i nu

ôi d

ưỡng

Do lũ

lụt,

hạn

hán

Gặp

rủi r

o, h

oạn

nạn

khác

Nguy

ên n

hân

khác

Mới

chu

yển

đến

trong

m n

hưng

khả

năng

thuộ

c hộ

ngh

èo,

cận

nghè

o

A B 1 2 3 5 6 7 8 9123456789

Ngày … tháng … năm …Đại diện thôn/tổ

(Ký, ghi rõ họ tên)

5

Page 6: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Phụ lục số 2DANH SÁCH HỘ NGHÈO (Theo điều tra rà soát cuối năm 2012)

Thôn, tổ:________________

TT Họ và tên chủ hộ

Thu nhập đầu người (đồng)

Kết quả điều tra (Đánh đấu X vào ô thích hợp)

Năm trước (theo điều tra rà soát cuối năm 2012)

Điều tra lần này

Vẫn là hộ

nghèoHộ cận nghèo

Không còn

nghèo, cận

nghèo

A B 1 2 3 4 5123456789

Ngày … tháng … năm … Đại diện thôn/tổ

(Ký, ghi rõ họ tên)

6

Page 7: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Phụ lục số 3DANH SÁCH HỘ CẬN NGHÈO (Theo điều tra rà soát cuối năm 2012)

Thôn, tổ:________________

TT Họ và tên chủ hộ

Thu nhập đầu người năm trước (đồng)

Kết quả điều tra (Đánh đấu X vào ô thích hợp)

Năm trước (theo điều tra rà soát cuối năm

2012)

Điều tra lần này

Rớt xuống

hộ nghèo

Vẫn là hộ cận nghèo

Thoát khỏi nhóm hộ cận nghèo

A B 1 2 3 4 5123456789

Ngày … tháng … năm … Đại diện thôn/tổ

(Ký, ghi rõ họ tên)

7

Page 8: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Phụ lục số 4PHIẾU KHẢO SÁT THU NHẬP VÀ ĐẶC ĐIỂM HỘ GIA ĐÌNH

NĂM 2013 PHIẾU B:

1. Họ tên chủ hộ: ………………………………… Hộ số: ………..Số sổ hộ khẩu:__________________(ghi đầy đủ mã số của sổ hộ khẩu)

2. Đối tượng: (1: dân tộc, 2: người có công, 3 khác)Tên dân tộc (nếu là hộ đồng bào dân tộc):______________3. Địa chỉ:

Xã/PhườngThôn/tổ dân phố

- Khu vực 1.Thành thị 2.Nông thôn

4. Số nhân khẩu của hộ : ………… người5. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động SXKD dịch vụ trong 12 tháng qua

Đơn vị tính: 1.000đồng

Nguồn thu Tổng Thu Tổng Chi

A 1 21. Trồng trọt (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình)- Cây lương thực và thực phẩm- Cây công nghiệp - Cây ăn quả- Sản phẩm phụ trồng trọt (thân, lá, ngọn cây, rơm rạ, củi …)- Sản phẩm trồng trọt khác (cây giống, cây cảnh,…)2. Chăn nuôi (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình)- Gia súc- Gia cầm - Sản phẩm khác (trứng, sữa tươi, kén tằm, mật ong nuôi, con giống…)- Sản phẩm phụ chăn nuôi (phân, lông, da,…)3. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp4. Lâm nghiệp (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp5. Thuỷ sản (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ thủy sản6. Các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp, (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình)7. Tiền lương, tiền công8. Các khoản khác (gồm các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm, tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công, ....)TỔNG CỘNG

6. Thu nhập của hộ gia đình trong 12 tháng qua:Đơn vị tính: 1.000đồng

Chỉ tiêu Giá trị6.1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (= Tổng thu câu 5 - Tổng chi câu 5)

6.2. Thu nhập bình quân/người/tháng (= Tổng thu nhập ở câu 6.1 /số nhân khẩu của hộ/12 tháng)

8

Page 9: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

KẾT LUẬN: (Đánh dấu x vào ô tương ứng)- Hộ nghèo

- Hộ cận nghèo

9

Page 10: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

PHIẾU C (nếu kết luận là hộ nghèo hoặc cận nghèo):1. Kết quả phân loại hộ (khoanh tròn số thích hợp):1. Nghèo cũ 2. Nghèo mới 3. Tái nghèo 4. Cận nghèo cũ 4. Cận nghèo mới 6 Tái cận nghèo2. Thông tin các thành viên của hộ:

TT Họ và tênQuan hệ với chủ hộ

Giới tính

Năm sinh

Đối tượn

g người

có công

Đối tượng bảo

trợ xã hội

Tình trạng đi

học (nếu

dưới 25 tuổi)

1 2 3 4 5 7 8 92

3

456

7

8

9

10

3. Tình trạng nhà ở của hộ: 1. Kiên cố 2. Bán kiên cố 3.Nhà tạm 4.Chưa có nhà

4. Nước sinh hoạt: 1. Nước sạch 2. Nước không hợp vệ sinh5. Nguyên nhân nghèo:

1. Thiếu vốn sản xuất 6. Có lao động nhưng không có việc làm2. Thiếu đất canh tác 7. Không biết cách làm ăn, không có tay nghề3. Thiếu phương tiện sản xuất 8. Ốm đau nặng 4. Thiếu lao động 9. Mắc tệ nạn xã hội5. Đông người ăn theo 10. Chây lười lao động

11. Nguyên nhân khácĐiều tra viên Chủ hộ

Trưởng ban giảm nghèo cấp xã

10

Page 11: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Phụ lục số 5MẪU BIÊN BẢN BẢN BÌNH XÉT HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP BÌNH XÉT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈOThôn/Tổ dân phố: ...................................... Xã/Phường: ...............................Huyện/TP: ............................................ Tỉnh: ....................................Hội nghị họp vào hồi …….. giờ ….. phút, ngày .......... tháng ........ năm........Địa điểm: .................................................................................................Thành phần bao gồm: . .................... người (có danh sách).Chủ trì : ......................................................... Chức vụ: ........................Thư ký: ………………………………………………………….Nội dung họp1. Toàn thể hội nghị nghe ông (bà) ........................................., chức vụ: ........................ thông qua kết quả điều tra sơ bộ hộ nghèo, hộ cận nghèo của thôn/xã/huyện (có danh sách kèm theo) và tổ chức bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015.2. Các ý kiến phát biểu thảo luận (ghi lại các ý kiến phát biểu): .......................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Kết quả biểu quyết và thống nhất danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ không nghèo (kèm theo danh sách):

TT Họ tên chủ hộ GĐ Kết quả biểu quyết

(Số người đồng ý/tổng số người tham dự)

Phân loại

Hộ nghèo Hộ cận nghèo

Hộ không nghèo, cận

nghèo12...

Tổng cộng4. Các ý kiến chưa nhất trí và kiến nghị (ghi rõ các ý kiến chưa nhất trí)Cuộc họp kết thúc ........... giờ, ................... phút cùng ngày. Biên bản được làm thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản lưu xã.

Thư ký Đại diện hộ dân Đại diện UBND xã Chủ trì(Trưởng thôn/tổ)

11

Page 12: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Phụ lục số 6BÁO CÁO KẾT QỦA ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM 2013

 

TT Xã, Thôn, Tổ

Tổng số hộ

Trong đó Tình hình giảm nghèo trong năm

Hộ nghèo

Tỷ lệ

(%)

Hộ cận

nghèoTỷ lệ (%)

Hộ thoát nghèo

Hộ tái nghè

o

Hộ nghèo

mới

1                  2                  3                  4                  5                  6                  7                  

…                                       Chung                

Ngày …….. tháng …… năm …...

Người lập biểu

Chủ tịch

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:- Cấp xã: lập danh sách cụ thể từng hộ theo thôn/tổ;- Cấp huyện: tổng hợp theo từng xã/phường/thị trấn;

- Hộ nghèo mới: Hộ những năm trước không phải hộ nghèo, nay rớt vào hộ nghèo.- Hộ tái nghèo: Hộ đã thoát nghèo những năm trước, nay rớt vào hộ nghèo.- Hộ thoát nghèo: Hộ những năm trước là hộ nghèo, nay thoát nghèo.

12

Page 13: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Phụ lục số 7BÁO CÁO KẾT QỦA ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT

HỘ NGHÈO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 2013

 

TT Huyện, XãTổng

số hộ

Trong đó Tình hình giảm nghèo trong năm

Hộ nghèo

Tỷ lệ (%)

Hộ cận

nghèoTỷ lệ (%)

Hộ thoát nghèo

Hộ tái nghè

o

Hộ nghèo

mới1                  2                  3                  4                  5                  6                  7                  

…                                       Chung                

Ngày …….. tháng …… năm …...

Người lập biểu

Chủ tịch

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:- Cấp xã: lập danh sách cụ thể từng hộ theo thôn/tổ;- Cấp huyện:tổng hợp theo từng xã/phường/thị trấn;- Cấp tỉnh: Tổng hợp theo từng huyện/TP.- Hộ nghèo mới: Hộ những năm trước không phải hộ nghèo, nay rớt vào hộ nghèo.- Hộ tái nghèo: Hộ đã thoát nghèo những năm trước, nay rớt vào hộ nghèo.- Hộ thoát nghèo: Hộ những năm trước là hộ nghèo, nay thoát nghèo.

Phụ lục 8DANH SÁCH HỘ NGHÈO THUỘC ĐỐI TƯỢNG

CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG Xã, huyện, thị trấn: Huyện, thành phố:

13

Page 14: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

TT Họ và tên chủ hộ

Địa chỉ (Số nhà, thôn, khu phố,

xã, phường, thị trấn)Thuộc nhóm đối tượng NCC (*)

Số nhân khẩu

                                                                                                                     

Ngày …….. tháng …… năm …...Người lập biểu Chủ tịch

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:(*) Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, …. (phân loại theo Pháp lệnh NCC)

14

Page 15: UBND TỈNH LÂM ĐỒNG · Web viewBước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, rà soát a) Thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo,

Phụ lục 9TỔNG HỢP HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO

CÓ THÀNH VIÊN LÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

TT Xã, phường, thị trấn Tổng số hộ dân

Số hộ nghèo

Số hộ nghèo có

thành viên là

đối tượng BTXH

Tỷ lệ hộ nghèo có

thành viên là đối

tượng BTXH so với tổng

số hộ nghèo (%)

1        2        3          4          5          6          7          8          9          

10            Cộng        

Ngày ….. tháng …… năm .....

Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:- Cấp xã: tổng hợp theo từng thôn/ tổ;- Cấp huyện: tổng hợp theo từng xã/phường/thị trấn;

15