UBND HUYỆN Lộc NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT...

17
UBND HUYỆN L ộc NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GD&ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /CV-GDĐT Lộc Ninh, ngày thảng ^ năm 2019 V/v thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập, miên, giảm học phí cho học sinh là người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về tỉnh mà chưa nhập quôc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu. Kính gửi: Hiệu trưởng các trường trực thuộc trong huyện. Căn cứ Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBMD tỉnh Bình Phước về việc bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời sống, sản xuất cho người dân di cư tự do từ Campuchia về tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020; Đe đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ cho các em học sinh người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về tỉnh mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu nhưng sinh sống tại địa phương và đi học tại các trường học trên địa bàn huyện. Nay, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện yêu cầu Hiệu trưởng thực hiện các công việc sau: 1. Tổng hợp danh sách, lập hồ sơ các học sinh được hồ trợ chi phí học tập, miễn giảm học phí học kỳ I năm học 2019-2020. (Mau danh sách và Ke hoạch sổ 170/KH-ƯBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Bình Phước đính kèm) Các trường tổng hợp gửi danh sách và hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 23/9/2019 và qua địa chỉ gmail: [email protected] Lưu Các trường không cỏ đoi tượng nêu trên vẫn phải báo cáo bằng văn bản đê Phòng có cơ sở tông hợp báo cảo lên cấp trên. Đe nghị Hiệu trưởng các trường triển khai ,thực hiện các nội dung công văn trên v.à chịu trách nhiệm về những chậm trễ, sai sót sau này./. /Vỡ7ẽ nhận: - Như trên; - Lưu: VT.

Transcript of UBND HUYỆN Lộc NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT...

UBND HUYỆN L ộ c NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GD& ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /CV-GDĐT Lộc Ninh, ngày thảng ^ năm 2019V/v thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập,

miên, giảm học phí cho học sinh là người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về tỉnh mà chưa nhập

quôc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu.

Kính gửi: Hiệu trưởng các trường trực thuộc trong huyện.

Căn cứ Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBMD tỉnh Bình Phước về việc bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời sống, sản xuất cho người dân di cư tự do từ Campuchia về tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020;

Đe đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ cho các em học sinh người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về tỉnh mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu nhưng sinh sống tại địa phương và đi học tại các trường học trên địa bàn huyện. Nay, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện yêu cầu Hiệu trưởng thực hiện các công việc sau:

1. Tổng hợp danh sách, lập hồ sơ các học sinh được hồ trợ chi phí học tập, miễn giảm học phí học kỳ I năm học 2019-2020.

(Mau danh sách và Ke hoạch sổ 170/KH-ƯBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Bình Phước đính kèm)

Các trường tổng hợp gửi danh sách và hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 23/9/2019 và qua địa chỉ gmail: [email protected]

Lưu Các trường không cỏ đoi tượng nêu trên vẫn phải báo cáo bằng văn bản đê Phòng có cơ sở tông hợp báo cảo lên cấp trên.

Đe nghị Hiệu trưởng các trường triển khai ,thực hiện các nội dung công văn trên v.à chịu trách nhiệm về những chậm trễ, sai sót sau này./.

/Vỡ7ẽ nhận:- N h ư trên ;- Lưu: VT.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PIIƯỚC

CỘNG HÒA XÃ MỘI CHỞ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự (ỉo - Ilạnli phúc

Số: ÀÌO /KH-ỤBND Bình Phước, nạày õ4 -thảng 1 năm 2016

KÉ HOẠCHBảo đàm an sinh xã hội, ổn định đòi sống, sản xuất cho nguòi dân di cư tự

do từ Campuchia về tỉnh Bình Phtrớc giai đoạn 2016 - 2020

Thực hiện Quyết định số 1748/QĐ-TTg Iigày 29/9/2014 của Thù tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đồ án tổng thể đổi với Iigười dân di cir tự do tư Campuchia về Việt Nam ”;

Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-BLĐTBXH ngày 07/9/2015 cìia Bộ Lao động, Thương binh và X ã hội hướng dẫn thực hiện chính sách bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời sống, sản xuất cho người dân di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam,

ủ y ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ke hoạch bảo đảm an sinh xã hội, 011 định đời sống, sản xuất cho người dân di cư tự do từ Campuchia về tỉnh Bình Phước giai đoạn 201 ó - 2020, cụ thể như sau:

1. QUAN Đ IỂ M , M ỤC TIÊU, ĐÓI TƯ ỢNG , PH Ạ M Vì TH Ụ C HIỆNl ẽ Quan điểmNgười Việt Nam nói chung, nhân dân tỉiúi Bình Phước Iiói riêng si nh 3ổ.ng

ở trong nước cũng như ở nước ngoài đều là bộ phận không thể tách rời trong cộng đông các dân tộc Việt Namắ Trong những năm qua, Đảng và Nhà nu ó c luôn quan tâm hỗ trợ để ổn định đời sống; phát huy, giữ gìn bản sắc vă '1 I m dOi; tộc; đông thời, làm tốt công tác ngoại giao với Vương quốc Ccìtnpuchia, độ::-:, viên, tạo điêu cho người Việt Nam sinh sông, hộc tập trên đát nước Bạn hoạc 1 về quc hương thăm bà con họ hàng và giao lưa phát riẻn kinh tế. vr.il hoá, xã hộiệ

Xác định việc thực hiện chính sách hồ trợ và tạo điều kiện cho rẻgưòi đó:i di cư tự do từ Campuchia trử về sinh sống tại tinh Bình Phước được ổn định, an tâm sinh sống là trách nhiệm của Đảng, chính quyền và nhàn dân tỉnh Binh Phước. Qua đó, tạo điều kiện cho người dân từ Campuchia di cư tự clo về Viột Nam được sinh sống, từng bước cải thiện dời sống, phát triển kinh t - xẫ hội gắn với ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xà lìội. ngăn n: ừ và t ìn áp C:‘C loại tội phạm để bảo vệ vùng biên giới và xây dụng, cùng cố mói quan hệ đo .TI kết anh em với nước bạn, thục hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mơi đất nước n ' i chung, tinh Bình Phước nói riêng là nhiệm vụ trọng tâm.

2. Mục tiêu ciẵi thểTrợ giúp cho người dân đi cư lự do từ Camoiv.ỉbia về tỉ h Bình Piurớc

không bị đói, có nơi ở và bảo đảm các nhu cầu, điều kiện, sống tối thiểu.

Hỗ trợ các điều kiện cần thiết về đất ở, vốn sản xuất, dạy nghề, tạo việc làm để người dân tham gia phát triển sản xuất ổn định đời sóng; hỗ trợ đảm bảo các điều kiện về y tể và giáo dục.

3. Đối tượng, phạm vi thực hiệnNgười Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước gặp khó khăn mà

chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu, về sinh sống trên địa bàn tỉnh BìnhPhước.

n ẳ TIIỤ C TRẠNG • «

Theo số liệu báo cáo cúa các huyện, thị xã tính đến tháng 6 năm 2016, toàn tỉnh có 345 hộ, 1.472 khẩu dân di cư tự do từ Campuchia về nước, hiện đang sinh sống tại Bình Phước, cụ thể như sau:

ỊTT Nội dung Đon vị Số

lượng

I.Số hộ người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia vê nước gặp khó khăn mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu.

Hộ 345

JLTông số nhân khâu người Việt Nam di cư tự do từ Campucbia về nước gặp khó khăn mà chưa nhậpquốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu.

Người 1.472

Troiiị* đỏ:l ắ Sô hộ cân hô trợ đât ở Hô 211

. -Ó. Số hộ cần hỗ trơ nhà ở Hộ 2393. Sô lao động cần hỗ trợ học nghê Người 7004ề Số hộ cần vay vốn, giải quyết việc làm Hộ 1805. Số người cần hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế Người 1.047

6. Số người cân miễn giảm học phí (đổi với học sinh, sinh viên tại các cơ sở giảo dục công lập) Người 225

III. NỘI D ƯNG THỰC HIỆNBảo đảm chính sách an sinh xã hội, ổn định đời sống, sản xuất cho người

Việt Nam clư cư tự do từ Campuchia về tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016 - 2020, cụ thê sau:

l ể Hỗ trọ' nhà ởa) Đối^ tượng ho trợ: Hộ gia đình người Việt Nam di cư tự do từ

Campuchia vỗ nước gặp khó khăn mà chưa được nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khâu, chưa có nhả ở hoặc đã có nhà ở nhưng nhà ở tạm bợ, hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sập đổ và không có khả năng tự cải thiện nhà ở.

b) Mức kinh p h í hỗ trợ- Mức kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà ở tối thiểu từ ngân sách Nhà nước là

7,2 triệu đông/hộ; gồm ngân sách Trung ương là 6 triệu đồng/hộ, ngân sách địa phương hô trợ toi thiêu là 1,2 triệu đồng/hộ, mức hỗ trợ này đối với địa phương

2

nhận bổ sung cân đổi từ. ngân sách Trung ương, bao gồm các huyện, thị xã: Đông Xoài, Phước Long, Đồng Phú, Chơn Thành và Hớn Quảnễ

- Mức kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà ở tối thiểu từ ngân sách Nhà nước là 8,4 triệu đồng/hộ; gồm ngân sách Trung ương 7 triệu đồng/hộ, ngân sách địa phương hỗ trợ tối thiểu là 1,4 triệu đồng/hộ. Mức hỗ trợ này đối vói địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương và được áp dụng cho đối tượng và các hộ dân thuộc đôi tượng hô trợ nhà ở đang cư trá tại các đon vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định 1049/QĐ-l Tg ngày 26/4/2014 cùa Thủ tướng Chính phủ, bao gôm các huyện: Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Bù Đăng, và Phú Riềng.

- Tổng số đối tượng cần hỗ trợ nhà ở: 239 hộễ- Tổng số kinh phí hỗ trợ: 1.038 triệu đồng.- Thời gian thực hiện: Giai doạti 2016 -2020.- v ề phê duyệt danh sách hộ gia dinh được hỗ trợ nhà ở; phương thức xây

dựng nhà ở; cấp phát và thanh toán kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà ở; vay vốn làm nhà ở; quản lý nhà ở đã được hỗ trợ (Áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều3, Thông tư sổ 34/2015/TT-BLĐTBXH ngay 07/9/2015 của Bộ Lao động, TB&XH hướng dân thực hiện chính sách bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời sống, sản xuất cho người dân di cư tự do từ Campuchio về Việt Nam).

2. Hỗ trọ’ đất ở, giải quyết việc làma) Ho tì'ợ đắt ở- Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia

về nước gặp khó khăn mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩn, chưa có đất ở và chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước vè đất ở.

- Căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở và khả năng ngân sách của địa phương, ƯBND tỉnh xem xét, quyết định giao đất để lảm nhà ở cho hộ dân di cir tự do từ Campuchia về tỉnh Bình Phước phù hợp với điều kiện và các quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.

- Trường hợp tổ chức san lấp mặt bằng để tạo quỹ đất ở, TIBND t:nh giao cho UBND cấp huyện, thị xã tổ chức lập dự án, san lấp mặt bằng, xây dựng hạ tâng kỹ thuật thiết yếu. Lập dự án tổ chức thực hiện dự án tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về quản lý đau tư và xây dựngỂ Nguồn vốn thực hiện được sử dụng từ ngân sách Trung ương hỗ trợ tương ứng với số hộ được giao đất và nguồn vốn đối ứng bổ sung từ ngân sách địa phương.

- Tổng số đổi tượng cần hỗ trợ: 211 hộ.- Tổng sổ kinh phí hỗ trợ: 6.574 triệu.- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020ệ- v ề nguyên tắc thực hiện; nội dung và mức hỗ trợ; trình tự, thủ tục xét

duyệt; nguồn kiiih phí; cấp phát thanh toán vốn hỗ trợ đất ở (Áp dụng thục hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư sẻ 34/2015/TT-BLĐTBXH ngày 07/9/20 ì 5 của Bộ Lao động, TB&XH hướng dẫn thực hiện chính sách bảo đảm an sinh xã

3

hội, ổn định đời sổng, sản xuất cho người clân di cư tự do từ Campuchia về ViệtNam).

b) H ỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm- Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia

về nước gặp khó khăn mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu có nhu cầu về vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho gia đình.

- Mức vay không quá 08 triệu đồng/hộ, không phải dùng tài sản để đảm bảo tiền vay và được miễn lệ phí làm thủ tục hành chính trong việc vay vốn.

- Tổng số đối tượng có nhu cầu vay vốn: 180 hộ- Tồng số kinh phí hỗ trợ: 1.440 triệuễ- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.- v ề nội dung và mức hỗ trợ; Trình tự, thủ tục xét duyệt; quản lý, sử dụng

vốn (Áp cỉụng thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 34/2015/TT- BLĐTBXH ngày 07/9/2015 của Bộ Lao động, TB& XIỈ hướng dẫn thực hiện chính sách bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời song, sản xuất cho người dân di cư tự do từ Campuchìa về Việt Nam).

3. IỈỖ trọ' học nghềa) Đổi tượng hỗ trợ: Người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước

trong độ tuổi lao động mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu.b) Chỉ p h í học nghề- Lao động là người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về sinh sống tại

tỉnh Bình Phước học nghề ở trinh độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng được hỗ trợ chi phí học nghề theo từng Iighề và thời gian học nghề được !JBND tỉnh phê duyệt nhưng tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khóa học.

- Hỗ trợ tiền ăn và đi lại cho lao động là người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về sinh sống tại tỉnh Bình Phước tham gia học nghề gồm: Hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.

- Chi phí học nghè hỗ trợ cho mỗi lao động chỉ được một lầnẵ Trường hợp người lao động đã dược học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì ƯBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ học nghề để chuyển dổi việc làm nhưng tôi đa không quá 03 lần.

- Nguồn kinh phí hỗ trợ cho ỉao động di cư tự do từ Campuchia về sống trên địa bàn tỉnh Bình Phước quản lý do ngân sách Nhà nước hỗ trợ bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Tùy theo tình hình kinh phí trong năm của địa phương mà Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phân bổ.

c) Tổng số lao động cỏ nhu cầu học nghề: 700 ngườid) Kinh p h í hỗ trợ học nghề dưới 03 tháng: 3 triệu đồng/người/khóa (bao

gôm tiên học nghê, hô trợ tiên ăn, ngày thực học, chỉ p h ỉ đi lại trọn khỏa họccho 01 lao động)

ã) Tổng lcinh p h í học nghề giai đoạn 20ỉ 6 - 2020: 2.100 triệuẻ4

e) Vê nội dung và mức hỗ trợ; nguồn kinh phí; công tác xây dựng kể hoạch (Ap dụng thực hiện theo, quy định tại Điêu 5, Thông tư sô 34/2015/77- BLĐTBXH ngày 07/9/2015 của Bộ Lao động, TB&XH hướng dẫn thực hiện chỉnh sách bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời sổng, sản xuất cho người dân dì cư tự do từ Campuchỉa về Việt Nam).

4. IIỖ trợ giáo dục Đối tượng hồ trợ: T rẻ'em mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về tỉnh Bình Phước mà chưa nhập quôc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu nhưng sinh sống tại địa phương thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước quản lý.

a) I iỗ trợ chỉ p h í học tập- Được áp dụng Điều 10, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015

của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sờ giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.

- Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điêu 10 Nghị định này với mức 100.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đô dùng học tập khác. Thời gian dược hưởng theo thời gian học thực tê và không quá 9 tháng/năm họcế

- Tổng số học sinh được hỗ trợ là: 225 người.- Tổng số tiền cần hỗ trợ là: 558 triệu.- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 — 2020.b) Miễn giảm học ph í- Miễn giảm bọc phí cho trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tập tại

các cơ sở giáo dục công lập. Giảm 50% học phí cho trẻ em mẫu giáo và học sinh, sinh viên học tại các cơ sở ngoài công lập. số tiền nhà nước cấp bù bằng mức thu học phí của các trường mầm non, trương phổ thônq công lập trong vùng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy địiihể

- v ề nội dung và mức hỗ trợ; miễn, giảm học phí; trình tự, thủ tục và hồ sơ; phương thức chi trả; nguồn chi trả (Áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều6, Thông lư sổ 34/2015/TĨ-BLĐTBXH ngày 07/9/201.5 của Bộ Lao động, TB&XH hướng dan thực hiện chính sách bảo đàm an sinh xã hội, ổn định đời sông, sản xuảt cho người dân di cư lự do từ Campuchia về Việt Nam).

5ẻ HỖ trợ y tế- Đổi tượng hỗ trợ: Người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước

gặp khó khàn mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khấu nhưng .sinh sống tại tỉnh Bình Phước.

- Áp dụng theo quy định tại Khoản 6, Điều 1 Luật sửa dôi, bô sung một so điều của Luật Bảo hiểm y tế; mức hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế là 100%; mức đóng hàng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sởẵ

- Tổng số người cần hỗ trợ là: 1.047 người.- Tổng số tiền cần hỗ trợ là: 2.382 triệu đồng.- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020ế

- v ề nội dung và mức hỗ trợ; cấp thẻ và chuyển kinh phí đóng bảo hiểm y tế; lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế (Áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư sổ 34/2015/TT-BLĐTBXH ngày 07/9/2015 của Bộ Lao động, TB&XH hưởng dẫn thực hiện chỉnh sách bảo đảm an sinh xã hội, ôn định đời sống, sản xuất cho người dân di CH’ tự do từ Campuchia về Việt Nam).

6ế Chi hoạt động khác: 480 triệu

- Chi diều tra, rà soát, thống kê, chi xây dựng cơ sở dữ liệu.

- Chi côiìg tác truyền thông nâng cao nhận thức của người dân và cộng đồng (bằng các hình thức, trực tiếp, đến tận cơ sở và qua phương tiện thông tin trên Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Truyền thanh địa phương.

- Chi công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết công tác phí... Chi đào tạo, bôi dưỡng, tập huấn, văn phòng phẩm, nhiên liệu, làm việc ngoài giờẳ..

IVề NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TIIỤC IIIỆN l ẵ Điều tra, rà soát, phân loại đối tượng để lập kế hoạch trợ giúp; nâng cao

năng lực xử lý thông tin phục vụ yêu cầu chỉ đạo, quản lý thực hiện Ke hoạch.2. Tăng cường tuyên truyền, vận động để người dân di cư tự do hiểu chính

sách, pháp luật của Việt Nam nhằm hạn chế, giảm dần người di cư tự do; xây dựng và triển khai mô hình hỗ trợ hòa nhập cộng dồng cho người di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam nhằm bảo đảm giữ vững ổn định xã hội bảo vệ biêngiới của tỉnh.

3ế Tập huấn, đào tạo đội ngũ cán bộ Lao động, Thương binh và Xã hội vàcác tổ chức đoàn thể xã lìội trong việc triển khai thực hiện Kê hoạch.

4 .1 ong kết đánh giá, nghiên cửu bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ người dân di cư tự do từ Campuchia về tỉnh Bình Phước phù hợp với yêu cầu và điềukiện thực tế của tỉnh.

5. Tăng cường phổi hợp với Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ, Ban Chỉ đạo TâyNguyên trong việc kiêm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kehoạch.

V. KINIĨ PHÍ THỰC HIỆN1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch đề án íà: 14.572 triệu đồng (Mười bổn

tỷ, năm trảm bảy mươi hai triệu đồng).- Trong đó:+ Ngân sách Trung ương: 9.047 triệu đồng.■I- Ngân sách địa phương: 4.085 triệu dồng.!- Vốn vay Ngân hàng CSXH tỉnh: 1.440 triệu đồng.(Đính kèm Bủng tồng hợp kinh p h í các hoạt (lộng)2. Nguồn kinh phí- Kinh phỉ thực hiện kê hoạch được đảm bảo từ ngân sách nhà nước; ngân

sách Trung ương bô trí trong dự toán hàng năm của các Bộ, ngành Trưng ương hô trợ mục tiêu cho tỉnh và ngân sách địa phương. .

6

- Riêng nguồn kinh phí vay vốn giải quyết việc làm do N;;ân hàng Chính sách Việt Nam thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2015/TT-BLĐTBXH ngày 07/9/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thục hiện chính sách bảo đảm an sinh xã hội, ôn định đời sông, sản xuât cho người dân di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam, được phân bổ không cỏ khoản kinh phí vay giải quyết việc làm.

- Nguồn huy động và nguồn thu hợp pháp khácẽVI. T H Ờ I GIAN THỤ C HIÊN: Cĩiai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020. V IIể TỔ CHÚ C THỰ C HIỆN1. Sỏ’ Lao động, Thương binh và Xã hội- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh và

UBND các huyện, thị xã có liên quan triển khai thực hiện Kố hoạch này.- Phổi hợp với các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên

quan và các cơ quan thông tin đại chúng trong tỉnh đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân và cộng đồn£. Tuyên truyền, phô biên các chính sách, pháp luật, các quy định về giữ gìn an ninh trật tự, ý thức xây dựng ôn định đời sông người dân di cư tự do từ Campuchia về sinh sống tại tỉnh Bình Phước.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo kết quả sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

- Hàng năm căn cứ vào Kế hoạch này, lập dự toán kinh phí gửi Sờ Tòi chính tổng hợp tham mưu UBND tỉnh quyết định.

2. Sỏ’ Tư pháp- Chủ trì, phổi hợp với Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tình, Công an tỉnh,

các sở, ngành có liên quan, và UBND các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch thực hiện Đe án theo nội dung tiểu đề án 2: Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ khẩu, hộ tịch và các giấy tờ tùy thân cho người dân di cư từ Campuchia về tỉnh Bình Phước giai đoạn 201 ố - 2020.

- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến nhập quốc tịch, đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.

- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, nhập cành, xuất cảnh, cư trú. Nghicn cứu ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đối với người dân di cư từ Campuchia về tỉnh Bình Phước. .

- Rà soát' thống kể, đánh giá, phân loại lập danh sách đối tượng theo nhóm, lập kế'hóạch' triển khai các biện pháp giải quyết quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu cho từng’nhóm-đối tượng.

3. S(ý Tài cliính: Chủ trì, phôi hợp với Sở Lao dộng, Thương bỉnh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đối ứng từ Iigân sách Nhả nước đổ thực hiện Ivể hoạch này.

7

4. Sỏ' Ke hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối họp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đổi ứng từ ngân sách Nhà nước để thực hiện công tác chi đầu tư của Ke hoạch này.

5. Bộ Chỉ huy Quân siếr, Bộ Chí huy Bộ đội Biên phòng, Công an tĩulivà Cục H ải quan Bỉnh Phước: Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng vàUBND các lvuyện, thị xã chủ động năm chắc tình hỉnh biến động ở các huyện giáp biên giới (Bù Đốp, Lộc Ninh, Bù Gia Mập) người dân di cư tự do tù' Campuchia vè tỉnh Bình Phước, không để bị động, bất ngờ; kịp thời báo cáo, kiến nghị biện pháp xử lý, bảo đảm an ninh, an toàn dọc tuyến biên giới trong việc tổ chức tiềiổn khai thực hiện Ke hoạch này.

6. Các sử, ngành: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Y tế phổi hợp với Sở Lao dộng, Thương binh và Xã hội hướng dẫn chỉ đạo theo ngành và lĩnh vực chuyên môn; triển khai kế hoạch tổ chức thực hiện và lồng nghép các nguồn lực để triển khai các nội cỉưng, chính sách liên quan đến các nhiệm vụ của Ke hoạch này theo chức năng nhiệm vụ.

7. UBND cúc huyện, thị xã- Chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện việc rà soát, thong kê, xác định

đối tượng và lập kế hoạch trợ giúp cho các đối tượng được hưởng theo chínhsách lại Ke hoạch này.

- Chủ động bố trí nhân lực, cơ sở vật chất và ngân sách địa phương để thực hiện Ke hoạch này theo quy định hiện hành.

8. Co' che tài chính: Ngân sách Nhà nước đảm bảo đủ, kịp thời các nguồn lực càn thiết để thực hiện Ke hoạch này.

9ề Thòi gian thuc hiên và chế độ báo cáoCác sở, ngành và UBND các huyện, thị xã căn cứ vào chức năng nhiệm

vụ dược giao cỏ trách nhiệm định kỳ 06 tháng, 01 năm, xây dựng báo cáo kết quả triên khai thực hiện Kê hoạch gửi vê Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, tông hợp báo cảo UBND tỉnh, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Trên đây là Kế hoạch Bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời sống, sản xuất cho người dân di cư tự do từ Campuchia về tình Bình Phước giai đoạn 201 ố - 2020, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch này./.

Nơi nì lận:- Văn phòng C hính phủ;- Bộ Lao động, T B & X H ể,- Cục Bão trợ xã hội (B ộ LĐ .TB & X H );- TTTƯ , T T .H Đ N D ;- CT. P C T U B N D tỉnh;- Các sở, ban, ngành , đoàn thổ tinh;- U B N D các huyện, thị xã;- LĐ VP;- Lưu: V T, P .N C -N gV , V H X H , K H I4-16, D 27K

ở (ĩ

8

(Kèm theo Kê hoạch sô:AỈO /KH-UBND ngày 04- tháng •ĩ năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)

Đon vi tính: Triệu đồng

SỐTT

Nội dung thực hiện

Ngân sách Địa phmmg Ngân sách Trung ương

Tông K inh phí

Năm2016

Năm2017

Năm2018

Năm2019

Năm2020

Tông Kinh phí

Năm2016

Năm2017

Năm2018

Năm2019

Năm2020

1 Hỗ trợ nhà ử 311.4100 211.4 726.6 200 300. 226.6

•2 HỖ trợ đất ở, giải quvết việc làm 1,972.2950 950 72.2 4,601.8 1,000 2,000 1,000 601.8 1

ỏ- HỖ trơ hoc n"hc• • o 630150 200 200 80 1,470.0 200 300 300 300 370

4 Hỗ trợ giáo dục 167.450 50 50 17.4 390.6 70 80 80 80 80.6

367.45Hỗ trợ V tế 714.6 150 150 150 150 114.6 1,667Ề4 250 350 350 350

6 Tổ chức thưc hiên 289.4 50 70 50 50 69.4 190.6 20 50 45 35 40.6

7.Vôn vay giải quvêt việc ỉàm của

Ngân hàng chính sách Việt Nam1,440 240 400 400 400

Tông kinh phí: 14ẳ572 triệu đồng, (Bằng chữ: Mười bốn tỳ, năm trăm bảy mươi hai triệu), trong đó Ngân sách T rung ưtmg: 10.487 triệu đồng Ngân sách Địa phương: 4.085 triệu đồng

CỌNG IỈOÀ XÃ H Ộ I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Dộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Lộc Ninh, ngày J 4 tháng 4' nâm 2019

KÉ HOẠCHThực hiện chính sácli bảo đảm an sinh xã hội, ôn định đời sống, san xuâlcho

n<ỊU'òi dân đi CU’ tự do từ Cainpuchia về huyện Lộc Ninh năm 2019

Thực hiện Kế hoạch số 91/KI l-ƯBND ngàv 08/4/2019 của ƯBND tỉnh Bình Phưó'c về Thực hiện chính sách bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời song, sân xuất cho người dân di cư tự do từ Campuchia về tỉnh Bình Phước năm 2019;

Căn cứ vào tình hình thực tế nạười Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước gặp khó khăn mà chưa nhập quốc tịch, chưa đãng ký hộ khẩu sinh sống trên địa bàn huyện; UBND huyện ỉ .ộc Ninh ban hành Ke hoạch thực hiện chính sách bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời sống, sản xuất cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về huyện Lộc Ninh năm 2019, cụ thể như sau:

l ế MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, PHẠM VI THựC HIỆN1. Mục tiêu- Đảm bảo cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về huyện Lộc

Ninh không bị đói. có nơi ở và bảo đám các nhu cầu, diều kiện sông tối thiếu.- Hỗ trợ các diều kiện cần thiết về đất ở, nhà ở, vay vốn ưu dãi tín dụng, dạy

nghề, tạo việc làm để người dân tham gia phát triển sàn xuat ồn định đời sống; hỗ trợ dảrn bảo các điều kiện về y tế và giáo dục.

2. Đối tưựngNgười Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước gặp khó khăn tnà chưa

nhập quoc tịch, chưa đăng ký hộ khấu, về sinh sống trên địa bàn huyện Lộc Ninh. Tổng số đối tượnq cần hỗ trợ là 37 hộ với 176 nhàn khẩu (theo kết quả rà soát tính đến thảng 12 năm 2018).

3ệ Phạm vi thục hiệnThưc hiện trên phạm vi 15 xà, 01 thị trân trôn địa bàn huyện và cỏ sự liên hệ

với việc thực hiện Ke hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/02/2016 của UBN.D tỉnh về triển khai thực hiện Tiểu Đồ án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước” trên địa bàn huyện Lộc Ninh.

II. NỘI DUNG m ự c HIỆNI ề Hỗ trọ- nhà ừ- Hỗ trợ cho hộ gia. đình người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia vồ huyện

gặp khỏ khăn đã có đất làm nhà mà chưa có nhà ù hoặc dã có nhà ở nhưng nhà ờ

UỶ BAN NHÀN DẰN HUYỆN LỘC M NĨ1

Số: y s /K ĨĨ-U B N D

1

quá tạm bợ, hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sập đổ và không có khả năng tự cải thiện nhà ở.

i. J_Ngân sách Trung ương hỗ trợ: ố.000.000 dồng/hộ hoặc 7.000.000 đồng/hộ (đói với đơn Vị hành chính thuộc vùng khó khăn).

- Ngân sách địa phương hỗ trợ: Tối thiểu 1.200.000 đồng/hộ hoặc 1.400.000 đồng/hộ.

Mức vay đê hô trự nhà ớ: Hộ gia đình thuộc đối tượng thụ hưởng được nhận nguôn vôn hô trợ từể Nhà nước, cộng đồng, nếu có nhu cầu, được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội đê làm nhà ở. Mức cho vay theo đề nghị của người vay nhưng toi đa không quá 0K triệu đồng/hộ với lãi suất cho vay là 3%/năm. Thời hạn cho vay là 10 nám, írotỊg đó thời gian ân hạn là 5 năm. Thời gian trả nợ là 5 năm, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 20% tổng số vốn đà vay (Theo Thông tư sổ 34/2015/TT-BLĐTBẦH ngày 07/9/20]5 quy định áp dụng mục 6, phần ỈIả Thông tư liên tịch sẻ 08/2009/ẳlTLT-BXD-BTC-BKHD7-BNNPTNT-NHNN ngày 19/5/2009).

+ Phương thức cho vay, quy trình, thủ tục cho vay, thu nợ, thu lãi tiền vay thực hiện theo hướng d.ẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo về nhà ờ hiện hành của Ngân hàng Chính sách Xã hội.

I- Cơ chế xử lý rủi ro: Thực hiện theo quy dịnh tại Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xà hội dể cho vay dối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác được ban hành kèm theo Quyết định số I606/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 cùa ủy ban nhân dân tính.

- Nguồn vốn thực hiện: 8.000 .000 /hộ (Ngân hàng chính sách xã hỏi cho vay từ nguôn ngân sách tỉnh), huy động cộng đông, hộ gia đình tham gia đóng góp.

- Phân công thực hiện:-i- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế - Hạ tầng.+ Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội,

Phòng Tài chính - Kê hoạch, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, các phòng, ngành liên quan và UBND các xã, thị tran.

- Thời qian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2020.2ẵ 1 lỗ trọ- (lất 0', giải quyết việc làma) Ho trợ đất ở:

Hỗ trợ hộ aia đình người Việt Nam đi cư tự do từ Campuchia về nước gặp khó khăn mà chưa nhập quốc tịch, chưa đãng ký hộ khẩu, chưa có đất ờ và chưa dược hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở.

- UBND xã, thị trấn chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các đơn vị liên quan tìm quỹ đất để bố trí cho việc thực hiện De án và tham mưu ŨBND huyện xem xét, quyết định giao đất ở và clấl sản xuất cho hộ dân di cư tự do từ Campuchia về huyện Lộc Ninh phù hợp với điều kiện của huyện và các quy định của pháp luật

- Phản công thực hiện:-r Cơ quan chủ trì: Ư.BND các xã. thị trấn.

2

1- Cơ quan phổi hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triên Nông thôn, Phòng Dân tộc Tôn giáo và các phòng, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.b) Hỗ trợ vay von giải quyết việc làm:- nỗ trợ cho hộ gia đình người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước

gặp khó khăn mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho gia đình.

- Hộ gia đình thuộc đối tượng thụ hưởng nếu có nhu cầu được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách Xã hội đê tạo việc làm, tăng thu nhập. Mức cho vay theo đê nghị của người vay nhưng tối đa không quá 08 triệu đồng/hộ với lãi suất cho vay cho vay là 6,6%/năm, thời gian cho vay tối đa 05 năm.

- Phương thức cho vay, quy trình, thủ tục cho vay, thu nợ, thu lãi tiền vay thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo hiện hành của Ngân hàng Chính sách Xã hội.

- Cơ chế xử lý rủi ro: Thực hiện theo quv định tại Quy chế quàn lý và sử dụng nguôn vôn địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội đẻ chơ vay dối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác được ban hành kèm theo Quyết định số 1606/ỌĐ-UBND ngày 29/6/2017 cúa ủy ban nhân dân tinh.

- "Nguồn vốn thực hiện: 8.000.000 đồng/hộ (Ngăn hàng chính sách xã hội cho vay từ nguồn ngân sách tinh).

- Phân công thực hiện:+ Cơ quan chủ trì: Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội.+ Cư quan phối hợp: Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện, Phòng Dần tộc

Tôn giáo; các phòng, ngành liên quan và UBND các xã, thị trấn.- Thời gian thực hiện: Năm 2019.3. Hỗ trọ' học nghề- Hỗ trợ cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước trong đô

tuồi lao động mà chưa Ìihập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu với mức hồ trơ 850.000 đồng/tháng, thời gian hỗ trợ 3 thánạ.

- Phân công thực hiệnệ'I- Cơ quan chủ tri: Phòng Nội vụ - Lao động, Thương bính và Xã hội

+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ngành liên quan; ƯBND các xã, thị trấn và các Trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.4. ITỖ trợ giáo dục- Hỗ trợ chi phí học tập cho người là trỏ em mẫu giáo và hục sinh, sinh viên

là người Việt Nam di cư tự đo từ Campuchia vê huyện Lộc Ninh mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu nhưng sinh sống tại địa phương thuộc địa bàn huyện Lộc Ninh quản lý.

- Kinh phí dược chi mức 100.000 đồng/người X 9 tháng theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

- Phân công thực hiện:+ Cơ quan chủ tri: Phòng Giáo dục và Đào tạo.+ Cơ quan phôi hợp: Các phòng, ngành liên quan; ƯBND các xã, thị trấn.- Thời gian thực hiện: Năm 2019.5. Hỗ trọ’ y ứế

ngươi Viẹt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước gặp khó khăn ma chưa nhập quốc tịch, chưa dăng ký hô khẩu nhưng sinh sống tại huyên Lộc Ninh.

Ap dụng theo quy định tại Khoản 6, Điêu I Luật sửa đổi, bỗ sung một số điêu của Luật bảo hiểm y tế; mức hỗ trợ mua thỏ bảo hiểm y tế là 100%; mức đóng hàng tháng băng 4,5% mức lương cơ sở.

- Phân công thực hiện:ỉ Cơ quan chủ trì: Bảo hiểm xã hội hu vện.

+ Cơ quan, phối hợj3: Các phòng, ngành liên quan; UBND các xã , thị trấn và các Tnrờng cao đẳng nghe trên clịa bản tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.6. Chi hoạt động khác- Chi điêu tra, rà soát, thông kê, phúc tra, phân loại, xây dựng co sở dữ liệu.- Chi công tác truyền thông nâng cao nhận thức của người dân và cộng dồn£>

(băng các hình thức, trực tiếp, đôn tận cơ sở và qua phương tiện thông tin Dài Phát thanh và Truyên hình huyện và Truyền thanh địa phương).

- Chi công tác kiếm tra, giám sát, sơ kết, tống kết công tác phí,..ể Chi đào tạo, bôi dưỡng, tập huấn, vàn phòng phẩm, nhiên liệu, ngoài giờ, xăng phục vụ hoạt dộng của kế hoạchẽ

- Phân công thực hiện:+ Cơ quan chủ trì: Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội.+ Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ngành liên quan; UBND các xã, Ihị trấn.- Thời gian thực hiện: Năm 2019.III. KINH PHÍ r m ẽfc IIIỆN- Kinh phí thực hiện Ke hoạch do Ngân sách Nhà nưức đảm bảo chi thực

hiện các chính sách trên cơ sở Kố hoạch sô 170/KH-UBND ngày 04/7/2016 cùa UBND tỉnh.

- Ngân hàng Chính sách xã hội huyện hướng dẫn vay vốn tín dụng đảm bảo cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam có nhu cầu vay vốn làm nhà ở, giải quyết việc làm.

- Nguồn huy động và nguồn thu hợp pháp khác.IV. TỎ CHỨC m ự c HIỆN1. Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh vii Xã hội- Chủ trì phối hợp với các phòng, ban, ngành, đoản thề huyện và UBND các

xã thị trấn theo dõi, đon đốc thực hiện Kê hoạch này; phôi hợp với các cơ quan

thông tin đại chúng trong huyện đầy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân và cộng đồng; tố chức kiểm tra, giám sát, tống hợp háo cáo ƯBND huyện, Sở Lao động - TB&XIỈ tình hình triển khai thực hiện Kê hoạch; đê xuât phương án xử lý khó khăn, vướng mác, phái, sinh (nêu có) trong quá trình ihực hiện.

- Rà soát, tổng hợp hồ SO' của các xã, lập đanh sách trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyct định phẻ duyệt danh sách được vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách Xã hội cùng cấp làm căn cứ cho vay.

- Tham mưu ƯBND huyện bố trí nhân lực, cơ sở vật chất và ngân sách địa phương đỗ thực hiện Ke hoạch này theo quy định hiện hành.

- Bảo đám chính xác, đúng đối tượng hồ trợ theo Ke hoạch này. Kịp thời báo cáo ƯBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) khi có sự thay đổi về nhân thân, giấy tờ pháp lv của đối tượng đirợc hỗ trợ để có biện pháp xử lý kịp thời.

2. Phòng Tài chính - Ke hoạchChủ trì tham mưu uBNI) huyện bỏ trí kinh phí dầy dù, kịp thời đê thực hiện

Kế hoạch; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Ke hoạch này.

3. Phòng Kinh tế - Hạ tầngChủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện chính sách

nhà ở (theo Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 29/9/2014 cùa Thủ tướng Chính phủ)ề

4. Phòng Giáo dục và Đào tạoChủ trì, phối họp với các dơn vị có licn quan hỗ trợ chi phí học tập, miễn,

giảm học phí cho trỏ em mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về tỉnh theo quy định.

5. Phòng Tài nguyên và Môi trườngPhối hợp với các phòng, ban, ngành, ƯBND các xã, thị trấn tham mưu

UBND huyện cấp đất cho đối tượng là người Viột Nam di cự tự do từ Campuchia về tỉnh phù hợp với diều kiện của tinh vả các quy định của pháp luật về đất đai.

6. Ngân hàng Chính sách xã hội huyệnDự toán kinh phí vốn vay thực hiện chính sách ưu đài tín dụng; Hướng dần

cụ thể về hồ sơ, thủ lục vay vốn đúng quy định đàm bảo dơn giản, rỗ ràng, dỗ thực hiện.

7. Bảo liiểm xã hội huyệnPhối hưp với các đơn vị liên quan thực hiện hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế

cho dối tượng là người Việt Nam di cự tự do từ Campuchia vê tỉnh theo quy định.8. Phòng Dân tộc - Tôn giáo: Phối hợp với các phòng, ngành liên quan

hướng dẫn chỉ đạo theo ngành và lĩnh vực chuyên môn; triển khai kế hoạch tổ chức tliưe hiên và lồng nghép các nguồn lực để triển khai các nội dung, chính sách licn quan đến các nhiệm vụ của Ke hoạch này theo chức năng nhiệm vụ.

9. ƯBND các xã, thị trấn

5

Chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiẹp va Phái triên Nông thôn, Phòng Dân tộc — Tôn giáo và các phòng, ngành hen quan tham mưu UBND huyện xem xét, quvết định giao đất ứ và đắt sàn xuất cho họ dan di cư lự do từ Campuchia vô huyện Lộc Ninh phù họp với điều kiện của huyện và các quy định của pháp luật.

- Rà soát, lập danh các hộ dù điều kiện có nhu cầu vay vốn, gửi Phòng Nội vụ - Lao dộng, Thương binh và Xã hội để tổng hợp tham mưu ƯBND huyện.

V. CHÉ Đ ộ BÁO CÁOCác phòng, ban, ngành và UBND các xã, thị trấn càn cứ vào chức năng,

Tihiẹm ỵy được giao có trách nhiệm báo cáo UBND huyộn kết quả triển khai thực hiện Kê hoạch trước ngàỵ 25/12/2019 (thông qua Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội) đê tổng hợp báo cáo các sớ, ngành theo quy định.

Trcn đây lạ Ke hoạch Thực hiện chính sách bảo đảm an sinh xã hội, ổn định đời sông, sản xuat cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về huyện Lộc Ninh năm 2019, Chủ tịch UBND huyện yêu cầu các phòng, ngành, UBND các xã thị trán phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch này ./# '

Nơi nhậu.- Sở L ao động,TB&XH;- TTHU, TT.nĐND;- CT. các PCT ƯBND huyện;- Các phòng, ban, ngành, đoàn thể huyện;- ƯBND các xã, thị trấn;- Lưu: VT.

f f CHỦ I ỊCH