UỶ BAN NHÂN DÂN -...

9
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 6 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng ca Dán đầu tƣ xây dựng Khu dân cƣ mới xã CDũng - Xã Cng Hòa, huyn Kim Thànhti xã CDũng và xã Cộng Hòa, huyn Kim Thành, tnh Hải Dƣơng ca Công ty TNHH Khánh Hòa VN CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng - Xã Cộng Hòa, huyện Kim Thành” của Công ty TNHH Khánh Hòa VN họp ngày 03 tháng 6 năm 2020 tại phòng họp của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng - Xã Cộng Hòa, huyện Kim Thành” tại Cổ Dũng và xã Cộng Hòa, huyện Ki m Thành, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 02/CV-CT ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Công ty TNHH Khánh Hòa VN; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 457/TTr-STNMT ngày 11 tháng 6 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng - Xã Cộng Hòa, huyện Kim

Transcript of UỶ BAN NHÂN DÂN -...

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẢI DƢƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

của Dự án đầu tƣ xây dựng “ Khu dân cƣ mới xã Cổ Dũng - Xã Cộng Hòa,

huyện Kim Thành” tại xã Cổ Dũng và xã Cộng Hòa, huyện Kim Thành,

tỉnh Hải Dƣơng của Công ty TNHH Khánh Hòa VN

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,

đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của

Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết

hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm

2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều

của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về

sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi

hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc

môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi

trường của dự án đầu tư xây dựng “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng - Xã Cộng

Hòa, huyện Kim Thành” của Công ty TNHH Khánh Hòa VN họp ngày 03 tháng

6 năm 2020 tại phòng họp của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây

dựng “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng - Xã Cộng Hòa, huyện Kim Thành” tại xã

Cổ Dũng và xã Cộng Hòa, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh

sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 02/CV-CT ngày 05

tháng 6 năm 2020 của Công ty TNHH Khánh Hòa VN;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

457/TTr-STNMT ngày 11 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự

án đầu tư xây dựng “Khu dân cư mới xã Cổ Dũng - Xã Cộng Hòa, huyện Kim

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

2

Thành” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH Khánh Hòa VN (sau đây gọi là

Chủ dự án) thực hiện tại xã Cổ Dũng và xã Cộng Hòa, huyện Kim Thành, tỉnh

Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:

1. Niêm yết công khai Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động

môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của

dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám

sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - Công ty TNHH Khánh Hòa VN;

- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- UBND huyện Kim Thành;

- Chi cục Bảo vệ môi trường;

- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (9b).

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lƣu Văn Bản

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

Phụ lục

CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG

của Dự án đầu tƣ xây dựng “ Khu dân cƣ mới xã Cổ Dũng - Xã Cộng Hòa,

huyện Kim Thành” tại xã Cổ Dũng và xã Cộng Hòa, huyện Kim Thành,

tỉnh Hải Dƣơng của Công ty TNHH Khánh Hòa VN

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án

- Chủ dự án: Công ty TNHH Khánh Hòa VN.

- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cổ Dũng và xã Cộng Hòa, huyện Kim

Thành, tỉnh Hải Dương.

- Địa chỉ liên hệ: Đội 3, thôn Bắc, xã Cổ Dũng, huyện Kim Thành, tỉnh

Hải Dương.

- Phạm vi, quy mô của dự án:

+ Tổng diện tích đất quy hoạch dự án: 97.167m2.

+ Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư mới xã Cổ

Dũng - xã Cộng Hòa, huyện Kim Thành bao gồm toàn bộ hệ thống đường giao

thông; hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thoát nước thải; hệ thống cấp nước

sinh hoạt, cấp nước chữa cháy; hệ thống cấp điện; hệ thống chiếu sáng; hệ thống

thông tin liên lạc, đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung công suất 240

m3/ngày đêm, nhà chứa rác tạm thời và hệ thống cây xanh, thảm cỏ.

2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án

2.1. Các tác động môi trường chính của dự án

- Trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng: Bụi, khí thải từ thi

công, vận chuyển vật liệu, chất thải; nước thải sinh hoạt của công nhân, nước

thải xây dựng, nước mưa chảy tràn qua công trường thi công; chất thải rắn sinh

hoạt của công nhân, chất thải rắn xây dựng, chất thải nguy hại từ máy móc, thiết

bị phục vụ thi công; tiếng ồn, độ rung do hoạt động thi công.

- Trong giai đoạn vận hành: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, tiếng ồn, độ

rung từ hoạt động của khu dân cư.

2.2. Quy mô, tính chất của nước thải

- Trong giai đoạn thi công xây dựng:

+ Nước thải sinh hoạt: Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai

đoạn xây dựng khoảng 4,5 m3/ngày, thành phần ô nhiễm chính như TSS, COD,

BOD5, Nitơ, Phốt pho, Coliform.

+ Nước thải thi công: Lượng nước thải phát sinh từ công trường xây dựng

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

2

là 8 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải thi công là đất, cát xây

dựng thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng, tích tụ ngay trên các tuyến thoát nước

thi công tạm thời, mức độ ảnh hưởng của nước thải thi công ở mức thấp.

- Trong giai đoạn vận hành:

Nước thải sinh hoạt: bao gồm nước thải phát sinh tại khu vực bếp và nhà

vệ sinh của các hộ dân. Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 212m3/

ngày đêm. Nước thải sinh hoạt có các thành phần ô nhiễm chính như TSS, COD,

BOD5, Nitơ, Phốt pho, Coliform.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải

- Trong giai đoạn thi công xây dựng: Bụi và khí thải phát sinh do hoạt

động của các phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị trên công trường, từ bãi

tập kết nguyên vật liệu.

- Trong giai đoạn vận hành: Bụi và khí thải từ các hoạt động giao thông

trong khu vực dân cư; khí thải và mùi phát sinh từ nơi tập trung chất thải rắn tạm

thời của khu vực, từ hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung.

2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường

- Trong giai đoạn xây dựng:

+ Chất thải rắn xây dựng: Bao gồm đất,gạch, sắt thép, gỗ, giấy,… từ quá

trình làm đường, làm móng và xây dựng các công trình.

+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh khoảng 30 kg/ngày đêm, với thành

phần chính là các chất hữu cơ dễ phân hủy, bao bì, vỏ hộp cơm,…

- Trong giai đoạn vận hành:

+ Chất thải rắn thông thường phát sinh từ hoạt động hàng ngày của khu

dân cư, các hộ gia đình; thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy, bao

bì, chai thủy tinh, vỏ lon nước,…với khối lượng khoảng 586,5 kg/ngày đêm.

+ Đối với công trình đường giao thông, bãi đỗ xe, cây xanh, khu vui chơi

giải trí, nhà văn hóa, khối lượng rác phát sinh từ khu vực này là 612,082 kg

rác/ngày đêm.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại

- Trong giai đoạn thi công xây dựng: Các chất thải nguy hại phát sinh

trong giai đoạn này bao gồm dầu thải, giẻ lau dính dầu, bóng đèn huỳnh quang

vỡ, ắc quy hỏng, kim loại thải, với tổng khối lượng khoảng 37,39 kg/tháng.

- Trong giai đoạn vận hành: Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sinh

hoạt của các hộ dân bao gồm pin, linh kiện điện tử, bông băng y tế,... với khối

lượng khoảng 0,12 - 4,81 kg/ngày đêm.

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác trong giai đoạn vận hành

Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, trạm xử lý nước thải,lượng bùn phát sinh

khoảng 9,384 kg/ngày đêm vàchất thải rắn từ quá trình vận hành trạm biến áp

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

3

phát sinh từ các thiết bị hỏng cần thay thế như sứ, đầu cáp,… khoảng 4

kg/tháng/01 trạm biến áp.

3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án

3.1. Về thu gom và xử lý nước thải

a) Giai đoạn thi công, xây dựng:

- Nước thải sinh hoạt: Thuê 06 nhà vệ sinh lưu động, loại có dung tích

bồn phân 1.200 lít/nhà. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng tới hút bể phốt của

nhà vệ sinh lưu động.

- Nước thải thi công:Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch

tuyến phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt

để, không gây ngập úng trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng

đến khả năng thoát nước thải của các khu vực bên ngoài dự án;không tập trung

các loại nguyên nhiên vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát nước để ngăn ngừa thất

thoát rò rỉ vào đường thoát thải;định kỳ kiểm tra, nạo vét, khơi thông phế thải

xây dựng xâm nhập vào đường thoát nước tránh gây tắc nghẽn.

b) Giai đoạn vận hành: Xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung công suất

240 m3/ngày.đêm, xử lý nước thải đạt mức B, giá trị Cmax với hệ số K = 1,0 của

QCVN 14:2008/BTNMT.

- Quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung của khu dân cư: Nước thải

từ các hộ dân hố ga tập trung bể điều hòa bể thiếu khí bể hiếu khí 1 và

2 bể lắng bể khử trùng; bùn thải được tách từ bể lắng lọc chuyển qua bể

chứa bùn (một phần được bơm lại bể thiếu khí) bùn được đem đi xử lý.

- Quy mô các hạng mục công trình: Thể tích của các bể của hệ thống xử lý

nước thải tập trung cụ thể như sau: Hố ga tập trung 10,72m3;bể điều hòa 118,12

m3; bể thiếu khí 37,47 m

3;bể hiếu khí (2 bể):166,7m

3, bể lắng 61,93m

3; bể khử

trùng 32,9 m3; bể nén bùn 27,41 m

3.Khu vực chứa chất thải tạm thời có diện tích

140,3m2.

3.2. Về xử lý bụi, khí thải

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Xe chở nguyên vật liệu, vật tư, máy móc

thiết bị được phủ bạt kín; không chuyên chở quá trọng tải quy định; định kỳ bảo

dưỡng máy móc thiết bị tần suất 3 tháng/lần; phun ẩm ngày hanh khô với tuần

suất2 lần/ngày; trong thời gian bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, vật tư, máy

móc thiết bị xe không được nổ máy.

b) Giai đoạn vận hành:

- Giảm thiểu lượng bụi, khí thải phát sinh hoạt động giao thông: Trồng

cây xanh với diện tích và vị trí hợp lý xung quanh dự án; vệ sinh đường thường

xuyên nhằm giảm lượng bụi phát sinh; bố trí các bãi đỗ xe hợp lý, khoa học; lắp

đặt các biển báo hạn chế tốc độ, xây gờ giảm tốc độ,... trên các tuyến đường giao

thông nội bộ; xây dựng quy chế quản lý và yêu cầu các hộ dân khi tiến hành xây

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

4

dựng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường (tập kết vật tư đúng nơi

quy định, vệ sinh công trường thường xuyên, có sàn, bạt che chắn công

trình,…).

- Khống chế mùi hôi từ hệ thống thoát nước và khu vực tập trung rác thải:

+ Đối với khu tập trung rác thải: Chủ dự án ký hợp đồng với đơn vị có

đủ chức năng để thu gom, xử lý rác thải theo quy định. Tần suất thu gom tối

thiểu 01 lần/ngày.

+ Đối với hệ thống thu thoát nước thải: Các nắp cống, hố ga được đậy kín

để tránh phát tán mùi hôi thối. Việc thiết kế nắp các hố ga sẽ đảm bảo tiêu thoát

nước mưa nhanh khi trời mưa lớn.

- Khống chế mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải tập trung: Đối với nước

thải có mùi hôi, hệ thống thu gom được đầu tư kín và có hệ thống thoát khí ra

ngoài;thường xuyên kiểm tra lượng khí sục vào bể điều hòa, bể hiếu khí để đảm

bảo không có tình trạng phân hủy kị khí diễn ra;có khu vực chứa hóa chất riêng,

có mái che đậy; thu gom và xử lý bùn đúng định kỳ, không để bùn tồn đọng lâu

ngày; có thể sử dụng các chế phẩm khử mùi như chế phẩm Emwat-1, Gem,

aquaclean,…

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

thông thường và chất thải sinh hoạt

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Trang bị 04 thùng rác loại 200 lít để chưa

rác thải sinh hoạt phát sinh và thuê đơn vị thu gom rác của địa phương vận chuyển

và xử lý; chất thải xây dựng được tái sử dụng hoặc sử dụng để san nền, khi thừa sẽ

vận chuyển chở đi xử lý theo đúng quy định.

b) Giai đoạn vận hành:

- Chất thải rắn từ các hộ gia đình:Chất thải rắn được thu gom vào các

thùng chứa bằng nhựa. Rác thải trong ngày, đến giờ thu gom được đem để trước

cửa nhà cho công nhân vệ sinh thu gom rác chuyển đến nơi tập kết. KDC có

điểm thu gom rác tập trung (bãi chứa rác tạm thời) có diện tích 140,3m2, phía

Tây Nam dự án, nằm gần khu vực bãi đỗ xe của KDC.

- Chất thải rắn từ khu vực công cộng: Ở các khu vực công cộng trang bị

các thùng rác cục bộ, tùy theo lượng người và lượng rác thải có thể bố trí các

thùng rác chuyên dụng, thùng rác phải đúng quy định, có nắp đậy để tránh gây

vung vãi rác, thuận tiện cho việc bỏ rác vào cũng như lấy rác đi, tạo điều kiện

thuận lợi cho công nhân vệ sinh thu gom hàng ngày.

- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải và từ bể phốt, bùn thải từ hệ thống

thoát nước: Tại hệ thống các bể phốt, hệ thống thoát nước, bùn từ các bể xử lý

trong khu vực dự án, định kỳ thuê các đơn vị có chức năng tới nạo vét, thu gom,

xử lý theo quy định và kiểm tra phát hiện hỏng hóc để kịp thời thay thế sửa chữa.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải

nguy hại

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

5

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát

sinh tại khu vực xây dựng dự án được thu gom vào 02 thùng chứa có nắp đậy

loại 200 lít đặt tại khu vực thi công. Định kỳ sẽ thuê đơn vị có chức năng thu

gom, vận chuyển và xử lý.

b) Giai đoạn vận hành: Giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của

người dân sinh sống trong khu dân cư phân loại rác thải và có phương án phân

loại, thu gom và xử lý rác thải nguy hại theo quy định.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác

a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt

động trong khu vực dự án; lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho các máy móc có

mức ồn cao như máy phát điện, máy nén khí...; kiểm tra mức ồn, rung trong quá

trình xây dựng để đưa ra khuyến cáo và thay thế thiết bị thi công; không sử dụng

máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn. Thường xuyên kiểm tra bảo

dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy móc,

thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn.

b) Giai đoạn vận hành: Xây dựng quy chế hoạt động của khu dân cư.

Tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân hạn chế các hoạt động phát sinh tiếng

ồn lớn vào các giờ cao điểm và thời gian nghỉ ngơi.

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

a) Giai đoạn thi công, xây dựng:

- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây

tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm

đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn điện và có biện pháp

thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể

về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.

- Phòng ngừa sự cố ngập úng: Hướng các dòng nước chảy về mương

thoát nước của khu vực; tạm dừng việc thi công xây dựng trong điều kiện thời

tiết xấu, tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, cũng như thực hiện các

biện pháp che chắn để giảm tác động của nước mưa cuốn theo vật liệu xây dựng

vào nguồn tiếp nhận.

b) Giai đoạn vận hành:

- Phòng chống cháy nổ: Giáo dục ý thức người dân về công tác PCCC tại

các hộ gia đình.Trong thiết kế xây dựng, sẽ bố trí các họng lấy nước phòng cháy

chữa cháy có sẵn, thuận tiện sử dụng khi cần thiết. Nâng cao nhận thức cho người

dân về việc thoát hiểm, chữa cháy khi sự cố xảy ra.

- Sự cố vỡ đường ống cấp nước: Đường ống dẫn nước sẽ có đường cách

ly an toàn; thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ

thống được đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn

nhất; giải pháp ứng cứu khi có sự cố vỡ ống dẫn nước là xây dựng một hệ thống

cống thoát nước xung quanh những vị trí có khả năng gây đổ vỡ đường ống.

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

6

- Ứng phó và khắc phục sự cố hư hỏng trạm xử lý nước thải tập trung:

Nhận chuyển giao và đào tạo nhân lực để vận hành trạm xử lý nước thải theo

hướng dẫn của nhà cung cấp hệ thống và thiết bị; vận hành trạm xử lý nước thải

theo đúng quy trình kỹ thuật; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế các thiết bị;

luôn dự trữ các thiết bị có nguy cơ hỏng cao để kịp thời thay thế khi hỏng hóc;

bố trí công nhân chịu trách nhiệm vận hành liên tục theo dõi, ghi chép vào sổ

nhật ký vận hành đối với từng hệ thống, khi phát hiện sự cố báo cáo ngay với

người chủ quản để đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời. Định kỳ quan trắc chất

lượng nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải để sớm phát hiện các sự cố.

Sử dụng bể điều hòa có thể tích 118,12 m³ và hệ thống bể tự hoại 3 ngăn từ các

hộ dân để chứa nước thải sinh hoạt khi hệ thống gặp sự cố.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án

Xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 240m3/ngày đêm

đạt QCVN 14:2008/BTNMT mứcB, giá trị Cmaxvới hệ số K = 1,0 trước khi xả ra

mương phía Tây của dự án.

5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án

5.1. Giai đoạn xây dựng

- Giám sát môi trường không khí:

+ Vị trí giám sát: 01vị trí khu vực cổng ra vào công trường; 01 vị trí khu vực

giữacông trường, 01 vị trí khu vực cuối công trường; 01 vị trí cuối hướng gió cách

công trường 500 m.

+ Tần suất: 06 tháng/lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi

có sự cố.

+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2,

CO, NO2.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT,

QCVN 24:2016/BYT.

- Giám sát môi trường nước:

+ Vị trí giám sát: Mẫu nước thải xây dựng.

+ Tần suất: 06 tháng/lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi

có sự cố.

+ Thông số quan trắc: pH, BOD5,TSS, NH4+, Ntổng, Ptổng, Dầu mỡ,

Coliform, Zn, Pb.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, mức B, giá trị Cmax với

hệ số Kf = 1,2 và Kq = 0,9.

5.2. Giai đoạn vận hành ổn định

- Giám sát môi trường nước:

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1605-… · sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công

7

+ Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tập trung

trước khi thải ra ngoài môi trường;

+ Tần suất giám sát 03 tháng/lần.

+ Thông số quan trắc: pH, BOD5, TSS, TDS, PO43

-P, S2-

,NH4+- N, NO3

--

N, dầu mỡ động thực vật, Coliform, Tổng các chất hoạt động bề mặt.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, mức B, giá trị Cmax với

hệ số K = 1,0

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng

- Phối hợp với UBND xã Cổ Dũng và xã Cộng Hòa niêm yết công khai

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của

pháp luật.

- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20

ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi

trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường

hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp

luật./.