UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2016/11/KH-51... · Web viewPhát huy...
Transcript of UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.baotuyenquang.com.vn/media/files/2016/11/KH-51... · Web viewPhát huy...
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTỈNH TUYÊN
QUANGĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 51/KH-UBND Tuyên Quang, ngày 23 tháng 6 năm 2016
KẾ HOẠCHPhát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2020
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Kết luận số 28-
KL/TU ngày 18/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về nhiệm vụ,
giải pháp phát triển du lịch giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 28/QĐ-UBND
ngày 28/01/2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây
dựng Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Phát huy tiềm năng du lịch, khai thác hiệu quả loại hình du lịch lịch sử,
văn hoá, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh, du lịch cộng đồng; xây dựng và phát
triển thương hiệu đăc trưng của du lịch Tuyên Quang; thu hút nhà đầu tư có
năng lực phát triển các dịch vụ du lịch; đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan
trọng của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp, các ngành, các
tổ chức chính trị - xã hội về vị trí, vai trò và ý nghĩa của ngành du lịch đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phát triển du lịch bền vững theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt, có
bước đi vững chắc, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phát triển du lịch gắn kết chăt chẽ với giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc,
bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, khôi phục các
lễ hội, làng nghề truyền thống; phát triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng
cao, nhất là đăc sản của địa phương phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ nhu
cầu du lịch.
- Phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020 phải tranh thủ được sự quan tâm
của các bộ, ban, ngành Trung ương; sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Ban Chỉ đạo phát triển du lịch; sự phối hợp chăt chẽ của các cấp, các
ngành; sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân các dân tộc trong tỉnh trong suốt quá
trình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chú trọng khai thác công nghệ thông tin trong việc quảng bá, xúc tiến
du lịch.
II. NỘI DUNG
1. Một số mục tiêu chủ yếu
- Năm 2020 đón 1,7 triệu lượt khách.
- Cơ sở hạ tầng ky thuật du lịch tương đối đồng bộ tại các khu, điểm du
lịch trọng điểm của tỉnh.
- Tạo việc làm cho khoảng 16.000 lao động ngành du lịch; đến năm 2020,
phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức trong ngành du lịch được bồi
dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về du lịch; 60% lao động du lịch trực tiếp
được bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Phấn đấu xây dựng Khu du lịch lịch sử, văn hóa và sinh thái Tân Trào
trở thành Khu du lịch quốc gia.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Triển khai có hiệu quả Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; hoàn thành quy hoạch chi
tiết các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
2
- Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng thiết yếu vào các khu
du lịch của tỉnh như Khu du lịch quốc gia Tân Trào; Khu du lịch trung tâm
thành phố Tuyên Quang và phụ cận; Khu du lịch suối khoáng My Lâm và vùng
phụ cận; Khu du lịch sinh thái Na Hang. Đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp,
các thành phần kinh tế đầu tư, khai thác và phát triển các loại hình du lịch lịch
sử văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh, du lịch cộng đồng.
- Củng cố, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác du lịch; phát
triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ du lịch.
3. Nội dung và giải pháp (Có danh mục chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)
3.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của du lịch
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành, nhân dân về vị trí, vai trò và ý nghĩa của du lịch đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; về ý thức và trách nhiệm của mỗi người
trong việc bảo vệ, giữ gìn cảnh quan, môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp, an
toàn.
- Triển khai cuộc vận động nhân dân tự giác và tích cực tham gia giữ gìn
an ninh trật tự, vệ sinh môi trường; tăng cường thực hiện nếp sống văn minh,
lịch sự, tôn trọng pháp luật; xây dựng phong cách ứng xử văn minh, thái độ cởi
mở, chân thành đối với khách du lịch.
3.2- Tập trung đầu tư, thu hút đầu tư để phát triển du lịch:
Tiếp tục tập trung các nguồn vốn hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng thiết yếu vào các khu du lịch có tiềm năng phát triển, ưu tiên Khu du
lịch lịch sử văn hóa và sinh thái Tân Trào; Khu du lịch trung tâm thành phố
Tuyên Quang và vùng phụ cận; Khu du lịch suối khoáng My Lâm và vùng phụ
cận; Khu du lịch sinh thái Na Hang, Lâm Bình và một số điểm du lịch khác trên
địa bàn huyện, thành phố.
3
- Đầu tư xây dựng thương hiệu du lịch đăc trưng của tỉnh, như: Du lịch
lịch sử văn hóa Tân Trào, du lịch tâm linh, Lễ hội Thành Tuyên, Lễ hội Động
Tiên, Lễ hội Cam Sành, Lễ hội rước Mẫu đền Hạ, Lễ hội Lồng tông,...; phát
triển thêm loại hình du lịch mới, dịch vụ du lịch mới, như: Du lịch tham quan,
trải nghiệm sản xuất chè sạch tại làng chè Vĩnh Tân, xã Tân Trào, huyện Sơn
Dương; du lịch thể thao cao cấp, sản phẩm chính là phát triển sân golf để thu hút
khách du lịch,...
- Đầu tư bảo tồn, tôn tạo các di tích, di sản văn hóa, các khu bảo tồn thiên
nhiên, khu rừng đăc dụng để phát huy giá trị khai thác phục du lịch như: Bảo
quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích quốc gia đăc biệt Tân Trào, tỉnh
Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025; bảo tồn, tôn tạo các di
tích lịch sử - văn hóa, các di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến (ATK) trên
địa bàn tỉnh; Khu bảo tồn thiên nhiên Tát Kẻ - Bản Bung, Khu bảo tồn thiên
nhiên Cham Chu, Khu rừng đăc dụng Tân Trào,...
- Đầu tư xây dựng các làng văn hóa gắn với phát triển du lịch cộng đồng
như: Làng văn hóa - du lịch Tân Lập, xã Tân Trào, huyện Sơn Dương; thôn
Giếng Tanh, xã Kim Phú, huyện Yên Sơn; thôn Khau Tràng, xã Hồng Thái,
huyện Na Hang; thôn Nà Tông, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình; thôn Bó
Củng, xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa,...
- Hoàn thành hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể "Then Tày - Nùng - Thái
Việt Nam" trình UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vật thể đại diện của
nhân loại; lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận di tích quốc gia
đăc biệt đối với Khu di tích Đại hội II của Đảng, xã Kim Bình, huyện Chiêm
Hóa; lập hồ sơ "Công viên địa chất quốc gia Na Hang - Lâm Bình" trình Thủ
tướng Chính phủ công nhận.
- Xây dựng kế hoạch phát triển các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề truyền thống, nông nghiệp chất lượng cao phục vụ phát triển
kinh tế và phục vụ phát triển du lịch.
4
- Lập Đề án cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh giai đoạn 2016-2020;
xây dựng danh mục dự án kêu gọi xúc tiến đầu tư; tập trung thu hút, mời gọi các
khu vực tư nhân đầu tư kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất ky thuật du lịch, chú
trọng đầu tư xây dựng các khách sạn cao cấp, khu nghỉ dưỡng, khu sinh thái,
khu vui chơi giải trí, khu thương mại - dịch vụ cao cấp, sân golf,...
- Tổ chức hội nghị găp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, tháo gỡ khó
khăn, bảo đảm môi trường đầu tư thân thiện, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng
tại tỉnh, ngoài tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư, chú
trọng ưu đãi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia các hoạt động
phục vụ cho phát triển du lịch, dịch vụ.
- Đẩy mạnh triển khai huy động nguồn quy và nâng cao hiệu quả Quy hỗ
trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang.
3.3. Đẩy mạnh xúc tiến quảng bá, tăng cường liên kết vùng để phát
triển du lịch:
- Tăng cường công tác thông tin, quảng bá hình ảnh về miền đất, văn hóa,
con người Tuyên Quang và danh mục dự án du lịch kêu gọi đầu tư. Từng bước
chuyên nghiệp hóa công tác xúc tiến quảng bá du lịch. Chú trọng tổ chức hoăc
đăng cai tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia và quốc tế;
các chương trình khảo sát, xây dựng tua, tuyến, điểm du lịch cho các doanh
nghiệp lữ hành trong nước và quốc tế; các chương trình khảo sát, thăm và quảng
bá tiềm năng du lịch của tỉnh cho các phóng viên, nhà báo thuộc các cơ quan
thông tấn, báo chí có uy tín trong nước và quốc tế.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch giai đoạn 2016-2020.
- Tổ chức cuộc thi thiết kế các mẫu quà tăng lưu niệm đăc trưng về du lịch
Tuyên Quang, lựa chọn mẫu đoạt giải, sản xuất phục vụ công tác quảng bá du
lịch của tỉnh.
5
- Xuất bản tờ rơi, tập gấp, sách ảnh, cẩm nang; xây dựng video, ký sự,
phim tài liệu quảng bá giới thiệu về du lịch.
- Duy trì và nâng cao hiệu quả quảng bá du lịch trên trang thông tin điện
tử của tỉnh, của ngành, các khu, điểm du lịch,...
- Tổ chức các sự kiện du lịch thường niên để thu hút, phục vụ khách du
lịch: Lễ hội Thành Tuyên; Lễ hội Lồng Tông; Lễ hội Động Tiên; Lễ hội Cam
Sành; Hội Xuân thành phố Tuyên Quang; Lễ hội rước Mẫu đền Hạ; Hội đua
thuyền Sông Lô,...
- Tham gia các sự kiện du lịch của các tỉnh, thành phố trong nước và quốc
tế; trưng bày, tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, giới thiệu văn hóa, du
lịch của Tuyên Quang tại Hà Nội.
- Tăng cường, nâng cao số lượng, chất lượng các tin, bài, chuyên mục,
chuyên đề tuyên truyền quảng bá, xúc tiến du lịch trên các phương tiện thông tin
đại chúng của tỉnh và trung ương. Đẩy mạnh khai thác, phối hợp với các công ty
lữ hành lớn để quảng bá về du lịch Tuyên Quang.
- Chủ động đẩy mạnh liên kết và hợp tác phát triển du lịch với các tỉnh,
thành phố, trong đó tập trung nâng cao hiệu quả Chương trình hợp tác phát triển
du lịch "Qua những miền di sản Việt Bắc", kết nối du lịch với các tỉnh Tây Bắc,
Chương trình kết nối hợp tác du lịch bốn tỉnh: Tuyên Quang, Hà Nội, Vĩnh
Phúc, Thái Nguyên; kết nối du lịch với thành phố Hồ Chí Minh,... để đa dạng
hóa và phát triển thị trường nguồn khách cũng như thu hút đầu tư vào du lịch.
3.4. Tăng cường công tác quy hoạch và triển khai thực hiện quy hoạch
phát triển du lịch:
Hoàn thành và triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ,
phục hồi và phát huy giá trị di tích quốc gia đăc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên
Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025; Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Trong
đó, tập trung hoàn thành quy hoạch tổng thể Khu du lịch quốc gia Tân Trào,
6
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; từng bước xây dựng Khu du lịch suối
khoáng My Lâm trở thành khu nghỉ dưỡng, sinh thái cao cấp của khu vực. Tăng
cường thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng phát triển các điểm du lịch trên
địa bàn các huyện, thành phố.
3.5. Tăng cường công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực du lịch:
- Hằng năm xây dựng chương trình công tác của Ban Chỉ đạo phát triển
du lịch của tỉnh.
- Xây dựng đề án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy các Ban quản lý khu du lịch
do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
- Thành lập Hiệp hội du lịch tỉnh Tuyên Quang; hình thành Trung tâm hỗ
du khách của tỉnh.
- Ban hành cơ chế cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ
đào tạo chuyên sâu về du lịch.
- Mở ngành đào tạo du lịch tại Trường Đại học Tân Trào; nâng cao chất
lượng đào tạo nghề du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản
lý, lao động trực tiếp các cơ sở kinh doanh du lịch; tổ chức tôn vinh các doanh
nhân, doanh nghiệp du lịch tiêu biểu kinh doanh du lịch trên địa bàn toàn tỉnh; tổ
chức hội thi tay nghề du lịch nhằm tôn vinh, nâng cao tay nghề nghiệp vụ, học
hỏi kinh nghiệm.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Có biểu chi tiết số 02 kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn: Ngân sách
Trung ương, ngân sách địa phương, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn
huy động hợp pháp khác.
Tổng kinh phí : 2.930.195 triệu đồng. Cụ thể:
- Phân theo nguồn vốn:
+ Ngân sách Trung ương: 259.771 triệu đồng;
7
+ Ngân sách tỉnh: 116.975 triệu đồng;
+ Ngân sách huyện: 8.100 triệu đồng;
+ Nguồn vốn khác: 2.551.670 triệu đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo phát triển du lịch của tỉnh: Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch;
định kỳ tổng hợp và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai
thực hiện kế hoạch về phát triển du lịch theo quy định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Là cơ quan thường trực triển khai
thực hiện kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công nhằm hoàn thành mục tiêu kế
hoạch đề ra; theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện; tổng hợp, phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Ban Chỉ đạo phát triển du lịch
và Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng
kết thực hiện kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành:
3.1. Sở Kế hoạch - Đầu tư: Tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh hằng
năm bố trí vốn đầu tư xây dựng hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - ky thuật cho các
khu, điểm du lịch; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bố trí nguồn
vốn đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch từ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong
Chương trình hành động quốc gia về du lịch; chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, các địa phương rà soát các dự án đầu tư kinh doanh du lịch để có giải
pháp đẩy nhanh tiến độ các dự án và xử lý những dự án vi phạm quy định, cam
kết đầu tư.
3.2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư và các sở,
ban, ngành liên quan thẩm định, bố trí kinh phí sự nghiệp hằng năm cho các đề
án, dự án thuộc kế hoạch; chủ trì, tham mưu bố trí nguồn vốn ban đầu cho Quy
hỗ trợ phát triển du lịch của tỉnh hoạt động; hướng dẫn các sở, ban, ngành, các
8
địa phương có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh phí sự
nghiệp được giao.
3.3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xây dựng đề án sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của các
Ban quản lý khu du lịch; tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế
cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ đào tạo chuyên sâu về du
lịch.
3.4. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh tổ chức các sự kiện, các hoạt động xúc tiến đầu tư,
quảng bá, giới thiệu hình ảnh du lịch Tuyên Quang với các đối tác nước ngoài.
3.5. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thẩm định các hồ sơ quy hoạch, dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng ky thuật tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn toàn tỉnh.
3.6. Sở Giao thông - Vận tải: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập,
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống đường giao thông đến các khu, điểm du
lịch; tổ chức quản lý cấp biển hiệu cho xe vận chuyển khách du lịch trên địa bàn
tỉnh; tổ chức các tuyến vận tải khách công cộng đến các khu, điểm du lịch.
3.7. Sở Công Thương: Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống phục vụ du lịch trong đó
chú trọng phát triển các sản phẩm và làng nghề thủ công truyền thống.
3.8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xây dựng kế hoạch phát
triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao: Rau, hoa và các loại cây ăn quả,
đăc sản của địa phương để phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ nhu cầu du
lịch; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện lồng ghép mục
tiêu bảo tồn tôn tạo và phát huy giá trị các khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng đăc
dụng,... với việc khai thác phát triển du lịch.
9
3.9. Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch xúc tiến quảng
bá du lịch giai đoạn 2016-2020; tổ chức cuộc thi thiết kế các mẫu quà tăng lưu
niệm đăc trưng về du lịch Tuyên Quang, lựa chọn mẫu đoạt giải, sản xuất phục
vụ công tác quảng bá du lịch của tỉnh; tăng cường kêu gọi đầu tư, quảng bá xúc
tiến du lịch.
3.10. Ban quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang, Khu du lịch suối
khoáng Mỹ Lâm: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai lập quy hoạch chi tiết
các phân khu chức năng trong khu du lịch để làm căn cứ lập các dự án đầu tư
xây dựng phát triển khu du lịch.
3.11. Sở Thông tin Truyền thông, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh: Tăng cường tuyên truyền, quảng bá phát triển du lịch; phối
hợp với các cơ quan báo chí Trung ương để tuyên truyền rộng rãi hình ảnh về
miền đất, con người Tuyên Quang, cơ chế chính sách khuyến khích ưu đãi đầu
tư phát triển du lịch của tỉnh.
3.12. Các sở, ban, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao và nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch phát triển du lịch đến năm 2020, xây
dựng đề án, phương án, kế hoạch để triển khai thực hiện, đồng thời nghiên cứu,
đề xuất các giải pháp lồng ghép kế hoạch phát triển của ngành với kế hoạch phát
triển du lịch của tỉnh; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt
động liên quan đến thực hiện kế hoạch phát triển du lịch.
3.13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ nội dung kế hoạch
phát triển du lịch của tỉnh để cụ thể hóa các nhiệm vụ phù hợp với điều kiện
thực tế địa phương, trong đó cần chú trọng khai thác những lợi thế về du lịch
trên địa bàn; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban,
ngành liên quan trong việc xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch, dự án đầu tư, chương trình phát triển du lịch trên địa bàn; thường xuyên
tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
10
3.14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã
hội: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chăt chẽ với các cấp, các ngành liên
quan tăng cường vận động các tầng lớp nhân dân tham gia giữ gìn bản sắc văn
hóa, thuần phong my tục của dân tộc, bảo vệ môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp,
an toàn nhằm nâng cao hình ảnh về miền đất, con người Tuyên Quang để phát
triển du lịch; xây dựng phong cách ứng xử văn minh, thái độ cởi mở, chân thành
đối với khách du lịch.
Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế
hoạch phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 xây dựng kế
hoạch cụ thể và các giải pháp tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;- Tổng cục Du lịch; Báo cáo- Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND;- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;- Thành viên BCĐ phát triển Du lịch tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan;- UBND các huyện, thành phố;- CVP, các PCVP UBND tỉnh;- Trưởng các phòng khối NCTH;- Lưu VT, VX (Th).
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNHKT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Hải Anh
11
Biểu số 01
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020(Kèm theo Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2020)
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
I Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch
1Đường giao thông phân khu du lịch Lâm viên Phiêng Bung, thuộc Khu du lịch sinh thái Na Hang
BQL Khu du lịch sinh thái Na
Hang
UBND huyện Na Hang
UBND tỉnhNăm 2016-
2017Năm 2017
2 Hạ tầng Khu di tích thắng cảnh Động TiênUBND huyện
Hàm YênUBND xã Yên
PhúUBND tỉnh
Năm 2016-2020
Năm 2020
3Hạ tầng ky thuật Khu du lịch suối khoáng My Lâm
BQL Khu du lịch suối khoáng
My Lâm
UBND xã Phú Lâm
UBND tỉnhNăm 2016-
2020Năm 2020
4Hạ tầng du lịch Khu du lịch sinh thái Na Hang
UBND huyện Na Hang
UBND xã liên quan
UBND tỉnhNăm 2016-
2020Năm 2020
5Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu du lịch sinh thái thuộc huyện Lâm Bình
UBND huyện Lâm Bình
UBND xã liên quan
UBND tỉnhNăm 2016-
2020Năm 2020
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
6Đầu tư cải tạo, nâng cấp Đường vào Khu di tích Đồng Man – Lũng Tẩu, Khu di tích quốc gia đăc biệt Tân Trào
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND xã Tân Trào UBND tỉnh Năm 2016-
2020 Năm 2020
II Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng và khai thác sản phẩm du lịch
1Phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến (ATK) trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 2)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND huyện, thành phố liên
quan
Thủ tướng Chính phủ
Năm 2017-2020 Năm 2020
2Phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng Lào, thôn Làng Ngòi, thôn Đá Bàn, xã My Bằng, huyện Yên Sơn
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND huyện Yên Sơn UBND tỉnh Năm 2016-
2020 Năm 2020
3
Lập quy hoạch tổng thể Bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích quốc gia đăc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND huyện Sơn Dương,
Yên SơnUBND tỉnh Năm 2016 Năm 2016
4
Lập “Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch Quốc gia Tân Trào tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030” trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch – Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
Thủ tướng Chính phủ
Năm 2016-2017 Năm 2017
2
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
5Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Khu du lịch lịch sử, văn hóa và sinh thái Tân Trào là Khu du lịch quốc gia
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan, đơn vị liên quan
Thủ tướng Chính phủ Năm 2017 2017
6
Xây dựng cổng chào, khu đón tiếp khách tham quan; khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh và các anh hùng thuộc Khu du lịch lịch sử, văn hóa và sinh thái quốc gia Tân Trào
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND huyện Sơn Dương UBND tỉnh Năm 2017-
2018 Năm 2018
7
Cải tạo suối Khuôn Pén, đảm bảo sự hoạt động, lưu thông của Cọn nước tạo cảnh quan thiên nhiên hài hòa, về hình ảnh quen thuộc của bản làng miền núi thuộc Khu du lịch Quốc gia Tân Trào
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND huyện Sơn Dương UBND tỉnh Năm 2016-
2018 Năm 2018
8 Thành lập Trung tâm dịch vụ phát triển du lịch tại Tân Trào
UBND huyện Sơn Dương
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịchUBND tỉnh Năm 2017 Năm 2017
9
Phát triển du lịch chè, khai thác phục vụ khách du lịch tham quan, trải nghiệm sản xuất chè tại Làng Chè Vĩnh Tân, xã Tân Trào
HTX Vĩnh Tân, xã Tân Trào
UBND xã Tân Trào
UBND huyện Sơn
DươngNăm 2017 Năm 2017
3
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
10
Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận di tích quốc gia đăc biệt đối với Khu di tích Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng, xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND huyện Chiêm Hóa
Thủ tướng Chính phủ
Năm 2016 Năm 2016
11Lập quy hoạch bảo vệ vùng mỏ nước khoáng My Lâm (diện tích khoảng 5 km2)
Ban Quản lý Khu du lịch suối
khoáng My Lâm;
Sở Tài nguyên – Môi trường
UBND tỉnhNăm 2016-
2018Năm 2018
12Xây dựng cổng chào tại điểm đầu và điểm cuối của Khu du lịch suối khoáng My Lâm
Ban Quản lý Khu du lịch suối
khoáng My Lâm;
UBND huyện Yên Sơn
UBND tỉnh Năm 2017 Năm 2018
13Dự án xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp tại Khu du lịch suối khoáng My Lâm
Doanh nghiệpcác cơ quan,
đơn vị liên quanUBND tỉnh
Năm 2016-2017
Năm 2017
14Dự án xây dựng sân golf và khu du lịch sinh thái tại xã Nhữ Hán, xã Nhữ Khê huyện Yên Sơn
Doanh nghiệpcác cơ quan,
đơn vị liên quanUBND tỉnh
Năm 2019-2020
Năm 2020
4
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
15Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại Làng văn hóa-du lịch Giếng Tanh, xã Kim Phú, Yên Sơn
UBND xã Kim Phú
các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND huyện Yên
Sơn
Năm 2016-2018
Năm 2018
16Dự án xây dựng Khách sạn cao cấp Mường Thanh, thành phố Tuyên Quang
Doanh nghiệpcác cơ quan,
đơn vị liên quanUBND tỉnh Năm 2016 Năm 2016
17Đầu tư, mở rộng khu du lịch Chùa Hang, thành phố Tuyên Quang
UBND xã An Khang
các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND thành phố
Tuyên Quang
Năm 2018-2020
Năm 2020
18Kêu gọi xúc tiến đầu tư phát triển Khu du lịch Núi Dùm – Cổng Trời, Khu du lịch vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng soi Tình Húc…
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
UBND thành phố
UBND tỉnh Hàng năm
19
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chung Khu du lịch sinh thái Na Hang, vì có sự thay đổi ranh giới địa lý hành chính huyện Lâm Bình và Na Hang
Ban Quản lý Khu du lịch sinh
thái Na Hang
UBND huyện Na Hang, Lâm
BìnhUBND tỉnh Năm 2016 Năm 2016
5
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
20Lập hồ sơ “Công viên địa chất quốc gia Na Hang – Lâm Bình” trình Thủ tướng Chính phủ công nhận
Sở Tài nguyên và Môi trường
UBND Na Hang, Lâm
Bình
Thủ tướng Chính phủ
Năm 2017-2020 Năm 2020
21
Dự án phát triển loại hình dịch vụ du lịch tại thôn Nà Tông xã Thượng Lâm; Khu làng văn hóa du lịch thôn Khau Tràng, xã Hồng Thái
UBND xã Thượng Lâm;
UBND xã Hồng Thái
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na
Hang
UBND huyện Na
Hang, Lâm Bình
Năm 2017-2020 Năm 2020
22
Xây dựng khu giới thiệu sản phẩm thủy sản vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang (gắn kết phát triển thủy sản và du lịch lòng hồ thủy điện Tuyên Quang);
Ban Quản lý Khu du lịch sinh
thái Na Hang
Cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Năm 2020 Năm 2020
23Tổ chức hội nghị hợp tác phát triển tuyến du lịch lòng hồ thủy điện Tuyên Quang với Bắc Kạn, Hà Giang.
Ban Quản lý Khu du lịch sinh
thái Na Hang
Cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Năm 2017-2020
24
Đề án bảo tồn kiến trúc nhà sàn truyền thống dân tộc Tày gắn với phát triển dịch vụ du lịch tại thôn Bó Củng, xã Kim Bình, Chiêm Hóa
UBND xã Kim Bình
Cơ quan, đơn vị liên quan
UBND huyện
Chiêm Hóa
Năm 2016-2018 Năm 2018
6
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
25Tiếp tục đầu tư điểm du lịch sinh thái Thác Bản Ba
Doanh nghiệp du lịch
Cơ quan, đơn vị liên quan
UBND huyện
Chiêm Hóa
Năm 2016-2020
Năm 2020
26Đổi mới, đa dạng, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch: Lễ hội Động Tiên; lễ hội Cam Sành…
UBND xã liên quan
Cơ quan, đơn vị liên quan
UBND huyện Hàm
Yên
Năm 2016-2020
Năm 2020
27
Hoàn thành Hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể “Then Tày – Nùng – Thái Việt Nam” trình UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UNESCONăm 2016-
2017Năm 2017
III Cơ chế chính sách, thu hút đầu tư du lịch
1
Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, chú trọng ưu đãi các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động phục vụ cho phát triển du lịch.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Năm 2016 Năm 2016
7
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
2Đề án cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các cơ quan, đơn vị liên quan UBND tỉnh Năm 2016 Năm 2016
3 Xây dựng danh mục dự án kêu gọi xúc tiến đầu tư
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
Các cơ quan, đơn vị liên quan UBND tỉnh Năm 2016 Năm 2016
4
Tổ chức hội nghị găp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn, bảo đảm môi trường đầu tư thân thiện, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng tại tỉnh, ngoài tỉnh (Hà Nội, thành phố HCM).
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
Các cơ quan, đơn vị liên quan UBND tỉnh Năm 2017-2020
5
Kế hoạch phát triển sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống phục vụ du lịch trong đó, chú trọng phát triển các sản phẩm và làng nghề thủ công truyền thống.
Sở Công Thương
Các cơ quan, đơn vị liên quan UBND tỉnh Năm 2016 Năm 2016
6
Xây dựng kế hoạch phát triển các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao: Rau, hoa và các loại cây ăn quả, đăc sản của địa phương vừa phục vụ phát triển kinh tế và phục vụ nhu cầu du lịch
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Các cơ quan, đơn vị liên quan UBND tỉnh Năm 2017 Năm 2017
8
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
IV Xúc tiến quảng bá, tăng cường liên kết hợp tác phát triển du lịch
1
Tổ chức cuộc thi thiết kế các mẫu quà tăng lưu niệm đăc trưng về du lịch Tuyên Quang, lựa chọn mẫu đoạt giải sản xuất phục vụ công tác quảng bá du lịch của tỉnh.
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Năm 2017 Năm 2017
2Xuất bản tờ rơi, tập gấp, sách ảnh, cẩm nang; xây dựng video, ký sự, phim tài liệu quảng bá giới thiệu du lịch.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Hàng năm
3Duy trì và nâng cao hiệu quả quảng bá du lịch trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, các khu, điểm du lịch…
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Sở Thông tin và Truyền thông
UBND tỉnh Hàng năm
4
Tổ chức, đăng cai các sự kiện lớn thu hút khách du lịch: Hàng năm tổ chức Tuần Văn hóa-Du lịch; Chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc” (2016); Giải thể thao khu vực, quốc gia…
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND các huyện, thành
phốUBND tỉnh Hàng năm
9
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
5
Tổ chức các sự kiện du lịch thường niên phục vụ khách du lịch: Lễ hội Thành Tuyên; lễ hội Động Tiên; lễ hội Cam Sành; Hội Xuân thành phố Tuyên Quang; lễ hội rước Mẫu đền Hạ; hội đua thuyền Sông Lô…
Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Hàng năm
6
Tham gia các sự kiện du lịch: Năm du lịch, Festival, Hội chợ, Liên hoan… của các tỉnh thành trong cả nước và quốc tế (Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc…)
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Hàng năm
7Thuê phòng trưng bày tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, giới thiệu văn hóa, du lịch tại Hà Nội
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Năm 2016-2017
8
Tổ chức các chương trình khảo sát, xây dựng tua, tuyến, điểm du lịch mời sự tham gia các doanh nghiệp lữ hành, phóng viên, nhà bác thuộc các cơ quan thông tấn, báo chí có uy tín trong nước và quốc tế.
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;UBND tỉnh Năm 2017-2020
9 Liên kết hợp tác phát triển du lịch, kết nối Sở Văn hóa, Thể Các cơ quan, UBND tỉnh Hàng năm
10
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
tua, tuyến lịch với các tỉnh Việt Bắc, Tây Bắc, Chương trình hợp tác du lịch bốn tỉnh: Tuyên Quang, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên; kết nối du lịch với thành phố Hồ Chí Minh…
thao và Du lịch đơn vị liên quan
V Tăng cường công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực du lịch
1Đề án chuyển đổi cơ cấu tổ chức bộ máy ban quản lý các khu du lịch được UBND tỉnh thành lập
Sở Nội vụCác cơ quan,
đơn vị liên quanUBND tỉnh Năm 2016 Năm 2016
2Thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Tuyên Quang
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
UBND tỉnh Năm 2020 Năm 2020
3 Hình thành Trung tâm hỗ trợ du kháchTrung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Năm 2020 Năm 2020
4
Tổ chức định kỳ các hội thi tay nghề du lịch; tổ chức tôn vinh các doanh nhân, doanh nghiệp du lịch tiêu biểu kinh doanh du lịch trên địa bàn toàn tỉnh.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Hàng năm
11
STT Nội dungĐơn vị chủ trì
thực hiệnĐơn vị phối
hợpCơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành
5 Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịchSở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các cơ quan, đơn vị liên quan
UBND tỉnh Hàng năm
6Ban hành cơ chế cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ đào tạo chuyên sâu về du lịch
Sở Nội vụCác cơ quan,
đơn vị liên quanUBND tỉnh
Năm 2016-2017
Năm 2017
12
Biểu 02
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch
1
Đường giao thông phân khu du lịch Lâm viên Phiêng Bung, thuộc Khu du lịch sinh thái Na Hang
BQL Khu du lịch sinh thái
Na Hang
UBND huyện Na
Hang
UBND tỉnh
3,000 2,000 5,000 5,000
2Hạ tầng Khu di tích thắng cảnh Động Tiên
UBND huyện Hàm
Yên
UBND xã Yên Phú
UBND tỉnh
3,000 2,000 2,000 2,000 2,000 11,000 11,000
13
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
3Hạ tầng ky thuật Khu du lịch suối khoáng My Lâm
BQL Khu du lịch suối
khoáng My Lâm
UBND xã Phú Lâm
UBND tỉnh
14,500 18,500 18,000 17,000 18,000 86,000 86,000
4Hạ tầng du lịch Khu du lịch sinh thái Na Hang
UBND huyện Na
Hang
UBND xã liên quan
UBND tỉnh
5,000 25,000 25,000 25,000 20,000 100,000 100,000
5
Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu du lịch sinh thái thuộc huyện Lâm Bình
UBND huyện Lâm
Bình
UBND xã liên quan
UBND tỉnh
500 2,000 1,500 1,500 1,100 6,600 6,600
6
Đầu tư cải tạo, nâng cấp Đường vào Khu di tích Đồng Man – Lũng Tẩu, Khu di tích quốc gia đăc biệt Tân Trào
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
UBND xã Tân Trào
UBND tỉnh
2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 10,000 10,000
14
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
II Đầu tư nâng cao chất lượng và khai thác sản phẩm du lịch
1
Phục hồi, tôn tạo di
tích lịch sử cách
mạng và kháng
chiến (ATK) trên
địa bàn tỉnh (giai
đoạn 2)
Sở Văn hóa,
Thể thao và
Du lịch
UBND
huyện,
thành phố
liên quan
Thủ tướng
Chính phủ5,000 5,000 4,000 3,500 17,500 17,500
2
Phục hồi, tôn tạo di
tích lịch sử cách
mạng Lào, thôn
Làng Ngòi, thôn
Đá Bàn, xã My
Bằng, huyện Yên
Sơn
Sở Văn hóa,
Thể thao và
Du lịch
UBND
huyện
Yên Sơn
UBND
tỉnh5,000 5,000 5,000 5,000 7,500 27,500 27,700
15
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
3
Lập quy hoạch tổng thể Bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích quốc gia đăc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
UBND huyện Sơn
Dương, Yên Sơn
UBND tỉnh
2.376
(Thực hiện năm
2015 là 2.495)
4,871
4
Lập Quy hoạch tổng thể Khu du lịch Quốc gia Tân Trào, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Viện Nghiên cứu Phát
triển Du lịch – Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thủ tướng Chính phủ
500 500 1,000 1,000
16
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
5
Xây dựng cổng chào, khu đón tiếp khách tham quan; khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh và các anh hùng thuộc Khu du lịch Quốc gia Tân Trào
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
UBND huyện Sơn
Dương
UBND tỉnh
50,000 10,000 60,000 60,000
6
Cải tạo suối Khuôn Pén, đảm bảo sự hoạt động, lưu thông của Cọn nước tạo cảnh quan thiên nhiên hài hòa, về hình ảnh quen thuộc của bản làng miền núi thuộc Khu du lịch Quốc gia Tân Trào
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
UBND huyện Sơn
Dương
UBND tỉnh
1,000 1,000 1,000 3,000 3,000
17
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
7
Thành lập Trung tâm dịch vụ phát triển du lịch tại Tân Trào
UBND huyện Sơn
Dương
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND tỉnh 300 300 300
8
Phát triển du lịch chè, khai thác phục vụ khách du lịch tham quan, trải nghiệm sản xuất chè
HTX Vĩnh Tân, xã Tân
Trào
UBND xã Tân Trào
UBND huyện Sơn
Dương
1,000 1,000 50 950
9
Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận di tích quốc gia đăc biệt đối với Khu di tích Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng, thôn Phú An, xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa.
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
UBND huyện Chiêm
Hóa
Thủ tướng Chính phủ 700 700 700
18
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
10
Lập quy hoạch bảo vệ vùng mỏ nước khoáng My Lâm (diện tích khoảng 5 km2)
Ban Quản lý Khu du lịch suối khoáng
My Lâm;
Sở Tài Nguyên –
Môi trường
UBND tỉnh
500 500 500 1,500 1,500
11
Xây dựng cổng chào tại điểm đầu và điểm cuối của Khu du lịch suối khoáng My Lâm
Ban Quản lý Khu du lịch suối khoáng
My Lâm;
UBND huyện
Yên Sơn
UBND tỉnh
500 500 30 470
12
Dự án xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp tại Khu du lịch suối khoáng My Lâm
Doanh nghiệp
các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
100,000 800,000 900,000 900,000
19
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
13
Dự án xây dựng sân golf và khu du lịch sinh thái tại xã Nhữ Hán, xã Nhữ Khê huyện Yên Sơn
Doanh nghiệp
các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
300,000 300,000 600,000 600,000
14
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại Làng văn hóa-du lịch Giếng Tanh, xã Kim Phú, Yên Sơn
UBND xã Kim Phú
các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND huyện
Yên Sơn 200 300 500 1,000 50 300 650
15
Dự án xây dựng Khách sạn cao cấp Mường Thanh, thành phố Tuyên Quang
Doanh nghiệp
các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
400,000 400,000 400,000
20
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
16
Đầu tư, mở rộng khu du lịch Chùa Hang, thành phố Tuyên Quang
UBND xã An Khang
các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND thành phố
Tuyên Quang
1,000 1,000 1,000 3,000 3,000
17
Kêu gọi xúc tiến đầu tư phát triển Khu du lịch Núi Dùm – Cổng Trời, Khu du lịch vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng Soi Tình Húc…
Trung tâm Xúc tiến đầu
tư
UBND thành phố
UBND tỉnh
500,000 500,000
21
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
18
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chung Khu du lịch sinh thái Na Hang (Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 31/5/2008) vì có sự thay đổi ranh giới địa lý hành chính huyện Lâm Bình và Na Hang.
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na
Hang
UBND huyện Na
Hang, Lâm Bình
UBND tỉnh
1,000 1,000 1,000
19
Lập hồ sơ “Công viên địa chất quốc gia Na Hang – Lâm Bình” trình Thủ tướng Chính phủ công nhận
Sở Tài nguyên và Môi trường
UBND Na Hang, Lâm Bình
Thủ tướng Chính phủ
700 300 100 1,100 1,100
22
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
20
Dự án phát triển loại hình dịch vụ du lịch tại thôn Nà Tông xã Thượng Lâm; Khu làng văn hóa du lịch thôn Khau Tràng, xã Hồng Thái
UBND xã Thượng
Lâm; UBND xã Hồng
Thái
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang
UBND huyện Na
Hang, Lâm Bình
500 500 500 500 2,000 1,000 500 500
21
Xây dựng khu giới thiệu sản phẩm thủy sản vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang (gắn kết phát triển thủy sản và du lịch lòng hồ thủy điện Tuyên Quang);
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na
Hang
Cơ quan, đơn vị
liên quan
UBND tỉnh
1,000 1,000 300 800
23
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
22
Tổ chức hội nghị hợp tác phát triển tuyến du lịch lòng hồ thủy điện Tuyên Quang với Bắc Kạn, Hà Giang.
Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na
Hang
Cơ quan, đơn vị
liên quan
UBND tỉnh
50 50 50 50 200 150
23
Đề án bảo tồn kiến trúc nhà sàn truyền thống dân tộc Tày gắn với phát triển dịch vụ du lịch tại thôn Bó Củng, xã Kim Bình, Chiêm Hóa
UBND xã Kim Bình
Cơ quan, đơn vị
liên quan
UBND huyện Chiêm Hóa
900 1,500 1,400 3,800 50 2,450 1,300
24Tiếp tục đầu tư điểm du lịch sinh thái Thác Bản Ba.
Doanh nghiệp du
lịch
Cơ quan, đơn vị
liên quan
UBND huyện Chiêm Hóa
5,000 20,000 20,000 40,000 20,000 100,000 100,000
24
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
25
Đổi mới, đa dạng, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch: Lễ hội Động Tiên; lễ hội Cam Sành
UBND xã liên quan
Cơ quan, đơn vị
liên quan
UBND huyện
Hàm Yên2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 8,000 4,000 4,000
26
Hoàn thành Hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể “Then Tày – Nùng – Thái Việt Nam” trình UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
UNESCO 1,000 1,000 2,000 2,000
25
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
27
Tổ chức hội nghị găp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn, bảo đảm môi trường đầu tư thân thiện, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng tại tỉnh, ngoài tỉnh (Hà Nội, thành phố HCM).
Trung tâm Xúc tiến đầu
tư
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
100 200 100 200 200 800 800
28Hình thành Trung tâm hỗ trợ du khách
Trung tâm Xúc tiến đầu
tư tỉnh
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
200 200
III Đầu tư xúc tiến quảng bá du lịch; tăng cường liên kết hợp tác phát triển du lịch
26
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
1
Tổ chức cuộc thi thiết kế các mẫu quà tăng lưu niệm đăc trưng về du lịch Tuyên Quang, lựa chọn mẫu đoạt giải sản xuất phục vụ công tác quảng bá du lịch của tỉnh.
Trung tâm Xúc tiến đầu
tư tỉnh
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND tỉnh
300 300 300
2
Sưu tầm, xây dựng tờ rơi, tập gấp, sách ảnh, cẩm nang; xây dựng video, ký sự, phim tài liệu quảng bá giới thiệu du lịch.
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
UBND tỉnh
50 100 150 100 100 500 500
27
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
3
Duy trì và nâng cao hiệu quả quảng bá du lịch trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, các khu, điểm du lịch…
Các cơ quan, đơn vị liên
quan
Sở Thông tin và
Truyền thông
UBND tỉnh
500 500 500 500 500 2,500 2,500
4
Tổ chức, đăng cai các sự kiện lớn thu hút khách du lịch: Hàng năm tổ chức Tuần Văn hóa-Du lịch; Chương trình “Qua những miền di sản Việt Bắc” (2016); Giải thể thao khu vực, quốc gia…
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
UBND các
huyện, thành phố
UBND tỉnh
3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 15,000 300 14,700
28
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
5
Tổ chức các sự kiện du lịch thường niên phục vụ khách du lịch: Lễ hội Thành Tuyên; Hội Xuân thành phố Tuyên Quang; lễ hội rước Mẫu đền Hạ; hội đua thuyền Sông Lô…
Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
UBND tỉnh
10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 50,000 10,000 40,000
6
Tham gia các sự kiện du lịch: Năm du lịch, Festival, Hội chợ, Liên hoan… của các tỉnh thành trong cả nước và quốc tế (Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc…)
Trung tâm Xúc tiến đầu
tư tỉnh
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
100 100 100 100 100 500 500
29
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
7
Thuê phòng trưng bày tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, giới thiệu văn hóa, du lịch tại ĐIỂM THÔNG TIN TRIỂN LÃM (3năm liên tục) tại Hà Nội
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh 1,100 1,100 1,100 3,300 3,300
8
Tổ chức các chương trình khảo sát, xây dựng tua, tuyến, điểm du lịch mời sự tham gia các doanh nghiệp lữ hành, phóng viên, nhà bác thuộc các cơ quan thông tấn, báo chí có uy tín trong nước và quốc tế.
Trung tâm Xúc tiến đầu
tư tỉnh
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
UBND tỉnh 20 20 25 20 85 85
30
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
9
Liên kết hợp tác phát triển du lịch, kết nối tua, tuyến lịch với các tỉnh Việt Bắc, Tây Bắc, Chương trình hợp tác du lịch bốn tỉnh: Tuyên Quang, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên; kết nối du lịch với thành phố Hồ Chí Minh…
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
400 400 400 400 400 2,000 2,000
VI Đầu tư nâng cao nguồn nhân lực du lịch
1Thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Tuyên Quang
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
UBND tỉnh
60 60 60
31
STT Nội dung Đơn vị chủ trì thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ quan phê duyệt
Thời gian thực hiện/ Tổng kinh phí (Giai đoạn 2016 - 2020)
Khái toán vốn
Nguồn vốn
2016 2017 2018 2019 2020
Ngân sách
Trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách
huyện
Nguồn khác
2
Tổ chức định kỳ các hội thi tay nghề du lịch (1 năm/lần); tổ chức tôn vinh các doanh nhân, doanh nghiệp du lịch tiêu biểu kinh doanh du lịch trên địa bàn toàn tỉnh. (2 năm/1 lần)
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
50 100 50 100 50 350 350
3
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch (lớp/năm)
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
UBND tỉnh
100 100 100 100 100 500 500
Tổng cộng 2,930,195 259,771 116,975 8,100 2,551,670
32