Tra Atiso Mat Ong
-
Upload
nguyen-nguyen -
Category
Documents
-
view
45 -
download
5
description
Transcript of Tra Atiso Mat Ong
Phát triển sản phẩm thực phẩm
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC PHẨM
Đề tài:
Hồ Chí Minh, tháng 10, năm 2010
1
Phát triển sản phẩm thực phẩm
MỤC LỤCMỤC LỤC..........................................................................................................................2CHƯƠNG MỞ ĐẦU..........................................................................................................6CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.....................81.1. Giới thiệu:....................................................................................................................81.2. Tình hình hiện tại của công ty:( phân tích Swop).........................................................8
1.2.1. Điểm mạnh( strengths):......................................................................................81.2.2. Điểm yếu( weekneses):......................................................................................8
1.2.3. Cơ hội( opportunities):...........................................................................................81.2.4. Nguy cơ( threats):...............................................................................................9
1.3. Chiến lược:..................................................................................................................9CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG.................................102.1. CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM:.......................................................102.2. thử nghiệm đánh giá các ý tưởng:...............................................................................19
2.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận - bản đồ nhận thức:..............................................192.2.2. phân tích sự chênh lệch:........................................................................................19
2.2.3. Sự hấp dẫn của sản phẩm:................................................................................202.3. SÀNG LỌC CÁC THUỘC TÍNH:.............................................................................26CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGUYÊN MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM..........................................................................................................................37
3.1. Nguyên liệu:............................................................................................................373.1.1 Atiso:.................................................................................................................373.1.2. Mật ong.............................................................................................................403.1.3. Mục tiêu nhắm tới............................................................................................41
3.2. Qui trình sản xuất dự kiến:......................................................................................423.3. thiết kế thí nghiệm...................................................................................................44
3.3.1 thiết kế thí nghiệm:............................................................................................443.3.2. dự trù nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất:.............................................................443.3.3. Bảng kế hoạch thực hiện thí nghiêm:...............................................................453.3.4. tiến hành đánh gía cảm quan:...........................................................................463.3.5. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu........................................................483.3.6. Đăng ký chỉ tiêu chất lượng sản phẩm.............................................................48
3.4. THIẾT KẾ CHO SẢN PHẨM:...............................................................................493.4.1. sologane của sản phẩm:....................................................................................493.4.2. Thiết kế bao bì:.................................................................................................49
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH........................................504.1. phân tích đối thủ cạnh tranh:...................................................................................504.2. Xây dựng giá cho sản phẩm:...................................................................................524.3. Xây dựng chiến lược bán hàng:..............................................................................534.4. chiến lược khuyến mãi............................................................................................534.5. chiến lược quảng cáo:.............................................................................................544.6. chiến lược phân phối sản phẩm...............................................................................544.7. chiến lược xây dựng thương hiệu............................................................................55
2
Phát triển sản phẩm thực phẩm
3
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Nhu cầu và mức sống của ngày nay của xã hội ngày càng được nâng cao. Các sản
phẩm mang tính đa dạng và chất lượng ngày càng được cũng cố và phát triển.
Trong những điều kiện đó, các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và tự hoàn
thiện mình trên tất cả phương diện: các nguồn lực sản xuất , quản lý sản xuất kinh doanh,
sự ứng xử nhanh nhạy với những biến động của môi trường kinh doanh ...có thể nói phát
triển sản phẩm là một lĩnh vực manh tính sống còn với mỗi công ty. Kết quả cuối cùng
của việc phát triển sản phẩm thực phẩm là mang đến cho người tiêu dùng các loại thực
phẩm mà họ mong muốn.
Hiện nay thị trường sản phẩm nước giải khát khá sôi động, đặc biệt là thế giới nước
uống tốt cho sức khỏe, chống ung thư, không chứa chất bảo quản được người tiêu dùng
lựa chọn hàng đầu, trong đó có các loại nước uống chiếc xuất từ trà
Theo đánh giá chung, thị trường ngành nước uống đóng chai gần đây có sự chuyển
biến rất rõ Nước ngọt có gas giảm 5% thị phần.
Nước giải khát có nguồn gốc từ thiên nhiên uống liền tăng 12%.
Người tiêu dùng đã và đang nhận thức cao hơn về các loại thức uống tiện dụng này.
gần 50% người tiêu dùng đang chuyển sang các loại nước uống có chứa vitamin, ít ngọt,
mùi vị tự nhiên. Đứng trước những thực trạng như vậy Công ty TNHH ĐẠI PHÁT phải
theo xu hướng chung của người tiêu dùng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm đồ uống có
lợi cho sức khỏe.
4
Phát triển sản phẩm thực phẩm
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
Tuần1:xây dựng chiến lược phát triển chung của công ty
Tuần2: đưa ra 50 ý tưởng
Tuần3: sàng lọc từ 50 ý tưởng xuống 10 ý tưởng và xuống 3 ý tưởng quan
trọng
Tuần 4: sàng lọc thuộc tính chọn ý tưởng chủ đạo.
Tuần5: xây dựng qui trình sản xuất dự kiến, thiết kế để lựa chọn qui trinh tối
ưu.
Tuần6: thiết kế bao bì, định giá sản phẩm.
5
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.
1.1. Giới thiệu: ĐẠI PHÁT là công ty mới thành lập sẽ sản xuất và kinh doanh mảng thực phẩm
đồ uống. Nhóm R&D gồm 5 thành viên trẻ có lòng nhiệt tình, cống hiến hết mình cho công việc của công ty:
1. Nguyễn Thị Ngọc Hằng2. Nguyễn Đức Hậu3. Nguyễn Đức Hậu4. Lữ Thị Bé Ngọc5. Đặng Tiến Vương.Do là công ty mới thành lập non trẻ chưa có chổ đứng trên thị trường cho nên công ty
phải lập ra mục tiêu rỏ ràng trong chiền lược phát triển để thâm nhập vào thị trường, công ty phải xác định kế hoạch, những chương trình họat động, dự án phát triển, các nhiệm vụ cần làm.
Mục tiêu trước mắt của công ty là tung ra thị trường sản phẩm nước giải khát mới của công ty. Sản phẩm đó phải đạt các tiêu chí như sau: sản phẩm mang đậm dấu ấn của công ty, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận, có khả năng cạnh tranh cao với các sản phẩm của các công ty đi trước, đồng thời khả năng thu lợi nhuận là khả thi.
1.2. Tình hình hiện tại của công ty:( phân tích Swop)
1.2.1. Điểm mạnh( strengths):
Là một công ty mới thành lập tất cả mọi người đang rất tràn đầy nhiệt huyết để khẳng định và phát triển công ty. Với hệ thống thiết bị hiện đại nâng cao sản lượng và giảm chi phí, hao hụt từ đó giảm giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh
1.2.2. Điểm yếu( weekneses):
Công ty mới thành lập và mới bắt đầu tham gia vào thị trường đồ uống nên còn thiếu kinh nghiệm về quản lý, maketting, tiếp thị. Vẫn chưa có sức hút đối với nhân tài đến làm việc cho công ty. Do nguồn vốn còn hạn hẹp nên việc đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại còn hạn chế.
1.2.3. Cơ hội( opportunities):
Việt nam là một nước đông dân số, thị trường đồ uống vẫn đang còn rất lớn. Thị trường đồ uống đang có xu hướng chuyển từ các loại nước giải khát có gas, hương liệu
6
Phát triển sản phẩm thực phẩm
tổng hợp sang các loại có nguồn gốc từ thiên nhiên, có lợi cho sức khỏe. Với sự phát triển của khoa hoc kĩ thuật thiết bị máy móc ngày càng hiện đại giúp tự động hóa quy trình, nâng cao chất lựơng sản phẩm.
Nhà nước ta hiện nay cũng có những chính sách ủng hộ kinh tế để các công ty mới thành lập. các ngân hàng cũng thoáng hơn trong việc vay vốn kinh doanh và sản xuât.
1.2.4. Nguy cơ( threats):
Công ty mới thành lập nên việc tung ra sản phẩm mới và tạo dựng lòng tin ở khách hàng bước đầu sẻ rất khó khăn. Để đứng vững trên thị trường cần phải có thời gian dài. Cần có một chính sách kinh doanh hợp lý. Tốn nhiều chi phí trong việc quãng cáo. Hiện nay trên thị trường đã có nhiều công ty và sản phẩm nước giải khát tên tuổi đã tạo được lòng tin nơi khách hàng nên việc cạnh tranh sẽ rất khó khăn.
1.3. Chiến lược:Dựa trên tình hình của công ty chiến lược công ty đưa ra:
Tiêu chí cho sản phẩm mới:- Tính chất của sản phẩm: Sản phẩm phải hài hòa giữa tính chất cảm quan (màu,
mùi, vị …) và giá trị dinh dưỡng.- Nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất phải đủ lớn để sản xuất qui mô công nghiệp,
dễ dàng thu mua, tìm kiếm. giá cả hợp lý.- Sản phẩm phải chưa có trên thị trường hoặc đã có ở dạng khác mang tính kém ưu
việt hơn.- So sánh với sản phẩm đã có trên thị trường: phải nổi bật hơn về tính chất hoặc giá
cả.- Giá cả: phải phù hợp với đối tượng khách hàng đã chọn.- Thiết bị: công nghệ, thiết bị đơn giản, có thể đáp ứng.- Khả năng sản xuất qui mô lớn: có khả năng sản xuất qui mô công nghiệp.
7
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG
2.1. Các ý tưởng phát triển sản phẩm:
Tên nhóm: Công Ty TNHH ĐẠI PHÁT.
STTÝ
tưởng/Idiea
Mô tả vắn tắt
Sản phẩm
Ưu điểmNhược
điểmTên
thành viên
1Trà xanh
có gas
Nuớc, đường, trà xanh, CO2, acid citride, ngọt nhẹ,trong suốt,
Nguyên liệu dể tìm kiếm, dối dào, sp có trên thị trường nhưng ở dạng không có gas.
Đòi hỏi thiết bị hiện đại, sản phẩm mới chưa được biết đến,
hậu
2
Nước khoáng bổ sung hương trái cây
Nước, hương trái cây các loại
Rẻ tiền, dể sản xuất, nguồn nguyên liệu dồi dào, không đòi hỏi thiết bị cao
Sản phẩm không đường không phù hợp cho đối tượng thích ngọt, người tiêu dùng dễ nhận biết được hương có nguồn gốc tổng hợp do sản phẩm không có màu của nguyên liệu
hậu
3 Rượu mùi cam
Rượu, đường, hương
Bổ sung hương cam dễ uống đối với một số người không quen sử dụng sản phẩm có cồn, sản
Sản phẩm cần có thời gian để người tiêu dùng bết đến, một số người quen sử dụng các sản phẩm
hằng
8
Phát triển sản phẩm thực phẩm
phẩm phù hợp cho giới trẻ năng động. nguồn nguyên liệu dễ tìm.
rượu truyền thống
4Rượu mùi
trứng cá
Rượu, đường, hương trứng cá
Mới, lạ, kích thích người tiêu dùng,
Khó tìm nguyên liệu
hằng
5Rượu mùi
chùm ruột
Rượu đường, mùi chùm ruột
Mới, lạ, kích thích người tiêu dùng,
Khó tìm nguyên liệu
hằng
6Trà atiso
mật ong đóng chai
Nước, atiso, mật ong, đường, hương.
Sản phẩm mới, có lợi cho sức khỏe,sản xuất đơn giản, có vị ngọt và mùi mật ong hấp dẫn
Có mặt trên thị trường ở dạng túi lọc
hậu
7Nước tắt
đóng chai
Nước, tắt, đường, hương, màu. Chất bảo quản.
Nguyên liệu dễ kiếm, rẽ tiền, quy trình đơn giản
Không giữ được hương vị tự nhiên khi chế biến, người tiêu dùng quen và thích sử dụng sản phẩm tự nhiên
hằng
8Trà xanh
me
Nước, trà xanh, me, đường, hương, màu, chất bảo quản.
Nguyên liệu dễ kiếm, rẽ tiền, sản xuất đơn giản, bổ sung hương me hấp dẫn. phù hợp khẩu vị người việt nam
Trên thị trường đã có nhiều sản phẩm trà xanh được ngừơi tiêu dùng ưa thích
hằng
9 Nước giải Sơri,nước, Nguồn hằng
9
Phát triển sản phẩm thực phẩm
khát lên men sori
đường, hương
nguyên liệu có quanh năm, tương đối rẽ tiền
10Nước giải
khát lên men chôm chôm
Nước, chôm chôm,hương
Sản phẩm mới, mùi vị hấp dẫn, nguyên liệu rẽ tiền khi vào mùa thu hoạch
Nguyên liệu chỉ có theo mùa, trái mùa, ít giá thành đắt
hằng
11Juice mãng
cầu
Nước, mãng cầu, đường, hương
Dễ sản xuất, nguyên liệu dễ tìm kiếm
Sản phẩm đã có mặt trên thị trường.
hậu
12Nước hạt é
đóng chai
Nước, hạt é, đường, hương
Nguyên liệu rẽ tiền dễ kiếm, già thành rẽ, dễ chế biến
hằng
13Juice cà
chua
Nước, cà chua, đường, hương.,chất ổn định
Màu sắt bắt mắt, nguyên liệu rẽ tiền, dồi dào
Dòi hỏi có kỹ thuật tách bỏ hột và tránh hiện tượng tách lớp
hậu
14Juice thơm
cà rốt đóng chai
Nước, thơm, cà rốt, đường, hương, chất bảo quản.
Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm mới
Khó khăn trong việc tạo cấu trúc cho sản phẩm, sơ chế nguyên liệu, quy trình phức tạp.
hằng
15 Nước chanh có gas
Nước, chanh, đường, CO2, hương.
Nguyên liệu rẽ tiền dễ kiếm.,sản phẩm mới, sử dụng nguyên liệu dạng bột giảm bót công đoạn chế biến
Sản phẩm có gas đòi hỏi thêm một số thiết bị chuyên dụng, người tiêu dùng có thói quen sử dụng dạng tự nhiên
hậu
10
Phát triển sản phẩm thực phẩm
nguyên liệuchế biến thủ công hơn
16Trà xanh
xâm dứa
Nước, trà xanh, xâm dứa, dường, hương
Nguyên liệu dễ kiếm, mùi thơm hấp dẫn của xâm dứa, sản xuất đơn giản.
Trên thị trường đã có nhiều sản phẩm trà xanh được ngừơi tiêu dùng ưa thích
hằng
17Trà chanh
bạc hà
Nước, trà, đường, hương bạc hà, vitamin, chất bảo quản.
Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe, dể sản xuất
Đòi hỏi có sự phối hợp tốt giửa các nguyên liệu, vừa giữ được hậu vị đắng của trà vừa có mùi đặc trưng của bạc hà. Mùi bạc hà khó uống với một số người đặc biệt là trẻ em.
hằng
18Trà râu bắp
đóng chai
Nước, râu bắp, đường, hương bắp.
Sản phẩm có lợi cho sức khỏe, giá thành rẽ, sản xuất đơn giản
Nguyên liệu khó kiếm, chưa dồi dào.
hằng
19 Trà cove
Nước, cove, đường, hương, chất bảo quản
Sản phẩm mới, nguyên liệu dễ tìm.
Sản phẩm mới, mùi vị lạ
hằng
20 Trà gừngNước, trà,
gừng, đường, hương.
Sản phẩm có lợi cho sức khỏe,nguyên liệu dể tìm, dể sản xuất
Chủ yếu phù hợp với người trung niên và cao tuổi, ít hợp khẩu vị với thanh niên, trẻ nhỏ.
hằng
21 Nước uống đậu nành mè đen
Nước, đậu nành, mè, đường
Nguyên liệu rẽ tièn, quy trình đơn
Sản phẩm mới chưa được biết
ngọc
11
Phát triển sản phẩm thực phẩm
giản, có lợi cho sức khỏe.
đến,tin dùng, không hợp khẩu vị một số người
22Nước uống
đậu đỏ khoai môn
Nước, đậu đỏ, khoai mô, đường, hương
Nguyên liệu dễ tìm, giá thành rẽ, quy trình không phức tạp.
Một số người bị dị ứng với nguyên liệu, khả năng cạnh tranh với công ty khác
ngọc
23Nước sắn
dây hương cam
Nước, sắn dây, hương cam, đường
Có lợi cho sức khỏe, nguyên liệu có sẳn
Mùi sắn dây khó uống với một số người
ngọc
24Nước quả
nhào đóng chai
Nước, trái nhào, đường, hương
Nguyên liệu rẽ, dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe
Mùi vị không hấp dẫn,
ngọc
25Nước trà
hương bưởi
Nước, trà, đường, hương bưởi
Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe
Sản phẩm mới cần tạo dựng lòng tin
ngọc
26 Trà meNước, trà,
hương me,đường.
Nguyên liệu dễ tìm, quy trình đơn giản,
Sản phẩm đã có mặt tren thị trường ở dạng hương chanh và đã tạo được lòng tin
ngọc
27Sửa bắp
hương dâu
Nước, bắp, đường, hương dâu
Nguyên liệu dễ tìm, rẽ tiền, sản phẩm bổ dưỡng,
Sản phẩm đã có mặt trên thị trường
ngọc
28Chanh dây
nha đam
Nước, chanh dây, nha đam, dường, hương
Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe,
Sản phẩm mới chưa tạo được niềm tin
ngọc
12
Phát triển sản phẩm thực phẩm
29Nước gạo
lức rau má
Nước, gạo lức, rau má, dường
Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe
Màu sắc sản phẩm có thể thay đổi sau chế biến,
ngọc
30Nước bí
dao hương đào
Nước, bí đao, hương lài,đường
Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe
Sản phẩm có mặt trên thị trường ở dạng chưa bổ sung hương đào
ngọc
31Nước dừa
lên men
Nước dừa, nước, đừơng, hương
Nguồn nguyên liệu dồi dào, có quanh năm, giá thành rẽ
Khó khăn trong xử lý nguyên liệu ban đầu.
hậu
32Nước dứa
lên men
Nước dứa ép, hương, sản phẩm trong, màu vàng nhạt, độ cồn nhẹ
Nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm,
hằng
33Trà xanh
rau má dạng túi lọc
sản phẩm bột, túi lọc,mui thơm,
Nguyên liệu rẻ, dẽ kiếm, sản phẩm giàu dinh dưỡng
Công thức và công nghệ phức tạp
Vương
34Necta
mãng cầu
nước uống có thịt quả.thơm, vị chua nhẹ
Dinh dưỡng, phù hợp với nhiều người
Nguyên liệu có theo mùa, dẽ hgư hỏng, bảo quản khó
Vương
13
Phát triển sản phẩm thực phẩm
35Tăng lực
dâu bổ sung sữa
sản phẩm hương, màu dâu đỏ, chua nhẹ, ngọt, béo của sữa
Giá trị dinh dưỡng cao, công nghệ đơn giản
Vương
36Necta cà
chua
Màu đỏ, chua, ngọt dịu, có thịt quả
Có giá trị dinh dưỡng
Khó khân trong việc bảo quản, phối trộn, màu caroten không tan trong nước
Vương
37rượu vang
thơm
Màu vàng nhạt,là một loại vang nhẹ
Phù hợp nhiều người, phái nữ..
cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại
Vương
38 sữa bấpThành
phần: sữa, băp, hương
Giá trị dinh dưỡng cao
Đã có ltrên thị trường, khó cạnh tranh
Vương
39 Trà senTrà xanh,
hương sen
Khó cạnh tranh, nguyên liệu không phổ biến
Vương
40 rượu điều
rượu lên men từ quả điều, vị chát đặc trưng
Nguyên liệu rẻ
Công nghệ sản xuất phức tạp
Vương
14
Phát triển sản phẩm thực phẩm
41nước ca
cao đóng lon
Hương thơm, vị ngọt, đấng nhẹ
sản phẩm thơm ngon
Giá cả nguyên liệu cao, khó cạnh tranh
Vương
42nước quả
bình bác
vị ngọt, chua, mùi đặc trưng
Có lợi sức khỏe, thanh nhiệt,
cạnh tranh, vùng nguyên liệu chưa phổ biến
Vương
43sữa đậu
phụngThơm
ngon, béoDinh
dưỡng cao, Khó bảo
quảnhậu
44nước xoài
lên men
sản phẩm trong, màu vàng nhạt, hương thơm
Thơm ngon, vị chua ngot, độ cồn nhẹ, nguyên liệu quanh năm
Nghiên cứu công nghệ và công thức để được sản phẩm như ý muốn
hằng
45 rượu mít
sản phẩm màu vàng đậm, vị hơi ngot
Sản phẩm mới
Nghiên cứu phức tạp
hằng
46Trà hà thủ
ô tâm sen
sản phẩm lỏng, màu trá đậm, vị ngot nhẹ, hơi dấng
rất tốt cho sức khỏe
hậu
47Sữa đậu
nành hương sầu riêng
Nước, sữa đậu nành, đường, hương sầu riêng
Thơm ngon bổ dưỡng, nguyên liệu dễ tìm.
hậu
15
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Bảng 10 ý tưởng:
STT Ý tưởng/ ideamô tả vắn tắt
sản phẩmTên sv
1Rượu mùi cam
Rượu, đường, hương hằng
2Trà atiso mật
ong đóng chaiNước, atiso, mật
ong, đường, hương hậu
3Trà xanh me
Nước, trà xanh, me, đường, hương, màu, chất bảo quản, vị ngọt, chua nhẹ
ngọc
4Nước giải khát
lên men chôm chôm
Nước, chôm chôm,hương
hằng
5Trà gừng
Nước, trà, gừng, đường, hương, hằng
6Nước sắn dây
hương camNước, sắn dây,
hương cam, đường ngọc
7Sữa đậu nành
hương sầu riêng
Nước, sữa đậu nành, đường, hương sầu riêng
hậu
8Trà xanh hương
xâm dứa
nước, trà xanh, hương xâm dứa, đường, thơm ngon
hằng
9Trà hà thủ ô tâm
sennước, hạ thủ ô,
tâm sen, đườnghậu
10nước xoài lên
men
nước, hương xoài tự nhiên, độ cồn nhẹ, thơm ngon
hằng
16
Phát triển sản phẩm thực phẩm
2.2. thử nghiệm đánh giá các ý tưởng:
2.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận - bản đồ nhận thức:
C AO
Giá cả
THẤP
THẤP CAO sự tiện lợi
2.2.2. phân tích sự chênh lệch:
17
Rượu mùi cam Trà hà thủ ô tâm sennước xoài lên men
Nước giải khát lên men chôm chôm
Trà atiso mật ong đóng chai
Trà xanh hương xâm dứaNước sắn dây hương
camSữa đậu nành hương sầu
riêngTrà gừngTrà xanh me
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Hiện nay các sản phẩm nước giải khát rất đa dạng: các sản phẩm trà xanh các loại, nước giải khát có gas, nước trái cây…các sản phẩm này ngày càng đa dạng, với các sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng như: Tân Hiệp Phát, pepsi, cocacola, Urc, Tribico,…
Sức mua sản phẩm nước giải khát của người tiêu dùng rất lớn, đặc biệt là trong những mùa nắng nóng, mùa tết, nhưng hạn chế trong mùa mưa, mùa lạnh.
Hiện nay nhu cầu của người tiêu dùng đang hướng đến những sản phẩm nước giải khát vùa giải khát vừa có lợi cho sức khỏe, có nguồn gốc thiên nhiên, hạn chế sử dụng những phụ gia có hại cho sức khỏe.
Mặc dù trên thị trường có nhiều loại nước giải khát tuy nhiên những loại đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
18
Phát triển sản phẩm thực phẩm
2.2.3. Sự hấp dẫn của sản phẩm:
Lợi ích:
Điểm
Điểm số 1 3 5Bao nhiêu? rất thấp Trung bình rất nhiềuKhi nào thu
được?5 năm 3năm Ngay trong năm nay
Thu được trong bao lâu
1 năm Vài năm Nhiều năm
Sự nhìn nhận từ phìa công ty
Không quan tâm hỗ trợ Tuyên dương
Tổng công = 20 điểm
Rủi ro về mặt kỹ thuật:Điểm
Điểm số 1 4 7 10
Tính phức tạp
cần có nhiều sáng kiến
cần đổi mới sâu sắc
Thúc đẩy tạo lợi nhuận
vượt quá công nghệ sẵn có
khả năng tiến hành
Không chắc là sẽ có người làm được
phải tìm kiếm hay mua một vài công nghệ/ kỹ năng
Các nhân viên của công ty có thể tự phát triển các công nghệ
tất cả đã sẵn sàn
quyền sở hửu
bằng sáng chế thuộc quyền sở hửu của đối thủ cạnh tranh
sở hửu chung ( đã công bố )
Chúng ta có thể được cho phép sử dụng
Chúng ta đã có bằng sáng chế
Rủi ro về mặt kinh tế:Điểm
Điểm số 1 2 3 4
Nhu cầu của khách hàng
Không ai muốn sử dụng sản phẩm
Ngay cả tôi cũng vậy các nhu cầu đã thỏa mãn
một số người chưa thực sự thỏa mãn nhưng không nhận biết được
Khách hàng cần nó và biết chắc họ cần cái gì
Tiếp thị tới Đều là các Cùng thị cả khách tất cả các
19
Phát triển sản phẩm thực phẩm
các khách hàng hiện tại
khách hàng mớitrường nhưng khác khách hàng
hàng mới và củ
khách hàng hiện tại đều là khách hàng tiềm năng
Xu hướng thị trường
Đang giảmKhông thể
dự đoán được
Không thay đổi, ổn định, có thể dự đoán
Đang tăng trưởng và mở rộng
Kết quả của sự điều chỉnh
Không dự đoán được, có nhiều khả năng gây tác động xấu
dự đoán được, không có khả năng gây tác động xấu
Không gây tác động xấu
được xác định có thể nâng cao vị trí
Các đối thủ cạnh tranh
thị trường có một hay hai công ty chi phối
Có nhiều công ty cùng đưa ra sản phẩm nhưng không có công ty chi phối
chỉ có một ít công ty xác lập được thị trường nhưng chỉ là những công ty thụ động
thị trường cạnh tranh hàng tuần
tổng cộng = 20điểm
Sự phù hợp với chiến lượt của công ty:Điểm
điểm 1 3 5Quan trọng đối
với chiến lượt của nội địa
ngược lại với chiến lượt của công ty
Bình thường cần thiết
Quan trọng đối với chiến lượt toàn cầu
ngược lại với chiến lượt của công ty
Bình thường cần thiết
Nền tảng của chiến lượt
dựa vào một sản phẩm
dựa vào một nhóm sản phẩm
dựa vào một hệ thống
khả năng mở rộng kinh doanh
chỉ kinh doanh nội địa
Vài khu vựctốt cho toàn bộ
hệ thống kinh doanhCác mối quan hệ
với khách hàng/ đối tác
Có thể phá hỏng mối quan hệ
Không tác độngNâng cao mối
quang hệ
Tác động lên cơ cấu sản xuất
Làm tăng sự cạnh tranh
Khôngchuyển sang thế
cân bằng mong muốn
tổng cộng = 30 điểm
20
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Dựa vào các bảng điểm trên và cho điểm từng sản phẩm:
sản phẩm
rượu mùi cam
Trà atiso mật ong
Trà me
nước lên men chôm chôm
Trà gừng
nước sắn dây hương cam
sữa đậu nành hương sầu riêng
Trà xanh hương xâm dứa
Trà hạ thủ ô tâm sen
nước xoài lên men
Lợi íchBao
nhiêu3 5 5 3 5 5 5 3 5 3
Khi nào thu được?
3 3 5 3 5 3 3 3 3 3
Thu được trong bao lâu
3 5 3 3 5 5 3 3 5 3
Sự nhìn nhận từ phìa công ty
1 3 3 1 3 3 5 1 3 3
rủi ro về mặt kỹ thuậtTín
h phức tạp
1 7 7 1 4 1 7 1 7 1
khả năng tiến hành
4 7 7 1 7 4 71
01
01
quyền sở hửu
1 7 7 7 7 7 7 7 7 7
Tính mớiNhu
cầu của khách
3 4 3 2 4 4 3 2 4 3
21
Phát triển sản phẩm thực phẩm
hàngTiế
p thị tới các khách hàng hiện tại
1 3 3 3 4 1 3 1 4 3
Xu hướng thị trường
1 4 4 2 2 2 2 2 4 2
kết quả của sự điều chỉnh
2 3 3 1 2 2 1 2 3 1
Các đối thủ cạnh tranh
3 1 1 3 3 3 1 3 4 3
sự phù hợp với chiến lược công tyQua
n trọng đối với chiến lược của nội địa
3 5 5 3 3 3 5 3 3 3
Quan trọng đối với chiến lượt toàn cầu
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
nền tảng của chiến lược
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
khả năng mở
3 5 3 3 1 1 5 3 1 3
22
Phát triển sản phẩm thực phẩm
rộng kinh doanh
Các mối quan hệ với khách hàng/ đối tác
3 5 3 3 1 3 3 3 3 3
Tác động lên cơ cấu sản xuất
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Tổng
427
46
946
63
546
75
47
349
Xếp loại sản phẩm từ 1 – 10:
STTTên sản
phẩm
Nhu cầu của khách hàng
lợi ích của khách hàng
sự thiếu hụt
sự khác biệt với các sản phẩm khác
1Trà atiso
mật ongCao
Có lợi cho sức khỏe
Trên thị trường chưa đáp ứng
kết hợp với mật ong rất tốt cho sức khỏe
2Trà hạ
thủ ô tâm sen
caoCó tác
dụng cho sức khỏe
Trên thị trương chưa nhiều
sản phẩm mới
3 Trà meTrung
bìnhThanh
nhiệt
Đã có nhiều sản phẩm tương tự
tạo độ chua bằng các acide hữu cơ co trong quả me
4sữa đậu
nành hương sầu riêng
Trung bình
Dinh dưỡng cao
sản phẩm cùng loại đa dạnh
kết hợp với sầu riêng
5 Trà gừng Vào mùa lạnh và mùa mưa cao
tiện lợi theo mùa
thị trường chưa đáp ứng được
dạng đóng chai, hương thơm của gừng, tạo sụ ấm
23
Phát triển sản phẩm thực phẩm
nóng
6Trà xanh
hương xâm dứa
thấp tiện lợi
cạnh tranh với nhiều sản phẩm
kết hợp với hương lá dứa
7nước sắn
dây hương cam
Chưa xác định
Dinh dương, thanh mát cơ thể
sản phẩm mới
sản phẩm mới
8Nước
xoài lên menthấp
sản phẩm độ cồn thấp, phù hợp giới nữ và người không uống được rượu
người tiêu dùng chưa bít tới nhiều về các sản phẩm lên men
mới lạ
9
Nước giải khát lên men chôm chôm
thấp
sản phẩm độ cồn thấp, phù hợp giới nữ và người không uống được rượu
người tiêu dùng chưa bít tới nhiều về các sản phẩm lên men
Chôm chôm mới lạ
10Rượu
mùi camthấp
Đa dạng sản phẩm rượu mùi trên thị trường
thị trường đã có nhiều chủng loại
Hương cam hấp dẫn
3 sản phẩm quan trọng:
* Trà atiso mật ong* Trà hạ thủ ô tâm sen
* Trà me
2.3. Sàng lọc các thuộc tính:bảng sàng lọc thuộc tính:Tên sản phẩm: Trà atiso mật ongĐối tượng khách hàng:
thuộc tínhMức quan trọngThấp Trung bình Cao
độ tươi Xtừ nguồn tự x
24
Phát triển sản phẩm thực phẩm
nhiêntốt cho sức khỏe XDinh dưỡng xÍt béo XNăng lượng thấp Xtiện lợi XMùi vị XMầu sắc XHình thức xCơ cấu XAn toàn Xsự nguyên vẹn
của bao bìX
sự hấp dẫn của bao bì
X
Giá thấp Xthời hạn sử dụng
dàiX
những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
thuộc tính
Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )
Thành phần
thời gian bảo quản
PHxử lý
nhiệt
Tác động cơ học
Ánh sáng
Oxy
độ tươi
8 7 6 7 9 4 6
từ nguồn tự nhiên
5 9 1 8 9 2 4
tốt cho sức khỏe
10 9 5 7 4 3 3
Dinh dưỡng
10 10 7 10 6 1 1
Ít béo 9 1 1 1 1 8 9Năng
lượng thấp
10 9 1 1 1 1 1
tiện lợi
9 8 1 4 4 2 2
25
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Mùi vị
10 10 7 9 4 3 6
Màu sắc
9 10 3 10 8 10 9
Hình thức
2 1 1 1 9 7 8
Cơ cấu
6 6 2 8 8 2 2
An toàn
9 10 9 7 3 4 5
sự nguyên vẹn của bao bì
1 7 4 6 10 7 6
sự hấp dẫn của bao bì
1 8 2 6 10 4 3
Giá thấp
10 1 1 1 1 1 1
thời gian sử dụng dài
7 10 6 5 7 8 7
Tên sản phẩm: trà hạ thủ ô tâm senĐối tượng khách hàng:
Thuộc tínhMức quan trọngThấp Trung bình Cao
độ tươi Xtừ nguồn tự
nhiênX
tốt cho sức khỏe XDinh dưỡng XÍt béo XNăng lượng thấp xTiện lợi XMùi vị XMầu sắc XHình thức XCơ cấu X
26
Phát triển sản phẩm thực phẩm
An toàn Xsự nguyên vẹn
của bao bìsự hấp dẫn của
bao bìx
Giá thấp Xthời hạn sử dụng
dàiX
những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
thuộc tính
Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )
Thành phần
thời gian bảo quản
PHxử lý
nhiệt
Tác động cơ học
Ánh sáng
Oxy
độ tươi
6 5 1 5 4 1 1
từ nguồn tự nhiên
3 1 1 1 1 1 1
tốt cho sức khỏe
10 8 5 4 2 4 5
Dinh dưỡng
10 7 2 3 5 5 3
Ít béo 9 1 1 1 1 1 1Năng
lượng thấp
9 2 1 2 1 1 1
tiện lợi
7 8 1 1 1 1 1
Mùi vị
10 9 6 5 8 2 8
Màu sắc
9 10 2 8 5 9 9
Hình thức
1 3 1 1 6 1 1
Cơ cấu
1 2 1 7 6 4 3
An 9 9 6 6 7 4 3
27
Phát triển sản phẩm thực phẩm
toànsự
nguyên vẹn của bao bì
1 7 1 5 9 2 1
sự hấp dẫn của bao bì
1 4 1 1 5 2 1
Giá thấp
8 6 1 1 1 1 1
thời gian sử dụng dài
9 10 5 6 5 6 7
Tên sản phẩm: TRÀ MEĐối tượng khách hàng:
Thuộc tínhmức quan trọngthấp Trung bình Cao
độ tươi Xtừ nguồn tự
nhiênx
tốt cho sức khỏe xDinh dưỡng xÍt béo XNăng lượng thấp XTiện lợi XMùi vị XMầu sắc XHình thức xCơ cấu xAn toàn Xsự nguyên vẹn
của bao bìX
sự hấp dẫn của bao bì
x
Giá thấp Xthời hạn sử dụng
dàiX
28
Phát triển sản phẩm thực phẩm
những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:
thuộc tính
Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )
Thành phần
thời gian bảo quản
PHxử lý
nhiệt
Tác động cơ học
Ánh sáng
Oxy
độ tươi
8 5 1 4 4 1 1
từ nguồn tự nhiên
9 4 1 4 1 1 1
tốt cho sức khỏe
9 7 1 1 2 2 2
Dinh dưỡng
10 7 2 5 6 2 2
Ít béo 7 5 6 5 2 3 4Năng
lượng thấp
8 2 1 1 1 1 1
tiện lợi
5 8 1 1 1 1 1
Mùi vị
10 5 8 2 1 1 2
Màu sắc
10 9 4 8 1 4 4
Hình thức
1 1 1 1 6 1 1
Cơ cấu
1 1 1 1 6 1 1
An toàn
9 7 3 5 7 2 2
sự nguyên vẹn của bao bì
1 5 1 3 9 3 3
sự hấp dẫn của bao bì
1 5 1 2 9 6 7
29
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Giá thấp
10 2 2 1 1 1
thời gian sử dụng dài
9 9 6 4 4 5 6
Câu hỏi điều tra:Sản phẩm 1: trà Atiso mật ong1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lầnc. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lầne. hơn 1 tuần 1 lần2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:a. sức khỏe b. giá cảc. thương hiệu d. sở thíche. khác ( ghi rõ ):……………………………3/ bạn có cho là sản phẩm trà atiso mật ong rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự
trên thị trường khônga. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà Atiso mật ong:a. 5ngàn b. 6 ngànc. 7 ngàn d. 8 ngàne. 9 ngàn5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:a. mùi mật ong b. mùi trái câyc. mùi vani d. mùi chocolae. không quan tâm đến mùi7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹc. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹe. vị khác ( ghi rõ )……………………………….8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:a. sự thanh nhiệt của Atiso b. vị ngọt của mật ongc. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnhe. khác ( ghi rõ )…………………………………
30
Phát triển sản phẩm thực phẩm
9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:
a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?a. lon 330ml b chai thủy tinh 250mlc. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500mle. hộp giấy 330ml
sản phẩm 2: trà hạ thủ ô tâm sen
1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lầnc. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lầne. hơn 1 tuần 1 lần2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:a. sức khỏe b. giá cảc. thương hiệu d. sở thíche. khác ( ghi rõ ):……………………………3/ bạn có cho là sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen rất ưu việt so với các sản phẩm tương
tự trên thị trường khônga. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen :a. 5ngàn b. 6 ngànc. 7 ngàn d. 8 ngàne. 9 ngàn5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:a. mùi mật ong b. mùi trái câyc. mùi vani d. mùi chocolae. không quan tâm đến mùi7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹc. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹe. vị khác ( ghi rõ )……………………………….8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:
31
Phát triển sản phẩm thực phẩm
a. giá trị y học của hạ thủ ô b. vị của tâm senc. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnhe. khác ( ghi rõ )…………………………………9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của
bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?a. lon 330ml b chai thủy tinh 250mlc. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500mle. hộp giấy 330ml
sản phẩm 3: trà me
1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lầnc. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lầne. hơn 1 tuần 1 lần2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:a. sức khỏe b. giá cảc. thương hiệu d. sở thíche. khác ( ghi rõ ):……………………………3/ bạn có cho là sản phẩm trà me rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự trên thị
trường khônga. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà me :a. 5ngàn b. 6 ngànc. 7 ngàn d. 8 ngàne. 9 ngàn5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:a. mùi mật ong b. mùi trái câyc. mùi vani d. mùi chocolae. không quan tâm đến mùi7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹ
32
Phát triển sản phẩm thực phẩm
c. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹe. vị khác ( ghi rõ )……………………………….8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:a. giá trị của trà xanh b. vị chua của mec. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnhe. khác ( ghi rõ )…………………………………9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của
bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?a. lon 330ml b chai thủy tinh 250mlc. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500mle. hộp giấy 330ml
trong 3 sán phẩm bạn thích sản phẩm nào?a. trà atiso mật ong b. trà hạ thủ ô tâm senc. trà me.
33
Phát triển sản phẩm thực phẩm
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA:
73% chọn sản phẩm trà atiso mật ong:20% chọn sản phẩm trà me7% chọn sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen
BIỂU ĐỒ KHẢO CÁC SẢN PHẨM TRÊN NGƯỜI TIÊU DÙNG
0
10
20
30
40
50
60
70
80
TRÀ ATISO MẬT ONG TRÀ ME TRÀ HẠ THỦ Ô TÂM SEN
SẢN PHẨM
%
34
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGUYÊN MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
3.1. Nguyên liệu:
3.1.1 Atiso:
3.1.1.1. thành phần hóa học:Trước khi bắt tay vào làm ra sản phẩm, chúng ta phải tìm hiểu về thành phần, lợi ích,
mùa vụ, giá cả của cây Atiso.
Trước đây người ta cho rằng hoạt chất là Cynarrin. Những nghiên cứu gần đây chứng minh rằng có nhiều hoạt chất khác nhau chứ không riêng gì Cynarrin (Ernst E. Naturamed 1995).
Trong Atisô chứa 1 chất đắng có phản ứng Acid gọi là Cynarin (Acid 1 - 4 Dicafein Quinic). Còn có Inulin, Tanin, các muối kim loại K (tỉ lệ rất cao), Ca, Mg, Natri.
Lá Atisô chứa:
+.Acid hữu cơ bao gồm:
Acid Phenol : Cynarin (acid 1 - 3 Dicafeyl Quinic) và các sản phẩm của sự thủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Neoclorogenic).
Acid Alcol . Acid Succinic .
+.Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Luteolin), bao gồm:
Cynarozid ( Luteolin - 7 - D Glucpyranozid), Scolymozid
(Luteolin - 7 - Rutinozid - 3’ - Glucozid).
+.Thành phần khác: Cynaopicrin là chất có vị đắng, thuộc nhóm Guaianolid.
Dược điển Rumani VIII qui định dược liệu phải chứa trên 1% Polyphenol toàn phần và 0,2% hợp chất Flavonoid.
Theo R.Paris, hoạt chất (Polyphenol) tập trung ở lá, có nhiều nhất ở phiến lá (7,2%) rồi đến ho (3,48%), đến cụm hoa, rễ, cuống lá.
35
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Lá chứa nhiều hoạt chất nhất: 1,23% Polyphenol, Clorogenic acid 4%, hợp chất Flavonoid (đặc biệt là Rutin), sau đó đến thân (0,75%), rễ (0,54%). Dẫn chất Caffeic như Clonogenic acid, Neoclorogenic acid, Cyptoclorogenic acid, Cynarin. Sesquiterpen lacton: Cynarpicrin, Dehydrocynaropicrin, Grossheimin, Cynatriol.
Hoạt chất trong phiến lá cao gấp 10 lần trong cuống lá.
Lá non chứa nhiều hoạt chất (0,84%) hơn lá mọc thành hình hoa thị ở mặt đất (0,38). Nếu sấy ở nhiệt độ cao thì lá mau khô nhưng lại mau mất hoạt chất. Ở nhiệt độ thấp, việc làm khô sẽ lâu hơn. Lá cần được ổn định trước rồi mới chuyển thành dạng bào chế. Ngọn có hoa chứa Inulin, Protein (3,6%), dầu béo (0,1%), Carbon Hydrat (16%), chất vô cơ (1,8%0, Ca (0,12%), P (0,10%), Fe (2,3mg/100g), Caroten (60 Unit/100g tính ra Vitamin A).
Thân và lá còn chứa muối hữu cơ của các kim loại K, Ca, Mg, Na. Hàm lượng Kali rất cao.
Hoa Atisô ăn rất tốt cho sức khỏe, nó cung cấp khoảng 9,3% carbohydrate, 1,5% chất xơ, rất ít chất béo và protein. Năng lượng cung cấp rất thấp, chỉ khoảng 40 đến 50 kcal nhưng lại rất giàu vitamin và chất khoáng như potassium, phosphorus, calcium, sodium, sulphor và magnesium.Hoa đặc biệt thích hợp cho người bị đái tháo đường do có rất ít đường. Hoa cũng giúp thải bớt chất độc cho những người mất cân bằng do uống nhiều rượu.
Rễ: hầu như không có dẫn chất của Cafeic acid, bao gồm cả Clorogenic acid và Sesquiterpen lacton. Rễ chỉ đều thông tiểu chứ không có tác dụng tăng tiết mật (Herbal Medicine 1999).
36
Phát triển sản phẩm thực phẩm
3.1.1.2. Công dụngAtisô có tên khoa học là Cynara Scolynus Lour do người Pháp đưa vào Việt Nam và
được trồng nhiều nhất tại Đà Lạt, rồi đến Sa Pa, Tam Đảo (những nơi có khí hậu ôn đới). Hoạt chất chính của atisô là cynarine có vị đắng, có tác dụng nhuận gan, mật, thông tiểu tiện, kích thích tiêu hóa... Atisô được dùng dưới các dạng: Trà atisô gồm các bộ phận: thân, rễ, hoa, lá - là loại thuốc uống có tác dụng tốt cho gan và lợi tiểu. Hoa atisô là một loại rau cao cấp. Nên chọn những bông atisô mập, chưa nở (không nhất thiết phải chọn hoa to, vì loại này đã già, ít cơm). Người ta thường dùng atisô nấu với thịt, xương, chân giò... được coi là một món ăn bổ dưỡng, cao cấp. Hiện ngành y tế đã sản xuất atisô thành những viên nang hoặc cao lỏng là loại thuốc có tác dụng nhuận gan, mật, lợi tiểu. Nói chung, những người bị các bệnh về gan mật (viêm gan, thiểu năng gan, xơ gan...) nên dùng atisô lâu dài
- Công dụng của Atiso
+. Giàu vitamin và chất khoáng
Một lượng Atiso trung bình đáp ứng 20% nhu cầu vitamin C của cơ thể trong 1 ngày, cung cấp khoảng 60calo đồng thời giàu kali và magiê nên rất tốt cho tim mạch.
Khả năng chống lại quá trình ôxy hoá của Atisô giúp cơ thể chống lại các bệnh tật.+ Tốt cho hệ tiêu hoá
37
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Gan yếu, hoạt động kém sẽ không kịp tiêu hoá lượng thức ăn cơ thể đưa vào gây đau dạ dày, đầy bụng, đau bụng sau khi ăn và khó tiêu, Atisô kích thích gan tiết mật giúp hệ tiêu hoá hoạt động tốt.
Nhiều nghiên cứu khoa học đã phát hiện ra những tiến triển rõ rệt khi điều trị chứng khó tiêu bằng chiết xuất astisô.
+ Giảm Cholesterol và bệnh timAstiso hạn chế cholesterol từ các chất béo cơ thể hấp thu, gan không tiết đủ mật gây
tăng cholesterol cho cơ thể nên những người mắc các bệnh về gan thường có chỉ số cholesterol cao.
Astisô kích thích gan tiết mật nên giúp giảm Cholesterol. Nghiên cứu ở Đức đã chỉ ra rằng dùng chiết xuất Astisô trong thời gian 6 tuần giảm lượng cholesterol xấu LDL xuống còn hơn 22 %.
Astisiô ngừa việc hình thành những cholesterol mới ở vùng gan.+ Giảm lượng đường trong máuGan tiết ra mật để tiêu hoá thực phẩm và chất béo cơ thể đưa vào đồng thời giữ lượng
đường dư dưới dạng glycogen rồi biến đổi lại thành glucose cung cấp cho máu.Đây là 1 hệ thống hoạt động hoàn hảo trong cơ thể. Tuy nhiên ở một số người, gan làm việc liên tục tạo ra quá nhiều glucose mà máu không cần tới, lượng glucose thừa này gây ra bệnh tiểu đường và các vấn đề sức khoẻ khác.Qua nghiên cứu trên động vật, các nhà nghiên cứu đã thấy rằng trong Astiso có chứa chất có khả năng ngăn chặn quá trình tạo ra quá nhiều glucose trong gan.
3.1.2. Mật ong
Giá trị dinh dưỡng trên 100 g (3,527 oz) Năng lượng 300 kcal 1270 kJ
Cacbohydrat 82.4 g
- Đường 82.12 g
- Xơ tiêu hóa 0.2 g
Chất béo 0 g
Protein 0.3 g
Nước 17.10 g
Riboflavin (Vit. B2) 0.038 mg 3%
Niacin (Vit. B3) 0.121 mg 1%
Axít pantothenic (B5) 0.068 mg 1%
Vitamin B6 0.024 mg 2%
38
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Folat (Vit. B9) 2 μg 1%
Vitamin C 0.5 mg 1%
Canxi 6 mg 1%
Sắt 0.42 mg 3%
Magiê 2 mg 1%
Phốtpho 4 mg 1%
Kali 52 mg 1%
Natri 4 mg 0%
Kẽm 0.22 mg 2%
Mật ong là một loại mật tự nhiên rất phổ biến ở nước ta. Đã từ lâu nó đã được coi là một nguồn thức ăn bổ dưỡng và là một vị thuốc quý
Mật ong là một loại mật ở dạng thể lỏng đặc do loài ong mật tạo ra từ các phấn hoa. Về mặt dinh dưỡng, mật ong chứa khoảng 75%-80% đường, còn lại là hỗn hợp nước và chất khoáng như photpho, can-xi, ma-giê, một số loại axít và enzim. Như vậy mật ong không chỉ cung cấp cho cơ thể c]]húng ta các chất khoáng mà còn là một nguồn năng lượng dồi dào với khoảng 300-320 calo/100(ml). Nói một cách đơn giản, một thìa mật ong có thể cung cấp cho chúng ta khoảng 15 đến 16 calo.
Các enzim có trong mật ong hỗ trợ quá trình tiêu hoá thức ăn rất tốt, đặc biệt là quá trình tiêu hoá đường và tinh bột. Giữa đường thông thường và đường trong mật ong có sự khác nhau. Cơ thể chúng ta có thể hấp thụ đường trong mật ong một cách trực tiếp nhưng với đường thông thường thì lại không, nó đòi hỏi một quá trình biến đổi thành những dạng khác dễ hấp thụ hơn.
3.1.3. Mục tiêu nhắm tới
Trà atiso đóng chai hương mật ong vừa là nước giải khát thanh nhiệt cho cái nắng gắt như hiện nay và tốt cho sức khoẻ nên dùng cho mọi lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp.
Trên thị trường hiện đang lưu hành các loại sản phẩm từ trà xanh như : trà xanh O độ, C2 cool and clear, trà bí đao, trà thảo mộc Mr Thanh….tốt cho sức khỏe
Sở thích thì khó có thể thay đổi nhưng nếu có sản phẩm khác thực sự tốt cho sức khỏe thì bạn cũng nên điều chỉnh chút ít đúng không ?
39
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Một sản phẩm tốt, thanh nhiệt cơ thể,tạo cảm giác mát lạnh,sảng khoái trong những ngày hè nóng bức đồng thời giá cả hợp lý đặc biệt là tốt cho sức khỏe.
Các sản phẩm trà hiện nay rất đa dạng và phổ biến , nhưng vẫn chưa đáp ứng được như cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Với sản phẩm trà Atiso hương mật ong vừa giải tỏa cơn khát, vừa tốt cho sức khỏe mà giá cả lại hợp lý.
Con người đang có xu hướng thay thế các sản phẩm chế biến từ các nguyên liệu tổng hợp bằng các thành phần thiên nhiên.
Sản phẩm phải ngon rẻ,tốt cho sức khỏe mà còn đỏi hỏi giá cả phải hợp lý. Và sản phẩm trà Atiso bổ sung hương mật ong hội tụ đầy đủ các yếu tố trên và bắt kịp với xu hướng thị trường hiện nay và trong tương lai.
Thức uống vượt trội so với các loại nước giải khát thông thường khác ở chỗ có lợi cho sức khỏe.
Sản phẩm với các thành phần chiết xuất từ thiên nhiên, đánh thẳng vào tâm lý của người tiêu dùng.
Trà atiso hương mât ong nhắm vào phân khúc nước giải khát không gaz là sản phẩm thích hợp cho mọi lứa tuổi và mọi thành phần xã hội.
40
Phát triển sản phẩm thực phẩm
3.2. Qui trình sản xuất dự kiến:
41
Nước tinh khiết
Bông ATISO
syrup, mật ong
XỬ LÝ
TRÍCH LY
LỌC
PHA CHẾ
CHIẾT CHAI
XẾP THÙNG, BẢO QUẢN
THANH TRÙNG
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Coâng thöùc saûn xuaát dự kiến: (tính cho 100l dung dịch)
-2kg atiso +100 lít- mật ong: 1kg- Đường tinh luyện tinh luyện: 4kg- Acid ascorbic: 100mg
3.3. thiết kế thí nghiệm
3.3.1 thiết kế thí nghiệm:
TN1 Khảo sát thời gian và nhiệt độ trích ly:
(trích ly 20g atiso trong 1lit nước)thời gian trích ly (phút)
10 phút 20 phút 30 phút
nhiệt độ trích ly (OC)
80TN1 TN2 TN3TN1’ TN2’ TN3’TN1” TN2” TN3”
90TN4 TN5 TN6TN4’ TN5’ TN6’TN4” TN5” TN6”
100TN7 TN8 TN9TN7’ TN8’ TN9’TN7” TN8” TN9”
Dựa vào Brix, màu sắc lựa chọn thời gian và nhiệt độ trích ly thích hợp.
TN2 Khảo sát mùi vị: ( tỉ lệ mật ong và dung dịch trích):( tỉ lệ mật ong và đường trong 500ml dịch trà atiso):
TN TN10 TN11 TN12 TN13 TN14 TN15 TN16mật(g) 10 15 20 25 30 35 40đường(g) 40 35 30 25 20 15 10
lựa chọn tỉ lệ mật ong phù hợp tạo mùi vị cho sản phẩm.
3.3.2. dự trù nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất:
42
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Nguyên liệu:- Atiso khô: 1.5 Kg- Mật ong: 0.5 Kg- Nước: 30 lít- Đường: 0.5 Kg- Acid ascobic: 50gDụng cụ, thiết bị:- dụng cụ trích ly: 3- đũa khuấy- thiết bị lọc - thiết bị đo độ Brix- thiết bị chiết chai- chai đựng- thiết bị đóng nắp.
3.3.3. Bảng kế hoạch thực hiện thí nghiêm:
Stt người thực hiện
thời gian thực hiện
Công việc, công thức
dự kiến kết quả
kết quả thực nghiệm
1 - Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ.
2 Hằng Tuần 1 - TN 13 Ngọc - TN 24 Hậu A - TN 35 Hậu B - TN 46 Vương - TN 57 Nhóm - TN 68 Hằng Tuần 2 - TN 79 Ngọc - TN 810 Hậu A - TN 911 Hậu B - TN 1012 Vương - TN 1113 Nhóm - TN 1214 Nhóm Tuần 3 - Tạo sản
phẩm hoàn chỉnh theo công thức lựa chon.
43
Phát triển sản phẩm thực phẩm
15 Nhóm Tuần 4 - Đánh giá cảm quan.(cho điểm. cặp đôi ưu tiên)
16 Nhóm Tuần 5 - Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu.
17 Tuần 6
3.3.4. tiến hành đánh gía cảm quan:
sau khi sản phẩm có sản phẩm hoàn chỉnh tiến hành đánh giá cảm quan thị hiếu trên người tiêu dùng cùng với sản phẩm của công ty cạnh tranh ( trà atiso vfresh của vinamilk). Đánh giá, so sánh sự yêu thích của khách hàng với 2 sản phẩm trên.
Tiến hành phép thử cho điểm với thanng điểm 9:1. cực kỳ ghét2. rất ghét3. ghét4. hơi ghét5. không ghét, không thích6. hơi thích7. thích8. rất thích9. cực kỳ thích
44
Phát triển sản phẩm thực phẩm
3.3.4.1. Cho điểm theo sự yêu thích đối với sản phẩm:PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên :Ngày sinh:Nghề nghiệp:Ngày thử:
.
45
Phiếu hướng dẫn:(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)
Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ traisang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:1 cực kỳ ghét 6 hơi thích2 rất ghét 7 thích3 ghét 8 rất thích4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.5 không thíc không ghét
Phiếu trả lờiHãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự
yêu thích của bạnSản phẩm:A
1 2 3 4 5 6 7 8 9Sản phẩm B
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cám ơn bạn đã tham gia!!
Phát triển sản phẩm thực phẩm
3.3.4.2. Xác định sự yêu thích giữa 2 sản phẩmSản phẩm A: Trà Atiso mật ongSản phẩm B: Trà Atiso của vfresh
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên :Tuổi:Nghề nghiệp:Ngày thử:
.
3.4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
3.4.1. Kết quả Thí nghiệm 1: Khảo sát thời gian và nhiệt độ trích ly:
46
Phiếu hướng dẫn:(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)
Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ trai sang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:1 cực kỳ ghét 6 hơi thích2 rất ghét 7 thích3 ghét 8 rất thích4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.5 không thíc không ghét
Phiếu trả lờiHãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự yêu
thích của bạnSản phẩm:A
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9Sản phẩm B
.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
Cám ơn bạn đã tham gia!!
Phát triển sản phẩm thực phẩm
(trích ly 20g atiso trong 1lit nước)Kết quả độ BixBảng kết quả độ Bix
thời gian trích ly (phút)10 phút 20 phút 30 phút
nhiệt độ trích ly (OC)
800.5 Bx 0.6 Bx 0.7 Bx0.6 Bx 0.6 Bx 0.8 Bx
900.9 Bx 1 Bx 1.1 Bx0.9 Bx 1 Bx 1.2 Bx
1000.9 Bx 1.2 Bx 1.3 Bx1 Bx 1.3 Bx 1.2 Bx
Kết quả nhận xét màu sản phẩm
47
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Bảng nhận xét màu:
48
Phát triển sản phẩm thực phẩm
thời gian trích ly (phút)10 phút 20 phút 30 phút
nhiệt độ trích ly (OC)
80
Màu của sản phẩm vàng
nhạt
Màu đậm hơn tuy nhiên vẫn
nhạt
Sản phẩm có màu vàng
Màu của sản phẩm vàng nhạt
Màu đậm hơn tuy nhiên vẫn
nhạt
Sản phẩm có màu vàng
90
Sản phẩm vàng nhạt
Màu vàng đậm, tươi sáng
Màu vàng đậm, tươi sáng
Sản phẩm vàng nhạt
Màu vàng đậm, tươi sáng
Màu vàng đậm, tươi sáng
100
Sản phẩm có màu vàng
Sản phẩm có màu vàng sậm,
thẩm không tươi sáng
Sản phẩm có màu vàng sậm,
thẩm không tươi sáng, ,
dồng thời có cặn
Sản phẩm có màu vàng
Sản phẩm có màu vàng sậm,
thẩm không tươi sáng
Sản phẩm có màu vàng sậm,
thẩm không tươi sáng, dồng
thời có cặn
Đánh giá: Dựa vào độ Bix và màu sắc của sản phâm sau trích ly đánh giá khả năng trích ly Atiso ở điều kiện nhiệt độ và thời gian khác nhau. Ta thấy nhiệt độ càng cao, thời gian càng dài thì khả năng trích ly càng cao. Tuy nhiên khi nhiệt độ càng cao thì có những phản ứng không mong muốn, sản phẩm bị sẩm màu và có kết tủa, khi kéo dài thời gian thì gây tổn hao năng lượng nâng cao chi phí sản xuất. Theo kết quả thử nghiệm ta chọn trích ly bông Atiso ở 90OC và thời gian 20 phút, vì ở điều kiện này nồng độ chất khô trích ly được tương đối cao và sản phẩm cho màu sắc đạt. Màu sản phẩm đậm tuy nhiên vẩn tươi sáng.
3.4.2. Kết quả Thí nghiệm 2: Khảo sát mùi vị: ( tỉ lệ mật ong và đường trong 500ml dịch trà atiso): syrup sử dụng :68%.
Bảng đánh giá mùi vị:TN TN10 TN11 TN12 TN13 TN14 TN15 TN16mật(g) 10 15 20 25 30 35 40
49
Phát triển sản phẩm thực phẩm
đường(g) 40(58.8g syrup)
35(51.4g) 30(44.1g) 25(36.7) 20(29.4g) 15(22.1g) 10(14.7g)
Bx(%) 9.5 9 8.8 8.7 8.7 8.6 8.1Nhận xét Rất
ngọt,không nghe mùi mật ong
Rất ngọt, nghe mùi mật ong nhẹ
Ngọt, mùi mật ong thể hiện yếu
Ngọt, mùi mật ong thể hiện yếu
Ngọt vừa, mùi mật ong và mùi vị atiso hài hòa
Ngọt vừa, múi mật nhiều át mùi atiso
Hơi ngọt, múi mật nhiều át mùi atiso
Dựa vào đánh giá mùi vị của cả nhóm chọn tỉ lệ đường và mật như ở TN14 3.4.3. Hoàn thiện sản phẩm:
50
Phát triển sản phẩm thực phẩm
sologane của sản phẩm:
51
Phát triển sản phẩm thực phẩm
“ Ngọt ngào hương vị mật ong, tinh khiết hương vị atiso”
Thiết kế bao bì:
Trên nhãn phải ghi đầy đủ các thông tin sau:- Logo:
- Thành phần: nước, Atiso, đường, acide ascobic, màu tổng hợp, mật ong.- Chức năng sản phẩm: Gải khát, bồi dưỡng sức khoẻ, giảm cholesterol, lọc máu,
chống oxy hoá. - Ngày sx: 10.11.10 - Hạn sử dụng: 10.05.11- Ký hiệu nhận biết lô sản phẩm: 01.06.07.10 - Mã vạch :8936154985659- Tên công ty: Coâng ty TNHH ĐẠI PHÁT- Địa chỉ:• - Email: [email protected]• - Webside: www. daiphat.com.vn
- Nhãn cho sản phẩm:
52
Phát triển sản phẩm thực phẩm
53
Phát triển sản phẩm thực phẩm
54
Phát triển sản phẩm thực phẩm
3.4.4. Kết quả đánh giá cảm quan:3.4.4.1. Cho điểm theo sự yêu thích đối với sản phẩm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên :Tuổi::Nghề nghiệp:Ngày thử:Ngày thử:
.
Tên :
55
Phiếu hướng dẫn:(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)
Bạn sẽ nhận được mẫu trà Atiso. Hãy thử và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:1 cực kỳ ghét 6 hơi thích2 rất ghét 7 thích3 ghét 8 rất thích4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.5 không thíc không ghét
Phiếu trả lờiHãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn theo sự yêu thích của bạn
1.Màu sắc.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9
2. Mùi:.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
3. Vị:.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
4. Bao bì:.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
5. Mức độ yêu thích đối với sản phẩm:.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
Cám ơn bạn đã tham gia!!
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Kết quả đánh già trên 58 người:
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9Màu sắc 6 23 20 2 1Mùi 1 8 22 18 7 2Vị 2 4 20 27 2 3Bao bì 1 6 17 21 9 4Yêu thích đối với sản phẩm
1 2 24 26 3 2
3.4.4.2. Xác định sự yêu thích giữa 2 sản phẩm
56
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Sản phẩm A: Trà Atiso mật ongSản phẩm B: Trà Atiso của vfresh
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
Tên :Tuổi:Nghề nghiệp:Ngày thử:
.
57
Phiếu hướng dẫn:(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)
Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ trai sang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:1 cực kỳ ghét 6 hơi thích2 rất ghét 7 thích3 ghét 8 rất thích4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.5 không thíc không ghét
Phiếu trả lờiHãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự yêu
thích của bạnSản phẩm:A
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9Sản phẩm B
.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9
Cám ơn bạn đã tham gia!!
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Tập hợp số liệu:Mẫu A ( trà Atiso mật ong) Mẫu B ( trà Atiso vfresh)
Điểm của mức độ yêu thich6 65 66 76 65 57 66 66 77 47 76 66 57 75 67 76 77 57 46 77 77 77 67 78 77 56 67 7
58
Phát triển sản phẩm thực phẩm
7 56 78 6Mức độ yêu thích của sản phẩm A: trung bình m1=6.5, ∑x1=195, ∑x1
2=1285, N1 =30Mức độ yêu thích của sản phẩm A: Trung bình m2=6.13, ∑x2=184, ∑x2
2=1154, N2=30
Chuẩn t để so sánh hai giá trị trung bình được tính:
Với α= 0.05, df=60-1=59 thì t=2Vậy không có sự khác biệt về độ yêu thích đối với 2 sản phẩm.
59
Phát triển sản phẩm thực phẩm
3.5. Nhận xét:+ Sản phẩm Trà Atiso mật ong được chiết xuất từ các nguồn gốc thiên nhiên đó là: 100% bông atiso nguyên chất, mật ong nguyên chất và nước, sản phẩm hoàn toàn không sử dụng chất bảo quản nên sản phẩm là một thức uống rất bổ dưỡng cho sức khỏe người tiêu dùng. Ngoài chức năng giải khát nó còn có những chức năng rất tốt cho sức khỏe như: bồi dữơng sức khỏe, giảm cholesterol, lọc máu, chống oxi hóa…+ Tuy nhiên do sản phẩm đựơc chiết xuất 100% từ các nguồn gốc thiên nhiên không sử dụng hóa chất cũng như các chất bảo quản nên màu của sản phẩm không đạt được màu vàng sáng. Công ty Đại Phát chúng tôi là một công ty do mới thành lập nên các quy trình của công ty hầu như sản xuất theo các quy trình thủ công nên quá trình lọc không triệt để mặc dù chúng tôi đã thực hiện nhiều lần nhưng độ trong của sản phẩm vẫn không đạt như mong muốn.+ Riêng về mùi và vị của sản phẩm thì với Slologan: ngọt ngào hưong vị mật ong-tinh khiết hương vị Atiso thì công ty chúng tôi tin tửơng rằng khách hang có thể cảm nhận được những hương vị thật tinh khiết từ những gì tinh túy nhất được trích ly từ bông atiso nguyên chất hòa quyện với hương vị ngọt ngào của mật ong sẽ tạo cho ngừơi tiêu dùng hưởng thụ những cảm giác tuyệt vời nhất và nó sẽ đánh tan những cơn khát của những ngày hè nóng bức. Và đặc biệt sẽ tăng cảm giác tuyệt vời này khi chúng ta dùng lạnh.+ Sản phẩm được đựng trong bao bì chai thủy tinh với dung tích thực là 240ml. Hình dáng chai nhỏ gọn xinh xắn dễ dàng thu hút người tiêu dùng, tuy nhiên do bao bì là thủy tinh nên sẽ gặp một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình vận chuyển+ Nhãn của sản phẩm là phần mà nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ thông tin chính xác về các thành phần của sản phẩm, tác dụng đối với sức khỏe ngừơi tiêu dùng, dung tích thực của sản phẩm, thời gian sản xuất cũng như hạn sử dụng, cách thức bảo quản. Ngoài ra trên nhãn chúng tôi còn có thêm một phần bằng tiếng Anh về những thong tin trên nhằm dành cho ngừơi tiêu dùng nước ngoài. Và điều đặc không thể thiếu đó là phải cung cấp chính xác địa chỉ của công ty vì sản phẩm chúng tôi làm ra thì chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về những gì không tốt đối với người tiêu dùng, ngoài ra công tychúng tôi cón có một địa chỉ mail nếu khách hang có gì thắc mắc có thể liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ mail để không tốn thời gian của khách hàng. Trên nhãn hàng của chúng tôi còn có thêm mã vạch nhằm thuận tiện cho quá trình kiểm soát. Và nhãn của chúng tôi là nền trắng với logo màu xanh sẽ tạo cho người tiêu dùng cảm giác thật tinh khiết và thoải mái.+ Sản phẩm được tạo thành tuy chua hoàn thiện bởi vì điều kiện phòng thí nghiệm chưa đáp ứng đủ, quá trình lọc thủ công nhiều lần tuy nhiên chua đảm bảo, sản phẩm được bảo quản qua hơn một tháng đã thấy có cặn.
60
Phát triển sản phẩm thực phẩm
+ chế độ thanh trùng chưa đảm bảo vì sản phẩm không sử dụng chất bảo quản nên việc thanh trùng phải theo qui trinh chuẩn mực, tuy nhiên vì điều kiện không đủ nên không đảm bảo được điều này, hương vị chưa dảm bảo như ban đầu sau hơn một tháng bảo quản ở điều kiện thường.
3.6. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu:- Sử lý số liệu thống kê ứng dụng trong kiểm định t-student3.7. Đăng ký chỉ tiêu chất lượng sản phẩm:* Chæ tieâu caûm quan:
Teân chæ tieâu Möùc chi tieâu
Maøu saéc Vaøng nhaït, trong
61
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Muøi Mật ong
Vò Ngoït nheï, thanh
* Chæ tieâu vi sinh:Tên chỉ tiêu Giới hạn tối
đaTổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1ml sản
phẩm102
E. coli, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0Coliforms, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 10
Clostridium Perfringens, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
Streptococci faecal, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
Tổng số nấm men, nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm
10
* Chæ tieâu kim loaïi naëng
STT Teân chæ tieâu Ñôn vò tính
Möùc chæ tieâu
1 Pb mg/l 0.02-0.7
2 Cd 0,05
3 As 0,5
4 Sn 250
5 Hg 0,03
62
Phát triển sản phẩm thực phẩm
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
4.1. phân tích đối thủ cạnh tranh:Trong kinh doanh, việc phân tích đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng. đối thủ cạnh
tranh lớn nhất mà công ty xác định là sản phẩm trà atiso vfresh của vinamilk. Và quảng cáo cho sản phẩm này cũng khá là đặc biệt. công ty sẽ lợi dụng sự quảng bá này để tung sản phẩm ra thị trường mà tốn ít chi phí giới thiệu hơn.
63
Phát triển sản phẩm thực phẩm
64
Phát triển sản phẩm thực phẩm
4.2. Xây dựng giá cho sản phẩm:
- Giá thành sản phẩm: sản phẩm mới tung ra thị trường còn mới lạ với người tiêu dùng, nên phải có mức giá phù hợp.Giá thành sản phẩm được tính dựa trên tổng chi phí cho các khâu từ nguyên liệu, phụ gia, bao bì, công làm ra sản phẩm. Đây là giá thành gốc của sản phẩm, dựa vào đó mới đề nghị giá bán trên thị trường.
Giá nguyên liệu:- Nước: 8000đ/1000lít- Đường: 20.000đ/1kg- Bông atiso khô: 140.000đ/kg- Mật ong: 70.000đ/lit
65
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Tính cho một lít sản phẩm:Thành phần Số lượng giá nguyên liệu Thành tiềnnước 1 lít 8 000đ/1000lít 8đBông Atiso 20g 140 000đ/Kg 2 800đđường 60g 20 000đ/Kg 1 200đMật ong 40g 70 000đ/lít 2 800đ
Tổng 6 808đ/lít
- Ứớc chừng giá nhân công :20%- Bao bì: 5%- Quảng cáo, tiếp thị: 25%- Thiết bị, nhiên liệu: 20%
10 372đ/lít sản phẩm Vậy giá gốc cho sản phẩm(240ml) là: 2489.28đ
Giá thành đề nghị bán ra thị trường là 4500đ/chai 240ml đây là một giá bán có sức cạnh tranh khi đưa vào sản xuất đại trà, giá bán này được tham khảo từ giá của các đối thủ cạnh tranh và từ điều tra thị trường. Hiên nay trên thị trừơng các mặt hàng trà uống liền nói riêng và sản phẩm nước giải khát nói chung có mức giá khoảng 5000 – 10000vnđ ( trừ các địa điểm cao cấp)
4.3. Xây dựng chiến lược bán hàng:
- Công ty sẽ tiến hành thu thập thông tin sàn lọc đối tượng khách hàng bằng cách thăm dò ý kiến khách hàng như mời khách hàng dùng thử và cho ý kiến từ đó hướng đến khách hàng quang trọng nhất. ở đây có thể là người có thu nhập trung bình khá trở xuống, sinh viên học sinh, những người dễ thay đổi sở thích, dể thay đổi thói quen tiêu dùng bởi các yếu tố bên ngoài như thông tin báo đài, người bên cạnh…
- Yêu cầu của khách hàng đòi hỏi ngày một cao cả về chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ, một sản phẩm mới xuất hiện trên thị trường thì giá cả không phải là vấn đề quang trọng nhất, điều cốt lõi ở đây là sự tò mò của các khách hàng về sản phẩm đó, mọi người sẽ sẳn sàng bỏ tiền để mua một sản phẩm để dùng thử xem nó như thế nào cho dù nó có đắt hơn sản phẩm đồ uống khác một ít, đặc biệt là khi ở đây lại là sản phẩm đồ uống giá thành cho một sản phẩm thì lại không có ảnh hưởng gì đến thu nhập hiện tại của người tiêu dùng khi bỏ tiền ra mua một sản phẩm dùng thử. Vì vậy chất lượng ban đầu là rất quang trọng nó quyết định tới việc khách hàng có tiếp tục mua lại sản phẩm hay không, chính vì điều này nên ban đầu công ty sẻ lấy chất lượng làm đầu, có thể sẻ chấp nhận lổ một số vốn ban dầu vào việc duy trì và ổn định chất lượng như sử dụng nguyên liệu cao cấp, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất…
66
Phát triển sản phẩm thực phẩm
- Công ty sẽ xây dựng đội ngủ chăm sóc khách hàng với phương châm “ không than phiền, không phần nàn “ nhằm đảm bảo chất lượng dich vụ đến với khách hàng một cách cao nhất có thể. Như nâng cao trình độ các nhân viên, thiết lập đường dây tư vấn và giải đáp khách hàng, các thủ tục như nhận thưởng từ các chương trình khuyến mãi, mua hàng…đơn giản và nhanh chóng
4.4. chiến lược khuyến mãi:
Tiến hành khuyến mãi trong dip lễ, bán giảm giá hoặc khuyến mãi sản phẩm để thu hút người tiêu dùng,
4.5. chiến lược quảng cáo: Để sản phẩm của công ty được biết đến rộng rãi với mọi người công ty sẽ tiến hành
một loạt các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo như: + Siêu thị là nơi mà mọi người thường hay lui tới, nên chúng ta sẽ đưa sản phẩm vào
siêu thị, phải trực tiếp vào siêu thị để lựa chọn vị trí đặt sản phẩm. Sản phẩm phải được để ở nơi khách hàng dễ nhìn thấy, không bị khuất, vừa tầm với.
+ Ban đầu sẻ tổ chức đội ngủ nhân viên tiếp thị tại các nơi đông người và khu vui chơi ăn uống như siêu thị,chợ, trừơng học, nhà hàng….kết hợp với các hình thức quảng cáo trên báo, đài truyền hình, các đoạn quảng cáo được xuất hiện trong các chương trình truyền hình được yêu thích nhất.
+ Đăng một bài báo nói về sản phẩm + Internet cũng là 1 trong những phương tiện thông tin đại chúng rộng rãi, mà hiện
nay hầu hết giới trẻ rất quan tâm vì vậy công ty sẽ tiến hành đăng các quảng cáo trên các trang wed có số lượng truy cập nhiều.
+Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện,tài trợ, games show…
4.6. chiến lược phân phối sản phẩm:
Để sản phẩm đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng, rộng khắp công ty sẽ tiến hành xây dựng các dậi lý phân phối sản phẩm với mô hình như sau:
Công ty sẻ xây dựng các đại lý chỉ bán sỉ sản phẩm của công ty, công ty có thể cho người đến các địa điểm quang trọng đó là những nơi đông người ở các thành phố, tỉnh thành lớn đẻ tìm đối tác hoặc trực tiếp bỏ tiền để xây dựng các đại lý bán sỉ này, tuy nhiên công ty sẻ ưu tiên viêc tìm đối tác hơn vì việc này ít tốn kém hơn so với bỏ vốn mở đại lý.
67
Công ty đại lý bán sỉ
Nhà bán sỉ
Nhà bán lẻ
người tiêu dùng
Phát triển sản phẩm thực phẩm
Các đại lý không chỉ giúp phân phối sản phẩm của công ty mà sẻ giúp công ty tìm khách hàng, thu thập các thông tin, ý kiến của khách hàng từ đó ngày càng hoàn thiện sản phẩm. vì vậy vai trò của các đại lý phân phối là rất quan trọng. nên công ty sẻ xây dựng hệ thống nhân viên có trình độ, năng lực tại các đại lý như mở các lớp đào tạo, huấn luyện các kỹ năng cho nhân viên. để các đại lý và nhân viên hoạt động có hiệu quả công ty sẽ có các chính sách khen thưởng cho nhân viên theo doanh thu, đồng thời rà soát các điểm hoạt động không hiệu quả từ đó có hoạt động xử lý để nâng cao hiệu quả.
4.7. chiến lược xây dựng thương hiệu:
Quảng bá trên truyền thông để tạo độ phủ thương hiệu: QC trên TV, Báo, Đài, Internet, bảng hiệu, poster…
Thương hiệu tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện (tài trợ, games show).
Đưa sản phẩm vào siêu thị như BigC, Văn Lang, Coopmart, các nhà sách và liên hệ với các cửa hàng tạp hoá bán sỉ và lẽ, tham gia các hội chợ để tiếp cận người tiêu dùng.
Thực hiện các chương trình, trò chơi trúng thưởng nhằm gây sự chú ý của khách hàng.
LỜI CẢM ƠN.
Trong quá trình tiềm hiểu, nghiên cúư để phát triển sản phẩm nhằm phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng. Công Ty chúng tôi không thể không mắc phải một số thiếu sót mong mọi người chân thành góp ý để Công Ty chúng tôi ngày càng phát triển và ngày càng hoàn thiện sản phẩm của mình hơn nhằm đáp ứng đựơc nhu cầu của Quý khách hàng.
68