Đề Tài Mạng Truy Nhập Quang Thụ Động Ethernet Epon - Tài Liệu, eBook, Giáo Trình
Tổng quan về mạng truy nhập truyền dẫn viba số
-
Upload
kisibongdem1412 -
Category
Documents
-
view
336 -
download
13
Transcript of Tổng quan về mạng truy nhập truyền dẫn viba số
Tổng quan về mạng truyền dẫn viba số
I. Tổng quan về hệ thống truyền dẫn viba
- Khái niệm Truyền dẫn viba
- Ứng dụng hệ thống truyền dẫn viba trong mạng viễn thông
- Mạng truyền dẫn viba của Viettel
II. Thiết bị viba số
- Cấu trúc chung thiết bị viba số
- Các loại thiết bị viba số sử dụng trong mạng viễn thông Viettel
- Phạm vi sử dụng và các yêu cầu thiết kế tuyến truyền dẫn viba.
III. Giới thiệu chung về quá trình thiết kế tuyến truyền dẫn viba. -
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNGẢTUYỀN DẪN VIBA
1. Dải tần số hoạt động viba: Sãng ®iÖn tõ (sãng VT§) ®îc ph©n chia nh sau:
TÇn sè Ph©n lo¹i
b¨ng
C¬ chÕ truyÒn
sãng
Cù ly th«ng tin vµ lÜnh vùc sö
dông
3 KHz 30KHz VLF Sãng ®Êt & §iÖn ly Th«ng tin ®¹o hµng Qu©n sù
30KHz 300KHz LF Sãng ®Êt Th«ng tin ®¹o hµng 1500Km
300KHz 3MHz MF Sãng ®Êt ( cù ly ng¾n) §iÖn ly (Cù ly dµi)
Ph¸t thanh cè ®Þnh, ®¹o hµng Hµng kh«ng, th«ng tin VT§ nghiÖp d
3MHz 30MHz HF §iÖn ly 3-6MHz Th«ng tin liªn l¹c 6-30MHz th«ng tin di ®éng, th«ng tin kinh doanh, nghiÖp d, Qu©n sù
30MHz300MHz VHF Sãng trêi & §èi lu Th«ng tin trùc thÞ, ph¸t thanh FM, ®a th«ng tin
300MHz 3GHz UHF Sãng trêi & §èi lu Ra ®a, ®a th«ng tin, th«ng tin di ®éng
3GHz 30GHz SHF Sãng trêi & §èi lu Th«ng tin vÖ tinh, th«ng tin vi ba, Radar
30GHz 300GHz EHF Sãng trêi & §èi lu Th«ng tin cho t¬ng lai
Trong ®ã d¶i tÇn sè tõ 30 MHz ®Õn 30GHz ®îc gäi lµ sãng siªu cao tÇn vµ cã thÓ dïng cho th«ng tin vi ba. PhÇn lín c¸c thiÕt bÞ vi ba sè hiÖn nay ®Òu ho¹t ®éng trong d¶i tÇn sè tõ 6GHz ®Õn 38GHz.
2. Ứng dụng hệ thống truyền dẫn viba trong mạng viễn thông:
- Truyền tải dữ liệu trong mạng đường trục: viba SDH, dung lượng lớn,
truyền dẫn các khoảng cách lớn, liên tỉnh...
- Truyền tải dữ liệu các tuyến nhánh: viba PDH, dung lượng vừa và nhỏ,
khoảng cách ngắn, nội hạt,...
- Truyền tải thông tin cho mạng quản lý dữ liệu DCN
Phương thức kết nối:
- Điểm-điểm
- Điểm-đa điểm
Giao diện kết nối:
- Hỗ trợ nhiều loại giao diện kết nối: E1, T1, E3, ...STM-1
- Hỗ trợ chuẩn kết nối: 75Ohm, 120Ohm, Ethernet 10/100BaseT, FC,...
Ứng dụng kết nối các phần tử mạng: MSC-MSC, MSC-BSC, BSC-BTS,
BTS-BTS, ....
3. Mạng truyền dẫn viba của Viettel:
- Mạng truyền dẫn viba của Viettel có ~ 2000 tuyến phân bổ trên toàn quốc
- Ứng dụng: chủ yếu cho các kết nối BTS-BTS và một phần cho kết nối
đường trục, vu hồi.
- Thiết bị sử dụng dải tần 7GHz và 15GHz
II. THIẾT BỊ VIBA SỐ
1. Cấu trúc chung thiết bị viba số:
Thiết bị viba số gồm 3 phần chính:
- Indoor Unit
- Outdoor Unit
- Ănten và feeder
Hình vẽ
a. Indoor Unit:
- Là phần thiết bị lắp đặt trong phòng máy
- Có chức năng:
o Cấp nguồn cho hệ thống viba.
o Kết nối giao diện truyền dẫn với các thiết bị.
o Xử lý, điều chế tín hiệu điện vào vô tuyến.
o Cài đặt/lưu cấu hình, giám sát và kết nối quản lý.
- Cấu trúc: dạng module chuẩn rack 19'' hoặc treo trên tường
- Nguồn điện hoạt động +24VDC hoặc -48VDC
b. Outdoor Unit:
- Là phần thiết bị lắp ngoài trời (trên cột)
- Có chức năng:
+ Điều chế tín hiệu cao tần
+ Ghép nối cao tần và thu/phát ra ănten
c. Ănten và feeder:
- Feeder được dùng để kết nối giữa khối Indoor và khối Outdoor, ănten
được kết nối với khối vô tuyến, tuỳ loại thiết bị có loại ănten tích hợp-
khối vô tuyến gắn sát vào ănten (compact) hoặc loại phân tách-khối vô
tuyến nối với ănten bằng ống dẫn sóng hoặc cáp mềm (detach).
- Chức năng: feeder có vai trò cấp nguồn cho khối vô tuyến hoạt động đồng
thời truyền dữ liệu phát đã được điều chế dưới dạng trung tần lên khối vô
tuyến cũng như nhận tín hiệu thu từ ănten và máy thu . ănten có vai trò
bức xạ và tiếp nhận tín hiệu cao tần từ máy phát và đưa tới máy thu.
- Feeder thường sử dụng cáp đồng trục ½'' 75Ohm, ănten ngày nay chủ yếu
sử dụng loại parabol.
2. Các loại viba số đang được sử dụng trong mạng Viettel:
a. Viba Ericsson:
- Dòng sản phẩm:
o Mini-link E 7GHz, 15GHz
- Cấu trúc: Indoor-Outdoor split
- Sử dụng điều chế C-QPSK hoặc 16QAM
- Dung lượng từ 2x2Mbps đến 16x2Mbps
- Công suất phát vô tuyến tối đa loại tiêu chuẩn: 7GHz-21dBm,
15GHz-18dBm;
- Ngưỡng thu: 4xE1/-84dBm; 8xE1/-81dBm; 16xE1/-78E1
- Đường kính ănten: 7GHz/1.2m/37dBi; 15GHz/0.6m/36.5dBi
- Thành phần chính:
+ Indoor Units: AMM (Access Module), MMU (Modem
Unit), SMU (Switch Multiplexer Unit), SAU (Service Access Unit),
ETU (Ethernet Unit).
+ Outdoor Units: RAU (Radio Unit)-có các loại điều chế C-
QPSK, 16QAM; Antenna-có các loại đường kính 0.3m đến 3.7m.
o Mini-link TN 7GHz, 15GHz
- Cấu trúc Indoor-Outdoor split
- Sử dụng điều chế: C-QPSK hoặc 16QAM
- Dung lượng từ 2x2Mbps đến 32x2Mbps
- Công suất phát vô tuyến tối đa loại tiêu chuẩn: 7GHz-21dBm,
15GHz-18dBm;
- Ngưỡng thu: 4xE1/-84dBm; 8xE1/-81dBm; 16xE1/-78E1
- Đường kính ănten: 7GHz/1.2m/36dBi; 15GHz/0.6m/36.5dBi
- Thành phần chính:
+ Indoor Units:
- AMM: có 3 loại AMM chính là AMM 2p, AMM 6p và AMM 20p
- NPU (Node Processor Unit): có 2 loại NPU2 (lắp cho AMM 2p) và NPU
8x2 (lắp cho AMM 6p và 20p). Chức năng: điều kiển chung cho thiết bị,
cung cấp giao diện kết nối cài đặt/lưu cấu hình, quản lý DCN.
- LTU (Line Terminal Unit): cung cấp giao diện dữ liệu (traffic) đấu nối tới
thiết bị. Có các loại LTU 12x2 (dùng cho AMM2p cung cấp max 12E1
đầu ra), LTU 16x2 (dùng cho AMM6p hoặc 20p cung cấp giao diện max
16E1) và loại LTU 155e hoặc LTU 155e/o (dùng cho AMM 6p hoặc 20p
cung cấp giao diện điện 155Mbps hoặc cả điện và quang).
- SMU (Switch Multiplexer Unit): cung cấp chức năng 1+1 cho MMU.
- MMU (Modem Unit):
+ MMU2 cung cấp dung lượng 2x2 đến 17x2 Mbps, điều chế C-QPSK,
cấu hình 1+1 cần có thêm SMU.
+ MMU2 B cung cấp dung lượng 2x2 đến 17x2 Mbps, điều chế C-QPSK,
cấu hình 1+1 không cần có thêm SMU.
+ MMU2 C hỗ trợ 2 loại điều chế: dung lượng 4x2 đến 17x2Mbps điều
chế C-QPSK, dung lượng 8x2 đến 32x2Mbps sử dụng điều chế 16QAM; cấu
hình 1+1 không cần sử dụng SMU.
+ MMU3 dùng cho tuyến đơn, cung cấp dung lượng 2x2 đến 16x2Mbps
dùng điều chế C-QPSK, lắp vừa rack 19’’ mà không cần AMM.
+ Outdoor Unit: tương tự của Mini-link E.
b. Thiết bị viba NEC:
- Dòng sản phẩm: Pasolink V4 dải tần 15GHz
- Cấu trúc: IndoOr-Outdoor split
- Điều chế: 4PSK
- Dung lượng: từ 2x2Mbps đến 16x2Mbps
- Công suất phát vô tuyến tối đa: +23dBm
- Ngưỡng thu của máy thu: 4xE1/-87dBm; 8xE1/-84dBm; 16xE1/-81dBm
- Đường kính ănten: 15GHz/0.3m/31.5dBi; 15GHz/0.6m/37dBi
Thành phần thiết bị chính:
+ Indoor Units:
+ IDU 1U hoặc 3U 4x2MB fix rate hoặc Nx2MB free rate
(2/4/8/16E1). IDU 1U dùng cho cấu hình 1+0, IDU 3U dùng cho cấu
hình 1+1. Ngoài ra NEC còn có thiết bị IDU dùng connector BNC
hoặc dùng panel chuyển đổi giao diện BNC.
+ ODU:
c. Thiết bị Viba Alcatel:
- Dòng sản phẩm: 9400 LX/UX. LX(Long haul - dùng cho tuyến khoảng
cách dài). UX (Urban - dùng cho các tuyến khoảng cách ngắn). Dải tần
Viettel sử dụng 7GHz và 15GHz (tương đương series 9470 LX/UX và
9415 UX).
- Cấu trúc thiết bị: Indoor-Outdoor split
- Sử dụng điều chế: 4QAM
- Dung lượng thiết bị: từ 2x2Mbps đến 16x2Mbps
- Công suất phát vô tuyến max: +24dBm.
- Ngưỡng thu thiết bị tại BER = 10-6
: 4xE1/-88dBm; 8xE1/-85dBm;
16xE1/-82dBm.
- Đường kính ănten: 15GHz/0.6m/36.5dBi; 7GHz/1.2m/37dBi
- Thành phần chính:
+ Indoor Unit: có 2 loại IDU: Loại Light IDU chỉ hỗ trợ dung lượng
4x2Mbps cấu hình 1+0. Loại Light IDU có 2 chuẩn lắp rack 19’’ hoặc
tích hợp vào Alcatel BTS. Loại Classic cho phép cấu hình đến 16x2Mbps
+ ODU: Có 2 loại Outdoor Unit: Loại tích hợp với ănten dùng cho ănten
đường kính 0.3 hoặc 0.6m (của series 9400 UX). Loại ODU phân tách với
ănten dùng cho ănten đường kính lớn hơn hoặc khi dùng với chế độ ghép
HSB khối vô tuyến sử dụng chung ănten
3. Phạm vi sử dụng và các nguyên tắc thiết kế tuyến truyền dẫn viba:
STT Khoảng cách
tuyến
Loại viba Loại anten Ghi chú
1 4km 15GHz 0.3m Với thiết bị của
Ericsson không
thiết kế quá 3km
2 4 km x 7km 15GHz 0.6m
3 7 km x 12km 7GHz 0.6m
4 > 12 km 7GHz 1.2m tối đa đến 30km
Một số điểm cần chú ý khi qui hoạch, thiết kế các tuyến viba :
- Thiết kế các tuyến viba theo định hướng kết nối về các node cáp quang gần nhất
(giảm thiểu việc chuyển tiếp qua nhiều tuyến viba).
- Thiết kế các tuyến viba cần tránh việc các tuyến trùng nhau (ba điểm thẳng
hàng), cắt chéo nhau và có quá nhiều tuyến tập trung vào một điểm (cần phân
tán hướng kết nối để giảm thiểu nguy cơ mất luồng tập trung và giảm thiểu
nguy cơ hệ thống cột không đảm bảo an toàn khi có mưa gió to.
- Nếu buộc phải thiết kế tuyến chuyển tiếp kéo dài hoặc tập trung vào 1 node có
quá nhiều tuyến cần phải có phương án xây dựng hướng dự phòng để tạo vòng
ring (có thể bằng cáp quang hoặc viba).
- Khi thiết kế các tuyến viba tập trung vào 1 node với cùng 1 dải tần làm việc thì
việc qui hoạch tần số cho điểm node cần chú ý : tại điểm node đó cần lắp đặt
thiết bị vô tuyến có cùng sub-band làm việc (cùng phát tần số thấp hoặc cùng
phát tần số cao), tránh việc lắp xen kẽ tại điểm node có thể gây nhiễu lẫn nhau
ngay tại điểm node.
II. QUI TRÌNH THIẾT KẾ TUYẾN VIBA
1. Lựa chọn, xác định vị trí đặt trạm:
Là bước đầu tiên rất quan trọng trong quá trình thiết kế, có ý nghĩa quyết
định khả năng thiết kế thành công và hiệu quả. Đòi hỏi người thiết kế xác
định và thể hiện đúng vị trí cần đặt trạm trên bản đồ địa hình. Thông thường
sử dụng bản đồ quân sự hệ UTM tỷ lệ 1:50000, 1:25000 hoặc bản đồ số với
phần mềm chuyên dụng. Có 2 phương pháp tìm và xác định vị trí trên bản
đồ:
- Xác định và chấm vị trí lên bản đồ dựa trên vị trí đã có sẵn.
- Tìm và xác định vị trí tối ưu đảm bảo khả năng thông tuyến.
Nh gÇn ®êng giao th«ng,
Nguån ®iÖn cung cÊp,
Khu d©n c
2. Vẽ mặt cắt đường truyền:
Vẽ đường kết nối giữa 2 điểm đặc trưng cho đường truyền tia sóng, thể hiện
trên Profile. Cần xác định độ cao nền đất 2 đầu, xác định các điểm trên
đường truyền có bình độ cao có khả năng cắt đường truyền (xem xét cả khả
năng che chắn bởi cây, nhà cửa, cột điện...): cần vẽ miền Fresnel, và đánh giá
khoảng hở tại những điểm nghi ngờ . Tính toán độ cao ănten cần thiết ở mỗi
đầu để đảm bảo khoảng hở cần thiết cho tuyến.
3. Tính toán đường truyền và xác định tần số làm việc:
Lựa chọn dải tần làm việc sơ bộ, đưa các thông số thiết bị vào mô hình tính
toán: công suất phát, dung lượng truyền, ngưỡng thu thiết bị, tăng ích ănten...
xác định được:
- Suy hao đường truyền
- Tăng ích đường truyền
- Mức thu thực tế dự kiến ở điểm thu
- Mức dự trữ fading
- Xác suất fading phẳng nhiều tia
- Xác suất đạt tới ngưỡng thu
- Khoảng thời gian fading
4. Kết luận về khả năng hoạt động của tuyến.
- Phát hành bản thiết kế: call-off MW form