TỜ TRÌNH -...

87
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2004/QH11 VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO QUỐC HỘI KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2013

Transcript of TỜ TRÌNH -...

Page 1: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

CHÍNH PHỦNƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỜ TRÌNHĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2004/QH11

VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNGDỰ ÁN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO QUỐC HỘI KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6

HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2013

Page 2: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

2

BAN QLDA ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINHĐịa chỉ: 106 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà NộiĐiện thoại: 04.36249035 - 36249030Fax: 04. 38223312 - 36248317Wesite: http://www.dhcm.vn

Page 3: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

3

MỤC LỤC

Trang

1. Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh. ............................................................................................ 5

2. Báo cáo số 434/BC-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về Bổ sung một số nội dung Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh ............................................... 55

3. Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh. ....................... 69

4. Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh. ............................ 74

Page 4: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

4

Page 5: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

5

CHÍNH PHỦ

Số: 366/TTr-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2013

TỜ TRÌNH Về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư

xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh

Kính gửi: Quốc hội.

Tiếp theo các Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh tại các kỳ họp cuối năm của Quốc hội và thực hiện kiến nghị của Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội tại Văn bản số 527/BC-UBKHCNMT13 ngày 25/10/2012 về việc báo cáo giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về dự án đường Hồ Chí Minh và Văn bản số 989/UBKHCNMT13 ngày 16/9/2013 về việc đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến về việc sửa đổi Nghị quyết của Quốc hội về dự án đường Hồ Chí Minh, Chính phủ kính trình Quốc hội về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về chủ trương đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh với các nội dung sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2004/QH11:

1. Tóm tắt Nghị quyết số 38/2004/QH11:

a) Đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh với những thông số cơ bản sau đây:

- Tổng chiều dài toàn tuyến đường: 3167 km (trong đó tuyến chính dài 2667 km; tuyến nhánh phía Tây dài 500 km).

- Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó - tỉnh Cao Bằng; Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi - tỉnh Cà Mau;

- Hướng tuyến: Qua một số điểm khống chế chủ yếu: Tuyến chính (dài 2667 km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phú Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), Km124+500 QL2, ngã ba Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, cầu Trung Hà, thị xã Sơn Tây, Hoà Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lạc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Tân Ấp, Khe Gát, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Túy Loan, Hoà Khương, Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột, Gia

Page 6: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

6 2

Nghĩa, Chơn Thành, ngã tư Bình Phước, Tân Thạnh, Mỹ An, thị xã Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hậu), Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuận, thành phố Cà Mau, cầu Đầm Cùng, Năm Căn, Đất Mũi. Nhánh phía Tây (dài 500km) qua các điểm: Khe Gát, đèo U Bò, Tăng Ký, cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đắk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh Mỹ.

- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe. Nền đường và khoảng hai phần ba tuyến đường được quy hoạch thiết kế theo tiêu chuẩn của đường cao tốc.

- Về vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:

+ Đến năm 2010: Đầu tư để nối thông đường từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe. Giao Chính phủ thẩm định và phê duyệt dự toán tổng mức vốn đầu tư.

+ Từ năm 2010 đến năm 2020: Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện.

b) Giao Chính phủ triển khai xây dựng công trình với những yêu cầu cơ bản sau:

- Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm.

- Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vận chuyển; xác định rõ phạm vi hành lang an toàn giao thông của tuyến đường; tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua.

- Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; tận dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.

Page 7: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

7 3

- Đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình.

- Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt... phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

c) Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội tình hình thực hiện công trình.

2. Khái quát dự án:

Thực hiện Nghị quyết số 38/2004/QH11, theo đó Quốc hội giao Chính phủ “Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm. Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vận chuyển...”, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh (Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2 năm 2012), trong đó có điều chỉnh so với quy hoạch tổng thể. Cụ thể, đường Hồ Chí Minh với điểm đầu tại Pác Bó (Cao Bằng), điểm cuối tại Đất Mũi (Cà Mau) đi qua 28 tỉnh, thành phố với chiều dài 3.183km, (tuyến chính dài 2.499km; nhánh Tây dài 684km), được chia làm 3 giai đoạn đầu tư:

- Giai đoạn 1 (2000 - 2007): đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 2 làn xe bao gồm cả kiên cố hoá và chống sạt lở đoạn từ Hoà Lạc (Hà Nội) - Tân Cảnh (Kon Tum).

- Giai đoạn 2 (2007 - 2015): đầu tư để nối thông toàn tuyến từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô hai làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.

- Giai đoạn 3 (từ 2012 đến 2020 và sau 2020): tập trung đầu tư hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch hệ thống đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan.

Page 8: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

8 4

Mục tiêu của dự án:

Việc đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh là yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng các mục tiêu:

- Tạo sự liên thông ở khu vực phía Tây Tổ quốc và sự liên hệ chặt chẽ ba miền Bắc - Trung - Nam.

- Hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng để khai thác và phát triển một vùng đất đai rộng lớn, giàu tiềm năng ở phía Tây Tổ quốc; điều chỉnh lại cơ cấu kinh tế, phân bổ lại dân cư và lực lượng lao động trong phạm vi cả nước, góp phần tích cực vào chương trình xoá đói, giảm nghèo.

- Hình thành trục dọc xuyên Việt thứ hai, giảm tải cho Quốc lộ 1; kết hợp với quốc lộ 1 cùng hệ thống đường ngang từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông suốt Bắc - Trung - Nam; đảm bảo giao thông thông suốt quanh năm kể cả trong mùa mưa lũ; liên kết với các vùng trọng điểm kinh tế, các cửa khẩu, các cảng biển trên toàn quốc và các nước trong khu vực, đáp ứng xu thế hội nhập của nền kinh tế đất nước.

- Góp phần đảm bảo phòng thủ biên giới, ổn định chính trị, đảm bảo an ninh - quốc phòng.

- Giáo dục truyền thống, niềm tự hào dân tộc cho các thế hệ mai sau.

Hướng tuyến (theo quy hoạch chi tiết được duyệt):

Đường Hồ Chí Minh với điểm đầu tại Pác Bó (Cao Bằng), điểm cuối tại Đất Mũi (Cà Mau) với chiều dài 3.183km, (tuyến chính dài khoảng 2.499km; nhánh Tây dài khoảng 684km), tăng 16km (tuyến chính giảm 168km, nhánh Tây tăng 184km) với các điểm khống chế chủ yếu: về cơ bản tuyến đi qua các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11 (Chi tiết xin xem phụ lục III kèm theo). Tuy nhiên, một số đoạn được điều chỉnh lại để đáp ứng nhu cầu vận tải cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội các khu vực tuyến đi qua và phù hợp với các quy hoạch giao thông vận tải liên quan, đặc biệt là quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam (đã được phê duyệt tại Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ) và quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ); giảm thiểu khối lượng công tác giải phóng mặt bằng.... Cụ thể đường Hồ Chí Minh đi qua 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà

Page 9: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

9 5

Mau. So với Nghị quyết số 38/2004/QH11 giảm 2 tỉnh, thành gồm TP Hồ Chí Minh và An Giang do điều chỉnh đoạn tuyến nối từ Chơn Thành (Bình Phước) đến ngã tư Bình Phước (TP Hồ Chí Minh) thành từ Chơn Thành (Bình Phước) đến Tân Vạn (Bình Dương) và chỉnh tuyến đoạn Long Xuyên - Núi Sập - Rạch Sỏi đi theo hướng Lộ Tẻ (Cần Thơ) đến Rạch Sỏi.

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của từng đoạn cơ bản như quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11, cụ thể đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054-2005 (trước đây là TCVN4054-1985), đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN 5729-2012 (trước đây là TCVN 5729-1997), đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXD 104-2007 (Chi tiết xin xem Phụ lục II).

3. Tình hình triển khai dự án:

a) Công tác quy hoạch:

Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể (Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007), quy hoạch chi tiết (Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2 năm 2012) và quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012). Hiện nay, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) đang triển khai quy hoạch chi tiết như cắm cột Km toàn tuyến, chuẩn bị công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) theo quy hoạch để có thể triển khai ngay sau khi được bố trí vốn. Đồng thời, Bộ GTVT cũng đang khẩn trương lập quy hoạch các điểm dừng, điểm nghỉ trên toàn tuyến đường Hồ Chí Minh tạo nên sự đồng bộ về kết cấu hạ tầng của đường Hồ Chí Minh góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả khai thác của tuyến đường, dự kiến sẽ phê duyệt trong năm 2013.

b) Công tác đầu tư xây dựng:

- Giai đoạn 1:

Đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 gồm tuyến chính đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) dài khoảng 1.350km (bao gồm cả 684km nhánh Tây) và khoảng 220km các đoạn tuyến được tính vào đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 đã hoàn thành cơ bản đúng tiến độ. Trừ các tuyến gồm đường hoàn trả quốc lộ 21 (Hòa Bình) và tuyến đường hoàn trả qua 2 huyện Tân Kỳ và Nghĩa Đàn (Nghệ An) mới được bố trí vốn, dự kiến hoàn thành năm 2014. Riêng đoạn Cam Lộ - Túy Loan dài 182km do khó khăn về nguồn vốn nên chưa đầu tư trong giai đoạn 1. Việc bố trí vốn đầu tư cho giai đoạn 1 cơ bản đáp ứng yêu cầu (đến nay, đã bố trí 12.604 tỷ đồng/TMĐT 13.312 tỷ đồng theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 3 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc

Page 10: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

10 6

sửa đổi, bổ sung một số nội dung đầu tư dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1). Để hoàn thành dứt điểm và thanh quyết toán giai đoạn 1 cần bố trí bổ sung khoảng 250 tỷ đồng.

Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 đang được khẩn trương thực hiện. Theo đó, đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 được quyết toán theo 59 hạng mục. Việc quyết toán hợp đồng giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu đã hoàn thành. Bộ GTVT đã phê duyệt quyết toán 2/4 hạng mục, chuyển Bộ Tài chính xem xét phê duyệt quyết toán 47/55 hạng mục. Dự kiến hoàn thành toàn bộ cuối năm 2013, đầu năm 2014.

Trong quá trình triển khai, để thuận tiện cho việc quản lý và quyết toán, một số hạng mục chuyển sang giai đoạn 2 tiếp tục triển khai như đoạn đường đôi sân bay Khe Gát (Quảng Bình) dài 3km (hoàn thành cuối năm 2011); một số điểm sụt trượt phát sinh trong mùa mưa bão 2007 và 2009 kể cả các điểm đặc biệt phức tạp giao cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam là đơn vị quản lý, khai thác xử lý cũng đã hoàn thành.

- Giai đoạn 2:

Tiếp tục đầu tư nối thông quy mô hai làn xe phía Bắc từ Cao Bằng đến Hà Nội, phía Nam từ Kon Tum đến Cà Mau dài khoảng 996km (không bao gồm các dự án đi trùng hoặc sử dụng đường hiện hữu; các dự án đầu tư theo tiêu chuẩn cao tốc gồm đoạn Cam Lộ - La Sơn – Túy Loan đầu tư theo hình thức BT và 4 dự án đầu tư bằng vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại) với tổng mức đầu tư tính theo thời giá năm 2010 khoảng 42.113 tỷ đồng/36 dự án thành phần (kể cả 5 dự án BOT dài 207km/5.890 tỷ đồng và 6 dự án dự kiến sử dụng vốn TPCP bổ sung dài 212km/10.000 tỷ đồng thuộc dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua Tây Nguyên). Đến nay đã hoàn thành khoảng 228km. Các dự án còn lại sẽ hoàn thành toàn bộ trong năm 2015 nếu được bố trí đủ vốn. Tình hình triển khai cụ thể như sau:

+ Đoạn khu vực phía Bắc từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Hòa Lạc (Hà Nội):

Tổng chiều dài cần thiết đầu tư 142km/TMĐT 6.580 tỷ đồng bao gồm 5 dự án. Trong đó 01 dự án (Pác Bó - Cao Bằng dài 53km) đã hoàn thành toàn bộ trong năm 2013; 01 dự án (Cầu Ngọc Tháp và tuyến nối Quốc lộ 2 - Quốc lộ 32), đã hoàn thành đưa vào khai thác phần cầu chính (khoảng 1km), còn thiếu 420 tỷ đồng để thi công phần tuyến nối Quốc lộ 2 với Quốc lộ 32 (tạm dừng, giãn tiến độ theo Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ) và 3 dự án (tuyến tránh thị trấn Ngân Sơn và tránh thị trấn Nà Phặc, cầu Bình Ca và đoạn Chợ Mới - ngã ba Trung Sơn) chưa triển khai do chưa bố trí được nguồn vốn. Như vậy, khu vực phía Bắc còn thiếu 4.874 tỷ đồng, trong đó 420 tỷ đồng để đầu tư tiếp 01 dự án giãn tiến độ và 4.454 tỷ đồng cho 4 dự án chưa bố trí nguồn vốn.

Page 11: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

11 7

+ Đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum):

Đoạn này cần tiếp tục đầu tư đoạn Cam Lộ - La Sơn - Túy Loan dài 182km. Chính phủ đã cho phép đầu tư theo hình thức BT với quy mô cao tốc. Bộ GTVT đã hoàn thành việc lựa chọn nhà đầu tư đoạn La Sơn – Túy Loan, đang triển khai thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, đoạn Cam Lộ - La Sơn đã cơ bản hoàn thành công tác lập dự án đầu tư. Tuy nhiên, trong điều kiện nguồn vốn còn khó khăn, Bộ GTVT đã có văn bản số 8839/BGTVT-ĐTCT ngày 27/8/2013 đề xuất Thủ tướng Chính phủ cho phép phân kỳ đầu tư đoạn La Sơn – Túy Loan giai đoạn trước mắt với quy mô 2 làn xe (hướng tuyến và các yếu tố kỹ thuật khác theo tiêu chuẩn đường cao tốc).

+ Đoạn khu vực Tây Nguyên từ Tân Cảnh (Kon Tum) đến Chơn Thành (Bình Phước):

Đoạn này dài khoảng 553km, gồm 24 dự án. Trong đó:

13 dự án đang triển khai bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP) và ngân sách Nhà nước (NSNN) dài 133,5km, đến nay đã cơ bản hoàn thành khoảng 112km, còn lại 21,5km sẽ hoàn thành đầu năm 2014; nguồn vốn đã bố trí cho 13 dự án thành phần này đã được cân đối cơ bản đủ trong kế hoạch 2012 - 2015, còn thiếu 209 tỷ đồng để bổ sung các hạng mục tăng cường khả năng an toàn, bền vững trong quá trình khai thác sử dụng (đoạn qua thị xã Gia Nghĩa và đoạn qua thị xã Đồng Xoài).

05 dự án đầu tư BOT dài 207km, trong đó 02 dự án đang thi công, 03 dự án mới khởi công tháng 6/2013. Bộ GTVT đang phối hợp với các tỉnh chỉ đạo các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2015.

06 dự án mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua Tây Nguyên chưa bố trí được nguồn vốn, Chính phủ đang đề nghị Quốc hội cho phép phát hành TPCP để đầu tư, dài khoảng 212km/10.000 tỷ đồng bao gồm: Tân Cảnh - Kon Tum (Km444+400 - Km487+00 QL14), địa phương đã ứng vốn để triển khai công tác chuẩn bị xây dựng; Cầu 110 - Buôn Ma Thuột (Km607+600 - Km678+734 QL14) và Km762 - Km817 (cả cầu Serepok) đang triển khai công tác chuẩn bị xây dựng, dự kiến khởi công cuối quý III/2013); đoạn Cây Chanh – Cầu 38 (Km887+200 - Km921+025) và Đồng Xoài – Chơn Thành (Km970+700 - Km995) do UBND tỉnh Bình Phước là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đang triển khai thi công theo hình thức BOT, tuy nhiên sau khi Bộ GTVT phối hợp với UBND tỉnh Bình Phước rà soát thấy rằng việc bố trí trạm thu phí không đảm bảo theo quy định nên đang xem xét để chuyển đổi hình thức đầu tư, dự kiến bằng nguồn vốn TPCP bổ sung; 14 cầu yếu trên địa bàn Đắk Nông, Bình Phước đang lập dự án đầu tư.

Page 12: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

12 8

Như vậy, để hoàn thành các dự án từ Kon Tum đến Bình Phước, nhu cầu vốn còn thiếu là 10.209 tỷ đồng, trong đó 10.000 tỷ đồng đầu tư các dự án chưa bố trí được vốn, 209 tỷ đồng để bổ sung cho hai dự án qua thị xã Gia Nghĩa và thị xã Đồng Xoài.

+ Đoạn từ Chơn Thành (Bình Phước) đến Đất Mũi (Cà Mau):

Các đoạn cần tiếp tục đầu tư nối thông tuyến 2 làn xe dài khoảng 386km gồm 7 dự án (không bao gồm 4 dự án dài 85km/22.653 tỷ đồng đầu tư bằng vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại và vốn đối ứng, gồm đoạn Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, cầu Cao Lãnh, cầu Vàm Cống và tuyến nối cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống được đầu tư theo tiêu chuẩn cao tốc). Trong đó: 6 dự án (dài 236km) đầu tư bằng nguồn vốn TPCP, đã hoàn thành 03 dự án dài 89km (cầu Đầm Cùng, đoạn Củ Chi - Đức Hòa và Thạnh Hóa - Mỹ An, đoạn Mỹ An – Cao Lãnh), đã bố trí cơ bản đủ vốn cho cầu Năm Căn; giãn tiến độ 02 dự án dài 143km (đoạn Chơn Thành - Đức Hòa, đoạn Năm Căn - Đất Mũi), đã bố trí vốn đến điểm dừng kỹ thuật là 2.348 tỷ đồng, còn thiếu khoảng 4.656 tỷ đồng (bao gồm cả 75 tỷ đồng tăng thêm của cầu Đầm Cùng); 1 dự án (đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất - Gò Quao - Vĩnh Thuận dài 65km/4.264 tỷ đồng) chưa triển khai do chưa bố trí được vốn.

Như vậy, đoạn Chơn Thành - Đất Mũi còn thiếu khoảng 8.920 tỷ đồng; trong đó, 4.656 tỷ đồng đầu tư tiếp 2 dự án giãn tiến độ và cầu Đầm Cùng, 4.264 tỷ đồng đầu tư cho 1 dự án chưa bố trí được nguồn vốn.

Để có thể hoàn thành giai đoạn 2 và nâng cấp mở rộng đoạn qua Tây Nguyên (Quốc lộ 14 cũ) vào năm 2015, nhu cầu vốn còn thiếu khoảng 24.003 tỷ đồng, bao gồm 75 tỷ đồng tăng thêm của cầu Đầm Cùng mới điều chỉnh TMĐT do có sự thay đổi thể chế, chính sách và tăng giá nguyên vật liệu, 5.001 tỷ đồng của các dự án giãn tiến độ, 209 tỷ đồng cho 2 dự án được bổ sung các hạng mục tăng cường an toàn, khả năng bền vững trong quá trình sử dụng và 18.718 tỷ đồng cho các dự án chưa được bố trí vốn (chưa bao gồm vốn bố trí để trả cho nhà đầu tư của các dự án BT).

(Chi tiết xin xem Phụ lục I).

- Giai đoạn 3:

Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 “Từ năm 2010 đến năm 2020, nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc…”. Trên cơ sở đó, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh tại Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/2/2012, trong đó giai đoạn 3 của dự án đường Hồ Chí Minh có quy mô từ 4 - 6 làn xe và được áp dụng theo tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc TCVN5729-2012 (thay thế TCVN 5729-1997 trước đây) phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc tại Quyết định 1734/QĐ-

Page 13: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

13 9

TTg ngày 01/12/2008, theo đó đường Hồ Chí Minh cao tốc chính là tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây.

Tuy nhiên, nguồn vốn cho việc đầu tư đường cao tốc là rất lớn, trong khi hiện nay Chính phủ đang tập trung đầu tư các tuyến đường trọng điểm (một số đoạn của tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, mở rộng Quốc lộ 1). Để phù hợp với nguồn lực đất nước và nhu cầu vận tải trong những năm trước mắt, Bộ GTVT đang tập trung đầu tư thông tuyến với quy mô 2 làn xe (các cầu lớn quy mô 4 làn xe) như giai đoạn 2 đối với một số đoạn có nhu cầu vận tải lớn theo tiêu chuẩn hình học đường cao tốc như đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Huế) - Túy Loan (Đà Nẵng) theo hình thức BT và đoạn Mỹ An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) (bao gồm cả cầu Cao Lãnh, cầu Vàm Cống) bằng nguồn vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại. Đối với đoạn Đoan Hùng (Phú Thọ) - Chợ Bến (Hòa Bình) dự kiến sẽ triển khai đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 (kết nối với đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, cao tốc Hòa Lạc – Hòa Bình và nối vào đường vành đai V Hà Nội). Việc hoàn chỉnh với quy mô cao tốc và đầu tư tiếp các đoạn còn lại sẽ được xem xét vào thời điểm thích hợp khi có đủ điều kiện.

Hiện nay, đoạn La Sơn - Túy Loan (dài 79km) đã hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư và ký hợp đồng BT, dự kiến khởi công trong năm 2013, tuy nhiên do khó khăn về vốn nên Bộ GTVT đã có văn bản số 8839/BGTVT-ĐTCT ngày 27/8/2013 đề xuất Thủ tướng Chính phủ cho phép phân kỳ đầu tư giai đoạn trước mắt với quy mô 2 làn xe (hướng tuyến và các yếu tố kỹ thuật khác theo tiêu chuẩn đường cao tốc). Đoạn Cam Lộ - La Sơn (dài 103 km) cơ bản lập xong dự án đầu tư để làm thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo quy định. Dự án cầu Vàm Cống đã khởi công tháng 9/2013, cầu Cao Lãnh và đoạn nối hai cầu đang triển khai công tác thiết kế kỹ thuật, dự kiến khởi công cuối năm 2013.

4. Đánh giá tình hình thực hiện giai đoạn 1, giai đoạn 2 và hiệu quả bước đầu của dự án đường Hồ Chí Minh:

a) Hiệu quả bước đầu của dự án đường Hồ Chí Minh:

Việc hoàn thành, đưa vào sử dụng đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) khoảng 1.350km đã mang lại hiệu quả nhiều mặt đối với các địa phương nơi dự án đi qua.

Đường Hồ Chí Minh đã mang lại hiệu quả rõ rệt đối với cuộc sống của hàng chục triệu đồng bào các dân tộc đặc biệt là đồng bào các dân tộc ít người vùng sâu, vùng xa; vùng căn cứ cách mạng trước đây; Góp phần hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông tạo điều kiện cho các địa phương phía Tây đất nước phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa miền ngược với miền xuôi, miền núi với đồng bằng, góp phần tích cực vào công cuộc xoá đói, giảm nghèo...

Page 14: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

14 10

Đường Hồ Chí Minh là trục dọc giao thông xuyên Việt thứ hai. Từ khi đưa vào khai thác đến nay đã thực hiện tốt chức năng hỗ trợ Quốc lộ 1, giảm ùn tắc, tai nạn giao thông và đảm bảo giao thông thông suốt khi Quốc lộ 1 bị ách tắc trong mưa lũ.

Để phát huy hơn nữa năng lực khai thác của đường Hồ Chí Minh, sau khi hoàn thành giai đoạn 1, Bộ GTVT đã triển khai công tác tuyên truyền, hướng dẫn việc khai thác, sử dụng đoạn từ Hoà Lạc (Hà Nội) - Tân Cảnh (Kon Tum) đồng thời xây dựng đề án bao gồm các giải pháp tổng thể để phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh. Đề án khai thác hiệu quả đường Hồ Chí Minh đã được triển khai từ đầu năm 2012, thực hiện phân luồng bắt buộc đoạn Hà Nội - Vinh đối với các xe vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định đi từ các tỉnh Tây Bắc, Đông Bắc và Hà Nội đến thành phố Vinh trở vào phía Nam và ngược lại. Kết quả bước đầu đạt được tương đối khả quan, số lượng xe ô tô tham gia giao thông trên đường Hồ Chí Minh tăng lên đáng kể, đặc biệt đoạn qua các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Kon Tum.... Hiệu quả khai thác tuyến đường đã từng bước được nâng lên, đã hỗ trợ một phần cho Quốc lộ 1 đặc biệt là đoạn Hà Nội - Thanh Hoá và đoạn Hòa Cầm - Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi - Tân Cảnh đi khu vực Tây Nguyên. Hiện nay, Bộ GTVT đang tiếp tục nghiên cứu để nâng cao hiệu quả khai thác các đoạn tuyến còn lại. So sánh số liệu đếm xe ở một số đoạn tuyến xin xem chi tiết Phụ lục IV kèm theo.

Đối với một số dự án thành phần giai đoạn 2, sau khi hoàn thành đã phát huy hiệu quả ngay, đặc biệt là các đoạn đi qua thị trấn, thị xã, thành phố khu vực Tây Nguyên như đoạn qua TT Đắk Hà, đoạn qua thành phố Kon Tum, đoạn qua thành phố Pleiku, qua thị trấn Chư Sê, đoạn phía Bắc thành phố Buôn Ma Thuột, đoạn qua thị xã Gia Nghĩa, đoạn qua thị trấn Kiến Đức, qua thị trấn Đắk Mil, đoạn qua thị xã Đồng Xoài…, sau khi xây dựng xong đã làm thay đổi diện mạo của các địa phương về cơ sở hạ tầng giao thông, giảm ùn tắc và tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội của các địa phương tuyến đường đi qua. Hiện tại, Bộ GTVT đang khẩn trương tiếp tục triển khai đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua Tây Nguyên, dự kiến sẽ cơ bản hoàn thành trong năm 2015.

Tuyến đường Hồ Chí Minh kết nối các khu vực du lịch nổi tiếng như Đồng Mô, di tích Lam Kinh, khu lưu niệm Hải Thượng Lãn Ông, Vườn quốc gia Cúc Phương, Bến En, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã, Ngọc Linh… và các di tích lịch sử thời kỳ chống Mỹ trên tuyến đường mòn Hồ Chí Minh năm xưa như Đồng Lộc, Khe Giao, Long Đại, Xuân Sơn, nghĩa trang liệt sỹ Trường Sơn… tạo thành chuỗi địa điểm du lịch. Đây vừa là những địa điểm du lịch lý tưởng cho các du khách, vừa có ý nghĩa ôn lại truyền thống lịch sử vẻ vang của một giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc cho các thế hệ người Việt, đồng thời giới thiệu truyền thống lịch sử và quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam đối với các du khách quốc tế. Hiện nay, các công ty du lịch đã đưa các điểm du

Page 15: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

15 11

lịch trên vào gói du lịch chính thức và lượng khách thăm quan tăng lên hàng năm.

Với vị trí địa lý là bám theo dãy Trường Sơn, đường Hồ Chí Minh còn góp phần bảo đảm an ninh – quốc phòng vùng biên giới phía Tây Tổ quốc.

b) Đánh giá tình hình thực hiện giai đoạn 1, giai đoạn 2:

Như đã báo cáo ở trên, tiến độ thực hiện giai đoạn 1 cơ bản đáp ứng yêu cầu của Nghị quyết số 38/2004/QH11. Đến năm 2007 đã cơ bản hoàn thành đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) trừ một số hạng mục thuộc tuyến chính chưa hoàn thành do vướng mặt bằng (nút giao Xuân Mai - Hà Nội), một số đoạn tuyến chính chưa được bố trí vốn để triển khai (đoạn Cam Lộ - La Sơn - Túy Loan), một số điểm bền vững hóa mới hoàn thành trong năm 2013 và một số đường hoàn trả mới được bố trí vốn sẽ hoàn thành trong năm 2014.

Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 thì giai đoạn 2 của dự án sẽ triển khai và hoàn thành trong khoảng thời gian từ năm 2007 - 2010. Tuy nhiên, do nguồn vốn khó khăn, đến quý IV năm 2008 các dự án thành phần thuộc giai đoạn 2 mới cơ bản được triển khai thi công, nhiều dự án thành phần thiếu vốn phải tạm dừng, giãn tiến độ nên giai đoạn 2 của dự án không thể hoàn thành theo tiến độ Quốc hội đề ra. Việc chậm tiến độ đã được báo cáo Quốc hội từ năm 2009 (Báo cáo số 171/BC-CP ngày 14 tháng 10 năm 2009) cũng như báo cáo thường kỳ tại các kỳ họp cuối năm của Quốc hội và gần đây nhất là báo cáo số 294/BC-CP ngày 22 tháng 10 năm 2012 tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII. Việc chậm triển khai thực hiện đầu tư và chậm tiến độ hoàn thành giai đoạn 2 do các nguyên nhân chính như sau:

- Công tác GPMB gặp nhiều khó khăn, tiến độ quá chậm so với yêu cầu. Nguyên nhân do việc quản lý đất đai còn nhiều bất cập; các cơ chế, chính sách đền bù chưa được thoả đáng; năng lực một số cán bộ địa phương còn hạn chế, chủ yếu là kiêm nhiệm... Hầu hết các dự án thành phần tiến độ bàn giao mặt bằng bị chậm ít nhất là 6 tháng, cá biệt một số dự án thành phần đã phải gia hạn hoàn thành nhiều lần nhưng vẫn không giải phóng được mặt bằng.

- Khó khăn về vốn đầu tư:

+ Do nguồn vốn bố trí cho dự án hạn hẹp nên một số dự án thành phần (DATP) đến cuối năm 2008, đầu năm 2009 mới có chủ trương đầu tư như: đoạn Tân Cảnh - Kon Tum, đoạn Cầu 110 - Buôn Ma Thuột, đoạn Buôn Ma Thuột - Km817, cầu Năm Căn…, một số DATP đã có chủ trương đầu tư, đã hoàn thành dự án đầu tư nhưng chưa phê duyệt do chưa bố trí được nguồn vốn như: tuyến tránh TT Ngân Sơn, TT Nà Phặc, đoạn Chợ Mới - ngã ba Trung Sơn; số khác đã

Page 16: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

16 12

phê duyệt dự án đầu tư nhưng do chưa bố trí được vốn nên chưa triển khai thi công như: cầu Bình Ca, Rạch Sỏi - Bến Nhất - Gò Quao - Vĩnh Thuận ...

+ Do tình hình kinh tế gặp khó khăn, thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn Ngân sách Nhà nước và vốn TPCP, Bộ GTVT đã rà soát tình hình triển khai các dự án và chia thành 3 loại: loại dự án thành phần tiếp tục triển khai để hoàn thành năm 2015 (12 dự án), loại các dự án thành phần giãn tiến độ đến sau năm 2015 (3 dự án; chỉ thi công đến điểm dừng kỹ thuật) theo đúng tổng nguồn vốn TPCP giai đoạn đến 2015 đã được Quốc hội thông qua và loại các dự án thành phần chưa triển khai (8 dự án).

Đối với các dự án giãn tiến độ đã làm kéo dài thời gian hoàn thành dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2 và sẽ làm tăng chi phí đầu tư xây dựng khi triển khai trở lại do kéo theo phát sinh vốn do trượt giá, chi phí đảm bảo ATGT, giải thể vật tư, máy móc, nhân lực và huy động lại khi dự án được bố trí vốn thi công tiếp, những khối lượng hư hỏng bị hao tổn do ảnh hưởng của thời tiết, phương tiện lưu thông gây ra trong thời gian đình hoãn... Nhiều dự án thi công dở dang đang xuống cấp trầm trọng, ảnh hưởng đến chất lượng của dự án cũng như ảnh hưởng đến đời sống của người dân vùng dự án.

- Đối với các dự án thành phần sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi đòi hỏi tuân thủ các quy định của Nhà tài trợ nên thời gian chuẩn bị đầu tư kéo dài (4 dự án).

- Đối với các dự án đầu tư theo hình thức BOT (chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên) đều chậm tiến độ do: Nhà đầu tư khó khăn trong việc huy động vốn do lãi suất vay của Ngân hàng tăng cao so với thời điểm ký kết hợp đồng; năng lực nhà đầu tư yếu, tăng trưởng lưu lượng xe không như dự báo, thời gian hoàn vốn dài nên khó huy động nguồn vốn vay.

- Các quy định pháp luật trong xây dựng cơ bản có nhiều thay đổi và điều chỉnh; vì vậy, công tác lập và triển khai các dự án cũng phải điều chỉnh theo. Các chế độ, chính sách thay đổi, biến động giá… dẫn đến phải lập và trình duyệt điều chỉnh dự toán làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân, thanh quyết toán công trình. Việc xử lý chuyển tiếp đối với những dự án triển khai trước thời điểm văn bản có hiệu lực phần nào cũng làm công tác triển khai dự án phức tạp, kéo dài thời gian.

- Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua các vùng miền có địa chất, thuỷ văn phức tạp, vì vậy công tác khảo sát thiết kế công trình cần phải được nghiên cứu kỹ lưỡng và xử lý triệt để nhằm bảo vệ công trình trong quá trình khai thác sử dụng sau này.

Page 17: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

17 13

- Trong quá trình lập dự án đầu tư, do phải chỉnh sửa, cập nhật cho phù hợp với quy hoạch của địa phương có tuyến đường đi qua dẫn đến thời gian thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư bị kéo dài.

- Năng lực một số tư vấn thiết kế (TVTK), nhà thầu cũng như một số khâu của Ban Quản lý dự án (QLDA) còn hạn chế.

II. ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2004/QH11:

1. Lý do điều chỉnh:

Đường Hồ Chí Minh là tuyến giao thông quan trọng, huyết mạch thứ hai chạy dài xuyên suốt Việt Nam, góp phần giảm tải cho Quốc lộ 1 thường xuyên ách tắc đồng thời tuyến đường có vai trò đặc biệt quan trọng đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, công nghiệp hóa, đảm bảo an ninh, quốc phòng của đất nước. Vì vậy, Nghị quyết số 13-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã xác định “đầu tư nối thông đường Hồ Chí Minh và nâng cấp đoạn qua Tây Nguyên”. Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh thì đến năm 2010 phải nối thông đường Hồ Chí Minh từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe và đến năm 2020 nâng cấp tuyến đường đạt tiêu chuẩn cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Tuy nhiên, một số nội dung của Nghị quyết số 38/2004/QH11 đến nay cần phải điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn do:

- Đường Hồ Chí Minh chủ yếu được đầu tư bằng nguồn NSNN và TPCP, trong khi đó nguồn lực quốc gia giai đoạn vừa qua rất hạn hẹp; điều kiện kinh tế trong nước và thế giới khó khăn, việc kêu gọi đầu tư tư nhân hạn chế do các dự án có TMĐT lớn, hiệu quả tài chính thấp; việc huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA) ngày càng khó do Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình. Đặc biệt đường Hồ Chí Minh ngoài ý nghĩa phát triển kinh tế còn có ý nghĩa an ninh, quốc phòng và ý nghĩa chính trị nên việc kêu gọi nhà tài trợ có phần hạn chế như đã đề cập ở trên. Do vậy, tiến độ đặt ra trong Nghị quyết số 38/2004/QH11 chưa thực hiện được. Một số đoạn tuyến phải chuyển đổi hình thức đầu tư và sử dụng nguồn vốn khác để triển khai nhằm đảm bảo tiến độ cũng như để tạo sự đồng bộ với các quy hoạch hệ thống giao thông đường bộ khác đang triển khai.

- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và các quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải đã được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình mới. Đặc biệt là quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh đã được cập nhật, bổ sung và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 để đáp ứng nhu cầu vận tải cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội các khu vực tuyến đi qua và phù hợp với các quy hoạch giao

Page 18: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

18 14

thông vận tải liên quan, đặc biệt là quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam và quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt. Do vậy, chiều dài, hướng tuyến, quy mô của một số đoạn đã được điều chỉnh so với chiều dài, hướng tuyến, quy mô của tuyến đường đã được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 38/2004/QH11.

- Tiến độ thực hiện giai đoạn 3 theo Nghị quyết số 38/2004/QH11: “Từ năm 2010 đến năm 2020, nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc… Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện”. Hiện tại, tổng mức đầu tư và phân kỳ đầu tư giai đoạn cao tốc của đường Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 194/QĐ-TTg, vì vậy Chính phủ xin trình Quốc hội xem xét có nghị quyết thông qua, làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.

- Việc triển khai dự án đường Hồ Chí Minh trải dài, đi qua 28 tỉnh, thành phố. Cơ chế thu hồi đất, chế độ chính sách trong công tác GPMB có nhiều bất cập, đặc biệt là các khu vực giáp ranh giữa các địa phương; nguồn vốn TPCP được bố trí cho dự án không đủ trong khi đó một số đoạn có lưu lượng xe thấp, hiệu quả chưa cao, thời gian hoàn vốn dài nên không hấp dẫn các nhà đầu tư để đầu tư theo hình thức khác như BT, BOT, PPP... Vì vậy, kiến nghị Quốc hội giao cho Chính phủ xây dựng một số cơ chế đặc thù để tạo ra sự thống nhất trong công tác GPMB nhằm tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ GPMB, khuyến khích các nhà đầu tư ...

Với các lý do như đã nêu trên, để phù hợp với khả năng nguồn lực quốc gia và tình hình thực tiễn, cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 38/2004/QH11.

2. Nội dung điều chỉnh:

a) Chiều dài:

Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 thì tổng chiều dài toàn tuyến là 3.167km (trong đó tuyến chính dài 2.667km, nhánh phía Tây dài 500km). Tổng chiều dài toàn tuyến điều chỉnh là 3.183km (trong đó tuyến chính 2.499km, nhánh phía Tây là 684km). Chiều dài có sự thay đổi tăng 16km (tuyến chính giảm 168km, nhánh Tây tăng 184km) do: Tuyến chính có điều chỉnh đi tránh các thành phố, thị xã, thị trấn để giảm khối lượng giải phóng mặt bằng, điều chỉnh hướng tuyến ở những vị trí có địa hình khó khăn,...; nhánh phía Tây điều chỉnh điểm đầu từ Khe Gát (Quảng Bình) về Khe Cò (Hà Tĩnh). Chi tiết xin xem Phụ lục II kèm theo.

b) Hướng tuyến:

Page 19: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

19 15

Các điểm khống chế chủ yếu: về cơ bản tuyến đi qua các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11. Tuy nhiên, một số đoạn được điều chỉnh lại để đáp ứng nhu cầu vận tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu đề ra trong Nghị quyết số 38/2004/QH11. Cụ thể đường Hồ Chí Minh có điểm đầu tại Pác Bó (Cao Bằng), điểm cuối tại Đất Mũi (Cà Mau) đi qua 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau. So với Nghị quyết 38/2004/QH11 giảm 2 tỉnh, thành gồm TP Hồ Chí Minh và An Giang do điều chỉnh đoạn tuyến nối từ Chơn Thành (Bình Phước) đến ngã tư Bình Phước (TP Hồ Chí Minh) thành từ Chơn Thành (Bình Phước) đến Tân Vạn (Bình Dương) và chỉnh tuyến đoạn Long Xuyên - Núi Sập - Rạch Sỏi đi theo hướng Lộ Tẻ (Cần Thơ) đến Rạch Sỏi.

c) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản như quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11. Cụ thể đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054-2005 (trước đây là TCVN4054-1985), đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN5729-2012 (trước đây là TCVN 5729-1997), đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXD104-2007. Song để bảo đảm hiệu quả, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu vận tải và các quy hoạch, dự án có liên quan khi nghiên cứu, hoạch định quy mô các đoạn tuyến của đường Hồ Chí Minh đã tính đến sự phân bổ lưu lượng trong toàn hệ thống cũng như xem xét, đánh giá song song với quy mô của tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Quốc lộ 1 và các tuyến quốc lộ khác để đưa ra quy mô dự án phù hợp với thực tế. Chi tiết quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật như Phụ lục II kèm theo.

d) Phân kỳ đầu tư:

Để phù hợp với điều kiện nguồn lực quốc gia, đề nghị Quốc hội xem xét điều chỉnh tiến độ giai đoạn 2 và giai đoạn 3 như sau:

- Giai đoạn 2: đến năm 2015 cơ bản hoàn thành nối thông từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô hai làn xe, có tận dụng các tuyến đường hiện có. Các đoạn tuyến còn lại và một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020. Giao Chính phủ rà soát, quyết định danh mục các dự án thành phần đầu tư đến năm 2015 phù hợp với khả năng nguồn lực.

- Giai đoạn 3: từ năm 2012 đến năm 2020: Xây dựng 445km với quy mô cao tốc các đoạn Đoan Hùng (Phú Thọ) - Chợ Bến (Hòa Bình) dài 130km, Cam Lộ (Quảng Trị) - Túy Loan (Đà Nẵng) dài 182 km và dự án kết nối giao

Page 20: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

20 16

thông trung tâm đồng bằng sông Mê Kông đoạn từ Mỹ An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) dài 133km bao gồm cả cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống. Sau năm 2020 từng bước xây dựng các đoạn tuyến cao tốc còn lại và hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy hoạch được duyệt.

3. Tổng mức đầu tư giai đoạn 3:

Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 “Từ năm 2010 đến năm 2020, nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc, những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán TMĐT của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện”.

Tổng mức đầu tư giai đoạn 3 khoảng 273.167 tỷ đồng, không kể 23.000 tỷ đồng là TMĐT của 133km đường Hồ Chí Minh đi trùng với các dự án khác đã được bố trí nguồn vốn và đang được triển khai (TMĐT được xác định theo thời giá năm 2010). Tuy nhiên do khả năng nguồn vốn hạn chế nên hiện tại mới đang triển khai đầu tư đoạn Cam Lộ - Túy Loan dài 182km và dự án kết nối trung tâm đồng bằng Mê Kông dài 133km, các đoạn cao tốc còn lại tùy theo tình hình thực tế triển khai dự án, khả năng cân đối vốn và kêu gọi đầu tư sẽ được xem xét đầu tư xây dựng cho phù hợp, vì vậy TMĐT giai đoạn cao tốc sẽ được cập nhật, điều chỉnh phù hợp với quy định tại thời điểm lập dự án đầu tư.

Do đó, đề nghị Quốc hội giao Chính phủ xem xét, quyết định TMĐT và tiến độ triển khai giai đoạn 3 tùy thuộc vào điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển và khả năng cân đối vốn.

III. KIẾN NGHỊ:

Thực hiện Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh và Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI: “ Đầu tư nối thông đường Hồ Chí Minh và nâng cấp đoạn qua Tây nguyên…”, để phù hợp với nhu cầu phát triển, khả năng nguồn lực trong điều kiện hiện nay, Chính phủ trình Quốc hội khóa XIII để thông qua nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh với những nội dung cơ bản như sau:

1. Tổng chiều dài toàn tuyến 3.183km (trong đó tuyến chính dài 2.499km, nhánh phía Tây dài 684km).

2. Hướng tuyến: đi qua 28 tỉnh, thành phố, gồm: Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long

Page 21: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

21 17

An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau với các điểm khống chế chủ yếu như Phụ lục III.

3. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 6 làn xe, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật từng đoạn theo Phụ lục II kèm theo.

4. Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:

- Đến năm 2015 cơ bản hoàn thành nối thông hai làn xe từ Pác Bó đến Đất Mũi những đoạn có nhu cầu cấp thiết, các đoạn tuyến còn lại và một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.

- Việc phân kỳ đầu tư và tổng mức đầu tư giai đoạn cao tốc (giai đoạn 3) tùy thuộc vào tình hình triển khai thực tế và khả năng cân đối vốn.

- Nguồn vốn chủ yếu là Trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn khác.

5. Quốc hội giao Chính phủ:

- Thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư giai đoạn 3.

- Xem xét, quyết định một số cơ chế, chính sách đặc thù để huy động các nguồn lực triển khai dự án đúng tiến độ yêu cầu, đặc biệt là cơ chế về huy động vốn và giải phóng mặt bằng.

(So sánh chi tiết Nghị quyết số 38/2004/QH11 và Nghị quyết điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 xin xem Phụ lục V kèm theo).

Kính trình Quốc hội xem xét, quyết định.

Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (báo cáo); - Phó TTg Hoàng Trung Hải (báo cáo); - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ: GTVT, KH & ĐT, TC; - VPCP: BTCN, các PCN; - Các Vụ: TK-BT, KTTH, TH, V.III; - Lưu VT, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ TUQ. THỦ TƯỚNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Đinh La Thăng

Page 22: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

22

Page 23: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

23

PHỤ

LỤ

C I

TIẾ

N Đ

Ộ T

RIỂ

N K

HA

I CÁ

C D

Ự Á

N T

NH

PH

ẦN

TH

UỘ

C D

Ự Á

N Đ

ƯỜ

NG

HỒ

CH

Í MIN

H

BA

O G

ỒM

CẢ

DỰ

ÁN

NG

CẤ

P, M

Ở R

ỘN

G Đ

OẠ

N Q

UA

Y N

GU

N (Q

L14

) ĐẾ

N T

HỜ

I ĐIỂ

M H

IỆN

TẠ

I (K

èm th

eo T

ờ tr

ình

số 3

66/T

Tr-C

P ng

ày 0

1 th

áng

10 n

ăm 2

013)

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

ng cô

ng1.2

6310

7.536

7.058

5.150

698

1.964

66.77

35.2

8518

.718

42.77

0

-Đo

an p

hía B

ăc tư

Pa

c Bo -

Hoa

Lac

1

42

6.5

80

1.02

3 67

673

330

4.874

420

4.454

0

-Đo

an H

oa L

ac -

Tân

Canh

182

42.77

0

42

.770

0

42.77

0

- Tâ

n Ca

nh -

Chơn

Th

ành

553

20.82

42.3

762.3

4739

486

510

.209

209

10.00

00

-Ch

ơn T

hành

- Đâ

t M

ui38

637

.362

3.659

2.127

231

769

8.920

4.656

4.264

0

AGi

ai đo

an 2:

99

642

.113

7.058

5.150

698

1.964

24.00

35.2

8518

.718

0

ICa

c dư

an đ

ang

triên

kha

i đâu

băng

ngu

ôn vố

n NS

&TP

CP

442

17.5

05

7.05

8 5.1

5069

81.9

645.2

855.2

85

0

-Đo

an p

hía B

ăc tư

Pa

c Bo -

Hoa

Lac

72

2.1

26

1.02

3 67

673

330

420

420

00

Page 24: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

24

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

1Pá

c Bó -

Cao

Bằn

g (b

ao gồ

m cả

tuyế

n nh

ánh Đ

ôn C

hươn

g - S

óc G

iang d

ài gầ

n 8k

m)

5376

442

333

430

200

Khởi

công

3 g

ói cu

ối n

ăm 2

008,

2 gó

i cuố

i nă

m 2

009

đầu

năm

201

0. Đã

bản

hoàn

th

ành t

oàn b

ộ từ

thán

g 7/2

013.

2Cầ

u Ngọ

c Thá

p và

tuyế

n nối

QL2

- QL

32

191.3

6260

034

243

130

420

420

Đã tr

iển kh

ai th

i côn

g cả 8

gói t

hầu.

Đã ho

àn

thàn

h 3 gó

i cầu

chín

h (kh

oảng

1km

) từ t

háng

10

/201

1, do

thiếu

vốn

nên

phầ

n đư

ờng

nối

QL2 v

ới Q

L32 đ

ang t

ạm dừ

ng th

i côn

g.

- Tâ

n Ca

nh -

Chơn

Th

ành

133,5

4.934

2.376

2.347

394

865

209

209

00

Kể cả

10km

( 7,3

km Q

L28 v

à 1km

QL2

5 và

2km

đoạn

thủy

điên

Plei

Krôn

g)3

Qua T

P Kon

Tum

9,571

247

024

210

012

0

0

Đã

bàn

giao

đưa

vào

sử d

ụng

cả 3

gói

thầu

. Hi

ện đ

ang

triển

kha

i côn

g tác

than

h qu

yết

toán

công

trìn

h.4

Tuyế

n trá

nh th

ủy đi

ện

PleiK

rong

218

18

0

Bàn

giao

đưa

vào

sử d

ụng

từ th

áng

6/20

07,

đã ho

àn th

ành q

uyết

toán

, vốn

của t

hủy đ

iện

đền b

ù. 5

Qua T

T Đă

k Hà

5,618

457

127

6050

0

Đã b

àn g

iao đ

ưa v

ào sử

dụn

g cả

2 g

ói th

ầu.

Hiện

đan

g tri

ển k

hai c

ông

tác th

anh

quyế

t to

án cô

ng tr

ình.

Page 25: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

25

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

6Ko

n Tum

- Pl

eiku

35,5

718

3868

010

210

0

Khởi

công

4 gó

i Quý

IV/2

010,

3 gói

đầu Q

I/201

1, do

thiếu

vốn

nên

tạm

dừn

g th

i côn

g từ

thán

g 3/

2011

, đến

cuối

năm

201

2 m

ới th

i cô

ng tr

ở lại

. Khố

i lượ

ng ho

àn th

ành đ

ến na

y kh

oảng

50%

, dự

kiến

hoà

n th

ành

toàn

bộ

trong

năm

2014

. 7

Qua T

P Plei

ku (c

ó 02

DATP

phía

Băc v

à Na

m)

19,5

646

253

392

2117

3

Đo

ạn p

hía

Băc

TP P

leiku

(dài

11,5k

m) đ

ã ho

àn th

ành.

Đoạn

phí

a Nam

khở

i côn

g cu

ối

Quý I

V/20

10, d

o thi

ếu vố

n nên

dự ki

ến ho

àn

thàn

h tro

ng qu

ý IV/

2013

.8

Qua T

T Ch

ư Sê

566

4025

1312

Kể cả

đoạn

1km

QL2

5, đã

hoàn

thàn

h và đ

ưa

vào s

ử dụ

ng từ

cuố

i năm

2010

. 9

Đoạn

phía

Băc v

à Na

m T

P Buô

n Ma

Thuộ

t (02

dự án

th

ành p

hần)

23,4

901

399

502

3019

0

0

Đo

ạn ph

ía Bă

c (dà

i 10,4

km):

Đã ho

àn th

ành

đưa

vào

sử d

ụng

đầu

năm

201

3. Đo

ạn p

hía

Nam

: Khở

i côn

g cu

ối n

ăm 2

009,

1 gó

i đã

bàn

giao

đưa

vào

sử d

ụng

thán

g 3/

2013

, các

i còn

lại d

o m

ới b

àn g

iao m

ặt bằ

ng n

ên

dự k

iến sẽ

hoà

n th

ành

toàn

dự

án cu

ối n

ăm

2013

.

Page 26: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

26

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

10Qu

a TX

Gia N

ghĩa

15,4

1.124

742

299

100

9583

83

Kể

cả

7,3km

QL2

8. Kh

ởi c

ông

cuối

năm

20

07, đ

ầu n

ăm 2

008

nhưn

g do

GPM

B gặ

p rấ

t nhi

ều k

hó k

hăn,

đến

thán

g 12

/200

9 m

ới

cơ bả

n bàn

giao

mặt

bằng

nên đ

ầu nă

m 20

13

mới

hoà

n th

ành

và đ

ưa v

ào sử

dụn

g to

àn b

ộ dự

án. S

o với

TM

ĐT vố

n còn

thiếu

83 ty

.11

Đoạn

qua T

T Ki

ến

Đức v

à Đăk

Mil

(2

DATP

)

9,228

820

880

6015

0

Đã b

àn g

iao đ

ưa v

ào sử

dụn

g đo

ạn q

ua T

T Ki

ến Đ

ức (

thán

g 12

/201

0),

đoạn

qua

TT

ĐăkM

il (3

/201

3).

12Qu

a TX

Đồng

Xoà

i8,4

277

151

0

12

612

6

Đã

bàn g

iao đư

a vào

sử dụ

ng 2/

3 gói

từ th

áng

7/20

10. G

ói cò

n lại

đan

g tạm

dừn

g do

thiếu

vố

n. Nế

u đư

ợc b

ố trí

đủ

vốn

sẽ h

oàn

thàn

h tro

ng n

ăm 2

013.

Tuy

nhiên

so

với T

MĐT

vố

n còn

thiếu

126 t

y chư

a đủ đ

iều ki

ện để

bố

trí vố

n TPC

P vì

do th

ay đổ

i quy

mô v

à xử

ky th

uât t

hông

thườ

ng th

ảm tă

ng cư

ờng

lớp

2 làm

tăng

TM

ĐT ba

n đầu

.-

Chơn

Thà

nh -

Đât

Mui

236

10.44

53.6

592.1

2723

176

94.5

814.6

560

0

13Ch

ơn T

hành

- Đứ

c Hò

a84

3.389

1.179

305

2112

71.9

051.9

05

Đã

triển

kha

i thi

côn

g 23

/23

gói t

hầu.

Tuy

nhiên

do th

iếu vố

n nên

dự án

đang

tạm

dừng

, gi

ãn tiế

n độ.

Hiện

chi tr

iển kh

ai th

i côn

g 3/2

3 gó

i, dự

kiến

hoàn

thàn

h tro

ng nă

m 20

14.

Page 27: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

27

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

14Tu

yến N

2, Củ

Chi

- Đứ

c Hòa

, Thạ

nh H

óa

- My A

n

601.8

851.2

9958

610

516

00

0

Đã

hoàn

thàn

h và đ

ưa và

o sử d

ụng t

rong

năm

20

13.

15M

y An -

Cao

Lãn

h27

555

339

213

4014

0

Kh

ởi cô

ng nă

m 20

09, 1

gói b

àn gi

ao đư

a vào

sử

dụng

thán

g 9/2

012,

hoàn

thàn

h và đ

ưa và

o sử

dụng

toàn

bộ th

áng 7

/201

3.16

Cầu Đ

ầm C

ùng

242

625

992

251

75

Bàn

giao

đưa

vào

sử

dụng

thán

g 1/

2012

, đa

ng là

m c

ông

tác th

anh

quyế

t toá

n cô

ng

trình

. Phầ

n TM

ĐT tă

ng d

o đi

ều c

hỉnh

chế

độ

, chí

nh sá

ch v

à giá

khoả

ng 7

5 ty

đến

nay

ch

ưa đư

ợc bố

trí v

ốn.

17Nă

m C

ăn -

Đất M

ũi59

3.540

583

281

1019

82.6

762.6

76

Th

ực h

iện N

ghị q

uyết

số 1

1 củ

a Chí

nh p

hủ

nên

dự á

n ph

ải tạm

dừn

g gi

ãn ti

ến đ

ộ, ch

ỉ tri

ển k

hai t

hi c

ông

3/27

gói

thầu

: Gói

số

1 (K

m0-

Km2)

đạt

37%

; gó

i số

2 (

Km2-

Km3+

920)

mới

bàn

giao

mặt

bằng

; gó

i số

13

(cầu

Kên

h Cá

i Tăt)

đạt

30%

. Ngà

y 05

/7/2

013,

Thủ

tướn

g Ch

ính

phủ

đã c

ó vă

n bả

n số

548

9/VP

CP-K

TN c

ho p

hép

tiếp

tục

triển

kha

i đoạ

n Nă

m C

ăn -

Đất M

ũi v

à giao

ch

o Bộ

GTV

T câ

n đố

i, bố

trí n

guồn

vốn

để

thực

hiện

. Dự k

iến ho

ành t

hành

toàn

bộ tr

ong

năm

2015

nếu đ

ược b

ố trí

đủ vố

n

Page 28: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

28

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

18Cầ

u Năm

Căn

465

0

650

3014

3

Kh

ởi cô

ng cu

ối th

áng

8/20

12, d

ự ki

ến h

oàn

thàn

h tro

ng nă

m 20

14.

IICa

c DA

chưa

đượ

c bố

trí v

ốn34

718

.718

0

18.71

8

18.71

8

-Đo

an p

hía B

ăc tư

Pa

c Bo -

Hoa

Lac

704.4

54

4.4

54

4.454

1Tu

yến t

ránh

TT

Ngân

n, TT

Nà P

hặc

1064

1

64

1

641

Do

chưa

xác đ

ịnh đ

ược n

guồn

vốn n

ên ch

ưa

phê d

uyệt

dự án

2Ch

ợ M

ới -

ngã b

a Tr

ung S

ơn47

3.000

3.000

3.0

00

Do ch

ưa xá

c địn

h đượ

c ngu

ồn vố

n nên

chưa

ph

ê duy

ệt dự

án3

Cầu B

ình C

a (cả

đư

ờng d

ẫn)

1381

3

81

3

813

Dự

án

được

phê

duy

ệt từ

thá

ng 2

/201

0, nh

ưng

chưa

triển

kha

i do

chưa

đượ

c bố

trí

vốn.

-Tâ

n Ca

nh -

Chơn

Th

ành

212

10.00

00

00

010

.000

010

.000

4Tâ

n Cản

h - K

on T

um23

,786

0

86

0

860

Dự

án p

hê d

uyệt

thán

g 5/

2010

và đ

ã chu

yển

cho

tỉnh

Kon

Tum

làm

chủ

đầu

tư đ

ể tri

ển

khai

tiếp

nhằm

hoà

n th

ành

vào

2015

(đầu

bằng

ngâ

n sá

ch N

hà n

ước,

địa

phươ

ng ứ

ng

trước

vốn

để

thực

hiện

côn

g tác

chu

ân b

ị XD

).

Page 29: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

29

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

5Đo

ạn K

m60

7+60

0 -

Km67

8+73

470

,162.6

33

2.6

33

2.633

Đa

ng th

iết kế

ky th

uât, l

ựa ch

ọn nh

à thầ

u xây

lăp

, dự

kiến

sẽ k

hởi c

ông

cuối

quý

III,

đầu

quý I

V nă

m 20

13.

6Đo

ạn B

uôn M

a Thu

ột

Km76

2 - K

m81

7 và

cả cầ

u Ser

epok

50,7

1.446

1.446

1.4

46

Đang

thiết

kế ky

thuâ

t, lựa

chọn

nhà t

hầu x

ây

lăp, d

ự ki

ến sẽ

khở

i côn

g cu

ối q

uý II

I, đầ

u qu

ý IV

năm

2013

.7

Đoạn

Cây

Cha

nh -

Cầu 3

8 (Km

887+

200

đến K

m 92

1+02

5,91

QL14

)

33,8

1.350

1.350

1.3

50

Do U

BND

tỉnh

Bình

Phư

ớc l

à cơ

qua

n Nh

à nư

ớc c

ó th

âm q

uyền

, khở

i côn

g th

áng

5/20

10, k

hối lư

ợng t

hực h

iện đế

n nay

13,4%

. Tu

y nh

iên d

o kh

ông

đáp

ứng

được

tiến

độ

cũng

như

việc

đặt

trạm

thu

phí c

ủa d

ự án

y kh

ông

đảm

bảo

70k

m/tr

ạm n

ên đ

ã đượ

c TT

CP ch

o phé

p chu

yển đ

ổi đầ

u tư

theo

hình

th

ức B

OT s

ang

thực

hiện

bằn

g ng

uồn

vốn

TPCP

.8

Đoạn

Đồn

g Xoà

i - C

hơn T

hành

(K

m97

0+70

0 -

Km99

4+18

8 kể c

ả đo

ạn đi

theo

đườn

g hi

ện hữ

u đến

Chơ

n Th

ành d

ài kh

oảng

7k

m)

30,7

1.610

1.610

1.6

10

Do U

BND

tỉnh

Bình

Phư

ớc là

cơ q

uan

Nhà

nước

có th

âm qu

yền,

khởi

công

thán

g 6/2

011.

Do vi

ệc đặ

t trạm

thu p

hí củ

a dự á

n này

khôn

g đả

m b

ảo 7

0km

/trạm

nên

đã đ

ược T

TCP

cho

phép

chuy

ển đ

ổi đ

ầu tư

theo

hìn

h th

ức B

OT

sang

thực

hiện

bằng

nguồ

n vốn

TPC

P.

Page 30: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

30

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

1014

cầu t

rên đ

oạn Đ

ăk

Nông

và B

ình P

hước

32.1

01

2.1

01

2.101

M

ới đ

ược

bổ su

ng, h

iện đ

ang

tiến

hành

lâp

dự án

đầu t

ư. D

ự kiến

sẽ tr

iển kh

ai tro

ng nă

m

2014

và ho

àn th

ành t

rong

năm

2015

, -

Chơn

Thà

nh -

Đât

Mui

6542

640

00

04.2

640

4.264

0

11Rạ

ch S

ỏi -

Bến N

hất

- Gò Q

uao -

Vĩn

h Th

uân

654.2

64

4.2

64

4.264

Dự

án đư

ợc ph

ê duy

ệt từ

thán

g 5/2

010.

Công

tác

TKK

T đã

cơ bả

n hoà

n thà

nh nh

ưng c

hưa

phê d

uyệt

do ch

ưa đư

ợc bố

trí v

ốn.

IIICa

c DA

đâu

tư th

eo

hình

thức

BOT

207

5.890

00

00

00

00

-Tâ

n Ca

nh -

Chơn

Th

ành

1Pl

eiku -

Cầu

110

(Km

542 -

Km

607+

600 Q

L14)

57,6

1.776

Trướ

c đâ

y do

tỉnh

Gia

Lai l

à cơ

qua

n Nh

à nư

ớc có

thâm

quyề

n. Qu

ý II/2

012 c

huyể

n về

cho B

ộ GTV

T là

cơ qu

an N

hà nư

ớc có

thâm

qu

yền.

Đã k

hởi c

ông

thán

g 6/

2013

, dự

kiến

ho

àn th

ành n

ăm 20

15.

2Đo

ạn K

m67

8+73

4 - B

ăc T

P Buô

n Ma

Thuộ

t (Km

704Q

L14)

25,46

836

Bộ G

TVT

là cơ

qua

n nh

à nư

ớc c

ó th

âm

quyề

n. Đã

khở

i côn

g th

áng

6/20

13, d

ự ki

ến

hoàn

thàn

h năm

2015

.

Page 31: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

31

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

3Đo

ạn N

am T

P Buô

n M

a `Th

uột K

m

734+

600 -

Km

765

QL14

29,31

21.0

24

Bộ

GTV

T là

cơ q

uan

nhà

nước

thâm

qu

yền.

Đã k

hởi c

ông

thán

g 6/

2013

, dự

kiến

ho

àn th

ành n

ăm 20

15.

4Đo

ạn K

m81

7 - C

ây

Chan

h (Km

887

QL14

)

53,57

1.440

UBND

tỉnh

Đăk

Nôn

g là

cơ q

uan

nhà n

ước

có th

âm q

uyền

. Đã k

hởi c

ông

thán

g 5/

2010

, dự

kiến

hoàn

thàn

h năm

2015

,5

Đoạn

Cầu

38

(Km

921+

025,9

1)

- Đồn

g Xoà

i (K

m96

2+33

1)

41,3

814

UBND

tỉnh

Bìn

h Phư

ớc là

cơ qu

an nh

à nướ

c có

thâm

quy

ền. Đ

ã khở

i côn

g th

áng

6/20

11,

dự ki

ến ho

àn th

ành n

ăm 20

15.

BGi

ai đo

an 3:

26

765

.423

00

00

42.77

00

042

.770

I

Cac D

A đâ

u tư

theo

nh th

ức B

T18

242

.770

42.77

0

042

.770

-Đo

an H

oa L

ac -

Tân

Canh

1La

Sơn

- Tu

y Loa

n79

20.77

0

20

.770

20.77

0 Đ

ã ho

àn th

ành

công

tác

lựa

chọn

nhà

đầu

. Dự

kiến

cuố

i năm

201

3, đầ

u nă

m 2

014

khởi

công

.2

Cam

Lộ -

La S

ơn10

322

.000

22.00

0

22

.000

Đang

lâp

dự á

n đầ

u tư

. Tro

ng tr

ường

hợp

kh

ông b

ố trí

được

nguồ

n vốn

sẽ ti

ếp tụ

c kêu

gọ

i đầu

tư th

eo hì

nh th

ức B

T.

Page 32: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

32

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Vốn

đã

bố tr

í đế

n 20

11

Vốn

NS&

TPCP

giai

đoan

năm

2012

- 20

15Vố

n co

n th

iếu

Tiến

đô t

riên

khai

Tông

số

KH

năm

20

12

KH

năm

20

13Cô

ngTr

ai ph

iếu

CP

Chưa

xa

c đi

nh

nguô

n

Vốn

BT

IICa

c DA

đâu

tư b

ăng

vốn

vay ư

u đã

i, viện

trợ

khô

ng h

oàn

lai

85

22.65

3

kiến

khở

i côn

g cu

ối nă

m 2

013,

đâu

năm

2014

-Ch

ơn T

hành

-

Đât M

ui

1Cầ

u Cao

Lãn

h

8

5.9

85

2Tu

yến n

ối cầ

u Cao

nh -

cầu V

àm C

ống

16

4.062

3Cầ

u Vàm

Cốn

g

6

6.4

06

4Lộ

Tẻ -

Rạc

h Sỏi

55

6.200

Page 33: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

33

PHỤ

LỤ

C II

SO S

ÁN

H C

HIỀ

U D

ÀI,

QU

Y M

Ô, T

IÊU

CH

N K

Y T

HU

ÂT

GIỮ

A N

GH

Ị QU

YẾ

T SỐ

38/

2004

/QH

11

NG

HỊ Q

UY

ẾT

ĐIỀ

U C

HỈN

H N

GH

Ị QU

YẾ

T SỐ

38/

2004

/QH

11(K

èm th

eo T

ờ tr

ình

số 3

66/T

Tr-C

P ng

ày 0

1 th

áng

10 n

ăm 2

013)

TTCa

c đoa

n tu

yến

Nghi

quy

ết 38

/2004

/QH1

1Ng

hi q

uyết

điều

chỉn

hGh

i chú

/Lý d

o điều

chỉn

hCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

KCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

KI

Pac B

o - H

oà L

ac40

9,00

38

2,00

1Pá

c Bó -

TP.

Cao B

ằng

59,00

2 làn

xe, 6

0km

/h th

eo

TCVN

4054

-198

545

,002 l

àn xe

, cấp

III

MN,

60km

/h th

eo

TCVN

4054

-200

5

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u từ

cột m

ốc 10

8 (Bi

ên gi

ới V

iệt -

Trun

g)

về vị

trí t

rước

cổng

Nhà

Di t

ích để

phù h

ợp vớ

i quy

hoạc

h khu

di

tích l

ịch sử

Pác

Bó,

điều

chỉn

h đoạ

n cuố

i tuy

ến để

trán

h khô

ng đi

o tru

ng tâ

m T

P. Ca

o Bằn

g.

2

TP. C

ao B

ằng -

Km

124+

500 Q

L2, g

ồm

các p

hân đ

oạn:

24

1,00

23

4,00

Đi

ểm cu

ối đi

ều ch

ỉnh t

ừ Km

124+

500Q

L2 về

Km

124+

700Q

L2 (n

ba B

ình C

a)

TP. C

ao B

ằng -

Chợ

Mới

161,0

02 l

àn xe

, 40-

60km

/h

theo

TCV

N405

4-19

8515

4,00

2 làn

xe, c

ấp II

I M

N, 60

km/h

theo

TC

VN40

54-2

005

Điều

chỉn

h điểm

đầu v

ề Km

269+

933Q

L3 ch

o phù

hợp v

ới đi

ểm

cuối

của đ

oạn P

ác B

ó - C

ao B

ằng;

Điều

chỉn

h điểm

cuối

về

Km11

3+20

0QL3

cho p

hù hợ

p với

quy h

oạch

của t

hị tr

ấn C

hợ M

ới

(dịch

về ph

ía Th

ái Ng

uyên

); đi

tuyế

n trá

nh th

ị trấ

n Ngâ

n Sơn

và N

à Ph

ặc để

giảm

chi p

hí G

PMB,

cải t

hiện

bình

diện

tuyế

n (ru

t ngă

n đư

ợc 2.

75 km

).

Chợ

Mới

- Ng

ã ba P

Thịnh

68,00

2 làn

xe, 4

0-60

km/h

th

eo T

CVN4

054-

1985

67,00

2 làn

xe, c

ấp II

I M

N, 60

km/h

theo

TC

VN40

54-2

005

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u cho

phù h

ợp vớ

i quy

hoạc

h thị

trấn

Chợ

M

ới, đ

ảm bả

o yếu

tố tu

yến v

à thu

ân ti

ện ch

o việc

bố tr

í nut

giao

.

Ngã b

a Phú

Thịn

h -

Km12

4+50

0QL2

(Ngã

ba

Bình

Ca)

12,00

2 làn

xe, 4

0-60

km/h

th

eo T

CVN4

054-

1985

13,00

2 làn

xe, c

ấp II

I M

N, 60

km/h

theo

TC

VN40

54-2

005

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u và đ

iểm cu

ối (t

hực t

ế đưa

về

Km12

4+70

0QL2

) để đ

ảm bả

o yếu

tố tu

yến,

thuâ

n tiện

cho v

iệc bố

trí

nut g

iao ph

ía Na

m T

P. Tu

yên Q

uang

.

3Km

124+

500 Q

L2 (N

ba B

ình C

a) -

Đoan

ng15

,004 l

àn xe

, 80k

m/h

theo

TC

VN40

54-1

985

15,00

4 làn

xe, c

ấp II

cấp

80-1

00km

/h th

eo

TCVN

4054

-200

5

Đi tu

yến m

ới về

phía

bên p

hải Q

L2 th

eo hư

ớng c

ao tố

c (Kh

ông đ

i trù

ng Q

L2 nh

ư ba

n đầu

) để g

iảm ch

i phí

GPM

B và

đảm

bảo b

ình

diện

tuyế

n của

đườn

g cấp

II.

Page 34: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

34

TTCa

c đoa

n tu

yến

Nghi

quy

ết 38

/2004

/QH1

1Ng

hi q

uyết

điều

chỉn

hGh

i chú

/Lý d

o điều

chỉn

hCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

KCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

K

4

Đoan

Hùn

g - S

ơn T

ây,

gồm

các p

hân đ

oạn:

79,00

73

,00

Đoan

Hùn

g - N

gã ba

Ph

ú Hộ

25,00

4 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9722

,00

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

2012

Đi tu

yến m

ới về

phía

bên p

hải Q

L2 th

eo hư

ớng c

ao tố

c (Kh

ông đ

i trù

ng Q

L2 nh

ư ba

n đầu

) để g

iảm ch

i phí

GPM

B và

đảm

bảo b

ình

diện

tuyế

n của

đườn

g cao

tốc.

Ngã b

a Phú

Hộ -

Cổ T

iết23

,004 l

àn xe

, 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

18,00

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

2012

Quy h

oạch

khôn

g đi v

ề Ngã

ba C

ổ Tiết

theo

QL3

2A (k

hông

tính

1.5

km tr

ùng T

ỉnh l

ộ 315

từ N

gã ba

Phu

Hộ v

ào đi

ểm bă

t đầu

cao

tốc)

mà đ

i the

o hướ

ng ca

o tốc

để về

đườn

g vàn

h đai

5 TP.

Hà N

ội..

Cổ Ti

ết - T

rung

11,00

4 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9733

,00

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

2012

Chỉn

h tuy

ến từ

vị tr

í giao

với Q

L32A

ở T

am N

ông,

tuyế

n đi t

hẳng

về

phía

bờ sô

ng H

ồng (

khôn

g đi t

heo Q

L32 q

ua cầ

u Tru

ng H

à về S

ơn

Tây)

đi nố

i vào

đườn

g Làn

g Văn

hoá v

à Vàn

h đai

5 TP.

Hà N

ội để

ph

ù hợp

với h

ướng

tuyế

n cao

tốc q

uy ho

ạch v

à đườ

ng và

nh đa

i 5 T

P. Hà

Nội

.Tr

ung H

à - Sơ

n Tây

20,00

4 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

97

5Sơ

n Tây

- Ho

à Lạc

15,00

6 làn

xe, 1

00km

/h th

eo

TCVN

5729

-199

715

,00

6 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

2012

Chỉn

h tuy

ến (k

hông

đi th

eo Q

L21 c

ũ) đi

trùn

g đườ

ng V

ành đ

ai 5 đ

ể ph

ù hợp

với q

uy ho

ạch g

iao th

ông H

à Nội

.

IIHo

à Lac

- Ng

ã tư

Bình

Ph

ước

1715

,00

1605

,00

khôn

g bao

gồm

nhán

h Tây

(mục

20)

6Ho

à Lạc

- Ch

ợ Bế

n42

,006 l

àn xe

, 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

42,00

6 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80 -

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

2012

Điều

chỉn

h tiêu

chuâ

n cho

phù h

ợp vớ

i quy

hoạc

h đườ

ng và

nh đa

i 5.

7Ch

ợ Bế

n - X

óm K

ho48

,006 l

àn xe

, 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

48,00

4-6 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 6

0-80

km/h

th

eo T

CVN5

729-

2012

Điều

chỉn

h một

số đư

ờng c

ong đ

ể đảm

bảo t

iêu ch

uân t

uyến

cao t

ốc.

Page 35: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

35

TTCa

c đoa

n tu

yến

Nghi

quy

ết 38

/2004

/QH1

1Ng

hi q

uyết

điều

chỉn

hGh

i chú

/Lý d

o điều

chỉn

hCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

KCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

K

8

Xóm

Kho

- Lâ

m L

a, gồ

m cá

c phâ

n đoạ

n:13

2,00

13

2,00

Xom

Kho -

Tha

ch Q

uang

14,00

6 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9714

,00

4-6 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 6

0-80

km/h

th

eo T

CVN5

729-

2012

Điều

chỉn

h một

số đư

ờng c

ong đ

ảm bả

o tiêu

chuâ

n tuy

ến ca

o tốc

.

Thac

h Qua

ng -

Lâm

La11

8,00

6 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9711

8,00

4-6 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-20

12

Điều

chỉn

h một

số đư

ờng c

ong đ

ảm bả

o tiêu

chuâ

n tuy

ến ca

o tốc

.

9Lâ

m L

a - T

ân K

ỳ55

,006 l

àn xe

, 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

55,00

4-6 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-20

12

Điều

chỉn

h một

số đư

ờng c

ong đ

ảm bả

o tiêu

chuâ

n tuy

ến ca

o tốc

.

10

Tân K

ỳ - B

ùng

266,0

0

252,0

0

Điều

chỉn

h một

số đư

ờng c

ong đ

ảm bả

o tiêu

chuâ

n tuy

ến ca

o tốc

; Đi

ều ch

ỉnh h

ướng

tuyế

n the

o tuy

ến ca

o tốc

từ K

he C

ò đi v

ề phí

a tây

hu

yện C

an L

ộc, đ

i tiếp

về ph

ía Đô

ng hồ

Kẻ G

ỗ rồ

i về B

ùng (

dịch

vị tr

í đấu

nối v

ề Km

959+

700 đ

ường

Hồ C

Min

h) ch

o phù

hợp v

ới qu

y hoạ

ch m

ạng đ

ường

bộ ca

o tốc

Việt

Nam

(d

o chi

ều ng

ang đ

ất nư

ớc đo

ạn từ

Hà T

ĩnh đ

ến Đ

à Nẵn

g hẹp

và đị

a hì

nh ph

ía Tâ

y khó

khăn

nên c

hỉ có

một

trục

dọc c

ao tố

c Băc

Nam

).

Tân K

ỳ - Tr

i Lễ -

Khe

89,00

4 làn

xe, 6

0-80

km/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

87,00

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 60-

80km

/h

theo

TCV

N572

9-20

12

Khe C

ò - B

ùng

183,0

04 l

àn xe

, 60-

80km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9716

5,00

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 60-

80km

/h

theo

TCV

N572

9-20

12

11Bù

ng -

Cam

Lộ

122,0

04 l

àn xe

, 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

117,0

0

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

2012

Dịch

vị tr

í điểm

đầu v

ề Km

959+

700 đ

ể phù

hợp v

ới hư

ớng t

uyến

ca

o tốc

đoạn

Khe

Cò -

Bùn

g.

Page 36: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

36

TTCa

c đoa

n tu

yến

Nghi

quy

ết 38

/2004

/QH1

1Ng

hi q

uyết

điều

chỉn

hGh

i chú

/Lý d

o điều

chỉn

hCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

KCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

K

12Ca

m L

ộ - L

a Sơn

105,0

04 l

àn xe

, 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

182,0

0

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 60-

80km

/h

theo

TCV

N572

9-20

12

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u về g

iao vớ

i QL9

tại g

ần th

ị trấ

n Cam

Lộ

, điểm

cuối

giao

với Q

L14B

trùn

g với

điểm

đầu d

ự án

cao t

ốc Đ

à Nẵ

ng -

Quản

g Ngã

i, đi

ều ch

ỉnh t

iêu ch

uân k

y thu

ât, qu

y mô đ

oạn

La S

ơn -

Tuy L

oan t

heo t

iêu ch

uân đ

ường

cao t

ốc để

giảm

tải c

ho

QL1A

, đảm

bảo t

ính đ

ồng b

ộ, ph

át hu

y hiệu

quả v

à tăn

g năn

g lực

kh

ai th

ác củ

a hai

đoạn

tuyế

n cao

tốc l

iền kề

đang

được

đầu t

ư xâ

y dự

ng: đ

oạn C

am L

ộ - L

a Sơn

và Đ

à Nẵn

g - Q

uảng

Ngã

i.

13La

Sơn

- Tu

ý Loa

n10

4,00

2 làn

xe, 4

0-60

km/h

th

eo T

CVN4

054-

1985

14Tu

ý Loa

n - T

hạnh

My

50,00

4 làn

xe, 4

0-80

km/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

TCV

N405

4-19

8550

,002 l

àn xe

, cấp

III,

40 -

80km

/h th

eo

TCVN

4054

-198

5

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u cho

phù h

ợp vớ

i dự

án ca

o tốc

Đà N

ẵng

- Quả

ng N

gãi,

Đã xâ

y dựn

g hoà

n thi

ện th

eo qu

y hoạ

ch (đ

ã đầu

trong

giai

đoạn

1).

15Th

ạnh M

y - N

gọc H

ồi17

1,00

2 làn

xe, 4

0-60

km/h

th

eo T

CVN4

054-

1985

170,0

0

2 làn

xe, c

ấp II

I M

N, 40

-60k

m/h

th

eo T

CVN4

054-

1985

Chín

h xác

hoá t

heo c

hiều

dài t

uyến

thực

tế và

điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm

cuối

trùn

g vào

điểm

đầu t

uyến

cao t

ốc T

ây N

guyê

n (Th

ạnh M

y -

Km13

20+4

00; N

gọc H

ồi -

Km14

91+1

50).

Đã đầ

u tư

hoàn

thiện

theo

qu

y hoạ

ch (đ

ã đầu

tư tr

ong g

iai đo

ạn 1)

.

16

Ngọc

Hồi

- Bu

ôn M

a Th

uột,

gồm

các p

hân

đoạn

:28

1,00

Ngọc

Hồi

- Tân

Can

h -

Gia K

hươn

86,00

6 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9765

,00

4-6 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-20

12Đi

ều ch

ỉnh t

uyến

, khô

ng đi

trùn

g với

đườn

g Hồ C

hí M

inh g

iai đo

ạn

2 làn

xe (Q

L14 c

ũ), t

ránh

TP.

Kon T

um; t

ránh

TP.

PleiK

u;trá

nh T

P. Bu

ôn M

a Thu

ột; t

ránh

TX.

Gia

Nghĩ

a; trá

nh T

X. Đ

ồng X

oài đ

ể đảm

bả

o tiêu

chuâ

n cao

tốc t

heo q

uy ho

ạch v

à hạn

chế G

PMB;

dịch

điểm

cu

ối về

vị tr

í Km

994+

700Q

L14 c

ũ để n

ối và

o đoạ

n Chơ

n Thà

nh -

Đức H

òa (t

iêu ch

uân đ

ường

cao t

ốc).

Gia K

hươn

- Bu

ôn M

a Th

uột

195,0

06 l

àn xe

, 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

429,0

0

4-6 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-20

12

17Bu

ôn M

a Thu

ột -

Đồng

Xo

ài23

0,00

6 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

97

18Đồ

ng X

oài -

Chơ

n Th

ành

40,00

4 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

97

Page 37: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

37

TTCa

c đoa

n tu

yến

Nghi

quy

ết 38

/2004

/QH1

1Ng

hi q

uyết

điều

chỉn

hGh

i chú

/Lý d

o điều

chỉn

hCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

KCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

K

19Ch

ơn T

hành

- Ng

ã tư

Bình

Phư

ớc69

,008 l

àn xe

, 100

km/h

theo

TC

VN57

29-1

997

63,00

6 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 100

km/h

theo

TC

VN57

29-2

012

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u cho

phù h

ợp vớ

i dự

án C

hơn T

hành

- Đứ

c Ho

à; đi

ều ch

ỉnh m

ột số

đoạn

tuyế

n cho

phù h

ợp vớ

i quy

hoạc

h điều

ch

ỉnh c

ủa tỉ

nh B

ình P

hước

và B

ình D

ương

, điều

chỉn

h điểm

cuối

từ

ngã t

ư Bì

nh P

hước

về T

ân V

ạn để

nối v

ào đư

ờng v

ành đ

ai 3 T

P. HC

M.

20

Nhán

h phí

a Tây

:50

0,00

68

4,00

Khe C

ò - K

he G

át

2 làn

xe, 2

5-40

km/h

th

eo T

CVN4

054-

1985

184,0

0

2 làn

xe, c

ấp II

I và

cấp I

V M

N,

40-6

0km

/h th

eo

TCVN

4054

-198

5

Điều

chỉn

h điểm

đầu n

hánh

Tây

từ K

he G

át về

Khe

Cò d

o tuy

ến

chín

h đã đ

iều ch

ỉnh đ

i từ

Khe C

ò về B

ãi Vọ

t để n

hâp v

à đi t

rùng

tu

yến c

ao tố

c Băc

Nam

phía

Đông

. Đã đ

ầu tư

hoàn

chỉn

h the

o quy

ho

ạch (

đã đầ

u tư

trong

giai

đoạn

1).

Khe G

át - T

hanh

Mỹ

500,0

02 l

àn xe

, 25-

40km

/h

theo

TCV

N405

4-19

8550

0,00

2 làn

xe, c

ấp IV

M

N, 25

-40k

m/h

th

eo T

CVN4

054-

1985

Đã đầ

u tư

hoàn

chỉn

h the

o quy

hoạc

h (đã

đầu t

ư tro

ng gi

ai đo

ạn 1)

.

IIICh

ơn T

hành

- Đâ

t Mui

543,0

0

512,0

0

21

Chơn

Thà

nh -

Tân

Thạn

h, gồ

m cá

c phâ

n đo

ạn:

152,0

0

133,0

0

Chơn

Thà

nh -

Đức H

oà95

,004 l

àn xe

, 100

km/h

theo

TC

VN57

29-1

997

84,00

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 100

km/h

theo

TC

VN57

29-2

012

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u và đ

iểm cu

ối ch

o phù

hợp v

ới qu

y hoạ

ch

của đ

ịa ph

ương

(trá

nh th

ị trấ

n Chơ

n Thà

nh, H

âu N

ghĩa)

; Điều

chỉn

h hư

ớng t

uyến

để ph

ù hợp

với t

iêu ch

uân đ

ường

cao t

ốc.

Đức H

oà -

Than

h Hoá

(N

am Tu

yên N

hơn)

40,00

4 làn

xe, 1

00km

/h th

eo

TCVN

5729

-199

733

,004 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 1

00km

/h th

eo

TCVN

5729

-201

2

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u nối

vào t

uyến

N2 t

ại ph

ía Bă

c cầu

Đức

Ho

à cho

phù h

ợp vớ

i tuy

ến N

2 đã đ

ược x

ây dự

ng.

Than

h Hoá

- Tâ

n Tha

nh17

,004 l

àn xe

, 100

km/h

theo

TC

VN57

29-1

997

16,00

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 100

km/h

theo

TC

VN57

29-2

012

Đi tu

yến m

ới (k

hông

trùn

g QL6

2) để

đảm

bảo t

iêu ch

uân c

ao tố

c và

hạn c

hế G

PMB.

Page 38: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

38

TTCa

c đoa

n tu

yến

Nghi

quy

ết 38

/2004

/QH1

1Ng

hi q

uyết

điều

chỉn

hGh

i chú

/Lý d

o điều

chỉn

hCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

KCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

K

22

Tân T

hạnh

- Gò

Qua

o, gồ

m cá

c phâ

n đoạ

n:19

6,00

18

5,00

Tân T

hanh

- M

ỹ An

24,00

4 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9725

,004 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 8

0km

/h th

eo

TCVN

5729

-201

2

Điều

chỉn

h tuy

ến để

trán

h thị

trấn

Tân

Thạ

nh, t

hị tr

ấn M

y An đ

ảm

bảo t

iêu ch

uân c

ao tố

c, hạ

n chế

GPM

B.

Mỹ A

n - N

út gia

o An

Bình

(Cao

Lãn

h)25

,004 l

àn xe

, 80-

100k

m/h

th

eo T

CVN5

729-

1997

25,00

4 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80k

m/h

theo

TC

VN57

29-2

012

Điều

chỉn

h lại

theo

hướn

g tuy

ến ca

o tốc

(nối

cầu C

ao L

ãnh v

à cầu

m C

ống)

, điều

chỉn

h vị t

rí cầ

u Vàm

Cốn

g về p

hía h

ạ lưu

(Cần

Th

ơ), đ

iều ch

ỉnh đ

iểm cu

ối cầ

u Vàm

Cốn

g về L

ộ Tẻ (

Cần T

hơ) c

ho

phù h

ợp vớ

i tiêu

chuâ

n cao

tốc t

heo q

uy ho

ạch v

à phù

hợp v

ới dự

án

kết n

ối tr

ung t

âm đồ

ng bằ

ng sô

ng M

ê Kôn

g đan

g đượ

c đầu

tư bằ

ng

nguồ

n vốn

ODA

.

Nút g

iao A

n Bình

(Cao

nh) -

TP.

Long

Xuy

ên

(điều

chỉnh

thàn

h Nút

giao A

n Bình

- Lộ

Tẻ)

48,00

4 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9751

,006 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 8

0km

/h th

eo

TCVN

5729

-201

2

TP.L

ong X

uyên

- Ra

ch

Sỏi (

điều c

hỉnh t

hành

Lộ

Tẻ -

Rach

Sỏi)

65,00

4 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N572

9-19

9757

,006 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 1

00km

/h th

eo

TCVN

5729

-201

2

Điều

chỉn

h điểm

đầu v

ề Lộ T

ẻ - nố

i với

điểm

cuối

cầu V

àm C

ống,

điều

chỉn

h tuy

ến kh

ông đ

i qua

Lon

g Xuy

ên, N

ui S

âp (A

n Gian

g)

mà đ

i the

o hướ

ng tu

yến c

ao tố

c Lộ T

ẻ - R

ạch S

ỏi để

đảm

bảo h

ướng

tu

yến t

ương

đối t

hẳng

, ngă

n hơn

và tâ

n dụn

g đượ

c đoạ

n Lộ T

ẻ -

Rạch

Sỏi

đang

được

nghi

ên cứ

u đầu

tư th

eo qu

y mô c

ao tố

c bằn

g ng

uồn v

ốn củ

a EDC

F (H

àn Q

uốc)

để th

ông t

uyến

và ti

ết ki

ệm vố

n đầ

u tư.

Rach

Sỏi -

Gò Q

uao

34,00

4 làn

xe, 8

0-10

0km

/h

theo

TCV

N405

4-19

8527

,004 l

àn xe

, cấp

II,

100k

m/h

theo

TC

VN40

54-2

005

Điều

chỉn

h vị t

rí đi

ểm đầ

u nối

với t

uyến

trán

h QL8

0 và đ

iểm cu

ối

tuyế

n cao

tốc L

ộ Tẻ -

Rạc

h Sỏi

, chỉ

nh hư

ớng t

uyến

khôn

g đi t

rùng

QL

61 về

Ngã

ba L

ộ Quẹ

o mà t

ách r

a từ

Km67

QL61

để đi

tuyế

n mới

về

thị t

rấn V

ĩnh T

huân

nhằm

đảm

bảo h

ướng

tuyế

n tươ

ng đố

i thẳ

ng,

ngăn

hơn v

à hạn

chế G

PMB.

23Gò

Qua

o - V

ĩnh T

huân

36,00

4 làn

xe, 1

00km

/h th

eo

TCVN

4054

-198

538

,004 l

àn xe

, cấp

II,

100k

m/h

theo

TC

VN40

54-2

005

Điều

chỉn

h hướ

ng tu

yến k

hông

đi tr

ùng Q

L61 v

ề Ngã

ba L

ộ Quẹ

o m

à tác

h ra t

ừ Km

67QL

61 để

đi tu

yến m

ới về

thị t

rấn V

ĩnh T

huân

nh

ằm đả

m bả

o hướ

ng tu

yến p

hù hợ

p với

tiêu

chuâ

n đườ

ng cấ

p II v

à hạ

n chế

GPM

B.

Page 39: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

39

TTCa

c đoa

n tu

yến

Nghi

quy

ết 38

/2004

/QH1

1Ng

hi q

uyết

điều

chỉn

hGh

i chú

/Lý d

o điều

chỉn

hCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

KCh

iều d

àiSố

làn

xe, c

âp T

K

24

Vĩnh

Thu

ân -

Năm

Căn

, gồ

m cá

c phâ

n đoạ

n:10

0,00

97

,00

Vĩnh

Thu

ận -

Cà M

au49

,002 l

àn xe

, 80k

m/h

theo

TC

VN40

54-1

985

52,00

2 làn

xe, c

ấp II

I ĐB

, 80k

m/h

theo

TC

VN40

54-2

005

Dịch

vị tr

í điểm

đầu v

ề Km

63+3

00QL

63 (c

ách N

gã ba

Vĩn

h Thu

ân

1 km

về ph

ía Cà

Mau

) cho

phù h

ợp vớ

i điểm

cuối

đoạn

Gò Q

uao -

nh T

huân

; Điều

chỉn

h hướ

ng tu

yến (

tuyế

n mới

dài k

hoản

g 10 k

m)

để tr

ánh T

P. Cà

Mau

và đi

về K

m22

52+2

20QL

1A để

phù h

ợp vớ

i qu

y hoạ

ch T

P. Cà

Mau

và hạ

n chế

GPM

B.

Cà M

au -

Năm

Căn

51,00

2 làn

xe, 8

0km

/h th

eo

TCVN

4054

-198

545

,002 l

àn xe

, cấp

III

ĐB, 8

0km

/h th

eo

TCVN

4054

-200

5

Điều

chỉn

h điểm

đầu v

ề Km

2252

+220

QL1

A (p

hía N

ăm C

ăn) c

ho

phù h

ợp vớ

i điểm

cuối

đoạn

Vĩn

h Thu

ân -

Cà M

au và

quy h

oạch

TP.

Cà M

au; đ

iểm cu

ối về

Km

2297

QL1

A ch

o phù

hợp v

ới qu

y hoạ

ch

thị t

rấn N

ăm C

ăn.

25Nă

m C

ăn -

Đất M

ũi59

,002 l

àn xe

, 80k

m/h

theo

TC

VN40

54-1

985

59,00

2 làn

xe, c

ấp II

I ĐB

, 80k

m/h

theo

TC

VN40

54-2

005

Điều

chỉn

h điểm

đầu v

ề Km

2297

QL1

A ch

o phù

hợp v

ới đi

ểm cu

ối

đoạn

Cà M

au -

Năm

Căn

, quy

hoạc

h thị

trấn

Năm

Căn

và đi

ều ch

ỉnh

theo

dự án

cầu N

ăm C

ăn đa

ng tr

iển kh

ai.

Tông

công

3167

,00

3183

,00(T

ông c

hiều

dài

tăng

thêm

16km

)Tr

ong đ

o:

- T

uyến

chín

h:26

67

2499

(Tuy

ến ch

ính

giam

168 k

m)

- Nha

nh T

ây:

500

68

4(n

hanh

Tây

tăng

thêm

184 k

m)

Ghi

chú

: Tiê

u ch

uân

TCV

N57

29-2

012

thay

thế

cho

TCV

N57

29-1

997,

TC

VN

4054

-200

5 th

ay th

ế ch

o TC

VN

4054

-198

5. C

ác đ

oạn

tuyế

n đã

đượ

c đầ

u tư

hoà

n th

iện

theo

quy

hoạ

ch tr

ong

giai

đoạ

n 1

áp d

ụng

theo

TC

VN

4054

-198

5.

Page 40: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

40

PHỤ LỤC III CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU

TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH(Kèm theo Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01 tháng 10 năm 2013)

- Tuyến chính (dài khoảng 2.499km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Băc Cạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phu Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 – Tuyên Quang), ngã ba Phu Hộ, thị xã Phu Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua Làng Văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Tuy Loan, Thạnh My, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, My An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hâu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuân, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.

- Nhánh Tây (dài khoảng 684km) qua các điểm: Khe Cò, Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát - Bùng), đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh My.

Page 41: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

41

PHỤ LỤC IVSO SÁNH LƯU LƯỢNG XE TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

KHI HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 1 VÀ SỐ LIỆU KHẢO SÁT TRONG QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỢC DUYỆT

(Kèm theo Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01 tháng 10 năm 2013)

Đơn vị: Ô tô/ngày đêm

TT Tên tram6 thang

đâu năm 2008

Theo số liệu khao sat trong quy hoach chi

tiết đường Hô Chí Minh được duyệt

tai QĐ 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012

Chênh lệch

Ghi chúSố xe Ty lệ

1 Xuân Mai - Hà Nội Km422+300 3032 7953 4921 2,62

2 Yên Thủy - Hòa Bình Km493+300 1044 3788 2744 3,63

2 Yên Cát - Thanh Hóa Km599+000 600 1552 952 2,59

3 Khai Sơn - Nghệ An Km708+260 510 1755 1245 3,44

4 Phố Châu - Hà Tĩnh Km777+000 650 1290 640 1,98

5Trung Hóa - Quảng Bình Km901+200

912 1290 378 1,41

6 Sơn Thủy - Quảng Trị Km1016+600 312 1294 982 4,15

7 Ngọc Hồi - Kon Tum Km1492+547 789 3164 2375 4,01

Page 42: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

42

PHỤ

LỤ

C V

SO S

ÁN

H N

ỘI D

UN

G G

IỮA

NG

HỊ Q

UY

ẾT S

Ố 3

8/20

04/Q

H11

NG

HỊ Q

UY

ẾT Đ

IỀU

CH

ỈNH

NG

HỊ Q

UY

ẾT S

Ố 3

8/20

04/Q

H11

(Kèm

theo

Tờ

trìn

h số

366

/TTr

-CP

ngày

01

thán

g 10

năm

201

3)

Nghi

quyế

t số 3

8/200

4/QH1

1Ng

hi qu

yết đ

iều ch

ỉnh N

ghi q

uyết

số 38

/2004

/QH1

1Đi

ều 1:

Thực

hiện

dự án

đầu t

ư xây

dựng

đườn

g Hồ C

hí M

inh qu

a gần

13 nă

m đã

đạt đ

ược

một s

ố thà

nh qu

ả nhấ

t định

, đoạ

n từ H

òa L

ạc - H

à Nội

đến T

ân C

ảnh –

Kon

Tum

(giai

đoạn

1)

đã ho

àn th

ành đ

ưa và

o sử

dụng

khoả

ng 1.

350k

m. T

rong

giai

đoạn

vừa q

ua, đ

iều ki

ện

kinh t

ế đất

nước

còn k

hó kh

ăn, c

hưa đ

ủ ngu

ồn lự

c để đ

ầu tư

hoàn

thàn

h dự á

n đun

g tiến

độ

như q

uy đị

nh tạ

i Ngh

ị quy

ết 38

/2004

/QH1

1 ngà

y 03 t

háng

12 nă

m 20

04 về

chủ t

rươn

g đầu

xây d

ựng đ

ường

Hồ C

hí M

inh, C

hính p

hủ cầ

n chủ

động

huy đ

ộng c

ác ng

uồn l

ực để

tiếp

tục đầ

u tư h

oàn t

hành

các m

ục tiê

u của

dự án

.Đi

ều 1:

Đầu

tư đư

ờng H

ồ Chí

Minh

đối v

ới nh

ững t

hông

số cơ

bản s

au đâ

yĐi

ều 2:

Điều

chỉnh

các t

hông

số cơ

bản c

ủa đư

ờng H

ồ Chí

Minh

như s

au:

1. Tổ

ng ch

iều dà

i toàn

tuyế

n 3.16

7km

(tron

g đó t

uyến

chính

dài 2

.667k

m, nh

ánh p

hía T

ây

dài 5

00km

).1.

Tổng

chiều

dài to

àn tu

yến k

hoan

g 3.18

3km

(tron

g đo t

uyến

chính

dài k

hoan

g 2.49

9km,

nh

ánh p

hía Tâ

y dài

khoa

ng 68

4km)

.2.

Điểm

đầu c

ủa tu

yến đ

ường

: Pác

Bó -

Tỉnh

Cao

Bằn

g;

Điểm

cuối

của t

uyến

đườn

g: Đấ

t Mũi

- Tỉnh

Cà M

au;

3. Hư

ớng t

uyến

: Qua

một

số đi

ểm kh

ống c

hế ch

ủ yếu

như P

hụ lụ

c I kè

m the

o.

2. Đi

ểm đầ

u của

tuyế

n đườ

ng: P

ác B

ó - T

ỉnh C

ao B

ằng;

Đi

ểm cu

ối củ

a tuy

ến đư

ờng:

Đất M

ũi - T

ỉnh C

à Mau

;3.

Hướn

g tuy

ến: đ

i qua

28 tỉn

h, thà

nh ph

ố, gồ

m: C

ao B

ằng,

Bắc C

an, T

hái N

guyê

n, Tu

yên

Quan

g, Ph

ú Thọ

, Hà N

ội, H

òa B

ình, T

hanh

Hoa

, Ngh

ệ An,

Hà Tĩ

nh, Q

uang

Bình

, Qua

ng

Trị, T

hừa T

hiên H

uế, Đ

à Nẵn

g, Qu

ang N

am, K

on Tu

m, G

ia La

i, Đắk

Lắk,

Đắk N

ông,

Bình

Ph

ước,

Bình

Dươ

ng, T

ây N

inh, L

ong A

n, Đồ

ng T

háp,

Cần T

hơ, K

iên G

iang,

Bac L

iêu và

Mau

với c

ác đi

ểm kh

ống c

hế ch

ủ yếu

như P

hụ lụ

c I.

4. Qu

y mô,

tiêu c

huân

ky th

uât: M

ặt că

t nga

ng đư

ờng đ

ược q

uy ho

ạch t

heo t

ừng đ

oạn v

ới qu

y mô t

ừ 2 đế

n 8 là

n xe t

heo t

heo p

hụ lụ

c số 2

kèm

theo

. Nền

đườn

g và k

hoản

g hai

phần

ba

tuyế

n đườ

ng đư

ợc qu

y hoạ

ch th

iết kế

theo

tiêu c

huân

của đ

ường

cao t

ốc.

4. Qu

y mô,

tiêu c

huân

ky th

uât: M

ặt că

t nga

ng đư

ờng đ

ược q

uy ho

ạch t

heo t

ừng đ

oạn v

ới qu

y mô t

ừ 2 đế

n 6 là

n xe,

quy m

ô và t

iêu ch

uân k

y thu

ât từn

g đoạ

n như

phụ l

ục II

kèm

theo

5. Vố

n đầu

tư và

phân

kỳ đầ

u tư:

- Đến

năm

2010

: Đầu

tư để

nối th

ông đ

ường

từ Pá

c Bó đ

ến Đ

ất M

ũi vớ

i quy

mô h

ai làn

xe.

Giao

Chín

h phủ

thâm

định

và ph

ê duy

ệt tổn

g mức

đầu t

ư.- T

ừ nă

m 20

10 đ

ến 2

020:

Năng

cấp

đườn

g Hồ

Chí

Minh

đạt

tiêu

chuâ

n đư

ờng

cao

tốc;

nhữn

g đoạ

n khô

ng th

ể nân

g cấp

đạt t

iêu ch

uân đ

ường

cao t

ốc th

ì mở r

ộng m

ặt că

t nga

ng

đườn

g phù

hợp v

ới mặ

t căt

quy h

oạch

phát

triển

mạn

g lướ

i giao

thôn

g đườ

ng bộ

. Dự t

oán

tổng m

ức vố

n đầu

tư củ

a giai

đoạn

này d

o Chín

h phủ

trình

Quố

c hội

xem

xét, q

uyết

định

trước

khi th

ực hi

ện.

5. Vố

n đầu

tư và

phân

kỳ đầ

u tư:

- Đến

năm

2015

cơ ba

n hoà

n thà

nh nố

i thô

ng ha

i làn

xe từ

Pác

Bo đ

ến Đ

ất M

ũi nh

ững

đoan

co nh

u cầu

cấp t

hiết, c

ác đo

an tu

yến c

òn la

i và m

ột số

cầu l

ớn ho

àn th

ành t

rong

giai

đoan

đến n

ăm 20

20. G

iao C

hính p

hủ th

âm đị

nh và

phê d

uyệt

tổng m

ức đầ

u tư.

- Từ

năm

2013

đến n

ăm 20

20: đ

ầu tư

các đ

oan Đ

oan H

ùng (

Phú T

họ) –

Chợ

Bến

(Hòa

nh),

đoan

Cam

Lộ (

Quan

g Trị)

– Tú

y Loa

n (Đà

Nẵn

g) và

đoan

Mỹ A

n (Đồ

ng T

háp)

– Ra

ch Sỏ

i (Ki

ên G

iang)

theo

tiêu c

huẩn

cao t

ốc. S

au nă

m 20

20 tiế

p tục

đầu t

ư các

đoan

còn

lai. G

iao C

hính p

hủ th

ẩm đị

nh và

phê d

uyệt

tổng m

ức đầ

u tư g

iai đo

an nà

y.- N

guồn

vốn c

hủ yế

u là T

rái p

hiếu C

hính p

hủ và

các n

guồn

vốn h

ợp ph

áp kh

ác.

Page 43: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

43

Nghi

quyế

t số 3

8/200

4/QH1

1Ng

hi qu

yết đ

iều ch

ỉnh N

ghi q

uyết

số 38

/2004

/QH1

1Đi

ều 2:

Giao

Chín

h phủ

triển

khai

xây d

ựng c

ông t

rình v

ới nh

ững y

êu cầ

u cơ b

ản sa

u:1)

Lựa

chọn

hướ

ng tu

yến

cụ th

ể phả

i đảm

bảo

tươn

g đố

i thẳ

ng th

eo h

ướng

Băc

- Na

m,

tránh

độ dố

c lớn

, gấp

khuc

nhiều

; giảm

thiểu

việc

đi qu

a làn

g mạc

và kh

u vực

có đô

ng dâ

n cư

; hạn

chế t

ối đa

tác đ

ộng x

ấu đế

n môi

trườn

g, cả

nh qu

an, c

ác di

tích l

ịch sử

, văn

hóa,

các

vườn

quốc

gia,

khu b

ảo tồ

n thiê

n nhiê

n, cá

c côn

g trìn

h năn

g lượ

ng, t

hủy l

ợi và

các c

ông

trình

, dự á

n qua

n trọ

ng kh

ác; đ

ảm bả

o sự p

hát tr

iển bề

n vữn

g về k

inh tế

- xã

hội, đ

ảm bả

o qu

ốc ph

òng -

an ni

nh ở

nhữn

g vùn

g có t

uyến

đườn

g đi q

ua; đ

ồng t

hời t

ạo đư

ợc kh

ả năn

g liê

n kết

giữa c

ác kh

u đô t

hị, vù

ng dâ

n cư,

các k

hu cô

ng ng

hiệp,

vùng

kinh

tế tr

ọng đ

iểm.

2) C

ó quy

hoạc

h mở r

ộng v

à nân

g cấp

tối đ

a các

đoạn

tuyế

n trên

đườn

g Hồ C

hí M

inh th

ành

đườn

g cao

tốc s

au nă

m 20

10 th

eo nh

u cầu

phát

triển

và lư

u lượ

ng vâ

n chu

yển;

xác đ

ịnh rõ

ph

ạm vi

hành

lang

an to

àn gi

ao th

ông c

ủa tu

yến đ

ường

, trên

cơ sở

đó qu

ản lý

chặt

chẽ,

lâp

quy h

oạch

phát

triển

kinh

tế - x

ã hội,

chuy

ển đổ

i cơ c

ấu sả

n xuấ

t, bố t

rí lại

dân c

ư, đả

m bả

o ch

o nhữ

ng ng

ười p

hải d

i dời,

tái đ

ịnh cư

sau k

hi ổn

định

có cu

ộc số

ng tố

t hơn

hoặc

bằng

i ở cũ

; tôn t

ạo cá

c di tí

ch lịc

h sử c

ách m

ạng ở

nhữn

g vùn

g có t

uyến

đườn

g đi q

ua; n

găn

chặn

và xử

lý kị

p thờ

i, ng

hiêm

minh

hành

vi lấ

n chiế

m trá

i phé

p hàn

h lan

g an t

oàn g

iao

thông

của t

uyến

đườn

g. 3)

Việc

phân

kỳ đầ

u tư v

à quy

mô đ

ầu tư

cho t

ừng đ

oạn t

uyến

cần x

em xé

t cụ t

hể về

nhu

cầu p

hát t

riển,

khả n

ăng c

ân đố

i vốn

và ph

ù hợp

với q

uy ho

ạch p

hát t

riển m

ạng l

ưới g

iao

thông

đườn

g bộ t

oàn q

uốc;

ưu ti

ên đầ

u tư

trước

nhữn

g đoạ

n có n

hu cầ

u cấp

thiết

về gi

ao

thông

vân t

ải, ph

át hu

y tiềm

năng

kinh

tế và

phòn

g chố

ng th

iên ta

i; tân

dụng

hợp l

ý nhữ

ng

đoạn

tuyế

n hiện

có để

nâng

cao h

iệu qu

ả và t

iết ki

ệm vố

n đầu

tư.

4) Đ

ảm bả

o đun

g tiến

độ và

yêu c

ầu ca

o về c

hất l

ượng

, hiệu

quả,

sự bề

n vữn

g của

công

trì

nh; c

hỉ đạ

o chặ

t chẽ

việc

triển

khai

dự án

theo

đung

quy đ

ịnh củ

a phá

p luâ

t về đ

ầu tư

, xây

dự

ng và

các v

ăn bả

n quy

phạm

pháp

luât

khác

có li

ên qu

an; q

uy đị

nh rõ

trác

h nhiệ

m củ

a cá

c tổ c

hức,

cá nh

ân th

am gi

a xây

dựng

công

trình

, khô

ng để

xảy r

a thấ

t thoá

t, lãn

g phí,

tiêu

cực,

tham

nhũn

g tro

ng tấ

t cả c

ác kh

âu củ

a quy

trình

quản

lý đầ

u tư x

ây dự

ng.

5) P

hối h

ợp đ

ồng

bộ g

iữa x

ây d

ựng

đườn

g Hồ

Chí

Minh

với

việc x

ây d

ựng

các t

uyến

đư

ờng

ngan

g, đư

ờng

gom

phục

vụ

dân

sinh

để đ

ảm b

ảo an

toàn

giao

thôn

g, hìn

h thà

nh

mạng

lưới

giao t

hông

đườn

g bộ t

hông

suốt

nhằm

phát

huy h

iệu qu

ả kinh

tế -

xã hộ

i của

đư

ờng H

ồ Chí

Minh

phục

vụ cô

ng cu

ộc cô

ng ng

hiệp h

óa, h

iện đạ

i hóa

đất n

ước.

Điều

3: G

iao C

hính p

hủ:

1. Xe

m xé

t, quy

ết địn

h một

số cơ

chế,

chính

sách

đặc t

hù để

huy đ

ộng c

ác ng

uồn l

ực tr

iển

khai

dự án

đúng

tiến đ

ộ yêu

cầu đ

ặc bi

ệt là

cơ ch

ế về h

uy độ

ng vố

n và g

iai ph

ong m

ặt bằ

ng.

2. Tổ

chức

triển

khai

quy h

oach

chi t

iết đã

được

phê d

uyệt,

lâp q

uy ho

ạch p

hát t

riển k

inh

tế - x

ã hội,

chuy

ển đổ

i cơ c

ấu sả

n xuấ

t, bố t

rí lại

dân c

ư để

phát

huy h

iệu qu

ả đầu

tư củ

a dự

án, n

găn c

hặn v

à xử l

ý kịp

thời, n

ghiêm

minh

hành

vi lấ

n chiế

m trá

i phé

p hàn

h lan

g an

toàn g

iao th

ông c

ủa tu

yến đ

ường

.3.

Việc

phân

kỳ đầ

u tư

và qu

y mô đ

ầu tư

cho t

ừng đ

oạn t

uyến

cần x

em xé

t cụ t

hể về

nhu

cầu p

hát t

riển,

khả n

ăng c

ân đố

i vốn

và ph

ù hợp

với q

uy ho

ạch p

hát t

riển m

ạng l

ưới g

iao

thông

đườn

g bộ t

oàn q

uốc;

ưu ti

ên đầ

u tư

trước

nhữn

g đoạ

n có n

hu cầ

u cấp

thiết

về gi

ao

thông

vân t

ải, ph

át hu

y tiềm

năng

kinh

tế và

phòn

g chố

ng th

iên ta

i; tân

dụng

hợp l

ý nhữ

ng

đoạn

tuyế

n hiện

có để

nâng

cao h

iệu qu

ả và t

iết ki

ệm vố

n đầu

tư.

4. Ch

ỉ đao

các B

ộ, ng

ành,

địa ph

ương

thực

hiện

các n

ội du

ng củ

a dự á

n đam

bao đ

úng t

iến

độ và

yêu c

ầu ca

o về c

hất l

ượng

, hiệu

qua,

sự bề

n vữn

g của

công

trình

; chỉ

đạo c

hặt c

hẽ

việc t

riển k

hai d

ự án t

heo đ

ung q

uy đị

nh củ

a phá

p luâ

t về đ

ầu tư

, xây

dựng

và cá

c văn

bản

quy p

hạm

pháp

luât

khác

có li

ên qu

an; q

uy đị

nh rõ

trác

h nhiệ

m củ

a các

tổ ch

ức, c

á nhâ

n tha

m gia

xây d

ựng c

ông t

rình,

khôn

g để x

ảy ra

thất

thoát,

lãng

phí, t

iêu cự

c, tha

m nh

ũng

trong

tất c

ả các

khâu

của q

uy tr

ình qu

ản lý

đầu t

ư xây

dựng

.5.

Phối

hợp đ

ồng b

ộ giữa

xây d

ựng đ

ường

Hồ C

hí M

inh vớ

i việc

xây d

ựng c

ác tu

yến đ

ường

ng

ang,

đườn

g gom

phục

vụ dâ

n sinh

để đả

m bả

o an t

oàn g

iao th

ông,

hình t

hành

mạn

g lướ

i gia

o thô

ng đư

ờng b

ộ thô

ng su

ốt nh

ằm ph

át hu

y hiệu

quả k

inh tế

- xã h

ội củ

a đườ

ng H

ồ Chí

Minh

phục

vụ cô

ng cu

ộc cô

ng ng

hiệp h

óa, h

iện đạ

i hóa

đất n

ước.

Page 44: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

44

Phu

luc

2

TTCa

c đoa

n tu

yến

Chiều

dài

(km

)Số làn

xeCâ

p th

iết k

ế (k

m/h

)Gh

i ch

úI

Pac B

o - H

oà L

ac40

9

1Pá

c Bó -

TX.

Cao

Bằng

592

60

2Tx

.Cao

Bằn

g -

Km12

4 + 50

0 QL2

241

240

- 60

3Km

124+

500 Q

L2 -

Đoan

Hùn

g15

480

Phu

luc

2

TTCa

c đoa

n tu

yến

Chiều

i (k

m)

Quy m

ô, tiê

u ch

uẩn

kỹ th

uật

Ghi c

1Pá

c Bó -

Thị

xã C

ao B

ằng

452 l

àn xe

, cấp

III M

N

2Th

ị xã C

ao B

ằng -

Chợ

Mới

154

2 làn

xe, C

ấp II

I MN

3Ch

ợ M

ới -

Ng

ã ba B

ình

Ca

(Km1

24+7

00 Q

L2)

802 l

àn xe

, cấp

III M

N

Nghi

quyế

t số 3

8/200

4/QH1

1Ng

hi qu

yết đ

iều ch

ỉnh N

ghi q

uyết

số 38

/2004

/QH1

1Đi

ều 3:

Hàn

g năm

Chín

h phủ

báo c

áo vớ

i Quố

c hội

tình h

ình tr

iển kh

ai thự

c hiện

công

trì

nh. C

ác cơ

quan

của Q

uốc h

ội, Đ

oàn Đ

ại biể

u Quố

c hội,

đại b

iểu Q

uốc h

ội và

Hội

đồng

nh

ân dâ

n các

địa p

hươn

g có đ

ường

Hồ C

hí M

inh đi

qua t

rong

phạm

vi ch

ức nă

ng, n

hiệm

vụ, q

uyền

hạn c

ủa m

ình gi

ám sá

t việc

triển

khai

thực h

iện N

ghị q

uyết

này.

Điều

4: H

àng n

ăm C

hính p

hủ bá

o cáo

với Q

uốc h

ội về

tình h

ình tr

iển kh

ai thự

c hiện

công

trì

nh. C

ác cơ

quan

của Q

uốc h

ội, Đ

oàn Đ

ại biể

u Quố

c hội

và H

ội đồ

ng nh

ân dâ

n các

địa

phươ

ng có

đườn

g Hồ C

hí M

inh đi

qua t

rong

phạm

vi ch

ức nă

ng, n

hiệm

vụ, q

uyền

hạn c

ủa

mình

giám

sát v

iệc tr

iển kh

ai Ng

hị qu

yết n

ày.

Nghị

quyế

t này

thay

thế N

ghị q

uyết

số 38

/2004

/QH1

1 ngà

y 3 th

áng 1

2 năm

2004

.Ph

u luc

1- T

uyến

chính

(dài

2.667

km) q

ua cá

c điểm

: Pác

Bó,

thị xã

Cao

Bằn

g, thị

xã B

ăc C

ạn, C

hợ

Mới,

Chợ

Chu

, đèo

Muồ

ng, n

gã ba

Trun

g Sơn

, ngã

ba Ph

u Thịn

h, cầ

u Bình

Ca (

sông

Lô)

, Km

124+

700 Q

L2, n

gã ba

Phu

Hộ,

thị xã

Phu

Thọ

, cầu

Ngọ

c Thá

p (sô

ng H

ồng)

, Cổ T

iết,

cầu T

rung

Hà,

thị xã

Sơn

Tây

, Hòa

Lạc

, Xuâ

n Mai,

Chợ

Bến

, Xóm

Kho

, Ngọ

c Lặc

, Lâm

La

, Tân

Kỳ,

Khe C

ò, Tâ

n ấp,

Khe G

át, B

ùng,

Cam

Lộ, c

ầu Tu

ần, K

he Tr

e, đè

o Đê B

ay, đ

èo

Mũi

Trâu

, Tuy

Loa

n, Hò

a Khư

ơng,

Thạn

h My,

đèo L

ò Xo,

Ngọc

Hồi,

Kon

Tum

, Plei

Ku,

Buôn

Ma T

huột,

Gia

Nghĩa

, Chơ

n Thà

nh, n

gã tư

Bình

Phư

ớc, T

ân T

hạnh

, My A

n, thị

Cao L

ãnh,

cầu C

ao L

ãnh (

sông

Tiền

), cầ

u Vàm

Cốn

g (sô

ng H

âu),

Rạch

Sỏi, M

inh L

ương

, Gò

Qua

o, Vĩ

nh T

huân

, thàn

h phố

Cà M

au, c

ầu Đ

ầm C

ùng,

Năm

Căn,

Đất M

ũi.- N

hánh

Tây

(dài

500k

m) qu

a các

điểm

: Khe

Gát,

đèo U

Bò,

Tăng

Ký,

Cầu K

hỉ, Se

n Bụt,

Kh

e San

h, Đă

k Rôn

g, đè

o Pê K

e, A

Lưới,

A Đ

ớt, A

Tép

, Hiên

, Thạ

nh M

y.

Phu l

uc 1

- Tuy

ến ch

ính (d

ài 2.4

99km

) qua

các đ

iểm: P

ác B

ó, thị

xã C

ao B

ằng,

thị xã

Băc

Cạn

, Chợ

M

ới, C

hợ C

hu, đ

èo M

uồng

, ngã

ba Tr

ung S

ơn, n

gã ba

Phu T

hịnh,

cầu B

ình C

a (sô

ng L

ô),

ngã b

a Bình

Ca (

Km12

4+70

0/QL2

– Tu

yên Q

uang

), ng

ã ba P

hu H

ộ, thị

xã P

hu T

họ, c

ầu

Ngọc

Thá

p (sô

ng H

ồng)

, Cổ

Tiết,

Ba

Vì, S

ơn T

ây (q

ua L

àng

Văn

hoa

các d

ân tộ

c Việt

Na

m), H

òa L

ạc, X

uân

Mai,

Chợ

Bến

, Xóm

Kho

, Ngọ

c Lặc

, Lâm

La,

Tân

Kỳ, K

he C

ò, Ca

n Lộc

, phía

Đôn

g hồ K

ẻ Gỗ,

Bùng

Cam

Lộ,

cầu T

uần,

Khe T

re, đè

o Đê B

ay, đ

èo M

ũi Tr

âu, T

uy L

oan,

Thạn

h My,

đèo L

ò Xo,

Ngọc

Hồi,

Kon

Tum,

PleiK

u, Bu

ôn M

a Thu

ột, G

ia Ng

hĩa, Đ

ồng X

oài, C

hơn T

hành

, ngã

ba Tâ

n Van

, Tân

Thạn

h, M

y An,

thành

phố C

ao Lã

nh,

cầu C

ao L

ãnh (

sông

Tiền

), cầ

u Vàm

Cốn

g (sô

ng H

âu),

Lộ Tẻ

, Rạc

h Sỏi,

Minh

Lươ

ng, G

ò Qu

ao, V

ĩnh T

huân

, thàn

h phố

Cà M

au, N

ăm C

ăn, Đ

ất M

ũi.- N

hánh

Tây

(dài

684k

m) qu

a các

điểm

: Khe

Cò,

Phố C

hâu,

Tân Ấ

p, Kh

e Ve,

đèo Đ

á Đẽo

, Kh

e Gát

(bao

gồm

ca đo

an K

he G

át - B

ùng)

, đèo

U B

ò, Tă

ng K

ý, Cầ

u Khỉ,

Sen B

ụt, K

he

Sanh

, Đăk

Rôn

g, đè

o Pê K

e, A

Lưới,

A Đ

ớt, A

Tép

, Hiên

, Thạ

nh M

y.

Page 45: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

45

4Đo

an H

ùng -

Sơn

Tây

794

80 -

100

5

Sơn T

ây -

Hoà L

ạc15

610

0

IIHo

à Lac

- ng

ã tư

Bình

Phư

ớcTu

yến

chín

h : 1

715 k

mTu

yến

phía

Tây:

500 k

m6

Hoà L

ạc -

Chợ

Bến

426

80 -

100

7

Chợ

Bến -

Xóm

Kho

486

60 -

80

8Xó

m K

ho -

Lầm

La

132

680

- 10

0

9Lâ

m L

a - T

ân K

ỳ55

680

- 10

0

10Tâ

n Kỳ -

Bùn

g26

64

60 -

80

11Bù

ng -

Cam

Lộ

122

480

- 10

0

12Ca

m L

ộ - L

a Sơn

10

54

80 -

100

13

La S

ơn -

Tuý L

oan

104

240

- 60

14

Tuý L

oan -

Thạ

nh M

y50

440

- 80

15

Thạn

h My -

Ngọ

c Hồi

171

240

- 60

16Ng

ọc H

ồi -

Buôn

Ma

Thuộ

t28

16

80 -

100

17Bu

ôn M

a Thu

ột -

Đồng

Xoà

i23

06

80 -

100

18Đồ

ng X

oài -

Chơ

n Th

ành

404

80 -

100

19Ch

ơn T

hành

- ng

ã tư

Bình

Phư

ớc69

810

0

20Nh

ánh p

hía T

ây50

02

25 -

40

IIICh

ơn T

hành

- Đâ

t M

ui54

3

21Ch

ơn T

hành

- Tâ

n Th

ạnh

152

410

0

4

Km12

4+70

0QL2

- Ng

ã Ba

Phú

Hộ

Km12

4+70

0 QL2

- Đo

an

Hùng

154 l

àn xe

, cấp

II cấ

p 80

-100

Đoan

Hùn

g - N

gã B

a Phú

Hộ

224 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

80-1

00

5Ng

ã Ba P

hú H

ộ - C

ổ Tiết

184 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

80-1

00

6

Cổ T

iết -

Ba V

ì - S

ơn T

ây -

Hoà L

ạc -

Chợ

Bến

Cổ Ti

ết - B

a Vì -

giao

đườn

g và

o Làn

g văn

hoa c

ác dâ

n tộc

Việt

Nam

và đư

ờng v

ành

đai V

334

làn xe

, cao

tốc c

ấp

80-1

00

Giao

đườn

g vàn

h đai

V vớ

i đư

ờng v

ào là

ng vă

n hoa

các

dân t

ộc V

iệt N

am -

Chợ

Bến

576 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

80-1

00

7Ch

ợ Bế

n - T

hạch

Quả

ng62

4-6 l

àn xe

, cao

tốc

cấp 6

0-80

8Th

ạch

Quản

g - T

ân K

ỳ17

34-

6 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100

9

Tân

Kỳ -

Bùng

Tân K

ỳ - Tr

i Lễ

194 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

60 -

80

Tri L

ễ - K

he C

ò68

4 làn

xe, c

ao tố

c cấp

60

- 80

Khe C

ò - Y

ên L

ộc (C

an L

ộc),

nối v

ới ca

o tốc

Bắc

Nam

phía

Đông

324 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

60 -

80

Page 46: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

46

22Tâ

n Thạ

nh -

Gò Q

uao

196

480

- 10

0

23Gò

Qua

o - V

ĩnh

Thuâ

n36

410

0

24Vĩ

nh T

huân

- Nă

m

Căn

100

280

25Nă

m C

ăn -

Đất M

ũi59

280

Tông

công

=3.1

67 k

m

Ghi c

hú: C

ác đo

ạn qu

a thị

xã, th

ị trấ

n, m

ặt că

t nga

ng đư

ợc nâ

ng lê

n một

cấp h

oặc m

ở rộ

ng th

eo qu

y hoạ

ch.

Yên L

ộc (C

an L

ộc) -

Bùn

g13

34 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

60 -

80

10Bù

ng -

Cam

Lộ11

74 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

80 -

100

11Ca

m Lộ

- Tú

y Loa

n18

24 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

60 -

80

12Tú

y Loa

n - T

hạnh

Mỹ

502 l

àn xe

cấp

III

Đã h

oàn

thiện

theo

qu

y hoạ

ch

13Th

ạnh

Mỹ -

Ngọ

c Hồi

170

2 làn

xe, c

ấp II

I MN

Đã h

oàn

thiện

theo

qu

y hoạ

ch

14

Ngọc

Hồi

- Chơ

n Th

ành

Tỉnh

Kon

Tum

654-

6 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100

Tỉnh

Gia

Lai

974 -

6 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100

Tỉnh

Đắk

Lắk

125

4 - 6

làn xe

, cao

tốc

cấp 8

0-10

0

Tỉnh

Đắk

Nôn

g10

54 -

6 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100

Tỉnh

Bình

Phư

ớc10

24 -

6 làn

xe, c

ao tố

c cấ

p 80-

100)

15Ch

ơn T

hành

- Đứ

c Hòa

844 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

100

16

Đức H

òa -

Thạn

h Hó

a - T

ân

Thạn

h - M

ỹ An

Đức H

òa -

Than

h Hoa

334 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

100

Page 47: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

47

Than

h Hoa

- Tâ

n Tha

nh16

4 làn

xe, c

ao tố

c cấp

10

0

Tân T

hanh

- M

ỹ An

254 l

àn xe

, cao

tốc c

ấp

80

17

Mỹ A

n - L

ộ Tẻ

Mỹ A

n - N

út gia

o An B

ình

(Cao

Lãn

h)25

4 làn

xe, c

ao tố

c cấp

80

Nút g

iao A

n Bình

(Cao

Lãn

h)

- Lộ T

ẻ51

6 làn

xe, c

ao tố

c cấp

80

18Lộ

Tẻ -

Rạc

h Sỏ

i57

6 làn

xe, c

ao tố

c cấp

10

019

Rạch

Sỏi

- Gò Q

uao

274 l

àn xe

, Cấp

II20

Gò Q

uao -

Vĩn

h Th

uận

384 l

àn xe

, Cấp

II21

Vĩnh

Thu

ận -

Cà M

au52

2 làn

xe, c

ấp II

I ĐB

22Cà

Mau

- Nă

m Că

n45

2 làn

xe, c

ấp II

I ĐB

23Nă

m Că

n - Đ

ất M

ũi59

2 làn

xe, c

ấp II

I ĐB

24Ch

ơn T

hành

- Tâ

n Vạ

n63

6 làn

xe, c

ao tố

c cấp

10

0

25Nh

ánh

tây đư

ờng

Hồ C

hí M

inh

684

2 làn

xe, c

ấp II

I và

cấp I

V M

N

Đã ho

àn

thiện

theo

qu

y hoạ

ch

26Đư

ờng s

ong h

ành

2 l

àn xe

, cấp

IV và

cấ

pV M

N

Theo

tiến

độ

của c

ác

đoạn

đi

trùng

ng31

83km

Ghi c

hú: C

ác đo

ạn qu

a thị

xã, th

ị trấ

n, m

ặt că

t nga

ng đư

ợc nâ

ng lê

n một

cấp h

oặc m

ở rộ

ng th

eo qu

y hoạ

ch.

Page 48: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

48

QUỐC HỘI

Số: /2013/QH13

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐôc lập - Tư do - Hanh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2013

NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘIVề việc điều chỉnh Nghi quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đâu tư

xây dưng dư an đường Hô Chí Minh

QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình của Chính phủ, Báo cáo thâm tra của Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh qua gần 13 năm đã đạt được một số thành quả nhất định, đoạn từ Hòa Lạc - Hà Nội đến Tân Cảnh – Kon Tum (giai đoạn 1) đã hoàn thành đưa vào sử dụng khoảng 1.350km. Trong giai đoạn vừa qua, điều kiện kinh tế đất nước còn khó khăn, chưa đủ nguồn lực để đầu tư hoàn thành dự án đung tiến độ như quy định tại Nghị quyết 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh, Chính phủ cần chủ động huy động các nguồn lực để tiếp tục đầu tư hoàn thành các mục tiêu của dự án.

Điều 2: Điều chỉnh các thông số cơ bản của đường Hồ Chí Minh như sau:

1. Tổng chiều dài toàn tuyến khoảng 3.183km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499km, nhánh phía Tây dài khoảng 684km).

DỰ THẢO

Page 49: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

49

2. Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó - Tỉnh Cao Bằng;

Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi - Tỉnh Cà Mau;

3. Hướng tuyến: đi qua 28 tỉnh, thành phố, gồm: Cao Bằng, Băc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phu Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau với các điểm khống chế chủ yếu như Phụ lục I.

4. Quy mô, tiêu chuân ky thuât: Mặt căt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 6 làn xe, quy mô và tiêu chuân ky thuât từng đoạn như Phụ lục II kèm theo.

5. Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:

- Đến năm 2015 cơ bản hoàn thành nối thông hai làn xe từ Pác Bó đến Đất Mũi những đoạn có nhu cầu cấp thiết, các đoạn tuyến còn lại và một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020. Giao Chính phủ thâm định và phê duyệt tổng mức đầu tư.

- Từ năm 2013 đến năm 2020, đầu tư các đoạn Đoan Hùng (Phu Thọ) – Chợ Bến (Hòa Bình), đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) – Tuy Loan (Đà Nẵng) và đoạn My An (Đồng Tháp) – Rạch Sỏi (Kiên Giang) theo tiêu chuân cao tốc. Sau năm 2020 tiếp tục đầu tư các đoạn còn lại; Giao Chính phủ thâm định và phê duyệt tổng mức đầu tư giai đoạn này.

- Nguồn vốn chủ yếu là Trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Điều 3: Giao Chính phủ:

1. Xem xét, quyết định một số cơ chế, chính sách đặc thù để huy động các nguồn lực triển khai dự án theo tiến độ yêu cầu, đặc biệt là cơ chế về huy động vốn và giải phóng mặt bằng.

2. Tổ chức triển khai quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, lâp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí lại dân cư để phát huy hiệu quả đầu tư của dự án, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi lấn chiếm trái phép hành lang an toàn giao thông của tuyến đường.

3. Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; ưu tiên đầu tư trước những đoạn có nhu cầu cấp thiết về giao thông vân tải, phát huy tiềm năng kinh tế và phòng chống thiên tai; tân dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.

Page 50: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

50

4. Chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các nội dung của dự án đảm bảo đung tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình; chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai dự án theo đung quy định của pháp luât về đầu tư, xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luât khác có liên quan; quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng trong tất cả các khâu của quy trình quản lý đầu tư xây dựng.

5. Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt nhằm phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của đường Hồ Chí Minh phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Điều 4: Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội về tình hình triển khai thực hiện công trình. Các cơ quan của Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các địa phương có đường Hồ Chí Minh đi qua trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai Nghị quyết này.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 3 tháng 12 năm 2004.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày tháng năm 2013.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyên Sinh Hùng

Page 51: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

51

PHỤ LỤC I CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU

TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (Kèm theo Nghị quyết số /2013/QH13 ngày tháng năm 2013)

- Tuyến chính (dài 2.499km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Băc Cạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phu Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 – Tuyên Quang), ngã ba Phu Hộ, thị xã Phu Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua Làng Văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Tuy Loan, Thạnh My, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, My An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hâu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuân, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.

- Nhánh Tây (dài 684km) qua các điểm: Khe Cò, Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát - Bùng), đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh My.

Page 52: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

52

PHỤ LỤC IIQUY MÔ TIÊU CHUÂN KY THUÂT ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

(Kèm theo Nghị quyết số /2013/QH13 ngày tháng năm 2013)

TT Tên tuyến đường Chiều dài (km)

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật Ghi chú

1 Pac Bo – Thi xã Cao Băng 45 2 làn xe, cấp III MN 2 Thi xã Cao Băng – Chợ Mới 154 2 làn xe, Cấp III MN

3 Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km124+700 QL2) 80 2 làn xe, cấp III MN

4Km124+700QL2 – Ngã Ba Phú Hô Km124+700 QL2 - Đoan Hùng 15 4 làn xe, cấp II cấp 80 -100 Đoan Hùng – Ngã Ba Phu Hộ 22 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100

5 Ngã Ba Phú Hô - Cô Tiết 18 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100

6

Cô Tiết – Ba Vì - Sơn Tây – Hoà Lac – Chợ Bến

Cổ Tiết – Ba Vì – giao đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và đường vành đai V 33 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100

Giao đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến 57 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

7 Chợ Bến – Thach Quang 62 4-6 làn xe, cao tốc cấp 60-80

8 Thach Quang – Tân Kỳ 173 4-6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

9

Tân Kỳ - Bùng Tân Kỳ – Tri Lễ 19 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 Tri Lễ - Khe Cò 68 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 Khe Cò – Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Băc Nam phía Đông 32 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80

Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng 133 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 10 Bùng – Cam Lô 117 4 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100 11 Cam Lô - Túy Loan 182 4 làn xe, cao tốc cấp 60 – 80

12 Túy Loan – Thanh Mỹ 50 2 làn xe cấp IIIĐã hoàn thiện theo quy hoạch

13 Thanh Mỹ - Ngọc Hôi 170 2 làn xe, cấp III MNĐã hoàn thiện theo quy hoạch

14

Ngọc Hôi – Chơn Thành

Tỉnh KonTum 65 4- 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

Tỉnh Gia Lai 97 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

Page 53: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

53

TT Tên tuyến đường Chiều dài (km)

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật Ghi chú

Tỉnh Đăk Lăk 125 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

Tỉnh Đăk Nông 105 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

Tỉnh Bình Phước 102 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

15 Chơn Thành – Đức Hoa 84 4 làn xe, cao tốc cấp 100

16

Đức Hoa – Thanh Hoa – Tân Thanh – Mỹ An Đức Hòa – Thạnh Hóa 33 4 làn xe, cao tốc cấp 100 Thạnh Hóa – Tân Thạnh 16 4 làn xe, cao tốc cấp 100 Tân Thạnh – My An 25 4 làn xe, cao tốc cấp 80

17Mỹ An – Lô Tẻ My An – Nut giao An Bình (Cao Lãnh) 25 4 làn xe, cao tốc cấp 80 Nut giao An Bình(Cao Lãnh) – Lộ Tẻ 51 6 làn xe, cao tốc cấp 80

18 Lô Tẻ – Rach Sỏi 57 6 làn xe, cao tốc cấp 100 19 Rach Sỏi – Go Quao 27 4 làn xe, Cấp II 20 Go Quao – Vĩnh Thuận 38 4 làn xe, Cấp II 21 Vĩnh Thuận – Cà Mau 52 2 làn xe, cấp III ĐB 22 Cà Mau – Năm Căn 45 2 làn xe, cấp III ĐB 23 Năm Căn – Đât Mui 59 2 làn xe, cấp III ĐB 24 Chơn Thành – Tân Van 63 6 làn xe, cao tốc cấp 100

25 Nhanh tây đường Hô Chí Minh. 684 2 làn xe, cấp III và cấp IV MN

Đã hoàn thiện theo quy hoạch

26 Đường song hành 2 làn xe, cấp IV và cấpV MNTheo tiến độ của các đoạn đi trùng

Công 3183

Page 54: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

54

Page 55: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

55

CHÍNH PHỦ

Số: 434/BC-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2013

BÁO CÁO Bổ sung một số nội dung Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của

Chính phủ về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh

Kính gửi: Quốc hội.

Tiếp theo Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ trình Quốc hội khóa XIII tại kỳ họp thứ 6 về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khóa XI (Nghị quyết số 38/2004/QH11) về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh, trên cơ sở ý kiến của các đại biểu tại phiên họp thứ 22 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ngày 14/10/2013) và Báo cáo thẩm tra sơ bộ số 1026/BC-UBKHCNMT13 ngày 11/10/2013 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Chính phủ xin báo cáo bổ sung Tờ trình số 366/TTr-CP một số nội dung như sau:

I. Về mục đích điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11:

Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khóa XI về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh là một chủ trương lớn và đúng đắn. Với các mục tiêu của dự án đã được xác định, đường Hồ Chí Minh sẽ góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng xu thế hội nhập và đảm bảo an ninh - quốc phòng...

Tuy nhiên, việc triển khai đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh vì nhiều lý do khác nhau như đã báo cáo tại Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ có một số mục tiêu của Nghị quyết số 38/2004/QH11 chưa đạt được. Để phù hợp với điều kiện của đất nước trong tình hình mới, một số nội dung của Nghị quyết số 38/2004/QH11 cần phải điều chỉnh, bổ sung nhằm đảm bảo phù hợp với các quy hoạch kinh tế - xã hội liên quan đã được điều chỉnh, khả năng huy động nguồn lực để đầu tư và đưa ra các giải pháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 38/2004/QH11.

Page 56: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

56

2

II. Về đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ Quốc hội giao Chính phủ tại điều 2 Nghị quyết số 38/2004/QH11:

1. “Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm”:

Thực hiện nhiệm vụ Quốc hội giao về việc lựa chọn hướng tuyến của đường Hồ Chí Minh và đảm bảo các yêu cầu nêu trên, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 và quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 (quy hoạch 194/QĐ-TTg). Quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh đã đáp ứng được các yêu cầu của Quốc hội; Trong đó, đã điều chỉnh hướng tuyến một số đoạn so với hướng tuyến tổng thể trong Nghị quyết số 38/2004/QH11, cụ thể:

- Đoạn Cổ Tiết – Hòa Lạc – Chợ Bến: Điều chỉnh lại hướng tuyến, không đi theo các đường hiện hữu để đảm bảo hướng tuyến thẳng, tránh đi qua các khu đông dân cư, tạo khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm và các tuyến cao tốc đang được xây dựng (Hòa Lạc – Hòa Bình, Vành đai V Hà Nội).

- Đoạn Khe Cò – Bùng: Điều chỉnh để đảm bảo hướng tuyến thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều, hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, không đi gần khu vực vườn quốc gia Vũ Quang. Mặt khác, chiều ngang đất nước đoạn từ Hà Tĩnh đến Đà Nẵng hẹp và địa hình phía Tây khó khăn nên quy hoạch mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đã hoạch định chỉ có một trục dọc cao tốc Bắc - Nam phía Đông. Do vậy, việc điều chỉnh hướng tuyến cao tốc đường Hồ Chí Minh đoạn Khe Cò – Bùng đi trùng với tuyến cao tốc Bắc Nam phía Đông là phù hợp với quy hoạch mạng đường bộ cao tốc Việt Nam. Cụ thể, đường cao tốc đường Hồ Chí Minh (cao tốc Bắc - Nam phía Tây) đến Khe Cò (Hà Tĩnh) điều chỉnh rẽ trái và nối về Yên Lộc (Hà Tĩnh) để đi trùng với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông. Do có sự điều chỉnh này nên trong quy hoạch 194/QĐ-TTg đã điều chỉnh điểm đầu nhánh Tây từ Khe Gát (Quảng Bình) về Khe Cò (Hà Tĩnh) và chiều dài nhánh Tây tăng thêm 184km (toàn bộ nhánh Tây dài 684km đều đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 1 với quy mô 2 làn xe).

Page 57: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

57

3

- Đoạn Chơn Thành – Tân Vạn: Điều chỉnh theo hướng không mở rộng QL13 mà đi hướng tuyến mới, song song với QL13 hiện hữu nhằm giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực đông dân cư, đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội và kết nối vào đường Vành đai III TP. Hồ Chí Minh tại khu vực ngã ba Tân Vạn (Bình Dương). Do việc điều chỉnh hướng tuyến như trên nên đường Hồ Chí Minh không đi qua địa phận TP. Hồ Chí Minh (ngã tư Bình Phước).

- Đoạn Long Xuyên – Núi Sập – Rạch Giá: Hướng tuyến được điều chỉnh đi trùng tuyến cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi. Nếu đầu tư theo hướng tuyến cũ về phía Tây QL80 sẽ tạo thành một tuyến “đê” làm hạn chế khả năng thoát lũ của vùng tứ giác Long Xuyên, ảnh hưởng đến dân cư, tác động xấu đến môi trường và hướng tuyến bị gấp khúc nhiều. Mặt khác, trong khu vực này hiện nay có nhiều dự án mới được quy hoạch và triển khai so với thời điểm trước đây, vì vậy cần phải xem xét hướng tuyến của đoạn này cho phù hợp với thực tế nhằm tận dụng các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn khác để tiết kiệm vốn đầu tư. Do việc điều chỉnh hướng tuyến không đi về hướng Long Xuyên, Núi Sập (An Giang) nên đường Hồ Chí Minh không đi qua địa phận tỉnh An Giang. Tuy nhiên tuyến tránh TP Long Xuyên vẫn đang được chuẩn bị đầu tư trong dự án khác.

Như vậy, việc lựa chọn hướng tuyến trong quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh nhằm đảm bảo các yêu cầu Quốc hội đã giao.

2. “Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vận chuyển; xác định rõ phạm vi hành lang an toàn giao thông của tuyến đường, trên cơ sở đó quản lý chặt chẽ, lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí lại dân cư, đảm bảo cho những người phải di dời, tái định cư sau khi ổn định có cuộc sống tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua; ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi lấn chiếm trái phép hành lang an toàn giao thông của tuyến đường”:

Tại Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh đã quy hoạch khoảng 1.764km đường Hồ Chí Minh (khoảng 70% chiều dài toàn tuyến) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc; quy mô, tiến độ đầu tư được điều chỉnh lại cho phù hợp với nhu cầu với dự báo nhu cầu vận tải. Giai đoạn từ năm 2012 – 2020, dự kiến sẽ đầu tư xây dựng 445km đường cao tốc, các đoạn còn lại sẽ đầu tư sau năm 2020.

Bên cạnh đó, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT và các Bộ, ngành lập các quy hoạch liên quan nhằm thực hiện các yêu cầu: chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố

Page 58: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

58

4

trí lại dân cư, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua... Cụ thể:

- Quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03/4/2012, theo đó hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm 108 tuyến đường bộ với tổng chiều dài khoảng 10.466km (gồm 8 tuyến cao tốc, 37 tuyến quốc lộ và 63 tuyến đường tỉnh, đường huyện), nhằm kết nối đường Hồ Chí Minh với các tuyến đường bộ theo trục dọc Bắc – Nam, các cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không và các trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội và các di tích lịch sử... đảm bảo chiến lược phát triển giao thông vận tải, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung và của các tỉnh có tuyến đường đi qua nói riêng, đáp ứng nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài và yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Quy hoạch hệ thống các điểm dừng, điểm nghỉ trên toàn tuyến đường Hồ Chí Minh nhằm tạo nên sự đồng bộ về kết cấu hạ tầng của đường Hồ Chí Minh góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả khai thác của tuyến đường cũng đang được Bộ GTVT khẩn trương triển khai lập và phê duyệt. Dự kiến sẽ phê duyệt trong năm 2013.

- Quy hoạch các khu dân cư, đô thị: Bộ Xây dựng đã lập định hướng quy hoạch chung xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) đến năm 2020 và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/2004/QĐ-TTg ngày 02/3/2004. Sau khi đường Hồ Chí Minh hoàn thành, Chính phủ đã chỉ đạo các địa phương điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các thị xã, thị trấn, thị tứ, các cụm dân cư tập trung, quy hoạch phân bổ lại dân cư trong vùng cho phù hợp với thực tế. Ví dụ như: đưa thị xã Phú Thọ thành đô thị loại II; hình thành khu đô thị, khu dân cư phía Tây tỉnh Thanh Hóa (Thạch Quảng, Ngọc Lặc...), tỉnh Nghệ An (Nghĩa Đàn, Tân Kỳ...).

- Quy hoạch hệ thống xăng dầu: Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đã được Bộ Công thương (trước đây là Bộ Thương mại) phê duyệt (Đối với giai đoạn 1 tại các Quyết định số 0278/2002/QĐ-BTM ngày 19/3/2002 và số 1953/2004/QĐ-BTM ngày 30/12/2004. Đối với giai đoạn 2 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 tại Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22/7/2009). Hiện tại, Bộ Công thương đang chỉ đạo tư vấn tiếp tục nghiên cứu và lập Đề án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” (Quyết định số 723/QĐ-BCT ngày 31/01/2013).

Đồng thời, Chính phủ cũng đã chỉ đạo các địa phương điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có xét đến việc phát huy hiệu quả

Page 59: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

59

5

đường Hồ Chí Minh, quy hoạch các khu công nghiệp và quy hoạch các vùng cây nguyên liệu công nghiệp, các điểm du lịch, di tích lịch sử gắn với đường Hồ Chí Minh.

Đối với công tác di dân, tái định cư: Việc lựa chọn hướng tuyến dựa trên nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân, việc di dân tái định cư là rất ít, chủ yếu tái định cư phân tán hoặc tái định cư tại chỗ. Chính sách đền bù tuân thủ các quy định hiện hành, đảm bảo quyền lợi cho người dân.

Trong quá trình đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh, Chính phủ đã chỉ đạo đầu tư xây dựng khoảng 220km đường nhánh nối với các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam – thắng cảnh (Khu tưởng niệm Hải Thượng Lãn Ông, Phong Nha – Kẻ Bàng, ngục Đắk Glei, ngục Kon Tum...), đường về quê Bác, đường ngang Nghi Sơn – Bãi Trành... để nâng cao hiệu quả khai thác của đường Hồ Chí Minh, góp phần tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua.

Đối với các đoạn đã xây dựng, Bộ GTVT đã giao cho các đơn vị khai thác quản lý chặt chẽ hành lang an toàn giao thông của tuyến đường.

3. “Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; ưu tiên đầu tư trước những đoạn có nhu cầu cấp thiết về giao thông vận tải, phát huy tiềm năng kinh tế và phòng chống thiên tai; tận dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư”:

Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT tính toán, dự báo lại toàn bộ nhu cầu vận tải để xác định lại quy mô, tiến độ đầu tư, khả năng nguồn vốn và đảm bảo phù hợp với quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ toàn quốc. Trong đó xác định đến năm 2015 cơ bản nối thông, có tận dụng một số tuyến đường hiện hữu, đến năm 2020 nối thông toàn tuyến theo quy hoạch với quy mô 2 làn xe. Việc phân kỳ đầu tư này nhằm đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.

4. “Đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình; chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng trong tất cả các khâu của quy trình quản lý đầu tư xây dựng”.

Trong quá trình thực hiện đầu tư, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT và các đơn vị liên quan đặt hiệu quả, chất lượng công trình là mục tiêu lớn nhất. Thực tế cho thấy, đến nay những đoạn tuyến thuộc giai đoạn 1 đưa vào khai thác đều

Page 60: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

60

6

cơ bản đảm bảo chất lượng và được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đánh giá đạt yêu cầu và chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng. Việc quản lý đầu tư đảm bảo chặt chẽ, phù hợp với trình tự, quy định của pháp luật, điều này thể hiện qua kết quả thanh tra, kiểm toán của Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước và thanh tra của các Bộ, ngành.

Tuy nhiên, một số đoạn tuyến đi qua các khu vực địa hình hiểm trở, điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp vẫn còn hiện tượng sạt lở vào mùa mưa bão. Chính phủ cũng đã giao Bộ GTVT chỉ đạo các đơn vị liên quan khắc phục, nghiêm túc rút kinh nghiệm để lựa chọn phương án tuyến tối ưu. Do đó, đây cũng là một lý do cần thiết để điều chỉnh hướng tuyến từ Khe Cò – Bùng.

5. “Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt nhằm phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của đường Hồ Chí Minh phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.

Sau khi phê duyệt quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT lập và phê duyệt quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03/4/2012) để đảm bảo kết nối thông suốt với QL1, các QL khác, các khu kinh tế, khu công nghiệp, cửa khẩu, cảng biển ... nhằm đảm bảo phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh, phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó, Bộ GTVT cũng đã chỉ đạo lập xong quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ dọc tuyến đường Hồ Chí Minh cũng như phương án phân luồng lên đường Hồ Chí Minh nhằm giảm tải cho QL1, đặc biệt là các phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định và các quy hoạch liên quan khác.

III. Các nội dung điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11:

1. Các thông số cơ bản của dự án:

Thực hiện nhiệm vụ Quốc hội giao như đã giải trình tại mục II, Chính phủ đã chỉ đạo tính toán nhu cầu vận tải, khả năng nguồn lực để xác định quy mô, tiến độ đầu tư của từng đoạn tuyến cho phù hợp với yêu cầu của Quốc hội. Theo đó, các thông số cơ bản của dự án gồm: chiều dài, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, điểm khống chế có những thay đổi như đã báo cáo tại Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ, cụ thể:

a) Chiều dài:

Page 61: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

61

7

Tổng chiều dài toàn tuyến điều chỉnh là 3.183km (trong đó tuyến chính 2.499km, nhánh phía Tây là 684km). Chiều dài có sự thay đổi tăng 16km (tuyến chính giảm 168km, nhánh Tây tăng 184km). Lý do điều chỉnh tăng nhánh Tây đã được báo cáo làm rõ tại điểm 1 mục II (chi tiết điều chỉnh từng đoạn tuyến xin xem Phụ lục II kèm theo Tờ trình số 366/TTr-CP).

b) Hướng tuyến:

Cơ bản tuyến đi qua các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11. Tuy nhiên, một số đoạn được điều chỉnh lại để đáp ứng nhu cầu vận tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu đề ra trong Nghị quyết số 38/2004/QH11. Hướng tuyến điều chỉnh đi qua 28 tỉnh, thành phố, so với Nghị quyết 38/2004/QH11 giảm 2 tỉnh, thành gồm TP Hồ Chí Minh và An Giang như đã báo cáo tại mục II.

c) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:

Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe (chi tiết như Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết). Song để bảo đảm hiệu quả, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu vận tải và các quy hoạch, dự án có liên quan khi nghiên cứu, hoạch định quy mô các đoạn tuyến của đường Hồ Chí Minh đã tính đến sự phân bổ lưu lượng trong toàn hệ thống để đưa ra quy mô dự án phù hợp với thực tế, Chính phủ đề nghị điều chỉnh mặt cắt ngang đường được quy hoạch chi tiết cho từng đoạn với quy mô tối đa là 6 làn xe (chi tiết xin xem Phụ lục II kèm theo Tờ trình số 366/TTr-CP).

Tuy nhiên, về mặt nguyên tắc các thông số này là thông số theo quy hoạch, chỉ xác định chính xác khi triển khai lập dự án đầu tư. Chính phủ đề nghị Quốc hội giao Chính phủ xem xét quyết định cụ thể trong quá trình thực hiện phù hợp với nguồn lực, nhu cầu vận tải và điều kiện thực tế đảm bảo quy mô phù hợp với quy hoạch và không vượt quá quy mô được Quốc hội thông qua.

2. Về phân kỳ đầu tư và vốn đầu tư:

- Thực hiện nhiệm vụ Quốc hội giao Chính phủ tại khoản 3, điều 2 của Nghị quyết số 38/2004/QH11, trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh, trên cơ sở tính toán lại nhu cầu vận tải, cân đối khả năng nguồn lực, Chính phủ đã phân kỳ đầu tư dự án như sau:

+ Giai đoạn 1 (2000 - 2007): đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 2 làn xe bao gồm cả kiên cố hoá và chống sạt lở đoạn từ Hoà Lạc (Hà Nội) - Tân Cảnh (Kon Tum).

Page 62: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

62

8

+ Giai đoạn 2 (2007 - 2015): đầu tư để nối thông toàn tuyến từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô hai làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.

+ Giai đoạn 3: Đến năm 2020 đầu tư khoảng 445km tiêu chuẩn đường cao tốc, sau năm 2020 sẽ tập trung đầu tư hoàn chỉnh các đoạn tuyến còn lại theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn.

Theo đó, đến cuối năm 2015, đầu năm 2016 sẽ cơ bản nối thông tuyến từ Pác Bó đến đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe trong đó có tận dụng các tuyến đường hiện hữu: đoạn từ Chợ Mới đến Phú Hộ (tận dụng QL3, QL37, QL2), đoạn Cam Lộ - Túy Loan (QL9, QL1) và đoạn từ Gò Quao đến Vĩnh Thuận (QL63), đối với 2 vị trí vượt sông Tiền và sông Hậu vẫn đảm bảo thông xe bằng phà Cao Lãnh và Vàm Cống. Nhu cầu vốn trái phiếu Chính phủ cần bổ sung cho giai đoạn này là 15.285 tỷ đồng (gồm 10.000 tỷ đồng cho dự án nâng cấp QL14 qua Tây Nguyên; 5.285 tỷ đồng cho các dự án đình hoãn và thiếu vốn) và vốn BOT là 5.890 tỷ đồng.

Đến năm 2020 sẽ nối thông toàn tuyến với quy mô 2 làn xe (riêng cầu Cao Lãnh, cầu Vàm Cống và đoạn nối 2 cầu với quy mô 4 làn xe) với nhu cầu vốn trái phiếu Chính phủ cần bổ sung khoảng 8.718 tỷ đồng, nguồn vốn huy động theo hình thức BT khoảng 22.700 tỷ đồng (thanh toán cho nhà đầu tư sau năm 2020), nguồn vốn dự kiến huy động theo hình thức BOT khoảng 16.216 tỷ đồng, nguồn vốn vay ODA khoảng 22.653 tỷ đồng.

Như vậy, tổng nhu cầu vốn trái phiếu Chính phủ cần bổ sung đến năm 2020 để đầu tư thông tuyến với quy mô 2 làn xe khoảng 24.003 tỷ đồng; còn lại vốn huy động đầu tư theo hình thức BOT khoảng 22.106 tỷ đồng, vốn đầu tư theo hình thức BT khoảng 22.700 tỷ đồng và vốn vay ODA khoảng 22.653 tỷ đồng.

(Chi tiết danh mục các dự án đầu tư, nhu cầu nguồn vốn đến năm 2015 và năm 2020 như phụ lục kèm theo).

- Việc đầu tư nâng cấp hai phần ba tuyến đường Hồ Chí Minh (khoảng 1.764 km) đạt tiêu chuẩn cao tốc với tổng mức đầu tư khoảng 273.167 tỷ đồng (tính theo thời giá năm 2010) theo yêu cầu của Quốc hội vào năm 2020 là không thể thực hiện được do không đảm bảo được nguồn lực đầu tư cũng như nhu cầu vận tải trong giai đoạn hiện nay ở nhiều đoạn là chưa thực sự cần thiết. Chính vì vậy, Chính phủ đề nghị Quốc hội cho giãn tiến độ triển khai giai đoạn cao tốc về sau năm 2020. Đối với tổng mức đầu tư giai đoạn này, Chính phủ sẽ trình Quốc hội quyết định trước khi thực hiện.

Page 63: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

63

9

Trên đây là báo cáo bổ sung một số nội dung trong Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh.

Kính trình Quốc hội xem xét, quyết định.

Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (báo cáo); - Phó TTg Hoàng Trung Hải (báo cáo); - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ: GTVT, KH & ĐT, TC; - VPCP: BTCN, các PCN; - Các Vụ: TK-BT, KTTH, TH, V.III; - Lưu VT, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ TUQ. THỦ TƯỚNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Đinh La Thăng

Page 64: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

64

Page 65: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

65

PHỤ

LỤ

CD

AN

H M

ỤC

C D

Ự Á

N T

NH

PH

ẦN

NH

U C

ẦU

NG

UỒ

N V

ỐN

ĐẦ

U T

Ư Đ

Ế N

ỐI T

NG

ĐƯ

ỜN

G H

Ồ C

HÍ M

INH

V

À N

ÂN

G C

ẤP

MỞ

RỘ

NG

QU

ỐC

LỘ

14

ĐO

ẠN

QU

A T

ÂY

NG

UY

ÊN

TỪ

NAY

ĐẾ

N N

ĂM

202

0(K

èm th

eo B

áo c

áo số

434

/BC

-CP

ngày

22

thán

g 10

năm

201

3 củ

a C

hính

phủ

)

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Tiến

đô t

hưc h

iệnNg

uôn

vốn/

Nhu

câu

vốn

(ty đ

ông)

Ghi c

húKh

ởi

công

Hoàn

th

ành

Tông

ngTP

CPBT

BOT

ODA

TỔ

NG C

ỘNG

1.192

118.1

94

91

.462

24.00

322

.700

22.10

622

.653

A

HOÀN

THÀ

NH V

ÀO N

ĂM 20

1666

027

.837

21.17

515

.285

05.8

900

ICa

c dư

an

đang

triên

kha

i băn

g vố

n TP

CP24

011

.947

5.285

5.285

00

0

1Cầ

u Ng

ọc T

háp

và tu

yến

nối Q

L2

- QL3

2 (ng

ã ba P

hu H

ộ - C

ổ Tiết

)19

,001.3

6220

09

420

420

DA

dừn

g gi

ãn ti

ến đ

ộ sa

u nă

m 2

015.

Nếu đ

ược b

ố trí

đủ vố

n sẽ h

oàn t

hành

tro

ng nă

m 20

15.

2Ko

n Tum

- Pl

eiku

35,50

718

2010

2014

0

3Đo

ạn ph

ía Na

m T

P Buô

n Ma T

huột

13,00

461

2009

2014

0

4Đo

ạn qu

a TX

Gia N

ghĩa

15,40

1.124

2007

2013

8383

Đã

hoà

n th

ành

song

còn

thiếu

83

ty

đồng

để qu

yết t

oán.

5Đo

ạn qu

a TX

Đồng

Xoà

i8,4

027

720

06

126

126

Đã h

oàn

thàn

h 2

gói t

hầu

chín

h từ

m 2

010.

Riên

g gó

i thầ

u bổ

sun

g hạ

ng m

ục tă

ng c

ường

an

toàn

, khả

ng b

ền v

ững

công

trìn

h đa

ng tạ

m

dừng

do

chưa

đượ

c bố

trí v

ốn. N

ếu

được

bố

trí đ

ủ vố

n sẽ

hoà

n th

ành

trước

năm

2015

.

6Ch

ơn T

hành

- Đứ

c Hòa

84,00

3.389

2009

1.9

051.9

05

DA d

ừng

giãn

tiến

độ

sau

năm

201

5. Nế

u đượ

c bố t

rí đủ

vốn s

ẽ hoà

n thà

nh

trong

năm

2015

.

Page 66: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

66

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Tiến

đô t

hưc h

iệnNg

uôn

vốn/

Nhu

câu

vốn

(ty đ

ông)

Ghi c

húKh

ởi

công

Hoàn

th

ành

Tông

ngTP

CPBT

BOT

ODA

7Cầ

u Đầm

Cùn

g2,0

042

620

0920

1275

75

Đã h

oàn

thàn

h so

ng c

òn th

iếu 7

5 ty

đồ

ng để

quyế

t toá

n.

8Nă

m C

ăn -

Đất M

ũi59

,003.5

4020

09

2.676

2.676

DA

dừn

g gi

ãn ti

ến đ

ộ sa

u nă

m 2

015.

Nếu đ

ược b

ố trí

đủ vố

n sẽ h

oàn t

hành

tro

ng nă

m 20

16.

9Cầ

u Năm

Căn

4,0

065

020

1220

140

IICa

c dư

an d

ư ki

ến sử

dun

g ngu

ôn

vốn

TPCP

bô s

ung

212

10.00

0

10

.000

10.00

00

00

Dư a

n nâ

ng c

âp m

ở rô

ng Q

L14

đoan

qua

Tây

Ngu

yên.

1Tâ

n Cản

h - K

on T

um23

,7086

020

1320

1686

086

0

2

Km60

7+60

0 - K

m67

8+73

470

,162.6

3320

1320

162.6

332.6

33

3Bu

ôn M

a Th

uột K

m76

5 - K

m81

7 và

cả cầ

u Ser

epok

(trừ

đoạn

qua T

T Đă

k Mil)

50,70

1.446

2013

2016

1.446

1.446

4Câ

y Ch

anh

- Cầu

38

(Km

887

+200

đế

n Km

921+

025,9

1 QL1

4)34

1.350

2010

2016

1.350

1.350

5

Đồng

Xo

ài -

Chơn

Th

ành

(Km

970+

700

- Km

994+

188

kể c

ả đo

ạn đ

i the

o đư

ờng

hiện

hữu

đến

Ch

ơn T

hành

dài k

hoản

g 7km

)

311.6

1020

1120

161.6

101.6

10

614

cầu t

rên đ

oạn Đ

ăk N

ông v

à Bìn

h Ph

ước

32.1

0120

1420

162.1

012.1

01

IIIĐa

ng t

riên

khai

theo

hìn

h th

ức

BOT

207

5.890

5.890

00

5.890

0Dư

an

nâng

câp

mở

rông

QL1

4 đo

an q

ua T

ây N

guyê

n

1Pl

eiKu

- Cầ

u 11

0 (K

m54

2 - K

m60

7+60

0 QL1

4)57

,601.7

7620

1320

161.7

76

1.7

76

Page 67: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

67

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Tiến

đô t

hưc h

iệnNg

uôn

vốn/

Nhu

câu

vốn

(ty đ

ông)

Ghi c

húKh

ởi

công

Hoàn

th

ành

Tông

ngTP

CPBT

BOT

ODA

2Km

678+

734

- Bă

c TP

Buô

n M

a Th

uột (

Km70

4QL1

4)25

,4683

620

1320

1683

6

83

6

3Đo

ạn N

am T

P Bu

ôn M

a Thu

ột K

m

734+

600 -

Km

765 Q

L14

29,31

1.024

2013

2016

1.024

1.024

4Km

817

- Câ

y Ch

anh

(Km

887

QL14

) trừ

đoạ

n qu

a TX

Gia N

ghĩa,

TT

Kiến

Đức

53,57

1.440

2010

2015

1.440

1.440

5Cầ

u 38

(Km

921+

025,9

1) -

Đồn

g Xo

ài (K

m96

2+33

1)41

,3081

420

1120

1581

4

81

4

BHO

ÀN T

HÀNH

VÀO

NĂM

2020

532

90.35

7

70

.287

8.718

22.70

016

.216

22.65

3

ICa

c dư

an sử

dun

g vốn

trai

phiếu

Ch

ính

phủ

135

8.718

8.718

8.718

00

0

1Tu

yến

tránh

thị t

rấn

Ngân

Sơn

thị t

rấn N

à Phặ

c10

,0064

120

1620

1864

164

1

2Ch

ợ M

ới -

ngã b

a Tru

ng S

ơn47

,003.0

0020

1620

183.0

003.0

00

3Cầ

u Bì

nh C

a (cả

đườ

ng d

ẫn từ

ngã

ba

Phu

Thị

nh đế

n Bìn

h Ca)

13,00

813

2016

2018

813

813

4Rạ

ch S

ỏi -

Bến

Nhất

- Gò

Quao

- Vĩ

nh T

huân

65,00

4.264

2016

2018

4.264

4.264

IICa

c DA

đâu

tư th

eo h

ình

thức

BT

182

42.77

0

22

.700

022

.700

00

Page 68: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

68

TTDa

nh m

ucCh

iều

dài

(km

)

TMĐT

(ty

đô

ng)

Tiến

đô t

hưc h

iệnNg

uôn

vốn/

Nhu

câu

vốn

(ty đ

ông)

Ghi c

húKh

ởi

công

Hoàn

th

ành

Tông

ngTP

CPBT

BOT

ODA

1La

Sơn

- Tu

y Loa

n79

20.77

020

1320

1611

.700

11

.700

TMĐT

đượ

c xá

c đị

nh v

ới q

uy m

ô đư

ờng

cao

tốc.

Tuy

nhiên

DA

được

ph

ân k

ỳ đầ

u tư

theo

đó

từ n

ay đ

ến

năm

2020

chỉ đ

ầu tư

với q

uy m

ô 2 là

n xe

theo

hìn

h th

ức B

T. V

ốn đ

ể th

anh

toán

cho

các

nhà

đầu

tư B

T sẽ

đượ

c câ

n đối

từ ng

uồn n

gân s

ách n

hà nư

ớc

trong

giai

đoạn

sau n

ăm 20

20.

2Ca

m L

ộ - L

a Sơn

103

22.00

020

1420

1711

.000

11

.000

IIICa

c DA

đâu

tư b

ăng

vốn

vay

ưu

đãi, v

iện tr

ợ kh

ông h

oàn

lai85

22.65

3

22

.653

00

022

.653

Thuô

c DA

kết

nối t

rung

tâm

đôn

g bă

ng sô

ng M

ê Kôn

g1

Cầu C

ao L

ãnh

85.9

8520

1320

175.9

85

5.985

2Tu

yến n

ối cầ

u Cao

Lãn

h - cầ

u Vàm

Cố

ng16

4.062

2014

2017

4.062

4.0

62

3Cầ

u Vàm

Cốn

g6

6.406

2013

2017

6.406

6.4

06

4Lộ

Tẻ -

Rạc

h Sỏi

556.2

0020

1420

176.2

00

6.200

IVCa

c DA

đâu

theo

hìn

h th

ức

BOT

130

16.21

6

16

.216

00

16.21

60

Đang

kêu

gọi đ

âu tư

1Đo

ạn Đ

oan H

ùng -

Chợ

Bến

130

16.21

620

1620

2016

.216

16.21

6

Ghi

chu

:- T

ổng

nhu

cầu

vốn

Trái

phi

ếu C

hính

phủ

cần

bổ

sung

để

đến

năm

202

0 ho

àn th

ành

việc

nối

thôn

g đư

ờng

Hồ

Chí

Min

h 2

làn

xe v

à nâ

ng c

ấp

đoạn

qua

Tây

Ngu

yên

là 2

4.00

3 ty

đồn

g và

chư

a tín

h đế

n ch

i phí

phá

t sin

h do

yếu

tố tr

ượt g

iá (n

ếu c

ó).

- Dan

h m

ục cá

c dự

án th

ành

phần

và n

hu cầ

u ng

uồn

vốn

đầu

tư đ

ến n

ăm 2

020

khác

so v

ới p

hụ lụ

c I củ

a Tờ

trình

số 3

66/T

Tr-C

P ng

ày 0

1/10

/201

3:

chiề

u dà

i giả

m 7

1km

, TM

ĐT

tăng

10.

658

ty đ

ồng,

nhu

cầu

vốn

BT

giảm

xuố

ng c

òn 2

2.70

0 ty

đồn

g, v

ốn B

OT

tăng

lên

22.1

06 ty

đồn

g, d

o:+

Khô

ng tí

nh c

ác d

ự án

thàn

h ph

ần đ

ã bố

trí đ

ủ vố

n (P

ác B

ó - C

ao B

ằng,

đoạ

n qu

a K

on T

um, t

uyến

trán

h th

ủy đ

iện

Plei

Kro

ng, đ

oạn

qua

TT

Đăk

Hà,

đoạ

n qu

a TP

Ple

i Ku,

đoạ

n qu

a TT

Chư

Sê,

đoạ

n qu

a TP

Buô

n M

a Th

uột,

đoạn

qua

TT

Đăk

Mil

và K

iến

Đức

, tuy

ến N

2 C

ủ C

hi -

Đức

Hòa

Thạ

nh H

óa -

My

An,

đoạ

n M

y A

n - C

ao L

ãnh)

dài

201

km, T

T là

5.5

58 ty

đồn

g.+

Bổ

sung

thêm

dự

án th

ành

phần

Đoa

n H

ùng

- Chợ

Bến

dài

130

km, T

T 16

.216

ty đ

ồng

dự k

iến

đầu

tư th

eo h

ình

thức

BO

T.

Page 69: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

69

QUỐC HỘI

Nghị quyết số: 38/2004/QH11

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐôc lập - Tư do - Hanh phúc

QUỐC HỘINƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa XI, kỳ họp thứ sau(Từ ngày 25 tháng 10 đến ngày 03 tháng 12 năm 2004)

NGHỊ QUYẾTVỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

QUỐC HỘINƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ vào Nghị quyết số 05/1997/QH10 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 2 về tiêu chuân các công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 1581/CP-CN ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về dự án tổng thể đường Hồ Chí Minh; Báo cáo thâm tra số 757/UBKHCNMT11 ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh với những thông số cơ bản sau đây:

1) Tổng chiều dài toàn tuyến đường: 3167 km (trong đó tuyến chính dài 2667 km; tuyến nhánh phía Tây dài 500 km).

2) Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó - tỉnh Cao Bằng;

Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi - tỉnh Cà Mau;

3) Hướng tuyến: Qua một số điểm khống chế chủ yếu theo Phụ lục số 1 kèm theo.

Page 70: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

70

4) Quy mô, tiêu chuân ky thuât: Mặt căt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe theo Phụ lục số 2 kèm theo. Nền đường và khoảng hai phần ba tuyến đường được quy hoạch thiết kế theo tiêu chuân của đường cao tốc.

5) Về vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:

- Đến năm 2010: Đầu tư để nối thông đường từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe. Giao Chính phủ thâm định và phê duyệt dự toán tổng mức vốn đầu tư.

- Từ năm 2010 đến 2020: Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuân đường cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuân đường cao tốc thì mở rộng mặt căt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện.

Điều 2. Giao Chính phủ triển khai xây dựng công trình với những yêu cầu cơ bản sau:

1) Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Băc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khuc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm.

2) Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vân chuyển; xác định rõ phạm vi hành lang an toàn giao thông của tuyến đường, trên cơ sở đó quản lý chặt chẽ, lâp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí lại dân cư, đảm bảo cho những người phải di dời, tái định cư sau khi ổn định có cuộc sống tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua; ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi lấn chiếm trái phép hành lang an toàn giao thông của tuyến đường.

3) Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; ưu tiên đầu tư trước những đoạn có nhu cầu cấp thiết về giao thông vân tải, phát huy tiềm năng kinh tế và phòng chống thiên tai; tân dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.

4) Đảm bảo đung tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình; chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai dự án theo đung quy định của pháp

Page 71: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

71

luât về đầu tư, xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luât khác có liên quan; quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng trong tất cả các khâu của quy trình quản lý đầu tư xây dựng.

5) Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt nhằm phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của đường Hồ Chí Minh phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Điều 3. Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội tình hình thực hiện công trình. Các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các địa phương có đường Hồ Chí Minh đi qua trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI(Đã ký)

Nguyên Văn An

Page 72: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

72

PHỤ LỤC 1(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)

CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

- Tuyến chính (dài 2667 km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Băc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phu Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), Km124+500 QL2, ngã ba Phu Hộ, thị xã Phu Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, cầu Trung Hà, thị xã Sơn Tây, Hoà Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lạc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Tân Ấp, Khe Gát, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Tuy Loan, Hoà Khương, Thạnh My, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Chơn Thành, ngã tư Bình Phước, Tân Thạnh, My An, thị xã Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hâu), Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuân, thành phố Cà Mau, cầu Đầm Cùng, Năm Căn, Đất Mũi.

- Nhánh phía Tây (dài 500km) qua các điểm: Khe Gát, đèo U Bò, Tăng Ký, cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh My.

Page 73: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

73

PHỤ LỤC 2(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)

QUY MÔ MẶT CẮT NGANG TOÀN TUYẾN VÀ TIÊU CHUÂN KY THUÂT THEO QUY HOẠCH

TT Cac đoan tuyến Chiều dài (km)

Sốlàn xe

Câp thiết kế (km/h)

Ghi chú

I Pac Bo - Hoà Lac 409 1 Pác Bó - TX.Cao Bằng 59 2 60 2 Tx.Cao Bằng - Km124 + 500 QL2 241 2 40 - 60 3 Km124+500 QL2 - Đoan Hùng 15 4 80 4 Đoan Hùng - Sơn Tây 79 4 80 - 100 5 Sơn Tây - Hoà Lạc 15 6 100 II Hoà Lac - ngã tư Bình Phước Tuyến chính : 1715 km

Tuyến phía Tây: 500 km6 Hoà Lạc - Chợ Bến 42 6 80 - 100 7 Chợ Bến - Xóm Kho 48 6 60 - 80 8 Xóm Kho - Lầm La 132 6 80 - 100 9 Lâm La - Tân Kỳ 55 6 80 - 100 10 Tân Kỳ - Bùng 266 4 60 - 80 11 Bùng - Cam Lộ 122 4 80 - 100 12 Cam Lộ - La Sơn 105 4 80 - 100 13 La Sơn - Tuý Loan 104 2 40 - 60 14 Tuý Loan - Thạnh My 50 4 40 - 80 15 Thạnh My - Ngọc Hồi 171 2 40 - 60 16 Ngọc Hồi - Buôn Ma Thuột 281 6 80 - 100 17 Buôn Ma Thuột - Đồng Xoài 230 6 80 - 100 18 Đồng Xoài - Chơn Thành 40 4 80 - 100 19 Chơn Thành - ngã tư Bình Phước 69 8 100 20 Nhánh phía Tây 500 2 25 - 40 III Chơn Thành - Đât Mui 543 21 Chơn Thành - Tân Thạnh 152 4 100 22 Tân Thạnh - Gò Quao 196 4 80 - 100 23 Gò Quao - Vĩnh Thuân 36 4 100 24 Vĩnh Thuân - Năm Căn 100 2 80 25 Năm Căn - Đất Mũi 59 2 80 Tông công = 3.167 km

Ghi chú: Các đoạn qua thị xã, thị trấn, mặt căt ngang được nâng lên một cấp hoặc mở rộng theo qui hoạch.

Page 74: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

74

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Số: 194/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đôc lập - Tư do - Hanh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012

QUYẾT ĐỊNHVề việc phê duyệt quy hoach chi tiết đường Hô Chí Minh

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luât Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm, mục tiêu:

- Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh (QHCT) phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vân tải và các quy hoạch đã được phê duyệt cũng như phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vân tải trước măt cũng như lâu dài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh.

- QHCT về cơ bản tuân thủ theo quy mô, hướng tuyến và các điểm khống chế trong quy hoạch tổng thể số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay và tương lai, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vân tải, các quy hoạch, dự án đã, đang và sẽ triển khai, vì vây cần thiết phải điều chỉnh hướng tuyến và quy mô, tiêu chuân ky thuât ở một số đoạn trong quy hoạch tổng thể cho phù hợp với tình hình thực tế.

- Trên cơ sở hướng tuyến, quy mô và tiêu chuân ky thuât của các đoạn tuyến đã được đầu tư trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2, hướng tuyến các đoạn đường cao tốc trong QHCT được xác định theo nguyên tăc: Những đoạn tuyến đã theo tiêu chuân đường cao tốc (nhưng trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2 mới đầu tư theo quy mô 2

Page 75: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

75

làn xe) thì cơ bản tiếp tục đầu tư theo quy mô quy hoạch, đối với các đoạn tuyến đi trùng với các quốc lộ hiện đang khai thác nhưng có tiêu chuân ky thuât thấp thì cần xem xét lựa chọn hướng tuyến cao tốc cho phù hợp, đảm bảo tính kinh tế - xã hội.

- QHCT nhằm mục tiêu thực hiện giai đoạn 3 của quy hoạch tổng thể là: Xây dựng hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuân đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch đường săt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vân tải trước măt cũng như lâu dài. Điều chỉnh phân kỳ đầu tư phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của quốc gia cũng như phù hợp với khả năng bố trí nguồn vốn và các quy hoạch khác có liên quan.

2. Nội dung quy hoạch:

a) Phạm vi quy hoạch:

Đường Hồ Chí Minh đi qua địa phân 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Băc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phu Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau, có tổng chiều dài 3.183 km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499 km, tuyến phía Tây dài khoảng 684 km).

b) Hướng tuyến:

Về hướng tuyến trong QHCT cơ bản thực hiện như hướng tuyến và các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt của Bộ, ngành và địa phương cũng như các dự án đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT điều chỉnh lại hướng tuyến và điểm khống chế chủ yếu tại một số đoạn để đáp ứng được nhu cầu vân tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể như sau:

- Điểm đầu: Tại Pác Bó - tỉnh Cao Bằng.

- Điểm cuối: Tại Đất Mũi - tỉnh Cà Mau.

- Các điểm khống chế chủ yếu:

+ Tuyến chính qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Băc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phu Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124 + 700/QL2 - Tuyên Quang), ngã ba Phu Hộ, thị xã Phu Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua làng văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Tuy Loan, Thạnh My, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, My An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống

Page 76: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

76

(sông Hâu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuân, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.

+ Nhánh phía Tây qua các điểm: Khe Cò, Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát - Bùng), Đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh My. Hiện nay nhánh phía Tây đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch.

c) Quy mô và tiêu chuân ky thuât:

- Tiêu chuân ky thuât:

Quy mô và tiêu chuân ky thuât áp dụng cho QHCT đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuân thiết kế TCVN 4054 - 2005, đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuân thiết kế đường cao tốc TCVN 5729 - 1997, đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuân thiết kế đường đô thị TCXDVN 104 - 2007.

- Quy mô xây dựng:

Về quy mô xây dựng cơ bản thực hiện như quy mô xây dựng đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vân tải, các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT có điều chỉnh quy mô và tiêu chuân ky thuât ở một số đoạn cụ thể nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Nhu cầu sử dụng đất:

Diện tích đất đai chiếm dụng trong QHCT đối với các địa phương được nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

đ) Phân kỳ đầu tư và dự kiến kinh phí thực hiện:

Về phân kỳ đầu tư cơ bản thực hiện theo 3 giai đoạn như đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, do điều kiện nguồn vốn hạn chế và khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, đồng thời căn cứ vào các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, cũng như căn cứ vào dự báo nhu cầu vân tải trên tuyến đường Hồ Chí Minh và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, việc phân kỳ đầu tư được điều chỉnh cụ thể như sau:

- Giai đoạn 1 (từ năm 2000 - 2007): Đã đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 02 làn xe bao gồm cả kiên cố hóa và chống sạt lở đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) và đưa vào khai thác sử dụng toàn bộ từ năm 2008.

- Giai đoạn 2 (từ năm 2007 - 2015): Đầu tư nối thông toàn tuyến từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau) với quy mô 02 làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.

Page 77: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

77

- Giai đoạn 3: Tâp trung đầu tư hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuân đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch hệ thống đường săt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, phân kỳ đầu tư giai đoạn 3 như sau:

Từ năm 2012 đến năm 2020:

Đầu tư thực hiện khoảng 445 km theo tiêu chuân đường cao tốc, gồm các đoạn:

+ Đoạn Đoan Hùng (Phu Thọ) đến Chợ Bến (Hòa Bình) dài 130 km, theo tiêu chuân đường cao tốc 04 - 06 làn xe.

+ Đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) đến Tuy Loan (Đà Nẵng) dài 182 km theo tiêu chuân đường cao tốc 04 làn xe.

+ Dự án Kết nối với hệ thống giao thông trung tâm đồng bằng sông Mê Kông đoạn My An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) dài 133 km bao gồm cả cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống (đã có dự án thực hiện bằng nguồn vốn vay ADB, vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc và một số nguồn vốn khác).

Sau 2020:

Từng bước xây dựng các đoạn tuyến cao tốc còn lại và hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy hoạch được duyệt. Việc phân kỳ đầu tư của giai đoạn này căn cứ vào khả năng bố trí nguồn vốn, lưu lượng xe và hiệu quả dự án, đồng thời tùy theo nhu cầu thực tế về phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của từng khu vực để lựa chọn săp xếp thứ tự ưu tiên có kế hoạch thực hiện các đoạn tuyến một cách hợp lý, gồm các đoạn:

+ Đoạn Ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 - Tuyên Quang) đến Đoan Hùng (Phu Thọ) dài khoảng 15 km, quy mô cấp II, 04 làn xe.

+ Đoạn Chợ Bến (Hòa Bình) đến Khe Cò (Hà Tĩnh) dài khoảng 322 km theo tiêu chuân đường cao tốc 04 - 06 làn xe.

+ Đoạn Khe Cò (Hà Tĩnh) đến Bùng (Quảng Bình) dài khoảng 165 km theo tiêu chuân đường cao tốc 04 làn xe.

+ Đoạn Bùng (Quảng Bình) đến Cam Lộ (Quảng Trị) dài khoảng 117 km theo tiêu chuân đường cao tốc 04 làn xe.

+ Đoạn qua Tây Nguyên (Kon Tum - Gia Lai - Đăk Lăk - Đăk Nông - Bình Phước), từ Ngọc Hồi đến Chơn Thành, tổng chiều dài khoảng 494 km theo tiêu chuân đường cao tốc từ 4 - 6 làn xe.

+ Đoạn Chơn Thành - Đức Hòa - My An dài khoảng 158 km, hoàn thiện theo quy hoạch theo tiêu chuân đường cao tốc 04 làn xe.

Page 78: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

78

+ Đoạn Chơn Thành đến Ngã ba Tân Vạn dài khoảng 63 km theo tiêu chuân đường cao tốc 06 làn xe.

+ Xây dựng hoàn chỉnh các đoạn còn lại theo quy mô QHCT đã được phê duyệt dài khoảng 553 km (không kể các đoạn: Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca, dài 80 km; Tuy Loan - Thạch My - Ngọc Hồi, dài 220 km đã được đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch).

e) Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện:

- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 1 (từ năm 2000 - 2007) với quy mô mặt căt ngang 2 làn xe đã được phê duyệt theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 13.312 ty đồng.

- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 2 (từ năm 2007 - 2015) đã được phê duyệt căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 và Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 27.708 ty đồng.

- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 3 là 273.167 ty đồng, không kể 23.000 ty đồng là tổng mức đầu tư của 133 km đường Hồ Chí Minh đi trùng với các dự án khác đã được bố trí nguồn vốn và đang được triển khai (tổng mức đầu tư được xác định trong QHCT theo thời giá năm 2010).

Nguồn vốn đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh dự kiến được huy động từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và từ các nguồn vốn hợp pháp khác.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vân tải:

- Công bố quy hoạch, triển khai căm mốc tim tuyến và xác định phạm vi hành lang đường bộ dự kiến của tuyến đường theo quy hoạch, bàn giao cho chính quyền địa phương liên quan quản lý để giữ đất cho việc xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch. Nguồn kinh phí thực hiện công tác này được trích trong nguồn vốn đường Hồ Chí Minh và hoàn thành năm 2013.

- Trên cơ sở QHCT được duyệt và khả năng nguồn vốn, xác định các dự án thành phần có thể vân hành độc lâp và thứ tự ưu tiên để đầu tư xây dựng.

2. Các Bộ, ngành liên quan:

Khi lâp, phê duyệt và triển khai các quy hoạch chung về xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, vùng, ngành và các quy hoạch khác liên quan đến đường Hồ Chí Minh phải phù hợp với QHCT đường Hồ Chí Minh và phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây dựng dọc đường Hồ Chí Minh đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/2004/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2004.

Page 79: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

79

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:

Chủ trì và phối hợp với Bộ Giao thông vân tải, các cơ quan liên quan đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch đã được phê duyệt.

4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua:

Tiếp nhân tim tuyến quy hoạch và phạm vi hành lang đường bộ cho đường Hồ Chí Minh được Bộ Giao thông vân tải bàn giao, quản lý nguyên trạng và phối hợp với Bộ Giao thông vân tải trong quá trình triển khai thực hiện dự án theo quy định.

Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn phù hợp với các nội dung của Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;- HĐND, UBND các tỉnh có tuyến đường HCM đi qua;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- UBTW Mặt trân Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Hội đồng thâm định Nhà nước;- Ban QLDA đường Hồ Chí Minh;- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, ĐP,

KGVX, TH, Công báo;- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

THỦ TƯỚNG

(Đã ký)

Nguyên Tân Dung

Page 80: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

80

PHỤ LỤC IQUY MÔ VÀ TIÊU CHUÂN KY THUÂT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

GIAI ĐOẠN HOÀN CHỈNH THEO QUY HOẠCH VÀ THỜI GIAN XÂY DỰNG CÁC ĐOẠN TUYẾN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT Tên tuyến đường Điêm đâu Điêm cuối

Chiều dài

(km)

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật

Tông mức đâu

tư (ty đông)

Thời gian xây dưng

1 Pác Bó - Thị xã Cao Bằng

Trước cổng khu lưu niệm Bác Hồ xã Trường Hà, huyện Hà Quảng

Giao căt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng

45 2 làn xe, cấp III MN 246 Sau năm 2020

2Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới

Giao căt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng

Giao căt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới

154 2 làn xe, cấp III MN 1,344 Sau năm 2020

3

Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2)

Giao căt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới

Giao căt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2

80 2 làn xe, cấp III MN

Đầu tư trong giai

đoạn 2Từ 2012 - 2015

4

Km 124+700 quốc lộ 2 - Ngã Ba Phu Hộ

Km 124+700 quốc lộ 2 - Đoan Hùng

Giao căt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2

Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70)

154 làn xe,

cấp II cấp 80-100

1,807 Sau năm 2020

Đoan Hùng - Ngã Ba Phu Hộ

Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70)

Giao TL315 tại Phu Hộ (Km 1+500 ĐT315)

224 làn xe,

cao tốc cấp 80-100

2,508 Từ 2012 - 2020

5 Ngã Ba Phu Hộ - Cổ Tiết

Giao TL315 tại Phu Hộ (Km 1+500 ĐT315)

Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phu Thọ

184 làn xe,

cao tốc cấp 80-100

1,429 Từ 2012 - 2020

6

Cổ Tiết - Ba Vì - Sơn Tây - Hòa Lạc - Chợ Bến

Page 81: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

81

TT Tên tuyến đường Điêm đâu Điêm cuối

Chiều dài

(km)

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật

Tông mức đâu

tư (ty đông)

Thời gian xây dưng

Cổ Tiết - Ba Vì - giao đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và đường vành đai V

Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phu Thọ

Giao Đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

334 làn xe,

cao tốc cấp 80-100

4,584 Từ 2012 - 2020

Giao đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến

Giao đường vành đai V với đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến

Giao vành đai V với đường HCM tại Khu vực Chợ Bến

576 làn xe, cao tốc cấp 80 -

1007,695 Từ 2012 - 2020

7 Chợ Bến - Thạch Quảng

Giao vành đai V với đường HCM tại khu vực Chợ Bến

Thạch Quảng 624-6 làn xe, cao tốc cấp

60 - 808,146 Sau năm 2020

8 Thạch Quảng - Tân Kỳ Thạch Quảng Tân Kỳ 173

4-6 làn xe, cao tốc cấp

80 - 10021,663 Sau năm 2020

9

Tân Kỳ - Bùng

Tân Kỳ - Tri Lễ Tân Kỳ Nam cầu Tri Lễ 19

4 làn xe, cao tốc cấp 60

- 802,483 Sau năm 2020

Tri Lễ - Khe Cò Nam cầu Tri Lễ Khe Cò 68

4 làn xe, cao tốc cấp 60

- 806,420 Sau năm 2020

Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Băc Nam phía Đông

Khe Cò

Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Băc Nam phía Đông

324 làn xe,

cao tốc cấp 60 - 80

5,120 Sau năm 2020

Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng

Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Băc Nam phía Đông

Bùng 1334 làn xe,

cao tốc cấp 60 - 80

21,310 Sau năm 2020

10 Bùng - Cam Lộ Bùng Cam Lộ 117

4 làn xe, cao tốc cấp

80 - 10011,970 Sau năm 2020

Page 82: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

82

TT Tên tuyến đường Điêm đâu Điêm cuối

Chiều dài

(km)

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật

Tông mức đâu

tư (ty đông)

Thời gian xây dưng

11 Cam Lộ - Tuy Loan Cam Lộ Tuy Loan 182

4 làn xe, cao tốc cấp

60 - 8031,274 Từ 2012 - 2020

12 Tuy Loan - Thạnh My Tuy Loan Thạnh My 50 2 làn xe,

cấp III

Đã đầu tư giai đoạn

1

Đã hoàn thiện theo quy hoạch

13 Thạnh My - Ngọc Hồi Thạnh My Ngọc Hồi 170 2 làn xe,

cấp III MN

Đã đầu tư giai đoạn

1

Đã hoàn thiện theo quy hoạch

14

Ngọc Hồi - Chơn Thành

Tỉnh Kon Tum

Điểm đầu của tuyến cao tốc thị trấn Ngọc Hồi Km 1491+150

Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai

654 - 6 làn xe, cao tốc cấp

80-10010,690 Sau năm 2020

Tỉnh Gia Lai Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai

Ranh giới giữa Gia Lai và Đăk Lăk

974 - 6 làn xe, cao tốc cấp

80-10016,082 Sau năm 2020

Tỉnh Đăk Lăk Ranh giới giữa Gia Lai và Đăk Lăk

Ranh giới giữa Đăk Lăk và Đăk Nông

1254 - 6 làn xe, cao tốc cấp

80-10021,785 Sau năm 2020

Tỉnh Đăk Nông

Ranh giới giữa Đăk Lăk và Đăk Nông

Ranh giới giữa Đăk Nông và Bình Phước

1054 - 6 làn xe, cao tốc cấp

80-10018,231 Sau năm 2020

Tỉnh Bình Phước

Ranh giới giữa Đăk Nông và Bình Phước

Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa

1024 - 6 làn xe, cao tốc cấp

80-10014,750 Sau năm 2020

15 Chơn Thành - Đức Hòa

Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa

Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Băc cầu Đức Hòa

84 4 làn xe, cao tốc cấp 100 11,818 Sau năm 2020

16

Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - My An

Đức Hòa - Thạnh Hóa

Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Băc cầu Đức Hòa

Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa

33 4 làn xe, cao tốc cấp 100 4,872 Sau năm 2020

Page 83: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

83

TT Tên tuyến đường Điêm đâu Điêm cuối

Chiều dài

(km)

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật

Tông mức đâu

tư (ty đông)

Thời gian xây dưng

Thạnh Hóa - Tân Thạnh

Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa

Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh

16 4 làn xe, cao tốc cấp 100 3,280 Sau năm 2020

Tân Thạnh - My An

Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh

Km 40 + 754 (tuyến N2) 25 4 làn xe, cao

tốc cấp 80 4,648 Sau năm 2020

17

My An - Lộ Tẻ

My An - Nut giao An Bình (Cao Lãnh)

Km 40+754 (tuyến N2)

Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh 25 4 làn xe, cao

tốc cấp 80 3,542Từ 2012 đến

2020 và sau năm 2020

Nut giao An Bình (Cao Lãnh) Lộ Tẻ

Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh

Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống

51 6 làn xe, cao tốc cấp 80 19,940

Từ 2012 đến 2020 và sau năm

2020

18 Lộ Tẻ - Rạch Sỏi

Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống Rạch Sỏi 57 6 làn xe, cao

tốc cấp 100 10,146Từ 2012 đến

2020 và sau năm 2020

19 Rạch Sỏi - Gò Quao Rạch Sỏi Gò Quao 27 4 làn xe,

Cấp II 2,470 Sau năm 2020

20 Gò Quao - Vĩnh Thuân Gò Quao Vĩnh Thuân 38 4 làn xe,

Cấp II 3,277 Sau năm 2020

21 Vĩnh Thuân - Cà Mau Vĩnh Thuân Thành phố Cà

Mau 52 2 làn xe, cấp III ĐB 1,339 Sau năm 2020

22 Cà Mau - Năm Căn Thành phố Cà Mau Năm Căn 45 2 làn xe, cấp

III ĐB 1,785 Sau năm 2020

23 Năm Căn - Đất Mũi Năm Căn Đất Mũi 59 2 làn xe, cấp

III ĐB 2,055 Sau năm 2020

24 Chơn Thành - Tân Vạn

Giao với đường Hồ Chí Minh cao tốc tại Chơn Thành

Khu vực Tân Vạn (giáp TP. Hồ Chí Minh)

63 6 làn xe, cao tốc cấp 100 9,700 Sau năm 2020

25Nhánh Tây đường Hồ Chí Minh

Khe Cò Thạnh My 6842 làn xe, cấp III và cấp IV

MN

Đã đầu tư giai đoạn

1

Đã hoàn thiện theo quy hoạch

26 Đường song hành

Hoàn trả các quốc lộ, tỉnh lộ mà đường Hồ Chí Minh đi trùng (chiều dài khoảng 535 km)

2 làn xe, cấp IV và cấp V

MN 7,758

Theo tiến độ của các đoạn đi

trùng Công 3.183 296,167

Page 84: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

84

PHỤ LỤC IIDIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG PHÂN THEO ĐỊA BÀN TỪNG TỈNH

TRÊN TOÀN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012

của Thủ tướng Chính phủ)

TT Tên tuyến đường

Chiều dài (km) Tỉnh

Diện tích đât đai chiếm dung (ha)

Thời gian thưc hiệnĐât ở

Đât nông nghiệp,

đât trông cây công nghiệp

Đât khac (đôi,

rưng, hô ao …)

Công

1 Pác Bó - Thị xã Cao Bằng 45.0 Cao Bằng 1.013 6.078 13.168 20.259 Sau năm 2020

2 Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới

25.0 Cao Bằng 0.564 3.382 7.327 11.273 Sau năm 2020129.0 Băc Kạn 4.331 21.654 60.631 86.616 Sau năm 2020

3

Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2)

80.0

Thái Nguyên, Tuyên Quang

Hoàn chỉnh quy hoạch trong giai đoạn 2

4

Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) - Phu Hộ

Ngã ba Bình Ca (Km124+700) - Đoan Hùng

8.5 Tuyên Quang 2.550 26.307 22.145 51.002 Sau năm 2020

6.5 Phu Thọ 1.908 19.683 16.570 38.161 Sau năm 2020Đoan Hùng - Phu Hộ 22.0 Phu Thọ 6.601 42.769 82.643 132.013 Từ năm 2012 đến

năm 2020

5 Phu Hộ - Cổ Tiết 18.0 Phu Thọ

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

6

Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc - Chợ Bến

Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc

13.5 Phu Thọ 4.050 66.790 5.299 76.139 Từ năm 2012 đến năm 2020

27.0 Hà Nội 8.001 146.411 10.469 164.881 Từ năm 2012 đến năm 2020

Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc

1.5 Hòa Bình 0.450 7.961 0.204 8.615 Từ năm 2012 đến năm 2020

Page 85: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

85

TT Tên tuyến đường

Chiều dài (km) Tỉnh

Diện tích đât đai chiếm dung (ha)

Thời gian thưc hiệnĐât ở

Đât nông nghiệp,

đât trông cây công nghiệp

Đât khac (đôi,

rưng, hô ao …)

Công

Hòa Lạc - Chợ Bến

8.5 Hà Nội 2.550 38.855 9.593 50.998 Từ năm 2012 đến năm 2020

39.5 Hòa Bình 11.857 180.680 44.614 237.151 Từ năm 2012 đến năm 2020

7 Chợ Bến - Thạch Quảng

1.5 Hà Nội 0.272 0.774 4.381 5.427 Sau năm 202048.5 Hòa Bình 9.690 27.624 156.488 193.802 Sau năm 2020

12.0 Thanh Hóa 2.395 6.827 38.675 47.897 Sau năm 2020

8 Thạch Quảng - Tân Kỳ

118.0 Thanh Hóa 20.626 72.964 259.864 353.454 Sau năm 2020

56.0 Nghệ An 11.332 40.086 142.768 194.186 Sau năm 2020

9

Tân Kỳ - Bùng Sau năm 2020Tân Kỳ - Tri Lễ 19.0 Nghệ An 6.690 4.200 122.820 133.710 Sau năm 2020Tri Lễ - Khe Cò 68.0 Nghệ An 9.242 37.034 191.756 238.032 Sau năm 2020Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc) nối với cao tốc Băc Nam phía Đông

32.0 Hà Tĩnh 8.869 71.531 96.997 177.397 Sau năm 2020

Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng (trùng với cao tốc Băc Nam phía Đông)

91.0 Hà Tĩnh 13.996 112.886 153.073 279.955 Sau năm 2020

42.0 Quảng Bình 0.710 15.257 131.038 147.005 Sau năm 2020

10

Bùng - Cam Lộ (trùng với cao tốc Băc Nam phía Đông)

84.0 Quảng Bình 2.392 179.988 111.656 294.036 Sau năm 2020

33.0 Quảng Trị 0.571 97.104 17.828 115.503 Sau năm 2020

11

Cam Lộ - Tuy Loan (trùng với cao tốc Băc Nam phía Đông)

39.0 Quảng Trị 5.110 110.820 54.550 170.480 Từ năm 2012 đến năm 2020

89.0 Huế 10.800 216.000 133.200 360.000 Từ năm 2012 đến năm 2020

54.0 Đà Nẵng 8.185 177.457 87.371 273.013 Từ năm 2012 đến năm 2020

12 Tuy Loan - Thạnh My 50.0 Đã hoàn chỉnh quy

hoạch

13 Thạnh My - Ngọc Hồi 170.0 Đã hoàn chỉnh quy

hoạch

Page 86: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

86

TT Tên tuyến đường

Chiều dài (km) Tỉnh

Diện tích đât đai chiếm dung (ha)

Thời gian thưc hiệnĐât ở

Đât nông nghiệp,

đât trông cây công nghiệp

Đât khac (đôi,

rưng, hô ao …)

Công

14

Ngọc Hồi - Chơn Thành

Tỉnh Kon Tum 65.0 Kon Tum 4.535 196.147 252.834 453.516 Sau năm 2020Tỉnh Gia Lai 97.0 Gia Lai 6.835 506.639 170.027 683.501 Sau năm 2020Tỉnh Đăk Lăk 125.0 Đăk Lăk 26.293 554.162 295.966 876.421 Sau năm 2020Tỉnh Đăk Nông 105.0 Đăk Nông 7.334 158.347 567.751 733.432 Sau năm 2020Tỉnh Bình Phước 102.0 Bình

Phước 22.832 662.928 75.308 761.068 Sau năm 2020

15 Chơn Thành - Đức Hòa

7.5 Bình Phước

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

27.5 Bình Dương

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

20.0 Tây Ninh

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

29.0 Long An

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

16

Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - My An

Đức Hòa - Thạnh Hóa 33.0 Long An 4.125 67.128 11.253 82.506 Sau năm 2020

Thạnh Hóa - Tân Thạnh 16.0 Long An 2.400 76.100 1.500 80.000 Sau năm 2020

Tân Thạnh - My An

18.5 Long An 2.312 40.814 3.126 46.252 Sau năm 2020

6.5 Đồng Tháp 0.691 14.313 1.126 16.130 Sau năm 2020

17My An - Lộ Tẻ My An - Nut giao An Bình 25.0 Đồng

Tháp 6.325 120.900 14.275 141.500 Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)

Page 87: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,

87

TT Tên tuyến đường

Chiều dài (km) Tỉnh

Diện tích đât đai chiếm dung (ha)

Thời gian thưc hiệnĐât ở

Đât nông nghiệp,

đât trông cây công nghiệp

Đât khac (đôi,

rưng, hô ao …)

Công

Nut giao An Bình - Lộ Tẻ và tuyến nhánh tránh thành phố Long Xuyên (qua An Giang và Cần Thơ). Câp nhât dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông

23.9 Đồng Tháp 3.090 125.400 5.534 134.024

Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)

4.0 Cần Thơ 1.076 18.901 2.101 22.078Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)

17.0 An Giang 3.078 36.001 3.376 42.455Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến tránh)

6.1 Cần Thơ 3.416 12.264 1.400 17.080Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến tránh)

18

Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (Câp nhât dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông)

25.0 Cần Thơ 3.210 141.014 12.945 157.169 Từ năm 2012 đến năm 2020

32.0 Kiên Giang 3.150 161.495 6.860 171.505 Từ năm 2012 đến

năm 2020

19 Rạch Sỏi - Gò Quao 27.0 Kiên

Giang 18.234 45.234 4.345 67.813 Sau năm 2020

20 Gò Quao - Vĩnh Thuân

31.4 Kiên Giang 4.330 66.215 7.955 78.500 Sau năm 2020

6.6 Bạc Liêu 0.330 14.778 1.465 16.573 Sau năm 2020

21 Vĩnh Thuân - Cà Mau

10.0 Kiên Giang 1.743 12.104 1.054 14.901 Sau năm 2020

42.0 Cà Mau 12.604 40.485 5.456 58.545 Sau năm 2020

22 Cà Mau - Năm Căn 45.0 Cà Mau 13.275 37.082 5.300 55.657 Sau năm 2020

23 Năm Căn - Đất Mũi 59.0 Cà Mau

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

24

Chơn Thành - Tân Vạn (giáp TP Hồ Chí Minh)

4.0 Bình Phước 2.456 21.475 0.214 24.145 Sau năm 2020

32.0 Bình Dương 11.234 120.988 31.234 163.456 Sau năm 2020

27.0 Bình Dương 13.544 74.087 25.919 113.550 Câp nhât dự án My

Phước - Tân Vạn Tông công 2,451.5 333.207 5,056.123 3,483.452 8,872.782