TỜ TRÌNH -...
Transcript of TỜ TRÌNH -...
![Page 1: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/1.jpg)
CHÍNH PHỦNƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ TRÌNHĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2004/QH11
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNGDỰ ÁN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO QUỐC HỘI KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2013
![Page 2: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/2.jpg)
2
BAN QLDA ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINHĐịa chỉ: 106 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà NộiĐiện thoại: 04.36249035 - 36249030Fax: 04. 38223312 - 36248317Wesite: http://www.dhcm.vn
![Page 3: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/3.jpg)
3
MỤC LỤC
Trang
1. Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh. ............................................................................................ 5
2. Báo cáo số 434/BC-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về Bổ sung một số nội dung Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh ............................................... 55
3. Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh. ....................... 69
4. Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh. ............................ 74
![Page 4: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/4.jpg)
4
![Page 5: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/5.jpg)
5
CHÍNH PHỦ
Số: 366/TTr-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2013
TỜ TRÌNH Về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư
xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh
Kính gửi: Quốc hội.
Tiếp theo các Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh tại các kỳ họp cuối năm của Quốc hội và thực hiện kiến nghị của Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội tại Văn bản số 527/BC-UBKHCNMT13 ngày 25/10/2012 về việc báo cáo giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về dự án đường Hồ Chí Minh và Văn bản số 989/UBKHCNMT13 ngày 16/9/2013 về việc đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến về việc sửa đổi Nghị quyết của Quốc hội về dự án đường Hồ Chí Minh, Chính phủ kính trình Quốc hội về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về chủ trương đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh với các nội dung sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2004/QH11:
1. Tóm tắt Nghị quyết số 38/2004/QH11:
a) Đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh với những thông số cơ bản sau đây:
- Tổng chiều dài toàn tuyến đường: 3167 km (trong đó tuyến chính dài 2667 km; tuyến nhánh phía Tây dài 500 km).
- Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó - tỉnh Cao Bằng; Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi - tỉnh Cà Mau;
- Hướng tuyến: Qua một số điểm khống chế chủ yếu: Tuyến chính (dài 2667 km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phú Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), Km124+500 QL2, ngã ba Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, cầu Trung Hà, thị xã Sơn Tây, Hoà Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lạc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Tân Ấp, Khe Gát, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Túy Loan, Hoà Khương, Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột, Gia
![Page 6: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/6.jpg)
6 2
Nghĩa, Chơn Thành, ngã tư Bình Phước, Tân Thạnh, Mỹ An, thị xã Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hậu), Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuận, thành phố Cà Mau, cầu Đầm Cùng, Năm Căn, Đất Mũi. Nhánh phía Tây (dài 500km) qua các điểm: Khe Gát, đèo U Bò, Tăng Ký, cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đắk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh Mỹ.
- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe. Nền đường và khoảng hai phần ba tuyến đường được quy hoạch thiết kế theo tiêu chuẩn của đường cao tốc.
- Về vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
+ Đến năm 2010: Đầu tư để nối thông đường từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe. Giao Chính phủ thẩm định và phê duyệt dự toán tổng mức vốn đầu tư.
+ Từ năm 2010 đến năm 2020: Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện.
b) Giao Chính phủ triển khai xây dựng công trình với những yêu cầu cơ bản sau:
- Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm.
- Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vận chuyển; xác định rõ phạm vi hành lang an toàn giao thông của tuyến đường; tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua.
- Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; tận dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.
![Page 7: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/7.jpg)
7 3
- Đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình.
- Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt... phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c) Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội tình hình thực hiện công trình.
2. Khái quát dự án:
Thực hiện Nghị quyết số 38/2004/QH11, theo đó Quốc hội giao Chính phủ “Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm. Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vận chuyển...”, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh (Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2 năm 2012), trong đó có điều chỉnh so với quy hoạch tổng thể. Cụ thể, đường Hồ Chí Minh với điểm đầu tại Pác Bó (Cao Bằng), điểm cuối tại Đất Mũi (Cà Mau) đi qua 28 tỉnh, thành phố với chiều dài 3.183km, (tuyến chính dài 2.499km; nhánh Tây dài 684km), được chia làm 3 giai đoạn đầu tư:
- Giai đoạn 1 (2000 - 2007): đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 2 làn xe bao gồm cả kiên cố hoá và chống sạt lở đoạn từ Hoà Lạc (Hà Nội) - Tân Cảnh (Kon Tum).
- Giai đoạn 2 (2007 - 2015): đầu tư để nối thông toàn tuyến từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô hai làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.
- Giai đoạn 3 (từ 2012 đến 2020 và sau 2020): tập trung đầu tư hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch hệ thống đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan.
![Page 8: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/8.jpg)
8 4
Mục tiêu của dự án:
Việc đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh là yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng các mục tiêu:
- Tạo sự liên thông ở khu vực phía Tây Tổ quốc và sự liên hệ chặt chẽ ba miền Bắc - Trung - Nam.
- Hình thành hệ thống cơ sở hạ tầng để khai thác và phát triển một vùng đất đai rộng lớn, giàu tiềm năng ở phía Tây Tổ quốc; điều chỉnh lại cơ cấu kinh tế, phân bổ lại dân cư và lực lượng lao động trong phạm vi cả nước, góp phần tích cực vào chương trình xoá đói, giảm nghèo.
- Hình thành trục dọc xuyên Việt thứ hai, giảm tải cho Quốc lộ 1; kết hợp với quốc lộ 1 cùng hệ thống đường ngang từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông suốt Bắc - Trung - Nam; đảm bảo giao thông thông suốt quanh năm kể cả trong mùa mưa lũ; liên kết với các vùng trọng điểm kinh tế, các cửa khẩu, các cảng biển trên toàn quốc và các nước trong khu vực, đáp ứng xu thế hội nhập của nền kinh tế đất nước.
- Góp phần đảm bảo phòng thủ biên giới, ổn định chính trị, đảm bảo an ninh - quốc phòng.
- Giáo dục truyền thống, niềm tự hào dân tộc cho các thế hệ mai sau.
Hướng tuyến (theo quy hoạch chi tiết được duyệt):
Đường Hồ Chí Minh với điểm đầu tại Pác Bó (Cao Bằng), điểm cuối tại Đất Mũi (Cà Mau) với chiều dài 3.183km, (tuyến chính dài khoảng 2.499km; nhánh Tây dài khoảng 684km), tăng 16km (tuyến chính giảm 168km, nhánh Tây tăng 184km) với các điểm khống chế chủ yếu: về cơ bản tuyến đi qua các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11 (Chi tiết xin xem phụ lục III kèm theo). Tuy nhiên, một số đoạn được điều chỉnh lại để đáp ứng nhu cầu vận tải cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội các khu vực tuyến đi qua và phù hợp với các quy hoạch giao thông vận tải liên quan, đặc biệt là quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam (đã được phê duyệt tại Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ) và quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ); giảm thiểu khối lượng công tác giải phóng mặt bằng.... Cụ thể đường Hồ Chí Minh đi qua 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà
![Page 9: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/9.jpg)
9 5
Mau. So với Nghị quyết số 38/2004/QH11 giảm 2 tỉnh, thành gồm TP Hồ Chí Minh và An Giang do điều chỉnh đoạn tuyến nối từ Chơn Thành (Bình Phước) đến ngã tư Bình Phước (TP Hồ Chí Minh) thành từ Chơn Thành (Bình Phước) đến Tân Vạn (Bình Dương) và chỉnh tuyến đoạn Long Xuyên - Núi Sập - Rạch Sỏi đi theo hướng Lộ Tẻ (Cần Thơ) đến Rạch Sỏi.
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của từng đoạn cơ bản như quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11, cụ thể đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054-2005 (trước đây là TCVN4054-1985), đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN 5729-2012 (trước đây là TCVN 5729-1997), đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXD 104-2007 (Chi tiết xin xem Phụ lục II).
3. Tình hình triển khai dự án:
a) Công tác quy hoạch:
Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể (Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007), quy hoạch chi tiết (Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2 năm 2012) và quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012). Hiện nay, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) đang triển khai quy hoạch chi tiết như cắm cột Km toàn tuyến, chuẩn bị công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) theo quy hoạch để có thể triển khai ngay sau khi được bố trí vốn. Đồng thời, Bộ GTVT cũng đang khẩn trương lập quy hoạch các điểm dừng, điểm nghỉ trên toàn tuyến đường Hồ Chí Minh tạo nên sự đồng bộ về kết cấu hạ tầng của đường Hồ Chí Minh góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả khai thác của tuyến đường, dự kiến sẽ phê duyệt trong năm 2013.
b) Công tác đầu tư xây dựng:
- Giai đoạn 1:
Đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 gồm tuyến chính đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) dài khoảng 1.350km (bao gồm cả 684km nhánh Tây) và khoảng 220km các đoạn tuyến được tính vào đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 đã hoàn thành cơ bản đúng tiến độ. Trừ các tuyến gồm đường hoàn trả quốc lộ 21 (Hòa Bình) và tuyến đường hoàn trả qua 2 huyện Tân Kỳ và Nghĩa Đàn (Nghệ An) mới được bố trí vốn, dự kiến hoàn thành năm 2014. Riêng đoạn Cam Lộ - Túy Loan dài 182km do khó khăn về nguồn vốn nên chưa đầu tư trong giai đoạn 1. Việc bố trí vốn đầu tư cho giai đoạn 1 cơ bản đáp ứng yêu cầu (đến nay, đã bố trí 12.604 tỷ đồng/TMĐT 13.312 tỷ đồng theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 3 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
![Page 10: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/10.jpg)
10 6
sửa đổi, bổ sung một số nội dung đầu tư dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1). Để hoàn thành dứt điểm và thanh quyết toán giai đoạn 1 cần bố trí bổ sung khoảng 250 tỷ đồng.
Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 đang được khẩn trương thực hiện. Theo đó, đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 được quyết toán theo 59 hạng mục. Việc quyết toán hợp đồng giữa Chủ đầu tư với các nhà thầu đã hoàn thành. Bộ GTVT đã phê duyệt quyết toán 2/4 hạng mục, chuyển Bộ Tài chính xem xét phê duyệt quyết toán 47/55 hạng mục. Dự kiến hoàn thành toàn bộ cuối năm 2013, đầu năm 2014.
Trong quá trình triển khai, để thuận tiện cho việc quản lý và quyết toán, một số hạng mục chuyển sang giai đoạn 2 tiếp tục triển khai như đoạn đường đôi sân bay Khe Gát (Quảng Bình) dài 3km (hoàn thành cuối năm 2011); một số điểm sụt trượt phát sinh trong mùa mưa bão 2007 và 2009 kể cả các điểm đặc biệt phức tạp giao cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam là đơn vị quản lý, khai thác xử lý cũng đã hoàn thành.
- Giai đoạn 2:
Tiếp tục đầu tư nối thông quy mô hai làn xe phía Bắc từ Cao Bằng đến Hà Nội, phía Nam từ Kon Tum đến Cà Mau dài khoảng 996km (không bao gồm các dự án đi trùng hoặc sử dụng đường hiện hữu; các dự án đầu tư theo tiêu chuẩn cao tốc gồm đoạn Cam Lộ - La Sơn – Túy Loan đầu tư theo hình thức BT và 4 dự án đầu tư bằng vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại) với tổng mức đầu tư tính theo thời giá năm 2010 khoảng 42.113 tỷ đồng/36 dự án thành phần (kể cả 5 dự án BOT dài 207km/5.890 tỷ đồng và 6 dự án dự kiến sử dụng vốn TPCP bổ sung dài 212km/10.000 tỷ đồng thuộc dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua Tây Nguyên). Đến nay đã hoàn thành khoảng 228km. Các dự án còn lại sẽ hoàn thành toàn bộ trong năm 2015 nếu được bố trí đủ vốn. Tình hình triển khai cụ thể như sau:
+ Đoạn khu vực phía Bắc từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Hòa Lạc (Hà Nội):
Tổng chiều dài cần thiết đầu tư 142km/TMĐT 6.580 tỷ đồng bao gồm 5 dự án. Trong đó 01 dự án (Pác Bó - Cao Bằng dài 53km) đã hoàn thành toàn bộ trong năm 2013; 01 dự án (Cầu Ngọc Tháp và tuyến nối Quốc lộ 2 - Quốc lộ 32), đã hoàn thành đưa vào khai thác phần cầu chính (khoảng 1km), còn thiếu 420 tỷ đồng để thi công phần tuyến nối Quốc lộ 2 với Quốc lộ 32 (tạm dừng, giãn tiến độ theo Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ) và 3 dự án (tuyến tránh thị trấn Ngân Sơn và tránh thị trấn Nà Phặc, cầu Bình Ca và đoạn Chợ Mới - ngã ba Trung Sơn) chưa triển khai do chưa bố trí được nguồn vốn. Như vậy, khu vực phía Bắc còn thiếu 4.874 tỷ đồng, trong đó 420 tỷ đồng để đầu tư tiếp 01 dự án giãn tiến độ và 4.454 tỷ đồng cho 4 dự án chưa bố trí nguồn vốn.
![Page 11: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/11.jpg)
11 7
+ Đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum):
Đoạn này cần tiếp tục đầu tư đoạn Cam Lộ - La Sơn - Túy Loan dài 182km. Chính phủ đã cho phép đầu tư theo hình thức BT với quy mô cao tốc. Bộ GTVT đã hoàn thành việc lựa chọn nhà đầu tư đoạn La Sơn – Túy Loan, đang triển khai thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, đoạn Cam Lộ - La Sơn đã cơ bản hoàn thành công tác lập dự án đầu tư. Tuy nhiên, trong điều kiện nguồn vốn còn khó khăn, Bộ GTVT đã có văn bản số 8839/BGTVT-ĐTCT ngày 27/8/2013 đề xuất Thủ tướng Chính phủ cho phép phân kỳ đầu tư đoạn La Sơn – Túy Loan giai đoạn trước mắt với quy mô 2 làn xe (hướng tuyến và các yếu tố kỹ thuật khác theo tiêu chuẩn đường cao tốc).
+ Đoạn khu vực Tây Nguyên từ Tân Cảnh (Kon Tum) đến Chơn Thành (Bình Phước):
Đoạn này dài khoảng 553km, gồm 24 dự án. Trong đó:
13 dự án đang triển khai bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP) và ngân sách Nhà nước (NSNN) dài 133,5km, đến nay đã cơ bản hoàn thành khoảng 112km, còn lại 21,5km sẽ hoàn thành đầu năm 2014; nguồn vốn đã bố trí cho 13 dự án thành phần này đã được cân đối cơ bản đủ trong kế hoạch 2012 - 2015, còn thiếu 209 tỷ đồng để bổ sung các hạng mục tăng cường khả năng an toàn, bền vững trong quá trình khai thác sử dụng (đoạn qua thị xã Gia Nghĩa và đoạn qua thị xã Đồng Xoài).
05 dự án đầu tư BOT dài 207km, trong đó 02 dự án đang thi công, 03 dự án mới khởi công tháng 6/2013. Bộ GTVT đang phối hợp với các tỉnh chỉ đạo các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2015.
06 dự án mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua Tây Nguyên chưa bố trí được nguồn vốn, Chính phủ đang đề nghị Quốc hội cho phép phát hành TPCP để đầu tư, dài khoảng 212km/10.000 tỷ đồng bao gồm: Tân Cảnh - Kon Tum (Km444+400 - Km487+00 QL14), địa phương đã ứng vốn để triển khai công tác chuẩn bị xây dựng; Cầu 110 - Buôn Ma Thuột (Km607+600 - Km678+734 QL14) và Km762 - Km817 (cả cầu Serepok) đang triển khai công tác chuẩn bị xây dựng, dự kiến khởi công cuối quý III/2013); đoạn Cây Chanh – Cầu 38 (Km887+200 - Km921+025) và Đồng Xoài – Chơn Thành (Km970+700 - Km995) do UBND tỉnh Bình Phước là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đang triển khai thi công theo hình thức BOT, tuy nhiên sau khi Bộ GTVT phối hợp với UBND tỉnh Bình Phước rà soát thấy rằng việc bố trí trạm thu phí không đảm bảo theo quy định nên đang xem xét để chuyển đổi hình thức đầu tư, dự kiến bằng nguồn vốn TPCP bổ sung; 14 cầu yếu trên địa bàn Đắk Nông, Bình Phước đang lập dự án đầu tư.
![Page 12: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/12.jpg)
12 8
Như vậy, để hoàn thành các dự án từ Kon Tum đến Bình Phước, nhu cầu vốn còn thiếu là 10.209 tỷ đồng, trong đó 10.000 tỷ đồng đầu tư các dự án chưa bố trí được vốn, 209 tỷ đồng để bổ sung cho hai dự án qua thị xã Gia Nghĩa và thị xã Đồng Xoài.
+ Đoạn từ Chơn Thành (Bình Phước) đến Đất Mũi (Cà Mau):
Các đoạn cần tiếp tục đầu tư nối thông tuyến 2 làn xe dài khoảng 386km gồm 7 dự án (không bao gồm 4 dự án dài 85km/22.653 tỷ đồng đầu tư bằng vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại và vốn đối ứng, gồm đoạn Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, cầu Cao Lãnh, cầu Vàm Cống và tuyến nối cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống được đầu tư theo tiêu chuẩn cao tốc). Trong đó: 6 dự án (dài 236km) đầu tư bằng nguồn vốn TPCP, đã hoàn thành 03 dự án dài 89km (cầu Đầm Cùng, đoạn Củ Chi - Đức Hòa và Thạnh Hóa - Mỹ An, đoạn Mỹ An – Cao Lãnh), đã bố trí cơ bản đủ vốn cho cầu Năm Căn; giãn tiến độ 02 dự án dài 143km (đoạn Chơn Thành - Đức Hòa, đoạn Năm Căn - Đất Mũi), đã bố trí vốn đến điểm dừng kỹ thuật là 2.348 tỷ đồng, còn thiếu khoảng 4.656 tỷ đồng (bao gồm cả 75 tỷ đồng tăng thêm của cầu Đầm Cùng); 1 dự án (đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất - Gò Quao - Vĩnh Thuận dài 65km/4.264 tỷ đồng) chưa triển khai do chưa bố trí được vốn.
Như vậy, đoạn Chơn Thành - Đất Mũi còn thiếu khoảng 8.920 tỷ đồng; trong đó, 4.656 tỷ đồng đầu tư tiếp 2 dự án giãn tiến độ và cầu Đầm Cùng, 4.264 tỷ đồng đầu tư cho 1 dự án chưa bố trí được nguồn vốn.
Để có thể hoàn thành giai đoạn 2 và nâng cấp mở rộng đoạn qua Tây Nguyên (Quốc lộ 14 cũ) vào năm 2015, nhu cầu vốn còn thiếu khoảng 24.003 tỷ đồng, bao gồm 75 tỷ đồng tăng thêm của cầu Đầm Cùng mới điều chỉnh TMĐT do có sự thay đổi thể chế, chính sách và tăng giá nguyên vật liệu, 5.001 tỷ đồng của các dự án giãn tiến độ, 209 tỷ đồng cho 2 dự án được bổ sung các hạng mục tăng cường an toàn, khả năng bền vững trong quá trình sử dụng và 18.718 tỷ đồng cho các dự án chưa được bố trí vốn (chưa bao gồm vốn bố trí để trả cho nhà đầu tư của các dự án BT).
(Chi tiết xin xem Phụ lục I).
- Giai đoạn 3:
Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 “Từ năm 2010 đến năm 2020, nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc…”. Trên cơ sở đó, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh tại Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/2/2012, trong đó giai đoạn 3 của dự án đường Hồ Chí Minh có quy mô từ 4 - 6 làn xe và được áp dụng theo tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc TCVN5729-2012 (thay thế TCVN 5729-1997 trước đây) phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc tại Quyết định 1734/QĐ-
![Page 13: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/13.jpg)
13 9
TTg ngày 01/12/2008, theo đó đường Hồ Chí Minh cao tốc chính là tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây.
Tuy nhiên, nguồn vốn cho việc đầu tư đường cao tốc là rất lớn, trong khi hiện nay Chính phủ đang tập trung đầu tư các tuyến đường trọng điểm (một số đoạn của tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, mở rộng Quốc lộ 1). Để phù hợp với nguồn lực đất nước và nhu cầu vận tải trong những năm trước mắt, Bộ GTVT đang tập trung đầu tư thông tuyến với quy mô 2 làn xe (các cầu lớn quy mô 4 làn xe) như giai đoạn 2 đối với một số đoạn có nhu cầu vận tải lớn theo tiêu chuẩn hình học đường cao tốc như đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Huế) - Túy Loan (Đà Nẵng) theo hình thức BT và đoạn Mỹ An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) (bao gồm cả cầu Cao Lãnh, cầu Vàm Cống) bằng nguồn vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại. Đối với đoạn Đoan Hùng (Phú Thọ) - Chợ Bến (Hòa Bình) dự kiến sẽ triển khai đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 (kết nối với đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, cao tốc Hòa Lạc – Hòa Bình và nối vào đường vành đai V Hà Nội). Việc hoàn chỉnh với quy mô cao tốc và đầu tư tiếp các đoạn còn lại sẽ được xem xét vào thời điểm thích hợp khi có đủ điều kiện.
Hiện nay, đoạn La Sơn - Túy Loan (dài 79km) đã hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư và ký hợp đồng BT, dự kiến khởi công trong năm 2013, tuy nhiên do khó khăn về vốn nên Bộ GTVT đã có văn bản số 8839/BGTVT-ĐTCT ngày 27/8/2013 đề xuất Thủ tướng Chính phủ cho phép phân kỳ đầu tư giai đoạn trước mắt với quy mô 2 làn xe (hướng tuyến và các yếu tố kỹ thuật khác theo tiêu chuẩn đường cao tốc). Đoạn Cam Lộ - La Sơn (dài 103 km) cơ bản lập xong dự án đầu tư để làm thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo quy định. Dự án cầu Vàm Cống đã khởi công tháng 9/2013, cầu Cao Lãnh và đoạn nối hai cầu đang triển khai công tác thiết kế kỹ thuật, dự kiến khởi công cuối năm 2013.
4. Đánh giá tình hình thực hiện giai đoạn 1, giai đoạn 2 và hiệu quả bước đầu của dự án đường Hồ Chí Minh:
a) Hiệu quả bước đầu của dự án đường Hồ Chí Minh:
Việc hoàn thành, đưa vào sử dụng đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) khoảng 1.350km đã mang lại hiệu quả nhiều mặt đối với các địa phương nơi dự án đi qua.
Đường Hồ Chí Minh đã mang lại hiệu quả rõ rệt đối với cuộc sống của hàng chục triệu đồng bào các dân tộc đặc biệt là đồng bào các dân tộc ít người vùng sâu, vùng xa; vùng căn cứ cách mạng trước đây; Góp phần hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông tạo điều kiện cho các địa phương phía Tây đất nước phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa miền ngược với miền xuôi, miền núi với đồng bằng, góp phần tích cực vào công cuộc xoá đói, giảm nghèo...
![Page 14: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/14.jpg)
14 10
Đường Hồ Chí Minh là trục dọc giao thông xuyên Việt thứ hai. Từ khi đưa vào khai thác đến nay đã thực hiện tốt chức năng hỗ trợ Quốc lộ 1, giảm ùn tắc, tai nạn giao thông và đảm bảo giao thông thông suốt khi Quốc lộ 1 bị ách tắc trong mưa lũ.
Để phát huy hơn nữa năng lực khai thác của đường Hồ Chí Minh, sau khi hoàn thành giai đoạn 1, Bộ GTVT đã triển khai công tác tuyên truyền, hướng dẫn việc khai thác, sử dụng đoạn từ Hoà Lạc (Hà Nội) - Tân Cảnh (Kon Tum) đồng thời xây dựng đề án bao gồm các giải pháp tổng thể để phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh. Đề án khai thác hiệu quả đường Hồ Chí Minh đã được triển khai từ đầu năm 2012, thực hiện phân luồng bắt buộc đoạn Hà Nội - Vinh đối với các xe vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định đi từ các tỉnh Tây Bắc, Đông Bắc và Hà Nội đến thành phố Vinh trở vào phía Nam và ngược lại. Kết quả bước đầu đạt được tương đối khả quan, số lượng xe ô tô tham gia giao thông trên đường Hồ Chí Minh tăng lên đáng kể, đặc biệt đoạn qua các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Kon Tum.... Hiệu quả khai thác tuyến đường đã từng bước được nâng lên, đã hỗ trợ một phần cho Quốc lộ 1 đặc biệt là đoạn Hà Nội - Thanh Hoá và đoạn Hòa Cầm - Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi - Tân Cảnh đi khu vực Tây Nguyên. Hiện nay, Bộ GTVT đang tiếp tục nghiên cứu để nâng cao hiệu quả khai thác các đoạn tuyến còn lại. So sánh số liệu đếm xe ở một số đoạn tuyến xin xem chi tiết Phụ lục IV kèm theo.
Đối với một số dự án thành phần giai đoạn 2, sau khi hoàn thành đã phát huy hiệu quả ngay, đặc biệt là các đoạn đi qua thị trấn, thị xã, thành phố khu vực Tây Nguyên như đoạn qua TT Đắk Hà, đoạn qua thành phố Kon Tum, đoạn qua thành phố Pleiku, qua thị trấn Chư Sê, đoạn phía Bắc thành phố Buôn Ma Thuột, đoạn qua thị xã Gia Nghĩa, đoạn qua thị trấn Kiến Đức, qua thị trấn Đắk Mil, đoạn qua thị xã Đồng Xoài…, sau khi xây dựng xong đã làm thay đổi diện mạo của các địa phương về cơ sở hạ tầng giao thông, giảm ùn tắc và tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội của các địa phương tuyến đường đi qua. Hiện tại, Bộ GTVT đang khẩn trương tiếp tục triển khai đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua Tây Nguyên, dự kiến sẽ cơ bản hoàn thành trong năm 2015.
Tuyến đường Hồ Chí Minh kết nối các khu vực du lịch nổi tiếng như Đồng Mô, di tích Lam Kinh, khu lưu niệm Hải Thượng Lãn Ông, Vườn quốc gia Cúc Phương, Bến En, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã, Ngọc Linh… và các di tích lịch sử thời kỳ chống Mỹ trên tuyến đường mòn Hồ Chí Minh năm xưa như Đồng Lộc, Khe Giao, Long Đại, Xuân Sơn, nghĩa trang liệt sỹ Trường Sơn… tạo thành chuỗi địa điểm du lịch. Đây vừa là những địa điểm du lịch lý tưởng cho các du khách, vừa có ý nghĩa ôn lại truyền thống lịch sử vẻ vang của một giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc cho các thế hệ người Việt, đồng thời giới thiệu truyền thống lịch sử và quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam đối với các du khách quốc tế. Hiện nay, các công ty du lịch đã đưa các điểm du
![Page 15: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/15.jpg)
15 11
lịch trên vào gói du lịch chính thức và lượng khách thăm quan tăng lên hàng năm.
Với vị trí địa lý là bám theo dãy Trường Sơn, đường Hồ Chí Minh còn góp phần bảo đảm an ninh – quốc phòng vùng biên giới phía Tây Tổ quốc.
b) Đánh giá tình hình thực hiện giai đoạn 1, giai đoạn 2:
Như đã báo cáo ở trên, tiến độ thực hiện giai đoạn 1 cơ bản đáp ứng yêu cầu của Nghị quyết số 38/2004/QH11. Đến năm 2007 đã cơ bản hoàn thành đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) trừ một số hạng mục thuộc tuyến chính chưa hoàn thành do vướng mặt bằng (nút giao Xuân Mai - Hà Nội), một số đoạn tuyến chính chưa được bố trí vốn để triển khai (đoạn Cam Lộ - La Sơn - Túy Loan), một số điểm bền vững hóa mới hoàn thành trong năm 2013 và một số đường hoàn trả mới được bố trí vốn sẽ hoàn thành trong năm 2014.
Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 thì giai đoạn 2 của dự án sẽ triển khai và hoàn thành trong khoảng thời gian từ năm 2007 - 2010. Tuy nhiên, do nguồn vốn khó khăn, đến quý IV năm 2008 các dự án thành phần thuộc giai đoạn 2 mới cơ bản được triển khai thi công, nhiều dự án thành phần thiếu vốn phải tạm dừng, giãn tiến độ nên giai đoạn 2 của dự án không thể hoàn thành theo tiến độ Quốc hội đề ra. Việc chậm tiến độ đã được báo cáo Quốc hội từ năm 2009 (Báo cáo số 171/BC-CP ngày 14 tháng 10 năm 2009) cũng như báo cáo thường kỳ tại các kỳ họp cuối năm của Quốc hội và gần đây nhất là báo cáo số 294/BC-CP ngày 22 tháng 10 năm 2012 tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII. Việc chậm triển khai thực hiện đầu tư và chậm tiến độ hoàn thành giai đoạn 2 do các nguyên nhân chính như sau:
- Công tác GPMB gặp nhiều khó khăn, tiến độ quá chậm so với yêu cầu. Nguyên nhân do việc quản lý đất đai còn nhiều bất cập; các cơ chế, chính sách đền bù chưa được thoả đáng; năng lực một số cán bộ địa phương còn hạn chế, chủ yếu là kiêm nhiệm... Hầu hết các dự án thành phần tiến độ bàn giao mặt bằng bị chậm ít nhất là 6 tháng, cá biệt một số dự án thành phần đã phải gia hạn hoàn thành nhiều lần nhưng vẫn không giải phóng được mặt bằng.
- Khó khăn về vốn đầu tư:
+ Do nguồn vốn bố trí cho dự án hạn hẹp nên một số dự án thành phần (DATP) đến cuối năm 2008, đầu năm 2009 mới có chủ trương đầu tư như: đoạn Tân Cảnh - Kon Tum, đoạn Cầu 110 - Buôn Ma Thuột, đoạn Buôn Ma Thuột - Km817, cầu Năm Căn…, một số DATP đã có chủ trương đầu tư, đã hoàn thành dự án đầu tư nhưng chưa phê duyệt do chưa bố trí được nguồn vốn như: tuyến tránh TT Ngân Sơn, TT Nà Phặc, đoạn Chợ Mới - ngã ba Trung Sơn; số khác đã
![Page 16: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/16.jpg)
16 12
phê duyệt dự án đầu tư nhưng do chưa bố trí được vốn nên chưa triển khai thi công như: cầu Bình Ca, Rạch Sỏi - Bến Nhất - Gò Quao - Vĩnh Thuận ...
+ Do tình hình kinh tế gặp khó khăn, thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn Ngân sách Nhà nước và vốn TPCP, Bộ GTVT đã rà soát tình hình triển khai các dự án và chia thành 3 loại: loại dự án thành phần tiếp tục triển khai để hoàn thành năm 2015 (12 dự án), loại các dự án thành phần giãn tiến độ đến sau năm 2015 (3 dự án; chỉ thi công đến điểm dừng kỹ thuật) theo đúng tổng nguồn vốn TPCP giai đoạn đến 2015 đã được Quốc hội thông qua và loại các dự án thành phần chưa triển khai (8 dự án).
Đối với các dự án giãn tiến độ đã làm kéo dài thời gian hoàn thành dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2 và sẽ làm tăng chi phí đầu tư xây dựng khi triển khai trở lại do kéo theo phát sinh vốn do trượt giá, chi phí đảm bảo ATGT, giải thể vật tư, máy móc, nhân lực và huy động lại khi dự án được bố trí vốn thi công tiếp, những khối lượng hư hỏng bị hao tổn do ảnh hưởng của thời tiết, phương tiện lưu thông gây ra trong thời gian đình hoãn... Nhiều dự án thi công dở dang đang xuống cấp trầm trọng, ảnh hưởng đến chất lượng của dự án cũng như ảnh hưởng đến đời sống của người dân vùng dự án.
- Đối với các dự án thành phần sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi đòi hỏi tuân thủ các quy định của Nhà tài trợ nên thời gian chuẩn bị đầu tư kéo dài (4 dự án).
- Đối với các dự án đầu tư theo hình thức BOT (chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên) đều chậm tiến độ do: Nhà đầu tư khó khăn trong việc huy động vốn do lãi suất vay của Ngân hàng tăng cao so với thời điểm ký kết hợp đồng; năng lực nhà đầu tư yếu, tăng trưởng lưu lượng xe không như dự báo, thời gian hoàn vốn dài nên khó huy động nguồn vốn vay.
- Các quy định pháp luật trong xây dựng cơ bản có nhiều thay đổi và điều chỉnh; vì vậy, công tác lập và triển khai các dự án cũng phải điều chỉnh theo. Các chế độ, chính sách thay đổi, biến động giá… dẫn đến phải lập và trình duyệt điều chỉnh dự toán làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân, thanh quyết toán công trình. Việc xử lý chuyển tiếp đối với những dự án triển khai trước thời điểm văn bản có hiệu lực phần nào cũng làm công tác triển khai dự án phức tạp, kéo dài thời gian.
- Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua các vùng miền có địa chất, thuỷ văn phức tạp, vì vậy công tác khảo sát thiết kế công trình cần phải được nghiên cứu kỹ lưỡng và xử lý triệt để nhằm bảo vệ công trình trong quá trình khai thác sử dụng sau này.
![Page 17: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/17.jpg)
17 13
- Trong quá trình lập dự án đầu tư, do phải chỉnh sửa, cập nhật cho phù hợp với quy hoạch của địa phương có tuyến đường đi qua dẫn đến thời gian thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư bị kéo dài.
- Năng lực một số tư vấn thiết kế (TVTK), nhà thầu cũng như một số khâu của Ban Quản lý dự án (QLDA) còn hạn chế.
II. ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 38/2004/QH11:
1. Lý do điều chỉnh:
Đường Hồ Chí Minh là tuyến giao thông quan trọng, huyết mạch thứ hai chạy dài xuyên suốt Việt Nam, góp phần giảm tải cho Quốc lộ 1 thường xuyên ách tắc đồng thời tuyến đường có vai trò đặc biệt quan trọng đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, công nghiệp hóa, đảm bảo an ninh, quốc phòng của đất nước. Vì vậy, Nghị quyết số 13-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã xác định “đầu tư nối thông đường Hồ Chí Minh và nâng cấp đoạn qua Tây Nguyên”. Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh thì đến năm 2010 phải nối thông đường Hồ Chí Minh từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe và đến năm 2020 nâng cấp tuyến đường đạt tiêu chuẩn cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Tuy nhiên, một số nội dung của Nghị quyết số 38/2004/QH11 đến nay cần phải điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn do:
- Đường Hồ Chí Minh chủ yếu được đầu tư bằng nguồn NSNN và TPCP, trong khi đó nguồn lực quốc gia giai đoạn vừa qua rất hạn hẹp; điều kiện kinh tế trong nước và thế giới khó khăn, việc kêu gọi đầu tư tư nhân hạn chế do các dự án có TMĐT lớn, hiệu quả tài chính thấp; việc huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA) ngày càng khó do Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình. Đặc biệt đường Hồ Chí Minh ngoài ý nghĩa phát triển kinh tế còn có ý nghĩa an ninh, quốc phòng và ý nghĩa chính trị nên việc kêu gọi nhà tài trợ có phần hạn chế như đã đề cập ở trên. Do vậy, tiến độ đặt ra trong Nghị quyết số 38/2004/QH11 chưa thực hiện được. Một số đoạn tuyến phải chuyển đổi hình thức đầu tư và sử dụng nguồn vốn khác để triển khai nhằm đảm bảo tiến độ cũng như để tạo sự đồng bộ với các quy hoạch hệ thống giao thông đường bộ khác đang triển khai.
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và các quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải đã được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình mới. Đặc biệt là quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh đã được cập nhật, bổ sung và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 để đáp ứng nhu cầu vận tải cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội các khu vực tuyến đi qua và phù hợp với các quy hoạch giao
![Page 18: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/18.jpg)
18 14
thông vận tải liên quan, đặc biệt là quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam và quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt. Do vậy, chiều dài, hướng tuyến, quy mô của một số đoạn đã được điều chỉnh so với chiều dài, hướng tuyến, quy mô của tuyến đường đã được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 38/2004/QH11.
- Tiến độ thực hiện giai đoạn 3 theo Nghị quyết số 38/2004/QH11: “Từ năm 2010 đến năm 2020, nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc… Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện”. Hiện tại, tổng mức đầu tư và phân kỳ đầu tư giai đoạn cao tốc của đường Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 194/QĐ-TTg, vì vậy Chính phủ xin trình Quốc hội xem xét có nghị quyết thông qua, làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.
- Việc triển khai dự án đường Hồ Chí Minh trải dài, đi qua 28 tỉnh, thành phố. Cơ chế thu hồi đất, chế độ chính sách trong công tác GPMB có nhiều bất cập, đặc biệt là các khu vực giáp ranh giữa các địa phương; nguồn vốn TPCP được bố trí cho dự án không đủ trong khi đó một số đoạn có lưu lượng xe thấp, hiệu quả chưa cao, thời gian hoàn vốn dài nên không hấp dẫn các nhà đầu tư để đầu tư theo hình thức khác như BT, BOT, PPP... Vì vậy, kiến nghị Quốc hội giao cho Chính phủ xây dựng một số cơ chế đặc thù để tạo ra sự thống nhất trong công tác GPMB nhằm tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ GPMB, khuyến khích các nhà đầu tư ...
Với các lý do như đã nêu trên, để phù hợp với khả năng nguồn lực quốc gia và tình hình thực tiễn, cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 38/2004/QH11.
2. Nội dung điều chỉnh:
a) Chiều dài:
Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 thì tổng chiều dài toàn tuyến là 3.167km (trong đó tuyến chính dài 2.667km, nhánh phía Tây dài 500km). Tổng chiều dài toàn tuyến điều chỉnh là 3.183km (trong đó tuyến chính 2.499km, nhánh phía Tây là 684km). Chiều dài có sự thay đổi tăng 16km (tuyến chính giảm 168km, nhánh Tây tăng 184km) do: Tuyến chính có điều chỉnh đi tránh các thành phố, thị xã, thị trấn để giảm khối lượng giải phóng mặt bằng, điều chỉnh hướng tuyến ở những vị trí có địa hình khó khăn,...; nhánh phía Tây điều chỉnh điểm đầu từ Khe Gát (Quảng Bình) về Khe Cò (Hà Tĩnh). Chi tiết xin xem Phụ lục II kèm theo.
b) Hướng tuyến:
![Page 19: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/19.jpg)
19 15
Các điểm khống chế chủ yếu: về cơ bản tuyến đi qua các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11. Tuy nhiên, một số đoạn được điều chỉnh lại để đáp ứng nhu cầu vận tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu đề ra trong Nghị quyết số 38/2004/QH11. Cụ thể đường Hồ Chí Minh có điểm đầu tại Pác Bó (Cao Bằng), điểm cuối tại Đất Mũi (Cà Mau) đi qua 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau. So với Nghị quyết 38/2004/QH11 giảm 2 tỉnh, thành gồm TP Hồ Chí Minh và An Giang do điều chỉnh đoạn tuyến nối từ Chơn Thành (Bình Phước) đến ngã tư Bình Phước (TP Hồ Chí Minh) thành từ Chơn Thành (Bình Phước) đến Tân Vạn (Bình Dương) và chỉnh tuyến đoạn Long Xuyên - Núi Sập - Rạch Sỏi đi theo hướng Lộ Tẻ (Cần Thơ) đến Rạch Sỏi.
c) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản như quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11. Cụ thể đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054-2005 (trước đây là TCVN4054-1985), đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN5729-2012 (trước đây là TCVN 5729-1997), đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXD104-2007. Song để bảo đảm hiệu quả, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu vận tải và các quy hoạch, dự án có liên quan khi nghiên cứu, hoạch định quy mô các đoạn tuyến của đường Hồ Chí Minh đã tính đến sự phân bổ lưu lượng trong toàn hệ thống cũng như xem xét, đánh giá song song với quy mô của tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Quốc lộ 1 và các tuyến quốc lộ khác để đưa ra quy mô dự án phù hợp với thực tế. Chi tiết quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật như Phụ lục II kèm theo.
d) Phân kỳ đầu tư:
Để phù hợp với điều kiện nguồn lực quốc gia, đề nghị Quốc hội xem xét điều chỉnh tiến độ giai đoạn 2 và giai đoạn 3 như sau:
- Giai đoạn 2: đến năm 2015 cơ bản hoàn thành nối thông từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô hai làn xe, có tận dụng các tuyến đường hiện có. Các đoạn tuyến còn lại và một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020. Giao Chính phủ rà soát, quyết định danh mục các dự án thành phần đầu tư đến năm 2015 phù hợp với khả năng nguồn lực.
- Giai đoạn 3: từ năm 2012 đến năm 2020: Xây dựng 445km với quy mô cao tốc các đoạn Đoan Hùng (Phú Thọ) - Chợ Bến (Hòa Bình) dài 130km, Cam Lộ (Quảng Trị) - Túy Loan (Đà Nẵng) dài 182 km và dự án kết nối giao
![Page 20: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/20.jpg)
20 16
thông trung tâm đồng bằng sông Mê Kông đoạn từ Mỹ An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) dài 133km bao gồm cả cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống. Sau năm 2020 từng bước xây dựng các đoạn tuyến cao tốc còn lại và hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy hoạch được duyệt.
3. Tổng mức đầu tư giai đoạn 3:
Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 “Từ năm 2010 đến năm 2020, nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc, những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán TMĐT của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện”.
Tổng mức đầu tư giai đoạn 3 khoảng 273.167 tỷ đồng, không kể 23.000 tỷ đồng là TMĐT của 133km đường Hồ Chí Minh đi trùng với các dự án khác đã được bố trí nguồn vốn và đang được triển khai (TMĐT được xác định theo thời giá năm 2010). Tuy nhiên do khả năng nguồn vốn hạn chế nên hiện tại mới đang triển khai đầu tư đoạn Cam Lộ - Túy Loan dài 182km và dự án kết nối trung tâm đồng bằng Mê Kông dài 133km, các đoạn cao tốc còn lại tùy theo tình hình thực tế triển khai dự án, khả năng cân đối vốn và kêu gọi đầu tư sẽ được xem xét đầu tư xây dựng cho phù hợp, vì vậy TMĐT giai đoạn cao tốc sẽ được cập nhật, điều chỉnh phù hợp với quy định tại thời điểm lập dự án đầu tư.
Do đó, đề nghị Quốc hội giao Chính phủ xem xét, quyết định TMĐT và tiến độ triển khai giai đoạn 3 tùy thuộc vào điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển và khả năng cân đối vốn.
III. KIẾN NGHỊ:
Thực hiện Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh và Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI: “ Đầu tư nối thông đường Hồ Chí Minh và nâng cấp đoạn qua Tây nguyên…”, để phù hợp với nhu cầu phát triển, khả năng nguồn lực trong điều kiện hiện nay, Chính phủ trình Quốc hội khóa XIII để thông qua nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh với những nội dung cơ bản như sau:
1. Tổng chiều dài toàn tuyến 3.183km (trong đó tuyến chính dài 2.499km, nhánh phía Tây dài 684km).
2. Hướng tuyến: đi qua 28 tỉnh, thành phố, gồm: Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long
![Page 21: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/21.jpg)
21 17
An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau với các điểm khống chế chủ yếu như Phụ lục III.
3. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 6 làn xe, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật từng đoạn theo Phụ lục II kèm theo.
4. Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
- Đến năm 2015 cơ bản hoàn thành nối thông hai làn xe từ Pác Bó đến Đất Mũi những đoạn có nhu cầu cấp thiết, các đoạn tuyến còn lại và một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.
- Việc phân kỳ đầu tư và tổng mức đầu tư giai đoạn cao tốc (giai đoạn 3) tùy thuộc vào tình hình triển khai thực tế và khả năng cân đối vốn.
- Nguồn vốn chủ yếu là Trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn khác.
5. Quốc hội giao Chính phủ:
- Thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư giai đoạn 3.
- Xem xét, quyết định một số cơ chế, chính sách đặc thù để huy động các nguồn lực triển khai dự án đúng tiến độ yêu cầu, đặc biệt là cơ chế về huy động vốn và giải phóng mặt bằng.
(So sánh chi tiết Nghị quyết số 38/2004/QH11 và Nghị quyết điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 xin xem Phụ lục V kèm theo).
Kính trình Quốc hội xem xét, quyết định.
Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (báo cáo); - Phó TTg Hoàng Trung Hải (báo cáo); - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ: GTVT, KH & ĐT, TC; - VPCP: BTCN, các PCN; - Các Vụ: TK-BT, KTTH, TH, V.III; - Lưu VT, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ TUQ. THỦ TƯỚNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đinh La Thăng
![Page 22: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/22.jpg)
22
![Page 23: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/23.jpg)
23
PHỤ
LỤ
C I
TIẾ
N Đ
Ộ T
RIỂ
N K
HA
I CÁ
C D
Ự Á
N T
HÀ
NH
PH
ẦN
TH
UỘ
C D
Ự Á
N Đ
ƯỜ
NG
HỒ
CH
Í MIN
H
BA
O G
ỒM
CẢ
DỰ
ÁN
NÂ
NG
CẤ
P, M
Ở R
ỘN
G Đ
OẠ
N Q
UA
TÂ
Y N
GU
YÊ
N (Q
L14
CŨ
) ĐẾ
N T
HỜ
I ĐIỂ
M H
IỆN
TẠ
I (K
èm th
eo T
ờ tr
ình
số 3
66/T
Tr-C
P ng
ày 0
1 th
áng
10 n
ăm 2
013)
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
Tô
ng cô
ng1.2
6310
7.536
7.058
5.150
698
1.964
66.77
35.2
8518
.718
42.77
0
-Đo
an p
hía B
ăc tư
Pa
c Bo -
Hoa
Lac
1
42
6.5
80
1.02
3 67
673
330
4.874
420
4.454
0
-Đo
an H
oa L
ac -
Tân
Canh
182
42.77
0
42
.770
0
42.77
0
- Tâ
n Ca
nh -
Chơn
Th
ành
553
20.82
42.3
762.3
4739
486
510
.209
209
10.00
00
-Ch
ơn T
hành
- Đâ
t M
ui38
637
.362
3.659
2.127
231
769
8.920
4.656
4.264
0
AGi
ai đo
an 2:
99
642
.113
7.058
5.150
698
1.964
24.00
35.2
8518
.718
0
ICa
c dư
an đ
ang
triên
kha
i đâu
tư
băng
ngu
ôn vố
n NS
&TP
CP
442
17.5
05
7.05
8 5.1
5069
81.9
645.2
855.2
85
0
-Đo
an p
hía B
ăc tư
Pa
c Bo -
Hoa
Lac
72
2.1
26
1.02
3 67
673
330
420
420
00
![Page 24: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/24.jpg)
24
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
1Pá
c Bó -
Cao
Bằn
g (b
ao gồ
m cả
tuyế
n nh
ánh Đ
ôn C
hươn
g - S
óc G
iang d
ài gầ
n 8k
m)
5376
442
333
430
200
Khởi
công
3 g
ói cu
ối n
ăm 2
008,
2 gó
i cuố
i nă
m 2
009
đầu
năm
201
0. Đã
cơ
bản
hoàn
th
ành t
oàn b
ộ từ
thán
g 7/2
013.
2Cầ
u Ngọ
c Thá
p và
tuyế
n nối
QL2
- QL
32
191.3
6260
034
243
130
420
420
Đã tr
iển kh
ai th
i côn
g cả 8
gói t
hầu.
Đã ho
àn
thàn
h 3 gó
i cầu
chín
h (kh
oảng
1km
) từ t
háng
10
/201
1, do
thiếu
vốn
nên
phầ
n đư
ờng
nối
QL2 v
ới Q
L32 đ
ang t
ạm dừ
ng th
i côn
g.
- Tâ
n Ca
nh -
Chơn
Th
ành
133,5
4.934
2.376
2.347
394
865
209
209
00
Kể cả
10km
( 7,3
km Q
L28 v
à 1km
QL2
5 và
2km
đoạn
thủy
điên
Plei
Krôn
g)3
Qua T
P Kon
Tum
9,571
247
024
210
012
0
0
Đã
bàn
giao
đưa
vào
sử d
ụng
cả 3
gói
thầu
. Hi
ện đ
ang
triển
kha
i côn
g tác
than
h qu
yết
toán
công
trìn
h.4
Tuyế
n trá
nh th
ủy đi
ện
PleiK
rong
218
18
0
Bàn
giao
đưa
vào
sử d
ụng
từ th
áng
6/20
07,
đã ho
àn th
ành q
uyết
toán
, vốn
của t
hủy đ
iện
đền b
ù. 5
Qua T
T Đă
k Hà
5,618
457
127
6050
0
Đã b
àn g
iao đ
ưa v
ào sử
dụn
g cả
2 g
ói th
ầu.
Hiện
đan
g tri
ển k
hai c
ông
tác th
anh
quyế
t to
án cô
ng tr
ình.
![Page 25: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/25.jpg)
25
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
6Ko
n Tum
- Pl
eiku
35,5
718
3868
010
210
0
Khởi
công
4 gó
i Quý
IV/2
010,
3 gói
đầu Q
uý
I/201
1, do
thiếu
vốn
nên
tạm
dừn
g th
i côn
g từ
thán
g 3/
2011
, đến
cuối
năm
201
2 m
ới th
i cô
ng tr
ở lại
. Khố
i lượ
ng ho
àn th
ành đ
ến na
y kh
oảng
50%
, dự
kiến
hoà
n th
ành
toàn
bộ
trong
năm
2014
. 7
Qua T
P Plei
ku (c
ó 02
DATP
phía
Băc v
à Na
m)
19,5
646
253
392
2117
3
Đo
ạn p
hía
Băc
TP P
leiku
(dài
11,5k
m) đ
ã ho
àn th
ành.
Đoạn
phí
a Nam
khở
i côn
g cu
ối
Quý I
V/20
10, d
o thi
ếu vố
n nên
dự ki
ến ho
àn
thàn
h tro
ng qu
ý IV/
2013
.8
Qua T
T Ch
ư Sê
566
4025
1312
Kể cả
đoạn
1km
QL2
5, đã
hoàn
thàn
h và đ
ưa
vào s
ử dụ
ng từ
cuố
i năm
2010
. 9
Đoạn
phía
Băc v
à Na
m T
P Buô
n Ma
Thuộ
t (02
dự án
th
ành p
hần)
23,4
901
399
502
3019
0
0
Đo
ạn ph
ía Bă
c (dà
i 10,4
km):
Đã ho
àn th
ành
đưa
vào
sử d
ụng
đầu
năm
201
3. Đo
ạn p
hía
Nam
: Khở
i côn
g cu
ối n
ăm 2
009,
1 gó
i đã
bàn
giao
đưa
vào
sử d
ụng
thán
g 3/
2013
, các
gó
i còn
lại d
o m
ới b
àn g
iao m
ặt bằ
ng n
ên
dự k
iến sẽ
hoà
n th
ành
toàn
dự
án cu
ối n
ăm
2013
.
![Page 26: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/26.jpg)
26
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
10Qu
a TX
Gia N
ghĩa
15,4
1.124
742
299
100
9583
83
Kể
cả
7,3km
QL2
8. Kh
ởi c
ông
cuối
năm
20
07, đ
ầu n
ăm 2
008
nhưn
g do
GPM
B gặ
p rấ
t nhi
ều k
hó k
hăn,
đến
thán
g 12
/200
9 m
ới
cơ bả
n bàn
giao
mặt
bằng
nên đ
ầu nă
m 20
13
mới
hoà
n th
ành
và đ
ưa v
ào sử
dụn
g to
àn b
ộ dự
án. S
o với
TM
ĐT vố
n còn
thiếu
83 ty
.11
Đoạn
qua T
T Ki
ến
Đức v
à Đăk
Mil
(2
DATP
)
9,228
820
880
6015
0
Đã b
àn g
iao đ
ưa v
ào sử
dụn
g đo
ạn q
ua T
T Ki
ến Đ
ức (
thán
g 12
/201
0),
đoạn
qua
TT
ĐăkM
il (3
/201
3).
12Qu
a TX
Đồng
Xoà
i8,4
277
151
0
12
612
6
Đã
bàn g
iao đư
a vào
sử dụ
ng 2/
3 gói
từ th
áng
7/20
10. G
ói cò
n lại
đan
g tạm
dừn
g do
thiếu
vố
n. Nế
u đư
ợc b
ố trí
đủ
vốn
sẽ h
oàn
thàn
h tro
ng n
ăm 2
013.
Tuy
nhiên
so
với T
MĐT
vố
n còn
thiếu
126 t
y chư
a đủ đ
iều ki
ện để
bố
trí vố
n TPC
P vì
do th
ay đổ
i quy
mô v
à xử
lý
ky th
uât t
hông
thườ
ng th
ảm tă
ng cư
ờng
lớp
2 làm
tăng
TM
ĐT ba
n đầu
.-
Chơn
Thà
nh -
Đât
Mui
236
10.44
53.6
592.1
2723
176
94.5
814.6
560
0
13Ch
ơn T
hành
- Đứ
c Hò
a84
3.389
1.179
305
2112
71.9
051.9
05
Đã
triển
kha
i thi
côn
g 23
/23
gói t
hầu.
Tuy
nhiên
do th
iếu vố
n nên
dự án
đang
tạm
dừng
, gi
ãn tiế
n độ.
Hiện
chi tr
iển kh
ai th
i côn
g 3/2
3 gó
i, dự
kiến
hoàn
thàn
h tro
ng nă
m 20
14.
![Page 27: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/27.jpg)
27
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
14Tu
yến N
2, Củ
Chi
- Đứ
c Hòa
, Thạ
nh H
óa
- My A
n
601.8
851.2
9958
610
516
00
0
Đã
hoàn
thàn
h và đ
ưa và
o sử d
ụng t
rong
năm
20
13.
15M
y An -
Cao
Lãn
h27
555
339
213
4014
0
Kh
ởi cô
ng nă
m 20
09, 1
gói b
àn gi
ao đư
a vào
sử
dụng
thán
g 9/2
012,
hoàn
thàn
h và đ
ưa và
o sử
dụng
toàn
bộ th
áng 7
/201
3.16
Cầu Đ
ầm C
ùng
242
625
992
251
75
Bàn
giao
đưa
vào
sử
dụng
thán
g 1/
2012
, đa
ng là
m c
ông
tác th
anh
quyế
t toá
n cô
ng
trình
. Phầ
n TM
ĐT tă
ng d
o đi
ều c
hỉnh
chế
độ
, chí
nh sá
ch v
à giá
khoả
ng 7
5 ty
đến
nay
ch
ưa đư
ợc bố
trí v
ốn.
17Nă
m C
ăn -
Đất M
ũi59
3.540
583
281
1019
82.6
762.6
76
Th
ực h
iện N
ghị q
uyết
số 1
1 củ
a Chí
nh p
hủ
nên
dự á
n ph
ải tạm
dừn
g gi
ãn ti
ến đ
ộ, ch
ỉ tri
ển k
hai t
hi c
ông
3/27
gói
thầu
: Gói
số
1 (K
m0-
Km2)
đạt
37%
; gó
i số
2 (
Km2-
Km3+
920)
mới
bàn
giao
mặt
bằng
; gó
i số
13
(cầu
Kên
h Cá
i Tăt)
đạt
30%
. Ngà
y 05
/7/2
013,
Thủ
tướn
g Ch
ính
phủ
đã c
ó vă
n bả
n số
548
9/VP
CP-K
TN c
ho p
hép
tiếp
tục
triển
kha
i đoạ
n Nă
m C
ăn -
Đất M
ũi v
à giao
ch
o Bộ
GTV
T câ
n đố
i, bố
trí n
guồn
vốn
để
thực
hiện
. Dự k
iến ho
ành t
hành
toàn
bộ tr
ong
năm
2015
nếu đ
ược b
ố trí
đủ vố
n
![Page 28: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/28.jpg)
28
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
18Cầ
u Năm
Căn
465
0
650
3014
3
Kh
ởi cô
ng cu
ối th
áng
8/20
12, d
ự ki
ến h
oàn
thàn
h tro
ng nă
m 20
14.
IICa
c DA
chưa
đượ
c bố
trí v
ốn34
718
.718
0
18.71
8
18.71
8
-Đo
an p
hía B
ăc tư
Pa
c Bo -
Hoa
Lac
704.4
54
4.4
54
4.454
1Tu
yến t
ránh
TT
Ngân
Sơ
n, TT
Nà P
hặc
1064
1
64
1
641
Do
chưa
xác đ
ịnh đ
ược n
guồn
vốn n
ên ch
ưa
phê d
uyệt
dự án
2Ch
ợ M
ới -
ngã b
a Tr
ung S
ơn47
3.000
3.000
3.0
00
Do ch
ưa xá
c địn
h đượ
c ngu
ồn vố
n nên
chưa
ph
ê duy
ệt dự
án3
Cầu B
ình C
a (cả
đư
ờng d
ẫn)
1381
3
81
3
813
Dự
án
được
phê
duy
ệt từ
thá
ng 2
/201
0, nh
ưng
chưa
triển
kha
i do
chưa
đượ
c bố
trí
vốn.
-Tâ
n Ca
nh -
Chơn
Th
ành
212
10.00
00
00
010
.000
010
.000
4Tâ
n Cản
h - K
on T
um23
,786
0
86
0
860
Dự
án p
hê d
uyệt
thán
g 5/
2010
và đ
ã chu
yển
cho
tỉnh
Kon
Tum
làm
chủ
đầu
tư đ
ể tri
ển
khai
tiếp
nhằm
hoà
n th
ành
vào
2015
(đầu
tư
bằng
ngâ
n sá
ch N
hà n
ước,
địa
phươ
ng ứ
ng
trước
vốn
để
thực
hiện
côn
g tác
chu
ân b
ị XD
).
![Page 29: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/29.jpg)
29
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
5Đo
ạn K
m60
7+60
0 -
Km67
8+73
470
,162.6
33
2.6
33
2.633
Đa
ng th
iết kế
ky th
uât, l
ựa ch
ọn nh
à thầ
u xây
lăp
, dự
kiến
sẽ k
hởi c
ông
cuối
quý
III,
đầu
quý I
V nă
m 20
13.
6Đo
ạn B
uôn M
a Thu
ột
Km76
2 - K
m81
7 và
cả cầ
u Ser
epok
50,7
1.446
1.446
1.4
46
Đang
thiết
kế ky
thuâ
t, lựa
chọn
nhà t
hầu x
ây
lăp, d
ự ki
ến sẽ
khở
i côn
g cu
ối q
uý II
I, đầ
u qu
ý IV
năm
2013
.7
Đoạn
Cây
Cha
nh -
Cầu 3
8 (Km
887+
200
đến K
m 92
1+02
5,91
QL14
)
33,8
1.350
1.350
1.3
50
Do U
BND
tỉnh
Bình
Phư
ớc l
à cơ
qua
n Nh
à nư
ớc c
ó th
âm q
uyền
, khở
i côn
g th
áng
5/20
10, k
hối lư
ợng t
hực h
iện đế
n nay
13,4%
. Tu
y nh
iên d
o kh
ông
đáp
ứng
được
tiến
độ
cũng
như
việc
đặt
trạm
thu
phí c
ủa d
ự án
nà
y kh
ông
đảm
bảo
70k
m/tr
ạm n
ên đ
ã đượ
c TT
CP ch
o phé
p chu
yển đ
ổi đầ
u tư
theo
hình
th
ức B
OT s
ang
thực
hiện
bằn
g ng
uồn
vốn
TPCP
.8
Đoạn
Đồn
g Xoà
i - C
hơn T
hành
(K
m97
0+70
0 -
Km99
4+18
8 kể c
ả đo
ạn đi
theo
đườn
g hi
ện hữ
u đến
Chơ
n Th
ành d
ài kh
oảng
7k
m)
30,7
1.610
1.610
1.6
10
Do U
BND
tỉnh
Bình
Phư
ớc là
cơ q
uan
Nhà
nước
có th
âm qu
yền,
khởi
công
thán
g 6/2
011.
Do vi
ệc đặ
t trạm
thu p
hí củ
a dự á
n này
khôn
g đả
m b
ảo 7
0km
/trạm
nên
đã đ
ược T
TCP
cho
phép
chuy
ển đ
ổi đ
ầu tư
theo
hìn
h th
ức B
OT
sang
thực
hiện
bằng
nguồ
n vốn
TPC
P.
![Page 30: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/30.jpg)
30
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
1014
cầu t
rên đ
oạn Đ
ăk
Nông
và B
ình P
hước
32.1
01
2.1
01
2.101
M
ới đ
ược
bổ su
ng, h
iện đ
ang
tiến
hành
lâp
dự án
đầu t
ư. D
ự kiến
sẽ tr
iển kh
ai tro
ng nă
m
2014
và ho
àn th
ành t
rong
năm
2015
, -
Chơn
Thà
nh -
Đât
Mui
6542
640
00
04.2
640
4.264
0
11Rạ
ch S
ỏi -
Bến N
hất
- Gò Q
uao -
Vĩn
h Th
uân
654.2
64
4.2
64
4.264
Dự
án đư
ợc ph
ê duy
ệt từ
thán
g 5/2
010.
Công
tác
TKK
T đã
cơ bả
n hoà
n thà
nh nh
ưng c
hưa
phê d
uyệt
do ch
ưa đư
ợc bố
trí v
ốn.
IIICa
c DA
đâu
tư th
eo
hình
thức
BOT
207
5.890
00
00
00
00
-Tâ
n Ca
nh -
Chơn
Th
ành
1Pl
eiku -
Cầu
110
(Km
542 -
Km
607+
600 Q
L14)
57,6
1.776
Trướ
c đâ
y do
tỉnh
Gia
Lai l
à cơ
qua
n Nh
à nư
ớc có
thâm
quyề
n. Qu
ý II/2
012 c
huyể
n về
cho B
ộ GTV
T là
cơ qu
an N
hà nư
ớc có
thâm
qu
yền.
Đã k
hởi c
ông
thán
g 6/
2013
, dự
kiến
ho
àn th
ành n
ăm 20
15.
2Đo
ạn K
m67
8+73
4 - B
ăc T
P Buô
n Ma
Thuộ
t (Km
704Q
L14)
25,46
836
Bộ G
TVT
là cơ
qua
n nh
à nư
ớc c
ó th
âm
quyề
n. Đã
khở
i côn
g th
áng
6/20
13, d
ự ki
ến
hoàn
thàn
h năm
2015
.
![Page 31: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/31.jpg)
31
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
3Đo
ạn N
am T
P Buô
n M
a `Th
uột K
m
734+
600 -
Km
765
QL14
29,31
21.0
24
Bộ
GTV
T là
cơ q
uan
nhà
nước
có
thâm
qu
yền.
Đã k
hởi c
ông
thán
g 6/
2013
, dự
kiến
ho
àn th
ành n
ăm 20
15.
4Đo
ạn K
m81
7 - C
ây
Chan
h (Km
887
QL14
)
53,57
1.440
UBND
tỉnh
Đăk
Nôn
g là
cơ q
uan
nhà n
ước
có th
âm q
uyền
. Đã k
hởi c
ông
thán
g 5/
2010
, dự
kiến
hoàn
thàn
h năm
2015
,5
Đoạn
Cầu
38
(Km
921+
025,9
1)
- Đồn
g Xoà
i (K
m96
2+33
1)
41,3
814
UBND
tỉnh
Bìn
h Phư
ớc là
cơ qu
an nh
à nướ
c có
thâm
quy
ền. Đ
ã khở
i côn
g th
áng
6/20
11,
dự ki
ến ho
àn th
ành n
ăm 20
15.
BGi
ai đo
an 3:
26
765
.423
00
00
42.77
00
042
.770
I
Cac D
A đâ
u tư
theo
hì
nh th
ức B
T18
242
.770
42.77
0
042
.770
-Đo
an H
oa L
ac -
Tân
Canh
1La
Sơn
- Tu
y Loa
n79
20.77
0
20
.770
20.77
0 Đ
ã ho
àn th
ành
công
tác
lựa
chọn
nhà
đầu
tư
. Dự
kiến
cuố
i năm
201
3, đầ
u nă
m 2
014
khởi
công
.2
Cam
Lộ -
La S
ơn10
322
.000
22.00
0
22
.000
Đang
lâp
dự á
n đầ
u tư
. Tro
ng tr
ường
hợp
kh
ông b
ố trí
được
nguồ
n vốn
sẽ ti
ếp tụ
c kêu
gọ
i đầu
tư th
eo hì
nh th
ức B
T.
![Page 32: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/32.jpg)
32
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Vốn
đã
bố tr
í đế
n 20
11
Vốn
NS&
TPCP
giai
đoan
năm
2012
- 20
15Vố
n co
n th
iếu
Tiến
đô t
riên
khai
Tông
số
KH
năm
20
12
KH
năm
20
13Cô
ngTr
ai ph
iếu
CP
Chưa
xa
c đi
nh
nguô
n
Vốn
BT
IICa
c DA
đâu
tư b
ăng
vốn
vay ư
u đã
i, viện
trợ
khô
ng h
oàn
lai
85
22.65
3
Dư
kiến
khở
i côn
g cu
ối nă
m 2
013,
đâu
năm
2014
-Ch
ơn T
hành
-
Đât M
ui
1Cầ
u Cao
Lãn
h
8
5.9
85
2Tu
yến n
ối cầ
u Cao
Lã
nh -
cầu V
àm C
ống
16
4.062
3Cầ
u Vàm
Cốn
g
6
6.4
06
4Lộ
Tẻ -
Rạc
h Sỏi
55
6.200
![Page 33: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/33.jpg)
33
PHỤ
LỤ
C II
SO S
ÁN
H C
HIỀ
U D
ÀI,
QU
Y M
Ô, T
IÊU
CH
UÂ
N K
Y T
HU
ÂT
GIỮ
A N
GH
Ị QU
YẾ
T SỐ
38/
2004
/QH
11
VÀ
NG
HỊ Q
UY
ẾT
ĐIỀ
U C
HỈN
H N
GH
Ị QU
YẾ
T SỐ
38/
2004
/QH
11(K
èm th
eo T
ờ tr
ình
số 3
66/T
Tr-C
P ng
ày 0
1 th
áng
10 n
ăm 2
013)
TTCa
c đoa
n tu
yến
Nghi
quy
ết 38
/2004
/QH1
1Ng
hi q
uyết
điều
chỉn
hGh
i chú
/Lý d
o điều
chỉn
hCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
KCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
KI
Pac B
o - H
oà L
ac40
9,00
38
2,00
1Pá
c Bó -
TP.
Cao B
ằng
59,00
2 làn
xe, 6
0km
/h th
eo
TCVN
4054
-198
545
,002 l
àn xe
, cấp
III
MN,
60km
/h th
eo
TCVN
4054
-200
5
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u từ
cột m
ốc 10
8 (Bi
ên gi
ới V
iệt -
Trun
g)
về vị
trí t
rước
cổng
Nhà
Di t
ích để
phù h
ợp vớ
i quy
hoạc
h khu
di
tích l
ịch sử
Pác
Bó,
điều
chỉn
h đoạ
n cuố
i tuy
ến để
trán
h khô
ng đi
và
o tru
ng tâ
m T
P. Ca
o Bằn
g.
2
TP. C
ao B
ằng -
Km
124+
500 Q
L2, g
ồm
các p
hân đ
oạn:
24
1,00
23
4,00
Đi
ểm cu
ối đi
ều ch
ỉnh t
ừ Km
124+
500Q
L2 về
Km
124+
700Q
L2 (n
gã
ba B
ình C
a)
TP. C
ao B
ằng -
Chợ
Mới
161,0
02 l
àn xe
, 40-
60km
/h
theo
TCV
N405
4-19
8515
4,00
2 làn
xe, c
ấp II
I M
N, 60
km/h
theo
TC
VN40
54-2
005
Điều
chỉn
h điểm
đầu v
ề Km
269+
933Q
L3 ch
o phù
hợp v
ới đi
ểm
cuối
của đ
oạn P
ác B
ó - C
ao B
ằng;
Điều
chỉn
h điểm
cuối
về
Km11
3+20
0QL3
cho p
hù hợ
p với
quy h
oạch
của t
hị tr
ấn C
hợ M
ới
(dịch
về ph
ía Th
ái Ng
uyên
); đi
tuyế
n trá
nh th
ị trấ
n Ngâ
n Sơn
và N
à Ph
ặc để
giảm
chi p
hí G
PMB,
cải t
hiện
bình
diện
tuyế
n (ru
t ngă
n đư
ợc 2.
75 km
).
Chợ
Mới
- Ng
ã ba P
hú
Thịnh
68,00
2 làn
xe, 4
0-60
km/h
th
eo T
CVN4
054-
1985
67,00
2 làn
xe, c
ấp II
I M
N, 60
km/h
theo
TC
VN40
54-2
005
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u cho
phù h
ợp vớ
i quy
hoạc
h thị
trấn
Chợ
M
ới, đ
ảm bả
o yếu
tố tu
yến v
à thu
ân ti
ện ch
o việc
bố tr
í nut
giao
.
Ngã b
a Phú
Thịn
h -
Km12
4+50
0QL2
(Ngã
ba
Bình
Ca)
12,00
2 làn
xe, 4
0-60
km/h
th
eo T
CVN4
054-
1985
13,00
2 làn
xe, c
ấp II
I M
N, 60
km/h
theo
TC
VN40
54-2
005
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u và đ
iểm cu
ối (t
hực t
ế đưa
về
Km12
4+70
0QL2
) để đ
ảm bả
o yếu
tố tu
yến,
thuâ
n tiện
cho v
iệc bố
trí
nut g
iao ph
ía Na
m T
P. Tu
yên Q
uang
.
3Km
124+
500 Q
L2 (N
gã
ba B
ình C
a) -
Đoan
Hù
ng15
,004 l
àn xe
, 80k
m/h
theo
TC
VN40
54-1
985
15,00
4 làn
xe, c
ấp II
cấp
80-1
00km
/h th
eo
TCVN
4054
-200
5
Đi tu
yến m
ới về
phía
bên p
hải Q
L2 th
eo hư
ớng c
ao tố
c (Kh
ông đ
i trù
ng Q
L2 nh
ư ba
n đầu
) để g
iảm ch
i phí
GPM
B và
đảm
bảo b
ình
diện
tuyế
n của
đườn
g cấp
II.
![Page 34: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/34.jpg)
34
TTCa
c đoa
n tu
yến
Nghi
quy
ết 38
/2004
/QH1
1Ng
hi q
uyết
điều
chỉn
hGh
i chú
/Lý d
o điều
chỉn
hCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
KCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
K
4
Đoan
Hùn
g - S
ơn T
ây,
gồm
các p
hân đ
oạn:
79,00
73
,00
Đoan
Hùn
g - N
gã ba
Ph
ú Hộ
25,00
4 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9722
,00
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
2012
Đi tu
yến m
ới về
phía
bên p
hải Q
L2 th
eo hư
ớng c
ao tố
c (Kh
ông đ
i trù
ng Q
L2 nh
ư ba
n đầu
) để g
iảm ch
i phí
GPM
B và
đảm
bảo b
ình
diện
tuyế
n của
đườn
g cao
tốc.
Ngã b
a Phú
Hộ -
Cổ T
iết23
,004 l
àn xe
, 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
18,00
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
2012
Quy h
oạch
khôn
g đi v
ề Ngã
ba C
ổ Tiết
theo
QL3
2A (k
hông
tính
1.5
km tr
ùng T
ỉnh l
ộ 315
từ N
gã ba
Phu
Hộ v
ào đi
ểm bă
t đầu
cao
tốc)
mà đ
i the
o hướ
ng ca
o tốc
để về
đườn
g vàn
h đai
5 TP.
Hà N
ội..
Cổ Ti
ết - T
rung
Hà
11,00
4 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9733
,00
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
2012
Chỉn
h tuy
ến từ
vị tr
í giao
với Q
L32A
ở T
am N
ông,
tuyế
n đi t
hẳng
về
phía
bờ sô
ng H
ồng (
khôn
g đi t
heo Q
L32 q
ua cầ
u Tru
ng H
à về S
ơn
Tây)
đi nố
i vào
đườn
g Làn
g Văn
hoá v
à Vàn
h đai
5 TP.
Hà N
ội để
ph
ù hợp
với h
ướng
tuyế
n cao
tốc q
uy ho
ạch v
à đườ
ng và
nh đa
i 5 T
P. Hà
Nội
.Tr
ung H
à - Sơ
n Tây
20,00
4 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
97
5Sơ
n Tây
- Ho
à Lạc
15,00
6 làn
xe, 1
00km
/h th
eo
TCVN
5729
-199
715
,00
6 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
2012
Chỉn
h tuy
ến (k
hông
đi th
eo Q
L21 c
ũ) đi
trùn
g đườ
ng V
ành đ
ai 5 đ
ể ph
ù hợp
với q
uy ho
ạch g
iao th
ông H
à Nội
.
IIHo
à Lac
- Ng
ã tư
Bình
Ph
ước
1715
,00
1605
,00
khôn
g bao
gồm
nhán
h Tây
(mục
20)
6Ho
à Lạc
- Ch
ợ Bế
n42
,006 l
àn xe
, 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
42,00
6 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80 -
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
2012
Điều
chỉn
h tiêu
chuâ
n cho
phù h
ợp vớ
i quy
hoạc
h đườ
ng và
nh đa
i 5.
7Ch
ợ Bế
n - X
óm K
ho48
,006 l
àn xe
, 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
48,00
4-6 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 6
0-80
km/h
th
eo T
CVN5
729-
2012
Điều
chỉn
h một
số đư
ờng c
ong đ
ể đảm
bảo t
iêu ch
uân t
uyến
cao t
ốc.
![Page 35: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/35.jpg)
35
TTCa
c đoa
n tu
yến
Nghi
quy
ết 38
/2004
/QH1
1Ng
hi q
uyết
điều
chỉn
hGh
i chú
/Lý d
o điều
chỉn
hCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
KCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
K
8
Xóm
Kho
- Lâ
m L
a, gồ
m cá
c phâ
n đoạ
n:13
2,00
13
2,00
Xom
Kho -
Tha
ch Q
uang
14,00
6 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9714
,00
4-6 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 6
0-80
km/h
th
eo T
CVN5
729-
2012
Điều
chỉn
h một
số đư
ờng c
ong đ
ảm bả
o tiêu
chuâ
n tuy
ến ca
o tốc
.
Thac
h Qua
ng -
Lâm
La11
8,00
6 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9711
8,00
4-6 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-20
12
Điều
chỉn
h một
số đư
ờng c
ong đ
ảm bả
o tiêu
chuâ
n tuy
ến ca
o tốc
.
9Lâ
m L
a - T
ân K
ỳ55
,006 l
àn xe
, 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
55,00
4-6 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-20
12
Điều
chỉn
h một
số đư
ờng c
ong đ
ảm bả
o tiêu
chuâ
n tuy
ến ca
o tốc
.
10
Tân K
ỳ - B
ùng
266,0
0
252,0
0
Điều
chỉn
h một
số đư
ờng c
ong đ
ảm bả
o tiêu
chuâ
n tuy
ến ca
o tốc
; Đi
ều ch
ỉnh h
ướng
tuyế
n the
o tuy
ến ca
o tốc
từ K
he C
ò đi v
ề phí
a tây
hu
yện C
an L
ộc, đ
i tiếp
về ph
ía Đô
ng hồ
Kẻ G
ỗ rồ
i về B
ùng (
dịch
vị tr
í đấu
nối v
ề Km
959+
700 đ
ường
Hồ C
hí
Min
h) ch
o phù
hợp v
ới qu
y hoạ
ch m
ạng đ
ường
bộ ca
o tốc
Việt
Nam
(d
o chi
ều ng
ang đ
ất nư
ớc đo
ạn từ
Hà T
ĩnh đ
ến Đ
à Nẵn
g hẹp
và đị
a hì
nh ph
ía Tâ
y khó
khăn
nên c
hỉ có
một
trục
dọc c
ao tố
c Băc
Nam
).
Tân K
ỳ - Tr
i Lễ -
Khe
Cò
89,00
4 làn
xe, 6
0-80
km/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
87,00
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 60-
80km
/h
theo
TCV
N572
9-20
12
Khe C
ò - B
ùng
183,0
04 l
àn xe
, 60-
80km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9716
5,00
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 60-
80km
/h
theo
TCV
N572
9-20
12
11Bù
ng -
Cam
Lộ
122,0
04 l
àn xe
, 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
117,0
0
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
2012
Dịch
vị tr
í điểm
đầu v
ề Km
959+
700 đ
ể phù
hợp v
ới hư
ớng t
uyến
ca
o tốc
đoạn
Khe
Cò -
Bùn
g.
![Page 36: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/36.jpg)
36
TTCa
c đoa
n tu
yến
Nghi
quy
ết 38
/2004
/QH1
1Ng
hi q
uyết
điều
chỉn
hGh
i chú
/Lý d
o điều
chỉn
hCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
KCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
K
12Ca
m L
ộ - L
a Sơn
105,0
04 l
àn xe
, 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
182,0
0
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 60-
80km
/h
theo
TCV
N572
9-20
12
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u về g
iao vớ
i QL9
tại g
ần th
ị trấ
n Cam
Lộ
, điểm
cuối
giao
với Q
L14B
trùn
g với
điểm
đầu d
ự án
cao t
ốc Đ
à Nẵ
ng -
Quản
g Ngã
i, đi
ều ch
ỉnh t
iêu ch
uân k
y thu
ât, qu
y mô đ
oạn
La S
ơn -
Tuy L
oan t
heo t
iêu ch
uân đ
ường
cao t
ốc để
giảm
tải c
ho
QL1A
, đảm
bảo t
ính đ
ồng b
ộ, ph
át hu
y hiệu
quả v
à tăn
g năn
g lực
kh
ai th
ác củ
a hai
đoạn
tuyế
n cao
tốc l
iền kề
đang
được
đầu t
ư xâ
y dự
ng: đ
oạn C
am L
ộ - L
a Sơn
và Đ
à Nẵn
g - Q
uảng
Ngã
i.
13La
Sơn
- Tu
ý Loa
n10
4,00
2 làn
xe, 4
0-60
km/h
th
eo T
CVN4
054-
1985
14Tu
ý Loa
n - T
hạnh
My
50,00
4 làn
xe, 4
0-80
km/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
và
TCV
N405
4-19
8550
,002 l
àn xe
, cấp
III,
40 -
80km
/h th
eo
TCVN
4054
-198
5
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u cho
phù h
ợp vớ
i dự
án ca
o tốc
Đà N
ẵng
- Quả
ng N
gãi,
Đã xâ
y dựn
g hoà
n thi
ện th
eo qu
y hoạ
ch (đ
ã đầu
tư
trong
giai
đoạn
1).
15Th
ạnh M
y - N
gọc H
ồi17
1,00
2 làn
xe, 4
0-60
km/h
th
eo T
CVN4
054-
1985
170,0
0
2 làn
xe, c
ấp II
I M
N, 40
-60k
m/h
th
eo T
CVN4
054-
1985
Chín
h xác
hoá t
heo c
hiều
dài t
uyến
thực
tế và
điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm
cuối
trùn
g vào
điểm
đầu t
uyến
cao t
ốc T
ây N
guyê
n (Th
ạnh M
y -
Km13
20+4
00; N
gọc H
ồi -
Km14
91+1
50).
Đã đầ
u tư
hoàn
thiện
theo
qu
y hoạ
ch (đ
ã đầu
tư tr
ong g
iai đo
ạn 1)
.
16
Ngọc
Hồi
- Bu
ôn M
a Th
uột,
gồm
các p
hân
đoạn
:28
1,00
Ngọc
Hồi
- Tân
Can
h -
Gia K
hươn
86,00
6 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9765
,00
4-6 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-20
12Đi
ều ch
ỉnh t
uyến
, khô
ng đi
trùn
g với
đườn
g Hồ C
hí M
inh g
iai đo
ạn
2 làn
xe (Q
L14 c
ũ), t
ránh
TP.
Kon T
um; t
ránh
TP.
PleiK
u;trá
nh T
P. Bu
ôn M
a Thu
ột; t
ránh
TX.
Gia
Nghĩ
a; trá
nh T
X. Đ
ồng X
oài đ
ể đảm
bả
o tiêu
chuâ
n cao
tốc t
heo q
uy ho
ạch v
à hạn
chế G
PMB;
dịch
điểm
cu
ối về
vị tr
í Km
994+
700Q
L14 c
ũ để n
ối và
o đoạ
n Chơ
n Thà
nh -
Đức H
òa (t
iêu ch
uân đ
ường
cao t
ốc).
Gia K
hươn
- Bu
ôn M
a Th
uột
195,0
06 l
àn xe
, 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
429,0
0
4-6 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-20
12
17Bu
ôn M
a Thu
ột -
Đồng
Xo
ài23
0,00
6 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
97
18Đồ
ng X
oài -
Chơ
n Th
ành
40,00
4 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
97
![Page 37: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/37.jpg)
37
TTCa
c đoa
n tu
yến
Nghi
quy
ết 38
/2004
/QH1
1Ng
hi q
uyết
điều
chỉn
hGh
i chú
/Lý d
o điều
chỉn
hCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
KCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
K
19Ch
ơn T
hành
- Ng
ã tư
Bình
Phư
ớc69
,008 l
àn xe
, 100
km/h
theo
TC
VN57
29-1
997
63,00
6 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 100
km/h
theo
TC
VN57
29-2
012
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u cho
phù h
ợp vớ
i dự
án C
hơn T
hành
- Đứ
c Ho
à; đi
ều ch
ỉnh m
ột số
đoạn
tuyế
n cho
phù h
ợp vớ
i quy
hoạc
h điều
ch
ỉnh c
ủa tỉ
nh B
ình P
hước
và B
ình D
ương
, điều
chỉn
h điểm
cuối
từ
ngã t
ư Bì
nh P
hước
về T
ân V
ạn để
nối v
ào đư
ờng v
ành đ
ai 3 T
P. HC
M.
20
Nhán
h phí
a Tây
:50
0,00
68
4,00
Khe C
ò - K
he G
át
2 làn
xe, 2
5-40
km/h
th
eo T
CVN4
054-
1985
184,0
0
2 làn
xe, c
ấp II
I và
cấp I
V M
N,
40-6
0km
/h th
eo
TCVN
4054
-198
5
Điều
chỉn
h điểm
đầu n
hánh
Tây
từ K
he G
át về
Khe
Cò d
o tuy
ến
chín
h đã đ
iều ch
ỉnh đ
i từ
Khe C
ò về B
ãi Vọ
t để n
hâp v
à đi t
rùng
tu
yến c
ao tố
c Băc
Nam
phía
Đông
. Đã đ
ầu tư
hoàn
chỉn
h the
o quy
ho
ạch (
đã đầ
u tư
trong
giai
đoạn
1).
Khe G
át - T
hanh
Mỹ
500,0
02 l
àn xe
, 25-
40km
/h
theo
TCV
N405
4-19
8550
0,00
2 làn
xe, c
ấp IV
M
N, 25
-40k
m/h
th
eo T
CVN4
054-
1985
Đã đầ
u tư
hoàn
chỉn
h the
o quy
hoạc
h (đã
đầu t
ư tro
ng gi
ai đo
ạn 1)
.
IIICh
ơn T
hành
- Đâ
t Mui
543,0
0
512,0
0
21
Chơn
Thà
nh -
Tân
Thạn
h, gồ
m cá
c phâ
n đo
ạn:
152,0
0
133,0
0
Chơn
Thà
nh -
Đức H
oà95
,004 l
àn xe
, 100
km/h
theo
TC
VN57
29-1
997
84,00
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 100
km/h
theo
TC
VN57
29-2
012
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u và đ
iểm cu
ối ch
o phù
hợp v
ới qu
y hoạ
ch
của đ
ịa ph
ương
(trá
nh th
ị trấ
n Chơ
n Thà
nh, H
âu N
ghĩa)
; Điều
chỉn
h hư
ớng t
uyến
để ph
ù hợp
với t
iêu ch
uân đ
ường
cao t
ốc.
Đức H
oà -
Than
h Hoá
(N
am Tu
yên N
hơn)
40,00
4 làn
xe, 1
00km
/h th
eo
TCVN
5729
-199
733
,004 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 1
00km
/h th
eo
TCVN
5729
-201
2
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u nối
vào t
uyến
N2 t
ại ph
ía Bă
c cầu
Đức
Ho
à cho
phù h
ợp vớ
i tuy
ến N
2 đã đ
ược x
ây dự
ng.
Than
h Hoá
- Tâ
n Tha
nh17
,004 l
àn xe
, 100
km/h
theo
TC
VN57
29-1
997
16,00
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 100
km/h
theo
TC
VN57
29-2
012
Đi tu
yến m
ới (k
hông
trùn
g QL6
2) để
đảm
bảo t
iêu ch
uân c
ao tố
c và
hạn c
hế G
PMB.
![Page 38: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/38.jpg)
38
TTCa
c đoa
n tu
yến
Nghi
quy
ết 38
/2004
/QH1
1Ng
hi q
uyết
điều
chỉn
hGh
i chú
/Lý d
o điều
chỉn
hCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
KCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
K
22
Tân T
hạnh
- Gò
Qua
o, gồ
m cá
c phâ
n đoạ
n:19
6,00
18
5,00
Tân T
hanh
- M
ỹ An
24,00
4 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9725
,004 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 8
0km
/h th
eo
TCVN
5729
-201
2
Điều
chỉn
h tuy
ến để
trán
h thị
trấn
Tân
Thạ
nh, t
hị tr
ấn M
y An đ
ảm
bảo t
iêu ch
uân c
ao tố
c, hạ
n chế
GPM
B.
Mỹ A
n - N
út gia
o An
Bình
(Cao
Lãn
h)25
,004 l
àn xe
, 80-
100k
m/h
th
eo T
CVN5
729-
1997
25,00
4 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80k
m/h
theo
TC
VN57
29-2
012
Điều
chỉn
h lại
theo
hướn
g tuy
ến ca
o tốc
(nối
cầu C
ao L
ãnh v
à cầu
Và
m C
ống)
, điều
chỉn
h vị t
rí cầ
u Vàm
Cốn
g về p
hía h
ạ lưu
(Cần
Th
ơ), đ
iều ch
ỉnh đ
iểm cu
ối cầ
u Vàm
Cốn
g về L
ộ Tẻ (
Cần T
hơ) c
ho
phù h
ợp vớ
i tiêu
chuâ
n cao
tốc t
heo q
uy ho
ạch v
à phù
hợp v
ới dự
án
kết n
ối tr
ung t
âm đồ
ng bằ
ng sô
ng M
ê Kôn
g đan
g đượ
c đầu
tư bằ
ng
nguồ
n vốn
ODA
.
Nút g
iao A
n Bình
(Cao
Lã
nh) -
TP.
Long
Xuy
ên
(điều
chỉnh
thàn
h Nút
giao A
n Bình
- Lộ
Tẻ)
48,00
4 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9751
,006 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 8
0km
/h th
eo
TCVN
5729
-201
2
TP.L
ong X
uyên
- Ra
ch
Sỏi (
điều c
hỉnh t
hành
Lộ
Tẻ -
Rach
Sỏi)
65,00
4 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N572
9-19
9757
,006 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 1
00km
/h th
eo
TCVN
5729
-201
2
Điều
chỉn
h điểm
đầu v
ề Lộ T
ẻ - nố
i với
điểm
cuối
cầu V
àm C
ống,
điều
chỉn
h tuy
ến kh
ông đ
i qua
Lon
g Xuy
ên, N
ui S
âp (A
n Gian
g)
mà đ
i the
o hướ
ng tu
yến c
ao tố
c Lộ T
ẻ - R
ạch S
ỏi để
đảm
bảo h
ướng
tu
yến t
ương
đối t
hẳng
, ngă
n hơn
và tâ
n dụn
g đượ
c đoạ
n Lộ T
ẻ -
Rạch
Sỏi
đang
được
nghi
ên cứ
u đầu
tư th
eo qu
y mô c
ao tố
c bằn
g ng
uồn v
ốn củ
a EDC
F (H
àn Q
uốc)
để th
ông t
uyến
và ti
ết ki
ệm vố
n đầ
u tư.
Rach
Sỏi -
Gò Q
uao
34,00
4 làn
xe, 8
0-10
0km
/h
theo
TCV
N405
4-19
8527
,004 l
àn xe
, cấp
II,
100k
m/h
theo
TC
VN40
54-2
005
Điều
chỉn
h vị t
rí đi
ểm đầ
u nối
với t
uyến
trán
h QL8
0 và đ
iểm cu
ối
tuyế
n cao
tốc L
ộ Tẻ -
Rạc
h Sỏi
, chỉ
nh hư
ớng t
uyến
khôn
g đi t
rùng
QL
61 về
Ngã
ba L
ộ Quẹ
o mà t
ách r
a từ
Km67
QL61
để đi
tuyế
n mới
về
thị t
rấn V
ĩnh T
huân
nhằm
đảm
bảo h
ướng
tuyế
n tươ
ng đố
i thẳ
ng,
ngăn
hơn v
à hạn
chế G
PMB.
23Gò
Qua
o - V
ĩnh T
huân
36,00
4 làn
xe, 1
00km
/h th
eo
TCVN
4054
-198
538
,004 l
àn xe
, cấp
II,
100k
m/h
theo
TC
VN40
54-2
005
Điều
chỉn
h hướ
ng tu
yến k
hông
đi tr
ùng Q
L61 v
ề Ngã
ba L
ộ Quẹ
o m
à tác
h ra t
ừ Km
67QL
61 để
đi tu
yến m
ới về
thị t
rấn V
ĩnh T
huân
nh
ằm đả
m bả
o hướ
ng tu
yến p
hù hợ
p với
tiêu
chuâ
n đườ
ng cấ
p II v
à hạ
n chế
GPM
B.
![Page 39: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/39.jpg)
39
TTCa
c đoa
n tu
yến
Nghi
quy
ết 38
/2004
/QH1
1Ng
hi q
uyết
điều
chỉn
hGh
i chú
/Lý d
o điều
chỉn
hCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
KCh
iều d
àiSố
làn
xe, c
âp T
K
24
Vĩnh
Thu
ân -
Năm
Căn
, gồ
m cá
c phâ
n đoạ
n:10
0,00
97
,00
Vĩnh
Thu
ận -
Cà M
au49
,002 l
àn xe
, 80k
m/h
theo
TC
VN40
54-1
985
52,00
2 làn
xe, c
ấp II
I ĐB
, 80k
m/h
theo
TC
VN40
54-2
005
Dịch
vị tr
í điểm
đầu v
ề Km
63+3
00QL
63 (c
ách N
gã ba
Vĩn
h Thu
ân
1 km
về ph
ía Cà
Mau
) cho
phù h
ợp vớ
i điểm
cuối
đoạn
Gò Q
uao -
Vĩ
nh T
huân
; Điều
chỉn
h hướ
ng tu
yến (
tuyế
n mới
dài k
hoản
g 10 k
m)
để tr
ánh T
P. Cà
Mau
và đi
về K
m22
52+2
20QL
1A để
phù h
ợp vớ
i qu
y hoạ
ch T
P. Cà
Mau
và hạ
n chế
GPM
B.
Cà M
au -
Năm
Căn
51,00
2 làn
xe, 8
0km
/h th
eo
TCVN
4054
-198
545
,002 l
àn xe
, cấp
III
ĐB, 8
0km
/h th
eo
TCVN
4054
-200
5
Điều
chỉn
h điểm
đầu v
ề Km
2252
+220
QL1
A (p
hía N
ăm C
ăn) c
ho
phù h
ợp vớ
i điểm
cuối
đoạn
Vĩn
h Thu
ân -
Cà M
au và
quy h
oạch
TP.
Cà M
au; đ
iểm cu
ối về
Km
2297
QL1
A ch
o phù
hợp v
ới qu
y hoạ
ch
thị t
rấn N
ăm C
ăn.
25Nă
m C
ăn -
Đất M
ũi59
,002 l
àn xe
, 80k
m/h
theo
TC
VN40
54-1
985
59,00
2 làn
xe, c
ấp II
I ĐB
, 80k
m/h
theo
TC
VN40
54-2
005
Điều
chỉn
h điểm
đầu v
ề Km
2297
QL1
A ch
o phù
hợp v
ới đi
ểm cu
ối
đoạn
Cà M
au -
Năm
Căn
, quy
hoạc
h thị
trấn
Năm
Căn
và đi
ều ch
ỉnh
theo
dự án
cầu N
ăm C
ăn đa
ng tr
iển kh
ai.
Tông
công
3167
,00
3183
,00(T
ông c
hiều
dài
tăng
thêm
16km
)Tr
ong đ
o:
- T
uyến
chín
h:26
67
2499
(Tuy
ến ch
ính
giam
168 k
m)
- Nha
nh T
ây:
500
68
4(n
hanh
Tây
tăng
thêm
184 k
m)
Ghi
chú
: Tiê
u ch
uân
TCV
N57
29-2
012
thay
thế
cho
TCV
N57
29-1
997,
TC
VN
4054
-200
5 th
ay th
ế ch
o TC
VN
4054
-198
5. C
ác đ
oạn
tuyế
n đã
đượ
c đầ
u tư
hoà
n th
iện
theo
quy
hoạ
ch tr
ong
giai
đoạ
n 1
áp d
ụng
theo
TC
VN
4054
-198
5.
![Page 40: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/40.jpg)
40
PHỤ LỤC III CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU
TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH(Kèm theo Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01 tháng 10 năm 2013)
- Tuyến chính (dài khoảng 2.499km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Băc Cạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phu Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 – Tuyên Quang), ngã ba Phu Hộ, thị xã Phu Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua Làng Văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Tuy Loan, Thạnh My, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, My An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hâu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuân, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.
- Nhánh Tây (dài khoảng 684km) qua các điểm: Khe Cò, Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát - Bùng), đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh My.
![Page 41: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/41.jpg)
41
PHỤ LỤC IVSO SÁNH LƯU LƯỢNG XE TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
KHI HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 1 VÀ SỐ LIỆU KHẢO SÁT TRONG QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỢC DUYỆT
(Kèm theo Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01 tháng 10 năm 2013)
Đơn vị: Ô tô/ngày đêm
TT Tên tram6 thang
đâu năm 2008
Theo số liệu khao sat trong quy hoach chi
tiết đường Hô Chí Minh được duyệt
tai QĐ 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012
Chênh lệch
Ghi chúSố xe Ty lệ
1 Xuân Mai - Hà Nội Km422+300 3032 7953 4921 2,62
2 Yên Thủy - Hòa Bình Km493+300 1044 3788 2744 3,63
2 Yên Cát - Thanh Hóa Km599+000 600 1552 952 2,59
3 Khai Sơn - Nghệ An Km708+260 510 1755 1245 3,44
4 Phố Châu - Hà Tĩnh Km777+000 650 1290 640 1,98
5Trung Hóa - Quảng Bình Km901+200
912 1290 378 1,41
6 Sơn Thủy - Quảng Trị Km1016+600 312 1294 982 4,15
7 Ngọc Hồi - Kon Tum Km1492+547 789 3164 2375 4,01
![Page 42: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/42.jpg)
42
PHỤ
LỤ
C V
SO S
ÁN
H N
ỘI D
UN
G G
IỮA
NG
HỊ Q
UY
ẾT S
Ố 3
8/20
04/Q
H11
VÀ
NG
HỊ Q
UY
ẾT Đ
IỀU
CH
ỈNH
NG
HỊ Q
UY
ẾT S
Ố 3
8/20
04/Q
H11
(Kèm
theo
Tờ
trìn
h số
366
/TTr
-CP
ngày
01
thán
g 10
năm
201
3)
Nghi
quyế
t số 3
8/200
4/QH1
1Ng
hi qu
yết đ
iều ch
ỉnh N
ghi q
uyết
số 38
/2004
/QH1
1Đi
ều 1:
Thực
hiện
dự án
đầu t
ư xây
dựng
đườn
g Hồ C
hí M
inh qu
a gần
13 nă
m đã
đạt đ
ược
một s
ố thà
nh qu
ả nhấ
t định
, đoạ
n từ H
òa L
ạc - H
à Nội
đến T
ân C
ảnh –
Kon
Tum
(giai
đoạn
1)
đã ho
àn th
ành đ
ưa và
o sử
dụng
khoả
ng 1.
350k
m. T
rong
giai
đoạn
vừa q
ua, đ
iều ki
ện
kinh t
ế đất
nước
còn k
hó kh
ăn, c
hưa đ
ủ ngu
ồn lự
c để đ
ầu tư
hoàn
thàn
h dự á
n đun
g tiến
độ
như q
uy đị
nh tạ
i Ngh
ị quy
ết 38
/2004
/QH1
1 ngà
y 03 t
háng
12 nă
m 20
04 về
chủ t
rươn
g đầu
tư
xây d
ựng đ
ường
Hồ C
hí M
inh, C
hính p
hủ cầ
n chủ
động
huy đ
ộng c
ác ng
uồn l
ực để
tiếp
tục đầ
u tư h
oàn t
hành
các m
ục tiê
u của
dự án
.Đi
ều 1:
Đầu
tư đư
ờng H
ồ Chí
Minh
đối v
ới nh
ững t
hông
số cơ
bản s
au đâ
yĐi
ều 2:
Điều
chỉnh
các t
hông
số cơ
bản c
ủa đư
ờng H
ồ Chí
Minh
như s
au:
1. Tổ
ng ch
iều dà
i toàn
tuyế
n 3.16
7km
(tron
g đó t
uyến
chính
dài 2
.667k
m, nh
ánh p
hía T
ây
dài 5
00km
).1.
Tổng
chiều
dài to
àn tu
yến k
hoan
g 3.18
3km
(tron
g đo t
uyến
chính
dài k
hoan
g 2.49
9km,
nh
ánh p
hía Tâ
y dài
khoa
ng 68
4km)
.2.
Điểm
đầu c
ủa tu
yến đ
ường
: Pác
Bó -
Tỉnh
Cao
Bằn
g;
Điểm
cuối
của t
uyến
đườn
g: Đấ
t Mũi
- Tỉnh
Cà M
au;
3. Hư
ớng t
uyến
: Qua
một
số đi
ểm kh
ống c
hế ch
ủ yếu
như P
hụ lụ
c I kè
m the
o.
2. Đi
ểm đầ
u của
tuyế
n đườ
ng: P
ác B
ó - T
ỉnh C
ao B
ằng;
Đi
ểm cu
ối củ
a tuy
ến đư
ờng:
Đất M
ũi - T
ỉnh C
à Mau
;3.
Hướn
g tuy
ến: đ
i qua
28 tỉn
h, thà
nh ph
ố, gồ
m: C
ao B
ằng,
Bắc C
an, T
hái N
guyê
n, Tu
yên
Quan
g, Ph
ú Thọ
, Hà N
ội, H
òa B
ình, T
hanh
Hoa
, Ngh
ệ An,
Hà Tĩ
nh, Q
uang
Bình
, Qua
ng
Trị, T
hừa T
hiên H
uế, Đ
à Nẵn
g, Qu
ang N
am, K
on Tu
m, G
ia La
i, Đắk
Lắk,
Đắk N
ông,
Bình
Ph
ước,
Bình
Dươ
ng, T
ây N
inh, L
ong A
n, Đồ
ng T
háp,
Cần T
hơ, K
iên G
iang,
Bac L
iêu và
Cà
Mau
với c
ác đi
ểm kh
ống c
hế ch
ủ yếu
như P
hụ lụ
c I.
4. Qu
y mô,
tiêu c
huân
ky th
uât: M
ặt că
t nga
ng đư
ờng đ
ược q
uy ho
ạch t
heo t
ừng đ
oạn v
ới qu
y mô t
ừ 2 đế
n 8 là
n xe t
heo t
heo p
hụ lụ
c số 2
kèm
theo
. Nền
đườn
g và k
hoản
g hai
phần
ba
tuyế
n đườ
ng đư
ợc qu
y hoạ
ch th
iết kế
theo
tiêu c
huân
của đ
ường
cao t
ốc.
4. Qu
y mô,
tiêu c
huân
ky th
uât: M
ặt că
t nga
ng đư
ờng đ
ược q
uy ho
ạch t
heo t
ừng đ
oạn v
ới qu
y mô t
ừ 2 đế
n 6 là
n xe,
quy m
ô và t
iêu ch
uân k
y thu
ât từn
g đoạ
n như
phụ l
ục II
kèm
theo
5. Vố
n đầu
tư và
phân
kỳ đầ
u tư:
- Đến
năm
2010
: Đầu
tư để
nối th
ông đ
ường
từ Pá
c Bó đ
ến Đ
ất M
ũi vớ
i quy
mô h
ai làn
xe.
Giao
Chín
h phủ
thâm
định
và ph
ê duy
ệt tổn
g mức
đầu t
ư.- T
ừ nă
m 20
10 đ
ến 2
020:
Năng
cấp
đườn
g Hồ
Chí
Minh
đạt
tiêu
chuâ
n đư
ờng
cao
tốc;
nhữn
g đoạ
n khô
ng th
ể nân
g cấp
đạt t
iêu ch
uân đ
ường
cao t
ốc th
ì mở r
ộng m
ặt că
t nga
ng
đườn
g phù
hợp v
ới mặ
t căt
quy h
oạch
phát
triển
mạn
g lướ
i giao
thôn
g đườ
ng bộ
. Dự t
oán
tổng m
ức vố
n đầu
tư củ
a giai
đoạn
này d
o Chín
h phủ
trình
Quố
c hội
xem
xét, q
uyết
định
trước
khi th
ực hi
ện.
5. Vố
n đầu
tư và
phân
kỳ đầ
u tư:
- Đến
năm
2015
cơ ba
n hoà
n thà
nh nố
i thô
ng ha
i làn
xe từ
Pác
Bo đ
ến Đ
ất M
ũi nh
ững
đoan
co nh
u cầu
cấp t
hiết, c
ác đo
an tu
yến c
òn la
i và m
ột số
cầu l
ớn ho
àn th
ành t
rong
giai
đoan
đến n
ăm 20
20. G
iao C
hính p
hủ th
âm đị
nh và
phê d
uyệt
tổng m
ức đầ
u tư.
- Từ
năm
2013
đến n
ăm 20
20: đ
ầu tư
các đ
oan Đ
oan H
ùng (
Phú T
họ) –
Chợ
Bến
(Hòa
Bì
nh),
đoan
Cam
Lộ (
Quan
g Trị)
– Tú
y Loa
n (Đà
Nẵn
g) và
đoan
Mỹ A
n (Đồ
ng T
háp)
– Ra
ch Sỏ
i (Ki
ên G
iang)
theo
tiêu c
huẩn
cao t
ốc. S
au nă
m 20
20 tiế
p tục
đầu t
ư các
đoan
còn
lai. G
iao C
hính p
hủ th
ẩm đị
nh và
phê d
uyệt
tổng m
ức đầ
u tư g
iai đo
an nà
y.- N
guồn
vốn c
hủ yế
u là T
rái p
hiếu C
hính p
hủ và
các n
guồn
vốn h
ợp ph
áp kh
ác.
![Page 43: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/43.jpg)
43
Nghi
quyế
t số 3
8/200
4/QH1
1Ng
hi qu
yết đ
iều ch
ỉnh N
ghi q
uyết
số 38
/2004
/QH1
1Đi
ều 2:
Giao
Chín
h phủ
triển
khai
xây d
ựng c
ông t
rình v
ới nh
ững y
êu cầ
u cơ b
ản sa
u:1)
Lựa
chọn
hướ
ng tu
yến
cụ th
ể phả
i đảm
bảo
tươn
g đố
i thẳ
ng th
eo h
ướng
Băc
- Na
m,
tránh
độ dố
c lớn
, gấp
khuc
nhiều
; giảm
thiểu
việc
đi qu
a làn
g mạc
và kh
u vực
có đô
ng dâ
n cư
; hạn
chế t
ối đa
tác đ
ộng x
ấu đế
n môi
trườn
g, cả
nh qu
an, c
ác di
tích l
ịch sử
, văn
hóa,
các
vườn
quốc
gia,
khu b
ảo tồ
n thiê
n nhiê
n, cá
c côn
g trìn
h năn
g lượ
ng, t
hủy l
ợi và
các c
ông
trình
, dự á
n qua
n trọ
ng kh
ác; đ
ảm bả
o sự p
hát tr
iển bề
n vữn
g về k
inh tế
- xã
hội, đ
ảm bả
o qu
ốc ph
òng -
an ni
nh ở
nhữn
g vùn
g có t
uyến
đườn
g đi q
ua; đ
ồng t
hời t
ạo đư
ợc kh
ả năn
g liê
n kết
giữa c
ác kh
u đô t
hị, vù
ng dâ
n cư,
các k
hu cô
ng ng
hiệp,
vùng
kinh
tế tr
ọng đ
iểm.
2) C
ó quy
hoạc
h mở r
ộng v
à nân
g cấp
tối đ
a các
đoạn
tuyế
n trên
đườn
g Hồ C
hí M
inh th
ành
đườn
g cao
tốc s
au nă
m 20
10 th
eo nh
u cầu
phát
triển
và lư
u lượ
ng vâ
n chu
yển;
xác đ
ịnh rõ
ph
ạm vi
hành
lang
an to
àn gi
ao th
ông c
ủa tu
yến đ
ường
, trên
cơ sở
đó qu
ản lý
chặt
chẽ,
lâp
quy h
oạch
phát
triển
kinh
tế - x
ã hội,
chuy
ển đổ
i cơ c
ấu sả
n xuấ
t, bố t
rí lại
dân c
ư, đả
m bả
o ch
o nhữ
ng ng
ười p
hải d
i dời,
tái đ
ịnh cư
sau k
hi ổn
định
có cu
ộc số
ng tố
t hơn
hoặc
bằng
nơ
i ở cũ
; tôn t
ạo cá
c di tí
ch lịc
h sử c
ách m
ạng ở
nhữn
g vùn
g có t
uyến
đườn
g đi q
ua; n
găn
chặn
và xử
lý kị
p thờ
i, ng
hiêm
minh
hành
vi lấ
n chiế
m trá
i phé
p hàn
h lan
g an t
oàn g
iao
thông
của t
uyến
đườn
g. 3)
Việc
phân
kỳ đầ
u tư v
à quy
mô đ
ầu tư
cho t
ừng đ
oạn t
uyến
cần x
em xé
t cụ t
hể về
nhu
cầu p
hát t
riển,
khả n
ăng c
ân đố
i vốn
và ph
ù hợp
với q
uy ho
ạch p
hát t
riển m
ạng l
ưới g
iao
thông
đườn
g bộ t
oàn q
uốc;
ưu ti
ên đầ
u tư
trước
nhữn
g đoạ
n có n
hu cầ
u cấp
thiết
về gi
ao
thông
vân t
ải, ph
át hu
y tiềm
năng
kinh
tế và
phòn
g chố
ng th
iên ta
i; tân
dụng
hợp l
ý nhữ
ng
đoạn
tuyế
n hiện
có để
nâng
cao h
iệu qu
ả và t
iết ki
ệm vố
n đầu
tư.
4) Đ
ảm bả
o đun
g tiến
độ và
yêu c
ầu ca
o về c
hất l
ượng
, hiệu
quả,
sự bề
n vữn
g của
công
trì
nh; c
hỉ đạ
o chặ
t chẽ
việc
triển
khai
dự án
theo
đung
quy đ
ịnh củ
a phá
p luâ
t về đ
ầu tư
, xây
dự
ng và
các v
ăn bả
n quy
phạm
pháp
luât
khác
có li
ên qu
an; q
uy đị
nh rõ
trác
h nhiệ
m củ
a cá
c tổ c
hức,
cá nh
ân th
am gi
a xây
dựng
công
trình
, khô
ng để
xảy r
a thấ
t thoá
t, lãn
g phí,
tiêu
cực,
tham
nhũn
g tro
ng tấ
t cả c
ác kh
âu củ
a quy
trình
quản
lý đầ
u tư x
ây dự
ng.
5) P
hối h
ợp đ
ồng
bộ g
iữa x
ây d
ựng
đườn
g Hồ
Chí
Minh
với
việc x
ây d
ựng
các t
uyến
đư
ờng
ngan
g, đư
ờng
gom
phục
vụ
dân
sinh
để đ
ảm b
ảo an
toàn
giao
thôn
g, hìn
h thà
nh
mạng
lưới
giao t
hông
đườn
g bộ t
hông
suốt
nhằm
phát
huy h
iệu qu
ả kinh
tế -
xã hộ
i của
đư
ờng H
ồ Chí
Minh
phục
vụ cô
ng cu
ộc cô
ng ng
hiệp h
óa, h
iện đạ
i hóa
đất n
ước.
Điều
3: G
iao C
hính p
hủ:
1. Xe
m xé
t, quy
ết địn
h một
số cơ
chế,
chính
sách
đặc t
hù để
huy đ
ộng c
ác ng
uồn l
ực tr
iển
khai
dự án
đúng
tiến đ
ộ yêu
cầu đ
ặc bi
ệt là
cơ ch
ế về h
uy độ
ng vố
n và g
iai ph
ong m
ặt bằ
ng.
2. Tổ
chức
triển
khai
quy h
oach
chi t
iết đã
được
phê d
uyệt,
lâp q
uy ho
ạch p
hát t
riển k
inh
tế - x
ã hội,
chuy
ển đổ
i cơ c
ấu sả
n xuấ
t, bố t
rí lại
dân c
ư để
phát
huy h
iệu qu
ả đầu
tư củ
a dự
án, n
găn c
hặn v
à xử l
ý kịp
thời, n
ghiêm
minh
hành
vi lấ
n chiế
m trá
i phé
p hàn
h lan
g an
toàn g
iao th
ông c
ủa tu
yến đ
ường
.3.
Việc
phân
kỳ đầ
u tư
và qu
y mô đ
ầu tư
cho t
ừng đ
oạn t
uyến
cần x
em xé
t cụ t
hể về
nhu
cầu p
hát t
riển,
khả n
ăng c
ân đố
i vốn
và ph
ù hợp
với q
uy ho
ạch p
hát t
riển m
ạng l
ưới g
iao
thông
đườn
g bộ t
oàn q
uốc;
ưu ti
ên đầ
u tư
trước
nhữn
g đoạ
n có n
hu cầ
u cấp
thiết
về gi
ao
thông
vân t
ải, ph
át hu
y tiềm
năng
kinh
tế và
phòn
g chố
ng th
iên ta
i; tân
dụng
hợp l
ý nhữ
ng
đoạn
tuyế
n hiện
có để
nâng
cao h
iệu qu
ả và t
iết ki
ệm vố
n đầu
tư.
4. Ch
ỉ đao
các B
ộ, ng
ành,
địa ph
ương
thực
hiện
các n
ội du
ng củ
a dự á
n đam
bao đ
úng t
iến
độ và
yêu c
ầu ca
o về c
hất l
ượng
, hiệu
qua,
sự bề
n vữn
g của
công
trình
; chỉ
đạo c
hặt c
hẽ
việc t
riển k
hai d
ự án t
heo đ
ung q
uy đị
nh củ
a phá
p luâ
t về đ
ầu tư
, xây
dựng
và cá
c văn
bản
quy p
hạm
pháp
luât
khác
có li
ên qu
an; q
uy đị
nh rõ
trác
h nhiệ
m củ
a các
tổ ch
ức, c
á nhâ
n tha
m gia
xây d
ựng c
ông t
rình,
khôn
g để x
ảy ra
thất
thoát,
lãng
phí, t
iêu cự
c, tha
m nh
ũng
trong
tất c
ả các
khâu
của q
uy tr
ình qu
ản lý
đầu t
ư xây
dựng
.5.
Phối
hợp đ
ồng b
ộ giữa
xây d
ựng đ
ường
Hồ C
hí M
inh vớ
i việc
xây d
ựng c
ác tu
yến đ
ường
ng
ang,
đườn
g gom
phục
vụ dâ
n sinh
để đả
m bả
o an t
oàn g
iao th
ông,
hình t
hành
mạn
g lướ
i gia
o thô
ng đư
ờng b
ộ thô
ng su
ốt nh
ằm ph
át hu
y hiệu
quả k
inh tế
- xã h
ội củ
a đườ
ng H
ồ Chí
Minh
phục
vụ cô
ng cu
ộc cô
ng ng
hiệp h
óa, h
iện đạ
i hóa
đất n
ước.
![Page 44: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/44.jpg)
44
Phu
luc
2
TTCa
c đoa
n tu
yến
Chiều
dài
(km
)Số làn
xeCâ
p th
iết k
ế (k
m/h
)Gh
i ch
úI
Pac B
o - H
oà L
ac40
9
1Pá
c Bó -
TX.
Cao
Bằng
592
60
2Tx
.Cao
Bằn
g -
Km12
4 + 50
0 QL2
241
240
- 60
3Km
124+
500 Q
L2 -
Đoan
Hùn
g15
480
Phu
luc
2
TTCa
c đoa
n tu
yến
Chiều
dà
i (k
m)
Quy m
ô, tiê
u ch
uẩn
kỹ th
uật
Ghi c
hú
1Pá
c Bó -
Thị
xã C
ao B
ằng
452 l
àn xe
, cấp
III M
N
2Th
ị xã C
ao B
ằng -
Chợ
Mới
154
2 làn
xe, C
ấp II
I MN
3Ch
ợ M
ới -
Ng
ã ba B
ình
Ca
(Km1
24+7
00 Q
L2)
802 l
àn xe
, cấp
III M
N
Nghi
quyế
t số 3
8/200
4/QH1
1Ng
hi qu
yết đ
iều ch
ỉnh N
ghi q
uyết
số 38
/2004
/QH1
1Đi
ều 3:
Hàn
g năm
Chín
h phủ
báo c
áo vớ
i Quố
c hội
tình h
ình tr
iển kh
ai thự
c hiện
công
trì
nh. C
ác cơ
quan
của Q
uốc h
ội, Đ
oàn Đ
ại biể
u Quố
c hội,
đại b
iểu Q
uốc h
ội và
Hội
đồng
nh
ân dâ
n các
địa p
hươn
g có đ
ường
Hồ C
hí M
inh đi
qua t
rong
phạm
vi ch
ức nă
ng, n
hiệm
vụ, q
uyền
hạn c
ủa m
ình gi
ám sá
t việc
triển
khai
thực h
iện N
ghị q
uyết
này.
Điều
4: H
àng n
ăm C
hính p
hủ bá
o cáo
với Q
uốc h
ội về
tình h
ình tr
iển kh
ai thự
c hiện
công
trì
nh. C
ác cơ
quan
của Q
uốc h
ội, Đ
oàn Đ
ại biể
u Quố
c hội
và H
ội đồ
ng nh
ân dâ
n các
địa
phươ
ng có
đườn
g Hồ C
hí M
inh đi
qua t
rong
phạm
vi ch
ức nă
ng, n
hiệm
vụ, q
uyền
hạn c
ủa
mình
giám
sát v
iệc tr
iển kh
ai Ng
hị qu
yết n
ày.
Nghị
quyế
t này
thay
thế N
ghị q
uyết
số 38
/2004
/QH1
1 ngà
y 3 th
áng 1
2 năm
2004
.Ph
u luc
1- T
uyến
chính
(dài
2.667
km) q
ua cá
c điểm
: Pác
Bó,
thị xã
Cao
Bằn
g, thị
xã B
ăc C
ạn, C
hợ
Mới,
Chợ
Chu
, đèo
Muồ
ng, n
gã ba
Trun
g Sơn
, ngã
ba Ph
u Thịn
h, cầ
u Bình
Ca (
sông
Lô)
, Km
124+
700 Q
L2, n
gã ba
Phu
Hộ,
thị xã
Phu
Thọ
, cầu
Ngọ
c Thá
p (sô
ng H
ồng)
, Cổ T
iết,
cầu T
rung
Hà,
thị xã
Sơn
Tây
, Hòa
Lạc
, Xuâ
n Mai,
Chợ
Bến
, Xóm
Kho
, Ngọ
c Lặc
, Lâm
La
, Tân
Kỳ,
Khe C
ò, Tâ
n ấp,
Khe G
át, B
ùng,
Cam
Lộ, c
ầu Tu
ần, K
he Tr
e, đè
o Đê B
ay, đ
èo
Mũi
Trâu
, Tuy
Loa
n, Hò
a Khư
ơng,
Thạn
h My,
đèo L
ò Xo,
Ngọc
Hồi,
Kon
Tum
, Plei
Ku,
Buôn
Ma T
huột,
Gia
Nghĩa
, Chơ
n Thà
nh, n
gã tư
Bình
Phư
ớc, T
ân T
hạnh
, My A
n, thị
xã
Cao L
ãnh,
cầu C
ao L
ãnh (
sông
Tiền
), cầ
u Vàm
Cốn
g (sô
ng H
âu),
Rạch
Sỏi, M
inh L
ương
, Gò
Qua
o, Vĩ
nh T
huân
, thàn
h phố
Cà M
au, c
ầu Đ
ầm C
ùng,
Năm
Căn,
Đất M
ũi.- N
hánh
Tây
(dài
500k
m) qu
a các
điểm
: Khe
Gát,
đèo U
Bò,
Tăng
Ký,
Cầu K
hỉ, Se
n Bụt,
Kh
e San
h, Đă
k Rôn
g, đè
o Pê K
e, A
Lưới,
A Đ
ớt, A
Tép
, Hiên
, Thạ
nh M
y.
Phu l
uc 1
- Tuy
ến ch
ính (d
ài 2.4
99km
) qua
các đ
iểm: P
ác B
ó, thị
xã C
ao B
ằng,
thị xã
Băc
Cạn
, Chợ
M
ới, C
hợ C
hu, đ
èo M
uồng
, ngã
ba Tr
ung S
ơn, n
gã ba
Phu T
hịnh,
cầu B
ình C
a (sô
ng L
ô),
ngã b
a Bình
Ca (
Km12
4+70
0/QL2
– Tu
yên Q
uang
), ng
ã ba P
hu H
ộ, thị
xã P
hu T
họ, c
ầu
Ngọc
Thá
p (sô
ng H
ồng)
, Cổ
Tiết,
Ba
Vì, S
ơn T
ây (q
ua L
àng
Văn
hoa
các d
ân tộ
c Việt
Na
m), H
òa L
ạc, X
uân
Mai,
Chợ
Bến
, Xóm
Kho
, Ngọ
c Lặc
, Lâm
La,
Tân
Kỳ, K
he C
ò, Ca
n Lộc
, phía
Đôn
g hồ K
ẻ Gỗ,
Bùng
Cam
Lộ,
cầu T
uần,
Khe T
re, đè
o Đê B
ay, đ
èo M
ũi Tr
âu, T
uy L
oan,
Thạn
h My,
đèo L
ò Xo,
Ngọc
Hồi,
Kon
Tum,
PleiK
u, Bu
ôn M
a Thu
ột, G
ia Ng
hĩa, Đ
ồng X
oài, C
hơn T
hành
, ngã
ba Tâ
n Van
, Tân
Thạn
h, M
y An,
thành
phố C
ao Lã
nh,
cầu C
ao L
ãnh (
sông
Tiền
), cầ
u Vàm
Cốn
g (sô
ng H
âu),
Lộ Tẻ
, Rạc
h Sỏi,
Minh
Lươ
ng, G
ò Qu
ao, V
ĩnh T
huân
, thàn
h phố
Cà M
au, N
ăm C
ăn, Đ
ất M
ũi.- N
hánh
Tây
(dài
684k
m) qu
a các
điểm
: Khe
Cò,
Phố C
hâu,
Tân Ấ
p, Kh
e Ve,
đèo Đ
á Đẽo
, Kh
e Gát
(bao
gồm
ca đo
an K
he G
át - B
ùng)
, đèo
U B
ò, Tă
ng K
ý, Cầ
u Khỉ,
Sen B
ụt, K
he
Sanh
, Đăk
Rôn
g, đè
o Pê K
e, A
Lưới,
A Đ
ớt, A
Tép
, Hiên
, Thạ
nh M
y.
![Page 45: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/45.jpg)
45
4Đo
an H
ùng -
Sơn
Tây
794
80 -
100
5
Sơn T
ây -
Hoà L
ạc15
610
0
IIHo
à Lac
- ng
ã tư
Bình
Phư
ớcTu
yến
chín
h : 1
715 k
mTu
yến
phía
Tây:
500 k
m6
Hoà L
ạc -
Chợ
Bến
426
80 -
100
7
Chợ
Bến -
Xóm
Kho
486
60 -
80
8Xó
m K
ho -
Lầm
La
132
680
- 10
0
9Lâ
m L
a - T
ân K
ỳ55
680
- 10
0
10Tâ
n Kỳ -
Bùn
g26
64
60 -
80
11Bù
ng -
Cam
Lộ
122
480
- 10
0
12Ca
m L
ộ - L
a Sơn
10
54
80 -
100
13
La S
ơn -
Tuý L
oan
104
240
- 60
14
Tuý L
oan -
Thạ
nh M
y50
440
- 80
15
Thạn
h My -
Ngọ
c Hồi
171
240
- 60
16Ng
ọc H
ồi -
Buôn
Ma
Thuộ
t28
16
80 -
100
17Bu
ôn M
a Thu
ột -
Đồng
Xoà
i23
06
80 -
100
18Đồ
ng X
oài -
Chơ
n Th
ành
404
80 -
100
19Ch
ơn T
hành
- ng
ã tư
Bình
Phư
ớc69
810
0
20Nh
ánh p
hía T
ây50
02
25 -
40
IIICh
ơn T
hành
- Đâ
t M
ui54
3
21Ch
ơn T
hành
- Tâ
n Th
ạnh
152
410
0
4
Km12
4+70
0QL2
- Ng
ã Ba
Phú
Hộ
Km12
4+70
0 QL2
- Đo
an
Hùng
154 l
àn xe
, cấp
II cấ
p 80
-100
Đoan
Hùn
g - N
gã B
a Phú
Hộ
224 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
80-1
00
5Ng
ã Ba P
hú H
ộ - C
ổ Tiết
184 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
80-1
00
6
Cổ T
iết -
Ba V
ì - S
ơn T
ây -
Hoà L
ạc -
Chợ
Bến
Cổ Ti
ết - B
a Vì -
giao
đườn
g và
o Làn
g văn
hoa c
ác dâ
n tộc
Việt
Nam
và đư
ờng v
ành
đai V
334
làn xe
, cao
tốc c
ấp
80-1
00
Giao
đườn
g vàn
h đai
V vớ
i đư
ờng v
ào là
ng vă
n hoa
các
dân t
ộc V
iệt N
am -
Chợ
Bến
576 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
80-1
00
7Ch
ợ Bế
n - T
hạch
Quả
ng62
4-6 l
àn xe
, cao
tốc
cấp 6
0-80
8Th
ạch
Quản
g - T
ân K
ỳ17
34-
6 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100
9
Tân
Kỳ -
Bùng
Tân K
ỳ - Tr
i Lễ
194 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
60 -
80
Tri L
ễ - K
he C
ò68
4 làn
xe, c
ao tố
c cấp
60
- 80
Khe C
ò - Y
ên L
ộc (C
an L
ộc),
nối v
ới ca
o tốc
Bắc
Nam
phía
Đông
324 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
60 -
80
![Page 46: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/46.jpg)
46
22Tâ
n Thạ
nh -
Gò Q
uao
196
480
- 10
0
23Gò
Qua
o - V
ĩnh
Thuâ
n36
410
0
24Vĩ
nh T
huân
- Nă
m
Căn
100
280
25Nă
m C
ăn -
Đất M
ũi59
280
Tông
công
=3.1
67 k
m
Ghi c
hú: C
ác đo
ạn qu
a thị
xã, th
ị trấ
n, m
ặt că
t nga
ng đư
ợc nâ
ng lê
n một
cấp h
oặc m
ở rộ
ng th
eo qu
y hoạ
ch.
Yên L
ộc (C
an L
ộc) -
Bùn
g13
34 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
60 -
80
10Bù
ng -
Cam
Lộ11
74 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
80 -
100
11Ca
m Lộ
- Tú
y Loa
n18
24 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
60 -
80
12Tú
y Loa
n - T
hạnh
Mỹ
502 l
àn xe
cấp
III
Đã h
oàn
thiện
theo
qu
y hoạ
ch
13Th
ạnh
Mỹ -
Ngọ
c Hồi
170
2 làn
xe, c
ấp II
I MN
Đã h
oàn
thiện
theo
qu
y hoạ
ch
14
Ngọc
Hồi
- Chơ
n Th
ành
Tỉnh
Kon
Tum
654-
6 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100
Tỉnh
Gia
Lai
974 -
6 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100
Tỉnh
Đắk
Lắk
125
4 - 6
làn xe
, cao
tốc
cấp 8
0-10
0
Tỉnh
Đắk
Nôn
g10
54 -
6 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100
Tỉnh
Bình
Phư
ớc10
24 -
6 làn
xe, c
ao tố
c cấ
p 80-
100)
15Ch
ơn T
hành
- Đứ
c Hòa
844 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
100
16
Đức H
òa -
Thạn
h Hó
a - T
ân
Thạn
h - M
ỹ An
Đức H
òa -
Than
h Hoa
334 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
100
![Page 47: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/47.jpg)
47
Than
h Hoa
- Tâ
n Tha
nh16
4 làn
xe, c
ao tố
c cấp
10
0
Tân T
hanh
- M
ỹ An
254 l
àn xe
, cao
tốc c
ấp
80
17
Mỹ A
n - L
ộ Tẻ
Mỹ A
n - N
út gia
o An B
ình
(Cao
Lãn
h)25
4 làn
xe, c
ao tố
c cấp
80
Nút g
iao A
n Bình
(Cao
Lãn
h)
- Lộ T
ẻ51
6 làn
xe, c
ao tố
c cấp
80
18Lộ
Tẻ -
Rạc
h Sỏ
i57
6 làn
xe, c
ao tố
c cấp
10
019
Rạch
Sỏi
- Gò Q
uao
274 l
àn xe
, Cấp
II20
Gò Q
uao -
Vĩn
h Th
uận
384 l
àn xe
, Cấp
II21
Vĩnh
Thu
ận -
Cà M
au52
2 làn
xe, c
ấp II
I ĐB
22Cà
Mau
- Nă
m Că
n45
2 làn
xe, c
ấp II
I ĐB
23Nă
m Că
n - Đ
ất M
ũi59
2 làn
xe, c
ấp II
I ĐB
24Ch
ơn T
hành
- Tâ
n Vạ
n63
6 làn
xe, c
ao tố
c cấp
10
0
25Nh
ánh
tây đư
ờng
Hồ C
hí M
inh
684
2 làn
xe, c
ấp II
I và
cấp I
V M
N
Đã ho
àn
thiện
theo
qu
y hoạ
ch
26Đư
ờng s
ong h
ành
2 l
àn xe
, cấp
IV và
cấ
pV M
N
Theo
tiến
độ
của c
ác
đoạn
đi
trùng
Cô
ng31
83km
Ghi c
hú: C
ác đo
ạn qu
a thị
xã, th
ị trấ
n, m
ặt că
t nga
ng đư
ợc nâ
ng lê
n một
cấp h
oặc m
ở rộ
ng th
eo qu
y hoạ
ch.
![Page 48: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/48.jpg)
48
QUỐC HỘI
Số: /2013/QH13
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐôc lập - Tư do - Hanh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘIVề việc điều chỉnh Nghi quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đâu tư
xây dưng dư an đường Hô Chí Minh
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình của Chính phủ, Báo cáo thâm tra của Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh qua gần 13 năm đã đạt được một số thành quả nhất định, đoạn từ Hòa Lạc - Hà Nội đến Tân Cảnh – Kon Tum (giai đoạn 1) đã hoàn thành đưa vào sử dụng khoảng 1.350km. Trong giai đoạn vừa qua, điều kiện kinh tế đất nước còn khó khăn, chưa đủ nguồn lực để đầu tư hoàn thành dự án đung tiến độ như quy định tại Nghị quyết 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh, Chính phủ cần chủ động huy động các nguồn lực để tiếp tục đầu tư hoàn thành các mục tiêu của dự án.
Điều 2: Điều chỉnh các thông số cơ bản của đường Hồ Chí Minh như sau:
1. Tổng chiều dài toàn tuyến khoảng 3.183km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499km, nhánh phía Tây dài khoảng 684km).
DỰ THẢO
![Page 49: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/49.jpg)
49
2. Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó - Tỉnh Cao Bằng;
Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi - Tỉnh Cà Mau;
3. Hướng tuyến: đi qua 28 tỉnh, thành phố, gồm: Cao Bằng, Băc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phu Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau với các điểm khống chế chủ yếu như Phụ lục I.
4. Quy mô, tiêu chuân ky thuât: Mặt căt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 6 làn xe, quy mô và tiêu chuân ky thuât từng đoạn như Phụ lục II kèm theo.
5. Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
- Đến năm 2015 cơ bản hoàn thành nối thông hai làn xe từ Pác Bó đến Đất Mũi những đoạn có nhu cầu cấp thiết, các đoạn tuyến còn lại và một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020. Giao Chính phủ thâm định và phê duyệt tổng mức đầu tư.
- Từ năm 2013 đến năm 2020, đầu tư các đoạn Đoan Hùng (Phu Thọ) – Chợ Bến (Hòa Bình), đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) – Tuy Loan (Đà Nẵng) và đoạn My An (Đồng Tháp) – Rạch Sỏi (Kiên Giang) theo tiêu chuân cao tốc. Sau năm 2020 tiếp tục đầu tư các đoạn còn lại; Giao Chính phủ thâm định và phê duyệt tổng mức đầu tư giai đoạn này.
- Nguồn vốn chủ yếu là Trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 3: Giao Chính phủ:
1. Xem xét, quyết định một số cơ chế, chính sách đặc thù để huy động các nguồn lực triển khai dự án theo tiến độ yêu cầu, đặc biệt là cơ chế về huy động vốn và giải phóng mặt bằng.
2. Tổ chức triển khai quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, lâp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí lại dân cư để phát huy hiệu quả đầu tư của dự án, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi lấn chiếm trái phép hành lang an toàn giao thông của tuyến đường.
3. Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; ưu tiên đầu tư trước những đoạn có nhu cầu cấp thiết về giao thông vân tải, phát huy tiềm năng kinh tế và phòng chống thiên tai; tân dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.
![Page 50: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/50.jpg)
50
4. Chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các nội dung của dự án đảm bảo đung tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình; chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai dự án theo đung quy định của pháp luât về đầu tư, xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luât khác có liên quan; quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng trong tất cả các khâu của quy trình quản lý đầu tư xây dựng.
5. Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt nhằm phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của đường Hồ Chí Minh phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Điều 4: Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội về tình hình triển khai thực hiện công trình. Các cơ quan của Quốc hội, Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các địa phương có đường Hồ Chí Minh đi qua trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 3 tháng 12 năm 2004.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày tháng năm 2013.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyên Sinh Hùng
![Page 51: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/51.jpg)
51
PHỤ LỤC I CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU
TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (Kèm theo Nghị quyết số /2013/QH13 ngày tháng năm 2013)
- Tuyến chính (dài 2.499km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Băc Cạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phu Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 – Tuyên Quang), ngã ba Phu Hộ, thị xã Phu Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua Làng Văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Tuy Loan, Thạnh My, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, My An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hâu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuân, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.
- Nhánh Tây (dài 684km) qua các điểm: Khe Cò, Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát - Bùng), đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh My.
![Page 52: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/52.jpg)
52
PHỤ LỤC IIQUY MÔ TIÊU CHUÂN KY THUÂT ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Nghị quyết số /2013/QH13 ngày tháng năm 2013)
TT Tên tuyến đường Chiều dài (km)
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật Ghi chú
1 Pac Bo – Thi xã Cao Băng 45 2 làn xe, cấp III MN 2 Thi xã Cao Băng – Chợ Mới 154 2 làn xe, Cấp III MN
3 Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km124+700 QL2) 80 2 làn xe, cấp III MN
4Km124+700QL2 – Ngã Ba Phú Hô Km124+700 QL2 - Đoan Hùng 15 4 làn xe, cấp II cấp 80 -100 Đoan Hùng – Ngã Ba Phu Hộ 22 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100
5 Ngã Ba Phú Hô - Cô Tiết 18 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100
6
Cô Tiết – Ba Vì - Sơn Tây – Hoà Lac – Chợ Bến
Cổ Tiết – Ba Vì – giao đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và đường vành đai V 33 4 làn xe, cao tốc cấp 80-100
Giao đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến 57 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
7 Chợ Bến – Thach Quang 62 4-6 làn xe, cao tốc cấp 60-80
8 Thach Quang – Tân Kỳ 173 4-6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
9
Tân Kỳ - Bùng Tân Kỳ – Tri Lễ 19 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 Tri Lễ - Khe Cò 68 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 Khe Cò – Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Băc Nam phía Đông 32 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng 133 4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 10 Bùng – Cam Lô 117 4 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100 11 Cam Lô - Túy Loan 182 4 làn xe, cao tốc cấp 60 – 80
12 Túy Loan – Thanh Mỹ 50 2 làn xe cấp IIIĐã hoàn thiện theo quy hoạch
13 Thanh Mỹ - Ngọc Hôi 170 2 làn xe, cấp III MNĐã hoàn thiện theo quy hoạch
14
Ngọc Hôi – Chơn Thành
Tỉnh KonTum 65 4- 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
Tỉnh Gia Lai 97 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
![Page 53: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/53.jpg)
53
TT Tên tuyến đường Chiều dài (km)
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật Ghi chú
Tỉnh Đăk Lăk 125 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
Tỉnh Đăk Nông 105 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
Tỉnh Bình Phước 102 4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100
15 Chơn Thành – Đức Hoa 84 4 làn xe, cao tốc cấp 100
16
Đức Hoa – Thanh Hoa – Tân Thanh – Mỹ An Đức Hòa – Thạnh Hóa 33 4 làn xe, cao tốc cấp 100 Thạnh Hóa – Tân Thạnh 16 4 làn xe, cao tốc cấp 100 Tân Thạnh – My An 25 4 làn xe, cao tốc cấp 80
17Mỹ An – Lô Tẻ My An – Nut giao An Bình (Cao Lãnh) 25 4 làn xe, cao tốc cấp 80 Nut giao An Bình(Cao Lãnh) – Lộ Tẻ 51 6 làn xe, cao tốc cấp 80
18 Lô Tẻ – Rach Sỏi 57 6 làn xe, cao tốc cấp 100 19 Rach Sỏi – Go Quao 27 4 làn xe, Cấp II 20 Go Quao – Vĩnh Thuận 38 4 làn xe, Cấp II 21 Vĩnh Thuận – Cà Mau 52 2 làn xe, cấp III ĐB 22 Cà Mau – Năm Căn 45 2 làn xe, cấp III ĐB 23 Năm Căn – Đât Mui 59 2 làn xe, cấp III ĐB 24 Chơn Thành – Tân Van 63 6 làn xe, cao tốc cấp 100
25 Nhanh tây đường Hô Chí Minh. 684 2 làn xe, cấp III và cấp IV MN
Đã hoàn thiện theo quy hoạch
26 Đường song hành 2 làn xe, cấp IV và cấpV MNTheo tiến độ của các đoạn đi trùng
Công 3183
![Page 54: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/54.jpg)
54
![Page 55: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/55.jpg)
55
CHÍNH PHỦ
Số: 434/BC-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2013
BÁO CÁO Bổ sung một số nội dung Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của
Chính phủ về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh
Kính gửi: Quốc hội.
Tiếp theo Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ trình Quốc hội khóa XIII tại kỳ họp thứ 6 về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khóa XI (Nghị quyết số 38/2004/QH11) về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh, trên cơ sở ý kiến của các đại biểu tại phiên họp thứ 22 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ngày 14/10/2013) và Báo cáo thẩm tra sơ bộ số 1026/BC-UBKHCNMT13 ngày 11/10/2013 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Chính phủ xin báo cáo bổ sung Tờ trình số 366/TTr-CP một số nội dung như sau:
I. Về mục đích điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11:
Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khóa XI về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh là một chủ trương lớn và đúng đắn. Với các mục tiêu của dự án đã được xác định, đường Hồ Chí Minh sẽ góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng xu thế hội nhập và đảm bảo an ninh - quốc phòng...
Tuy nhiên, việc triển khai đầu tư xây dựng dự án đường Hồ Chí Minh vì nhiều lý do khác nhau như đã báo cáo tại Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ có một số mục tiêu của Nghị quyết số 38/2004/QH11 chưa đạt được. Để phù hợp với điều kiện của đất nước trong tình hình mới, một số nội dung của Nghị quyết số 38/2004/QH11 cần phải điều chỉnh, bổ sung nhằm đảm bảo phù hợp với các quy hoạch kinh tế - xã hội liên quan đã được điều chỉnh, khả năng huy động nguồn lực để đầu tư và đưa ra các giải pháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 38/2004/QH11.
![Page 56: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/56.jpg)
56
2
II. Về đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ Quốc hội giao Chính phủ tại điều 2 Nghị quyết số 38/2004/QH11:
1. “Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm”:
Thực hiện nhiệm vụ Quốc hội giao về việc lựa chọn hướng tuyến của đường Hồ Chí Minh và đảm bảo các yêu cầu nêu trên, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 và quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 (quy hoạch 194/QĐ-TTg). Quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh đã đáp ứng được các yêu cầu của Quốc hội; Trong đó, đã điều chỉnh hướng tuyến một số đoạn so với hướng tuyến tổng thể trong Nghị quyết số 38/2004/QH11, cụ thể:
- Đoạn Cổ Tiết – Hòa Lạc – Chợ Bến: Điều chỉnh lại hướng tuyến, không đi theo các đường hiện hữu để đảm bảo hướng tuyến thẳng, tránh đi qua các khu đông dân cư, tạo khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm và các tuyến cao tốc đang được xây dựng (Hòa Lạc – Hòa Bình, Vành đai V Hà Nội).
- Đoạn Khe Cò – Bùng: Điều chỉnh để đảm bảo hướng tuyến thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều, hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, không đi gần khu vực vườn quốc gia Vũ Quang. Mặt khác, chiều ngang đất nước đoạn từ Hà Tĩnh đến Đà Nẵng hẹp và địa hình phía Tây khó khăn nên quy hoạch mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đã hoạch định chỉ có một trục dọc cao tốc Bắc - Nam phía Đông. Do vậy, việc điều chỉnh hướng tuyến cao tốc đường Hồ Chí Minh đoạn Khe Cò – Bùng đi trùng với tuyến cao tốc Bắc Nam phía Đông là phù hợp với quy hoạch mạng đường bộ cao tốc Việt Nam. Cụ thể, đường cao tốc đường Hồ Chí Minh (cao tốc Bắc - Nam phía Tây) đến Khe Cò (Hà Tĩnh) điều chỉnh rẽ trái và nối về Yên Lộc (Hà Tĩnh) để đi trùng với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông. Do có sự điều chỉnh này nên trong quy hoạch 194/QĐ-TTg đã điều chỉnh điểm đầu nhánh Tây từ Khe Gát (Quảng Bình) về Khe Cò (Hà Tĩnh) và chiều dài nhánh Tây tăng thêm 184km (toàn bộ nhánh Tây dài 684km đều đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 1 với quy mô 2 làn xe).
![Page 57: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/57.jpg)
57
3
- Đoạn Chơn Thành – Tân Vạn: Điều chỉnh theo hướng không mở rộng QL13 mà đi hướng tuyến mới, song song với QL13 hiện hữu nhằm giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực đông dân cư, đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội và kết nối vào đường Vành đai III TP. Hồ Chí Minh tại khu vực ngã ba Tân Vạn (Bình Dương). Do việc điều chỉnh hướng tuyến như trên nên đường Hồ Chí Minh không đi qua địa phận TP. Hồ Chí Minh (ngã tư Bình Phước).
- Đoạn Long Xuyên – Núi Sập – Rạch Giá: Hướng tuyến được điều chỉnh đi trùng tuyến cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi. Nếu đầu tư theo hướng tuyến cũ về phía Tây QL80 sẽ tạo thành một tuyến “đê” làm hạn chế khả năng thoát lũ của vùng tứ giác Long Xuyên, ảnh hưởng đến dân cư, tác động xấu đến môi trường và hướng tuyến bị gấp khúc nhiều. Mặt khác, trong khu vực này hiện nay có nhiều dự án mới được quy hoạch và triển khai so với thời điểm trước đây, vì vậy cần phải xem xét hướng tuyến của đoạn này cho phù hợp với thực tế nhằm tận dụng các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn khác để tiết kiệm vốn đầu tư. Do việc điều chỉnh hướng tuyến không đi về hướng Long Xuyên, Núi Sập (An Giang) nên đường Hồ Chí Minh không đi qua địa phận tỉnh An Giang. Tuy nhiên tuyến tránh TP Long Xuyên vẫn đang được chuẩn bị đầu tư trong dự án khác.
Như vậy, việc lựa chọn hướng tuyến trong quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh nhằm đảm bảo các yêu cầu Quốc hội đã giao.
2. “Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vận chuyển; xác định rõ phạm vi hành lang an toàn giao thông của tuyến đường, trên cơ sở đó quản lý chặt chẽ, lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí lại dân cư, đảm bảo cho những người phải di dời, tái định cư sau khi ổn định có cuộc sống tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua; ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi lấn chiếm trái phép hành lang an toàn giao thông của tuyến đường”:
Tại Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh đã quy hoạch khoảng 1.764km đường Hồ Chí Minh (khoảng 70% chiều dài toàn tuyến) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc; quy mô, tiến độ đầu tư được điều chỉnh lại cho phù hợp với nhu cầu với dự báo nhu cầu vận tải. Giai đoạn từ năm 2012 – 2020, dự kiến sẽ đầu tư xây dựng 445km đường cao tốc, các đoạn còn lại sẽ đầu tư sau năm 2020.
Bên cạnh đó, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT và các Bộ, ngành lập các quy hoạch liên quan nhằm thực hiện các yêu cầu: chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố
![Page 58: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/58.jpg)
58
4
trí lại dân cư, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua... Cụ thể:
- Quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03/4/2012, theo đó hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm 108 tuyến đường bộ với tổng chiều dài khoảng 10.466km (gồm 8 tuyến cao tốc, 37 tuyến quốc lộ và 63 tuyến đường tỉnh, đường huyện), nhằm kết nối đường Hồ Chí Minh với các tuyến đường bộ theo trục dọc Bắc – Nam, các cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không và các trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội và các di tích lịch sử... đảm bảo chiến lược phát triển giao thông vận tải, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung và của các tỉnh có tuyến đường đi qua nói riêng, đáp ứng nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài và yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Quy hoạch hệ thống các điểm dừng, điểm nghỉ trên toàn tuyến đường Hồ Chí Minh nhằm tạo nên sự đồng bộ về kết cấu hạ tầng của đường Hồ Chí Minh góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả khai thác của tuyến đường cũng đang được Bộ GTVT khẩn trương triển khai lập và phê duyệt. Dự kiến sẽ phê duyệt trong năm 2013.
- Quy hoạch các khu dân cư, đô thị: Bộ Xây dựng đã lập định hướng quy hoạch chung xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) đến năm 2020 và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/2004/QĐ-TTg ngày 02/3/2004. Sau khi đường Hồ Chí Minh hoàn thành, Chính phủ đã chỉ đạo các địa phương điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các thị xã, thị trấn, thị tứ, các cụm dân cư tập trung, quy hoạch phân bổ lại dân cư trong vùng cho phù hợp với thực tế. Ví dụ như: đưa thị xã Phú Thọ thành đô thị loại II; hình thành khu đô thị, khu dân cư phía Tây tỉnh Thanh Hóa (Thạch Quảng, Ngọc Lặc...), tỉnh Nghệ An (Nghĩa Đàn, Tân Kỳ...).
- Quy hoạch hệ thống xăng dầu: Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đã được Bộ Công thương (trước đây là Bộ Thương mại) phê duyệt (Đối với giai đoạn 1 tại các Quyết định số 0278/2002/QĐ-BTM ngày 19/3/2002 và số 1953/2004/QĐ-BTM ngày 30/12/2004. Đối với giai đoạn 2 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 tại Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22/7/2009). Hiện tại, Bộ Công thương đang chỉ đạo tư vấn tiếp tục nghiên cứu và lập Đề án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” (Quyết định số 723/QĐ-BCT ngày 31/01/2013).
Đồng thời, Chính phủ cũng đã chỉ đạo các địa phương điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có xét đến việc phát huy hiệu quả
![Page 59: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/59.jpg)
59
5
đường Hồ Chí Minh, quy hoạch các khu công nghiệp và quy hoạch các vùng cây nguyên liệu công nghiệp, các điểm du lịch, di tích lịch sử gắn với đường Hồ Chí Minh.
Đối với công tác di dân, tái định cư: Việc lựa chọn hướng tuyến dựa trên nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân, việc di dân tái định cư là rất ít, chủ yếu tái định cư phân tán hoặc tái định cư tại chỗ. Chính sách đền bù tuân thủ các quy định hiện hành, đảm bảo quyền lợi cho người dân.
Trong quá trình đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh, Chính phủ đã chỉ đạo đầu tư xây dựng khoảng 220km đường nhánh nối với các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam – thắng cảnh (Khu tưởng niệm Hải Thượng Lãn Ông, Phong Nha – Kẻ Bàng, ngục Đắk Glei, ngục Kon Tum...), đường về quê Bác, đường ngang Nghi Sơn – Bãi Trành... để nâng cao hiệu quả khai thác của đường Hồ Chí Minh, góp phần tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua.
Đối với các đoạn đã xây dựng, Bộ GTVT đã giao cho các đơn vị khai thác quản lý chặt chẽ hành lang an toàn giao thông của tuyến đường.
3. “Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; ưu tiên đầu tư trước những đoạn có nhu cầu cấp thiết về giao thông vận tải, phát huy tiềm năng kinh tế và phòng chống thiên tai; tận dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư”:
Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT tính toán, dự báo lại toàn bộ nhu cầu vận tải để xác định lại quy mô, tiến độ đầu tư, khả năng nguồn vốn và đảm bảo phù hợp với quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ toàn quốc. Trong đó xác định đến năm 2015 cơ bản nối thông, có tận dụng một số tuyến đường hiện hữu, đến năm 2020 nối thông toàn tuyến theo quy hoạch với quy mô 2 làn xe. Việc phân kỳ đầu tư này nhằm đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.
4. “Đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình; chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng trong tất cả các khâu của quy trình quản lý đầu tư xây dựng”.
Trong quá trình thực hiện đầu tư, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT và các đơn vị liên quan đặt hiệu quả, chất lượng công trình là mục tiêu lớn nhất. Thực tế cho thấy, đến nay những đoạn tuyến thuộc giai đoạn 1 đưa vào khai thác đều
![Page 60: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/60.jpg)
60
6
cơ bản đảm bảo chất lượng và được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đánh giá đạt yêu cầu và chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng. Việc quản lý đầu tư đảm bảo chặt chẽ, phù hợp với trình tự, quy định của pháp luật, điều này thể hiện qua kết quả thanh tra, kiểm toán của Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước và thanh tra của các Bộ, ngành.
Tuy nhiên, một số đoạn tuyến đi qua các khu vực địa hình hiểm trở, điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp vẫn còn hiện tượng sạt lở vào mùa mưa bão. Chính phủ cũng đã giao Bộ GTVT chỉ đạo các đơn vị liên quan khắc phục, nghiêm túc rút kinh nghiệm để lựa chọn phương án tuyến tối ưu. Do đó, đây cũng là một lý do cần thiết để điều chỉnh hướng tuyến từ Khe Cò – Bùng.
5. “Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt nhằm phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của đường Hồ Chí Minh phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Sau khi phê duyệt quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GTVT lập và phê duyệt quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03/4/2012) để đảm bảo kết nối thông suốt với QL1, các QL khác, các khu kinh tế, khu công nghiệp, cửa khẩu, cảng biển ... nhằm đảm bảo phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh, phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó, Bộ GTVT cũng đã chỉ đạo lập xong quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ dọc tuyến đường Hồ Chí Minh cũng như phương án phân luồng lên đường Hồ Chí Minh nhằm giảm tải cho QL1, đặc biệt là các phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định và các quy hoạch liên quan khác.
III. Các nội dung điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11:
1. Các thông số cơ bản của dự án:
Thực hiện nhiệm vụ Quốc hội giao như đã giải trình tại mục II, Chính phủ đã chỉ đạo tính toán nhu cầu vận tải, khả năng nguồn lực để xác định quy mô, tiến độ đầu tư của từng đoạn tuyến cho phù hợp với yêu cầu của Quốc hội. Theo đó, các thông số cơ bản của dự án gồm: chiều dài, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, điểm khống chế có những thay đổi như đã báo cáo tại Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01/10/2013 của Chính phủ, cụ thể:
a) Chiều dài:
![Page 61: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/61.jpg)
61
7
Tổng chiều dài toàn tuyến điều chỉnh là 3.183km (trong đó tuyến chính 2.499km, nhánh phía Tây là 684km). Chiều dài có sự thay đổi tăng 16km (tuyến chính giảm 168km, nhánh Tây tăng 184km). Lý do điều chỉnh tăng nhánh Tây đã được báo cáo làm rõ tại điểm 1 mục II (chi tiết điều chỉnh từng đoạn tuyến xin xem Phụ lục II kèm theo Tờ trình số 366/TTr-CP).
b) Hướng tuyến:
Cơ bản tuyến đi qua các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 38/2004/QH11. Tuy nhiên, một số đoạn được điều chỉnh lại để đáp ứng nhu cầu vận tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu đề ra trong Nghị quyết số 38/2004/QH11. Hướng tuyến điều chỉnh đi qua 28 tỉnh, thành phố, so với Nghị quyết 38/2004/QH11 giảm 2 tỉnh, thành gồm TP Hồ Chí Minh và An Giang như đã báo cáo tại mục II.
c) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:
Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe (chi tiết như Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết). Song để bảo đảm hiệu quả, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu vận tải và các quy hoạch, dự án có liên quan khi nghiên cứu, hoạch định quy mô các đoạn tuyến của đường Hồ Chí Minh đã tính đến sự phân bổ lưu lượng trong toàn hệ thống để đưa ra quy mô dự án phù hợp với thực tế, Chính phủ đề nghị điều chỉnh mặt cắt ngang đường được quy hoạch chi tiết cho từng đoạn với quy mô tối đa là 6 làn xe (chi tiết xin xem Phụ lục II kèm theo Tờ trình số 366/TTr-CP).
Tuy nhiên, về mặt nguyên tắc các thông số này là thông số theo quy hoạch, chỉ xác định chính xác khi triển khai lập dự án đầu tư. Chính phủ đề nghị Quốc hội giao Chính phủ xem xét quyết định cụ thể trong quá trình thực hiện phù hợp với nguồn lực, nhu cầu vận tải và điều kiện thực tế đảm bảo quy mô phù hợp với quy hoạch và không vượt quá quy mô được Quốc hội thông qua.
2. Về phân kỳ đầu tư và vốn đầu tư:
- Thực hiện nhiệm vụ Quốc hội giao Chính phủ tại khoản 3, điều 2 của Nghị quyết số 38/2004/QH11, trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh, trên cơ sở tính toán lại nhu cầu vận tải, cân đối khả năng nguồn lực, Chính phủ đã phân kỳ đầu tư dự án như sau:
+ Giai đoạn 1 (2000 - 2007): đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 2 làn xe bao gồm cả kiên cố hoá và chống sạt lở đoạn từ Hoà Lạc (Hà Nội) - Tân Cảnh (Kon Tum).
![Page 62: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/62.jpg)
62
8
+ Giai đoạn 2 (2007 - 2015): đầu tư để nối thông toàn tuyến từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô hai làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.
+ Giai đoạn 3: Đến năm 2020 đầu tư khoảng 445km tiêu chuẩn đường cao tốc, sau năm 2020 sẽ tập trung đầu tư hoàn chỉnh các đoạn tuyến còn lại theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn.
Theo đó, đến cuối năm 2015, đầu năm 2016 sẽ cơ bản nối thông tuyến từ Pác Bó đến đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe trong đó có tận dụng các tuyến đường hiện hữu: đoạn từ Chợ Mới đến Phú Hộ (tận dụng QL3, QL37, QL2), đoạn Cam Lộ - Túy Loan (QL9, QL1) và đoạn từ Gò Quao đến Vĩnh Thuận (QL63), đối với 2 vị trí vượt sông Tiền và sông Hậu vẫn đảm bảo thông xe bằng phà Cao Lãnh và Vàm Cống. Nhu cầu vốn trái phiếu Chính phủ cần bổ sung cho giai đoạn này là 15.285 tỷ đồng (gồm 10.000 tỷ đồng cho dự án nâng cấp QL14 qua Tây Nguyên; 5.285 tỷ đồng cho các dự án đình hoãn và thiếu vốn) và vốn BOT là 5.890 tỷ đồng.
Đến năm 2020 sẽ nối thông toàn tuyến với quy mô 2 làn xe (riêng cầu Cao Lãnh, cầu Vàm Cống và đoạn nối 2 cầu với quy mô 4 làn xe) với nhu cầu vốn trái phiếu Chính phủ cần bổ sung khoảng 8.718 tỷ đồng, nguồn vốn huy động theo hình thức BT khoảng 22.700 tỷ đồng (thanh toán cho nhà đầu tư sau năm 2020), nguồn vốn dự kiến huy động theo hình thức BOT khoảng 16.216 tỷ đồng, nguồn vốn vay ODA khoảng 22.653 tỷ đồng.
Như vậy, tổng nhu cầu vốn trái phiếu Chính phủ cần bổ sung đến năm 2020 để đầu tư thông tuyến với quy mô 2 làn xe khoảng 24.003 tỷ đồng; còn lại vốn huy động đầu tư theo hình thức BOT khoảng 22.106 tỷ đồng, vốn đầu tư theo hình thức BT khoảng 22.700 tỷ đồng và vốn vay ODA khoảng 22.653 tỷ đồng.
(Chi tiết danh mục các dự án đầu tư, nhu cầu nguồn vốn đến năm 2015 và năm 2020 như phụ lục kèm theo).
- Việc đầu tư nâng cấp hai phần ba tuyến đường Hồ Chí Minh (khoảng 1.764 km) đạt tiêu chuẩn cao tốc với tổng mức đầu tư khoảng 273.167 tỷ đồng (tính theo thời giá năm 2010) theo yêu cầu của Quốc hội vào năm 2020 là không thể thực hiện được do không đảm bảo được nguồn lực đầu tư cũng như nhu cầu vận tải trong giai đoạn hiện nay ở nhiều đoạn là chưa thực sự cần thiết. Chính vì vậy, Chính phủ đề nghị Quốc hội cho giãn tiến độ triển khai giai đoạn cao tốc về sau năm 2020. Đối với tổng mức đầu tư giai đoạn này, Chính phủ sẽ trình Quốc hội quyết định trước khi thực hiện.
![Page 63: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/63.jpg)
63
9
Trên đây là báo cáo bổ sung một số nội dung trong Tờ trình số 366/TTr-CP ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh Nghị quyết số 38/2004/QH11 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh.
Kính trình Quốc hội xem xét, quyết định.
Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (báo cáo); - Phó TTg Hoàng Trung Hải (báo cáo); - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ: GTVT, KH & ĐT, TC; - VPCP: BTCN, các PCN; - Các Vụ: TK-BT, KTTH, TH, V.III; - Lưu VT, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ TUQ. THỦ TƯỚNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đinh La Thăng
![Page 64: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/64.jpg)
64
![Page 65: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/65.jpg)
65
PHỤ
LỤ
CD
AN
H M
ỤC
CÁ
C D
Ự Á
N T
HÀ
NH
PH
ẦN
VÀ
NH
U C
ẦU
NG
UỒ
N V
ỐN
ĐẦ
U T
Ư Đ
Ế N
ỐI T
HÔ
NG
ĐƯ
ỜN
G H
Ồ C
HÍ M
INH
V
À N
ÂN
G C
ẤP
MỞ
RỘ
NG
QU
ỐC
LỘ
14
ĐO
ẠN
QU
A T
ÂY
NG
UY
ÊN
TỪ
NAY
ĐẾ
N N
ĂM
202
0(K
èm th
eo B
áo c
áo số
434
/BC
-CP
ngày
22
thán
g 10
năm
201
3 củ
a C
hính
phủ
)
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Tiến
đô t
hưc h
iệnNg
uôn
vốn/
Nhu
câu
vốn
(ty đ
ông)
Ghi c
húKh
ởi
công
Hoàn
th
ành
Tông
cô
ngTP
CPBT
BOT
ODA
TỔ
NG C
ỘNG
1.192
118.1
94
91
.462
24.00
322
.700
22.10
622
.653
A
HOÀN
THÀ
NH V
ÀO N
ĂM 20
1666
027
.837
21.17
515
.285
05.8
900
ICa
c dư
an
đang
triên
kha
i băn
g vố
n TP
CP24
011
.947
5.285
5.285
00
0
1Cầ
u Ng
ọc T
háp
và tu
yến
nối Q
L2
- QL3
2 (ng
ã ba P
hu H
ộ - C
ổ Tiết
)19
,001.3
6220
09
420
420
DA
dừn
g gi
ãn ti
ến đ
ộ sa
u nă
m 2
015.
Nếu đ
ược b
ố trí
đủ vố
n sẽ h
oàn t
hành
tro
ng nă
m 20
15.
2Ko
n Tum
- Pl
eiku
35,50
718
2010
2014
0
3Đo
ạn ph
ía Na
m T
P Buô
n Ma T
huột
13,00
461
2009
2014
0
4Đo
ạn qu
a TX
Gia N
ghĩa
15,40
1.124
2007
2013
8383
Đã
hoà
n th
ành
song
còn
thiếu
83
ty
đồng
để qu
yết t
oán.
5Đo
ạn qu
a TX
Đồng
Xoà
i8,4
027
720
06
126
126
Đã h
oàn
thàn
h 2
gói t
hầu
chín
h từ
nă
m 2
010.
Riên
g gó
i thầ
u bổ
sun
g hạ
ng m
ục tă
ng c
ường
an
toàn
, khả
nă
ng b
ền v
ững
công
trìn
h đa
ng tạ
m
dừng
do
chưa
đượ
c bố
trí v
ốn. N
ếu
được
bố
trí đ
ủ vố
n sẽ
hoà
n th
ành
trước
năm
2015
.
6Ch
ơn T
hành
- Đứ
c Hòa
84,00
3.389
2009
1.9
051.9
05
DA d
ừng
giãn
tiến
độ
sau
năm
201
5. Nế
u đượ
c bố t
rí đủ
vốn s
ẽ hoà
n thà
nh
trong
năm
2015
.
![Page 66: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/66.jpg)
66
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Tiến
đô t
hưc h
iệnNg
uôn
vốn/
Nhu
câu
vốn
(ty đ
ông)
Ghi c
húKh
ởi
công
Hoàn
th
ành
Tông
cô
ngTP
CPBT
BOT
ODA
7Cầ
u Đầm
Cùn
g2,0
042
620
0920
1275
75
Đã h
oàn
thàn
h so
ng c
òn th
iếu 7
5 ty
đồ
ng để
quyế
t toá
n.
8Nă
m C
ăn -
Đất M
ũi59
,003.5
4020
09
2.676
2.676
DA
dừn
g gi
ãn ti
ến đ
ộ sa
u nă
m 2
015.
Nếu đ
ược b
ố trí
đủ vố
n sẽ h
oàn t
hành
tro
ng nă
m 20
16.
9Cầ
u Năm
Căn
4,0
065
020
1220
140
IICa
c dư
an d
ư ki
ến sử
dun
g ngu
ôn
vốn
TPCP
bô s
ung
212
10.00
0
10
.000
10.00
00
00
Dư a
n nâ
ng c
âp m
ở rô
ng Q
L14
đoan
qua
Tây
Ngu
yên.
1Tâ
n Cản
h - K
on T
um23
,7086
020
1320
1686
086
0
2
Km60
7+60
0 - K
m67
8+73
470
,162.6
3320
1320
162.6
332.6
33
3Bu
ôn M
a Th
uột K
m76
5 - K
m81
7 và
cả cầ
u Ser
epok
(trừ
đoạn
qua T
T Đă
k Mil)
50,70
1.446
2013
2016
1.446
1.446
4Câ
y Ch
anh
- Cầu
38
(Km
887
+200
đế
n Km
921+
025,9
1 QL1
4)34
1.350
2010
2016
1.350
1.350
5
Đồng
Xo
ài -
Chơn
Th
ành
(Km
970+
700
- Km
994+
188
kể c
ả đo
ạn đ
i the
o đư
ờng
hiện
hữu
đến
Ch
ơn T
hành
dài k
hoản
g 7km
)
311.6
1020
1120
161.6
101.6
10
614
cầu t
rên đ
oạn Đ
ăk N
ông v
à Bìn
h Ph
ước
32.1
0120
1420
162.1
012.1
01
IIIĐa
ng t
riên
khai
theo
hìn
h th
ức
BOT
207
5.890
5.890
00
5.890
0Dư
an
nâng
câp
mở
rông
QL1
4 đo
an q
ua T
ây N
guyê
n
1Pl
eiKu
- Cầ
u 11
0 (K
m54
2 - K
m60
7+60
0 QL1
4)57
,601.7
7620
1320
161.7
76
1.7
76
![Page 67: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/67.jpg)
67
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Tiến
đô t
hưc h
iệnNg
uôn
vốn/
Nhu
câu
vốn
(ty đ
ông)
Ghi c
húKh
ởi
công
Hoàn
th
ành
Tông
cô
ngTP
CPBT
BOT
ODA
2Km
678+
734
- Bă
c TP
Buô
n M
a Th
uột (
Km70
4QL1
4)25
,4683
620
1320
1683
6
83
6
3Đo
ạn N
am T
P Bu
ôn M
a Thu
ột K
m
734+
600 -
Km
765 Q
L14
29,31
1.024
2013
2016
1.024
1.024
4Km
817
- Câ
y Ch
anh
(Km
887
QL14
) trừ
đoạ
n qu
a TX
Gia N
ghĩa,
TT
Kiến
Đức
53,57
1.440
2010
2015
1.440
1.440
5Cầ
u 38
(Km
921+
025,9
1) -
Đồn
g Xo
ài (K
m96
2+33
1)41
,3081
420
1120
1581
4
81
4
BHO
ÀN T
HÀNH
VÀO
NĂM
2020
532
90.35
7
70
.287
8.718
22.70
016
.216
22.65
3
ICa
c dư
an sử
dun
g vốn
trai
phiếu
Ch
ính
phủ
135
8.718
8.718
8.718
00
0
1Tu
yến
tránh
thị t
rấn
Ngân
Sơn
và
thị t
rấn N
à Phặ
c10
,0064
120
1620
1864
164
1
2Ch
ợ M
ới -
ngã b
a Tru
ng S
ơn47
,003.0
0020
1620
183.0
003.0
00
3Cầ
u Bì
nh C
a (cả
đườ
ng d
ẫn từ
ngã
ba
Phu
Thị
nh đế
n Bìn
h Ca)
13,00
813
2016
2018
813
813
4Rạ
ch S
ỏi -
Bến
Nhất
- Gò
Quao
- Vĩ
nh T
huân
65,00
4.264
2016
2018
4.264
4.264
IICa
c DA
đâu
tư th
eo h
ình
thức
BT
182
42.77
0
22
.700
022
.700
00
![Page 68: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/68.jpg)
68
TTDa
nh m
ucCh
iều
dài
(km
)
TMĐT
(ty
đô
ng)
Tiến
đô t
hưc h
iệnNg
uôn
vốn/
Nhu
câu
vốn
(ty đ
ông)
Ghi c
húKh
ởi
công
Hoàn
th
ành
Tông
cô
ngTP
CPBT
BOT
ODA
1La
Sơn
- Tu
y Loa
n79
20.77
020
1320
1611
.700
11
.700
TMĐT
đượ
c xá
c đị
nh v
ới q
uy m
ô đư
ờng
cao
tốc.
Tuy
nhiên
DA
được
ph
ân k
ỳ đầ
u tư
theo
đó
từ n
ay đ
ến
năm
2020
chỉ đ
ầu tư
với q
uy m
ô 2 là
n xe
theo
hìn
h th
ức B
T. V
ốn đ
ể th
anh
toán
cho
các
nhà
đầu
tư B
T sẽ
đượ
c câ
n đối
từ ng
uồn n
gân s
ách n
hà nư
ớc
trong
giai
đoạn
sau n
ăm 20
20.
2Ca
m L
ộ - L
a Sơn
103
22.00
020
1420
1711
.000
11
.000
IIICa
c DA
đâu
tư b
ăng
vốn
vay
ưu
đãi, v
iện tr
ợ kh
ông h
oàn
lai85
22.65
3
22
.653
00
022
.653
Thuô
c DA
kết
nối t
rung
tâm
đôn
g bă
ng sô
ng M
ê Kôn
g1
Cầu C
ao L
ãnh
85.9
8520
1320
175.9
85
5.985
2Tu
yến n
ối cầ
u Cao
Lãn
h - cầ
u Vàm
Cố
ng16
4.062
2014
2017
4.062
4.0
62
3Cầ
u Vàm
Cốn
g6
6.406
2013
2017
6.406
6.4
06
4Lộ
Tẻ -
Rạc
h Sỏi
556.2
0020
1420
176.2
00
6.200
IVCa
c DA
đâu
tư
theo
hìn
h th
ức
BOT
130
16.21
6
16
.216
00
16.21
60
Đang
kêu
gọi đ
âu tư
1Đo
ạn Đ
oan H
ùng -
Chợ
Bến
130
16.21
620
1620
2016
.216
16.21
6
Ghi
chu
:- T
ổng
nhu
cầu
vốn
Trái
phi
ếu C
hính
phủ
cần
bổ
sung
để
đến
năm
202
0 ho
àn th
ành
việc
nối
thôn
g đư
ờng
Hồ
Chí
Min
h 2
làn
xe v
à nâ
ng c
ấp
đoạn
qua
Tây
Ngu
yên
là 2
4.00
3 ty
đồn
g và
chư
a tín
h đế
n ch
i phí
phá
t sin
h do
yếu
tố tr
ượt g
iá (n
ếu c
ó).
- Dan
h m
ục cá
c dự
án th
ành
phần
và n
hu cầ
u ng
uồn
vốn
đầu
tư đ
ến n
ăm 2
020
khác
so v
ới p
hụ lụ
c I củ
a Tờ
trình
số 3
66/T
Tr-C
P ng
ày 0
1/10
/201
3:
chiề
u dà
i giả
m 7
1km
, TM
ĐT
tăng
10.
658
ty đ
ồng,
nhu
cầu
vốn
BT
giảm
xuố
ng c
òn 2
2.70
0 ty
đồn
g, v
ốn B
OT
tăng
lên
22.1
06 ty
đồn
g, d
o:+
Khô
ng tí
nh c
ác d
ự án
thàn
h ph
ần đ
ã bố
trí đ
ủ vố
n (P
ác B
ó - C
ao B
ằng,
đoạ
n qu
a K
on T
um, t
uyến
trán
h th
ủy đ
iện
Plei
Kro
ng, đ
oạn
qua
TT
Đăk
Hà,
đoạ
n qu
a TP
Ple
i Ku,
đoạ
n qu
a TT
Chư
Sê,
đoạ
n qu
a TP
Buô
n M
a Th
uột,
đoạn
qua
TT
Đăk
Mil
và K
iến
Đức
, tuy
ến N
2 C
ủ C
hi -
Đức
Hòa
và
Thạ
nh H
óa -
My
An,
đoạ
n M
y A
n - C
ao L
ãnh)
dài
201
km, T
MĐ
T là
5.5
58 ty
đồn
g.+
Bổ
sung
thêm
dự
án th
ành
phần
Đoa
n H
ùng
- Chợ
Bến
dài
130
km, T
MĐ
T 16
.216
ty đ
ồng
dự k
iến
đầu
tư th
eo h
ình
thức
BO
T.
![Page 69: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/69.jpg)
69
QUỐC HỘI
Nghị quyết số: 38/2004/QH11
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐôc lập - Tư do - Hanh phúc
QUỐC HỘINƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa XI, kỳ họp thứ sau(Từ ngày 25 tháng 10 đến ngày 03 tháng 12 năm 2004)
NGHỊ QUYẾTVỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
QUỐC HỘINƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 05/1997/QH10 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 2 về tiêu chuân các công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 1581/CP-CN ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về dự án tổng thể đường Hồ Chí Minh; Báo cáo thâm tra số 757/UBKHCNMT11 ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh với những thông số cơ bản sau đây:
1) Tổng chiều dài toàn tuyến đường: 3167 km (trong đó tuyến chính dài 2667 km; tuyến nhánh phía Tây dài 500 km).
2) Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó - tỉnh Cao Bằng;
Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi - tỉnh Cà Mau;
3) Hướng tuyến: Qua một số điểm khống chế chủ yếu theo Phụ lục số 1 kèm theo.
![Page 70: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/70.jpg)
70
4) Quy mô, tiêu chuân ky thuât: Mặt căt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe theo Phụ lục số 2 kèm theo. Nền đường và khoảng hai phần ba tuyến đường được quy hoạch thiết kế theo tiêu chuân của đường cao tốc.
5) Về vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
- Đến năm 2010: Đầu tư để nối thông đường từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe. Giao Chính phủ thâm định và phê duyệt dự toán tổng mức vốn đầu tư.
- Từ năm 2010 đến 2020: Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuân đường cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuân đường cao tốc thì mở rộng mặt căt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện.
Điều 2. Giao Chính phủ triển khai xây dựng công trình với những yêu cầu cơ bản sau:
1) Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Băc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khuc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm.
2) Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vân chuyển; xác định rõ phạm vi hành lang an toàn giao thông của tuyến đường, trên cơ sở đó quản lý chặt chẽ, lâp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí lại dân cư, đảm bảo cho những người phải di dời, tái định cư sau khi ổn định có cuộc sống tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua; ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi lấn chiếm trái phép hành lang an toàn giao thông của tuyến đường.
3) Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; ưu tiên đầu tư trước những đoạn có nhu cầu cấp thiết về giao thông vân tải, phát huy tiềm năng kinh tế và phòng chống thiên tai; tân dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.
4) Đảm bảo đung tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình; chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai dự án theo đung quy định của pháp
![Page 71: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/71.jpg)
71
luât về đầu tư, xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luât khác có liên quan; quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng trong tất cả các khâu của quy trình quản lý đầu tư xây dựng.
5) Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt nhằm phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của đường Hồ Chí Minh phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Điều 3. Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội tình hình thực hiện công trình. Các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các địa phương có đường Hồ Chí Minh đi qua trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI(Đã ký)
Nguyên Văn An
![Page 72: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/72.jpg)
72
PHỤ LỤC 1(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)
CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
- Tuyến chính (dài 2667 km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Băc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phu Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), Km124+500 QL2, ngã ba Phu Hộ, thị xã Phu Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, cầu Trung Hà, thị xã Sơn Tây, Hoà Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lạc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Tân Ấp, Khe Gát, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Tuy Loan, Hoà Khương, Thạnh My, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Chơn Thành, ngã tư Bình Phước, Tân Thạnh, My An, thị xã Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hâu), Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuân, thành phố Cà Mau, cầu Đầm Cùng, Năm Căn, Đất Mũi.
- Nhánh phía Tây (dài 500km) qua các điểm: Khe Gát, đèo U Bò, Tăng Ký, cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh My.
![Page 73: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/73.jpg)
73
PHỤ LỤC 2(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)
QUY MÔ MẶT CẮT NGANG TOÀN TUYẾN VÀ TIÊU CHUÂN KY THUÂT THEO QUY HOẠCH
TT Cac đoan tuyến Chiều dài (km)
Sốlàn xe
Câp thiết kế (km/h)
Ghi chú
I Pac Bo - Hoà Lac 409 1 Pác Bó - TX.Cao Bằng 59 2 60 2 Tx.Cao Bằng - Km124 + 500 QL2 241 2 40 - 60 3 Km124+500 QL2 - Đoan Hùng 15 4 80 4 Đoan Hùng - Sơn Tây 79 4 80 - 100 5 Sơn Tây - Hoà Lạc 15 6 100 II Hoà Lac - ngã tư Bình Phước Tuyến chính : 1715 km
Tuyến phía Tây: 500 km6 Hoà Lạc - Chợ Bến 42 6 80 - 100 7 Chợ Bến - Xóm Kho 48 6 60 - 80 8 Xóm Kho - Lầm La 132 6 80 - 100 9 Lâm La - Tân Kỳ 55 6 80 - 100 10 Tân Kỳ - Bùng 266 4 60 - 80 11 Bùng - Cam Lộ 122 4 80 - 100 12 Cam Lộ - La Sơn 105 4 80 - 100 13 La Sơn - Tuý Loan 104 2 40 - 60 14 Tuý Loan - Thạnh My 50 4 40 - 80 15 Thạnh My - Ngọc Hồi 171 2 40 - 60 16 Ngọc Hồi - Buôn Ma Thuột 281 6 80 - 100 17 Buôn Ma Thuột - Đồng Xoài 230 6 80 - 100 18 Đồng Xoài - Chơn Thành 40 4 80 - 100 19 Chơn Thành - ngã tư Bình Phước 69 8 100 20 Nhánh phía Tây 500 2 25 - 40 III Chơn Thành - Đât Mui 543 21 Chơn Thành - Tân Thạnh 152 4 100 22 Tân Thạnh - Gò Quao 196 4 80 - 100 23 Gò Quao - Vĩnh Thuân 36 4 100 24 Vĩnh Thuân - Năm Căn 100 2 80 25 Năm Căn - Đất Mũi 59 2 80 Tông công = 3.167 km
Ghi chú: Các đoạn qua thị xã, thị trấn, mặt căt ngang được nâng lên một cấp hoặc mở rộng theo qui hoạch.
![Page 74: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/74.jpg)
74
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 194/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đôc lập - Tư do - Hanh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012
QUYẾT ĐỊNHVề việc phê duyệt quy hoach chi tiết đường Hô Chí Minh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luât Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm, mục tiêu:
- Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh (QHCT) phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vân tải và các quy hoạch đã được phê duyệt cũng như phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vân tải trước măt cũng như lâu dài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh.
- QHCT về cơ bản tuân thủ theo quy mô, hướng tuyến và các điểm khống chế trong quy hoạch tổng thể số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay và tương lai, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vân tải, các quy hoạch, dự án đã, đang và sẽ triển khai, vì vây cần thiết phải điều chỉnh hướng tuyến và quy mô, tiêu chuân ky thuât ở một số đoạn trong quy hoạch tổng thể cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Trên cơ sở hướng tuyến, quy mô và tiêu chuân ky thuât của các đoạn tuyến đã được đầu tư trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2, hướng tuyến các đoạn đường cao tốc trong QHCT được xác định theo nguyên tăc: Những đoạn tuyến đã theo tiêu chuân đường cao tốc (nhưng trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2 mới đầu tư theo quy mô 2
![Page 75: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/75.jpg)
75
làn xe) thì cơ bản tiếp tục đầu tư theo quy mô quy hoạch, đối với các đoạn tuyến đi trùng với các quốc lộ hiện đang khai thác nhưng có tiêu chuân ky thuât thấp thì cần xem xét lựa chọn hướng tuyến cao tốc cho phù hợp, đảm bảo tính kinh tế - xã hội.
- QHCT nhằm mục tiêu thực hiện giai đoạn 3 của quy hoạch tổng thể là: Xây dựng hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuân đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch đường săt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vân tải trước măt cũng như lâu dài. Điều chỉnh phân kỳ đầu tư phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của quốc gia cũng như phù hợp với khả năng bố trí nguồn vốn và các quy hoạch khác có liên quan.
2. Nội dung quy hoạch:
a) Phạm vi quy hoạch:
Đường Hồ Chí Minh đi qua địa phân 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Băc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phu Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau, có tổng chiều dài 3.183 km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499 km, tuyến phía Tây dài khoảng 684 km).
b) Hướng tuyến:
Về hướng tuyến trong QHCT cơ bản thực hiện như hướng tuyến và các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt của Bộ, ngành và địa phương cũng như các dự án đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT điều chỉnh lại hướng tuyến và điểm khống chế chủ yếu tại một số đoạn để đáp ứng được nhu cầu vân tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể như sau:
- Điểm đầu: Tại Pác Bó - tỉnh Cao Bằng.
- Điểm cuối: Tại Đất Mũi - tỉnh Cà Mau.
- Các điểm khống chế chủ yếu:
+ Tuyến chính qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Băc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phu Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124 + 700/QL2 - Tuyên Quang), ngã ba Phu Hộ, thị xã Phu Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua làng văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Tuy Loan, Thạnh My, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, My An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống
![Page 76: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/76.jpg)
76
(sông Hâu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuân, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.
+ Nhánh phía Tây qua các điểm: Khe Cò, Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát - Bùng), Đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh My. Hiện nay nhánh phía Tây đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch.
c) Quy mô và tiêu chuân ky thuât:
- Tiêu chuân ky thuât:
Quy mô và tiêu chuân ky thuât áp dụng cho QHCT đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuân thiết kế TCVN 4054 - 2005, đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuân thiết kế đường cao tốc TCVN 5729 - 1997, đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuân thiết kế đường đô thị TCXDVN 104 - 2007.
- Quy mô xây dựng:
Về quy mô xây dựng cơ bản thực hiện như quy mô xây dựng đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vân tải, các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT có điều chỉnh quy mô và tiêu chuân ky thuât ở một số đoạn cụ thể nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
d) Nhu cầu sử dụng đất:
Diện tích đất đai chiếm dụng trong QHCT đối với các địa phương được nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
đ) Phân kỳ đầu tư và dự kiến kinh phí thực hiện:
Về phân kỳ đầu tư cơ bản thực hiện theo 3 giai đoạn như đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, do điều kiện nguồn vốn hạn chế và khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, đồng thời căn cứ vào các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, cũng như căn cứ vào dự báo nhu cầu vân tải trên tuyến đường Hồ Chí Minh và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, việc phân kỳ đầu tư được điều chỉnh cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1 (từ năm 2000 - 2007): Đã đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 02 làn xe bao gồm cả kiên cố hóa và chống sạt lở đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) và đưa vào khai thác sử dụng toàn bộ từ năm 2008.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2007 - 2015): Đầu tư nối thông toàn tuyến từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau) với quy mô 02 làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.
![Page 77: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/77.jpg)
77
- Giai đoạn 3: Tâp trung đầu tư hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuân đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch hệ thống đường săt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, phân kỳ đầu tư giai đoạn 3 như sau:
Từ năm 2012 đến năm 2020:
Đầu tư thực hiện khoảng 445 km theo tiêu chuân đường cao tốc, gồm các đoạn:
+ Đoạn Đoan Hùng (Phu Thọ) đến Chợ Bến (Hòa Bình) dài 130 km, theo tiêu chuân đường cao tốc 04 - 06 làn xe.
+ Đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) đến Tuy Loan (Đà Nẵng) dài 182 km theo tiêu chuân đường cao tốc 04 làn xe.
+ Dự án Kết nối với hệ thống giao thông trung tâm đồng bằng sông Mê Kông đoạn My An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) dài 133 km bao gồm cả cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống (đã có dự án thực hiện bằng nguồn vốn vay ADB, vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc và một số nguồn vốn khác).
Sau 2020:
Từng bước xây dựng các đoạn tuyến cao tốc còn lại và hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy hoạch được duyệt. Việc phân kỳ đầu tư của giai đoạn này căn cứ vào khả năng bố trí nguồn vốn, lưu lượng xe và hiệu quả dự án, đồng thời tùy theo nhu cầu thực tế về phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của từng khu vực để lựa chọn săp xếp thứ tự ưu tiên có kế hoạch thực hiện các đoạn tuyến một cách hợp lý, gồm các đoạn:
+ Đoạn Ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 - Tuyên Quang) đến Đoan Hùng (Phu Thọ) dài khoảng 15 km, quy mô cấp II, 04 làn xe.
+ Đoạn Chợ Bến (Hòa Bình) đến Khe Cò (Hà Tĩnh) dài khoảng 322 km theo tiêu chuân đường cao tốc 04 - 06 làn xe.
+ Đoạn Khe Cò (Hà Tĩnh) đến Bùng (Quảng Bình) dài khoảng 165 km theo tiêu chuân đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn Bùng (Quảng Bình) đến Cam Lộ (Quảng Trị) dài khoảng 117 km theo tiêu chuân đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn qua Tây Nguyên (Kon Tum - Gia Lai - Đăk Lăk - Đăk Nông - Bình Phước), từ Ngọc Hồi đến Chơn Thành, tổng chiều dài khoảng 494 km theo tiêu chuân đường cao tốc từ 4 - 6 làn xe.
+ Đoạn Chơn Thành - Đức Hòa - My An dài khoảng 158 km, hoàn thiện theo quy hoạch theo tiêu chuân đường cao tốc 04 làn xe.
![Page 78: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/78.jpg)
78
+ Đoạn Chơn Thành đến Ngã ba Tân Vạn dài khoảng 63 km theo tiêu chuân đường cao tốc 06 làn xe.
+ Xây dựng hoàn chỉnh các đoạn còn lại theo quy mô QHCT đã được phê duyệt dài khoảng 553 km (không kể các đoạn: Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca, dài 80 km; Tuy Loan - Thạch My - Ngọc Hồi, dài 220 km đã được đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch).
e) Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 1 (từ năm 2000 - 2007) với quy mô mặt căt ngang 2 làn xe đã được phê duyệt theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 13.312 ty đồng.
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 2 (từ năm 2007 - 2015) đã được phê duyệt căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 và Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 27.708 ty đồng.
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 3 là 273.167 ty đồng, không kể 23.000 ty đồng là tổng mức đầu tư của 133 km đường Hồ Chí Minh đi trùng với các dự án khác đã được bố trí nguồn vốn và đang được triển khai (tổng mức đầu tư được xác định trong QHCT theo thời giá năm 2010).
Nguồn vốn đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh dự kiến được huy động từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vân tải:
- Công bố quy hoạch, triển khai căm mốc tim tuyến và xác định phạm vi hành lang đường bộ dự kiến của tuyến đường theo quy hoạch, bàn giao cho chính quyền địa phương liên quan quản lý để giữ đất cho việc xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch. Nguồn kinh phí thực hiện công tác này được trích trong nguồn vốn đường Hồ Chí Minh và hoàn thành năm 2013.
- Trên cơ sở QHCT được duyệt và khả năng nguồn vốn, xác định các dự án thành phần có thể vân hành độc lâp và thứ tự ưu tiên để đầu tư xây dựng.
2. Các Bộ, ngành liên quan:
Khi lâp, phê duyệt và triển khai các quy hoạch chung về xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, vùng, ngành và các quy hoạch khác liên quan đến đường Hồ Chí Minh phải phù hợp với QHCT đường Hồ Chí Minh và phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây dựng dọc đường Hồ Chí Minh đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/2004/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2004.
![Page 79: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/79.jpg)
79
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:
Chủ trì và phối hợp với Bộ Giao thông vân tải, các cơ quan liên quan đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch đã được phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua:
Tiếp nhân tim tuyến quy hoạch và phạm vi hành lang đường bộ cho đường Hồ Chí Minh được Bộ Giao thông vân tải bàn giao, quản lý nguyên trạng và phối hợp với Bộ Giao thông vân tải trong quá trình triển khai thực hiện dự án theo quy định.
Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn phù hợp với các nội dung của Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;- HĐND, UBND các tỉnh có tuyến đường HCM đi qua;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- UBTW Mặt trân Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Hội đồng thâm định Nhà nước;- Ban QLDA đường Hồ Chí Minh;- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, ĐP,
KGVX, TH, Công báo;- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyên Tân Dung
![Page 80: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/80.jpg)
80
PHỤ LỤC IQUY MÔ VÀ TIÊU CHUÂN KY THUÂT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
GIAI ĐOẠN HOÀN CHỈNH THEO QUY HOẠCH VÀ THỜI GIAN XÂY DỰNG CÁC ĐOẠN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
TT Tên tuyến đường Điêm đâu Điêm cuối
Chiều dài
(km)
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
Tông mức đâu
tư (ty đông)
Thời gian xây dưng
1 Pác Bó - Thị xã Cao Bằng
Trước cổng khu lưu niệm Bác Hồ xã Trường Hà, huyện Hà Quảng
Giao căt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng
45 2 làn xe, cấp III MN 246 Sau năm 2020
2Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới
Giao căt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng
Giao căt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới
154 2 làn xe, cấp III MN 1,344 Sau năm 2020
3
Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2)
Giao căt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới
Giao căt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2
80 2 làn xe, cấp III MN
Đầu tư trong giai
đoạn 2Từ 2012 - 2015
4
Km 124+700 quốc lộ 2 - Ngã Ba Phu Hộ
Km 124+700 quốc lộ 2 - Đoan Hùng
Giao căt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2
Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70)
154 làn xe,
cấp II cấp 80-100
1,807 Sau năm 2020
Đoan Hùng - Ngã Ba Phu Hộ
Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70)
Giao TL315 tại Phu Hộ (Km 1+500 ĐT315)
224 làn xe,
cao tốc cấp 80-100
2,508 Từ 2012 - 2020
5 Ngã Ba Phu Hộ - Cổ Tiết
Giao TL315 tại Phu Hộ (Km 1+500 ĐT315)
Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phu Thọ
184 làn xe,
cao tốc cấp 80-100
1,429 Từ 2012 - 2020
6
Cổ Tiết - Ba Vì - Sơn Tây - Hòa Lạc - Chợ Bến
![Page 81: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/81.jpg)
81
TT Tên tuyến đường Điêm đâu Điêm cuối
Chiều dài
(km)
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
Tông mức đâu
tư (ty đông)
Thời gian xây dưng
Cổ Tiết - Ba Vì - giao đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và đường vành đai V
Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phu Thọ
Giao Đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam
334 làn xe,
cao tốc cấp 80-100
4,584 Từ 2012 - 2020
Giao đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến
Giao đường vành đai V với đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến
Giao vành đai V với đường HCM tại Khu vực Chợ Bến
576 làn xe, cao tốc cấp 80 -
1007,695 Từ 2012 - 2020
7 Chợ Bến - Thạch Quảng
Giao vành đai V với đường HCM tại khu vực Chợ Bến
Thạch Quảng 624-6 làn xe, cao tốc cấp
60 - 808,146 Sau năm 2020
8 Thạch Quảng - Tân Kỳ Thạch Quảng Tân Kỳ 173
4-6 làn xe, cao tốc cấp
80 - 10021,663 Sau năm 2020
9
Tân Kỳ - Bùng
Tân Kỳ - Tri Lễ Tân Kỳ Nam cầu Tri Lễ 19
4 làn xe, cao tốc cấp 60
- 802,483 Sau năm 2020
Tri Lễ - Khe Cò Nam cầu Tri Lễ Khe Cò 68
4 làn xe, cao tốc cấp 60
- 806,420 Sau năm 2020
Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Băc Nam phía Đông
Khe Cò
Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Băc Nam phía Đông
324 làn xe,
cao tốc cấp 60 - 80
5,120 Sau năm 2020
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng
Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Băc Nam phía Đông
Bùng 1334 làn xe,
cao tốc cấp 60 - 80
21,310 Sau năm 2020
10 Bùng - Cam Lộ Bùng Cam Lộ 117
4 làn xe, cao tốc cấp
80 - 10011,970 Sau năm 2020
![Page 82: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/82.jpg)
82
TT Tên tuyến đường Điêm đâu Điêm cuối
Chiều dài
(km)
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
Tông mức đâu
tư (ty đông)
Thời gian xây dưng
11 Cam Lộ - Tuy Loan Cam Lộ Tuy Loan 182
4 làn xe, cao tốc cấp
60 - 8031,274 Từ 2012 - 2020
12 Tuy Loan - Thạnh My Tuy Loan Thạnh My 50 2 làn xe,
cấp III
Đã đầu tư giai đoạn
1
Đã hoàn thiện theo quy hoạch
13 Thạnh My - Ngọc Hồi Thạnh My Ngọc Hồi 170 2 làn xe,
cấp III MN
Đã đầu tư giai đoạn
1
Đã hoàn thiện theo quy hoạch
14
Ngọc Hồi - Chơn Thành
Tỉnh Kon Tum
Điểm đầu của tuyến cao tốc thị trấn Ngọc Hồi Km 1491+150
Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai
654 - 6 làn xe, cao tốc cấp
80-10010,690 Sau năm 2020
Tỉnh Gia Lai Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai
Ranh giới giữa Gia Lai và Đăk Lăk
974 - 6 làn xe, cao tốc cấp
80-10016,082 Sau năm 2020
Tỉnh Đăk Lăk Ranh giới giữa Gia Lai và Đăk Lăk
Ranh giới giữa Đăk Lăk và Đăk Nông
1254 - 6 làn xe, cao tốc cấp
80-10021,785 Sau năm 2020
Tỉnh Đăk Nông
Ranh giới giữa Đăk Lăk và Đăk Nông
Ranh giới giữa Đăk Nông và Bình Phước
1054 - 6 làn xe, cao tốc cấp
80-10018,231 Sau năm 2020
Tỉnh Bình Phước
Ranh giới giữa Đăk Nông và Bình Phước
Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa
1024 - 6 làn xe, cao tốc cấp
80-10014,750 Sau năm 2020
15 Chơn Thành - Đức Hòa
Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa
Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Băc cầu Đức Hòa
84 4 làn xe, cao tốc cấp 100 11,818 Sau năm 2020
16
Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - My An
Đức Hòa - Thạnh Hóa
Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Băc cầu Đức Hòa
Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa
33 4 làn xe, cao tốc cấp 100 4,872 Sau năm 2020
![Page 83: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/83.jpg)
83
TT Tên tuyến đường Điêm đâu Điêm cuối
Chiều dài
(km)
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
Tông mức đâu
tư (ty đông)
Thời gian xây dưng
Thạnh Hóa - Tân Thạnh
Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa
Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh
16 4 làn xe, cao tốc cấp 100 3,280 Sau năm 2020
Tân Thạnh - My An
Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh
Km 40 + 754 (tuyến N2) 25 4 làn xe, cao
tốc cấp 80 4,648 Sau năm 2020
17
My An - Lộ Tẻ
My An - Nut giao An Bình (Cao Lãnh)
Km 40+754 (tuyến N2)
Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh 25 4 làn xe, cao
tốc cấp 80 3,542Từ 2012 đến
2020 và sau năm 2020
Nut giao An Bình (Cao Lãnh) Lộ Tẻ
Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh
Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống
51 6 làn xe, cao tốc cấp 80 19,940
Từ 2012 đến 2020 và sau năm
2020
18 Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống Rạch Sỏi 57 6 làn xe, cao
tốc cấp 100 10,146Từ 2012 đến
2020 và sau năm 2020
19 Rạch Sỏi - Gò Quao Rạch Sỏi Gò Quao 27 4 làn xe,
Cấp II 2,470 Sau năm 2020
20 Gò Quao - Vĩnh Thuân Gò Quao Vĩnh Thuân 38 4 làn xe,
Cấp II 3,277 Sau năm 2020
21 Vĩnh Thuân - Cà Mau Vĩnh Thuân Thành phố Cà
Mau 52 2 làn xe, cấp III ĐB 1,339 Sau năm 2020
22 Cà Mau - Năm Căn Thành phố Cà Mau Năm Căn 45 2 làn xe, cấp
III ĐB 1,785 Sau năm 2020
23 Năm Căn - Đất Mũi Năm Căn Đất Mũi 59 2 làn xe, cấp
III ĐB 2,055 Sau năm 2020
24 Chơn Thành - Tân Vạn
Giao với đường Hồ Chí Minh cao tốc tại Chơn Thành
Khu vực Tân Vạn (giáp TP. Hồ Chí Minh)
63 6 làn xe, cao tốc cấp 100 9,700 Sau năm 2020
25Nhánh Tây đường Hồ Chí Minh
Khe Cò Thạnh My 6842 làn xe, cấp III và cấp IV
MN
Đã đầu tư giai đoạn
1
Đã hoàn thiện theo quy hoạch
26 Đường song hành
Hoàn trả các quốc lộ, tỉnh lộ mà đường Hồ Chí Minh đi trùng (chiều dài khoảng 535 km)
2 làn xe, cấp IV và cấp V
MN 7,758
Theo tiến độ của các đoạn đi
trùng Công 3.183 296,167
![Page 84: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/84.jpg)
84
PHỤ LỤC IIDIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG PHÂN THEO ĐỊA BÀN TỪNG TỈNH
TRÊN TOÀN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
TT Tên tuyến đường
Chiều dài (km) Tỉnh
Diện tích đât đai chiếm dung (ha)
Thời gian thưc hiệnĐât ở
Đât nông nghiệp,
đât trông cây công nghiệp
Đât khac (đôi,
rưng, hô ao …)
Công
1 Pác Bó - Thị xã Cao Bằng 45.0 Cao Bằng 1.013 6.078 13.168 20.259 Sau năm 2020
2 Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới
25.0 Cao Bằng 0.564 3.382 7.327 11.273 Sau năm 2020129.0 Băc Kạn 4.331 21.654 60.631 86.616 Sau năm 2020
3
Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2)
80.0
Thái Nguyên, Tuyên Quang
Hoàn chỉnh quy hoạch trong giai đoạn 2
4
Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) - Phu Hộ
Ngã ba Bình Ca (Km124+700) - Đoan Hùng
8.5 Tuyên Quang 2.550 26.307 22.145 51.002 Sau năm 2020
6.5 Phu Thọ 1.908 19.683 16.570 38.161 Sau năm 2020Đoan Hùng - Phu Hộ 22.0 Phu Thọ 6.601 42.769 82.643 132.013 Từ năm 2012 đến
năm 2020
5 Phu Hộ - Cổ Tiết 18.0 Phu Thọ
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2
6
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc - Chợ Bến
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc
13.5 Phu Thọ 4.050 66.790 5.299 76.139 Từ năm 2012 đến năm 2020
27.0 Hà Nội 8.001 146.411 10.469 164.881 Từ năm 2012 đến năm 2020
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc
1.5 Hòa Bình 0.450 7.961 0.204 8.615 Từ năm 2012 đến năm 2020
![Page 85: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/85.jpg)
85
TT Tên tuyến đường
Chiều dài (km) Tỉnh
Diện tích đât đai chiếm dung (ha)
Thời gian thưc hiệnĐât ở
Đât nông nghiệp,
đât trông cây công nghiệp
Đât khac (đôi,
rưng, hô ao …)
Công
Hòa Lạc - Chợ Bến
8.5 Hà Nội 2.550 38.855 9.593 50.998 Từ năm 2012 đến năm 2020
39.5 Hòa Bình 11.857 180.680 44.614 237.151 Từ năm 2012 đến năm 2020
7 Chợ Bến - Thạch Quảng
1.5 Hà Nội 0.272 0.774 4.381 5.427 Sau năm 202048.5 Hòa Bình 9.690 27.624 156.488 193.802 Sau năm 2020
12.0 Thanh Hóa 2.395 6.827 38.675 47.897 Sau năm 2020
8 Thạch Quảng - Tân Kỳ
118.0 Thanh Hóa 20.626 72.964 259.864 353.454 Sau năm 2020
56.0 Nghệ An 11.332 40.086 142.768 194.186 Sau năm 2020
9
Tân Kỳ - Bùng Sau năm 2020Tân Kỳ - Tri Lễ 19.0 Nghệ An 6.690 4.200 122.820 133.710 Sau năm 2020Tri Lễ - Khe Cò 68.0 Nghệ An 9.242 37.034 191.756 238.032 Sau năm 2020Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc) nối với cao tốc Băc Nam phía Đông
32.0 Hà Tĩnh 8.869 71.531 96.997 177.397 Sau năm 2020
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng (trùng với cao tốc Băc Nam phía Đông)
91.0 Hà Tĩnh 13.996 112.886 153.073 279.955 Sau năm 2020
42.0 Quảng Bình 0.710 15.257 131.038 147.005 Sau năm 2020
10
Bùng - Cam Lộ (trùng với cao tốc Băc Nam phía Đông)
84.0 Quảng Bình 2.392 179.988 111.656 294.036 Sau năm 2020
33.0 Quảng Trị 0.571 97.104 17.828 115.503 Sau năm 2020
11
Cam Lộ - Tuy Loan (trùng với cao tốc Băc Nam phía Đông)
39.0 Quảng Trị 5.110 110.820 54.550 170.480 Từ năm 2012 đến năm 2020
89.0 Huế 10.800 216.000 133.200 360.000 Từ năm 2012 đến năm 2020
54.0 Đà Nẵng 8.185 177.457 87.371 273.013 Từ năm 2012 đến năm 2020
12 Tuy Loan - Thạnh My 50.0 Đã hoàn chỉnh quy
hoạch
13 Thạnh My - Ngọc Hồi 170.0 Đã hoàn chỉnh quy
hoạch
![Page 86: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/86.jpg)
86
TT Tên tuyến đường
Chiều dài (km) Tỉnh
Diện tích đât đai chiếm dung (ha)
Thời gian thưc hiệnĐât ở
Đât nông nghiệp,
đât trông cây công nghiệp
Đât khac (đôi,
rưng, hô ao …)
Công
14
Ngọc Hồi - Chơn Thành
Tỉnh Kon Tum 65.0 Kon Tum 4.535 196.147 252.834 453.516 Sau năm 2020Tỉnh Gia Lai 97.0 Gia Lai 6.835 506.639 170.027 683.501 Sau năm 2020Tỉnh Đăk Lăk 125.0 Đăk Lăk 26.293 554.162 295.966 876.421 Sau năm 2020Tỉnh Đăk Nông 105.0 Đăk Nông 7.334 158.347 567.751 733.432 Sau năm 2020Tỉnh Bình Phước 102.0 Bình
Phước 22.832 662.928 75.308 761.068 Sau năm 2020
15 Chơn Thành - Đức Hòa
7.5 Bình Phước
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2
27.5 Bình Dương
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2
20.0 Tây Ninh
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2
29.0 Long An
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2
16
Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - My An
Đức Hòa - Thạnh Hóa 33.0 Long An 4.125 67.128 11.253 82.506 Sau năm 2020
Thạnh Hóa - Tân Thạnh 16.0 Long An 2.400 76.100 1.500 80.000 Sau năm 2020
Tân Thạnh - My An
18.5 Long An 2.312 40.814 3.126 46.252 Sau năm 2020
6.5 Đồng Tháp 0.691 14.313 1.126 16.130 Sau năm 2020
17My An - Lộ Tẻ My An - Nut giao An Bình 25.0 Đồng
Tháp 6.325 120.900 14.275 141.500 Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)
![Page 87: TỜ TRÌNH - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/8a010923642b7bc979a379e399d7ca... · Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột,](https://reader030.fdocuments.net/reader030/viewer/2022041300/5e0facb815548918ec1a54f4/html5/thumbnails/87.jpg)
87
TT Tên tuyến đường
Chiều dài (km) Tỉnh
Diện tích đât đai chiếm dung (ha)
Thời gian thưc hiệnĐât ở
Đât nông nghiệp,
đât trông cây công nghiệp
Đât khac (đôi,
rưng, hô ao …)
Công
Nut giao An Bình - Lộ Tẻ và tuyến nhánh tránh thành phố Long Xuyên (qua An Giang và Cần Thơ). Câp nhât dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông
23.9 Đồng Tháp 3.090 125.400 5.534 134.024
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)
4.0 Cần Thơ 1.076 18.901 2.101 22.078Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)
17.0 An Giang 3.078 36.001 3.376 42.455Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến tránh)
6.1 Cần Thơ 3.416 12.264 1.400 17.080Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến tránh)
18
Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (Câp nhât dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông)
25.0 Cần Thơ 3.210 141.014 12.945 157.169 Từ năm 2012 đến năm 2020
32.0 Kiên Giang 3.150 161.495 6.860 171.505 Từ năm 2012 đến
năm 2020
19 Rạch Sỏi - Gò Quao 27.0 Kiên
Giang 18.234 45.234 4.345 67.813 Sau năm 2020
20 Gò Quao - Vĩnh Thuân
31.4 Kiên Giang 4.330 66.215 7.955 78.500 Sau năm 2020
6.6 Bạc Liêu 0.330 14.778 1.465 16.573 Sau năm 2020
21 Vĩnh Thuân - Cà Mau
10.0 Kiên Giang 1.743 12.104 1.054 14.901 Sau năm 2020
42.0 Cà Mau 12.604 40.485 5.456 58.545 Sau năm 2020
22 Cà Mau - Năm Căn 45.0 Cà Mau 13.275 37.082 5.300 55.657 Sau năm 2020
23 Năm Căn - Đất Mũi 59.0 Cà Mau
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2
24
Chơn Thành - Tân Vạn (giáp TP Hồ Chí Minh)
4.0 Bình Phước 2.456 21.475 0.214 24.145 Sau năm 2020
32.0 Bình Dương 11.234 120.988 31.234 163.456 Sau năm 2020
27.0 Bình Dương 13.544 74.087 25.919 113.550 Câp nhât dự án My
Phước - Tân Vạn Tông công 2,451.5 333.207 5,056.123 3,483.452 8,872.782