TỔNG HỢP CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO …

31
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Hc trc tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official CHƯƠNG IX: ĐỊA LÍ DỊCH VTNG HỢP CÂU HỎI VN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO CHƯƠNG ĐỊA LÍ KINH TẾ ĐẠI CƯƠNG Câu 1: Trong các vai trò dưới đây đâu là vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp? A. Tạo việc làm cho người lao động trên thế giới. B. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ. C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Li gii: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Ngành nông nghiệp cung cấp các sản phẩm từ trồng trọt như hoa quả, gạo, lúa mì, ngô,… và cung cấp các sản phẩm từ chăn nuôi như cá, thịt, trứng, sữa,… Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Nhân tố nào dưới đây có tác động lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay? A. Dân cư và nguồn lao động B. Vị trí địa lí C. Tài nguyên thiên nhiên D. Cơ sở hạ tầng Li gii: - Vị trí về tự nhiên và kinh tế chính trị có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất ở trên thế giới và Việt Nam. - Vùng có vị trí địa lí thuận lợi (giáp biển, gần vùng nguyên liệu, giao thông đô thị phát triển,...) hoạt động công nghiệp phát triển mạnh mẽ; ngược lại vùng miền núi xa xôi có hoạt động công nghiệp Ví dụ: Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhờ có vị trí địa lí thuận lợi: là đầu

Transcript of TỔNG HỢP CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO …

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

CHƯƠNG IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

TỔNG HỢP CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO CHƯƠNG

ĐỊA LÍ KINH TẾ ĐẠI CƯƠNG

Câu 1: Trong các vai trò dưới đây đâu là vai trò quan trọng nhất của ngành

nông nghiệp?

A. Tạo việc làm cho người lao động trên thế giới.

B. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.

C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

D. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

Lời giải:

Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế

được là cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã

hội loài người. Ngành nông nghiệp cung cấp các sản phẩm từ trồng trọt như hoa

quả, gạo, lúa mì, ngô,… và cung cấp các sản phẩm từ chăn nuôi như cá, thịt,

trứng, sữa,…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Nhân tố nào dưới đây có tác động lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm

xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay?

A. Dân cư và nguồn lao động

B. Vị trí địa lí

C. Tài nguyên thiên nhiên

D. Cơ sở hạ tầng

Lời giải:

- Vị trí về tự nhiên và kinh tế chính trị có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các

nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất ở trên thế giới và Việt Nam.

- Vùng có vị trí địa lí thuận lợi (giáp biển, gần vùng nguyên liệu, giao thông đô

thị phát triển,...) hoạt động công nghiệp phát triển mạnh mẽ; ngược lại vùng

miền núi xa xôi có hoạt động công nghiệp

Ví dụ: Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước, thu

hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhờ có vị trí địa lí thuận lợi: là đầu

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

mối giao thông của nước ta, đô thị phát triển, giáp biển Đông với cảng Sài Gòn

với công suất lớn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, gần các vùng nguyên, nhiên

liệu giàu có (nông sản Tây Nguyên và các tỉnh Đông Nam Bô; dầu mỏ).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường

phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?

A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.

B. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.

C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

D. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công.

Lời giải:

Nguyên nhân chủ yếu công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang

phát triển là vì có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, có nguồn lao động dồi

dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công và có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Trong

khi đó lại không có yêu cầu cao về trình độ, chuyên môn và trình độ kĩ thuật cao

từ nguồn lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Vì sao ngành công nghiệp cơ khí được xem là quả tim của công nghiệp

nặng?

A. Cung cấp các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế.

B. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho tất cả các ngành kinh tế.

C. Có giá trị xuất khẩu và mang lại ngoại tệ ngày càng cao.

D. Tạo được công ăn việc làm cho phần lớn người lao động.

Lời giải:

Nguyên nhân ngành công nghiệp cơ khí được xem là quả tim của công nghiệp

nặng vì:

- Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị cho các ngành kimh tế.

- Sản xuất máy động lực cho các ngành kinh tế.

- Sản xuất hàng tiêu dùng cho nhu cầu của xã hội.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao

năng suất lao động và cải thiện điều kiện sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước

đang phát triển?

A. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao

B. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển

C. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa

D. Do sự phân công lao động quốc tế

Lời giải:

Nguyên nhân các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước

đang phát triển chủ yếu là vì các ngành công nghiệp nhẹ phù hợp với điều kiện

của các nước đang phát triển: vốn đầu tư ít, thời gian thu hồi vốn nhanh; qui

trình sản xuất không phức tạp; sử dụng nhiều lao động và nguồn nguyên liệu tại

chỗ (chủ yếu từ nông nghiệp), tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Loại phương tiện vận tải nào dưới đây được sử dụng như là phương tiện

vận tải phối hợp, hỗ trợ nhiều loại hình giao thông vận tải khác?

A. Đường hàng không

B. Đường sắt

C. Đường ô tô

D. Đường thủy

Lời giải:

Vận tải ô tô là phương tiện vận tải có khả năng hỗ trợ, phối hợp với nhiều loại

hình giao thông vận tải khác nhờ ưu điểm: tính cơ động, thích nghi cao với các

điều kiện địa hình, khí hậu. Có thể kết hợp linh hoạt với các loại phương tiện

vận tải khác như đường hàng không (máy bay), đường thủy – biển (cảng, tàu,

thuyền,…), đường ống (xe chở dầu),...

Đáp án cần chọn là: C

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 7: Ngành vận tải nào dưới đây chiếm tỉ trọng vận chuyển hàng hóa lớn

nhất nước ta hiện nay?

A. Đường biển

B. Đường sông

C. Đường sắt

D. Đường ô tô

Lời giải:

Có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ở nước ta là loại hình vận

tải đường bộ (đường ô tô), vì:

- Chiếm tỉ trọng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.

- Là loại hình vận tải cơ động nhất, có thể hoạt động được trên khắp cả nước.

- Chi phí đầu tư tương đối thấp, cước phí vận chuyển tương đối rẻ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Nước nào dưới đây có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới hiện

nay?

A. Nhật Bản

B. Hoa Kì

C. CHLB Đức

D. Trung Quốc

Lời giải:

- Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp các nước phát triển đã phát

ra một lượng khí thải rất lớn ra môi trường gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính

trong đó Trung Quốc là nước xả thải lượng khí lớn nhất trên thế giới hiện nay.

- Theo số liệu của tổ chức Global Carbon Project thì:

+ Trung Quốc là nước xả khí thải CO2 gây hiệu ứng nhà kính nhiều nhất thế

giới, với 10.357 triệu tấn mỗi năm.

+ Nước Mỹ đứng thứ hai với việc "xả" 5.414 triệu tấn khí thải gây hiệu ứng nhà

kính CO2 mỗi năm.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

+ Ấn Độ thải 2.274 triệu tấn khí thải gây hiệu ứng nhà kính mỗi năm và đứng

thứ 3 trong top 10 nước gây ô nhiễm không khí nhất thế giới.

+ Các nước còn lại trong top 10 nước xả thải khí thải CO2 lần lượt là: Liên Bang

Nga, Nhật Bản, CHLB Đức, I-ran, Ả-rập Xê-út, Hàn Quốc và Canada.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán có ảnh hưởng như thế nào

đến ngành dịch vụ?

A. Tổ chức các hoạt động dịch vụ

B. Hiệu quả ngành dịch vụ

C. Trình độ phát triển ngành dịch vụ

D. Mức độ tập trung ngành dịch vụ

Lời giải:

Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán là những đặc trưng riêng về văn hóa,

xã hội của mỗi quốc gia, chúng được tạo ra, gìn giữ và lưu truyền cho tới ngày

nay. Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến

việc tổ chức các hoạt động của ngành dịch vụ.

Ví dụ: Các lễ hội ở Việt Nam như lễ hội Đền Hùng, Chùa Hương, chùa Yên Tử,

mùa xuân núi Bà Đen,… khi được tổ chức sẽ kéo theo các dịch vụ buôn bán,

bán lẻ và dịch vụ vận tải phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Đối với việc hình thành các điểm du lịch, đâu là yếu tố có vai trò đặc

biệt quan trọng nhất?

A. Trình độ phát triển kinh tế

B. Cơ sở vật chất, hạ tầng

C. Sự phân bố tài nguyên du lịch

D. Sự phân bố các điểm dân cư

Lời giải:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là

sự phân bố tài nguyên du lịch. Sự phân bố của tài nguyên du lịch có ảnh hưởng

lớn đến mạng lưới du lịch.

Ví dụ: Ở miền biển sẽ phát triển du lịch nghỉ mát, tắm biển. Còn ở miền núi sẽ

phát triển du lịch cộng đồng, tham quan, nghiên cứu,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi thì cơ sở hạ tầng

nào dưới đây phải được ưu tiên hàng đầu?

A. Xây dựng mạnh mạng lưới y tế, giáo dục

B. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm

C. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải

D. Mở rộng diện tích trồng rừng, cây công nghiệp

Lời giải:

- Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các

địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với

đồng bằng, nhờ thế sẽ giúp phá được thể "cô lập”, “tự cấp tự túc” của nền kinh

tế.

- Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình

thành được các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô

thị, thúc đẩy sự thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.

Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu

kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng

có điều kiện phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải,

cần chú ý tới các nhân tố nào dưới đây?

A. Nguồn vốn đầu tư

B. Điều kiện tự nhiên

C. Điều kiện kĩ thuật

D. Dân cư, lao động

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Lời giải:

Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần

chú ý đầu tiên là điều kiện tự nhiên.

- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận

tải.

Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng còn vùng băng giá xe trượt tuyết do

chó và tuần lộc kéo.

- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao

thông vận tải.

Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở

đất, làm đường vòng, đường hầm,...

- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.

Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.

- Sông ngòi: ảnh hưởng vận tải đường sông, chi phí cầu đường.

- Khoáng sản: ảnh hưởng hướng vận tải, loại hình vận tải.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng

như sự phân bố ngành giao thông vận tải?

A. Vị trí địa lí và điều kiện địa hình

B. Sự phân bố các điểm dân cư

C. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn

D. Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế

Lời giải:

Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành

giao thông vận tải là sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

+ Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.

Ví dụ: Kinh tế phát triển nhu cầu vận tải lớn thúc đẩy ngành phát triển.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

+ Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển, phân bố, hoạt động ngành

giao thông vận tải.

+ Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các

luồng vận chuyển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Quốc gia nào có cây cầu dài nhất thế giới trong các quốc gia dưới đây?

A. Hoa Kì

B. Nhật Bản

C. Pháp

D. Việt Nam

Lời giải:

Quốc gia có cây cầu dài nhất thế giới là Hoa Kỳ. Đó là cầu cao tốc Hồ

Pontchartrain là cây cầu bắc ngang qua Hồ Pontchartrain (tiểu bang Louisiana,

Mỹ), tổng chiều dài 38 km nối liền 2 thành phố Metairie và Quận St.

Tammany.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Vì sao hoạt động thương mại có vai trò hướng dẫn tiêu dùng?

A. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua

B. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới

C. Mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường

D. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng

Lời giải:

- Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân

chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

- Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất vì trong một nền sản xuất

hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.

- Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng; vì vậy, nó

thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Hoạt động thương mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng vì nó có thể tạo ra

tập quán tiêu dùng mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới tập trung chủ yếu ở khu vực nào

dưới đây?

A. Ven bờ tây Thái Bình Dương

B. Bờ đông Thái Bình Dương

C. Hai bờ Đại Tây Dương

D. Phía nam Ấn Độ Dương

Lời giải:

Hai bờ Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương) là hai trung tâm kinh tế

lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Các cảng ở đấy vừa có hậu phương cảng rộng

lớn nhất và phát triển, vừa có các vùng tiền cảng rất phát triển.

- Nhu cầu trao đổi hàng hóa và dịch vụ rất lớn.

- Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật, vốn và khoa học kĩ thuật.

- Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các hải cảng.

- Một vài cảng lớn: Marseilles, New York, Philadelphia, Rotterdam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường sắt dài nhất thế giới?

A. Hoa Kỳ

B. Nhật Bản

C. Liên Bang Nga

D. Trung Quốc

Lời giải:

- Hoa Kì được có là quốc gia có mạng lưới tuyến đường sắt dài nhất thế giới

(250.000km). Theo đó, vận chuyển hàng hóa chiếm 80% tổng số mạng lưới

đường sắt của quốc gia này, trong khi mạng lưới tuyến đường sắt chở hành

khách dài 35.000km.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Mạng lưới đường sắt Trung Quốc lớn thứ 2 trên thế giới (100.000km). Đứng

vị trí thứ 3 là Nga (85.500km).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ?

A. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

C. Quy mô, cơ cấu dân số.

D. Mức sống và thu nhập thực tế.

Lời giải:

Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ. Ví

dụ: mức sống, thu nhập thực tế ở thành phố cao nên sức mua và nhu cầu dịch vụ

rất lớn dẫn đến việc hình thành các siêu thị, chuỗi siêu thị, các dịch vụ giải trí,…

còn ở nông thôn thì ngược lại, mức sống thấp và thu nhập thực tế thấp nên hầu

như không có siệu thị mà chỉ có các cửa hàng nhỏ lẻ,…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Tại sao các hoạt động thương mại có tác dụng điều tiết sản xuất?

A. Trong sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường

B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng

C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua

D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới và mở rộng thị trường

Lời giải:

- Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân

chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

- Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất vì trong một nền sản xuất

hàng hóa mọi sản phẩm từ ngành nông nghiệp (hoa quả, các sản phẩm từ nông

nghiệp, thủy hải sản, …) đến các sản phẩm từ ngành công nghiệp (máy móc,

trang thiết bị, phương tiện vận tải,…) đều đem ra trao đổi trên thị trường.

Đáp án cần chọn là: A

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 20: Vì sao ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ

nhất?

A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.

B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.

C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.

D. Chỉ vận chuyển được chất lỏng.

Lời giải:

- Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá) = Khối lượng luân

chuyển/Cự li vận chuyển.

- Nguyên nhân chủ yếu ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa

nhỏ nhất là do cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp. Vận tải hàng không

thường có sự hạn chế về khối lượng và trọng lượng trở hàng. Nó cũng không

phù hợp với hàng hóa cồng kềnh, hàng hóa có khối lượng lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Cho sơ đồ:

Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?

A. Điểm công nghiệp.

B. Khu công nghiệp tập trung.

C. Trung tâm công nghiệp.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

D. Vùng công nghiệp.

Lời giải:

- Khái niệm: Khu vực đất đai có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận có kết cấu hạ tầng

tương đối tốt và khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.

- Đặc điểm: Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản

xuất cao, có ưu đãi riêng, chi phí sản xuất thấp, có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ

và sản phẩm vừa phục vụ trong nước, vừa xuất khẩu.

- Phân tích sơ đồ: Qua sơ đồ, ta thấy có 1 số xí nghiệp tập trung riêng biệt và có

cơ sở hạ tầng (giao thông, bến cảng,…) hỗ trợ sản xuất và xuất khẩu => Sơ đồ

trên là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo hình thức khu công nghiệp

tập trung.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Cho bảng số liệu

Hoa Kì, Trung Quốc và Anh có doanh thu du lịch trên lượt khách lần lượt là:

A. 2744; 1203,4; 1943,6 USD / lượt khách.

B. 2820; 1024,3; 1923,4 USD/ lượt khách.

C. 2900; 1043,2; 1962,4 USD / lượt khách.

D. 2944; 1023,4; 1926,4 USD / lượt khách.

Lời giải:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Doanh thu du lịch bình quân đầu người = Doanh thu / dân số (USD/lượt khách

hoặc người).

- Áp dụng công thức: Doanh thu du lịch bình quân của Hoa Kì = 220800 / 75 =

2944 USD/lượt khách. Tương tự, doanh thu du lịch bình quân của Trung Quốc

và Anh lần lượt là: 1023,4 USD/lượt khách và 1926,4 USD/lượt khách.

- Như vậy, Hoa Kì, Trung Quốc và Anh có doanh thu du lịch trên lượt khách lần

lượt là 2944; 1023,4; 1926,4 USD / lượt khách.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Cho bảng số liệu:

Qua bảng trên, cho biết các quốc gia nào dưới đây nhập siêu?

A. Hoa Kì, Ca- na – da, Nhật Bản, Ấn Độ, Pháp.

B. Trung Quốc, Ca – na -da, Thái Lan, Ấn Độ, Pháp.

C. Trung Quốc, Thái Lan, Đức.

D. Hoa Kì, Ca – na – da, Thái Lan, Đức.

Lời giải:

- Cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu. Nếu xuất lớn hơn nhập thì

xuất siêu, xuất nhỏ hơn nhập thì là nhập siêu.

- Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy:

+ Các nước xuất siêu là: Trung Quốc, Thái Lan và Đức.

+ Các nước nhập siêu là: Hoa Kì, Ca- na – da, Nhật Bản, Ấn Độ và Pháp.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Cho bảng số liệu sau:

Bình quân lương thực theo đầu người của thế giới, Việt Nam và Trung Quốc

năm 2014 lần lượt là:

A. 553,5; 378,8; 460,6 kg/người.

B. 369,4; 553,5; 408,6 kg/người.

C. 408,6; 553,4; 408,6 kg/người.

D. 227,0; 554,3; 406,8 kg/người.

Lời giải:

- Công thức: Bình quân lương thực = Sản lượng lương thực / dân số (kg/người).

- Áp dụng công thức: Bình quân lương thực của thế giới = 2817,3 / 7625,8 x

1000 = 369,4 kg/người. Tương tự, lần lượt của Việt Nam và Trung Quốc là

553,5 kg/người và 408,6 kg/người.

Như vậy, bình quân lương thực theo đầu người của thế giới, Việt Nam và Trung

Quốc năm 2014 lần lượt là 369,4; 553,5; 408,6 kg/người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Cho bảng số liệu

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là:

A. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp rất nhỏ, tỉ trọng ngành dịch vụ rất

cao.

B. Tỉ trọng ngành nông - lâm – ngư nghiệp còn tương đối nhỏ.

C. Tỉ trọng các ngành tương đương nhau.

D. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng cao nhất.

Lời giải:

Qua bảng số liệu, ta thấy:

- Tỉ trọng các ngành của các nước phát triển có sự thay đổi qua các năm.

+ Nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng giảm và giảm 1,4%.

+ Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng tương đối lớn nhưng có xu hướng

giảm và giảm đi 8,6%.

+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất lớn và có xu hướng tăng, tăng thêm 10%.

=> Như vậy, trong cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có tỉ trọng

ngành nông - lâm – ngư nghiệp rất nhỏ và tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Cho bảng số liệu sau:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Trong các giai đoạn trên, giai đoạn nào tăng nhiều nhất?

A. 1950 – 1960.

B. 1990 – 2003.

C. 1970 – 1980.

D. 1960 – 1970.

Lời giải:

- Công thức: Sự tăng thêm = giá trị năm sau – giá trị năm trước (triệu tấn).

- Nhìn chung, Từ 1950 - 2003 Sản lượng khai thác dầu mỏ liên tục tăng.

+ Giai đoạn 1950 – 1960 tăng 529 triệu tấn.

+ Giai đoạn 1960 – 1970 tăng 1284 triệu tấn.

+ Giai đoạn 1970 – 1980 tăng 730 triệu tấn.

+ Giai đoạn 1980 – 1990 tăng 265 triệu tấn.

+ Giai đoạn 1990 – 2003 tăng 573 triệu tấn.

=> Như vậy, giai đoạn 1960 – 1970 tăng nhiều nhất, tiếp đến là giai đoạn 1970

– 1980,…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Một quốc gia có giá trị nhập khẩu là 2019 tỉ USD, cán cân xuất nhập

khẩu là 9 tỉ USD. Vậy, giá trị xuất khẩu là:

A. - 2010 tỉ USD

B. 2010 tỉ USD

C. 2028 tỉ USD

D. - 2028 tỉ USD

Lời giải:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Công thức tính: cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập

khẩu.

- Áp dụng công thức: Giá trị xuất khẩu = Giá trị nhập khẩu + Cán cân xuất nhập

khẩu = 2019 + 9 = 2028 tỉ USD

Vậy, giá trị xuất khẩu là 2028 tỉ USD.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực

nào dưới đây?

A. Vị trí địa lí

B. Tài nguyên thiên nhiên

C. Chính sách và xu thế phát triển

D. Thị trường quốc tế

Lời giải:

Thực tiễn cho thấy kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp đều cản trở sự phát triển

kinh tế. Cơ chế thị trường sẽ kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao

động, mang lại hiệu quả sản xuất và tăng trưởng kinh tế nhanh. Do vậy, sự phát

triển với tốc độ cao của nền kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực chính sách và xu

thế phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Khí hậu có ảnh hưởng lớn nhất tới khía cạnh nào của sản xuất nông

nghiệp?

A. Xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ,…

B. Quy mô sản xuất nông nghiệp.

C. Đầu tư cơ sở vật chât cho sản xuất nông nghiệp.

D. Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp.

Lời giải:

Các điều kiện khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa,...) có ảnh hưởng rất lớn

tới việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ,… tính ổn định hay bấp

bênh của sản xuất nông nghiệp.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Ví dụ: Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo (nhiệt độ cao,

tương đối ổn định,...) nên trồng được các cây nhiệt đới như cà phê, cao su, ca

cao,... Còn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

với một mùa đông lạnh nên trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới như

chè, bắp cải, su hào,...

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Vì sao ở các nước đang phát triển chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ?

A. Cơ sở thức ăn không ổn định

B. Cơ sở vật chất còn lạc hậu

C. Dịch vụ thú y, giống còn hạn chế

D. Công nghiệp chế biến chưa phát triển

Lời giải:

Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức

ăn, đặc biệt là thức ăn từ ngành trồng trọt. Trong khi ở các nước đang phát triển,

lương thực sản xuất ra chủ yếu dành cho con người (do đông dân) nên lương

thực dành cho chăn nuôi rất ít, đồng thời công nghiệp chế biến thức ăn chăn

nuôi công nghiệp vẫn chưa thực sự phát triển

=> Nguồn thức ăn chưa ổn định đã làm hạn chế sự phát triển ngành chăn nuôi ở

các nước đang phát triển

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Vì sao ở các nước đang phát triển việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp

là nhiệm vụ hàng đầu?

A. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động nên giải quyết nhiều việc làm

B. Nông nghiệp là cơ sở để thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá

C. Các nước này đông dân, nhu cầu lương thực lớn

D. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hơn là các ngành khác

Lời giải:

Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của các nước

đang phát triển nhằm:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Các nước đang phát triển chủ yếu là các nước đông dân nên phát triển nông

nghiệp nhằm giải quyết vấn đề đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cho dân

cư.

- Sản xuât nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, là thế mạnh truyền thống

của các nước đang phát triển, phát triển nông nghiệp sẽ tạo cơ sở và nguồn vốn

ban đầu để thúc đẩy các nước tiến lên quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Ở các nước đang phát triển, hoạt động nông nghiệp liên quan đến việc làm, thu

nhập và đời sống của đa số dân cư, gắn liền với phần lớn lãnh thổ quốc gia, vì

thế phát triển nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định

kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của

các nước đang phát triển nhằm:

- Các nước đang phát triển chủ yếu là các nước đông dân nên phát triển nông

nghiệp nhằm giải quyết vấn đề đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cho dân

cư.

- Sản xuât nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, là thế mạnh truyền thống

của các nước đang phát triển, phát triển nông nghiệp sẽ tạo cơ sở và nguồn vốn

ban đầu để thúc đẩy các nước tiến lên quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Ở các nước đang phát triển, hoạt động nông nghiệp liên quan đến việc làm, thu

nhập và đời sống của đa số dân cư, gắn liền với phần lớn lãnh thổ quốc gia, vì

thế phát triển nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định

kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước.

Đáp án cần chọn là: C

A. Nguồn vốn, thị trường trong và ngoài nước

B. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế

C. Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên

D. Dân cư và chất lượng nguồn lao động

Lời giải:

- Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống

tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường,... ở cả

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát

triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

- Nguồn lực có vai trò quyết định đến sự phát triển nền kinh tế nước ta là nguồn

lực kinh tế - xã hội, đặc biệt là nguồn lực về chính sách và chiến lược phát triển

kinh tế. Trước thời kì đổi mới năm 1986 Nước ta rơi vào tình trạng khủng

hoảng trầm trọng, nền kinh tế kém phát triển, đời sống nhân dân gặp nhiều khó

khăn,… nhưng sau đường lối đổi mới năm 1986 Nước ta đã thoát khỏi tình

trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở

mức một con số, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, cơ cấu kinh tế theo ngành –

vùng có sự chuyển biến tích cực, đời sống nhân dân được cải thiện,…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Tại sao lượng lương thực xuất khẩu hằng năm trên thế giới chiếm tỉ

trọng nhỏ trong tổng sản lượng lương thực?

A. Nhu cầu tiêu thụ không cao

B. Giá thành sản xuất chưa phù hợp

C. Các nước sản xuất lớn thường có dân số đông

D. Chất lượng sản phẩm chưa cao

Lời giải:

Lượng lương thực xuất khẩu hằng năm chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng sản lượng

lương thực là do các nước sản xuất lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,... là

các cường quốc dân số trên thế giới. Lương thực sản xuất chỉ để tiêu thụ trong

nước và chỉ còn một phần rất nhỏ để xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến tài nguyên rừng trên thế giới bị

suy giảm nghiêm trọng là do:

A. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người và khai thác rừng trái

phép

B. Các hoạt động chăm sóc, bảo vệ và trồng rừng còn hạn chế ở nhiều nước

C. Chiến tranh vẫn đang xảy ra ở các nước có nhiều tài nguyên rừng

D. Các thiên tai tự nhiên (động đất, cháy rừng,…) xuất hiện ngày càng nhiều

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Lời giải:

- Tài nguyên rừng là một phần của tài nguyên thiên nhiên, thuộc loại tài nguyên

tái tạo được. Nhưng nếu sử dụng không hợp lý, tài nguyên rừng có thể bị suy

thoái không thể tái tạo lại.

- Theo tài liệu của Quỹ bảo vệ động vật hoang dã (WWF, 1998), trong thời gian

30 năm (1960 – 1990) độ che phủ rừng trên toàn thế giới đã giảm đi gần 13%,

tức diện tích rừng đã giảm đi từ 37 triệu km2 xuống 32 triệu km2.

- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến làm mất rừng trên thế giới, tập trung chủ yếu

vào các nhóm nguyên nhân:

+ Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu sản xuất lương thực,

trong đó những người sản xuất nhỏ du canh là nguyên nhân quan trọng nhất.

Hiện nay mở rộng diện tích nông nghiệp ở Châu Á và Châu Phi đang xãy ra với

tốc độ mạnh hơn so với Châu Mỹ La Tinh.

+ Nhu cầu lấy củi: Chặt phá rừng cho nhu cầu lấy củi đốt cũng là nguyên nhân

quan trọng làm cạn kiệt tài nguyên rừng ở nhiều vùng.

+ Chăn thả gia súc: Sự chăn thả trâu bò và các gia súc khác đòi hỏi phải mở

rộng các đồng cỏ cũng là nguyên nhân làm giảm diện tích rừng.

+ Khai thác gỗ và các sản phẩm rừng: Việc đẩy mạnh khai thác gỗ cũng như các

tài nguyên rừng khác cho phát triển kinh tế và xuất khẩu cũng là nguyên nhân

dẫn đến làm tăng tốc độ phá rừng ở nhiều nước.

+ Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản: nhiều diện tích rừng trên

thế giới đã bị chặt phá lấy đất trồng cây công nghiệp và các cây đặc sản phục vụ

cho kinh doanh.

+ Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như: cháy rừng, các chính sách quản

lý rừng, chính sách đất đai, chính sách về di cư, định cư và các chính sách kinh

tế xã hội khác,...

Như vậy, nguyên nhân quan trọng nhất khiến tài nguyên rừng trên thế giới bị

suy giảm nghiêm trọng là do các hoạt động sản xuất nông nghiệp, các hoạt động

khai thác rừng sử dụng vào các mục đích khác nhau của con người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Nguyên nhân nào dưới đây khiến cho ngành nuôi trồng thủy sản đang

phát triển với tốc độ nhanh trong những năm gần đây?

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên còn nhiều nhưng khó đánh bắt.

B. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được thủy sản xa bờ.

C. Đáp ứng tốt nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho chế biến.

D. Nuôi, trồng thủy sản không phải đầu tư ban đầu nhưng hiệu kinh tế quả cao.

Lời giải:

Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác

vì:

- Nhu cầu thủy sản rất lớn do đây là nguồn cung cấp đạm động vật bổ dưỡng

cho con người.

- Việc nuôi trồng thủy sản góp phần cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực

phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Việc khai thác thủy sản gặp nhiều khó khăn do nguồn lợi thủy sản đang cạn

dần. Việc nuôi trồng thủy sản không gặp nhiều khó khăn, tốn kém, giúp tận

dụng diện tích mặt nước, giải quyết việc làm.

- Chủ động được nguồn cung thủy sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao,...

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng nhất khiến sản

lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới?

A. Số dân hoạt động trong ngành nông nghiệp đông nhất thế giới.

B. Quỹ đất dành cho sản xuất lương thực lớn nhất thế giới.

C. Năng suất các loại cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) cao nhất thế giới.

D. Điều kiện tự nhiên và áp dụng thành tựu trong cải cách nông nghiệp.

Lời giải:

Sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu

là do: Thứ nhất là Trung Quốc có điều kiện tự nhiên thuận lợi, diện tích đồng

bằng màu mỡ rộng lớn, đặc biệt là 3 đồng bằng rộng lớn ở miền Đông Trung

Quốc là đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. Thứ hai là do việc áp dụng

các thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong cuộc cải cách nông nghiệp và cuối

cùng là chính sách khuyến nông của chính phủ ở Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: D

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 36: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến bình quân lương thực theo đầu

người của Ấn Độ thấp là do:

A. Sản lượng lương thực ở Ấn Độ thấp.

B. Ấn Độ là một cường quốc dân số.

C. Năng suất lương thực ở Ấn Độ không cao.

D. Ấn Độ không chú trọng đến ngành nông nghiệp.

Lời giải:

Bình quân lương thực = Sản lượng lúa / Dân số (kg/người)

Ấn Độ là một trong 3 cường quốc về sản lượng lúa gạo (cùng với Trung Quốc

và In-đô-nê-xi-a). Đồng thời, Ấn Độ cũng là một trong 3 cường quốc về dân số.

=> Do vậy mặc dù sản lượng lương thực cao nhưng bình quân lương thực theo

đầu người của Ấn Độ vẫn thấp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến ngành nông nghiệp ở các nước

đông dân như Ấn Độ, Trung Quốc có vai trò chiến lược hàng đầu là do:

A. Chính sách, chiến lược phát triển nông nghiệp.

B. Giá trị xuất khẩu thu ngoại tệ lớn.

C. Đảm bảo an ninh lương thực trong nước.

D. Giải quyết việc làm cho nhiều lao động.

Lời giải:

Nguyên nhân quan trọng nhất ngành nông nghiệp ở các nước đông dân như Ấn

Độ, Trung Quốc có vai trò chiến lược hàng đầu là do:

- Các nước đông dân phát triển nông nghiệp nhằm giải quyết vấn đề đảm bảo an

ninh lương thực quốc gia cho dân cư. Việc đảm bảo an ninh lương thực có vai

trò đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định kinh tế, chính trị và xã hội của đất

nước.

- Sản xuât nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, là thế mạnh truyền thống và

phát triển nông nghiệp sẽ tạo cơ sở, nguồn vốn ban đầu để thúc đẩy các nước

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

tiến lên quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đồng thời góp phần tạo việc

làm, thu nhập và ổn định đời sống của đa số dân cư,...

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất vì

A. Sản xuất nông nghiệp mang tính vụ mùa.

B.Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc điều kiện tự nhiên.

C. Nông nghiệp là ngành không thể thay thế được .

D. Nông nghiệp đã và đang trở thành ngành sản xuất hàng hoá.

Lời giải:

Nông nghiệp đang dần trở thành ngành sản xuất hàng hóa với hướng chuyên

môn hóa cao, cần có một cơ cầu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất (tăng

vụ, xen canh, gối vụ) để tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, đáp ứng đủ nhu cầu của

thị trường và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Nhân tố nào dưới đây quan trọng nhất làm thay đổi việc khai tthác, sử

dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp?

A. Tiến bộ khoa học kĩ thuật

B. Chính sách phát triển

C. Dân cư và lao động chất lượng

D. Mở rộng thị trường quốc tế

Lời giải:

Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các

ngành công nghiệp là sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật.

Ví dụ:

+ Phương pháp khí hóa than ngay trong lòng đất không những làm thay đổi hẳn

điều kiện lao động mà còn cho phép khai thác những mỏ than ở sâu trong lòng

đất mà trước đây chưa thể khai thác được.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

+ Các xí nghiệp luyện kim đen trước đây thường gắn với mỏ than và quặng sắt.

Nhờ phương pháp điện luyện hay lò thổi ôxi mà sự phân bố các xí nghiệp luyện

kim đã thay đổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Vì sao sự phát triển của ngành hóa chất lại tạo điều kiện sử dụng các

tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lý hơn?

A. Có thể sản xuất được nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên.

B. Có khả năng tận dụng được những phế liệu của ngành khác.

C. Nguồn nguyên liệu cho ngành hóa chất rất đa dạng.

D. Sản phẩm của ngành hóa chất rất đa dạng.

Lời giải:

- Ngành hóa chất bao gồm các lĩnh vực chủ yếu như phân bón, cao su thông

dụng và chuyên dụng, hóa chất cơ bản (bao gồm hóa chất hữu cơ và vô cơ), hóa

dầu, hóa chất tinh khiết, hóa dượng và hóa chất tiêu dùng,…

- Đặc điểm của ngành hoá chất công nghiệp là đa đạng về sản phẩm phục vụ

cho tất cả các ngành kinh tế kỹ thuật. Từ đó ngành hóa chất công nghiệp này có

thể khai thác mọi thế mạnh tài nguyên của đất nước từ khoáng sản, dầu khí tới

sản phẩm, phụ phẩm và thậm chí cả phế thải của công nghiệp, nông nghiệp, tận

dụng được những phế liệu của ngành khác,... Chính vì vậy, sự phát triển của

ngành hóa chất đã tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên được tiết

kiệm và hợp lý hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Vì sao ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở

những nơi có nguồn lao động dồi dào?

A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ

B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu

C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ

D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động

Lời giải:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Ngành công nghiệp dệt – may, da – giày cần có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi

vốn nhanh, không cần lao động có kĩ thuật cao. Đặc điểm này rất phù hợp với

các nước đang phát triển, có nguồn lao động dồi dào giá nhân công rẻ. Phát triển

các ngành công nghiệp dệt – may, da – giày vừa phục vụ nhu cầu trong nước và

vừa để xuất khẩu thu ngoại tệ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Vì sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ

biến hình thức khu công nghiệp tập trung?

A. Đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao

B. Có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao

C. Có nhiều ngành nghề thủ công truyền thống

D. Có nguồn tài nguyên khoang sản phong phú

Lời giải:

Ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức

khu công nghiệp tập trung vì: Các nước này đang trong giai đoạn tiến hành công

nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các khu công nghiệp tập trung được hình

thành nhằm thu hút vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước

phát triển. Ngoài ra còn góp phần tạo nhiều việc làm cho người lao động và

công nghiệp hướng ra xuất khẩu, chính vì vậy hình thức khu công nghiệp mang

lại hiệu quả cao về mặt kinh tế - xã hội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43: Sản xuất công nghiệp có tính chất hai giai đoạn là do yếu tố nào dưới

đây?

A. Trình độ sản xuất

B. Đối tượng lao động

C. Máy móc, công nghiệp

D. Trình độ lao động

Lời giải:

Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động nguyên liệu.

- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.

Tính chất hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp chủ yếu là do đối tượng lao

động của ngành công nghiệp là nguyên, nhiên vật liệu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 44: Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?

A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất

B. Đòi hỏi vốn và trình độ kỹ thuật cao

C. Chưa thật sự đảm bảo an toàn

D. Vốn đầu tư lớn, ít quốc gia có thể sản xuất

Lời giải:

Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển, nguyên nhân chính

là do ngành này chưa thật sự đảm bảo an toàn, nếu xảy ra sự cố thì gây ra hậu

quả vô cùng nghiệm trọng, kéo dài và trên diện rất rộng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 45: Vì sao sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên?

A. Than ngày càng được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất

B. Nhu cầu về điện ngày càng tăng trong khi than đá lại có trữ lượng lớn

C. Nhu cầu điện ngày càng tăng trong khi than đá ít gây ô nhiễm môi trường

D. Nguồn dầu mỏ đã cạn kiệt, giá dầu trên thế giới lại quá cao

Lời giải:

Sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên vì than ngày càng được sử

dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất mà ngành công nghiệp hóa chất lại đang

phát triển rất mạnh trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 46: Tại sao ngành luyện kim màu thường phát triển mạnh ở các nước phát

triển?

A. Đòi hỏi lớn về vốn đầu tư.

B. Qui trình công nghệ phức tạp.

C. Nhu cầu sử dụng lớn.

D. Trình độ người lao động chất lượng.

Lời giải:

Các nước phát triển như Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a là những nước

giàu quặng kim loại màu, đồng thời có ngành sản xuất kim loại màu phát triển.

Ngành luyện kim màu thường phát triển mạnh ở các nước phát triển vì quặng

kim loại màu là các quặng có hàm lượng kim loại thường thấp và lại ở dạng đa

kim nên đòi hỏi quy trình chế luyện phức tạp, kĩ thuật cao cũng như vốn đầu tư

lớn,...

Đáp án cần chọn là: B

Câu 47: Tại sao hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi

ngành đường ô tô?

A. Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định

B. Cần nguồn vốn đầu tư nâng cấp tàu, xây dựng hệ thống ga lớn

C. Sử dụng nhiều lao động để điều hành nhà ga, hệ thống bán vé

D. Ít tiện nghi, tốc độ chậm, khả năng vượt dốc nhỏ, giá thành rẻ

Lời giải:

Hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô

chủ yếu do ngành đường sắt là ngành thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên

những tuyến cố định (có đường ray) cùng với đó là sự xuống cấp nghiêm trọng

của ngành đường sắt (tàu, đường ray,..).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48: Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng thế nào đến ngành

dịch vụ?

A. Cơ cấu ngành dịch vụ.

B. Mạng lưới ngành dịch vụ.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

C. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.

D. Hình thành các điểm du lịch.

Lời giải:

Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư có ảnh hưởng rất lớn đến Mạng lưới

ngành dịch vụ. Điều đó được thể hiện rất rõ ở các thành phố lớn và rất lớn ở trên

thế giới. Ví dụ: Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày, dân cư phân tán, khó khăn

cho ngành dịch vụ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới

ngành dịch vụ?

A. Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử

B. Quy mô và cơ cấu dân số

C. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

D. Mức sống và thu nhập thực tế

Lời giải:

Nhân tố ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ là việc tổ

chức các hoạt động truyền thống văn hóa và phong tục tập quán. Ví dụ: Việt

Nam có tập quán thăm hỏi lẫn nhau vào các ngày lễ tết, thì dịch vụ giao thông

vận tải, mua bán tăng cường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 50: Tại sao giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế,

chính trị, văn hóa, xã hội?

A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người giữa các vùng trong nước và giữa các

quốc gia

B. Gắn kết nền kinh tế trong nước với nền kinh tế của các quốc gia khác trên thế

giới

C. Tạo điều kiện hình thành các khu công nghiệp, các vùng sản xuất chuyên

môn hóa

D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước

trên thế giới

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Lời giải:

Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn

hóa, xã hội chủ yếu do giao thông vận tải tạo được mối quan hệ về kinh tế, văn

hóa, xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới với nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 51: Tại sao ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân

chuyển rất lớn?

A. Tính an toàn cao.

B. Tính cơ động cao.

C. Cự li dài.

D. Khối lượng vận chuyển lớn.

Lời giải:

- Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km) = Khối lượng vận chuyển × Cự li

vận chuyển.

- Như vậy, nguyên nhân chủ yếu ngành giao thông đường biển có khối lượng

hàng hóa luân chuyển rất lớn chủ yếu là do đường biển đảm nhận phần lớn khối

lượng hàng hóa quốc tế nên cự li dài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 52: Vì sao ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất?

A. Là quốc đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

B. Địa hình núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích

C. Nhật Bản dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu

D. Có nhiều vũng vịnh nước sâu ven bờ, nhiều hải cảng lớn

Lời giải:

Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất là do Nhật Bản là

một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu và có nhiều vũng vịnh. Giao thông vận tải

biển sẽ là một xương sống huyết mạch nối các tỉnh, đảo, quần đảo với nhau.

Đáp án cần chọn là: A

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 53: Trong thương mại quốc tế, tại sao USD lại được coi là ngoại tệ mạnh?

A. Là đồng tiền được đảm bảo bằng vàng của Hoa Kì, tỷ giá có ảnh hưởng lớn

B. Là đồng tiền được sự dụng rộng rãi trong lưu thông, giao dịch quốc tế

C. Là đồng tiền có mệnh giá cao nhất trong các đồng tiền sử dụng của thế giới

D. Là đồng tiền được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ sử dụng nhiều nhất thế giới

Lời giải:

Ngoại tệ mạnh chính là những đồng tiền có giá trị quy đổi được nhiều đơn vị

hơn so với các đồng tiền khác, được sự dụng rộng rãi trong lưu thông, giao dịch

quốc tế và ít chịu ảnh hưởng của tỷ gia đồng tiền khác tuy nhiên khi tỷ giá của

chúng thay đổi, sẽ gây nhiều ảnh hưởng trên thị trường tiền tệ. Đồng USD được

coi là ngoại tệ mạnh vì được sử dụng rộng rãi trên thế giới do giá trị của nó

được đảm bảo bằng dự trữ vàng của nước Hoa Kì và nền kinh tế của Mĩ ảnh

hưởng tới nền kinh tế của thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 54: Vì sao ở các vùng miền núi, ngành giao thông vận tải lại kém phát triển

hơn so với các vùng Đồng bằng?

A. Địa hình hiểm trở.

B. Khí hậu khắc nghiệt.

C. Dân cư thưa thớt.

D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.

Lời giải:

Nguyên nhân chủ yếu ở miền núi, ngành giao thông vận tải kém phát triển là do

địa hình hiểm trở, bị chia cắt, xây dựng khó khăn, tốn nhiều chi phí cho việc xây

dựng cầu đường, hầm, đường đèo, hướng đường,...

Đáp án cần chọn là: A