Tieu luan-marketing

14
BàiTiểuLuận MakertingCănBản BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM _HCM, Tháng 11/2014_ Đề tài: Phân Tích Môi Trường Makerting Công Ty Viễn Thông Di Động ViettelTelecom GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Vân

Transcript of Tieu luan-marketing

BàiTiểuLuậnMakertingCănBản

BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM

_HCM, Tháng 11/2014_

Đề tài: Phân Tích Môi Trường Makerting CôngTy Viễn Thông Di Động ViettelTelecom GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Vân

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 2

Mục Lục

1. Giới thiệu công ty viễn thông ViettelTelecom:...................................................31.1. Khái quát:......................................................................................................31.2. Mục Tiêu....................................................................................................... 31.3. Chặng đường phát triển................................................................................ 31.4. Thành tựu đạt được....................................................................................... 41.4.1. Tại Việt Nam.......................................................................................... 41.4.2. Trong khu vực:....................................................................................... 51.4.3. Trên thế giới........................................................................................... 5

2. Phân tích môi trường Markerting ViettelTelecom:.............................................62.1. Phân tích môi trường Vĩ mô:........................................................................ 62.1.1. Văn hóa xã hội:.......................................................................................62.1.2. Kinh tế.................................................................................................... 72.1.3. Kỹ thuật – Công nghệ.............................................................................82.1.4. Chính trị - luật pháp:...............................................................................9

2.2. Phân tích môi trường Vi mô....................................................................... 112.2.1. Đối thủ hiện tại..................................................................................... 112.2.2. Khách hàng:..........................................................................................112.2.3. Nhà cung ứng:...................................................................................... 122.2.4. Sản phẩm thay thế................................................................................ 13

3. Kết Luận.............................................................................................................133.1. Nhận định chung.........................................................................................133.2. Kết Luận......................................................................................................14

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 3

1. Giới thiệu công ty viễn thông ViettelTelecom:Khái quát:

Công ty Viễn thông Viettel (ViettelTelecom) là công ty trực thuộc Tổng Công tyViễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 05 tháng 4 năm 2007, trên cơ sở sátnhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại diđộng Viettel.

Tên đầy đủ Doanh nghiệp: Công ty Viễn Thông Viettel Telecom.

Tên viết tắt Doanh nghiệp: Viettel.

Trụ sở giao dịch: Số 12 tòa nhà 381 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội.

Điện thoại: 043. 56232365

Website: http://www.vietteltelecom.com.vn

Email: [email protected]

Loại hình doanh nghiệp: Viettel là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng,

Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động theo loại hình công ty

TNHH một thành viên.

Số đăng kí kinh doanh: Vh152222 – Mã số thuế: 023123

Viettel với Slogan "Hãy nói theo cách của bạn" không chỉ đáp ứng quan điểmhướng tới những nhu cầu riêng biệt của từng khách hàng mà còn thể hiện sự quan tâmlắng nghe của Viettel đối với nhu cầu đó. Mặt khác, đối với chính nội bộ của Viettel,slogan này cũng thể hiện sự quan tâm, lắng nghe đến các nhu cầu, ý kiến, ý tưởng sángtạo của từng cá nhân và cho phép họ được thể hiện theo cách riêng của mình.

Mục Tiêu

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 4

Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, ViettelTelecom luôn coi sự sáng tạo và tiên phong là những kim chỉ nam hành động. Đókhông chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong triết lý kinhdoanh, thấu hiểu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

Chặng đường phát triển- Năm 1989, thành lập Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin đây là tiền thân của TổngCông ty Viễn thông Quân đội (Viettel)- Năm 1995, đổi tên Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin thành Công ty Ðiện tử Viễnthông Quân đội (tên giao dịch là Viettel) chính thức trở thành nhà cung cấp dịch vụviễn thông thứ hai tại Việt Nam.- Năm 2000, Viettel được cấp giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điệnthoại đường dài sử dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với thươnghiệu 178 và đã triển khai thành công- Năm 2003, Viettel bắt đầu đầu tư vào những dịch vụ viễn thông cơ bản, lắp đặt tổngđài đưa dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động kinh doanh trên thị trường.Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định tới tất cả các vùng miền trong cảnước với chất lượng phục vụ ngày càng cao.- Ngày 15 tháng 10 năm 2004, mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánhdấu một bước ngoặc trong sự phát triển của Viettel Mobile và Viettel- Ngày 2 tháng 3 năm 2005, Tổng Công ty Viễn thông quân đội theo quyết định củaThủ tướng Phan Văn Khải và ngày 6 tháng 4 năm 2004, theo quyết định 45/2005/BQPcủa Bộ Quốc Phòng thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội.- Ngày 05 tháng 4 năm 2007 Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộcTổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập trên cở sở sát nhập cácCông ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.Đến nay, Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và có một vị thế lớntrên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những quý khách hàng thân thiết:

Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp 64/64tỉnh, thành phố cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới.

Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet…phổ cập rộng rãi đến mọi tầng lớp dâncư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 5

Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhà cung cấpdịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam.

Thành tựu đạt được1.1.1. Tại Việt Nam- Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ngành hàng Bưu chính-Viễn thông-Tin học

Doanh nghiệp đầu tiên phá thế độc quyền trong ngành Bưu chính Viễnthông ở Việt Nam.

Mạng di động đứng đầu Việt Nam với việc cung cấp dịch vụ GPRS trên toànquốc, có 11 triệu thuê bao và là một trong những mạng di động có tốc độ pháttriển nhanh nhất thế giới (tạp chí Wireless Intelligence bình chọn).

Số 1 về dịch vụ di động tại Việt Nam. Là doanh nghiệp có số trạm nhiều nhất với vùng phủ rộng nhất tại Việt Nam Số 2 về vùng phủ dịch vụ PSTN, VoIP và ADSL ở Việt Nam[21]. Số 1 về tốc độ truyền dẫn cáp quang ở Việt Nam. Số 1 về mạng lưới phân phối ở Việt Nam. Số 1 về quy mô tổng đài chăm sóc khách hàng ở Việt Nam.

1.1.2. Trong khu vực:Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam đầu tiên đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

Số 1 Campuchia về hạ tầng viễn thông.1.1.3. Trên thế giớiNằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới

Mạng di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới (tạp chí WirelessIntelligence bình chọn)

Giải thưởng "Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại thị trường mới nổi" trong hệthống Giải thưởng Frost&Sullivan Asia Pacific ICT Awards 2009.

World Communication Awards 2009 bình chọn Viettel là "Nhà cung cấp dịch vụviễn thông tốt nhất thế giới tại các nước đang phát triển".

World Communication Awards 2011 bình chọn Metfone-thương hiệucủa Viettel tại Campuchia là "Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt nhất thế giới tại thị

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 6

trường đang phát triển"

2. Phân tích môi trường Markerting ViettelTelecom:Phân tích môi trường Vĩ mô:2.1.1. Văn hóa xã hội:

Ngày nay không chỉ các nhà kinh tế mà các nhà văn hóa cũng đều thống nhất chorằng văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Tácđộng của văn hoá đến kinh tế là hết sức rộng lớn và phức tạp. Để có thể thành đạt trongkinh doanh, các doanh nghiệp không chỉ hướng nỗ lực của mình vào các thị trườngmục tiêu mà còn phải biết khai thác tất cả các yếu tố của môi trường kinh doanh, trongđó có yếu tố môi trường văn hoá.

Văn hóa xã hội là 1 trong những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến thói quen, hành vi,nhu cầu của người tiêu dùng. Những lối sống thay đổi nhanh chóng cùng với nhiều sắcthái, nền văn hóa mới được du nhập vào nước ta trong quá trình đổi mới đất nước.

Lối sống tự thay đổi nhanh chóng theo hướng du nhập cuộc sống mới luôn là cơ hộicho các doanh nghiệp trong ngành viễn thông. Đặc biệt là với những doanh nghiệphướng nhiều tới giới trẻ như Viettel. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của kinh tếthì nhu cầu thông tin liên lạc cũng tăng lên nhanh chóng. Hầu hết mỗi nguời từ các nhàdoanh nghiệp, người nông dân, sinh viên, công chức cho đến học sinh đều có nhu cầuliên lạc và có những nhu cầu dịch vụ khác…

Như vậy, việc này sẽ kích cầu dịch vụ của Công ty Viettel. Bên cạnh đó trình độdân trí, chất lượng đào tạo được nâng cao tạo cho công ty nguồn nhân lực dồi dào vớitrình độ tay nghề ngày càng cao. Thị trường tiêu thụ rộng lớn với hơn 86 triệu dân, tỉ lệtrẻ hóa ngày càng cao, nhu cầu thông tin liên lạc cũng tăng theo…

Là 1 cơ hội và thách thức lớn đặt ra cho doanh nghiệp.

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 7

2.1.2. Kinh tếTổng sản phẩm trongnước (GDP) năm 2013ước tính tăng 5,42% sovới năm 2012.Trong đó quý I tăng4,76%; quý II tăng5,00%; quý III tăng5,54%; quý IV tăng6,04%. Mức tăngtrưởng năm nay tuythấp hơn mục tiêu tăng5,5% đề ra nhưng caohơn mức tăng 5,25%của năm 2012 và có tínhiệu phục hồi. Trongbối cảnh kinh tế thếgiới những năm qua cónhiều bất ổn, sản xuất trong nước gặp khó khăn, lạm phát tăng cao. Chính phủ tậptrung chỉ đạo quyết liệt các ngành, các cấp thực hiện ưu tiên kiềm chế lạm phát,ổn định kinh tế vĩ mô nên đây là mức tăng hợp lý, khẳng định tính đúng đắn, kịpthời, hiệu quả của các biện pháp, giải pháp được Chính phủ ban hành.Trong mức tăng 5,42% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủysản tăng 2,67%, xấp xỉ mức tăng năm trước, đóng góp 0,48 điểm phần trăm; khuvực công nghiệp và xây dựng tăng 5,43%, thấp hơn mức tăng 5,75% của nămtrước, đóng góp 2,09 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,56%, cao hơn mứctăng 5,9% của năm 2012, đóng góp 2,85 điểm phần trăm.Như vậy mức tăng trưởng năm nay chủ yếu do đóng góp của khu vực dịch vụ,trong đó một số ngành chiếm tỷ trọng lớn có mức tăng khá là: Bán buôn và bán lẻtăng 6,52%; dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 9,91%; hoạt động tài chính, ngânhàng và bảo hiểm tăng 6,89%.Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, tuy mức tăng của ngành công nghiệpkhông cao (5,35%) nhưng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng khá ở mức7,44% (Năm 2012 tăng 5,80%) đã tác động đến mức tăng GDP chung. Ngành xâydựng mặc dù chiếm tỷ trọng không lớn nhưng đạt mức tăng 5,83%, cao hơn nhiều

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 8

mức tăng 3,25% của năm trước cũng là yếu tố tích cực trong tăng trưởng kinh tếnăm nay.Về cơ cấu trong quy mô nền kinh tế cả năm, khu vực nông, lâm nghiệp và thủysản chiếm tỷ trọng 18,4%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,3% và khuvực dịch vụ chiếm 43,3% (Năm 2012 các tỷ trọng tương ứng là: 19,7%; 38,6% và41,7%).Xét về góc độ sử dụng GDP năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 5,36% so với năm2012, đóng góp 3,72 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản tăng5,45%, đóng góp 1,62 điểm phần trăm; chênh lệch xuất nhập khẩu hàng hóa vàdịch vụ đóng góp 0,08 điểm phần trăm do xuất siêu.

Với tình hình kinh tế vĩ mô ổn định và có xu hướng tăng trưởng nhanh chóng trongtương lại đem lại những cơ hội và thách thức rất lớn đối với VIETTEL đòi hỏi Công typhải có những phương pháp tiếp cận, thay đổi công nghệ, phương thức quản lý, chămsóc khách hàng …hợp lý, nắm bắt kịp thời tình hình diễn biến kinh tế và có những điềuchỉnh phù hợp trong chiến lược phát triển.

2.1.3. Kỹ thuật – Công nghệ

Kỹ thuật – Công nghệ là2 yếu tố có ý nghĩa và tácđộng rất lớn đối với mỗiQuốc gia, mỗi doanh nghiệp..Đặc biệt thế kỷ XXI là thế kỷcủa nền kinh tế tri thức dầnthay thế cho thời đại côngnghiệp. Sự biến đổi côngnghệ diễn ra liên tục với thờigian ngày càng ngắn lại.

Công nghệ có tác động quyếtđịnh đến 2 yếu tố cơ bản tạonên khả năng cạnh tranh của

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 9

doanh nghiệp: chất lượng và chi phí cá biệt của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệpcung cấp cho thị trường. Đồng thời ảnh hướng rất lớn tới chu kỳ sống của các sảnphẩm viễn thông. Tuy nhiên để thay đổi thì công ty cần phải có những điều kiện: trìnhđộ lao động, tiềm lực tài chính, chính sách phát triển ..hợp lý.

Trong thời gian qua thì Viettel đã liên tục và không ngừng đưa ra thị trườngnhững công nghệ mới đặc biệt là công nghệ 3G, 4G giúp công ty có những điều kiệnđể nâng cao chất lượng , mở rộng thị trường, nhưng cũng vấp phải những khó khăn vềđối thủ cạnh tranh: VNPT…và về việc hạ giá thành sản phẩm và ngành khi các hãngviễn thông khác cũng cùng tiếp cận với công nghệ này.

Và như vậy đòi hỏi công ty phải làm sao để cung cấp được nhiều loại dịch vụ chocông nghệ mới này, phải có chất lượng dịch vụ tốt đồng thời cũng phải có chiến lượcvề giá thật tốt để các tranh với các hãng khác. Hiện giờ ngành công nghệ đang đượcphát triển và rất được quan tâm. Và yếu tố công nghệ ở Việt Nam đang phát triển, đượcnhà nước quan tâm và đầu tư vào lĩnh vực này. Chính vì thế mà công ty Viettel cầnphải nắm bắt lấy cơ hội này để tiếp cận với những công nghệ mới, để từ đó nâng caochất lượng phục vụ. Ngoài ra thì các yếu tố về tự nhiên: địa lý, khí hậu, thờitiết …cũng có những ảnh hưởng nhất định chất lượng dịch vụ và trong việc đầu tư,phát triển cơ sở hạ tầng của Viettel.

Từ đó đòi hỏi các nhà hoạch định chiến lược của Viettel thường xuyên quan tâmtới sự thay đổi và đầu tư cho tiến bộ công nghệ.

2.1.4. Chính trị - luật pháp:Hiện nay nước ta được đánh giá là 1 trong những nước có nền chính trị ổn định

trên thế giới, tạo môi trường kinh doanh an toàn và thân thiện cho nhà đầu tư trongcũng như ngoài nước.

Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế làm cho công ty có nhiều hơn các cơ hội gia nhậpvào thị trường thế giới. Nhất là khi Viettel vào TOP 100 doanh nghiệp viễn thông lớnnhất trên thế giới.

Bên cạnh đó thì hệ thống luật pháp và thủ tục hành chính của Việt Nam ngày càngđược hoàn thiện. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng ngắn gọn giúp công tytháo gỡ các rào cản, nâng cao hiệu suất lao động. Các bộ luật về doanh nghiệp rõ ràng

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 10

và cụ thể giúp công ty hoạt động hiệu quả, thuận lợi hơn dưới sự hướng dẫn và quản lýcủa các khung pháp lý rõ ràng.

Tuy nhiên bên cạnh đó cũng còn tồn đọng những khó khăn trong công tác cấp cácthủ tục hành chính, quan liêu, tham nhũng gây khó khăn cho doanh nghiệp. Cùng vớinhững thay đổi trong cách quản lý về mảng viễn thông: giá trần cho cước viễn thông,giới hạn các hình thức khuyến mãi, đăng kí thông tin các nhân…cũng có những ảnhhưởng không nhỏ đến quá trình kinh doanh của Viettel.

Kết luận: Với những điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn về môi trường vĩ môđặt ra những đòi hỏi về 1 chiến lược phát triển hợp lý của công ty để phát triển và mởrộng thị trường.

Phân tích môi trường Vi mô2.1.5. Đối thủ hiện tại

Thị trường Viễn thông ở Việt Nam hiện nay ngày càng phát triển, các doanhnghiệp mới trong ngày cạnh tranh ngày càng gay gắt bên cạnh những công ty đã có từlâu : MOBIPHONE, VINAPHONE, SPHONE …thì sự xuất hiện của những đối thủmới BEELINE, VIETNAM MOBILE, …cũng chiếm mất một phần thị trường củaVIETTEL.

Theo số liệu từ Bộ Thôngtin và Truyền thông,trong năm 2009, các nhàmạng phát triển mới hơn40 triệu thuê bao (phátsinh cước); trong đó,Viettel là 16 triệu,Mobifone và Vinaphonemỗi mạng có thêm hơn10 triệu thuê bao.

Làm phép tính trừ thì 4mạng còn lại là Sfone với

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 11

đầu số là 095, Beeline là 0199) và Vietnamobile là 092 chỉ phát triển mới được khoảng4 triệu thuê bao. Nhưng theo khảo sát, hầu như không thấy phát sinh thuê bao của 095và 096, như vậy hai mạng mới Vietnamobile 092 (khai trương tháng 4/2009) vàBeeline 0199 (khai trương tháng 8/2009) là hai mạng có tốc độ phát triển đáng nể.Những con số trên cho thấy cạnh tranh giữa Viettel với các doanh nghiệp trong ngànhhiện nay đang rất khốc liệt.

Hiện tại các doanh nghiệp chủ yếu cạnh tranh nhau khách hàng thông qua giá dịch vụvà các chương trình khuyến mãi nên Viettel cần phải có 1 chiến lược cạnh tranh thuhút khách hàng hợp lý để tăng thị phần trên thị trường.

2.1.6. Khách hàng:Hiện tại trên thị trường có tới 7 nhà cung cấp dịch vụ mạng chính. Tuy nhiên

Viettel vẫn là 1 trong những doanh nghiệp viễn thông có số lượng khách hàng tiêu thụlớn nhất. Năm 2013, Viettel là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam đạt con số 54,25triệu thuê bao.

Chiếm giữ vị trí số 1 về số lượng thuê bao, vùng phủ sóng và chất lượng dịch vụ. VớiViettel, đối tượng khách hàng là: Sinh viên, người lao động, người giàu, người già, tríthức .. đều có đã tạo cho Viettel một lượng cầu dịch vụ lớn.

Tuy nhiên thì chất lượng chăm sóc khách hàng của Viettel vẫn còn nhiều bất cập, chưalàm thỏa mãn được khách hàng.

- Kết nối lên tổng đài quá khó

- Nhân viên điểm giao dịch không đáp ứng được hết nhu cầu phục vụ của KH.- Nhân viên thu cước nhân viên chưa làm hài lòng KH khiến KH phải nhiều lần bị chặndo nợ cước mà rõ ràng không có nhân viên đến thu.- Chưa có cách thức chăm sóc KH nào khác ngoài hệ thống tổng đài và nhân viên điểmgiao dịch khiến khi vấn đề gọi lên nhiều không được giải quyết chỉ nhận được câu trảlời đợi mà đợi thì không biết đến bao giờ.

Mặc dù với tình hình và quy mô cung ứng lớn của Viettel hiện tại thì chưa có nhiềukhách hàng ở mức độ lớn để tạo ra ưu thế trong việc mặc cả giá nhưng với điều kiệncông nghệ thông tin phát triển nhanh như vũ bão hiện nay thì khách hàng ngày càng có

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 12

đầy đủ thêm thông tin về thị trường và có sự liên kết với nhau thông qua các mạng xãhội…Do đó sức ép mặc cả giá, chấp nhận hay tẩy chay của khách hàng đang ngày cànglớn…

Vì vậy, Viettel cần phải có những biện pháp cải thiện chất lượng chăm sóc kháchhàng đồng thời làm suy giảm các sự liên kết mang tính chất chống đối của các kháchhàng lớn và tiềm năng.

2.1.7. Nhà cung ứng:Các nhà cung ứng hiện nay của Viettel :

+ Nhà cung ứng tài chính: BIDV, MHB, Vinaconex, EVN. Có thể thấy hiện tại với córất nhiều nhà cung ứng tài chính có thể hợp tác cùng Viettel và sự cung ứng tài chínhcủa các đối tác hiện tại là khá ổn định nên Viettel không cần có nhiều lo lắng về mảngcung ứng tài chính.

+ Nhà cung ứng nguyên vật liệu sản phẩm: AT&T (Hoa Kỳ), BlackBerry NokiaSiemens Networks, ZTE. Hiện nay mới có thêm Dell và Intel trong lĩnh vực Laptop,Apple cung cấp iphone.

Đây đều là các doanh nghiệp, tập đoàn lớn nên Viettel cần phải hết sức lưu ý khihợp tác, phân phối sản phẩm để đáp ứng đủ tiêu chuẩn của đối tác và tạo ra các lợi thếtrong đàm phán, giao dịch.

2.1.8. Sản phẩm thay thếHiện nay với sự phát triển của điện tử - viễn thông đang dần tạo áp lực nên các

công ty như Viettel. Trong tương lai gần sẽ có những sản phẩm gần gũi dễ sử dụngđược áp dụng vào thay thế cho sóng điện thoại di động. Các công ty thuộc ngành viễnthông phải đối mặt với tiềm năng lợi nhuận yếu vì nhiều yếu tố hiệp lực chống lại cácnhà cung cấp hiện tại.

Khách hàng có thể chuyển đổi nhà cung cấp dễ dàng và lại có sẵn nhiều lựa chọnthông tin liên lạc như điện thoại hữu tuyến, e-mail, tin nhắn tức thì và dịch vụ điệnthoại qua Internet. Hơn nữa, nhịp độ thay đổi công nghệ nhanh chóng buộc các nhàcung cấp hiện tại phải bỏ nhiều chi phí để duy trì ưu thế.

Trong khi đó, những người tham gia vào các ngành công nghiệp khác có thể đốimặt với sự kết hợp năm tác động này theo hướng thuận lợi hơn nhiều. Do đó Viettel

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 13

phải liên tục đấu tranh để thu hút khách hàng từ các đối thủ, thường là bằng cách giảmgiá và mở rộng dịch vụ.

3. Kết LuậnNhận định chung Những điểm mạnh

Viettel sở hữu nguồn vốn lớn, có lợi thế cạnh tranh, có sự tín nhiệm cao của khách

hàng đối với các sản phẩm và các dịch vụ của công ty.

Có đội ngũ nhân viên trình độ cao, chuyên nghiệp và năng động.

Cơ sở kĩ thuật mạng Bưu chính Viễn thông đã được đầu tư nâng cấp trên sở

đầu tư cho khoa học công nghệ cao, với chi phí thấp mà hiệu quả và giá cả phải

chăng.

Tổng công ty còn có lợi thế là doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong

lĩnh vực Bưu chính Viễn thông, kế thừa bề dày truyền thống ngành với mạng

lưới Bưu chính Viễn thông rộng khắp cả nước.

Những điểm yếu

Quy mô mạng lưới chưa đáp ứng yêu cầu. Cung ứng dịch vụ còn nhiều hạn chế.

Khả năng cạnh tranh về chất lượng dịch vụ và giá cước còn hạn chế.

Chậm cải tổ.

Nguồn lực còn phân tán.

Kết LuậnChiến lược kinh doanh đúng đắn thực sự là một vấn đề quan trọng và sống còn

đối với mỗi doanh nghiệp. Để thực hiện tốt vấn đề đầu tiên cần có là những thông tin

đầy đủ về môi trường tổ chức hoạt động kinh doanh.

Phaân Tích Moâi tröôøng Maerting ViettelTelecom CompanyNhóm 4

Marketing căn bản Trang 14

Với những phân tích trên về tình hình môi trường makerting ta có thể thấy những

thuận lợi, khó khăn cũng như cơ hội thách thức cho công ty. Điều đó đặt ra những đòi

hỏi về việc hoạch định chiến lược phát triển hợp lý, đúng đắn của các nhà lãnh đạo

cũng như cách thức quản lý nhân viên của công ty để tạo ra những lợi thế trong môi

trường cạnh tranh hết sức mạnh mẽ và có nhiều biến động như hiện nay.

Tham khảo

Giáo trình makerting căn bản –PGS.TS Trần Minh Đạo - ĐH Kinh tế Quốc

Dân.

Giáo trình Bài giảng Markerting căn bản – ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm.

Trang web www.vietteltelecom.vn. và www.viettel.com.vn.

Một số bài viết về Vietttel Telecom

Bách khoa toàn thư mở https://vi.wikipedia.org.