Tiết 20– 21 : Văn học KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
description
Transcript of Tiết 20– 21 : Văn học KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
Tiết 20– 21: Văn học
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM NĂM 1945.
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
I. Đặc điểm cơ bản của văn học VN từ đầuthể kỉ XX đến CMT8 năm 1945
1.Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá. a. Khái niệm hiện đại hoá văn học Là quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp
văn học trung đại và đổi mới theo hình thức của văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại trên thế giới.
Ví dụĐặc điểm Văn học trung đại Văn học hiện đại
Bút pháp nghệ thuật Ước lệ, tượng trưngƯớc lệ, tượng trưng Bút pháp tả thựcBút pháp tả thực
Quan niệm văn học Văn chương chở đạo, Thơ nói chí
Hoạt động nghệ thuật đitìm và sáng tạo cái đẹp
Quan niệm thẫm mỹHướng về cái đẹp trong
quá khứ, thiên về cáicao cả, tao nhã
Hướng về cuộc sống hiệntại, đề cao vẻ đẹp con
người trần thế
Đội ngũ sáng tác Các nhà NhoCác nhà văn nghệ sĩ
mang tính chuyên nghiệp
Hình thức chữ viết Hán, Nôm Chữ quốc ngữ
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945b. Những nhân tố tạo điều kiện cho nền văn học thời
kì này đổi mới theo hướng hiện đại hoá.
Xã hội thực dân nửa phong kiến,cơ cấu xã hội có những biến đổi sâu sắc: xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới
Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây (đặc biệt là Pháp) Lực lượng sáng tác chủ yếu: tầng lớp trí thức Tây học Chữ quốc ngữ đã thay thế chữ Hán và chữ Nôm trong
nhiều lĩnh vực. Nghề in, xuất bản, báo chí, phong trào dịch thuật ra đời
và phát triển khá mạnh. Sự xuất hiện của đội ngũ phê bình văn học Những nhân tố trên tạo điều kiện cho nền văn học Việt
Nam đổi mới theo hướng hiện đại hoá.
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
c. Quá trình hiện đại hoá: 3 giai đoạn.c.1.Giai đoạn thứ nhất ( từ đầu TK XX đến khoảng năm 1920) Đây là giai đoạn mở đầu, chuẩn bị điều kiện cần thiết cho
công cuộc hiện đại hoá văn học. Chữ quốc ngữ được phổ biến rộng rãi, báo chí và phong
trào dịch thuật phát triển khá rầm rộ Thành tựu chủ yếu :thơ của các chí sĩ cách mạng: Phan
Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng... Văn học chỉ mới đổi mới về nội dung tư tưởng, chứ chưa đổi
mới về hình thức nghệ thuật.
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
c. Quá trình hiện đại hoá: 3 giai đoạn. c.1.Giai đoạn thứ nhất ( từ đầu TK XX đến khoảng năm 1920)
c.2. Giai đoạn thứ hai ( từ 1920 đến 1930 )- Thành tựu: tiểu thuyết của Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách; truyện ngắn của Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá Học; thơ của Tản Đà, Á Nam Trần Tuấn Khải; kịch nói của Vũ Đình Long, Vi Huyền Đắc..- Bộ phận truyện kí của Nguyễn Ái Quốc viết bằng tiếng Pháp đã góp phần đáng kể vào quá trình hiện đại hoá văn học trong nước. Giai đoạn này đạt được một số thành tựu đáng ghi nhận tuy nhiên nhiều yếu tố của văn học trung đại vẫn còn tồn tại
Tác giả tác phẩm tiêu biểu của GĐ 1920 - 1930
Hồ Biểu Chánh Tản Đà Tài cao phận thấp chí khí uấtGiang hồ mê chơi quên quê hương.
Tố Tâm - HNP
Họ là những người tiên phong.Trong đó Tản Đà là một cái Tôi độc đáo, kẻ đem văn chương ra bán phố phường...
Vũ Trọng Phụng Nam Cao Nguyễn Tuân Thạch Lam
Xuân Diệu Huy Cận Chế Lan Viên Lưu Trọng Lư
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945c. Quá trình hiện đại hoá: 3 giai đoạn.c.3 Giai đoạn thứ ba ( từ 1930 đến 1945 )
Quá trình hiện đại hoá văn học đã hoàn tất với những cách tân sâu sắc trên mọi thể loại (nhất là tiểu thuyết, truyện ngắn và thơ)
Truyện ngắn và tiểu thuyết được viết theo lối mới với các tác giả tiêu biểu như: Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Thạch Lam, Nguyễn Tuân, nhóm Tự lực văn đoàn,…
Thơ ca đổi mới sâu sắc với phong trào Thơ Mới cùng những tên tuổi sáng chói như Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính,…
Những thể loại mới như Phóng sự, bút kí, tuỳ bút, kịch nói, phê bình văn học,…cũng góp phần khẳng định sự đổi mới toàn diện của văn học.
Công cuộc hiện đại hoá đã diễn ra trên mọi mặt của đời sống văn học, làm biến đổi toàn diện nền văn học nước nhà.
GĐ1GĐ1Hán học Hán học canh tâncanh tân
Bình cũ Bình cũ
rượu mớirượu mới
GĐ2Trí thức HH và
Tây Học
Đổi mới chưa
đồng đều
GĐ3Trí thức
Tây học trẻ
sung sức.
Đổi mới toàn diện.
Tính chất giao thời
Văn học VN đầu thế kỷ XX-1945
Bộ phận văn học công khai
Bộ phận văn học không công khai
Xu hướngvăn học lãng mạn
Xu hướng văn học hiện thực
Văn học yêu nước
22. Văn học hình thành 2 bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng
3. 3. VVăăn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh n học phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóngchóng
* Tốc độ: mau lẹ như một cuộc chạy tiếp sức đầy ngoạn mục
* Số lượng: Tác giả - Tác phẩm
a. Biểu hiện
Phạm Quỳnh: có nước mà chưa có văn
Vũ Ngọc Phan: ‘ở nước ta một năm
có thể kể như 30 năm của người’
169 bài thơ44 tác giả
*Sự hình thành đổi mới các thể loại văn học
Thơ Mới
Tiểu thuyết
Truyện ngắn
Phóng sự
Bút ký,tuỳ bút Kịch
nói
Lý luận, phê bình
Thơ Đường
luật
Tiểu Thuyết
chương hồi
Truyệntruyền
kỳ Ký Sự
Chiếu,biểu,hịch,cáo …
* Sự kết tinh tác giả tác phẩm tiêu biểu* Sự kết tinh tác giả tác phẩm tiêu biểu
b.Nguyên nhânb.Nguyên nhân
Sự thúc bách của thời đạiSự thúc bách của thời đại Sức trỗi dậy của tự thân nền Sức trỗi dậy của tự thân nền
văn họcvăn học Sự thức tỉnh của cái tôi cá Sự thức tỉnh của cái tôi cá
nhânnhân Văn chương trở thành hàng Văn chương trở thành hàng
hoáhoá
Xu hướng Xu hướng văn họcvăn học lãng lãng mạnmạn
Xu hướng Xu hướng văn học văn học hiện hiện thựcthực
Văn học yêu Văn học yêu nướcnước
- Hai đứa trẻ- Hai đứa trẻ- Chữ người - Chữ người tử tùtử tù- Vội vàng- Vội vàng- Tràng - Tràng gianggiang- Đây thôn - Đây thôn Vĩ DạVĩ Dạ- Tương Tư- Tương Tư
Số đỏ Số đỏ ((tríchtrích)) Chí phèoChí phèo Tinh thần Tinh thần thể dụcthể dục
Vi hànhVi hành Nhật ký Nhật ký trong tùtrong tù ((trích)trích)Từ ấy Từ ấy
*Một số tác phẩm được học trong chương trình Ngữ văn 11
VĂN HỌC VN TỪ ĐẦU TK XX – CMT8 1945
ĐẶC ĐIỂM
HIỆN ĐẠI HOÁ
KHÁI NIỆM N. NHÂN QUÁ TRÌNH
sự phân hoá phức tạp
BỘ PHẬN VHCÔNG KHAI
VH LÃNG MẠN VH HIỆN THỰC
GĐ1Hán học canh tân
Chuẩn bị
các đkđể đổi mới
GĐ 2Trí thức
Hán học và
Tây Học
Đổi mới chưa
đồng đều
G Đ3Trí thức Tây học
trẻ sung sức.
Đổi mới toàn diện.
Một năm của ta kể như
bằng 30 năm của người.
“Có nước mà chưa có văn”