TÀI LIỆU TẬP HUẤN - ecpat.org · dịch vụ như: chăm sóc trẻ, tại các lớp học...
Transcript of TÀI LIỆU TẬP HUẤN - ecpat.org · dịch vụ như: chăm sóc trẻ, tại các lớp học...
TÀI LIỆU TẬP HUẤNTỔ CHỨC AN TOÀN VỚI TRẺ EM
Tài liệu thực tiễn về Bảo vệ trẻ emcho các tổ chức Bảo vệ trẻ em làm việc tại cộng đồng
TÀI LIỆU TẬP HUẤNTỔ CHỨC AN TOÀN VỚI TRẺ EM
Tài liệu thực tiễn về Bảo vệ trẻ emcho các tổ chức Bảo vệ trẻ em làm việc tại cộng đồng
Sinart King: Tác giả kiêm quản lý dự án
Lynne Benson: Giám đốc chương trình kiêm Cố vấn kỹ thuật
Stephanie Delaney: Cố vấn kỹ thuật
Manida Naebklang: Thiết kế và trình bày
Tháng 7 năm 2006
Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh
Văn phòng khu vực Đông Nam Châu Á (Vùng dự án)
Tầng 14, Toà nhà trung tâm Maneeya
518/5 Đường Ploenchit, Bangkok 10330, Thái Lan
ĐT: ++662 684 1286-88, Fax: ++ 66 02 215 8272
Email: [email protected] N T R O D U C T I O N
Tài liệu tập huấn này có thể được sử dụng để in và chế bản lại với điều kiện ghi rõ nguồn
gốc tài liệu.
Phiên bản điện tử có thể tải xuống từ các trang sau: http://www.savethechildren.org.uk
http://www.ecpat.net
http://www.unicef.org/Thailand
Nguồn ảnh: Cảnh sát Manchester (Myra Hindley), Cục xuất nhập cảnh Mỹ (Michael Lewis
Clarke), Quản lý trực tuyến (Waralongkorn Janehat) và hãng TV và CNN (Mary Kay
LeTourneau).
Xin chân thành cảm ơn Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh, tổ chức ECPAT quốc tế và quỹ nhi đồng
Liên hiệp quốc (UNICEF) về những đóng góp to lớn của bộ tài liệu Tổ chức An toàn với Trẻ
Em để bộ tài liệu này có thể ra đời. Trong đó, Sinart King và Lynne Benson của Tổ chức Cứu
trợ trẻ em Anh đã thiết kế bộ tài liệu, cung cấp các tham vấn và viết nội dung và chương trình
của bộ tài liệu tập huấn. Stephanie Delaney của tổ chức ECPAT quốc tế đã hỗ trợ và đóng góp
về mặt kỹ thuật và Manida Naebklang thiết kế và xuất bản bộ tài liệu và tổ chức UNICEF hỗ
trợ về mặt tài chính.
Xin chân thành cảm ơn hơn 30 tổ chức Phi chính phủ tại Thái Lan đã có sự tham gia đóng góp
của các quản lý và nhân viên để chỉnh sửa lại bộ tài liệu này. Hơn thế nữa, còn có rất nhiều
tài liệu và thông tin về Bảo vệ trẻ em được đóng góp từ các tổ chức: ChildHope, Tearfund,
NSPCC và mạng lưới Viva tại Anh, Cứu trợ trẻ em Anh và Thuỵ Điển, UNICEF, Child Wise
(ECPAT tại Úc), và quỹ Stairway tại Philippines và chính nhờ sự đóng góp này đã tạo nên sự
thành công của bộ tài liệu này. Các chính sách Bảo vệ trẻ em của rất nhiều các tổ chức phi
chính phủ Quốc tế cũng đã giúp đưa ra những đường hướng cho bộ tài liệu tập huấn này bao
gồm các chính sách Bảo vệ trẻ em của các tổ chức Cứu trợ trẻ em, ChildHope, ECPAT quốc
tế, tổ chức Tầm nhìn Thế giới, Plan Quốc Tế và Liên minh các tổ chức liên hiệp quốc về Bảo
vệ trẻ em khỏi bị bóc lột và lạm dụng tình dục.
Xin chân thành cảm ơn Deborah Muir đã biên tập lại bộ tài liệu này và có những đóng góp
quý báu cho bộ tài liệu.
LỜI CẢM ƠN
Lời tựa
Giới thiệu 1
Phần 1 5
Nâng cao nhận thức về Bảo vệ Trẻ em
Chú ý tập huấn 6
Bài tập 36
Các chú ý tập huấn bổ sung 82
Mẫu đánh giá 102
Các phần trình bày 105
Phần 2 121
Tổ chức của bạn có liên hệ trực tiếp với trẻ em vàTổ chức của bạn giải quyết các vấn đề Bảo vệ trẻ em tốt đến mức nào
Nội dung tập huấn 122
Bài tập 156
Mẫu đánh giá 194
Phần trình bày 197
NỘI DUNG
Phần 3 205
Các tổ chức có thể làm gì để cải thiện tình trạng Bảo vệ trẻ em của họ
Nội dung tập huấn 206
Các tài liệu hỗ trợ 221
Mẫu đánh giá 306
Các tài liệu tham khảo 309
LỜI TỰA
Đáp lại tình trạng khẩn cấp của các trận động đất và sóng thần đã ảnh hưởng đến các nước quanh
khu vực Ấn độ dương tháng 12 năm 2004 là sự bùng nổ hàng loạt các Tổ chức phi chính phủ,
các tổ chức dựa vào cộng đồng, các tổ chức tư nhân và nhà nước và hệ thống địa phương ra đời
và hoạt động dựa trên các vấn đề ảnh hưởng đến trẻ em ở các tỉnh bị ảnh hưởng nghiêm trọng tại
Thái Lan Hầu hết các tổ chức này đều có liên hệ trực tiếp với trẻ em thông qua việc cung cấp các
dịch vụ như: chăm sóc trẻ, tại các lớp học thường xuyên hoặc lớp học tình thương, các hoạt động
ngoạị khoá và những công việc của thanh thiếu niên (bao gồm các hoạt động thể thao và văn hoá,
tập huấn kỹ năng sống hay tham vấn tâm lý). Một số những tổ chức này mới được thành lập để
giải quyết các nhu cầu cần thiết dưới sự quan tâm của các nhà hảo tâm cá nhân. Một số tổ chức
khác được thành lập lâu hơn, có nguồn tài trợ tốt hơn và đã từng làm việc về các vần đề của trẻ em
tại Thái Lan đến 20 năm. Tổ chức Cứu trợ Trẻ Em Anh đã có kinh nghiệm làm việc với các đối tác
này từ khi bắt đầu hoạt động tại Thái Lan năm 1986.
Cứu trợ Trẻ em nhận thấy rằng có rất ít các tổ chức Phi chính phủ của Thái Lan và các tổ chức Phi
chính phủ quốc tế mới thành lập nhận thức tốt về nhu cầu bảo về trong phạm vi một tổ chức (đó
là những vấn đề về tuyển dụng nhân viên, giám sát, quản lý, thái độ của nhân viên với trẻ em, và
môi trường làm việc) và cũng có rất ít tổ chức sẽ có được các phương tiện đo mức độ bảo vệ trẻ
nội bộ cũng như có một hệ thống bảo vệ trẻ làm việc được. Điều này thực sự đáng lo ngại trong
môi trường hỗ trợ khẩn cấp nơi có các trẻ em trong tình trạng dễ tổn thương có nguy cơ bị xâm
hại, xao nhãng và bóc lột.
Cụ thể, việc thiếu sự tập trung vào các tiến trình bảo vệ trẻ em trong các tổ chức có thể do những
nguyên nhân sau:
• DùđãcóđãđạoluậtHànhđộngBảovệTrẻemcủaTháiLan(2003),việchiểuvàthựchiệnđạo
luật này ở cấp địa phương còn rất yếu. Các tổ chức và nhân viên đã gặp phải những tình huống
bảo vệ trẻ em khó xử thường trở nên phức tạp hơn do yếu tố nhạy cảm mang tính địa phương
và văn hoá.
• Xâmhạitrẻemtrongtổchứcthườngđượccoilàvấnđề‘phươngtây’hơnlàvấnđềcủaĐông
Nam Á
• Thậmchíngayởcáctổchứclâunăm,vấnđềvềxửlýnhữngbàihọckinhnghiệmhayvàcác
thủ tục nhân sự thường bị thiếu hụt, và điều đó làm giảm vị thế của các tổ chức phi chính phủ
trong mảng bảo vệ trẻ em
• Ítcósựhiểubiếtchunggiữacáctổchứcvềcácvấnđềbảovệtrẻem,cáctiêuchuẩnthựchành
hay các cách hiểu riêng về các vấn đề này của từng tổ chức
• Cáctổchứcđịaphươngthườngdựanhiềuvàoviệcsửdụngtìnhnguyệnviênvàdovậyviệc
giám sát và hiểu biết về mỗi nhân viên rất hạn chế. Ở các tỉnh bị ảnh hưởng của Tsunami, một
số tổ chức gặp phải khó khăn trong việc quản lý cả tình nguyện viên trong nước và quốc tế.
Tổ chức cứu trợ Trẻ em Anh, với sự hỗ trợ từ tổ chức ECPAT quốc tế cùng với nguồn tài trợ từ
Unicef, đã đặt ưu tiên đáp ứng nhu cầu của nhiều tổ chức địa phương làm việc với trẻ em xây dựng
những phương pháp bảo vệ hiệu quả để bảo vệ trẻ em, và làm cho các tiêu chuẩn này có tính ứng
dụng thực tiễn cao cho các nhân viên, tình nguyện viên và các đối tác. Vấn đề quản lý tốt cũng rất
quan trọng trong việc duy trì uy tín và độ tin cậy của các tổ chức cá nhân và cho cả mảng chương
trình nói chung. Dự án Những tổ chức An toàn với Trẻ Em đã xây dựng chương trình tập huấn
này và bộ công cụ nhằm hỗ trợ việc xây dựng một phương pháp được chuẩn hoá cung cấp những
trợ giúp thực tế tới các tổ chức đang giải quyết những vấn đề này.
Bộ tài liệu tập huấn đã được thử nghiệm, chỉnh sửa và thử nghiệm lại với hơn 30 tổ chức làm việc
với trẻ em tại Thái Lan, với đội ngũ tình nguyện viên đến từ 6 nước trong khu vực Sông Mê Kông
và trong mẫu thu hẹp các tổ chức thành viên của ECPAT vùng Tây Phi và Châu Âu. Phản hồi từ
các tổ chức tham dự tập huấn từ tháng 12 năm 2005 cho thấy đã có một sự chuyển dịch về quan
niệm và nhận biết cũng như tính sẵn sàng về trách nhiệm của các tổ chức trong việc đảm bảo trẻ
em có khả năng nhận được sự bảo vệ tốt nhất có thể. Sau đây là một số lời trích từ phản hồi.
Tôi đã biết được rằng xâm hại trẻ em có thể xảy ra ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào, và chúng ta không thể biết trước được
Tôi sẽ áp dụng tất cả những điều tôi học được hôm nay vào trong công việc, đồng thời tôi cũng sẽ truyền đạt lại cho nhóm chúng tôi. Tôi sẽ tổ chức một cuộc họp để hướng dẫn cộng đồng bảo vệ trẻ em, và sẽ tập huấn cho các tình nguyện viên và nhóm thanh niên nguồn về bảo vệ trẻ em
Nếu mọi thành viên tham gia và các tổ chức đều cố gắng nỗ lực như vậy, chúng ta sẽ tiến gần hơn
tới mục tiêu đảm bảo mọi trẻ em về quyền được bảo vệ.
Lynne Benson
Giám đốc Chương trình hỗ trợ Tsunami
Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh (Thái Lan)
1
GIỚ
I TH
IỆU
GIỚI THIỆUChương trình và tài liệu hướng dẫn tập huấn tổ chức an toàn với trẻ cung cấp một khung chung để
phát triển và áp dụng thực tế của các chính sách Bảo vệ trẻ em trong các tổ chức địa phương làm
việc với trẻ em. Phần tập huấn đặc biệt tập trung vào các tổ chức địa phương và dân thường nơi họ
không có quyền lợi gì từ các đơn vị chính sách và các nhóm chuyên gia Bảo vệ trẻ em. Bộ tập huấn
chia làm bốn phần trong ba hợp phần và đã được thử nghiệm ở hơn 30 tổ chức địa phương làm việc
với trẻ em tại Thái Lan.
Mục tiêu cụ thể của tập huấn nhằm khuyến khích các tổ chức xem xét lại trong tổ chức và để họ tự
đánh giá xem họ có thể làm gì để đưa ra các thực tế Bảo vệ trẻ em. Trong khóa tập huấn, các tổ chức
cũng sẽ được bảo vệ danh tiếng của mình. Đây không phải là sách hướng dẫn về thủ tục Bảo vệ trẻ
em. Bộ tài liệu hướng dẫn này với mục tiêu làm giảm thiểu và loai các khả năng làm tổn hại đến
trẻ em hơn là cung cấp kiến thức tập huấn về Quyền trẻ em. Bảo vệ trẻ em là một Quyền nhưng nó
cũng là một nhu cầu cần thiết và cấp bách. Những bạo lực đang diễn ra mà trẻ cần sự Bảo vệ như
thể chất và trừng phạt về tinh thần, bị bắt nạt ở trường hay nhục mạ trẻ, bỏ rơi, bóc lột và xâm hại
tình dục. Tất cả các hình thức xâm hại này đều gây tác hại cho trẻ và không thể chấp nhận được.
Một trong những điều quan trọng nhất mà tôi đã học được là định nghĩa thế nào là xâm hại trẻ em. Trước đây tôi đã nghĩ xâm hại trẻ em là chỉ có xâm hại t ình dục
Phương pháp sử dụng bộ tài liệu tập huấn
Bộ tài liệu tập huấn được thiết kế để có thể dễ dàng xem cập và không đòi hỏi quá nhiều nguồn lực
khi sử dụng cuốn sách này. Bộ tài liệu này được tìm kiếm từ nhiều nguồn và nhiều nước khác nhau
để nhằm nhấn mạnh nhu cầu Bảo vệ trẻ em một cách tự nhiên trên toàn cầu trong khuôn khổ các tổ
chức. Bộ tài liệu này có thể dễ dàng áp dụng phù hợp với hàng loạt các tổ chức và tình hình văn hoá
địa phương khác nhau. Các tổ chức tham gia tập huấn đã có những tư vấn về chọn các ví dụ trong
bộ tài liệu này và hầu hết các ví dụ này đều có thể đưa ra phản hồi tích cực trong địa phương của họ.
2G
IỚI T
HIỆ
U Các phương pháp kỹ thuật được sử dụng trong tài l iệu tập huấn này là một sự kết hợp hoàn hảo về lý thuyết, sự tham gia và các bài tập t ình huống đều có l iên quan đến nội dung của tài l iệu. Điều này đã giúp tôi hiểu được vấn đề một cách rõ ràng hơn
Bộ sách tập huấn Các tổ chức an toàn với trẻ có thể được sử dụng như sau:
• Tự tóm tắt.
• Tuyển dụng và đánh giá nhân viên.
• Giới thiệu tổ chức cho nhân viên.
• Tập huấn theo dự án hay toàn bộ tổ chức.
• Tự đánh giá tổ chức và phát triển các thủ tục của tổ chức.
• Nâng cao năng lưc cho cộng đồng địa phương
• Là một khung hoạt động cho các nhà đầu tư tiếp cận tổ chức
• Để hỗ trợ các tổ chức có quy mô lớn tập huấn cho các tổ chức nhỏ hơn và có trao chứng chỉ.
Bộ tài liệu tập huấn gồm có ba phần và một hướng dẫn tự nghiên cứu. Phần 1 tập trung vào Nâng
cao nhận thức về Bảo vệ trẻ em. Phần 2 để đánh giá mối liên hệ của tổ chức bạn với trẻ em – Cách
bạn giải quyết về vấn đề Bảo vệ trẻ em như thế nào. Phần 3 cung cấp những hướng dẫn cụ thể về các
tổ chức có thể làm gì để cải thiện tình trạng Bảo vệ trẻ em. Phần hướng dẫn tự nghiên cứu trình bày
các thông tin lien quan đến bố cục của bộ tài liệu tập huấn. Phần hướng dẫn tự nghiên cứu không
bao gồm toàn bộ phần 3 như mục tiêu của phần này là để các tổ chức tự phát triển về chính sách và
hướng dẫn Bảo vệ trẻ em. Phần này giúp cho nhân viên kiểm tra lại tình trạng của tổ chức về các
vấn đề liên quan đến các thủ tục, quản lý tổ chức và chính sách bảo vệ trẻ em.
Trình tự từng bước là rất tốt vì nó không làm những người hiểu biết í t về các vấn đề để bảo vệ trẻ em bị dồn dập quá nhiều kiến thức.
Cấu trúc của bộ tài liệu tập huấn cho phép có thể tiến hành ba cuộc tập huấn khác nhau theo trình
tự thời gian hoặc một chương trình tập huấn sâu từ ba đến năm ngày. Dự kiến cho mỗi phần là một
ngày tập huấn, riêng phần 3 cần phải dành thời gian để theo dõi. Chương trình tập huấn có thể
tiến hành cùng một nhóm các tổ chức hoặc chỉ trong nội bộ một tổ chức. Tài liệu tập huấn được
viết và trình bày theo cách có thể cho phép một tổ chức và giảng viên có thể lựa chọn các nội dung
chính xác để đưa vào buổi tập huấn hoặc nội dung này sẽ được xuyên suốt cả quá trình tập huấn.
Điều này sẽ còn phụ thuộc vào các tổ chức để họ xác định và lựa chọn các nhu cầu và mục tiêu và
3
GIỚ
I TH
IỆUthời gian phù hợp cho từng mục tiêu. Trước khi tiến hành quá trình này, các tổ chức cần cân nhắc
họ sẽ làm gì với các thông tin được đưa ra trong khoá tập huấn. Đó chính là một tổ chức sẽ nên làm
gì nếu nếu kết quả cho thấy một người đang làm những hành động nguy hại tới trẻ em hay những
ai có những hành động không thể chấp nhận được trong tổ chức?
Các tổ chức cũng cần lưu tâm đến buổi tập huấn và những điều cần làm sau buổi tập huấn là một
phần của quá trình tập huấn và quá trình này cũng có thể tốn nhiều thời gian để phát triển cá nhân
con người và để tất cả các nhân viên có những hiểu biết hơn về Bảo vệ trẻ em.
Tôi đã vừa học xong những điều mà tôi chưa từng nghĩ trước đây đó là những rủi ro trong thực tế của tổ chức chúng ta và nó là nguyên nhân ảnh hưởng đến cả nhân viên và trẻ em
Tập huấn và giảng viên
Giảng viên có thể trong nội bộ hay ở ngoài cũng cần phải thuộc với bộ tài liệu tập huấn này và có
hiểu biết đến các vấn đề có liên quan đến Bảo vệ trẻ em và xâm hại trẻ em và có sự chuấn bị kỹ càng
cho các tình huống gây bất đồng và khó xử có thể xảy ra. Những lưu ý của giảng viên về vấn đề này
sẽ giúp giảng viên chủ động hơn. Một người hỗ trợ bên ngoài sẽ cần thiết để tóm tắt được vị trí của
tổ chức đang ở đâu và tổ chức muốn làm gì và mong muốn đạt được những gì? Giảng viên cũng cần
rõ rang trong các vấn đề cần gĩư tính bảo mật trong khoá tập huấn và giải quyết vấn đề này bằng
cách đưa ra các luật lệ cho từng nhóm công việc. Khoá tập huấn yêu cầu một môi trường tin cậy vì
trong quá trình tập huấn cho phép tiết lộ các thông tin liên quan đến nguy cơ hoặc xâm hại trẻ em
thực tế đã xảy ra để có những hoạt động theo dõi tiếp theo. Chính vì vậy khoá tập huấn cần được
tổ chức một cách bảo mật tốt nhất và chính sách thổi còi cần được áp dụng trong trường hợp này.
Các nguyên tắc bảo mật và tiết lộ thông tin cũng cần được xây dựng một cách rõ ràng nhất vì nội
dung của buổi tập huấn có thể có một tác động tình cảm đến những người tham gia. Đối với một số
cá nhân, nội dung của buổi tập huấn có thể gợi lại những kỷ niệm và những kinh nghiệm đau buồn
trong cuôc sống trước đây của họ. Diễn đàn trong tập huấn không phải là một nơi tốt để tiết lộ các
thông tin hay điều trị tâm lý trị liệu. Vì vậy nên có một phần trong khi xây dựng nguyên tắc của buổi
tập huấn về tác hại của việc tiết lộ thông tin bảo mật và cần có những hỗ trợ và hướng dẫn cụ thể.
4G
IỚI T
HIỆ
U Trong quá trình xem xét lại tài liệu, giảng viên có thể có những thay đổi nhỏ cho phù hợp với nhu
cầu và bối cảnh của tổ chức. Giảng viên sẽ phải chuẩn bị về bối cảnh, các nguyên tắc tập huấn, phần
giới thiệu, các trò chơi và các hoạt động tiếp thêm sinh lực cho học viên. Công việc dịch thuật sang
ngôn ngữ địa phương có thể được yêu cầu.
Giảng viên cần thận trọng khuyên dùng các phần trình bày phù hợp nhất với các tổ chức liên quan
và bối cảnh của khoá tập huấn. Các tài liệu này với ý định nhằm hỗ trợ các các phần trình bày tại
Phần 1 có thể được chiếu trên màn hình trong khi các nhóm thảo luận các vấn đề và các trường
hợp xâm hại có liên quan. Trong phần tài liệu tập huấn của Phần 1, cần chú ý phần sắp xếp tài liệu
là một ý định chiến lược để chuyển học viên từ các trường hợp lớn và không thể chối cãi được của
việc xâm hại chống lại trẻ em sang các vấn đề liên quan và ít được ủng hộ hơn (ví dụ như xâm hại
tinh thần và tát mắng trẻ).
Cuối cùng, phần lớn nguồn tài liệu tập huấn được lấy từ các nguồn tài liệu đã được xuất bản sẵn có.
Các tham chiếu được cung cấp và một nguồn danh sách được đính kèm trong bộ tài liệu này. Khi
xem xét tài liệu này nếu cần hãy liên hệ với nhà xuất bản và để hiệu đính lại nếu cần thiết.
PHẦN 1Nâng cao nhận thức về bảo vệ trẻ
Nội dung tập huấn Bài tập Các chú ý bổ sung Mẫu đánh giá Phần tài liệu trình bày
7
PHẦN 1Nâng Cao Nhận Thức Về Bảo Vệ Trẻ Em
Mục tiêu• Để học viên có thể nhận ra được định nghĩa và các hình thức xâm hại và xao nhãng
trẻ em.
• Để học viên có thể nhận thức được xâm hại trẻ em có thể xảy ra trong tổ chức hoặc cộng đồng của mình và điều này có thể thường xuyên được ngăn chặn.
• Để học viên có thể nhận thức được với vai trò làm việc trong các tổ chức tập trung vào trẻ em, họ phải có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Nguồn lực / tài liệu
Xem trong Phần 1 các bài tập, phần lưu ý khi tập huấn và
phần tài liệu phát tay trong bộ tài liệu tập huấn này.
Chuẩn bị giấy AO, các mẩu giấy đề can nhỏ,bút dạ dầu và
bút dấu dòng.
Thời gian
1 ngày
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
25 phút Bước 1: Giới thiệu chương trình/trò
chơi
Phần trình bày số 1
Một gợi ý là giảng viên nên hỏi các học
viên để hình thành một vòng tròn/biểu
mẫu (ví dụ ai sống gần nhất địa điểm
tập huấn và ai sống xa nhất, hoặc có thể
hình thành thông qua tháng sinh nhật
từ tháng một đến tháng mười hai, hoặc
sinh từ thứ hai đến chủ nhật vv… Nên
sử dụng phương pháp không quan sát
để mọi học viên có thể tự do trao đổi với
nhau.
Hỏi các học viên tham gia tự giới thiệu
về mình. Giảng viên không được điều
phối hoạt động này mà khuyến khích
các thành viên tham gia nói chuyện
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
8
Bước 2: Mục tiêu khóa học
Hỏi những người tham gia phản hồi về:
• Bạn mong muốn học hỏi được những
gì từ hội thảo này?
• Cái gì đã khiến bạn tham gia khoá tập
huấn này?
Hỏi những người tình nguyện trả lời.
Đảm bảo tất cả mọi người đều có cùng
hiểu biết về mục tiêu của buổi hội thảo
và sau đó giới thiệu các chủ đề có trong
Phần 1
Phần trình bày số 2
với những người chưa quen biết hơn là
những người họ đã quen.
Mỗi người chỉ cần giới thiệu một cách
ngắn gọn về tên mình, tổ chức vàlĩnh
vực hoạt động của mình. Đại diện một tổ
chức có thể trình bày thông tin nhiều hơn
về tổ chức (như tình hình tổ chức, các dự
ánvv.)
Giới thiệu một cách ngắn gọn về tổ chức
đứng ra tổ chức buổi hội thảo hoặc tên tổ
chức của người giảng viên cũng có thể bổ
sung thêm.
Giới thiệu về giảng viên và những người
tham gia hỗ trợ.
Mục đích: Để phân loại các mục đích của
buổi hội thảo và đánh giá được sự hiểu
biết về Bảo vệ trẻ em của những người
tham gia.
Phản hồi cá nhân, không làm theo nhóm.
Những người tham gia có thể đánh giá
lại những câu hỏi sau cuối buổi hội thảo
và xem xét mong đợi của họ đã được đáp
ứng hay chưa.
Để cung cấp cách Bảo vệ trẻ em tốt hơn
chúng ta cần biết đầu tiên là trẻ em cần
được bảo vệ những gì. Kiến thức về định
nghĩa xâm hại trẻ em và các hình thức
xâm hại khác nhau sẽ giúp chúng ta phân
loại được xâm hại trẻ em khi xâm hại.
5 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
9
Trước khi tiến hành hội thảo, giảng viên
nên sắp đặt một “nơi đặt câu hỏi khó”
vào một cái hộp hoặc vào giấy AO nơi
mọi người có thể viết câu hỏi, nhận xét
hay những quan tâm trong quá trình tập
huấn.
Hãy nói cho những người tham gia lối
thoát này. Trợ giảng có thể chọn cách trả
lời các câu hỏi nay vào cuối buổi hộ thảo.
Chú ý: Những đóng góp phản hồi sẽ có
ích để cải thiện được các khoá tập huấn
sau tốt hơn.
Giảng viên hỏi những người tham gia
về ý tưởng đưa ra những luật lệ của buổi
hội thảo hay những cam kết khi làm việc
cùng nhau trong buổi học.
xảy ra. Điều quan trọng là để nhắc nhở
các thành phần tham gia đây là hội thảo
để nâng cao nhận thức. Đây không phải
là một buổi tập huấn về Bảo vệ trẻ em.
Những người tham gia không thể mong
muốn học được tất cả mọi thứ về xâm hại
trẻ em và bảo vệ trẻ em trong một ngày
hội thảo. Nếu họ mong muốn như vậy họ
sẽ bị thất vọng.
Việc đưa ra các ý kiến bao gồm duy trì
thời gian đúng giờ, lắng nghe người khác
nói, chấp nhận những ý kiến trái ngược
nhau, tắt điện thoại di động hoặc chuyển
sang chế độ rung, nghe điện thoại bên
ngoài phòng họp.
Phân loại các vấn đề mang tính bảo mật
vào nguyên tắc chung. Buổi tập huấn yêu
cầu phải có một môi trường tin tưởng
nhưng vẫn phải cho phép các hoạt động
theo dõi tiếp theo nếu có trường hợp nào
có nguy cơ hoặc thực tế đã làm tổn hại
đến trẻ xảy ra (Xem phần giới thiệu của
bộ tài liệu).
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
10
Bước 3. Câu chuyện dòng sông cá sấu
(Bài tập 1)
Chuẩn bị phần tài liệu phát tay và bút
Phần trình bày số 3
Chia các thành viên tham gia thành từng
nhóm nhỏ từ 4-6 người. Dành 15 phút
cho các nhóm đọc câu chuyện và thảo
luận theo nhóm
Hỏi ý kiến phản hồi của từng nhóm.
Bài tập với mục tiêu làm những người
tham gia nhận thức được sự am hiểu
của họ về xâm hại trẻ em
Câu chuyện và thảo luận có thể gây
phẫn nộ và cảm giác mạnh trong các
thành viên tham gia. Nếu giảng viên
không chắc chắn có thể điều khiển
được cuộc thảo luận thì không nên
dung câu chuyện này. Thay vào đó
dung phần trình bày số 5 để đưa ra vấn
đề có liên quan đến xâm hại trẻ em.
Xem phần Nhũng ghi chú thêm cho
các ý kiến tranh cãi.
Câu chuyện gây tranh cãi vì vậy thảo
luận có xu hướng tranh cãi vẫn còn
tiếp diễn sau khi thời gian quy định đã
hết. Giảng viên cần chắc chắn tất cả các
thành viên tham gia phải trật tự và lắng
nghe ý kiến phản hồi của người khác.
Mọi câu trả lời đều có thể chấp nhận
được và điều này sẽ khuyến khích
tranh luận. Sắp xếp theo thứ tự không
quan trọng bằng lý do tại sao nhân vật
nên và không nên bị đổ lỗi. Thông điệp
chính là tính cách của Mai không bị
buộc tội. Hướng dẫn thảo luận là phần
kết của câu chuyện.
Thái độ của con người sẽ không thể
thay đổi trong một ngày. Giảng viên
chỉ cần cố gắng cho các thành phần
tham gia thấy được đạo đức của câu
chuyện và kết quả cuối cùng hy vọng
45 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
11
Thảo luận: Hỏi các thành viên tham gia
nếu họ ngạc nhiên khi biết rằng Mai mới
chỉ là một bé gái 13 tuổi? Điều này sẽ
thay đổi cách nhìn nhận của các thành
viên tham gia về ai là người có lỗi nhất
trong chuyện này?
các thành viên thamn gia sẽ có nhận thức
tốt hơn về quyền trẻ em. Hãy nhớ trong
đầu là quan điểm của các thành viên tham
gia là quan điểm cá nhân và họ sẽ trở nên
phòng thủ nếu ý kiến của họ không được
tán thành. Một kỹ thuật trong tập huấn
là không nói với họ cái gì sai, cái gì đúng
nhưng để hỗ trợ thảo luận thì mỗi thành
viên tham gia bản thân họ đều có phần
kết luận của riêng mình. Để giải quyết
vấn đề này, giảng viên cần để một học
viên mà cách nhìn của họ thiên về Quyền
trẻ em để thuyết phục người khác nên cân
nhắc lại cách nhìn của họ.
Giảng viên cần phải đưa ra các nhận xét
ngụ ý đồng tình với cách cư xử không
đúng hay bạo lực như “có thể sinh hoạt
tình dục với trẻ em” hoặc “em bé nhận
được kết quả xứng đáng vì em muốn điều
này”. Nếu chuyện này xảy ra, hãy đưa ra
lý do tại sao bạn nói như vậy và khuyến
khích các thành viên khác không thừa
nhận cách nhìn nhận này.
Nhấn mạnh:
1. Xâm hại thường xảy ra trong tình
huống nơi quyền lực giữa con người
không cân bằng.
2. Xâm hại không bao giờ là lỗi của trẻ
thậm chí nếu trẻ em cư xử không đúng
(xâm hại có thể được ngăn chặn bằng
cách dạy cho trẻ thói quen tự bảo vệ
mình).
3. Một người lớn có trách nhiệm chính
để bảo vệ một đứa trẻ vì trẻ em không
có cùng mức độ hiểu biết về kinh.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
12
Nghỉ giải lao
Chuyển nội dung: Giảng viên trình bày
với các thành viên tham gia về câu trả lời
và cách nhìn nhận khác nhau của họ là
bình thường. Cách nhìn nhận về xâm hại
trẻ em là khác nhau ở từng nơi. Chúng ta
cần phải nhận ra sự khác nhau trong các ý
kiến đưa ra. Vấn đề này sẽ được thảo luận
sâu hơn trong suốt quá trình hội thảo.
Bước 4: Thường xuyên, thỉnh thoảng,
Không bao giờ (Bài tập số 2).
Chuẩn bị ba tiêu đề: Thường xuyên, thỉnh
thoảng và Không bao giờ Viết phần trình
nghiệm cuộc sống hay khả năng để
quyết định như người lớn vẫn thường
làm. Xâm hại có thể được ngăn chặn
nếu người lớn chú ý đến những điều
trẻ em phàn nàn và có hành động ngăn
chặn kịp thời.
Đây cũng có thể là một bài học hữu ích
cho các tổ chức để sử dụng và để phân
loại khả năng làm việc phù hợp với trẻ
em của nhân viên. Nếu một cán bộ được
bổ nhiệm như là một người phụ trách về
Bảo vệ trẻ em sẽ cần phải theo dõi những
người chỉ trích tính cách của Mai một
cách cay nghiệt hay bày tỏ những nhận
xét không thích đáng như miêu tả ở trên.
Mục tiêu: Để nhấn mạnh các ý kiến khác
nhau về xâm hại trẻ em và khuyến khích
mọi người nghĩ về cách cư xử của mình
và mức độ xâm hại của họ được cân nhắc
như thế nào.
15 phút
50 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
13Xem thêm phần những lưu ý thêm về
các ý kiến để hỗ trợ giảng viên trong quá
trình thảo luận.
Nếu có thể, cần có một người hỗ trợ để
có thể giữ các nhóm giữ trật tự và chú ý
khi có người đọc ra nội dung và ở các khu
vực khác nhau ở trong phòng cũng có thể
nghe thấy.
Nếu các thành viên tham gia chọn “Thỉnh
thoảng”, nó có thể dẫn tới một cuộc thảo
luận sôi động. Đừng để bị bế tắc trong
quá trình tranh luận chi tiết các nội dung.
Giảng viên chỉ nên hỏi một cách nhanh
chóng về những nhận xét về sự lựa chọn
và ngữ cảnh. Ví dụ nếu họ nghĩ có thể
thỉnh thoảng đánh trẻ em, hãy hỏi họ có
thể đánh trẻ em trong hoàn cảnh nào. Hỏi
một người khác không đồng ý với ý kiến
trên và họ cũng trình bày ngắn gọn lý do
tại sao.
bày của bài tập số 2 về xâm hại trẻ em và
bảo vệ trẻ em vào các mẩu giấy và bỏ vào
trong một cái túi hoặc một cái hộp.
Chọn 3 khoảng không khác nhau (3 góc
tường khác nhau hoặc ba ký hiệu được
dán trong phòng với các tiêu đề đề cập ở
trên). Các khoảng không cần được cách
xa nhau nhất nếu có thể vì khoảng cách
sẽ tạo được những thú vị khi được di
chuyển xung quanh phòng.
Phần trình bày số 6
Hướng dẫn những người tham gia là họ
sẽ được yêu cầu một cá nhân nhặt các
mẩu giấy ở trong túi hoặc trong hộp và
sau đó đọc nội dung trong tờ giấy cho
cả nhóm nghe. Sau khi nghe những nội
dung về xâm hại trẻ em và bảo vệ trẻ em,
các thành viên trong nhóm sẽ di chuyển
những nơi có tiêu để Thường Xuyên,
Thỉnh Thoảng và Không Bao Giờ theo
nội dung mà họ thấy áp dụng được.
Sau mỗi một nội dung, giảng viên hỏi
một số người tham gia tại sao họ chọn
Thường Xuyên, Thỉnh Thoảng và Không
Bao Giờ.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
14
Bước 4: Thường xuyên, thỉnh thoảng,
Không bao giờ (Bài tập số 2).
Chuẩn bị ba tiêu đề: Thường xuyên,
thỉnh thoảng và Không bao giờ
Viết phần trình bày của bài tập số 2 về
xâm hại trẻ em và bảo vệ trẻ em vào
các mẩu giấy và bỏ vào trong một cái
túi hoặc một cái hộp.
Chọn 3 khoảng không khác nhau (3
góc tường khác nhau hoặc ba ký hiệu
được dán trong phòng với các tiêu đề
đề cập ở trên). Các khoảng không cần
được cách xa nhau nhất nếu có thể vì
khoảng cách sẽ tạo được những thú vị
khi được di chuyển xung quanh phòng.
Phần trình bày số 6
Hướng dẫn những người tham gia là
họ sẽ được yêu cầu một cá nhân nhặt
các mẩu giấy ở trong túi hoặc trong
hộp và sau đó đọc nội dung trong tờ
Mục tiêu chính là để đưa ra các ý kiến
khác nhau. Nhưng giảng viên cần đề
cập ngay lập tức các câu trả lời với ngụ
ý đồng ý xâm hại trẻ em ở bất kỳ tiêu
chuẩn hay văn hoá nào. Ví dụ, để một
cậu bé dưới 18 tuổi xem phim khiêu dâm
là không thể chấp nhận được. Cần dành
thời gian để hỗ trợ các nhóm đưa ra các
kết luận cho chính họ tại sao vấn đề này
được cân nhắc là xâm hại trẻ em.
Mục tiêu: Để nhấn mạnh các ý kiến khác
nhau về xâm hại trẻ em và khuyến khích
mọi người nghĩ về cách cư xử của mình
và mức độ xâm hại của họ được cân nhắc
như thế nào.
Xem thêm phần những lưu ý thêm về
các ý kiến để hỗ trợ giảng viên trong quá
trình thảo luận.
Nếu có thể, cần có một người hỗ trợ để
có thể giữ các nhóm giữ trật tự và chú
ý khi có người đọc ra nội dung và ở các
khu vực khác nhau ở trong phòng cũng
có thể nghe thấy.
50 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
15
giấy cho cả nhóm nghe. Sau khi nghe
những nội dung về xâm hại trẻ em và
bảo vệ trẻ em, các thành viên trong
nhóm sẽ di chuyển những nơi có tiêu
để Thường Xuyên, Thỉnh Thoảng và
Không Bao Giờ theo nội dung mà họ
thấy áp dụng được.
Sau mỗi một nội dung, giảng viên
hỏi một số người tham gia tại sao họ
chọn Thường Xuyên, Thỉnh Thoảng
và Không Bao Giờ.
Nếu các thành viên tham gia chọn “Thỉnh
thoảng”, nó có thể dẫn tới một cuộc thảo
luận sôi động. Đừng để bị bế tắc trong
quá trình tranh luận chi tiết các nội dung.
Giảng viên chỉ nên hỏi một cách nhanh
chóng về những nhận xét về sự lựa chọn
và ngữ cảnh. Ví dụ nếu họ nghĩ có thể
thỉnh thoảng đánh trẻ em, hãy hỏi họ có
thể đánh trẻ em trong hoàn cảnh nào. Hỏi
một người khác không đồng ý với ý kiến
trên và họ cũng trình bày ngắn gọn lý do
tại sao.
Mục tiêu chính là để đưa ra các ý kiến
khác nhau. Nhưng giảng viên cần đề cập
ngay lập tức các câu trả lời với ngụ ý đồng
ý xâm hại trẻ em ở bất kỳ tiêu chuẩn hay
văn hoá nào. Ví dụ, để một cậu bé dưới
18 tuổi xem phim khiêu dâm là không
thể chấp nhận được. Cần dành thời gian
để hỗ trợ các nhóm đưa ra các kết luận
cho chính họ tại sao vấn đề này được cân
nhắc là xâm hại trẻ em.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
16
Bước 5. Định nghĩa về xâm hại và sao
nhãng trẻ em.
Mặc dù chúng ta có cách nhìn khác
nhau nhưng vẫn có một số tiêu chuẩn
được thống nhất để hình thành xâm
hại và sao nhãng trẻ em. Giảng viên
giải thích cho các nhóm cần phải xem
một số định nghĩa về xâm hại và sao
nhãng trẻ em của các tổ chức quốc tế
và Luật chăm sóc và Bảo vệ trẻ em của
Việt Nam (Các định nghĩa được thể
hiện trong các phần trình bày).
Phần trình bày số 7-13
Giảng viên chiếu các phần trình bày
và giải thích ngắn gọn các định nghĩa
về xâm hại và sao nhãng trẻ em.
Chuyển nội dung: Bây giờ các nhóm
có thể đưa ra cái gì hình thành nên
quá trình xâm hại một đứa trẻ, nó sẽ
tuỳ thuộc theo hiểu biết chung của
nhóm về xâm hại trẻ em và xem xét
họ đúng hay sai.
Mục tiêu: Để các thành viên tham gia có
thể hiểu biết cái gì có thể tạo thành xâm
hại và sao nhãng trẻ em.
Giảng viên có thể chọn để giải quyết các
vấn đề mà các thành viên tham gia thảo
luận trong bài tập Thường Xuyên, Thỉnh
Thoảng và Không Bao Giờ. Sử dụng các
tiêu chuẩn có thể chấp nhận được để chỉ
ra tại sao trong một số tình huống có
trong bài tập được cân nhắc là xâm hại
trẻ em. Ví dụ, để một cậu bé 13 tuổi xem
phim khiêu dâm là hành động xâm hại
trẻ em vì những hình ảnh đó không phù
hợp với lứa tuổi của cậu bé và sẽ gây tác
hại đến sự phát triển của cậu bé sau này.
10 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
17
Bước 6: Đồng ý và không đồng ý.
Chuẩn bị tài liệu phát tay cho bài tập
số 3.
Phát cho các thành viên tham gia tập
huấn bài tập số 3 và từng cá nhân điền
thông tin vào bài tập đã được phát.
Đề nghị một số người tình nguyện
đưa ra ý kiến phản hồi tại sao họ đồng
ý và không đồng ý với nội dung đưa
ra.
Bước 7: Đúng hay Sai?
Những tin tưởng chung xung quanh
việc xâm hại trẻ em (Bài tập số 4).
Thảo luận một số nội dung được lấy
từ bài tập số 2 và số 4. Giải thích trên
thực tế là một số giả định và hư cấu
mang tính mâu thuẫn bằng cách sử
dụng thông tin của bài tập số 3 và một
số phần trình bày trong bộ tài liệu tập
huấn.
Phần trình bày số 14-34
Nghỉ trưa
Khởi động (không bắt buộc)
10 phút
20 phút
60 phút
10 phút
Mục tiêu: Để nhấn mạnh tính hư cấu và
các giả định liên quan đến xâm hại trẻ em
Xem bài tập số 4 ghi chú về cách quản lý
thông tin được xem xét.
Ghi chú: Phần trình bày được chuẩn bị
dựa trên tính linh hoạt. Các phần trình
bày “Đúng hay Sai” sử dụng chức năng
cho phép tóm tắt lại sự nhầm lẫn, sai sót
trước khi các phần trình bày xuất hiện
trên màn hình.
Vấn đề chính cần phải nói là chúng ta
không thể đoán được đứa trẻ sẽ bị xâm hại
như thế nào. Và tại sao một tổ chức cần
đưa ra những hành động để ngăn chặn
xâm hại trẻ em. Vào buổi chiều, các hình
thức xâm hại khác nhau sẽ được thảo luận
và các tổ chức có thể làm gì để giải quyết
vấn đề xâm hại trẻ em.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
18
10 phút Bước 8: Các hình thức xâm hại.
Chuẩn bị giấy A0, đề can, những mẩu
giấy nhỏ và bút.
Phần trình bày số 35
Chuẩn bị 5 tờ giấy A0 với các tiêu đề:
Xâm hại thân thể, Xâm hại tình dục,
Xâm hại tinh thần (bao gồm cả xâm
hại về lời nói), Sao nhãng, Xâm hại
mang tính chất xã hội bao gồm (nghèo
đói, xung đột và/hoặc phân biệt đối
xử). Dán các tờ giấy này xung quanh
phòng.
Giảng viên hỏi các thành phần tham
gia viết vào từng mẩu giấy nhỏ về
các ví dụ của xâm hại, ví dụ như cấu
véo hay đánh. Yêu cầu các thành viên
tham gia làm theo từng cá nhân.
Sau đó tìm kiếm sự tán thành của cả
nhóm về từng trường hợp cụ thể. Viết
các ví dụ vào một mẩu giấy và đề nghị
các thành viên tham gia dán vào phần
giấy A0 dưới mỗi tiêu đề mà họ cho là
phù hợp nhất.
Mục tiêu: Để đưa ra một cách tổng quan
các loại và các hình thức xâm hại trẻ em.
Lưu ý là xâm hại lời nói chỉ là một loại
trong xâm hại về tinh thần.
Cần lưu ý bóc lột có thể là một dạng của
xâm hại. Điểm cần nhấn mạnh là việc
kiếm lợi bằng cách xâm hại dựa trên một
vị trí quyền lực để thoả thuận cho một
quyền lợi gì đó (như tình dục). Xem ví dụ
từ bài tập ở Tây Phi.
Cần chú ý rằng “xâm hại mang tính chất
xã hội” không được cân nhắc là một hình
thức xâm hại thông thường nhưng nó vẫn
được đề cập ở đây để cho phép thảo luận
vấn đề này và được đưa vào trong buổi
tập huấn.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
19
Trong quá trình thảo luận, giảng viên
sẽ kết nối các ví dụ gần giống nhau
liên quan đến xâm hại và sao nhãng.
Đề nghị 5 người tình nguyện để tóm
tắt từng biểu đồ và hỏi họ nếu thấy
cần thiết chuyển các ví dụ sang hình
thức xâm hại khác. Phần thảo luận về
các hình thức xâm hại không cần các
học viên đưa vào.
Trao đổi với các học viên rằng phần
sau sẽ là phần bài tập tình huống để
minh họa cho các hình thức xâm hại
và sao nhãng.
Bỏ các giấy A0 được gián trên tường
xuống vì phần này sẽ liên quan đến
bài học buổi chiều.
Người hỗ trợ cần đi xung quoanh phòng
và thúc giục các thành viên tham gia đưa
ra các ví dụ. Hoặc giảng viên có thể chọn
cách chuẩn bị sẵn một số câu trả lời mà
mọi người có thể chưa nghĩ ra để đưa vào
thảo luận.
Chú ý là một số hình thức xâm hại có thể
nhiều hơn một dạng xâm hại.
Thông qua một số tiêu chuẩn quốc tế, một
số thực tế văn hoá đã vi phạm quyền trẻ
em và/hoặc là nguyên nhân gây hại cho
quá trình phát triển của trẻ. Một số ngưòi
trong buổi tập huấn có thể xem thực tế
xâm hại trẻ em là bình thường và có thể
chấp nhận được. Giảng viên cần chú tâm
khi thảo luận vấn đề này và duy trì cân
bằng giữa các tiêu chuẩn bảo vệ trẻ em và
tôn trọng bản sắc văn hoá. Mặc dù vậy, họ
cũng cần phải coi quyền trẻ em là nguyên
tắc cơ bản.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
20
Bước 9: Các bài tập tình huống về
xâm hại (bài tập 4b).
Chuẩn bị các tài liệu phát tay.
Đóng góp thêm các bài tập tình huống.
Chia toàn bộ lớp tập huấn thành các
nhóm nhỏ.
Giải thích cho các thành viên của các
nhóm là mỗi nhóm sẽ được giao một
bài tập khác nhau để thảo luận. Các
nhóm sẽ có nhiệm vụ phân loại hình
thức xâm hại trẻ em xuất hiện trong
bài tập tình huống của họ và sau đó
đưa ra những nhận xét của Nếu có
thời gian thì tất cả các nhóm sẽ đọc
cho cả lớp về bài tập của nhóm họ.
Mỗi nhóm sẽ trình bày một cách vắn
tắt những phát hiện và nội dung thảo
luận của nhóm.
Giảng viên sẽ hỏi các nhóm còn lại nếu
họ có những suy nghĩ khác hoặc muốn
nhận xét thêm. Sau đó trình bày các
thông tin trên màn chiếu.
Phần trình bày số 36-66
Mục tiêu: Để cung cấp các kiến thức cơ
bản về xâm hại trẻ em, sao nhãng và các
vấn đề về bóc lột trẻ em.
Xem các phần ghi chú cùng với bài tập số
4b để xem xét lại cách quản lý thông tin.
Đưa ra các câu hỏi mà các học viên có
thể dùng từ các định nghĩa được trình
bày trong bài tập 4a. Sử dụng thông tin
này cũng giúp để phân loại được các hình
thức xâm hại và để đánh giá hành động
đó có phải là xâm hại hay không.
Ghi chú: Phần trình bày đã được chuẩn
bị bằng cách dùng các hình hoạt họa. Các
hình chiếu cho các bài tập tình huống
đã dùng chức năng này để cho phép tóm
tắt các tình huống trước khi tất cả các lời
diễn giải được xuất hiện trên màn hình.
1 tiếng
45 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
21
Nếu thời gian cho phép, giảng viên có
thể hỏi những người tham gia nếu họ
họ chưa chắc chắn để phân loại các
dạng xâm hại. Hướng dẫn thảo luận
nhóm lớn để tìm ra câu trả lời hoặc
phản hồi trực tiếp để giải thích cho
cả nhóm.
Tóm tắt lại các ý trước khi nghỉ
Giảng viên nên thu thập và sử dụng các
phần trình bày có thể áp dụng vào thực
tiễn cao nhất cho các tổ chức có liên quan
và nội dung của buổi tập huấn. Ví dụ, định
nghĩa xâm hại có thể chiếu trên màn hình
với bối cảnh giảng viên đang hướng dẫn
thảo luận về các vấn đề xâm hại và các
trường hợp bị xâm hại. Sẽ dành nhiều thời
gian cho phần này hơn nếu tất cả các phần
trình chiếu của phần này được sử dụng.
Giảng viên phải chuẩn bị kỹ càng để trả lời
những câu hỏi không mong muốn của học
viên. Giảng viên có thể tăng hoặc giảm
thời gian của mỗi bài tập tình huống tuỳ
thuộc vào mức độ hiểu biết và hứng thú
của học viên. Ví dụ sẽ cần phải dành nhiều
thời gian hơn để giải thích về trường hợp
xâm hại xã hội hơn là xâm hại thể chất.
Hãy nhớ là xâm hại tình dục chỉ là một
trong các dạng xâm hại trẻ em.
Các phân loại chỉ là hướng dẫn. Điều quan
trọng là nhận thức được các hình thức
xâm hại trẻ em khác nhau.
Tất cả các dạng xâm hại trẻ em trừ hình
thức xâm hại xã hội sẽ được xem xét sau
vì hội thảo này tập trung vào cho các tổ
chức có thể làm được gì để ngăn chặn xâm
hại trẻ em.
Xâm hại xã hội sẽ không tập trung vào sâu
hơn bởi vì nó rất khó cho các tổ chức có
thể kiểm soát được.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
22
Nghỉ giải lao
Bước 10: Bạn có thể kể?
Hãy chuẩn bị các mẩu giấy để có thể
viết được.
Hãy đề nghị các học viên viết ra một
thứ về họ mà các học viên khác không
biết. Học viên gấp các tờ giấy đó lại và
đưa chúng cho giảng viên.
Hướng dẫn trước khi tiến hành viết ra
và giảng viên hoặc những người được
chỉ định lần lượt lựa chọn một vài mẩu
giấy và đọc cho cả lớp nghe. Các học
viên sẽ được hỏi để đoán xem ai viết
mẩu giấy đó. Người mà được cả nhóm
chọn chỉ được nói đúng hay sai. Nếu
thậm chí đúng thì họ cũng không bắt
buộc phải nói. Không cần thiết phải
tiết lộ ai viết mẩu giấy đó.
Giảng viên đưa ra ý kiến là mọi người
có thể có những bí mật riêng và chúng
ta không thể biết tất cả mọi thứ về
người khác. Giải thích rằng hoạt động
này sẽ giúp các học viên hiểu được
hoạt động sau tốt hơn
Chuyển nội dung: Các nhóm bây giờ
đã nắm được xâm hại và sao nhãng
trẻ em xảy ra rất nhiều trong xã hội.
Nhưng còn trong tổ chức hay cộng
đồng của chúng ta thì sao?
Mục tiêu: Đây là một hoạt động nhằm
khởi động. Nó liên quan đến hoạt động
sau và sẽ để cho các học viên bắt đầu nghĩ
về xâm hại trẻ em trong tổ chức hoặc
cộng đồng của họ.
Giảng viên cần phải dành thời gian cho
hoạt động này vì sự phỏng đoán sẽ gây
cười cho các học viên. Thỉnh thoảng họ
đoán đúng nhưng giảng viên có thể đưa
ra sự phỏng đoán đó chỉ đúng 1 lần trong
10 lần đoán.
15 phút
10 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
23
Mục tiêu: Để nâng cao nhận thức về trách
nhiệm chăm sóc trẻ em và tầm quan trọng
cần phải có hệ thống bảo vệ trẻ em. Đây là
một mục tiêu ưu tiên của hội thảo này.
Ghi chú: Phần trình bày 67 sử dụng các
hình họa.
Nếu một học viên nói là không có hoặc
chỉ có vài trường hợp xâm hại xảy ra,
giảng viên cần hỏi lại nếu họ có thể chắc
chắn. Hãy chứng minh hoạt động trước
vừa chơi thể hiện là mọi người không thể
biết tất cả mọi thứ của người khác. Nếu
thậm chí bạn làm việc cùng với ai một
thời gian dài, bạn cũng không thể biết tất
cả mọi thứ về họ. Nếu ai đó là kẻ xâm hại
trẻ em, liệu họ có đưa thông tin này cho
công chúng biết?
Giảng viên cần phải hiểu rõ Công ước
quốc tế về quyền trẻ em và các định luật
quốc gia nơi họ đang làm việc (ví dụ như
Luật Chăm sóc và Bảo vệ trẻ em của Việt
Nam). Họ phải có khả năng diễn giải về
Công ước và luật địa phương cho các học
viên bằng ngôn ngữ dễ hiểu. Cần nhớ
nhấn mạnh các nguồn và các thông điệp
ngắn gọn.
Bước 11: Các loại xâm hại và xao
nhãng.
Các giấy A0 của bài tập 4a (các lại
xâm hại) cần dán lại lên tường.
Phần trình bày 67
Diapo 67
Giảng viên giải thích cho các học viên
là không có cách nào để biết được
chắc chắn xâm hại trẻ em có thể xảy
ra hay không và nếu xảy ra thì xảy ra
khi nào va như thế nào trong một tổ
chức. Là những người làm việc nhân
đạo, chúng ta cần cam kết để tạo ra
một môi trường an toàn cho trẻ em
nếu có thể và để đảm bảo tất cả quyền
của trẻ em trong sự chăm sóc của
chúng ta đều được hưởng quyền đó.
Phần trình bày 68
Bảo vệ trẻ em khỏi tất cả những tác
hại và các tình huống không lường
trước được là một phần trách nhiệm
của tổ chức để chăm sóc và bảo vệ
trẻ em. Giảng viên thảo luận về định
nghĩa của trách nhiệm chăm sóc và
trách nhiệm của tổ chức (như phần
phác thảo ở phần trình bày).
15 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
24
Phần trình bày số 69-74
Giảng viên cần nhớ rằng các tổ chức
có thể cung cấp các dịch vụ bảo vệ trẻ
em tốt hơn nếu họ có hệ thống bảo
vệ trẻ em. Hệ thống này bao gồm các
chính sách và thủ tục đảm bảo tính
minh bạch cho tất cả các nhân viên.
Các định nghĩa sẽ được thảo luận ở
đây. (trong phần trình bày số 76-77).
Phần trình bày số 75-77
Giảng viên cần nhấn mạnh là hệ
thống Bảo vệ trẻ em sẽ bảo vệ trẻ
cũng như tổ chức và nhân viên của tổ
chức. Đặt ra những tiêu chuẩn bảo vệ
trẻ em tốt sẽ giúp tổ chức tạo ra được
trách nhiệm và những tiếng vang tốt
cho tổ chức. Một hệ thống được tiến
hành sẽ giúp tổ chức giải quyết những
sai lầm hoặc những khó khăn và các
tình huống bất ngờ xảy ra.
Thay thế phần trình bày số 74 với các dữ
liệu liên quan đến đất nước mà buổi tập
huấn đang tiến hành hoặc không sử dụng
phần trình bày này.
Giảng viên nên hiểu sự khác nhau giữa
các thủ tục và chính sách. Chính sách là
một ời tuyên bố về nhiệm vụ của một tổ
chức. Thủ tục trong đó bao gồm các quy
định cho nhân viên để nhằm đưa tổ chức
đạt được mục tiêu chính sách. Ví dụ, một
chính sách là :”Chúng tôi coi trọng tiếng
nói của mọi trẻ em” Như vậy thủ tục
phản ánh được chính sách là:”Hãy để tâm
đến những lời nói của trẻ em một cách
nghiêm trọng nếu trẻ thông báo mình bị
xâm hại”. Cần nhớ rằng một chính sách
Bảo vệ trẻ em không phải là một chương
trình bảo vệ trẻ em mà chính sách này
nhằm để cung cấp một khung làm việc tốt
hơn và giúp nhân viên làm việc có trách
nhiệm hơn trong chương trình dự án và
một cách làm việc an toàn với trẻ.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
25
Phần trình bày số 78
Chuyển nội dung: Hoạt động sau sẽ
giúp các học viên hiểu được tại sao
các hệ thống bảo vệ trẻ em lại quan
trọng đối với các tổ chức tập trung
vào trẻ em.
Bước số 12: Hệ thống
Giảng viên tìm 7 người tình nguyện.
Một người đóng vai trẻ em (bé trai
hoặc bé gái) được một tổ chức chăm
sóc. Hai người sẽ đóng vai kẻ xâm
hại. Bốn người khác sẽ đóng vai nhân
viên Phi chính phủ (nhân vật chính
trong một hệ thống bảo vệ trẻ em của
một tổ chức) Không giải thích vai trò
của cả nhóm.
Giảng viên đề nghị người đóng vai
trẻ em sẽ ở giữa phòng (không cần
giải thích họ đang đóng vai gì).
Một người hỗ trợ sẽ đưa những
người đóng vai kẻ xâm hại đi ra
ngoài. Người hỗ trợ sẽ hướng dẫn
những kẻ xâm hại làm thế nào để
cố gắng đưa “đứa trẻ “ ra ngoài khỏi
phòng cùng với họ. Họ có thể cố
gắng dùng những lời lẽ thuyết phục
đứa trẻ hoặc kéo ngay trẻ ra ngoài.
Người đóng vai kẻ xâm hại có thể
không cần nghe hướng dẫn của giảng
viên đối với các thành viên còn lại
mà họ chỉ cần chắc chắn ai đóng vai
đứa trẻ.
Mục tiêu: Để minh hoạ tầm quan trọng
của một hệ thống bảo vệ trẻ em được
chính thức hoá trong một tổ chức.
Sẽ thuận tiện hơn nếu giảng viên có một
người hỗ trợ họ để tóm tắt và quản lý một
trong các nhóm.
Người đóng vai kẻ xâm hại về ý tưởng
không nên chọn những người cao hơn
hoặc khoẻ hơn người bảo vệ trẻ em để
những người tham gia sẽ có cảm giác là
họ có thể bảo vệ trẻ em và không bị bất
lực. Ví dụ, nếu có 2 người to khoẻ trong
các tình nguyện viên tham gia, giảng viên
có thể chọn một người làm kẻ xâm hại và
một người làm người bảo vệ trẻ em.
10 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
26
Giảng viên giải thích cho 4 người
được chỉ định là người được bảo vệ
trẻ là họ có vai trò quan trọng trong
một tổ chức hoặc đơn giản là họ làm
việc cho một tổ chức làm việc về trẻ
em. Hãy để cho họ tuỳ chọn vị trí
trong phòng hoặc giảng viên có thể
chỉ định chỗ cho họ đứng. Ít nhất phải
có một người đứng gần đứa trẻ.
Thông báo cho các học viên còn lại là
sẽ có 5 người tình nguyện đóng vai trẻ
em và các cán bộ dự án phi chính phủ.
Không giải thích gì thêm về những
“kẻ xâm hại”.
Người hỗ trợ sẽ hướng dẫn cho những
“kẻ xâm hại” trà trộn vào nhóm để
có thể lôi đứa trẻ theo họ. Họ có thể
được yêu cầu nên có những nhận xét
như” tiếp cận với trẻ quả thật dễ dàng
vì không có ai để ý đến họ”. Nhận xét
này sẽ cho những quan sát viên có
một manh mối về tình hình gì đang
xảy ra (và ai đang đóng là kẻ xâm
hại). Không hướng dẫn người bảo vệ
trẻ ngăn chặn kẻ xâm hại. Ý định của
bài tập để tiết lộ cho những học viên
tham gia thấy trẻ em dễ bị tổn thương
khi thế nào khi các tổ chức Phi chính
phủ không nhận thức được vấn đề và
khi họ không có hệ thống bảo vệ trẻ
em tại địa phương.
Sau đó giảng viên để những người
tham gia về vai trò của họ và yêu cầu
họ làm một cách tốt nhất để bảo vệ trẻ
Nếu những người đóng vai bảo vệ trẻ em
hiểu được ngay ý tưởng và ngăn chặn
được những “kẻ xâm hại” thì không cần
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
27
em. Gợi ý cho họ tạo thành một rào
chắn xung quanh đứa trẻ và cố gắng
can thiệp khi kẻ xâm hại tiến gần đứa
trẻ.
Đề nghị “kẻ xâm hại” tiếp cận lại đứa
trẻ lần nữa. Lần này “kẻ xâm hại” sẽ
gặp nhiều khó khăn hơn khi tiếp cận
với trẻ bởi vì những người bảo vệ trẻ
em đã biết cách làm việc của họ.
Giảng viên sẽ đưa ra ý kiến là đứa trẻ
đã được bảo vệ tốt hơn khi những
người bảo vệ làm việc theo nhóm.
Giảng viên sẽ hướng dẫn thảo luận
làm thế nào để có thể làm việc cùng
nhau trong một tổ chức và cần phải
làm gì để giảm khả năng trẻ bị xâm
hại.
Giảng viên giải thích bài tập tình
huống vừa rồi đã chỉ ra không có
cách nào có thể chắc chắn khi nào,
bao giờ thì xâm hại trẻ em có thể xảy
ra. Các giả định của xã hội có thể sai.
Hoạt động “Bạn có thể kể” chỉ ra là
thậm chí khi chúng ta làm việc cùng
các đồng nghiệp hàng ngày, chúng ta
cũng không thể thường xuyên hiểu
hết được họ. Vì lý do này, điều này rất
quan trọng cho các tổ chức tạo ra một
hệ thống bảo vệ trẻ em chắc chắn để
giảm thiểu một cách tốt nhất và khả
năng xâm hại có thể xảy ra trong một
tổ chức. Khi nhân viên nhận thức
được vấn đề này và làm việc cùng
nhau, họ có thể thường xuyên ngăn
thiết phải chuyển sang phần hai của hoạt
động này.
Thỉnh thoảng “kẻ xâm hại” có thể tiếp xúc
được với “trẻ”. Giải thích cho những người
tham gia là hệ thống bảo vệ không thể
ngăn chặn được hoàn toàn các tổn hại đến
trẻ em nhưng nó phần nào giảm được các
nguy cơ về các tổn hại cho trẻ và hỗ trợ để
giảm tối thiểu các thiệt hại (chống lại một
đứa trẻ, một tổ chức và nhân viên).
Chú ý là bài tập này với chủ ý đề cập đến
xâm hại tình dục nhưng nó có thể ra với
tình huống xâm hại về tâm lý và từ ngữ
hoặc một loại xâm hại khác mà thiếu sự
quan tâm.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
28
chặn được các xâm hại trẻ em.
Phần trình bày số 79
Chuyển nội dung: Kể một câu chuyện
cho thấy tại sao ngăn chặn một việc gì
xấu chuẩn bị xảy ra là một ý tưởng tốt
hơn là cố gắng giải quyết hậu quả sau
khi nó đã xảy ra rồi.
Bước: 13
Giảng viên sẽ kể câu chuyện (bài tập
số 5) và giải thích rằng ngăn chặn là
cách tiếp cận tốt nhất. Một hệ thống
bảo vệ trẻ em là một công cụ ngăn
chặn hiệu quả và công cụ này sẽ làm
giảm đáng kể khả năng trẻ em bị xâm
hại.
Các tổ chức có thể làm bước tiếp theo
là tự tạo ra hệ thống bảo vệ trẻ em của
mình. Giảng viên giới thiệu vắn tắt 2
phần tiếp theo của tập huấn.
Phần trình bày số 80-81
Ghi chú: phần trình bày số 79 sử dụng các
hình họa.
Mục tiêu: Để chuẩn bị kết thúc hội thảo
bằng cách tăng cường ý tưởng cho rằng
một hệ thống bảo vệ trẻ em là một công
cụ hiệu quả và cần thiết để ngăn chặn
xâm hại trẻ em.
Phần việc kết thúc của hội thảo này chỉ là
phần đầu tiên của ba phần tập huấn. Phần
này với mục tiêu để nâng cao nhận thức
về các hình thức xâm hại trẻ em và chỉ ra
tại sao một hệ thống bảo vệ trẻ em là cần
thiết trong các tổ chức.
Phần hai của tập huấn sẽ giúp các tổ chức
đánh giá về cách họ bảo vệ trẻ em như thế
nào và để nhận dạng các thực tế tốt của
họ.
Phần ba sẽ hướng dẫn để giúp các tổ chức
đánh giá thực tế và phát triển các chính
sách và thủ tục phù hợp. Các tổ chức
mà đã có các cơ chế hiện hành thì có thể
đánh giá làm thế nào để cải thiện các tiêu
chuẩn về bảo vệ trẻ em. Một yếu tố không
bắt buộc cho các tổ chức là có thể xem
các ví dụ về chính sách của các tổ chức
để quyết định xem có nên cho thêm nội
15 phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
29
Bước 14: Bế mạc hội thảo.
Phần trình bày số 82
Nếu thời gian cho phép, giảng viên
có thể giải quyết các vấn đề mà học
viên đưa vào mục “câu hỏi khó” hoặc
hướng dẫn hỏi và trả lời các câu hỏi.
Nếu không có câu hỏi khó nào thì
chuyển sang phần đánh giá lớp học.
Chia các biểu mẫu đánh giá hoặc có
thể phản hồi trực tiếp (những phản
hồi cần phải được ghi chép lại để báo
dung nào vào các chính sách của tổ chức
mình hay không.
Các tổ chức có thể liên hệ với tổ chức Phi
chính phủ đã có sẵn chính sách bảo vệ
trẻ em hiện hành để hỗ trợ tổ chức mình
trong quá trình xem xét, tham khảo và
đánh giá cho tổ chức. Hơn thế nữa các tổ
chức Phi chính phủ địa phương có thể cân
nhắc để thành lập một bộ máy điều phối
để theo dõi quá trình tiến hành một chính
sách bảo vệ trẻ em trong các tổ chức Phi
chính phủ. Bộ máy điều phối có thể trao
những bằng khen cho các tổ chức có tham
gia các buổi tập huấn và các tổ chức thành
lập và tiến hành các hệ thống bảo vệ trẻ
em.
Nếu đã có một bộ máy điều phối tồn tại
thì có thể trao bằng khen cho sự tham
trong hội thảo và cung cấp thông tin trong
các buổi tập huấn và tư vấn sau này.
Một biểu mẫu đánh giá được đính kèm
với bộ tài liệu tập huấn này. Giảng viên
cũng có thể chọn cách đơn giản hơn là
yêu cầu học viên nhớ lại những phản hồi
của họ trong buổi đầu trước khi tập huấn
và đánh giá xem những mong đợi của họ
đã được đáp ứng hay chưa. Một phương
pháp khác là yêu cầu các học viên xếp
thành vòng tròn. Sau đó sẽ có nhạc nổi
lên và yêu cầu các học viên chuyền tay
nhau những cái bút. Khi nhạc dừng, ai mà
có bút trong tay thì sẽ được yêu cầu hoàn
thành một câu hoàn chỉnh để đưa ra một
phản hồi cho buổi tập huấn. Ví dụ:
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
30
cáo hội thảo và để học hỏi thêm)
Bế mạc hội thảo và giải quyết các
vướng mắc nếu còn.
1. Hôm nay tôi học được một thứ đó là
………
2. Một nhận xét cho buổi tập huấn ngày
hôm nay là ………
3. Một bài tập tình huống mà tôi nhớ
nhất đó là ……..
4. Một bài tập tình huống làm tôi ngạc
nhiên nhất đó là ………
5. Hình thức xâm hại gây nhiều tác động
xấu nhất đó là……..
32
Phần 1: Bài tập 1
Câu chuyện dòng sông cá sấu
Ngày xưa, có cô gái tên là Mai yêu một chàng trai tên là Tuấn. Tuấn sống ở bên kia bờ
sông còn Mai sống ở bên này bờ sông. Con sông đã chia cắt hai người chứa đầy những
con cá sấu. Mai muốn được sang bên kia bờ sông để được gặp Tuấn. Thật không may,
chiếc cầu nối qua dòng sông đã bị cuốn đi. Vì vậy Mai phải đến gặp Quang, một chủ
thuyền để nhờ Quang đưa qua sông.
Để trông thật gợi cảm trước Tuấn, Mai đã mặc một chiếc váy bó chặt và một cái áo
ngắn. Quang nói sẽ đưa cô qua sông nhưng nhìn ánh mắt của Quang làm Mai sợ.
Chính vì vậy Mai đã đến nhà Hải - bạn Mai - để giải thích về hoàn cảnh khó khăn của
mình. Hải đã không muốn dính líu vào chuyện này. Mai đã cầu xin Hải nhưng Hải vẫn
không giúp đỡ Mai. Chính vì vậy, Mai thấy chỉ còn sự lựa chọn duy nhất đó là đi bằng
thuyền sang sông cho dù Mai không tin tưởng Quang.
Sau khi rời bờ sông, Quang nói với Mai là ông ta không thể kìm chế được bản thân và
muốn có quan hệ tình dục với Mai. Khi Mai từ chối, ông ta đã đe doạ Mai là sẽ ném
Mai xuống sông. Ông ta nói nếu cô đồng ý thì ông ta sẽ đưa cô sang sông an toàn.
Mai sợ cá sấu ăn thịt và thấy mình không còn sự lựa chọn nào khác. Chính vì vậy cô
không có hành động nào kháng cự lại Quang. Cuối cùng Quang cũng đưa cô đến bờ
sông nơi Tuấn sống.
Khi Mai kể cho Tuấn nghe về chuyện xảy ra với mình, Tuấn nói rằng chuyện xảy ra
với Mai là do cách ăn mặc của cô. Tuấn thấy Mai không còn trinh trắng nữa và bỏ đi
với ánh mắt khinh bỉ. Đau khổ và cảm thấy bị bỏ rơi, Mai tìm tới một người bạn tên
là Dũng vốn là một võ sĩ karate. Dũng cảm thấy tức giận Tuấn và thông cảm với Mai.
Dũng tìm tới Tuấn và đánh Tuấn một cách hung bạo. Mai đã vui mừng khôn xiết vì
Tuấn đã phải trả món nợ của anh ta.
Khi mặt trời lặn, người ta nghe thấy Mai đang cười vào mặt Tuấn.
33
Câu hỏiAi trong số những nhân vật này có lỗi nhất cho mọi việc xảy ra với Mai?
Tại sao? (Có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)
1. Tuấn
2. Hải
3. Mai
4. Dũng
5. Quang
34
Phần 1: Bài tập 2
Thường xuyên, Thỉnh thoảng, Không bao giờ
Bạn có nghĩ là những câu tuyên bố sau đây/cách cư xử là đúng hay không? Tại sao?
Tại sao thỉnh thoảng có thể được và trong hoàn cảnh nào?
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Tát không làm tổn hại trầm trọng đến trẻ và có thể thực hiện được như một hình phạt.
Trẻ em thường thêm bớt vào câu chuyện bị xâm hại tình dục để gây được sự chú ý.
Một cậu bé 13 tuổi rất người lớn và rất thích dành thời gian rỗi của mình để chơi cùng anh trai 22 tuổi và các bạn của anh. Thỉnh thoảng họ cùng nhau xem phim khiêu dâm. Anh trai cậu bé và các bạn không có hành động hoặc khiêu khích nào về tình dục xảy ra.
Một cậu bé 14 tuổi mang cô em gái của mình vào trong nhà tắm và thủ dâm trước mặt cô bé. Cậu bé không hề đụng chạm và có quan hệ tình dục với em mình. Cô bé càng cảm thấy tò mò và thích thú hơn là sợ hãi. Cô bé mới chỉ có 8 tuổi.
Một đứa trẻ hỏi giáo viên tình nguyện của mình giúp đỡ làm bài tập về nhà. Cô giáo nói sẽ làm nhưng với điều kiện đứa trẻ phải cắt cỏ cho cô giáo.
Một thầy giáo nói với một học sinh nữ của mình là sẽ cho điểm cao bài kiểm tra nếu cô bé đồng ý quan hệ tình dục.
Bác của một cô bé 10 tuổi bắt cô bé bán hoa một mình cho khách du lịch ở trước khu vực quán rượu trong một khu du lịch cao cấp từ sang sớm đến nửa đêm, nhưng điều này rất tốt vì có thể giúp đỡ gia đình cô bé kiếm tiền.
Bố đề nghị cô con gái 10 tuổi giúp đỡ lau nhà để ô tô hàng tuần.
35
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Làm những việc mà không thèm quan tâm đến việc trẻ đánh giá sự việc.
Nếu một đứa trẻ bị lạnh và đói vì bố mẹ quá nghèo thì được coi là xâm hại.
Một cô bé có nước da đen và răng khấp khểnh. Trong lớp học, giáo viên trêu trọc em là em cần phải đi phẫu thuật tạo hình hoặc nếu không thì không ai lấy em.
Một tình nguyện viên nước ngoài làm việc tai cộng đồng và mua bia cho một bé trai 15 tuổi uống khi em đề nghị mua.
Một nhà báo phỏng vấn một trẻ mồ côi tại một ngôi lều tạm bợ. Ngày hôm sau, bức ảnh của cậu bé được in hình ở trang nhất của một tờ báo với tiêu đề “Ngôi nhà bị tàn phá chỉ còn là đống gạch đổ nát, cả hai bố mẹ bị sóng thần giết chết trong chốc lát”. Khi cậu bé nhìn thấy tờ báo, cậu cảm thấy rất thất vọng.
Báo cáo xâm hại giống như làm nhục một đứa trẻ thậm chí còn hơn thế, vì vậy tốt hơn là giữ im lặng và để lãng quên nó đi.
Ở đây không hề có một hệ thống pháp luật chính xác vậy thì tại sao lại phải thông báo mọi thứ.
Tôi sẽ không tin tưởng cảnh sát khi để họ làm những việc liên quan đến thông báo các trường hợp bị xâm hại.
36
Phần 1: Bài tập 3
Đồng ý hay không đồng ý?
Bạn có đồng ý hay không đồng ý với các câu tuyên bố sau đây không? Tại sao?
Đồng ý Không đồng ý
1. Trẻ em bị khuyết tật nên tách riêng ra khỏi trẻ em khác vì vậy chúng không gây thương tổn những điều không may mắn của mình sang trẻ khác.
2. Những trẻ khó bảo cần bị phạt một cách gay gắt.
3. Trẻ em khuyết tật ít bị xâm hại hơn.
4. Xâm hại trẻ em không phải là vấn đề ở cộng đồng của tôi mà nó xảy ra ở chỗ khác.
5. Giáo viên và bố mẹ có quyền đánh trẻ khi họ cảm thấy chúng có những hành động chưa tốt.
6. Hầu hết kẻ xâm hại đều không có ý định hành động và sự việc xảy ra đều do phấn khích trong chốc lát.
7. Kẻ xâm hại đã bị xâm hại khi còn nhỏ. Vì vậy họ không thể kiềm chế được bản thân
8. Kẻ xâm hại thường xuất thân từ tầng lớp thấp và trong gia đình không được giáo dục.
9. Thỉnh thoảng các nạn nhân là người có lỗi nhất vì họ tự rước hoạ và thân.
10. Các bé trai thực sự không bị rủi ro về xâm hại tình dục.
11. Kẻ xâm hại tình dục thường là những ông già bẩn thỉu.
12. Phụ nữ không bao giờ xâm hại tình dục trẻ em.
13. Người lạ là mối đe dọa lớn nhất đối với trẻ em.
37
Đồng ý Không đồng ý
14. Giáo viên không bao giờ xâm hại trẻ em.
15. Bạn có thể thường xuyên nói rằng ai là người an toàn cho trẻ.
16. Nhân viên được tuyển dụng làm việc với trẻ em sẽ không xâm hại trẻ em.
38
Phần 1: Bài tập 4
Đúng hay sai: Những tin tưởng chung xung
quanh việc xâm hại trẻ em
Những ghi chú này cung cấp những thông tin cho giảng viên để hỗ trợ quá trình thảo luận nhóm.
Các số của phần trình bày tuân theo các tuyên bố liên quan đến bài tập 3. Sau đó có một vài ví dụ
và dụng cụ giải thích được sử dụng nếu cần thiết để phân loại các điểm chính với học viên. Giảng
viên không nên đưa ra hết tất cả các thông tin này.
Phần trình bày 15-16
Trẻ khuyết tật là vô hại và các em ít có nguy cơ bị xâm hại (Số 1).
Sai
Theo kết quả báo cáo của trung tâm Quốc gia về ngăn chặn tội ác với trẻ em của Anh
(NSPCC) và nhóm làm việc Quốc Gia về Bảo vệ trẻ em và trẻ khuyết tật thì trẻ khuyết
tật có nguy cơ bị xâm hại tình dục, xâm hại thể chất, tinh thần và sang nhãng cao gấp
bốn lần so với trẻ không bị khuyết tật. Trong báo cáo nói rằng, thông thường người ta
tin rằng trẻ khuyết tật không bị xâm hại. Báo cáo cũng khẳng định rằng trẻ khuyết tật
thường thiếu các kỹ năng cần thiết để thông báo về việc bị xâm hại. Hầu hết mọi người
đều thất bại khi tư vấn với trẻ về kinh nghiệm và cảm xúc của chúng. Hệ thống bảo vệ
trẻ em và thực tế đã không tính đến các hoàn cảnh đặc biệt và nhu cầu của trẻ khuyết
tật đã bị xâm hại.1
______________________________
1 Xem trong NSPCC 2003. Điều này không xảy ra với trẻ khuyết tật: Bảo vệ trẻ em và trẻ khuyết tật. Luân đôn, nước Anh. NSPCC và Nhóm là việc cấp Quốc gia về Bảo vệ trẻ em và trẻ khuyết tật.
39
Phần trình bày số 17-18
Người lạ là mối đe dọa lớn nhất đối với trẻ em (Số 13).
Sai
Trong 501 trường hợp xâm hại tình dục được báo cáo cho cảnh sát Philippines và Sở Bảo
hiểm xã hội và Phát triển trong năm 2000, có bốn nhóm xâm hại đó là: quen biết sơ sài
(22%), hang xóm (21%), bố (19%), và bác (11%). Chỉ có 5% kẻ xâm hại tình dục là người
lạ. (Thống kê ở phần trình bày số 18).
Phần trình bày số 19-20
Bạn có thể luôn nói được ai là người an toàn với trẻ (Số. 15).
Sai
Hỏi các thành viên tham gia nếu họ biết ai là kẻ xâm hại trẻ em trong số ba bức ảnh
được chiếu. Khuyến khích mọi người đoán và hỏi lý do tại sao họ lại trả lời như vậy.
Không nói câu trả lời cho người tham gia nhưng các câu tuyên bố khác sẽ được đánh
giá đầu tiên và họ tiết lộ câu trả lời. (Cả ba đều là kẻ xâm hại) (Số 15).
Phần trình bày số 21
Phụ nữ không bao giờ xâm hại trẻ em. Kẻ xâm hại tình dục trẻ em là những ông già
bẩn thỉu. (Số. 11-12).
Phần trình bày số 22
40
Myra Hindley và Ian Brady đã giết bốn trẻ em trong năm 1963 và 1964 và chôn thân
thể các em gần Manchester, miền Bắc nước Anh. Nạn nhân là Lesley Ann Downey 10
tuổi, John Kilbride 12 tuổi, Keith Bennett 12 tuổi và Pauline Reade 16 tuổi đã bị hiếp
dâm trước khi bị chết.
Hindley và Brady đã bị bắt giữ sau khi chúng giết Edward Evans 17 tuổi tại nhà riêng
và anh rể Hindley đã có mặt lúc đó và anh này đã báo lại cho cảnh sát. Anh đã nói với
cảnh sát là anh nghe thấy tiếng Brady nói chuyện về những vụ giết người và chôn thi
thể họ nhưng anh ta đã không tin.
Hindley và Brady đã chối tội của chúng tại phiên toà xét xử năm 1966. Chứng cứ được
đưa ra tạo toà là một băng ghi âm do Hindley và Brady ghi lại về một nạn nhân của
chúng trong lúc chúng tra tấn và hiếp nạn nhân trước khi chúng bóp cổ nạn nhân đến
chết.
Cả hai đều bị kết tội đã giết Lesley Ann Downey và Edward Evans trong khi Brady cũng
bị kết án giết John Killbride. Bọn chúng đã bị kết án tù chung thân. Thi thể của Keith
Bennett và Pauline Reade đã không được tìm thấy trong thời gian xử án nhưng đến
năm 1980, Hindley và Brady đã nhận tội giết người.2
Phần trình bày số 23
Mary Kay LeTourneau, một giáo viên đã bị buộc tội tại Seattle ở Mỹ năm 1997 về tội
hiếp dâm một trong những học sinh của mình. Cô ta 35 tuổi và thời điểm đó cậu học
sinh mới 13 tuổi. Cô ta đã bị buộc tội và nhận một án tù treo với điều kiện là không
được tiếp xúc với các bé trai và phải triệt để chấp hành các yêu cầu pháp luật dành cho
______________________________
2 Xem tin tức của đài phát thanh của Anh (BBC). “Những vụ giết người man rợ” . Anh Quốc, BCC 28 tháng 2 Nguồn ảnh: Ảnh của Myra Hindley do cảnh sát Manchester cung cấp.
41
kẻ xâm hại tình dục trẻ em.
Năm 1998, LeTourneau đã bị xử án lại sau khi vi phạm các quy định trong thời gian thử
thách khi tiếp tục gặp gỡ một bé trai 14 tuổi. Sau đó cô ta đã bị xử án 7 năm tù.
Trong thời gian bị bắt giữ, LeTourneau đã mang bầu với cậu bé bị xâm hại. Cô ta cũng
đã lập gia đình và có 4 con.
LeTourneau lần đầu tiên gặp cậu bé khi cậu đang là học sinh lớp hai của mình. Cậu bé
và LeTourneau vẫn gìn giữ mối quan hệ. Cô ta cũng là giáo viên của cậu bé khi cậu học
lớp sáu. Mối quan hệ được báo cáo trở thành quan hệ tình dục khi cậu lên lớp bảy vào
năm 1996.
Sự nghi ngờ bắt đầu xuất hiện khi chồng của LeTourneau phát hiện ra thư tình của vợ
viết cho cậu bé khi cậu lên 13 tuổi và chồng của Le Tourneau đã kể chuyện với một
người họ hàng để liên lạc với dịch vụ bảo vệ trẻ em địa phương. Chồng của LeTourneau
đã li dị và chuyển các con đến sống ở một bang khác. Trường học nơi LeTourneau dạy
học đã buộc cô ta thôi việc và không trả lương trợ cấp.
Mẹ cậu bé hiện nay đang chăm sóc đứa trẻ của con trai mình và LeTourneau. Sau khi
nghe toà tuyên án, bà nói LeTourneau nên nhận lòng khoan dung của toà án. Bà đã
phải thốt lên rằng: “LeTourneau sinh ra là một con người nhưng đã mắc một sai lầm
khủng khiếp”.
Cậu bé đã nói trong một cuộc phỏng vấn là mối quan hệ của mình và LeTourneau
là một “tình yêu thực sự” và trong mọi trường hợp cậu không nghĩ mình là một nạn
nhân.3
______________________________
3 Xem CourtTV.com.1998. Washington v. LeTourneau: Bản án gốc từ ngày 14 tháng 11 năm 1997. Mạng lưới phòng xử án trên truyền hình 18 tháng 3.
Nguồn ảnh: Ảnh của Mary Kay LeTourneau được Toà án truyền hình và mạng lưới tin tức truyền hình cáp (CNN) cung cấp.
42
Kết luận
Tội ác của Hindley và LeTourneau - người trong bức ảnh giống như bao phụ nữ hoàn hảo khác
cho thấy rằng phụ nữ cũng có khả năng xâm hại tình dục trẻ em. Kẻ xâm hại tình dục có thể
không phải là “những ông già bẩn thỉu”.
Phần trình bày số 24
Hầu hết các trường hợp xâm hại trẻ em là không chủ định và xảy ra một cách bột phát
(Số . 6).
Các bé trai thực sự không có rủi ro bị xâm hại tình dục (Số. 10).
Sai
Hindley đã hành hạ nhiều lần rất nhiều trẻ em. LeTourneau đã xâm hại học sinh của
mình không chỉ một lần. Các bé trai đã là nạn nhân của cả hai phụ nữ này. Sau đây là
ví dụ của một kẻ xâm hại tình dục các bé trai nhiều lần.
Phần trình bày số 25
Theo luật mới ban hành, người đầu tiên bị khởi tố và buộc tội với án tù 8 năm tại
Seattle năm 2004 vì đã đi du lịch nước ngoài để quan hệ tình dục với trẻ em, luật này
với mục tiêu nhằm giảm số lượng công dân Mỹ đi du lịch nước ngoài để có quan hệ
tình dục với trẻ em.
Michael Lewis Clark, một trung uý cảnh sát 70 tuổi đã về hưu đã từng sống tại Căm
pu chia không thường xuyên trong vòng bảy năm và đã bị bắt ở Phnom Penh năm 2003.
43
Ông ta đã bị toà án Mỹ buộc tội có quan hệ tình dục với hai em trai 10 và 13 tuổi người
Căm pu chia. Theo các tài liệu tại toà án, Clark đã khai với điều tra viên là ông ta đã
từng quan hệ tình dục với khoảng 50 em trai từ 10 đến 18 tuổi và mỗi lần ông ta chỉ
phải trả 2 đô la Mỹ. Thẩm phán viên cấp quận của Mỹ - Robert Lasnik nói rằng những
em bị Clark bóc lột tình dục đã cực kỳ rủi ro chỉ vì nghèo đói.
Clark là người đầu tiên ở Mỹ bị buộc tội theo luật mới được ra đời năm 2003. Luật này
được biết đến như là một biện pháp chống khiêu dâm trẻ em, cho phép buộc tội những
người Mỹ đi du lịch nước ngoài với mục tiêu để tìm kiếm quan hệ tình dục với trẻ em.
Luật này là một phần của việc tăng cường khả năng chống lại bóc lột tình dục trẻ em ở
các nước nghèo trên toàn thế giới cho các chính phủ, các tổ chức Phi chính phủ và các
tổ chức bảo trợ trẻ em.
Vào tháng 6 năm 2004, sáu người đàn ông đã bị buộc theo luật mới bao gồm Gary Evan
Jackson 56 tuổi, người đã bị buộc tội có quan hệ tình dục với ba cậu bé người Căm pu
chia ở độ tuổi 10, 14 và 15.
Trong quá trình bào chữa, Clark và Jackson đã dùng quyền được nghi ngờ về hiến pháp
của luật. Luật sư của Clark nói rằng, luật đã vượt quá thẩm quyền của chính phủ Mỹ.
Các luật sư của Mỹ nói rằng bản án chống lại Clark hơi cay nghiệt và bản án này nên là
bản án dành cho kẻ lợi dụng quyền hạn để xâm hại tình dục.4
______________________________
4 Xem Clarridge C 2004. “8 năm tù trong lần đầu tiên truy tố theo luật xâm hại tình dục trẻ em mới ra đời” Tin tức Seattle 26 tháng 6
Nguồn ảnh: Ảnh của Michael Clarke do Cục xuất nhập cảnh Mỹ cung cấp.
44
Kết luận
Hai hình thức của kẻ xâm hại tình dục trẻ em là phạm tội do hoàn cảnh đưa đẩy và có chủ
ý. Những kẻ phạm tội do hoàn cảnh đưa đẩy không có ý định có quan hệ tình dục với trẻ
em nhưng lợi dụng tình thế để xâm hại trẻ. Ban đầu họ chỉ có ý định xâm hại tình dục trẻ
em một lần. Thỉnh thoảng, họ lại thích có quan hệ tình dục hơn và bắt đầu lặp lại hành
động xâm hại. Kẻ xâm hại tình dục chủ ý có chủ ý quan hệ tình dục với trẻ em ngay từ
ban đầu. Rất nhiều người có chủ ý sẽ thiết lập một thời gian dài để có thể có quan hệ tình
dục với trẻ em bao gồm họ lên kế hoạch để gặp gỡ các em và phải đi xa để thu hút trẻ em
(họ thường đi đến các nước khác hay các thành phố khác chứ không chọn địa điểm là nơi
họ sống). Hình thức quan hệ tình dục với trẻ là hình thức ép buộc.
Mặc dù hầu hết các xâm hại tình dục đều là các em gái nhưng các em trai cũng là nạn
nhân của các xâm hại tình dục. Các em trai có thể nhận được ít thông cảm hơn các em
gái và đôi khi các em trai cảm thấy khó khăn hơn khi tiết lộ bị xâm hại tình dục - bởi
một người đàn ông hay phụ nữ nào đó. Một bé trai khi bị xâm hại tình dục bởi một phụ
nữ có thể sẽ không báo cáo mình bị xâm hại bởi vì cậu luôn phải đối đầu với ý tưởng –
trong nhiều nền văn hoá- kinh nghiệm tình dục là một cách để thể hiện đàn ông đến tuổi
trưởng thành và đàn ông luôn thừa nhận tình dục. Các em trai có thể không thừa nhận
là mình đã từng bị xâm hại. Nếu một cậu bé bị xâm hại tình dục bởi một người đàn ông
thì cậu sẽ luôn lo sợ phải đối mặt với các bệnh xã hội về đồng tính mà quan hệ đồng tính
là một điều tối kị ở một số nền văn hoá.5
______________________________
5 UNICEF 2001. Lợi nhuận có từ bóc lột. Geneva UNICEF
45
Phần trình bày số 26
Xâm hại trẻ em không phải là một vấn đề tại cộng đồng của tôi. Xâm hại thường xảy
ra ở một nơi nào khác. (Số. 4).
Sai
Phần trình bày số 27
Đưa thêm các số liệu cụ thể nếu cần thiết.
Dịch vụ bóc lột tình dục ở Thái Lan
Một số lượng lớn trẻ em ở Thái Lan đang bị rủi ro vì bị xâm hại và bóc lột tình dục.
Xâm hại tình dục không chỉ xảy ra ở các nước phương Tây mà cũng là một vấn đề của
địa phương mà tất cả chúng ta cần phải nhận thức được.
Mỗi năm, một số lượng lớn các khách du lịch tình dục đã đến các nước Đông Nam
Á để xâm hại tình dục trẻ em. Các thành phố lớn ở Thái Lan như Bangkok, Pattaya,
Phuket và Chiang Mai là những điểm đến chính cho những kẻ xâm hại nước ngoài khi
đến Thái Lan.6
Những kẻ xâm hại tình dục cũng có thể là những người sống ở cộng đồng hoặc ở đâu
đó trong nước.
______________________________
6 Cùng trong cuốn sách trên
46
Phần trình bày số 28
Cần tăng cường thêm ý nghĩ cho các thành viên tham gia là xâm hại tình dục trẻ em
ở rất gần với chúng ta chứ không như mọi người nghĩ. Cũng cần phải nhớ thêm rằng
các dạng xâm hại tình dục không trực tiếp khác cũng có thể mang tính chất xâm hại
ngang bằng với xâm hại về mặt thân thể.
Các trang web khiêu dâm ở Thái Lan
Theo báo cáo của tổ chức ECPAT quốc tế về Bạo lực chống lại trẻ em ở các điểm
Internet thì Thái Lan là một trong những nước có hầu hết các trang web khiêu dâm trẻ
em miễn phí được tìm thấy trêm mạng.
Theo tổ chức ECPAT, tại Nga và Liên Xô cũ, Mỹ, Tây Ba Nha, Nhật Bản và Nam Triều
Tiên là những nước hầu hết đều có những trang Web miễn phí được chào mời. Một
nửa trong số các hình ảnh xâm hại tình dục trẻ em được rao bán trực tuyến từ Mỹ và
một phần tư số còn lại được rao bán từ Nga. Mỹ và Nga cũng là những nước dẫn đầu về
các trang web thương mại khiêu dâm trẻ em, sau đó là đến Tây Ba Nha và Thụy Điển.
Báo cáo cũng nói rằng, hầu hết các hình ảnh khiêu dâm trẻ em được trao đổi miễn phí
trên mạng nhưng cũng có một thế giới ngầm buôn bán với trị giá hàng tỉ đô la và có tới
hàng triệu bức ảnh về xâm hại tình dục trẻ em. Nó cũng cảnh báo các công nghệ mới
đang chạy ra ngoài vòng kiểm soát của luật pháp về khả năng ngăn chặn các hình ảnh
khiêu dâm trẻ em trên mạng.
Tổ chức ECPAT kêu gọi luật pháp quốc gia cần cứng rắn hơn và có các hành động phối
hợp liên ngành để bảo vệ trẻ em khỏi thông qua các công nghệ thông tin mới. Thậm
chí kể cả cá nước nghèo ở Châu Phi và Châu Á nơi mà công nghệ thông tin còn hạn chế
nhưng vẫn có làn sóng các hình ảnh khiêu dâm bằng cách dung máy ảnh điện thoại để
chụp các hình ảnh xâm hại tình dục trẻ em và gửi đi trên toàn thế giới. Các dịch vụ tin
47
nhắn cũng có thể trở thành một diễn đàn cho những kẻ để gặp gỡ trẻ em.
Cũng theo ECPAT, trong một nghiên cứu toàn cầu của Liên Hợp Quốc về Bạo lực
chống lại trẻ em thì loại này tràn lan khắp nơi và nó gây ảnh hưởng nặng nề và lâu dài
về mặt thể chất và làm tổn thường về mặt tâm lý cho các nạn nhân trẻ em, hành động
này bỏ ngoài tai các cơ quan chức năng thực thi pháp luật.
Báo cáo cũng nêu bật “sự dễ dãi với những vấn đề mà những người có ý định gây tổn
hại tới trẻ em có thể lợi dụng để tung hoành giữa thế giới thực và thế giới ảo nhằm bóc
lột trẻ em”.7
Phần trình bày số 29
Một số người tham gia có thể cảm thấy rằng xâm hại tình dục trẻ em chỉ có thể
xảy ra ở văn hoá phương Tây. Trường hợp của Waralongkorn Janehat ở Thái
Lan có thể chứng minh các giả định như vậy là hoàn toàn sai. Xâm hại tình dục
trẻ em là một hiện tượng xảy ra trên toàn thế giới và những kẻ xâm hại có thể
có bất cứ một quốc tịch nào.
Tháng 8 năm 2005, một toà án tại tỉnh Udon Thani của Thái Lan đã kết án 48
năm tù cho Waralongkorn Janehat (Kru Nong), một cựu thư ký của một quỹ
người Thái vì tội xâm hại tình dục trẻ em dưới sự giám sát của mình. Luật sư
của ông ta đã kháng án.
Kru Nong 38 tuổi chịu trách nhiệm quản lý một nhà trọ cho trẻ em đường
phố. Ông ta đã bị buộc tội xâm hại tình dục trẻ em dưới 15 tuổi (được sự chấp
thuận và không được sự chấp thuận của trẻ em), và bị buộc tội xâm hại tình
______________________________
7 Theo cơ quan báo chí của Pháp năm 2005. “Thái Lan là một trong những quốc gia có hấu hết các trang web miễn phí”. Bangkok, Thái Lan: Theo Bang kok Post. 12 tháng 11
Xem them Muir, D 2005. Bạo lực chống lại trẻ em trong các điểm Internet. Bang kok, Thái Lan: Tổ chức ECPAT quốc tế.
48
dục với trẻ em trên 15 tuổi, không được sự đồng thuận và dùng hình thức áp
buộc với trẻ mà mình đang phải chịu trách nhiệm chăm sóc.
Cảnh sát đã đưa ra lời buộc tội sau khi điều tra các đơn kiện của văn phòng
cấp tỉnh của Bộ Phát triển Xã hội và An ninh con người sau khi thấy các em
từ nhà trọ có thái độ không bình thướng và liên quan đến các vụ chạy trốn, ăn
cắp vặt và đánh nhau. Vụ điều tra phát hiện ra Kru Nong đã xâm hại tình dục
hai trẻ em trong thời gian các em ở tại nhà trọ. Việc xâm hại xảy ra rất nhiều
lần cho đến khi các em trốn mất. Các em cũng đưa ra chứng cứ rằng rất nhiều
các bạn khác cũng đã từng bị xâm hại tình dục.
Sáu em có độ tuổi từ 14 đến 17 đã bị xâm hại trước khi trốn khỏi các nhà trọ
của Chính phủ và Phi chính phủ. Các em nói rằng đã bị xâm hại tình dục từ
bốn đến sáu lần tại những thời gian và địa điểm khác nhau.
Sau khi lệnh bắt giữ được ban hành cho Kru Nong vào tháng 2 năm 2004, uỷ
ban thành lập quỹ đã đóng cửa quỹ. Kru Nong vào thời điểm đó vẫn chịu trách
nhiệm quản lý nhà trọ mặc dù ông ta đã được chỉ định không được chăm sóc
đứa trẻ nào.8
Phần trình bày số 30
Nhân viên được tuyển dụng để làm việc với trẻ em không thể xâm hại trẻ em (Số. 16).
Sai
Waralongkorn Janehat (Kru Nong) đã sử dụng quyền lực của mình trong nhà trọ với mục tiêu
bảo vệ trẻ em để bóc lột trẻ em. Mary Kay LeTourneau là một giáo viên, người mà học sinh tin
tưởng nhưng đã quyền hạn của mình để xâm hại một bé trai.______________________________
8 Quản lý trên đường dây nóng 2005. “48 năm tù cho Kru Nong, kẻ đã xâm hại tình dục trẻ em” Nguồn ảnh: Ảnh của Waralongkorn Janethat được cung cấp bởi Quản lý trên đường dây nóng
49
Mối quan hệ giữa trẻ và người chăm sóc trẻ hay một nhân viên nhân đạo cần được chặn lại bởi
vì quyền lực giữa họ không ngang bằng nhau. Ví dụ như nhân viên viện trợ, là một vị trí cao
hơn vì họ có các nguồn hỗ trợ. Những người có ý định xâm hại có thể sử dụng khả năng hỗ
trợ như là một công cụ để mặc cả cho lợi ích riêng của mình. Hãy cân nhắc thêm ở câu chuyện
Dòng sông cá sấu khi Quang có quyền lực hơn Mai (tượng trưng là chiếc thuyền) đã lạm dụng
nó để làm tổn thương Mai.
Phần trình bày số 31
Các nhân viên viện trợ bóc lột tình dục trẻ em tị nạn
Nhu cầu bảo vệ trẻ em tị nạn và trẻ bị bỏ rơi từ các nhân viên nhân đạo không được sự
chú ý cho đến năm 2002, khi báo cáo về Bóc lột và Bạo lực tình dục : Một kinh nghiệm
về trẻ em tị nạn ở Guinea, Liberia và Sierra Leone của Tổ chức Cứu trợ Trẻ Em Anh và
Cao ủy Liên hợp quốc về người tị nạn (UNHCR) đưa ra những phát hiện về vấn đề này.
Dựa vào số lượng lớn các chứng cứ thu thập được của trẻ em trong chuyến đi 40 ngày
đến vùng tị nạn từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2001, nhóm nghiên cứu đã có báo cáo
các bằng chứng về các hiện tượng bóc lột tình dục trẻ em tị nạn tại Liberia, Guinea và
Sierra Leone, rất nhiều bằng chứng khẳng định kẻ xâm hại tình dục là các nhân viên
địa phương được các tổ chức Phi chính phủ quốc tế và quốc gia tuyển dụng cũng như
tổ chức Liên hợp quốc bao gồm cả UNHCR.
Trong ba nước trên, theo nhóm nghiên cứu báo cáo, các nhân viên được báo cáo là đã
sử dụng “nguồn tài trợ và dịch vụ nhân đạo với ý định lợi dụng để làm công cụ bóc lột
người tị nạn”.
Một phần ghi chép cho các đối tác tiến hành hoạt động về bóc lột và bạo lực tình dục
trẻ em tị nạn ở Tây Phi nói rằng hầu hết kẻ bóc lột được công bố là các nhân viên nam
cấp quốc gia đã có quan hệ với các em gái dưới 18 tuổi để đổi lại các em sẽ được phân
50
phối các mặt hàng hỗ trợ nhân đạo (như bánh quy, xà phòng, thuốc và giấy dầu) và
các dịch vụ khác. Ghi chép cũng nói rằng thực tế này xuất hiện nhiều kể từ khi có các
chương trình viện trợ trong các trại tị nạn của người Guinea và Liberia.
Khi mẹ nhờ cháu đi ra suối để rửa bát đĩa, một nhân viên gìn giữ hoà bình đã yêu cầu cháu cởi quần áo để chụp ảnh. Khi cháu đề nghị trả t iền thì ông ta nói với cháu là trẻ con thì không có t iền mà chỉ có bánh quy thôi.
Thêm vào đó, báo cáo cũng chỉ ra các dẫn chứng về nạn bóc lột tình dục trẻ em không
những của các nhân viên viện trợ mà còn có các nhà gìn giữ hoà bình quốc tế và các
lãnh đạo địa phương. Trong số đó, có hơn 40 các tổ chức và cơ quan với gần 70 cá nhân
được ghi nhận là có chứng cứ.
Sau khi báo cáo được phát hành, Uỷ ban đại diện các cơ quan Liên Hợp Quốc đã thành
lập một nhiệm vụ đặc biệt để Bảo vệ trẻ em khỏi bị bóc lột và xâm hại tình dục trong
các khủng hoảng nhân đạo. Báo cáo của nhiệm vụ đặc biệt tháng 6 năm 2002 đã đưa ra
các nguyên tắc và điều lệ cho các nhân viên nhân đạo. Trong các quy định này bao gồm
cấm quan hệ tình dục với các trẻ em dưới 18 tuổi, cấm trao đổi hàng hoá, dịch vụ hay
hỗ trợ nào để có quan hệ tình dục; và một yêu cầu cho các nhân viên là phải báo cáo
những hành động có liên quan và nghi ngờ. Nhiệm vụ cũng đưa ra rất nhiều các gợi ý
liên quan tới các vấn đề trong trại của chính phủ và việc hỗ trợ nhân đạo như: cần phải
tăng số lượng nhân viên nữ; các nhân viên giám sát phải thường xuyên đi thăm địa bàn;
và phát triển thủ tục báo cáo bảo mật.9
______________________________
9 Theo thông tin từ Naik , A 2002 “Bảo vệ trẻ em khỏi các nhân viên bảo vệ trẻ em. Một bài học từ Tây Phi” Trong cuốn”Kiểm tra di cư bắt buộc” Oxford, Anh Số 15. Tháng 10 trang 16-19
Xem thêm trong báo cáo của UNHCR và tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh 2002 Bóc lột và bạo lực tình dục: Một kinh nghiệm của trẻ em tị nạn tại Guinea, Liberia và Sierra Leone. UNHCR và tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh
51
Phần trình bày số 32
Giảng viên cần đưa ra một vài ví dụ lấy từ các nguyên tắc và điều lệ của các
nhân viên nhân đạo (kết quả từ báo cáo của Tây Phi). Ví dụ như: cấm có quan
hệ tình dục giữa nhân viên cứu trợ và người hưởng lợi dưới 18 tuổi hoặc bổn
phận của nhân viên là phải báo cáo những quan tâm và nghi ngờ liên quan đến
xâm hại tình dục của đồng nghiệp.
Trường hơp này chỉ ra rằng thậm chí cả nhân viên nhân đạo cũng có thể và
bóc lột trẻ em. Đây không phải là để ám chỉ toàn bộ nhân viên/người chăm sóc
trẻ sẽ xâm hại trẻ em. Trong một số trường hợp hiếm có thì dù sao các chính
sách bằng văn bản cũng là cần thiết để các cơ quan viên trợ có thể tham khảo.
Phần trình bày số 33
Bạo lực tình dục trong các trường học
Theo báo cáo Nỗi sợ hãi trong trường học: Bạo lực tình dục với các học sinh nữ ở các
trường học tại Nam Phi của tổ chức Bảo vệ Quyền con người, trong các trường học ở
Nam Phi, hàng nghìn các cô gái ở tất cả các tầng lớp và nhóm kinh tế đang phải đối đầu
với bạo lực và quấy rối tình dục và tệ nạn này đã ngăn cản họ tiếp cận đến giáo dục.
Các quan chức trong trường học rất ít khi nghi ngờ các thủ phạm và rất nhiều học sinh
nữ đã bị ảnh hưởng đến việc học tập hoặc phải nghỉ học hoàn toàn vì họ cảm thấy bị
tổn thương vì bị xâm hại tình dục. Erika George, tác giả của báo cáo nói rằng: “Các
quan chức Nam Phi nói rằng họ cam kết cho cân bằng giáo dục. Nếu họ có ý định đó thì
họ phải giải quyết không được chậm trễ các vấn đề bạo lực tình dục trong trường học”.
Bác cáo dựa trên các cuộc phỏng vấn nạn nhân, bố mẹ nạn nhân, giáo viên và các nhà
quản lý trường học, tài liệu cho thấy các em gái đã bị các bạn nam cùng lớp, thậm chí
cả thầy giáo cưỡng hiếp, xâm hại tình dục, quấy rối tình dục và hành hạ. Các giáo viên
52
quyền hạn của họ để xâm hại tình dục các em gái, thỉnh thoảng họ yêu cầu bắt buộc
quan hệ tình dục và đe dọa hành hạ thân thể hoặc hứa sẽ cho học ở các lớp tốt hơn hoặc
nếu quan hệ thì họ sẽ cho tiền.
Báo cáo cũng kể một câu chuyện của PC 15 tuổi, khi được phỏng vấn, em đã nghĩ là sẽ
định bỏ học vào tháng 3 năm 2000. PC đã phải rất chật vật trong học tập sau khi bị thầy
giáo mình cưỡng hiếp tại một trường học tên là Johannesburg.
Em đã rất tin tưởng thầy giáo của mình và mọi việc đã đảo lộn hoàn toàn khi thay vì
giúp đỡ em làm bài tập ở nhà thì thầy giáo lại đề nghị em một “mối quan hệ hẹn hò” và
đề nghị em có quan hệ tình dục. Em nói: “Ông ấy đã đề nghị em cởi áo”.
Giáo viên đó đã cưỡng hiếp em trước khi bố mẹ em kịp tới trường đón em về. “Em đã
nói ông ta phải dừng lại. Em đã nói là đã đến giờ bố mẹ em đến đón. Bố mẹ em đã đến
sau đó 10 phút… Em đã không đến trường một tháng sau đó…. mọi thứ đều gợi nhớ
cho em những gì đã xảy ra.”
Mặc dù giáo viên của PC đã phải nghỉ dạy sau khi bản báo cáo được công bố nhưng việc
chậm trễ xét xử tội ác của ông ta sẽ gây ra các vụ hiếp dâm học sinh khác, PC đã rất sợ
hãi và vẫn cảm thấy không thoải mái khi tới trường.
Em không muốn tới trường. Em không quan tâm gì nữa. Em đã nghĩ mình cần phải chuyển trường nhưng tại sao? Nếu nó có thể xảy ra ở đây thì nó cũng có thể xảy ra ở bất kỳ nơi nào. Em không muốn quay lại trường học nữa.
53
Việc báo cáo các trường hợp xâm hại tình dục ở Nam Phi là bắt buộc nhưng các em gái
báo cáo lại các trường hợp bị xâm hại thì thường bị các nhà quản lý trường học thù
ghét hoặc không quan tâm. Theo báo cáo đưa ra thì các trường học thường hứa sẽ giải
quyết nội bộ và thúc giục gia đình các em gái không báo cáo lại cho cảnh sát hoặc sẽ
đưa công khai cho thiên hạ biết vấn đề này.
Tổ chức Bảo vệ Quyền con người thúc giục chính phủ chấp nhận và phổ biến về bộ
tiêu chuẩn về hướng dẫn chủ đạo thủ tục làm thế nào để các trường học giải quyết các
trường hợp bạo lực tình dục và hướng dẫn cho các trường học đối xử với các nạn nhân
và kẻ của các vụ bạo lực.10
Phần trình bày số 34
Điểm cần chú ý trong phần kết luận là chúng ta không thể bao giờ đoán được đứa trẻ
bị như thế nào và các dạng rất đa dạng. Đó chính là tại sao các tổ chức cần có một hệ
thống bảo vệ trẻ em để ngăn chặn nó.
______________________________
10 Theo tổ chức Bảo vệ Quyền con người 2001. “Nam Phi: Bạo lực tình dục tràn lan trong các trường học” Johannesburg, Nam Phi: Bảo vệ Quyền con người 27 tháng 3
Cũng xem trong Bảo vệ Quyền con người 2001. Nỗi sợ hãi trong trường học: Bạo lực tình dục với các học sinh nữ ở các trường học tại Nam Phi
54
Phần 1: Bài tập 4a
Các hình thức xâm hại, bóc lột và sao nhãng
Xâm hại không chỉ giới hạn ở những hình thức được liệt kê sau:
1. thể chất
• Trừng phạt một đứa trẻ một cách quá
đáng.
• Tát, véo, đánh, đá, lắc, làm bỏng, vồ ,
xô đẩy.
• Dùng một vật đánh vào người trẻ
• Để trẻ ở trong một tình thế không
thoải mái/không được coi trọng trong
một thời gian dài hoặc trong điều kiện
môi trường nghèo nàn.
• Bắt buộc trẻ phải làm việc trong điều
kiện tồi tàn, hoặc làm việc không phù
hợp với độ tuổi của trẻ trong một thời
gian dài.
• Bạo lực theo hệ thống.
• Dùng quyền lực để làm hại trẻ.
• Bắt nạt trẻ.
• Đe dọa làm hại ai đó.
2. tinh thần
• Cô lập hoặc tẩy chay trẻ
• Sỉ nhục trẻ.
• Đối xử với trẻ là nạn nhân như một kẻ
lừa dối (lập đi lập lại câu hỏi và điều
tra nhiều lần).
• Không tạo được cho trẻ sống trong
môi trường được cảm thông .
• Làm cho trẻ cảm thấy thiếu tự tin (ví
dụ như chỉ trích trẻ quá cân).
• Người chăm sóc trẻ không quan tâm
đến nhu cầu tình cảm của trẻ.
• Bóc lột một đứa trẻ.
• Đối xử với trẻ hoặc nhìn trẻ một cách
thiếu tôn trọng trẻ, khinh bỉ hay bôi
xấu trẻ.
• Các hình thức làm giảm uy tín, bôi
xấu, đổ lỗi, đe dọa, phân biệt đối xử,
nhạo báng.
• Đồn thổi về trẻ.
• Hăm doạ hay tống tiền trẻ.
• Tự quyết định mà không cho trẻ lựa
chọn.
• Đe doạ và gạ gẫm quan hệ tình dục
với trẻ.
55
3. Xâm hại tình dục
Bắt trẻ đứa trẻ quan hệ tình dục mà trẻ không hiểu hết, hay trẻ không có khả năng
từ chối hoặc trẻ không có sự chuẩn bị bao gồm:
Trực tiếp
• Hôn hoặc ôm trẻ theo quan điểm tình
dục.
• Sờ và mơn chớn bộ phận sinh dục.
• Bắt đứa trẻ sờ vào bộ phận sinh dục
của người khác.
• Giao hợp vào âm đạo hay hậu môn
hoặc có hoạt động tình dục khác.
• Cắn vào bộ phận sinh dục của trẻ.
• Loạn luân.
• Quan hệ tình dục với động vật.
• Bóc lột tình dục liên quan đến
thương mại tình dục trẻ em (để có
tiền hay hàng hoá).
• Du lịch tình dục trẻ em khi kẻ đi đến
vùng khác để có quan hệ tình dục với
trẻ em.
Gián tiếp
• Gọi điện thoại khiêu dâm hoặc có
các hình ảnh khiêu dâm trên máy
tính hay điện thoại hoặc viếtnhững
lời tục tĩu .
• Quan hệ tình dục ảo.
• Gạ gẫm và xem hình ảnh quan hệ
tình dục trên mạn.
• Xem tranh ảnh khiêu dâm
• Phô dâm.
• Phơi bày các hình ảnh khiêu dâm
hoặc thường xuyên khiêu dâm.
• Có các câu hỏi hoặc nhận xét bừa
bãi về tình dục.
• Bị bắt buộc thủ dâm hoặcbắt xem
người khác thủ dâm.
• Bóc lột tình dục và du lịch tình dục
trẻ em cũng có thể là không cần
trực tiếp (ví dụ, một nhà điều hành
du lịch hay lái xe taxi sắp xếp các
chuyến du lịch và trẻ em cho các
khách du lịch để có quan hệ tình
dục cũng là kẻ bóc lột tình dục trẻ
em).
56
4. xao nhãng
Xao nhãng cũng gây tổn thương cho trẻ mặc dù sao nhãng thể hiện sự thiếu tích
cực và thiếu quan tâm hơn là các hình thức trước mà các hình thức này thực tế dễ
thấy hơn. xao nhãng có thể bao gồm:
• Không tập trung/chểnh mảng trong việc chăm sóc trẻ
• Không có khả năng trông coi và bảo vệ trẻ khỏi tổn thương.
• Để trẻ ở nhà một mình trong một thời gian dài mà chăm nom và chăm sóc trẻ.
• Để trẻ đi đến một nơi mà không chắc chắn trẻ có được án toàn và vui vẻ hay
không.
• Không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng phù hợp cho trẻ (bố mẹ có thể đưa tiền
cho trẻ mua thức ăn nhưng không giám sát xem trẻ có ăn đủ chất dinh dưỡng
không, bố mẹ cũng có thể không đưa thức ăn cho trẻ).
• Không đảm bảo điều kiện cho trẻ đi học (bố mẹ và/hoặc thầy cô giáo).
• Không theo dõi hoặc báo cáo những vết thâm tím hoặc bị bỏng trên người trẻ
(ví dụ: tình nguyện viên y tế cộng đồng).
• Hứa với trẻ mọi điều vì đây là sự lựa chọn dễ nhất nhưng không thèm để ý đến
ảnh hưởng lợi ích tới của sự phát triển của trẻ.
• Không dành thời gian để giám sát các hoạt động của trẻ một cách hợp lý và dễ
dẫn trẻ gặp những rủi ro.
• Không đảm bảo một môi trường an toàn cho trẻ (để những vật nguy hiểm
trong tầm với của trẻ như: dược phẩm, súng, dao, các tranh ảnh khiêu dâm
v.v.).
5. Do yếu tố xã hội (nghèo đói)
Đây không phải thực sự là một hình thức xâm hại trẻ em nhưng vẫn được coi
như là một hình thức để có thể phân biệt sự khác nhau giữa xâm hại, xao nhãng
và các hoàn cảnh xã hội và tất cả các hình thức này đều có thể gây tổn thương
cho trẻ.
Chú ý là thể chất, xao nhãng và xâm hại tình dục cũng là tinh thần
57
• Không nhà cửa/ không có quốc tịch.
• Bị mất nhà cửa do chiến tranh/thiên tai.
• Bắt buộc trẻ tham gia vào quân đội.
• Bất ổn chính trị.
• Thiếu kinh tế.
• Bị luật pháp phủ nhận các quyền cơ bản (ví dụ: khi trẻ phạm tội dưới 18 tuổi
nhưng toà án vẫn xét xử như là người lớn).
• Thói quen kết hôn sớm làm tổn thương đến bộ phận sinh dục của cả nam và nữ,
lựa chọn giới tính trẻ và nạo thai nếu là nữ.
• Bày tỏ thái độ rõ rệt trẻ em là sở hữu của người lớn (bố mẹ và chồng) và các em
gái chỉ là vật sở hữu và vị trí xã hội thấp hơn các bé trai.
• Cách nhìn và quyền của trẻ em cũng chỉ bằng một nửa so với người lớn.
• Sự phổ biến cao tình hình bạo lực trên các phương tiện thông tin đại chúng.
• Các chiến dịch chính trị khuyến khích các cuộc vây bắt trẻ em đường phố.
58
Bài tập 4b
Các bài tập tình huống về các hình thức và xao nhãng
Thảo luận các ghi chú sau đây về năm bài tập tình huống dưới đây.
Bài tập tình huống số 1
Nạn nhân của điện thoại tuổi vị thành niên đã bị ép đến chết khi trong tay vẫn cầm điện thoại
Một em học sinh nữ người Anh đã bị chết với chiếc điện thoại di động trong tay sau
khi uống thuốc giảm đau với rượu cồn, đây là một cái chết bất thường. Danielle Goss,
15 tuổi đã để lại hai lời nhắn cho gia đình và lời nhắn này được viết sau khi cô bé đã
sử dụng quá liều thuốc giảm đau. Một đoạn nhắn viết:” Nếu con sống, con xin lỗi.
Con yêu tất cả mọi người. Yêu rất nhiều. Hy vọng là con sống. Yên cả nhà, Dani” Sau
đó cô bé đã chết trong đêm đó tại căn hộ của bà cô.
Mẹ của Danielle, bà Diane Gos 38 tuổi nói với toà án rằng:” Một lần có một cô bé theo
đuổi Danielle và gọi em là mẹ già. Họ thường gọi điện thoại quấy rối Danielle và sau
đó giập máy” . Theo mẹ của Danielle thì kẻ hành hạ cô bé thường săn đuổi em qua
điện thoại và bà cũng nói thêm rằng: “Tôi nghĩ là con gái tôi đã cố gắng để có thể gạt
bỏ mọi thứ. Khi tôi xem trong máy điện thoại của con gái tôi còn lưu lại thì có rất
nhiều số điện thoại di động gọi đến và từ một điểm điện thoại công cộng vào đêm
con gái tôi chết. Con gái tôi có mọi thứ trên đời để có thể sống nhưng những cú điện
thoại đó đã đẩy con tôi đến bên bờ vực thẳm. Thậm chí khi con bé chết thì điện thoại
vẫn đang cầm trong tay”
Bà Gross cũng đã cói hai đứa con khác và nói thêm rằng: “Tôi nghĩ là con bé đã kêu
cứu nhưng tôi đã không nghe thấy”. Theo mẹ của Danielle thì cái chết của con gái bà
là một lời cảnh báo cho các bậc cha mẹ. “Khi con bạn đang thất vọng và cố gắng lảng
59
tránh bạn thì bạn nên cố gắng tìn hiểu mọi thứ.”
Danielle đã nói với tôi và chúng tôi nói chuyện rất cởi mở với nhau về hầu hết mọi
chuyện nhưng tôi đã không nhận ra sự thực đau khổ mà Danielle đã cảm nhận và
làm thế nào mà những kẻ kia lại quấy rối con gái tôi. Tôi đã không thấy các dấu hiệu
cảnh báo đó. Tôi đã tìm hiểu tại sao nhưng không xem xét sự việc. Thỉnh thoảng các
thanh niên thường dấu cảm xúc của mình. Họ không thích cởi mở về cách họ đang
bị đối xử”.
Các bạn của Danielle nói với ban thẩm vấn là Danielle đã bị đe doạ rất nhiều lần và
bị đe doạ vì tội còn nợ một khoản tiền nhỏ của một bạn gái lớn tuổi hơn. Thầy hiệu
trưởng miêu tả Danielle là một em gái ít nói dễ thương và nhạy cảm” và nói với phiên
toà là “Khi xem qua các sổ ghi chép thành tích học tập thì tôi không thấy có gì cả và
chỉ có những nhận xét tốt về Danielle.”
Theo kết quả cuộc điều tra thì Danielle đã uống uống quá liều thuốc giảm đau và một
lượng rượu cồn đủ để cô vượt quá giới hạn cho phép. Nhân viên điều tra nói rằng ông
ta đã tin rằng cô bé đã có những hành động để cầu cứu. Điều tra viên cũng nói thêm
rằng “Tôi thấy những lời nhắn để lại đã thể hiện sự thất vọng của cô bé”, “cô bé đã viết
những lời nhắn để lại sau khi dung thuốc phiện để bày tỏ những suy nghĩ của mình.
Cô bé đã không có ý định chết”.
Nhận định: đây là một vụ tai nạn.
Nguồn: Stokes P2000. Nạn nhân của điện thoại tuổi vị thành niên đã bị ép đến chết khi
trong tay vẫn cầm điện thoại . Anh: Theo điện báo 19 tháng 8.
60
Bài tập tình huống số 2
Một điều không mong muốn?
Trừng phạt thân thể đã bị cấm tại các trường học ở Thái Lan hơn 5 năm nay nhưng
điều đó không có nghĩa là nó không xảy ra. Trên thực tế thì hình như con số này
nhiều hơn thực tế mong muốn.
Một giáo viên giấu tên cho biết: ”Trong vòng ba năm qua, tôi đã thấy rất nhiều học
sinh bị đánh bằng roi”. “Một giáo viên nữ nổi tiếng vì dùng roi đánh học sinh đến mức
một học sinh lớp 6 sau khi chuyển đi đã tặng cho cô giáo đó một chiếc roi mới với lời
nhắn là cô nên thay cái roi cũ.”
Không chỉ có một mình giáo viên kia làm vậy, vì không ai hỏi đến vấn đề này nên việc
trừng phạt thân thể dường như sẽ được chấp nhận. Nhiều người đã làm thế nhưng dù
sao cũng phải giải thích về việc này.
Một giáo viên nói rằng: “Thực tế cho thấy giáo viên phải quản lý một số lượng lớn
học sinh trong một lớp học, họ đã không có thời gian để hài hước và tán gẫu với học
sinh. Họ sẽ phải giữ cho lớp học ổn định hoặc là không”.
“Để an toàn cho tất cả mọi người và nếu môi trường học tập có vấn đề gì, các giáo
viên sẽ phải đánh những em nào ngỗ ngược. Nếu tảng lờ những hành động xấu của
học sinh điều đó đơn giản là để cho phép học sinh lớn lên sẽ trở thành những người
đáng ghét và tôi nghĩ đó chính là sao nhãng trẻ em”.
Tất nhiên không ai muốn tán thành cho việc lờ đi những cử chỉ xấu nhưng có rất
nhiều cách giáo viên có thể lựa chọn để phạt học sinh. Giáo viên có thể trách mắng
học sinh, cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khoá, cho thời gian thử thách,
cuối cùng có thể đình chỉ và đuổi học.
61
Nhưng ở trong các trường học ở Thái Lan thực hiện có vẻ khó khăn, đơn giản vì giáo
viên không thể có thời gian để chọn các hình thức trừng phạt khác. Quy mô của một
lớp học vô cùng lớn và phần lớn thái độ của học sinh làm cho việc tiến hành phạt với
giải pháp sáng tạo là không thực tế.
Một giáo viên giấu tên cho hay:”Có một hôm, có một lớp học cả lớp trốn tiết và tôi
thấy các em đang ở xung quanh trong trường để trốn tôi. Sau đó tôi đã báo với giáo
viên phụ trách.
Thầy giáo phụ trách nhanh chóng tìm được tất cả các em học sinh (55 em) và trước
mặt các học sinh khác ở khu vực sân chơi, thấy cầm một cái que to và đánh thật mạnh
vào tất cả học sinh đó.”
Tôi chắc chắn rằng học sinh lớp học Matayom 2 sẽ không bao giờ dám trốn tiết của
tôi nữa.
Nguồn: Leppard, M 2006 “Có cần có roi dự phòng … để đánh đứa trẻ hư? Trừng phạt
thân thể ở Thái Lan và vượt ra ngoài phạm vi” Bangkok Thái Lan: Theo báo Bangkok,
báo Giáo dục. 2-10 tháng 4
Xem thêm: Bunnag S2000. “Cấm giáo viên đánh học sinh, một đòn đánh vào lòng tự
trọng của họ”
62
Bài tập tình huống số 3
Khách du lịch tình dục bị bắt giam
Một khách du lịch tình dục đã bị tù it nhất là sáu năm sau khi xâm hại trẻ em khó
khăn ở Châu Phi. Alexander Kilpatrick, 56 tuổi đã tiếp tục đến Châu Phi để xâm hại
trẻ em nghèo đói khi ông ta đến thăm một trong số các con trai là nhân viên cứu trợ
“đáng kính” tại Ghana.
Quan toà đã nói với ông Kilpatrick ‘Ông đã đến Ghana và xâm hại hai trẻ em một cách
có hệ thống cả hai em mới chỉ 13 đến 15 tuổi. Các em đã bị tổn thương vì còn quá nhỏ
và vì hoàn cảnh khó khăn của các em. Đây là một hiện tượng du lịch tình dục và điều
này quá ghê tởm. Ông đã lợi dụng sự nghèo đói khốn khổ và hoàn cảnh khó khăn của
các em ở Châu Phi và các nước nghèo đói khác. Ông đã cho các em ăn, uống rượu và
thết đãi các em và sau đó xâm hại tình dục làm các em kinh sợ ”. Thời kỳ tung hoành
loạn luận ghê tởm của Kilpatrick đã đi đến hồi kết thúc khi một người Pháp đi nghỉ
mát đã thấy ông đưa đồ chơi cho trẻ em ở Ghana một cách bất thường. Ông ta đã bị
bắt giữ sau khi trở về Anh và các hải quan đã tìm thấy 4000 bức ảnh và các băng hình
trong máy tính xách tay có chứa các bức ảnh xâm hại tình dục trẻ em (khiêu dâm trẻ
em). Theo luật lệ mới thì ông Kilpatrick sẽ là người đầu tiên bị bắt giữ vì luật pháp
mới cho phép các nhà chức trách có thể can thiệp trên phạm vi toàn thế giới để bắt
những kẻ xâm hại tình dục người Anh ra hầu toà.
Tại thời điểm ông Kilpatrick bị bắt giữ, ông ta cũng đang chuẩn bị xâm hại một cậu bé
tại Anh. Toà án Luân đôn cho hay, nếu ông ta không bị bắt giữ, câu bé cũng sẽ chuẩn
bị nằm trong tầm ngắm của Kilpatrick và bị xâm hại tình dục.
Theo phiên toà xét xử thì cậu bé sẽ khó có khả năng thoát được vụ xâm hại tình dục.
Cậu bé và mẹ cậu đã có quen biết Kilpatrick và khi ông ta đến thăm họ thì cả hai mẹ
63
con đều đã không chút ngờ vực tiếp đón ông. Vì có được sự tin tưởng, Kilpatrick đã
được phép mang cậu bé ra chiếc xe tải của mình, trong xe được trang bị cả giường
ngủ, bếp và nhà vệ sinh. Trên đường ra xe tải, cậu bé đã bị ốm vì bị chuốc rất nhiều
rượu và mẹ cậu đã rất tức giận.
Việc bắt giữ Kilpatrick đã ngăn chặn mối liên hệ với cậu bé.
Kilpatrick sẽ bị quản lý là kẻ xâm hại tình dục cho đến hết đời và bị cấm không bao
giờ được làm việc cùng với trẻ em hoặc làm việc ở các công ty liên quan trừ khi được
uỷ quyền và cấm không được đến Châu Phi, Thái Lan và một loạt các điểm du lịch
tình dục khác.
Nguồn: Tin tức và Ngôi sao 2006. “Khách du lịch tình dục truỵ lạc bị bắt giam”. Anh:
Tin tức và Ngôi sao. 7 tháng 1
64
Bài tập tình huống số 4
Bố mẹ phải chịu trách nhiệm về cái chết của con gái 7 tuổi
Cảnh sát đã tìm thấy cô bé Jessica 7 tuổi sau khi mẹ em đã gọi điện cho cảnh sát. Sau
khi thân thể cô bé được mang đi, cảnh sát đã bắt giam bố mẹ cô bé vì các công tố viên
bắt đầu chắp nối được các tình tiết về trường hợp này.
Bố mẹ Jessica đã kể với cảnh sát là cô bé đã bị nôn và sau khi cố bò đến giường của
bố thì cô bé đã bị hôn mê. Kết quả xét nghiệm tử thi cho thấy em đã bị tắc khí quản
trong khi nôn, nguyên nhân là do bị tắc ruột sau một thời gian bị bỏ đói.
Sau đó cảnh sát đã nói rằng bố mẹ đã nhốt em trong phòng tối không có lò sưởi và
không có nước hoặc nhà vệ sinh. Theo báo cáo của một tạp chí Đức nói rằng các điều
tra viên đã tiết lộ người bố đã cố gắng tạo một cái bẫy để giết cô bé.
Theo nghiên cứu của các chuyên gia tâm thần học thì bố mẹ em hiện nay đang nghiện
rượu nặng và hồi nhỏ cũng phải chịu đựng các vấn đề về mặt tâm lý và có một tuổi
thơ không êm đẹp. Bố mẹ em cũng đã phủ nhận về việc gây ra cái chết của con gái và
nói với các điều tra viên là Jessica là một cô gái khó bảo.
Jessica hình như cũng không có một người bạn nào và chưa bao giờ tham gia lớp mẫu
giáo hay trường học nào. Hàng xóm nói rằng họ rất it khi trông thấy cô bé mà chỉ thấy
bố mẹ vẫn ra vào căn hộ.
Trong trường hợp của Jessica, các nhà chức trách của trường học Hamburg đã cử
người đến căn hộ để xem chuyện gì xảy ra nhưng họ đã không có tác động gì để giải
65
quyết vấn đề này. Mặc dù các nhà chức trách đã gửi thông báo cho bố mẹ Jessica để
phạt họ vì đã không đưa con đi học nhưng họ đã không thông báo cho các cơ quan
bảo vệ trẻ em có liên quan. Nếu bị buộc tội thì cả hai vợ chồng có thể bị phạt tù đến
15 năm.
Nguồn: Deutsche Welle. 2005. ‘Bắt đầu xét xử trường hợp bố mẹ vì tội xao nhãng con’
Nước Đức: Deutsche Welle. 24 tháng 8.
66
Bài tập tình huống số 5
Trẻ em Mae Yao ở Chiang Rai
Giống như các dân tộc miền núi khác ở Thái Lan, trẻ em Mae Yao phải đối mặt với
một tình huống đầy thách thức trong tình trạng xã hội. Khoảng 50 % người dân tộc
ở Thái Lan không có quốc tịch. Một công dân Thái Lan sẽ được cấp quốc tịch nếu
như đứa trẻ hoặc bố mẹ chúng sinh ra ở Thái Lan và các trường hợp được cân nhắc
khi ai đó sống ở Thái Lan từ ba năm trở lên. Những ai không có quốc tịch sẽ không
đủ điều kiện để nhận trợ cấp xã hội. Nếu bằng tốt nghiệp của một trẻ 15 tuổi có đóng
dấu không có quốc tịch có nghĩa là toàn bộ các chi phí cho việc học hành của trẻ sẽ
phải tự trả và số tiền này vượt quá khả năng của một gia đình dân tộc miền núi bình
thường. Các công dân Thái Lan bình thường sẽ phải trả một mức phí chung là 30 Bath
cho mỗi lần khám chữa bệnh tại các bệnh viện của nhà nước, nhưng nếu một người
sống ở Thái Lan mà không có quốc tịch Thái Lan sẽ phải trả toàn bộ mọi chi phí liên
quan. Không có quốc tịch điều đó có nghĩa là bạn không có quyền bầu cử, mua đất,
đi ra ngoài quận huyện của bạn, làm việc một cách hợp pháp hay thậm chí không thể
sở hữu một phương tiện đi lại. Một người không có quốc tịch có nghĩa là một người
không tồn tại.
Trải qua nhiều năm, chính sách của Thái Lan trong hệ thống trường học đã được thay
đổi thậm chí với cả các dân tộc thiểu số. Thế hệ trẻ em dân tộc miền núi là thế hệ đầu
tiên có cơ hội đi học và đạt được những thành tựu trên thế giới, một cơ hội tuyệt vời
để đạt được các kỹ năng có ích trong thế giới hiện đại. Đây là cơ hội cho rất nhiều trẻ
em dân tộc miền núi đã không có khả năng để chi trả các chi phí học tập khi không có
quốc tịch và phải thôi học khi 15 tuổi. Hơn thế nữa, một số giáo viên còn xem thường
học sinh dân tộc, vì vậy rất nhiều em vẫn còn xấu hổ về văn hoá và nhà mình vì các
em coi đó là thời kỳ nguyên thuỷ. Thay vì đi về nhà, rất nhiều em đi đến các thành
phố để kiếm việc và bước chân vào vòng của sự bóc lột.
67
Khi đã một lần bước chân lên các thành phố lớn, những người dân tộc miền núi rất dễ
bị các chủ lao động bóc lột và họ lợi dụng những người ở nông thôn không có quốc
tịch. Thậm chí một số người dân tộc miền núi có quốc tịch Thái Lan vẫn bị bóc lột
sức lao động do thiếu kiến thức về quyền lợi của mình và hệ thống thi hành lụât pháp
của Thái Lan. Xâm hại tình dục, bóc lột tài chính, lao động trẻ em, nạn mãi dâm hoặc
kết hợp cả bốn hình thức trên đều là vấn đề đối với những người dân tộc tại thành
phố Chiang Rai.
Cho đến khi vấn đề về quốc tịch được giải quyết thì vẫn không chắc chắn trẻ em dân
tộc miền núi được an toàn và đối xử công bằng.
Nguồn: Nhóm dân tộc phản chiếu. ‘Người Mae Yao – Vấn đề của dân tộc miền núi’.
Thailand: The Mirror Art Group.
68
Bài tập 4b
Bài tập tình huống về các hình thức xâm hại
và xao nhãng: Các ghi chú thảo luận
Phần trình bày số 36
Câu hỏi hướng dẫn cho các thảo luận nhóm: Các hình thức nào hoặc hình thức và
sao nhãng nào xảy ra trong các bài tập tình huống?
Phần trình bày số 37-41
Bài tập tình huống 1 (tinh thần/lời nói)
Trường hợp này chỉ ra lời nói có thể dễ dàng chuyển thành tinh thần, và có thể có
những tác động xấu hơn đến nạn nhân.
Nhấn mạnh ba yếu tố sẽ chuyển từ lời nói thành lạm dụng tinh thần (Phần trình bày
40). Đưa thêm cho những người tham gia các ví dụ. Ví dụ: Nếu bạn thân của bạn
và một người lạ làm bạn bẽ mặt thì ai sẽ làm bạn cảm thấy tổn thương hơn? Ví dụ:
Tình huống nào sẽ làm bạn thất vọng hơn nếu một người bạn có một lần chế giễu
bạn hoặc một người bạn liên tục chế giễu bạn trong một ngày?
Xem thêm ví dụ của một cô bé bị răng khấp khểnh trong bài tập Thường xuyên,
Thỉnh thoảng và Không bao giờ (bài tập số 2). Bạn có thể vẽ ranh giới giữa bạn bè
chòng ghẹo nhau và nhạo báng nhau ở đâu? Trẻ em có các cơ chế khác nhau. Một
đứa trẻ hay xấu hổ có thể không bày tỏ sự bối rối. Chúng ta cần phải thường xuyên
nhận thức được chúng ta đang nói gì và làm gì để tránh làm tổn thương đến tâm lý
của trẻ.
69
Bài tập tình huống này là một ví dụ về việc sử dụng các công nghệ mới có thể là
nguyên nhân làm tổn thương trẻ như thế nào. Các học viên tham gia nên nhận thức
các hình thức mới này và cố gắng hết sức để ngăn chặn trong khuôn khổ tổ chức
hoặc một cộng đồng nơi họ làm việc. Ví dụ, khi biết việc một chiếc điện thoại di
động có thể được dùng chụp ảnh trẻ em thì tổ chức nên cân nhắc để đưa vào trong
hướng dẫn như: cấm khách đến thăm dùng điện thoại di động để chụp ảnh cũng
như máy ảnh.
Phần trình bày số 42-49
Bài tập tình huống số 2 (thể chất)
Thảo luận nhóm lớn dựa vào bức ảnh (phần trình bày số 42) chỉ ra cho thấy các bức
tranh của các em đang nói về trừng phạt thân thể.
Biểu đồ trong phần trình bày số 43 chỉ ra cho thấy các phát hiện trong nghiên cứu của
Mongolia về số trẻ em không tránh khỏi bất cứ hình thức trừng phạt nào.11 Tổng số
595 trẻ em đã tham gia vào cuộc điều tra. Hầu hết các em đều bị trừng phạt thân thể.
Ví dụ này và ví dụ ở Thái Lan trong phần trình bày số 44 có thể thay thế thông tin của
nước đang diễn ra khoá tập huấn.
Cần nhấn mạnh thể chất có thể là kết quả của thực tế hoặc tiềm năng làm tổn thương
trẻ. Các tổn thương này liên quan đến các hành động có ý thức mà có thể do tự phát
hoặc chủ ý. thể chất thông thường là một hành động hiếu thắng như đánh một đứa
trẻ, đẩy đứa trẻ vào hoàn cảnh hoặc môi trường bị đau đớn về thể xác trong một thời
gian dài, hoặc đẩy đứa trẻ vào ô tô.
Chủ đề về trừng phạt thận thể có thể gây tranh cãi trong những người tham gia.
Không nên quá gây tranh cãi hoặc mong đợi người tham gia thay đổi ý nghĩ của họ
trong vòng một ngày. Hãy đưa ra sự khác nhau giữa cách phạt và nguyên tắc. Nguyên
70
tắc nhằm vào một hành vi ứng xử chứ không phải đứa trẻ. Trẻ nên thường xuyên nhận
được sự giải thích tại sao chúng phải chấp hành kỷ luật. Chúng ta phải kỷ luật trẻ chứ
không phải phạt trẻ. Gợi ý cho những người tham gia cân nhắc theo hướng ủng hộ
tích cực thay vì trừng phạt thân thể trẻ em. (Xem phần trình bày số 48). Nên khen
thưởng một đứa trẻ khi chúng làm được việc tốt. Nếu trẻ làm sai thì từ chối những gì
chúng thích hoặc sử dụng phương pháp “Quá giờ” (Thời gian sử dụng phương pháp
“Quá giờ” phải phù hợp với độ tuổi của trẻ và giải thích tại sao việc đó lại xảy ra) Hai
trích dẫn phản ánh tác động về tâm lý của trẻ khi bị trừng phạt thân thể (xem phần
trình bày số 49-50).12 Những trẻ em phải chịu đựng trừng phạt thân thể vì những em
đó sợ bị đau một cách không cần thiết vì các em hiểu rằng tốt hơn là nghe lời người
lớn.13
Phần trình bày số 50-59
Bài tập tình huống sô 3 (Xâm hại tình dục)
Xâm hại tình dục ban đầu được cân nhắc là một dạng của thể chất. một cách tự nhiên
nhưng bây giờ xâm hại tình dục được hiểu theo cách phức tạp hơn. Các công nghệ
mới được sử dụng để và bóc lột trẻ em mà trong đó có thể xuất hiện xâm hại tình
dục mặc dù không hề có gì liên quan đến thể chất (ví dụ sử dụng internet để chụp và
truyền bá hình ảnh xâm hại tình dục trẻ em, hoặc sử dụng điện thoại di động để chụp
ảnh xâm hại trẻ em…) Mặc dù vậy, xâm hại tình dục là một dạng là tổn thương khác
biệt và có liên quan đến trực tiếp và gián tiếp. Một phần trích dẫn của phần trình bày
số 59 chỉ ra rằng gián tiếp có thể là nguyên nhân gây tác động xấu cho trẻ giống như
xâm hại tình dục thể chất bởi vì sự không chỉ là hành vi về thể chất mà nó sẽ phơi bày
bản chất xấu xa.14
______________________________
11 Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh 2005. Trừng phạt thâm thể trẻ em:”Cách nhìn của trẻ trong một số trường học, trường mẫu giáo và các tổ chức từ thiện. Ulaan Baatar, Mông Cổ: Cứu trợ trẻ em Anh.
12 Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh 2005. Chấm dứt trừng phạt thân thể và nhạo báng trẻ em: Hãy làm điều đó thành hiện thực. Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh.
13 Ahmed, S.,Bwana, J., Guga, E., Kitunga., D., Mgulambwa, A., Mtambalike., P., Mtunguja, L. và Mwandayi,E 1998. Phạm vi trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: Một nghiên cứu của Tanzania, Điều khoản làm việc tại địa phương, Phần II. Dar es Salaam: UNICEF
14 Engelbrecht, L., Ray, M., Calingacion, B. và Jorgensen, L. 2003. Con gái; Một câu chuyện loạn luân. Miền Đông Mindoro, Philippines: Quỹ Stairway.
71
Những kẻ chuyên nghiệp tên tuổi thường nhanh chóng lợi dụng trẻ em đang trong
tình trạng bị đặc biệt tổn thương, ví dụ như ở các nước kém phát triển và các nước
đang phát triển và trong các tình huống khẩn cấp. Thông thường những trẻ em này là
nhóm ưu tiên trong các hoạt động của các tổ chức Phi chính phủ. Vì lý do này, kiến
thức về du lịch tình dục trẻ em và những hình thức khác có thể áp dụng trong các lĩnh
vực hoạt động của các tổ chức Phi chính phủ. Khi nhân viên quản lý nhân lực được
cảnh báo về vấn đề này thì họ sẽ có sự chuẩn bị tốt hơn để ngăn chặn những kẻ trong
quá trình tuyển dụng hoặc dễ dàng nhận biết việc nếu xảy ra. Những nhân viên làm
việc tại cộng đồng được cảnh báo về kẻ xâm hại tình dục có thể có các can thiệp sớm
để ngăn chặn việc xảy ra.
Dụ dỗ là một quá trình quyến rũ hoặc gạ gẫm một đứa trẻ để có quan hệ tình dục.
Chu trình có thể tiếp diễn vì kẻ sử dụng các mưu kế như hứa hẹn, đe doạ hay ép buộc
để trẻ giữ bí mật về chuyện bị xâm hại. Đối với trẻ thì việc báo cáo việc bị rất khó vì
kẻ thông thường trước mặt người khác tỏ ra là một người tốt bụng nên chính vì vậy
trẻ rất sợ không ai tin mình. 15
Phần trình bày số 60-61
Bài tập tình huống số 4 (xao nhãng)
Xao nhãng là việc không cung cấp cho trẻ sự phát triển cần thiết như: chăm sóc, yêu
thương, quan tâm đến trẻ, hướng dẫn trẻ, cho trẻ có nơi nương tựa, cung cấp đầy đủ
dinh dưỡng, giáo dục trẻ…Một đứa trẻ sống trong cảnh giàu sang, xa xỉ và có tài sản
đầy đủ có thể vẫn bị xao nhãng nếu như trẻ thiếu sự chăm sóc, yêu thương, động viên
và quan tâm. Đây chính là sự thất bại vì mặc dù đã cung cấp đầy đủ vật chất nhưng
vẫn xao nhãng trẻ. Ví dụ, bố mẹ có thể nuông chiều trẻ với các vật dụng xa xỉ nhưng
không có thời gian chăm sóc cho trẻ. Sự thất bại trong trường hợp này là nhu cầu cần
quan tâm của trẻ bị xao nhãng bởi vì sự thất bại này đã cản trở sự phát triển xã hội
của trẻ.
______________________________
15 Finkelhor, D1984, Xâm hại tình dục trẻ em: Nghiên cứu và lý thuyết mới. New York: Phát hành miễn phí
72
Xao nhãng cũng bao gồm việc không đảm bảo cho trẻ một môi trường an toàn và bền
vững kể cả khi người chăm sóc trẻ lơ đễnh (chủ ý hoặc không chủ ý) và không chú ý
đến sự an toàn của trẻ. Ví dụ, người chăm sóc trẻ có thể bị nghiện rượu hoặc ma tuý
và trẻ có thể bị tổn thương do bị bỏng trên bếp, đi trên đường giao thông nguy hiểm,
hoặc không được sự chăm sóc về y tế khi cần thiết.
Vấn đề xao nhãng trẻ thường hay gây tranh cãi, đặc biệt liên quan đến sự phân vai
mang tính chất quyết tâm – đây là vấn đề chủ ý hay chẳng may? Một lời khuyên đối
với người hướng dẫn là không nên tranh cãi về vấn đề này mà cần tập trung vào kết
quả là đứa trẻ bị hoặc có thể bị tổn thương.
Phần trình bày số 62 – 66
Bài tập tình huống số 5 (xã hội)
Cần nhớ rõ là xã hội không phải là một hình thức chính thức nhưng vẫn bao gồm
trong các hình thức để tăng sự hiểu biết về hoàn cảnh xã hội và để nhận biết được
vấn đề mà người tham gia đưa ra.
Giải thích khái niệm về xâm hại trẻ em thông qua việc nhấn mạnh quan điểm nguồn
gốc gây tổn thương cho trẻ xuất phát nhiều từ xã hội hơn là từ cá nhân. Ví dụ trẻ em
dẽ bị tổn thương sau khi gặp thiên tai, các điều kiện vật chất bị hạn chế, xung đột
chính trị, khủng hoảng kinh tế.,, Trong phần được trình bày trên đây, việc không được
chấp nhận trong xã hội là yếu tố làm cho trẻ dễ bị tổn thương như việc không có giấy
khai sinh và quốc tịch, trẻ bị từ chối tiếp cận các dịch vụ xã hội như giáo dục, chăm
sóc y tế và được bảo vệ.
Trong một số phần, các thành viên tham gia có thể thể hiện các hình thức bằng cách
đổ lỗi cho xã hội. Ví dụ, các thành viên tham gia trong một tập huấn thử nghiệm về
bộ tài liệu tập huấn này kể một câu chuyện về một người lớn đã nhờ trẻ đi mua thuốc
phiện vì rủi ro của trẻ nếu bị phát hiện thì sẽ chỉ bằng một nửa án tù so với người lớn.
Một số nguời tham gia phân loại tình huống này là xã hội vì sự liên quan đến pháp
luật. Dù sao đây không phải là trường hợp mà trách nhiệm của người lớn sẽ không
73
được bỏ qua và giảm nhẹ. Theo hệ thống pháp luật thì trong trường hợp này thì đứa
trẻ đã không có kinh nghiệm trong khi người lớn đã trốn tránh pháp luật bằng cách
bóc lột đứa trẻ. Người lớn đã sử dụng tư cách cá nhân chứ không phải do hệ thống xã
hội. Điều quan trọng là để hỗ trợ các thảo luận vì vậy các thành viên tham gia cần tập
trung vào trách nhiệm của họ để giải quyết và ngăn chặn và sao nhãng trẻ em (thông
qua việc có hệ thống bảo vệ trẻ em ở trong tổ chức) hơn là đề cập đến các vấn đề như
là sai lầm của xã hội.
74
Phần 1: Bài tập số 5
Những đứa trẻ trên dòng sông
Ngày xưa, người trong làng thường tìm thấy những trẻ sơ sinh bị thả trôi nổi trên
dòng sông. Vào mỗi buổi sang khi họ đi lấy nước, họ thường tìm thấy những trẻ sơ
sinh bị thả nổi dọc theo dòng song. Ngày qua ngày, họ thường mang các em trở về
làng. Người làng thường chăm sóc cho các em khỏi bị thương tích và chăm sóc cho
đến khi các em khoẻ mạnh.
Cho đến một ngày, người trong làng cứ không thể nhặt các em bị bỏ rơi mãi được. Họ
đã đi đến đầu nguồn để tìm ra xem ai đã ném các em xuống dòng song và thuyết phục
họ không được tiếp diễn.
Sau đó họ không còn phải nhặt những đứa trẻ ốm yếu. Tất cả các em đều được hoàn
toàn khoẻ mạnh và khô ráo.
76
Giả
ng v
iên
có th
ể xe
m x
ét lạ
i các
chú
ý b
ổ su
ng đ
ể họ
có
thể
quen
hơn
với
các
vấn
đề
bảo
vệ tr
ẻ em
và
chuẩ
n bị
cho
các
cuộ
c tr
anh
luận
và
tuyê
n
bố c
ó th
ể xả
y ra
mà
các
thàn
h vi
ên th
am g
ia c
ó th
ể đư
a ra
tron
g kh
oá tậ
p hu
ấn.
Câu
chu
yện
dòng
sôn
g cá
sấu
Bài
tập
số 1
/ Bướ
c 3
tron
g cá
c ch
ú ý
tập
huấn
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Khả
năn
g củ
a M
ai k
hi đ
ưa r
a
nhữn
g đi
ều c
hỉnh
phù
hợp
, hoặ
c
để tr
ánh
rủi r
o.
Mai
đã
nhận
thức
đượ
c rủ
i ro
và đ
áng
lẽ M
ai
khôn
g nê
n đi
cùn
g Q
uang
.
Mai
đã
tự q
uyết
địn
h lê
n th
uyền
và
Qua
ng k
hông
bắt M
ai p
hải l
ên th
uyền
.
Chú
ng ta
khô
ng n
ên q
uá b
ảo v
ệ tr
ẻ em
. Mai
nên
chịu
trác
h nh
iệm
để
bảo
vệ c
hính
mìn
h.
Trẻ
em (
tron
g tr
ường
hợp
của
Mai
) kh
ông
có đ
ủ
kinh
ngh
iệm
sốn
g ho
ặc k
hả n
ăng
ra q
uyết
địn
h
như
ngườ
i lớ
n. V
ì vậ
y tr
ong
hệ t
hống
luậ
t ph
áp
khôn
g ch
o ph
ép tr
ẻ em
uốn
g rư
ợu ,
lái x
e ho
ặc b
ầu
cử c
ho đ
ến k
hi c
ác e
m tr
ưởng
thàn
h.
Trẻ
em c
ó th
ể nh
ận th
ức đ
ược
rủi r
o nh
ưng
các
em
khôn
g hi
ểu h
ết đ
ược
hoàn
toà
n ph
ạm v
i củ
a cá
c
rủi r
o. V
ì lý
do n
ày, t
rách
nhi
ệm c
ủa n
gười
lớn
là
bảo
vệ tr
ẻ em
và
chuẩ
n bị
cho
các
em
khả
năn
g tự
77
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
bảo
vệ c
hính
mìn
h tr
ong
tươn
g la
i. (d
ạy c
ho c
ác
em c
ác k
ỹ nă
ng s
ống…
)
Các
h M
ai x
ử sự
khô
ng p
hải l
à m
ột lý
do
để k
ẻ xâ
m
hại c
ó th
ể x
âm h
ại q
uyền
của
Mai
(nh
ưng
có th
ể
dạy
trẻ
cách
đối
xử
thíc
h hợ
p để
ngă
n ch
ặn x
ảy ra
)
Đây
khô
ng c
hỉ là
tình
huố
ng tì
nh y
êu, đ
ây là
tình
huốn
g m
ột đ
ứa t
rẻ c
ố gắ
ng là
m m
ột v
iệc
gi c
hưa
phù
hợp
với
lứa
tuổi
của
mìn
h để
làm
hài
lòn
g
nhữn
g ng
ười
mìn
h yê
u ho
ặc k
ính
trọn
g (b
ố m
ẹ,
giáo
viê
n…)
Mai
là n
gười
có
loĩi
nhiề
u nh
ất v
ì Mai
tự g
ây
hậu
quả
cho
mìn
h. Đ
ây c
hính
là d
o lỗ
i của
Mai
vì M
ai ă
n m
ặc q
uá h
ấp d
ẫn. Đ
ây là
lỗi c
ủa M
ai
vì m
ột c
ô gá
i khô
ng n
ên c
hủ đ
ộng
gặp
hoặc
hẹn
bạn
trai
.
Câu
chu
yện
chỉ l
à tư
ởng
tượn
g và
khô
ng x
ảy r
a
tron
g th
ực tế
. Rea
m k
hông
thể
là m
ột c
ô bé
12
tuổi
vì m
ột đ
ứa tr
ẻ th
ì chư
a bi
ết y
êu.
Các
h cư
xử
của
Mai
là y
ếu tố
góp
phần
tạo
nên
việc
xâm
hại
.
Ứng
dụn
g câ
u ch
uyện
này
để
suy
ngẫm
về
tình
hìn
h xâ
m h
ại
trẻ
em x
ảy r
a tr
ong
thực
tế.
78
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Các
nhâ
n vậ
t tro
ng c
âu c
huyệ
n cũ
ng h
ệ th
ống
con
ngườ
i vớ
i cá
c va
i tr
ò kh
ác n
hau
tron
g cu
ộc s
ống
thực
tế
(qua
ng là
kẻ
và M
ai là
nạn
nhâ
n củ
a ôn
g
ta).
Mục
tiêu
của
câu
chu
yện
này
để k
hơi l
ại ti
ềm
thức
của
nhữ
ng n
gười
tha
m g
ia s
uy n
ghĩ
về v
iệc
một
đứa
trẻ
chứ
khôn
g ph
ải đ
ể nh
ận th
ức đ
ược.
79
Thư
ờng
xuyê
n, T
hỉnh
thoả
ng, K
hông
bao
giờ
Bài
tập
số 2
/ Bướ
c 4
tron
g cá
c ch
ú ý
tập
huấn
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Đán
h kh
ông
làm
tổn
thươ
ng
trầm
trọn
g và
có
thể
đánh
trẻ
để
phạt
.
Khi
còn
nhỏ
tôi b
ị đán
h và
cảm
thấy
bìn
h th
ường
.
Mai
đã
tự q
uyết
địn
h lê
n th
uyền
và
Qua
ng k
hông
bắt M
ai p
hải l
ên th
uyền
.
Chú
ng ta
khô
ng n
ên q
uá b
ảo v
ệ tr
ẻ em
. Mai
nên
chịu
trác
h nh
iệm
để
bảo
vệ c
hính
mìn
h.
Nếu
bạn
đán
h m
ột n
gười
lớn
, bạ
n có
thể
bị
bắt
giữ.
Tại
Thu
ỵ Đ
iển,
bạn
sẽ
bị b
ắt n
ếu đ
ánh
một
đứa
trẻ.
Trẻ
em
dễ
bị tổ
n th
ương
hơn
ngư
ời lớ
n và
khôn
g th
ể ch
ịu đ
ựng
được
như
ngư
ời lớ
n. V
ề kh
ía
cạnh
tâm
lý t
hì t
rừng
phạ
t th
ân t
hể s
ẽ để
lại h
ậu
quả
lâu
dài c
ho đ
ứa tr
ẻ. B
ạn c
ó th
ể đư
a ra
ngu
yên
tắc
cho
trẻ
mà
khôn
g q
uá k
hắc
nghi
ệt v
à là
m c
ho
trẻ
bị ti
nh th
ần.
Ai
quyế
t đị
nh là
đán
h m
ạnh
hay
đánh
nhẹ
? M
ột
cái đ
ánh
nhẹ
cũng
có
thể
làm
cho
trẻ
cảm
thấy
đau
đớn.
Điề
u qu
an tr
ọng
hơn
là tá
c độ
ng v
ê m
ặt ti
nh
thần
khi
trừn
g ph
ạt th
ânth
ể tr
ẻ sẽ
làm
tổn
thw
ờng
đến
trẻ
và k
hông
đo
được
sự
đau
khổ
của
trẻ.
80
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Có
sự k
hác
nhau
giữ
a kỷ
luật
và
phạt
(đá
nh).
Kỷ
luật
là
trực
tiế
p ph
ạt c
ác h
ành
vi k
hông
đún
g,
khôn
g ph
ải p
hạt
trẻ.
Sau
khi
bị
phạt
, trẻ
sẽ
phải
nghe
theo
lời c
ủa b
ố m
ẹ vì
trẻ
sợ c
hứ k
hông
phả
i
là t
rẻ h
iểu
các
lý d
o củ
a bố
mẹ
tại
sao
lại
đánh
mìn
h.
Khi
một
đứa
trẻ
bị
xâm
hại
tìn
h dụ
c, t
rẻ t
hườn
g
tiết
lộ
rất
nhiề
u th
ông
tin
chi
tiết
liê
n qu
an đ
ến
tội
phạm
. Trẻ
em
thư
ờng
khôn
g dà
i dò
ng v
à bị
a
thêm
các
chi
tiế
t. V
iệc
tiết
lộ
có t
hể l
àm c
ho t
rẻ
rất l
úng
túng
.
Với
vai
trò
là n
hân
viên
tổ
chức
Phi
chí
nh p
hủ,
chún
g ta
phả
i gh
i nh
ận m
ột c
ách
nghi
êm t
úc ý
kiến
của
trẻ
và
báo
cáo
cho
nhữn
g ng
ười c
ó liê
n
Trẻ
em th
ường
thêm
bớt
chu
yện
bị x
âm h
ại tì
nh d
ục đ
ể gâ
y sự
chú
ý.
Đán
h là
phư
ơng
pháp
hiệ
u qu
ả để
kỷ
luật
trẻ.
Điề
u nà
y đú
ng v
ì một
số
trẻ
muố
n gâ
y sự
chú
ý,
ví d
ụ tr
ẻ đư
ờng
phố.
Chú
ng ta
có
thể
quyế
t địn
h ti
n ha
y kh
ông
tin
trẻ
hoặc
đưa
ra
nhữn
g hà
nh đ
ộng
dựa
trên
tính
các
h
hoặc
thái
độ
của
trẻ
tron
g qu
á kh
ứ (n
ếu m
ột b
é
81
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
quan
hoặ
c cá
c cơ
qua
n có
trá
ch n
hiệm
để
tiếp
tục
điều
tra.
Côn
g vi
ệc c
ủa c
húng
ta k
hông
phả
i là
đưa
ra n
hững
chỉ
tríc
h ch
o tr
ẻ.
Đây
là m
ột d
ạng
gián
tiếp
. Cậu
bé
đã p
hải x
em c
ác
hình
ảnh
khi
êu d
âm v
à đi
ều n
ày k
hông
phù
hợp
với
lứa
tuổi
của
mìn
h.
Hàn
h độ
ng k
hiêu
dâm
khô
ng p
hản
ánh
mối
qua
n hệ
của
sức
khoẻ
giớ
i tín
h nh
ưng
là đ
ây là
một
trư
ờng
hợp
vô tì
nh p
hơi b
ày c
ác h
oạt đ
ộng
tình
dục
khô
ng
an to
àn tr
ong
đó c
ó sự
khá
c bi
ệt tr
ong
kinh
ngh
iệm
thực
tế.
Cản
h sá
t qu
ốc t
ế ch
o bi
ết c
ác h
ành
động
khiê
u dâ
m t
rực
tuyế
n m
ang
chiề
u hư
ớng
bạo
lực
đang
ngà
y cà
ng r
a tă
ng.
Hàn
h độ
ng k
hiêu
dâm
làm
cho
trẻ
em c
ó nh
ững
suy
nghĩ
khô
ng đ
úng
đắn
tron
g cá
c m
ối q
uan
hệ tì
nh c
ảm k
hi tr
ưởng
thàn
h.
gái c
ó tí
nh c
ách
tốt t
rong
quá
khứ
có
nghĩ
a là
em
khôn
g nó
i dối
).
Đây
khô
ng p
hải l
à tr
ường
hợp
bởi
vì h
oạt đ
ộng
tình
dục
thực
tế k
hông
xảy
ra.
Đây
là g
iáo
dục
giới
tính
.
Sẽ tố
t hơn
nếu
để
cho
trẻ
xem
cùn
g vớ
i một
thàn
h vi
ên tr
ong
gia
đình
hơn
là đ
ể ch
o tr
ẻ xe
m
cùng
với
ngư
ời k
hác
(bởi
vì x
em c
ùng
anh
trai
có
nghĩ
a là
tốt)
.
Đây
chỉ
là c
ách
bố m
ẹ để
cho
trẻ
được
biế
t. H
ọ có
thể
được
coi
là b
ố m
ẹ “s
ành
điệu
” kh
i để
trẻ
xem
các
hành
độn
g kh
iêu
dâm
.
Một
cậu
bé
13 tu
ổi đ
ã xe
m p
him
khiê
u dâ
m v
ới a
nh tr
ai m
ình.
Khô
ng c
ó m
ột h
oạt đ
ộng
tình
dục
hay
ám
thị v
ề tì
nh d
ục n
ào
xảy
ra.
82
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Đây
là m
ột d
ạng
khôn
g tr
ực ti
ếp.
Việ
c ng
ười a
nh
trai
phơ
i bà
y kh
ông
đứng
đắn
là
khôn
g ph
ù hợ
p
với l
ứa tu
ổi c
ủa e
m g
ái.
Nếu
các
h cư
xử
này
được
coi
là
chấp
nhậ
n đư
ợc
thì c
ó th
ể xả
y ra
hàn
h độ
ng k
hông
thể
lườn
g tr
ước
được
.
Kẻ
cũng
có
thể
là v
ị thà
nh n
iên.
Trẻ
em c
ó qu
yền
được
hưở
ng g
iáo
dục.
Các
em
khôn
g cầ
n ph
ải là
m v
iệc
để đ
ược
hưởn
g qu
yền
đó.
Vì
vậy
giáo
viê
n là
một
ngư
ời l
ớn v
à đư
ợc c
họn
làm
tìn
h ng
uyện
viê
n và
trẻ
khô
ng đ
ược
lựa
chọn
nên
khôn
g đư
ợc p
hạt t
rẻ k
hi tr
ẻ m
uốn
học.
Đa
số
Đây
khô
ng c
ân n
hắc
là m
ột tr
ường
hợp
bởi
vì
hoạt
độn
g tì
nh d
ục th
ực tế
đã
khôn
g xả
y ra
.
Tôi n
ghĩ c
hỉ c
ó ng
ười l
ớn m
ới c
ó th
ể xâ
m h
ại tr
ẻ
em.
Trẻ
em c
ần h
ọc đ
ể là
m v
iệc
chăm
chỉ
và
kiếm
được
gì đ
ó, h
oặc
nếu
khôn
g th
ì trẻ
sẽ
khôn
g bi
ết
đánh
giá
đượ
c gi
á tr
ị của
cuộ
c số
ng.
Một
cậu
bé
14 tu
ổi th
ủ dâ
m
trướ
c m
ặt e
m g
ái m
ình.
Cô
bé đ
ã
khôn
g ho
ảng
sợ.
Một
giá
o vi
ên tì
nh n
guyệ
n sẽ
giúp
một
trẻ
địa
phươ
ng là
m b
ài
tập
ở nh
à. Đ
ổi lạ
i, cậ
u bé
phả
i cắt
cỏ c
ho c
ô gi
áo.
83kh
ông
biết
đán
h gi
á đư
ợc g
iá tr
ị của
cuộ
c số
ng.
Học
sin
h có
thể
“đưa
” gi
áo v
iên
vào
tình
huố
ng
đó.
phươ
ng là
m b
ài tậ
p ở
nhà.
Đổi
lại,
cậu
bé p
hải c
ắt c
ỏ ch
o cô
giáo
.
Giá
o vi
ên c
ho đ
iểm
tốt n
hưng
đổi
lại p
hải c
ó qu
an h
ệ tì
nh d
ục.
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
các
phí d
ịch
vụ h
ọc t
hêm
phả
i dựa
the
o qu
y đị
nh
của
nhà
trườ
ng c
hứ k
hông
phả
i yêu
cầu
cá
nhân
.
(dựa
vào
vị t
rí h
oặc)
quy
ền lự
c. N
ghề
nghi
ệp c
ủa
giáo
viê
n là
để
dậy
học
sinh
chứ
khô
ng p
hải đ
ể đổ
i
lại l
à họ
c si
nh p
hải l
àm g
ì đó
cho
giáo
viê
n.
Lần
này
là đ
ổi lạ
i việ
c cắ
t cỏ
nhưn
g đi
ều g
i sẽ
xảy
ra n
ếu lầ
n sa
u gi
áo v
iên
bắt h
ọc s
inh
quan
hệ
tình
dục?
Như
vậy
có
được
khô
ng?
Lần
này
là đ
ổi lạ
i việ
c cắ
t cỏ
nhưn
g đi
ều g
i sẽ
xảy
ra n
ếu lầ
n sa
u gi
áo v
iên
bắt h
ọc s
inh
quan
hệ
tình
dục?
Như
vậy
có
được
khô
ng?
Các
h ứn
g xử
của
giá
o vi
ên là
khô
ng b
ao g
iờ c
hấp
nhận
đượ
c.
84
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Trẻ
em c
ó qu
yền
được
giá
o dụ
c và
khô
ng c
ó sợ
i dây
nào
ràng
buộ
c đư
ợc q
uyền
này
.
Một
ngư
ời lớ
n kh
ông
bao
giờ
được
có
quan
hệ
tình
dục
với t
rẻ e
m.
Một
giá
o vi
ên c
ũng
có t
hể c
oi n
hư l
à ch
a m
e nê
n
phải
có
trác
h nh
iệm
bảo
vệ
trẻ
chứ
khôn
g ph
ải b
óc
lột t
rẻ.
Đây
khô
ng p
hải
là n
ơi p
hù h
ợp v
à th
ời g
ian
thíc
h
hợp
đối v
ới m
ột đ
ứa tr
ẻ. T
rẻ c
ó th
ể nh
ìn th
ấy n
hững
cảnh
tượ
ng k
hoả
thân
hoặ
c cá
c ho
ạt đ
ộng
tình
dục
khôn
g ph
ù hợ
p vớ
i lứa
tuổi
(m
ột h
ình
thức
xâm
hại
tình
dục
giá
n ti
ếp).
Khi
đi
bán
hoa
sẽ đ
ưa t
rẻ v
ào
hoàn
cản
h rủ
i ro
khi g
ặp n
hững
kẻ
ngườ
i lớn
thườ
ng
xuyê
n có
ở c
ác q
uầy
ba.
Cô
bé p
hải k
iếm
tiền
giú
p đỡ
ra
đình
.
Để
cho
trẻ
em là
m v
iệc
sẽ g
iúp
các
em t
ự ti
n và
mạn
h bạ
o hơ
n.
Trẻ
em g
iúp
bố m
ẹ là
m v
iệc
là v
iệc
bình
thườ
ng ở
cộng
đồn
g ch
úng
tôi.
Một
ngư
ời b
ác b
ắt c
háu
gái m
ình
phải
đi b
án h
oa tư
ơi tạ
i khu
vực
quầy
ba
tron
g m
ột th
ị trấ
n du
lịch
vào
các
buổi
tối.
85
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Đây
là m
ột v
ấn đ
ề la
o độ
ng tr
ẻ em
rất n
hạy
cảm
ở m
ột
số v
ăn h
oá. V
í dụ
ở cá
c vù
ng n
ông
thôn
ở T
hái L
an,
sau
giờ
học
trẻ
em th
ường
giú
p đỡ
cha
mẹ
là v
iệc
để
có th
êm t
hu n
hập
gia
đình
. Đây
là m
ột tr
uyền
thốn
g
và đ
ược
coi l
à rấ
t bì
nh t
hườn
g. N
ếu c
ác t
hành
viê
n
tham
gia
vẫn
khă
ng k
hăng
là c
ô bé
vẫn
phả
i bán
hoa
thì n
ên đ
ề ng
hị h
ọ đư
a ra
nhữ
ng p
hươn
g án
khá
c có
thể
kiếm
thêm
thu
nhập
để
giúp
đỡ
gia
đình
. Nếu
tất
cả h
oàn
toàn
đồn
g ý
một
phư
ơng
án lự
a ch
ọn là
bán
hoa
thì đ
ứa tr
ẻ đư
ợc đ
i cùn
g ng
ười l
ớn v
à lu
ôn đ
ược
ngườ
i đó
giám
sát
.
Đây
có
thể
là m
ột h
oạt đ
ộng
giúp
đỡ
gia
đình
và
việc
này
có th
ể ch
ấp n
hận
được
nếu
côn
g vi
ệc k
hông
phả
i
là b
óc lộ
t tr
ẻ ho
ặc k
hông
ảnh
hưở
ng đ
ến t
hời
gian
nghỉ
ngơ
i, vu
i chơ
i và
học
tập
của
trẻ.
Một
ông
bố
đề n
ghị c
on g
ái
hang
tuần
phả
i lau
dọn
nhà
để
xe ô
tô.
86
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Trẻ
em c
ần p
hải c
ó ng
uyên
tắc,
như
ng c
ần p
hải c
ó
nhữn
g cá
c ti
êu c
huẩn
tối t
hiểu
. Khô
ng n
ên b
ắt tr
ẻ
em là
m m
à th
iếu
các
nhu
cầu
tối t
hiểu
như
thứ
c
ăn, c
hăm
sóc
sức
kho
ẻ.
Đây
khô
ng p
hải
là q
uyết
địn
h củ
a bố
mẹ
để c
ác
con
phải
chị
u kh
ổ m
à bố
mẹ
phải
có
trác
h nh
iệm
với c
on c
ủa m
ình
nhưn
g do
bố
mẹ
khôn
g có
khả
năng
cun
g cấ
p cá
c nh
u cầ
u cơ
bản
cho
trẻ.
Câu
tuy
ên b
ố nà
y rấ
t ch
ủ qu
an. K
hông
cần
thi
ết
phải
để
tất c
ả cá
c th
ành
viên
tham
gia
có
cùng
một
kết l
uận.
Đây
là h
ành
động
độc
ác
và s
ỉ nhụ
c tr
ẻ - t
inh
thần
trẻ.
Làm
nhữ
ng v
iệc
mà
khôn
g là
m
trẻ
đánh
giá
đún
g gi
á tr
ị của
sự
việc
.
Nếu
một
đứa
trẻ
bị b
ố m
ẹ bỏ
đói
và lạ
nh d
o bố
mẹ
quá
nghè
o có
nghĩ
a là
bố
mẹ
đã x
âm h
ại tr
ẻ
em.
Một
ông
bố
đề n
ghị c
on g
ái h
ang
tuần
phả
i lau
dọn
nhà
để
xe ô
tô
Làm
nhữ
ng v
iệc
mà
khôn
g là
m.
Trẻ
em c
ần p
hải c
ó ng
uyên
tắc
và tr
ẻ nê
n họ
c
cách
để
làm
việ
c ch
ăm c
hỉ đ
ể ki
ếm ti
ền.
Đó
là lỗ
i của
cha
mẹ.
Giá
o vi
ên đ
ó ch
ỉ trê
u đù
a.
87
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Một
giá
o vi
ên c
ần p
hải c
ó cá
c ti
êu c
huẩn
chu
yên
nghi
ệp đ
ể kh
uyến
khí
ch tr
ẻ và
nên
đưa
ra c
ác v
í dụ
tốt h
ơn là
làm
tổn
thươ
ng v
à đư
a ra
các
ví d
ụ xấ
u.
Ngư
ời lớ
n ph
ải b
iết
rõ v
iệc
đưa
rượu
/bia
cho
trẻ
em u
ống
là tr
ái p
háp
luật
kể
cả k
hi tr
ẻ đò
i uốn
g và
trác
h nh
iệm
chí
nh th
uộc
về n
gười
lớn.
Khi
uốn
g rư
ợu/b
ia c
ó th
ể sẽ
có
nhữn
g vấ
n đề
đán
g
tiệc
xảy
ra
cho
trẻ
và n
gười
lớn
phả
i ch
ịu t
rách
nhiệ
m v
ề vấ
n đề
này
.
Các
câu
trả
lời t
ương
tự n
hư t
rên
có t
hể á
p dụ
ng.
được
.
Khi
khô
ng h
ỏi th
ì một
tình
ngu
yện
viên
có
thể
tin
tưởn
g đư
ợc k
hông
?
trẻ
đánh
giá
đún
g gi
á tr
ị của
sự
việc
.
Một
tình
ngu
yện
viên
nướ
c ng
oài
mua
bia
cho
một
đứa
trẻ
15 tu
ổi.
Đó
chỉ l
à m
ột c
ốc b
ia v
à bê
n cạ
nh đ
ó là
do
cậu
bé
kia
đề n
ghị m
ua.
Sẽ tố
t hơn
nếu
cậu
bé
uống
bia
với
tình
ngu
yện
viên
(N
gười
mà
chún
g ta
tin
tưởn
g) h
ơn là
uốn
g
bia
với n
gười
lạ.
88
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Việ
c nà
y kh
ông
nên
công
bố
khi
sự
mất
mát
về
tinh
thần
của
trẻ
bị tổ
n th
ương
.
Nếu
bạn
bị
hãm
hiế
p th
ì bạ
n có
đồn
g ý
đưa
ảnh
của
bạn
lên
tran
g nh
ất c
ủa m
ột tờ
báo
? N
ếu đ
ây là
một
các
h để
thể
hiệ
n th
ực tế
thì
hìn
h ản
h củ
a tr
ẻ
phải
đượ
c bả
o vệ
và
chuy
ện r
iêng
tư
của
trẻ
phải
được
tôn
trọn
g.
Nếu
bạn
giữ
kín
câu
chu
yện
thì s
au đ
ó kẻ
sẽ k
hông
bị tr
ừng
phạt
và
trẻ
sẽ k
hông
đượ
c gi
úp đ
ỡ.
Thô
ng t
hườn
g có
nhi
ều l
ộ tr
ình
đa d
ạng
để b
áo
cáo
các
trườ
ng h
ợp –
các
tổ
chức
phi
chí
nh p
hủ
địa
phươ
ng, c
ông
an c
ó ch
ức v
ụ ca
o ho
ặc c
ác c
án
Một
nhà
báo
phỏ
ng v
ấn m
ột tr
ẻ
mồ
côi v
à ch
o đă
ng b
áo v
ới m
ột
tiêu
đề
rất n
ổi b
ật. C
ậu b
é đã
rất
thất
vọn
g kh
i cậu
thấy
tran
g bá
o
đó.
Báo
cáo
sẽ là
nhụ
c m
ạ tr
ẻ nê
n tố
t
hơn
là g
iữ k
ín c
huyệ
n.
Khô
ng h
ề có
hệ
thốn
g ph
áp lu
ật
thíc
h hợ
p vì
vậy
tại s
ao p
hải b
áo
cáo
tất c
ả m
ọi th
ứ.
Hàn
h độ
ng c
ủa n
hà b
áo k
ia là
chấ
p nh
ận đ
ược
vì
đây
cũng
là m
ột c
ách
để x
in tà
i trợ
, hoặ
c là
một
cách
để
nâng
cao
nhậ
n th
ức c
hung
về
vấn
đề n
ày.
Tin
tức
này
sẽ g
iúp
trẻ
học
cách
tự đ
ứng
vững
và
phát
triể
n tr
ong
cuộc
sốn
g.
89
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
bộ la
o độ
ng t
hươn
g bi
nh x
ã hộ
i và
các
nhóm
làm
việc
về
quyề
n co
n ng
ười.
Tôi s
ẽ kh
ông
tin
tưởn
g cả
nh s
át
khi b
áo c
áo c
ác tr
ường
hợp
xâm
hại t
rẻ e
m.
90
Đồn
g ý
hay
khôn
g đồ
ng ý
?
Bài
tập
số 3
/Bướ
c 6
tron
g ph
ần c
ác g
hi c
hú k
hi tậ
p hu
ấn
Tình
huố
ng/ C
ác đ
iểm
cầ
n câ
n nh
ắcC
ác tr
anh
luận
và
tuyê
n bố
có th
ể xả
y ra
Các
trả
lời t
hích
hợp
1. H
ầu h
ết k
ẻ đầ
u kh
ông
chủ
ý, và
hà
nh đ
ộng
xảy
ra d
o tìn
h hu
ống
bất
ngờ.
(C
âu số
6)
2. K
ẻ lú
c nhỏ
thườ
ng c
ũng
bị x
âm
hại,
vì v
ậy h
ọ kh
ông
thể
tự k
iềm
chế
bản
thân
mìn
h.
(Câu
số 7
)
Đây
khô
ng p
hải
là m
ột l
ý do
. Ngư
ời l
ớn p
hải
tự
kiểm
soá
t bản
thân
mìn
h.
Có
thể
một
vài
kẻ
lúc
nhỏ
bị x
âm h
ại n
hưng
đó
khôn
g ph
ải là
lý d
o để
họ
có th
ể xâ
m p
hạm
quy
ền
của
ngườ
i khá
c. V
iệc đ
ã xả
y ra
với
kẻ t
rong
quá
khứ
và h
ọ đã
khô
ng c
ó sự
lựa
chọn
nào
khá
c nh
ưng
bây
giờ
họ c
ó th
ể qu
yết đ
ịnh
cho
chín
h m
ình
là k
hông
ngườ
i khá
c. N
gười
lớn
phải
chị
u tr
ách
nhiệ
m c
ho
bản
thân
họ.
91
Các
bài
tập
tình
huố
ng v
ề xâ
m h
ạiB
ài tâ
ph s
ố 4b
/ B
ước
9 tr
ong
phần
các
ghi
chú
khi
tập
huấn
men
ts
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Xao
nhã
ng tr
ẻ có
thể
coi l
à
một
hìn
h th
ức x
âm h
ại tr
ẻ em
khôn
g?
Xao
nhã
ng k
hông
phả
i là
một
dạn
g vì
xao
nhã
ng
khôn
g có
một
hàn
h độ
ng g
ì nhằ
m là
m tổ
n hạ
i
đến
trẻ.
Xao
nhã
ng k
hông
nằm
tro
ng c
ác h
ình
thức
xâm
hại
trẻ
em. X
ao n
hãng
là
một
hìn
h th
ức k
hác
vì
xao
nhãn
g là
m t
ổn t
hươn
g đế
n tr
ẻ vi
ệc c
hểnh
mản
g tr
ong
quá
trìn
h ch
ăm s
óc v
à hỗ
trợ
trẻ.
gắn
liền
với
khái
niệ
m h
ung
hăng
và
man
g tí
nh x
âm
phạm
tro
ng k
hi s
ao n
hãng
lại m
ang
tính
thờ
ơ v
à
khôn
g có
hàn
h độ
ng g
ì. T
uy n
hiên
, xa
o nh
ãng
là m
ột h
ành
động
xâm
phạ
m đ
ến q
uyền
trẻ
em
.
Có
nghĩ
a là
quy
ền đ
ược
bảo
vệ k
hông
đượ
c ho
àn
thàn
h. V
í dụ,
khi
một
ngư
ời c
hăm
sóc
trẻ
cẩu
thả
và đ
ể nh
ững
đồ v
ật n
guy
hiểm
tro
ng t
ầm t
ay c
ủa
trẻ
(ví d
ụ nh
ư da
o, th
uốc
hoặc
các
hìn
h ản
h kh
iêu
dâm
…)
thì n
gười
đó
đã v
i phạ
m Q
uyền
trẻ
em v
ề
Quy
ền đ
ược
Bảo
vệ.
92
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Khô
ng. N
hững
thứ
mà
trẻ
muố
n có
thể
là n
hững
thứ
khôn
g cầ
n th
iết
cho
độ t
uổi
và s
ự ph
át t
riển
của
trẻ.
Trẻ
em
khô
ng c
ó đầ
y đủ
kin
h ng
hiệm
cuộ
c
sống
hoặ
c ch
ưa đ
ủ tr
ưởng
thà
nh đ
ể có
thể
đưa
ra
nhữn
g qu
yết
định
đún
g đắ
n về
nhữ
ng t
hứ m
à tr
ẻ
muố
n và
cần
. Ngư
ời lớ
n ph
ải c
ó tr
ách
nhiệ
m q
uyết
định
cái
gì l
à tố
t nh
ất c
ho t
rẻ, v
ì vậy
cần
phả
i có
tham
vấn
với
trẻ
để c
ó th
ể hi
ểu đ
ược
trẻ
và đ
ồng
ý
với t
rẻ. Q
uyền
và
các
bổn
phận
phả
i đượ
c th
ường
xuyê
n th
ảo l
uận
tron
g cù
ng m
ột h
oàn
cảnh
. Tr
ẻ
em c
ó qu
yền
của
mìn
h nh
ưng
đồng
thờ
i trẻ
phả
i
có b
ổn p
hận
để đ
ảm b
ảo c
ác h
ành
động
của
trẻ
khôn
g xâ
m p
hạm
quy
ền c
ủa n
gười
khá
c.
Quy
ền n
ày c
ó ph
ải là
trẻ
có th
ể m
uốn
làm
gì
cũng
đượ
c?
Khá
i niệ
m v
ề qu
yền
và c
ác b
ổn
phận
.
93
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
Nhu
cầu
cho
các
hệ
thốn
g bả
o vệ
trẻ
em tr
ong
tổ c
hức.
Tính
hiệ
u qu
ả củ
a cá
c hệ
thốn
g bê
n ng
oài.
Chú
ng tô
i đã
làm
nhữ
ng v
iệc
rất t
ốt c
ho tr
ẻ em
(n
hư là
giú
p đỡ
các
nạn
nhâ
n bị
hoặ
c hỗ
trợ
trun
g tâ
m ti
ếp n
hận
trẻ)
. Chú
ng tô
i khô
ng c
ần
thiế
t phả
i có
một
hệ
thốn
g bả
o vệ
trẻ
em.
Một
chí
nh s
ách
chỉ l
à tà
i liệ
u và
khô
ng m
ang
tính
thực
tế tạ
i địa
phư
ơng.
Chú
ng tô
i khô
ng c
ần c
ác ti
êu c
hí b
ảo v
ệ tr
ẻ em
vì t
ất c
ả cá
c nh
ân v
iên
của
chún
g tô
i đều
là
ngườ
i tốt
.
Bạn
có h
oàn
toàn
chắ
c ch
ắn v
ề đi
ều đ
ó? R
ong
mọi
ho
ạt đ
ộng
bạn
có th
ể nó
i là
bạn
biết
tất c
ả m
ọi v
iệc
về đ
ồng
nghi
ệp c
ủa m
ình
thậm
chí
khi
bạn
làm
vi
ệc v
ới n
gười
đó
tron
g m
ột th
ời g
ian
dài.
Hầu
hết
các
nhâ
n vi
ên P
hi c
hính
phủ
đều
là n
gười
tố
t nh
ưng
tron
g m
ột t
rườn
g hợ
p kh
ẩn c
ấp h
oặc
khủn
g ho
ảng
thì
họ c
ó th
ể kh
ông
suy
nghĩ
một
cá
ch r
õ rà
ng. C
ó th
ể nh
ân v
iên
hiện
tại c
ủa b
ạn là
ng
ười t
ốt n
hưng
bạn
có
chắc
chắ
n tr
ường
hợp
này
sẽ
lặp
lại t
rong
tươn
g la
i?
Đưa
ra
được
các
hướ
ng d
ẫn c
hính
thứ
c sẽ
giú
p du
y tr
ì đượ
c hi
ểu b
iết v
à th
ực h
ành
tốt t
rong
một
tổ
chứ
c. C
ùng
với t
ài li
ệu đ
ể th
am k
hảo,
các
nhâ
n vi
ên tr
ong
tươn
g la
i sẽ
biết
chí
nh x
ác là
m th
ế nà
o
Nhữ
ng đ
ứa tr
ẻ tr
ên d
òng
sông
(các
hệ
thốn
g bả
o vệ
trẻ
em)
Bài
tập
số 5
/ B
ước
số 1
3 tr
ong
các
chú
ý kh
i tập
huấ
n
94
Các
điể
m c
ần c
ân n
hắc
Các
tran
h lu
ận v
à tu
yên
bố có
thể
xảy
raC
ác tr
ả lờ
i thí
ch h
ợp
để g
iải q
uyết
các
tình
huố
ng k
hác
nhau
.
Một
hệ
thốn
g bả
o vệ
trẻ
em c
ũng
sẽ g
iúp
bảo
vệ c
ác
nhân
viê
n kh
ỏi n
hững
lý
lẽ s
ai l
ầm. M
ột t
ổ ch
ức
cũng
sẽ
được
bảo
vệ
tốt
hơn
khỏi
các
tác
hại
của
ph
ương
tiện
thôn
g ti
n đạ
i chú
ng h
oặc
sự c
hú ý
và
kết q
uả là
sẽ
giúp
khả
năn
g là
m v
iệc
với t
rẻ e
m c
ủa
các
nhân
viê
n m
ột c
ách
hiệu
quả
hơn
.
Thi
ết lậ
p cá
c ti
êu c
huẩn
bảo
vệ
trẻ
em t
rong
một
tổ
chứ
c là
một
bướ
c kh
ởi đ
ầu tố
t và
là m
ột c
ách
tốt
để v
ận đ
ộng
các
tổ c
hức
khác
cùn
g là
m. N
ếu n
hiều
tổ
chứ
c cù
ng là
m n
hư v
ậy, c
ác t
ổ ch
ức n
ày c
ó th
ể cù
ng n
hau
làm
tha
y đổ
i xã
hội m
ột c
ách
rộng
rãi
để
làm
tha
y đổ
i th
ái đ
ộ và
thó
i qu
en là
m t
ổn h
ại
đến
trẻ
em.
Tại s
ao c
húng
ta c
ần p
hải c
ó ch
ính
sách
của
tổ
chức
tron
g kh
i các
hệ
thốn
g hỗ
trợ
bên
ngoà
i kh
ông
có g
ì tha
y đổ
i (họ
vẫn
hoạ
t độn
g ch
ưa
hiệu
quả
).
để g
iải q
uyết
các
tình
huố
ng k
hác
nhau
.
Một
hệ
thốn
g bả
o vệ
trẻ
em c
ũng
sẽ g
iúp
bảo
vệ c
ác
nhân
viê
n kh
ỏi n
hững
lý
lẽ s
ai l
ầm. M
ột t
ổ ch
ức
cũng
sẽ
được
bảo
vệ
tốt
hơn
khỏi
các
tác
hại
của
ph
ương
tiện
thôn
g ti
n đạ
i chú
ng h
oặc
sự c
hú ý
và
kết q
uả là
sẽ
giúp
khả
năn
g là
m v
iệc
với t
rẻ e
m c
ủa
các
nhân
viê
n m
ột c
ách
hiệu
quả
hơn
.
Thi
ết lậ
p cá
c ti
êu c
huẩn
bảo
vệ
trẻ
em t
rong
một
tổ
chứ
c là
một
bướ
c kh
ởi đ
ầu tố
t và
là m
ột c
ách
tốt
để v
ận đ
ộng
các
tổ c
hức
khác
cùn
g là
m. N
ếu n
hiều
tổ
chứ
c cù
ng là
m n
hư v
ậy, c
ác t
ổ ch
ức n
ày c
ó th
ể cù
ng n
hau
làm
tha
y đổ
i xã
hội m
ột c
ách
rộng
rãi
để
làm
tha
y đổ
i th
ái đ
ộ và
thó
i qu
en là
m t
ổn h
ại
đến
trẻ
em.
MẪU ĐÁNH GIÁ
96
Mẫu đánh giá tập huấn
Nâng cao nhận thức về Bảo vệ trẻ em (Phần 1)
Anh/chị hãy giúp chúng tôi nâng cao chất lượng của khoá tập huấn bằng cách hãy
dành vài phút điền vào phiếu đánh giá sau. Anh/chị không cần ghi tên nhưng nếu
anh/chị điền tên sẽ giúp chúng tôi theo dõi được các kiến nghị. Anh/chị có thể dùng
thêm giấy nếu cần thiết để trả lời các câu hỏi.
Ngày tập huấn: ...............................................................................................................
Tên giảng viên: ...............................................................................................................
Nơi làm việc của anh/chị (không bắt buộc): ................................................................
.........................................................................................................................................
1. Trước khi tham gia kháo tập huấn này, anh/chị đã biết gì về bảo vệ trẻ em/xâm hại
trẻ em? Hãy đánh dấu vào thang điểm sau (0 = chưa biết gì, 10 = nắm rất rõ).
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2. Sau khi tham gia khoá tập huấn, anh/chị thấy mình đã biết về bảo vệ trẻ em/xâm
hại trẻ em như thế nào? Hãy đánh dấu vào thang điểm dưới đây:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
3. Anh/chị đánh giá về khoá tập huấn này như thế nào?
Rất tốt Tốt Khá Kém
4.Anh/chị đánh giá về giảng viên như thế nào?
Rất tốt Tốt Khá Kém
97
5. Anh/chị đã học được điều gì quan trọng nhất từ khoá tập huấn?
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
6. Khoá tập huấn cần phải thay đổi gì để có thế thực hiện được tốt hơn trong tương
lai?
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
7. Anh/chị có thể dùng một từ gì để miêu tả khoá tập huấn?
-------------------------------------------------------------------------------------------
8. Nhận xét chung
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
Xin cảm ơn !
PHẦN 2Mối liên hệ với trẻ em của tổ chức – Tổ chức của bạn giải quyết các vấn đề liên quan đến trẻ em tốt đến mức
Nội dung tập huấn Các bài tập Mẫu đánh giá Các tài liệu trình bày
115
PHẦN 2Mối liên hệ với trẻ em của tổ chức của bạn - Tổ chức bạn giải quyết các vấn đề liên quan
đến bảo vệ trẻ em tốt đến mức nào
Mục tiêu• Giúphọcviêntiếpcậnvớibảnchấtcủamốiliênhệgiữatổchứcvớitrẻem
• Giúphọcviênhiểuđượcnhữngnguycơxâmhạitrẻem(hoặcthôngtinsaisự
thật)cóthểxảyratrongtổchức.
• Giúphọcviênsuyxétvềcơchếmàhọđã,đangsửdụngđểgiảiquyếtcácrủiro,
vàxácđịnhnhữnghànhđộngthíchhợpchocácvấnđềtrongbảovệtrẻem.
• Giúphọcviênchiasẻcáckinhnghiệmcủahoạtđộnghiệuquảmàtổchứccủahọ
đãthựchiệntronglĩnhvựcbảovệtrẻem
• Giúphọcviêntraođổivàchiasẻvềnhữnghoạtđộngtốtcủatổchứchọtrong
bảovệtrẻem.
Nguồn/văn phòng phẩm
XemcácbàitậpcủaPhần2vàtàiliệupháttaytrongbộ
côngcụtậphuấnnày.
Bảnglật,băngdính,bútviếtbảng,bút.
Thời gian
1 ngày
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
20phút Bước 1. Giớithiệusơlược
Trang trình bày 1-2
Giảngviênmờimỗitổchứctham
giamiêutảcôngviệccủamình
vàsauđómờicáchọcviêngiới
thiệuhọlàaivàvaitròcủahọ
trongtổchứccủamình.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
116
Làmrõvấnđềbảomậttrongcác
nguyêntắccơbản.Khoátậphuấn
đòihỏiphảicómộtmôitrường
tintưởngnhưngcũngchophép
tiếptụctiếnhànhcáchoạtđộng
đểlàmrõbấtcứyếutốcókhả
nănggâyhạichotrẻ.(Xemphần
giớithiệucủabộcôngcụnày.)
Điềurấtquantrọnglàthiếtlập
đượcmộtmôitrườngtốtchokhoá
tậphuấnngaytừgiaiđoạnbắt
đầu.Nếukhôngcáctổchứcvà
nhânviêncủahọsẽcóthểcóthái
độbảothủvềcácthiếusóttrong
hoạtđộngthựctếcủatổchứcđó
tronghoạtđộngbảovệtrẻem.
Giảngviêncầnnhấnmạnhrằng
họcviênkhôngnhấtthiếtphải
biết,haycó,tấtcảcáctiêuchívề
bảovệtrẻemsẽđượcthảoluận
trongchươngtrìnhnày.Vìcả
nhómcùngnhauhọctrongkhoá
tậphuấn,họcviênsẽnhậnthức
tốthơnvềvấnđềbảovệtrẻemvà
nhữnglýdotạisaohọphảiquan
tâmđến.Mộtđiềuquantrọngcần
đượccôngnhậnlàkhôngtổchức
nàolàhoànhảo,nênsẽkhông
ngạcnhiênnếumọingườinhậnra
cáclĩnhvựccóthểcảitiếncủatổ
chứchọ.Trongcáckhoátậphuấn
chohọcviêncủanhiềutổchức,
khôngtổchứcnàocầnphảichia
sẻcôngkhaicáclĩnhvựcmình
Thiếtlậpnộiqui
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
117
cầnphảicảitiếntrừkhihọmuốn
làmnhưthế.Vìlýdonày,một
điềuquantrọnglàmọingườisẽ
đượcphânnhómcùngngồivới
đồngnghiệpcủatổchứcmình.
Mặcdùmộtsốtổchứclựachọn
bỏquaPhần1,nhưngcácthông
điệpchínhcủakhoátậphuấnlại
đượctómtắtởđây.
ÔnlạiPhần1hoặcbỏquaphần
nàynếuhọcviênvừamớitham
dựbuổitậphuấnđầutiêngầnđây
vàvẫncònnhớrõnộidung.
Trang trình bày 3
Mongđợi:Nhìnnhậnlạicácđiều
đãhọcđượcởkhoátậphuấnđầu
tiên,cáchọcviênhyvọngsẽhọc
đượcgìtừPhần2?
PhầnchuyểntiếpgiữaPhần1
sangPhần2
GhichúmụctiêucủaPhần2
Trang trình bày 4
Giảngviêngiảithích:TrongPhần
1củakhoátậphuấn,chúngta
hiểurõhơncácloạihìnhxâmhại
trẻemkhácnhaucóthểxảyra
trongtổchứccủamìnhvàtrách
nhiệmcủachúngtalàphòng
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
118
Mụctiêu:Nhằmnêubậtsựkhác
nhauvềbảnchấttrongmốiliên
hệgiữanhânviêncủatổchức
vàtrẻem.(Dùcácnhânviêncó
thểkhônglàmviệctrựctiếpvới
trẻem,côngviệccủahọvẫncó
cácảnhhưởngđếntrẻtheokhía
cạnhnàyhaykia.Nhânviên
tronghoàncảnhnàybaogồm
cảnhữngtìnhnguyệnviên.)
30phút
chốngvàđốimặtvớinó.Trong
Phầnnày,chúngtasẽnghiêncứu
cáckhảnăngcóthểxảyraxâm
hạitrẻcũngnhưcácrủirogặp
phảitrongcôngviệcbảovệtrẻem
củamình.Vớicáctổchức,chúng
tasẽbắtđầuđánhgiáviệcchúng
tađãlàmtốtđếnđâutrongviệc
giảiquyếtvấnđềxâmhạitrẻem,
vàlàmthếnàođểchúngtacóthể
cảitiếnhoạtđộngcủamìnhđể
đảmbảorằngtrẻem,nhânviên
vàtổchứcđượcantoàn.
Chuyểntiếp:Đầutiên,cácthành
viêncùngtổchứccầnhiểutạisao
tấtcảhọphảicótráchnhiệmbảo
vệtrẻem.Bàitậpsausẽchỉra
mứcđộthamgiakhácnhaucủa
cácnhânviênvớitrẻemvàảnh
hưởngcóthểxảyrasauđó.
Bước 2. Bàitập1:Vòngtròn
tươngthích
Chuẩn bị giấy cho bảng lật với 6
hình tròn vẽ sẵn như hình trong
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
119
Mỗingườicóthểdánhoặcđánh
dấubêncạnhnhiềuhơnmộtloại
liênhệ
Việcnàychỉrahọcviêncóquan
hệtrựctiếpvớitrẻemởmứccá
nhânnhất.Cácvịtríbaogồm
cảgiáoviên,cánbộtưvấn,hoặc
ngườichămsóctrẻ.
Cũngchỉraliênhệtrựctiếpvới
trẻem.Cácvịtrícóthểbaogồm
nhânviêndựán,ngườiđiềuhành
mộttrungtâmcủatrẻem,dẫn
trìnhviênchotrạithiếuniênhoặc
cáchoạtđộngkhác.Mộtsốngười
cóthểthỉnhthoảngmớicóvaitrò
này.Vídụnhưnghiêncứuviên
Trang trình bày 5 và băng dính
(hay bút màu) cho mỗi tổ chức đại
diện là các học viên.
Trang trình bày 5
Giảngviênchiahọcviênthành
cácnhómnhỏtheotổchứccủa
họ.GiảngviênphátgiấyA0với
vòngtròntươngthíchtrìnhbày
trongTrangtrìnhbày5,mỗitổ
chức1tờ.Giảngviênchiabăng
dínhhaybútmàuchocáchọc
viên.Mỗihọcviêncủacùngmột
nhómsẽnhậnđượcmộtmàu
khácnhaunếucóthể.
Giảngviênđềnghịhọcviênnghĩ
vềhoặcmiêutảmộtngàybình
thườngởvănphònghoặcthực
địa.Vaitròvàtráchnhiệmchính
củahọlàgì?Giảngviêngiảithích
chohọcviênbiếtlàhọsẽđượcđề
nghịdùngbăngdínhhaybútmàu
đểxácđịnhvaitròvàliênhệvới
trẻtheođúngtrìnhtựcáccâuhỏi
sau.
Đềnghịhọcviêndánbăngdính
lênvòngtròn1nếuhọlàmviệc
trựctiếpvớitrẻem.
Đềnghịhọcviêndánlênvòng
tròn2nếuhọlàmviệcvớimột
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
120
(trongquátrìnhthuthậpsốliệu)
hoặccánbộcấpquốcgia(trong
cácchuyếnthămquan,giámsát).
Việcnàylàmnổibậtmốiliênhệ
vớitrẻởnơimàtrẻkhônghưởng
lợitrựctiếp.Vídụnhưmộtsố
tổchứclàmviệcvớicộngđồng
nóichungvàtrẻemcóthểkhông
phảilànhómmụctiêuchính.Tuy
nhiêncôngviệclạicóảnhhưởng
đếntrẻvìchúnglàthànhviêncủa
cộngđồngđó.Nhânviêncủatổ
chứccóthểliênhệtrựctiếpvới
trẻkhihọlàmviệcởthựcđịa.Ví
dụnhưhọcóthểlàmviệcvềhệ
thốngnướcsạchtrongkhitrẻem
ởcộngđồngsinhsốngquanhđó.
Việcnàynêubậtcácmốiliênhệ
giántiếpcủatổchứcvớitrẻem.
Cácnhânviêncấpquốcgiacóthể
khôngtrựctiếptiếpxúcvớitrẻ
em,nhưnghọlạicóvịtrícókhả
nănggâythiệthạichotrẻem.Ví
dụnhưcungcấpcácthôngtinbí
mậtcủatrẻmàkhôngcósựđồng
ýcủatrẻ.
Mụctiêucủaviệcnàylàchỉra
rằngmặcdùcáccánbộquản
lýkhôngtrựctiếplàmviệcvới
trẻnhưnghọvẫnđưaranhững
quyếtđịnhgâyảnhhưởngđến
nhómtrẻ.
Đềnghịhọcviêndánlênvòng
tròn3nếuhọlàmviệctrựctiếp
trongmộtcộngđồnghoặccác
cộngđồngnơitrẻsống.
Đềnghịhọcviêndánvàovòng
tròn4nếuhọkhônglàmviệctrực
tiếptoànbộthờigianởthựcđịa
nhưngthỉngthoảngđếnđó(vídụ
nhưđigiámsát),hoặcchưabao
giờthămmộtdựánnàonhưng
vẫnnắmnhữngthôngtincánhân
củatrẻ(tên,tuổi,ảnh,nơicư
trú…v.v)donhữngcánbộthực
địatrựctiếpcungcấphoặctrẻem
hoặcthôngquacáckênhthông
tinkhácnhưsốliệulưutrữ,điện
thoại,thưđiệntử.
Đềnghịhọcviêndánvàoô5
nếuquyếtđịnhcủahọcóthểảnh
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
121
trẻ.Nhữngnhàquảnlýbaogồm
cảnhữnggiámđốcđiềuhành,
quảnlýtàichính,vàquảnlýhành
chính.Mộtsốtổchứckhônglàm
việctrựctiếpvớitrẻemnhưng
cungcấpnguồnngânsáchcho
nhữngtổchứclàmviệcnày,vìthế
họcũngcầnphảiưutiênchoviệc
bảovệtrẻemkhiđưaraquyết
định.
Mộtsốcánbộcóthểcócôngviệc
khôngảnhhưởngtrựctiếpđến
trẻem(vídụnhưkếtoán,láixe
haytạpvụ).Tuynhiên,trẻemcó
thểquenvớisựcómặtcủahọvà
tintưởnghọnhưngườilớnkhác
ởcùngtổchức.Hơnnữa,một
cộngđồngcóthểcósựtintưởng
caovàohọvìhọđanglàmviệc
chomộttổchứctậptrungvàotrẻ
em.Chínhsáchbảovệphảiđược
ápdụngvớinhữngnhânviênnày
giốngnhưnhữngnhânviêntrực
tiếplàmviệcvớitrẻem.
Điềunàykhôngnênxảyra.Tất
cảcácthanhviêncủatổchứctập
trungvàotrẻemcầncóliênhệvới
trẻemởmộthoặcnhiềucấpđộ.
Trongmộtsốphầntậphuấn,sẽ
cóthểtậptrungvàomộtsốhọc
viênlàmviệctrênmộtlĩnhvực
(chuyênquảnlý,chỉlàmtạithực
hưởngđếntrẻem(trongviệcđưa
rachínhsách,hoạtđộngvàngân
sách…vv).
Đềnghịhọcviêndánvàoô6
nếucôngviệccủahọkhôngảnh
hưởngtrựctiếpđếntrẻem.
Đềnghịnếuaiđóchưadánlênô
nào.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
122
địa…vv).Trongtrườnghợpnày,
giảngviêncóthểđềnghịhọcviên
dánhộnhữngnhânviênkhác
hoăcngườitìnhnguyệnkhông
thamdựtậphuấncủatổchứchọ
(láixe,kếtoán,…vv).
Họcviênlúcnàycầnnhậnthức
đượccôngviệccủahọcónhững
ảnhhưởngtiềmtàngđốivớitrẻ
em.Vídụnhưnếuhọxácđịnh
làmốiquantâmchínhcủahọlà
pháttriểncộngđồng,họcóthể
ngạcnhiênkhithấyrấtnhiềumối
quanhệcủangườithuộctổchức
củahọđốivớitrẻem.
Nếucóhơnmộttổchứcthamgia
phầntậphuấnnày,giảngviêncó
thểđềnghịcácnhómxembài
trìnhbàycủacácnhómkhácvà
tìmkiếmýkiếnphảnhồi.Cáccâu
hỏicóthểlà:Bảnchất/hoạtđộng
củadựáncủabạnlàgì?Cóaighi
tênhọvàonhiềuhơnmộtvòng
trònkhông?Nếubạnlàmviệcvới
mộtnhómtrẻ,thườngthìcácbạn
làmviệcvớibaonhiêutrẻmộtlúc
vàtầnsuấtnhưthếnào?
Mộtsốnhânviên,đặcbiệtlà
nhữngngườithuộcnhómngoài
củavòngtròncóthểcảmthấy
họkhôngcầnphảihọcvềbảovệ
trẻem,phầnlớnmọingườiđều
Giảngviênđềnghịmỗinhómcủa
mộttổchứcnhìnvàobảnglật.Có
ngạcnhiêngìkhông?
Giảngviênchỉrarằngtấtcảmọi
ngườiđềucầnthamgiavàohệ
thốngbảovệtrẻemcủatổchức
vìtấtcảnhữngngườilàmcông
tácnhânđạođềutiếpxúcvớitrẻ
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
123
nghĩvềnhữngtìnhhuốngnghiêm
trọngnhưcứutrẻemkhỏibịxâm
hạitìnhdụchaycungcấpđiềutrị
chotrẻbịxâmhại.Vấnđềởcáctổ
chứcbảovệtrẻemlàcónhiềucấp
độbảovệtrẻemtrongcùngmột
tổchức,vàkhôngphảiaicũngcó
cùngvaitròvàtráchnhiệm.Trách
nhiệmcủanhânviêntrongcácbộ
phậnngoàivòngtrònlàbiếtđược
đốixửthếnàochohợplývớitrẻ
emhoặcbáocáovềxâmhạitrẻ
emnếuhọpháthiệnđược.Những
tráchnhiệmnàycũngquantrọng
nhưtráchnhiệmcủanhữngnhân
viêncóvaitròchủđộngtrong
chươngtrình.
Nhữngnhânviênkhônglàmviệc
trựctiếpvớitrẻemdùsaovẫn
làmộtphầncủatổchức.Họcần
hiểuvềbảovệtrẻemđểhọcóthể
giúpchoviệcgiữgìndanhtiếng
củatổchức.Thửnghĩxem,vídụ
nhưmộtnhânviênbánhàngthô
lỗvớibạn.Khibạnkểlạichuyện
đóvớingườikhác,bạnchắcsẽ
nhắctớinơianh(cô)talàmviệc
hơnlànêutêncủanhânviênđó.
Chuyệnxảyrađúngnhưthếnếu
mộtnhânviêncủamộttổchức
Phichínhphủcóhànhvikhông
phùhợp.
trongmộtphầncôngviệccủahọ
vớinhiềucấpđộtronghoạtđộng
vàtráchnhiệm.Giảngviêntóm
tắtlạimỗiloạihoạtđộngvàkhả
năngảnhhưởngđốivớitrẻem
(nhưđãvạchratrongTrangtrình
bày7vàminhhoạbằngkếtquả
củacácvòngtròn).
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
124
Mụctiêu:Nhằmđánhgiáxemcác
rủiromàcáccánhânhaytổchức
cóthểgặptronghoạtđộngvàvì
thếtăngcườngnhậnthứcvềcác
nhântốcóthểlàmtăngthêmcác
rủirotrongviệcbảovệtrẻem
trongcáctổchứccủachínhhọc
viên.
25phút
Chuyểntiếp:Giảngviêngiải
thíchchohọcviênrằngmộtsố
tổchứccóthểđãthấyrằngnhân
viêncủamìnhrấtthườngxuyên
làmviệctrựctiếpvớitrẻemcòn
mộtsốtổchứckháclạicholàít.
Điềunàykhôngphảnánhmức
độrủirocaohơnhaythấphơn.
Nếucácnhânviêncủamộttổ
chứckhôngthườngxuyênliên
hệtrựctiếpvớitrẻem,điềuđó
khôngcónghĩalàtổchứcđócó
ítrủirotrongbảovệtrẻemhơn
cáctổchứcthườngxuyêntiếp
xúcvớitrẻ.Rấtnhiềuyếutốliên
quanquyếtđịnhđếnnguyhiểm
tiềmtàngchotrẻhoặc,trongmột
sốtrườnghợp,cóthểgâyrathiệt
hạichotổchứcvà/hoặcnhân
viêncủatổchứcđó.Cácnhântố
đósẽđượcxemxéttrongbàitập
tiếptheo.
Bước 3. Các nhân tố rủi ro
(Bài tập 2)
Chuẩn bị tài liệu phát tay bài tập
2 và bút.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
125
Cáccánbộquảnlý,cánbộvăn
phòngquốcgiavànhữngngười
khôngtrựctiếplàmviệcvớitrẻ
cầnlàmviệctừngđôivớicánbộ
thựcđịa.Giảngviêncầnđảmbảo
rằngcáccánbộtạithựcđịakhông
engạivìsựcómặtcủacácquản
lý.Giảngviêncầngiảithíchrằng
bàitậpnàynhằmxácđịnhkhoảng
cáchtrongcáchoạtđộngđểcó
thểcảitiếncáchoạtđộngnày.Các
cánbộquảnlýcầncởimởvàthừa
nhậncácrủirocóthểpháthiện
ra.
Giảngviêncóthểđềnghịngười
tìnhnguyệnphátbiểuýkiếnphản
hồivớitấtcảhộithảo.Cầnlường
trướcđượcbàitậpnàysẽgâyra
sựkhóchịutrongcáchọcviên
vềhoạtđộngcủachínhhọ.Vìlý
donày,họcóthểsẽcởimởhơn
nếucâutrảlờiđượcchiasẻtrong
nhómcủatổchứchọ.Giảngviên
thìvẫncóthểđềnghịnhữngý
kiếnphảnhồichungvềviệchọc
viêncóngạcnhiênhaykhôngvới
Trang trình bày 8-9
Pháttàiliệugồmcảbàitập2cho
họcviênhoànthànhcôngviệc
(Cóthểhoànthànhbàitậpnày
rồichiasẻtrongchínhtổchức
củahọcviên.)
Giảngviênđềnghịhọcviên
suynghĩvềnhữnghoạtđộng
ghitrongtàiliệupháttaytrong
khuônkhổhoạtđộngcủanơihọ
làmviệcvàkhoanhlạicâutrả
lờichínhxácnhấtchomỗihoạt
động.Vídụ,mộtgiáoviênởmột
trườnghọccóthểtổchứckhiêu
vũ,dướisựchứngkiếncủađồng
nghiệpkhác,ởtrườngtrongmột
hoạtđộngngoạikhoásaugiờ
học.Họcviênđượckhuyếnkhích
thêmvàocáctìnhhuốnghayhoạt
độngkhácxảyratrongtổchức
củahọnếuhọchưathấytàiliệu
pháttaynhắcđến.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
126
nhữngđiềuhọpháthiệnra.
Lưuýrằngmặcdùtàiliệuphát
tayphôtôchỉlàđentrắng,Trang
trìnhbày9trìnhbàycâuhỏitheo
ômàu,cácômàuđỏthểhiệnnguy
cơcaovàcácômàuhồngthểhiện
nguycơít.
Cáccâutrảlờikhôngphảilàđã
làmrõmọiđiều.Vídụ,cáchoạt
độngthểthaocuốituầncóthể
sẽtốtnếucómộtnhânviênkhác
(hoặcnhiều)cùngthamdự.Việc
phụđạoriêngtrongngàychưa
chắcđãantoànhơnlàbanđêm
nếungườiphụđạoởmộtmình
vớitrẻsaucánhcửađóngkín.Câu
chốtlàtấtcảcácyếutốđềucần
đượccânnhắckỹtrướckhimối
rủirochomộthoạtđộngcóthể
đượcđánhgiá.
Giámsát:Cáccánbộnhânđạo
nênluônluônlàmviệctheođôi
hoặcnhómđểtránhbịvucáo
hoặctrườnghợpmàcáchànhvi
cóhạichotrẻdiễnramàkhông
bịpháthiện.Trongkhivắngmặt
Giảngviêngiảithíchrằngcác
câutrảlờinằmtrong3dòngđầu
củatàiliệupháttay(màuhồngở
trangtrìnhbày9)đượccoilàcóít
rủiro.Mộttổchứcnênquantâm
hơnnếunhiềucâutrảlờicủahọ
rơivào3dòngtiếptheo(màuđỏ
trangtrìnhbày9).Điềunàyphản
ánhmộtcấpđộcaohoặcmộtxu
hướngrủirotrongbảovệtrẻem
trongchươngtrìnhbảovệcủatổ
chức.
Giảngviêntómtắtcácnhântốcó
thểgâyrasựgiatăngcủacácrủi
rotrongbảovệtrẻem.Chúngbao
gồmgiámsát,thờigian,địabàn,
vàbảnchấtcủahoạtđộng.
Trang trình bày 10
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
127
ngườicùngnhóm,thìnêncómặt
nhữngngườilớntrongcộngđồng
xungquanhkhimộtnhânviêncủa
tổchứctiếnhànhcáchoạtđộng
vớitrẻem.Cácthànhviêncộng
đồnggầngũitrẻhơnsovớinhững
ngườikhôngthuộccộngđồngvà
sẽdễhơnkhipháthiệnvàbáocáo
cáctrườnghợpxâmhạiđểbảo
vệtrẻem.Trongkhithừanhận
việcrủirochotrẻnằmnhiềuhơn
ởchínhcácthànhviêncủacộng
đồngđó(xemPhần1),việcthiếu
kiểmtralýlịchcủatìnhnguyện
viênvàgiámsátcủanhữngkhách
thămcũnggâyranhiềurủiro.
Thờigianvàđịađiểm:Bốicảnh
củacuộcgặptrẻsaukhilàmviệc
khácvớilàmviệcvớitrẻtrong
hoàncảnhcôngviệcrõràng.Việc
nàycóthểgâyrarủiro.Rủiro
thậmchícòncaohơncảkhimột
nhânviêncủatổchứcPhichính
phủdànhthờigiannghỉcủamình
đểchơivớimộthaynhiềutrẻqua
đêm.Việcnàycóthểgâyhiểu
nhầmthậmtríkhinhânviênđócó
chủđịnhtuyệtvờinhất.
Bảnchấtcủamốiliênhệ:Bản
chấtcủamộtsốhoạtđộngcóthể
làmtăngrủiro,vídụnhưhoạt
độngmộtvớimột,haynhững
hoạtđộngcầnsựtiếpxúcgần
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
128
gũi.Rủirocókhảnăngtănglên
trongcáccôngviệcvớicácem
dễbịtổnthương,khuyếttậthoặc
đãtừnglànạnnhânvìhọcần
nhiềuchămsócvàquantâmhơn
nhữngtrẻkhác.Thêmvàođó,
trẻemdễbịtổnthươnghơnkhi
thôngtincánhâncủacácembị
tiếtlộ.Đâylàtrườnghợpkhicác
thôngtinsốliệuđượcthuthập,
xửlýhayphỏngvấntrẻem.Tính
dễbịtổnthươngcủatrẻemcũng
tănglênkhicácembịtáchkhỏi
môitrườngcủamình,vídụtrong
trườnghợpkhẩncấphoặckhibị
chuyểnđịabàn.
Cáchoạtđộngvớitrẻemnênluôn
luôncóítnhấthaicánbộtham
giahoặc,nếukhôngthểcó,một
cánbộvàmộtthànhviêncủacộng
đồng(kểcảkhimộtngườikhông
thamgiatrựctiếp).Điềunàybao
gồmcảviệcđưamộttrẻemđilại.
Cungcấpchotrẻmộtnơiriêng
biệt,thoảimáitheoyêucầucủa
tưvấn,nhưngviệcnàyphảiđược
tiếnhànhtrongđiềukiệnngười
khácvẫnquansátđược(vídụ,
đểchocửaphòngmởhoặctrao
đổivớitrẻởnơicôngcộngchỉđủ
xađểcâuchuyệnkhôngbịngười
khácnghethấy).Nếucóthể,tiến
hànhcôngviệcnàytronggiờlàm
việchoặctrongcácngàylàmviệc
trongtuần.Nếubạngặpmộttrẻ
Giảngviêncầnnhấnmạnhcác
điểmchínhrằngmộttổchức
cầnphảicómộtvănhoá“cởimở
vàcảnhgiác”.Nênluônluônđể
ngườikhácbiếtvàchứngkiến
nhữngviệcxảyrakhinhânviên
tiếnhànhhoạtđộngvớitrẻem.
Cáccánhâncũngluônnhậnthức
đượccáchànhvicủamình.Các
hoạtđộngcủacánbộnhânđạo
cầnphảitránhkhôngđểhiểu
nhầmhoặctạocơhộichorủiro
xuấthiện.Sauđótronghộithảo,
cáctrườnghợpbảovệtrẻem
sẽđượcnghiêncứuđểxácđịnh
thiếusóttrongthựctếvàcác
cáchcảitiếnmàcáctổchứccó
thểtiếnhànhtrongthựctếnhư
thếnào.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
129
15phút
15phút
ởdựáncủabạnsaugiờlàmviệc,
ngaylậptứcthôngbáochocác
đồngnghiệpbiếtngàyhômsau.
Kháchviếngthămnhưnhàbảo
trợhayđạidiệnbáochíkhôngbao
giờđượcđểmộtmìnhvớitrẻ.Họ
cũngkhôngnênthămtrẻtạinhàvì
việcnàytạocơhộichohọliênhệ
trựctiếpvớitrẻ.Họvìthếcóthể
đếngặptrẻsauđómàkhôngbịtổ
chứcbiết,trongnhữngtrườnghợp
màtổchứckhôngtiếnhànhđược
cáchoạtđộnggiámsát.
Mụctiêu:Tăngsựnhậnbiếtcủa
nhucầuđánhgiácácrủirotiềm
ẩnđốivớitrẻemvàđốivớitổ
chứcvàđểsửdụngnhữnghiểu
biếtmàtiếnhànhcáccôngviệc
trướcđónhằmgiảmthiểunhững
rủironày.
Trang trình bày 11
Nghỉgiảilaobuổisáng
Chuyểntiếp:Bàitậptrướcgiúp
đểxácđịnhcácnguycơlàmrủi
rochochotrẻem(hoặcmộttổ
chức)cóthểtănglên.Đếnlúc
nàythìchúngtacóthểnghiên
cứukỹhơnxemrủiroởđây
nghĩalàgì.
Bước 4. Thảoluận:Rủiro,đánh
giárủirovàquảnlýrủiro(tam
giáccủacáchậuquả)
Giảngviênđầutiêncóthểhỏi
xemaitìnhnguyệnchobiếthọ
nghĩthếnàovềnghĩacủacác
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
130
Giảngviêngiảithíchtìnhhuống
khingườitanghedựbáothờitiết
vànghethấyngàyhômđócókhả
thuậtngữ-rủiro,đánhgiárủiro
vàquảnlýrủiro.Địnhnghĩacủa
rủirođượcthảoluậnvàolúcnày.
Rủirođượcsửdụngđểchỉtình
trạngkhinhữngđiềukhônghay
cóthểxảyra.
Trang trình bày 12
Đểtránhcáctìnhhuốngkhông
mongmuốn,chúngtacầnxác
địnhđượcnhữngrủiroliênquan
vàtiếnhànhcôngtáclàmchấm
dứthoặcgiảmthiểuchúng.Định
nghĩacủađánhgiárủirovàquản
lýrủirođượcthảoluậntrong
phầnnày.
Trang trình bày 13-14
Đánhgiávàquảnlýrủirolà
nhữngkháiniệmthôngthường
màmọingườisửdụngtrongcuộc
sốnghàngngàynhưngkhông
nhậnrađiềuđó.Giảngviêngiải
thíchrằnghaivídụsẽđượcsử
dụngđểminhhoạnhằmgiúpcho
họcviênhiểurõhơnvềcáckhái
niệmnày
Vídụ1:Dựbáothờitiết
Trang trình bày 15
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
131
năngmưa.(Điềunàychỉrarủi
ro).Họngheđượclàtrờisẽmưa
to.(Đâylàphântíchcấpđộcủa
vấnđề).Họliềnmangtheoôkhi
họđirangoài.(Đâylàhànhvi
quảnlýrủiro,đểlàmgiảmtính
nghiêmtrọngcủavấnđềbịướt).
Kháiniệmnàycóthểkhóhiểuđối
vớimộtvàinhóm.Trongtrường
hợpnày,giảngviênphảidành
nhiềuthờigianhơnchothảoluận.
Đềnghịhọcviêndànhmộtvài
phútđểsuynghĩvềnhữngrủiro
màhọtrảiquatrongcuộcsống
vàhọđốiphóvớichúngnhưthế
nào.Sauđóđềnghịmọingười
tìnhnguyệnchoýkiếnphảnhồi
chocảlớp.Trongquátrìnhnày
giảngviêncầnphảiđưarachohọc
viêncácvídụdễhiểuhoặccóliên
quanđếncuộcsốnghàngngàycủa
họ.Mộttìnhhuốngcóthểlấylàm
15phút Vídụ2:Trẻởtrongnhà
Trang trình bày 16
SửdụngTrangtrìnhbày16,giảng
viêncóthểđềnghịhọcviên
chobiếthọnghĩthếnàovềcác
nguyênnhângâyhạichotrẻ,tầm
nghiêmtrọngcủatáchạicóthể
xảyravàlàmthếnàođểtránh
điềunàyxảyra.
Giảngviênnhấnmạnhmộtđiều
làlàmsaocóthểđánhgiávàquản
lýrủiro.Xemsựđơngiảncủanó
nhưthếnào?Aicũngcóthểlàm
được.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
132
vídụlàmộtngườiđixemáy.Rủi
rocóthểbaogồmcảviệchỏng
xevàtainạnxảyra.Ngườiđixe
phảichuẩnbịđốiphóvớinhững
rủironàytừtrướcbằngcáchkiểm
tramáymóctrướckhikhởihành,
khôngđilạivàobanđêm,vàhoặc
độimũbảohiểm.Mộttìnhhuống
kháclàđingangquađường.Bạn
phảinhìnxemcóxeôtôđitới
không(xácđịnhrủiro)vànếucó,
bạnđánhgiáxembaonhiêuvàtốc
độvàkhoảngcách(phântíchrủi
ro).Sauđógiảmrủirotuỳtheo
mứcđộnghiêmtrọng,vídụnhư
khôngđingangquađườnghay
dừngnửađườngởgiảiphâncách
vv…
Phầncầnnêubậtkhôngphảilà
hìnhdạngcủatamgiác(Tamgiác
củacáchậuquả,trangtrìnhbày
Giảngviênlưuýrằngcónhiều
rủirotrênnhiềuphươngdiện
củacuộcsốngchúngta.Khoátập
huấnnàychỉnghiêncứunhững
rủiroliênquanđếnvấnđềbảovệ
trẻem.Giảngviêncóthểđềnghị
họcviênchoýkiếnvềcácrủi
rotrongbảovệtrẻemởtổchức
mìnhvàsauđótrìnhbàycáccâu
trảlờitrongtrangtrìnhbàytiếp
theo.
Trangtrìnhbày17
Kháiniệmcủađánhgiárủirovà
quảnlýrủirolàđặcbiệtcóích
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
133
18)màởviệccácgóctamgiác
cóthểthayđổitheonhiềuhướng
khácnhaunếutấtcảcácnhântố
đãlưuýkhôngcânbằngvềlượng.
(Trangtrìnhbày19-20)
Mục tiêu: Đểgiúpđỡcáctổchức
cóthể:1)Xácđịnhcácrủiro
trongbảovệtrẻemtrongcông
việccủamình;2)đánhgiáphạm
vicủavấnđềvàcácưutiêntrong
canthiệp;3)Đánhgiáxemhọ
đãlàmtốtđếnđâutrongcông
tácbảovệtrẻemvàxácđịnhcác
hànhđộngthíchhợpchocáctình
huốngkhácnhau;và4)chiasẻcác
kinhnghiệmvớinhau.
Mộtcáchkhác,cácnhómcóthể
cócácthànhviêntừtổchứckhác
1giờ,15
phút
khitạoramộttổchứccómôi
trườngantoànchotrẻem.Trong
việccânnhắchậuquảcủabấtcứ
rủironào,điềuquantrọnglàtất
cảcácnhântốliênquanđềuđược
tínhđến.
Trangtrìnhbày18-21
Phầnchuyểntiếp:Bàitậptiếp
theosẽthảoluậnvềcáctình
huốngbảovệtrẻem,vàxétxem
cáckháiniệmvềđánhgiávàquản
lýrủirotrongbảovệtrẻemáp
dụngtrongcôngviệcnhưthếnào.
Bước 5. Các tình huống Bảo vệ
trẻ em (Bài tập 3)
Chuẩn bị các tài liệu phát tay cho
Bài tập 3a và bút viết
Trang trình bày 22-25
Giảngviênphátcácbàitậptình
huốngtrongbàitập3achohọc
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
134
nhauđểkhuyếnkhíchsựchiasẻ
kinhnghiệmtốt.Lýtưởnglàmỗi
nhómcókhoảng5người.
Haicâuhỏivềxácđịnhvàphạm
visẽgiúpchohọcviênđánhgiá
cácrủirovàưutiêncácgiảipháp
mộtcáchphùhợp.Đólà,đầutiên
họsẽcầnquyếtđịnhdànhsựquan
tâmvànguồnlựcnhiềunhấtcho
cácvấnđềcónhiềukhảnăngdiễn
ranhất.
Câuhỏivềgiảiphápsẽđóngvai
tròlàmnềntảngtrongquátrình
tiếnhànhtàiliệuhoácáchoạt
viên.Giảngviêngiảithíchchohọ
làmviệctheonhóm(theotổchức
nhưtrướcđây)trongđánhgiácác
tìnhhuốngđượcgiớithiệutrong
cáctrườnghợpnghiêncứu.Họ
cốgắngtrảlờicáccâuhỏitrong
Trangtrìnhbày22.Mỗinhómsẽ
đượcgiaochomộttrườnghợp
khácnhauđểtrìnhbàychocảlớp.
Mộtbảngcâuhỏigợiýsẽđược
phátcùngmỗitìnhhuốngđểtiến
hànhthảoluận.Trangtrìnhbày
23và24đưaravídụlàmthếnào
đểđiềnvàocácbảngcâuhỏigợiý.
Trongnhómcủamình,họcviên
cầnxácđịnhcácrủirotrongtình
huốngđưara(nơihọcholàmọi
việcsẽtrởnêntồitệvv…)vàđiền
vàobảnggợiý.Họcũngcậnphải
đưaralýdotạisaohọnghĩnhư
vậy.
Họcũngphảixácđịnhphạmvi
củavấnđềtrongkhíacạnhtính
nghiêmtrọngvàkhảnăngxảyra
trongtổchứccủahọ,vàlýdotại
sao.
Cácnhómcũngcầnphảiđưara
cácgiảiphápthíchhợpchocác
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
135
độngtốtsaunàykhikếtthúchội
thảo.Họcviêncóthểsẽnghiên
cứulạiphầnnàykhihọđiềnvào
BảngHoạtđộngtốt(Bàitập4)
đểxemnếuhọcóthểsoạnracác
chínhsáchvàchutrìnhtừnhững
thứcósẵn.Đốivớinhữngtổchức
đãcóchínhsáchvàhướngdẫn,thì
bàitậpnàygiúphọxácđịnhcác
thiếusótcầncảitiến(cáclĩnhvực
chưađượcđềcậpđếntrongchính
sách).
Tìnhhuống1đến6làbắtbuộc.
Ngoàira,ngườitậphuấnphảicó
sẵntìnhhuốngtừ7đến11dành
chonhữngnhómhoànthànhbài
tậpsớmvàdưthờigian.Những
ngườithamdựphảilàmítnhất4
bàitậptìnhhuốngvớicảnhóm
trướcgiờnghỉtrưa.
Mục đích:Tiếnhànhđánhgiárủi
robằngviệcưutiênnhữngrủiro
trầmtrọngvàcókhảnăngxảyra
caonhất.
Hãychiếunhanhcáchìnhảnhchỉ
đểnhắclạivềkháiniệmTamgiác
hậuquả.
Vídụ,haitìnhhuốngcóthể
nghiêmtrọngnhưnhaunhưng
1h
15phút
30phút
vấnđềbảovệtrẻemmàhọxác
địnhđược.Điềunàybaogồmcả
cơchếmàtổchứccủahọđang
sửdụngđểđốiphóvớinhững
vấnđềnhưvậydùrằnggiảipháp
cóthểchưachínhthứctrêngiấy
tờ(nhưchínhsách,hướngdẫn,
nộiqui,vàcáchoạtđộngthông
thường).
Hãygiảithíchvớinhữngngười
thamdựrằngbàitậpnàysẽtiếp
tụcởphầnhọcvàobuổichiều.
Nghỉăntrưa
Khởiđộng(tuỳchọn)
Bước 6. Thảoluậnvềcáctình
huốngvàTamgiáchậuquả
Trở lại với phần trình bày từ số
18 đến 21
Ngườitậphuấngiảithíchrằng
cáctổchứccầnphảiưutiên
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
136
mộttìnhhuốngcókhảnăngxảy
rathườngxuyênhơn.Nhómnên
xửlývấnđềcóthểxảyrathường
xuyênhơntrướckhigiảiquyết
vấnđềtiếptheo.
Vídụ,mộttổchứccóthểchỉra
rằngnhữngrủirocóthểxảyra
khituyểndụngtìnhnguyệnviên,
khôngcầnphảiưutiênnhiềuvì
tổchứcấykhôngcómạnglưới
nhữngngườilàmtìnhnguyện
viên.Tổchứcnàycóthểưutiên
việchỗtrợtrẻvìđólàhoạtđộng
gâyquỹchính.Vìvậy,việctổchức
tậptrungvàoviệcthâmnhậpcủa
ngườingoài(nhàtàitrợ)vàgiới
báochílàhợplýhơnsovớiviệc
tuyểntìnhnguyệnviên.Những
tổchứcdựatrênhệthốngtình
nguyệnviêncóthểtậptrungvào
vấnđềkhác.
Mụcđích:Tiếptụcchọnlọc
nhữngphântíchrủirobằngviệc
thamkhảonhữngtổchứccụthể
làmviệctronglĩnhvựcbảovệtrẻ
em.
nhữngcanthiệpcủahọdựatrên
sựkếthợpcủatínhnghiêmtrọng
vàmứcđộthườngxuyêncủarủi
rocóthểxảyra.Nếucácnhómcó
thờigian,họnênđềcậpđếntất
cảcácvấnđềtrongbảovệtrẻem.
Nếuthờigiancóhạn,hãybắtđầu
vớinhữngvấnđềưutiên.
Ngườitậphuấnchúýrằngcáctổ
chứccóthểtậptrungvàonhững
việckhácnhaudựavàobảnchất
côngviệcvànhữngthiếusótcần
giảiquyết.Vìvậy,tổchứckhông
cầnthiếtphảitậptrungnhấn
mạnhnhưnhautấtcả6lĩnhvực
hoạtđộngcủatổchứctrongmột
thờigianngắn.
Bước 7. Thảo luận tập thể
Chuẩn bị các tài liệu phát tay của
những ghi chú dành cho người tập
huấn của Bài tập 3b (Các tình
huống bảo vệ trẻ em), nhưng chỉ
phát khi kết thúc bài tập này.
1giờ,
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
137
Mụcđích:Tiếptụcchọnlọc
nhữngphântíchrủirobằngviệc
thamkhảonhữngtổchứccụthể
làmviệctronglĩnhvựcbảovệtrẻ
em.
Xemghichúdànhchongườitập
huấnởbàitập3bvềxửlýthông
tintrongcácbàitậptìnhhuống.
Mụcđích:Nhằmsửdụnghoạt
độngtiếpsứcnàyđểchuyểnsang
nhấnmạnhgiátrịcủaviệccó
nhữngchínhsáchvàhướngdẫn
chínhthứcởdạngvănbản.
15phút
15min.
15phút
15phút
Bước 7. Thảo luận tập thể
Chuẩnbịcáctàiliệupháttaycủa
nhữngghichúdànhchongười
tậphuấncủaBàitập3b(Cáctình
huốngbảovệtrẻem),nhưngchỉ
phátkhikếtthúcbàitậpnày.
Người tập huấn yêu cầu mỗi nhóm
trình bày phần bài tập tình huống
được giao. ( Làm việc theo nhóm
ở Bước 6, Bài tập 3 ) Những người
tham dự khác được khuyến khích
đưa ra ý kiến về những phát hiện
của mình.
Đối với mỗi tình huống, sử dụng
6 lĩnh vực bảo vệ trẻ em đưa ra ở
Hình chiếu số 25 như một hướng
dẫn. Người tập huấn hỏi tập thể
xem họ cho rằng các vấn đề bảo vệ
trẻ em đã thảo luận rơi vào lĩnh
vực nào .
Hình chiếu số 25
Bước 8. Tròchơitruyềntin
Chuẩnbịgiấy,bútmàubảnglật,
bútmàu
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
138
Câuphảidàivàcósựlặptừ,thơ
haynhiềuchitiếtcốđịnhvàliên
tục.Khôngnênnóinhữngcâudễ
hoặcnhữnglýthuyếtquenthuộc
vớingườinghe,vídụnhư:Ông
WellingtonWalesmặcmộtchiếc
quầnbòđãsờncũ,tiếntớinhà
khocủabàValerieWongởthung
lũng.
Nếucóthể,hãycửmộtngườitrợ
giúpnóithầmcâunàychomột
nhómkhác.
Hình chiếu số 26
Yêucầunhữngngườithamdự
chiathànhcácnhómđông(nếucó
thể,cácnhómgồmhơn10người).
Mỗinhómphảixếpthànhmột
hàng(hoặcmộtvòngtròn).Người
quảntròchỉnóithầmmộtcâu
mộtlầnduynhấtchongườiđứng
ởđầuhàng.
Theohiệulệnhcủaquảntrò,
ngườiđầuhàngcủamỗinhómsẽ
nóithầmcâunàychongườitiếp
theo,vàrồingườitiếptheolạinói
chongườitiếptheonữavàcứthế
tiếptụcchođếnkhingườicuối
cùngngheđượccâunóithầm.Hãy
nóirõrằngmỗingườichỉđược
nóithầmmộtlần.Ngườicuối
cùngcủamỗiđộisẽviếtcâunày
ra,vàrồimờingườiđầutiêncủa
độimìnhtiếtlộcâugốcđểxemcó
trùngvớicâungườicuốicùngvừa
viếtrahaykhông.
Ngườiquảntròcóthểmờimỗi
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
139
họcviênnhắclạicâumàhọvừa
nóithầmchongườitiếptheo,
đểxemmấtbaolâuthìcâuđóbị
thayđổinộidung.Ngườiquản
tròhỏihọcviênxemliệuhọcó
chorằnghọsẽmắcítlỗihơnkhi
chỉphảiđọccâunàychongười
tiếptheothayvìphảighinhớnó
trongđầuvànóivớingườitiếp
theo.
Trang trình bày 27
Ngườitậphuấnchỉrarằngbài
tậpnàychothấytarấtdễquên
hoặctruyềnđạtsainhữnggì
khôngđượcghichéplại.Cáctổ
chứccóthểcónhữngthựchành
tốt,nhưngtrongcáctrườnghợp
khẩncấpvàcóthảmhoạ,họcó
thểkhôngsuynghĩđượcthấu
đáo.Vớinhữngvănbảnđượcghi
chépđểphụcvụmụcđíchtham
khảo,cánbộcủatổchứccóthể
xửlýtheocáchđãđượchướng
dẫnđểhạnchếrủirovàtránh
mắclỗi.
Bàitậptiếptheogiúpcáctổ
chứcbắtđầuquátrìnhpháttriển
nhữngchínhsáchvàthủtụcbảo
vệtrẻemcủamình.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
140
Mụcđích:đểnhữnghọcviên
khớpnốilạinhữngchiếnlược
xửlýnhữngrủirotrongviệcbảo
vệtrẻem(nhữngchiếnlượcnày
cóthểkhôngđượcghithànhvăn
bản)vàchỉranhữnglĩnhvựchoạt
độngcóthểđượccảithiện.
Ngoàiviệctrảlờicóhaykhông,
nhữnghọcviêncóthểtrảlờirằng
họkhôngbiếthoặccâuhỏilà
khôngphùhợp.Việcnàysẽchỉra
nhữngkhácbiệttrongviệcmọi
ngườiýthứcvềchínhsáchcủa
tổchứcvàvìvậynhấnmạnhtầm
quantrọngcủagiáodụcvàđào
tạo.
Tínhnhạycảm:Tậphuấnviên
nóivớinhữnghọcviênrằngđiều
quantrọnglànhữngcánbộquản
lýkhôngđượcchỉtríchphêbình
khinhữngcâutrảlờicủanhân
viênkhôngđượcnhưhọmong
đợi.Vídụ,ngườilãnhđạocóthể
nóirằngtổchứccómộtchính
sáchbảovệtrẻemtrongkhingười
làmviệcởthựcđịalạinóirằng
-theonhưanh/chịấybiếtthìtổ
chứcnàykhôngcó.Ghinhớrằng
đâylàmộtcơhộiđểcácnhàquản
40phút Bước 9. Hệthốngchuẩnthực
hành(Bàitập4)
Chuẩn bị tài liệu phát tay, bút.
Trang trình bày số 28
Cáchọcviêntậptrunglạithành
nhómtheotổchứccủamình.
Ngườitậphuấndiễngiảirằng
họlànhữngngườiđầutiêntrả
lờicâuhỏitrongphầnhệthống
chuẩnthựchành,vớitưcáchcá
nhân,vàsauđósosánhcâutrả
lờicủamìnhvớiđồngnghiệp.
Khuyếnkhíchhọcviênxemlại
nhữngbàitậptrước(Nhữngyếu
tốrủirovànhữngtìnhhuống
bảovệtrẻem)đểđánhgiáxem
tổchứccủamìnhcónhữngthực
hànhtốtđểthêmvào6lĩnhvực
bảovệtrẻemđãghitronghệ
thốngchuẩnhaykhông.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
141
lývànhânviêntìmhiểuthêmvề
tìnhhìnhởtổchứccủamìnhvà
làmthếnàođểhọápdụngđược
chínhsách.
Phần3làhệthốnggiúpcáctổ
chứcpháttriểnchínhsáchvàthực
thinhữngchínhsáchđó.Cáctổ
chứclậpranhómlàmviệcvàkhởi
xướngviệcghilạinhữngchính
sáchcủariênghọvànhữngtàiliệu
thựchànhcũngnhưlậpkếhoạch
thựcthi.Cánbộtổchứccócơhội
đểđónggópýkiếnchochínhsách
này,ghirõliệuđiềunàycóphù
hợpthựctếhaykhông.Phần3
baogồmnhữngchínhsáchmẫutừ
cácTổchứcPhichínhphủQuốc
tế.Cáctổchứccóthểxemlạivà
quyếtđịnhthêmbấtkỳđiềugìhọ
muốnvàochínhsáchvàhoạtđộng
thựctếcủamình.
Ngườitậphuấnyêucầucáctình
nguyệnviênđưaraphảnhồi.
Nhữngcâuhỏicóthểbaogồm:
Bạncónhữngthựchànhtốtnào
muốnchiasẻvớitậpthểkhông?
Nhữngcâutrảlờicủacánbộ
quảnlýcókhácvớicâutrảlờicủa
nhữngnhânviênkháckhông?
Cáccâutrảlờicủacánbộnhân
viêncókhácnhaukhông?Đâycó
phảiđiềubấtngờkhông,vàbất
ngờthếnào?
Tổngkết:Ngườitậphuấnchỉ
rarằnghầuhếtcáctổchứccó
nhữngthựchànhtốt.Tuynhiên
nếuchúngkhôngđượcghilại
dướidạngvănbảnthìrủirolà
nhữngkiếnthứcvànhậnthứcđó
sẽmấtđikhimọingườirờikhỏi
tổchức.Vìlýdonày,việccác
tổchứcpháttriểnnhữngchính
sáchvàthủtụcbảovệtrẻemcho
tổchứcmìnhlàmộtđiềuquan
trọng.Phầntiếptheocủaquá
trìnhnày(Phần3:Cáctổchứccó
thểlàmgiđểcảithiệntìnhhình
bảovệtrẻemcủamình)sẽgiúp
cátổchứcđạtđượcđiềunày.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
142
Trongphầnnày,cáctổchứctham
giasẽxácđịnhtâmđiểmđểphối
hợpsắpxếpmộtnhómlàmviệc
vềchínhsáchbảovệtrẻemcho
tổchứccủamình.Nhânviênnày
sẽcóthẩmquyềnquyếtđịnhaisẽ
làthànhviêncủanhóm,vàsẽcó
ảnhhưởngvớinhữngcánbộquản
lýcóliênquanđếnquátrìnhnày.
Cáctổchứccóthểliênhệvớitổ
chứcphichínhphủkhácđãcó
sẵnchínhsáchbảovệtrẻemđể
giúppháttriểnchínhsáchcủa
riêngmình.Cáctổchứcphichính
phủkháccóthểhỗtrợhọvềtư
vấnvàcungcấpnhữngtàiliệu
nguồn.
Ngườitậphuấnyêucầumỗi
nhómtổchứcnộpHệthống
chuẩnthựchànhtốtđãđượchoàn
thành.Ngườitậphuấngiảithích
rằngtàiliệunàysẽlànềntảng
choviệcpháttriểnnhữngchính
sáchbảovệtrẻemtrongsuốtquá
trìnhtậphuấncủaPhần3.Nhân
viênphảithoảthuậnvớitổchức
vềthờigiannhấtđịnhđểđẩy
mạnhquátrìnhđưachínhsách
vàohệthốngtiếnlênphíatrước.
Ngườiđóngvaitròchủđạosẽ
theodõicáohọcviênchủchốt
trongtổchứccủahọvàkiểmtra
xemhọcóthểthamdựđượcbuổi
tậphuấnPhần3haykhông.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
143
Lợiíchcaonhấtcủatrẻem:
Hãyghichúrằngluônphảiưu
tiênđiềutốtnhấtchotrẻlênhàng
đầukhitổchứclậpranhữngtiêu
chuẩnbảovệtrẻem.Quantrọng
làphảitôntrọngnhữngquyềnlợi
củatrẻemphùhợpvớiCôngước
củaLiênhợpquốcvềquyềntrẻ
emvàluậtphápquốcgia.Những
quyềncơbảnbaogồmquyềnđược
bảovệ,quyềnđượcsốngtrong
môitrườngantoànvàphùhợp,và
quyềnđượclắngnghevàđượctôn
trọng.
Chínhsáchlàmộtchiếnlược
giảmthiểunguyhại:Cóchính
sáchkhôngcónghĩalàđiềuxấusẽ
khôngbaogiờxảyra;mànócho
thấycáctổchứcđãlườngtrước
Trang trình bày số 29-30
Ngườitậphuấnchohọcviênxem
bảnHệthốngchuẩnthựchành
trongtrangtrìnhbàysố29.Hãy
giảithíchrằngmỗitổchứcphải
điềnvàobảnHệthốngchuẩn
nàytrướcbuổitậphuấnPhần3.
Ngườitậphuấntómtắtnhững
yếutốchủyếucủacácchínhsách
vàthủtụcbảovệtrẻem,trong
trangtrìnhbàysố30.
Trang trình bày số 31
Ngườitậphuấnnhấnmạnh
nhữngyếutốquantrọngđểxem
xétkhitổchứcpháttriểnnhững
chínhsáchvàhướngdẫn.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Lưu ý cho giảng viên
144Bước 10. Câycảnhtrongvăn
phòng(Bàitậpsố5)
Trang trình bày số 32
Ngườitậphuấnkểcâuchuyện
trongBàitậpsố5.Kếtluận,chỉ
rarằngchínhsáchgiốngnhưcái
câytrongcâuchuyệnnày-đểnó
đượctồntại,mọingườitrongtổ
chứcphảichămsócnótừđầuđể
họcảmthấycótráchnhiệmtrong
việcchămsócnó.
Trang trình bày số 33
Pháttàiliệubếmạcvàđánhgiá
vàđềranhữngphươngphápsẵn
sàngđềphòngmốinguyhại(và
cũngđểxửlýmộtcáchtốtnhấtcó
thểkhinóxảyra).
Tráchnhiệmvàsởhữu:Cánbộ
nhânviêncáccấpphảithamgia
vàotoànbộquátrìnhđểhọcảm
thấycótráchnhiệmvàsởhữu.
Chínhsáchtổchứcsẽdễđược
hiểuvàtuântheokhitấtcảnhân
viêncùngthamgia.
Mục đích: Đểminhhoạchotầm
quantrọngcủasựthamgiacủa
tổchứctrongquátrìnhpháttriển
nhữngchínhsáchbảovệtrẻem.
Mộtmẫuđánhgiáđượcđínhkèm
theotàiliệunày.
5phút
BÀI TẬP
146
Phần 2: Bài tập 2
Những yếu tố rủi ro
Cùng với ai nữa? Khi nào? Ở đâu?
Cùngvớihainhânviên
trởlên
Buổisáng Nơilàmviệc/Vănphòng
Vớimộtnhânviênkhác Giờnghỉtrưa Nơiriêngtưnhưngngười
khácvẫncóthểthấy
Vớinhữngthànhviên
cộngđồngxungquanh
Buổichiều Ởnơicôngcộng/cótrongkế
hoạch
Vớitìnhnguyệnviên
hoặckhách
Buổitối Ởnơicôngcộng/khôngnằm
trongkếhoạch
Mộtmìnhvớinhómtrẻ Buổitốimuộn/quađêm Ởchỗcủabạnhoặccủatrẻ
Mộtmìnhvớimộttrẻ Khôngtronggiờlàm
việc/ngàynghỉcuốituần
Chỗriêngtưvàtáchbiệt
Hãysaochéplạihệthốngchuẩnnàyvàhoànthànhhệthốngchuẩnchonhữnghoạt
độngởtrangsau.(hoặclựachọnnhữnghoạtđộngvàbổsungcáchoạtđộngkhác
phùhợpvớicôngviệccủabạn,vàhoànthànhhệthốngchuẩnchonhữnghoạtđộng
đó).
1.Dạymộtchủđề/tổchứcvàthựchiệnnhữnghoạtđộnggiảitrí
2.Dạyphụđạoriêng/giúpđỡlàmbàitập/phầnbắtbuộcởtrường
3.Trôngnomtrẻ(trongtrungtâmtrẻem,nhànuôidưỡng,mẫugiáo,bệnhviện)
147
4. Đicùngvớitrẻđếnnhữnghoạtđộngtrongkếhoạch.(cắmtrại,đithămthực
địa).
5. Đicùngvớitrẻđếnnơinàođó(đếnphòngcấpcứu,bệnhviện,toàán)cho
nhữngvấnđềcủaemđó.
6. Đicùngvớitrẻ(vềnhà…)mộtcáchbấtngờhoặcthôngbáomuộn.
7. Anủitrẻkhitrẻbuồnvàđếnvớibạn.
8. Tưvấn,điềutrịvềthểchấtvàcungcấpdượcphẩm.
9. Trẻbịthươngởchânvàbạnphảikhámvếtthương.
10. Tắmchotrẻbịtàntật.
11. Nhàtàitrợđếnthămtrẻmàngườiđóhỗtrợ.
12. Tìnhnguyệnviênlàmcáchoạtđộng(nhưdạyhọc,chơitròchơi)vớitrẻem.
13. Thuthậpdữliệunghiêncứu.(tậptrungvàothảoluậnnhóm,câuhỏi,vẽ
tranh).
14. Tìnhnguyệnviênthựchiệndịchvụcộngđồng(xâycầu,tusửatrườnghọc)ở
địabàncótrẻem.
15. Tiếnhànhphỏngvấn(đốivớinhữngchuyếnthămgiámsát,đánhgiá,thuthập
thôngtincủanạnnhânhaycánhâncónguycơcao).
16. Đạidiệncơquanbáochímuốnphỏngvấntrẻđểlàmmộtbàiphóngsự.
148
Phần 2: Bài tập 3a
Những tình huống bảo vệ trẻ em
Phát tài liệu để thảo luận nhóm.
Bài tập tình huống số 1
Mộtngườinướcngoàiđếnvănphòngcủabạn.Anhtadựđịnhởđấtnướccủabạntrong
2nămvàmuốnlàmmộtthầygiáodạytiếngAnhtìnhnguyệnởcộngđồngnơibạnlàm
việc.Anhtađãđirấtnhiềunơi,ởmỗinơiđếnanhtađềulàmviệc.Ởcôngviệctrước,anh
tađãlàm6thángởCampuchia.Giữacôngviệcấyvàcôngviệctrướcđólàmộtkhoảng
thờigian2năm.Anhtakhôngghirõngườichứngnhậntronghồsơcủamình(anhtacó
giảithíchrằngđólàdothườngxuyênthayđổichỗở).
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻembaogồm:
Tạisao?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthếnào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
149
Bài tập tình huống số 2
Bạnlàđiềuphốiviêntrongrấtnhiềudựáncủatrẻemởmộtcộngđồng.Mộthôm,
mộtemnhỏtrongtrungtâmtrẻemđếnvànóivớibạnrằngemkhôngcảmthấy
thoảimáikhiởcùngbốdượng.Emnóirằngbốdượngthườngbấtngờvàophòng
em,đặcbiệtlàkhiemđangtắmvàkhôngmặcquầnáo.Emthườngxuyênphảiở
nhàmộtmìnhvớibốdượngvìmẹemđilàmrấtlâumớivề.Emcảmthấycóđiều
gìxấusẽxảyravàxinsốđiệnthoạicủabạn.
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻembaogồm:Tạisao?
Pourquoi?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthếnào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
150
Bài tập tình huống số 3
Bạnđangđiđếnmộttrongnhữngđịabàndựáncủamình(nhàhỗtrợ,nhàtiếp
nhận…)Trongchuyếnđicủamình,bạnchứngkiếncảnhmộtngườiđồngnghiệp
quátmắngvàtrêutrọcmộtemtraitrướcnhiềuemnhỏkhácvàđồngthờikhuyến
khíchchúngcườinhạoemtraiđónhưmộthìnhthứckỉluậtemấy.
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻembaogồm:
Tạisao?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthếnào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
151
Bài tập tình huống số 4
Mộthọcsinhnữtronglớpbạncưxửrấtđúngmực,vàtheonhưbạnbiếtthìemđó
khôngbaogiờnóidối.Gầnđây,emđókhôngcònnhưvậynữa,cóvẻbịsaonhãng
vàcôlập.Mộthôm,saugiờhọc,bạnmờiemngồixuốngvàhỏicóchuyệngìxảyra.
Emgáinóirằngthầyhiệutrưởng,tứclàcấptrêncủabạn,đãvàilầnchạmvàonhững
phầnkíncủaem.Emkhôngcảmthấythoảimáichútnàovớihànhđộngấy.Tuynhiên,
emxinbạnđừngnóichoaibiếtvềchuyệnnày.
Nhữngrủirotrongviệcbảo
vệtrẻembaogồm:
Tạisao?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthế
nào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
152
Bài tập tình huống số 5
Địabàndựáncủabạncóthểbằngcảđườngchínhvàđườngphíasau.Đườngvào
chínhcóbiểnhiệudànhchokháchđến,chỉrõphảitrìnhbáochovănphòngchính
củatổchứctrướckhiđếncộngđồng,nhưngởconđườngphíasauthìlạikhôngcó
biểnhiệuấy.Mộthôm,bạnthấymộtsốngườilạđangnóichuyệnvớitrẻem.Sau
đó,cácemnóivớibạnrằngnhữngngườiđóđãhỏirấtnhiềucâuhỏicánhân,ví
dụnhưcácemsốngvàhọcỏđâu,chơiởđâu.
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻembaogồm:
Tạisao?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthếnào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
153
Bài tập tình huống số 6
Bạnđưamộtemgáitừxãlêntỉnhđiềutrịởmộtbệnhviệnlớn.Khibạnbắtđầu
đưaemvềnhàthìtrờiđãtốimuộn.Mộtcơnbãođãcuốntrôichiếccầutrênđường
vềlàngcủaem.Bạnvàemgáiấyphảiởchunglềuvìchỉcómộtcái.Sánghômsau,
bạnđưatrảemnhỏvềchogiađình.Bạnđãkhônghềchạmvàongườiem.Nhưng
vàingàysau,chamẹemgáiấyđãđưađơnkiệnbạnvìtộihiếpdâm.
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻembaogồm:
Tạisao?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthếnào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
154
Bài tập tình huống số 7
Mộtnhàtàitrợtớithămđịabàndựán.Bàđãtàitrợchomộtemtraitrong5năm
vàmuốnđếnthămemnhỏtạinhàcủaemđểbiết tìnhhìnhcủaemvàgiađình
nhưthếnào.Bàcũngtỏýmuốnxemliệugiađìnhcónhậnđượcsốtiềnbàđãgửi
vàsửdụngsốtiềnđóđểmuanhữnggìhọcầnhaykhông,vídụnhưcôngcụlao
động,đồdùngtrongnhà,đồngphụcđihọc….
Nhàtàitrợnàyđãnghenóivềmộtemgái,vàcũngmuốntàitrợchoem.Chamẹ
củaemgáinàyđãtửvongvìnhiễmHIV/AIDS.EmcũngbịnhiễmHIVnhưngcó
khảnăngsẽsốngđượclâunếuemnhậnđượcsựđốixửvàchămsócđầyđủ.Ban
đầu,nhàtàitrợyêucầucóthôngtincánhâncủaemgái-baogồmtêntuổi,địa
chỉ,ảnh…-trướckhibàđưaraquyếtđịnh.
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻembaogồm:
Tạisao?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthếnào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
155
Bài tập tình huống số 8
Tổchứcđốitáccủabạnđãphànnànvềbứcảnhtrongbáocáonămcủabạnvề5
emgáicóthểdễdàngnhậndạng,chỉmặcquầnáolót,vớichúthíchcủabứcảnh
là“Hộitừthiệncứu5trẻemlaođộngtìnhdụctừnhàchứatrongthànhphố”.
Những rủi ro trong việc bảo vệ trẻ em bao gồm:
Tại sao?
Nghiêm trọng đến mức nào?
Tại sao?
Khả năng xảy ra như thế nào?
Tại sao?
Nên làm gì?
Tại sao?
156
Bài tập tình huống số 9
Bạnlàmviệcởmộttrungtâmtrẻemvàđặcbiệtthườnggầngũivớimộttrongsố
nhữngtrẻemởđó.Bạnthườngômemmộtcáchthânthiệnvàanủimỗikhiem
cóchuyệngìởnhà.Mộtngày,emđếngặpbạnvànóivớibạnrằngemđãphảilòng
bạn.
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻembaogồm:
Tạisao?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthếnào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
157
Bài tập tình huống số 10
Bạnđitheomộtnhânviêncủamộtdựáncủatổchứcphichínhphủvàđến
thămmộttrongnhữngdựáncủamình.Nhânviênđóthânmậthỏitrẻemởđó
vềcảmnghĩcủaemvềdựán.Mộtemnóirằngemkhôngthíchmộtcánbộcủa
dựán.Cácemkhácgậtđầuđồngý,nhưngcácemtừchốinóithêmvềđiềunày.
Chứngkiếnđiềunày,bạnnghĩrằngcóđiềugìđókhônghay.
Nhữngrủirotrongviệcbảo
vệtrẻembaogồm:
Tạisao?
Nghiêmtrọngđếnmứcnào?
Tạisao?
Khảnăngxảyranhưthế
nào?
Tạisao?
Nênlàmgì?
Tạisao?
158
Bài tập tình huống số 11
Bạnđãlàmviệcvớimộtcộngđồnglàmnghềchàilướitrongnhiềunămvàđược
cộngđồngđórấtcoi trọng.Mộtngày, trưởngthônđếngặpbạnvànóirằngdân
làngmuốnđượcgiúpđỡđểxâydựngmộtmôhìnhsinhhoạtởđịaphươngcho
khách du lịch để kiếm thêm thu nhập khi không phải làmùa đánh cá. Ông ta
muốnbạncholờikhuyên.
Những rủi ro trong việc bảo vệ trẻ em bao gồm:
Tại sao?
Nghiêm trọng đến mức nào?
Tại sao?
Khả năng xảy ra như thế nào?
Tại sao?
Nên làm gì?
Tại sao?
159
Phần 2: Bài tập số 3b
Những tình huống bảo vệ trẻ em
Tham khảo những ghi chú dưới đây trong suốt quá trình tập huấn, và phát cho học viên
một bản sau khi hoàn thành bài tập.
Bài tập tình huống số 1
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Tuyểndụng,việclàmvà
tình nguyện)
• Khôngcótênngườichứngnhậnvàkhôngcóbàikiểmtrakiếnthứccơbản:Điều
quantrọnglàphảitìmraliệungườixinviệchoặclàmtìnhnguyệnviênđãtừngcó
tiềnántiềnsựnàoliênquanđếnbạolực,xâmhạihoặchànhvikhôngphùhợphay
chưa.
• Việc chuyểnchỗở thườngxuyên:Nhữngkẻ cóquanhệ tìnhdụcvới trẻ emhay
nhữngkẻxâmhạitìnhdụctrẻemthườngchuyểnchỗởvìsợrằngmọingườicó
thểbiếtđượcnhữnghànhvitộiáccủachúng.Thỉnhthoảng,chúnglựachọnsống
ởnhữngnướcmàđạoluậtbảovệtrẻemcònyếukém.Tuynhiên,việcdichuyển
nhiềunơichưaphảilàyếutốquyếtđịnhliệumộtngườicóphảilàmốinguyhiểm
tiềmẩnhaykhông.
• Khoảngthờigiantrốngtrongquátrìnhlàmviệc:Nếukhôngđưarađượcmộtlời
giảithíchhợplývàchấpnhậnđược,đâycóthểlàthờigiangiamgiữhoặcbịnghi
ngờ.Hãykiểmtrathậtcẩnthận.
• Trongnhữngtrườnghợpkhẩncấp,thờigiangấpgápđôikhidễkhiếnchúngtabỏ
quaviệckiểmtrasựchứngnhận-vìvậycầncómộthệthốnggiámsátvữngchắc,
hoạtđộngphảiđượcgiámsátvàliênkếtvớinhau.
Nênlàmgì?
• Khôngnêntuyểnnhữngđốitượngkhôngcóngườichứngnhậnrõràngtronghồ
sơcủamình.Hãyyêucầucóítnhất2ngườichứngnhậnmàkhôngphảilàthành
viêntronggiađình.Mộtngườiphảiởcấpquảnlýởcôngviệctrước.Hãyhỏingười
chứngnhậnrằngtheohọngườixinviệcnàycóphùhợpvớicôngviệc liênquan
160
đếntrẻemhaykhông.
• HãyyêucầungườixinviệcđếnkiểmtratạiCơquanCôngAnhoặcmangtheogiấy
chứngnhậnkiểmtratừđấtnướcmìnhnếucóthể.
• Trong trường hợp khẩn cấp, một tổ chức có thể cho rằng cần phải thuê người
nhanhchóng,baogồmcảnhữngngười tuyđápứngđượcđiềukiệnđặtra,đồng
thờitarấtcầnnhưnglạikhôngcóngườichứngnhận.Trongtrườnghợpđặcbiệt
nhưvậy,hãytuyểnứngcửviênđónhưngkhôngchophéphọlàmviệcmộtmình
vớitrẻemmàkhôngđượcsựgiámsátcủacánbộdựán.Đâylàphươngsáchcuối
cùngvàphảitránhbằngmọicáchcóthể.
• Hãy thêmphầnhướngdẫn tuyểndụng trong sổ tayNhân sự.Nhân viên làmvề
nhânsựcầnphảiđượctậphuấnđểxácđịnhnhữngkẻcóthểxâmhạitrẻem(vídụ,
chúýđếnhànhđộngkhảnghi,trahỏivềkhoảngthờigiantrốngtrongquátrình
làmviệctrướcđó,hayhỏivềviệcthayđổichỗởliêntục),haytrongcuộcphỏng
vấnphảicósựthamgiacủamộtcánbộbảovệtrẻem.
Bài tập tình huống số 2
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Giáodụcvàđàotạo)
• TấtcảnhânviênphảiđượcbiếtrõvềĐiềulệcủatổchức.
• Điềulệphảibaogồmviệcnghiêmcấmquanhệcánhângiữanhânviênvớitrẻem.
Đưatrẻsốđiệnthoạicủamìnhlàmộthànhđộngmangtínhriêngtư.Sẽrấtnguy
hiểmchotrẻkhiquáphụthuộcvàomộtnhânviênnàođócủatổchức.Trẻcóthể
vôtìnhgặptổnthươngvềmặttâmlýnếunhânviênấyrờikhỏitổchức.Khichosố
điệnthoạicủamìnhcũngcónghĩalànhânviênấycótráchnhiệmgiúpđỡtrẻtoàn
thờigian,cảđêm,ngàynghỉ,vàcuốituần.Điềunàyđãxâmphạmvàocuộcsống
riêngtưcủanhânviênvàcóthểlàmảnhhưởngđếnkhảnăngtiếptụccôngviệcở
thựcđịatrongthờigiandài.
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Cơchếbáocáovềnhững
mốiquantâm/trườnghợpvàchuyểncấp)
• Nhữngnhânviêncủatổchứcphichínhphủcótráchnhiệmbáocáonhữngnghi
ngờvà lo lắng củamìnhđến trung tâmbảovệ trẻ emcủa tổ chứchoặc tổ chức
chuyểncấpcóliênquan,đểcóthểgiảiquyếtnhữngtrườnghợpxâmhạicóthểxảy
ra.
161
Nênlàmgì?
• Cungcấpthôngtinchonhânviênvềchínhsáchvàthủtụcvềbảovệtrẻemcủatổ
chức.Việcgiáodụccóthểđượcthựchiệnthôngquaviệcđịnhhướngnhânviên,
tàiliệuhướngdẫncánhân,vànhữngkhoáhọcbồidưỡng.
• Thiếtlậpmộtcơchếbáocáotrườnghợpxâmhạitrẻemhữuhiệutrongtổchức.
Cóthểchọnmộtcáchlàhệthống“điệnthoạinghĩavụ”,cácnhânviêncủatổchức
cómặt trong thờigiannhấtđịnhđể trả lờinhữngcúđiện thoạinhưvậy.Từđó,
mộtđứatrẻsẽcảmthấymìnhđượchỗtrợtừphíanhânviêncủatổchứcmàem
cảmthấygầngũi,vànhânviêncủatổchứccũngvẫncóđượcthờigianriêngtưcho
mình.
• Cáctổchứcnêncónhữnghướngdẫnrõràngvềcácthủtụcbáocáo,chỉrõnhân
viênnênbáocáovớiaivềnhữngnghingờhoặctrườnghợpxâmhại,điềugìsẽxảy
ratiếptheovàđiềugìnênlàm(vídụ,dirờitrẻkhỏimôitrườngđóhoặccungcấp
chotrẻmộtkếhoạchđểđươngđầuvớirủiro).
Bài tập tình huống số 3
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Điềulệchuyênmôn)
• Chếnhạotrẻemlàmộthìnhthứcxâmhạivềtinhthần.Nhânviênnhânđạonên
nêuvídụchocộngđồng,vàchỉrarằnghànhđộngnhưvậylàkhôngthểchấpnhận
được.
• Nếukhôngcónhữnghìnhthứckỉluậtthíchđáng,nhữnghànhđộngxấusẽcóthể
tiếpdiễn(Lĩnhvựchoạtđộng:Cơchếbáocáovềnhữngmốiquantâm/trườnghợp
vàchuyểncấp).
• Sẽcórủirokhinhânviênchứngkiếnmàkhôngbáocáovềnhữnglolắngcủahọ,
hoặckhôngcóhệthốngnộibộthíchhợpđểxửlýnhữngkhiếunại.
Nênlàmgì?
• Cungcấpđầyđủ thông tinvềĐiều lệchonhânviên thôngquaviệcđịnhhướng
nhân viên, qua các tư liệu thông tin và giáo dục cũngnhưnhững khoá học bồi
dưỡngvềbảovệtrẻem.
• Hướngdẫncụthểvềnhữnghìnhthứckỉluật.
• Hướngdấncụthểvềcácthủtụcbáocáo.
162
• Giáodụctrẻemvàcộngđồngnhằmgiúphọcókhảnăngxácđịnhcáctrườnghợp
xâmhạivàbáocáonhữngnghingờcũngnhưcáctrườnghợpxâmhại.
Bài tập tình huống số 4
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Cơchếbáocáovềnhững
mốiquantâm/trườnghợpvàchuyểncấp)
• Nếunghingờnàylàđúng,emgáinàyđangcónguycơsẽbịxâmhạitìnhdụcởmức
nghiêmtrọnghơnhaytrongthờigiandàihơn.
• Nếunghingờnàylàkhôngđúng,thầyhiệutrưởngđangbịvucáo.Thanhdanhcủa
tổchứccóthểbịtổnhại.
Nênlàmgì?
• Ởcảhaitrườnghợp,nênchấmdứttìnhtrạngbímậtnàycủabégáiấyvìsựantoàn
củaemđangbịđedoạ.Cầncómộtcuộcđiềutranộibộtrướckhibấtkìmộtbáo
cáonàođượcđưarangoài.
• Giảithíchvớibégáinàyrằngsựviệcnàycủaemphảiđượcbáocáo,vàvìsao.Giải
thíchvớiemvềnhữnggìsẽxảyra.
• Báocáovềnghingờcủamìnhcho trung tâmbảovệ trẻ emvàhoàn thànhMẫu
khiếunại.Ngườiđầu tiênnhậnđơnkhiếunại sẽkhôngđược thamgiavàocuộc
điềutra.Thầyhiệutrưởngsẽbịđìnhchỉcôngtácvàkhôngđượccómốiquanhệ
vớitrẻemchođếnkhicuộcđiềutrađượchoàntất.
• Theodõibégáinày.Việcnàycóthểbaogồmcảnhữngcanthiệpnhưthamvấn,
đảmbảophúclợicủatrẻkhiđếntrườngvàtrongviệchọccủaem,vàhỗtrợem
trongviệcđốimặtvớinhữnghậuquảmangtínhpháplý.
• Ghinhớrằngngườibịbuộctộiđượccoilàvôtộichođếnkhicóđủchứngcứcho
thấylờibuộctộinàylàkhôngđúng.Nếulờibuộctộinàylàđúng,thànhviênnày
củatổchứcsẽbịrakhỏikhỏitổchức.
• Nếulờibuộctộinàylàsai,thầyhiệutrưởngcầnđượcmiễntộihoàntoànvàđược
tổchứchỗtrợtrongviệcgiảiquyếtnhữnggìđãxảyra.
• Điềutranhữnglýdochosựvucáonày.Nếuemgáiấynóidối,emcầnphảihiểutại
saophảixinlỗithầyhiệutrưởng.Đồngthờiemcũngcầnđượcthamvấn(đểgiải
quyếtvấnđềvucáovàtiếpcậnxemliệucóthểemđãbịaikhácxâmhại).
163
• Nếupháthiệnrằngemgáinàybịmộtngườinàođókhôngởtrongtổchứctổchức
khíchlệvucáo,ngườiđóphảiđượcyêucầuxinlỗithầyhiệutrưởngcũngnhưtổ
chức.Nếusựkhíchlệnàylàcủamộtnhânviêntrongtổchức,nhânviênnàysẽbị
rờikhỏitổchứcvàyêucầuxinlỗithầyhiệutrưởng.
Bài tập tình huống số 5
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Kháchđếnthămvànhững
vấnđềtrongthôngtin)
• Ngoàiconđườngchính,khôngcóđườngnàocóthểkiểmsoátsựluitớicủakhách
đếnthămcộngđồngnơimàbạnđanglàmviệc.
• Khôngcócáchnàobiếtđượcnhữngngườikháchnàysẽcóthểsửdụngthôngtin
củatrẻnhưthếnào.Họcóthểsửdụngthôngtinđểbêuxấutrẻhaykhiếntrẻbị
tổnthương.
Nênlàmgì?
• Chặn đường phía sau hoặc thiết lậpmột hệ thống cổng vào bằng cách đặt biển
hướngdẫn,yêucầukháchthămquanphảitrìnhbáotạivănphòngcủatổchứcphi
chínhphủtrướckhivàođếncộngđồng.
• Giáodụcchotrẻemvàcộngđồngvềcáchcưxửvớinhữngngườikháchthămquan
khôngbáotrướcthôngquacácbuổitậphuấnvàcáctàiliệugiáodục(vídụ,không
đưathôngtincánhânchongườilạ,báocáovớicánbộtổchứcphichínhphủkhi
cónhữngvịkháchkhảnghi).
Bài tập tình huống số 6
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Chínhsáchvàthủtục)
• Chínhsáchbảovệtrẻemcầnbaogồmmụcnghiêmcấmnhânviênđimộtmình
vớitrẻ,đặcbiệtlàvàobuổitối.
• Cácthủtụcvềbảovệtrẻemcầncósẵnchotấtcảnhânviênvớingônngữđơngiản
dễhiểu.
164
Nênlàmgì?
• Luôncóítnhấthainhânviênđicùngtrẻhoặcphảicóchamẹhayhọhàngcủatrẻ
đicùng.
• Khôngđivàobuổitối.
• Nếucómộttìnhhuốngbấtngờxảyrabuộcnhânviênphảiởquađêmvớitrẻ,gọi
chongườiquảnlý/trungtâmbảovệtrẻemhaychamẹcủatrẻđểthôngbáotrước
chohọvềtìnhhuốngnày.
Bài tập tình huống số 7
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvực:Kháchđếnthămvànhữngvấnđề
trongthôngtin)
• Kháchđếnthămnhưnhàtàitrợhaynhữngtổchứcphichínhphủđếnthamkhông
đượcphépthămnomtrẻtạinhàcủaemvìđiềunàysẽkhiếnhọcómốiquanhệ
trựctiếpvớitrẻ.Họcóthểquaylạithămtrẻmàkhôngcósựgiámsát,cóthểlàcơ
hộichonhữngngườicómụcđíchxấuđểbóclộttrẻ.
• Nếumộttổchứcquảquyếtrằngmốiquanhệgiữakháchtớithămvàtrẻemlàmột
phầnquantrọngtronghoạtđộngcủatổchức,thìnêncânnhắcxemviệcbảovệtrẻ
emđượcđảmbảorasao.
• Cáctổchứcphichínhphủkhôngbaogiờđượcđểlộthôngtincủatrẻrabênngoài
vìkhôngcócáchnàobiếtđượchọsẽdùngnhữngthôngtinấynhưthếnào(bôi
nhọtrẻhoặcđẩytrẻđếntìnhcảnhkhókhăn).
Nênlàmgì?
• Thuxếpchonhàtàitrợgặptrẻởvănphònghoặcởnơicôngcộng.Nhânviênphải
giámsáttoànbộcáccuộcgặpmặt.
• Thêmphầncácthủtụcdànhchonhữngnhàtàitrợđếnthămtrongquyểnsổtay
cánbộdựán.
• Kháchđếnthămphảiđượcbiếtrõvềchínhsáchbảovệtrẻemcủatổchứcvàkí
vàovănbản.
• Thôngbáovớinhàtàitrợrằngthôngtincủaemgáiấylàbímật.Cánbộcóthểđưa
thôngtinchonhàtàitrợbiếtvềviệcnguồnngânsáchcungcấpsẽđượcsửdụng
nhuthếnào,vídụ,hoạtđộnggì,trongbaolâuvàdựkiếnkếtquảnhưthếnào.
• Thêmphầnhướngdẫntrongquyểnsổtaycánbộdựánvềviệctiếtlộthôngtin.
165
Bài tập tình huống số 8
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Kháchđếnthămvànhững
vấnđềtrongthôngtin)
• Thôngtincủacácemđãbịsửdụngdướihìnhthứclàmbôinhọcácem(cácem
khôngmặcquầnáođầyđủ,đượcxácđịnhlànhữngnạnnhânbịbóclộtvàxâmhại
tìnhdục,vàcóvẻnhưkhôngcósựđồngýcủacácemvềviệccôngkhaibứcảnh
này).
• Tổchứcđốimặtvớinguycơmấtđisựtôntrọngtừphíađốitácvàsẽbịsoixétkĩ
hơn.
Nênlàmgì?
• Tổchứcnênxinlỗicácem(vàcảgiađìnhcủacácem)vềviệccôngkhaivềhoàn
cảnhcủacácem.Phảicánhbáocácemrằngcó thểnhữngngười thuộccơquan
báochíđếntìmcácemđể làmbàiphóngsựtiếptheo.Nếuviệcnàyxảyra,phải
khuyêncácem/giađìnhcácemthôngbáongaylậptứcchocơquancóliênquan
hoặctrungtâmbảovệtrẻemcủatổchức.
• Thêmphầnhướngdẫnvềviệctiếtlộthôngtintrongquyểnsổtaycánbộdựán.Vai
tròvàtráchnhiệmcủamỗichứcnăngphảiđượcxácđịnhrõràng(vídụ,những
điểmnhậndạngcủacácemcầnphảiđượccánbộthựcđịagiữkíntrướckhitàiliệu
đóđượcgửiđếnbộphậnthôngtin).
Bài tập tình huống số 9
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Chínhsáchvàthủtục,
điềulệchuyênmôn,vàgiáodụcvàđàotạo)
• Chínhsáchcủatổchứcphảibaogồmviệcnghiêmcấmnhữngmốiquanhệriêng
tưgiữanhânviêntổchứcvớitrẻem.
• Điềunguyhiểmlàkhitrẻtrởnênquáphụthuộcvàomộtcánbộnàođó;vôtình
cóthểgâytổnthươngvềmặttâmlýnếucánbộđórờikhỏitổchức.
166
Nênlàmgì?
• Cánbộcủatổchứcphảigiảithíchvớitrẻrằngkhôngthểcómốiquanhệriêngtư
giữaemvàhọ,vàxinlỗinếuđãvìtỏraquáthânthiệnmàkhiếntrẻhiểulầmđi
quágiớihạn.
• Cánbộcầnphảiđiềuchỉnhtháiđộcủamình(trongkhicưxửmộtcáchthânthiện)
đểtrẻnhậnrarằngkhôngthểcómốiquanhệriêngtư.
• Cánbộphảicốgắnghạnchếởmộtmìnhvớitrẻ.
• Phảicungcấpthôngtinvềchínhsáchcủatổchứcchotấtcảnhânviênvớingôn
ngữđơngiảndễhiểu.
Bài tập tình huống số 10
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Cơchếbáocáovềnhững
mốiquantâm/trườnghợpvàchuyểncấp)
• Cánbộcóthểđangcótháiđộsaitráivớitrẻvàviệcnàycóthểtiếpdiễnnếucánbộ
kháckhôngbáocáolại,hoặcnếutổchứckhôngcómộthệthốngbáocáovàphản
hồiđầyđủ.
• Trẻ emở trong trung tâmnày có thể bị xâmhại hoặc bị tổn thương tâm lýnếu
nhữngtháiđộsaitráinàykhôngđượcchặnlại.
Nênlàmgì?
• Saukhikháchđãrờikhỏitrungtâm,hãyquaylạitrungtâmvàhỏitrẻemởđórằng
tạisaocácemlạikhôngthíchcánbộđó.Hãychocácembiếtrằngcuộcnóichuyện
nàyvớicácemsẽđượcgiữbímậtvàchocácembiếtvềnhữngviệctiếptheosẽxảy
ra(điềutra,cóthểsắpxếplainhânsự…).
• Báocáobấtkìmốinghingờnàochotrungtâmbảovệtrẻemcủatổchứcđểđiều
travàhànhđộngsâuhơn.Điềnvàođơnkhiếunại.
• Cácthủtụcbáocáorõràngphảiđượctriểnkhaivàchiasẻvớicánbộnhânviên.
• Giáodục trẻvàcộngđồngđểhọcó thểxácđịnhcác trườnghợpxâmhạivà tin
tưởngbáocáonhữngmốinghingờvàtrườnghợp.
167
Bài tập tình huống số 11
Nhữngrủirotrongviệcbảovệtrẻem(Lĩnhvựchoạtđộng:Kháchđếnthămvànhững
vấnđềvềthôngtin)
• Việcsinhhoạttạiđịaphươngsẽkhiếnkháchdulịchcómốiquanhệtrựctiếpvới
trẻemởcộngđồng.Điềunàycóthểsẽmởramộtcơhộichonhữngngườicómục
đíchxấunhằmxâmhại/bóclộttrẻem.
Nênlàmgì?
• Đưaralờikhuyênchocộngđồngvềnhữngrủiro.Mọingườilúcấycóthểsẽsuy
nghĩlạivềviệcthiếtlậpsinhhoạttạiđịaphương.
• Nếucácthànhviêncủacộngđồngvẫnmuốntiếptụcnhưđãbànkếhoạch,hãygợi
ýhọnêncósẵnnhữngphươngpháptạichỗđểxửlýnhữngrủirotrongviệcbảo
vệtrẻem.Vídụ,cónhữngngôinhàdànhriêngchokháchdulịchtáchriêngkhỏi
cộngđồngdâncưcótrẻem;khôngchophépkháchdulịchchụpảnhtrẻem,đến
nhàdânlànghoặcđếnnhữngkhudâncưsinhsốngvàobuổitối(điềunàycũng
giúpngườidânlàngcókhoảngthờigianvàkhônggianchoriêngmình);đảmbảo
kháchdulịchcóýthứcvàđượckhuyếnkhíchtôntrọngvănhoáđịaphươngthông
quanhữngtờrơithôngtinhoặcnhững“hợpđồng”kíkếtvềchuyếnsinhhoạttại
địaphươngnày,giáodụctrẻemvàcộngđồngvềnhữngmốiliênhệvớikháchdu
lịch,vàđểbiếtbáocáovớiainếucótháiđộhoặchànhđộngnghingờ.
• Hãynóirõvớitrẻemrằngkhôngđượcđếnkhuvựcởcủakháchdulịchhoặcđi
bấtcứđâumộtmìnhvớikháchdulịch.
168
Phần 2: Bài tập số 4
Hệ thống chuẩn thực hành
Tên tổ chức:
1. Tuyển dụng/ việc làm/ tình nguyện(1)
Bạn có không?
(2)Có ở dạng văn
bản không?
Đăngquảngcáoviệclàmcóđềcậptớichínhsáchbảovệtrẻemcủatổchứcvàđăngtiếntrìnhbảovệtrẻem.
Hướngdẫnnhânviênxácđịnhrõnhữngtháiđộvàhoạtđộngcónghivấn,nhữngkhoảngthờigiantrốngtrongtiểusửcủangườixinviệc.
Mộtthànhviêncủahộiđồngtuyểndụngđãđượctậphuấnhoặcquenvớinhữngvấnđềbảovệtrẻem.
Kiểmtrasựchứngnhận(quađiệnthoại,thưđiệntửhayFax).
Ngườixinviệckýtờkhaikhôngviphamphápluật(hoặccungcấpgiấychứngnhậncủaCôngankhicần).
Ứngviênvànhữngtìnhnguyệnviêntrúngtuyển,kýtuyênbốcamkếtvớitổchứcvềthựchiệnchínhsáchbảovệtrẻem.
Hồsơcánhânbaogồmảnh,chứngminhthư,vàchitiếtliênhệđãđượccậpnhật.
Cóhệthốnglưutrữnhữngđiềutra,xửlýkỷluậtnộibộvànhữngkếtluận.
169
2. Giáo dục và đào tạo
(1)Bạncókhông?
(2)Cóởdạngvănbảnkhông?
Nângcaonhậnthứctrongchươngtrìnhđàotạo
vềbảovệtrẻemlàmộtphầntrongviệcđịnh
hướngnhânviên(trongthờigian3thánglàm
việc).
Hướngdẫnvềcácchínhsáchvàthủtụcbảovệ
trẻemchonhânviênbằngngônngữđơngiảnvà
mạchlạc(Lýtưởngnhấtlàtrongvòng2tuầnlàm
việc).
Khoáhọcnhắclạivềbảovệtrẻemđượctiến
hànhmỗi6-12tháng,dànhchotoànbộnhân
viên.
Nhânviênbiếtcáchxửlýtrongnhữngtình
huốngkhácnhauliênquanđếncácvấnđềbảovệ
trẻem.
Cósẵn1nhânviênghidữliệuvà/hoặccáctài
liệulưutrữdữliệuđểcánbộnhânviêntracứu
vàsửdụngnếuhọcónhữngthắcmắcliênquan
đếnvấnđềbảovệtrẻem.
Cậpnhậtcáctàiliệuvềgiáodụcđàotạotừ6-12
tháng1lần.
Cungcấptrọngóithôngtinvềchínhsáchvà
thủtụcbảovệtrẻemchocôngchúngvànhững
kháchthamquan.
Cáctìnhnguyệnviênvànhânviênbánthờigian
thamdựtậphuấncơbảnvềbảovệtrẻem.
Địnhhướngchotrẻvềquyềntrẻem,cáchtựbảo
vệmình,cáchthứcbáocáođếnđâuvànhưthế
nàovềtrườnghợpxâmhại.
Chiasẻthôngtinvềcáctàiliệuvàquátrìnhtập
huấnvớicáctổchứckhác.
170
3.Điềulệchuyênmôn
(1)Bạncókhông?
(2)Cóởdạngvănbảnkhông?
Điềulệhoạtđộngvớitrẻemphảiphùhợpvới
CôngướcquốctếvềQuyềnTrẻEmcũngnhư
quytắcđạođứccủatổchức(chẳnghạnnhư
khôngdùnghìnhphạtthểchất/chếnhạotrẻem,
khôngquátmắngtrẻem,quảnlýứngxử,hướng
dẫnvềtiếpxúcthểchất...)
Cáctrìnhtựthủtụcvềkỷluậtcủatổchứckhivi
phạmđiềulệ.
Cósựquảnlýgiámsátthíchhợpcủangườilớn
trongcáchoạtđộngcủatrẻ.
Nghiêmcấmquanhệcánhângiữanhânviênvà
trẻem.
Nghiêmcấmsửdụnglaođộngtrẻem.
Hướngdẫnkhiđicùngtrẻem(khôngđểtrẻđi
mộtmình,khôngđilạivàobuổitối).
Yêucầunhânviênluôncótráchnhiệmvớihành
độngcủamình(bấtkểtrẻcótháiđộnhưthế
nào).
Hướngdẫntrẻcótháiđộcưxửđúngmựcvới
cácbạnkhác.
171
4. Cơ chế báo cáo (về những mối quan tâm và các tình huống) và chuyển cấp
(1)Bạncókhông?
(2)Cóởdạngvănbảnkhông?
Vănhoácủatổchứcmàbạncảmthấycóthểcởimởchiasẻmốiquantâmvềnạnxâmhạitrẻem.
Yêucầunhânviênbáocáonhữngmốiquantâmvềnạnxâmhạitrẻemcũngnhưcáctrườnghợpxâmhạicụthể.
Cótrungtâmđểnhânviêntậptrungbáocáovềnhữngmốiquantâm/vàcáctìnhhuống.
Hướngdẫngiảiquyếtcáckhiếunại(cácbướcgiảiquyết,mẫubáocáochuẩn).
Sơđồquảnlýbáocáocáctrườnghợpcónghivấn(aichịutráchnhiệmvềhànhđộnggì).
Hệthốngtheodõi(cócặphồsơ,sổsách,dữliệu...)đểtheodõicáctrườnghợp(cóthểtìmracáchướngtheodõichung).
Thuxếpviệctheodõivàhỗtrợngườibịảnhhưởngtrongthờigianvàsaucácvụvucáo.
Quátrìnhtiếptụclàmviệcvớitrẻemvàgiađìnhvềkhiếunại.
Cáctổchứcthíchhợptrongđótâmđiểmbảovệtrẻemcóthểchuyểnthôngtin(vàcậpnhậtđịachỉliênhệ).
CáctổchứcPhichínhphủkháctrongđóbạncómốiquanhệlàmviệcchủđộng(mạnglướihỗtrợ).
172
5. Khách đến thăm (Nhà tài trợ, Cơ quan truyền thông, Các tổ chức phi chính phủ khác) và thông tin
(1)Bạncókhông?
(2)Cóởdạngvănbảnkhông?
Liênlạcvớinhânviên(vídụtừvănphòngcấp
quốcgiatớivănphòngởthựcđịa)trướckhi
kháchđếnthămthựcđịa.
Liênlạcvớicộngđồngvàtrẻemtrướckhikhách
đếnthămthựcđịa.
Tổchứcbuổitómtắt,trongđócộngđồngvàtrẻ
emđượcbiếtvềmụcđíchcủachuyếnthăm
hoặccuộcphỏngvấn.
Mộthoặccáccáchthứckiểmsoáthoạtđộngra
vàocủakháchthămquan(hàngràobảovệ,cổng
ravàocụthể,tínhiệu).
Kiểmtracuộcđốithoạigiữatrẻvàngườingoài
(vídụnhưNhàtàitrợ)nhằmtránhviệctraođổi
thôngtinvềđịachỉnhàriêng,hoặcngônngữ
khôngthíchhợp.
Hướngdẫnviệctiếtlộthôngtin,nộibộvàra
ngoài(hạnchếtiếtlộthôngtincánhâncủatrẻ
chocácđốitượngmuốnbiết),xửlýcácyêucầuvề
thôngtintừphíacácnhàtàitrợhoặckhách.
Hướngdẫnsửdụngthôngtincủatrẻ-cáccuộc
phỏngvấn,ảnh,ghiâmhayghihình(vídụcó
đượcxácnhậnđồngýcủatrẻ,đảmbảotrẻmặc
trangphụcphùhợpvàđượcmiêutảchínhxác).
173
6. Chính sách và thủ tục
(1)Bạncókhông?
(2)Cóởdạngvănbảnkhông?
Mộtchínhsáchbảovệtrẻembaogồmtấtcảcác
nộidungđãnêuởphầntrên.
Mộtchínhsáchbảovệtrẻemtrongđóxácđịnh
rõsựhiểubiếtvàcácđịnhnghĩacủatổchứcvềsự
xâmhại.
Chínhsáchbảovệtrẻemđượcápdụngtheonhiều
cáchnhạycảmvềmặtvănhoá,trongđókhôngcó
sựngượcđãiđãhiểnnhiênđượccoilàxâmhại.
Nhữngthủtụcphảnánhchínhsách.
Đòihỏiởđốitácnhữngtiêuchuẩntốithiểutrong
chínhsáchbảovệtrẻem.
Vănhoátổchứcđảmbảotrẻđượclắngnghevàtôn
trọngnhưnhữngcánhân.
Banquảnlýhiểuđượctầmquantrọngcủamột
chínhsáchbảovệtrẻem.
Trênhết,nhómlàmviệcphảicótráchnhiệmđảm
bảothựchiệnchínhsáchbảovệtrẻem.
Nhânviêncầnphảihiểuvìsaocầncóchínhsách
bảovệtrẻemtrongtổchức.
Ýđịnhvàcamkếtthựchiệntriểnkhaichínhsách
vàthủtụcbảovệtrẻemcủachínhmình.(nếubạn
chưacó).
Cáctổchứckháccóthểhỗtrợvềkỹthuậtđểthiết
lậphệthốngbảovệtrẻemcủabạn.
Kếhoạchthamvấnvớitrẻkhitriểnkhaithựchiện
chínhsáchvàcácthủtục.
174
Phần 2: Bài tập số 5
Cây trong văn phòng
Mộtnhânviênlàmviệcchomộtcơquancócâycảnhđẹpnhấtvănphòngởcạnhbàn
làmviệccủaanhta.Anhtahếtmìnhchămsócnóchođếnkhichuyểncôngtácvàrời
khỏivănphòng.Anhtađểlạicáicâychonhữngngườiđồngnghiệpnhưmộtmónquà
tặng,đểhọcũngcóthểtậnhưởngvẻđẹpấy.
Tuynhiên,khôngaitrongsốnhânviênởvănphòngấyhiểubiếtvềcáchchămsóccây
cảnh,nghĩrằnghọkhôngcóthờigianđểchămsócnó.Khôngmộtaichorằngđólà
tráchnhiêmcủahọ.Dầndần,lácâyngàycàngtrởnênkhôhéovàcuốicùngcâyđã
chết.Nhânviêntrongvănphòngcảmthấybuồnvìcáicâyđẹpấyđãkhôngcònnữa.
176
Mẫu đánh giá
Mối quan hệ giữa tổ chức của bạn với trẻ em và bạn giải quyết với
những vấn đề Bảo vệ trẻ em tốt như thế nào (Phần 2)
Anh/chịhãy giúp chúng tôinâng cao chất lượng củakhoá tậphuấnbằng cáchhãy
dànhvài phútđiền vàophiếuđánhgiá sau.Anh/chị không cầnghi tênnhưngnếu
anh/chịđiềntênsẽgiúpchúngtôitheodõiđượccáckiếnnghị.Anh/chịcóthểdùng
thêmgiấynếucầnthiếtđểtrảlờicáccâuhỏi.
Ngàytậphuấn:.................................................................................................................
Têngiảngviên:................................................................................................................
Nơi làm việc của anh/chị (không bắt buộc):................................................................
.........................................................................................................................................
1.Trướckhithamgiavàokhoátậphuấnnày,bạnđãbiếtvềchínhvàthủtụcbảovệ
trẻemởmứcnào?Hãychođiểmdựatrênthangđiểmsau(0=chưabiếtgì,10=
nắmrấtrõ).
012345678910
2.Khithamdựkhoáhọc,bạnthấymìnhhiệntạibiếtvềchínhsáchvàthủtụcbảo
vệtrẻemởmứcnào?Hãychođiểmdựatrênthangđiểmsau.
012345678910
3.Bạnđánhgiáthếnàovềkhoáhọcnày?
Rấttốt Tốt Bìnhthường Kém
4.Bạnđánhgiáthếnàovềgiảngviêntậphuấn?
Rấttốt Tốt Bìnhthường Kém
177
5.Nhữngđiềugìbạnhọcđượctừkhoátậphuấnmàbạncholàquantrọngnhất?
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
6.Cóthểcảithiệnđiềugìtrongbàitậphuấnđểcóthểlàmtốthơntrongtươnglai?
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
7.Nếudùngmộttừđểmiêutảkhoáhọc,bạnsẽdùngtừgì?
---------------------------------------------------------------------------------------------
8.Ýkiếnbổsung.
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
Xincảmơn!
PHẦN 3
Các tổ chức có thể làm gì để cải thiện hiện trạng Bảo vệ trẻ em
Nội dung tập huấn Tài liệu hỗ trợ Mẫu đánh giá
213
PHẦ
N 3
PHẦN 3Các tổ chức có thể làm gì để cải thiện
hiện trạng Bảo vệ trẻ em
Mục tiêu
• Dànhchocáctổchứcxâydựngnhữngchínhsáchvàcơchếbảovệtrẻemchotổ
chứcmình.
• Dànhchocáctổchứcthảoluậnkếhoạchtriểnkhaiviệcthựchiệnnhữngchính
sáchvàcơchế.
Các nguồn /tài liệu
XemCáctàiliệuhỗtrợchoPhần3cótrongtàiliệunày
tậphuấnnày.
CácgiấyA0,bútmàu,giấymầu,băngdính,cácmẫugiấy
haygiấydính.
Thời gian
2-3 ngày:1ngàycho
Dẫntrìnhviên(giảng
viên)làmviệcvới
tổchứcvàítnhất1
ngày,cóthểlà2ngày
thảoluậnnhómđể
phácthảocácchính
sách
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
Bước 1. ThưMời
Xemtàiliệuhỗtrợ1choPhần3
(Cácchuẩnthựchành)vàtàiliệu
2(Mẫuthưmời).
Trướckhitiếnhànhthamvấn,
giảngviên(Dẫntrìnhviên)cần
gửithưmờichocáctổchứccó
liênquan.Vàcũnggửimộtbản
đầyđủvềHệthốngnhữngchuẩn
Mộtcáchlýtưởng,ngườidẫn
trìnhviênphảilàcùngmộtngười
đãtậphuấnchocácnhânviên
củatổchứctrongcácPhần1và
2.Nếukhôngthìdẫntrìnhviên
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
214
PHẦ
N 3
(giảngviên)phảilàngườicóhiểu
biếttốtvềbảovệtrẻemtrongcác
tổchức.
Mộtđiềuchúýrằngcáctổchức
cầnthiếtlậpmộtnhómlàmviệc
-kếtquảcủakhóatậphuấntrong
Phần2.
Phần3baogồm01ngàythamvấn
vớigiảngviên,cộngvới01ngày
(khoảng02ngày)choNhómlàm
việcđểhọphácthảochínhsách
15phút
thựchànhđúngchocácthành
viêncủanhómđểhọđiềnvàođó.
Nếucóthểthìcácthànhviênnày
cầngửitrởlạichoDẫntrìnhviên
(tậphuấnviên)trướckhitiến
hànhbuổithamvấn.
Ngày 1: Tham vấn
Bước 2: Giớithiệu
Bước 2: Giới thiệu
ChuẩnbịcácbảncopycủaNhững
chuẩnthựchànhđúngđãđược
cáctổchứcđiềnvào.
Giảngviênphátchocácthành
viênthamdựmỗingườimộtbản
Hệthốngnhữngchuẩnthựchành
đúng.Giảithíchchohọtàiliệu
nàysẽđượcsửdụngtrongsuốt
quátrìnhtậphuấnPhần3.
Giảngviêngiảithíchchocáchọc
viênvềquátrìnhtậphuấncủa
Phần3.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
215
PHẦ
N 3
bảovệtrẻemcủatổchức.Trong
quátrìnhthamvấn,giảngviênsẽ
chủtrìnhómlàmviệcthảoluận
về5lĩnhvựcbảovệtrẻemđầu
tiênđượcđưaratrongHệthống
nhữngchuẩnthựchànhđúng.
Cáchọcviênsẽlàmviệctrênbản
phácthảochínhsáchbảovệtrẻ
emcủatổchứcmình(đưalĩnh
vựcthứ6vàothựchành).
CuốibuổitậphuấnPhần2,một
ngườiđầumốiđượcđềcửchịu
tráchnhiệmđiềuhànhviệcbiên
soạnphácthảochínhsáchbảovệ
trẻem.Nếungườinàychưađược
đềcử,thìNhómlàmviệcsẽphải
lựachọnmộtngườiđểlàmviệc
đó.Vaitròcủangườiđầumốinày
làtổnghợpnhữngđónggópvà
phảnhồitừtấtcảcácnhânviên
ởcáccấp(từcấpquảnlýtớicấp
thựchiện),biênsoạnbảnphác
thảochínhsách,chắpbútbản
cuốicùngvàcộngtáccúngvớicác
nhânviênđểđưachínhsáchnày
vàothựchiện.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
216
PHẦ
N 3
Đốivớimộtsốtổchức,Hệ
thốngnàychỉdocómộtngười
điền.Mụcnàynhằmđảmbảo
chắcchắnrằngtấtcảcáchọc
viênđềucósựhiểubiếtgiống
nhauvềnhữngthựchànhcủatổ
chức.
Mụctiêu:Ưutiênhóacácchiến
lượcbảovệtrẻemchotổchức.
Thamkhảovídụ“Sơđồưutiên”
trongTàiliệuhỗtrợsố3.Chúý:
lợiíchcủasơđồnàygiúpchúng
tathấyđâulànhữnglĩnhvựcưu
tiênquantrọngnhấtvàđâulàít
quantrọnghơn.
Bước 3: Hệthốngnhữngchuẫn
thựchànhđúng
Giảngviênyêucáchọcviêntrình
bầyvềnhữngphảnứngcủatổ
chứcvềHệthốngnhữngchuẩn
thựchànhđúng(dướiđâygọitắt
làHệthống).Yêucầucáchọcviên
phảnhồisaumỗibàitrìnhbầy.
Cáchọcviêncóđồngýhaykhông
đồngývớinhữngphảnứngtrên?
Tạisao?
Bước 4: Thiếtlậpcácưutiên
Chuẩn bị 5 tiêu đề sử dụng trong
ghi chú chính trong phần Tài liệu
hỗ trợ số 3. Cần thêm băng dính.
Tài liệu hỗ trợ số 3
35phút
25phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
217
PHẦ
N 3
Giảngviênđiềuhànhcuộcthảo
luậnbằngcáchhỏicáchọcviên
xemxétđặcđiểmhoạtđộngcủa
tổchứchọ.Tổchứccódựatrên
sựtìnhnguyện?Đócóphảilàtổ
chứcbảotrợtrẻem?Giảngviên
gợiýhọcviênxemxétnhững
điểmyếucủatổchứccầncải
thiện.Vídụ,họcviêncóthể
xemxétlạilĩnhvực1(lĩnhvực
tuyểndụngngười/tuyểndụng
tìnhnguyệnviên)làmộtlĩnh
vựcítđượcưutiênbởingaycả
trongtrườnghợptổchứcsửdụng
nhữngtìnhnguyệnviênthìvẫn
phảicầncónhữngcơchếđểgiải
(15phút)Giảngviênđưachocác
họcviên5tiêuđềcóđềcậptới
cáclĩnhvựcbảovệtrẻemcủa
tổchức(trừlĩnhvực6).Giảng
viênyêucầuhọcviênlàmviệc
cùngnhau-nhưmộttổchức,để
xácđịnhlĩnhvựcưutiênchotổ
chứcmình.Lĩnhvựcưutiênnhất
đượcđặtởtrênđầu(sửdụnggiấy
A0haydánlêntườnghaytrên
mặtđất).Lĩnhvựcítưutiênnhất
đượcđặtởdướicùng.Balĩnh
vựcưutiênởgiữađặtthànhhàng
ngangởgiữahailĩnhvựctrên.
Kếtquảlàcáclĩnhvựcưutiên
đượcxếpgiốngnhưcấutrúccủa
Kimcương.
(10phút)Giảngviênyêucầuhọc
viêngiảithíchtạisaohọlạiưu
tiênnhữnglĩnhvựcđótheomột
cáchnàođó
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
218
PHẦ
N 3
quyếtcácvấnđềliênquantớibảo
vệtrẻemtronglĩnhvựcnày(vídụ
nhưnhữnghướngdẫnbằngvăn
bảnvềnguồnnhânlực,hệthống
kiểmtrathamkhảo…)
Mục đích: 1)Đưaranhữngghi
chúcơbảnlàmnềntảngchoviệc
phácthảochínhsáchbảovệtrẻ
em:
2)Tậphợptấtcảnhữngtàiliệu
hiệncócủatổchứcvà:
3)Xácđịnhnhữngđiểmcầncải
thiện.
Nghỉ giải lao buổi sáng
Bước 5. Kiểm tra lại những thực
hành của tổ chức
Tài liệu hỗ trợ số 4
Giảngviênlựachọnlĩnhvựcưu
tiênchínhmànhómlưạchọnvà
giảithíchvớinhómrằngnhómsẽ
đánhgiálĩnhvựcưutiênđómột
cáchkỹlưỡng.Giảngviênhướng
dẫnnhómquanhữngyêucầu
đượcđặtratronghệthốngdành
chonhữnglĩnhvựcđượcưutiên.
(Cáchkhácnữalàgiảngviêncó
thểbắtđầubằngcáchlựachọn
lĩnhvựccótínhchấttíchcựcnhất
45phút
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
219
PHẦ
N 3
Chúýtrongthưmờicáchọcviên
thamdựcầnghirõhọphảimang
theonhữngtàiliệucóliênquan.
Vídụ,việccôngankiểmtra
nhữngngườinộpđơncóthể
khôngthíchhợpbởihệthốngđó
khôngcótạiquốcgiacủabạn.
Trongtrườnghợpnày,tổchứcsẽ
khôngápdụngyêucầunàyvào
trongHệthống(vàtrongchính
sáchcủatổchức)nhưngcũngcó
thểvẫnđểlạiđểsửdụngtrong
mộttrườnghợpnàođócóthể
chấpnhậnđược.
chotổchứcđểxâydựngtínhtự
tinchocácthànhviên).
Đềnghịcáchọcviênmangcáctài
liệuliênquanhoặccácchứngcứ
vềcáccơchếđangđượcsửdụng.
Trongtrườnghợpnhữngcơchế
nàochưađượcsửdụng,cácnhóm
thảoluậnsẽthảoluậncácchiến
lượcđểgiảiquyếtvấnđềnày.
Thôngquaquátrìnhnày,nhóm
thảoluậnsẽđưaracácyêucầuvề
chínhsáchmàhiệnnaychưađược
ápdụngtrongtổchứccủamình.
Giảngviêngiảithíchchocác
thànhviênthamgiađểchuẩnbị
mộtbảnthảovềChínhsáchBảo
vệtrẻemthôngquaviệcsửdụng
cácthôngtinmàhọvừathảo
luận.Cácyêucầuđượcxácđịnh
trongquátrìnhtrìnhthảoluậnsẽ
đượcnhắclạitrongbàitậptiếp
theođểgiảiquyếttừngvấnđề
tronghệthốngchuẩnthựchành.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
220
PHẦ
N 3
Mục tiêu:1)Phácthảochínhsách
liênquantớilĩnhvựcBảovệtrẻ
emđượcưutiênchínhvà2)xây
dựngnhữngyêucầuđểpháttriển
cácchínhsáchvàcơchếcho4
lĩnhvựccònlạicủabảovệtrẻem
.
45phút Bước 6. Xây dựng chính sách
Chuẩn bị tài liệu của phần 5
(Chính sách Bảo vệ trẻ em và các
bài tập tình huống). Chuẩn bị giấy
A0, bút màu và băng dính.
Tài liệu hỗ trợ số 5
Giảngviênyêucầuhọcviênchia
làm3nhóm.Yêucầu02nhóm
thựchiệnlạiquátrìnhđượcsử
dụngtrongbàitậptrướcđểphân
tích4lĩnhvựcưutiênchưađược
thảoluậnchitiết.
Giảngviênyêucầucácthànhviên
củahainhómnàychuẩnbịthảo
luậntrongbuổichiềunhữngphân
tíchcủahọvềnhữngchuẩnthực
hànhvàthựctếbảovệtrẻemcủa
tổchứcnhữnglĩnhvựcnày(Phần
nàygiốngnhưtrongphầnbàitập
Kiểmtranhữngchuẩnmựccủa
chínhtổchức).
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
221
PHẦ
N 3
Mụctiêu:1)Chỉnhsửalạibản
phácthảochínhsáchcholĩnhvực
ưutiênchính;2)Phácthảochính
sáchcholĩnhvựcưutiênthứ2và
1 giờ
90phút
Mộtnhómcònlạiđượcyêucầu
phácthảochínhsáchcholĩnhvực
màcácthànhviênđãphântích
trongbàitậptrước.Giảngviên
cungcấpchocáchọcviênnhững
vídụvànghiêncứutrườnghợp
trongTàiliệuhỗtrợsố5.Giảng
viênhướngdẫnnhómphácthảo
chínhsáchtrong1tranggiấylàm
saodễhiểuvàrõràng.Nhóm
nênphácthảochínhsáchtrên
giấyA0đểtrìnhbầytrongbuổi
chiều.Nhómcũngcóthểchuẩn
bịphácthảochínhsáchrồiinra
hoặcphotocopyravàphânphát
chocáchọcviên.Giảngviêncũng
hướngdẫnnhómchuẩnbịđể
yêucầucáchọcviênkhácđưara
nhữngphântíchcủahọvềnhững
chuẩnmựcbảovệtrẻemcủatổ
chứctrongphầntrìnhbầyphác
thảochínhsáchbảovệtrẻem.
Nghỉ trưa
Bước 7. Xâydựngvàtriểnkhai
chínhsách
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
222
PHẦ
N 3
thứ3;và3)Phácthảochiếnlược
đểtriểnkhaichínhsáchưutiên
nhất.
Chuẩn bị các tờ phát tay của Tài
liệu hỗ trợ số 5 và 6 (những ví dụ
triển khai các chính sách)
Tài liệu hỗ trợ số 5-6
Giảngviênphátcácvídụvàbài
tậptìnhhuốngcủaTàiliệuhỗ
trợsố5chocáchọcviêntrong2
nhómmàtrướcđóhọchưanhận
đượccáctàiliệunày.
Giảngviênyêucầuhainhómnày
phácthảochínhsáchbảovệtrẻ
emchocáclĩnhvựcưutiênthứ
2và3(2trongsố3lĩnhvựcưu
tiênđặtởgiữasơđồmạngKim
Cương).Nhómnàycũngsẽviết
phácthảochínhsáchlêngiấyA0
hoặcđánhmáyđểtrìnhbầytrong
buổithảoluậnnhómlớntrong
phầntiếptheo,cùngvớinhững
phântíchtrongbuổisángvề
nhữngyêucầucủatổchứctrong
nhữnglĩnhvựckhácnhau.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
223
PHẦ
N 3
15 min.
90phút
Hướngdẫn,tưvấnchonhómrằng
chiếnlượctriểnkhaiđòihỏiphải
cóthờigian,vaitròcủacácnhân
viêntriểnkhaicáchoạtđộng(aisẽ
thựchiệncáigìtrongchiếnlược)
vàcácbướcthựchiệnrõràng.
ThamkhảoTàiliệuhỗtrợ6phần
nhữngvídụchomỗilĩnhvực.
Mục tiêu:1)Xâydựngcácchính
sáchphácthảođãđượcthốngnhất
củacáclĩnhvựcbảovệtrẻem
đượcưutiênvà2)đưaracáchoạt
độngđểtriểnkhai.
Nhómđãxâydựngchínhsách
cholĩnhvựcưutiênchínhtiếp
tụchoànthiệnbảnphácthảo.
GiảngviêncungcấpTàiliệuhỗ
trợ6chocácthànhviêntrong
nhómvàyêucầuhọtiếptụcxem
xétphácthảocácbướcthựctế
trongchiếnlượctriểnkhaichính
sách.Cácđiểmchủchốttrong
chiếnlượccầnđượcviếttrêngiấy
A0,giấyA4cùngvớibảnphác
thảochínhsáchđượcyêucầu
chuẩnbịtrướcđó.
Nghỉgiảilao
Bước 8. Trìnhbầy
Chuẩn bị các mẩu giấy nhỏ và
băng dính. Giảng viên yêu cầu các
nhóm dán các phác thảo chính
sách lên tường xung quanh phòng
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
224
PHẦ
N 3
Địnhlượngthờigianvàsựtập
trunglàđiềurấtquantrọngđối
vớigiảngviên.Nếucóthể,giảng
viêncầnkhuyếnkhíchcáchọc
viênxemxétcácbướccầnthiếtđể
triểnkhaitrongkhihọđánhgiá
nhữngchínhsáchtạithờiđiểm
này,chuẩnbịchocôngviệccủa
ngàythứhai.Đểlàmđượcnhư
vậy,giảngviêncầnđảmbảorằng
cáchọcviênđãcótrongtayTài
liệuhỗtrợ5-6.
Tài liệu hỗ trợ số 5-6
(1giờ)Mỗinhómtrìnhbầyphác
thảochínhsáchvàmờicácthành
viênkhácphântíchnhữngchuẩn
thựchànhvềbảovệtrẻemcủatổ
chứcGiảngviênyêucầucáchọc
viêncònlạinhậnxét,bìnhluậnvề
nhữngphântíchvàchínhsáchmà
họđồngýhaykhôngđồngý.
(30phút)Saukhi3bàitrìnhbầy
kếtthúc,giảngviênyêucầucác
họcviênnhìnvàocácphácthảo
chínhsáchdánxungquanhphòng
học.Yêucầucáchọcviênviết
nhữngnhậnxét,kiếnnghịlên
nhữngmẩugiấyvàdánởdướihay
xungquanhcácphácthảochính
sách.Nếunhưcóthờigian,giảng
viênyêucầuhọcviênsửdụng
giấymầukhácnhauđểđưara
nhữnggợiýchophầntriểnkhai.
Cácnhómsẽchỉnhsửalạicác
phácthảochínhsáchsaukhicó
cácphảnhồitừcáchọcviênkhác.
Thời gian Hướng dẫn hội thảo Ghi chú cho giảng viên
225
PHẦ
N 3
Quátrìnhhoànthiệncácchính
sáchcầnbaogồmviệcsoạnthảo
nhữngtàiliệucóliênquanvà
tổnghợpnhữngđónggópvàbình
luậntừcácnhânviêntrongtổ
chứccóliênquantớicácchính
sáchvàchiếnlượctriểnkhai.
15phút Bước 9. Tiếntớilậpkếhoạchvà
kếtthúc
Chuẩn bị Tài liệu hỗ trợ số 7
Tài liệu hỗ trợ số 7
Giảngviênpháttàiliệucóphần
hướngdẫnchotổchứcđểtiếptục
phácthảochínhsáchbảovệtrẻ
emchotổchứcmìnhcũngnhư
chiếnlượctriểnkhaitrongngày
thứ2và3.
Giảngviênthốngnhấtvớicáchọc
viênvềngàyđểhoànthànhbản
cuốicùngvềchínhsáchbảovệ
trẻemcũngnhưchiếnlượctriển
khaicủatổchức.Thờigianhoàn
thànhkhôngquáhaituầnsauđó.
Bếmạcvàcácmẫuđánhgiáđược
phátvàocuốingàythứ2hoặc
ngàythứ3.
227
PHẦ
N 3
Tài l
iệu
hỗ tr
ợ
Tài
liệu
hỗ
trợ
số 1
Tên
củatổ
chứ
c:...
......
......
......
......
......
......
......
......
Các
Quả
ngcáo
vềcá
cvị
tríc
ông
việc
có
đềcập
tớic
hính
sác
hbả
o
vệtr
ẻem
của
tổchứ
cvà
quá
trìn
h
chọn
lọc.
Lĩnh
vực
1. T
uyển
dụn
g/tìn
h ng
uyện
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
228
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
1. T
uyển
dụn
g/tìn
h ng
uyện
Nhữ
ngh
ướng
dẫn
cho
các
nhâ
n
viên
đểph
áth
iện
ran
hững
hàn
h
viv
àho
ạtđ
ộng
đáng
ngh
ingờ
và
nhữn
gkh
oảng
trốn
gtron
glịc
h
sửlà
mv
iệc/
công
tác.
Một
thàn
hvi
êntr
ong
ban
tuyể
n
chọn
có
được
tập
huấn
hoặ
ccó
kiến
thức
liên
qua
ntớ
inhữ
ng
vấn
đềcủa
bảo
vệtrẻem
.
Nhữ
ngn
gười
tham
khả
oý
kiến
(bằn
gđi
ệnth
oại,
fax,
em
ail).
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
229
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
1. T
uyển
dụn
g/tìn
h ng
uyện
Ngư
ờin
ộpđ
ơntu
yển
chọn
vịt
rí
công
việ
ccó
ký
vào
bản
cam
kết
rằng
họ
khôn
gbị
kết
tộiv
iphạ
m
pháp
luật
(ho
ặccó
thểcu
ngcấp
nguồ
ncô
ngan
kiểm
trakh
icần
thiế
t).
Nhữ
ngứ
ngcử
viên
/tìn
hng
uyện
viên
đượ
ctu
yển
chọn
ký
vào
bản
cam
kết
vềch
ính
sách
bảo
vệtrẻ
emcủa
tổchứ
c.
Các
tàil
iệu
cán
hân
bao
gồm
ảnh
vàđ
ịachỉ
liên
hệch
itiế
tđượ
c
cập
nhật
mới
nhấ
t.
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
230
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
1. T
uyển
dụn
g/tìn
h ng
uyện
Hệth
ống
ghic
hép
thíc
hhợ
pch
o
cácqu
átr
ình
xửp
hạtn
ộib
ộ,đ
iều
travà
nhữ
ngk
ếtq
uảđ
ạtđ
ược.
Có
còn
nhữ
ng g
ì khá
c m
à tổ
chứ
c củ
a bạ
n đã
tiến
hàn
h m
ột c
ách
có h
iệu
quả
có li
ên q
uan
tới n
hững
qui
địn
h m
ang
tính
chuy
ên n
ghiệ
p củ
a tổ
chứ
c?
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
231
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
2. G
iáo
dục v
à đà
o tạ
o
Nân
gca
onh
ậnth
ứcv
ềtậ
phu
ấn
bảo
vệtr
ẻem
làm
ộtp
hần
tron
g
việc
giớ
ithi
ệucho
các
nhâ
nvi
ên
mới
(tron
gvò
ng3
thán
gkh
ibắt
đầu
làm
việ
c).
Giớ
ithi
ệuv
ềcá
cch
ính
sách
và
quic
hếb
ảov
ệtrẻem
cho
các
nhân
viê
nsử
dụn
gng
ônn
gữđ
ơn
giản
,rõ
ràng
vàdễ
hiể
u(m
ột
cách
lýtư
ởng
làtr
ong
vòng
hai
tuần
đầu
).
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
232
PHẦ
N 3
Hàn
gnă
mtổ
chứ
ckh
óah
ọcn
âng
cao
vềb
ảov
ệtrẻem
cho
các
nhâ
n
viên
.
Nhâ
nvi
ênb
iếtp
hảix
ửlý
các
tình
huốn
gkh
ácn
hau
cóli
ênq
uan
tới
cácvấ
nđề
bảo
vệtrẻem
.
Luôn
có
một
ngư
ời/c
áctà
iliệ
uđể
tham
chi
ếuk
hih
ọcó
nhữ
ngcâu
hỏil
iên
quan
tớib
ảov
ệtrẻem
.
Các
tàil
iệu
giáo
dục
vàtậ
phu
ấn
được
cập
nhậ
tthư
ờng
xuyê
n6-
12
thán
g/lầ
n.
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
Lĩnh
vực
2. G
iáo
dục v
à đà
o tạ
o
233
PHẦ
N 3
Bộtà
itiệ
uvề
chí
nhsác
hvà
cơ
chếbả
ovệ
trẻem
của
tổchứ
c
dành
cho
côn
gch
úng
cũng
như
cáckh
ách
thăm
qua
n.
Các
tình
ngu
yện
viên
vành
ững
ngườ
ilàm
việ
cbá
nth
ờig
ian
cho
tổchứ
cđư
ợctậ
phu
ấncơ
bản
về
bảo
vệtr
ẻem
.
Tập
huấn
cho
trẻem
vềqu
yền
trẻ
em,l
àmth
ếnà
ođể
trẻtự
bảo
vệ
mìn
h,v
àbá
ocá
onh
ững
trườ
ng
hợp
xâm
hại
ởđ
âuv
ành
ưth
ế
nào.
Lĩnh
vực
2. G
iáo
dục v
à đà
o tạ
o
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
234
PHẦ
N 3
Are
a 2.
Edu
catio
n an
d Tr
aini
ng
Tập
huấn
cho
các
thàn
hvi
ên
tron
gcộ
ngđ
ồng
bềx
âmh
ạitr
ẻ
emv
àbá
ocá
ocá
ctr
ường
hợp
xâm
hại
trẻem
như
thếnà
o.
Thô
ngti
nvề
quá
trìn
hvà
tàil
iệu
tập
huấn
đượ
cch
iasẻvớ
icác
tổ
chức
khá
c.
Có
còn
nhữ
ng g
ì khá
c m
à tổ
chứ
c củ
a bạ
n đã
tiến
hàn
h m
ột c
ách
có h
iệu
quả
có li
ên q
uan
tới g
iáo
dục/
đào
tạo?
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
235
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
3. Q
ui đ
ịnh
nghề
ngh
iệp
Các
qui
địn
hph
ảnánh
Côn
gướ
c
quốc
tếv
ềqu
yền
trẻem
cũn
g
như
làđ
ạođ
ứccủa
tổchứ
c(v
ídụ
khôn
gtr
ừng
phạt
thân
thể,lă
ng
nhục
,khô
ngq
uátm
ắng
trẻem
,
quản
lýcác
hàn
hvi
,…vv
)
Các
chí
nhsác
hph
ạtcủa
tổchứ
c
tron
gtr
ường
hợp
các
qui
địn
h
củatổ
chứ
cbị
vip
hạm
.
Giá
msát
ngư
ờilớ
nm
ộtcác
h
thíc
hhợ
ptron
gcá
cho
ạtđ
ộng
củatrẻem
.
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
236
PHẦ
N 3
Cấm
mối
qua
nhệ
cánh
âng
iữa
công
nhâ
nvà
trẻem
.
Cấm
thuê
trẻem
làm
giú
pvi
ệc
giađì
nh.
Các
hướ
ngd
ẫnv
ềđi
kèm
với
trẻ
em(ba
ogồ
mk
hông
đượ
cđi
một
mìn
hvớ
itrẻ
,khô
ngđ
ivới
trẻvà
o
buổi
tối).
Yêu
cầu
nhân
viê
nlu
ônlu
ônchị
u
trác
hnh
iệm
trướ
cnh
ững
hành
động
của
mìn
h(n
gay
cảk
hitr
ẻ
cóth
ểcó
nhữ
ngh
ành
vik
hiêu
gợi).
Lĩnh
vực
3. Q
ui đ
ịnh
nghề
ngh
iệp
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
237
PHẦ
N 3
Các
hướ
ngd
ẫnv
ềnh
ững
hành
vi
thíc
hhợ
pcủ
atrẻđố
ivới
trẻkh
ác.
Có
còn
nhữ
ng g
ì khá
c m
à tổ
chứ
c củ
a bạ
n đã
tiến
hàn
h m
ột c
ách
có h
iệu
quả
có li
ên q
uan
tới q
ui đ
ịnh
man
g tín
h ch
uyên
ngh
iệp?
Lĩnh
vực
3. Q
ui đ
ịnh
nghề
ngh
iệp
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
238
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
4. C
ơ ch
ế bá
o cá
o
Văn
hóa
tổchứ
cm
àtron
gđó
Tổ
chức
có
cảm
giá
cđư
ợcn
óichu
yện
cởim
ởvề
các
vấn
đềxâ
mh
ạitr
ẻ
em.
Yêu
cầu
cácnh
ânv
iên
báo
cáo
nhữn
gvấ
nđề
vềxâ
mh
ạitr
ẻem
cũng
như
các
trườ
ngh
ợpx
âmh
ại
trẻem
.
Có
một
ngư
ờilà
mđ
ầum
ốiđ
ểcá
c
nhân
viê
nbá
ocá
onh
ững
vấn
đề
vàcác
trườ
ngh
ợpx
âmh
ạitr
ẻem
.
Các
hướ
ngd
ẫnđ
ểgi
ảiq
uyết
nhữn
glý
lẽ(cá
cbư
ớcti
ếnh
ành,
Sơđ
ồbá
ocá
onh
ững
trườ
ngh
ợp
nghi
ngờ
làx
âmh
ại(ai
chị
utr
ách
nhiệ
mcho
nhữ
ngh
ành
động
gì).
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
239
PHẦ
N 3
Hệth
ống
lưu
giữ
(các
hộp
đựn
g
tàil
iệu,
sổ
sách
,hệth
ống
số
liệu…
)để
theo
dõi
các
trườ
ng
hợp
(có
thểtrở
thàn
hnh
ững
xu
hướn
gch
ung)
.
Chu
ẩnb
ị/sắ
pxế
pđể
giá
msát
và
hỗtr
ợcầ
nth
iếtc
hon
hững
ngư
ời
bịảnh
hưở
ngtr
ong
quátr
ình
theo
dõin
hững
vụ
việc
Quá
trìn
hth
eod
õitr
ẻ/gi
ađì
nh
khic
óđơ
nth
ưkh
iếu
nại.
Có
cáctổ
chứ
c/ba
nng
ành
để
ngườ
iđầu
mối
vềBả
ovệ
trẻem
cóth
ểch
uyển
/cun
gcấ
pth
ông
tin
(vàcá
cđị
ach
ỉliê
nlạ
ccậ
pnh
ật).
Lĩnh
vực
4. C
ơ ch
ế bá
o cá
o
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
240
PHẦ
N 3
Các
tổchứ
cPh
ichí
nhp
hủk
hác
màtổ
chứ
ccó
các
mối
qua
nhệ
làm
việ
ctích
cực
.
Có
còn
nhữ
ng g
ì khá
c m
à tổ
chứ
c củ
a bạ
n đã
tiến
hàn
h m
ột c
ách
có h
iệu
quả
có li
ên q
uan
tới c
ơ ch
ế bá
o cá
o?
Lĩnh
vực
4. C
ơ ch
ế bá
o cá
o
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
241
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
5. K
hách
bên
ngo
oài v
iếng
thăm
(nhà
tài t
rợ, b
áo ch
í, cá
c tổ
chức
Phi
chín
h ph
ủ kh
ác) v
à ph
ương
tiện
truy
ền th
ông
Trao
đổi
với
các
nhâ
nvi
ên(ví
dụ
như
văn
phòn
gqu
ốcg
iav
àvă
n
phòn
gdư
ớid
ựán
)tr
ướckh
icó
khác
hđế
nth
ămđ
ịab
ànd
ựán
.
Trao
đổi
với
cộn
gđồ
ngv
àtrẻem
trướ
ckh
icó
khác
hđế
nth
ămđ
ịa
bàn
dựán.
Thô
ngb
áotó
mtắ
tcho
cộn
gđồ
ng
vàtr
ẻem
nội
dun
g,m
ụcđ
ích
của
chuy
ếnv
iếng
thăm
hay
phỏ
ng
vấn.
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
242
PHẦ
N 3
Có
cách
kiể
msoá
tsự
dichu
yển
củacá
cvị
khá
ch(qu
iđịn
h,các
điểm
cụ
thể,các
dấu
hiệ
u).
Chọ
nlọ
cnh
ững
thôn
gtin
phản
hồig
iữatrẻem
vàng
ườib
ên
ngoà
i(ví
dụ
như
nhàbả
otrợ)
để
ngăn
ngừ
asự
trao
đổi
đại
chỉ
nhà
riên
gha
yng
ônn
gữk
hông
thíc
h
hợp.
Lĩnh
vực
5. K
hách
bên
ngo
oài v
iếng
thăm
(nhà
tài t
rợ, b
áo ch
í, cá
c tổ
chức
Phi
chín
h ph
ủ kh
ác) v
à ph
ương
tiện
truy
ền th
ông
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
243
PHẦ
N 3
Nhữ
ngh
ướng
dẫn
đểcô
ngb
ố
thôn
gtin
tron
gnộ
ibộ
hay
bên
ngoà
i(ví
dụ
như
việc
tiết
lộ
nhữn
gth
ông
tin
cán
hân
củatrẻ-
nhữn
gth
ông
tin
này
chỉc
órấ
tít
ngườ
iđượ
cbi
ết)ch
onh
ững
nhà
tàit
rợh
ayh
ayk
hách
đến
thăm
.
Nhữ
ngh
ướng
dẫn
vềsử
dụn
g
thôn
gtin
tron
gcá
cph
ương
tiện
truy
ềnth
ông-
phỏ
ngv
ấn,c
hụp
ảnh,
ghi
âm
(ví
dụ
như
cócác
mẫu
thỏa
thuậ
n,đ
ảmb
ảotr
ẻem
mặc
đầy
đủ
quần
áo
vàtr
ong
tình
trạn
gth
ích
hợp)
.
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
Lĩnh
vực
5. K
hách
bên
ngo
oài v
iếng
thăm
(nhà
tài t
rợ, b
áo ch
í, cá
c tổ
chức
Phi
chín
h ph
ủ kh
ác) v
à ph
ương
tiện
truy
ền th
ông
244
PHẦ
N 3
Có
còn
nhữ
ng g
ì khá
c m
à tổ
chứ
c củ
a bạ
n đã
tiến
hàn
h m
ột c
ách
có h
iệu
quả
có li
ên q
uan
tới c
ơ ch
ế bá
o cá
o (m
ối q
uan
tâm
/cá
c trư
ờng
hợp)
và
hệ th
ống
tham
khả
o?
245
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
6. C
hính
sách
và
nhữn
g qu
i địn
h
Chí
nhsác
hbả
ovệ
trẻem
có
đề
cập
tớit
ấtcảnộ
idun
gtrên
.
Chí
nhsác
hbả
ovệ
trẻem
miê
utả
rõràn
gcá
cyê
ucầ
ucủ
atổ
chứ
c
vàđ
ịnh
nghĩ
axâ
mh
ại.
Chí
nhsác
hbả
ovệ
trẻem
đượ
c
ápd
ụng
tron
gnh
ững
tình
huố
ng
cóth
ểlà
nhạ
ycả
mx
éttr
ênk
hía
cạnh
văn
hóa
như
ngk
hông
đượ
c
bỏq
uab
ấtcứ
hành
độn
gnà
ocó
liên
quan
tớiv
iệcxâ
mh
ạitr
ẻem
.
Các
qui
địn
hph
ảnánh
chí
nh
sách
bảo
vệtrẻem
.
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
246
PHẦ
N 3
Có
nhữn
gch
uẩn
mực
tốit
hiểu
về
bảo
vệtr
ẻem
qui
địn
hvớ
iđối
tác
màtổ
chứ
ccó
làm
việ
ccù
ng.
Văn
hóa
tổchứ
cđả
mb
ảotr
ẻ
được
lắng
ngh
evà
tôn
trọn
g.
Cơ
chếqu
ảnlý
hiể
uđư
ợctầ
m
quan
trọn
gcủ
avi
ệccó
chín
hsá
ch
bảo
vệtr
ẻem
tron
gtổ
chứ
c.
Có
một
nhó
mlà
mv
iệcch
ịutr
ách
nhiệ
mchu
ngđ
ảmb
ảov
iệctr
iển
khai
chí
nhsác
hbả
ovệ
trẻem
.
Các
nhâ
nvi
ênh
iểu
được
tạis
ao
cần
phải
có
chín
hsá
chb
ảov
ệtrẻ
em.
Lĩnh
vực
6. C
hính
sách
và
nhữn
g qu
i địn
h
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
247
PHẦ
N 3
Lĩnh
vực
6. C
hính
sách
và
nhữn
g qu
i địn
h
Kếho
ạch
vàcam
kết
xây
dựn
g
chín
hsá
chv
àqu
iđịn
hbả
ovệ
trẻ
em(tron
gtr
ường
hợp
tổchứ
c
chưa
có
chín
hsá
chn
ày).
Các
tổchứ
ckh
áccó
thểhỗ
trợ
kỹ
thuậ
tđểth
iếtl
ậph
ệth
ống
bảo
vệ
trẻem
cho
riê
ngtổ
chứ
c.
Lên
kếh
oạch
tham
vấn
với
trẻ
emk
hix
âyd
ựng
chín
hsá
chv
à
quiđ
ịnh.
Tổ ch
ức
cuả
bạn
có?
Đượ
c viế
t bằn
g vă
n bả
n kh
ông?
Có
được
chia
sẻ
với c
ác n
hân
viên
khô
ng?
Có
được
đưa
vào
th
ực tế
khô
ng?
Làm
thế
nào
để c
ải th
iện
248
PHẦ
N 3
Có
còn
nhữ
ng g
ì khá
c m
à tổ
chứ
c củ
a bạ
n đã
tiến
hàn
h m
ột c
ách
hiệu
quả
có
liên
quan
tới c
hính
sác
h và
nhữ
ng q
ui đ
ịnh?
249
PHẦ
N 3
Tài liệu hỗ trợ số 2
Mẫu thư mời
Áp dụng mẫu thư này trong các trường hợp tập huấn được tiến hành trong nội bộ tổ
chức hay bởi một tổ chức bên ngoài có mời các tổ chức khác tham dự. Thư mời có thể
được chuẩn bị và ký bởi tổ chức đăng cai khóa tập huấn hay giảng viên được đề cử, hoặc
cũng có thể bởi người quản lý cấp cao. Giảng viên có thể thuê từ bên ngoài và một cách
lý tưởng là giảng viên này đã tiến hành tập huấn. Phần 1 và 2. Cần chuẩn bị Hệ thống
Chuẩn mực thực hành đúng (Tài liệu hỗ trợ 1) và mẫu thư phúc đáp kèm theo thư mời
này. Cũng cần lưu ý gửi kèm theo cả chương trình tập huấn trong ngày thứ 2 và thứ 3
vào cuối buổi tập huấn Phần này (Tài liệu hỗ trợ 7).
(Ngày)
(Tên)Chúng tôiđánhgiácao sự thamgiacủacácbạn tronghaiphầnđầu tiêncủa
khóatậphuấndànhchotổchứcđểxâydựngcácchínhsáchvàquiđịnhvềBảovệtrẻ
em.PhầnđầutiêncủakhóatậphuấntrongPhần1nhằmnângcaonhậnthứcchocác
nhânviênvềcácvấnđềxâmhạitrẻemvàcũngđểchohọthấyhệthốngBảovệtrẻ
emlàcôngcụhữuhiệuđểphòngngừaxâmhạitrẻem.TrongPhần2,cáctổchứcsẽ
làmviệccùngnhauđểđánhgiánhữngnguycơcóthểphátsinhtrongcôngviệc.Các
tổchứccũngtiếnhànhthảoluậnnhữngviễncảnhbảovệtrẻemcóthểcónhữngảnh
hưởngtiềmnăngđốivớitrẻ,cácnhânviênvàcảvớimỗitổchức.Cáctổchứccũngsẽ
xemxétlạinhữngchínhsáchbảovệtrẻemcủamìnhmộtcáchnghiêmtúccũngnhư
nhữngđiểmcònhạnchếcầnkhắcphục.
Chúngtôidựđịnhsẽtiếnhànhbướcthứ3,sửdụngPhần3.Phầnnày-Cáctổchứccó
thểlàmgìđểcảithiệntìnhtrạngBảovệtrẻem,baogồmphầnthamvấnvới(têncủa
giảngviên)nhữngngườisẽhỗtrợtổchứctổnghợphaythiếtlậpmộtnhómlàmviệc
vềchínhsáchvàsẽhướngdẫncáchọcviênthamdựphácthảonhữnghướngdẫnvà
250
PHẦ
N 3
chínhsáchBảovệtrẻemchocáctổchứccủahọ.Nhómlàmviệcnàycũngsẽxemxét
cácchiếnlượcđểtriểnkhaichínhsáchBảovệtrẻem.
Quátrìnhnàyđòihỏi ítnhất làhaingày,bangàycóthểthíchhợphơn.(Têngiảng
viên)sẽcùng làmviệcvớicáchọcviên thamdựtrongngàyđầutiênđểhướngdẫn
thảo luận những vấn đề và đánh giá những chính sáchmẫu của các tổ chức khác.
Trongngàythứhaivàthứba,cácnhânviêncủatổchứcsẽlàmviệccùngnhauđểxây
dựngquichếvàchínhsáchbảovệtrẻemđểtriểnkhai.Cácnhânviênvớinhữngvai
tròkhácnhausẽcócơhộiđểđónggópvàobảnphácthảochínhsáchtrướckhiđược
hoànthiện,vàquantrọnghơnđólàđưavàoápdụngvàtriểnkhaitrongthựctế.
Nhóm làmviệc cầncó từ6đến12 thànhviênđạidiệncác cấpkhácnhau trong tổ
chức.Nếunhưtổchứccóíthơn6ngườithìcầncónhiềuthờigianhơnđểxâydựng
chínhsách.Ítnhấtphảicó1quảnlýcấpcaothamdự(giámđốc,trợlýgiámđốchay
quảnlýđiềuhành).Nhữngngườicótráchnhiệmtriểnkhaicáchoạtđộngliênquan
tới6lĩnhvựcBảovệtrẻemđưaratrongHệthốngnhữngchuẩnthựchànhcũngcần
thamgiavàonhómlàmviệcnày.Nhómnàycũngcầncónhữngthànhviênlàquảnlý
nguồnnhânlực,điềuphốiviên,cánbộthôngtin….Tấtcảcáchọcviêncầnthamdự
đầyđủtấtcảcácphầntrong2ngàyhặcbangàythamvấn.
Đểchuẩnbịchobuổithamvấn,nhómlàmviệccầnphảihoànthànhHệthốngchuẩn
thựchành.Nếucácnhânviênkhôngcóthờigianđểgặpgỡnhautrướcthamvấn,thì
họcầnliênhệvớinhaubằngemailhaycácphươngtiệnliênlạckhác.
Yêucầutấtcảcáchọcviênmangbấtcứtàiliệunàocủatổchứcliênquantớicácqui
địnhnộibộvềbảovệtrẻem,baogồmcảnhữngchínhsáchhayhướngdẫnvềtuyển
người,giớithiệunhânviênmới.
251
PHẦ
N 3
(Tên)chúngtôisẽhỗtrợmọichiphíhợplýliênquantớiviệcđilạichoviệcthamdự
thamvấn.(Têncủagiảngviên)sẽchuẩnbịlịchchươngtrìnhphùhợpvớicácnhân
viên.
Xinhãyđiềnvàomẫuphảnhồivàgửilạitheo(tên)trước(ngày,tháng).
Cảithiệnchínhsáchbảovệtrẻemtrongtổchứcsẽđónggóprấtnhiềuvàoviệcbảo
vệtrẻemtrongcộngđồngrộnglớnhơn.
Chúngtôimongđượccộngtácvớicácbạnđểcùngnhauđạtđượcmụctiêunày.
Kínhthư
252
PHẦ
N 3
Mẫu thư phản hồi
Các tổ chức có thể làm gì để cải thiện hiện trạng Bảo vệ trẻ em
Xinvuilònggửifaxhoặcemailtới(têncủađơnvịtổchứctậphuấn)
Tổchức:...........................................................................................................................
Tênngườiliênhệ:...........................................................Điệnthoại/fax/diđộng:........
....................................................Email:..........................................................................
.........................................................................................................................................
Ngàycóthểthamdựtậphuấn:.........................................
Cáchọcviênthamdự:
Tên Vị trí trong tổ chức Địa bàn
253
PHẦ
N 3
Tài liệu hỗ trợ 3
Xác định ưu tiên
Tiêu đề chính cho phần bài tập (Trích từ Hệ thống chuẩn thực hành)
1. Tuyểndụng/nhânviên/tìnhnguyệnviên
2. Giáodụcvàđàotạo
3. Quyđịnhnghềnghiệp
4. Cơchếbáocáo(cácvấnđềquantâmvàcáctrườnghợp)vàthamkhảo
5. Kháchbênngoàiviếngthăm(nhàtàitrợ,báochí,vàcáctổchứckhác)và
truyềnthông
Dưới đây là một ví dụ về phân loại ưu tiên theo sơ đồ kim cương
TổchứcXlàmộttổchứcbảotrợtrẻem.Tổchứcnàypháttriểnrấtnhiềutàiliệuđể
gâyquỹ,khôngtuyểndụngtìnhnguyệnviên,cácnhânviênđãlàmchotổchứctrong
mộtthờigiandài,vàtổchứchiếmkhituyểnnhânviênmới.Tổchứcnàycóthểưu
tiêncáclĩnhvựcbảovệtrẻemcủamìnhnhưsau:
Giáo dục và đào tạo
Ưu tiên thấp nhất
Tuyểndụng/nhânviên/tình
nguyệnviên
Cơ chế báo cáo (các trường hợp) quy định nghề nghiệp và
cơ chế chuyển cấpƯu tiên trung bình
Quy định nghề nghiệp
Ưu tiên chínhƯu tiên chính: Khách bên
ngoài đến thăm (nhà tài trợ, báo chí, và các tổ chức khác)
và truyền thông
254
PHẦ
N 3
Tài liệu hỗ trợ số 4
Xem xét chuẩn thực hành của tổ chức
QuaytrởlạivớinhữngcâuhỏitrongtừnglĩnhvựcquantâmtrongHệthốngchuẩn
thựchànhđểhướngdẫnthảoluậnnhóm
1.Tổchứccủabạncó?
2.Cácchínhsách/quiđịnhcóđượcviếtthànhvănbản?
• Nếu tổ chức có chuẩn thựchành về bảo vệ trẻ em trong lĩnh vựcnày, nó có
đượcviếtthànhvănbảnkhông?Bạncómangtheotàiliệunàykhông?
• Nếutổchứccóchuẩnthựchànhvềbảovệtrẻemvàđượcviếtthànhvănbản
nhưngnóvẫncầnphảiđượchoànthiện,bạncónhấttríphảicảithiệnnhững
vấnđềnàyvàviếtnórakhông?
• Nếutổchứccóchuẩnthựchànhnhưnglạikhôngđượcviếtthànhvănbản,làm
thếnàomàbạnbiếtđólàchuẩnthựchànhcủatổchức?Đócóphải làchuẩn
thựchànhthôngdụng?Làmthếnàođểtriểnkhai?Tấtcảcácnhânviêncóđược
biếtkhông?
• Nếutổchứccóchuẩnthựchànhnhưnglạikhôngviếtthànhvănbản,bạncó
nhấttrívớinhữngchuẩnthựchànhnàyvàviếtrathànhvănbảnkhông?
• Nếu tổchứckhôngcóchuẩn thựchành,bạncóđồngýxâydựngchuẩn thực
hànhvàviếtrathànhvănbảnkhông?
3.Cácchínhsáchnàycóđượcchiasẻvớicácnhânviên
• Nhữngchuẩnthựchànhvàchiếnlượcbảovệtrẻemđượcchiasẻvớinhânviên
nhưthếnào?(Sáchgiớithiệuvềtổchức,sổtaydànhchonhânviên,giớithiệu
nhânviênmới,cáccuộchọp…vv.).Bạncómangtheonhữngtàiliệuliênquan
đếnkhông?
255
PHẦ
N 3
4. Các chính sách này có được áp dụng trong thực tế
• Làmthếnàomàbạnbiếtchiếnlượccủatổchứcđangđượctriểnkhaithựctế?
Lấymộtvídụvàgiải thíchchiếnlượcđóphụcvụmụctiêucủatổchứcnhư
thếnào?
• Tổchứccócơchếthíchhợpđểtheodõiviệctriểnkhaichiếnlượcvàliệunó
cóluônđượcápdụngtrongthựctếkhông?Vídụ,chiếnlượcnàyđượcápdụng
nhưthếnàokhimộtnhómđithựcđịađểtheodõidựán,hoặcchiếnlượcnày
cóápdụngkhimộtcánbộquảnlýtheodõihoạtđộngdựántạicấpcơsở?
256
PHẦ
N 3
Tài liệu hỗ trợ số 5
Các chính sách mẫu: Áp dụng trong thực tế
Dưới đây là những mẫu chính sách bảo vệ trẻ em áp dụng trong thực tế của một số tổ
chức Phi chính phủ quốc tế (ECPAT quốc tế, Plan quốc tế, Cứu trợ trẻ em Anh, Tầm nhìn
thế giới….). Một điều lưu ý rằng các tổ chức có những chính sách khác nhau phụ thuộc
vào đặc điểm công việc của họ. Những bảng dưới đây miêu tả các bối cảnh mà chính
sách Bảo vệ trẻ em có thể áp dụng.
Lĩnh vực 1. Tuyển dụng/Nhân viên/Tình nguyện viên
(Tên tổ chức)phảiđảmbảo rằng các tiêu chuẩncôngviệc/bảnphâncông công
việcchotìnhnguyệnviên/tàiliệuthamchiếu,…vvphảiđượcphácthảomộtcách
rõràngnhữngtráchnhiệmbảovệtrẻemmộtcáchcụthểvàthốngnhất.
Việclựachọnnhữngứngcửviênchocácvịtrícầnbaogồmthưxinviệc,phỏng
vấncánhânvàkiểmtranhữngngườithamchiếu.Trongquátrìnhphỏngvấn,cần
phảihỏinhữngứngcửviênvềnhữngcôngviệctrướcđócóliênquantớitrẻem.
Lĩnh vực 1. Bài tập tình huống
Mộtngườinướcngoàixuấthiệnởvănphòngcủabạn.Anhtacóýđịnhởlạinước
bạn2nămvàmongmuốnlàmgiáoviêntìnhnguyệndạytiếngAnhtạicộngđồng
nơitổchứccủabạnđangtriểnkhaidựán.Tạimỗiquốcgiaanhtalàmviệc,anhta
đilạirấtnhiều.Trongcôngviệctrướckia,anhtalàmviệcởCam-pu-chia6tháng,
vàcókhoảngthờigiangiánđoạngiữa2côngviệclà2năm.Anhtakhôngnóirõ
nguồnthamchiếutronghồsơcủamình,vàchỉgiảithíchrằngđólàdoanhấyphải
dichuyểnđịađiểmquánhiều.
257
PHẦ
N 3
Lĩnh vực 2. Giáo dục và đào tạo
• (Tổchức)tintưởngvàonhữnghoạtđộngnângcaonhậnthứcthôngquaviệc
giáodụcchocácnhânviên, các thànhviênban lãnhđạovàcác tìnhnguyện
viênvềkháiniệmbóclộtvàxâmhạicũngnhưsaonhãng,baogồmnhữngchỉ
sốcủahộichứngthíchtìnhdụcvớitrẻem(thíchcónhữnghànhvi tìnhdục
vớitrẻem)vàxâmhạitìnhdụctrẻemtrongbốicảnhcủađịaphương.
• Yêucầutấtcácnhânviên, thànhviênbanlãnhđạo/tưvấnvànhữngnhânsự
kháckýcamkếtbằngvănbảnvàphảihiểuđượccácchínhsáchBảovệtrẻem
vànhữngtiêuchuẩnbắtbuộccủatổchức.Nhữngchínhsách,tiêuchuẩnnày
phảiđượcthôngbáokhicósựthayđổi.
• Tấtcảcácnhânviên, tìnhnguyệnviênvàcácđạidiệnkháccủatổchứcphải
biếtrõchínhsáchbảovệtrẻemvànhậnthứcđượcnhữngvấnđềcủaxâmhại
vànhữngnguycơđốivớitrẻ.
• Mộtđiềuquantrọngđốivớitấtcảcácnhânviênvànhữngngườikháckhiliên
lạcvớitrẻemđólàcầnnhậnthứcđượchoàncảnhcóthểdẫnđếnnhữngrủi
ro/nguycơvàcầnquảnlýđượcchúng.
• Ngườiquảnlýcótráchnhiệmđảmbảorằngcáccôngviệccầnphảiđượcđánh
giámứcđộrủirovàcácbướccầnthiếtđểgiảmthiểumứcđộrủirođốivớitrẻ.
• Ngườiquảnlýcótráchnhiệmđảmbảorằngcácbiệnphápnângcaonhậnthức
vàxácđịnhcácnhucầuđàotạomộtcáchhợplý,vàcácnhucầunàycầnđược
đápứng,vídụthôngquacáchoạtđộnggiámsát,quảnlý.
Cácchươngtrìnhkếhoạchcầnthúcđẩyviệcphòngngừaxâmhại,bóclộtvàxao
nhãng trẻ embằng cách tìmhiểu các nguyênnhân và những triển khai các can
thiệpđểhỗtrợchocácgiađìnhvàcộngđồngcótráchnhiệmtrongviệcđảmbảo
nhữnglợiíchtốtnhấtdànhchotrẻ.
258
PHẦ
N 3
• Mộtđiềuquantrọngđốivớicácnhânviênvànhữngngườikháckhiliênlạcvới
trẻemđólàthôngbáochotrẻsốđiệnthoạiliênlạccủacácnhânviênvànhững
ngườikháccóliênquanvàkhuyếnkhíchtrẻnóivềnhữngđiềubănkhoăncủa
mình.
• Mộtđiềuquantrọngđốivớicácnhânviênvànhữngngườikháckhiliênlạcvới
trẻemđólàcầntăngcườngkhảnăngchotrẻ-traođổivớitrẻvềquyềncủatrẻ,
điềugìcóthểchấpnhậnđượcvàđiềugìkhôngchấpnhậnđược,vàtrẻcóthể
làmgìkhitrẻgặpphảivấnđềnàođó.
• Cácnhânviêncầnđónggópvàomộtmôitrườngmàởđótrẻcóthểnhậnra
đượcđâulànhữnghànhvicóthểchấpnhậnđượcvàcóthểthảoluậnvềquyền
vànhữngmốiquantâmcủamình.
• Trẻ emcầnđượcxemxét lànhững thànhviên thamgia tích cực,những suy
nghĩ,hyvọngcủatrẻcầnđượctôntrọng,nhữnglợiíchtốtnhấtdànhchotrẻ
cóýnghĩađặcbiệtquantrọng.Trẻthamgiavàoviệcthiếtkếcácchươngtrình
đểbảovệtrẻthôngquacáccơchếđểtrẻcótiếngnóivàcungcấpchotrẻcác
kỹnăngcầnthiếtđểtrẻtựbảovệđượcmình.Tuynhiên,tráchnhiệmbảovệ
trẻemphầnlớnthuộcvềngườilớn.Trẻkhôngnênđượchyvọngđểđưaracác
quyếtđịnhcủangườilớn.
Lĩnh vực 2. Bài tập tình huống ví dụ
Bạnlàđiềuphốiviêncủacácdựánvềtrẻemtạicộngđồng.Mộthôm,cómộttrẻ
emtạitrungtâmtrẻemđếnvớibạnvàkểchobạnngherằngemđókhôngcảm
thấythoảimáivớiôngbốdượngcủamình.Emđónóirằngbốdượngcủamình
thườngvàophòngcủaemmàkhôngcóbáotrước,đặcbiệtlàkhiemđóđang
tắmhoặcđangkhôngmặcquầnáo.Bởivìmẹcủaemphảilàmviệccảngàyởbên
ngoàinênemthườngxuyênởnhàmộtmìnhvớiôngbốdượng.Emcảmthấyrằng
cómộtđiềugìđótồitệsắpxảyravàhỏisốđiệnthoạidiđộngcủabạn.
259
PHẦ
N 3
• Đểviệctriểnkhaicóhiệuquả,chínhsáchcầnđượccácnhânviênnhậnthức
mộtcáchđầyđủ,chínhxác.(Tổchức)sẽcầnphảitiếnhànhhàngloạtcácbuổi
giớithiệutómtắtchínhsáchchocácnhânviên,thànhviênbanđiềuhành,đối
tác,tìnhnguyệnviên,thựctậpsinh,tưvấnvànhữngđạidiệnkhác.(Tổchức)
cầnlàmchotấtcảmọingườinhậnthứcđượcchínhsáchbảovệtrẻemthông
quatậphuấn,giớithiệutómtắt.
Lĩnh vực 3. Qui định nghề nghiệp
• Mốiquanhệtìnhdụcgiữanhữngcánbộlàmcôngtácnhânđạovớinhữngngười
hưởnglợilàhoàntoànkhôngthểchấpnhậnđượcbởinódựatrênsựkhôngcông
bằngvềquyềnlực.Nhữngmốiquanhệnhưvậysẽhủyhoạiđisựtintưởngvàtính
liêmkhiếtcủacôngviệcnhânđạo.
• Cấmcóhoạtđộngtìnhdụcvớitrẻem(dưới18tuổi)khôngkểđólàđộtuổitrưởng
thànhhaylàđộtuổikếthôntheoquanđiểmcủađịaphương.Khôngbaogiờbiện
minhchocáchoạtđộng tìnhdụcvới trẻ embằngcáchnóikhôngbiếthoặc tin
nhầmvàođộtuổicủatrẻ.
• Cácnhânviêncủa(Tổchức)cầnnhậnthứcđượcrằnghọcóthểlàmviệcvớitrẻ,
nhữngtrẻ,dođãtrảiquanhữngtìnhhuốngvàxâmhại,cóthểsửdụngmốiquan
hệnàođóđểcóđược“sựchúýđặcbiệt”.Ngườilớnluôncótráchnhiệmngaycả
khitrẻcónhữnghànhvikhiêugợi.Ngườilớncầntránhnhữngtìnhhuốngdễtổn
thươnghaydễthỏahiệp.
• Cácnhânviêncủa (Tổchức)khôngđượcvuốtve,ôm,hônhayđụngchạmvào
nhữngtrẻvịthànhniêntheocáchkhôngphùhợphaytheocáchnhạycảmvớivăn
hóa.Đểtránhsựhiểunhầm,cầnphảixinphéptrẻtrướckhiđộngchạmhaycầm
nắmtaytrẻ.
• Nhìnchung,khôngnênmộtmìnhởbên trẻquá lâukhikhôngcónhữngngười
khácbêncạnh.
260
PHẦ
N 3
• Nếucóthểuiđịnh“haingười lớn”cầnđượctuânthủtrongtrườnghợphaihay
nhiềungườilớngiámsátcáchoạtđộngmàtrẻvịthànhniênhaytrẻemthamgia
vàcómặttạitấtcảcácthờiđiểm.Nếukhôngthể,cácnhânviêncầntìmkiếmsự
thaythếkhácvídụnhưthànhviêntrongcộngđồngđicùngkhiđithămtrẻ.
• Nhânviênvànhữngngườikháccầntránhnhữnghànhđộnghayhànhvicóthể
bịhiểulàlànhữnghànhvikémhaycótiềmnăngẩnchứaxâmhại,bóclột.Vídụ,
họkhôngbaogiờđượccưxửtheocáchkhôngphùhợphaykhiêugợitìnhdục.
• Cácnhânviêncủatổchứcphảixemxéttớisựnhậnthứcvàbiểuhiệncủamình
trongngônngữ,hànhđộngvàcácmốiquanhệvớitrẻvịthànhniên/trẻem.
• Cácnhânviênkhôngbaogiờởcùngphònghayngủcùnggiườngvớitrẻemmà
họlàmviệccùng.
• Cácnhânviênkhôngbaogiờđượclàmnhữngviệcthuộcđặcđiểmcánhânmàtự
trẻcóthểlàmđược.
• Cácnhânviênkhôngbaogiờđượchànhđộngtheocáchcóxuhướnglàmxấuhổ,
lăngnhục,coithườnghaylàmmấtdanhgiácủatrẻ,hoặcphạmvàocáchìnhthức
xâmhạitinhthầntrẻem.
• Cácnhânviênkhôngbaogiờđượcphânbiệtđốixử, thểhiệncáchđốixửkhác
nhau,hoặccósựưuđãiđặcbiệtđốivớitrẻnàysovớinhữngtrẻkhác.
• Cácnhânviênkhôngđượcthuêtrẻvịthànhniêngiúpviệcgiađìnhhayhỗcung
cấp nơi cư trú cho trẻ vị thành niên ngay trong nhàmình. Ngay cả khi trong
trườnghợpthuêmộttrẻvịthànhniênlàmviệcxétvềkhíacạnhvănhóacóthể
chấpnhậnđượcvàcungcấpnhữnglợiíchchotrẻthìđiềunàyvẫncóthểdẫnđến
nhữngsựhiểunhầmvànókhôngnhấtquánvớinhữngnỗlựccủatổchứcnhằm
ngănchặnbóclộtsứclaođộngtrẻem.
• Bóclộtvàxâmhạitrẻemdocáccánbộlàmcôngtácnhânđạothựchiệnlànhững
hànhđộngviphạmnhữngquiđịnhcủatổchức,bởivậysẽphảibịđuổiviệc.
261
PHẦ
N 3
• Một người bị nghi ngờ là xâm hại trẻ em sẽ bị đình chỉ cácmối quan hệ bình
thườngvới(tổchức)trongsuốtquátrìnhđiềutra.(Tổchức)sẽcắtđứttấtcảcác
mốiquanhệvớibấtcứ(tổchức)haythànhviênnàođượcchứngminhlàcóxâm
hạitrẻem.
.
Lĩnh vực 4. Cơ chế báo cáo và hệ thống chuyển cấp
• Khimộtcánbộnhânđạocónhữngmốiquantâmhaynghingờcóliênquantới
xâmhạihaybóc lột bởimộtđồngnghiệp, có thể trong cùng tổ chứchayngoài
tổchức,cánbộnhânđạonàyphảibáocáonhữngmốiquantâmvànghingờđó
thôngquacáccơchếbáocáođãđượcthiếtlậpcủatổchức.
• Điềuquantrọngđốivớicácnhânviênvànhữngngườikháckhiliênhệvớitrẻem
cầnđảmbảonétvănhóacởimởchophépcácvấnđềhaymốiquantâmđượcđưa
ravàthảoluận.
• (Tổchức)đảmbảorằngsẽxemxéttấtcảnhữngmốiquantâmmộtcáchnghiêm
túc.
• (Tổchức)đảmbảorằngsẽlắngnghevàxemxétmộtcáchnghiêmtúcnhữngquan
điểmvàmongướccủatrẻ.
Lĩnh vực 3. Nghiên cứu trường hợp
1. Bạnđangthămmộttrongnhữngđịabàndựáncủabạn(trungtâm,máiấm..).
Trongchuyếnthăm,bạnchứngkiếnmộtnhânviênđanglahétvàchếgiễu
mộtembétraitrướcmặtmộtnhómtrẻemkhác-nhómnàyđượckhuyến
khíchcườivàomặtbétraikia.
2. Bạnlàmviệctạimộttrungtâmdànhchotrẻemvàđặcbiệtlàrấtthânvới
mộttrongnhữngđứatrẻ.Bạnthườngômembétraiđómộtcáchthânthiện
vàanủibékhibégặpvấnđềrắcrốiởnhà.Mộtngàykia,bétraiđóđếnbên
bạnvànóirằngbạnrấthấpdẫnvớiemđó.
262
PHẦ
N 3
• (Tổ chức) dảm bảo rằng sẽ hỗ trợ trẻ em, nhân viên và những người lớn khác
nhữngngườiđưaranhữngmốiquantâmhaylàchủthểcủanhữngmốiquantâm
đó.
• Khiđược thôngbáomột sựviệc, giámđốcquốcgiahayphógiámđốckhuvực
ngaylạptứcphảithôngbáochoĐiềuphốiviênBảovệtrẻem(gửimộtbảncopy).
ĐiềuphốiviênBảovệtrẻembímậttheodõivàxemxétnhữngđápứngvàkếtquả
vìmụcđíchchỉnhsửavàđiềuchỉnhnhữngbiệnphápbảovệtrẻem.
• Nếubạncóbấtcứsựnghingờhaymốiquantâmnàocóliênquantớikhảnăng
xâmhạitrẻem,hoặcnếucóbấtcứđiềugìbạncảmthấykhôngthoảimái,bạnnên
nêuvấnđềnàyravớingườiquảnlýtrựctiếphoặcngườiliênhệchínhtrong(tổ
chức).Nếuđiềunàykhôngthểthựchiệnđược,hãytìmkiếmngườiquảnlýcấp
caohơn.
• Ngườiquảnlýcótráchnhiệmđảmbảocácquiđịnh/thủtụchợplýđểbáocáovà
đápứnglạivớinhữngmốiquantâm,baogồmcảnhữngmốiliênhệrõràngvới
nguồnhỗtrợbênngoàitrongtrườnghợpcầnthiết.
• Cácnhânviêncầnđưaranhữngbănkhoăncủamìnhvềnhữngtrườnghợpnghi
ngờbịxâmhạiphùhợpvớinhữngthủtục/quiđịnhcủađịaphương.
• Lợiíchcủatrẻcóýnghĩaquantrọngđốivới(tổchức).Nếuxâmhạitìnhdụcđược
pháthiệnhaynghingờcóxâmhạitìnhdục,cầnphảinỗlựcgiúpđỡtrẻđươngđầu
vớinhữngtổnthươngmàtrẻcóthểphảichịuđựng.Điềunàycóthểbaogồmtư
vấntâmlýhoặccáchìnhthứchỗtrợcầnthiếtvàthíchhợpkhác.
• Cácnhânviêncầnđượcthôngbáovềnhữngtráchnhiệmcủahọvàcầnđượctạo
cơhộiđểđápứnglạinhữngtráchnhiệmđó.Kếtquảlà,(tổchức)tiếnhànhmột
điềutranộibộmangtínhbắtbuộc.Cácnhânviêncầnthamgiavàocuộcđiềutra
nàybằngcáchcungcấpthôngtinvàtêncủanhữngnhânchứngđãđượcphỏng
vấn.Cuốicuộcđiều tra,cácnhânviêncầnđược thôngbáovềkếtquảcủacuộc
điềutravànhữnghànhđộngphùhợp,nếucáo,sẽđượctiếnhànhtriểnkhai.
263
PHẦ
N 3
• Tấtcảnhữngthôngtincóliênquantớicácsựkiệnvàcuộcđiềutraphảiđượctài
liệuhóabằngvănbản.Bảncopybáocáovềcuộcđiềutravàkếtluậncầnđượcgửi
choĐiềuphốiviênBảovệtrẻem.
• Kế hoạch báo cáo kết quả cần bao gồmkế hoạch làm việc với các phương tiện
truyền thông, bao gồm cả việc chọnmột người phát ngôn để làm việc với các
phươngtiệntruyềnthông.
• Nếumộtnhânviênđưaranhữngbănkhoănmangtínhpháplývềmộttrườnghợp
nghingờxâmhạitrẻem-cóthểchưacóchứngcứxácthực,chưađượcđưarabất
cứhànhđộngnàovớinhânviênđó.Tuynhiên,bấtcứnhânviênnàođưaranhững
lờibuộctộisaihoặccốtìnhlàmhạiaiđóthìsẽphảichịusựkỷluật.(Tổchức)sẽ
tiếnhànhnhữnghànhđộngpháplývớinhữngcánhân,tổchứccónhữnglờivu
khốnghoặcbuộctộisaivềxâmhạitrẻem.
• Nghingờmộttrườnghợpxâmhạitrẻemlàmộtvấnđềnghiêmtrọng.Mộtđiều
thiếtyếuđốivớitấtcảcácbênlàphảigiữbímật.Việcchiasẻthôngtin-cóthể
nhậnratrẻbịxâmhạihaykẻnghingờxâmhạitrẻem,cầndựatrênnguyêntắc
“Bímật”.Chừngnàomàviệcxâmhạichưađượcchứngminhlàđãxảyra,thìchỉ
đượccoilà“nghingờxâmhại”.
264
PHẦ
N 3
Lĩnh vực 5. Khách bên ngoài viếng thăm (Nhà tài trợ, báo chí, các tổ chức Phi
chính phủ khác) và các phuơng tiện truyền thông
• Tiểusử,tranhảnhcủatrẻembảotrợphảiđượclưugiữmộtcáchantoànvàcẩn
thận,theođócórấtítngườicóthểtiếpcậnđược.
• Tấtcảcácthưtừcủanhàtàitrợvớitrẻbảotrợcầnphảiđượcxemxétvềnộidung
củanhữngbìnhluậngợiýhaykhôngphùhợp,cácyêucầuhaykhiêudâm.Trong
trườnghợpnhữngthưtừkhôngthíchhợpđượcpháthiện,(Tổchức)cóquyềntừ
chốisựbảotrợhaychấmdứtmốiquanhệ.
• Trongthờigianbảotrợ,ngườibảotrợcầnđượctưvấnrằngchínhsáchcủa(Tổ
chức)nghiêmcấmnhữngchuyếnviếngthămkhôngbáotrước.Ngườibảotrợcần
phảikývàobảncamkếtrằnghọđãnhậnđượcvàhiểuchínhsáchviếngthămcủa
(tổchức).
• Cộngđồngvàgiađình thamgiavào các chương trìnhbảo trợ cầnđược tưvấn
chínhsáchcủatổchứccóliênquantớicácchuyếnviếngthămcủangườibảotrợ.
Cộngđồngvàgiađìnhcầnbáocáongay lập tứcbất cứ chuyếnviếng thămnào
Lĩnh vực 4. Nghiên cứu trường hợp
1. Mộtembégáitronglớpcủabạnlàmộtbéluôncưxửtốtvàtheoýnghĩcủa
bạnthìembéđókhôngbaogiờnóidối.Gầnđây,bégáiđótỏralãngtrívà
cóvẻtáchbiệt.Mộtngày,saukhikếtthúclớphọc,bạnngồicạnhvàhỏicó
chuyệngìxảyravớiemđó.Emgáiđókểchobạnrằngôngchủcủabạnđãsờ
vàobộphậnkíncủaemđónhiềulần,điềunàylàmchoemkhôngthoảimái
chútnào.Tuynhiên,bégáiđóyêucầubạnkhôngnóivớibấtcứai.
2. BạnđicùngmộtđạidiệncủamộttổchứcPhichínhphủđếnthămmộttrong
nhữngđịabàndựáncủabạn.Ngườiđạidiệnnàyhỏitrẻemcósuynghĩgì
vềdựán.Mộttrongnhữngtrẻtrảlờirằngemđókhôngthíchmộtnhânviên
trongtổchứccủabạn.Nhữngtrẻkháccũnggậtđầuđồngývớicâutrảlờitrên
nhưngcácemlạitừchốicungcấpchobạnthêmthôngtinnàonữa.Chứng
kiếnsựviệcnhưvậy,bạnnghĩcóđiềugìđóbấtbìnhthườngđangxảyra.
265
PHẦ
N 3
màkhôngđượcsựchuẩnbịbớicácnhânviêncủa(tổchức)hoặclàbấtcứnhững
yêucầunàocủangườibảotrợđểlấythôngtintừnhânviêncủa(tổchức)haycác
thànhviênkháccủacộngđồng.
• Ngườibảotrợvàtrẻbảotrợkhôngđượctraođổivớinhauđịachỉnhàriêng.
• Cácchuyếnđithămtrẻbảotrợphảiđượcquansát.Điềunàyyêucầungườibảo
trợgặpgỡtrẻtạimộtđịađiểmtrungtâmvídụnhưvănphòngcủatổchức.
• Nhânviêncầntháptùngtấtcảcácvịkháchviếngthămđịabàndựán.
• Cácnhânviênkhôngđượctiết lộnhữngthôngtinvềgiađìnhhaytrẻđượcbảo
trợchongườikhôngđượcủytháchayđưanhữngthôngtinnàyracôngchúngmà
chưađượcsựđồngýcủagiađìnhvà,nếuphùhợp,sựđồngýcủatrẻ.
• Cácphươngtiệntruyềnthôngvềtrẻcầnsửdụngnhữngbứcảnhcótínhtôntrọng
và thíchhợp,khôngđượccoi trẻnhưnhữngnạnnhân.Các tranhảnhphải thể
hiệntrẻđangmặcđầyđủquầnáovàtránhsửdụngnhữngtranhảnhcóthểhiểu
lầmlàkhiêudâm.Tránhsửdụngnhữngngônngữthểhiệnquanhệquyềnlực.
• CáctrangWebcủa(tổchức)khôngđượcsửdụngnhữngbứcảnhcủatrẻemmà
không được sự cho phép chính thức của văn phòng của (tổ chức)- chịu trách
nhiệmdựán,vàchamẹ/ngườigiámhộcủatrẻ.Sựchophépnàycầnđượcviết
bằngvănbảnvàcũngcóthểlàmộtphầntrongtậptàiliệumàchamẹ/ngườigiám
hộcủatrẻkýkếtkhitrẻthamgiavàochươngtrìnhbảotrợ.
• Thôngtincánhâncủatrẻ-quađócóthểxácđịnhđịabàntrẻsốngtrongmộtquốc
gia,khôngđượcsửdụngtrêncáctrangWebcủa(tổchức)haytrongbấtcứ loại
hìnhtruyềnthôngnàovềtrẻ.
• ViệcsửdụngmáyFaxđểtraođổicácthôngtincủatrẻkhôngđượckhuyếnkhích
sửdụngtrừtrườnghợpcầnthiết.Cáctiêuđềtrêncácemail,tinnhắncầnđược
viếtdướidạngvôhạivàđánhdấu“bímật”.
266
PHẦ
N 3
Lĩnh vực 5. Ví dụ bài tập tình huống
1. Địabàndựáncủabạncóthểtiếpcậnđượcbằnghaiconđường:đường
chínhvàđườngphụ.Lốivàođườngchínhcómộtchỉdẫnchocácvịkhách
đếnviếngthămlàphảibáocáochovănphòngchínhcủatổchứcbạn,trong
khiđóđườngphụthìkhôngcó.Mộtngàybạnthấycómấyngườilạđangnói
chuyệnvớitrẻem.Sauđónhữngđứatrẻđókểlạivớibạnrằngnhữngngười
lạđóhỏichúngrấtnhiềucâuhỏicánhân,vídụnhưchúngsốngởđâu,đi
họcởđâucũngnhưlàvuichơiởđâu.
2. Mộtnhàtàitrợviếngthămđịabàndựáncủabạn.Côấyđãbảotrợmộttrẻ
được5nămvàmuốnthămtrẻbảotrợđóởnhàriêng.Thêmvàođó,côấy
cònmuốnbiếtliệugiđìnhđãnhậnđượctiềnmàcôấygửivàsửdụngđể
muanhữnggìmàgiađìnhcần,vídụcôngcụlàmviệc,vậtdụnggiađình,
đồngphụccủatrẻ,…vv.Côấycũngđãnghekểvàmuốnbảotrợthêmmột
embégáinữa.CảhaibốmẹcủaemnàyđềuđãchếtvìHIV/AIDS.Bảnthân
bégáinàycũngbịnhiễmHIVnhưngcóthểcònsốngđượclâunếuđược
chữatrịvàchămsóchợplý.Trướctiên,nhàbảotrợyêucầucónhữngthông
tincánhânvềtrẻ-baogồmtên,địachỉ,ảnh-trướckhicôấycóthểraquyết
định.
3. Tổchứcđốitáccủabạnphànnànvềbáocáonămcủabạntrongđómộtbức
ảnhcủanhữngbégáichỉmặcđồlót.Bứcảnhđóngụýnóirằng,“Cáccánbộ
làmcôngtácnhânđạođãgiảicứu5gáimáidâmtrẻemkhỏinhàchứa”
4. Bạnlàmviệcvớicộngđồngngưdânrấtnhiềunămvàrấtđượctôntrọng.
Mộtngày,trưởngthônđếnvànóivớibạnrằngngườidânmuốncósựgiúp
đỡđểxâydựngnhữngnhàtrọdànhchokháchdulịchđểcóthêmthunhập
ngoàiviệcđánhbắtcá.Trưởngthônmuốnbạnchomộtvàilờikhuyên.
267
PHẦ
N 3
Lĩnh vực 6. Chính sách và các qui định.
• (Tổchức)cầnphảitinrằngxâmhạitrẻemlàhìnhthứcxâmhạiquyềntrẻemnhư
đãđượcđưaratrongCôngướcquốctếvềquyềntrẻem.
• Trẻemlànhữngngườidưới18tuổi.
• Xâmhạitrẻemcónghĩalàxâmhạitìnhdụctrẻemhoặccáchìnhthứcxâmhại
khácnhưthểchấthaytinhthầncóảnhhưởngtớitrẻ.
• Bóclộttìnhdụclàviệcsửdụngtìnhthếdễtổnthương,quyềnlựchoặclòngtinvì
mụcđíchtìnhdục;điềunàybaogồmnhữngmụcđíchlợinhuận,xãhộihaychính
trịtừviệcbóclộttìnhdụcngườikhác.
• Nghiêmcấmviệc traođổi tiền, laođộng,hànghóahaycácdịchvụvìmụcđích
tìnhdục,baogồmcácquanhệ tìnhdụchoặc các loạihình lăngnhục, làmmất
thanhdanhhoặcbóclột.Điềunàycũngbaogồmcảsựtrảơnmàngườihưởnglợi
nhậnđược.
• Chính sáchcần làmrõ, trongnhiều trườnghợp, cácnhânviênvànhữngngười
kháccủa(tổchức)hoặcđốitáckhilàmviệcvớitrẻcóthểtạoranhữngnguycơ
đốivớitrẻvàlợidụnglòngtincủatrẻ.
• Chínhsáchđòihỏinhữngchuẩnthựchànhchuyênnghiệpcaonhấtkhilàmviệc
vớitrẻvàmiêutảnhữnggiátrịvànguyêntắc-củngcốcáchtiếpcậnvớitrẻem
củatổchức.
• Nhữngngườiquảnlýtạitấtcảcáccấpcótráchnhiệmđặcbiệtđểhỗtrợvàxây
dựnghệthống,hệthốngnàyduytrìmôitrườngphòngchốngxâmhạivàbóclột
trẻem,vàthúcđẩyviệctriểnkhainhữngquiđịnhcủatổchức.
• Nhữngngườiquảnlýcótráchnhiệmđảmbảoxâydựngmộtmôitrườngvănhóa
cởimởvàđápứngđểtấtcảcácnhânviênvànhữngngườikháccóthểthảoluận
nhữngvấnđềxâmhạitrẻemvàcảmthấytựtinđápứnglạinhữngvấnđềcóthể
phátsinhmộtcáchtíchcực.
268
PHẦ
N 3
• (Tổchức)đảmbảorằngchínhsáchbảovệtrẻemđượcđínhkèmvàotấtcảcác
hợpđồng,bảnthỏathuậnhợptác/cáckhoảntàitrợ.
• (Tổchức)đảmbảorằngcáchệ thốngbảovệ trẻemđượctheodõivàchỉnhsửa
mộtcáchđịnhkỳ,vànhữngvấnđềcũngnhưcácquátrìnhcầnphảiđượctàiliệu
hóamột cách đầy đủ để có những hành động thích hợp cũng như rút ra được
nhữngbàihọctạicấpcơsởvàcấpcaohơn.
• (Tổchức)cũngcầnnhậnthứcmộtđiềurằngtổchứccótráchnhiệmcảvềpháplý
vàđạođứctrongviệcđảmbảorằngtrẻemđượcbảovệkhỏibóclột,xâmhại,bạo
lựcvàxaonhãngtừnhữngthànhviên,nhânviêncủatổchức,đốitác,tìnhnguyện
viên,thựctậpsinh,tưvấnvànhữngngườiđạidiệnkháctrongvàngoàichương
trình-trựctiếpvàgiántiếp.
• Sựhiểubiếtcủachúngtavềbóclộtvàxâmhạitrẻembaogồm:
Xâmhạitìnhdụctrẻem:Xâmhạitìnhdụctrẻemlàtấtcảnhữngmốiquanhệvàsự
tươngtácgiữamộttrẻemvàmộtngười lớnhaytrẻ lớnhơnhoặccókiếnthứchơn
(mộtngười lạ, anh em ruột,mộtngười có quyền lực, ví dụnhư chamẹhayngười
chămsóctrẻ),khitrẻemđượcsửdụnglàmộtvậtthểnhằmthỏamãntìnhdụccủa
ngườilớnhoặccủamộttrẻkháclớnhơn.Nhữngmốiquanhệvàtươngtácnàyđược
tiếnhànhvớitrẻbằngcáchsửdụngáplực,épbuộc,lừagạt,đedọa.Xâmhạitìnhdục
cóthểlàmặtthểchất,tâmlýhoặclờinói.
Xâmhạitinhthần:Việcngượcđãivềtinhthầnlâudàiđốivớitrẻlànguyênnhângây
ảnhhưởngđếnsựphát triểnvề tinhthầncủatrẻsaunày.Điềunàyảnhhưởngđến
trẻvàkhiếntrẻcảmthấymìnhvôdụngvàkhôngđượcyêuthương,khôngxứngđáng
haytrẻthấygiátrịcủamìnhthấpsovớiyêucầucủangườikhác.Việcnàyápđặtlên
trẻsovớiđộtuổihaysựmongđợivềviệcpháttriểncủatrẻlàkhôngcầnthiết.Đây
chính lànguyênnhânthườngxuyêngâysợhãihay trẻcảmthấynguyhiểmchotrẻ
hoặctrẻcảmthấymìnhbịbóclộthaychánnản.Mộtsốmứcđộxâmhạitinhthầnliên
quanđếntấtcảcáchìnhthứcngượcđãitrẻmặcdùviệcnàyxảyramộtcáchđộclập.
269
PHẦ
N 3
Tài liệu hỗ trợ số 6
Các nguyên tắc triển khai
Những trang tiếp theo bao gồm những ví dụ về các thủ thục triển khai chính sách bảo
vệ trẻ em của các tổ chức Phi chính phủ quốc tế, các thủ tục này có thể đưa ra những
hướng dẫn cho các tổ chức khác trong quá trình xây dựng các chiến lược triển khai chính
sách của các tổ chức. Chú ý rằng các tổ chức có những chiến lược triển khai chính sách
bảo vệ trẻ em khác nhau phụ thuộc vào đặc thù công việc của từng tổ chức. Bản tóm tắt
dưới đây được đưa ra để tham khảo trước khi những chính sách thực tế được trình bầy
trong các ví dụ về chính sách.
Lĩnh vực 6. Bài tập tình huống
Bạnđưamộttrẻemlênbệnhviệnlớnởthịxãđểchữabệnh.Khibạnđưaemđó
vềnhàthìcũngđãmuộn.Mộtcơnbảotrànquađãcuốntrôiđichiếccầudẫn
vàolàng.Bạnvàembéđóphảiởtrongmộttúplềubởikhôngcósựlựachọn
nàokhác.Sánghômsaubạntrảembéđóchobốmẹcủaem.Bạnkhônghềđộng
chạmvàoemđómộtchútnào.Mấyngàysauđó,bốmẹcủaemđógửiđơntố
cáobạnđãhãmhiếpemđó.
270
PHẦ
N 3
Lĩnh vực 1. Tuyển dụng/nhân viên/ tình nguyện viên
Cácquảngcáotuyểndụngcácvịtrítrongtổchứccầnđềcậptớichínhsáchbảo
vệtrẻemcủatổchứcvàquátrìnhchọnlọc.(Xemvídụ1vềchínhsách:Thông
báotuyểndụngcủaTổchứcCứutrợtrẻemAnh)
Cáchướngdẫndànhchonhânviênnhân sự sẽhỗ trợđểpháthiện ranhững
hànhvinghingờ,hànhđộngnghingờ,nhữngkhoảngtrốngtronglịchsửlàm
việc. (Xemvídụ2 về chính sách:Nhữnghướngdẫn của tổ chứcChildHope
dànhchophỏngvấn)
Lĩnh vực 2. Giáo dục và đào tạo
Nhữnghướngdẫnchotrẻvềquyềntrẻem,làmsaođểtrẻtựbảovệđượcmình
vàbáocáocác trườnghợpxâmhạiởđâu. (Xemvídụ3vềchính sách:Panô
thôngtinvềquyềntrẻemcủatổchứcTầmnhìnthếgiới)
Nhữnghướngdẫn cho các thànhviên cộngđồng làm thếnàođểbáo cáo các
trườnghợpxâmhạitrẻem,làmthếnàođểquảnlýđượckháchđếnthămvàcác
nhânviêncưxửnhưthếnàochođúng(Xemvídụ3vềchínhsách:Panôcủa
TổchứcTầmnhìnthếgiới)
Những hướng dẫn cho trẻ có thể bao gồm giáo dục về “qui tắc động chạm”
có liênquan tớinhữnghànhvi an toàn,khôngan toànvànhữngmối liênhệ
vớingười lớn.(Xemvídụ4vềchínhsách:Sổtayhộithảotrẻemcủatổchức
StairWay)
Lĩnh vực 3. Quy định nghề nghiệp
Cácchươngtrìnhgiớithiệuchonhânviênbaogồmtậphuấnchonhânviênvề
nhữngquiđịnhnghềnghiệpcủatổchức.(Xemvídụ5vềchínhsách:Cácqui
địnhcủaCứutrợtrẻemAnh)
271
PHẦ
N 3
Lĩnh vực 4. Cơ chế báo cáo và các phương tiện truyền thông
Chuẩnhóamẫubáocáo (Xemvídụ6và7về chính sách:TổchứcECPATvà
ChildHope)
Biểuđồquảnlýbáocáocáctrườnghợpnghingờxâmhại.(Xemvídụ8và9về
chínhsách:TổchứcPlanTháilanvàChildHope)
Lĩnh vực 5: Các vị khách bên ngoài viếng thăm (nhà tài trợ, Báo chí, các tổ chức
Phi chính phủ khác) và các phương tiện truyền thông
Sửdụngcácmẫuđồngýcủa trẻ trong tất cảcáccuộcphỏngvấncủaphương
tiệntruyềnthôngvớitrẻem(Xemvídụ10vềchínhsách:MẫuđồngýcủaCứu
trợtrẻemAnh)
Tấtcảcácnhânviênphảihiểurõnhữnghướngdẫntiếnhànhcáccuộcphỏng
vấn của cácphuơng tiện truyền thôngvớinhânviên, trẻ emvà cách sửdụng
nhữngtranhảnhvàphimcủatrẻem(Xemvívụ11và12vềchínhsách:Tổchức
ECPATquốctếvàCứutrợtrẻemAnh)
Lĩnh vực 6: Chính sách và các thủ tục
Yêucầucácđốitácđápứngtốithiểunhữngchuẩnthựchànhtrongchínhsách
bảovệtrẻem(Xemvídụ13vềchínhsách:MẫuhợpđồngcủaCứutrợtrẻem
Anh)
272
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 1: Quảng cáo tuyển dụng
Ví dụ dưới đây do Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh cung cấp
CứutrợtrẻemAnhlàmộttổchứcphichínhphủquốctếphấnđấuvìlợiíchlâudài
củatrẻem.LiênminhCứutrợtrẻemhiệnđangcónhữnghoạtđộngnhằmcảithiện
cuộcsốngcủatrẻemtại115quốcgiatrênthếgiới.Cứutrợtrẻemhiệnđangmởrộng
phạmvihoạtđộngvàcầntuyểnthêmnhânviênvàonhữngvịtrísauđây.
ThaTrách nhiệm chính
ÜVậnđộngcáctổchứcPhichínhphủtạiTháiLanhiệnđangtiếnhànhcáchoạt
độnghỗtrợnhữngnạnnhânbịảnhhưởngbởiSóngthầnthamgiavàochương
trình“Đảmbảocáctổchứcantoànchotrẻ”củatổchứcCứutrợtrẻemAnh.
ÜHỗtrợđánhgiánhucầuthiếtlậphệthống/chínhsáchbảovệtrẻemcủacáctổ
chứcPhichínhphủ,cáccộngđồngđểhỗtrợnhữngnạnnhânbịảnhhưởngbởi
Sóngthần.
ÜHỗtrợcáctổchứcphichínhphủxâydựngcấutrúcvàquiđịnhvềbảovệtrẻem.
ÜĐónggópvàoviệchoànthiệnbộcôngcụcủatàiliệutậphuấncủaCứutrợtrẻ
emAnhtạiTháiLanvàcácnguồnlựcđểcóthểsửdụngnhằmhỗtrợtấtcảcác
cơquanbanngành,tổchứcnào(baogồmcảcácđốitácphíachínhphủ)cólàm
việcvềvấnđềbảovệtrẻem.
ÜLàthànhviêncủanhómhỗtrợcáctổchứcphichínhphủvàcáctổchứcchăm
sóc/cótráchnhiệmvớitrẻemđểhọcóthểthiếtlậpcácquiđịnhvàcơchếbáo
cáocácvấnđềcóliênquantớibảovệtrẻem.
ÜHướngdẫnmạnglướicáctổchứcđịaphươnglàmviệcvềbảovệtrẻemchiasẻ
nhữngbàihọckinhnghiệmcũngnhưnhữngkinhnghiệmtrongviệcxâydựng
tổchứcantoàndànhchotrẻ.
ÜHỗtrợviệctheodõitriểnkhaivànhữngtácđộngcủahệthốngbảovệtrẻem
trongtấtcảnhữngcôngviệchiệnđangtriểnkhaitạikhuvựcbịảnhhưởngbởi
Sóngthần.
273
PHẦ
N 3
Yêu cầu:
ÜCôngdânTháiLan(hợpđồng12thángvàcóthểgiahạnthêm).
ÜBằngcấpphùhợpvớicácvịtrí.
ÜThànhthạokỹnăngmáytính.
ÜCókhảnăngnóivàviếttiếngAnhlàmộtlợithế.
ÜKỹnăngquanhệcánhân,kỹnănggiaotiếpvàtínhhạycảmkhilàmviệcvớicác
đốitác.
ÜSẵnsàngđicôngtácthườngxuyên,đặcbiệtlàtớimiềnNamcủaTháiLan
ÜHiểuvàcamkếtthựchiệncácquyềncủatrẻem.
ÜCókinhnghiệmlàmviệcvớitổchứcphichínhphủ.
ÜKỹnăngtậphuấnvàdẫntrìnhtốt.
ÜBiếtláixelàmộtlợithế.
Cácthủtụcvàtuyểnchọncũngnhưkiểmtrađềuphảnảnhsựcamkếtcủachúngtôi
đểbảovệtrẻemkhỏixâmhại.
Hồsơvàthưxinviệcgửivềtheođịachỉ[email protected]
Chỉnhữngứngcửviênđượcchọnsẽđượcthôngbáo.Hạnnộphồsơ:18/08/2005
Bảnmôtảcôngviệcđầyđủsẽđượcgửichonhữngứngcửviênđượcchọn
274
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 2: Phỏng vấn
Ví dụ dưới đây do Tổ chức ChildHope cung cấp
1. Cuộcphỏng vấnđược xemnhư là cơhội đểđánh giámứcđộphùhợp của các
ứngcửviênvớichínhsáchbảovệtrẻem.CánbộBảovệtrẻemcầnnhắcnhởban
phỏngvấnvềnhữngđiềucơbảncóliênquantớibảovệtrẻem,vídụnhữngkẻ
xâmhạitrẻemnhìnbềngoàihoàntoàn“bìnhthường”,nhưnglạirấtcókỹnăng
lừagạt,chàohàngvà“hàonhoáng”(củatổchứccũngnhưlàcánhântrẻ).
2. Bởivậy,luônluônnhớtrongđầunhữngquitắccủasựcôngbằngtrongphỏngvấn
(vídụ,tấtcảcácứngcửviêncầnđượchỏinhữngcâuhỏigiốngnhaukhôngcósự
phânbiệt),banphỏngvấncầnchúýnhữngđiểmsau:
• Nhữngkhoảngtrốngtrongthờigiancôngtác;
• Sựthayđổithườngxuyêntrongcôngviệccũngnhưđịachỉcưtrú;
• Nhữnglýdothayđổicôngviệc(đặcbiệtnếusựthayđổinàycótínhđộtngột);
• Làmrõcácnhiệmvụhoặccôngviệcđãhoànthànhmàcòn“chưarõ”tronghồ
sơxinviệccóliênquantớilàmviệcvớitrẻem;
• Quansátcáccửchỉ,điệubộvàsựlảngtránh,sựmâuthuẫnvàkhôngnhấtquán
trongnhữngcâutrảlời(mặcdùđiềunàyphảiđượchiểutrongbốicảnhcụthể
vàcũnglàđiềubìnhthườngtrongphỏngvấn).
3. Trongcuộcphỏngvấncầnchúýmộtđiềuquantrọngđólàvấnđềbảovệtrẻem
cầnđượcthảoluậnmộtcáchcởimởvàbanphỏngvấncầncủngcốrằngtổchức
cóchínhsáchvàcơchếbảovệtrẻemmộtcáchtoàndiện.Tínhminhbạchlàmột
phầnquan trọng của việc phòng chống xâmhại trẻ em:một kẻ xâmhại có thể
khẳngđịnhrằngsẽkhôngcóđủcơhộiđểxâmhạitrongmôitrườngvănhóacởi
mởvàđầyđủnhậnthức.
275
PHẦ
N 3
4. Nhữngngườinộpđơn,đặcbiệtlàứngcửvàonhữngvịtríliênquantrựctiếptới
cácvấnđềbảovệtrẻem,cầntìmhiểukỹchínhsáchtrướckhidiễnracuộcphỏng
vấn(vànếucóthểthìkývàobảncamkết).Banphỏngvấncóthểsửdụngbảncam
kếtnàyđểxemliệunhữngứngcửviênđãtìmhiểuchínhsáchvàliệucóhiểuđúng
đắnkhông.Banphỏngvấncóthểhỏinhữngcâuhỏivềsuynghĩcủahọvềchính
sáchbảovệtrẻemcủatổchức/hỏinhữngcâuhỏicụthểvềchínhsáchnày.Điều
nàynhắcnhởcácứngcửviênrằngtổchứcrấtquantâmtớichínhsáchbảovệtrẻ
em.
5. Nhữngcâuhỏitrựctiếpvàmangtínhtháchthứcsẽkhuyếnkhíchsựtựlựachọn
(vídụ,cácứngcửviêntựrútluikhỏiquátrình).Cáccâuhỏichínhxácđượcsử
dụngcầnphùhợpvớibảnmiêu tả côngviệchoặcmứcđộ thâmniêncủavị trí
đăngtuyển:
a.Bạnđãbaogiờlàmviệcởnơimàđồngnghiệpcủabạnđãxâmhạitrẻem?Điều
gìđãxảyravàđượcgiảiquyếtnhưthếnào?Bạnnghĩgìvềcáchthứcgiảiquyết
sựviệcđó?Bạncóhướnggiảiquyếtnàokhácvớicáchđókhông?
b.Bạn cónhận thức được chính sách bảo vệ trẻ em của chúng tôi không?Bạn
nghĩgìvềchínhsáchnày?
c.Khinàothìphùhợphaykhôngphùhợpkhimộtmìnhbêntrẻ(thămdựán,tại
địabàndựán)?
d.Nhưthếnàovàkhinàothìanủitrẻlàthíchhợp?
e.Loạihìnhảnhnàocủatrẻemđườngphốcóthểlàkhôngthíchhợpkhixuấtbản
chúngtrongcácbáocáohàngnămcủatổchức(banphỏngvấncóthểtìmmột
sốbứcảnhnhư:trẻđangmặcquầnáokhôngthíchhợp;nếutêncủatrẻkhông
đượcthayđổi;chụpvàsửdụngnhữngbứcảnhmàkhôngđượcphépcủatrẻ).
f. Nếumộttrẻbịhãmhiếpbởivìtrẻđókhôngcẩnthậnvàmặcđồmộtcáchkhiêu
gợi,bạncóchorằngnhữngđiềuxảyrađólàdolỗimộtphầntừtrẻ?
276
PHẦ
N 3
6.Nhữngdấuhiệucảnhbáobaogồm(nhưngkhônggiớihạntới):
•Trìnhbầyquátrôitrảyhoặccốýđểlàmhàilòngbanphỏngvấn;
•Kỹnănglắngnghe,giaotiếphoặcquanhệkém;
•Cónhữngcâuhỏi/tuyênbốxalạhoặckhôngthíchhợpvềtrẻ;
•Bầytỏmongmuốnđượccóthờigianmộtmìnhvớitrẻ/làmviệcvớitrẻcóđội
tuổihoặcgiớitínhcụthể;
•Đặcbiệtquantâmtớicácbứcảnhcủatrẻ;
•Hồsơnếuđidulịchthườngxuyêntớinhữngđịađiểmởđócócácdịchvụvề
dulịchtìnhdụctrẻem.
7. Tuynhiêntrongthựctếphỏngvấncóthểsẽkhôngcónhữngdấuhiệunhưvậy.
Nhữngdấuhiệucóthểsẽkhôngrõràng.“Nhữngkẻquanhệtìnhdụcvớitrẻem
cókỹnăngsẽkhôngbịpháthiệnbởinhữngcảmnhậnbêntronghoặcnhữngdấu
hiệu cảnhbáo rõ ràng.Chúng có thể bộc lộ ra bênngoài làmộtngười rất phù
hợpvới vị tríđăng tuyển”.Nhưngđừngvội từbỏ- tiếp tục cảnhbáo: “Hãynhớ
rằng,lắngnghenhữngphảnứngtừbêntrongcủabạnnhưngsoixétnóvớinhững
chuẩnthựchànhđúng”.
8. Mặcdùcónhữngcâuhỏiđó,cuộcphỏngvấnvầncầnđảmbảomộtkếtthúc
mangtínhtíchcực.
Nguồn:Jackson,E.vàWernham,M.2005.Bộcôngcụvềcácchínhsáchvàcơchế
bảovệtrẻem.London:TổchứcChildHope.pp.144-145.
277
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 3:
Giáodụctrẻemvàcộngđồng
Ví dụ này do Tổ chức Tầm nhìn thế giới Quốc tế cung cấp
Văn bản dưới dây xuất hiện trên những tấm pa-nô là một phần của bộ công cụ bảo vệ
trẻ em của tổ chức Tầm nhìn thế giới, chúng được sử dụng trong rất nhiều các trung tâm
tạm thời ở những địa bàn bị ảnh hưởng bởi Sóng thần tại Thái Lan. Mục đích là để đảm
bảo rằng trẻ em và cộng đồng nhận thức được quyền của họ và biết cần phải làm gì khi
các nhân viên, tình nguyện viên hay các vị khách viếng thăm không tuân theo những
qui định. Bộ công cụ bao gồm: 1) Chính sách bảo vệ trẻ em (được xác nhận và ký bởi tất
cả các nhân viên, tình nguyện viên và các vị khách); 2) Điều tra đánh giá mức độ rủi ro
(để tìm ra tính dễ tổn thương của trẻ trong các cộng đồng); và 3) Nội dung trên những
bảng hướng dẫn nhằm giúp các nhân viên kiểm soát sự di chuyển của các vị khách trong
các trung tâm tạm thời và cung cấp cho các vị khách thông tin về chính sách bảo vệ trẻ
em để họ ký cam kết một cách dễ dàng.
Thông tin dành cho trẻ
Trẻemcóquyền:
nAntoàn
nĐượclắngnghevàtintưởng
nĐượctôntrọng
n Bímậtcánhân
nĐượcbảovệkhỏinhữngnguyhại
nĐượcyêucầugiúpđỡ
278
PHẦ
N 3
Tổchứctầmnhìnthếgiớiquantâmtớitrẻem:
nSựantoànvàhạnhphúccủatrẻlàrấtquantrọngvớitổchức.
nChúng tôimuốncácbạnđượcan toànkhi làmviệcvới cácnhânviêncủaTổ
chứcTầmnhìnthếgiới,trongcácvănphòngcủatổchức,hoặcthamgiavàocác
hoạtđộngcủaTầmnhìnthếgiới.
nKhicácbạnnhậnthựcphẩm,chănmàn,quầnáo,lềutrạihoặcbấtcứnhữngthứ
gìkháctừTầmnhìnthếgiớivàcáctổchứckhác,cácbạnkhôngcầnphảiđáplại
bằngbấtcứthứgì.
Các bạn có thể làm gì khi các bạn cảm thấy không thoải mái hoặc không an toàn:
nHãynói“Không”khithamgiavàobấtcứhoạtđộnggì.
nCốgắng thoátkhỏi tìnhhuốngmàbạnởmộtmìnhvớinhữngngườimàbạn
cảmthấykhôngthoảimáihaykhôngantoàn.
nNóivớinhữngngườikhácmàbạntintưởng-cóthểlàaiđótronggiađìnhbạn,
giáoviêncủabạnhoặcmộtthànhviêncủaTầmnhìnthếgiới.Nếubạnmuốn
bạncóthểnóichuyệnvới……..đanglàmviệctại…………………
Chúng tôi có thể làm gì nếu bạn kể cho chúng tôi về những gì bạn cảm thấy không an
toàn:
n Chúngtôisẽlắngnghebạnvànghiêmtúcxemxétnhữngđiềubănkhoăn.của
bạn.
n Chúngtôisẽhànhđộngvìlợiíchtốtđẹpnhấtdànhchobạn.
n Chúngtôisẽcốgắnghếtsứcđểgiúpbạncảmthấyantoàn.
Chúng tôi sẽ không làm:
nNóichobạnđólàlỗicủabạn.
nKểchonhiềungườikhácbạncảmthấythếnàovàchuyệngìđãxảyra.
279
PHẦ
N 3
Thông tin dành cho cộng đồng
TấtcảnhânviêncủaTầmnhìnthếgiớivàcáctìnhnguyệnviêncũngnhưkháchđến
thămcộngđồngcủabạnđềunhấttrítuântheonhữngquiđịnhcủahànhviứngxử.
Pa-nônàycungcấpchocácbạnthôngtinvềnhữngquiđịnhnày.Thôngtinnàycũng
nóichocácbạnbiếtvềquyềnvàbạncóthểlàmgìnếubạncóbănkhoănvềnhững
hànhvicủanhânviêntổchức,hoặckháchđếnthămcộngđồng,trẻemhoặcnhững
ngườikhác.
• NhânviêncủaTầmnhìnThếgiớivàkháchđếnthămđềulàkháchcủacộng
đồng.Nhữngngườidântrongcộngđồng,baogồmcảtrẻem,phảiđượcđốixử
mộtcáchtôntrọngvàđảmbảonhânphẩm.
• Tất cảkháchđến thămphảiđi cùngnhânviên củaTầmnhìn thếgiới trong
suốtthờigianđếnthămcộngđồng.
• Kháchđếnthămkhôngđượcchụpảnhtrẻhaychơivớitrẻmàkhôngđượcsự
đồngýcủabốmẹtrẻ.
• Nhânviênvàtìnhnguyệnviênkhôngđimộtmìnhvớitrẻmàchưacósựđồng
ýcủabốmẹtrẻ.
• Kháchđếnthămvàtìnhnguyệnviênkhôngđượcởmộtmìnhvớitrẻ.
• Cácnhânviên,tìnhnguyệnviênvàkháchđếnthămkhôngđượccóbấtcứmối
quanhệtìnhdụcnàovớithànhviêntrongcộngđồng.
• Khicácbạnnhậnthựcphẩm,chănmàn,quầnáo,lềutrạihoặcbấtcứnhững
thứgìkháctừTầmnhìnthếgiớivàcáctổchứckhác,cácbạnkhôngcầnphải
đáplạibằngbấtcứthứgì.
• Khôngđượcđộngchạmhayvuốtve trẻ theocáchmàtrẻhaybốmẹtrẻcảm
thấykhôngđượcthoảimái.
• Độngchạmvàonhữngbộphậntìnhdụccủatrẻlàbấthợppháp,vànếunhư
bạnthấyđiềuđóxảyrahãybáocáolạingaylậptức.
• Bạncóquyềntựdotínngưỡng,vănhóa.
280
PHẦ
N 3
• Cácnhânviên,baogồmcảgiáoviêntrongmôitrườngthânthiện,khôngđược
táthoặcđánhtrẻ.
Bạn sẽ làm gì nếu bạn lo lắng về xâm hại do nhân viên hay các vị khách thực hiện:
• Cốgắngthoátkhỏiaiđólàmchobạncảmthấykhôngthoảimái.
• Kểchoaiđómàbạntintưởng-nhânviêncủaTầmnhìnthếgiới,hoặccácnhân
viêncủacáctổchứcphichínhphủkhác,giáoviênhaylãnhđạocủacộngđồng.
Tầm nhìn thế giới sẽ làm gì để giúp bạn:
• Chúngtôisẽlắngnghevàxemxétmộtcáchnghiêmtúc.
• Chúngtôisẽtiếnhànhnhữnghànhđộngngaylậptứcđểgiảiquyếtvấnđềvàsau
đótraođổivớibạnvềnhữnggìchúngtôiđãlàm.
• Chúngtôisẽkhôngnóivớibấtcứaivềbạncảmthấynhưthếnàohoặcchuyệngì
đãxảyratrừkhibạnmuốnchúngtôilàmđiềuđó.
• Chúngtôisẽkhôngnóiđólàlỗicủabạnhaybạnđãsai.
281
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 4: Giáo dục trẻ
Ví dụ này do tổ chức Stairway Foundation cung cấp
Dạy trẻ những kỹ năng để trẻ có thể nhận ra và báo cáo những trường hợp bị xâm hại là
điều rất quan trọng. Những hoạt động dưới đây là một phần trong Hội thảo về trẻ em do
tổ chức Stairway Foundation tiến hành tại Phi-lip-pin. Trong hội thảo này, trẻ được dạy
về những quyền và được người lớn đối xử như thế nào. Trẻ học được rằng trẻ không phải
rộng lượng khoan dung với những hành vi hay tình huống mà trẻ cảm thấy không thoải
mái. Chú ý đây không phải là những hoạt động riêng rẽ: chúng cần được chấp nhận và
đưa vào bối cảnh của tập huấn về quyền trẻ em.
Hoạt động 1: Thảo luận về qui tắc động chạm an toàn
Mụctiêulàđểtrẻemyêuvàtôntrọngcơthểcủamình,vàdạytrẻquitắcđộng
chạmvàocơthể.
Ü Qui tắc 1
Ngườilớnhayngườicóquyềnlựchơnbạnđượcphépđộngchạmvàonhững
bộphậnkíntrêncơthểbạn,hoặcyêucầubạnđộngchạmvàonhữngbộphận
kíncủahọ,hoặcchụpnhữngbộphậnkíncủabạn(đưaranhữngvídụvàyêu
cầutrẻđưaranhữngvídụ).
Ü Qui tắc 2
Nếuaiđócốgắngđểđộngchạmvàonhữngbộphậnkíncủacơthểbạnhay
yêucầubạnđộngchạmvàonhữngbộphậnkíncủangườiđóhaymuốnchụp
ảnhthìhaynói“Không”vàchạyđếnaiđómàbạncảmthấyantoànhơnvàkể
chohọvềnhữnggìđãxảyra(chovídụvàyêucầutrẻchovídụ).
282
PHẦ
N 3
Ü Qui tắc 3
Trẻkhôngbaogiờcólỗikhibịaiđóđộngchạmvàonhữngbộphậnkíntrên
cơthểmình(chovídụvàyêucầutrẻchovídụ).
Ü Qui tắc 4
Không bao giờ được giữ kín những trường hợp vi phạm Nguyên tắc động
chạmtrên(chovídụvàyêucầutrẻchovídụ).
Những điểm trong tập huấn:
• Nóichotrẻemvànhữngngườitrẻtuổirằngcácbộphậntrêncơthểconngười
làbấtkhảxâmphạmvàphảiđượctôntrọng.
• Cơthểcủabạnchỉthuộcvềbạnvàkhôngcóaicóquyềnđượcđộngchạmvào
bạntheocáchmàbạnkhôngthíchhaykhônghiểu.
• Hiểuvàtôntrọngcơthểbạncóthểgiúpbạnđượcantoàn.
• Bạncóquyềnđượcbảovệkhỏitấtcảloạihìnhxâmhạivàbóclột.
• Bạncóquyềnđượcbầytỏnhữngsuynghĩvàquanđiểmcủamình.
Hoạt động 2: Nhận diện những hành động chấp nhận được và không chấp nhận được
MụcđíchlàchotrẻhọcđượcHìnhthứcđộngchạm.
Bạn cần:
• Cáchìnhthứcđộngchạm(độngchạmantoàn/khôngantoàn/gâybốirối);cácbài
tậptìnhhuốngmiêutảcáctìnhhuốngkhácnhaucóliênquanđếnnhữngvídụ
khácnhaucủaviệcđộngchạm(mỗitìnhhuốngghitrên1thẻ).Mộtsốtìnhhuống
cầnmiêutảsựđộngchạmkhôngthíchhợp;nhữngtìnhhuốngkhácmiêutảsự
độngchạmthíchhợp;hoặcnhữngđộngchạmkhóhiểu.Kếthợpvớinhữngtình
huốngcùnggiớihaykhácgiớicũngnhưsựphatrộngiữatrẻemvàngườilớn.
283
PHẦ
N 3
Làm thế nào để làm được điều này:
• Treocáchìnhthứcđộngchạmlênbảng/tường.
• Gợimởchocáchọcviênvềnhữngvídụkhácnhaucủasựđộngchạman
toàn,khôngantoànhaysựđộngchạmkhóhiểu.
• Động chạm an toàn: (độngchạmthíchhợp)-ngườimẹômmộtđứa
trẻ.
• Động chạm không an toàn: (độngchạmkhôngthíchhợp)-đánh
mạnhđếnmứcthâmtín.
• Động chạm khó hiểu: (độngchạmgâybốirối)-ngườichúxoabópbộ
ngựccủacháugái.
• Sauđó,đưachomỗihọcviênmộtthẻ(hoặcmộtnhóm)vàyêucầumỗihọc
viên(haynhóm)đọctotìnhhuốngcủamình.
• Saukhicácnhómđãđọcxong,yêucầucácnhómcùngnhaumiêutảnhững
độngchạmđócóluônđượcchấpnhận,đôikhiđượcchấpnhận(tùythuộc
vàotìnhhuốngcụthể)haykhôngbaogiờđượcchấpnhận.
Làm gì sau đó
• Giảithíchrằngthựctếrấtnhiềutìnhhuốngcóthểchấpnhậnđượctrong
trườnghợpnàynhưnglạikhôngchấpnhậnđượctrongnhữngtìnhhuống
khác.
Những điểm lưu ý trong tập huấn
• Trẻ em/người trẻ tuổi cần có khả năng nhận ra sớmnhữngmối nguy hiểm
tiềmtàngtrongcáctìnhhuống.
• Một cách để có thể làm được điều này đó là nhận ra được những cảm xúc
không thoải mái. TRẺ EM PHẢI BÁO CÁO LẠI NHỮNG ĐỘNG CHẠM
KHÔNG AN TOÀN VÀ KHÓ HIỂU NGAY LẬP TỨC.
284
PHẦ
N 3
Hoạt động 3: Thảo luận về những hành vi thu động, hung hăng và quyết đoán.
Mụcđíchlàđểtrẻhọcđượcsựkhácnhaugiữanhữnghànhvithụđộng,hunghăng
vàquyếtđoán.
Bạn cần:
Địnhnghĩathếnàolànhữnghànhvithụđộng,hunghăngvàquyếtđoán:
Thụ động - khinhữngngườikhácthỏamãnnhucầucủamìnhbằngcáchxâm
hạiquyềncủamình.
Hung hăng - Khinhucầucủamìnhđượcđápứngbằngcáchxâmhạiquyền
củangườikhác.
Quyết đoán - khinhucầucủabạnđượcđápứngnhưngkhôngxâmhạiquyền
củabạnhayngườikhác.
Làm thế nào để thực hiện được điều này:
• Treonhữngđịnhnghĩahànhvithụđộng,hunghăngvàquyếtđoánlênbảng/
tường.
• Nóivớicácnhómrằngcónhiềucáchkhácnhauđểphảnứnglạinhữngtình
huốngthựctế.
• Thảoluậntừngđịnhnghĩa,đưaranhữngvídụcụthể,vàyêucầucácnhóm
đưaranhữngvídụ.
• Chianhóm3-4ngườithảoluậnvềnhữnghànhvinàyvàsauđóthựctậpbằng
cáchđóngkịchvềnhữnghànhviđó,hoặccóthểgiaobàitậpchomỗinhóm.
• Cácnhómtrìnhbầyvởkịchtìnhhuốngcủamìnhtrướccácnhómkhác.Các
nhómkháccốgắngquansátvàđoánxemnhómđóđangtrìnhbầyvềloại
hànhvinào.
Làm gì sau đó
• Saukhicácnhómtrìnhbầy,yêucầunhómchiasẻhọnghĩnhânvậttrongvỏ
kịchđómuốngìhoặccốgắngđểbảovệmìnhsửdụngcáchànhvithụđộng,
285
PHẦ
N 3
hunghănghayquyếtđoán.Nếuthờigianchophép,diễnlạimànđóngkịchthể
hiệnnhữnghànhvithụđộng,hunghăng;tuynhiênlầnnàysửdụnghướng
tiếpcậnbằnghànhviquyếtđoán.
Ví dụ phân vai
• Mộttrẻđangchơibóngrổvớibạnmình.Mộttrẻlớnhơnđếnvàlấybóngkhỏi
trẻđóvàcònđẩyemđóngãxuốngsân.
• Mộtbạnnhìnthấymộtbạnkhácđangtrêughẹobạngáicủamình,vàbạnnày
cốgắngđểgiảiquyếtviệcđó.
• Mộthọcsinhliêntụcđềnghịgiáoviêndạytoángiúpmình;ngườigiáoviên
luônhứasẽgiúpnhưngkhôngthựchiện.
Các điểm lưu ý khi tập huấn
• Khibạnmuốnquyếtđoán,bạnnói:
• “Tôinghĩrằng”(nóirasựviệclàgì).
• “Tôicảmthấy”(nóirasựviệcảnhhưởngđếncảmxúccủamìnhnhưthế
nào).
• “Tôimuốn”(yêucầuthayđổi).
• Mộttuyênbốquyếtđoángiảiquyếtmộtsựviệctạimộtthờiđiểmnhấtđịnh,và
thườngcụthể,tậptrung.
• Quyếtđoántrướcmộtkẻxâmhạihaycódấuhiệuxâmhạisẽphòngtránhđược
sựxâmhạixảyra.
Hoạt động 4: Thực hành các cách phản ứng lại với những trường hợp xâm hại (“Làm gì
nếu”).
Mụcđíchlàđểtrẻthựchànhcáccáchphảnứnglạivớinhữnghànhvixâmhại.
Làm thế nào:
• Thựchành“Làmgìnếu”vớicácnhóm,vớinhữngvídụcụthểvềsựđôgj
chạmvàtínhquyếtđoán.
286
PHẦ
N 3
w Làmgìnếugiáoviêncủabạnyêucầubạnởlạisaubuổihọcvànóirằng
bạnlàngườiđặcbiệtvàxứngđángđượchọcởlớpđặcbiệtrồiômbạn
vàolòngvànóitiếpmuốntrởthànhmộtngườibạnbímậtvàđặcbiệt
củabạn(Hànhđộngphảnứnglạicóthểbaogồm:nóikhông;đẩyravà
chạykhỏilớp;nóirằngbạnsẽkểvớibốmẹ…..,luônluôntỉnhtáo,sử
dụngánhmắt,vàngônngữcơthể.).
w Làmgìnếuchúcủabạnhônbạnvàomôivàyêucầubạnkhôngđượcnói
vớiaibiết.
Làm gì sau đó
• Nóivớicácnhómnếuaiđócógắngtiếpcậnbạnhayxâmhạibạn,bạncóthể
làmnhữngviệcsau:
w Chạyđi.
w Kêulên.
w Nóikhông.
w Nóivớingườiđólàbạnsẽkểlạichongườikhác.
w Ngaylậptứctìmmộtngườilớnvàyêucầugiúpđỡ;nếungườiđầutiên
khônggiúpđỡ,thìtìmngườikhác.
w Chúýtậptrungquansátxemngườihỏibạnsauđólànhưthếnào.
Các điểm chú ý trong tập huấn:
• Họccáchquyếtđoánsẽgiúpbạnbảovệđượcquyềncủamìnhmàkhôngxâm
hạiquyềncủamìnhhayquyềncủangườikhác.
• Nếumộtaiđócốgắngtiếpcậnbạnhoặcxâmhạibạn,hãynhớnói“Không”.
Bỏchạyvànóilạivớingườibạntintưởng.
• Càngcónhiềuhiểubiếtvàthựchànhvềsựantoàncủacơthểthìbạncàng
đượcchuẩnbịtốthơnđểsẵnsàngđốiphóvớinhữngvấnđềtiềmẩn-đặcbiệt
làxâmhại.
Nguồn: Tổ chức Stairway Foundation. “Phòng chống xâm hại tình dục trẻ em”. Oriental
Mindoro, Phi-lip-pin: Stairway Foundation. (Tài liệu tập huấn chưa xuất bản)
287
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 5: Quy định nghề nghiệp
Ví dụ dưới đây do Liên minh Cứu trợ trẻ em cung cấp, nơi mà tất cả nhân viên mới
phải ký vào bản qui định. Sau đây là bản quy định nghề nghiệp ngắn gọn:
Qui định nghề nghiệp đối với nhân viênĐiều này có ý nghĩa gì với tôi?
LàmộtnhânviênhoặcđạidiệncủaLiênminhCứutrợtrẻem,tôisẽthúcđẩygiátrị,
nguyêntắcvàbảovệdanhtiếngcủatổchứcbằngcách:
• Tôn trọngquyềncơbảncủangườikhácbằngcáchhànhđộngmột cáchcông
bằng,trungthựcvàkhéoléo,vàđốixửvớimọingườitrênnguyêntắctôntrọng
cánhân,tôntrọngnhâncách,vàtôntrọngluật,vănhóa,truyềnthống,phong
tụctậpquánquốcgiaphùhợpvớiCôngướcquốctế.
• Làmviệctíchcựcđểbảovệtrẻemthôngquaviệctuânthủchínhsáchvàqui
địnhBảovệtrẻemcủatổchức.
• Luônduytrìnhữngchuẩnmựccánhânvàchuẩnmụccôngviệcmộtcáchcao
nhất.
• Bảovệantoàncánhâncủamìnhvàcủangườikhác.
• Bảovệtàisảnvàcácnguồnlựccủatổchức.
• BáocáotấtcảcácsựviệcviphạmnhữngchuẩnmựccóghitrongBảnquiđịnh
nghềnghiệp.
DuytrìchuẩnmựccánhânvàchuẩnmựccôngviệcởmứccaonhấtcónghĩalàTôisẽ
khôngcónhữnghànhviviphạmcácquiđịnh,sẽthựchiệncôngviệctheokhảnăng
caonhấtcủamình,sẽkhônglàmgìđểảnhhưởngđếndanhtiếngcủatổchức.
288
PHẦ
N 3
Vídụ, tôi sẽ không
• Cóquanhệtìnhdụcvớibấtkỳaidưới18tuổi,hoặcxâmhạivàbóclộttrẻem
dướibấtcứhìnhthứcnào.
• Traođổitiền,côngviệc,hànghóahaydịchvụvìmụcđíchtìnhdục.
• Uốngrượuhaysửdụngcácchấtkíchthíchkháccóảnhhưởngtiêucựctớikhả
năngcủamình trongviệc thựchiệncôngviệchayảnhhưởngđếndanh tiếng
củatổchức.
• Sởhữuhaytạolợinhuậntừnhữnghànghóahaycácdịchvụphipháp.
• Nhậnhốilộhoặccácmónquàđặcbiệt(trừnhữngquàlưuniệmnhỏ)từchính
phủ,ngườihưởnglợi,nhàtàitrợ,ngườicungcấphoặcnhữngngườikhácchào
mờibởicôngviệccủamình.
• Khôngsửdụnggiađình,bạnbèhoặcquanhệcánhânđểcungcấphànghóa,
dịchvụchotổchức,haysửdụngcáctàisảncủatổchứcvímụcđíchlợinhuận
cánhân.
• Cócáchànhviđedọađếnsựantoàncủamìnhvànhữngngườikhác.
• Sửdụngmáy tínhhoặccác thiếtbịkháccủa tổchứckhácđểxem, tảidữ liệu
hoặcphânphátnhữngtàiliệukhôngthíchhợp,vídụnhưtranhảnhkhiêudâm.
289
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 6:
Mẫu báo cáo và theo dõi
Ví dụ dưới đây do tổ chức ECPAT quốc tế cung cấp
MẪU BÁO CÁO XÂM HẠI TÌNH DỤC TRẺ EM
Tênvàthôngtinchitiếtcủatrẻ(Baogồmcácgiấytờtùythân,sốchứngminh)
Trẻ sống ở đâu, và ai chịutráchnhiệmvớitrẻ?
Nơi đó có an toàn không?(nếukhông,cầnsắpxếpmộtnơikhác)
Têncủatổchứchaycánhânhoànthànhmẫubáocáonàyvàngườitraođổivớitrẻvềsựviệcnày:
Ngàybáocáo:
Trườnghợpsố:
Ai là kẻ xâm hại? (ghi chépcàngnhiềuthôngtincàngtốt-nếukhôngbiếttênthìmiêutảchitiết)
Chuyện gì đã xảy ra
290
PHẦ
N 3
MẪU BÁO CÁO XÂM HẠI TÌNH DỤC TRẺ EM
Còncóainữabiếtvềsựviệcnày?(thôngtinchitiết,baogồmcảtênvàcácbanngànhcóliênquan)
Trẻcầndịchvụhỗtrợgì(vídụhỗtrợvềytế),aicungcấpnhữngdịchvụđó?
Ai tiếp tục theo dõi trườnghợpnày,vàthờigiannhưthếnào?
Cáctìnhhuốngxảyralàgì(vídụ,địađiểm,thờigian)
Cóaiởđónữakhông?
Cầnphảilàmgì?(cụthểailàmvàkhinào?)
291
PHẦ
N 3
MẪU BÁO CÁO XÂM HẠI TÌNH DỤC TRẺ EM
Ngày Hoạtđộng/thôngtin
TRƯỜNGHỢPSỐ:
Ngườithựchiện
Ghichéptheodõi,cáchoạtđộngvàthôngtin
292
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 7
Báo cáo các trường hợp xâm hại hay nghi ngờ xâm hại
Ví dụ này do tổ chức ChildHope cung cấp
Nếubạnnhận thứcđượcrằngsựan toàncủa trẻcó thểbịnguyhiểm,hãyđiền
đầyđủvàomẫunàytheosựhiểubiếtcủabạn.Chúýrằngcácvấnđềliênquantới
bảovệtrẻemcóthểbáocáotrựctiếptớicánbộbảovệtrẻemngaylậptức(trong
cùngngàylàmviệc).Vìlýdobảomật,báocáocầnđượcviếtvàkýtênbạn.Báo
cáonênđượcgửitrựctiếptớicánbộbảovệtrẻemvàsẽđượcgiữtạiđịađiểman
toànvàbảomậtởmứcđộcaonhất.
1. Thôngtincủabạn
Tên
Chứcdanh
Địađiểmlàmviệc
Mốiquanhệvớitrẻ
Địachỉliênhệ
2. Thôngtincủatrẻ
Têncủatrẻ
Giớitính
Tuổi
Địachỉ
Ngườigiámhộ
3. Vấnđềbạnlolắng
Xâmhạiđãxảyrahaynghingờbịxâmhại?
Vấnđềnàyđượcdựatrênthôngtinđầutiênhayaiđócungcungcấpchobạn(nếu
nhưvậythìđólàai?).
293
PHẦ
N 3
Trẻcónóivớibạnkhông?
Ngàyxảyrasựviệcđó?
Thờigianxảyrasựviệc?
Địađiểmxảyra?
Têncủakẻnghingờ?
Chứcvụ.
Đặcđiểmcủakẻnghingờ?
Cácquansátcánhâncủabạn(thươngtíchbênngoài,cảmxúccủatrẻ,vv…)
(Làmrõsựkhácbiệtgiữathựctếvànhữngcảmnghĩhaylờiđồnđại).
Ghichépchínhxácnhữnggìmàtrẻhaynguồnthôngtincungcấpchobạn(nếu
liênquan) vàbạnđãphảnứngnhư thếnào (Để trẻ tựnói.Ghi chép chínhxác
nhữngchitiết).
Nhữngthôngtinmàtrướcđâychưađềcập.
Có trẻ/người nào khác liên quan đến sự việc này (những nạn nhân hay nhân
chứngkhác).
Cáchoạtđộngđãlàm.
Kýtên
Ngày
Nguồn: Child Jackson, E. và Wernham, M. 2005. Bộ công cụ chính sách và các qui
định Bảo vệ trẻ em. Luân Đôn: Tổ chức ChildHope. Trang 152-153.
294
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 8:
Cơ chế báo cáo
Ví dụ dưới đây do Tổ chức Plan Thái Lan cung cấp
Biểuđồdướiđâymiêutảquátrìnhbáocáodànhchomộttổchứclớn(hoạtđộngtừ
haiđịabàntrởlêncóvănphòngquốcgiavàcóthểcótrụsởchínhởnướckhác)có
thểcầngiảiquyếtcáctrườnghợptheomộtquichếthôngthường.Nhữnghoạtđộng
triển khai có thể rất khácnhau tùy thuộc vàongười phạm tội đó lànhân viênhay
thànhviêntrongcộngđồng.Nếungườiphạmtộilàngườibênngoài,tổchứcsẽkhông
thamgiahoàntoànvàoquátrìnhđiềutra,truytốmàsẽchuyểntớitổchứcphichính
phủkháchoặcnhânchứng.Nếutrườnghợpxâmhạicó liênquantớinhữngngười
trongtổchức(vídụnhânviên,tưvấn,ngườibảotrợ,tìnhnguyệnviên,đốitác,các
cơquan/tổchứcđốitáchayđạidiện,đốitácpháplý),tổchứcsẽkiểmsoátchặtchẽ
hơnnhữngtrườnghợpnàyvídụnhưsẽđưaracácbướccầnthiếtđểtiếnhành.Điều
nàysẽbảovệnhữngngườiphạmtộicũngnhưdanhtiếngcủatổchức.
Ví dụ chính sách số 9: Thủ tục Báo cáo
295
PHẦ
N 3
Nguồn: Tổ chức Plan Thái Lan. 2006. Sổ tay Bảo vệ trẻ em.
Người đưa ra mối
lo lắng
Thu thập thông
tin cơ bản
Chữa trị về y tế ngay lập tức
Giải quyết những vấn
đề về y tế/bảo vệ cần
thiết ngay lập tứcBáo cáo và thảo luận với
người giám sát
Điền vào mẫu báo cáo
Sự việc có liên quan tới
người của tổ chức
Báo cáo giám đốc quốc gia/
đầu mối bảo vệ trẻ em
Quản lý BVTE tại văn
phòng trụ sở quốc tế
Điều tra ban đầu. Thường
xuyên thông báo về hoạt động
tiến hành cho giám đốc quốc
gia/đầu mối bảo vệ trẻ em
Sự việc liên quan tới cộng đồng, tổ
chức bên ngoài hoặc ai đó không liên
quan tới tổ chức
Giữ liên hệ với người
đầu mối về Bảo vệ trẻ
Liên hệ với văn phòng phúc
lợi xã hội địa phương hoặc
yêu cầu hỗ trợ từ tổ chức
khác làm việc về BVTE
Hỗ trợ gia đình và cộng đồng
nếu yêu cầu
Nơi an toàn cho trẻ
Công anĐiều tra nội bộ
Đầu mối bảo vệ trẻ em kết
hợp với quản lý vùng lên
kế hoạch hành động
Dịch vụ BVTE
296
PHẦ
N 3
Ví dụ dưới đây do tổ chức ChildHope cung cấp, phác thảo một quá trình báo cáo dành
cho các tổ chức nhỏ hơn (hoặc một tổ chức không thường xuyên giải quyết các trường
hợp dưới cộng đồng).
Lo lắngnhững trườnghợpnghingờ, chứngkiến,báocáohoặccó tiềmnăngxâmhạitrẻ/trẻemtừtổchức/địabàndựánbởimột(hoặcnhiều)ngườidướiđây:
• Nhânviên• Kháchthămđịabàndựán• Trẻkhác/trẻemtrongđịabàndựán
Thảo luậnvấnđềquan tâmcủabạn
vớingườiđượcgiaonhiệmvụ/người
liênhệ chính trong tổ chức củabạn
(thích hợp nhất là trong cùng ngày
làmviệc)
• Tên:
• Chứcdanh:
• Địabàn:
• Liênhệ:
Nếuvấnđềquantâmcủabạncóliên
quanmộtngườicụthể,trựctiếpđến
gặpngườithíchhợpnhất,vídụquản
lýcấpcao
• Tên:
• Chứcdanh:
• Địabàn:
• Liênhệ:
Nguồn:TổchứcChildHope.2005.BộcôngcụcơchếvàchínhsáchBảovệtrẻem.
.
Cơquanbanngànhđịaphươngcótrách
nhiệmbảovệtrẻemCônganđịaphương
Cáchoạtđộngsẽđượctiếnhànhbởicánbộbảovệtrẻemhoặcngườiquảnlý
(điềunàycóthểđòihỏicósựthamvấnvớingườiquảnlýcấpcao)đểđảmbảo
sựantoàncủatrẻ-ưutiênhàngđầuvàsauđótiếnhànhđiềutravụviệc.
297
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 10: Mẫu đồng ý của trẻ
Ví dụ dưới đây do Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh cung cấp
Mẫu đồng ý dành cho trẻ em được phỏng vấn dưới 12 tuổi
Têntôilà___________________________.
Cómộtvịkhách/cácvịkháchtừ
CứutrợtrẻemAnhnóichuyệnvới
tôi,tôicảmthấy
Nóichuyệnvớihọ
Họsẽhỏitôivềcuộcsốngvàcácý
nghĩcủatôi,tôicảmthấy
Kểchohọvềnhữngđiềuhọ
hỏi
Họsẽnóichuyệnvớitôitừ2-3
tiếngđồnghồ,tôicảmthấy
Dànhthờigiannóichuyện
vớihọ
Nếunhưquádàiđốivớitôi,tôisẽ
yêucầuđượcvuichơivớibạnhoặc
nghỉgiảilao,tôicảmthấy
Tôicóthểnghỉgiảilao
Họsẽghilạitoànbộbuổitraođổi
bằngmáyghiâmhoặcmáyquay,
tôicảmthấy
Gươngmặtcủatôisẽxuất
hiệntrêntruyềnhìnhhay
báochí
Nhưngnếutôikhôngmuốnngười
khácbiếttêntôi,tôisẽyêucầu
khôngnóitên,tôicảmthấy
Têncủatôisẽđượcdấukín
298
PHẦ
N 3
Họcũngsẽnóichuyệnvớibốmẹ/
ngườigiámhộ/thấycôgiáovàbạn
bètôi,tôicảmthấy
Nóivềđiềuđó
Họnóirằnghọđãđượcphépcủa
bốmẹ/ngườigiámhộcủatôiđể
nóichuyệnvớitôi
Tôicảmthấy
Họđãlàmđiềuđó.
Họhứasẽđưachotôimộtbản
copycủacuốnsáchvàfilmmàcó
sựxuấthiệncủatôi,
Tôicảmthấy
Vềđiềuđó
Chữkýcủatôi:…………………………………….
Ngày:
Địađiểm:
299
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 11: Sử dụng tranh ảnh
Ví dụ dưới đây do tổ chức ECPAT cung cấp
Không có tranh ảnh nào của trẻ được sử dụng trong bất cứ ấn phẩm nào của
ECPATđểphản ánhkhía cạnhbóc lột và xâmhại tìnhdục trẻ emvìmụcđích
thươngmại.Cũngnhưkhôngcóbấtcứtranhảnhnàocủatrẻemđượcsửdụng
trongcácấnphẩmngaycảkhisửdụngnóđểgiúpcácđọcgiảtinrằngtrẻemlà
nạnnhâncủaxâmhạivàbóclộttìnhdục.Sựnghiêmcấmnàyđượcápdụngngay
cảkhiđãcósựđồngýcủabốmẹ,củatrẻhayngườilớncótráchnhiệmpháplý
vớitrẻ,hoặcbấtkỳbanngànhnàosởhữunhữngbứcảnhđó
Trừnhữngtrườnghợptrẻtrongbứcảnhđóđã18tuổivàtrẻđượccungcấpđầyđủ
mẫuđồngýnhậndiệnlànạnnhâncủabóclộttìnhdụcvìmụcđíchthươngmại
trongcácấnphẩmcủaECPAT.Cơchếnàyphảiđảmbảorằngcáccánhâncóthể
rútrakhỏisựthỏathuậnbấtcứlúcnào,vànhữngbứcảnhcủahọsẽphảiđược
loạibỏrakhỏinhữngấnphẩmcàngsớmcàngtốt.
Mụcđíchcủachínhsáchnàylàđểbảovệtínhriêngtưvàdanhtiếngcủatrẻem
lànạnnhânbịbóclộttìnhdụcvìmụcđíchthươngmạivàcũngđểphòngchống
nhữngtổnhạitiếptheođốivớitrẻthôngquanhữngbứcảnhcủatrẻtrêncácấn
phẩm.Chínhsáchnàygiúpbảovệtrẻkháckhỏisựnhậnthứcsailầmlànạnnhân
củabóclộttìnhdụcvìmụcđíchthươngmại.
Trongtàiliệunày,đặcđiểmcủatrẻdễbịnhậndiệnthôngquaviệctrưngbàytoàn
bộhaymộtphầnkhuônmặthaycơthểcủatrẻ,hoặcnhữngvùngđặcbiệt.Mộtấn
phẩmcóthểbaogồmnhữngnguyênliệuđược lưugiữhaychuyểnđổisangbản
phôtô, film,cácdạngđiệntửhaykỹthuậtsố.Đồngýtrêncơsởđócónghĩa là
cánhânhiểurằngnhữngbứcảnhcủamìnhsẽđượcsửdụngvàcóthểsẽbịảnh
hưởngbởiviệcđăngtảihayphânphátnhữngbứcảnhđó.
TrongcácấnphẩmpháthànhcủatổchứcECPATcácbứcảnhkhôngthểhiệnmột
cách rõ ràngchândungcáckhía cạnhcủabóc lột tìnhdụcvìmụcđích thương
mại(vídụ,cáchoạtđộngcósựthamgiacủatrẻvànhữngngườitrẻtuổi,cácdự
300
PHẦ
N 3
ángiáodụckhôngchínhqui),hìnhảnhnhậndiện trẻcó thểđượcsửdụngnếu
nhưsựđồngý trêncơsởhiểubiếtđầyđủđượctrẻvàbốmẹtrẻ/ngườigiámhộ
chophép.Khisựđồngýtrêncơsởhiểubiếtđầyđủkhôngđạtđượctừphíatrẻvà
bốmẹtrẻ/ngườigiámhộthìchodùbấtcứlýdogì,cácbứcảnhsẽkhôngđượcsử
dụngbằngbấtcứcáchnào.
CÁC BỨC ẢNH VỀ XÂM HẠI TÌNH DỤC TRẺ EM
ECPATphảnđốiviệcsửdụngnhữngbứcảnhkhiêudâmtrẻemvímụcđíchgiáo
dục vì các bức ảnhnày vi phạmquyền bímật riêng tư của nạnnhânmột cách
khôngcầnthiết.
Trongmộtsốtrườnghợpnhấtđịnh,mộtsốbanngànhthựcthiphápluậtnghĩlà
cầnthiếtđưaracôngchúngnhữngbứcảnhkhiêudâmcủanạnnhânlàtrẻem,và
chođólànhữngbứcảnhmangtínhxâmhại,đểtìmrađịađiểmcũngnhưđểgiải
cứutrẻ.ECPATtinrằngviệcđưaracôngchúngnhữngbứcảnhchỉcóthểxảyra
khibanngànhthựcthiphápluậttinrằngviệcnguyhiểmhiệntạicủatrẻcòncao
hơnmứcnguyhạicủaviệcđưaracôngchúngnhữngbứcảnhnày.Trongnhững
trườnghợpnhưvậy,nhữngbứcảnhđưaracôngchúngkhôngnênlànhữngbức
ảnhthểhiệnxâmhạitìnhdụctrẻem,antoàncủatrẻlàđiềuquantrọngnhất,và
cácbanngànhthựcthiphápluậtcầnnỗlựcthamvấnnhữngchuyêngiavềlợiích
tốtnhấtdànhchotrẻtrướckhixuấtbảnnhữngbứcảnhnhưvậy.
ChínhsáchcủaECPATkhôngchophépcácnhânviênhaycácthànhviênsởhữu
nhữngbứcảnhkhiêudâmtrẻemtrừkhiđiềunàycósựchophépcụthểvàhợp
tácvớicônganđịaphươngvàtrongmôitrườngđượckiểmsoátchặtchẽvídụnhư
đườngdâynónghoặcsựtheodõitươngtự,báocáohaytheodõihoạtđộngcósự
thamgiacủacácbanngànhthựcthiphápluật.
301
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 12: Sử dụng các bức ảnh
Ví dụ dưới đây do Cứu trợ trẻ em cung cấp
MỗibứcảnhđềunóilênmộtcâuchuyệnTranhảnhcósứcmạnhrất lớnvàđiềunàykhôngphảibàncãinhiều.Nhữngbứcảnhđóngvaitròquantrọngtrongviệcphảnánhchúngtalàai,giátrịcủachúngtavàcôngviệccủachúngtavớitrẻ.
Cácbứcảnhchúngtasửdụngsẽphảnánhcuộcsốngcủatrẻ, tìnhhuốngkhókhăncủatrẻ làmchotrẻbịtổnthương,vàcôngviệcmàchúngtađanglàmlàđểđemlạisựthayđổithựctếvàcuộcsốngbềnlâuchotrẻ.
Việcsửdụngnhữngbứcảnhcầnnhấtquánvàphảnánhchínhxáccảcôngviệcvàthươnghiệucủatổchứcmình,vàcầntránhlàmtổnhạiđếnnhữngchuẩnmựcvàkhuônmẫu.
Đểchođọcgiảcóthểhiểuđượccuộcsốngcủatrẻmàchúngtađanglàmlàgì,cácbứcảnhcầncóấntượng,khôngxuấthiệnhìnhảnhcủamáyquay,vàtránhviệcdàndựngcảnhđểchụp.
Mọingười đều có tráchnhiệm trong việc sửdụng và chụpnhữngbức ảnh choCứu trợ trẻ emAnhtheohướngdẫncủatổchức.Đểcóthêmsựhỗtrợhãyliênhệtheođịachỉ:[email protected]
1.Tínhtổnthươngvàphẩmgiá.Chúngtalàmviệcvớinhiềutrẻemdễbịtổnthươngnhấttrênthếgiới.Chúngtacầnthểhiệnsựtổnthươngnàymàkhônglàmmấtphẩmgiácủatrẻ.
Không được thể hiện trẻ là những nạn nhân không có sự giúp đỡ- ví dụ, cắt bức ảnh trẻ với đôi mắt buồn nhìn thẳng vảo máy ảnh. Chúng ta cần trung thực, không được đa cảm.
Hãy thể hiện trẻ trong những hoàn cảnh làm cho trẻ bị tổ thương. Thể hiện trẻ một cách tích cực và tháo vát theo đúng khả năng của trẻ. Nếu có thể, bao gồm cả gia đình, bố mẹ hay người chăm sóc trẻ.
302
PHẦ
N 3
2.Thựctếvàbốicảnh.Cácbứcảnhcủachúngtacầnthểhiệnthựctếcuộcsốngcủatrẻ,môitrườngtrẻđangsống.
Khôngsử dụng những bức ảnh thể hiện trẻ có thể ở bất cứ đâu trên thế giới, trong bất cứ hoàn cảnh nào.Tránh những bức ảnh trẻ đang ở tư thế sắp đặt và cười trước máy ảnh.
Sửdụngnhững bức ảnh kể một câu chuyện và làm cho độc giả cảm thấy bị thu hút. Các bức ảnh cần thể hiện hoàn cảnh và môi trường mà trẻ và gia đình trẻ đang sống. Thể hiện thực tế cuộc sống của trẻ hơn là cuốn hút trẻ trước ống kính máy ảnh.
Khôngsử dụng những bức ảnh nhấn mạnh đến các góc cạnh và làm hỏng bối cảnh (ví dụ nhìn lên hay nhìn xuống trẻ).
Sửdụngnhững bức ảnh sống động, thể hiện trẻ đang hoạt động và không chú ý đến ống kính của máy ảnh.
Khôngsử dụng những bức ảnh đen trắng, bởi nó không thể hiện đúng thế giới như chúng ta nhìn bằng hình ảnh màu.
Sửdụngnhững bức ảnh màu- sẽ thể hiện thực tế hơn.
Hãyluônnhớvàđảmbảorằngnhữngbứcảnhmàbạnsửdụng:• Từthưviệnảnhcủachúngta,khôngphảitừnguồnkhác.• Nhữnglờichúthíchchínhxác-thôngtinnàydothưviệncungcấp.• Cóđộphângiảivàcấuhìnhphùhợpvớimụcđíchxuấtbản.
303
PHẦ
N 3
3.Chúngtalàmgì.Cứutrợtrẻemphấnđầuđemlạinhữnggiảipháplâudàivàcóýnghĩađốivớinhữngvấnđềmàtrẻđangđốimặt.Chúngtacầnthểhiệnrằngchúngtalàmộttổchứcnăngđộngvàhoạtđộngcóhiệuquả.
Khôngsử dụng những bức ảnh phản ánh tính dễ tổn thương của trẻ- bao gồm cả những bức ảnh thể hiện Cứu trợ trẻ em đang hoạt động.
Sửdụngnhững bức ảnh Cứu trợ trẻ em Anh có ảnh hưởng và giúp trẻ thay đổi cuộc sống như thế nào. Thể hiện các nhân viên đang làm việc với trẻ và trẻ đang làm việc với nhau- ví dụ, những giáo dục viên đồng đẳng.
Không sử dụng những bức ảnh trắng, người viện trợ nước ngoài phân phát hàng viện trợ cho người nhận một cách thụ động.
Sửdụngnhững bức ảnh thể hiện nhân viên và đối tác của tổ chức đang làm việc để hỗ trợ trẻ em và gia đình trẻ.
Không sử dụng những bức ảnh mà trẻ em đang đứng cạnh lô-gô hay khẩu hiệu của chúng ta.
Sử dụng những bức ảnh nhân viên của tổ chức đang hoạt động, lô-gô của tổ chức xuất hiện trên quần áo, phương tiện hoặc trong các văn phòng.
Cầnluônnhớvàđảmbảorằngnhữngbứcảnhmàchúngtachụpphảiđượcsựđồngýcủatrẻ(nếutrẻđủtuổi)vàngườichămsóctrẻ.
Cứutrợtrẻemcósẵnmẫuđồngýtạivănphòng(đâylàyêucầupháplýbắtbuộc).Đốivớinhữngngườichụpảnhcủatổchứchaynướcngoài,bạncóthểsửdụngcuốnsổtay“Câuchuyệncủabạnrấtquantrọng”vàphôtôcáctạpchíhaycácxuấtbảnkhácđểgiúpbạngiảithíchvớinhữngngườikháctạisaobạnlạimuốnchụpảnhhọ.
304
PHẦ
N 3
4.Hòanhập.Truyềnthôngcủachúngtatheocáchkhôngphânbiệtđốixử,thúcđẩycáccơhộibìnhđẳng.
Không thể hiện trẻ em từ một nhóm thiểu số trong những hoàn cảnh mà Cứu trợ trẻ em Anh làm việc với nhiều cộng đồng hoặc với nhiều quốc gia.
Thể hiện tính đa dạng văn hóa của trẻ mà chúng ta làm việc cùng, đặc biệt khi chúng ta muốn sản xuất những tài liệu phản ánh công việc của chúng ta trong những xã hội đa dân tộc.
Không sử dụng những bức ảnh của bé gái và bé trai theo những khuôn mẫu có sẵn trừ khi bạn muốn sử dụng để miêu tả sự phân biệt hoặc phản ánh thực tế cuộc sống.
Thể hiện ltrẻ em gái và trẻ em trai đang cũng tham gia vào các hoạt động- ví dụ như giáo dục hoặc trong sinh hoạt nhóm trẻ em. Đảm bảo cân bằng giữa nam và nữ khi sử dụng những bức ảnh.
Không thể hiện trẻ bị khuyết tật một cách bị động và tách khỏi cộng đồng trù khi bạn muốn thể hiện thực tế của hoàn cảnh.
Thúcđẩythái độ tích cực với những trẻ khuyết tật bằng cách thể hiện trẻ khuyết tật đang hoạt động hàng ngày như là những thành viên trong cộng đồng.
Khibạndựđịnhchụpảnh,bạnphảiluônđảmbảo:
• Ngườibiêntậpảnhđãthôngbáohoặccungcấpnhữnghướngdẫnchobạn-đólànhữngbắtbuộccủatổchứcmangtínhpháplýcầnxemxét.
• Tấtcảnhữngsưutậpbạngửichongườibiêntậpảnhđểchỉnhsửaphụcvụchoviệcsửdụngchungvàlưulạitrongthưviện.
305
PHẦ
N 3
Ví dụ chính sách số 13: Bản thỏa thuận với đối tác
Ví dụ dưới đây do Tổ chức cứu trợ trẻ em Anh cung cấp, là một mẫu được trích ra từ
Bản thỏa thuận tài trợ với đối tác.
Thỏa thuận về chính sách bảo vệ trẻ em
(Tổchức)xácnhậnrằngđãđốitácđãnhậnđượcbảncopyvàđãđọcđầyđủchính
sáchbảovệtrẻemcủaTổchứcCứutrợtrẻemAnh.Đólàyêucầubắtbuộccủatổ
chứcvàtheođiềukiệncủabảnthỏathuậnnày,nhữngngườithaymặtchoTổchức
CứutrợtrẻemAnhthựchiệncáccôngviệckhôngđượcviphạmhaycóliênquan
tớibấtcứloạihìnhxâmhạihaybóclộttrẻemnhưđãquiđịnhtrongchínhsách
bảovệtrẻem.(Tổchức)nhấttríchiasẻchínhsáchbảovệtrẻemvớitấtcảnhân
viênvàcánbộ,vàhướngdẫnhọtìmhiểuvàápdụngchínhsáchnàymộtcáchtriệt
đểtrongcáccôngviệcvớitrẻem.Nếunhư(tổchức)pháthiệnracóbấtcứnhân
viênnàocónhữnghànhvikhôngđúngvớitrẻemnhưtrongquiđịnhcủachính
sáchbảovệtrẻem,đósẽviphạmnhữngđiềukhoảntrongbảnthỏathuận,vàTổ
chứcCứutrợtrẻemAnhcóquyềnhủybỏbảnthỏathuận.
306
PHẦ
N 3
Tài liệu hỗ trợ số 7
Tài liệu dưới đây là nội dung hướng dẫn cho các tổ chức tiếp tục xây dựng chính sách
bảo vệ trẻ em trong ngày thứ 2 và thứ 3 của Phần 3
Lịch tập huấn ngày thứ 2
9.00-10h.15 Xemlạicácýkiếnphảnhồicủangàythứ1.
Hoặclàtấtcảcùngnhauchỉnhsửalạibảnphácthảochínhsách
vàcácnguyêntắctriểnkhaicholĩnhvựcưutiên1.
Hoặclàmộtnhómchỉnhsửalạibảnphácthảochínhsáchvàcác
nguyên tắc triển khai cho lĩnh vực ưu tiên 1 và chia sẻ với các
nhómcònlại.Hainhómcònlạitiếptụcchỉnhsửachínhsáchcho
lĩnhvựcưutiên2và3.
10.15-10.30 Nghỉgiảilao
10:30-12:00 Hainhómlàmviệcvềchínhsáchcholĩnhvựcưutiên2và3tiếp
tụcchỉnhsửachínhsách,vàđánhgiácácnguyêntắctriểnkhai.
Cácnhómsẽphântíchnhữngchuẩnthựchànhcủatổchức(lập
lạiquátrìnhcủangày1).
Nhóm3xemxétkhungvàchínhsách tổng thể,baogồmnhững
giátrị,nhiệmvụcủatổchức,bốicảnhđểtriểnkhaivàápdụng
chínhsách.
12:00-01:00 Nghỉtrưa
307
PHẦ
N 3
01:00-02:30 Hainhómlàmviệctronglĩnhvựcchínhsáchbâygiờchuyểnsang
lĩnhvựcưutiên4và5.
Nếunhómkhácđãhoànthànhkhungtổngthểchínhsách,thìcác
thànhviêncủanhómcóthểthamgiacùngvớicácnhómkhác
Cuốiphầnnày,cácnhómtreocácphácthảochínhsách-baogồm
cảchínhsáchtổngthể-xungquanhphòngđểtấtcảcácthànhviên
kháccóthểbìnhluận,đónggópýkiến.
02:30-02:45 Nghỉgiảilao
02:45-4:15 Chiasẻcôngviệcgiữacácnhóm.
Cácnhómtrìnhbầyphácthảochínhsáchcủanhómvàtreoxung
quanhphòng.
Yêucầucácthànhviênviếtnhữngbìnhluận,gợiýcủamình-bao
gồm cả cả các nguyên tắc triển khai- có thể ở dưới hoặc xung
quanhcáccácphácthảochínhsáchtreotrêntường.
4:15-4:30 Lậpkếhoạchvàbếmạc
308
PHẦ
N 3
Ngày 3
Nếutổchứcquyếtđịnhkhôngtiếptụcthamvấntrongngàythứ3,thìnhómlàmviệc
vềchínhsáchsẽcầnxácđịnhrõngàyđểhoànthiệnnhữngcôngviệccòn lại.Ngày
hoànthiệnnàycầnđượcấnđịnhvàocuốingàythứ2.Nếunhómcóthểtiếptụcngày
thứ3thìnhómcầnhoànthiệnnhữngcôngviệcdướiđây.
1. Tất cảhọc viên xâydựng chiến lược triểnkhai, xácđịnhkhung thời gian rõ
ràngđểtriểnkhaicáchoạtđộng.
2. Mộtngườichịutráchnhiệmtổnghợpvàđánhmáylạitấtcảcácbảnchínhsách
đãđượcchỉnhsửa,baogồmcảchínhsáchtổngthể.
3. Nhómxâydựngchiến lượcsẽnhậnýkiếnphảnhồivềcácchínhsáchtừcác
nhânviênkhác.Vídụ,thôngtinphảnhồicóthểgửiquaemail,hoặcngườiđiều
phốiviêncó thể tổchứccácbuổihọp tạivănphòngđểcácnhânviêncó thể
bìnhluậnvàđónggópchocácchínhsách.
Các bước tiếp theo
1. Nhómlàmviệctổnghợptấtcảcácthôngtinphảnhồitừcácnhânviênvàtiến
hànhchỉnhsửanhữngđiểmcần thiết trongcácchínhsách,phác thảo thành
mộtchínhsáchBảovệtrẻemmộtcáchtổngthểcóbaogồmcác lĩnhvựcưu
tiên.
2. Chínhsáchhoànthiệncuốicùngcầnđượcchiasẻvớingườigiảngviên.
3.Xâydựngcáctàiliệuđểthôngbáochonhânviên,trẻemvànhữngngườikhác
vềchínhsáchbảovệtrẻem.
4. Tiếnhành triểnkhai cáchoạtđộngnhưphânphátcác tài liệu tới cácphòng
liênquan (nhân sự,vănphòng tại thựcđịa..), tổ chứccácbuổi tậphuấncho
nhânviênvềchínhsáchBảovệtrẻemcủatổchức,vàgiáodụccộngđồngvà
trẻemvềchínhsáchnày.
5. Xâydựngkếhoạchtheodõiquátrìnhtriểnkhaichínhsách.Làmthếnàođể
chúngtabiếtvàđảmbảochínhsáchbảovệtrẻemđượctriểnkhaitrongthực
tế?
310
PHẦ
N 3
Mẫu đánh giá
Đánh giá tập huấn Các tổ chức có thể làm gì để cải thiện hiện
trạng bảo vệ trẻ em (Phần 3)
Anh/chịhãy giúp chúng tôinâng cao chất lượng củakhoá tậphuấnbằng cáchhãy
dànhvài phútđiền vàophiếuđánhgiá sau.Anh/chị không cầnghi tênnhưngnếu
anh/chịđiềntênsẽgiúpchúngtôitheodõiđượccáckiếnnghị.Anh/chịcóthểdùng
thêmgiấynếucầnthiếtđểtrảlờicáccâuhỏi.
Ngàytậphuấn:................................................................................................................
Têngiảngviên:................................................................................................................
Nơi làmviệc củaanh/chị (khôngbắtbuộc): ................................................................
..........................................................................................................................................
1. Bạn đánh giá như thế nào về buổi tham vấn ?
RấttốtTốtTrungbìnhKém
2. Bạn đánh giá thế nào về giảng viên?
RấttốtTốtTrungbìnhKém
3. Bạn có nghĩ rằng khóa tập huấn này có ích cho tổ chức của bạn xây dựng chính
sách và các qui định về bảo vệ trẻ em?
RấtcóíchCóíchCómộtsốnộidungcóíchKhôngcóích
4. Điều gì quan trọng nhất mà bạn học được từ khóa tập huấn này (để xây dựng
chính sách bảo vệ trẻ em cho tổ chức)?
311
PHẦ
N 3
5. Điều gì là khó khăn/thách thức cho tổ chức của bạn khi tham gia vào quá trình
này?
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
6. Có thể làm gì để cho khóa tập huấn được tốt hơn trong thời gian tới?
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
7. Các kiến nghị khác?
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
Trântrọngcảmơn!
Ahmed,S.,Bwana,J.,Guga,E.,Kitunga,D.,Mgulambwa,A.,Mtambalike,P.,Mtun-
guja,L.vàMwvàayi,E.1998.Trẻemcónhucầucầnđượcbảovệđặcbiệt:Nghiên
cứutạiTan-zan-ni-a:Cácquiđịnhtạithựcđịa,Giaiđoạn2.DaresSalaam,UNICEF.
Engelbrecht,L.,Ray,M.,Calingacion,B.vàJorgensen,L.2003.Chịgái,Câuchuyện
củamộtgiađìnhloạnluân.OrientalMindoro,Philippines:TổchứcStairwayFoun-
dationInc.
Finkelhor,D.1984.Xâmhạitìnhdụctrẻem:Lýthuyếtvànghiêncứumới.New-
York:FreePress.
Quyềnconngười.2001.Nỗisợhãitạitrườnghọc:Bạolựctìnhdụcvớitrẻemgái
tạicáctrườnghọcởNamChâuPhi.Quyềnconngười.Tàiliệucótạiđịachỉ:
http://www.hrw.org/reports/2001/safrica/
Quyềnconngười2001.‘NamPhi:Lantrànbạolựctìnhdụctạicáctrườnghọc.
Johannesburg,NamPhi:HRW.27tháng3.Tàiliệucótạiđịachỉ:
http://hrw.org/english/docs/2001/03/27/safric324.htm
Ủybanthườngtrựcliênminhcáctổchức.Tháng6năm2002.BáocáocủaLực
lượngbảovệphòngchốngxâmhạivàbóclộttìnhdụctrongcáccuộckhủnghoảng
nhânđạo.VănphòngđiềuphốinhânđạoLiênhợpquốc(OCHA).Tàiliệucótạiđịa
chỉ:http://www.reliefweb.int/idp/docs/references/protsexexpPoARep.pdf
Jackson,E.vàWernham,M.2005.BộcôngcụvềcácchínhsáchvàquiđịnhvềBảo
vệtrẻem.TổchứcChildHope.
Lowndes,J.2005.Tậphuấnkỹnănglãnhđạocộngđồngvàkỹnăngsống.TháiLan;
TổchứcvàTổchứcTầmnhìnthếgiới.(Chưaxuấtbản.)ESOURCESUSED
NhómMirrorArt,“NgườidânvùngMaeYao–Cácvấnđềcủabộtộc”.TháiLan:
NhómMirrorArtGroup.Tàiliệucótạiđịachỉ:http://www.mirrorartgroup.org/
web/peoplesofmaeyao/issues.htm
Muir,D.2005.BạolựctrẻemtạiCyberspace.Băng-Kôk,TháiLan:TổchứcECPAT
quốctế.Tàiliệucótạiđịachỉ:http://www.ecpat.net
314
TÀI L
IỆU
TH
AM
KH
ẢO
Naik,A.2002.‘Bảovệtrẻemkhỏinhữngngườigiámhộ”:Bàihọckinhnghiệmtừ
TâyPhi.TrongCuốnĐánhgiádicưépbuộc.Oxford,Anh.Ngày15tháng10trang
16-19.Tàiliệucótạiđịachỉ:http://www.reliefweb.int/library/RSC_Oxford/data/
FMR%5CEnglish%5CFMR15%5Cfmr15full.pdf
NSPCC.2003.Điềuđókhôngxảyravớinhữngtrẻkhuyếttật:Bảovệtrẻemvàtrẻ
emkhuyếttật.Luân-đôn,Anh,UK:NSPCCvàNhómlàmviệccấpquốcgiavềbảo
vệtrẻemvàtrẻemkhuyếttật.Tàiliệucósẵntạiđịachỉ:http://www.nspcc.org.uk/
Inform/AboutUs/TeamsandServices/NWGCPD/ItDoesntHappenToDisabledChil-
dren_asp_ifega23601.html
ChínhphủHoànggiaTháiLan.2003.ChươngtrìnhBảovệtrẻemTháiLan.Tài
liệucósẵntạiđịachỉ:http://www.tipinasia.info/files/law/8/2/28/Child%20Protec-
tion%20Act%20-%20Eng.doc
TổchứcCứutrợtrẻemAnh.2005.Chấmdứttrừngphạtthânthểvàlăngnhụctrẻ
em.Hãyhànhđộng.TổchứcCứutrợtrẻemAnh.Tàiliệucósẵntạiđịachỉ:http://
www.rb.se/eng/Programme/TheUNStudyonViolenceagainstChildren.htm
TổchứcCứutrợtrẻemAnh.1999.ChínhsáchBảovệtrẻem:Bảovệtrẻem,Phòng
chốngxâmhạitrẻem.TổchứcCứutrợtrẻemAnh,Luân-đôn.ESOURCESUS
ED
TổchứcCứutrợtrẻemAnh.2005.Trừngphạtthânthểtrẻem:quanđiểmcủatrẻ
emtạimộtsốtrườnghọc,mẫugiáo.UlanBator,MôngCổ.TổchứcCứutrợtrẻem
Anh
TổchứcStairwayStairwayFoundation.‘Phimhoạthìnhphòngchốngxâmhạitình
dụctrẻem’.OrientalMindoro,Philippines:TổchứcStairway.(Chưaxuấtbản.)
TearfundvàNSPCC.2003.Thiếtlậpcácchuẩnmực.MộtcáchtiếpcậntớiBảovệ
trẻemdànhchocáctổchứcPhichínhphủquốctế.Luân-đôn:TearfundvàNSPCC.
UNGA.1989,Côngướcquyềntrẻem,GARes.44/25,Phụlục,44UNGAOR.Supp.
(Số.49)củatàiliệuLiênhợpquốc167.A/44/49(1989).Cóhiệulựcngày2/9/1990.
Tàiliệucósẵntạiđịachỉ:www.ohchr.org/english/law/crc.htm
315
TÀI L
IỆU
TH
AM
KH
ẢO
UNHCRvàTổchứcCứutrợtrẻemAnh.2002.Bạohànhvàbóclộttìnhdục.Trải
nghiệmcủanhữngtrẻtịnạnởGuinea,LiberiavàSierraLeone.UNHCRvàTổchức
CứutrợtrẻemAnh.Tàiliệucósẵntạiđịachỉ:http://www.unhcr.org/cgi-bin/texis/
vtx/news/opendoc.htm?tbl=NEWS&id=3c7bf8094
UNICEF.2001.Lợinhuậntừxâmhạitrẻem.Geneva:UNICEF.Tàiliệucósẵntại
đạichỉ:http://www.unicef.org/publications/pub_profiting_en.pdf
UNICEF.2006.Loạitrừvàvôhình:Tìnhtrạngtrẻemtrênthếgiới.Geneva:
UNICEF.
TổchứcYtếthếgiới.2003.Báocáothếgiớivềbaojlựcvàsứckhỏe.Geneva:Tổ
chứcYtếthếgiới.ESOURCESUSED314
Các nguồn phương tiện truyền thông sử dụng trong các nghiên
cứu trường hợp
ThôngtấnxãPháp.2005.‘TháiLanlàmộttrongnhữngquốcgiacócácwebsite
miễnphí’.Bangkok,TháiLan:ThờibáoBangkokPost.Ngày12tháng11.
BBCNews.2000.‘NhữngkẻphạmtộingườiMa-rốc’.Anh.BBC.Ngày28/02.Tài
liệucósẵntạiđịachỉ:http://news.bbc.co.uk/1/hi/uk/659266.stm
Bunnag,S.2000.‘Giáoviênnhậnthấyviệccấmtrừngphạtthânthểhọcsinhlàmột
điềukhôngtốt’.Bangkok,Tháilan:ThờibáoBangkok.Ngày13/09.Tàiliệucósẵn
tạiđịachỉhttp://www.corpun.com/ths00009.htm
Clarridge,C.2004.‘Truytố8nămtùtheoluậtmớivềxâmhạitìnhdụctrẻem’.Thời
báoSeattleTimes.Ngày26/06.Tàiliệucósẵntạiđịachỉ:
http://seattletimes.nwsource.com/html/localnews/2001965981_molest26.html
CourtTV.com.1998.‘Washingtonv.Letourneau:Bảnángốcngày14/09/1997’.
CourtroomTelevisionNetwork.Ngày13/03.Tàiliệucótạiđịachỉ:
http://www.courttv.com/trials/letourneau/
316
TÀI L
IỆU
TH
AM
KH
ẢO
DeutscheWelle.2005.‘Xétxửchamẹtrongcáctrườnghợpsaonhãngtrẻem’.Đức:
DeutscheWelle.Ngày24/08.Tàiliệucótạiđịachỉ:
http://www.dw-world.de/dw/article/0,1564,1689105,00.html
Leppard,M.2006.‘Yêuchoroichovọt?TrừngphạtthânthểtạiTháiLanvàcácnơi
khác’Bangkok,TháiLan:ThờibáoBangkokPost,LearningPost.Từngày2-10/4.
Tàiliệucótạiđịachỉ:http://www.bangkokpost.net/education/04Apr2006_lern001.
phpESOURCESUSED315Quảnlýtrựctuyến.2005.‘Mứcán48nămtùdành
choKruNong,XâmhạitìnhdụctrẻemởBaanSaengTawan,UdonThani’.Quảnlý
trựctuyến.Ngày05/08.Tàiliệucótạiđịachỉ:http://www.manager.co.th
NewsvàStar.2006.‘Bỏtùvìlợidụngdulịchtìnhdục’.Anh:NewsvàStar.Ngày
07/01.Tàiliệucótạiđịachỉ:http://www.newsandstar.co.uk/news/viewarticle.
aspx?id=318606
ECPAT Quốc tế là một mạng lưới các tổ chức trên phạm vi hơn 75 quốc gia, nỗ lực làm việc hướng tới xóa bỏ tất cả các
hình thức bóc lột tình dục ở trẻ em.
Hỗ trợ
Tổ chức Cứu trợ Trẻ Em đấu tranh để bảo vệ quyền trẻ em trên toàn thế giới, các em đã phải chịu cảnh đói nghèo, bệnh tật, bất công và bạo lực. Chúng tôi làm việc với các em để tìm ra những giải pháp lâu
dài cho những vấn đề mà các em đang gặp phải.
TÀI LIỆU TẬP HUẤNTỔ CHỨC AN TOÀN VỚI TRẺ EM
Tài liệu thực tiễn về Bảo vệ trẻ emcho các tổ chức Bảo vệ trẻ em làm việc tại cộng đồng