THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT

36
1 THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT

description

THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT. * Định nghĩa. Công dụng. Tác dụng. Tỳ vị hư hàn. Ôn trung, tán hàn. Ôn kinh tán hàn. Thông kinh, giảm đau. Thận dương suy kiệt Vong dương. Hồi dương cứu nghịch. * Phân loại: - Ôn trung tán hàn - Hồi dương cứu ngịch. THUỐC HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH * Tác dụng: - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT

Page 1: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

1

THUỐC KHỬ HÀN

LỚP BS YHCT

Page 2: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

2

* Định nghĩa

Tác dụng

Ôn trung, tán hàn

Ôn kinh tán hàn

Hồi dương cứu nghịch

Công dụng

Tỳ vị hư hàn

Thông kinh, giảm đau

Thận dương suy kiệtVong dương

Page 3: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

3

* Phân loại:

- Ôn trung tán hàn

- Hồi dương cứu ngịch

Page 4: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

4

THUỐC HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH

* Tác dụng:

Lấy lại phần dương khí bị suy giảm

Thoát dương = Vong dương

* Tính chất chung:

Đại nhiệt

Có độc

Vị cay, ngọt

Qui kinh Tâm, Thận, Tỳ

Page 5: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

5

THUỐC ÔN TRUNG

Tác dụng:

- Làm ấm trung tiêu khi nội hàn quá thịnh (vận hóa tỳ vị giảm

sút -> tiêu chảy, đau bụng, phân sống)

- Trị phúc thống (đau bụng)

- Kiện tỳ, hành khí, tiêu ứ tích

Tính chất chung:

Vị cay, mùi thơm (tinh dầu), tính ấm

Qui kinh Tỳ, Vị

Gồm các loại quả, rễ (Sa nhân, Đại hồi, Xuyên tiêu, Thảo quả,

Địa liền…)

Lưu ý sử dụng:

Phối hợp thuốc bổ khí: Đảng sâm, Bạch truật, Chích thảo

Quả khi dùng cần giã dập

Page 6: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

6

KIÊNG KỴ

-Chân nhiệt giả hàn = Lý nhiệt biểu hàn (nhiệt cực hóa hàn,

dương hư sinh ngoại hàn)

-Âm hư sinh nội nhiệt

-Thiếu máu, ốm lâu ngày, tân dịch giảm sút

-Thuốc tính ôn táo không dùng lâu sẽ gây táo nhiệt, tổn hao

tân dịch

Page 7: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

7

TỪ KHÓA

Chân nhiệt giả hàn: bên trong là nhiệt nhưng giả hàn bên

ngoài như trong bệnh truyền nhiễm do nhiễm độc, sốt cao,

trụy mạch ngoại biên, tay chân lạnh, mạch vi (giả hàn), sờ lòng

bàn tay bàn chân nóng, khát nước (chân nhiệt)

Âm hư sinh nội nhiệt: Phần âm giảm sút, phần dương nổi trội,

biểu hiện ra mồ hôi trộm, ho khan, họng khô, khát, khó ngủ, gò

má đỏ, tiểu đêm

Page 8: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

8

Trung tiêu: từ miệng trên dạ dày đến miệng dưới dạ dày,

nhiệm vụ chín nhừ thức ăn, chưng hóa tân dịch, tiếp thu tinh

khí của thủy cốc, hóa sinh ra khí. Trung tiêu bao gồm Tỳ, Vị

Page 9: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

9

Vong dương là hiện tượng dương khí bị thoát mất do trúng

hàn tà quá mạnh ( nhiễm độc nặng, do dị ứng nặng, bệnh

nặng ở giai đoạn suy kiệt)...

Page 10: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

10

Tân dịch: là một thứ thể dịch của cơ thể, thứ trong là tân, thứ đục là

dịch. Tân dịch sinh ra từ tinh khí của đồ ăn uống theo khí của tam

tiêu phân bố đến cơ nhục, bì phu để nuôi dưỡng cho cơ nhục, tươi

nhuận cho da lông. Mồ hôi và nước tiểu đều là từ tân dịch mà hóa

sinh, thứ đi ra biểu là mồ hôi, thứ thấu xuống bàng quang là nước

tiểu

Page 11: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

11

Tỳ: Tạng tỳ chủ về vận hóa

nước và thức ăn, thông huyết,

chủ cơ nhục và tứ chi, khai

khiếu ra miệng, vinh nhuận ở

môi

Vị: thức ăn thức uống từ miệng

vào, qua thực quản rồi vào vị nên

vị gọi là “đại thương” tức cái kho

lớn hoặc gọi là “bể của thủy

cốc”. Vị có công năng thu nhận

và tiêu hóa cơm nước. Vị chứa

đựng và làm nhừ nhuyễn thức ăn

đưa xuống tiểu trường

Tỳ và vị có liên quan biểu lý với nhau, đều

giúp cho sự vận hóa thức ăn nên gọi chung

là gốc của hậu thiên

Page 12: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

12

Phế thuộc kim

Can thuộc mộc

Thận thuộc thủy

Tâm thuộc hỏa

Tỳ thuộc thổ

Kim được Thổ mới mạnh

Mộc được Thổ mới lớn

Thủy được Thổ mới bình

Hỏa được Thổ mới thành

Tỳ là căn bản của hậu thiên dinh dưỡng

Tỳ ghét thấp ưa ráo. Tuy nhiên “Tỳ thổ có nhuận thì mới hóa sinh vạn

vật” cho nên không dùng thuốc tân ôn táo nhiệt lâu ngày làm cho âm

huyết của tạng tỳ bị tiêu vong, hơn nữa còn làm cho đại tràng táo kết

Page 13: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

13

THUỐC ÔN TRUNG

Page 14: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

14

ĐINH HƯƠNGEugenia caryophyllata Thunb., Myrtaceae

BPD: Nụ hoa Đinh hương

MT: Nụ hoa giống như một cái đinh, gồm

một bộ phận hình trụ mang một khối hình

cầu. Bộ phận hình trụ là ống đế hoa , màu

nâu sẫm nhăn nheo, phía dưới có khi còn sót

một đoạn cuống ngắn, phía trên có lá đài

dầy, mập hình ba cạnh xếp chéo chữ thập.

Khối hình cầu gồm 4 cánh hoa chưa nở màu

nâu nhạt kết hợp xít nhau, bóc cánh hoa thấy

trong có nhiều nhị giữa có vòi nhụy.

Page 15: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

15

TPHH: tinh dầu

Công dụng:

Trị đau bụng do hàn, sôi bụng, tiêu chảy

Chữa nất cụt, nôn ói

Chữa đau răng, đau lợi, hôi miệng.

Liều dùng: 2 - 6 g dạng thuốc sắc, hoàn, tán hoặc ngâm rượu để

xoa bóp.

Không dùng ĐH chung với Uất kim

Page 16: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

16

TDDL: Đinh hương ức chế sự phát triển của nhiều vi khuẩn (như

trực khuẩn lỵ, thương hàn, phó thương hàn, bạch hầu, than, e.coli,

tụ cầu vàng), chống viêm loét đường tiêu hóa, kích thích tiết dịch

mật và dạ dày nên thúc đẩy quá trình tiêu hóa, giảm đau, chống

viêm...

Page 17: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

17

NGÔ THÙ DU Evodia rutaecarpa Hemsl et Thoms, Rutaceae

BPD: Quả chín phơi khô

MT: Quả hình cầu hơi dẹt. Mặt ngoài

màu lục xám hay đen xám xù xì. Đỉnh

quả phẳng và hơi lõm xuống có 5 kẽ nứt

chia quả thành 5 mảnh rõ rệt. Chất cứng

khó vở nát. Mùi thơm nồng, vị cay hơi

đắng.

Page 18: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

18

TPHH: tinh dầu, alkaloid

TDDL: Ức chế sự lên men sinh hơi trong ruột, diệt giun, ức chế

tụ cầu vàng, trực khuẩn lao, một số nấm gây bệnh ngoài da.

Alkaloid Wuchuyine có tác dụng diệt virus cúm.

Page 19: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

19

Công dụng:

Chữa đau bụng, ăn không tiêu, bụng quặn đau

Đau do hàn như đau đầu, cước khí.

Trị nôn do vị hàn, hàn thấp tiết tả, kiết lỵ, miệng lưỡi sưng lở.

Trị viêm dạ dày, viêm tinh hoàn, băng huyết, rong huyết, kinh

nguyệt sau kỳ.

Liều dùng: 2 – 6g, chữa cơn đau có thể dùng 4 – 12g/ ngày

Page 20: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

20

THẢO QUẢAmomum tsao-ko Crev. Et Lem, Zingiberaceae

BPD: Dùng quả chín phơi sấy khô

Người ta còn dùng Khương thảo quả

bằng cách lấy hạt Thảo quả thêm nước

Gừng trộn đều cho vào nồi sao nhỏ lửa

đến khô, để nguội, khi dùng giã nát. Cứ

10kg Thảo quả dùng 1 kg Gừng tươi

Page 21: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

21

THẢO QUẢAmomum tsao-ko Crev. Et Lem, Zingiberaceae

MT: Quả khô, vỏ ngoài màu nâu xám có nhiều vân dọc và

thường phủ lớp phấn trắng, mỗi quả nặng độ 5g. Nhân hạt chắc,

cay, mùi thơm hắc.

Page 22: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

22

Công dụng : Làm thuốc kiện tỳ, giải độc, chữa đau bụng, nôn mữa,

ngực bụng trướng đầy

Chữa sốt rét do tỳ vị hư hàn ( lạnh nhiều nóng ít, đại tiện lỏng

không muốn ăn )

Long đờm, chữa ho.

Trị hôi miệng

Liều dùng: 4 – 8g / ngày

Page 23: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

23

TPHH: Tinh dầu chừng 1 - 3%. Tinh dầu màu vàng nhạt, mùi thơm

ngọt, vị nóng cay dễ chịu, thành phần chủ yếu là 1-8 cineol

(30,61%), trans-2 undecanal (17,33%), citral B (geranial) (10,57%),

terpineol (4,34%).

TDDL: nướ sắc TQ có tác dụng làm hưng phấn ruột cô lập của

động vật thí nghiệm.

Page 24: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

24

TIỂU HỒI Foenicum vulgare Mill., Apiaceae

BPD: Dùng quả chín phơi

khô của cây Tiểu hồi

Diêm Tiểu hồi: hoà muối vào

nước cứ 0,2kg muối cho

10kg Tiểu hồi, trộn đều với

dược liệu để cho ngấm hết

nước muối, cho vào nồi sao

nhỏ lửa đến màu hơi vàng,

lấy ra để nguội

Page 25: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

25

TIỂU HỒI Foenicum vulgare Mill., Apiaceae

MT: Quả đóng đôi hình giống như

hạt thóc. Mặt ngoài màu vàng

nâu, nhẵn, đỉnh mang chân vòi

màu nâu nhạt ở gốc có cuống

quả mảnh phân quả hình trái

xoan dài có 5 sườn lồi rõ.

Page 26: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

26

TPHH: tinh dầu có anethol, fenchone, a-pinene, camphène,

dipentene, anise aldehyde, anisic acid, estragole, cis-anethole, p-

cymene, petroselinic acid, stigmasterol, 7-hydroxycoumarin.

Công dụng:

Đau bụng, ăn không tiêu, nôn mửa, đi tả

Làm thuốc khai vị, giúp ăn ngon, tiêu hóa tốt.

Giải độc cua cá

Sa tinh hoàn, thoát vị bẹn

Liều dùng: 4 – 8g/ ngày dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán

Page 27: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

27

Dầu Tiểu Hồi có tác dụng tăng nhu động ruột và tăng tiết dịch

của dạ dày và ruột, kích thích trung tiện lúc đầy bụng. Thuốc

làm giảm co thắt ruột, nhờ vậy mà giảm đau bụng.

Thuốc có tác dụng hạn chế hiệu quả chống lao của

Streptomycine trên súc vật thí nghiệm (chủ yếu là thành phần

anethole).

Fenchone có tác dụng kích thích tại chỗ.

Page 28: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

28

XUYÊN TIÊU (HOA TIÊU) Zanthoxylum sp., họ Cam quít Rutaceae

Dùng quả khô của nhiều loại

Xuyên tiêu

MT: Quả nhỏ khô thường tập trung

1,3,5 quả trên một cuống quả xếp thành

hình sao. Quả nang khi chín nứt thành

hai mảnh vỏ, mặt ngoài màu nâu xám

có nhiều điểm tinh dầu và vân sần sùi

hình mạng, mặt trong màu trắng xám

nhẵn bóng. hạt hình trứng màu đen

nhẵn bóng . Mùi thơm , vị cay tê lưỡi.

Page 29: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

29

TPHH: tinh dầu, alcaloid là nitidin

Công dụng:

Đau bụng, nôn mửa đi tả do hàn

Chàm, lở ngứa ngoài da, đau răng.

Chữa đau dạ dày, viêm đại tràng, đau các khớp do lạnh

Cầm tiêu chảy mãn tính do tỳ hư thấp trệ.

Liều dùng: 3 – 6g/ ngày dạng thuốc sắc hoặc bột.

Page 30: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

30

ĐẠI HỒI Illicium verum (Hook.f.)., họ Hồi Illiciaceae

Quả chín phơi khô

MT: Quả kép, thường gồm 8 đại, ráp,

màu nâu đỏ đến nâu sẫm xếp thành

hình sao xung quanh một trụ trung tâm.

Mặt trong màu nhạt hơn nhẵn và rất

bóng. Cuống quả nhỏ và cong dính vào

trụ quả . Hạt hình trái xoan màu vàng

nâu nhẵn bóng.

Page 31: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

31

TPHH: tinh dầu (anethole)

TDDL: Anethole làm tăng nhu động dạ dày và ruột, làm dịu cơn

đau bụng, tăng tiết dịch đường hô hấp do kích thích các tế bào tiết

dịch, có thể dùng làm thuốc hóa đàm.

Chất cồn chiết Đại hồi in vitro có tác dụng ức chế tụ cầu vàng, cầu

khuẩn viêm phổi, trực bạch hầu, trực khuẩn subtilis, thương hàn,

phó thương hàn, trực khuẩn lî. Thuốc cũng có tác dụng ức chế

một số nấm gây bệnh ngoài da. Tinh dầu Hồi còn có tác dụng

chống oxy hóa và chống viêm.

Đại hồi là nguồn quan trọng nhất để sản xuất axít shikimic thành

phần chính điều chế Tamiflu.

Page 32: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

32

Công dụng:

- Các chứng sa ruột, đau bụng do hàn, nôn mửa, bụng trướng

đầy, kém ăn, tiêu chảy do lạnh.

- Trị thận hư, đau vùng thắt lưng.

- Làm ăn ngon, giải độc cua cá.

LIỀU DÙNG: 4 – 8g/ ngày dạng thuốc sắc. bột, rượu.

Page 33: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

33

ĐỊA LIỀNKaempferia galanga L., Zingiberaceae

Dùng thân rễ

MT: Phiến dày 2 – 5mm, đường kính 0,6cm trở lên, hơi cong lên. Mặt cắt

màu trắng ngà, có khi hơi ngà vàng. Xung quang là vỏ ngoài màu vàng nâu

hoặc màu tro nhạt, nhăn nheo, có khi còn sót lại rễ con hoặc vết tích rễ con.

Thể chất giòn dễ bẻ, có bột. Mùi thơm đặc trưng, vị hơi cay.

Page 34: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

34

TPHH: tinh dầu

Công dụng

- Chữa đau bụng lạnh, đau răng, giúp tiêu hóa.

- Dùng làm thuốc xông.

- Chữa đau nhức gân xương

LIỀU DÙNG: 3 – 6g dạng thuốc sắc, hoặc viên. Ngâm rượu 40 –

50% trong 5 – 7 ngày để xoa bóp.

Page 35: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

35

SA NHÂNAmomum xanthioides Wall., Zingiberaceae

Dùng hạt, vỏ quả

MT: Cây thảo cao 0,5-1m rễ nhỏ

mọc bò ngang chằng chịt như

mạng lưới nhưng không thành

thân rễ. Lá xanh thẫm,mặt nhẵn

bóng, đầu nhọn dài. Hoa trắng

đớm tía mọc thành chùm ở gốc.

Quả nang 3 ô có gai mềm, hình

trứng.

Page 36: THUỐC KHỬ HÀN LỚP  BS YHCT

36

TPHH: Saponin và tinh dầu 2 - 3% gồm: Camphor, Borneol Bomyl

Acetate, Linalool, Nerolidol, Limonene.

TDDL: làm giảm hưng phấn co thắt của ruột -> giải thích được tác

dụng hành khí tiêu đầy, chống co thắt làm giảm đau của thuốc.

CÔNG DỤNG:

- Chữa đau bụng, đầy bụng, buồn nôn, đi tả, đại tiện ra máu, ăn

uống không tiêu

-Chữa chân tay, mình mẩy đau nhức, đau xương hoặc đau cơ

bắp, đau dây thần kinh liên sườn, đau gáy, còn dùng chữa đau

răng, viêm lợi

- Thai động bất an , hoặc có xuất huyết

- Chống lạnh ở nơi rừng núi và phòng bệnh sốt rét ác tính

LIỀU DÙNG: 2 – 4g tán bột cho vào sau khi sắc thuốc