Thực trạng hoạt động BTT tại các NHTM VN
-
Upload
thuy-phuong-nguyen -
Category
Documents
-
view
295 -
download
0
Transcript of Thực trạng hoạt động BTT tại các NHTM VN
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 1/77
Trang 1
MỤC LỤC
Lờ i mở đầuDanh mục bảng biểu, đồ thị, lư u đồ
Danh mục các chữ viết tắt
Chươ ng I : Lý luận về nghiệp vụ bao thanh toán và hoạt động bao thanh toán
trên thế giớ i ........................................................................................................... Trang 01
1.1. Giớ i thiệu về nghiệp vụ bao thanh toán ...................................................... Trang 02
1.1.1 Lịch sử hình thành sản phẩm bao thanh toán ................................................ Trang 02
1.1.2.Khái niệm về bao thanh toán ........................................................................ Trang 03
1.1.3.Các loại hình bao thanh toán.......................................................................... Trang 05
1.1.4.Lợ i ích khi sử dụng công cụ bao thanh toán.................................................. Trang 10
1.2. Sự cần thiết phát triển bao thanh toán ....................................................... Trang 16
1.3. Hoạt động bao thanh toán thế giớ i và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Trang 19
1.3.1 Tình hình hoạt động bao thanh toán trên thế giớ i ......................................... Trang 19
1.3.2.Bài học kinh nghiệm cho hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam ............... Trang 23
Chươ ng II : Thự c trạng hoạt động bao thanh toán tại các NHTM tại Việt Nam
hiện nay ................................................................................................................. Trang 26
2.1. Các qui định về bao thanh toán tại Việt Nam ............................................. Trang 27
2.1.1.Các văn bản pháp lý hiện hành ..................................................................... Trang 27
2.1.2.Các điều kiện để đượ c hoạt động bao thanh toán ......................................... Trang 28
2.1.3.Đối tượ ng áp dụng ......................................................................................... Trang 28
1.1.4.Quy trình hoạt động bao thanh toán............................................................... Trang 292.2. Thự c trạng hoạt động bao thanh toán của các ngân hàng thươ ng mại ... Trang 30
2.2.1.Tình hình hoạt động bao thanh toán hiện nay ............................................... Trang 30
2.2.2.Một số quy trình thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán .................................. Trang 32
2.2.2.1 Quy trình thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán của NHTM CP Á Châu..... Trang 32
2.2.2.2 Quy trình thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán xuất khẩu của Far East National
Bank ........................................................................................................................ Trang 36
2.2.3.Một số khó khăn, tồn tại khi ứng dụng nghiệ p vụ bao thanh toán tại Việt NamTrang 38
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 2/77
Trang 2
Chươ ng III : Một số giải pháp triển khai thự c hiện sản phẩm bao thanh toán tại
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - BIDV .......................................... Trang 44
3.1.Sự cần thiết phải phát triển sản phẩm bao thanh toán tại Ngân hàng Đầu tư
và phát triển Việt Nam ......................................................................................... Trang 45 3.1.1.Giớ i thiệu sơ lượ c về Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam ................ Trang 45
3.1.2.Sự cần thiết phải phát triển nghiệ p vụ bao thanh toán tại BIDV .................. Trang 46
3.1.3.Những thuận lợ i và khó khăn khi triển khai nghiệ p vụ bao thanh toán tại BIDV Trang 46
3.2. Một số giải pháp xây dự ng quy trình thự c hiện bao thanh toán tại BIDV Trang 48
3.2.1.Quy trình bao thanh toán nội địa .................................................................. Trang 48
3.2.1.1.Lựa chọn bên mua hàng và bên bán hàng .................................................. Trang 48
3.2.1.2.Một số tiêu chí quan tr ọng khi thẩm định bên mua hàng/bên bán hàng .... Trang 49
3.2.1.3.Lưu đồ thực hiện bao thanh toán nội địa .................................................... Trang 52
3.2.2.Quy trình bao thanh toán xuất khẩu .............................................................. Trang 52
3.3. Một số giải pháp nhận diện rủi ro và kiểm soát rủi ro bao thanh toán .... Trang 57
3.3.1.Nhận diện r ủi ro ............................................................................................ Trang 58
3.3.1.Kiểm soát r ủi ro ............................................................................................ Trang 59
3.3.3.Quy trình xử lý tranh chấ p theo quy định của FCI ....................................... Trang 62K ết luận
Tài liệu tham khảo.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 3/77
Trang 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ LƯ U ĐỒ
**********
1. Bảng biểu:
Bảng 1: Doanh số bao thanh toán trên thế giớ i.
Bảng 2: Doanh thu về bao thanh toán của các châu lục trên thế giớ i.
Bảng 3: Doanh số bao thanh toán của các quốc gia hàng đầu Châu Á.
Bảng 4: Doanh số bao thanh toán ở các nướ c Asean từ 2001-2005.
Bảng 5: Doanh số các loại sản phẩm bao thanh toán.
2. Đồ thị:
Đồ thị 1: Tỷ tr ọng doanh số bao thanh toán tại các châu lục năm 2005
3. Lưu đồ:
Lưu đồ thực hiện bao thanh toán nội địa đối vớ i bên mua hàng
Lưu đồ thực hiện bao thanh toán nội địa đối vớ i bên bán hàng
Lưu đồ thực hiện bao thanh toán xuất khẩu.
℘℘℘℘℘℘℘℘
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 4/77
Trang 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
**********
- FCI: Factors Chain International - Tổ chức bao thanh toán quốc tế
- IF: Import Factor - Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu
- EF: Export Factor - Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu
- BIDV: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
- NHNN: Ngân hàng nhà nướ c
- NHTM: Ngân hàng thươ ng mại
℘℘℘℘℘℘℘℘
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 5/77
Trang 5
M ở đầ u
Hội nhậ p vào nền kinh tế thế giớ i là một trong những động lực chính của cải cách
kinh tế ở Việt Nam. Từ việc tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Asean đến việc thực hiệnHiệ p định thươ ng mại song phươ ng Việt Mỹ và sắ p tớ i đây là việc tham gia vào WTO, quá
trình hội nhậ p đã giúp cho thị tr ườ ng tr ở nên cạnh tranh hơ n và buộc các doanh nghiệ p trong
nướ c phải tăng năng suất và hiệu quả hoạt động.
Gia nhậ p vào WTO đòi hỏi những thay đổi về thể chế, từ việc phải tạo ra một sân chơ i
bình đẳng hơ n cho các doanh nghiệ p, đến việc mở r ộng cạnh tranh trong những l ĩ nh vực dịch
vụ quan tr ọng như: tài chính ngân hàng hay cải thiện tiêu chuẩn vệ sinh và tăng cườ ng quyền
sở
hữ
u trí tuệ.
Từ nay đến năm 2008, ngành tài chính ngân hàng Việt Nam sẽ mở cửa hội nhậ p mạnh
mẽ vớ i khu vực và thế giớ i. Chính vì thế, đa dạng hóa và phát triển sản phẩm mớ i là một
trong những chiến lượ c để tồn tại và phát triển của bất k ỳ ngân hàng nào. Để đạt đượ c mục
tiêu đó, các ngân hàng phải nhanh chóng đưa vào áp dụng những sản phẩm tài chính mớ i đã
đượ c phát triển trên thế giớ i, trong đó có nghiệ p vụ bao thanh toán – Factoring.
Thực ra bao thanh toán không phải là một nghiệ p hoàn toàn mớ i lạ, những lợ i ích mà
bao thanh toán đem lại cho thươ ng mại trong phạm vi quốc gia và trên thế giớ i ngày càng
đượ c khẳng định và công nhận r ộng rãi. Tuy nhiên, hiện nay tại Việt Nam dịch vụ này phát
triển như thế nào, có bao nhiêu ngân hàng bán sản phẩm này và làm thế nào để bao thanh
toán đượ c ứng dụng r ộng rãi tại các ngân hàng thươ ng mại.
Quan tâm đến sản phẩm này và mong muốn góp phần nhỏ vào việc thúc đẩy sự phát
triển của ngân hàng nói chung và Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng, tôi đã
chọn đề tài:” Tình hình thự c hi ện bao thanh toán t ại Vi ệt Nam và một số gi ải pháp để đư a
sản phẩ m bao thanh toán vào ứ ng d ụng ta ị Ngân hàng Đầu t ư và phát tri ể n Vi ệt Nam”
làm luận văn tốt nghiệ p của mình.
Để giải quyết nội dung cơ bản của đề tài trên, ngoài lờ i mở đầu và k ết luận, bố cục
của luận văn gồm các chươ ng:
Chươ ng 1:Lý luận chung về nghiệ p vụ bao thanh toán và một số kinh nghiệm trên
thế giớ i. Trong chươ ng này đề cậ p đến những lý luận cơ bản về nghiệ p vụ bao
thanh toán từ lịch sử hình thành, các khái niệm của sản phẩm đến quy trình thực
hiện chung về bao thanh toán nội địa và quốc tế và tình hình hoạt động bao thanh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 6/77
Trang 6
toán trên toàn thế giớ i. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cần thiết cho hoạt động
bao thanh toán tại Việt Nam.
Chươ ng 2: Thực tr ạng hoạt động bao thanh toán tại ngân hàng thươ ng mại ở Việt
Nam hiện nay. Phần này nêu lên thực tr ạng hoạt động của bao thanh toán tại Việt
Nam, những thành tựu đạt đượ c, những khó khăn tồn tại cần khắc phục về cơ sở
pháp lý, nhận thức của các tổ chức tài chính tín dụng và các doanh nghiệ p. Nêu
điển hình về thực tiễn hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng thươ ng mại cổ
phần Á Châu- ACB và Ngân hàng nướ c ngoài tại Việt Nam là Far East National
Bank.
Chươ ng 3: Một số giải pháp để đưa sản phẩm bao thanh toán ứng dụng tại Ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam –BIDV. Từ những lý luận và thực tiễn thực
hiện tại các ngân hàng bạn đưa ra sự cần thiết phải phát triển nghiệ p vụ bao thanh
toán tại BIDV. Từ đó đưa ra một số giải pháp để đưa bao thanh toán vào hoạt
động là xây dựng quy trình thực hiện bao thanh toán nội địa, xuất khẩu và một số
giải pháp để kiểm soát r ủi ro khi thực hiện nghiệ p vụ này.
Xin chân thành cảm ơ n Cô- Tiến s ĩ Bùi Kim Yến cùng các Thầy Cô trong khoa Tài
chính ngân hàng đã tận tình giảng dạy và hướ ng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Mặc dù đã có
nhiều cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những sai sót và hạn chế về mặt kiến thức,
r ất mong nhận đượ c sự lượ ng thứ và ý kiến đóng góp từ Quý Thầy, Cô và các bạn quan tâm
đến l ĩ nh vực này.
*****
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 7/77
Trang 7
Chươ ng 1 LÝ LUẬ N VỀ NGHIỆP VỤ BAO THANHTOÁN VÀ HOẠT ĐỘ NG BAO THANH
TOÁN TRÊN THẾ GIỚI
1.1- GIỚ I THIỆU VỀ NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN (FACTORING)
1.1.1.L ị ch sử hình thành sản phẩ m bao thanh toán:
Nghiệ p vụ bao thanh toán ra đờ i từ thờ i trung cổ khi ngườ i ta bắt đầu giao thươ ng
vớ i nhau và phát sinh các khoản nợ thươ ng mại. Bao thanh toán xuất phát từ đại lýhưở ng hoa hồng, những ngườ i thực hiện việc giao thươ ng hàng hóa khoảng 2000 năm
tr ướ c dướ i thờ i đế chế La Mã. Là đại lý, họ nắm giữ quyền sở hữu của hàng hóa bên
ủy nhiệm-bên cung ứng sản phẩm nướ c ngoài- r ồi giao hàng đó cho ngườ i mua trong
nướ c, ghi sổ và thu nợ khi đến hạn, chuyển dư nợ cho bên ủy nhiệm thu sau khi đã tr ừ
phần hoa hồng của mình.
Sự phát triển của ngành công nghiệ p Anh ở thế k ỷ 14, 15 đã nâng cao tầm quan
tr ọng của các đại lý bao thanh toán. Khi các đại lý dần dần tin cậy vào khả năng tr ả nợ
của ngườ i mua trong nướ c, họ bắt đầu cấ p tín dụng cho ngườ i ủy nhiệm mình (nhà
cung ứng sản phẩm) để lấy hoa hồng cao hơ n. Thực tế là, vớ i khoản hoa hồng nhiều
hơ n, đại lý bao thanh toán bắt đầu bảo đảm khả năng tr ả nợ của ngườ i mua bằng cách
hứa tr ả đúng hạn cho ngườ i ủy nhiệm trong tươ ng lai, k ể cả trong tr ườ ng hợ p ngườ i
mua không tr ả đượ c nợ đúng hạn. Các đại lý thanh toán có đủ vốn bắt đầu ứng tr ướ c
một phần cho ngườ i ủy nhiệm của mình dựa trên khoản thanh toán của ngườ i mua
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 8/77
Trang 8
trong tươ ng lai. Do có những khoản ứng tr ướ c này mà đại lý hoa hồng tính thêm phí
hoa hồng hay lãi suất.
Vào thờ i điểm Columbus phát hiện ra Châu Mỹ năm 1942, đại lý bao thanh
toán đã phát triển từ vai trò duy nhất vớ i chức năng marketing thành đóng hai vai tròvừa có chức năng marketing vừa có chức năng tài chính. Thế k ỷ 16 chứng kiến sự bắt
đầu của chế độ thực dân Mỹ và cùng vớ i nó là vai trò ngày càng tăng và nhiều cơ hội
mớ i cho bao thanh toán, đặc biệt là đối vớ i những ngườ i thiết lậ p hoạt động kinh
doanh ở Mỹ.
Đến cuối thế k ỷ 19, một sự thay đổi quan tr ọng trong thế giớ i thươ ng mại đã
xảy ra. Ở trong nướ c, Mỹ đã phát triển thành một quốc gia chủ quyền và tr ở nên ít bị
phụ thuộc vào hàng hóa nướ c ngoài, những nhà sản xuất Mỹ phát triển đội ngũ
marketing của mình và vì vậy vai trò marketing mà tr ướ c đây các đại lý bao thanh
toán thườ ng thực hiện giảm đi. Tuy nhiên, một lần nữa các đại lý bao thanh toán lại
phát triển và điều chỉnh theo nhu cầu kinh tế mớ i trong nướ c, tậ p trung vào tín dụng,
thu nợ , k ế toán và các chức năng tài chính.
Đầu thế k ỷ 20, khi các nhà sản xuất Mỹ mở r ộng sang các sản phẩm may mặc
và phụ kiện, đồ nội thất và thảm thì các đại lý bao thanh toán của Mỹ cũng mở r ộngchuyên môn và dịch vụ sang ngành công nghiệ p này. Đến giữa thế k ỷ 20, bao thanh
toán của Mỹ phát triển sang những ngành công nghiệ p mớ i đang phát triển như điện,
hóa chất và sợ i tổng hợ p. Ngày nay, bao thanh toán đã mở r ộng sang nhiều ngành
nghề kinh doanh khác như giao nhận, cung cấ p nhân sự, quảng cáo, thiết k ế đồ họa…
1.1.2.Khái ni ệm về bao thanh toán:
- Theo Điều 2 Chươ ng 1 Công ướ c về bao thanh toán quốc tế UNIDROIT 1988
(Unidroit Convention on International Factoring) định ngh ĩ a: Bao thanh toán làmột dạng tài tr ợ bằng việc mua bán các khoản nợ ngắn hạn trong giao dịch thươ ng
mại giữa tổ chức tài tr ợ và bên cung ứng, theo đó tổ chức tài tr ợ thực hiện tối thiểu hai
trong số các chức năng sau: tài tr ợ bên cung ứng gồm cho vay và ứng tr ướ c tiền, quản
lý sổ sách liên quan đến các khoản phải thu, thu nợ của các khoản phải thu, bảo đảm
r ủi ro không thanh toán của bên mua hàng.
- Theo Tổ chứ c Bao thanh toán quốc tế -FCI (Factors Chain International): Bao
thanh toán là một dịch vụ tài chính tr ọn gói bao gồm sự k ết hợ p giữa tài tr ợ vốn hoạt
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 9/77
Trang 9
động, phòng ngừa r ủi ro tín dụng, theo dõi các khoản phải thu và dịch vụ thu hộ. Đó là
sự thỏa thuận giữa đơ n vị bao thanh toán (factor) và ngườ i cung ứng hàng hóa dịch vụ
hay còn gọi là ngườ i bán hàng trong quan hệ mua bán hàng hóa (seller). Theo như
thỏa thuận đơ n vị bao thanh toán sẽ mua lại khoản phải thu của ngườ i bán dựa trênkhả năng tr ả nợ của ngườ i mua trong quan hệ mua bán hàng hóa (buyer) hay còn gọi
là con nợ trong quan hệ tín dụng (debtor).
- Theo Điều 1 Những quy định chung về hoạt động bao thanh toán quốc tế ấn bản
tháng 06/2004 của FCI, hợ p đồng bao thanh toán là một hợ p đồng theo đó nhà cung
cấ p sẽ chuyển nhượ ng các khoản phải thu (hay một phần các khoản phải thu) cho một
đơ n vị bao thanh toán, để thực hiện một trong các chức năng: k ế toán sổ sách các
khoản phải thu, thu nợ các khoản phải thu, phòng ngừa r ủi ro nợ xấu.
- Theo Điều 2 Chươ ng 1 Công ướ c UNIDROIT về bao thanh toán quốc tế còn bổ sung
thêm một chức năng nữa của bao thanh toán là tài tr ợ cho ngườ i bán, bao gồm việc
cho vay lẫn việc ứng tiền thanh toán tr ướ c.
- Đối vớ i một số tổ chức cung cấ p dịch vụ bao thanh toán khác thì nghiệ p vụ này đượ c
định ngh ĩ a là việc mua lại các khoản phải thu hay việc cung cấ p tài tr ợ tài chính ngắn
hạn thông qua việc tr ả các khoản phải thu ngay lậ p tức bằng tiền mặt để cải thiện dòngngân lưu của khách hàng (client) đồng thờ i nhận lấy r ủi ro tín dụng (r ủi ro khi ngườ i
mua không thanh toán, ngườ i mua không nhận hàng…). Các dịch vụ đi kèm gồm có
quản lý nợ , quản lý sổ cái bán hàng, xế p hạng hạn mức tín dụng và thu hộ.
- Theo Quy chế hoạt động bao thanh toán ban hành theo Quyết định số
1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Ngân hàng nhà nướ c: Bao thanh toán
là một hình thức cấ p tín dụng của các tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua
việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã đượ c bên bánhàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợ p đồng mua, bán hàng.
Trong một nghiệ p vụ bao thanh toán thông thườ ng sẽ có sự xuất hiện của ít nhất ba
bên: tổ chức bao thanh toán (factor), khách hàng của tổ chức bao thanh toán (client
hay seller) và con nợ của tổ chức bao thanh toán (debtor hay buyer).
• Ng ườ i mua nợ hay đơ n vị bao thanh toán (factor): là ngân hàng, công ty tài
chính chuyên thực hiện việc mua bán nợ và các dịch vụ khác liên quan đến
mua bán nợ . Trong nghiệ p vụ bao thanh toán quốc tế sẽ có hai đơ n vị bao
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 10/77
Trang 10
thanh toán, một đơ n vị bao thanh toán tại nướ c của nhà xuất khẩu và một đơ n
vị bao thanh toán tại nướ c của nhà nhậ p khẩu.
• Ng ườ i bán nợ hay nhà xuấ t khẩ u (client, seller, exporter): các doanh nghiệ p
sản xuất hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ có những khoản nợ chưa đến hạnthanh toán.
• Ng ườ i mắ c nợ hay nhà nhậ p khẩ u (debtor, buyer, importer): hay còn gọi là
ngườ i phải tr ả tiền, đó chính là ngườ i mua hàng hóa hay nhận các dịch vụ cung
ứng.
M ặc dù có nhiề u diễ n đạt khác nhau cho khái niệm về nghiệ p vụ bao thanh toán,
như ng nói chung có thể hiể u nghiệ p vụ bao thanh toán chính là hình thứ c tài tr ợ cho
nhữ ng khoản thanh toán chư a đế n hạn (trong ng ắ n hạn) t ừ các hoạt động sản xuấ t
kinh doanh, cung ứ ng hàng hóa và d ịch vụ , đ ó chính là hoạt động mua bán nợ .
1.1.3. Các loại hình bao thanh toán:
Theo phạm vi thự c hiện:
- Bao thanh toán trong nướ c: là hình thức cấ p tín dụng của các ngân hàng
thươ ng mại hay công ty tài chính chuyên nghiệ p cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, trong đó bên bán hàngvà bên mua hàng là ngườ i cư trú trong phạm vi một quốc gia
Quy trình thực hiện:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 11/77
Trang 11
5 .KÝ H§BT T
7 . Ch u y Ó nnh − în gh o ¸ ® ¬n
Ng− êi b¸n(Kh¸ch hμng)
Ng− êi mua(Con nî)
§¬n vÞ bao thanh to¸n
6. Giao hμng
1 1 .T h anh t o ¸ n ø n g t r − í c
4 .T r ¶ l ê i t Ý n d
n
8 .T h anh t o ¸ n t r − í c
3 .T h È m ® nh t Ý n d
n
9 .T h un îk h i ® Õ nh ¹n
1 0 .T h anh t o ¸ n
2 .Y ª u c Ç u t Ý n d
n
1. Hîp ®ång b¸n hμng
1) Ngườ i bán và ngườ i mua tiến hành thươ ng lượ ng trên hợ p đồng mua bán hàng hóa.
(2) Ngườ i bán đề nghị đơ n vị bao thanh toán tài tr ợ vớ i tài sản bảo đảm chính là khoản
phải thu trong tươ ng lai từ hợ p đồng mua bán hàng hóa.
(3) Đơ n vị bao thanh toán tiến hành thẩm định khả năng thanh toán tiền hàng của
ngườ i mua.
(4) Nếu xét thấy có thể thu đượ c tiền hàng từ ngườ i mua theo đúng hạn hợ p đồng mua
bán, đơ n vị bao thanh toán sẽ thông báo đồng ý tài tr ợ cho ngườ i bán.
(5) Đơ n vị bao thanh toán và ngườ i bán thỏa thuận và ký k ết hợ p đồng bao thanh toán.
(6) Ngườ i bán giao hàng cho ngườ i mua theo đúng thỏa thuận trong hợ p đồng mua
bán hàng hóa.
(7) Ngườ i bán chuyển nhượ ng hóa đơ n, chứng từ bán hàng và các chứng từ khác liênquan đến các khoản phải thu cho đơ n vị bao thanh toán.
(8) Đơ n vị bao thanh toán ứng tr ướ c một phần tiền cho ngườ i bán theo thỏa thuận
trong hợ p đồng bao thanh toán.
(9) Khi đến hạn thanh toán, đơ n vị bao thanh toán tiến hành thu hồi nợ từ ngườ i mua.
(10) Ngườ i mua thanh toán tiền hàng cho đơ n vị bao thanh toán.
(11) Sau khi đã thu hồi tiền hàng từ phía ngườ i mua, đơ n vị bao thanh toán thanh toán
nốt tiền chuyển nhượ ng khoản phải thu cho ngườ i bán.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 12/77
Trang 12
- Bao thanh toán xuất nhập khẩu: là nghiệ p vụ bao thanh toán dựa trên hợ p đồng
xuất nhậ p khẩu hàng hóa, các khách hàng và con nợ là những doanh nghiệ p ở các
nướ c khác nhau. Đơ n vị bao thanh toán cấ p tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, trong đó bên bán hàngvà bên mua hàng vượ t ra khỏi phạm vi một quốc gia.
Quy trình thực hiện:
8. Chuy n nh− îng
Nhμ XK(Ng− êi b¸n)
Nhμ NK(Ng− êi mua)7. Giao hμng
§¬n vÞ BTT XK
2 .Y ª u c Ç u t Ý n d ôn g
5 .T r ¶ l ê i t Ý n d ôn g
6 .KÝ H
§BT T
8 . Ch u y Ó nnh − în gh o ¸ ® ¬n
9 .T h a
nh t o ¸ n t r − í c
1 3 .T h anh t o ¸ n ø n g t r − í c
5. Tr¶ lêi tÝn dông
3. Yªu cÇu tÝn dông
12. Thanh to¸n, b¸o c¸o chuyÓn tiÒn
4 .T h È m ® Þ nh t Ý n d ôn g
1 0 .T h un îk h i ® Õ nh ¹n
1 1 .T
h anh t o ¸ n
§¬n vÞ BTT NK
1. H§ b¸n hμng
(1) Ngườ i bán và ngườ i mua tiến hành thươ ng lượ ng trên hợ p đồng mua bán hàng hóa.
(2) Ngườ i bán đề nghị đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu tài tr ợ vớ i tài sản đảm bảo
chính là khoản phải thu trong tươ ng lai từ hợ p đồng mua bán hàng hóa.
(3) Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu đề nghị đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu cùng
thực hiện hợ p đồng bao thanh toán.
(4) Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu thực hiện phân tích các khoản phải thu, tình hình
hoạt động và khả năng tài chính của bên mua hàng.(5) Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu đồng ý tham gia giao dịch bao thanh toán vớ i
đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu. Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu chấ p thuận tài tr ợ
cho ngườ i bán.
(6) Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu và ngườ i bán thỏa thuận và ký k ết hợ p đồng bao
thanh toán.
(7) Ngườ i bán giao hàng cho ngườ i mua theo đúng thỏa thuận trong hợ p đồng mua
bán hàng hóa.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 13/77
Trang 13
(8) Đơ n vị xuất khẩu chuyển nhượ ng hóa đơ n cho đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu và
đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu chuyển nhượ ng hóa đơ n cho đon vị bao thanh toán
nhậ p khẩu.
(9) Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu chuyển tiền ứng tr ướ c cho ngườ i bán theo thỏathuận trong hợ p đồng bao thanh toán.
(10) Khi đến hạn thanh toán, đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu tiến hành thu hồi nợ từ
ngườ i mua.
(11) Ngườ i mua thanh toán tiền hàng cho đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu.
(12) Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu trích tr ừ phí và lãi (nếu có) r ồi chuyển số tiền
còn lại cho đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu.
(13) Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu trích tr ừ phí r ồi chuyển số tiền còn lại cho ngườ i
bán.
- Sự giống nhau và khác nhau giữ a bao thanh toán nội địa và bao thanh toán
quốc tế:
@ Sự giống nhau: có nhiều điểm giống nhau cấu thành nên bao thanh toán nội địa
và bao thanh toán quốc tế, như:
• Tài tr ợ về tài chính trên cơ sở các khoản phải thu.
• Kiểm soát tín dụng và chấ p nhận r ủi ro tín dụng.
• Theo dõi sổ cái bán hàng.
• Thu nợ các hóa đơ n bán hàng chưa thanh toán.
Tuy nhiên, ngoài một số điểm giống nhau thì giữa bao thanh toán nội địa và bao
thanh toán quốc tế cũng có nhiều điểm khác biệt đáng chú ý. Những sự khác nhau này
đượ c nhận xét theo cách vận hành của bao thanh toán theo tậ p quán quốc tế và sẽ có
sự khác biệt nhất định khi áp dụng trong tr ườ ng hợ p của mỗi nướ c.
Bao thanh toán (BTT) nội địa Bao thanh toán(BTT) quốc tế
Đơ n vị BTT theo dõi và quản lý sổ cái
bán hàng theo một đơ n vị tiền tệ duy nhất,
cùng loại vớ i loại tiền đã đượ c ứng tr ướ c.
Đơ n vị BTT theo dõi và quản lý sổ cái
bán hàng theo nhiều loại tiền khác nhau,
nếu có sự khác nhau giữa các loại tiền
thanh toán trong các hợ p đồng mua bán
hàng hóa. Thông thườ ng thì khoản ứngtr ướ c sẽ theo đơ n vị tiền tệ thanh toán
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 14/77
Trang 14
Bao thanh toán (BTT) nội địa Bao thanh toán(BTT) quốc tế
trong hóa đơ n.
Đơ n vị BTT chịu trách nhiệm đồng thờ i
về việc kiểm soát tín dụng và chấ p nhậnr ủi ro.
Dướ i hệ thống 2 đơ n vị BTT, trong khi
đơ n vị BTT xuất khẩu cung cấ p sự bảo vệ khỏi r ủi ro tín dụng cho ngườ i bán theo sự
đề nghị của đơ n vị BTT nhậ p khẩu thì
đơ n vị BTT nhậ p khẩu chịu trách nhiệm
kiểm soát tín dụng của nhà nhậ p khẩu địa
phươ ng.
Thông thườ ng đượ c thực hiện trên cơ sở
BTT có truy đòi, đơ n vị BTT không phải
chịu r ủi ro tín dụng.
Hầu hết các giao dịch đều thực hiện trên
cơ sở không truy đòi, đơ n vị BTT phải
chấ p nhận r ủi ro tín dụng thay cho nhà
xuất khẩu.
Đơ n vị BTT, ngườ i bán, ngườ i mua đều
bị chi phối chung bở i 1 hệ thống luật
pháp trong nướ c.
Có ít nhất là 2 hệ thống luật pháp chi phối
mối quan hệ của các bên.
Đơ n vị BTT, ngườ i bán, ngườ i mua đềucảm thấy tiện lợ i về ngôn ngữ và tậ p quán
kinh doanh.
Tậ p quán kinh doanh và ngôn ngữ khácnhau ở mỗi quốc gia, hệ thống 2 đơ n vị
BTT cho phép nhà xuất khẩu sử dụng
đượ c k ỹ năng thị tr ườ ng bản xứ của đơ n
vị BTT nhậ p khẩu.
Đơ n vị BTT chịu trách nhiệm thu tiền từ
ngườ i mua
Trong hệ thống 2 đơ n vị BTT, đơ n vị
BTT nhậ p khẩu chịu trách nhiệm này.
Theo ý nghĩ a bảo hiể m r ủi ro:
- Bao thanh toán có quyền truy đòi (recourse factoring): là nghiệ p vụ bao
thanh toán theo đó nếu ngườ i mua hàng không tr ả đượ c nợ hoặc không thực
hiện ngh ĩ a vụ tr ả nợ thì ngườ i bán hàng có trách nhiệm hoàn tr ả khoản tiền đã
đượ c ứng tr ướ c cho đơ n vị bao thanh toán.
- Bao thanh toán miễn truy đòi (Non-recourse factoring) là loại nghiệ p vụ bao
thanh toán mà đơ n vị bao thanh toán phải chịu mọi r ủi ro về tín dụng và không
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 15/77
Trang 15
đượ c đòi lại khoản tiền đã ứng cho ngườ i bán hàng trong tr ườ ng hợ p ngườ i
mua hàng không thực hiện ngh ĩ a vụ tr ả nợ .
Theo thờ i hạn:
- Bao thanh toán ứ ng trướ c (bao thanh toán chiết khấu): là loại hình bao thanhtoán theo đó đơ n vị bao thanh toán chiết khấu các khoản phải thu tr ướ c ngày
đáo hạn và ứng tr ướ c tiền cho đơ n vị bán hàng (có thể đến 80% tr ị giá hóa
đơ n).
- Bao thanh toán khi đến hạn: là loại bao thanh toán theo đó đơ n vị bao thanh
toán sẽ tr ả cho các khách hàng của mình (ngườ i bán hàng) số tiền bằng giá mua
của các khoản bao thanh toán khi đáo hạn.
Theo phươ ng thứ c bao thanh toán:
- Bao thanh toán từ ng lần: đơ n vị bao thanh toán và bên bán hàng thực hiện các
thủ tục cần thiết và ký hợ p đồng bao thanh toán đối vớ i các khoản phải thu của
bên bán hàng.
- Bao thanh toán theo hạn mứ c: đơ n vị bao thanh toán và bên bán hàng thỏa
thuận và xác định một hạn mức bao thanh toán duy trì trong một khoảng thờ i
gian nhất định.- Đồng bao thanh toán: hai hay nhiều đơ n vị bao thanh toán cùng thực hiện hoạt
động bao thanh toán cho một hợ p đồng mua, bán hàng, trong đó một đơ n vị bao
thanh toán làm đầu mối thực hiện việc tổ chức đồng bao thanh toán.
1.1.4. Lợ i ích khi sử d ụng công cụ bao thanh toán:
Lợ i thế của bao thanh toán so vớ i các loại hình thanh toán khác:
Từ tr ướ c tớ i nay thư tín dụng – L/C (Letter of Credit) do ngân hàng phát hành
theo yêu cầu của nhà xuất khẩu ràng buộc ngân hàng có trách nhiệm thanh toán khoản
tiền nhất định cho nhà xuất khẩu đượ c coi là phươ ng thức thanh toán phổ biến nhất
trong các quan hệ thươ ng mại quốc tế. Tuy nhiên, các hình thức thanh toán thông
dụng như : L/C, nhờ thu, tr ả tiền tr ướ c khi giao hàng…đã bộc lộ những nhượ c điểm.
Một số hạn chế khi thực hiện các phươ ng thức thanh toán khác:
- Trả tiền trướ c khi giao hàng: ngườ i mua phải tr ả tiền tr ướ c khi ngườ i bán
giao hàng. Trong phươ
ng thứ
c này ngườ
i bánđượ
cđả
m bảo an toàn nh
ưng
ngườ i mua lại gặ p r ủi ro nếu ngườ i bán vi phạm hợ p đồng. Thườ ng thì
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 16/77
Trang 16
ngườ i mua chỉ chấ p nhận hình thức này nếu đây là các loại hàng hóa độc
quyền.
- Tín dụng thư (L/C): khi ngườ i bán yêu cầu phươ ng thức thanh toán L/C
xác nhận họ đảm bảo chắc chắn đượ c thanh toán nếu bộ chứng từ hoàn toàn phù hợ p vớ i điều khoản của L/C. Tuy nhiên, thực tế không như vậy ngườ i
mua thườ ng đưa ra các điều khoản nghiêm ngặt trong L/C để đảm bảo việc
giao hàng đúng thờ i hạn và chất lượ ng hàng hóa. Bất k ỳ sự không chính xác
nào sẽ dẫn đến việc chậm tr ễ vì bộ chứng từ cần đượ c chỉnh sửa và kiểm tra
lại. Việc này sẽ là tăng chi phí và mất thờ i gian. Đứng trên quan điểm của
ngườ i mua, điểm bất lợ i chính ngườ i mua bị thắt chặt tín dụng vớ i ngân
hàng của mình để mở L/C hoặc phải ký quỹ, tr ả phí L/C. Nếu ngườ i mua có
thể mua đượ c hàng hóa tươ ng tự ở nơ i khác mà không cần phải mở L/C thì
ngườ i bán sẽ có nguy cơ mất khách hàng.
- Nhờ thu/ Hối phiếu: đối vớ i hình thức thanh toán này không có gì đảm bảo
ngườ i mua sẽ thanh toán và do đó ngườ i bán cần hiểu rõ tình hình tài chính
và uy tín của ngườ i mua. Ngườ i mua có thể từ chối thanh toán hoặc chấ p
nhận hối phiếu mặc dù ngườ i bán đã phải chịu phí vận chuyển và lưu kho. Nhiều ngườ i mua không thích phươ ng thức nhờ thu kèm chứng từ tr ả ngay
(D/P ) vì họ bị buộc phải tr ả tiền tr ướ c khi nhận hàng. Ngườ i mua do đó
phụ thuộc vào việc ngườ i bán có tuân theo các điều khoản của hợ p đồng
hay không.
Tr ướ c thực tr ạng đó, hình thức tín dụng mà các ngân hàng cấ p cho các nhà xuất
khẩu thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã
đượ c bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợ p đồng mua bán của baothanh toán đã khắc phục đượ c những nhượ c điểm trên.
Những điểm lợ i thế của bao thanh toán so vớ i các hình thức thanh toán khác:
Lợ i thế về thanh toán
- Ngườ i bán hàng thông qua việc bán lại các khoản phải thu cho đơ n vị bao
thanh toán đã làm giảm đi r ất nhiều việc theo dõi, thu hồi các khoản phải
thu. Đơ n vị bao thanh toán sẽ thực hiện tất cả nhiệm vụ cho ngườ i bán như:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 17/77
Trang 17
theo dõi những khoản phải thu đến hạn, thực hiện kiểm tra giám sát khả
năng thanh toán của ngườ i mua hàng…
- Đối vớ i mua bán ngoại thươ ng, khi thực hiện bao thanh toán quốc tế đơ n vị
bao thanh toán xuất khẩu phải tạo mối quan hệ vớ i đơ n vị bao thanh toánnhậ p khẩu. Chính điều này đảm bảo cho khoản phải thu của nhà xuất khẩu
sẽ đượ c thanh toán đúng hạn thông qua đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu.
Đây là tính ưu việt của bao thanh toán so vớ i các loại hình thanh toán khác,
nó làm giảm nhẹ gánh nặng về khả năng thu hồi tiền cho ngườ i bán.
- Theo các nhà chuyên môn, đối vớ i các doanh nghiệ p xuất khẩu Việt Nam,
việc thiếu thông tin về thị tr ườ ng và bên mua, đặc biệt khả năng thu hồi nợ
nhanh là những tr ở ngại r ất lớ n khi phải quyết định bán hàng theo điều kiện
tr ả chậm cho khách hàng nướ c ngoài. Đồng thờ i hiện nay, tr ướ c áp lực cạnh
tranh trên thị tr ườ ng quốc tế, bên mua hàng ngày càng đòi hỏi các phươ ng
thức thanh toán thuận lợ i hơ n so vớ i phươ ng thức thanh toán truyền thống
(L/C, nhờ thu). Do vậy, bao thanh toán tr ở thành một công cụ r ất hiệu quả
giúp doanh nghiệ p xuất khẩu có thể áp dụng phươ ng thức bán hàng tr ả
chậm mà vẫn an toàn.Lợ i thế về tài chính:
- Bao thanh toán giúp cho các doanh nghiệ p vừa và nhỏ không có tài sản thế
chấ p vẫn có thể vay vốn từ ngân hàng, đồng thờ i giúp họ tăng hạn mức tín
dụng r ất nhanh, có lợ i cho sự phát triển. Về phía mình, ngân hàng hoàn toàn
yên tâm khi biết rõ nguồn vốn của mình đang đượ c sử dụng như thế nào.
- Ngoài ra, vốn lưu động hạn chế cũng là một khó khăn lớ n đối vớ i các doanh
nghiệ p xuất khẩu trong nướ c, đặc biệt khi họ bán hàng tr ả chậm. Vì vậy, khisử dụng dịch vụ bao thanh toán, các doanh nghiệ p sẽ đượ c ứng tr ướ c một số
tiền của khoản phải thu để tiế p tục quay vòng vốn lưu động và kinh doanh
hiệu quả hơ n.
Lợ i ích của các bên khi sử d ụng bao thanh toán:
Đối vớ i ngườ i bán:
Thứ nhấ t , cải thiện dòng lưu chuyển tiền tệ nhờ thu đượ c tiền hàng nhanh hơ n:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 18/77
Trang 18
Bao thanh toán là một quá trình chuyển hóa các khoản phải thu thành tiền mặt,
không phân biệt khách hàng là ai, mỗi một đơ n vị bao thanh toán, vớ i kinh nghiệm
dày dạn trong r ất nhiều l ĩ nh vực, sẽ là một cộng tác đắc lực hỗ tr ợ cho công việc làm
ăn của khách hàng ngày càng thuận lợ i và phát triển hơ n. Lượ ng tiền mặt sẵn có tạidoanh nghiệ p tăng lên, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Thứ hai, giảm thiểu r ủi ro thu hồi khoản phải thu của ngườ i bán:
Ngườ i bán có thể yên tâm vì các đơ n vị bao thanh toán hoàn toàn có đủ năng lực
chuyên môn, hệ thống mạng lướ i r ộng khắ p cũng như là sự hiểu biết thông thái về
từng l ĩ nh vực chuyên môn để có thể thực hiện tốt công việc của mình.
Ở một số tổ chức bao thanh toán chuyên nghiệ p, ngườ i bán thậm chí có thể nhận
đượ c tiền ngay trong ngày đề nghị bao thanh toán. Các tổ chức bao thanh toán giúp
ngườ i bán lấ p đượ c lỗ hỗng thiếu hụt tiền mặt trong khoảng thờ i gian từ khi giao hàng
đến khi đượ c ngườ i mua thanh toán.
R ất nhiều chủ thể kinh tế r ơ i vào tình tr ạng càng phát triển kinh doanh lại càng
thiếu tiền. Khi đó, bao thanh toán sẽ là phươ ng tiện r ất hiệu quả giúp họ vượ t qua khó
khăn. Ngườ i mua nào cũng mong muốn mua hàng từ một ngườ i bán đưa ra giá thấ p
nhất mà lại có nguồn hàng dồi dào nhất. Nhưng chính điều đó lại đẩy ngườ i bán vàotình thế khó xử, càng phát triển lại càng phải bán chịu nhiều hơ n. Thật không may là
phần lớ n ngườ i bán không thể nào xoay xở đượ c vớ i tất cả các khoản bán chịu này.
Dù việc buôn bán có phát đạt đến thế nào thì tớ i một lúc nào đó ngườ i bán cũng nhận
thấy r ằng mình đang r ơ i vào một tình thế r ất nguy hiểm.
Các tổ chức bao thanh toán sẽ giảm thiểu r ủi ro này bằng cách chuyển các hóa đơ n
chưa thu đượ c tiền thành tiền mặt, nhờ đó mà ngườ i bán có thể tiế p tục cấ p tín dụng
thươ ng mại cho ngườ i mua mà không cần phải lo r ủi ro thanh khoản nữa. Hệ quả tr ựctiế p của việc này là ngườ i bán nâng cao đượ c năng lực cạnh tranh của mình nhờ sẵn
sàng chấ p nhận khoảng thờ i gian bán chịu hấ p dẫn ngườ i mua hơ n.
Thứ ba, không phụ thuộc vào hạn mức tín dụng tại các ngân hàng:
Điều kiện cấ p tín dụng thươ ng mại dễ dàng không phụ thuộc vào hạn mức tín dụng
đem lại nhiều thuận lợ i hơ n cho ngườ i bán khi quan hệ vớ i ngân hàng. Là một đối tác
tài chính, các tổ chức bao thanh toán như ngân hàng sẽ đem lại cho ngườ i bán nguồn
lực tài chính để mở r ộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tồn tr ữ thêm nhiều hàng tồn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 19/77
Trang 19
kho, cung ứng nhiều đơ n hàng hay chỉ đơ n giản là tìm kiếm các cơ hội làm ăn mớ i.
Các tổ chức bao thanh toán luôn khẳng định mình sẽ luôn sát cánh vớ i khách hàng,
thấu hiểu mọi nhu cầu của họ, và thiết lậ p một chươ ng trình hỗ tr ợ tài chính để giúp
đỡ họ.Các tổ chức bao thanh toán cam k ết tận dụng sự thông thạo trong l ĩ nh vực tín
dụng, thu hồi nợ , cung ứng nguồn tiền mặt hay tài tr ợ giúp cho ngườ i bán nâng cao
đượ c hiệu quả hoạt động, vừa tăng doanh số vừa giảm đượ c mất mát do không thu hồi
đượ c nợ , đồng thờ i cải thiện rõ r ệt dòng lưu chuyển tiền tệ. Do mọi r ắc r ối k ể trên đã
đượ c chuyển sang cho tổ chức bao thanh toán nên ngườ i bán có thể toàn tâm toàn ý
tậ p trung vào việc sản xuất hay cung ứng hàng hóa.
Thứ t ư , tiết kiệm thờ i gian, nâng cao hiệu quả hoạt động nhờ chuyên môn hóa sản
xuất:
Bên cạnh việc sản xuất kinh doanh mặt hàng chính yếu, ngườ i bán còn phải mất
thờ i gian quản lý các khoản phải thu từ ngườ i mua. Nếu ngườ i bán sử dụng bao thanh
toán, công việc này sẽ đượ c chuyển cho đơ n vị bao thanh toán. Ngườ i bán không còn
phải tốn chi phí để duy trì và điều hành một bộ phận chuyên trách việc xem xét khách
hàng có đủ điều kiện mua chịu hay không, cũng như phải kiểm tra và thu hồi cáckhoản nợ này nữa. Vớ i kinh nghiệm, nguồn lực vật chất và nguồn nhân lực đượ c đào
tạo bài bản của mình, các tổ chức bao thanh toán sẽ giải quyết nhanh chóng, chuyên
nghiệ p và hiệu quả mọi vấn đề liên quan đến các hóa đơ n và việc thu hồi nợ .
Tựu trung lại, khi thực hiện bao thanh toán ngườ i bán càng thêm có nhiều cơ hội
làm ăn nhờ :
- Sẵn sàng bán chịu cho ngườ i mua mà không sợ ảnh hưở ng đến dòng lưu chuyển tiền
tệ;- Hạn mức tín dụng đượ c cấ p cho ngườ i mua vì vậy có thể đẩy nhanh tiến độ giao đặt
hàng;
- Bảo vệ đượ c các tổn thất tín dụng trong thươ ng mại;
- Loại tr ừ đượ c các tổn thất xảy ra khi phải thươ ng lượ ng về L/C và chi phí ít hơ n so
vớ i sử dụng công cụ L/C;
- Cải thiện đượ c dòng tiền của các doanh nghiệ p thông qua việc thu hồi nhanh các
khoản thanh toán;
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 20/77
Trang 20
- Có thể sử dụng các nguồn tài tr ợ vốn lưu động linh hoạt hơ n bằng đồng nội tệ hoặc
ngoại tệ và thúc đẩy doanh số xuất khẩu;
- Tiết giảm các cơ quan quản lý do nhà xuất khẩu chỉ cần quan hệ vớ i một đơ n vị bao
thanh toán trong giao dịch kinh doanh vớ i các quốc gia liên quan;- Tăng cườ ng khả năng vay vốn và có cơ hội sử dụng những khoản chiết khấu của các
nhà cung cấ p;
- Các cản ngại về ngôn ngữ đượ c giải quyết nhờ đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu…
Đối vớ i ngườ i mua
Cho tớ i thờ i điểm hiện tại, L/C vẫn là phươ ng thức thanh toán đượ c chấ p nhận phổ
biến nhất trên toàn cầu, bảo đảm r ằng nhà xuất khẩu sẽ cung cấ p hàng đúng như quy
định trong L/C và nhà nhậ p khẩu sẽ thực hiện ngh ĩ a vụ thanh toán của mình. Nhưng
nếu hàng đến chậm hay ghé vào nơ i không định tr ướ c, không theo lệ thườ ng thì L/C
sẽ gây khó khăn r ất lớ n cho nhà nhậ p khẩu. Nói tóm lại, sử dụng bao thanh toán quốc
tế, nhà nhậ p khẩu có những lợ i ích sau đây:
Thứ nhất, đượ c mua chịu hàng dễ dàng; không cần phải mở L/C;
Thứ hai, tăng sức mua hàng mà vẫn không vượ t quá hạn mức tín dụng cho
phép;Thứ ba, có thể nhanh chóng đặt hàng mà không bị trì hoãn, không tốn phí mở
L/C, hay phí thươ ng lượ ng;
Thứ tư, các cản ngại về ngôn ngữ đượ c giải quyết bở i đơ n vị bao thanh toán...
Đối vớ i đơ n vị bao thanh toán
Thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán, các đơ n vị bao thanh toán cũng có đượ c một
thuận lợ i là đượ c hưở ng lợ i ích kinh tế theo quy mô:
- Các đơ n vị bao thanh toán cung cấ p dịch vụ này cùng lúc cho nhiều khách hàng nênxét về quy mô sẽ giảm đượ c chi phí cố định liên quan đến các khách hàng đó;
- Đơ n vị bao thanh toán lớ n nhất và nhiều kinh nghiệm nhất sẽ đứng ra làm đơ n vị
cung cấ p thông tin về tín dụng quy mô nhất, bổ sung vào các dịch vụ tươ ng tự hiện có
của các trung tâm dữ liệu tín dụng thươ ng mại tư nhân và quốc doanh. Đơ n vị này
cũng sẽ hưở ng đượ c lợ i ích kinh tế theo quy mô nhờ trao đổi thông tin vớ i các trung
tâm trên;
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 21/77
Trang 21
- Thông qua nghiệ p vụ bao thanh toán có thể thu đượ c các loại phí và lệ phí, cung cấ p
thêm các dịch vụ kèm theo, từ đó góp phần tăng doanh số, đa dạng hóa sản phẩm và
lợ i nhuận hoạt động. Đơ n vị bao thanh toán có thể tiế p quản việc quản lý sổ cái bán
hàng của khách hàng, sau đó gửi các hóa đơ n và bảo đảm nhận đượ c tiền thanh toán. Nhờ vậy có thể kiểm soát đượ c các khoản phải thu giúp giảm thiểu r ủi ro thu hồi nợ .
- Phát triển mạng lướ i khách hàng: khi đưa bao thanh toán vào áp dụng đã tạo thêm
sản phẩm mớ i cho ngườ i tiêu dùng lựa chọn. Một khi dịch vụ bao thanh toán mang lại
hiệu quả đích thực cho khách hàng thì dần dần sẽ tạo cho khách hàng thói quen sử
dụng dịch vụ. Chính điều này sẽ giúp cho ngân hàng hay tổ chức bao thanh toán phát
triển đượ c mạng lướ i khách hàng.
Những nhượ c điểm của bao thanh toán:
- Bao thanh toán cũng là một hình thức cấ p tín dụng nên dễ gây cho ngườ i sử
dụng nhầm lẫn vớ i hình thức cho vay thông thườ ng khác.
- Trong nghiệ p vụ bao thanh toán có truy đòi, thì ngườ i bán vẫn phải còn chịu
trách nhiệm r ủi ro từ phía ngườ i mua , khi ngườ i mua mất khả năng thanh toán
thì ngườ i bán phải có trách nhiệm hoàn tr ả số tiền ứng tr ướ c cho tổ chức bao
thanh toán.- Để tham gia vào bao thanh toán quốc tế, nhà xuất khẩu phải chứng minh vớ i
đơ n vị thực hiện bao thanh toán (thườ ng là các ngân hàng) về uy tín của bên
mua hàng hóa, đây thực sự là khó khăn cho nhà sản xuất bở i sự hiểu biết về thị
tr ườ ng xuất khẩu còn hạn chế.
- Bao thanh toán chỉ đượ c áp dụng ở một số ngành hàng nhất định không áp
dụng r ộng rãi như các phươ ng thức thanh toán khác.
Vớ i những ưu điểm nổi bật, dịch vụ bao thanh toán mang lại những lợ i ích thiếtthực cho cả ngườ i mua, ngườ i bán và đơ n vị bao thanh toán. Do đó ngày càng nhiều
các doanh nghiệ p lựa chọn dịch vụ này trong giao dịch thươ ng mại.
1.2- SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN BAO THANH TOÁN TẠI VIỆT
NAM
Giai đoạn 2003-2005 tình hình kinh tế thế giớ i và khu vực cơ bản là thuận lợ i,
kinh tế phục hồi sau khủng hoảng tiền tệ Đông Nam Á. Xu thế hội nhậ p và phát triển
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 22/77
Trang 22
Trong những năm qua, tình hình chính tr ị xã hội đất nướ c ổn định, nền kinh tế
đạt tốc độ tăng tr ưở ng cao bình quân giai đoạn 2003-2005 đạt 7.5%, trong năm 2005GDP đạt mức tăng tr ưở ng 8.4%. Tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2006 tiế p
tục ổn định, tốc độ tăng tr ưở ng khá cao. GDP 6 tháng đầu năm dự kiến trên 7.7% so
vớ i cùng k ỳ năm 2005.
Tài chính ngân hàng là một trong những l ĩ nh vực xế p ở vị trí đầu trong nhóm
dịch vụ có tính đột phá nhằm phát triển kinh tế. Các ngân hàng thươ ng mại tiế p tục
phát triển và ngày càng khẳng định vai trò, vị thế trên thị tr ườ ng tài chính tiền tệ.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam thực hiện mạnh việc cơ cấu lại để nâng cao năng
lực cạnh tranh chuẩn bị các điều kiện cho hội nhậ p theo tiến trình Hiệ p định thươ ng
mại Việt Mỹ và Việt Nam gia nhậ p WTO.
Phát triển các dịch vụ ngân hàng thành l ĩ nh vực mũi nhọn trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng luôn là mục tiêu hàng đầu của toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Phát triển dịch vụ ngân hàng phải vừa đáp ứng đượ c nhu cầu tăng tr ưở ng của kinh tế
đồng thờ i đảm bảo ngân hàng hoạt động hiệu quả và an toàn, nâng cao sức mạnh cạnhtranh để hội nhậ p.
Theo Hiệ p định thươ ng mại Việt – Mỹ, các rào cản trung gian giữa các định
chế tài chính của Mỹ và Việt Nam đang dần đượ c dỡ bỏ. Đến năm 2010 có bốn
“không” mà các tổ chức tín dụng phải chú ý: không hạn chế số lượ ng nhà cung cấ p
dịch vụ ngân hàng; không hạn chế tổng giao dịch các giao dịch giá tr ị về dịch vụ ngân
hàng; không hạn chế việc tham gia góp vốn của bên nướ c ngoài dướ i hình thức tỷ lệ
phần tr ăm tối đa số cổ phiếu nướ c ngoài đượ c nắm giữ. Do chúng ta đã chính thức gia
nhậ p vào WTO nên có khả năng việc thực hiện các điều khoản “không” này còn đượ c
đẩy lên sớ m hơ m có thể là 2008-2009.
Các ngân hàng Việt Nam hiện nay, ngoài việc hoàn thiện các dịch vụ truyền
thống như: huy động vốn, cho vay, kinh doanh ngoại tệ… còn phải ứng dụng triển
khai các loại hình dịch vụ, các sản phẩm mớ i. Bao thanh toán là một trong những
nghiệ p vụ mớ i mà các ngân hàng cần chú ý phát triển. Theo ông Tr ần Ngọc Minh –
Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng nhà nướ c Tp.Hồ Chí Minh: “ Trong 3 năm 2006-
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 23/77
Trang 23
Do đó, sự cần thiết áp dụng bao thanh toán tại Việt Nam xuất phát từ những lý do sau:
Thứ nhấ t : Bao thanh toán phát triển r ất lâu trên thế giớ i và đã đượ c áp dụngr ộng rãi ở khắ p các châu lục thông qua các công ty tài chính và đặc biệt là hệ thống
ngân hàng. Là một công cụ tài chính thể hiện những ưu điểm nổi bật, đặc biệt trong
nền kinh tế hội nhậ p đặt ra những yêu cầu về gia tăng nhu cầu vốn lưu động, các dịch
vụ nhờ thu và quản lý r ủi ro. Dịch vụ này không chỉ đượ c áp dụng ở các quốc gia có
nền kinh tế phát triển mà cả những quốc gia đang phát triển cũng sử dụng loại hình
này. Ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dươ ng như các nướ c : Singapore, Đài Loan, Hồng
Kông, Trung Quốc…
Dịch vụ này không chỉ đem lại lợ i ích cho các công ty lớ n mà còn cả các doanh
nghiệ p vừa và nhỏ chủ yếu kinh doanh dựa trên ghi sổ, những doanh nghiệ p muốn tạo
điều kiện thuận lợ i để phát triển mạng lướ i cung cấ p hàng hoá của mình. Những lợ i
ích này r ất thích hợ p cho các doanh nghiệ p tại Việt nam.
Thứ hai: Nền kinh tế Việt Nam đang trên đườ ng hội nhậ p và phát triển, các
doanh nghiệ p tại Việt Nam còn nhiều hạn chế về tiềm lực vốn, nhân lực, thông tin thị tr ườ ng, trình độ quản lý r ủi ro… Theo Bộ k ế hoạch và đầu tư, hiện nay số doanh
nghiệ p vừa và nhỏ chiếm 97% trong tổng số 200.000 doanh nghiệ p đã thành lậ p trên
toàn quốc. Doanh nghiệ p vừa và nhỏ đóng góp khoản 26% tổng sản phẩm xã hội,
31% giá tr ị sản lượ ng công nghiệ p, 78% mức bán lẻ, 64% tổng lượ ng vận chuyển
hàng hoá. Mặc dù, vớ i những đóng góp tích cực cho nền kinh tế nhưng các doanh
nghiệ p này luôn bị phân biệt đối xử trong vấn đề tiế p cận vốn ngân hàng, đặc biệt là
các ngân hàng quốc doanh. Vớ i những đặc điểm về tình hình tài chính doanh nghiệ pyếu, hệ thống k ế toán không đầy đủ và thiếu minh bạch, tâm lý lo sợ thủ tục r ườ m rà
khó khăn, không có tài sản bảo đảm … đã cản tr ở r ất nhiều cho các doanh nghiệ p này
tiế p cận đượ c nguồn vốn ngân hàng. Bao thanh toán sẽ giúp cho cả phía ngân hàng và
doanh nghiệ p giải quyết đượ c những vướ ng mắc, khó khăn mà hình thức cho vay
truyền thống không thể thực hiện đượ c. Khi sử dụng dịch vụ này nguồn vốn của
doanh nghiệ p sẽ đượ c cải thiện và ngân hàng sẽ đa dạng hoá đượ c sản phẩm của
mình.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 24/77
Trang 24
Thứ ba: đối vớ i các doanh nghiệ p xuất khẩu Việt Nam, việc thiếu thông tin về
thị tr ườ ng và bên mua, đặc biệt là khả năng thu hồi nợ nhanh là những tr ở ngại r ất lớ n
khi phải quyết định bán hàng theo điều kiện tr ả chậm cho khách hàng nướ c ngoài.
Đồng thờ i hiện nay, tr ướ c áp lực cạnh tranh trên thị tr ườ ng quốc tế, bên mua hàngngày càng đòi hỏi các phươ ng thức thanh toán thuận lợ i hơ n so vớ i phươ ng thức thanh
toán truyền thống (L/C, nhờ thu). Do vậy, bao thanh toán tr ở thành một công cụ r ất
hiệu quả giúp doanh nghiệ p xuất khẩu có thể áp dụng phươ ng thức bán hàng tr ả chậm
mà vẫn an toàn. Ngoài ra, vốn lưu động hạn chế cũng là một khó khăn lớ n đối vớ i các
doanh nghiệ p xuất khẩu trong nướ c, đặc biệt khi họ bán hàng tr ả chậm. Vì vậy, khi sử
dụng dịch vụ bao thanh toán, các doanh nghiệ p sẽ đượ c ứng tr ướ c một số tiền của
khoản phải thu để tiế p tục quay vòng vốn lưu động và kinh doanh hiệu quả hơ n. Số
còn lại sẽ đượ c thanh toán sau khi các ngân hàng hoàn tất khoản thu vớ i bên mua
hàng. Tại các ngân hàng đang thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán mức ứng tr ướ c có
thể lên tớ i 80% nếu các hợ p đồng mua bán đượ c đánh giá cao.
Ông Vũ Tiến Lộc, Chủ tịch Phòng Thươ ng mại và Công nghiệ p Việt Nam, cũng cho
r ằng: “Trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệ p xuất khẩu thườ ng phải chấ p nhận
thanh toán ghi sổ, tr ả sau có ngh ĩ a là sẽ bị chiếm dụng vốn một thờ i gian nhất định.Càng tr ở ngại hơ n đối vớ i nhiều doanh nghiệ p là khi bán hàng vào thị tr ườ ng mớ i
thườ ng trong tình tr ạng thiếu thông tin nên r ủi ro cao...” Vì vậy sử dụng dịch vụ bao
thanh toán là một giải pháp tốt, nhất là đối vớ i doanh nghiệ p vừa và nhỏ.
Thứ t ư : khi gia nhậ p WTO, các ngân hàng nướ c ngoài sẽ hoạt động bình đẳng
như các ngân hàng trong nướ c, hàng loạt các sản phẩm, dịch vụ, công nghệ tiên tiến…
sẽ vào Việt Nam. Vớ i thực tr ạng sản phẩm của các ngân hàng trong nướ c còn khiêm
tốn, ít ỏi để có thể đứng vững và phát triển trong môi tr ườ ng cạnh tranh ngày càng gaygắt, các ngân hàng phải không ngừng đa dạng hoá sản phẩm để đáp ứng các nhu cầu
tài chính cho khách hàng. Do đó, việc ứng dụng triển khai sản phẩm bao thanh toán tại
Việt Nam là điều r ất cần thiết .
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 25/77
Trang 25
1.3- HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN THẾ GIỚ I VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CHO VIỆT NAM
1.3.1. Tình hình hoạt động bao thanh toán trên thế gi ớ i:
Theo số liệu thống kê mớ i nhất của Tổ chức Bao thanh toán thế giớ i (FCI),doanh số bao thanh toán trên toàn thế giớ i trong năm 2005 tăng hơ n 18% so vớ i năm
2004. Doanh số bao thanh toán trên toàn thế giớ i năm 2004 đạt 860.000 triệu EUR đến
năm 2005 đạt 1.016.547 triệu EUR.
Những con số trên đã cho ta thấy l ĩ nh vực bao thanh toán tiế p tục gia tăng ở mức
hai con số hàng năm, trong đó có sự tăng tr ưở ng đầy ấn tượ ng của bao thanh toán quốc
tế, vớ i mức tăng tr ưở ng gần 27% trong năm ngoái và giữ vững mức tăng tr ưở ng ổn định
trong suốt những năm qua. Điều này cho thấy r ằng nhà xuất khẩu và nhậ p khẩu trên
toàn thế giớ i ngày càng tr ở nên quen thuộc vớ i những tiện ích mà sản phẩm bao thanh
toán đem lại như: tài tr ợ vốn lưu động, phòng ngừa r ủi ro tín dụng và các dịch vụ nhờ
thu cho ngườ i xuất khẩu, về phía nhà nhậ p khẩu bao thanh toán đem lại những lợ i ích
đượ c mua hàng bằng hình thức ghi sổ mà không cần phải mở L/C hay sử dụng những
hình thức thanh toán vớ i những điều khoản ràng buộc khắt khe.
Tổ chức Bao thanh toán thế giớ i FCI đã tăng tr ưở ng vớ i 212 thành viên của 61quốc gia khắ p năm châu, doanh số bao thanh toán nội địa chiếm 56% và doanh số bao
thanh toán quốc tế chiếm 46%. Vớ i tư cách là tổ chức dẫn dắt thị tr ườ ng toàn cầu, FCI
là tổ chức duy nhất tạo ra các con số về tăng tr ưở ng bao thanh toán trên toàn thế giớ i
hàng năm.
Châu Á là khu vực tăng tr ưở ng bao thanh toán r ất mạnh mẽ, điển hình như:
Hồng Kông tăng 60%, Đài Loan tăng 57%, Trung Quốc tăng 35% và Ấn Độ tăng 22%.
Đáng k ể hơ n hết là sự chuyển biến tại Hàn Quốc nơ i bao thanh toán đượ c giớ i thiệu lại
vớ i điểm nhấn là các dịch vụ bao thanh toán quốc tế, doanh số bao thanh toán tại Hàn
Quốc năm 2005 (850 triệu EUR) gấ p gần 2.6% so vớ i năm 2004 (32 triệu EUR).
Ở Châu Mỹ, Chi Lê là nướ c phát triển mạnh nhất vớ i mức tăng tr ưở ng 126%,
tiế p theo là Argentina, Mexico và Brazil, Brazil là nướ c có sự tăng tr ưở ng chỉ liên quan
đến bao thanh toán nội địa.
Châu Âu là nơ i có nhiều các quốc gia đạt đượ c nhiều thành tựu to lớ n trong
nghiệ p vụ bao thanh toán, doanh số thực hiện dịch vụ này đều tăng qua các năm, ngoại
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 26/77
Trang 26
Một số thị tr ườ ng phát triển khác như Úc và Thổ Nhị K ỳ bao thanh toán tiế p tục
tăng tr ưở ng cao.Tại Hội nghị bao thanh toán quốc tế lần thứ 38 tại Antwerp, Bỉ vớ i sự hiện diện
của 265 đại biểu đến từ 52 quốc gia, điểm nổi bật của Hội nghị là phần trình bày của 13
thành viên mớ i, các trình bày về Tổ chức hỗ tr ợ tài chính toàn cầu (Global supply Chain
Finance), về RESCUE – một chươ ng trình mớ i mang đến cho các thành viên của FCI
các dịch vụ tăng thêm trong hoạt động bao thanh toán xuất khẩu tr ực tiế p của họ. Hội
nghị bàn tròn thảo luận về nhiều chủ đề bao gồm: Marketing phi truyền thống (Reverse
marketing), Basel II và việc lấy ý kiến tán thành của các thành viên về chính sách đào
tạo, huấn luyện mớ i.
Giải thưở ng FCI Service Quality Awards trong năm 2005 đượ c trao cho:
- Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu xuất sắc nhất: Koo Faktoring của Thổ Nh ĩ K ỳ
- Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu xuất sắc nhất : Nordisk Factoring của Đức
- Giải thưở ng quan tr ọng nhất: Đơ n vị bao thanh toán xuất sắc nhất đã trao cho
Chailease Credit Services của Đài Loan.Giải thưở ng về marketing và xúc tiến sản phẩm (FCI Marketing Promotion Award )
của FCI đượ c trao tặng cho tổ chức tài tr ợ thươ ng mại toàn cầu ở Ấn Độ về thành tích
phát triển trang web xuất sắc của họ.
Trên thế giớ i hiện nay có khoảng 1.066 đơ n vị bao thanh toán hoạt động đạt
doanh số hơ n 930 tỷ EUR bao thanh toán nội địa và hơ n 86 tỷ EUR bao thanh toán xuất
nhậ p khẩu.
Bảng 1: Doanh số bao thanh toán trên thế giớ iĐvt: triệu EUR
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
BTT quốc tế 44,843 41,023 42,916 47,735 68,265 86,486
BTT nội địa 578,997 644,659 681,281 712,657 791,950 930,061
Tổng số 623,840 685,682 724,197 760,392 860,215 1,016,547
(Ngu
ồn: www.factors-chain.com)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 27/77
Trang 27
Doanh số thực hiện bao thanh toán tăng tr ưở ng qua các năm, trong tổng doanh số
bao thanh toán thì bao thanh toán nội địa chiếm tỷ tr ọng tuyệt đối vớ i hơ n 90%. Điều
này cho thấy r ằng trong mua bán nội địa r ất thích hợ p để sử dụng dịch vụ bao thanh
toán bở i vì trong phạm vi quốc gia ngườ i mua, ngườ i bán, đơ n vị bao thanh toán tr ựctiế p quan hệ vớ i nhau, việc thẩm định uy tín, khả năng kinh doanh, tài chính của các
đối tác dễ dàng hơ n và tốn chi phí ít hơ n so vớ i bao thanh toán quốc tế. Đối vớ i các tổ
chức bao thanh toán như Ngân hàng hay các tổ chức tài chính có thể chủ động hơ n
trong việc cấ p tín dụng và theo dõi các khoản phải thu.
Doanh số bao thanh toán quốc tế còn chiếm tỷ tr ọng nhỏ do giao thươ ng thế giớ i đã quá
quen thuộc vớ i những phươ ng thức thanh toán cổ điển như L/C, nhờ thu, D/A, D/P…,
tuy chiếm tỷ tr ọng nhỏ nhưng bao thanh toán quốc tế đang có sự tăng tr ưở ng đều qua
các năm từ 6% năm 2001 lên 8.51% năm 2005.
Bảng 2: Doanh thu về bao thanh toán của các châu lục trên thế giớ i (Đvt: triệu EUR)
2000 2001 2002 2003 2004 2005
Châu Âu 414,383 468,326 522,851 546,935 612,504 715,486
Châu Mỹ 126,517 127,157 115,301 104,542 110,094 135,630
Châu Phi 5,655 5,801 6,203 5,840 7,586 6,237
Châu Á 69,865 76,078 69,850 89,096 111,614 135,814
Châu Úc 7,420 8,320 9,992 13,979 18,417 23,380
Tổng số 623,840 685,682 724,197 760,392 860,215 1,016,547
Ñoà thò 1: Tỷ trọng doanh soá BTT taïi caùc chaâu luïc
naêm 2005
Châu Âu, 70.38%Châu Mỹ,13.34%
Châu Phi, 0.61%
Châu Úc, 2.30%Châu Á, 13.36%
(Nguồn: www.factors-chain.com)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 28/77
Trang 28
Châu Âu là châu lục có bao thanh toán phát triển nhất thế giớ i vớ i 575 tổ chức bao thanh
toán chiếm tớ i 70.38% doanh số bao thanh toán thế giớ i. Trong 5 thị tr ườ ng bao thanh toán
hàng đầu thế giớ i gồm Anh ( 237.295 triệu EUR), Ý (111.175 triệu EUR), Mỹ (94.160 triệu
EUR), Pháp (89.020 triệu EUR), Nhật Bản (77.220 triệu EUR) thì đã có 3 đại diện là ChâuÂu vớ i quốc gia đứng đầu là nướ c Anh vớ i 100 đơ n vị bao thanh toán. Tiế p theo là Châu Á
và Châu Mỹ vớ i hai đại diện là Nhật Bản và Mỹ.
Không chỉ ở các nướ c phát triển như Anh, Ý, Pháp, Mỹ mớ i phát triển nghiệ p vụ này mà
ngay cả ở các nướ c đang phát triển như Trung Quốc, Brazil, Thổ Nh ĩ K ỳ… dịch vụ này
cũng đượ c sử dụng r ất thành công và mang lại những k ết quả đáng k ể.
Bảng 3: Doanh số bao thanh toán của các quốc gia hàng đầu Châu Á (Đvt:triệu EUR)
2000 2001 2002 2003 2004 2005 Nhật Bản 58.473 61.566 50.380 60.550 72.535 77.220
Đài Loan 3.650 4.511 7.919 16.000 23.000 36.000
HongKong 2.400 2.690 3.029 3.250 4.800 7.700
Trung Quốc 212 1.234 2.077 2.640 4.315 5.830
Singapore 2.100 2.480 2.600 2.435 2.600 2.880
Hàn Quốc 115 85 55 38 32 850
(Ngu
ồn: www.factors-chain.com)
Bao thanh toán tại Châu Á đang r ất phát triển, năm 2003 Châu Á xế p vị trí thứ 3 sau Châu
Âu và Châu Mỹ thì đến năm 2004 Châu Á đã vượ t Châu Mỹ lên hàng thứ 2. Thị tr ườ ng
đang lên này hứa hẹn sẽ tiế p tục tăng tr ưở ng.
Bảng 4: Doanh số bao thanh toán ở các nướ c Asean từ 2001-2005 (Đvt: triệu EUR)
Nướ c 2001 2002 2003 2004 2005
Indonesia 0 1 1 0 1Philipines 0 0 0 0 141
Sigapore 2.480 2.600 2.435 2.600 2.880
Thái Lan 1.240 1.274 1.425 1.500 1.640
Việt Nam 0 0 0 0 2
(Ngu
ồn: www.factors-chain.com)
Tại các nướ c Asean dịch vụ bao thanh toán phát triển còn thấ p, Indonesia còn bị
giảm sút từ 33 triệu EUR năm 1999 xuống còn 1 triệu EUR năm 2005, Philippines sau
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 29/77
Trang 29
5 năm gián đoạn 2001-2004 không có doanh số đến năm 2005 đã khở i động lại vớ i
doanh số đạt 141 triệu EUR so vớ i 10 triệu EUR năm 1999. Singapore là quốc gia có
dịch vụ bao thanh toán phát triển nhất khu vực Đông Nam Á vớ i 2.880 triệu EUR, tiế p
theo là Thái Lan vớ i 1.640 triệu EUR.Bảng 5: Doanh số các loại sản phẩm bao thanh toán (Đvt: triệu EUR)
Loại 2001 2002 2003 2004 2005
Chiết khấu hoá đơ n 67.759 74.815 77.516 97.543 160.141
Bao thanh toán có truy đòi 60.925 63.830 73.169 89.808 116.626
Bao thanh toán miễn truy đòi 152.738 156.510 177.173 191.467 232.683
Nhờ thu 10.318 15.640 12.836 15.549 13.120
(Ngu
ồn: www.factors-chain.com)
1.3.2. Bài học kinh nghi ệm cho hoạt động bao thanh toán t ại Vi ệt Nam:
Bao thanh toán là phươ ng thức thanh toán đã đượ c áp dụng từ lâu trên thế giớ i
nhưng chưa thực sự đượ c sử dụng r ộng rãi tại Việt Nam.
Mỗi quốc gia có những đặc điểm riêng biệt về lãnh thổ, con ngườ i, điều kiện
kinh tế…do đó bao thanh toán tại các nướ c cũng có những đặc điểm riêng biệt. Không
phải quốc gia nào cũng áp dụng một cách đầy đủ và chính thống các nghiệ p vụ về bao
thanh toán. Ở nhiều nướ c như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ nghiệ p vụ này chưa
đượ c áp dụng đầy đủ, thườ ng hạn chế ở một số ngành hàng nhất định hoặc cho quyền
truy đòi ngườ i bán trong tr ườ ng hợ p ngườ i mua không tr ả nợ cho đơ n vị bao thanh
toán. Hình thức này phù hợ p vớ i thị tr ườ ng Việt Nam nơ i có mức độ r ủi ro thị tr ườ ng
còn cao.
Sản phẩm này còn khá mớ i mẽ cho ngườ i sử dụng lẫn đơ n vị thực hiện bao
thanh toán nên trong thờ i gian đầu ứng dụng nghiệ p vụ bao thanh toán nội địa tr ướ c,sẽ dễ dàng hơ n cho các đơ n vị bao thanh toán. Sau khi có kinh nghiệm mớ i thực hiện
bao thanh toán quốc tế, vì bao thanh toán quốc tế đòi hỏi các đơ n vị bao thanh toán
phải có quan hệ đối tác r ộng lớ n vớ i các đơ n vị bao thanh toán trên thế giớ i mớ i có
khả năng thu hồi nợ và quản lý r ủi ro. Sử dụng bao thanh toán nội địa đơ n vị bao
thanh toán chủ động hơ n trong việc thẩm định ngườ i mua, ngườ i bán và đây sẽ là cơ
hội thực hành tốt nhất các nghiệ p vụ về quản lý sổ sách các khoản phải thu, lựa chọn
các loại hình doanh nghiệ p thực hiện bao thanh toán…
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 30/77
Trang 30
Còn đối vớ i các doanh nghiệ p khi tham gia vào bao thanh toán sẽ đem lại nhiều
lợ i ích, sản phẩm này giúp cải thiện r ất nhiều nguồn vốn kinh doanh đặc biệt là đối vớ i
các doanh nghiệ p vừa và nhỏ. Bao thanh toán giúp cho các doanh nghiệ p vừa và nhỏ
không có tài sản bảo đảm vẫn có thể vay vốn ngân hàng, đồng thờ i giúp họ tăng hạnmức tín dụng r ất nhanh, còn về phía ngân hàng hoàn toàn yên tâm khi biết rõ nguồn
vốn của mình đươ c sử dụng như thế nào.
Bao thanh toán là việc cấ p tín dụng dựa trên việc quản lý các khoản phải thu và
không có tài sản bảo đảm nên để tránh r ủi ro các tổ chức tín dụng và tài chính nên có
sự chọn lọc ngành hàng để áp dụng chứ không áp dụng đối vớ i tất cả các ngành hàng.
Chi phí cho dịch vụ này cũng tốn kém đối vớ i nhà xuất khẩu, những đơ n vị bao
thanh toán cần tính toán k ỹ lưỡ ng đối vớ i những mặt hành nhiều r ủi ro như nông sản,
thực phẩm bở i đây là sản phẩm khó bảo quản và r ất dễ hỏng.
Từ những hoạt động bao thanh toán trên thế giớ i rút ra một số bài học kinh
nghiệm cụ thể cho Việt Nam:
Thứ nhất: về tổ chức thực hiện, các ngân hàng thươ ng mại là các tổ chức thực
hiện vai trò là đơ n vị bao thanh toán tốt nhất . Vớ i các kinh nghiệm về cho vay, quản
lý r ủi ro, thanh toán quốc tế và số lượ ng khách hàng hiện hữu, các ngân hàng thươ ngmại sẽ có những điều kiện thuận lợ i hơ n các tổ chức tài chính khác khi triển khai thực
hiện sản phẩm.
Thứ hai: do thị tr ườ ng của Việt Nam chưa đi vào quy củ, mức độ r ủi ro của thị
tr ườ ng còn cao nên trong thờ i gian đầu khi triển khai sản phẩm nên thực hiện bao
thanh toán nội địa tr ướ c. Đến khi có đượ c kinh nghiệm, số lượ ng khách hàng nhất
định thì mớ i thực hiện bao thanh toán quốc tế. Đối tượ ng khách hàng nhắm đến là các
doanh nghiệ p vừa và nhỏ có các đơ n đặt hàng ổn định của các công ty lớ n, có uy tín.Thứ ba: chọn lựa mặt hàng để thực hiện bao thanh toán.
+ Nhữ ng ngành hàng thích hợ p để thự c hiện bao thanh toán: bao thanh
toán thích hợ p cho một phạm vi r ộng các ngành dịch vụ và sản xuất. Tuy nhiên, tốt
nhất mỗi khách hàng không sản xuấtquá nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ, mặt khác họ
nên bán cho càng nhiều loại khách hàng càng tốt. Những ngườ i bao thanh toán cũng
thích những công ty bán sản phẩm của họ thật nhanh và những sản phẩm đó không
cần dịch vụ hậu mãi. Nhữ ng ngành sản xuất đặc thù đượ c phục vụ bở i các nhà bao
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 31/77
Trang 31
thanh toán là dệt, đồ gỗ, hàng xa xỉ, vật liệu xây dự ng, cao su, hàng kim loại,
hàng nhự a, quần áo và giày dép. Ngành in, xuất bản và chế biến thự c phẩm là
nhữ ng điển hình về các ngành, dịch vụ đượ c các nhà bao thanh toán phục vụ. Nói
chung, các nhà bao thanh toán ưa chuộng các công ty có sổ sách ghi chép tốt và đãkinh doanh trong nhiều năm.
Những ngành hàng không thích hợ p vớ i dịch vụ bao thanh toán gồm: những
công ty có một số lượ ng lớ n khách hàng nợ những món tiền nhỏ, những công ty đầu
cơ , những công ty chuyên định giá cổ phiếu, những công ty quản lý kém, những công
ty có một vài các thươ ng vụ độc nhất, những công ty xây dựng. Thêm vào đó, các đơ n
vị bao thanh toán không thích chiết khấu các chứng từ của các công ty có nợ quá hạn
quá cao. Thỉnh thoảng họ cần kiểm tra đối vớ i các công ty là khách hàng mua hàng,
những đơ n vị bao thanh toán có thể đánh giá r ủi ro của những khách hàng, những
ngườ i đượ c phép tr ả chậm. Nếu không thể làm việc đó, họ cũng không thể cấ p các
dịch vụ bao thanh toán cho ngườ i cung cấ p- bán hàng.
Trên đây là những lý luận cơ bản về nghiệ p vụ bao thanh toán, từ những kinh
nghiệm hoạt động bao thanh toán trên thế giớ i rút ra những bài học kinh nghiệm khi
triển khai ứng dụng bao thanh toán tại Việt Nam. Trong chươ ng tiế p theo sẽ đề cậ pđến thực tr ạng thực hiện bao thanh toán ở nướ c ta hiện nay.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 32/77
Trang 32
THỰ C TR ẠNG HOẠT ĐỘNG BAO
THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNGTHƯƠ NG MẠI VIỆT NAM HIỆN NAY
Chươ ng 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 33/77
Trang 33
2.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ BAO THANH TOÁN TẠI VIỆT NAM
2.1.1. Các văn bản pháp lý hi ện hành:
Bao thanh toán là hình thức cấ p tín dụng thông qua hệ thống ngân hàng và các
công ty tài chính. Trong phạm vi chươ ng này chỉ đề cậ p đến hoạt động bao thanh toántại các ngân hàng thươ ng mại Việt Nam hiện nay.
Theo định ngh ĩ a của Ngân hàng nhà nướ c, bao thanh toán là hình thức cấ p tín
dụng nên sản phẩm này chịu sự chi phối bở i luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban
hành và các quy định, quy chế của Ngân hàng nhà nướ c.
Một số văn bản pháp luật có ảnh hưở ng tr ực tiế p hướ ng dẫn thực hiện và chế
tài đến nghiệ p vụ bao thanh toán hiện nay:
1. Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày
15/06/2004.
Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân hàng nhà
nướ c về việc ban hành qui chế cho vay của các tổ chức tín dụng; Quyết định
sửa đổi bổ sung quy chế cho vay số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005.
2.
Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Ngân hàng nhànướ c ban hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng.
3.
4. Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 của Ngân hàng nhà nướ c
ban hành Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức
tín dụng.
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng nhà nướ c
về phân loại nợ , trích lậ p và sử dụng dự phòng để xử lý r ủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
5.
6. Công văn số 676/NHNN-CSTT ngày 28/06/2005 của Ngân hàng nhà nướ c về
việc cơ cấu lại thờ i hạn tr ả nợ , chuyển nợ quá hạn đối vớ i hoạt động bao thanh
toán của tổ chức tín dụng….
Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Ngân hàng nhà nướ c ban
hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng là cơ sở pháp lý rõ
ràng và riêng biệt cho hoạt động bao thanh toán hiện nay. Tất cả các đơ n vị bao thanh
toán trong và ngoài nướ c đều phải dựa vào quy định này để thực hiện.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 34/77
Trang 34
Trong Quy chế hoạt động bao thanh toán quy định các khoản phải thu không đượ c
bao thanh toán như sau:
Các khoản phải thu phát sinh từ hợ p đồng mua bán hàng hóa bị pháp luật cấm;- - Các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận bất hợ p pháp;- Các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấ p;
- Các khoản phải thu phát sinh từ các hợ p đồng bán hàng dướ i hình thức ký gửi;
Các khoản phải thu phát sinh từ các hợ p đồng mua, bán hàng có thờ i hạn thanh
toán còn lại dài hạn hơ n 180 ngày;
-
- Các khoản phải thu đã đượ c gán nợ hoặc cầm cố, thế chấ p;
Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợ p đồng mua, bán hàng.- Quy chế bao thanh toán 1096 đượ c xem là kim chỉ nam về bao thanh toán của các
tổ chức tín dụng, tuy nhiên trong quy chế này cũng còn nhiều bất cậ p nên khi áp dụng
trong thực tế gây khó khăn cho các ngân hàng. Một số khó khăn khi áp dụng Quy chế
1096 đượ c trình bày ở phần sau.
2.1.2 Các đ i ều ki ện để đượ c hoạt động bao thanh toán:
1. Ngân hàng Nhà nướ c cho phép thực hiện hoạt động bao thanh toán trong nướ c
khi tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau:a. Có nhu cầu hoạt động bao thanh toán;
b. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tại thờ i điểm cuối tháng của 3 tháng
gần nhất dướ i 5%; không vi phạm các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng;
c. Không thuộc đối tượ ng đang bị xem xét xử lý vi phạm hành chính trong l ĩ nh
vực tài chính, ngân hàng nhưng đã khắc phục đượ c hành vi vi phạm.
2. Đối vớ i hoạt động bao thanh toán xuất - nhậ p khẩu:
Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1 nêu trên, tổ chức tín dụng xin hoạt
động bao thanh toán xuất - nhậ p khẩu phải là tổ chức tín dụng đượ c phép hoạt động
ngoại hối.
2.1.3 Đố i t ượ ng áp d ụng
Tổ chức tín dụng thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán là các tổ chức tín dụng thành
lậ p và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, bao gồm:
- Ngân hàng thươ ng mại nhà nướ c;
- Ngân hàng thươ ng mại cổ phần;
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 35/77
Trang 35
- Ngân hàng liên doanh;
- Ngân hàng 100% vốn nướ c ngoài;
- Chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài;
- Công ty tài chính. Khách hàng đượ c tổ chức tín dụng bao thanh toán là các tổ chức kinh tế Việt Nam
và nướ c ngoài cung ứng hàng hoá và đượ c thụ hưở ng các khoản phải thu phát sinh
từ việc mua bán hàng hoá theo thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng tại
hợ p đồng mua, bán hàng (sau đây đượ c viết tắt là bên bán hàng).
2.1.4. Quy trình hoạt động bao thanh toán:
1. Hoạt động bao thanh toán đượ c thực hiện theo các bướ c chính như sau:
a. Bên bán hàng đề nghị đơ n vị bao thanh toán thực hiện bao thanh toán các
khoản phải thu;
b. Đơ n vị bao thanh toán thực hiện phân tích các khoản phải thu, tình hình hoạt
động và khả năng tài chính của bên bán hàng và bên mua hàng.
c. Đơ n vị bao thanh toán và bên bán hàng thoả thuận và ký k ết hợ p đồng bao
thanh toán.
d. Đơ n vị bao thanh toán và bên bán hàng đồng ký gửi văn bản thông báo về hợ pđồng bao thanh toán cho bên mua hàng và các bên có liên quan, trong đó nêu rõ việc
bên bán hàng chuyển giao quyền đòi nợ cho đơ n vị bao thanh toán.
đ. Bên mua hàng gửi văn bản cho bên bán hàng và đơ n vị bao thanh toán xác
nhận về việc đã nhận đượ c thông báo và cam k ết về việc thực hiện thanh toán cho đơ n
vị bao thanh toán.
e. Bên bán hàng chuyển giao bản gốc hợ p đồng mua, bán hàng, chứng từ bán
hàng và các chứng từ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơ n vị bao thanhtoán;
g. Đơ n vị bao thanh toán chuyển tiền ứng tr ướ c cho bên bán hàng theo thỏa
thuận trong hợ p đồng bao thanh toán;
h. Đơ n vị bao thanh toán theo dõi, thu nợ từ bên mua hàng.
i. Đơ n vị bao thanh toán tất toán tiền vớ i bên bán hàng theo quy định trong hợ p
đồng bao thanh toán.
k. Giải quyết các vấn đề tồn tại phát sinh khác.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 36/77
Trang 36
2. Đối vớ i hoạt động bao thanh toán xuất - nhậ p khẩu: quy trình nghiệ p vụ bao
thanh toán có thể đượ c thực hiện theo quy định tại khoản 1 nêu trên hoặc đượ c thực
hiện thông qua đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu. Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu
chịu trách nhiệm phân tích khoản phải thu, tình hình hoạt động, khả năng tài chính của bên mua hàng là bên nhậ p khẩu trong hợ p đồng xuất - nhậ p khẩu; thực hiện việc thu
nợ theo uỷ quyền của đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu và cam k ết sẽ thanh toán thay
cho bên nhậ p khẩu trong tr ườ ng hợ p bên nhậ p khẩu không có khả năng thanh toán
khoản phải thu.
Tr ườ ng hợ p hoạt động bao thanh toán thực hiện qua đơ n vị bao thanh toán nhậ p
khẩu, đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu và đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu phải thỏa
thuận và ký k ết một hợ p đồng riêng phù hợ p vớ i quy định của pháp luật, trong đó quy
định cụ thể về quyền lợ i và ngh ĩ a vụ của mỗi bên.
2.2- THỰ C TR ẠNG HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN CỦA CÁC
NGÂN HÀNG
2.2.1- Tình hình hoạt động bao thanh toán hi ện nay:
Ở Việt Nam ngày từ cuối thậ p k ỷ 90, nghiệ p vụ này đã đượ c một số chi nhánh
ngân hàng nướ c ngoài hoạt động tại Việt Nam giớ i thiệu cho các ngân hàng thươ ngmại trong nướ c, các nhà xuất nhậ p khẩu Việt Nam. Đặc biệt Chi nhánh Ngân hàng
Credit Lyonnair tại Hà Nội đã giớ i thiệu nghiệ p vụ tín dụng ngườ i mua hàng cho các
doanh nghiệ p Việt Nam. Một số chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài khác giớ i thiệu
nghiệ p vụ bao thanh toán cho các doanh nghiệ p xuất khẩu Việt Nam. Song nghiệ p vụ
này quá mớ i mẻ nên chưa đượ c áp dụng. Trong một số năm gần đây nghiệ p vụ bao
thanh toán bắt đầu thu hút đượ c sự quan tâm của các doanh nghiệ p và ngân hàng trong
nướ c. Tr ướ c nhu cầu của thực tế, Thống đốc Ngân hàng Nhà nướ c (NHNN) cũng đã
ban hành Quyết định số 1096/2004/QĐ NHNN, ngày 06/09/2004 về nghiệ p vụ bao
thanh toán.
Nhiều ngân hàng thươ ng mại của Việt Nam và chi nhánh ngân hàng nướ c
ngoài, ngân hàng liên doanh liên doanh tại Việt Nam cũng đã giớ i thiệu, tiế p thị và
triển khai nghiệ p vụ bao thanh toán cho các nhà xuất khẩu Việt Nam. K ể từ khi ban
hành Quyết định số 1096/2004/QĐ NHNN nói trên, NHNN chưa thống kê đầy đủ và
chưa tổng hợ p, đánh giá k ết quả chính xác về tổng doanh số bao thanh toán, tổng số
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 37/77
Trang 37
Tại Việt Nam hiện nay đã có 11 ngân hàng (trong đó có 7 ngân hàng nướ cngoài) đang thực hiện loại hình dịch vụ này. Bốn ngân hàng trong nướ c gồm ACB,
Sacombank, Techcombank và Vietcombank là các ngân hàng đầu tiên nghiên cứu và
tổ chức cung cấ p dịch vụ bao thanh toán tại Việt Nam. Bốn ngân hàng này cũng là
những thành viên đầu tiên của VN tham gia Hiệ p hội Bao thanh toán quốc tế - FCI.
Nhưng 4 ngân hàng VN mớ i chỉ dừng lại ở dịch vụ bao thanh toán mua bán trong
nướ c vớ i doanh số thực hiện còn thấ p. Đơ n vị tiên phong triển khai dịch vụ chính là
ACB, vớ i 20 hợ p đồng đã thực hiện và 30 khách hàng tiềm năng. Dự kiến trong Quý
4/2006, 4 đơ n vị trên sẽ triển khai dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu, nhằm giúp doanh
nghiệ p VN tránh r ủi ro khi bán hàng và xoay vòng vốn sản xuất. Một số ngân hàng
nướ c ngoài như Deutsche Bank của Đức, Chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài Far East
National Bank của Mỹ - FENB (đặt tại TP.HCM), Citibank của Mỹ, Bank of Tokyo
Mitsubishi Ltd của Nhật Bản cũng giớ i thiệu dịch vụ này.
Vớ i mục đích mở r ộng hoạt động bao thanh toán, ngày 20/01/20065, tạiTPHCM, lần đầu tiên đã diễn ra "Hội thảo về Bao thanh toán xuất khẩu" do Hiệ p hội
Bao thanh toán Quốc tế tổ chức. Hội thảo đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của giớ i
doanh nhân, các chuyên gia l ĩ nh vực ngân hàng trong và ngoài nướ c.
Ở Việt Nam hiện nay r ất nhiều doanh nghiệ p vẫn chưa biết đến dịch vụ bao
thanh toán. Trong khi đó, tiện ích của dịch vụ này r ất quan tr ọng đối vớ i nhà sản xuất,
nhất là những đơ n vị chuyên làm hàng xuất khẩu. Hiện các nhà nhậ p khẩu quy mô, ưu
thế thườ ng chỉ chấ p nhậ p hình thức tr ả sau và từ chối yêu cầu mở L/C của nhà xuấtkhẩu. Điều này sẽ khiến các doanh nghiệ p VN mất đơ n hàng xuất khẩu, nếu không có
khả năng về vốn.
Tuy nhiên, thực tế chi phí cho dịch vụ này cũng tốn kém đối vớ i nhà xuất khẩu.
Do vậy, các nhà chuyên môn khuyến cáo những đơ n vị thực hiện dịch vụ bao thanh
toán cần tính toán k ỹ lưỡ ng đối vớ i những mặt hàng nhiều r ủi ro như nông sản, thực
phẩm tươ i, bở i đây là sản phẩm khó bảo quản và r ất dễ hỏng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 38/77
Trang 38
Phí bao thanh toán xuất khẩu gồm phí tài tr ợ vốn, tươ ng tự như lãi suất tín
dụng. Bên cạnh đó, doanh nghiệ p xuất khẩu phải chịu phí dịch vụ khoảng 1-2%, tùy
thuộc vào tổng doanh số xuất khẩu, giá tr ị bình quân của mỗi hóa đơ n, thờ i hạn thanh
toán và uy tín của nhà nhậ p khẩu. Riêng phí chuyển nhượ ng mỗi hóa đơ n mất từ 10đến 20 USD.
Các doanh nghiệ p vừa và nhỏ tại Việt Nam cho r ằng: hiện ở VN dịch vụ bao
thanh toán của các ngân hàng vẫn chưa thật tiện lợ i. Ngân hàng thườ ng đòi hỏi cao đối
vớ i đối khách hàng. Ngoài phí dịch vụ, nhà xuất khẩu phải chứng minh vớ i ngân hàng
về uy tín của bên mua hàng hoá. Đây là khó khăn lớ n cho nhà sản xuất, bở i sự hiểu
biết về thị tr ườ ng xuất khẩu của còn hạn chế, sự thiếu thốn thông tin về thị tr ườ ng xuất
khẩu là mối lo chính đối vớ i nhà xuất khẩu khi phải quyết định bán hàng theo điều
kiện tr ả chậm.
Sản phẩm bao thanh toán hiện nay tại Việt Nam đang trong giai đoạn sơ khai,
vừa triển khai thăm dò thị tr ườ ng, vừa hoàn thiện quy trình sản phẩm. Trong số 04 ngân
hàng thươ ng mại thực hiện sản phẩm bao thanh toán, doanh số thực hiện r ất ít mang
tính thăm dò khách hàng, Ngân hàng Á Châu ACB là ngân hàng trong nướ c hiện nay đi
đầu trong việc phát triển về quy mô và doanh số thực hiện.2.2.2. M ột số quy trình thự c hi ện thự c t ế nghi ệ p vụ bao thanh toán:
Trong phạm vi bài luận văn giớ i thiệu về quy trình thực hiện bao thanh toán của
Ngân hàng Á Châu ACB và Ngân hàng Far East National Bank SinoPac:
2.2.2.1 Quy trình thự c hiện bao thanh toán t ại Ngân hàng Á Châu - ACB:
Ông Võ Tr ọng Thủy, Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng ACB cho biết: "Khi tham
gia bao thanh toán ngườ i bán hàng nhận đượ c tiền ngay lậ p tức khi họ xuất hàng và họ
đưa hoá đơ n cho chúng tôi thì họ nhận đượ c ngay 80%. Và sau khi chúng tôi nhận
đượ c đầy đủ tiền từ ngườ i mua hàng, chúng tôi chuyển tiế p 20% cho ngườ i bán hàng".
ACB cung cấ p 2 loại hình bao thanh toán: Bao thanh toán trong nướ c và bao
thanh toán xuất khẩu.
a) Lợ i ích ACB đem lại cho khách hành khi tham gia bao thanh toán:
Có thể thu tiền hàng ngay thay vì phải đợ i đến k ỳ hạn tr ả chậm.
Tăng nguồn vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh số bán hàng càng cao thì khoản ứng tr ướ c càng nhiều.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 39/77
Trang 39
Đượ c sử dụng khoản phải thu để đảm bảo một phần hoặc toàn bộ khoản ứng
tr ướ c.
Tiết kiệm thờ i gian và chi phí trong việc theo dõi, thu hồi khoản phải thu.
Đượ c ACB hỗ tr ợ đánh giá tình hình kinh doanh của bên mua hàng/nhà nhậ pkhẩu.
b) Quy trình thự c hiện:
Quy trình thự c hiện bao thanh toán trong nướ c
1.Bên bán hàng và ACB ký k ết hợ p đồng bao thanh toán.
2.Bên bán hàng và ACB cùng gửi thông báo về hợ p đồng bao thanh toán cho bên mua
hàng, trong đó nêu rõ việc chuyển nhượ ng khoản phải thu cho ACB. Có ngh ĩ a là khi
đến hạn thanh toán ngườ i mua có trách nhiệm phải thanh toán cho ACB thay vì thanh
toán cho ngườ i bán3.Bên mua hàng xác nhận về việc đã nhận thông báo và cam k ết thanh toán cho ACB.
4.Bên bán hàng giao hàng cho bên mua.
5.ACB ứng tr ướ c cho bên bán hàng.
6.Bên mua hàng thanh toán khoản phải thu cho ACB khi đến hạn.
7.ACB thu phần ứng tr ướ c và thanh toán phần còn lại cho bên bán hàng Quy trình thự c hiện bao thanh toán xuất khẩu:
1.Nhà xuất khẩu ký k ết hợ p đồng bao thanh toán xuất khẩu vớ i ACB.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 40/77
Trang 40
2.Nhà xuất khẩu thông báo cho nhà nhậ p khẩu về việc chuyển nhượ ng khoản phải thu
cho ACB.
3.Nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhậ p khẩu.
4.Nhà xuất khẩu giao bộ chứng từ liên quan đến khoản phải thu cho ACB.5.ACB ứng tr ướ c cho nhà xuất khẩu.
6.Nhà nhậ p khẩu thanh toán khoản phải thu cho ACB khi đến hạn thông qua đơ n vị
bao thanh toán nhậ p khẩu – đối tác của ACB.
7. ACB thu phần ứng tr ướ c và chuyển phần còn lại cho nhà xuất khẩu.
c) Các điều kiện, thủ tục khi tham gia bao thanh toán tại ACB:
* Đố i vớ i phươ ng thứ c thanh toán của doanh nghiệ p
- Đối vớ i hợ p đồng mua bán trong nướ c: thanh toán tr ả chậm.
- Đối vớ i hợ p đồng ngoại thươ ng: T/T tr ả chậm hoặc D/A.
- Bên bán hàng/nhà xuất khẩu chỉ cần ký k ết 1 hợ p đồng bao thanh toán vớ i
ACB cho tất cả các bên mua hàng/nhà nhậ p khẩu.
- Nhà nhậ p khẩu có thể sử dụng bất cứ phươ ng thức thanh toán nào ngoại tr ừ
L/C và phươ ng thức thanh toán tiền mặt đổi lấy chứng từ (Cash Against
Document).* Thờ i gian thự c hiện
Không quá 5 ngày đối vớ i bao thanh toán trong nướ c và không quá 10 ngày
đối vớ i bao thanh toán xuất khẩu k ể từ ngày bên bán hàng/nhà xuất khẩu cung
cấ p đủ thông tin cho ACB. Sau khi đượ c cấ p hạn mức bao thanh toán, các lần
xuất trình chứng từ để đượ c ứng tr ướ c chỉ trong một buổi làm việc.
* Tài sản bảo đảm
Tài sản bảo đảm không phải là điều kiện bắt buộc để bên bán hàng/nhà xuấtkhẩu đượ c ACB bao thanh toán.
* Cách tính lãi bao thanh toán
Lãi bao thanh toán sẽ đượ c tính dựa trên số tiền ứng tr ướ c từ ngày ứng cho đến khi
ACB nhận thanh toán từ bên mua hàng/nhà nhậ p khẩu.
Lãi bao thanh toán = lãi suất bao thanh toán*số tiền ứng tr ướ c* số ngày ứng
tr ướ c/30
* M ứ c phí thự c hiện bao thanh toán
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 41/77
Trang 41
@ Bao thanh toán trong nướ c:
STT Giao dịch Mức phí M ứ c phí t ố i thiể u
Mứ c phí tối đa
BAO THANH TOÁN TRONG NƯỚC
1. Phí bao thanh toán 0,5% 500.000 đ
2. Phí gia hạn 0,5% 500.000 đ
(www.acb.com.vn)
@ Bao thanh toán xuất khẩu
Mức phí của ACB = 0.25%* thờ i hạn thanh toán * hệ số k
45
k = 1 : doanh số < 1 triệu USD/năm
k = 0.9 : doanh số > 1 triệu - 2 triệu USD/năm
k = 0.8 : doanh số > 2 triệu – 3 triệu USD/năm
Mức phí của đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu: các đơ n vị bao thanh toán nhậ p
khẩu ở nướ c ngoài sẽ báo cụ thể khi tr ả lờ i hạn mức sơ bộ và mức phí tùy uy tín của
bên mua hàng khoảng từ 0.8%-1.5%.
* Ứ ng tr ướ c các khoản phải thu:Tỷ lệ ứng tr ướ c: tối đa 80% đối vớ i các khoản phải thu đã đượ c ACB duyệt-
- Số tiền ứng tr ướ c:
Số tiền ứng tr ướ c = tỷ lệ ứng tr ướ c x tr ị giá khoản phải thu đượ c duyệt
- Thờ i hạn ứng tr ướ c (T):
T= thờ i hạn thanh toán còn lại + 30 ngày
Trong đó : thờ i hạn thanh toán còn lại là số ngày còn lại k
ể từ ngày ứng tr ướ c đến
ngày đến hạn thanh toán khoản phải thu. Thờ i hạn thanh toán còn lại của khoản phải thu
không quá 90 ngày.
d) K ết quả hoạt động bao thanh toán tại ACB:
ACB bắt đầu đưa sản phẩm bao thanh toán vào hoạt động vào cuối quý 3/2005,
doanh số hoạt động tính đến tháng 6/2006 như sau:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 42/77
Trang 42
(Đvt: triệu đồng)
Bao thanh toán nội địa 2005 6 tháng 2006
Doanh số bao thanh toán 27.597 59.251
Số lượ ng bên bán 9 20
Ngân hàng Á Châu ACB hiện nay là ngân hàng thươ ng mại có nghiệ p vụ bao
thanh toán phát triển nhất trong hệ thống các ngân hàng thươ ng mại trong nướ c. Bắt đầu
từ bao thanh toán nội địa, qua hơ n 6 tháng doanh số bao thanh toán nội địa của ACB đã
tăng gần gấ p đôi so vớ i lúc mớ i thực hiện. ACB đã cấ p hạn mức bao thanh toán bên
mua cho nhiều công ty ở các l ĩ nh vực hoạt động khác nhau. ACB đang xúc tiến quảng
bá r ộng rãi sản phẩm này và đã hoàn thiện quy trình bao thanh toán xuất khẩu, mặc dù
đến nay ACB chưa thực hiện bao thanh toán xuất khẩu nào nhưng theo dự kiến trong
Quý 4 ACB sẽ thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán xuất khẩu đầu tiên của mình cho các
doanh nghiệ p thuộc ngành gỗ và dệt may.
2.2.2.2 Quy trình thự c hiện bao thanh toán xuấ t khẩ u của Far East National Bank
a) Quy trình đánh giá sơ bộ khách hàng:
1. HĐ ngoại thươ ng
Nhà xuất khẩu Nhà khẩu
Far EastNational bank (Nhà BTT xuất khẩu)
SinoPac (Nhà BTT nhậ p khẩu)
3. Đề nghị tín dụng
5.Đồng ý hoặc từ chối
2 . đ ề n gh ị t í n d ụn g
6 .Đ ồ n g ý h o ặ c t ừ c h ố i
4 .Đ á nh gi á t í n d ụn g
1. Nhà xuất khẩu ký hợ p đồng vớ i nhà nhậ p khẩu.
2. Nhà xuất khẩu gửi yêu cầu tín dụng đến ngân hàng FENB đề nghị bao thanh toán
3. FENB gửi yêu cầu tín dụng ngân hàng Sinopac là ngân hàng cùng quốc gia vớ i nhà
nhậ p khẩu.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 43/77
Trang 43
4. Ngân hàng Sinopac tiến hành phân tích các khoản phải thu, tình hình hoạt động và
khả năng tài chính của nhà nhậ p khẩu.
5. Sau khi đánh giá tín dụng Sinopac sẽ tr ả lờ i đồng ý hay từ chối cấ p tín dụng cho nhà
nhậ p khẩu đến FENB.6. Ngân hàng FENB sẽ tr ả lờ i nhà xuất khẩu của mình là đồng ý hay từ chối cấ p tín
dụng.
Nếu FENB từ chối cấ p tín dụng cho nhà xuất khẩu thì giao dịch bao thanh toán
không thực hiện, nếu đồng ý cấ p tín dụng thì sẽ tiến hành theo quy trình tiế p theo.
b) Quy trình thự c hiện bao thanh toán quốc tế tại FENB:
Nhà xuất khẩu(Seller)
Nhà nhập khẩu(Buyer)
Far EastNational bank
(Nhà BTT xuất khẩu)
SinoPac (Nhà BTT nhậ p khẩu)
Ngân hàng cho vay
1. Hợ p đồng bán hàng
2. Giao hàng
4. Chuyển nhượ ng hoá đơ n
9. Thanh toán
3 . C h u y ể nnh ư ợn gh o á đ
ơn
1 1 .B á o c á o s ổ s á c h k ế
t o á n
7 .T h un ợk h i đ ế nh ạ n
8 .T h a nh t o á n
12. Thanh toán
5. Thông báo số tiền
10.Thanh toán
6.Ứ ng tr ướ c
1. Nhà xuất khẩu và nhà nhậ p khẩu ký hợ p đồng mua bán hàng hoá.
2. Nhà xuất khẩu tiến hành giao hàng.3. Nhà xuất khẩu chuyển nhượ ng hoá đơ n bán hàng cho FENB là nhà bao thanh toán
xuất khẩu.
4. FENB chuyển nhượ ng hoá đơ n đó cho SinoPac là nhà bao thanh toán nhậ p khẩu.
5. Đồng thờ i vớ i việc chuyển nhượ ng hoá đơ n cho nhà bao thanh toán nhậ p khẩu,
FENB thông báo số tiền cần thanh toán đến ngân hàng cho vay.
6. Ngân hàng cho vay sẽ ứng tr ướ c tiền cho nhà xuất khẩu theo tỷ lệ đã thoả thuận vớ i
FENB.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 44/77
Trang 44
7. Khi đến hạn thu tiền nhà bao thanh toán nhậ p khẩu sẽ thông báo đòi tiền nhà nhậ p
khẩu.
8. Nhà nhậ p khẩu sẽ tiến hành thanh toán tiền cho nhà bao thanh toán nhậ p khẩu bằng
đúng giá tr ị hoá đơ n mua hàng do ngườ i bán phát hành.9. Nhà bao thanh toán nhậ p khẩu sẽ thanh toán cho FENB.
10. FENB sẽ thực hiện thanh toán tiền cho ngân hàng cho vay.
11. FENB thông báo thực hiện khoản phải thu cho ngườ i bán.
12. Ngân hàng cho vay sẽ thanh toán tiế p phần còn lại của hoá đơ n cho nhà xuất khẩu.
Trong quy trình trên chúng ta nhận thấy FENB chỉ đóng vai trò trung gian tài chính,
thực hiện nghiệ p vụ của nhà bao thanh toán xuất khẩu nhưng không phải là đơ n vị cung
cấ p tiền tr ực tiế p cho nhà xuất khẩu mà qua ngân hàng cho vay trung gian.
c) Cách tính phí:
• Bao thanh toán trong nướ c: phí đượ c tính là 0.45% trên doanh số bao thanh toán
của mỗi món.
• Bao thanh toán quốc tế: phí là 0.5% trên doanh số bao thanh toán của mỗi món.
d) Điều kiện để đượ c cấp dịch vụ bao thanh toán : FENB cung cấ p dịch vụ bao thanh
toán cho những doanh nghiệ p vừa và nhỏ có nhu cầu vốn, các khoản phải thu phát sinhnhiều. Các đơ n vị đượ c cung cấ p dịch vụ bao thanh toán phải là những đơ n vị có tình
hình hoạt động kinh doanh tốt, tài chính lành mạnh.
2.2.3. M ột số khó khăn, t ồn t ại khi ứ ng d ụng ngi ệ p vụ bao thanh toán t ại Vi ệt Nam
Trên lý thuyết, bao thanh toán là một nghiệ p vụ đơ n giản, nhưng điều kiện để
nó thực sự đơ n giản là đượ c sự hỗ tr ợ bở i một hành lang pháp lý minh bạch, đầy đủ...
Chính vì điều kiện thực tế ở Việt Nam hiện nay chưa đáp ứng những yêu cầu trên nên
nghiệ p vụ bao thanh toán vẫn chưa đượ c triển khai r ộng rãi.
K ể từ khi Quy chế hoạt động bao thanh toán đượ c ban hành cho đến khi nghiệ p
vụ bắt đầu đượ c triển khai là cả một thờ i gian dài im hơ i lặng tiếng, sau đó là những
hoạt động cầm chừng và nặng về hình thức hơ n là chất lượ ng dịch vụ. Cho đến nay,
sau hơ n hai năm k ể từ ngày thống đốc NHNN ký quyết định, theo như thống kê ở trên
thì VN hiện nay chỉ mớ i có 9 tổ chức tín dụng tham gia đăng ký cung cấ p dịch vụ,
trong đó hết 3 tổ chức là chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài, còn 6 tổ chức còn lại là
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 45/77
Trang 45
ngân hàng VN mà doanh số giao dịch vẫn còn r ất khiêm tốn, đối tượ ng khách hàng thì
hạn chế.
Những khó khăn đượ c nêu ra dướ i đây mà các ngân hàng thươ ng mại hoạt
động tại Việt Nam gặ p phải khi quyết định triển khai bao thanh toán:2.1.3.1 M ột số khó khăn, vướ ng mắ c khi thự c hiện bao thanh toán theo quy chế
1096/2004/Q Đ-NHNN:
Thứ nhất, về hạch toán k ế toán: không có văn bản hướ ng dẫn những chuẩn
mực hạch toán k ế toán chung cho sản phẩm bao thanh toán đã gây lúng túng
cho các các tổ chức tín dụng. Hạch toán k ế toán cho hoạt động bao thanh toán
là vấn đề r ất quan tr ọng đối vớ i đơ n vị bao thanh toán. Không có hướ ng dẫn
riêng cho hạch toán bao thanh toán sẽ gây khó khăn cho các cơ quan ban
ngành hữu quan trong việc kiểm soát hoạt động bao thanh toán.
Thứ hai, quy định về thuế : theo nhiều chuyên gia kinh tế trên thế giớ i để bao
thanh toán hoạt động hiệu quả và ổn định thì không nên áp dụng thuế chuyển
nhượ ng vì bản thân các đơ n vị thực hiện bao thanh toán đã phải tuân thủ theo
đúng qui định của các luật thuế khác. Theo Điều 18 của Quy chế 1096 “ Các
quy định về thuế đối vớ i hoạt động bao thanh toán đượ c thực hiện theo quyđịnh của pháp luật”, quy định trên quá chung chung, đến hiện nay chưa có quy
định cụ thể rõ ràng nào cho việc áp dụng thuế đối vớ i các sản phẩm bao thanh
toán. Vì vậy các đơ n vị bao thanh toán khó nhận biết r ằng sản phẩm bao thanh
toán có chịu thuế chuyển nhượ ng hay không? Mức thuế suất áp dụng như thế
nào? Cơ sở để tính toán khoản thuế này ra sao để các đơ n vị bao thanh toán có
thể tính toán lại giá vốn hoạt động của mình.
Thứ ba, quy định về an toàn tín dụng:- Theo điều 20 của Quy chế bao thanh toán 1096: tổng số dư bao thanh toán của
1 khách hàng không đượ c vượ t quá 15% vốn tự có của đơ n vị bao thanh toán;
- Theo điều 8 của Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về giớ i hạn cho vay, bảo
lãnh của tổ chức tín dụng: tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối vớ i 1
khách hàng không vượ t quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng;
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 46/77
Trang 46
- Theo quy định 493/2003/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ thì “nợ “ bao gồm:
các khoản cho vay, ứng tr ướ c , thấu chi, cho thuê tài chính; các khoản chiết
khấu, tái chiếu khấu; các khoản bao thanh toán, các hình thức tín dụng khác.
Vậy thì, giớ i hạn bao thanh toán nằm trong giớ i hạn tổng dư nợ , các ngân hàngvừa cho vay, vừa thực hiện bao thanh toán cho mỗi khách hàng không đượ c vượ t
quá 15% vốn tự có của mình, quy định về đảm bảo an toàn tín dụng đã trói buộc
các đơ n vị bao thanh toán lẫn các doanh nghiệ p tham gia bao thanh toán. Theo quy
định trên thì khi thực hiện bao thanh toán thì hạn mức tín dụng của các doanh
nghiệ p sẽ bị giảm đi, điều này trái vớ i tính chất của sản phẩm bao thanh toán là
không ảnh hưở ng đến hạn mức tín dụng của khách hàng.
2.1.3.2 M ột số khó khăn, vướ ng mắ c khi tác nghiệ p:
Thứ nhấ t , các doanh nghiệ p vẫn quen dùng các phươ ng thức thanh toán truyền
thống như chuyển tiền T/T, và phổ biến hơ n nữa là L/C. Nhận thức của phần lớ n các
doanh nghiệ p vừa và nhỏ ở Việt Nam cộng vớ i môi tr ườ ng kinh tế không ổn định
khiến r ất khó thuyết phục đượ c họ nhận biết đượ c những lợ i ích mà bao thanh toán có
thể đem lại về lâu dài qua các dịch vụ phong phú, đa dạng của nó như tư vấn về khách
hàng, thu nợ hộ, quản lý các khoản phải thu của khách hàng, bảo hiểm r ủi ro. Chínhtâm lý dè dặt tr ướ c sản phẩm mớ i của doanh nghiệ p cũng góp phần làm thui chột đi sự
năng động, sáng tạo và tìm kiếm các sản phẩm dịch vụ mớ i của ngân hàng.
Thứ hai, bao thanh toán không chỉ tham gia vào công đoạn đầu là cho vay đối
vớ i ngườ i bán, mà còn đi sâu vào cả quá trình tiế p theo nhằm mục đích để cho đơ n vị
bao thanh toán có thể kiểm soát đượ c cả bên mua và nhất là kiểm soát đượ c mục đích
sử dụng vốn vay của doanh nghiệ p.Chính đặc điểm này đã tạo ra rào cản ngăn tr ở quá
trình đơ n vị bao thanh toán tiế p xúc vớ i các doanh nghiệ p. Tâm lý các doanh nghiệ pViệt Nam vẫn chưa muốn công khai tình hình hoạt động, càng không muốn một tổ
chức bất k ỳ nào can thiệ p vào quá trình kinh doanh của họ. Vì vậy, các đơ n vị bao
thanh toán gặ p nhiều khó khăn khi tiế p thị sản phẩm mớ i vớ i khách hàng.
Thứ ba, khi thực hiện bao thanh toán hiện nay, các ngân hàng không chỉ cấ p
hạn mức bao thanh toán cho ngườ i bán mà còn phải cấ p hạn mức bao thanh toán cho
cả phía ngườ i mua. Ngườ i bán để đượ c ngân hàng bao thanh toán thì ngườ i mua của
họ cũng phải đượ c ngân hàng chấ p nhận và cấ p hạn mức bao thanh toán thì lúc đó
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 47/77
Trang 47
Ngườ i mua chưa hiểu hết về các lợ i ích mà bao thanh toán mang lại cho họ.i) ii) Khi tham gia bao thanh toán họ phải công khai tài chính, tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh…để ngân hàng của ngườ i bán thẩm định, đây là
việc r ất là khó khăn vì thói quen ngại công bố thông tin của các doanh
nghiệ p VN hiện nay.
iii) Không có ngân hàng tham gia bao thanh toán họ vẫn đượ c ngườ i bán cho
thanh toán chậm.
Thứ t ư , dù xét về mặt lý thuyết, bao thanh toán khắc phục đượ c tình tr ạng cho
vay dựa trên thế chấ p của tín dụng ngân hàng, nhưng thực tế ở Việt Nam thì chưa hẳn
vậy. Các ngân hàng Việt Nam, và k ể cả các ngân hàng nướ c ngoài, vẫn coi tr ọng tài
sản đảm bảo. Về điều này cũng không thể đổ lỗi các ngân hàng đượ c vì đặc điểm thị
tr ườ ng Việt Nam đầy r ủi ro không cho phép họ mạo hiểm. Các ngân hàng không thể
xét duyệt hạn mức tín dụng đơ n thuần sau khi nghe các doanh nghiệ p chứng minh tình
tr ạng tài chính của mình là lành mạnh trong khi những lý lẽ đó có đượ c từ việc phân
tích các báo cáo tài chính chưa đủ độ tin cậy cao.Thứ năm, hoạt động của nghiệ p vụ bao thanh toán tại ngân hàng cũng chưa
đượ c tách bạch khỏi hoạt động tín dụng mà hầu như theo sự quản lý thì lại gần như
giống nhau. Trong khi đó, yêu cầu để phát triển dịch vụ bao thanh toán ở các nướ c
trên thế giớ i là việc tài tr ợ trong bao thanh toán sẽ “không thiên về khuynh hướ ng
từng giao dịch cũng như không phải là hoạt động “chiết khấu” từng khoản phải thu
riêng biệt”, việc lựa chọn tiêu chí khách hàng của các đơ n vị bao thanh toán phải có sự
khác biệt chứ không phải giống hoàn toàn như tiêu chí của ngân hàng khi cho vay (có
thể dựa vào tài sản đảm bảo và việc thẩm định ngườ i bán hàng). Tuy nhiên thực tế
hiện nay, hai tiêu chí này lại gần như giống nhau, điểm khác biệt cơ bản mà các ngân
hàng tham gia bao thanh toán hiện nay thực hiện là thẩm định thêm khả năng thanh
toán ngườ i mua để làm cơ sở bao thanh toán cho ngườ i bán.
Thứ sáu, một điểm còn yếu trong hệ thống luật của Việt Nam về hoạt động bao
thanh toán đượ c nêu ra trong báo cáo tại hội thảo bao thanh toán đượ c tổ chức tại
Tp.Hồ Chí Minh đó là trong hoạt động bao thanh toán sẽ diễn ra một bướ c quan tr ọng:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 48/77
Trang 48
Thứ bả y, môi tr ườ ng thông tin của nền kinh tế chưa đượ c minh bạch hóa, cơ sở
thông tin dữ liệu về khách hàng đã có nhưng vẫn còn thiếu, yếu và chưa đượ c tậ p
trung. Hiện nay, mớ i chỉ có Trung tâm thông tin tín dụng CIC của NHNN là đầu mối
tậ p trung thông tin nhiều nhất phục vụ cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Tuy
nhiên, thông tin từ CIC vì một số lý do khách quan vẫn chưa phản ánh đúng mức độ
an toàn tín dụng của khách hàng.
Chưa có sự nhận thức đồng bộ giữa các cơ quan Bộ, ngành như Ngân hàng, Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp... Nếu xảy ra tranh chấ p, ngân hàng sẽ r ất vất vả để bảo vệ
quyền lợ i chính đáng của mình.
Qua phần trình bày thực tr ạng về tình hình hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam,chúng ta có thể thấy k ết quả hoạt động nghiệ p vụ này tại Việt Nam còn r ất khiêm tốn.
K ết quả này do nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía nhà nướ c, doanh nghiệ p và đơ n
vị thực hiện bao thanh toán như: hệ thống pháp lý chưa hoàn chỉnh, thói quen của các
doanh nghiệ p, hạn chế về mặt kiến thức và nghiệ p vụ của các ngân hàng…
Để sản phẩm bao thanh toán nhanh chóng phát triển tại thị tr ườ ng Việt Nam, nhà nướ c
cần hoàn thiện các quy định cho phù hợ p vớ i thực tế, cần có sự ra đờ i của nhiều đơ n vị
bao thanh toán hơ n nữa, phải thúc đẩy việc quảng bá sản phẩm r ộng rãi đến các doanhnghiệ p. Để phát triển sản phẩm bao thanh toán hệ thống các ngân hàng đóng vai trò
quan tr ọng trong việc triển khai, quảng bá, ứng dụng sản phẩm này để góp phần đa
dạng hóa sản phẩm ngân hàng cũng như tạo thêm công cụ tài chính cho các doanh
nghiệ p Việt Nam lựa chọn trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình
Do vậy, đối vớ i các ngân hàng chưa triển khai ứng dụng sản phẩm bao thanh
toán phải nhanh chóng nghiên cứu và đưa sản phẩm này vào hoạt động để bắt k ị p sự
phát triển của ngành và hội nhậ p vớ i xu hướ ng phát triển của thế giớ i.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 49/77
Trang 49
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
THỰ C HIỆN SẢN PHẨM BAO THANHTOÁN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - BIDV
Chươ ng 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 50/77
Trang 50
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH
TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
3.1.1. Gi ớ i thi ệu sơ l ượ c về Ngân hàng Đầu t ư và phát tri ể n Vi ệt Nam - BIDV:
BIDV là một trong những ngân hàng thươ ng mại quốc doanh hàng đầu tại Việt Nam đượ c thành lậ p theo Nghị định số 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướ ng
Chính phủ. BIDV là một doanh nghiệ p nhà nướ c hạng đặc biệt, đượ c tổ chức theo mô
hình tổng công ty nhà nướ c (tậ p đoàn) mang tính hệ thống thống nhất bao gồm hơ n
112 chi nhánh và các công ty trong toàn quốc, có 03 đơ n vị liên doanh vớ i nướ c ngoài,
hùn vốn vớ i 05 tổ chức tín dụng.
BIDV là một ngân hàng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ
đầu tư phát triển. Quá trình 43 năm xây dựng, tr ưở ng thành và phát triển luôn gắn liền
vớ i từng giai đoạn lịch sử của đất nướ c.
Tr ọng tâm hoạt động và nghiệ p vụ truyền thống của BIDV là phục vụ đầu tư
phát triển, các dự án thực hiện các chươ ng trình phát triển kinh tế then chốt của đất
nướ c. BIDV cũng thực hiện đầy đủ các mặt nghiệ p vụ của ngân hàng thươ ng mại,
phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợ p tác chặt chẽ vớ i các doanh nghiệ p,
tổng công ty. BIDV không ngừng mở r ộng quan hệ đại lý vớ i hơ n 400 ngân hàng vàquan hệ thanh toán vớ i 50 ngân hàng trên thế giớ i.
Tốc độ tăng tr ưở ng tín dụng giai đoạn 2003-2005 bình quân là 16.7%, cuối
năm 2005 dư nợ thươ ng mại đạt 75.314 tỷ đồng tăng 74% so vớ i năm 2003 (đạt
43.046 tỷ đồng). Dư nợ k ế hoạch nhà nướ c và chỉ định đã giảm dần cả về số tuyệt đối
và tươ ng đối (từ năm 12.6% năm 2003 xuống còn 6.1% năm 2005 trong tổng dư nợ ).
Tỷ tr ọng cho vay ngoài quốc doanh trên tổng dư nợ tăng dần: năm 2003 là 30%, năm
2004 là 36% và năm 2005 là 48%.
Hoạt động thanh toán quốc tế: doanh số thanh toán quốc tế năm 2005 đạt 2.89
tỷ USD, 6 tháng 2006 đạt 5.4tỷ USD tăng 76.4% so vớ i cùng k ỳ năm ngoái. Doanh số
xuất nhậ p khẩu 6 tháng đầu năm 2006 đạt 2.279 triệu USD tăng tr ưở ng 20% so vớ i
cùng ký năm ngoái. Tỷ tr ọng thanh toán xuất nhậ p khẩu so vớ i kim ngạch xuất nhậ p
khẩu cả nướ c đạt 6%. Phí dịch vụ thanh toán quốc tế đạt 48 tỷ đồng tăng 51% so vớ i
cùng k ỳ năm ngoái. Các dịch vụ thanh toán quốc tế điển hình: chuyển tiền, nhờ thu,
thanh toán séc du lịch, chiết khấu bộ chứng từ, L/C…Trong dịch vụ L/C có: các giao
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 51/77
Trang 51
3.1.2. S ự cần thi ế t phải phát tri ể n nghi ệ p vụ bao thanh toán t ại BIDV:
Vớ i những thành quả đã đạt đượ c BIDV vẫn không ngừng cố gắng để ngày
càng hoàn thiện tr ở thành một trong những ngân hàng thươ ng mại hàng đầu tại Việt
Nam, BIDV đang nổ lực hết mình trong quá trình thực hiện cổ phần hóa.
Mục tiêu hoạt động của BIDV trong những năm k ế tiế p đẩy mạnh và tậ p trung
hoàn thiện căn bản hệ thống quản lý r ủi ro theo thông lệ quốc tế là cơ sở tậ p trung chỉ
đạo nâng cao toàn diện chất lượ ng các mặt hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh tăng
tr ưở ng toàn diện trên nền tảng bền vững, tậ p trung đầu tư đồng bộ tạo sự bứt phá phát
triển dịch vụ, lấy công nghệ là cốt lõi tạo đà phát triển hoạt động dịch vụ, tăng tr ưở ng
cả về quy mô, chất lượ ng, đa dạng sản phẩm và tiện ích. Cổ phần hóa là phươ ng thức
động lực hạt nhân để cải cách đổi mớ i hướ ng đến 2010 tr ở thành ngân hàng hiện đại
tiên tiến trong khu vực Asean.
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệ p hiện nay đang phát
triển mạnh kéo theo các nhu cầu tín dụng của doanh nghiệ p. Do đó, hoạt động ngânhàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng phải đượ c chuyển dịch để phù hợ p vớ i
khách hàng, thu hút đượ c khách hàng tốt và tăng thu từ dịch vụ.
Bao thanh toán là một trong những hình thức tín dụng đang đượ c một số ngân
hàng trong và ngoài nướ c đưa vào ứng dụng như Ngân hàng Á Châu, Sài Gòn Thươ ng
Tín, Citibank, Far East National Bank… Việc nghiên cứu để triển khai sản phẩm bao
thanh toán vào hoạt động BIDV là một nhu cầu bức thiết nhằm đa dạng hóa sản phẩm
và tăng năng lực cạnh tranh của mình nhất là khi Việt Nam đã gia nhậ p vào WTO
3.1.3. Nhữ ng thuận l ợ i và khó khăn khi tri ể n khai nghi ệ p vụ bao thanh toán t ại
BIDV:
Nhữ ng thuận l ợ i:
BIDV đã hoàn thành giai đoạn 1 của dự án Hiện đại hoá Ngân hàng do World
Bank tài tr ợ , cơ sở hạ tầng hiện có của BIDV như trang thiết bị, máy chủ, hệ thống
thanh toán, đội ngũ nhân viên… hiện nay hoàn toàn có thể triển khai sản phẩm bao
thanh toán. Một số thuận lợ i khi triển khai sản phẩm bao thanh toán.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 52/77
Trang 52
Về khách hàng: tổng số khách hàng vay vốn tại BIDV đến 31/12/2005 là
196.778 khách hàng, trong đó khách hàng là doanh nghiệ p 10.776 khách hàng. BIDV
cho vay trong nhiều l ĩ nh vực khác nhau như xây lắ p, điện, xi măng, dầu khí, than,
khoáng sản, thép, chế biến xuất khẩu thủy sản, nông sản, chế biến xuất khẩu gỗ, dệtmay, da giầy, công nghiệ p tàu thuỷ, bưu chính viễn thông, thươ ng mại…Trong số
những l ĩ nh vực cho vay k ể trên một số ngành nghề như: chế biến xuất khẩu gỗ, dệt
may, da giầy, nhựa, thươ ng mại…r ất thích hợ p để sử dụng bao thanh toán. Trong thờ i
gian đầu BIDV sẽ giớ i thiệu sản phẩm đến các khách hàng này mà không phải mất
nhiều thờ i gian để tìm kiếm khách hàng.
Về quan hệ đối tác: BIDV có quan hệ đại lý vớ i hơ n 400 ngân hàng và quan hệ
thanh toán vớ i 50 ngân hàng trên thế giớ i là một điều kiện thuận lợ i để tìm kiếm các
đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu khi thực hiện bao thanh toán quốc tế. Bở i vì, thườ ng
các ngân hàng ở các nướ c phát triển đều là các IF nên việc tìm kiếm quan hệ đối tác sẽ
dễ dàng hơ n.
Về nhân sự : bao thanh toán là một hình thức cấ p tín dụng, do đó việc thẩm định
và cấ p hạn mức tín dụng có những điểm cơ bản tươ ng đồng vớ i việc cho vay. Thẩm
định khách hàng và thẩm định dự án là một thế mạnh của BIDV, trình độ chuyên viêntín dụng của BIDV hoàn toàn có thể đáp ứng đượ c các yêu cầu của bao thanh toán.
Bên cạnh đó, hoạt động thanh toán xuất nhậ p khẩu của ngân hàng ngày càng phát triển
doanh số xuất nhậ p khẩu ngày càng gia tăng, do đó việc tiế p cận bao thanh toán tại
BIDV cũng sẽ không quá khó khăn do BIDV cũng đã tiế p cận và ứng dụng các
phươ ng thức thanh toán quốc tế hiện hành.
M ột số khó khăn:
- Do đặc điểm của bao thanh toán là mua lại các khoản phải thu, ngườ i mua hàng sẽ là ngườ i tr ả tiền cuối cùng cho ngân hàng. Nhu cầu bao thanh toán chủ yếu xuất
phát từ bên bán hàng vì vậy việc tiế p cận và lấy thông tin bên mua hàng là khá khó
khăn. Bở i vì hiện nay các doanh nghiệ p Việt Nam r ất hạn chế việc công khai thông
tin, trong khi đó việc thẩm định năng lực thanh toán của bên mua hàng là một
trong các yếu tố cơ bản nhất để thực hiện bao thanh toán.
- Hạn chế nhất định về trình độ thực hiện và quản lý nghiệ p vụ của phần lớ n các
ngân hàng hiện nay trong đó có cả BIDV. Nghiệ p vụ bao thanh toán đòi hỏi phải
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 53/77
Trang 53
am hiểu về nghiệ p vụ, có khả năng phân tích, nhận định thị tr ườ ng, nhận định
khách hàng. Do đây là nghiệ p vụ mớ i nên đội ngũ nhân viên tại BIDV chưa có
kinh nghiệm thực tiễn thực hiện nghiệ p vụ điều này làm hạn chế khả năng cung
cấ p dịch vụ cho khách hàng.- Cũng như các ngân hàng thươ ng mại khác, BIDV cũng sẽ gặ p khó khăn khi triển
khai bao thanh toán do quy định về an toàn tín dụng của ngân hàng nhà nướ c. Hiện
nay theo quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về giớ i hạn cho vay, bảo lãnh của tổ
chức tín dụng thì tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối vớ i 1 khách hàng
không vượ t quá 15% vốn tự có. Nếu NHNN qui định bao thanh toán cũng là một
phần của tổng dư nợ thì quy định về bảo đảm an toàn tín dụng đã trói buộc các
ngân hàng lẫn các doanh nghiệ p tham gia bao thanh toán. Cho vay và bao thanh
toán phải là hai sản phẩm ở hai “r ổ hàng” khác nhau thì mớ i tăng quy mô sản
phẩm chứ hai sản phẩm cùng một “r ổ hàng”thì tăng doanh số của sản phẩm này thì
sẽ giảm doanh số của sản phẩm khác.
3.2- MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰ NG QUY TRÌNH THỰ C HIỆN BAO
THANH TOÁN TẠI BIDV
Một trong những khâu quan tr ọng nhất để đưa một sản phẩm vào ứng dụngtrong thực tế là phải xây dựng đượ c quy trình thực hiện ở từng giai đoạn và bộ phận.
Trong phạm vi luận văn xin đưa ra một số giải pháp xây dựng qui trình bao thanh toán
nội địa và bao thanh toán xuất khẩu để thúc đẩy nhanh chóng việc ứng dụng nghiệ p vụ
này tại BIDV
3.2.1- Qui trình bao thanh toán nội đị a:
3.2.1.1/ Lự a chọn bên mua hàng và bên bán hàng:
Lự a chọn bên mua hàng tiềm năng: đặc điểm của sản phẩm bao thanh toán là
bên mua hàng sẽ là ngườ i thanh toán nợ đến hạn cho đơ n vị bao thanh toán, do vậy
việc xác định bên mua hàng để thực hiện bao thanh toán là một việc r ất quan tr ọng.
- Trong thờ i gian đầu khi triển khai sản phẩm việc lựa chọn bên mua hàng dựa vào
những khách hàng có uy tín đã hoặc đang quan hệ tín dụng vớ i BIDV hoặc các
doanh nghiệ p có quy mô và uy tín trên thị tr ườ ng nhưng chưa có quan hệ vớ i
BIDV.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 54/77
Trang 54
- Bộ phận phát triển sản phẩm bao thanh toán sẽ phối hợ p cùng vớ i Phòng Tín dụng
thu thậ p thông tin, lậ p danh sách các bên mua hàng dự kiến triển khai bao thanh
toán dựa vào quy mô hoạt động, ngành nghề kinh doanh, uy tín của doanh nghiệ p.
- Bộ phận phát triển sản phẩm bao thanh toán sẽ tiế p xúc vớ i bên mua hàng, giớ ithiệu sản phẩm bao thanh toán, tìm hiểu thông tin về các bên bán hàng liên quan.
- Định k ỳ, hàng quý bộ phận này có trách nhiệm cậ p nhật, điều chỉnh danh sách bên
mua hàng đượ c hội đồng tín dụng cấ p hạn mức bao thanh toán để thông báo đến
các Phòng Tín dụng liên quan.
Lự a chọn bên bán hàng:
- Căn cứ vào bên mua hàng đã đượ c xác định, bộ phận phát triển sản phẩm bao
thanh toán sẽ chọn bên bán hàng. Phòng Tín dụng tiế p xúc và giớ i thiệu sản phẩm
đến bên bán hàng.
- Tr ườ ng hợ p bên bán hàng có bên mua hàng không thuộc đối tượ ng các bên mua
hàng đượ c ngân hàng cấ p hạn mức thì Phòng tín dụng yêu cầu bộ phận phát triển
sản phẩm bao thanh toán cung cấ p thông tin về bên mua hàng thỏa mãn các điều
kiện về vốn kinh doanh, doanh thu thuần nằm gần nhất, bên mua hàng này không
thuộc đối tượ ng hạn chế cho vay hoặc không cho vay theo quy định của BIDV.Chuyên viên tín dụng tiến hành thẩm định bên mua hàng, nếu đáp ứng đủ các điều
kiện thì chấ p thuận bao thanh toán nếu không thì từ chối.
- Để hạn chế r ủi ro trong thờ i gian đầu triển khai sản phẩm ngân hàng nên lựa chọn
bên bán hàng là các khách hàng đang quan hệ tín dụng tại ngân hàng và các doanh
nghiệ p đã có thươ ng hiệu mạnh và uy tín trên thị tr ườ ng. Hình thức bao thanh
toán áp dụng là bao thanh toán có truy đòi.
3.2.1.2/ M ột số tiêu chí quan tr ọng khi thẩ m định bên mua hàng/bên bán hàng:
Nhìn chung cách thức thẩm định doanh nghiệ p, cấ p hạn mức bao thanh toán có
một số qui tắc chung giống như cách thức thẩm định để cấ p hạn mức tín dụng
ngắn hạn như:
- Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự;
- Thẩm định uy tín của doanh nghiệ p trong quan hệ tín dụng;
- Quá trình hình thành và phát triển;
- Tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh;
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 55/77
Trang 55
- Tình hình tài chính và dự phóng vốn lưu động…
Ngoài những qui tắc trên, điểm khác biệt khi thẩm định bao thanh toán so vớ i thẩm
định cho vay ngắn hạn là:
- Thẩm định khoản phải thu.- Thẩm định, đề xuất cấ p hạn mức bao thanh toán cho bên mua hàng.
- Thẩm định, đề xuất cấ p hạn mức bao thanh toán cho bên bán hàng.
Thẩm định khoản phải thu :
- Thẩm định sự phù hợ p về các điều kiện của các khoản phải thu đượ c BIDV mua
lại.
+ Phát sinh từ Hợ p đồng mua bán hàng hoá hợ p pháp. Trong hợ p đồng mua bán
hàng, hoá đơ n phải có qui định: khoản phải thu đượ c chuyển nhượ ng hoặc
không có qui định việc không đượ c chuyển nhượ ng khoản phải thu.
+ Thờ i hạn thanh toán còn lại theo Hợ p đồng mua bán hàng hoá : ≤ 180 ngày.
+ Không thuộc các tr ườ ng hợ p cấm của Quy chế 1096/2004/Qđ-NHNN:
Phát sinh từ hợ p đồng mua bán hàng hoá bị pháp luật cấm.
Phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận bất hợ p pháp.
Phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấ p. Phát sinh từ hợ p đồng bán hàng dướ i hình thức ký gửi.
Phát sinh từ hợ p đồng mua bán hàng hoá có thờ i hạn thanh toán còn lại
> 180 ngày.
Các khoản phải thu đã đượ c gán nợ hoặc cầm cố.
Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợ p đồng mua bán hàng
hoá.
- Thẩm định đặc tính khoản phải thu:
+ Đặc tính, đặc điểm của sản phẩm, hàng hoá.
+ Số lượ ng, chất lượ ng, chủng loại, quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm,
hàng hoá.
+ Giá cả, phươ ng thức thanh toán.
+ Điều kiện giao nhận, nghiệm thu, bảo lãnh..
- Tiến độ thực hiện, hiện tr ạng các khoản phải thu.
Thẩm định, đề xuất cấp hạn mứ c bao thanh toán cho bên mua hàng:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 56/77
Trang 56
- Thẩm định sự phù hợ p về các điều kiện của bên mua hàng:
+ Nguồn vốn kinh doanh thực góp.
+ Doanh thu thuần thực hiện của năm gần nhất.
+ Không thuộc đối tượ ng hạn chế cho vay hay không đượ c cho vay theoquy định của BIDV.
+ Không có nợ quá hạn, gia hạn nhiều k ỳ, nợ thuế…
- Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, thươ ng hiệu, khả năng
tạo ra lợ i nhuận, tình hình tài chính của bên mua hàng.
- Vì thờ i hạn phải thu ≤ 180 ngày nên cần tậ p trung phân tích dòng tiền, khả
năng thanh toán trong ngắn hạn như:
+ Phân tích khả năng tr ả nợ ngắn hạn khu nợ ngắn hạn phải tr ả đến hạn
thanh toán. Nếu doanh nghiệ p có khả năng thanh toán cao cho thấy r ủi ro
mất khả năng thanh toán của doanh nghiệ p là thấ p và ngượ c lại.
+ Phân tích các hệ số thanh toán (hệ số thanh toán hiện hành, hệ số thanh
toán nhanh…), phân tích khả năng chuyển đổi tài sản lưu động (các khoản
phải thu, hàng tồn kho…) thành tiền mặt.
-
Thẩm định khả năng kinh doanh và dự phóng dòng tiền tr ả nợ .- Xác định hạn mức bao thanh toán: việc xác định hạn mức bao thanh toán
phụ thuộc vào những yếu tố:
+ Dòng tiền, khả năng thanh toán ngắn hạn trong tươ ng lai của bên mua
hàng.
+ Khả năng nguồn vốn và chính sách tín dụng của BIDV tại từng thờ i điểm.
+ Các quy định của pháp luật, hướ ng dẫn của Ngân hàng nhà nướ c.
+ Nhu cầu của bên bán hàng (nếu có)…
- Nhận xét:
+ Những ưu điểm, nhượ c điểm, cơ hội, thách thức… nổi bật của doanh
nghiệ p, những vấn đề cần lưu ý.
+ Nhận diện các r ủi ro như r ủi ro pháp lý, r ủi ro kinh doanh… và điều xuất
các biện pháp hạn chế r ủi ro.
- Đề xuất:
+ Tr ườ ng hợ p: không cấ p hạn mức bao thanh toán: phải nêu rõ lý do.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 57/77
Trang 57
+ Tr ườ ng hợ p đồng ý cấ p hạn mức bao thanh toán phải xác định rõ: số tiền,
loại tiền tệ; thờ i gian cấ p; mục đích, các điều kiện khác (nếu có)
Thẩm định, đề xuất cấp hạn mứ c bao thanh toán cho bên bán hàng:
- Do đặc điểm của thị tr ườ ng Việt Nam còn nhiều r ủi ro nên trong thờ i gianđầu chỉ thực hiện bao thanh toán có truy đòi, theo đó BIDV có quyền đòi lại
số tiền đã ứng tr ướ c cho bên bán hàng khi bên mua hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ ngh ĩ a vụ thanh toán khoản phải thu. Do đó,
việc thẩm định cấ p hạn mức bao thanh toán và đề xuất các điều kiện để hạn
chế r ủi ro có ý ngh ĩ a quan tr ọng.
- Các nội dung thẩm định: thực hiện tươ ng tự như bên mua hàng. Một số vấn
đề khác cần lưu ý:
+ Tài sản bảo đảm và các điều kiện ràng buộc về tài sản bảo đảm (nếu có) :
ký hợ p đồng khung, chủ sở hữu của doanh nghiệ p bên bán hàng cam k ết
dùng toàn bộ tài sản cá nhân để bảo lãnh…
+ Tình hình, điều kiện về giao dịch tài khoản, giao dịch thanh toán quốc tế,
giao dịch tín dụng…
3.2.1.3 Lư u đồ thự c hiện bao thanh toán nội địa: Đối vớ i bên mua hàng:(Phụ lục 1)
Đối vớ i bên bán hàng:(Phụ lục 2)
3.2.2. Quy trình bao thanh toán xuấ t khẩ u:
Đặc điểm của bao thanh toán xuất khẩu là bên mua hàng khác quốc gia vớ i bên
bán hàng, để thực hiện đượ c bao thanh toán xuất khẩu thì đơ n vị bao thanh toán xuất
khẩu phải có quan hệ hợ p tác vớ i các đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu tại nướ c củangườ i mua.
Các đơ n vị bao thanh toán trên thế giớ i sử dụng các hệ thống và quy trình khác
nhau nên r ất khó quản lý. Để thực hiện đượ c sản phẩm này nhất thiết BIDV gia nhậ p
Tổ chức bao thanh toán quốc tế (FCI) để từ đó tìm kiếm các đối tác bao thanh toán
nhậ p khẩu.
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các bên khác nhau có liên quan:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 58/77
Trang 58
Đơ n vị BTTxuất khẩu
Đơ n vị BTT NK uốc ia B
Đơ n vị BTT NK uốc ia A
Các nhà nhậ p khẩu
Nhà nhậ p khẩu
Đơ n vị BTT NK uốc ia C
Các nhà nhậ p khẩuCác nhà nhậ p khẩu
Bao thanh toán xuất khẩu đem lại r ất nhiều tiện ích trong kinh tế ngoại thươ ng,
tuy nhiên để thực hiện đượ c nghiệ p vụ này đòi hỏi các đơ n vị bao thanh toán xuất
khẩu phải nắm vững nghiệ p vụ, việc lựa chọn đúng các bên mua hàng và các thị
tr ườ ng bao thanh toán r ất quan tr ọng.
Đối tượ ng khách hàng, ngành hàng BIDV nhắm đến để thự c hiện bao thanhtoán xuất khẩu:
- Đối tượ ng khách hàng:
Chọn lựa khách hàng theo tiêu chí bao thanh toán: khoản phải thu có thể chuyển
nhượ ng đượ c, có sự phân tán bên mua, xuất khẩu đi những thị tr ườ ng có các đơ n
vị bao thanh toán nhậ p khẩu hoạt động, mặt hàng có chất lượ ng ổn định.
Bên bán hàng là các doanh nghiệ p sản xuất kinh doanh hàng hoá xuất khẩu có đủ
các điều kiện cấ p tín dụng theo quy định của BIDV và thỏa mãn những điều kiện:+ Có tình hình tài chính lành mạnh, sổ sách tài chính minh bạch, rõ ràng;
+ Ban lãnh đạo doanh nghiệ p có năng lực điều hành và kinh nghiệm trong l ĩ nh
vực xuất nhậ p khẩu;
+ Có khoản phải thu phát sinh từ hợ p đồng xuất nhậ p khẩu hàng hoá phù hợ p
vớ i chức năng sản xuất, kinh doanh của bên bán hàng.
Ngoài ra yêu cầu bên bán hàng cung cấ p các thông tin cần thiết, chuẩn mực nhất
theo qui định của FCI để gửi cho các đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu. Thông tin
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 59/77
Trang 59
này r ất quan tr ọng nên phải thận tr ọng để cung cấ p đầu đủ và chính xác vì nếu
cung cấ p sai đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu có thể từ chối thanh toán sau này.
- Ngành hàng bao thanh toán:
+ Các mặt hàng thực hiện bao thanh toán: ưu tiên các mặt hàng có chất lượ ngổn định, ít xảy ra hư hỏng, thiếu hụt về chất lượ ng và số lượ ng trong quá trình
vận chuyển như: đồ gỗ, dệt may, thủ công mỹ nghệ, giày dép, nhựa, kim loại…
+ Các mặt hàng không thực hiện bao thanh toán: là các mặt hàng nằm trong
danh mục hàng hoá cấm giao dịch theo qui định của pháp luật. Ngoài ra không
nên thực hiện bao thanh toán đối vớ i thực phẩm tươ i sống, động vật sống, đồ dễ
vỡ .
Xác định thị trườ ng thự c hiện bao thanh toán xuất khẩu:
- Thị tr ườ ng cần phát triển : các quốc gia có nền kinh tế phát triển, hệ thống pháp
luật hoàn thiện và đã phát triển nghiệ p vụ bao thanh toán như Mỹ, Canada,Ý,
Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ, Áo, Singaopre, Đài
Loan, HongKong, Nhật, Úc, các nướ c EU còn lại.
- Thị tr ườ ng hạn chế: các quốc gia chưa có nền kinh tế phát triển, thiếu ổn định
về kinh tế chính tr ị hoặc đang bị cấm vận về kinh tế như Lào, Campuchia,Cộng hoà dân chủ AiLen, Cuba, Sudan, Myanmar, Iran, Iraq, Syria, Balkans,
Bắc Triều Tiên, các nướ c Châu Phi.
Lự a chọn đơ n vị bao thanh toán nhập khẩu (Import factor - IF):
Lựa chọn IF tốt là bí quyết thành công của đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu (EF)
trong việc cung cấ p dịch vụ cho ngườ i bán. Tiêu chuẩn lựa chọn không chỉ dựa vào
tình hình tài chính mà còn dựa vào khả năng cung cấ p dịch vụ chất lượ ng cao.
Một số phươ ng pháp để thu thậ p thông tin:
• Bảng thông tin đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu (IFIS): do đơ n vị IF nhậ p
khẩu cung cấ p. Một IFIS tốt sẽ cung cấ p cho EF đầy đủ thông tin về dịch vụ
của đơ n vị IF (bao gồm cả tiềm lực mạnh trong ngành công nghiệ p cụ thể),
những yêu cầu đặc biệt của IF.
• Đề cử các thành viên khác của FCI: đây là nguồn thông tin r ất đáng giá.
• Viếng thăm các đối tác: đây là cách tốt nhất giúp EF hiểu rõ về cách làm
việc của IF. Nhiều ngườ i thích làm việc vớ i những ngườ i mà họ gặ p mặt
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 60/77
Trang 60
tr ực tiế p. Thêm vào đó, cuộc viếng thăm có thể sẽ thúc đẩy đượ c việc hợ p
tác.
• Những cách khác: để đánh giá thành tích mà IF đạt đượ c như thông qua các
giải thưở ng về chất lượ ng dịch vụ của FCI hàng năm, phân tích số liệu củaeditfactoring.com.
• Tình hình tài chính: thông qua việc xem xét bảng cân đối k ế toán và các báo
cáo tài chính khác.
Xác định trách nhiệm của BIDV trong vai trò EF và IF:
- Trách nhiệm của EF - BIDV:
1. Đảm bảo r ằng bên bán hàng đã thực hiện ngh ĩ a vụ hợ p đồng mua bán, có
quyền sở hữu hợ p pháp đối vớ i các khoản phải thu.
2. Phải chuyển nhượ ng tất cả các khoản phải thu của bên bán hàng cho IF
3. Đảm bảo r ằng bên mua thanh toán mà không có phản đối, khiếu kiện. Bên
mua phải đượ c thông báo về việc chuyển nhượ ng khoản nợ đó c ho IF
4. Có trách nhiệm cung cấ p ho IF tất cả các chứng từ cần thiết có thể thu thậ p
đượ c theo yêu cầu của IF.
- Trách nhiệm của IF:1. Phải tr ả lờ i về yêu cầu cấ p hạn mức của EF trong vòng 14 ngày.
2. Khi IF chấ p nhận bảo hiểm r ủi ro khả năng thanh toán của bên mua, sự bảo
đảm thanh toán đượ c tính k ể từ ngày phê duyệt hạn mức.
3. Bất k ỳ khoản thanh toán nào IF nhận đượ c từ ngườ i mua phải chuyển tr ả
ngay cho BIDV, IF tr ả tr ễ sẽ bị phạt lãi chậm tr ả.
4. Thanh toán cho BIDV khoản phải thu không tranh chấ p vào ngày thứ 90 k ể
từ ngày đáo hạn khoản phải thu nếu bên mua không thanh toán hoặc bị phá sản.
5. Nếu bên bán thắng kiện thì IF sẽ phải chấ p nhận bảo hiểm r ủi ro tín dụng tr ở
lại trong vòng 14 ngày k ể từ ngày bên mua buộc phải thực hiện nhưng không
sớ m hơ n 90 ngày k ể từ ngày đáo hạn của khoản phải thu.
Các bướ c chủ yếu trong giao dịch bao thanh toán xuất khẩu:
1. Thông tin ng ườ i bán: những thông tin cần thu thậ p và lưu ý
Mã số thuế ; Hình thức pháp lý và địa chỉ của công ty; Tên công ty và ngườ i
đại diện; Ngành nghề kinh doanh; Sản phẩm/Dịch vụ; Điều khoản về giao hàng; Điều
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 61/77
Trang 61
khoản về thanh toán; Đồng tiền trên hoá đơ n; Phí chiết khấu/phần tr ăm; Thờ i gian gia
hạn chiết khấu…
2. Đánh giá tín d ụng sơ bộ: mục đích để
- Cung cấ p cho IF thông tin về những ngườ i mua liên quan và hạn mức tíndụng yêu cầu.
- Nhận đượ c hạn mức tín dụng mong đợ i từ IF
3. Phản hồi đ ánh giá tín d ụng : dựa vào những điều cơ bản trên, IF sẽ đưa ra đánh
giá tín dụng sơ bộ.
4. Thông tin về giá: thông tin này để định ra mức phí bao thanh toán.
5. Ký k ế t hợ p đồng bao thanh toán.
6. Thiế t l ậ p hạn mứ c tín d ụng : BIDV sẽ yêu cầu IF cấ p hạn mức tín dụng theo hạn
mức (line cover) hay theo từng đơ n hàng (order cover).
7. Thư chuyể n nhượ ng : sau khi hợ p đồng đã ký k ết, ngườ i bán cần phải gửi thư
cho ngườ i mua thông báo về việc chuyển nhượ ng khoản phải thu cho IF và
hướ ng dẫn ngườ i mua thực hiện thanh toán tr ực tiế p cho IF.
8. Chuyể n nhượ ng hoá đơ n: hoá đơ n do ngườ i bán phát hành gửi ngườ i mua có
dán thông báo chuyển nhượ ng nêu trên. Bên cạnh đó, ngườ i bán cũng gửi 01 bản copy hoá đơ n đến EF, EF thông báo ngay lậ p tức đến IF nội dung chi tiết
của hoá đơ n.
9. Thu nợ và chuyể n tiề n.
Xây dự ng quy trình bao thanh toán xuất khẩu:
1. Thực hiện lựa chọn các đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu - IF:
- Bộ phận phát triển sản phẩm bao thanh toán có thể tìm kiếm các IF từ 2 nguồn
sau:+ Xác định thị tr ườ ng mục tiêu từ đó tìm kiếm các IF từ thông tin của FCI.
+ Các IF chủ động liên hệ hợ p tác bao thanh toán quốc tế vớ i BIDV.
- Thiết lậ p mối quan hệ ban đầu giữa các IF và BIDV bằng việc ký k ết hợ p đồng
bao thanh toán hai đơ n vị (Interfactor Agreement).
- Phân tích và chọn IF tham gia vào giao dịch bao thanh toán xuất khẩu, Phòng
thẩm định và bộ phận quan hệ quốc tế sẽ đánh giá các IF.
- Trình duyệt chọn IF.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 62/77
Trang 62
- Cậ p nhật danh sách các IF và thông báo cho các Phòng tín dụng và các Phòng có
chức năng bán hàng đượ c biết.
2. Thực hiện bao thanh toán đối vớ i bên bán hàng:
- Tiế p thị khách hàng là bên bán hàng.- Hướ ng dẫn hồ sơ thủ tục bao thanh toán
3. Kiểm tra hồ sơ bên bán hàng
- Nhận và kiểm tra hồ sơ
- Đánh giá sơ bộ bên bán hàng
- Đề nghị IF cấ p hạn mức đảm bảo thanh toán sơ bộ.
4. Gở i cho IF yêu cầu đánh giá sơ bộ tín dụng bên mua hàng: chọn các IF thích
hợ p để gửi hồ sơ yêu cầu cấ p hạn mức tín dụng.
5. Nhận thông báo k ết quả đánh giá sơ bộ và báo giá từ IF: nếu IF chấ p nhận cấ p
hạn mức tín dụng, bộ phận bao thanh toán sẽ thông báo sơ bộ về hạn mức đảm bảo
thanh toán cho các bên mua hàng và thông báo cho đơ n vị.
6. Trình duyệt Hội đồng tín dụng/Ban giám đốc cấ p hạn mức ứng tr ướ c cho bên
bán hàng.
7. Ký k ết hợ p đồng bao thanh toán xuất khẩu.8. Yêu cầu IF cấ p hạn mức bao thanh toán xuất khẩu chính thức cho bên mua
hàng.
9. Bên bán hàng xuất trình chứng từ giao hàng.
10. Bên bán gửi thông báo bao thanh toán cho bên mua
11. Ứ ng tr ướ c.
12. BIDV chuyển nhượ ng khoản phải thu cho IF.
13. Theo dõi thu nợ .14. Giải quyết các phát sinh: tranh chấ p, gia hạn tiền ứng tr ướ c, chuyển nợ quá
hạn.
Lư u đồ thự c hiện bao thanh toán xuất khẩu:(Phụ lục 3)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 63/77
Trang 63
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẬN DIỆN R ỦI RO VÀ KIỂM SOÁT R ỦI
RO BAO THANH TOÁN
Nhận diện và kiểm soát r ủi ro là công việc r ất quan tr ọng trong bất k ỳ hoạt
động kinh doanh nào, nó góp phần r ất lớ n cho sự thành công hay thất bại của doanhnghiệ p. R ủi ro và lợ i nhuận luôn luôn đi cùng nhau theo mối quan hệ nghịch chiều, do
đó phươ ng châm hoạt động của các doanh nghiệ p là tối đa hoá lợ i nhuận và giảm
thiểu r ủi ro.
Bao thanh toán cũng vậy, tiện ích của sản phẩm này nhiều tươ ng ứng vớ i nhiều
nguy cơ r ủi ro, đặc biệt đối vớ i những đơ n vị bắt đầu triển khai thực hiện khi chưa có
đủ kinh nghiệm và am tườ ng thấu đáo về nghiệ p vụ thì r ủi ro là r ất cao.
Xin đưa ra một số giải pháp để nhận diện r ủi ro và kiểm soát r ủi ro trong hoạt động
bao thanh toán.
3.3.1. Nhận di ện r ủi ro:
Các r ủi ro thườ ng gặ p trong hoạt động bao thanh toán đặc biệt là bao thanh toán xuất
khẩu là tranh chấ p thươ ng mại, r ủi ro pháp lý, r ủi ro đối tác mất khả năng thanh toán,
r ủi ro ngườ i bán thông đồng vớ i ngườ i mua, r ủi ro về thị tr ườ ng và hàng hóa…
• Tranh chấ p thươ ng mại: Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu sẽ tạm ngưng việcđảm bảo thanh toán khi khoản phải thu bị tranh chấ p. Sau khi giải quyết xong
tranh chấ p, đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu tiế p tục đảm bảo thanh toán 14
ngày sau ngày xong tranh chấ p hoặc 90 ngày k ể từ ngày đến hạn khoản phải
thu. Khi có tranh chấ p xảy ra thì đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu không có
trách nhiệm phải tham gia giải quyết tranh chấ p giữa bên bán và bên mua. Thờ i
hạn để đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu tiế p tục đảm bảo thanh toán vớ i điều
kiện tranh chấ p phải giải quyết trong vòng 180 ngày (bằng thươ ng lượ ng) và 3
năm (bằng tòa án).
• Pháp lý: r ủi ro pháp lý ở đây đượ c hiểu như là việc IF sẽ không thực hiện tiế p
tục ngh ĩ a vụ thu tiền và bảo hiểm r ủi ro tín dụng của bên mua hàng khi BIDV
vi phạm các điều khoản liên quan đến qui định trong GRIF1. K ết quả là IF sẽ
tái chuyển nhượ ng khoản phải thu nếu BIDV có vi phạm. Bên bán hàng không
có quyền sở hữu đầy đủ đối vớ i khoản phải thu, không cung cấ p chứng từ 1 GRIF-General Rules on International Factoring : Các quy tắc chung về bao thanh toán quốc tế.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 64/77
Trang 64
chứng minh việc giao nhận hàng hoá theo yêu cầu, không giao hàng, không
chuyển nhượ ng khoản phải thu.
Ví dụ, IF sẽ chuyển nhượ ng lại khi:
- BIDV không cung cấ p chứng từ hoặc xác nhận về khoản phải thu trongvòng 30 ngày k ể từ ngày nhận đượ c yêu cầu của IF.
- BIDV không đồng ý cho IF tiến hành kiện tụng để thu hồi khoản phải
thu
• R ủi ro đối tác (IF) mất khả năng thanh toán.
• R ủi ro ngườ i bán thông đồng vớ i ngườ i mua: ngườ i bán và ngườ i mua thông
đồng vớ i nhau tạo ra những hợ p đồng mua bán giả mạo để chiếm đoạt tiền của
đơ n vị bao thanh toán.
• Thị tr ườ ng và hàng hoá: thay đổi giá cả hàng hoá trong nướ c hoặc trên thị
tr ườ ng quốc tế, ngườ i mua không muốn bán hoặc ngườ i bán không muốn nhận
hàng. Đồng thờ i những chính sách của quốc gia nhậ p khẩu hoặc xuất khẩu thay
đổi sẽ ảnh hưở ng đến ngườ i mua hoặc ngườ i bán trong giao dịch.
3.3.2. Ki ể m soát r ủi ro:
Về tranh chấ p thươ ng mại:- Đây là r ủi ro r ất khó kiểm soát vì BIDV sẽ bị động trong giao dịch mua bán, do
đó để hạn chế đượ c r ủi ro này chọn lựa bên bán hàng có khả năng hoàn thành
ngh ĩ a vụ hợ p đồng. Lựa chọn bên bán hàng là các doanh nghiệ p sản xuất kinh
doanh hàng hoá xuất khẩu có đủ các điều kiện cấ p tín dụng theo quy định của
BIDV và thỏa mãn những điều kiện:
+ Có tình hình tài chính lành mạnh, sổ sách tài chính minh bạch, rõ ràng;
+ Ban lãnh đạo doanh nghiệ p có năng lực điều hành và kinh nghiệm trong l ĩ nh
vực xuất nhậ p khẩu;
+ Có khoản phải thu phát sinh từ hợ p đồng xuất nhậ p khẩu hàng hoá phù hợ p
vớ i chức năng sản xuất, kinh doanh của bên bán hàng.
Một số gợ i ý của các chuyên gia FCI có thể giúp chúng ta biết đượ c mình cần
xem xét những yếu tố nào khi kiểm tra tình hình tài chính cũng như sổ sách k ế toán
của ngườ i bán:
Chúng ta phải tìm hiểu xem..
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 65/77
Trang 65
Việc đổi hàng Thanh toán chậm Thanh toán từ ng phần
Phát sinh do…
Hàng hoá bị từ chối
Hoáđơ n sai
Giaohàng
chậm
Không đáp ứngđúng theo yêu cầu
của hợ p đồng
Bù tr ừ vớ i cáckhoản phải tr ả
Là hậu quả của…
Hàng hoá kém
chất lượ ng
Khả năng
quản lý hồ
sơ kém
Các điều kiện,
điều khoản trong
hợ p đồng mua bán
Mua bán hai
chiều(ngườ i bán đồng
thờ i là ngườ i mua)
- Chọn lựa mặt hàng thực hiện bao thanh toán ít bị tranh chấ p như đồ gỗ, thủ
công mỹ nghệ, dệt may, nhựa…
- Hợ p đồng mua bán hàng hoá thỏa thuận rõ ràng về trách nhiệm và quyền lợ i
các bên.
- Kiểm soát đượ c hoạt động của bên bán bán hàng.- Phân tán r ủi ro bằng cách bao thanh toán cho nhiều bên mua, mức độ tậ p trung
doanh số vào một bên mua không quá 50% tổng số bao thanh toán của ngân
hàng.
- Tìm hiểu rõ bản chất của vụ tranh chấ p để có cách hành xử thích hợ p, nên đưa
điều khoản tr ọng tài vào hợ p đồng, ví dụ: khi có tranh chấ p xảy ra sẽ thực hiện
truy đòi, huỷ hợ p đồng bao thanh toán hay tiế p tục chờ k ết quả giải quyết tranh
chấ p.
Về pháp lý:
- Thẩm định về hợ p đồng mua bán hàng hoá, quyền sở hữu hợ p pháp khoản phải
thu của bên bán hàng.
- Thẩm định bộ chứng từ giao hàng không giả mạo, việc giao nhận hàng hoá có
xảy ra hay không (tờ khai hải quan, B/L bản gốc…).
- Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc chung về bao thanh toán quốc tế - GRIF,
Edifactoring.com. Rules.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 66/77
Trang 66
Về đối tác:
- Chọn đối tác đúng tiêu chí lựa chọn, có quy tắc tr ọng tài điều chỉnh nếu có
tranh chấ p xảy ra giữa BIDV và các IF.
- Tham gia các buổi hội thảo, tậ p huấn để giao lưu, tìm hiểu về hoạt động củacác đối tác.
- Hành xử đúng chuẩn mực nghiệ p vụ, tuân thủ theo các chuẩn mực nghiệ p vụ
cơ bản do FCI quy định như: các quy tắc về bao thanh toán quốc tế GRIF, k ỹ
thuật thực hiện qua hệ thống điện tính Edifactoring khi chuyển nhượ ng các
khoản phải thu, thờ i gian thực hiện nghiệ p vụ …
Tiêu chí lựa chọn IF:
- Dựa vào đánh giá của các tổ chức định hạng doanh nghiệ p có uy tín quốc tế như
Fitch, Moody’s… Đánh giá tình hình tài chính, tín dụng của các IF dựa vào
đánh giá của Fitch và Moody’s
+ Fitch: dài hạn từ BBB2 tr ở lên; ngắn hạn từ F33 tr ở lên.
+ Moody’s: dài hạn từ Baa4 tr ở lên; ngắn hạn từ P-35 tr ở lên.
- Nếu không có đánh giá của các tổ chức quốc tế thì đưa vào phân tích các chỉ số
như: ROE>10%, ROA >1%, NPL (nợ quá hạn) ≤ 1% (sau khi tr ừ đi quỹ dự phòng nợ xấu), IF là thành viên chính thức của FCI, có chất lượ ng dịch vụ bao
thanh toán do FCI đánh giá từ mức trung bình tr ở lên.
- Tr ườ ng hợ p thực hiện quản lý sổ sách, thu hộ: ngườ i mua là thành viên chính
thức của FCI có chất lượ ng dịch vụ bao thanh toán do FCI đánh giá từ mức
trung bình tr ở lên.
Ngườ i mua và ngườ i bán thông đồng vớ i nhau: r ủi ro này có thể kiểm soát đượ c
thông qua kiểm soát việc giao hàng bằng tờ khai hải quan, B/L, kiểm tra thực tế
việc giao hàng. Một cách khác là truy đòi bên bán hàng để hạn chế việc thông
đồng giữa ngườ i mua và ngườ i bán.
2 Chất lượ ng tín dụng tốt, đang có r ủi ro tín dụng nhưng ở mức độ thấ p, khả năng thanh toán đúng hạn các camk ết tài chính đượ c đánh giá là mạnh.3 Chất lượ ng tín dụng khá, khả năng thanh toán đúng hạn các cam k ết tài chính là đạt yêu cầu, tuy nhiên những
biến động không thuận lợ i có thể làm tụt hạng tín dụng xuống hạng r ủi ro.4 Đơ n vị có chất lượ ng tín dụng chấ p nhận đượ c.5 Đơ n vị có chất lượ ng tín dụng tươ ng đối.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 67/77
Trang 67
Bảo hiểm tín dụng: các đơ n vị bao thanh toán có thể đăng ký bảo hiểm những
khoản phải thu miễn truy đòi vớ i một công ty chuyên bảo hiểm tín dụng. Đây là
cách thức giảm thiểu r ủi ro hiệu quả nhất dành cho những đơ n vị bao thanh toán
còn mớ i.
3.3.3. Quy trình x ử lý tranh chấ p theo quy đị nh của FCI:
Việc xử lý tranh chấ p và giải quyết những hậu quả gây ra cho đơ n vị bao thanh
toán nhậ p khẩu là vấn đề r ất quan tr ọng. Theo Chươ ng VI, Điều số 27 Quy tắc chung
về bao thanh toán quốc tế GRIF đã nêu lên các quy định liên quan đến tranh chấ p
trong nghiệ p vụ bao thanh toán quốc tế. Chúng ta cần phải biết và hiểu rõ những quy
định trong điều khoản quan tr ọng này cũng như các áp dụng các quy định đó vào thực
tiễn.
Thông báo tranh chấ p:
Điều khoản này nhấn mạnh tầm quan tr ọng của việc phải thông báo nhanh chóng.
Mục ii) Điều 27 ghi rõ: “ Khi nhận đượ c thông báo có tranh chấ p, IF hoặc EF phải
gửi ngay thông báo đó cho bên kia..” Càng thực hiện sớ m chừng nào thì càng giảm
thiểu đượ c thờ i gian và tiền bạc bỏ ra chừng ấy.Mặc dù thông thườ ng thì IF sẽ là ngườ i biết đến tranh chấ p đầu tiên do thông tin từ
phía ngườ i mua, tuy nhiên EF cũng có thể biết tr ướ c do đượ c ngườ i bán cho hay.
Trong những tr ườ ng hợ p như vậy, EF cũng có trách nhiệm thông báo ngay cho IF.
Ảnh hưở ng của việc thông báo
(1) Mục iii) ghi rõ: “Ngay khi nhận đượ c thông báo về tranh chấ p, việc phê duyệt
bao thanh toán cho khoản phải thu sẽ tạm thờ i bị đình chỉ”. Tuy nhiên, điều
này không có ngh ĩ a là sự phê duyệt này bị huỷ bỏ hoàn toàn.IF vẫn chịu r ủi rotrong khi chờ đợ i k ết cục cuối cùng của tranh chấ p đó.
(2) Mục iii) cũng chỉ ra ảnh hưở ng của việc thông báo tranh chấ p đối vớ i trách
nhiệm bảo đảm thanh toán của IF.
Nếu IF nhận đượ c thông báo tranh chấ p trong vòng 90 ngày k ể từ ngày đáo hạn
của hoá đơ n đang có tranh chấ p, thì IF không phải thanh toán như đã bảo đảm.
Nếu IF đã thanh toán r ồi họ có quyền đòi lại số tiền tranh chấ p đó. Tuy nhiên, việc
đòi bồi thườ ng chỉ có hiệu lực trong một thờ i gian nhất định. EF phải nhận đượ c
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 68/77
Trang 68
thông báo tranh chấ p có liên quan trong vòng 180 ngày k ể từ ngày đáo hạn của hoá
đơ n.
Trách nhiệm của các đơ n vị bao thanh toán trong việc giải quyết tranh chấ p.
Trách nhiệm của EF: cho dù ai là ngườ i gửi thông báo đi nữa thì EF luôn làngườ i chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấ p. Họ phải không ngừng hành động
để bảo đảm là tranh chấ p đượ c giải quyết càng nhanh càng tốt.
Trách nhiệm của IF: thoạt nhìn khi tranh chấ p xảy ra, IF là ngườ i có r ủi ro ít
nhất, chỉ cần thông báo không chậm tr ễ là họ có thể thoát đượ c r ủi ro. Tuy
nhiên, các quy tắc chung về bao thanh toán quốc tế (GRIF) không quy định như
thế. Mục (iv) phần a) có ghi rõ “ Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu phải hợ p tác
và giúp đỡ đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu trong việc giải quyết mọi tranh
chấ p, k ể cả hỗ tr ợ trong quá trình kiện tụng khi đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu
yêu cầu”.
Để thực hiện ngh ĩ a vụ hợ p tác và giúp đỡ đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu, đơ n
vị bao thanh toán nhậ p khẩu có thể:
(1) Cung cấ p thông tin về hệ thống luật pháp ở nướ c ngườ i mua, cũng như về
các chi phí và thủ tục liên quan.(2) Tham gia vào các cuộc thươ ng lượ ng …
(3) Chỉ định luật sư có đủ năng lực để hỗ tr ợ giải quyết tranh chấ p.
(4) Chuyển các chỉ thị đến luật sư đượ c chỉ định giải quyết tranh chấ p.
(5) Tiến hành giải quyết tranh chấ p vớ i sự giúp đỡ của các luật sư chuyên
trách vì quyền lợ i của ngườ i xuất khẩu và đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu.
Do phải thực hiện 5 ngh ĩ a vụ trên, nên có thể có những tình huống mà IF có thể
từ chối việc kiện tụng. Đó là những tr ườ ng hợ p khi ngườ i mua là một đối tácquan tr ọng của IF hoặc ngườ i mua là một công ty lớ n, có tên tuổi và việc kiện
tụng một công ty như thế có thể làm tổn hại đến tình hình kinh doanh của IF.
Cũng có những tr ườ ng hợ p EF và/hoặc ngườ i bán cho r ằng tốt nhất hãy để
chính họ là ngườ i tiến hành đi kiện. Trong những tr ườ ng hợ p như thế, EF đượ c
hưở ng quyền tái chuyển nhượ ng lại các quyền đối vớ i khoản phải thu liên quan
(mục (iv) phần b).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 69/77
Trang 69
Tuy nhiên, trách nhiệm của IF không k ết thúc ở đó, dù cho việc tái chuyển
nhượ ng có xảy ra hay không, thì đơ n vị IF vẫn phải chấ p nhận lại khoản phải
thu đó như đã phê duyệt vì quyền lợ i của ngườ i bán nếu vụ tranh chấ p đã đượ c
giải quyết êm đẹ p theo hướ ng có lợ i cho ngườ i bán. Nếu tr ướ c đó việc táichuyển nhượ ng đã xảy ra thì IF đượ c nhậ p lại ngay tức khắc tất cả các quyền
của EF hoặc quyền của ngườ i bán theo phán quyết đượ c đưa ra.
Phần (iv) trong Quy tắc cũng nêu ra 3 quy định sau:
(1) EF phải không ngừng hành động nhằm bảo đảm cho tranh chấ p đượ c giải
quyết càng sớ m càng tốt.
(2) IF phải thườ ng xuyên cậ p nhật đầy đủ thông tin.
(3) Ngườ i mua phải thanh toán trong vòng 30 ngày k ể từ ngày tranh chấ p đượ c
hoà giải hoặc k ể từ ngày phán quyết của toà án có hiệu lực.
Tại sao bên IF nên hỗ tr ợ giải quyết tranh chấ p?
Không phải lúc nào tranh chấ p cũng xuất phát từ phía ngườ i bán, IF phải hỗ tr ợ
tích cực trong việc giải quyết tranh chấ p vì những lý do sau đây:
(1) Giúp ngăn chặn những khoản nợ xấu của ngườ i mua.
(2) K ị p ứng phó để hạn chế những r ủi ro có thể xảy ra cho những ngườ i bánkhác.
(3) Củng cố chất lượ ng dịch vụ.
(4) Mặt khác, nếu IF hỗ tr ợ tích cực trong việc giải quyết tranh chấ p thì họ sẽ
có cơ hội đượ c đơ n vị EF tin tưở ng và sử dụng dịch vụ của họ nhiều họ
nhiều hơ n.
Giải quyết tranh chấ p bằng thươ ng lượ ng và giả quyết tranh chấ p thông qua toà
án: Như đã đề cậ p ở phần tr ướ c, hạn mức tín dụng mà IF bảo đảm cho ngườ i mua
sẽ tạm ngưng cho đến khi có k ết luận giải quyết tranh chấ p. Thờ i hạn cho phép để đi
đến k ết luận không thể là vô chừng. Nhưng vấn đề ở đây là thờ i hạn cho phép đó bao
lâu là hợ p lý? EF muốn kéo dài thờ i hạn này càng lâu càng tốt, trong khi đó IF muốn
giảm hạn mà họ chịu r ủi ro này xuống tối thiểu.
Một vấn đề khác đó là nhiều tranh chấ p đượ c giải quyết bằng cách thươ ng
lượ ng, Phần (iv), GRIF, gọi đây là “biện pháp giải quyết tranh chấ p bằng thươ ng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 70/77
Trang 70
lượ ng), thờ i hạn để đưa ra giải pháp xử lý tranh chấ p khác nhau tuỳ từng tr ườ ng hợ p,
nhưng thườ ng là không kéo dài. Tuy nhiên, trong một số tr ườ ng hợ p, tranh chấ p chỉ
có thể giải quyết qua toà án và mât r ất nhiều thờ i gian thườ ng là đến vài năm.
Giớ i hạn về thờ i gian:Phần (v) của GRIF, đưa ra hạn mức về thờ i gian khác nhau đối vớ i hai biện
pháp giải quyết tranh chấ p. Theo đó, IF phải chấ p nhận lại r ủi ro tín dụng nếu như
tranh chấ p đượ c giải quyết theo hướ ng có lợ i cho ngườ i bán trong thờ i hạn sau đây:
180 ngày đối vớ i tranh chấ p đượ c giải quyết bằng thươ ng lượ ng.
3 năm đối vớ i tranh chấ p đượ c xử lý theo phán quyết của Tòa án.
Trong cả hai tr ườ ng hợ p, thờ i hạn bắt đầu tính từ ngày EF nhận đượ c thông báo
tranh chấ p có liên quan.
Một khi thờ i hạn giải quyết tranh chấ p k ết thúc, r ủi ro của IF đượ c huỷ bỏ. Tuy
nhiên vẫn có một ngoại lệ, nếu tr ướ c khi thờ i hạn này chấm dứt mà ngườ i mua
mất khả năng tr ả nợ thì đơ n vị IF vẫn phải chịu r ủi ro cho đến khi có phán
quyết cuối cùng.
Ngh ĩ a vụ thanh toán sau khi tranh chấ p đượ c giải quyết.
Một tranh chấ p có thể đượ c giải quyết theo 1 trong 3 hướ ng sau:(1) Có lợ i cho ngườ i bán. Ngườ i mua phải thanh toán và do đó một lần nữa IF phải
hoàn toàn chịu mọi r ủi ro trong phạm vi xét duyệt của mình.
(2) Có lợ i cho ngườ i mua. R ủi ro của IF đến khoản phải thu đang bị tranh chấ p
hoàn toàn chấm dứt.
(3) Có sự thỏa thuận. Cách giải quyết này vẫn có lợ i cho ngườ i bán bở i vì theo
thỏa thuận này IF vẫn chịu r ủi ro đối vớ i số tiền thanh toán theo phán quyết.
Thờ i điểm IF phải tr ả tiền theo trách nhiệm bảo đảm thanh toán chính là ngày màngườ i mua phải tr ả tiền các khoản phải thu theo quyết định giải quyết tranh chấ p.
Theo đó, IF phải thanh toán trong vòng 14 ngày k ể từ ngày nói trên vớ i điều kiện
là ngày cuối cùng của thờ i hạn 14 ngày đó sau ngày bảo đảm thanh toán ban đầu.
Chi phí kiện tụng:
Các chi phí phát sinh trong vụ việc kiện tụng giải quyết tranh chấ p có thể r ất cao và
đôi khi còn cao hơ n cả giá tr ị của khoản nợ phải thanh toán. Do đó, tr ướ c khi tiến
hành kiện tụng, các bên cần phải định lượ ng cẩn thận các chi phí bỏ ra. Tuy nhiên, ai
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 71/77
Trang 71
sẽ là ngườ i chịu các chi phí nếu việc kiện ụng xảy ra? GRIF quy định r ất rõ về vấ b
đền này trong phần (viii):
Nếu tranh chấ p đượ c giải quyết và ngườ i bán thắng kiện, mọi chi phí có liên
quan sẽ do đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu chịu. Các tr ườ ng hợ p còn lại, chi phí sẽ do đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu chịu.
Tóm tắt bảng mô tả công việc và thờ i gian thực hiện để giải quyết tranh chấ p:
Hành động Thờ i gian GRIF, Điều
khoản 27,
phần
Thự c hiện
bở i bên
BTTXK
Thự c hiện
bở bên
BTTNK
Cung cấ p đầy đủ chi tiết về tranh chấ p cho đối tác sử
dụng mẫu thông báo tranh
chấ p
Ngay lậ p tức (ii) * *
Đình chỉ ngh ĩ a vụ bảo đảm
thanh toán cho đến khi biết
đượ c k ết quả xử lý tranh
chấ p.
Nếu tranh chấ p
xảy ra trong vòng
90 ngày k ể từ
ngày đáo hạn hoá
đơ n
(iii) *
Đượ c quyền đòi lại khoản
tiền đã thanh toán
Nếu tranh chấ p
phát sinh trong
vòng 180 ngày k ể
từ ngày đáo hạn
hoá đơ n.
(iii) *
Thu thậ p thông tin từ ngườ i
bán và ngườ i mua, gửi nhữngthông tin này hỗ tr ợ cho việc
giải quyết tranh chấ p.
Thật nhanh chóng
và luôn sẵn sàngtrong quá trình
giải quyết tranh
chấ p
* *
Nhắc nhở ngườ i bán nếu
không nhận đượ c phản hồi
30 ngày sau khi
phát sinh tranh
chấ p
* *
Hỗ tr ợ giải quyết tranh chấ p Trong suốt quá
trình diễn ra tranh
(iv)a) * *
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 72/77
Trang 72
Hành động Thờ i gian GRIF, Điều
khoản 27,
phần
Thự c hiện
bở i bên
BTTXK
Thự c hiện
bở bên
BTTNK
chấ p
Giải quyết tranh chấ p bằng
thươ ng lượ ng
Trong vòng 180
ngày k ể từ ngày
phát sinh tranh
chấ p
(v)
Đưa ra tranh chấ p toà án Trong vòng 3 năm
k ể từ ngày phát
sinh tranh chấ p
(v)
Thoát khỏi r ủi ro nếu quá thờ ihạn giải quyết tranh chấ p (tr ừ
khi ngườ i mua vỡ nợ tr ướ c
thờ i hạn đó)
(v) *
Vẫn chịu r ủi ro nếu ngườ i
mua vỡ nợ
Cho đến khi tranh
chấ p đượ c giải
quyết
(v) *
Chấ p nhận thanh toán hoá
đơ n có tranh chấ p theo đúng
hạn mức BTT nếu ngườ i bán
thắng kiện
Khi tranh chấ p
đượ c giải quyết
(iv)c) *
Bảo đảm thanh toán nếu k ết
luận giải quyết tranh chấ p
theo hướ ng có lợ i cho ngườ i
bán đượ c đưa ra sau 75 ngày
k ể từ ngày đáo hạn thanh toán
hoá đơ n.
Trong vòng 14
ngày
(vi)b) *
Bảo đảm thanh toán nếu như
k ết luận giải quyết tranh chấ p
theo hướ ng có lợ i ích cho
ngườ i bán đượ c đưa ra dướ i
75 ngày sau ngày đáo hạn
thanh toán hoá đơ n
Trong vòng 90
ngày k ể từ ngày
đáo hạn thanh toán
hoá đơ n
(vi)b) *
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 73/77
Trang 73
Keát luaän
Vớ i những ưu điểm nổi bật, dịch vụ bao thanh toán mang lại những lợ i ích thiết
thực cho cả nhà cung cấ p và ngườ i mua hàng. Bao thanh toán đáp ứng đượ c nhu cầu
về vốn của nhà cung cấ p, tăng khả năng thanh toán cho doanh nghiệ p, đồng thờ i giảm
thiểu r ủi ro từ các khoản phải thu. Từ những lợ i ích ưu việt trên, bao thanh toán đã tr ở
thành sản phẩm quan tr ọng trong hoạt động của các ngân hàng trên thế giớ i.
Bao thanh toán tuy không phải là sản phẩm tài chính mớ i lạ nhưng tại Việt
Nam sản phẩm này chưa đượ c phổ biến r ộng rãi. Nhận thức và nhu cầu về sản phẩm
bao thanh toán ở nướ c ta còn nhiều hạn chế, số lượ ng các tổ chức tài chính và tín dụng
triển khai ứng dụng sản phẩm này còn r ất ít.
Cùng vớ i quá trình hội nhậ p kinh tế thế giớ i, ở các ngân hàng Việt Nam sản
phẩm bao thanh toán sẽ ngày càng tr ở nên phổ biến và phát triển song song vớ i các
hình thức cho vay cổ điển khác. Do vậy, việc hiểu rõ những khái niệm, đặc tính, các
lợ i ích, cách thức sử dụng và phươ ng pháp đưa sản phẩm bao thanh toán vào hoạt
động của các doanh nghiệ p là r ất cần thiết.
Trong luận văn này đã đề cậ p đến những vấn đề nêu trên và một số giải pháp
để đưa sản phẩm bao thanh toán vào hoạt động cụ thể tại Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Việt Nam. Đề tài dựa trên những cơ sở lý luận chung nhất về bao thanh toán,
thực tiễn thực hiện tại các ngân hàng thươ ng mại cổ phần từ đó rút ra những mặt còn
tồn tại và hạn chế. Từ những lý luận và thực tiễn đó đưa ra một số giải pháp để triểnkhai bao thanh toán vào ứng dụng tại BIDV.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 74/77
Trang 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
**********
4. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờ n (2004), Tiề n t ệ ngân hàng , Nhà xuất bản thống
kê.
5. TS Nguyễn Minh Kiều (2005), Giáo trình nghiệ p vụ ngân hàng.
6. PGS.TS Tr ần Hoàng Ngân và Nguyễn Thị Thùy Linh (2006), “Bao thanh
toán Factoring một hình thức tín dụng mớ i tại Việt Nam”, Internet.
7. Nguyễn Xuân Tr ườ ng (2005), “Bao thanh toán – Một dịch vụ tài chính đầy
triển vọng cho các doanh nghiệ p Việt Nam”, Internet.
8. QĐ số 1096/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng nhà nướ c về quy chế hoạt
động bao thanh toán.
9. Quy chế hoạt động bao thanh toán của NHTM CP Á Châu.
10. Tài liệu hội thảo bao thanh toán của SinoPac-Far East National Bank tháng
2/2005.
11. Thông tin từ các website:
- www.acb.com.vn - www.e-gov.vn
- www.factors-chain.com
- www.worldbank.com
- www.ueh.edu.com
℘℘℘℘℘℘℘℘
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 75/77
Trang 75
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
Phụ lục 1: Lư u đồ thự c hiện bao thanh toán nội địa đối vớ i bên mua hàng:
Bướ c Bộ phận phát triển sản
phẩm bao thanh toán
Phòng Tín dụng Hội đồng tín
dụng/Ban giám đốc
1 Thu thậ p thông tin
2
3
Lậ p danh sách bênmua hàng tiềm
năng
Hỗ tr ợ cung cấ pthông tin bên muahàng đang quan hệ
tín
4
dụng
5
Tiế p xúc và giớ ithiệu sản phẩm
Thẩm địnhkhách hàng
Trình cấ phạn mức
BTT
Lậ p danh sách bênmua hàng đã đượ c
duyệt
Lưu hồ sơ , thông báo cho bộ phận
phát triển sản phẩm BTT
Đồng ý
Không đồng ý
Lưu hồ sơ , k ếtthúc
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 76/77
Trang 76 Phụ l ục 3: Lư u đồ thự c hi ện bao thanh toán xuấ t khẩ u
Thực hiện
BP.BTTP.TD
BTT: bao thanh toán
BP.BTTP.Tín dụng
P.DV XNK
P.Tín dụngP.DV XNK BP.BTT
BP.Định giáP.TDP.ThẩmđịnhTD
P.TDP.Thđịnh TD
IF: Import Factor BMH: bên mua hàngKPT: khoản phải thu
Hội đồng
TD/BGĐ
BP.BTT
P.TD
BP.BTTP.TD
P.TD
DV Kh.hàng
BP.BTT
P.TD
BP.BTTP.TDP.Pháp chế
P.TD
Ký thỏa thuận BTT vớ i IF. Trình cấ p hạn mức cho IF
Tiế p thị bên bán hàng
Hướ ng dẫn KH, nhận hồ sơ BTT & đánh giá sơ bộ KH
Yêu cầu IF cấ p hạn mức đảm bảo thanh toán sơ bộ
Thẩm định TSBĐ Phân tích bên bán hàng Thẩm định tín dụng
Xét duyệthồ sơ BTT
Lưu thông
Thông báo hạn mức sơ bộ, phí cho bên bán
Yêu cầu IF cấ p hạn mức chính thức
Nhận phản hồi về việc cấ p hạn mức từ IF
Lậ p, kiểm tra hợ p đồng BTT
K ết thúc
Hướ ng dẫn, theo dõi kiểm soát việc thông báo chuyển nhượ ng
Hoàn tất & tuân thủ các nội dung Quảnl
Truy đòi bên bán
Khách hàng xuất trình chứng từ giao hàng
Kiểm tra CT & theo dõi gửi CT cho BMH
Ứ ng tiền & thu phí bên bán
Chuyển nhượ ng KPT cho IF
Lưu tr ữ hồ sơ BTT, theo dõi KPT
Thu nợ gốc& lãi BTT, theo dõi KPT
Thanh lý KPT
Giải chấ p TSBĐ (nếu có)Thu nợ Xử lý thu hồi ứng tr ướ cBTT có tru đòi)
Truy đòi bên bán.Yêu cầu IF đảm bảo
Khở i kiệnIF (BTT
Ycầu bên bán, bên muagiải quyết tranh chấ p
Tr ả tiềnthu đượ c
K ết quả giải quyết
Chuyểnkhoản phảithu cho IFđể thu
từ chối
Từ chối
Khô
Không đạt
Khôn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân
5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 77/77
Trang 77
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân