Thuc hanh ky thuat truyen hinh

51
Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành LỜI NÓI ĐẦU Kỹ thuật truyền hình (KTTH) là một trong những chuyên ngành kỹ thuật đã, đang và chắc chắn sẽ còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ quân sự đến dân dụng. Nó bao gồm các quá trình phát và thu tín hiệu: từ thu hình, dựng hình,…xử lý tín hiệu hình đến phát hình và cuối cùng là quá trình tái tạo lại hình ảnh diễn ra trong TV. KTTH là một môn học gắn liền với những kiến thức căn bản của các môn học chuyên ngành như: Lý thuyết mạch, Lý thuyết tín hiệu, Trường điện tử, Điện tử cơ bản, Máy điện, Kỹ thuật xung, Đo lường điện, Đo lường vô tuyến điện tử, Kỹ thuật cao tần, Vi mạch số, Vi mạch tương tự, Kỹ thuật truyền thanh, Vi xử lý,… Trong điều kiện cơ sở vật chất như hiện nay của Xưởng Thực tập KTTH Khoa Điện tử Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM cộngv với yếu tố thời gian thực tập, việc thực tập KTTH tại đây chưa có điều kiện thực hiện được cả quá trình thực tập phát và thu hình. Mặc dù chỉ là một thiết bị trong truyền hình, nhưng TV là thành tựu, là một trong những đỉnh cao của ngành điện tử và hầu như nó là kết quả của sự tổng hợp những kiến thức cơ bản của các môn học cơ sở, chuyên ngành mà SV đã được học, vì vậy việc dung TV để giảng dạy thực tập là rất thích hợp. Bài giảng được biên soạn nhằm mục đích: 1. Hướng dẫn SV các thao tác, phương pháp đo đạc. 2. Thực hiện quy trình thực tập một cách hợp lý, khoa học. 3. Kích thích sự vận động trí não SV trong lúc thực tập đồng thời hình thành kỹ năng chuyên môn, tiếp cận với thực tế. 4. Giúp SV củng cố, đồng thời hiểu sâu hơn các kiến thức của các môn học cơ sở và chuyên ngành. 5. Giúp cho SV có thể tự kiểm tra các kiến thức còn thiếu sót trong quá trình học tập và tìm cách khắc phục Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 1/37

Transcript of Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Page 1: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

LỜI NÓI ĐẦU

Kỹ thuật truyền hình (KTTH) là một trong những chuyên ngành kỹ thuật đã, đang và chắc chắn sẽ còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ quân sự đến dân dụng. Nó bao gồm các quá trình phát và thu tín hiệu: từ thu hình, dựng hình,…xử lý tín hiệu hình đến phát hình và cuối cùng là quá trình tái tạo lại hình ảnh diễn ra trong TV.

KTTH là một môn học gắn liền với những kiến thức căn bản của các môn học chuyên ngành như: Lý thuyết mạch, Lý thuyết tín hiệu, Trường điện tử, Điện tử cơ bản, Máy điện, Kỹ thuật xung, Đo lường điện, Đo lường vô tuyến điện tử, Kỹ thuật cao tần, Vi mạch số, Vi mạch tương tự, Kỹ thuật truyền thanh, Vi xử lý,…

Trong điều kiện cơ sở vật chất như hiện nay của Xưởng Thực tập KTTH Khoa Điện tử Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM cộngv với yếu tố thời gian thực tập, việc thực tập KTTH tại đây chưa có điều kiện thực hiện được cả quá trình thực tập phát và thu hình.

Mặc dù chỉ là một thiết bị trong truyền hình, nhưng TV là thành tựu, là một trong những đỉnh cao của ngành điện tử và hầu như nó là kết quả của sự tổng hợp những kiến thức cơ bản của các môn học cơ sở, chuyên ngành mà SV đã được học, vì vậy việc dung TV để giảng dạy thực tập là rất thích hợp.

Bài giảng được biên soạn nhằm mục đích:1. Hướng dẫn SV các thao tác, phương pháp đo đạc.2. Thực hiện quy trình thực tập một cách hợp lý, khoa học.3. Kích thích sự vận động trí não SV trong lúc thực tập đồng thời hình thành kỹ năng

chuyên môn, tiếp cận với thực tế.4. Giúp SV củng cố, đồng thời hiểu sâu hơn các kiến thức của các môn học cơ sở và

chuyên ngành.5. Giúp cho SV có thể tự kiểm tra các kiến thức còn thiếu sót trong quá trình học tập

và tìm cách khắc phục ( tham khảo them tài liệu, xem lại sách, trao đổi với GV…)6. Rèn luyện SV tính kiên nhẫn và cẩn thận trong công việc.SV Sư phạm Kỹ thuật được đào tạo để trở thành kỹ sư, giáo viên dạy nghề. Do đó, trong quá trình giảng dạy thực tập, ngoài việc giúp SV rèn luyện thêm kỹ năng, tay nghề, GV còn phải hướng dẫn SV tư duy, tạo sự hứng thú, bình tĩnh và tự tin trong lúc thực tập.

Giúp SV hiểu quá trình thực tập nói chung và thực tập KTTH không như việc học nghề để trở thành “ THỢ CHUYÊN NGHIỆP”sửa TV, mặc dù trong khi thực tập các thao tác sẽ có thể “ giống như” đang sửa TV, nhưng trước khi thao tác cần phải được lý luận, phân tích và các hỏng hóc phải được khắc phục một cách khoa học, có phương pháp dựa trên những kiến thức khoa học đã được trang bị.

Mặc dù Bài giảng được biên soạn từ Tài liệu hướng dẫn Thực tập KTTH, tham khảo từ nhiều sách một cách thận trọng và tỉ mỉ nhưng chắc chắn không trành khỏi những thiếu

sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của quýThầy, quý Cô cùng các bạn đồng nghiệp.

GV Trần Văn HuyKhảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 1/37

Page 2: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

BÀI 1KHẢO SÁT VỊ TRÍ CÁC KHỐI TRONG TV MÀU

I. Mục đích yêu cầu :1. Giúp SV quan sát, làm quen với các linh kiện chuyên dung trong TV.Luyện tập các thao tác đóng máy, mở máy,…cách ly Board chính ra khỏi CRT.2. Ôn tập lý thuyết KTTH có liên quan đến bài thực tập :. Sơ đồ khối căn bản TV màu nhằm giúp SV định vị các khối.. Mô tả hoặc dùng hình ảnh minh hoạ các đặc điểm :

- Đầu vào, đầu ra của bộ nguồn ổn áp tuyến tính hoặc nguồn ổn áp ngắt dẫn.- Khối công suất quét ngang, FBT ( Biến thế phi hồi )- Cuộn dây tạo từ trường làm lệch ngang ( H.Yoke ), làm lệch dọc (V. Yoke ).- Khối dao động ngang ( H. Osc.), dao động dọc ( V. Osc. ).- Khối âm thanh- Khối cao tần, trung tần.- Khối vi xử lý ( VXL ).- Khối giải mã màu.- Khối khuếch đại sắc: IC hặc Transistor.- Hướng dẫn cách xác định TV hoạt động theo kiểu 3 màu sơ cấp ( R, G, B ) hay

hiệu số màu ( R-Y, G-Y, B-Y ).II. Thiết bị cần thiết- TV màu hệ NTSC sử dụng nguồn tuyến tính.- TV màu hệ PAL và hệ NTSC sử dụng nguồn Autovolt.- Dây xả cao thế HV.- VOMIII. Quy trình thực tậpGV thực hiện các thao tác mẫu, sau đó SV thực hiện.Giai đoạn 1: Việc mở nắp máy được tiến hành theo các bước sau đây:. Bước 1: Hướng dẫn dò tìm nắp máy bắt Vis hay các ngàm khoá.. Bước 2: Dùng Tourne Vis để mở các Vis bắt vào vỏ máy.Giai đoạn 2: Rút Board chính ra khỏi vỏ máy theo trình tự các bước sau:. Bước 1: Hướng dẫn dung dây cách điện để xả điện cao thế, tải giả để xả điện tụ lọc nguồn của mạch ổn áp và tụ lọc nguồn cung cấp điện áp cho mạch khuếch đại sắc.. Bước 2: Tháo các Jack cắm từ Board chính với các phần gắn liền với vỏ máy như cuộn khử từ, loa, Board Socket CRT ( bo đuôi đèn hình ). Bước 3: Kiểm tra xem còn vướng ngàm của vỏ máy với Board chính hay không, sau đó rút Board chính ra khỏi vỏ máy một cách cẩn thận.Giai đoạn 3: Để tiến hành định vị các khối, GV gợi ý và liên hệ với các kiến thức ôn tập của phần I.2 vào bài thực tập theo từng gia đoạn, từng bước thực hiện.

Giai đoạn 4: Cho SV tự dò mạch và vẽ sơ đồ khối từ sơ đồ mạch in thực tế.Giai đoạn 5: GV hướng dẫn SV phương pháp dò mạch và vẽ xác định vị trí các

khối trong TV đang thực tập.IV.Các điểm cần lưu ý. Không cho SV cắm điện nguồn AC từ lúc bắt đầu đến lúc khảo sát.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 2/37

Page 3: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

. GV hướng dẫn nhắc nhở SV:- Lưu ý cổ đèn hình ( CRT) khi thao tác rút Board chính ra khỏi vỏ máy và các thao

tác trong suốt quá trình thực tập.- Không được chạm tay vào vùng IC vi xử lý để tránh hư hỏng do tĩnh điện (đối với

TV có sử dụng IC vi xử lý ).Trước khi khảo sát nên:- Xả điện cao thế (HV).- Xả điện tụ lọc nguồn.- Xả điện tụ lọc 180VDC trên Board CRT.V. Hướng dẫn SV báo cáo thực tập1. Vận dụng lý thuyết

Nhằm củng cố và vận dụng kiến thức môn học KTTH lien quan đến bài thực tập. GV hướng dẫn SV thực hiện các câu hỏi sau:

Câu 1: Vẽ sơ đồ khối căn bản TV màu vào khung đã được kẻ carô.Câu 2: SV cho biết dựa vào cơ sở nào người ta biết được mức điện áp xoay chiều

tối đa cung cấp cho máy hoạt động khi đọc giá trị điện áp ghi trên tụ lọc nguồn?GV gợi ý SV áp dụng công thức tính toán của điện tử căn bản.Câu 3: Việc xả điện tụ lọc nguồn và tụ lọc nguồn cung cấp điện áp cho mạch

khuếch đại sắc, SV hãy giải thích có nên xả điện trực tiếp bằng dây dẫn điện hoặc bằng Tournevis như một số người vẫn thường làm hay không?

Câu 4: Giải thích tại sao khoảng cách giữa 2 Jack cắm đưa tím hiệu lên Yoke ngang (H.Yoke) lớn hơn khoảng cách giữa 2 Jack cắm đưa tín hiệu lên Yoke dọc (V.Yoke )?GV hướng dẫn SV nhận biết được từ các đặc điểm như: biên độ điện áp đỉnh đỉnh, cường độ dòng điện, tần số tín hiệu trong hai cuộn Yoke ngang và Yoke dọc.

Câu 5: Hãy cho biết tại sao ngưwif ta gọi trung tần hình, tách song hình mặc dù có tín hiệu trung tần tiếng đi cùng tín hiệu hình (đối với máy có 1 bộ lọc SAW chung )?GV gợi ý SV các vấn đề như: phương pháp đổi tần trong KTTH quảng bá, đáp tuyến tần số của mạch cao tần và trung tần, đặc điểm và cấu trúc của bộ lọc SAW…

Câu 6: Ngoài phương pháp xác định các khối dựa vào lý thuyết Kỹ thuật truyền hình, GV gợi ý SV đưa ra một phương pháp khác để xác định khối trên thực tế?2. Thực hành

GV hướng dẫn SV thực hiện các bước sau đây:. Bước 1: Vẽ sơ đồ khốí thực tế trong TV đang thực tập.. Bước 2: SV so sánh giữa sơ đồ khối thực tế với sơ đồ khối lý thuyết đã học

3. Nhận xét: SV ghi nhận xét từ việc khảo sát và định dạng các khối sau khi kết thúc bài thực tập.

GV hướng dẫn gợi ý SV: Dựa vào sơ đồ khối căn bản TV màu và đặc điểm của từng khối để xác định được vị trí các khối.

Bước 1: Dò tìm khối nguồn ổn áp.Căn cứ vào các đặc điểm của Board nguồn ổn áp như: dây cắm điện nguồn, cầu

chì, tụ lọc nguồn diode chỉnh lưu, Transisror công suất nguồn, biến thế xung…Đọc giá trị điện áp làm việc ghi trên tụ lọc nguồn đầu vào để xác định mức điện áp

xoay chiều tối đa cung cấp cho máy hoạt động.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 3/37

Page 4: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

Bước 2: Dò tìm khối FBT, công suất quét ngang, cuộn lệch ngang ( H. Yoke).Xác định Yoke ngang từ cổ đèn hình.Đo Ohm Yoke ngang và Yoke dọc.Xác định cuộn FBT từ dây cao thế (HV).Xác định Transistor H. Out từ Yoke ngang.Xác định biến thế H. Drive và Transistor H.Drive từ cực B của Transistor H. Out

( còn được gọi là sò ngang). Bước 3: Dò tìm khối H. Osc, và V.Osc.Xác định khối H.Osc .: Từ cực B của H.Drive dò ngược trở lại tới ngõ ra của khối

H.Osc.Xác định khối V.Osc.: Từ Yoke dọc tìm ra khối khuếch đại dọc, dò ngược lại

tìm ra khối V.Osc..Đối với các TV màu không có nút V. Hold thì xác định các khối H.Osc, và

V.Osc. từ XTAL 503KHz ( hoặc 500KHz). Bước 4: Dò tìm khối công suất âm thanh và trung tần âm thanh.

Xác định khối công suất âm thanh từ loa hoặc từ biến trở điều chỉnh âm lượng (nếu có ).

Xác định khối trung tần âm thanh từ các Trap ( bẩy ) tiếng. Bước5: Dò timg khối trung tần hình và khối tách song hình.

Xác định khối trung tần hình và khối tách song hình từ lọc SAW, Trap hình và các cuộn dây có lõi chỉnh.

Đối với một số TV màu Korea trung tần hình và trung tần tiếng được tách riêng hai đường qua hai bộ lọc SAW từ ngõ ra của khối cao tần. Bước 6: Dò tìm khối cao tần.

Xác định khối cao tần từ Jack cắm Anten và hộp Tuner. Bước 7: Dò tìm khối điều khiển.

Nếu máy có IC vi xử lý thì hãy căn cứ vào vị trí: Led thu hồng ngoại, XTAL tạo dao động cho vi xử lý, các nút nhấn chuyển kênh và tăng giảm âm lượng. Bước 8: Dò tìm khối giãi mã màu và màu ma trận màu.

Tìm và căn cứ vào vị trí XTAL 3,58MHz/ 4,43MHz ( hoặc 3,58MHz và 4,43MHz đối với các TV màu nhiều hệ ). Bước 9: Dò tìm khối khuếch đại Y ( kênh chói ).

Tìm Delay 0,7µs (nếu có ): hình dạng thay đổi tuỳ theo thiết kế của các nhà sản xuất. ( Nhiều máy hiện nay có thể không tìm thấy Delay 0,7 µs) Bước 10: Dò tìm khối khuếch đại sắc.

Dò tìm 3 Transistor khuếch đại sắc từ Board CRT.Tìm IC khuếch đại sắc từ Board CRT.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 4/37

Page 5: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

BÀI 2KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU BỘ NGUỒN

THỰC TẾ CỦA TV MÀU

I.Mục đích yêu cầu1. Giúp SV hiểu và phân tích được nguyên lý hoạt động căn bản của nguồn

ổn áp thực tế.- Giúp SV hiểu và phân biệt được cấu trúc thực tế của nguồn ổn áp tuyến tính

và nguồn ổn áp xung ( Nguồn ổn áp ngắt dẫn ).- Áp dụng được những kiến thức căn bản của các môn học Điện tử căn bản,

Kỹ thuật xung, Vi mạch, Đo lường điện-điện tử, Máy điện vào thực tế chuyên ngành.

- Giúp SV rèn luyện các thao tác, chuyên môn về nguồn ổn áp. Qua đó hình thành khả năng tự phân tích và có khả năng khắc phúc được những hư hỏng thong thường do khối nguồn gây ra ( Không riêng TV màu hầu như các hỏng hóc trong các thiết bị thường có nguyên nhân từ khối nguồn ).

2.a. GV ôn tập lý thuyết có lien quan đến bài thực tập:- Nguyên lý, đặc tính, đặc tuyến và ứng dụng của Diode Zener.- Nguyên tắc hoạt động và sơ đồ khối căn bản của nguồn ổn áp tuyến tính.- Nguyên lý hoạt động của nguồn ổn áp xung ( Nguồn ổn áp ngắt dẫn ).- Sơ đồ khối căn bản của nguồn ổn áp xung.- Sơ lược về các bộ biến đổi trong nguồn ổn áp xung.- Nguyên lý hoạt động nguồn ổn áp xung dung mạch biến đổi kiểu Flyback.b. SV có khả năng tự phân tích, khắc phục được những pan căn bản thong

thường do khối này gây ra.II. Thiết bị cần thiết- 02 TV màu:. Một loại sử dụng nguồn ổn áp tuyến tính ( Điện áp ngõ vào 100VAC). Một loại sử dụng nguồn ổn áp xung ( Điện áp ngõ vào từ 90VAC đến

240VAC)- 01 dao động kí ( DĐK ) hai tia 25MHz.- 01 VOM..- 01 biến áp tự ngẫu điều chỉnh từ 0VACđến 250VAC

III. Quy trình thực tậpGiai đoạn 1: Cho SV tự dò mạch và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện khối

nguồn từ sơ đồ mạch in của TV đang thực tập.Sau đó GV hướng dẫn SV phương pháp dò mạch và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch

điện khối nguồn từ sơ đồ mạch in của TV đang thực tập.Giai đoạn 2: GV thực hiện các thao tác mẫu về cách đo VOM, dao động kí

và hướng dẫn đo đạc các thong số kỹ thuật của TV sử dụng nguồn ổn áp tuyến tính ( dung điện 100VAC) theo các bước sau: Bước 1: Điều chỉnh biến áp tự ngẫu cho điện áp ra đúng bằng 100VAC, bật công

tắc nguồn TV. Dùng VOM đo điện áp tại các vị trí sau với tải trọng trong máy:

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 5/37

Page 6: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

- Điện áp tại ngõ ra cầu chỉnh lưu- Điện áp tại ngõ ra mạch ổn áp.

Bước 2: Dùng DĐK đo đạc và vẽ lại dạng sóng tại các vị trí như trong Bước 1. Bước 3: Cách ly tải trong máy và thay bằng tải giả.

Giai đoạn 3: Đo đạc các thong số kỹ thuật với loại máy sử dụng nguồn ổn áp xung.

GV hướng dẫn lưu ý SV nên xem đặc tính kỹ thuật trên vỏ máy trước khi thực tập và chú ý phân biệt Mass của phần sơ cấp với Mass thứ cấp cách lý.

( Thực tập trên TV có thể hoạt động được với điện áp vào từ 90VAC

Bước 1: Điều chỉnh điện áp ra của biến áp tự ngẫu 220VAC

Bước 2: Cho TV hoạt động ở chế độ Stand-by, để nguyên tải trong máy và dung VOM đo đạc tại các vị trí sau:

Yêu cầu SV kẹp đầu âm của dây đo VOM vào Mass sơ cấp ( Mass nóng hay HOT GND).

- Tại ngõ ra của cầu chỉnh lưu- Tại các cực B,C,E của Transistor Drive ( hoặc IC ).- Tại các chân B, C, E của Transistor dao động ( hoặc IC).Yêu cầu SV đổi đầu dây đo VOM kẹp sang Mass thứ cấp ( Mass nguội hay

COLD GND ).- Đầu Cathode của Diode xung cấp điện áp 110 VDC (VB+)- Đầu Anode của Diode xung cung cấp nguồn 16 VDC(VB1)- Đầu Anode của Diode xung cuang cấp nguồn cho mạch khuếch đại sắc VKDS

- Đầu Cathode của Diode xung cung cấp nguồn cho IC Memory ( nếu có ). Bước 3: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal và thực hiện như Bước 2. Bước 4: Dùng DĐK khảo sát và vẽ lại dạng sóng theo trình tự như Bước 2 và

Bước 3. Bước 5: Để nguyên tải trong máy và cho TV hoạt động ở chế độ Normal, thay

đổi điện áp ngõ ra của biến áp tự ngẫu từ 90VAC đến 240VAC đồng thời dùng VOM đo điện áp tại các vị trí như trong Bước 2.

. Bước 1: Gv hướng dẫn SV dùng DĐK đo đạc và vẽ dạng song tín hiệu taịi các chân (Pin) của IC ổn áp xung ( Không đo tại các chân của biến áp xung nếu không cần thiết)

Nếu TV không có IC ổn áp xung thì đo tại các chân của Transistor..Bước 2: Vẽ dạng song tín hiệu tại các cực B,C của Transistor dao động,

Transistor Drive trong mạch ổn áp xung..Bước 3: Vẽ biên độ, dạng song tín hiệu tại các vị trí :- Đầu Cathode của Diode xung cung cấp nguồn B+(VB+)- Đầu Anode của Diode xung cung cấp nguồn 16 VDC(VB1)- Đầu Anode của Diode xung cung cấp nguồn cho mạch khuếch đại sắc VKĐS.- Trước đầu ra của Diode xung cung cấp nguồn cho IC Memory(VBMemory)

hoặc Diode xung cung cấp nguồn cho các phần khác ( nếu có ).IV. Các điểm cần lưu ý. GV lưu ý SV xem đặc tính kỹ thuật được ghi trên nắp vỏ TV trước khi thực

tập.. GV Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn SV:

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 6/37

Page 7: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

- Trước khi thực hiện các phép đo cần phải dự đoán mức điện áp cần đo ( Một chiều hoặc xoay chiều) đồng thời hiệu chỉnh VOM và DĐK cho phù hợp.

- Nếu cần đo điện áp hoặc dạng song các tín hiệu của các chân IC dao động, công suất nguồn thì không đo trực tiếp tại chân IC ( vì dễ gây chạm, chập ) mà phải dò đường dẫn từ chân IC ra linh kiện và đo đạc tại chân linh kiện.

- Phải lấy Mass đúng, phù hợp với điện áp cần đo.- Phải hết sức thận trọng trong các thao tác khi dung DĐK khảo sát dạng

song.. Không cho SV dung VOM hoặc DĐK đo biên độ hoặc tần số tại cực C của

Transistor ( hoặc cực D của MOSFET ) công suất ngắt dẫn ( khóa K ) nguồn xung vì biên độ điỉnh đỉnh của tín hiệu tại cực C Transistor công suất ngắt dẫn của cuộn sơ cấp biến thế xung rất cao có thể làm hỏng đầu vào ( hoặc mạch bảo vệ ) của dao động kí.

2. Thực hànhGiai đoạn 1: Dò mạch và vẽ sơ đồ nguyên lý từ sơ đồ mạch in thực tế.Căn cứ vào mạch điện thực tế của TV đang thực tập, SV thực hiện các bước

sau:* Bước 1: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện thực tế lien quan đến ngõ vào của

nguồn ổn áp xung.Từ ngõ vào nguồn AC của TV như: công tắc, cầu chì, điện trở cầu chì, mạch

khử từ, mạch lọc đầu vào, cầu Diode chỉnh lưu đến tụ hoá lọc nguồn.* Bước 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý, ghi giá trị các linh kiện lien quan đến mạch

điện của cuộn sơ cấp biến áp nguồn ổn áp xung:Từ sau tụ hoá lọc nguồn của mạch chỉnh lưu đến Transistor (MOSFET hoặc

IC ) công suất chuyển mạch, các chân ra của cuộn sơ cấp biến áp nguồn ổn áp xung, Transistor ( hoặc IC ) dao động, Transistor Drive, phần tử cảm biến ( Opto)…

* Bước 3 : Vẽ sơ đồ nguyên lý, ghi giá trị các linh kiện lien quan đến mạch điện của cuộn thứ cấp biến áp nguồn ổn áp xung:

- Từ các chân ra của cuộn thứ cấp biến áp nguồn ổn áp xung :Mạch chỉnh lưu ( Diode xung và tụ lọc ), mạch dò sai, chuẩn, lấy mẫu

( Transistoe hoặc OP-AMP), mạch bảo vệ, chuyển mạch điện tử dung Transistor hoặc IC tích hợp.

- Xác định đường dẫn từ ngõ ra cung cấp điện áp đi tới đâu? Chân số mấy của IC, mã số cuộn dây ( ví dụ: → tới chân số 2 của FBT), chân và mã số Transistor ( ví dụ: → tới cực C Q12- Transistor C2383)

Giai đoạn 2: Đo đạc thong số kỹ thuật.Ghi các giá trị đo đạc được và vẽ hìnhdạng song tín hiệu theo các bước sau:* Bước 1: - Điện áp tại ngõ ra cầu chỉnh lưu: ……….VDC

- Điện áp tại ngõ ra mạch ổn áp: ………..VDC

* Bước 2 :- Dạng song điện áp tại ngõ ra của cầu chỉnh lưu:Giai đoạn 3:* Bước 1: Điều chỉnh điện áp ra của biến áp tự ngẫu đúng bằng 220VAC

* Bước 2: Cho TV hoạt động ở chế độ Stand-by:

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 7/37

Page 8: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

- Điện áp tại ngõ ra của cầu chỉnh lưu :………..VDC

- Điện áp tại các chân ( Pin) của phần dao động, phần dò sai trong IC ( hoặc Transistor) ổn áp xung.

- Điện áp tại các chân ( Pin ) của IC hoặc các cực của Transistor chuyển mạch điện tử.

* Bước 3: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal:- Điện áp tại ngõ ra của cầu chỉnh lưu =……..VDC

- Điện áp tại các chân của IC ( hoặc Transistor Drive ) ổn áp xung.- Điện áp tại các chân ( Pin ) của IC ( hoặc Transistor ) chuyển mạch điện tử.- Điện áp cung cấp B+ (VB+), 16VDC(VB1), IC Memory(Vmemory)* Bước 4 : Dùng DĐK đo đạc và vẽ lại dạng song tín hiệu tại các chân Pin

của IC ổn áp xung ( không đo tại các chân của biến thế xung nếu không cần thiết )Nếu TV không có IC ổn áp xung thì đo tại các chân Transistor.* Bước 5: Vẽ biên độ, dạng song tín hiệu đo được tại các cực của Transistor

Drive trong mạch ổn áp xung.3. Nhận xét. SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc và khảo sát dạng song của các bước tại

mỗi giai đoạn sau khi kết thúc bài thực tập.

BÀI 3KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU KHỐI CÔNG SUẤT

QUÉT NGANG VÀ FBTI/ Mục đích yêu cầu

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 8/37

Page 9: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

1. Giúp SV hiểu và phân tích được:- Nguyên lý hoạt động của khối công suất quét ngang và FBT.- Nguyên lý tạo từ trường làm lệch ngang chum tia điện tử.- Hiện tượng và nguyên nhân hỏng hóc do khối này gây ra.- Củng cố và vận dụng được kiến thức của các môn học: Kỹ thuật xung, Máy

điện, Đo lường điện, Trường điện tử.2.a. Ôn tập lý thuyết KTTH có lien quan đến bài thực tập:

- Nguyên tắc tạo từ trường cuộn Yoke ngang làm lệch chum tia điện tử.- Mạch nhân áp

- Mức DC với tín hiệu xung.- Nguyên tắc hoạt động khối công suất quét ngang.- Sơ đồ khối và mạch công suất quét ngang- Dạng song tín hiệu trong mạch công suất quét ngang.- Nguyên tắc hoạt động và sơ đồ nguyên lý của FBT.- Mạch bảo vệ quá dòng và quá áp.

b. SV phân tích, khắc phục được những pan căn bản do khối này gây ra.II. Thiết bị cần thiết

- 01 VOM- 01 dao động kí (DĐK) hai tia 25MHz- 01 biến áp tự ngẫu điều chỉnh được từ 0VAC đến 250VAC

- 01 Probe đo cao thế.III.Quy trình thực tập

GV thực hiện thao tác mẫu cách xả điện cao thế đèn hình.Giai đoạn 1:* Bước 1: Dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện thực tế của khối công suất

quét ngang ( Transistor H. Drive, Transistor H. Out ), Ghi giá trị của các linh kiện.* Bước 2: Dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện thực tế của khối FBT, ghi giá

trị của các linh kiện.Giai đoạn 2:. Bước 1: Cho TV hoạt động ở chế độ Stanly-by, dung VOM đo điện áp phân

cực các Transistor sau:- Cực B, C của Transistor H. Drive.- Cực B,C của Transistor H. Out* Bước 2: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal dung VOM đo điện áp tại các

vị trí sau:- Cực B, C của Transistor H. Drive.- Cực B,C của Transis H.Out.- Ngõ ra sau diode chỉnh lưu của các chân của FBT cung cấp nguồn cho:

Transistor khuếch đại sắc, IC hoặc Transistor công suất dọc, tim đèn hình ( Heater ). AFC, IC Memory ( nếu có ).

Giai đoạn 3:* Bước 1: Cho TV hoạt động ở chế độ Stand-by, dung dao động kí đo đạc và

vẽ lại dạng song tín hiệu tại các vị trí sau:- Cực B,C của Transistor H.Drive.- Cực B của Transistor H. Out.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 9/37

Page 10: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

* Bước 2: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal, dung dao động kí khảo sát và vẽ lại dạng song tại các vị trí sau:

- Cực B, C của Transistor H. Drive.- Cực B của Transistor H. Out.- Các chân của FBT cung cấp nguồn cho: Transistor khuếch đại sắc, IC ( hoặc

Transistor) công suất dọc, tim đèn hình ( Heater ), AFC,IC Memory ( nếu có ).* Bước 3: GV hướng dẫn SV phương pháp đo đạc dạng song tín hiệu dòng

điện trong cuộn H.Yoke.Giai đoạn 4:* Bước 1: Tắt máy, rút dây điện ra khỏi ổ điện.*Bước 2: Xả điện cao thế CRT, rút núm cao thế ra khỏi CRT và cách điện

thật tốt.* Bước 3: Rút board CRT ra khỏi CRT.*Bước 4: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal.* Bước 5: Dùng Probe đo HV đo điện áp tại các vị trí sau:- Núm cao thế- Đầu dây Focus, đồng thời điều chỉnh nút Focus trên FBT.IV. Các điểm cần lưu ýGV lưu ý SV :- Cẩn than đối với điện áp HV.- Kẹp masse dây đo DĐK vào masse thứ cấp ( Đối với TV sử dụng nguồn ổn

áp xung có Masse cách ly).- Không được dùng DĐK để khảo sát dạng sóng tại cực C Transistor H. Out.

( Transistor công suất quét ngang ).V. Hướng dẫn SV báo cáo thực tập1. Vận dụng lý thuyếtNhằm củng cố và vận dụng kiến thức môn học KTTH liên quan đến bài thực

tập. GV kiểm tra SV thực hiện các câu hỏi sauCâu1 : Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khối

công suất quét ngang: tầng thúc ( Drive), tầng công suất (H. Out), biến thế phi hồi (FBT)?

a. SV vẽ sơ đồ các khối căn bản trong khối công suất quét ngang vào khung có kẻ ô carô.

b. Giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khối công suất quét ngang?Câu 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý và giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của

mạch công suất quét ngang: tầng thúc (Drive), tầng công suất (H.Out), biến thế phi hồi (FBT)?

a. SV vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện vào khung có kẻ ô carô.b. Giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của mạch điện công suất quét ngang?

Câu 3: Phân tích và vẽ dạng song tín hiệu mạch công suất quét ngang?a. Vẽ dạng song tín hiệu mạch công suất quét ngang?

- Điện áp cực B,C và dòng điện qua cực C của Transistor H. Out.- Dòng điện qua cuộn dây tạo từ trường làm lệch ngang (H.Yoke).- Dòng điện qua Diode Damper.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 10/37

Page 11: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

b. Phân tích dạng song tín hiệu mạch công suất quét ngang tương ứng với sự dịch chuyển của chum tia điện tử trên màn hình tại các thời điểm.

Câu 4: Hãy trình bày nguyên tắc hoạt động căn bản và các thong số ký thuật của khối FBT như:

- Cung cấp điện áp HV cho dương cực đèn hình (CRT).- Cung cấp điện áp cho tim đèn hình.- Cung cấp điện áp cho lưới hội tụ (G3) của đèn hình.- Cung cấp điện áp cho lưới màn (G2) của đèn hình.- Cung cấp điện áp cho tầng công suất quét dọc.- Cung cấp xung fH cho mạch AFC, mạch vi xử lý.Câu 5: Giả sử đổi chiều Diode xung ở ngõ ra của FBT ( Ví dụ: ngõ ra cấp

điện áp cho Transistor khuếch đại sắc) thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Vẽ hình và giải thích?

Câu 6: Yoke ngang đứt có hiện tượng gì xảy ra? Vẽ hình và giải thích?Câu 7: Giải sử đảo chiều cuộn sơ cấp FBT thì hiện tượng gì xảy ra? vẽ hình

và giải thích? 1.Thực hành

Giai đoạn 1: Dò mạch và vẽ sơ đồ nguyên lý từ sơ đồ mạch in thực tế.Căn cứ vào mạch điện thực tế của TV đang thực tập, GV hướng dẫn SV thực

hiện các bước sau:. Bước 1: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện thực tế mạch công suất quét ngang?. Bước 2: Đo đạc và cho biết giá trị điện trở thuận và nghịch của các mối nối

của Transistor H.Out. trong máy và vẽ sơ đồ nguyên lý cấu trúc của nó sau khi đo?. Bước 3: Vẽ hình và giải thích hiện tượng khi tăng trị số tụ ra Yoke (CY) và

tụ đệm (Cd)?Giai đoạn 2: Đo đạc thong số kỹ thuật.Hướng dẫn sinh viên dùng VOM để đo đạc các thong số kỹ thuật sau:. Bước 1: TV hoạt động ở chế độ Standby, điện áp đo được tạ các vị trí:+ Transistor H. Drive:VB =……………..V…….VC=…………… ..V……+ Transistor H. Out:VB =……………..V…….VC=…………… ..V……* Bước 2: TV hoạt động ở chế độ Normal, điện áp đo được tại các vị trí :+ Transistor H. Drive:VB =……………..V…….VC=…………… ..V……+ Transistor H. Out:VB =……………..V…….VC=…………… ..V……+ Ngõ ra của các chân của FBT cung cấp nguồn:

* Heater ( đốt tim )…………..VAC

* AFC (nếu có)………………VAC

( Sau Diode xung chỉnh lưu)

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 11/37

Page 12: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

* Transistor khuếch đại sắc……… VDC

* IC (Transistor) công suất dọc……VDC

* IC Memory (nếu có)…………… VDC

* Lưới G2 của CRT Min:…………….VDC

Max:…………..VDC

Giai đoạn 3:. Bước 1: Cho TV hoạt động ở chế độ Standby, GV hướng dẫn Sv Dùng

DĐK đo đạc dạng song tín hiệu tại các vị trí:+ Cực B Transistor H. Drive.+ Cực C Transistor H. Drive+Cực B Transistor H. Out.. Bước 2: TV hoạt động ở chế độ Normal. GV hướng dẫn SV dung DĐK đo

đạc dạng song tín hiệu tại các vị trí:+ Cực B Transistor H. Drive+ Cực C Transistor H. Drive+ Cực B Transistor H. Out+ Các ngõ ra của FBT cung cấp:- Điện áp đốt tim đèn hình- Xung fH cho mạch AFC (nếu có )- Điện áp 24 VDC cho mạch khuếch đại công suất dọc.- Điện áp 180 VDC cho mạch khuếch đại sắc.. Bước 3: Khảo sát dạng sóng tín hiệu dòng điện trong cuộn H. Yoke.GV hướng dẫn SV dung DĐK thực hiện phép đo gián tiếp.Giai đoạn 4:. Bước 1: Tắt máy, rút dây điện nguồn ra khỏi ổ điện.. Bước2 : Xả điện cao thế CRT, rút núm cao thế ra khỏi CRT và cách điện

thật tốt.. Bước 3: Rút Board CRT ra khỏi CRT.. Bước 4: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal.. Bước 5: Dùng Probe đo HV để đo đạc, giá trị điện áp đo được:HV =…………KVVG3 Min =………….KVVG3 Max = …………KV1. Nhận xét.SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc và khảo sát dạng song của các bước tại

mỗi giai đoạn sau khi kết thúc bài thực tập.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 12/37

Page 13: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

BÀI 4KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU CÁC KHỐI

H.OSC, V.OSC, V.AMP

I. Mục đích yêu cầu 1. Củng cố và vận dụng kiến thức các môn học: Lý thuyết mạch, Điện tử cơ

bản, Kỹ thuật xung, Trường điện từ, Đo lương điện.Rèn luyện kỹ năng chuyên ngành, tiếp cận thực tế.Giúp SV hiểu và phân tích được:- Nguyên tắc hoạt động căn bản của mạch giao động tạo tín hiệu quét ngang

(H. Osc ), quét dọc ( V. Osc). Công suất quét dọc ( V. Amp).- Dạng sóng tín hiệu mạch H. Osc, V.Osc, V. Amp.2. a. Ôn tập lý thuyết KTTH có liên quan đến bài thực tập:- Nguyên tắc cơ bản của mạch dao động.- Đặc điểm mạch khuếch đại lớp A, B, AB.- Sơ đồ khối và nguyên tắc cơ bản của mạch dao động tạo tín hiệu quét ngang

và quét dọc.- Sơ đồ khối và nguyên tắc cơ bản của mạch công suất quét dọc.b. Hiểu, phân tích và khắc phục được những pan căn bản thông thường do

khối này gây ra.II. Thiết bị cần thiết- Hai Tv- 01 máy phát tín hiệu chuẩn hoặc VCR, VCD.- 01 dao động kí ( DĐK) hai tia 25 MHz.- 01 VOM - o1 bộ nguồn ổn áp điều chỉnh được từ OVDC – 30VDC

- 01 mã hàng chì hàngIII. Quy trình thực tậpGiai đoạn 1: GV hướng dẫn SV phương pháp dò và vẽ mạch in.. Bước 1: dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện khối dao động ngang: Mạch

AFC, mạch Sync, mạch H. Osc. từ sơ đồ mạch in.. Bước 2: Dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện khối dao động dọc ( V. Osc),

công suất dọc từ ( V. Amp.) từ sơ đồ mạch in.Giai đoạn 2: Đo đạc các thông số kỹ thuậtĐối với loại TV có nút V. Hold, V. Hold.. Bước 2: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal, dùng VOM đo điện áp tại các

vị trí như bước1.. Bước 3: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal, dùng DĐK đo đạc và vẽ dạng

sóng tín hiệu tại các vị trí sau:- Chân IC nhận tín hiệu Video vào khối Sync.Sep.- Chân Ic nhận tín hiệu xung Flyback vào khối AFC.- Chân IC xuất tín hiệu H. Osc, V. Osc.- Chân IC nhận tín hiệu nối tiếp AC vào .

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 13/37

Page 14: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

- Chân IC V. Amp. xuất tín hiệu.- Hai đầu của cuộn dây tạo từ trường làm lệch dọc ( V. Yoke).Giai đoạn 3: đo đạc thông số kỹ thuậtĐối với loại TV không có nút V. Hold. Bước 1: Cho TV hoạt động ở chế độ Stand-by, dùng VOM đo điện áp tại

các vị trí như bước 1 giai đoạn 2. Bước 2: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal, dùng VOM đo đạc tại các vị

trí như bước 1.. Bước 3: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal, dùng DĐK đo đạc và vẽ lại

dạng sóng tín hiệu tại các vị trí như trong bước 3-giai đoạn 2.Giai đoạn 4: Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi tần số dao động ngang đến:

các điện áp ngõ ra của FBT, khung sáng trên màn hình.Phần này do GV thực hiện cho SV xem.. Bước 1: Tắt máy, xả điện HV, cách ly núm cao thế, board CRT ra khỏi đèn

hình. . Bước 2: Cho TV ở chế độ Normal, điều chỉnh cho tần số dao động ngang

thay đổi, dùng dao động kí khảo sát sự tăng và giảm tần số đồng thời dùng Probe đo HV để đo ngay tại núm HV ( hoặc điện áp tại đầu ra của chân FBT ).

IV. Các điểm cần lưu ýGv thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn SV:- Kẹp masse dây đo của DĐK vào masse thứ cấp ( đối với TV sử dụng nguồn

ổn áp xung có masse cách ly ).- Lưu ý đến các giai đo tần số, biên độ của DĐK khi đo đạc dạng sóng giữa

hai khối quét ngang và quét dọc.- Không được tự ý tăng, giảm fH vì sẽ ảnh hưởng đến điện áp ngõ ra FBT. - Lưu ý đến mạch bảo vệ thường rất nhạy trong một số TV.V. Hướng dẫn SV báo cáo thực tập1. Vận dụng lý thuyếtNhằm củng cố vận dụng kiến thức môn học KTTH liên quan đến bài thực tập

GV kiểm tra SV thực hiên các câu hỏi sau:Câu 1: Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khối cắt

ngang: tách đồng bộ, AFC, dao động tạo tín hiệu quét ngang và khối quét dọc: dao động dọc, công suất quét dọc?

a. Vẽ sơ đồ các khối căn bản liên quan đến khối quét ngang?b. Giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khối quét ngang?c. Vẽ sơ đồ các khối căn bản liên quan đến khối quét dọc?d. Giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khối quét dọc?Câu 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý và giải thích nguyên rắc hoạt động căn bản của

mạch vòng khoá pha ( PLL).a. Vẽ sơ đồ nguyên lý?b. Giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của mạch PLL?Câu 3: Vẽ hình và trình bày nguyên tắc hoạt động của mạch 32fH VCXO?a. Hình vẽ của mạch 32fH VCXO?b. Nguyên tắc hoạt động của mạch 32fH VCXO?Câu 4: Giải thích hiện tượng mắt đồng bộ ngang?

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 14/37

Page 15: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

2. Thực hành:Giai đoạn 1: GV hướng dẫn SV phương pháp dò và vẽ sơ đồ nguyên lý từ sơ

đồ mạch in thực tế.. Bước 1: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch dao động ngang, dao động dọc?. Bước 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch công suất dọc ( V. Amp.)?Giai đoạn 2: Đo đạc thông số kỹ thuật.Đối với loại TV có nút V. Hold.,H. Hold. . Bước 1: Cho TV hoạt động ở chế độ Stand-byPin:……IC…….được cấp nguồn B1 = ………..VDC cho mạch H.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B2 = ………..VDC cho mạch H.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B3 = ……..VDC cho mạch Sync.SepPin:……IC…….được cấp nguồn B4= ………..VDC cho mạch V.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B5 = ………..VDC cho mạch V.Amp. Bước 2: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal.Pin:……IC…….được cấp nguồn B1 = ………..VDC cho mạch H.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B2 = ………..VDC cho mạch H.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B3 = ……..VDC cho mạch Sync.SepPin:……IC…….được cấp nguồn B4= ………..VDC cho mạch V.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B5 = ………..VDC cho mạch V.Amp. Bước 3: Cho TV hoạt động ở chế độ NormalĐo đạc và vẽ dạng sóng tín hiệu của IC tổng hợp có nhiều chức năng ( Gv

lưu ý SV phải ghi mã số IC) tại các vị trí sau:+ Ngõ vào và ngõ ra khối Sync. Sep.+ Ngõ ra khối H. Osc và V. Osc + Ngõ vào khối AFC+ Ngõ vào DC Vertical Feedback ( hồi tiếp dọc )+ Ngõ vào AC Vertical Feedback ( hồi tiếp dọc )+ Ngõ vào và ngõ ra khối V. AmpGiai đoạn 3: Đo đạc các thông số kỹ thuậtĐối với loại TV không có nút V. Hold., H. Hold ( Sử dụng mạch……

VCXO)* Bước 1: Cho TV hoạt động ở chế độ Stand- by.Pin:……IC…….được cấp nguồn B1 = ………..VDC cho mạch H.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B2 = ………..VDC cho mạch H.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B3 = ……..VDC cho mạch Sync.SepPin:……IC…….được cấp nguồn B4= ………..VDC cho mạch V.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B5 = ………..VDC cho mạch V.Amp* Bước 2: Cho TV hoạt động ở chế độ NormalPin:……IC…….được cấp nguồn B1 = ………..VDC cho mạch H.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B2 = ………..VDC cho mạch H.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B3 = ……..VDC cho mạch Sync.SepPin:……IC…….được cấp nguồn B4= ………..VDC cho mạch V.OSC

Pin:……IC…….được cấp nguồn B5 = ………..VDC cho mạch V.Amp* Bước 3: Cho TV hoạt động ở chế độ Normal.GV lưu ý SV phải ghi mã số IC

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 15/37

Page 16: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

SV đo đạc và vẽ dạng sóng tín hiệu của IC tổng hợp có nhiều chức năng tại các vị trí:

+ Ngõ vào và ngõ ra khối Sync. Sep.+ Ngõ ra khối H. Osc và V. Osc.+ Ngõ vào khối AFC. + Ngõ vào DC Vertical Feedback ( Hồi tiếp dọc).+ Ngõ vào AC Vertical Feedback ( Hồi tiếp dọc).+Ngõ vào và ngõ ra khối V. Amp. Giai đoạn 4: Khảo sát ảnh hưởngcủa sự thay đổi tần số dao động ngang

đến : các điện áp ngõ ra của FBT. khung sáng trên màn hình.Phần này do GV thực hiện cho SV xem.. Bước 1: Tắc máy, xả điện HV, cách ly núm cao thế, board CRT ra khỏi đèn

hình.. Bước 2: Cho TV ở chế độ Normal, điều chỉnh cho tần số dao động ngang

thay đổi, dùng dao động kí khảo sát sự tăng và giảm tần số đồng thời dùng Probe đo HV để đo ngay tại núm HV (hoặc tại đầu ra của chân FBT cung cấp điện áp đốt tim CRT).

Nhận xét: SV ghi nhận xét từ kết quả thực hiện ở bước 2.3. Nhận xét.SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc và khảo sát dạng sóng của các bước tại

mỗi giai đoạn sau khi kết thúc bài thực tập.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 16/37

Page 17: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

BÀI 5KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU KHỐI ÂM THANH, CHUYỂN

MẠCHI. Mục đích yêu cầu1. Củng cố và vận dụng kiến thức các môn học: Điện tử cơ bản, Đo lường

điện, Kỹ thuật truyền thanh.Rèn luyện kỹ năng chuyên ngành, tiếp cận thực tế.Giúp SV hiểu và phân tích được: - Nguyên tắc và dạng sóng của quá trình giải điều chế FM.- Nguyến tắc hoạt động của khối trung tần, khuếch đại âm tần.- Hiểu được cấu trúc căn bản của bộ điều chỉnh âm lượng ( Volume) tương tự

và số. 2. a. GV ôn tập lý thuyết có liên quan đến bài thực tập:- Các đặc điểm căn bản của mạch khuếch đại lớp A, B,AB dùng Transistor.- Nguyên tắc căn bản của quá trình giải điều chế FM.- Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động căn bản của khối âm tần, trung tần TV.- Nguyên tắc căn bản của việc điều chỉnh âm lượng kiểu tương tự và kiểu số.- Nguyên tắc đo đạc và các thông số kỹ thuật liên quan đến công suất âm

thanh.b. Phân tích, khắc phục được những pan căn bản thông thường do khối này

gây ra.II. Thiết bị cần thiết- 01 máy phát sóng âm tần- 01 dao động kí ( DĐK)- 01 VOM- Tải giả, mỏ hàn, chì hàn.III. Quá trình thực tậpGiai đoạn 1: Dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch trung tần âm thanh, tách sóng

âm thanh, công suất âm thanh theo sơ đồ mạch in.Giai đoạn 2: Khảo sát dạng sóng tín hiệu mạch trung tần âm thanh.. Bước 1: Dùng máy phát âm tần, điều chỉnh tần số và đưa đến ngõ vào âm

thanh máy phát hình.. Bước 2: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu ngõ vào khối ATT ( hoặc

trước biến trở điều chỉnh âm lượng ) và dầu ra của mạch khuếch đại âm thanh TV.Giai đoạn 3: Khảo sát dạng sóng tín hiệu mạch tách sóng và công suất âm

thanh.. Bước 1: Dùng tải giải có tổng trở tương ứng thay thế loa.. Bước 2: Chọn 1 tần số và biên độ tín hiệu cố định của máy phát âm tần.Đưa tín hiệu này ( thông qua tụ ) dến ngõ ra của mạch tách sóng âm thanh

hoặc ngõ vào khối ATT ( trước biến trở điều chỉnh âm lượng ). Dùng kênh 1 của DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu.

. Bước 3: Điều chỉnh biến trở Volume đồng thời dùng kênh 2 của DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu trên tải giả.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 17/37

Page 18: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

. Bước 4: Thay đổi điện áp tác động vào khối ATT ( Đối với TV có vi xử lý và các TV sử dụng Volume DC ), dùng kênh 2 của DĐK khảo sát sự thay đổi dạng sóng tín hiệu âm tần trên tải giả.

IV. Các điểm cần lưu ýGV hướng dẫn SV- Khi cần kiểm tra " độ lớn" hoặc " chất lượng" của âm thanh phải dùng tải

giả và thiết bị nhu dao động kí, máy phát sóng âm tần.- KHông cho Sv dùng " tai" để kiểm tra âm thanh.V. Hướng dẫn SV báo cáo thực tập1. Vận dụng lý thuyếtNhằm củng cố và vận dụng kiến thức môn học KTTH liên quan đến bài thực

tập GV kiểm tra SV thực hiện các câu hỏi sau :Câu 1: Vẽ sơ đồ khối trình bày nguyên lý hoạt động căn bản của khối âm tần,

trung tần TV?a. Vẽ sơ đồ khốI căn bản của khốI âm tần, trung tần TV?b. Giải thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khối âm tần, trung tần TV? Câu 2: Hãy trình bày nguyên tắc hoạt động căn bản các mạch khuếch đạI lớp

A, B, AB dung Transistor?Câu 3: Vẽ hình và trình bày nguyên tắc hoạt động cơ bản một dạng mạch

tách song FM?Câu 4: Giải thích ý nghĩa các giá trị 4,5MHz; 5,5MHz; 6,5MHz của Trap âm

thanh?2. Thực hành:Giai đoạn 1: Dò và vẽ sơ đồ nguyên lý các khốI trung tần âm thanh và công

suất âm thanh theo sơ đồ mạch in.Giai đoạn 2: Khảo sát và vẽ dạng song tín hiệu. Bước 1: Biên độ cố định, điều chỉnh và vẽ dạng song tín hiệu ngõ ra của

máy phát âm tần ở các số.. Bước 2: Cho tân số cố định, điều chỉnh biên độ ngõ ra của máy phát âm tần

thay đổI từ 0,2Vpp và đưa đến ngõ vào âm thanh của máy phát kênh truyền hình.Khảo sát sự thay đổI dạng song tín hiệu đầu vào( Sau Trap âm thanh) của

trung tần âm thanh. SV ghi nhận xét:Giai đoạn 3: Khảo sát và vẽ dạng song tín hiệuNgõ ra của máy phát âm tần, mạch tách song và mạch công suất âm thanh.. Bước 1: Dạng sóng ngõ ra máy phát âm tầnChọn tần số fa=……..[Hz] có biên độ Va=………Vpp của máy phát âm tần,

đưa tín hiệu này đến ngõ vào Audio của máy phát hình.Sử dụng kênh 1 của DĐK đo dạng song ngõ ra của máy phát âm tần.Sử dụng kênh 2 của DĐK đo dạng song ngõ ra của mạch khuếch đạI âm tần

trong TV vớI tải giả.. Bước 2: TV có mạch điều chỉnh âm thanh ( Volume) kiểu tương tự.+ Dùng tín hiệu có tần số 1 KHz của máy phát âm tần đưa đến ngõ vào khốI

ATT, sử dụng kênh 1 của DĐK đo dạng song này.+ Sử dụng kênh2 của DĐK đo dạng song ở ngõ ra của mạch khuếch đạI âm

tần tương ứng vớI Volume của TV:

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 18/37

Page 19: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

- Ở mức nhỏ nhất- Ở mức trung bình- Ở mức lớn nhất. Bước 3: TV có mạch điều chỉnh âm thanh ( volume) kiểu số.+ Dùng tín hiệu có tần số 1KHz của máy phát âm tần đưa đến ngõ vào khốI

ATT, sử dụng kênh 1 của DĐK đo dạng song này.+ Sử dụng kênh 2 của DĐKđo dạng song ở ngõ ra của mạch khuếch đạI âm

tần tương ứng vớI:- Điện áp đặt vào khốI ATT ở mức nhỏ nhất- Điện áp đặt vào khốI ATT ở mức trung bình- Điện áp đặt vào khốI ATT ở mức l ớn nhất2. Nhận xét SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc và khảo sát dạng song của các bước tạI

mỗI giai đoạn sau khi kết thúc bài thực tập.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 19/37

Page 20: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

BÀI 6KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU CÁC KHỐI CAO TẦN, TRUNG

TẦN, TÁCH SÓNG HÌNH

I/ Mục đích yêu cầu1. Sinh viên hiểu và giải thích được:- Nguyên tắc hoạt động cơ bản của các khốI cao tần, trung tần, tách song loại

hình.- Nguyên tắc chuyeẻn đổI từ điện áp sang tần số trong quá trình dò đài (Dò

đài tự động, dò đài bằng tay)- Chức năng căn bản của bộ lọc SAW, Trap hình.- Dạng song tín hiệu hình tổng hợp (Video composite)2. a. Giáo viên ôn lý thuyết có lien quan đến bài thực tập:- Sơ dồ khối và nguyên tắc hoạt động của các khối cao tầng.- Sơ dồ khối và nguyên tắc hoạt động của khốI trung tầng, tách sóng hình.-Nguyên tắc chuyển đổI từ điện áp sang tầng số và ngược lại.b. Phân tích khắc phục được những pan căn bản thong thường do khốI này

gây ra.II. Thiết bị cần thiết:- 01 máy video Test Signal Generator- 01 Dao động kí (DĐK) 25 MHz.- 01 bộ nguồn ổn áp điều chỉnh được điện áp ngõ ra từ OVDC – 30VDC

- 01 VOM- 01VCRIII/ Quy trình thực tập

Giai đoạn 1: Dò và vẽ sơ đồ nguyên lý từ sơ đồ mạch in thực tế.* Bước 1: Dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện liên quan đến khốI cao tần và chỉ vẽ mạch có lien quan đến các chân ra của hộp Tuner.* Bước 2: Dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện khốI trung tần và tách song hình.Giai đọan 2: Đo đạc các thong số kỹ thuật.* Bước 1: Dùng VOM đo điện áp các chân ra của hộp Tuner:BM, BL, BH, BU, BT, BAG, BAFC

* Bước 2: Dò đài ở chế đọ Manual, dung VOM đo điện áp BH, BU, BT tương ứng vớI các kênh truyền hình sau:VTV1, VTV2, VTV3, DRT1, DRT2* Bước 3: Dò đài chế dộ Auto, dung VOM đo đạc tương tự như bước 2

Nhận xét: Ghi nhận xét từ kết quả đo đạc.Giai đoạn 3: Khảo sát dạng song tín hiệu.* Bước 1: thực hiện như bước 2- Giai đoạn 2 dùng dao động kí khảo sát dạng

song tín hiệu Video Composite ở ngõ ra khốI tách song hình trước và sau TRAP hình.

* Bước 2: thực hiện như bước 1- Giai đoạn 3, dung bộ nguồn ổn áp thay đổI điện áp RF AGC và khảo sát dạng song ở ngõ ra khốI tách song hình.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 20/37

Page 21: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

Nhận xét: SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc.IV/ Các điểm cần lưu ý:

GV lưu ý SV- Không được tháo hộp Tuner- Không được chỉnh các lõi từ trong các cuôn dây của hộp Tuner, khốI trung

tần.- Cân chỉnh và xem lại các giai đo của thiết bị đo trước khi tiến hành đo đạc.- PhảI thận trọng khi đo đạc tạI các chân IC tổng hợp có chứa nhiều khốI (vì

các chân này thường rất khít) trong đó có khốI trung tần, tách song hình.V/ Hướng dẫn SV báo cáo thực tập:

1. Vận dụng lý thuyết:Nhằm củng cố và vận dụng kiến thức môn học KTTH lien quan đến bài thực

tập. GV kiểm tra SV thực hiện các câu hỏI sau:Câu 1: Vẽ sơ đò khốI và giảI thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khốI

cao tần?a. Vẽ sơ đồ các khốI căn bản trong khốI cao tần?b. GiảI thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khốI cao tần?Câu 2: Vẽ sơ đồ các khốI căn bản trong khốI trung tần và giảI thích nguyên

tắc hoạt động căn bản của khốI trung tần?a. Vẽ sơ đồ các khốI căn bản trong khốI trung tần?b.GiảI thích nguyên tắc hoạt động căn bản của khốI trung tần?Câu 3: Trình bày nguyên tắc hoạt động của các dạng mạch AGC căn bản và

hình vẽ minh hoạ?c. Nguyên tắc hoạt động của các dạng mạch AGC căn bản.d. Hình vẽ minh hoạ dạng mạch AGC căn bản.2. Thực hành:Giai đoạn 1: Dò mạch và vẽ sơ đồ nguyên lý từ sơ đồ mạch in thực tế.GV hướng dẫn SV phương pháp dò và vẽ mạch in từ sơ đồ mạch in thực tế

theo các bước sau:Bước 1: vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện liên quan đến các ngõ ra của hộp

Tuner?Bước 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý, ghi giá trị các linh kiện lien quan đến mạch

điện khốI trung tần hình, tách song hình từ sơ đồ mạch in?Giai đoạn 2: Đo đạc thong số kỹ thuật:

Bước 1: SV đo điện áp cung cấp tạI các chân ra của hộp Tuner:BM, BL, BH, BU, BTMIN, BTMAX, BAGC, BAFC

Bước 2: cho TV dò đài chế độ Manual, GV hướng dẫn SV đo điện áp (VDC) các chân VBM, VBL, VBH, VBU, VBT của Tuner tương ứng vớI các kênh truyền hình: HTV7, HTV9, VTV1, VTV2, VTV3,…

Nhận xét: SV nhận xét từ kết quả đo đạc, phân tích việc chuyển đổI từ điện áp sang tần số và ngược lại.

Bước 3: cho TV dò đài ở chế độ Auto, đo điện áp (VDC) tạI các chân VBM, VBL, VBH, VBU, VBT của Tuner tương ứng vớI các kênh truyền hình HTV7, HTV9, VTV1, VTV2, VTV3,…

Nhận xét: SV phân tích và nhận xét từ kết quả đo đạc.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 21/37

Page 22: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

Giai đoạn 3: Khảo sát dạng song tín hiệu.Dùng dao động kí khảo sát và vẽ dạng song tín hiệu Video Composite.Bước 1: Điện áp đặt vào chân AGC của Tuner không đổI, VBAGC = …..VDC

+ Trước và sau TRAP hình tương ứng vớI kênh truyền hình VTV3.+ Trước và sau TRAP hình tương ứng vớI kênh truyền hình VTV1.Bước 2: Thay đổI điện áp đặt vào chân AGC của Tuner (RFAGC), giữ cố

định điện áp IF AGC. Vẽ dạng song tín hiêu Video Composite trước và sau TRAP hình tương ứng vớI kênh truyền hình HTV7 hoặc VTV1 khi thay đổI điện áp AGC.

Nhận xét: SV phân tích và nhận xét từ kết quả đo đạc.3. Nhận xét:SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc và khảo sát dạng song của các bước tạI

mỗI giai đoạn sau khi kết thúc bài thực tập.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 22/37

Page 23: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

BÀI 7KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU

KHỐI GIẢI MÃ MÀU VÀ KHUẾCH ĐẠI CHÓI

I/ Mục đích yêu cầu:1. Rèn luyện kỹ năng chuyên ngành, tiếp cận thực tế.Vận dụng sơ đồ khốI lý thuyết bộ giảI mã màu vào mạch thực tế.Vận dung nguyên tắc hoạt động của mạch khuếch đạI chói dùng Transistor

rờI để phân tích mạch sử dụng IC. Hiểu được nguyên tác hoạt động căn bản, đồng thờI giảI thích được ý nghĩa

các thông số kỹ thuật, các đặc tính của đầu vào và đầu ra của 1 bộ giảI mã màu hệ NTSC và hệ PAL.

2. a. Ôn tập lý thuyết KTTH có liên quan đến bài thực tập- Sơ đồ khốI và các đặc điểm của bộ giảI mã màu hệ NTSC- Sơ đồ khốI và các đặc điểm của bộ giảI mã màu hệ PAL-Sơ đồ mặc và nguyên lý hoạt động căn bản khốI khuếch đạI chói (Y AMp).c. Phân tích và khắc phục được những pal cơ bản thông thường do khốI này

gây ra.II/ Thiết bị cần thiết:- 01 máy phát tín hiệu hình màu chuẩn (hoặc dùng VCR).- 01 dao động kí (DĐK) 25 MHz.- 01 VOM.- 01 bộ nguồn ổn áp điều chỉnh được từ 0VDC – 30VDCIII/ Quy trình thực tập:Giai đoạn 1: GV hướng dẫn phương pháp dò mạch in để vẽ ra sơ đồ nguyên

lý.Bước 1: SV dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện kênh chói ( kênh Y) thực tế.Bước 2: SV dò và vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện bộ giảI mã màu hệ NTSC và

PAL thực tế từ sơ đồ mạch in.Giai đoạn 2: SV đo đạc các thông số kỹ thuật. Bước 1: dùng VOM đo điện áp tạI các vị trí sau:- Chân IC vào khốI Y Amp (khuếch đạI tín hiệu chói).- Chân IC ra khốI Y Amp (khuếch đạI tín hiệu chói).- Chân IC vào điều khiển Brightness.- Chân IC vào điều khiển Contrast.- Chân IC vào điều khiển Sharpness.- Chân IC vào điều khiển Color.- Chân IC vào điều khiển Tint.- Chân IC chuyển mạch hệ màu.- Chân IC ra tín hiệu màu R-Y(hoặc R).- Chân IC ra tín hiệu màu G-Y(hoặc G).- Chân IC ra tín hiệu màu B-Y(hoặc B).

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 23/37

Page 24: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

Bước 2: GV hướng dẫn phương pháp đo, SV dùng DĐK khảo sát và vẽ dạng sóng tạI các vị trí sau:

- Chân IC vào khốI Y Amp (khuếch đạI tín hiệu chói).- Chân IC ra khốI Y Amp (khuếch đạI tín hiệu chói).- Chân IC vào tín hiệu Flyback Pulse (Xung fh)- Chân IC vào điều khiển Brightness.- Chân IC vào điều khiển Contrast.- Chân IC vào điều khiển Sharpness.- Chân IC vào điều khiển Color.- Chân IC vào điều khiển Tint.- Chân IC chuyển mạch hệ màu.- Chân IC vào và ra XTAL tạo sóng mang phụ màu 3,58 MHz.- Chân IC vào và ra XTAL tạo sóng mang phụ màu 4,43 MHz.- Chân IC ra tín hiệu màu R-Y(hoặc R).- Chân IC ra tín hiệu màu G-Y(hoặc G).- Chân IC ra tín hiệu màu B-Y(hoặc B).Giai đoạn 3: dùng Remote control hoặc các nút điều chỉnh trên mặt máy TV

thay đổI điện áp hoặc tín hiệu đầu vào các chân IC.Bước 1: Dùng VOM đo điện áp đầu ra của các khốI tương ứng.Bước 2: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu đầu ra tương ứng.

Nhận xét: SV ghi nhận xét về sự biến đổI điện áp, dạng sóng tín hiệu từ kết quả đo đạc được.

IV/ Các điểm cần lưu ý:GV hướng dẫn lưu ý SV:

- Phải thận trọng khi đo đạc tạI các chân IC tổng hợp có chứa nhiều khối( vì các chân này thường rất khít), trong đó có khốI màu và khuếch đạI chói.

- Cân chỉnh và xem lạI các giai đo của thiết bị đo trước khi tiến hành đo đạc.- Điện áp, dạng sóng trong giai đoạn 3 sẽ có những điểm khác vớI giai đoạn

2.V/ Hướng dẫn SV báo cáo thực tập:1. Vận dụng lý thuyết:

Nhẵm cũng cố và vận dụng kiến thức môn học KTTH liên quan đến bài thực tập. GV kiểm tra SV thực hiện các câu hỏI sau:

Câu 1: Vẽ sơ đồ khốI và trình bày nguyên tắc hoạt động căn bản của bộ mã hoá, bộ giải mã hệ màu NTSC?

Câu 2: Vẽ sơ đồ khốI và trình bày nguyên tắc hoạt động cơ bản của bộ mã hoá, bộ giải mã hệ màu PAL?

Câu 3: Hãy cho biết bản chất của việc thay đổI các nút Brightness, Contrast, Color và Tint?

2. Thực hành:Giai đoạn 1: GV hướng dẫn SV phương pháp dò và vẽ sơ đồ nguyên lý từ

sơ đồ mạch in thực tế.Bước 1: SV vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện kênh chói thực tế từ sơ đồ mạch

in?

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 24/37

Page 25: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

Bước 2: SV vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện bộ gảI mã màu hệ NTSC và PAL từ sơ đồ mạch in?

Giai đoạn 2: Đo đạc các thông số kỹ thuật.Bước 1: Ghi số tự chân IC vào cột ( 1), mã số IC vào cột (2) theo sơ đồ thực

tế và điện áp đo được bằng VOM vào cột (4).Bước 2: GV hướng dẫn SV phương pháp, kiểm tra kết quả SV dùng VOM

đo điện áp tạI các vị trí sau:- Chân IC vào khốI Y Amp (khuếch đạI tín hiệu chói).- Chân IC ra khốI Y Amp (khuếch đạI tín hiệu chói).- Chân IC vào tín hiệu Flyback Pulse (Xung fh)- Chân IC vào điều khiển Brightness.- Chân IC vào điều khiển Contrast.- Chân IC vào điều khiển Sharpness.- Chân IC vào điều khiển Color.- Chân IC vào điều khiển Tint.- Chân IC chuyển mạch hệ màu.- Chân IC ra tín hiệu màu R-Y(hoặc R).- Chân IC ra tín hiệu màu G-Y(hoặc G).- Chân IC ra tín hiệu màu B-Y(hoặc B).Giai đoạn 3: Khảo sát sự thay đổI điện áp và dạng sóng:

Dùng Remote Control hoặc các nút điều chỉnh trên mặt TV thay đổI điện áp hoặc tín hiệu đầu vào các chân IC.

Bước 1: GV hướng dẫn SV phương pháp, kiểm tra kết quả SV dùng VOM đo điện áp tại các vị trí sau của IC tổng hợp:

Ngõ vào và ngõ ra khốI Y Amp- Ngõ vào chân điều khiển Brightness.- Ngõ vào chân điều khiển Contrast.- Ngõ vào chân điều khiển Sharpness.- Ngõ vào chân điều khiển Color.- Ngõ vào chân điều khiển Tint.- Ngõ vào chân điều khiển SW chuyển mạch hệ màu.- Ngõ ra R-Y(hoặc R).- Ngõ ra G-Y(hoặc G).- Ngõ ra B-Y(hoặc B).Nhận xét kết quả đo đạc: SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc.Bước 2: GV hướng dẫn SV phương pháp, kiểm tra kết quả SV dùng DĐK

khảo sát dạng sóng tín hiệu tạI các vị trí của IC tổng hợp.- Chân IC vào khốI Y Amp (khuếch đạI tín hiệu chói).- Chân IC ra khốI Y Amp (khuếch đạI tín hiệu chói).- Chân IC vào tín hiệu Flyback Pulse (Xung fh)- Chân IC vào điều khiển Brightness.- Chân IC vào điều khiển Contrast.- Chân IC vào điều khiển Sharpness.- Chân IC vào điều khiển Color.- Chân IC vào điều khiển Tint.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 25/37

Page 26: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

- Chân IC chuyển mạch hệ màu.- Chân IC vào và ra XTAL tạo sóng mang phụ màu 3,58 MHz.- Chân IC vào và ra XTAL tạo sóng mang phụ màu 4,43 MHz.- Chân IC ra tín hiệu màu R-Y(hoặc R).- Chân IC ra tín hiệu màu G-Y(hoặc G).- Chân IC ra tín hiệu màu B-Y(hoặc B).Nhận xét kết quả đo đạc: SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc.SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc.3. Nhận xét.SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc và khảo sát dạng sóng của các bước tạI

mỗI giai đoạn sau khi kết thúc bài thưc tập.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 26/37

Page 27: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

BÀI 8KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU KHỐI KHUẾCH ĐẠI SẮC

I/ Mục đích yêu cầu:1. Rèn luyện kỹ năng chuyên ngành, tiếp cận thực tế. Rèn luyện kỹ năng cân chỉnh, cân bàng trắng. Giúp SV hiểu và phân tích được:- Quá trình tái tạo hình ảnh và quá trình trộn màu.- TV hoạt động theo 3 màu cao bản và theo hiệu số màu.2. a. GV ôn tập lý thuyết có liên quan đến bài thực tập:- Sơ đồ nguyên lý và nguyên tắc hoạt động căn bản khốI khuếch đạI sắc.- Nguyên tắc hiển thị số (ON SCREEN) trên màn hình đốI vớI 2 loạI TV hoạt

động theo kiểu 3 màu sơ cấp (R,G,B) hoặc kiểu hiệu số màu (R-Y, G-Y, B-Y).b. Phân tích và khắc phục được những pan cơ bản về màu sắc.II/ Thiết bị cần thiết:- 01 máy phát tín hiệu hình chuẩn.- 01 dao động ký 25MHz.- 01 VOMIII/ Quy trình thực tập:Giai đoạn 1: vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện thực tế khốI khuếch đạI sắc từ sơ

đồ mạch in.Giai đoạn 2:a. Bước 1: dùng VOM đo đạc thông số kỹ thuật.- Đo điện áp VKDS cung cấp cho 3 Transistor ( hoặc IC) khuếch đạI sắc.- Đo lần lượt điện áp VIR, VIG, VIB, tương ứng vớI 3 cực B Transistor (hoặc 3

ngõ vào IC) khuếch đạI sắc R, G, Bb. Bước 2: Dùng máy phát tín hiệu hình màu chuẩn cung cấp tín hiệu cho TV

và khảo sát dạng sóng bằng DĐK tạI các vị trí sau:- Cực B của 3 Transistor (hoặc 3 ngõ vào IC) khuếch đạI sắc [IR, IG, IB tương

ứng vớI 3 cực B Transistor].- Cực C của 3 Transistor (hoặc 3 ngõ ra IC) khuếch đạI sắc [KR, KG, KB tương

ứng vớI 3 cực C Transistor].- Ba Cathode R,G,B của CRTNhận xét: Ghi nhận xét từ kết quả đo đạcIV/ Các điểm cần lưu ý:GV thực hiện thao tác mẫu và lưu ý SV: - Cẩn thận khi đo đạc những điện áp cao trên Board CRT.- Cẩn thận khi tháo hoặc gắn Board CRT vào CRT.- Đặt giai đo điện áp VOM: 250 VDC khi đo điện áp cung cấp cho Transistor

(hoặc IC) khuếch đạI sắc hoặc KR, KB, KG.- Chuyển giai đo điện áp VOM từ 250 VDC sang 1000 VDC khi đo điện áp

lướI G2.- Chuyển giai đo điện áp VOM từ DC sang AC khi đo điện áp cungc cấp đốt

tim CRT.Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 27/37

Page 28: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

V/ Hưóng dẫn SV báo cá thực tập:1. Vận dụng lý thuyết:Nhằm cũng cố và vận dụng kiến thức môn học KTTH liên quan đến bài thực

ttạp. GV kiểm tra SV thực hiện các câu hỏi sau:Câu 1: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch khuếch đạI sắc hoạt động theo kiểu hiệu số

màu?Câu 2: hãy trình bày nguyên lý hoạt động căn bản của mạch khuếch đạI sắc?Câu 3: Hãy trình bày cơ sở của quá trình cân bằng trắng?Câu 4: Cơ chế hoạt động và mạch điện hiển thị số ( ON SCREEN) trên màn

hình đốI vớI 2 loạI TV hoạt động theo kiểu 3 màu sơ cấp hoặc kiểu hiện số màu.2. Thực hành:Giai đoạn 1: GV hướng dẫn SV phương pháp dò và vẽ sơ đồ nguyên lý từ sơ

đồ mạch in thực tế.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện thực tế khốI khuếch đạI sắc từ sơ đồ mạch in.Giai đoạn 2:c. Bước 1: SV dùng VOM đo đạc các thông số kỹ thuật:

- Điện áp nguồn cung cấp(VKĐS) cho Transistor (hoặc IC) khuếch đại sắc.- Điện áp 3 ngõ vào (VIR, VIG, VIB) Transistor (hoặc IC) khuếch đạI sắc.- Điện áp 3 ngõ ra (VKR, VKG, VKB) Transistor (hoặc IC) khuếch đại sắc.

d. Bước 2: SV dùng D ĐK khảo sát và vẽ dạng sóng tín hiệu:- 3 ngõ vào (VIR, VIG, VIB) Transistor (hoặc IC) khuếch đạI sắc.- 3 ngõ ra (VKR, VKG, VKB) Transistor (hoặc IC) khuếch đại sắc.Nhận xét kết quả đo đạc: SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc.3. Nhận xét: SV ghi nhận xét từ kết quả đo đạc và khảo sát dạng sóng của các

bước tạI mỗI giai đoạn sau khi kết thúc bài thực tập.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 28/37

Page 29: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

BÀI 9KHẢO SÁT VÀ TÌM HIỂU KHỐI VI XỬ LÍ

I/ Mục đích yêu cầu1. Giúp SV hiểu và phân tích được:- Trình tự các hoạt động của hệ vi xử lí (VXL) trong TV.- Các khối và các mạch điện tương ứng với từng khối của hệ vi xử lí trong

TVXây dựng các giải thuật cơ bản của chươg trình điều khiển và kiểm soát TV.2.a. GV ôn tập lý thuyết có liên quan đến bài thực tập:

- Các điều kiện cần và đủ để VXL trong TV hoạt động.- Các thông số kỹ thuật căn bản của VXL trong TV.b. Nêu lên được 1 số pan liên quan đến khối VXL và đề nghị được biện pháp

sửa chữa, khắc phục.II/ Thiết bị cần thiết:

-01 Remote Control.- 01 dao động kí (DĐK)- 01 VOM.

III/ Quy trình thực tập:Giai đoạn 1: Dò và cẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện thực tế từ sơ đồ mạch in.Giai đoạn 2: Đo đạc các thông số kỹ thuật của các mạch điện cần thiết cho sự hoạt động của bộ VXL.

* Bước 1: Dùng VOM và DĐK đo giá trị điện áp nguồn cấp cho VXL* Bước 2: Dùng VOM và DĐK đo giá trị điện áp tại chân được cấp dao động

xung Clock.Bước 3: Dùng VOM đo mức logic tại chân RESET của VXL.

Giai đoạn 3: Đo đạc các thông số kỹ thuật của bộ nhớ dữ liệu.* Bước 1: Dùng VOM đo giá trị điện áp nguồn cấp cho IC nhớ dữ liệu.* Bước 2: Dùng VOM đo mức logic tại chân CS (Chip Select) - nếu có – hay

còn được gọi là CE (Chip Enable) của IC nhớ.* Bước 3: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu tại các chân địa chỉ và dữ

liệu của IC nhớ. Hoặc tại các chân SDA (Serial Data) và SCL (Serial clock) nếu IC nhớ được cấu trúc theo chuẩn I2C Bus.

Giai đoạn 4: Đo đạc các thông số kỹ thuật của các mạch ngõ vào* Bước 1: Dùng VOM hoặc DĐK đo điện áp tại các phím trên Board mạch

TV.* Bước 2: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu tại ngõ ra của đầu thu ánh

sáng hồng ngoại.* Bước 3: Dùng DĐK đo dạng sóng tín hiệu các xung định vị hiển thị

(Display) H. Sync. Và V.Sync.* Bước 4: Dùng VOM đo mức logic tại các chân HOLD IN và BUS- STOP

của VXL.* Bước 5: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu tại chân AFT (nếu có) của

VXL.Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 29/37

Page 30: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

Giai đoạn 5: Đo đạc các thông số kỹ thuật của các mạch ngõ ra.* Bước 1: Dùng VOM đo mức logic tại chân POWER của VXL ở các chế độ

Normal và Stand-by* Bước 2: Dùng VOM đo mức logic tại các chân báo hiệu bằng LED và VXL

ở các chế độ Normal và Stand-by, Timer và trong lúc đang nhận tín hiệu điều khiển từ xa.

* Bước 3: Dùng VOM đo mức logic tại chân AV/TV của VXL ở các chế độ AV và TV.

* Bước 4: Dùng VOM đo mức logic tại chân MUTE của VXL ở các chế độ MUTE, NOT MUTE, BLUE SCREEN (AV), BLUE SCREEN (TV), và đang chuyển kênh.

* Bước 5: Dùng VOM đo mức logic tại các chân VHF–N, VHF-H, UHF và dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu VT của VXL trong quá trình dò đài và trong khi đang thu được 1 đài cụ thể.* Bước 6: Dùng D Đk khảo sát dạng sóng tại các chân OSD-R, OSD-G và

OSD-B của bộ VXL ở các chế độ RED PATTERN, GREEN PATTERN, BLUE PATTERN, BLUE SCREEN, BLUE SCREEN có DISPLAY.

* Bước 7: Dùng VOM đo đạc khi điều chỉnh các thôg số Color, Contrast, Brightness, Tint và Volume tại các chân tương ứng (nếu có) trên bộ VXL.

Giai đoạn 6: Phân tích diễn biến các hoạt động xảy ra bên trong TV ở các chế độ Stand-by và Nomal. Trên cơ sở đó xây dựng giải thuật chương trình chính và nhãng giảithuật chương trình đáp ứng 1 số phím cơ bản trên REMOTE CONTROL: POWER, MUTE, DISPLAY, MENU, VOL+, VOL-, CH+, CH-…

IV/ Các điểm cần lưu ý:GV hướng dẫn và lưu ý SV:

- Không nên chạm tay vào khu vực có IC VXL.- Cẩn thận khi đo tín hiệu, đo điện áp tại các chân của bộ VXL.- Cấm SV thay đổi tuỳ tiện các thông số dữ liệu khi TV ở chế độ SERVICE

MODE.V/ Hướng dẫn SV báo cáo thực tập:1. Vận dụng lý thuyết: Nhằm củng cố và vận dụng kiến thức về VXL vào môn học KTTH có liên

quan đến bài thực tập, GV hướng dẫn và kiểm tra SV thực hiện các câu hỏi sau:Câu 1: Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên tắc hoạt động của 1 hệ VXL?Câu 2: Các bộ VXL được sd trong các TV thuộc loại đa dụng hay chuyên

dụng? Thực tế, bản chất chúng thuộc loại vi xử lí hay vi điều khiển? Tại sao?Câu 3: Hãy vẽ dạng sóng tín hiệu của các đường SDA và SCL ở các điều

kiện Start và Stop:- Điều kiện START.- Điều kiện STOP

SV cho biết các thông số giới hạn tối đa của chuẩn IEC BUS:+ Chiều dài đường mạch:…………………..[m]+ Tốc độ truyền…………………………….[Kbps]Câu 4: Trình bày những ưu điểm và khuyết điểm của 2 dạng mạch bàn phím:

dạng ma trận và dạng cầu chia áp?

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 30/37

Page 31: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

Câu 5: Dung lượng của các bộ nhớ loại EEPROM nối tiếp có thể được xác định trực tiếp dựa trên số lượng các đường địa chỉ của chúng hay không? Hãy cho biết ý nghĩa của các đường địa chỉ này?

Câu 6: Hãy liệt kê các dạng dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ dữ liệu?2. Thực hành:Giai đoạn 1: GV hướng dẫn SV phương pháp dò và vẽ mạch in.SV vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện thực tế từ sơ đồ mạch in?Giai đoạn 2: GV hướng dẫn SV phương pháp dò các chân chức năng, SV đo

đạc các thông số kỹ thuật của các mạch điện cần thiết cho sự hoạt động của bộ VXL.* Bước 1: Dùng VOM và DĐK đo giá trị điện áp nguồn cấp Vdd cho VXL.

- Đo đạc bằng VOM ở 2 chế độ NORMAL và STAND-BY.- Đo đạc bằng DĐK ở 2 chế độ NORMAL hoặc STAND-BY đều được.- Nhận xét: SV nhận xét về điện áp cung cấp cho bộ VXL.

* Bước 2: Dùng VOM và DĐK đo giá trị điện áp tại chân được cấp dao động xung clock.

Nhận xét: SV ghi nhận xét về giá trị tần số xung clock đo được và giá trị tần số ghi trên XTAL.

* Bước 3: Dùng VOM đo mức logic tại chân RESET và VXL.- Cho TV hoạt đông ở chế độ NORMAL, đo điện áp tại chân RESET của bộ

vi xử lí.VRESET (Normal) = …………………..Tín hiệu RESET tích cực ở mức logic:……………………- Dùng 1 sợi dây dẫn điện, nối chân RESET đến mức logic tích cực của nó –

RESET bộ vi xử lí bằng tay – trong khoảng 1 phút. Đồng thời, quan sát tình trạng TV, SV giải thích hiện tượng.

- Bộ vi xử lí của TV đang thực tập có khả năng RESET mềm ( tứclà: hoạt động RESET được điều khiển bằng phần mêm) hay không? Tại sao biết?

Giai đoạn 3: GV hướng dẫn SV phương pháp dò các chân chức năng, SV đo đạc các thông số kỹ thuật của bộ nhớ dư liệu:

* Bước 1: Dùng VOM đo giá trị điện áp nguồn cấp cho IC nhớ dữ liệu ở các trạng thái sau:

+ Chế độ Normal+ Chế độ Stand-by+ Tắt nguồnNhận xét: SV ghi nhận xét từ kết quả nhận được.- Bộ nhớ đang sử dụng thuộc loại bộ nhớ gì? Tóm tắt các đặc tính cơ bản của

nó?* Bước 2: Dùng VOM đo mức logíc tại chân CS (Chip select)- nếu có- hay

còn được gọi là CE ( Chip Enable) của IC nhớ.SV ghi giá trị điện áp mức logíc ở 2 trạng thái:- Khi đang không diễn ra hoạt động GHI hoặc ĐỌC dữ liệu- Khi đang diễn ra hoạt động GHI hoặc ĐỌC dữ liệu* Bước 3: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu tại các chân địa chỉ

( Address) và dữ liệu ( Dât) của IC nhớ. Hoặc tại các chân SDA ( Serial Data) và SCL ( Serial clock) nếu IC nhớ được cấu trúc theo chuẩn I2C Bus.

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 31/37

Page 32: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

- Vẽ dạng sóng tín hiệu tại 1 chân địa chỉ ( hoặc SCL).- Vẽ dạng sóng tín hiệu tại 1 chân dữ liệu ( hoặc SDA) Giai đoạn 4: GV hướng dẫn SV phương pháp dò các chân chức năng, SV đo

đạc các thông số kỹ thuật của các mạch ngõ vào.* Bước 1: Dùng VOM hoặc DĐK đo điện áp tại các phím trên Board TV.

- SV xác định các phím của TV đag thực tập được bố trí theo dạng ma trận hay dạng mạch chia áp?

- Nếu các phím được bố trí dạng ma trận, dùng DĐK khảo sát dạng sóng trên một đường Scan line:

- Nếu các phím được bố trí dạng mạch chia áp, dùng VOM ( có thể đo được mV) hoặc DĐK, đo đạc điện áp nấc thang tương ứng với mỗi phím và điền vào bảng sau đây:

Tên phímĐiện áp tương ứng khi nhấn

phím [mV]MenuCH+CH-VOL+VOL-

* Bước 2: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu tại ngõ ra của đầu thu ánh sáng hồng ngoại.

- GV hướng dẫn SV phương pháp để nhận biết được tần số sóng mang của hiệu ánh sáng hồng ngoại phát ra từ Remote Control.

- SV khảo sát và vẽ dạng sóng tín hiệu tại ngõ ra của đầu thu ánh sáng hồng ngoại tương ứng với khi nhấn một phím bất kỳ trên Remote Control.

* Bước 3: Dùng DĐK đo dạng sóng tín hiệu các xung định vị hiển thị (Display) fH và fV.

- Dạng sóng xung định vị fH - Dạng sóng xung định vị fV.

* Bước 4: Dùng Vom đo mức logic tại các chân HOLD-IN và BUS- STOP của VXL ở 2 chế độ:

+ Chế độ Normal+ Chế độ Stand-by* Bước 5: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu tại chân AFT ( nếu có) của

VXL ở 2 trạng thái.- Trạng thái dò đài.- Khi đang thu 1 đài cụ thể. Giai đoạn 5: GV hướng dẫn SV phương pháp dò các chân chức năng, SV đo

đạc các thông số kỹ thuật của các mạch ngõ ra.* Bước 1: Dùng Vom đo mức logic tại chân POWER của VXL ở các chế dộ

Nomal và Stand-by.* Bước 2: Dùng Vom đo mức logic taị (các) chân báo hiệu bằng LED của

VXL ở các chế dộ Nomal, Stand-by, Timer và trong lúc đạng nhận tín hiệu đièu khiển từ xa tại các vị trí:

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 32/37

Page 33: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

+ Chân SBY/REH+ Chân TIMER- Dùng D ĐK khảo sát dạng sóng tại chân SBY/REH khi đang điều khiển TV

bằng REMOTE.- Đối chiếu dạng sóng vừa khảo sát với dạng sóng đi ra từ đầu thu hông

ngoại, rút ra kết luận?* Bước 3: Dùng Vom đo mức logic tại chân AV/TV của VXL ở các chế độ

AV va TV.* Bước 4: Dùng Vom đo mức logic tại chân Mute của bộ VXL ở các chế độ

MUTE, NOT MUTE, BLUE SCREEN (AV), BLUE SCREEN (TV), và ĐANG CHUYỂN KÊNH.

* Bước 5: Dùng Vom đo mức logic tại các chân VHF-L, VHF-H, UHF và dùng D ĐK khảo sát dạng sóng tín hiệu VT của VXL trong quá trình dò đài và trong khi đang thu được 1 đài cụ thể.

- Tiến hành dò đài tự động, đồng thời dùng Vom đo điện áp tại các chân, VHF-L, VHF-H, UHF của bộ VXL và phạm vi thay đổi điện áp dò đài tại chân V T

của TUNER.- Tiến hành dò đài tự động, đồng thời dùng DĐK khảo sát dạng sóng tại chân

VT của bộ VXL, vẽ đại diện 1 dạng sóng khảo sát được:- Điện áp dò đài được tạo ra theo kỹ thuật chuyển đổi D/A haykỹ thuật điều

chế bề rông xung PWM? Cho biết ưu điểm của kỹ thuật đang được áp dụng?* Bước 6: Dùng DĐK khảo sát dạng sóng tại các chân OSD-R, OSD-G, và

OSD-B của bộ VXL ở các chế độ RED PATTERN, GREEN PATTERN, BLUE PATTERN, BLUE SCREEN, BLUE SCREEN có DISPLAY.

- Vẽ dạng sóng tại các chân OSD-R, OSD-G, và OSD-B ở chế độ RED PATTERN.

- Vẽ dạng sóng tại các chân OSD-R, OSD-G, và OSD-B ở chế độ BLUE SCREEN

- Vẽ dạng sóng tại các chân OSD-R, OSD-G, và OSD-B ở chế độ BLUE SCREEN có DISPLAY.

* Bước 7: Dùng VOM đo đạc phạm vi thay đổi điện áp tại các chân tương ứng (nếu có) trên bộ VXL khi điều chỉnh các thông số Color, Contrast, Brightness, Tint, và Volume.

Giai đoạn 6: Phân tích diễn biến các hoạt động xảy ra bên trong TV ở các chế độ Stand-by và Normal. Trên cơ sở đó xây dựng giải thuật chương trình chính và những giải thuật chương trình đáp ứng 1 số phím cơ bản trên Remote: POWER, MUTE, DISPLAY, MENU, VOL+, VOL-, CH+, CH-…

Chú ý sử dụng đúng các kí hiệu dùng cho lưu đồ. Sau đây là 1 số kí hiệu cơ bản:

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 33/37

Page 34: Thuc hanh ky thuat truyen hinh

Tröôøng Cao Ñaúng Phöông Ñoâng

Trường CĐ Phương Đông Bài giảng thực tập KTTH Khu thí nghiệm thực hành

Direction

- Xây dựng giải thuật chưong trình chính- Xây dựng giải thuật chương trình đáp ứng 1 số phím cơ bản trên Remote: (tuỳ chọn 2 phím)

Khảo sát vị trí các khối lượng trong TV màu 34/37

Terminator Process Dicision

Data

PredefinedProcess Internal

Storage

DocumentPreparatio

n

Manual InputManual Operatio

n

Conne-ctor

Off-pageConnector

Stored data DelayDisplay