Thực hành đvr

38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CƠ SỞ 2 BÁO THỰC HÀNH : ĐỘNG VẬT RỪNG

Transcript of Thực hành đvr

Page 1: Thực hành đvr

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CƠ SỞ 2

BÁO THỰC HÀNH : ĐỘNG VẬT RỪNG

Page 2: Thực hành đvr

THÀNH VIÊN NHÓM:

BÙI HỮU QUỐCCAO THỊ HỒNG QUYÊNPHẠM THIÊN SƠNNGUYỄN THỊ LƯƠNGTRẦN THỊ MINH NHẬT

Page 3: Thực hành đvr

Sao la: Pseudoryx nghetinhensis

Thuộc họ: Bò

Mô tả: - Lông xám, có vệch đen chạy từ đùi chân trước ra đùi chân sau- Từ mắt chạy xuống mặt, chạy qua

sống mũi có vệt đen - Trên đầu có hình trái tim màu đen- Sừng dài, thẳng. Từ giữa sừng đến

gốc sừng có các vòng xoắn- Đuôi màu đen

Phân

Page 4: Thực hành đvr
Page 5: Thực hành đvr

Hươu cao cổ: Giraffa

Thuộc họ: Hươu cao cổ

Mô tả: - Con đực có thể cao từ 4,8 đến 5,5m, nặm 1.300kg. Con cái chiều cao và cân nặng thấp hơn con đực , vào khoảng 828 kg- Toàn thân nbao phủ bởi những đốm không đền hau trên lớp long vàng đến đen phân chia bởi màu trắng, trắng nhờ và vàng nâu

Phân bố: rải rác từ Tchad ở miền bắc đến Nam phi ở miền nam và từ Niger ở miền tây đến Somalia ở miền đông châu phi

Page 6: Thực hành đvr

Sinh sản: Đẻ con

Thức ăn: Nguồn thức ăn chính của chúng là lá cây keo mà chúng gặm ở độ cao mà hầu hết động vật ăn cỏ khác không thể với tới

Page 7: Thực hành đvr
Page 8: Thực hành đvr

TÊ GIÁC HAI SỪNG

Họ: Tê giác Rhinocerotidae

Mô tả: Thân cỡ lớn, có thể dài tới 2,6m. Hình giống tê giác một sừng trọng lượng: 900 - 1000kg. Ngay trên mũi có hai sừng xếp theo hàng dọc. Da rất dầy có hai nếp gấp ở trước và sau lưng làm cho da không bị gấp nhiều như áo giáp. Bàn chân to ngắn, có 3 ngón với móng guốc hình bán nguyệt, móng giữa to, hai móng bên nhỏ.

Phân bố: Trong nước: Khánh Hoà (Cam Ranh).Thế giới: Bănglađét, Mianma, Thái Lan, Indonesia (Borneo, Sumatra ).

Thức ăn: ăn cỏ, cây bụi và dây leo có gai

Sinh sản: đẻ con

Page 9: Thực hành đvr
Page 10: Thực hành đvr
Page 11: Thực hành đvr

Linh cẩu đốm : Crucota Crucota

Mô tả: - Hai chị trước dài và khỏe hơn hai chi sau, rang khỏe có khả năng xé được thịt rất dai- Lông hơi vàng có các đốm đen từ chân

tới lưng- Linh cẩu được coi là một trong những

loài động vật ăn thịt tham lam nhất trên cạn

Phân bố: Châu phi và Ấn độ

Tập tính: Sống thành bầy đàn

Thức ăn: Ăn thịt sống và xác động vật chết

Thuộc họ: Hyaenidae

Page 12: Thực hành đvr
Page 13: Thực hành đvr

Gấu ngựa: Ursus thibetanus

Thuộc họ: Gấu

Mô tả: Gấu ngựa dài khoảng 1,30 - 1,90 m. Con đực cân nặng khoảng 110 – 150 kg và con cái là khoảng 65 – 90 kg-  Màu đen với hình chữ "V" đặc

trưng màu trắng hay kem trên ngực, vuốt sắc

- Lông ở mõm ngắn, mịn, màu xám nhạt. Tai to

Phân bố: Nam và đông nam châu á

Thức ăn: Gấu ngựa là loài ăn tạp

Sinh sản: mang thai 8 tháng, mỗi lứa đẻ 2-3 con

Page 14: Thực hành đvr

Sách đỏ Việt Nam 2007: ENSách đỏ IUCN :VUNĐ32 : IBCites : PL1

Page 15: Thực hành đvr
Page 16: Thực hành đvr

Ngựa vằn đồng bằng: Equus quagga

Mô tả: bộ lông với hai màu đen trắng, bố trí thành các sọc từ đầu đến chân- Ngựa vằn trưởng thành cao khoảng 1,4 mét tính từ vai trở

xuống, dài khoảng 2,3 mét, và trọng lượng khoảng 230 kg

Thuộc họ: Họ Ngựa (Equidea)

Phân bố: từ nam Ethiopia trải dài qua miền đông châu phi tới Angola và Nam phi

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : LCNĐ32 : Cites : PL1

Page 17: Thực hành đvr
Page 18: Thực hành đvr

Hổ Đông Dương ( Panthera tigris corbetti )

Thuộc họ: Mèo (Felidae)

Đặc điểm: Nặng 180 – 200kg , dài thân 1700 – 2300mm, dài đuôi 950 – 1200mm. Lông nền màu gạch tươi, có nhiều vằn đen, nền lông trắng ở bụng.

Phân bố: Ở các vùng rừng dọc biên giới phía Tây Việt Nam.

Sách đỏ Việt Nam 2007: CRSách đỏ IUCN : EN NĐ32 : IBCites : PL1

Page 19: Thực hành đvr
Page 20: Thực hành đvr

Vẹt xanh (

Đặc điểm: hai bên má trắng có vằn đen xung quanh mắt, trên đầu có dải lông xanh lá cây, lưng trên,cánh , đuôi màu xanh da trời, bụng dưới, đuôi dưới màu vàng, mỏ đen.

Phân bố:

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : NĐ32 : Cites :

Page 21: Thực hành đvr

Yểng ( Gracula religiosa )

Mô tả: Lông màu đen ánh thép, hai bên đầu có da tai màu vàng, đốm lông trắng ở cánh.

Phân bố: Đông Nam Á

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : NĐ32 : Cites :

Page 22: Thực hành đvr

Niệc mỏ vằn (Rhyticeros undulatus ticehursti)

Page 23: Thực hành đvr

Niệc mỏ vằn ( Aceros undulatus)

Thuộc họ Bucerotidae ( Họ Mỏ Sừng )

Mô tả: chim trưởng thành đuôi màu trắng. Da ở họng màu xanh, có vằn ngang đen ở chim đực và xanh thẫm ở chim cái. Đỉnh đầu có mào nâu tím thẫm ở chim đực và đen ở chim cái.Chim đực có mắt vàng cam hay đỏ, da quanh mắt hồng hay vàng đỏ, có vằn ngang xanh hay lục. Chim cái mắt nâu vàng, da quanh mắt hồng thẫm.

Phân bố : Tây Bắc, Trung bộ và Nam bộ. Đã gặp ở Lào Cai, Yên Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Lâm Đồng, Đồng Nai.

Thế giới: Mianma, Thái Lan, Đông Dương, Malaixia.

Page 24: Thực hành đvr

Gà lôi lông trắng ( Lophura nycthemera)

Thuộc bộ Gà: Phasianidae

Mô tả: có chiều dài khoảng 125 cm, lông mặt đỏ, chân đỏ, bộ lông trắng có sọc xám. Con trống phải cần 2 năm từ khi nở mới trưởng thành, có đuôi trắng, dài.

Phân bố: Gà lôi trắng sống ở các khu vực rừng miền núi ở lục địa Đông Nam Á và Trung Quốc.

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : NĐ32 : Cites :

Page 25: Thực hành đvr

Trĩ 7 màu xanh ( The Lady Amherst's Pheasant- Chrysolophus amherstiae)

Mô tả: chiều dài 110 cm, là loài lai tạo từ trĩ 7 màu vàng, con mái ít sặc sỡ và đuôi ngắn.

Thuộc bộ Gà (Phasianidae)

Phân bố: Tây nam Trung Quốc và Tây Tạng

Page 26: Thực hành đvr

Công ( Pavo munticus )

Thuộc bộ Gà (Phasianidae)

Mô tả :Chim trống: Bộ lông có màu lục óng ánh, đuôi rất dài, có màu lục ánh đồng, mỗi lông ở mút có sao màu lục xanh, đỏ đồng, vàng, nâu. Mào dài, hẹp thẳng đứng, phần mặt của nó có màu vàng và xanh, khi nó múa đuôi xòe ra hình nan quạt để thu hút chim cái

Page 27: Thực hành đvr

Chim cái thì không có đuôi đẹp như chim trống nhưng nó được thu hút bởi chim trống.

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : NĐ32 : Cites :

Phân bố: Miến Điện, Thái Lan, Việt Nam, Lào, campchia, Tây Nam Trung Quốc

Page 28: Thực hành đvr

Cò nhạn ( Anastomus oscitans )

Mô tả : Cò nhạn chủ yếu có màu trắng với đôi cánh màu đen bóng và đuôi có ánh lục hay tía và những con trưởng thành có mỏ với một khoảng hở hẹp hình thành bởi hàm dưới uốn ngược và hàm trên hình vòng cung.

Bộ lông chim trưởng thành thay đổi theo mùa. Vào mùa hè, chim trưởng thành có lông cánh sơ cấp, thứ cấp lông vai dài nhất cánh con, lông bao cánh sơ cấp, thứ cấp và lông đuôi đen có ánh lục hay hồng.

Vai nâu đen nhạt, các lông đều viền xám hung nhạt. Mỏ xám sừng hơi lục, dưới mỏ phớt hung. Mỏ trên và dưới khép không kín (mỏ hở). Chân hồng, vàng nhạt hay nâu nhạt.

Page 29: Thực hành đvr

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : NĐ32 : Cites :

Page 30: Thực hành đvr

Vịt Uyên Ương (Aix galericulata)

Mô tả : Chiều dài của nó là 41–49 cm và sải cánh dài 65–75 cm.Con trống có bộ lông sặc sỡ khó nhầm lẫn, mỏ đỏ.Con mái với vành khuyên màu trắng quanh mắt và sọc chạy ngược về phía sau từ mắt, nhưng nhạt dần, nó có sọc nhỏ màu trắng bên hông và đầu mỏ nhạt màu.

Phân bố: Nhật Bản và Trung Quốc

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : LCNĐ32 : Cites :

Page 31: Thực hành đvr
Page 32: Thực hành đvr

Vượn Đen Má Trắng – White cheeked Gibbon ( Nomascus leucogenys )

Thuộc Họ Vượn ( Hylobatidae )

Mô tả : Tay dài hơn chân,không có đuôi, cao 50 -60 cm. Nặng 8 -10 kg, con đực có bộ lông màu đen, má trắng. Con cái long màu vàng thẫm

Phân Bô: Việt Nam, Lào, Trung Quốc.

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : CRNĐ32 : Cites :

Page 33: Thực hành đvr

Vượn đen má trắng cái.

Page 34: Thực hành đvr
Page 35: Thực hành đvr

Khỉ đuôi dài – khỉ nước (Maccaca fascicularis )

Thuộc họ Khỉ ( Ceropithecidae )

Mô tả : Chiều dài con trưởng thành từ 38–55 cm với tay và chân ngắn. Đuôi dài hơn thân với chiều dài từ 40–65 cm. Con đực lớn hơn con cái, nặng từ 5–6 kg so với con cái nặng từ 3–6 kg.

Phân bố: từ Quảng Nam đến Đà Nẵng

Sách đỏ Việt Nam 2007:LRSách đỏ IUCN : LCNĐ32 : IIBCites : PL2

Page 36: Thực hành đvr

Mèo rừng ( Felis bengalensis )

Thuộc họ Mèo ( Felidae )

Miêu tả: giống mèo nhà, nặng 3 – 5 kg, dài thân 450 – 500mm, dài đuôi 250-290 mm, lông nền màu vàng trắng, điểm nhiều đốm đen không đều, quanh đốm đen có viền vàng nâu.Bụng và chân màu xám trắng.

Phân bố: Nga, Triều Tiên, Trung Quốc,… Việt Nam, Lào.

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : LCNĐ32 : Cites :

Page 37: Thực hành đvr

Trăn Mốc ( Python molurus bivittatus )

Thuộc họ Trăn ( Bolidae )

Miêu tả: dài 4,5 -5m,nặng 30 kg. Lưng xám đen có vân hình mạng lưới nâu hay vàng xám. Sườn màu vàng nhạt, bụng trắng đục, vẩy gần hình vuông xếp hinh ngói lợp, vẩy bụng to hơn mặt lưng.

Phân bố: ở Việt Nam có khắp ở vùng núi và trung du.

Sách đỏ Việt Nam 2007:Sách đỏ IUCN : VUNĐ32 : Cites :

Page 38: Thực hành đvr