Thu y c4. bệnh dịch tả trâu bò

19
CHƯƠNG4: BỆNH TRUYỀN NHIỄM Ở VẬT NUÔI BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ Người thực hiện: Trần Thị Lệ Vũ Thị Trang

Transcript of Thu y c4. bệnh dịch tả trâu bò

Page 1: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

CHƯƠNG4: BỆNH TRUYỀN NHIỄM Ở VẬT NUÔI

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

Người thực hiện:Trần Thị LệVũ Thị Trang

Page 2: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

• Bệnh dịch tả trâu, bò là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan mạnh gây tỉ lệ chết cao ở các loài nhai lại, có đặc điểm là gây viêm hoại tử tầng thượng bì niêm mạc; chủ yếu là niêm mạc tiêu hóa.

Page 3: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

• Nguyên nhân

Bệnh gây ra do virut tả tortor suis. Sức đề kháng của virut kém, bị tiêu diệt khi đun 60 độ C trong vài phút. Nước vôi 10% diệt virut trong 2 giờ.

Page 4: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

Page 5: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

• Dịch tễ học:

+Loài vật mắc bệnh: Trong thiên nhiên trâu, bò nhà và rừng, dê, cừu, hươu nai, lợn nhà và rừng, lạc đà đều bị lây nhiễm và mắc bệnh.

+Mùa bệnh có thể xảy ra quanh năm nhưng tập trung vào đầu mùa hè và mùa thu

+Chất chứa virut: virut thích nghi trên niêm mạc nhất là niêm mạc tiêu hóa. Virut ở trong các tổ chức, các dịch thể như: máu, sữa, mật hoặc trong nước bọt, nước tiểu, phân, trong các phủ tạng như: hạch, lách, phổi, thận.

Page 6: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

+Đường xâm nhập: qua đường tiêu hóa, ngoài ra virut co thể xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, qua da, từ đó trực tiếp đi vào máu.

+Cách sinh bệnh và lây lan: Virut xâm nhập vào cơ thể, sinh sản nhanh chóng theo đường tuần hoàn làm cho hệ thống bị trúng độc, gây nhiễm trùng máu, phá hoại tế bào nội mạc, gây tụ máu, chảy nước nhớt.

+Virut cũng ảnh hưởng đến tế bào thần kinh trung ương gây sốt cao, ủ rũ nặng. Bệnh có thể lây trực tiếp từ bò bị bệnh sang bò khỏe mạnh và gián tiếp qua các dụng cụ chăn nuôi, thức ăn nước uống có chứa mầm bệnh.

Page 7: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ Triệu chứng bệnh

+Thể cấp tính: vật nuôi phát bệnh trong vòng 12-24 giờ, niêm mạc bắt đầu sung huyết đỏ sẫm, chưa kịp đi lỏng đã chết, nên gọi là “thể dịch tả khô”.

+Thể cấp tính: con vật ủ rũ,

mệt nhọc kém ăn, sốt cao.

Niêm mạc mắt viêm đỏ, có

những chấm xuất huyết,

con vật chảy nước mắt, có

nhiều dử.

Page 8: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

Triệu chứng DTTB

• Chảy nước mắt hơi nhày

Page 9: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

Triệu chứng DTTB

• Chảy nước dãi, có nhiều bọt

Page 10: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

Triệu chứng DTTB

• Hoại tử ở miệng

Page 11: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

+Thể mãn tính: con vật từ thể cấp, triệu chứng nhẹ dần chuyển sang thể mãn: lông dựng đứng, gầy còm, khi đi tháo thở dốc.

+Thể ngoài da: ban đầu con vật cũng bị loét mồm, mũi, tiêu chảy. Sau đó đi lỏng giảm dần, xuất hiện những mụn nhỏ ở đùi, mông, nách…

Page 12: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

• Bệnh tích:+Niêm mạc miệng, mũi tụ máu đỏ và có những nốt loét như hạt kê, hạt đỗ, phủ bựa vàng xám, có nhiều màu sắc đỏ, tím, vàng. +Niêm mạc dạ múi khế và van hồi mang tràng cũng có những nốt loetsnhoe có bờ, phủ bựa vàng xám và dịch nhày.

Page 13: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

Bệnh tích DTTB

• Lớp biểu mô trên mảng payer bị tróc

Page 14: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

Bệnh tích

Hoại tử có phủ bựa trên niêm mạc ruột non

Page 15: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

Bệnh tích DTTB

• Tụ máu, xuất huyết niêm mạc ruột, van hồi manh tràng

Page 16: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

Bệnh tích DTTB

• Xuất huyết và loét niêm mạc túi mật

Page 17: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

• Chẩn đoán:+Chẩn đoán lâm sàng

như sốt cao, loét miệng, tiêu chảy dữ dội, nốt loét ở dạ múi khê, van hồi mang tràng.

+Chẩn đoán dịch tễ: nguồn gốc của bệnh là ở những địa phương có ổ dịch cũ, sự lây lan nhanh của bệnh cũng là căn cứ để chẩn đoán bệnh.

+Chẩn đoán virut: Lấy máu con vật bị bệnh tiêm cho bê khỏe. Sau một tuần lễ bê phát bệnh.

Con vật bị loét miệng

Page 18: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

• Phòng bệnh: Vacxin phòng bệnh: tiêm vacxin dịch tả trâu, bò tại nơi có ổ

dịch cũ và vacxin xung quanh ổ dịch, các địa phương nằm trên các trục giao thông lớn hoặc các biên tỉnh giới.

Vệ sinh phòng bệnh:

+Khi chưa có dịch: tăng cường vệ sinh thức ăn, nước uống. Tiêm phòng vacxin, kiểm dịch thú y tôt.

+Khi có dịch xảy ra: Kiểm tra trâu, bò ốm để xử lí. Tiêm huyết thanh dịch tả trâu bò cho những con mắc bệnh và xung quanh ổ dịch. Xử lí xác chết vì bệnh cẩn thận, đổ vôi sát trùng. Tẩy uế chuồng trại và địa điểm có trâu, bò ốm hoặc chết.

Page 19: Thu y   c4. bệnh dịch tả trâu bò

BỆNH DỊCH TẢ Ở TRÂU, BÒ

• Điều trị:

+Chữa nguyên nhân: chưa có các hóa dược đặc hiệu.

Dùng huyết thanh dịch tả trâu, bò: huyết thanh có tác dụng khi con vật mới mắc bệnh.

Khi con vật đã đi ỉa chảy, huyết thanh có ít tác dụng.

+Theo quy định của cơ quan dịch tễ Quốc tế, trâu bò bị bệnh phải tiêu hủy và tiêu độc triệt để nơi có dịch.