Thong tin phan hoi

10
B1 Vẽ các đối tượng mô phỏng (ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn …) B2 Sắp xếp các đối tượng ở vị trí hợp lý B3 Thiết lập hiệu ứng cho các đối tượng

Transcript of Thong tin phan hoi

Page 1: Thong tin phan hoi

B1 • Vẽ các đối tượng mô phỏng (ống

nghiệm, giá đỡ, đèn cồn …)

B2 • Sắp xếp các đối tượng ở vị trí

hợp lý

B3 • Thiết lập hiệu ứng cho các đối

tượng

Page 2: Thong tin phan hoi

• Vẽ từ Shapes

trong PowerPoint.

• Lấy dụng cụ thí nghiệm từ phần mềm

như: Science Teacher Helper,

Chemdraw hoặc Word…

Page 3: Thong tin phan hoi

• Tô 1 màu trực tiếp cho đối tượng:

PP03: Chọn 1 màu từ mục Color

PP10: Chọn 1 màu từ Shape Fill

• Tô 2 màu với các hiệu ứng khác:

PP03:Tô màu trong thẻ Fill Effects

PP10: Tô màu trong thẻ Gradient fill

Page 4: Thong tin phan hoi

Hiệu ứng xuất hiện Hiệu ứng nhấn mạnh nội dung

Hiệu ứng biến mất Hiệu ứng di chuyển theo đường quy

định

Page 5: Thong tin phan hoi

• Direction: thiết lập hướng của hiệu ứng như trong

tùy chọn Effect Options (trên thanh công cụ)

• Smooth start: hiệu ứng thực hiện chậm lúc đầu

• Smooth end: hiệu ứng thực hiện chậm lúc cuối

• Bounce end: hiệu ứng rung lắc lúc cuối.

Lưu ý: 1.Tùy vào kiểu hiệu ứng mà có các nút lệnh

với chức năng khác nhau (Spoke, Fill color,

Style…)

2. Thông thường để các chuyển động được

đều và đẹp, Smooth start = 0 sec và

Smooth end = 0 sec.

Page 6: Thong tin phan hoi

• Sound: qui định có âm thanh hay không khi thực hiện

hiệu ứng .

• After animation: thiết lập hành động cho đối tượng sau

khi thực hiện xong hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn More

Colors... và chọn màu xanh lá cây. Nghĩa là, đoạn văn

bản sẽ đổi sang màu xanh sau khi thực hiện ứng.

• Animate text: thiết lập phạm vi ảnh hưởng của hiệu ứng

đến cả dòng (All at once), từng từ (By word) hoặc từng

ký tự (By letter) trong câu kèm theo thời gian chờ. Số

phần trăm càng cao thì khoảng thời gian chờ càng lâu.

Page 7: Thong tin phan hoi

• Start: sự kiện thực hiện hiệu ứng như là chờ nhấp chuột

(On Click), hiệu ứng sẽ diễn ra đồng thời với hiệu ứng

trước đó (With Previouse) hay là hiệu ứng sẽ diễn ra sau

một hiệu ứng nào đó (After Previous). Ví dụ bạn chọn

kiểu After Previous.

Lưu ý: mặc dù ta chọn là After Previous nhưng khi bạn nhấp

chuột thì hiệu ứng vẫn sẽ thực thi dù chưa đến thời điểm vì

hiệu lệnh nhấp chuột được mặc định ưu tiên hơn.

• Delay: thiết lập thời gian chờ trước khi hiệu ứng bắt đầu

thực thi sau khi đã ra lệnh cho hiệu ứng.

Page 8: Thong tin phan hoi

• Duration (Speed): thiết lập thời gian hay tốc độ

thực hiện hiệu ứng.

• Repeat: thiết lập số lần thực thi lặp lại của hiệu

ứng. Ví dụ, bạn chọn None để cho hiệu ứng chỉ

thực hiện một lần.

• Tích chọn Rewind when done playing nếu muốn

đối tượng bị trả về nơi xuất phát sau khi thực thi

hiệu ứng.

• Triggers: giữ mặc định không tùy chỉnh, chúng ta

sẽ thảo luận về Trigger trong phần sau.

Page 9: Thong tin phan hoi

• Group text: thiết lập cấp độ văn bản trong hộp

Textbox được áp dụng hiệu ứng. Văn bản trong

Textbox bên trái có 2 cấp và ta muốn áp dụng

hiệu ứng cho mỗi dòng trong văn bản đó. Do vậy,

bạn chọn Group text là By 2nd Level

Paragraphs.

• Automatically after: thiết lập thời gian chờ trước

khi thực hiện hiệu ứng, đây chính là Delay bên

ngăn Timing.

Page 10: Thong tin phan hoi

• Animate attached shape: chỉ xuất hiện khi bạn

định dạng shape cho hộp văn vản. Và nếu tích

chọn tùy chọn này thì shape sẽ thực thi hiệu ứng

trước, sau đó mới đến các hiệu ứng của văn bản

chứa trong shape.

• In reverse order: các hiệu ứng sẽ thực thi theo

trình tự ngược lại, văn bản có nhiều dòng thì sẽ

thực thi hiệu ứng cho dòng cuối trước, dòng đầu

sẽ thực thi hiệu ứng sau cùng.