Thông tin giáo d c và vương qu c Anh

27
Thông tin giáo dục và vương quốc Anh trang 1

Transcript of Thông tin giáo d c và vương qu c Anh

Thông tin giáo dục và vương quốc Anh

trang 1

gnud iäoN

Thông tin về vương quốc Anh

Thông tin về nền giáo dụcvương quốc Anh

trang 4

trang 5

trang 7

trang 8

trang 9

trang 10

trang 12

trang 13

trang 15

trang 16

trang 17

trang 19

trang 20

trang 20

trang 22

trang 23

trang 25

trang 26

• Thông tin tổng quát

• Các múi giờ và khí hậu

• Viễn thông

• Phương tiện giao thông

• Chi phí sinh hoạt

• Sức khỏe và y tế

• Nền giáo dục ở vưong quốc Anh

• Tổng quan về hệ thống giáo dục

• Học phí

• Chỗ ở cho sinh viên

• Giáo dục bậc cơ sở

• Giáo dục bậc đại học

• Nộp đơn

o Quy trình chung

o Tài liệu

o Nộp đơn xin thị thực du học

o Những kì thi cần thiết

• Những câu hỏi thường gặp

• Lời cảm ơn

trang 2

p.1 trang 3

Thông tin tổng quát

Tên đất nước: Vương quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland Thủ đô: Luân ĐônCác thành phố lớn: Belfast, Birmingham, Cardiff, Edinburgh, Glasgow,

Liverpool, London, Manchester, Newcastle.

Dân số: 63.181.775 (ước tính đến tháng 7/2011)Ngôn ngữ: Tiếng Anh Tiền tệ: Đồng bảng Anh (£)

Thông tin về vương quốc Anh

Các ngôn ngữ khác: Irish, Ulster Scots, Scottish Gaelic, Scots, Welsh, Cornish

trang 4

Vương quốc Anh hay còn gọi là nước Anh là tên gọi ngắn của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Vương quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland là một quốc gia nằm ở bờ biển phía Tây Bắc Châu Âu và là một thành viên của Liên Minh Châu Âu (EU).

Múi giờ

Các múi giờ và khí hậu

UTC (Coordinate Universal Time): Giờ phối hợp quốc tế.

trang 5

Múi giờ của Anh cũng giống như múi giờ tính theo hệ thống GMT (Giờ trung bình tại Greenwitch) và UTC*+0. Giờ mùa hè ở Anh được bắt đầu từ ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 3 kéo dài cho tới ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 10 (toàn bộ đồng hồ sẽ được điều chỉnh chạy nhanh hơn 1 giờ so với giờ chuẩn GMT)

Khí hậu

Scotland -5-28°C

-2-23

-3-26

-3-28

-4-24

-4-22

13

13

-15

16

14

14

3,5

4

5

5

5

5

Northern England

Central England

Southern England

Wales

Northern Ireland

Khí hậu ở miền trung và miền nam nước Anh khá ẩm ướt vì lượng mưa ở đây rất nhiều trong khi đó ở miền bắc nhiệt độ lại khác biệt rất nhiều trong ngày. Mùa đông có tuyết rơi và nhiệt độ rất thấp từ 1°C tới 4°C, trong khi mùa hè nhiệt độ dao động từ 14°C tới 25°C

trang 6

Region Full yearSummer

(Average temp)Winter

(Average temp)

Gọi đi Anh

Gọi khẩn cấp: 999 và 112

Viễn thông

IDD

Mã quốc gia: 44

Birmingham: 0121 Birstol: 0117

Coventry: 024 Erdinburgh: 0131

Glasgow: 0141 Leeds: 0113

Liverpool: 0151 London: 020

Manchester: 0161 Northern Irland: 028

Newcastle: 0191 Nottingham: 0115

Portsmouth: 023 Reading: 0118

Southampton: 023

Mã vùng một số thành phố lớn

trang 7

6

Phương tiện giao thông

Phương tiện giao thông công cộng ở Anh được tổ chức rất tốt với các dịch vụ đi lại trong địa phương và từ thành phố này tới thành phố khác ngoại trừ những vùng quá xa. Ở Anh luôn có những chuyến xe buýt và xe lửa đi lại giữa các trung tâm nổi tiếng. Hầu hết các thành phố lớn đều có một ga xe buýt. Mạng lưới đường sắt chất lượng cao phục vụ nhanh chóng cho việc di chuyển từ Luân Đôn tới các thành phố lớn khác. Vé tàu lửa thường rẻ hơn rất nhiều nếu như nó được mua sớm. Hệ thống đường sắt tàu điện ngầm hoạt động tại các Glasgow, Liverpool, London, Newcastle.

Hệ thống đường cao tốc được phát triển toàn diện song song với việc giới hạn tốc độ và luật giao thông được ban hành rất nghiêm khắc. Xe cộ sẽ lưu thông phía bên tay trái. Các doanh nghiệp lớn cho thuê xe hơi quốc tế hoạt động ở hầu hết các sân bay và các trung tâm thành phố. Nếu dự định lái xe bạn nên kiểm tra lại tính hợp lệ của giấy phép lái xe dành cho người nước ngoài.

Dịch vụ hàng không ở Anh hoạt động rất tốt và những dịch vụ này được cung cấp bởi rất nhiều công ty chuyên chở và sân bay quốc tế ở Anh, Scotland, Wales và Northern Ireland.

Taxi luôn hoạt động ở hầu hết các khu đô thị và có thể đón taxi trực tiếp trên đường hoặc gọi điện thoại yêu cầu taxi.

trang 8

Trung bình chi phí sinh hoạt

Phương tiện giao thông hàng ngày

Thẻ London Travelcard(người lớn) (Vùng 1-6) 3,30 -6,10 5,08- 9,39

(Vùng 1-6) 2,32- 4,30 3,57 – 6,62

1-2

Báo chí

Thức ăn nhanh tính theo bữa

Sữa tươi/lít

Vé xem phim/ người

Phí vào cổng bảo tàng

0,35- 1,40

1-5

0,88- 1,33

7- 8,50

7- 16

0,54 – 2,16

1,54 – 7,70

1,36 – 2,05

10,78 – 13,09

10,78 – 24,64

1,54 – 3,08

Thẻ London Oyster (sinh viên)

Những thành phố khác (đi một chiều)

USD*GBP

* Tỷ giá 1 GBP= 1,54 USDGiá trên là thời điểm hiện tại và chỉ là minh họa

ạtChi phí sinh ho

trang 9

Cũng như hầu hết các nơi khác, chi phí sinh họat ở Anh tùy thuộc theo lối sống và mong muốn của mỗi sinh viên. Miền trung Anh ví dụ như Luân Đôn phí sinh hoạt thuộc hàng cao nhất trong khi đó ở miền nam và miền bắc Anh, Scotland và bắc Ireland lại có chi phí sinh hoạt thấp hơn. Dưới đây là bảng phạm vi giá cả mà các siêu thị và các nhà cung cấp quần áo phục vụ cho những khách hàng có ngân sách chi tiêu thấp.

Sức khỏe và y tế

Tổng quan về chăm sóc sức khỏe

trang 10

Cư dân của vương quốc Anh được quyền hưởng các dịch vụ y tế của NHS (Dịch vụ chăm sóc sức khỏe quốc gia). Những người nước ngoài học tập và làm việc tại Anh trong những điều kiện nhất định đều có thể hưởng các dịch vụ của NHS. Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tư cũng luôn có sẵn và đa số các bệnnh viện đều được điều hành bời NHS hay các tập đoàn y tế lớn như Tập đoàn chăm sóc sức khỏe tổng hợp (General Healthcare Group Ltd), Công ty chăm sóc y tế tại gia Nuffield (Nuffield Nursing Homes Trust Ltd), Bệnh viện BUPA (BUPA Hospital Ltd), Bệnh viện cộng đồng của tập đoàn PLC (Community Hospital Group PLC) và Công ty chăm sóc sức khỏe HCA Columbia (HCA Columbia Healthcare Ltd.)

trang 11

Thông tin giáo dục Vương quốc Anh

trang 12

Nền giáo dục Vương quốc AnhVương quốc Anh có hơn 3000 học viện giáo dục bao gồm trong đó là hơn 100 trường đại học. Chính phủ Anh quản lý hệ thống giáo dục rất chặt chẽ. Tất cả các khóa học bất kể là các khóa học ngôn ngữ hay học đại học đều phải được chứng nhận bởi các nhà chức trách có thẩm quyền chuyên môn. Đó là lý do tại sao hầu hết tất cả các khóa học ở vương quốc Anh đều được công nhận tại rất nhiều học viện và tổ chức trên thế giới. Chất lượng hệ thống giáo dục Anh được quản lý rất chặt chẽ bởi rất nhiều tổ chức quản lý điều hành các học viện giáo dục công lập và dân lập như: British Council, English UK và British Accreditation Council.

trang 13

Tổng quanvề hệ thống giáo dục

*Kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Anh quốc tế

Năm 3 đại học

Năm 2 đại học

Năm 1 đại học

Trình độ A (2 năm)

Bằng quản trị kinh doanh (11 tháng)

IELTS* 5 hoặc 5.5Khóa học tiếng Anh

học thuật (2 tuần - 9 tháng)

Lớp 5, 6/ lớp 11, 12

Chương trình cử nhân quốc tế

(2năm)

Dự bị đại học (9 tháng)

trang 14

Tổng quan về hệ thống giáo dục Hệ thống giáo dục Anh luôn được giám sát quản lý bởi nhiều tổ chức nhằm đảm bảo chất lượng. Các bạn sinh viên mong muốn theo học tại các trường đại học Anh phải nộp đơn thông qua Hệ thống đăng ký nhập học đại học và cao đẳng (UCAS).

Vương quốc Anh bao gồm Anh, Scotland, Wales và bắc Ireland và những vùng này đều có hệ thống trường học riêng biệt. Trẻ em từ 5 tới 12 tuổi sẽ được theo học miễn phí tại các trường học quốc gia ở Anh. Tất cả trẻ em từ 5 tới 16 tuổi ở Anh và xứ Wales đều phải đến trường. Trong khi đó ở bắc Ireland thì độ tuổi đến trường của trẻ em bắt đầu từ lúc 4 tuổi.

Vương quốc Anh đưa ra Chương trình giảng dạy quốc gia năm 1992 và tất cả các trường học quốc gia đều phải giảng dạy chương trình cho đến lúc các sinh viên 16 tuổi. Chương trình Thực hiện giáo dục và rèn luyện kỹ năng năm 2008 đã nâng độ tuổi bắt buộc tham gia lên 18 tuổi sẽ có hiệu lực vào năm 2013 cho độ tuổi 17 và năm 2015 cho độ tuổi 18. (Các trường học độc lập không phải áp dụng Chương trình giảng dạy quốc gia).

Chương trình giảng dạy quốc gia với các môn chính như: tiếng Anh (tiếng Welsh cũng là một môn học chính được giảng dạy tại các trường học nói tiếng Welsh), toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ, công nghệ thông tin, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ hiện đại, âm nhạc, nghệ thuật và sáng tác, giáo dục thể chất và bổn phận và quyền công dân. Chỉ có một vài môn học là bắt buộc, trong đó có các môn học về tôn giáo. Bắc Ireland cũng theo một khuôn khổ giáo dục tương tự như trên.

Sau 5 năm trung học, sinh viên tham dự bài kiểm tra các môn học để lấy Chứng chỉ giáo dục trung học (GCSE). Đây là bài thi một môn học và được chấm điểm bởi các ban tổ chức thi độc lập. Sinh viên thường phải trải qua đúng 10 (không ít hơn cũng không nhiều hơn) bài thi GCSE ở các môn khác nhau bao gồm cả toán học và tiếng Anh.

Sau trải qua các bài thi GCSE, sinh viên sẽ kết thúc chương trình học trung học. Sinh viên có thể quyết định lựa chọn sẽ học tiếp tại các trường cao đẳng nghề hoặc cao đẳng kỹ thuật, hoặc lựa chọn tiếp tục thi một bằng trung học cao hơn- Chứng chỉ AS, sau khi học thêm 1 năm nữa. Sau 2 năm học, sinh viên sẽ thi Chứng chỉ A (viết tắt của Advanced Level) vì đây là điều kiện cần có khi muốn theo học tại các trường đại học Anh.

Khuôn khổ chất lượng của Scotland thì lại khác khuôn khổ của Anh, xứ Wales và Bắc Ireland. Tại Scotland, sinh viên từ 15 tới 16 tuổi sẽ phải thi lấy bằng Chứng chỉ giáo dục Scotland (SCE) sau 7 năm học tiểu học và 4 năm trung học bắt buộc. Bằng này được công nhận khắp vương quốc Anh vì có giá trị như chứng chỉ A GCE và cũng là điều kiện bắt buộc khi theo học đại học.

Học phí trung bình mỗi năm (chỉ mang tính tham khảo)

Đại học11.500 - 16.600 17.710 - 25.564

16.000 - 23.500 24.640 – 36.190

8.000 - 14.000 Chi phí sinh hoạt 12.320 – 21.560

Hệ

Trung học 12.000- 18.000 18.480 – 27.720

Chứng chỉ/ Văn bằng 12.000- 18.000 18.480 – 27.720

Cao đẳng cộng đồng

Ngành y/ Khoa học

13.000 - 25.000 20.020 - 38.500

Đô la Mỹ*Bảng Anh

Tỷ giá 1 bảng Anh = 1,54 USDHọc phí ở trên được tính vào thời điểm năm học 2013-2014

Học phíCác mức học phí đều được xem xét và với sinh viên nước ngoài nó sẽ cao hơn so với mức học phí dành cho sinh viên là công dân của Anh và các nước Châu Âu. Vui lòng tham khảo tại bảng học phí dưới đây:

Nghệ thuật/ Kinh doanh

trang 15

Chỗ ở cho sinh viên

Ký túc xá trong trường đại học

Loại hình nhà ở Mô tả Chi phí

Thuê nhà ngoài khuôn viên trường

Rất nhiều sinh viên năm thứ nhất lựa chọn ký túc xá vì đây là cách rất tốt để gặp gỡ các sinh viên khác cũng như rất gần trường học của mình

Nhà cho thuê, phòng cho thuê, phòng dành cho một người

Thuê chung một căn hộ với những sinh viên khác

300 - 350 bảng Anh/ tháng

160-280 bảng Anh/ tháng

Ký túc xá: 290 - 320 bảng Anh/ tháng

Ký túc xá tự lo về ăn uống:160 - 300 bảng Anh

Việc lựa chọn chỗ ở sẽ là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến những năm tháng theo học cao đẳng hoặc đại học: về việc làm quen bạn bè, tìm hiểu nơi mình sống và học tập và chi phí sinh hoạt. Đây cũng có thể là lần đầu tiên bạn thương lượng với những người chủ nhà, hoặc giải quyết các vấn đề về tiền gửi, quản lý nhà cửa và những vấn đề an toàn.

Hầu hết sinh viên học tập tại Anh cần khoảng 600 bảng Anh/ tháng để trang trải những chi phí sinh hoạt cơ bản. Nếu như sống ở Lodon hay vùng đông nam chi phí sẽ cao hơn (lên đến 768 bảng Anh/ tháng). Chi phí ăn ở các trung tâm của bất kỳ thành phố nào của Anh cũng sẽ luôn cao hơn.

Nhà ở riêng biệt

Sinh viên thường bắt đầu thuê nhà ngoài khuôn viên trường từ năm 2 trở đi và thường sẽ chuyển đi chung với một nhóm bạn. Hầu hết các căn hộ dành cho sinh viên có từ 3 đến 6 phòng ngủ. Các bạn sinh viên nên bàn bạc ngay từ đầu về việc chia hóa đơn ra để thanh toán. Các hóa đơn này bao gồm tiền thuê nhà, điện thoại, ti vi, kết nối internet, điện, gas. Ngoài ra sinh viên cũng có những chọn lựa khác như thuê những căn phòng nhỏ cho 1 người, căn hộ hoặc thuê lại phòng trong nhà của chủ nhà.

Trung tâm chuyên về nhà ở: hầu hết các trường đại học và cao đẳng đều có các trung tâm tư vấn nhà ở cho sinh viên. Họ sẽ giúp cho sinh viên cân nhắc, lựa chọn nơi ở. Bên cạnh đó cũng có nhiều trung tâm đưa ra danh sách nhà cho thuê cùng với những tiên nghi có sẵn trong nhà.

Các công ty môi giới cho thuê nhà: các công ty này sẽ giúp bạn tìm những căn hộ với các tiện nghị phù hợp với sinh viên và họ sẽ thu phi bạn nếu như bạn đồng ý thuê căn hộ đó. Sinh viên nên kiểm tra chắc chắn rằng đây là những công ty được National Approved Letting Scheme công nhận hoặc chúng thuộc về tổ chức Associate of Residential Letting Agents hoặc Royal Institution of Chatered Surveyors.

trang 16

Trường công lập

Các trường chuyên

Các loại trường học

Giáo dục bậc cơ sở

Có rất nhiều loại trường công lập ở Anh. Các trường này đều thực hiện theo Chương trình giảng dạy quốc gia và được thanh tra thường xuyên bởi Cơ quan quản lý tiêu chuẩn giáo dục (Ofsted).

Trường tình nguyện được trợ cấp là những trường học chủ yếu về thiên tín ngưỡng tôn giáo. Mặc dù tất cả mọi người đều có thể nộp đơn nhập học như các trường tình nguyện tự quản lý nhưng những trường này sẽ do chính quyền điều hành

Mặc dù cũng hoạt động theo Chương trình giảng dạy quốc gia nhưng các trường chuyên sẽ giảng dạy chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó ví dụ như: thể thao, công nghệ hoặc các ngành nghệ thuật chính.

Trường học cộng đồng do các tổ chức địa phương điều hành và có mối quan hệ mật thiết với cộng đồng địa phương.

Trường học tư nhân do chính họ quản lý từ việc tuyển dụng nhân viên cho tới việc đặt ra các tiêu chuẩn nhập học.

Trường hội từ thiện là một loại hình trường học tư nhân được ủy thác từ thiện

trang 17

Các trường quốc gia với những đặc điểm riêng biệt

Trường chuyên về học thuật

Các trườ ộc lập

trang 18

Giáo dục bậc đại học

Bằng cử nhân

Bằng dự bị đại học

Bằng cao học

Chứng chỉ cao học quốc gia (HNCs)

và bằng cao học quốc gia (HNDs)

Văn bằng và chứng chỉ cao học

Bằng cử nhân (còn được xem là bằng cơ bản và đầu tiên) có thể là bằng cử nhân nghệ thuật (BA) hay bằng cử nhân Khoa học (BSc) tùy thuộc vào ngành sinh viên chọn và thường mất từ 3 đến 4 năm học tập.

Bằng dự bị đại học là bằng cấp kết hợp giữa những lý thuyết sinh viên học tập ở trường với việc học tập ở nơi làm việc và thường là ở hai năm đầu của chương trình cử nhân. Bằng dự bị đại học mang đến cho sinh viên một lộ trình để theo học đại học hay cao đẳng cho một số lượng rất đông những sinh viên có những nền tảng kiến thức khác nhau.

Bằng cao học (hay còn gọi là sau đại học), các văn bằng và chứng chỉ cao học đều đòi hỏi sinh viên phải có bằng cử nhân. Với bằng cử nhân, sinh viên có thể học tiếp để đạt được bằng thạc sĩ xã hội (MA) và thạc sĩ khoa học (MSc)

Để đạt được Chứng chỉ cao học quốc gia (HNCs) và văn bằng cao học quốc gia (HNDs) sinh viên sẽ theo học các khóa học kiến thức liên quan đến làm việc do các trường đại học tổ chức. Có rất nhiều ngành đào tạo trong các khóa học này từ kế toán cho đến sàn xuất video.

Cũng giống như HNCs và HNDs, sinh viên có thể theo học các văn bằng cao học về các chuyên ngành như kế toán, kỹ sư, y tá và thiết kế. Thường sẽ mất khoảng 2 năm để hoàn thành

trang 19

Thông thường sinh viên cũng có thể chuyển tiếp chứng chỉ cao học thành bằng cao học nếu như học thêm 1 năm nữa. Các chứng chỉ cao học mang tính học thuật nhiều hơn các chứng chỉ nghề. Các chứng chỉ chuyển tiếp được công nhận tương đương với chứng chỉ HND và thường mất một năm học toàn thời gian để hoàn thành.

Các trường đại học và cao đẳng luôn tổ chức những khóa học về học thuật và các khóa huấn luyện liên quan đề nghề nghiệp. Tùy thuộc môn học và nghề nghiệp sinh viên yêu thích, sinh vên có thể đạt được nhiều loại chứng chỉ bởi lẽ học đại học không chỉ đơn giản là đạt được một bằng cấp mà thôi

Nộp đơn

Quy trình chung Sinh viên thường phải tuân thủ quy trình sau đây:

Bước 1: Nộp đơn

truyển sinh

Bước 2: Thư xác nhận

nhập học

Bước 3: Nộp học phí/

Đặt chỗ

Bước 4: Đăng ký chỗ ở

Bước 5: Nộp đơn

xin thị thực visa

trang 20

Có rất nhiều cách để đăng ký vào các học viện ở Anh và có rất nhiều chương trình học có thể đăng ký trực tuyến thông qua Hệ thống đăng ký các trường đại học và cao đẳng (UCAS).

• Sinh viên thường đăng ký năm học lý thuyết trước khi đi học cao đẳng.

• Sau khi đăng kí với UCAS, các đơn đăng ký sẽ được chuyển tới các trường học tương ứng.

• Thủ tục đăng ký ở mỗi trường đại học và cao đẳng đều khác nhau, một vài trường sẽ mời sinh viên đến phỏng vấn hoặc làm bài kiểm tra. Những trường khác có thể sẽ sắp xếp sinh viên vào những mảng tương ứng dựa vào những thông tin trong đơn đăng ký.

• Những đề xuất của các trường đại học thường được đưa ra trước cuối tháng 3.

• Những đề xuất có thể là bắt buộc ( tùy thuộc vào số điểm nhất định) hoặc không bắt buộc (nếu như sinh viên đã có các chứng chỉ).

• Một khi sinh viên đã chọn được trường, họ sẽ chuẩn bị để bắt đầu cuộc sống sinh viên.

Học sau đại học hoặc thạc sỹ

Đăng ký vào trường độc lập hoặc trường học quốc gia Anh

Hầu hết các trường ở Anh đều có một hệ thống đăng ký trực tuyến trên trang web của mình. Một số trường sử dụng hệ thống Dịch vụ thống kê và đăng ký học sau đại học Anh quốc (UKPASS). Hệ thống này cho phép đăng ký lên đếm 10 chương trình học, sau đó theo dõi các tiến trình và đưa ra những đề xuất phù hợp.

Một số trường độc lập ở Anh có những thủ tục đăng lý theo mẫu và yêu cầu sinh viên nộp trước một năm trước khi bắt đầu học.

Những trường khác lại không bắt buộc nhiều và chào đón sinh viên đến học bất cứ lúc nào.

Các trường thường yêu cầu sinh viên bắt đầu nhập học năm học đại cương vào tháng 9 mặc dù hầu hết các trường đều nhận sinh

viên vào đầu mỗi học kì vào tháng 1 hoặc tháng 4.

Sinh viên có thể nộp đơn trực tiếp cho trường hoặc thông qua các cơ quan của Hội đồng các trường độc lập quốc tế (gọi tắt là ISC

International).

Các thông tin về đăng ký vào các trường nội trú quốc gia đều được thông báo bởi Hội liên hiệp các trường nội trú quốc gia. Minh

chứng là công dân của Anh hay của các nước Châu Âu cũng sẽ cần thiết để đăng ký học tại Anh. Nhu cầu tìm một chỗ học rất cao và

các đơn xin nhập học thường được ước tính theo nhu cầu tuyển sinh của trường. Một vài trường ngôn ngữ học tuyển sinh dựa trên

năng lực học tập của sinh viên.

Đối với các văn bằng cao học quốc gia (HNDs), sinh viên có thể nộp đơn trực tuyến thông qua việc tìm kiếm chương trình học hoặc

thông qua UCAS. Nếu sinh viên muốn đăng ký học các trường nghề hay những chương trình trước đại học như chứng chỉ A, BTEC

hoặc những chương trình dự bị đại học, sinh viên nên nộp trực tiếp cho những trường học có các khóa học đó.

Không có quy định về việc hoàn thành đơn đăng ký đối với các trường nghề ở Anh. Tuy nhiên sinh viên nên sắp xếp đủ thời gian cho

việc thị thực, di chuyển và tìm chỗ ở.

trang 21

Các giấy tờ, tài liệu cần thiết

Nộp đơn xin thị thực du học

1 Đơn xin nhập học trường cao đẳng/ đại học2 Phí nhập học3 Kết quả thi tiếng Anh bằng Quốc tế hoặc kết quả thi từ trường (bản gốc/ bản công chứng)

4 Bảng điểm (2 năm gần nhất)/ Điểm các kỳ thi công lập5 Hộ chiếu (bản gốc/ bản sao)6 Hinh chụp gần đây nhất

Trang web của Cơ quan biên phòng Anh Quốc đã tóm lược những thủ tục cũng như đưa ra những hướng dẫn cho sinh viên có ý định du học Anh. Các yêu cầu làm thủ tục thị thực còn tùy thuộc vào quốc gia mà sinh viên đó đến từ là quốc gia nào.

Các loại thị thực du học

Thị thực theo diện Tier 4 du học sinh nhỏ tuổiDu học sinh độ tuổi từ 4-17 đều có thể xin thị thực theo hệ thống thang điểm Anh. Du học sinh phải lên kế hoạch học tập

Loại thị thực này có thời hạn 6 tháng dành cho trẻ em 17 tuổi hoặc nhỏ hơn. Thị thực này không thể chuyển tiếp sang thị thực diện Tier 4 cho du học sinh nhỏ tuổi. Đơn xin thị thực thứ 2 phải làm ở nước nhà.

Du học sinh lớn hơn 16 tuổi xin thị thực theo hệ thống thang điểm Anh. Du học sinh cần phải có kết quả bài thi Đảm bảo trình độ tiếng Anh để theo học các khóa học.

Loại thị thực này có thời hạn 6 tháng dành cho sinh viên 18 tuổi trở lên. Trong thời gian hiệu lực của thị thực, sinh viên không được phép đi làm và không thể chuyển tiếp sang thị thực loại Tier 4 cho du học sinh trưởng thành. Đơn xin thị thực thứ 2 phải làm ở nước nhà.

Đây là thị thực có hiệu hạn 11 tháng và không được gia hạn thêm dành cho sinh viên có trình độ tiếng Anh dưới mức B1. Loại thị thực này chỉ dành cho các khóa học tiếng Anh.

Loại thị thực này dành cho những người muốn đến Anh để xem xét và quyết định du học. Những người xin thị thực này có thể xin chuyển tiếp thành thị thực loại Tier 4 cho du học sinh trưởng thành và Tier 4 cho du học sinh nhỏ tuổi trong thời gian ở Anh.

Thị thực đi thăm cho trẻ em

Thị thực diện Tier 4 du học sinh trưởng thành

Thị thực đi thăm cho sinh viên

Thị thực gia hạn đi thăm cho sinh viên

Thị thực dành cho sinh viên tương lai

Đối tượng xin thị thực

trang 22

Các môn bắt buộc:- Tiếng Anh- ToánCác môn khoa học phụ- Lịch sử- Địa lý- Tiếng Latinh- Tiếng Pháp- Tiếng Đức- Nghiên cứu tôn giáo

Các kỳ thi bắt buộcCác trường trung học

trang 23

Bài kiểm tra đầu vào trung học (CEA) là cơ sở để quyết định du học sinh sẽ vào học trường tư hay trường độc lập. Đây là bài kiểm tra duy nhất throng hệ thống trường học ở Anh được tiêu chuẩn hóa cho các trường độc lập trước khi sinh viên làm bài thi GCSE.

Hầu hết các trường không thu học phí sẽ kiểm tra và phỏng vấn những sinh viên tiềm năng trước khi nhận sinh viên đó vào học. Sinh viên cũng cần phải lưu ý rằng hầu hết các trường độc lập đều có thông báo thay đổi thời gian biểu của các bài thi hai lần throng 1 năm để đánh giá năng lực sinh viên và xác định những mảng mà sinh viên cần được hỗ trợ.

Bài kiểm tra đầu vào thường gồm các môn sau đây:

Đại họcVăn bằng cao học quốc gia (HNDs)

- Các chứng chỉ tương đương với 1 hoặc 2 bằng A của Anh quốc

- Hoặc chứng chỉ cao học quốc gia hoặc văn bằng quốc gia BTEC ( Hội đồng giáo dục Kinh Doanh và Công nghệ)

- Hoặc 1 năm dự bị đại học quốc gia

- Cùng với chứng chỉ IELTS

Bằng dự bị hoặc văn bằng giáo dục cao học

- Các chứng chỉ tương đương với 1 hoặc 2 bằng A của Anh quốc

- Hoặc văn bằng quốc gia

- Hoặc 1 năm dự bị đai học quốc gia

- Cùng với chứng chỉ IELTS

Các bằng cấp

- Các chứng chỉ tương đương với 2 hoặc 3 bằng A của Anh quốc

- Một Chứng chỉ hoặc văn bằng Cao học quốc gia, hoặc văn bằng quốc gia BTEC ( Hội đồng giáo dục Kinh Doanh và Công nghệ)

- Hoặc 1 năm dự bị đại học quốc gia cùng với chứng chỉ IELTS

Các bằng cấp

- Các chứng chỉ tương đương với 2 hoặc 3 bằng A của Anh quốc

- Một Chứng chỉ hoặc văn bằng Cao học quốc gia, hoặc văn bằng quốc gia BTEC ( Hội đồng giáo dục Kinh Doanh và Công nghệ)

- Hoặc 1 năm dự bị đại học quốc gia cùng với chứng chỉ IELTS

Rất nhiều trường yêu cầu sinh viên có phải có bằng cử nhân phù hợp chuyên ngành trường đó yêu cầu. Ngoài ra,

đối với các sinh viên quốc tế trường cũng đòi hỏi sinh viên phải có chứng chỉ IELTS.

Các điều kiện đầu vào của các trường đại học Anh

Các trường Cao học/ Chuyên nghiệp

trang 24

Sinh viên quốc tế lưu trú tại Anh trên sáu tháng đều được hưởng các chế độ và dịch vụ của Dịch Vụ chăm sóc sức khỏe quốc gia (NHS). Những sinh viên này sẽ được nhận thẻ y tế cũng như thông tin của bác sĩ riêng và chỉ trả những chi phí y tế giống như công dân của Anh. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe quốc gia không gồm những dịch vụ về tai nạn, thương vong. Tốt nhất sinh viên nên tìm chuẩn bị bảo hiểm y tế quốc tế và bảo hiểm tai nạn toàn diện trước khi đến Anh.

Học phí tại Anh sẽ cao, tuy nhiên chương trình học 3 năm ở Anh sẽ ngắn hơn so với chương trình học ở Mỹ và Canada 1 năm. Do đó, chi phí tính ra cũng bằng nhau.

Có. Du học sinh ở Anh được pháp làm việc bán thời gian (tối đa 10 giờ/ tuần) với điều kiện đã theo học một chương trình toàn thời gian kéo dài hơn 6 tháng. Tuy nhiên, các sinh viên cũng cần lưu ý rằng mình sẽ đóng thuế lương nếu như thu nhập của mình vượt quá mức quy định.

2. Chi phí học tập ở Anh rất tốn kém?

3. Du học sinh có thể làm việc bán thời gian trong thời gian học tập ở Anh?

1. Tôi có cần phải mua bảo hiểm y tế nếu như tôi học ở Anh?

Những câu hỏi thường gặp

trang 25

Nội dung và thông tin trong hướng dẫn này chủ yếu được cung cấp bởi EF Education First, tổ chức dẫn đầu trong lĩnh vực giáo dục quốc tế.

Để biết thêm chi tiết, vui lòng đăng nhập vào trang web www.ef.com

Về EF Education First

Lời cảm ơn

Được thành lập vào năm 1965 tại Thụy Điển, đến nay EF Education First đã có hơn 400 trường và văn phòng hoạt động tại hơn 50 quốc gia cùng một mạng lưới gồm hơn 35.000 giáo viên và nhân viên. EF Education First đã hỗ trợ hơn 15 triệu người học một ngôn ngữ mới, khám phá thế giới, hoặc hoàn tất bằng cấp học thuật mà họ mong muốn.

Với mục đích phá vỡ rào cản ngôn ngữ, đại lý, và văn hóa, EF Education First hợp tác với các tổ chức và đối tác giáo dục nổi tiếng trên quy mô toàn cầu. Một số đối tác của EF bao gồm đại học Cambrigde ESOL ( tiếng Anh cho người nói các ngôn ngữ khác) và được công nhận chính thức là nhà cung cấp dịch vụ giáo dục tại Olympic Bắc Kinh 2008 và World Cup 2014 tại Brazil.

Bên cạnh sự đa dạng của các chương trình giáo dục học tập ở nước ngoài mà EF Education First cung cấp, bao gồm hỗ trợ các chương trình giao lưu ngôn ngữ cho học sinh sinh viên để trao đổi văn hóa và khóa học kết nối với các trường đại học đảm bảo vị trí cho sinh viên, EF cũng cung cấp các khóa học nghề thích hợp cho các chuyên gia làm việc.

Các văn phòng EF Education First ở Châu Á

New Zealand Singapore Thái lan Việt Nam

Úc Hồng Kông Indonesia Nhật Bản

trang 26

Löu yù:

trang 27

Mặc dù những thông tin và tư liệu trong hướng dẫn này được chuẩn bị kĩ nhưng chỉ mang tính chất tham khảo. Đặc biệt, không có bảo hành về việc không vi phạm, an ninh, chính xác, kịp thời, phù hợp cho một mục đích cụ thể với các thông tin và tài liệu được đưa ra bởi Ngân hàng cũng như không phải Ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm về bất kỳ thông tin hay tài liệu chứa trong hướng dẫn này.

Được phát hành bởi Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải

HSBC là một trong những ngân hàng hàng đầu và tập đoàn tài chính trên thế giới với khoảng 6,900 văn phòng hoạt động tại 84 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Tập đoàn HSBC: www.hsbc.com

Tháng 3 năm 2013

Tất cả các quyền đều được bảo hộ. Bản quyền thuộc về Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải

Tài liệu không được phép sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác như sao chép, phân phối, truyền đi dưới mọi hình thức hay phương tiện nào khác mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Ngân hàng.