THÔNG BÁO - vista.gov.vn
Transcript of THÔNG BÁO - vista.gov.vn
ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 7
2020 (12 SỐ/NĂM)
i
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
MỤC LỤC
Danh mục các bảng tra Trang
Lời giới thiệu ii
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu
3
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký/giao nộp
6
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47
ii
LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ,
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:
http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Trân trọng giới thiệu.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: [email protected]
Website: http://www.vista.gov.vn/
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
3
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7
102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7
10203. Sinh tin học ............................................................................................. 7
106. Sinh học ......................................................................................................... 7
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ......................................... 7
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8
203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8
204. Kỹ thuật hóa học .......................................................................................... 8
20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............ 8
20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 11
20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ............................................................................... 11
20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ ............................................................................. 12
20406. Kỹ thuật hoá dầu .................................................................................. 12
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 13
20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim ............................................................ 13
20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu .................. 13
20507. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 13
20509. Vật liệu kim loại ................................................................................... 14
20510. Gốm ...................................................................................................... 14
20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ................................................. 16
20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại
(cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) ........................... 16
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
4
20513. Gỗ, giấy, bột giấy ................................................................................. 18
20514. Vải, gồm cả sợi, màu và thuốc nhuộm tổng hợp.................................. 18
20515. Vật liệu tiên tiến ................................................................................... 20
206. Kỹ thuật y học ............................................................................................ 20
20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ..................................................................... 20
20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm...................................................... 21
207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................. 21
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................... 21
20704. Viễn thám ............................................................................................. 24
20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ...................................................... 26
20706. Kỹ thuật hàng hải, đóng tàu biển ......................................................... 28
209. Công nghệ sinh học công nghiệp .............................................................. 28
20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào
các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ....... 28
20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử
dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học,
nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu
mới có nguồn gốc sinh học. .............................................................................. 28
210. Công nghệ nano .......................................................................................... 31
21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ....................................... 31
21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano) ................................... 34
211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ............................................................... 34
21101. Kỹ thuật thực phẩm .............................................................................. 34
21102. Kỹ thuật đồ uống .................................................................................. 36
299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ..................................................... 36
3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 37
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
5
302. Y học lâm sàng ........................................................................................... 37
30203. Nhi khoa ............................................................................................... 37
30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ........................................................ 37
303. Y tế ............................................................................................................... 38
30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị
bệnh viện, tài chính y tế,..) ............................................................................... 38
30304. Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng ..................................................... 38
30306. Y học nhiệt đới ..................................................................................... 39
30310. Sức khoẻ nghề nghiệp; tâm lý ung thư học, Hiệu quả chính sách và
xã hội của nghiên cứu y sinh học ..................................................................... 39
304. Dược học ..................................................................................................... 40
30401. Dược lý học .......................................................................................... 40
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ........ 40
30404. Hoá dược học ....................................................................................... 41
30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học (bao gồm cả độc chất học lâm
sàng) ................................................................................................................. 44
305. Công nghệ sinh học trong y học................................................................ 44
30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế ...................................... 44
4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 45
405. Thủy sản ...................................................................................................... 45
40503. Bệnh học thuỷ sản ................................................................................ 45
5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 46
506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 46
50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 46
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
6
THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
CHÚ GIẢI
Mã tra cứu
Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu
Thời gian thực hiện nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Nơi viết báo cáo
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Năm viết báo cáo
Tóm tắt nội dung nghiên cứu
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
7
1. Khoa học tự nhiên
102. Khoa học máy tính và thông
tin
10203. Sinh tin học
73413. 07-2020. Nghiên cứu,
thiết kế chế tạo thiết bị nhận dạng
vân tay cơ động dùng cho cảnh
sát/ TS. Nguyễn Thành Biên, ThS.
Lê Hải Triều; ThS. Nguyễn Quốc
Lam; ThS. Nguyễn Thành Chung;
ThS. Nguyễn Toàn Thắng; ThS.
Nguyễn Đức Vinh; TS. Nguyễn Thị
Hương Thủy; TS. Phạm Vĩnh Tuệ;
KS. Trần Lê Phương; KS. Nguyễn
Khoa Bảo - Hà Nội - Viện Kỹ thuật
Điện tử và Cơ khí nghiệp vụ - nay
là: Viện Khoa Học và Công nghệ,
2017 - 12/2015 - 12/2017. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Tại hầu hết các địa phương,
công việc phân loại và tìm kiếm vân
tay tội phạm chủ yếu hiện nay vẫn
phải thực hiện bằng phương pháp
thủ công. Việc mở rộng hệ thống
để ứng dụng cho qui mô cả nước
sẽ cần phải đầu tư tiếp rất nhiều
ngoại tệ và chắc chắn nếu tiếp tục
nhập ngoại sẽ càng ngày càng
bị lệ thuộc nhiều hơn vào công
nghệ nước ngoài. Hệ thống sẽ xử lý
dấu vân tay, chuyển sang dạng
dữ liệu số rồi đối chiếu các đặc điểm
của vân tay đó với dữ liệu đã được
lưu trữ trong hệ thống. Theo cách
truyền thống mang nặng tính
thủ công, để so sánh dấu vân tay lưu
trữ trong tàng thư can phạm và dấu
vân tay thu được ở hiện trường vụ án
thì phải dùng kính lúp để đối chiếu
từng đường vân. Nhưng với công
nghệ nhận dạng vân tay tự động thì
máy tính sẽ tự động hóa hầu hết các
công đoạn thủ công với tốc độ tra
cứu nhanh đến bất ngờ. Thông qua
việc phân tích tình hình nghiên
cứu, ứng dụng các hệ thống nhận
dạng vân tay tự động ở nước ngoài
và ứng dụng ở Việt Nam nói
chung, Bộ Công an nói riêng, kèm
theo sự phát triển của khoa học công
nghệ tiên tiến như ngày nay những
khó khăn trên có thể giải quyết được.
Số hồ sơ lưu: 15880
106. Sinh học
10605. Hoá sinh; phương pháp
nghiên cứu hoá sinh
74789. 07-2020. Nghiên cứu
thành phần hóa học và tác dụng
sinh học của lá và hoa cây Trà hoa
vàng Camellia sp./ TS. Nguyễn Thị
Hồng Vân, TS. Đoàn Lan Phương;
TS. Cầm Thị Ính; KS. Phạm Cao
Bách; TS. Đỗ Hữu Nghị; TS. Đinh
Thị Thu Thủy; PGS.TS. Đỗ Thị
Thảo; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS.
Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn
Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học
các hợp chất thiên nhiên, 2019 -
06/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Tổng quan nghiên cứu trong
nước và quốc tế về trà hoa vàng
(Camellia chrysantha). Hồ sơ thực
vật về nguyên liệu và vùng trồng trà
hoa vàng ở Việt Nam. Thu hái mẫu
trà hoa vàng và xác định tên khoa
học. Xử lý và chiết mẫu thực vật, tạo
cặn chiết tổng và các phần cặn chiết
có độ phân cực khác nhau từ hoa và
lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính
chống oxi hóa của các cao chiết tổng
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
8
và các phần cặn chiết thu được từ
hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt
tính gây độc tế bào của các cao chiết
tổng và các phần cặn chiết thu được
từ hoa và lá trà hoa vàng. Đánh giá
tác dụng chống oxi hóa in vitro của
các chất sạch phân lập và tác dụng
gây độc tế bào của các chất sạch
phân lập được từ hoa và lá trà hoa
vàng. Quy trình chiết xuất cao và tác
dụng chống oxi hóa bảo vệ gan in
vivo của cao trà hoa vàng.
Số hồ sơ lưu: 16589
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
203. Kỹ thuật cơ khí
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên
quan đến hạt nhân
74773. 07-2020. Nghiên cứu,
chiếu xạ thử nghiệm pha tạp đơn
tinh thể Silic trên Lò Phản ứng hạt
nhân Đà Lạt/ ThS. Phạm Quang
Huy, ThS. Trần Quốc Dưỡng; ThS.
Lương Bá Viên; CN. Lê Vĩnh Vinh;
ThS. Huỳnh Tôn Nghiêm; ThS.
Nguyễn Kiên Cường; CN. Nguyễn
Minh Tuân; CN. Nguyễn Mạnh
Hùng; ThS. Võ Đoàn Hải Đăng; CN.
Nguyễn Tiến Vũ - Lâm Đồng - Viện
Nghiên cứu Hạt Nhân, 2019 -
01/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ)
Tính toán và cập nhật số liệu
cháy nhiên liệu của lò phản ứng Đà
Lạt, tiến hành thực nghiệm khảo sát
chi tiết phân bố thông lượng và phổ
neutron tại vị trí chiếu xạ (bẫy
neutron). Thiết kế chi tiết kênh chiếu
xạ và lắp đặt cốc chiếu xạ silic và
các thiết bị phụ trợ phục vụ chiếu xạ
thử nghiệm NTD-Si. Thực nghiệm
khảo sát thông số đặc trưng các cốc
chiếu đã thiết kế. Chiếu xạ thử
nghiệm NTD-Si trên các cốc chiếu
đã thiết kế và xử lý, đo đạc các
thông số thỏi silic sau khi chiếu xạ,
so sánh với kết quả tính toán.
Số hồ sơ lưu: 16593
74788. 07-2020. Nghiên cứu
bài toán đánh giá số hạng nguồn
phát thải ra nhà lò Nhà máy Điện
hạt nhân Cảng Phòng Thành khi
xảy ra sự cố LOCA và mất nguồn
điện ngoài/ TS. Phạm Ngọc Đồng,
ThS. Lê Đại Diễn; ThS. Đoàn Mạnh
Long; ThS. Vũ Hoàng Hải; ThS. Bùi
Thị Hoa - Hà Nội - Trung tâm Đào
tạo Hạt nhân, 2019 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Cơ sở)
Tổng quan về số hạng nguồn và
các phương pháp đánh giá cho nhà
máy điện hạt nhân nước áp lực.
Nghiên cứu các con đường rò thoát
phóng xạ từ vùng hoạt lò phản ứng
ra môi trường trong một số kịch bản
sự cố DBA và BDBA . Nghiên cứu
mô hình lò PWR 900 tham chiếu cho
nhà máy điện hạt nhân Phòng Thành
và mô phỏng sự cố hư hỏng vùng
hoạt bằng chương trinh MELCOR .
Đánh giá số hạng nguồn trong một
số kịch bản sự cố lớn dẫn đến phát
thải phóng xạ ra ngoài môi trường sử
dụng chương trinh MELCOR cho sự
cố LOCA và mất nguồn điện ngoài.
Số hồ sơ lưu: 16614
204. Kỹ thuật hóa học
20401. Sản xuất hóa học công
nghiệp nói chung (nhà máy, sản
phẩm)
73203. 07-2020. Nghiên cứu
quy trình công nghệ sản xuất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
9
ethanol sử dụng nguyên liệu hỗ
hợp sắn tươi và sắn khô tại nhà
máy bio-ethanol Dung Quất/ ThS.
Phạm Văn Vượng, ThS. Lê Thị
Ngọc Sương; KS. Bùi Minh Đức;
KS. Trần Thị Thảo; CN. Nguyễn Thị
Hoa; KS. Nguyễn Văn Thi; ThS.
Nguyễn Xuân Đức; KS. Ngô Công
Hậu - Quảng Ngãi - Công ty CP
Nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền
Trung, 2019 - 01/2014 - 12/2016.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu ảnh hưởng tính chất
lý hóa sinh của nguyên liệu bột sắn
tươi, bột sắn khô và hỗn hợp bột sắn
tươi và sắn khô qua các công đoạn
sản xuất bio-ethanol. Xác định khả
năng tích hợp phân xưởng xử lý sắn
tươi vào dây chuyền công nghệ hiện
có và đánh giá tác động môi trường
của việc tích hợp phân xưởng xử lý
sắn tươi vào dây chuyền công nghệ
hiện có của nhà máy bio-ehanol
Dung Quất. Hiệu quả kinh tế của
việc sự dụng hỗn hợp nguyên liệu
70% sắn lát khô và 30% sắn tươi (bỏ
70% vỏ hoặc bỏ toàn bộ vỏ lụa)
trong sản xuất ethanol tại nhà máy
bio-ethanol Dung Quất.
Số hồ sơ lưu: 16106
73206. 07-2020. Nghiên cứu
chế tạo màng lọc pervaporation từ
vật liệu poly (vinyl alcohol) ứng
dụng để tách hỗn hợp
ethanol/nước trong sản xuất cồn
tuyệt đối/ PGS.TS. Mai Thanh
Phong, PGS.TS. Nguyễn Vĩnh
Khanh; PGS.TS. Lê Thị Kim Phụng;
ThS. Trần Lê Hải; ThS. Đỗ Hoàng
Thắng; ThS. Trần Duy Hải; KS.
Phan Đình Đông; KS. Lại Vũ Tài;
KS. Nguyễn Thị Nguyên - Hồ Chí
Minh - Trường Đại học Bách khoa -
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ
Chí Minh, 2019 - 01/2014 - 12/2016.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Xây dựng quy trình chế tạo
màng lọc thẩm thấu bốc hơi trên cơ
sở vật liệu pervaporation ứng dụng
để phân tách hỗn hợp ethanol/nước
trong sản xuất cồn tuyệt đối. Thiết
kế và chế tạo hệ thống phân tách hỗn
hợp ethanol/nước bằng kỹ thuật
thẩm thấu - bốc hơi năng suất 50
L/h. Khảo sát chế độ vận hành của
hệ thống phân tách và xác định chế
độ vận hành thích hợp cho hệ thống.
Số hồ sơ lưu: 16113
73563. 07-2020. Nghiên cứu
ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong
sản xuất chất màu tự nhiên từ trái
thanh long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh,
ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.
Đinh Thị Mận; ThS. Nguyễn Thị
Thảo Minh; ThS. Mạc Xuân Hòa;
ThS. Nguyễn Thị Cúc; ThS. Nguyễn
Thị Quỳnh Trang; ThS. Trần Chí
Hải; ThS. Cao Xuân Thủy; KS.
Trương Thị Thanh Ngân; KS. Phạm
Thị Mỹ Tiên; KS. Phan Thị Yến Nhi
- Hồ Chí Minh - Trường Đại học
Công nghiệp Thực phẩm thành phố
Hồ Chí Minh, 2019 - 01/2016 -
12/2016. (Đề tài cấp Bộ)
Khảo sát đặc điểm và thành phần
hóa học nguyên liệu thanh long ruột
đỏ thông qua đo lường một số chỉ
tiêu hóa lý. Nghiên cứu quá trình
thủy phân pectinase, quá trình trích
ly và quá trình sấy phun. Xác định
các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm
nhằm đánh giá chất lượng và tính ổn
định của chế phẩm màu. Ứng dụng
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
10
chế phẩm màu trong sản xuất nước
giải khát.
Số hồ sơ lưu: 16218
74764. 07-2020. Nghiên cứu
qui trình công nghệ tổng hợp
flutamid và bicalutamid làm
nguyên liệu sản xuất thuốc chống
ung thư tuyến tiền liệt/ TS. Trần
Văn Lộc, TS. Trần Thị Phương
Thảo; ThS. Phạm Thị Ninh; TS.
Trần Văn Chiến; CN. Nguyễn Thị
Lưu; ThS .Nguyễn Thế Anh; CN. Lê
Thị Thu Hà; Nguyễn Minh Thư;
ThS. Trần Thị Bích Vân; TS. Trần
Quang Hưng - Hà Nội - Viện Hóa
Học, 2019 - 06/2016 - 12/2018. (Đề
tài cấp Quốc gia)
Quy trình công nghệ tổng hợp
bicalutamid và tinh chế bicalutamid
quy mô 300 g/mẻ đạt tiêu chuẩn
dược điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu
trúc và hàm lượng sản phẩm
bicalutamid và thử độc tính cấp, độc
tính bán trường diễn của
bicalutamid. Quy trình công nghệ
tổng hợp flutamid 1 và chế flutamid
quy mô 300g/mẻ đạt tiêu chuẩn dược
điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu trúc
và hàm lượng sản phẩm flutamid
và thử độc tính cấp, độc tính bán
trường diễn của flutamid.
Số hồ sơ lưu: 16588
74778. 07-2020. Hoàn thiện
công nghệ sản xuất thiếc 99,99 %
bằng phương pháp điện phân tinh
luyện có màng ngăn./ TS. Đinh Thị
Thu Hiên, ThS. Bùi Xuân Bảng; TS.
Đỗ Hồng Nga; ThS. Nguyễn Hồng
Quân; CN. Lê Văn Kiên; CN.
Nguyễn Văn Tuấn; KS. Bùi Khoa
Giáo; KS. Nông Quốc Tập; KS. Trần
Văn Soan; KS. Vũ Ngọc Quỳnh - Hà
Nội - Viện khoa học và công nghệ
mỏ - luyện kim, 2019 - 11/2016 -
05/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
Bổ sung và hoàn thiện công
nghệ điều chế dung dịch điện phân
thiếc và công nghệ điện phân tinh
luyện thiếc. Sản xuất thử nghiệm
200 tấn sản phẩm. Đánh giá các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, chi
phí sản xuất và hiệu quả kinh tế của
dự án.
Số hồ sơ lưu: 16596
74917. 07-2020. Nghiên cứu
thăm dò công nghệ điều chế magie
kim loại bằng phương pháp nhiệt
kim/ TS. Ngô Xuân Hùng, KS. Trần
Xuân Vịnh; KS. Trần Duy Hải; TS.
Nguyễn Hữu Đức; Nguyễn Hữu
Phúc; KS. Vũ Thị Phước - Hà Nội -
Viện công nghệ xạ hiếm, 2019 -
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Cơ
sở)
Nghiên cứu hoàn nguyên quặng
dolomit Thanh Hóa bằng phương
pháp Pidgeon, sử dụng chất hoàn
nguyên là ferosilic. Quặng dolomit
Thanh Hóa có thành phần chính là
(Ca, Mg)CO3 , hàm lượng MgO đạt
23,0%; CaO là 34,0%, sau khi làm
giàu, nâng cao hàm lượng bằng cách
nung ở 1000oC, thời gian nung 5 giờ
để khử CO2 và hơi nước. Hàm
lượng tăng lên: MgO đạt 37,0%;
CaO đạt 54,0%, dolomit được
nghiền trộn cùng với ferosilic và
đóng bánh. Qúa trình hoàn nguyên
được thực hiện ở nhiệt độ từ 1000-
1300oC trong điều kiện chân không,
thời gian 4 giờ. Hiệu suất hoàn
nguyên cao nhất là 84% khi tỷ lệ
ferosilic là 30% so với dolomit. Sản
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
11
phẩm Mg kim loại sau hoàn nguyên
có độ sạch là 94,3%, sau khử tạp
chất bằng MgCl2 hàm lượng Mg là
98,8%.
Số hồ sơ lưu: 16649
20403. Kỹ thuật hoá dược
74781. 07-2020. Nghiên cứu
tổng hợp và đánh giá khả năng
tương thích sinh học của khuôn
định dạng ba chiều
chitosan/hydroxyapatit cho kỹ
thuật tạo mô xương/ PGS.TS.
Nguyễn Kim Ngà, TS. Nguyễn Ngọc
Thịnh; TS. Trần Thị Luyến; TS.
Trần Thanh Hoài; ThS. Phí Thị Thúy
Hồng; CN. Trần Thị Thu Huyền -
Hà Nội - Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, 2019 - 08/2016 - 08/2019.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Đề xuất quy trình tổng hợp các
khung định dạng scaffold 3D trên cơ
sở chitosan/hydroxyapatit. Chế tạo
khung định dạng scaffold 3D trên cơ
sở chitosan/hydroxyapatit theo các
quy trình đã đề xuất. Xác định vi cấu
trúc, hình thái học, lỗ xốp, thành
phần, một số tính chất hóa lý của
scaffold 3D trên cơ sở
chitosan/hydroxyapatit. Xác định
hoạt tính sinh học và khả năng tương
thích sinh học của khung định dạng
chitosan/hydroxyapatit.
Số hồ sơ lưu: 16592
74782. 07-2020. Thiết kế và
nghiên cứu bằng phương pháp hóa
tính toán các chất chống oxy hóa
mới dựa trên các hợp chất amine
thơm/ PGS.TS. Phạm Cẩm Nam,
TS. Nguyễn Minh Thông; TS. Trần
Mạnh Hùng; TS. Ngô Thị Chinh;
TS. Phạm Lê Minh Thông; ThS.
Đinh Tuấn - Đà Nẵng - Trường Đại
học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng,
2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Thiết kế và đánh giá khả năng
chống oxy hóa của các hợp chất
amine thơm mới với cấu trúc có 1, 2
và nhiều vòng thơm bằng cách sử
dụng các phương pháp hóa học
lượng tử khác nhau, chủ yếu là
phương pháp DFT. Các chỉ số chống
oxy hóa khác cũng được bao gồm
như thế hóa học, độ cứng và độ ưa
điện tích toàn phần. Khảo sát ảnh
hưởng của các nhóm thế tại vòng
thơm để tìm ra mối quan hệ giữa cấu
trúc và một số tính chất của các hợp
chất amin thơm. Tính toán và thiết
lập bề mặt thế năng và động học của
phản ứng giữa các ROO* với các
amine thơm.
Số hồ sơ lưu: 16598
20404. Kỹ thuật hoá vô cơ
73233. 07-2020. Nghiên cứu
chế tạo vật liệu hydroxit lớp kép
trên nền vật liệu Ccarbon siêu xốp
làm xúc tác cho phản ứng xử lý
khí thải độc hại cho lò hấp, lò
nung tại Huế và các tỉnh lân cận/
TS. Đào Anh Quang, ThS. Nguyễn
Thị Hồng Yến; TS. Lê Đại Vương;
ThS. Võ Thị Thanh Kiều; TS. Đặng
Anh Tuấn - Thừa Thiên - Huế -
Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế,
2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài
cấp Bộ)
Đề xuất quy trình chế tạo vật
liệu hydro lớp kép trên nền carbon
siêu xốp với sản phẩm dạng viên có
khả năng áp dụng trực tiếp vào lĩnh
vực xử lý khí thải. Chỉ ra cấu trúc
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
12
vật liệu, hình thái tinh thế và mô tả
các đặc tính của vật liệu thông qua
các phương pháp phân tích vật lý.
Thử nghiệm tính chất của vật liệu
trong phòng thí nghiệm để chứng
minh khả năng hấp phụ khí SOx,
NOx. Vật liệu được chế tạo được áp
dụng thử nghiệm trên hệ thống xử lý
khí thải để nâng cao hiệu suất xử lý
khí đạt tiêu chuẩn môi trường.
Số hồ sơ lưu: 16040
20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ
73561. 07-2020. Nghiên cứu
xây dựng và ứng dụng quy trình
xác định các hợp chất clo hóa vòng
thơm (clobenzen và clotoluen hóa)
(tổng số 21 hợp chất)/ ThS. Lê Văn
Hậu, ThS. Bùi Thị Thái Nam; ThS.
Phó Thu Thủy; ThS. Trần Thị Thu
Phương; ThS. Nguyễn Hữu Đông;
CN. Nguyễn Thu Hằng; CN. Nguyễn
Thị Hà; KS. Trần Văn Đoàn; KS. Võ
Thị Hồng Bình; KS. Nguyễn Mai
Phương - Hà Nội - Công ty Cổ phần
- Viện Nghiên cứu Dệt May, 2019 -
01/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ)
Tổng quan về các hợp chất clo
hóa vòng thơm và các yêu cầu kỹ
thuật về hạn chế chúng trong sản
phẩm dệt may, da giầy. Tổng quan
tài liệu về quy trình phân tích các
hợp chất clo hóa vòng thơm trên thế
giới. Phân tích các quy trình, từ đó
đề xuất quy trình thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm. Khảo sát các điều
kiện chuẩn bị mẫu và phân tích trên
thiết bị, lựa chọn các điều kiện tối
ưu. Ứng dụng thử nghiệm các quy
trình phân tích đã xây dựng, xác
nhận giá trị sử dụng của phương
pháp.
Số hồ sơ lưu: 16221
20406. Kỹ thuật hoá dầu
72563. 07-2020. Hoàn thiện
quy trình công nghệ sản xuất thử
nghiệm dầu thủy lực vi nhũ ở quy
mô công nghiệp 500 tấn/năm/ PGS.
TS. Đinh Văn Kha, ThS. Dương Thị
Hằng; ThS. Nguyễn Ánh Thu Hằng;
ThS. Đồng Thị Hằng; ThS. Nguyễn
Hữu Tùng; ThS. Bùi Phạm Nguyệt
Hồng; KTV. Nguyễn Tất Kiên; ThS.
Dương Tiến Tài, Cử nhân.Đinh
Quốc Tuấn; CN. Đỗ Viết Hùng; TS.
Nguyễn Thị Nhung - Hà Nội - Viện
Hóa học Công nghiệp Việt Nam,
2019 - 01/2016 - 09/2018. (Đề tài
cấp Bộ)
Xây dựng và hoàn thiện quy
trình công nghệ sản xuất dầu thủy
lực vi nhũ dùng cho các hệ thống
thủy lực trong khai thác than hầm
lò với các thông số công nghệ ổn
định và sản phẩm thu được có chất
lượng và khả năng cạnh tranh
cao; Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ
thuật của công nghệ sản xuất, sản
phẩm dầu thủy lực vi nhũ sản
xuất; Qua quá trình thử nghiệm nhận
thấy, dầu vi nhũ thủy lực của
dự án đảm bảo chất lượng đáp ứng
với yêu cầu quy định để sử dụng cho
các cột chống hầm lò, cho
các hệ thống khung giá di
động loại GK/1600/1.6/2.4/HTD hiệ
n đang được sử dụng phổ biến tại
các Công ty khai thác than. Chất
lượng dung dịch làm việc pha từ dầu
vi nhũ thủy lực vẫn rất tốt trong
và sau thử nghiệm. Độ bền chống
khuẩn của dung dịch làm việc là khá
cao 40 ngày, cao hơn các loại dầu
nhũ thủy lực thương mại, đảm bảo
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
13
đáp ứng hoàn toàn cho việc sử dụng
tại các khai trường khai thác hầm lò.
Số hồ sơ lưu: 15884
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện
kim
20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện
kim
73475. 07-2020. Nghiên cứu
thiết kế, chế tạo cụm chia gió cho
lò ram kiểu buồng/ ThS. Nguyễn
Văn Thành, KS. Nguyễn Vinh Ngọc;
KS. Trương Văn Doan; ThS. Hoàng
Minh Phượng; KS. Phan Khắc Hùng
- Hà Nội - Viện công nghệ, 2018 -
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Khảo sát các lò ram kiểu giếng
và buồm và cơ chế truyền nhiệt
trong lò ram. Trong quá trình khảo
sát, nhận thấy ở nước ta vấn đề đồng
đều nhiệt độ cho lò ram còn chưa
được chú trọng và có quan tâm cần
thiết. Chưa thấy công trình nào
nghiên cứu về cải tiến và nâng cao
độ đồng đều nhiệt cho các lò ram
hiện nay. Để tăng độ đồng đều nhiệt
trong lò cần thiết kế một bộ phận
chia gió, có mục đích đồng đều
lưu lượng gió trong không gian làm
việc của lò.
Số hồ sơ lưu: 15908
20503. Kỹ thuật và công nghệ sản
xuất kim loại và hợp kim màu
73205. 07-2020. Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn xây dựng
các yêu cầu kỹ thuật đối với tinh
quặng diatomit, tinh quặng barit,
tinh quặng graphit/ ThS. Trần Thị
Hiến, ThS. Trần Ngọc Anh; ThS.
Phạm Đức Phong; ThS. Nguyễn Bảo
Linh; ThS. Nguyễn Thị Huyền
Trang; ThS. Đinh Sơn Dương; KS.
Trương Văn Thuận - Hà Nội - Viện
khoa học và công nghệ mỏ - luyện
kim, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề
tài cấp Bộ)
Tổng quan về các yêu cầu kỹ
thuật đối với tinh quặng diatomit,
tinh quặng barit, tinh quặng graphit.
Khảo sát, đánh giá về nhu cầu sử
dụng và các yêu cầu kỹ thuật đối với
tinh quặng diatomit, barit, graphit ở
Việt Nam và trên thế giới. Đánh giá
thực trạng chế biến và nhu cầu sử
dụng tinh quặng diatomit, barit và
graphit trong các lĩnh vực ở Việt
Nam. Nghiên cứu xây dựng các yêu
cầu kỹ thuật và biện pháp quản lý
đối với tinh quặng diatomit, tinh
quặng barit và tinh quặng graphit.
Số hồ sơ lưu: 16095
20507. Vật liệu xây dựng
73621. 07-2020. Hoàn thiện
công nghệ và thiết bị sản xuất sơn
alkyd dung môi - nước có hàm
lượng VOC thấp công suất 15.000
tấn/năm/ KS. Nguyễn Văn Dũng,
KS. Hoàng Thị Thu; KS. Ngô Huy
Hải; KS. Nguyễn Thành Trung; KS.
Phạm Thị Thoan; KS. Nguyễn Mạnh
Trường; KS. Trần Sách Thuật; KS.
Đinh Ngọc Quý - Hải Phòng - Công
ty cổ phần Sơn Hải Phòng, 2019 -
07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Hiệu chỉnh quy trình công nghệ
sản xuất nhựa alkyd phù hợp với hệ
sơn alkyd dung môi nước và sản
xuất thử nhựa alkyd. Hoàn thiện quy
trình công nghệ sản xuất alkyd nhũ
tương hóa (EI). Chế tạo sơn phủ và
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
14
sơn chống rỉ alkyd dung môi - nước
các màu tại phòng thí nghiệm. Quy
trình sản xuất sơn phủ và sơn chống
rỉ hệ alkyd dung môi - nước trên dây
chuyền sản xuất. Hoàn thiện công
nghệ sản xuất paste màu cho sơn phủ
và sơn alkyd dung môi - nước trên
dây chuyền sản xuất công suất
15.000 tấn/năm. Xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở cho sản phẩm , công bố
và đăng ký chất lượng; đăng ký sở
hữu trí tuệ.
Số hồ sơ lưu: 16243
73870. 07-2020. Hoàn thiện
công nghệ sử dụng bùn thải nhà
máy nhôm tấm làm nguyên liệu
sản xuất xi măng alumin CA50/
TS.Lưu Thị Hồng, ThS. Tạ Văn
Luân; PGS.TS. Lương Đức Long;
ThS. Trịnh Thị Châm; ThS. Nguyễn
Thị Tâm; ThS. Nguyễn Văn Hoan;
ThS. Hà Văn Lân; ThS. Nguyễn Văn
Minh; KS. Phạm Bằng Hải - Hà Nội
- Viện Vật Liệu Xây Dựng, 2019 -
02/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Hoàn thiện công nghệ sản xuất
xi măng alumin CA50 từ bùn thải
nhà máy nhôm tấm. Cải tạo, hoàn
thiện dây chuyền thiết bị sản xuất
đáp ứng yêu cầu sản xuất xi măng
alumin CA50 từ bùn thải nhà máy
nhôm tấm. Sản xuất thử nghiệm 100
tấn sản phẩm xi măng alumin CA50
sử dụng bùn thải của nhà máy nhôm
tấm. - Thử nghiệm sử dụng xi măng
alumin CA50 vào thực tế, đánh giá
sơ bộ hiệu quả kinh tế, môi trường
và đề xuất phương án sản xuất kinh
doanh.
Số hồ sơ lưu: 16190
20509. Vật liệu kim loại
74919. 07-2020. Nghiên cứu
chế tạo vật liệu hấp phụ hiệu năng
cao silica mao quản trung bình
SBA-15 từ thủy tinh lỏng Việt
Nam để xử lý nước thải nhiễm
phóng xạ/ ThS. Nguyễn Văn Chính,
TS. Nguyễn Bá Tiến; CN. Lê Xuân
Hữu; CN. Vương Hữu Anh; CN.
Đoàn Thị Thu Hiền; CN. Lưu Cao
Nguyên; KS. Dương Đình Thơ; ThS.
Nguyễn Hoàng Lân; PGS.TS.
Nguyễn Đình Tuyến; TS. Hoàng
Mai Hà - Hà Nội - Viện công nghệ
xạ hiếm, 2019 - 01/2017 - 12/2018.
(Đề tài cấp Bộ)
Tổng hợp vật liệu SBA-15 từ
nguồn thủy tinh lỏng của Việt Nam
và axit sulfuric trong điều kiện nhiệt
độ thấp (800C). Khảo sát quá trình
biến tính vật liệu nền SBA-15 với
một số oxit kim loại khác (Fe3O4 và
TiO2) để tăng hiệu quả tách pha,
dung lượng hấp phụ các nhân phóng
xạ của vật liệu. Xây dựng các quy
trình tổng hợp, biến tính vật liệu
SBA-15 và quy trình ứng dụng vật
liệu SBA-15 để xử lý nước thải từ
quá trình chế biến quặng urani (chứa
các nhân phóng xạ U, Th và Ra) ở
qui mô phòng thí nghiệm.
Số hồ sơ lưu: 16648
20510. Gốm
72537. 07-2020. Nghiên cứu
ứng dụng silica siêu mịn từ tro
trấu để giảm nhiệt độ nung trong
sản xuất sứ dân dụng cao cấp/ KS.
Nguyễn Thị Tỵ, KS. Nguyễn Thu
Dịu; KS.Cao Thọ Tùng - Hà Nội -
Viện nghiên cứu sành sứ thủy tinh
công nghiệp, 2019 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
15
Sử dụng được một lượng nhất
định silica siêu mịn từ tro trấu
trong phối liệu xương sứ dân dụng
cao cấp. Giảm nhiệt độ nung sản
phẩm. Lựa chọn nguyên liệu, kiểm
tra, đánh giá tính chất của nguyên
liệu silica siêu mịn từ tro
trấu. Nghiên cứu đơn phối liệu
sử dụng silica siêu mịn từ tro
trấu. Nghiên cứu ảnh hưởng của silia
siêu mịn từ tro trấu đến các tính chất
của sản phẩm sứ. Sản xuất
thử nghiệm, chế thử tại cơ sở sản
xuất. Đánh giá các tính chất của
nguyên liệu silica siêu mịn
từ tro trấu. Lựa chọn được hàm
lượng silica siêu mịn từ tro trấu
thích hợp dùng trong phối liệu là
2%, đảm bảo được các thông
số công nghệ như độ ẩm tạo hình,
độ co của sản phẩm sứ dân dụng cao
cấp. Với bài phối liệu dùng 2% silica
siêu mịn từ tro trấu thì có thể giảm
nhiệt độ nung 10oC mà vẫn đảm bảo
được độ kết khối và các tính chất
kỹ thuật của sản phẩm.
Số hồ sơ lưu: 15850
72895. 07-2020. Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn xây dựng
các yêu cầu kỹ thuật và biện pháp
quản lý đối với cao lanh để sản
xuất gốm sứ dân dụng/ KS. Phan
Thị Thúy Nga, KS. Nguyễn Thu
Dịu; KS. Cao Thọ Tùng - Hà Nội -
Viện nghiên cứu sành sứ thủy tinh
công nghiệp, 2019 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng quan về các yêu cầu kỹ
thuật và biện pháp quản lý đối với
cao lanh dùng để sản xuất gốm sứ
dân dụng. Khảo sát, đánh giá các chỉ
tiêu kỹ thuật và biện pháp quản lý
đối với một số loại cao lanh thương
mại dùng để sản xuất gốm sứ dân
dụng. Xây dựng các yêu cầu kỹ thuật
và biện pháp quản lý đối với cao
lanh để sản xuất gốm sứ dân dụng.
Đề xuất tiêu chuẩn quốc gia về cao
lanh để sản xuất gốm sứ dân dụng.
Số hồ sơ lưu: 16202
73198. 07-2020. Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn xây dựng
phương pháp phân tích thành
phần hóa học đối với cao lanh để
sản xuất gốm sứ dân dụng/ KS.
Nguyễn Thị Luyên, KS. Phan Thị
Thúy Nga; CN. Đoàn Thị Kim Dung
- Hà Nội - Viện nghiên cứu sành sứ
thủy tinh công nghiệp, 2019 -
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu tổng quan về
phương pháp phân tích thành phần
hóa học của cao lanh dùng để sản
xuất vật liệu xây dựng và các sản
phẩm gốm sứ khác. Khảo sát lấy
mẫu và phân tích thành phần hóa
cùng với máy móc thiết bị phù hợp.
Trên cơ sở tổng hợp dữ liệu, viết dự
thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phương
pháp phân tích thành phần hóa học
cho nguyên liệu cao lanh để sản xuất
gốm sứ dân dụng. Xin ý kiến cho dự
thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phương
pháp phân tích thành phần hóa học
cho nguyên liệu cao lanh để sản xuất
gốm sứ dân dụng.
Số hồ sơ lưu: 16209
74829. 07-2020. Nghiên cứu
chế tạo đồ gia dụng bền nhiệt hệ
sứ cordierite dùng làm sản phẩm
đun nấu/ KS. Nguyễn Thị Luyên,
KS. Nguyễn Thị Tỵ; KS. Nguyễn
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
16
Thu Dịu - Hà Nội - Viện nghiên cứu
sành sứ thủy tinh công nghiệp, 2019
- 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ)
Khảo sát nguyên liệu và phân
tích thành phần hóa nguyên
liệu. Thử nghiệm, xác dịnh đơn phối
liệu và thông số tổng hợp vật liệu
trong phòng thí nghiệm. Chế tạo sứ
cordierite sử dụng cordierite tổng
hợp và xây dựng quy trình sản xuất
các loại sản phẩm gốm sứ đun nấu
bền nhiệt cao. Chế thử sản phẩm và
đánh giá chất luợng, sản phẩm chế
thử từ sứ cordierite/
Số hồ sơ lưu: 14673
20511. Màng mỏng, vật liệu sơn,
vật liệu phủ
73663. 07-2020. Nghiên cứu
ứng dụng công nghệ màng lọc kết
hợp với vật liệu lọc đa năng để xử
lý nước suối vùng biên giới Tây
Bắc để cấp nước cho sinh hoạt/
ThS. Đặng Xuân Thường, PGS.TS.
Trần Đức Hạ; PGS.TS. Đỗ Thị Lan;
TS. Nguyễn Phú Duyên; TS. Trần
Công Việt; ThS. Lưu Thị Anh Thơ;
ThS. Lương Thị Hoa; ThS. Ngô Thị
Minh Hiền; ThS. Đào Quang Linh;
KS. Dương Văn Đang - Hà Nội -
Viện Kỹ thuật và Công nghệ môi
trường, 2019 - 12/2016 - 12/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng quan mức độ ô nhiễm và
tải lượng các chất gây ô nhiễm có
trong nước suối vùng biên giới Tây
Bắc và tại tỉnh Hà Giang. Dự báo
nhu cầu cấp nước sinh hoạt phục vụ
công tác dân sinh và bảo vệ tổ quốc
tại trung đoàn 877 và trường Quân
sự thuộc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà
Giang. Lựa chọn vật liệu lọc đa năng
để xử lý nước suối vùng Tây Bắc.
Lựa chọn màng lọc phù hợp với xử
lý nước sông, suối cấp cho sinh hoạt
vùng Tây Bắc. Ứng dụng công nghệ
màng lọc MF/UF có kết hợp với vật
liệu lọc đa năng Zeolit - Diatomit
trong xử lý nước suối vùng Tây Bắc.
Số hồ sơ lưu: 16252
73767. 07-2020. Nghiên cứu
chế tạo màng mỏng epitaxy
Germani trên Silic có ứng xuất
căng và pha tạp điện tử với mật độ
cao nhằm ứng dụng trong lĩnh vực
quang điện tử tích hợp/ TS. Lương
Thị Kim Phượng, TS. Lê Thị Giang;
TS. Đậu Minh Tuấn; PGS.TS.
Nguyễn Mạnh An; PGS.TS. Lê Viết
Báu; ThS. Phạm Sơn Tùng; ThS.
Nguyễn Hoàng Hà - Thanh Hóa -
Trường Đại học Hồng Đức, 2019 -
05/2016 - 05/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Chế tạo màng mỏng germani
trên silic có áp suất căng (tensile
strain) và pha tạp loại n với mật độ
cao để có thể nghiên cứu tính chất
quang và điện của germani. Chế tạo
điốt LED để đánh giá hiệu ứng phát
quang ở nhiệt độ phòng của
germani sau khi đã tối ưu hóa quá
trình nghiên cứu vật liệu
Số hồ sơ lưu: 16273
20512. Vật liệu composite (bao
gồm cả plastic gia cường, gốm kim
loại (cermet), các vật liệu sợi tổng
hợp và tự nhiên phối hợp;...)
73143. 07-2020. Nghiên cứu
sản xuất sản phẩm giả da PVC có
khả năng đạt mài mòn cao/ KS.
Nguyễn Văn Thường, KS. Trần Hữu
Tài; KS. Phạm Văn Tiến; Nguyễn
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
17
Ngọc Anh; KS. Trần Anh Tuấn;
Phan Văn Lên; Nguyễn Đức Duy;
Lê Ngọc Hòa; TS. Phạm Quang
Thuần - Hồ Chí Minh - Công ty Cổ
Phần Nhựa Rạng Đông, 2019 -
01/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Xác định nguyên liệu đầu vào,
đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu
vào và xây dựng tiêu chuẩn cho
nguyên liệu đầu vào. Xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở chất lượng cho sản
phẩm, xây dựng tiêu chuẩn cơ sơ
cho quy trình thử nghiệm sản phẩm
phù hợp với điều kiện của công
ty. Nghiên cứu công nghệ sản xuất,
đánh giá chất lượng sản phẩm và
điều chỉnh quy trình công nghệ sản
xuất thử nghiệm. Đánh giá hiệu quả
kinh tế và khả năng đáp ứng nhu cầu
của thị trường.
Số hồ sơ lưu: 16120
73402. 07-2020. Ứng xử cơ học
của vật liệu có cấu trúc vi mô và
biến dạng dẻo phức tạp/ TS.
Nguyễn Trung Kiên, TS. Trần Anh
Tuấn; TS. Nguyễn Minh Tuấn; Ths.
Nguyễn Văn Luật; KS. Nguyễn
Mạnh Thành - Hà Nội - Trường Đại
học Giao thông vận tải, 2019 -
05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Phát triển một số phương pháp
xác định tính chất vĩ mô của vật liệu
composite có cấu trúc vi mô phức
tạp. Phát triển một phương pháp tính
toán hệ số cường độ tốc độ biến
dạng (D) cho trường hợp nén kim
loại giữa các mặt khuôn thô và gấp
khúc (bài toán phẳng). Về hướng
nghiên cứu các vật liệu có cấu trúc
vi mô phức tạp: Nghiên cứu phương
pháp “cốt liệu tương đương” nhằm
giải quyết lớp bài toán vật liệu dạng
nền- cốt liệu kép. Nghiên cứu các
mô hình liên kết không lý tưởng giữa
các pha thành phần. Xem xét ảnh
hưởng của kích thước các pha đến
tính chất vĩ mô vật liệu; Về hướng
nghiên cứu các vật liệu có biến dạng
dẻo phức tạp: Xác định các phân
vùng (trong đó nghiệm của bài toán
dẻo là “analytic solutions”). Xây
dựng các họ đường đặc tính và phân
bố vận tốc biến dạng trong mặt
phẳng của bài toán.
Số hồ sơ lưu: 15739
73857. 07-2020. Nghiên cứu,
xây dựng hệ đo dựa trên công
nghệ giao thoa ánh sáng xung lược
để đo biên dạng và độ dày vật liệu
thủy tinh/ TS. Bành Quốc Tuấn,
ThS. Nguyễn Quốc Đạt; TS. Phạm
Đức Quang; ThS. Trần Vũ Tuấn
Phan - Hà Nội - Trung tâm Ươm tạo
Công nghệ và Doanh nghiệp Khoa
học Công nghệ, 2019 - 01/2017 -
06/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Xây dựng sơ đồ hệ thống đo
giao thoa ánh sáng xung lược và xây
dựng mô hình laser xung lược trong
việc mở rộng khoảng cách đo. Mô
hình giao thoa ánh sáng và phương
thức nội suy kích thước mẫu đo từ
các tín hiệu giao thoa. Xây dựng
giao diện người sử dụng để điều
khiển CCD camera, đồng thời hiển
thị các vạch giao thoa trên màn hình.
Thiết kế và chế tạo hệ đo dựa trên
công nghệ giao thoa ánh sáng xung
lược để đo biên dạng và độ dày vật
liệu. Xây dựng thí nghiệm để xác
nhận tính khả thi và xác nhận kết
quả đo phù hợp với các mục tiêu của
đề tài.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
18
Số hồ sơ lưu: 16168
74902. 07-2020. Nghiên cứu
ứng dụng công nghệ hàn nổ để chế
tạo tấm vật liệu composite dạng
lớp hợp kim nhôm-thép kích
thước lớn phục vụ cho công
nghiệp đóng tàu/ TS. Nguyễn Ngọc
Hưng, ThS. Nguyễn Việt Anh; ThS.
Vũ Quốc Toản; TS. Mai Quốc
Trưởng; TS. Nguyễn Xuân Phương;
ThS. Lê Ngọc Thân; TS. Đinh
Trường Sơn; KS. Nguyễn Thành
Long; ThS. Lã Đức Tuấn; ThS. Trần
Hồng Minh; ThS. Nguyễn Hoàng
Tùng; TS. Lê Hải Ninh; TS. Nguyễn
Huynh; ThS. Vũ Lê Hoàng - Hà Nội
- Viện công nghệ, 2019 - 10/2016 -
04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
Ứng dụng công nghệ hàn nổ chế
tạo tấm vật liệu composite dạng lớp
hợp kim nhôm-thép kích thước lớn
đạt yêu cầu kỹ thuật dùng trong công
nghiệp đóng tàu. Đề xuất các giải
pháp công nghệ sử dụng hợp lý vật
liệu composite dạng lớp hợp kim
nhôm-thép để hàn các dạng kết cấu
thép với kết cấu nhôm.
Số hồ sơ lưu: 16645
20513. Gỗ, giấy, bột giấy
30521. 07-2020. Nghiên cứu
công nghệ sản xuất giấy in khối
lượng riêng thấp/ KS. Ngô Văn
Hữu, KS. Nguyễn Thị Hằng; TS.
Cao Văn Sơn; ThS. Hy Tuấn Anh;
KS. Đoàn Thị Lệ Huyền; KS. Đào Sĩ
Hinh - Hà Nội - Viện công nghiệp
giấy và xenluylô, 2018 - 01/2017 -
12/2017. (Đề tài cấp Bộ)
Nghiên cứu xác lập quy trình
công nghệ phù hợp cho sản xuất giấy
in khối lượng riêng thấp ở quy mô
phòng thí nghiệm. Hoàn thiện quy
trình công nghệ trên dây chuyền sản
xuất pilot công suất 3 tấn/ngày. Sản
xuất thử nghiệm 06 tấn giấy in khối
lượng riêng thấp đạt yêu cầu chất
lượng. Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh
tế, kỹ thuật của quy trình công nghệ
được xác lập.
Số hồ sơ lưu: 14626
74702. 07-2020. Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn hoàn
thiện phương pháp xác định độ
thấu khí của các phụ liệu dùng
làm giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy
cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc/
CN. Trương Mạc Long, - Hà Nội -
Công ty TNHH một thành viên Viện
Thuốc lá, 2019 - 01/2018 - 06/2019.
(Đề tài cấp Bộ)
Đánh giá hiện trạng áp dụng
phương pháp xác định độ thấu khí
của các phụ liệu dùng làm giấy cuốn
đầu lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả
vật liệu có vùng thấu khí định hướng
theo TCVN 6946:2001. Tổng quan
về phương pháp xác định độ thấu khí
của các phụ liệu dùng làm giấy cuốn
đầu lọc điếu thuốc lá, giấy cuốn đầu
lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả vật
liệu có vùng thấu khí định hướng.
Hoàn thiện phương pháp xác định độ
thấu khí của các phụ liệu dùng làm
giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy ghép
đầu lọc gồm cả vật liệu có vùng thấu
khí định hướng.
Số hồ sơ lưu: 16563
20514. Vải, gồm cả sợi, màu và
thuốc nhuộm tổng hợp
73144. 07-2020. Nghiên cứu
sản xuất vải dệt terryloop phục vụ
cho công nghiệp sản xuất sản
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
19
phẩm giả da PVC (simili)/ KS.
Trần Hữu Tài, ThS. Nguyễn Thị Lệ
Giang; KS. Nguyễn Văn Thường;
KS. Phạm Văn Tiến; KS. Võ Văn
Phương; Hồ Kim Nhựt; Lê Ngọc
Hòa; TS. Phạm Quang Thuần; CN.
Phạm Thị Phương - Hồ Chí Minh -
Công ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông,
2019 - 01/2017 - 06/2018. (Đề tài
cấp Bộ)
Xác định loại sợi, thông số sợi
dệt và xây dựng tiêu chuẩn nguyên
vật liệu sợi đầu vào. Hoàn thiện quy
trình công nghệ dệt vải
terryloop. Sản xuất thử nghiệm sản
phẩm giả da sử dụng vải dệt
terryloop trên công nghệ máy cán và
máy tráng. Đánh giá chất lượng, xây
dựng quy trình kiểm soát chất lượng
vải cho sản xuất giả da trên máy cán.
và trên máy tráng. Đánh giá hiệu quả
kinh tế và xây dựng phương án phát
triển thị trường cho sản phẩm giả da.
Số hồ sơ lưu: 16123
73562. 07-2020. Nghiên cứu
sản xuất vải dệt thoi có độ đàn hồi
ngang cao từ sợi len pha polyeste/
KS. Nguyễn Văn Huỳnh, KS.
Nguyễn Thanh Hương; ThS. Nguyễn
Đức Hóa; ThS. Phạm Khánh Toàn;
ThS. Nguyễn Hữu Đông - Hà Nội -
Công ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu
Dệt May, 2019 - 01/2018 - 06/2019.
(Đề tài cấp Bộ)
Tổng quan về vải dệt thoi có độ
đàn hồi ngang cao từ sợi len pha
polyeste. Đánh giá chỉ tiêu hóa lý, cơ
lý của nguyên liệu sợi pha len có độ
đàn hồi ngang cao để lựa chọn nhà
cung cấp sợi. Thiết kế kiểu dệt và
xây dựng quy trình công nghệ dệt
vải pha len có độ đàn hồi ngang cao.
Xây dựng quy trình công nghệ xử lý
hoàn tất vải pha len có độ đàn hồi
ngang cao trong phòng thí
nghiệm. Sản xuất thử nghiệm vải len
có độ đàn hồi ngang cao từ sợi len
pha và hiệu chỉnh thông số công
nghệ quá trình sản xuất vải. Phân
tích, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng
vải hoàn tất như độ đàn hồi ngang,
độ bền màu, độ bền, độ vón gút, độ
ổn định kích thước.
Số hồ sơ lưu: 16223
73586. 07-2020. Nghiên cứu và
xây dựng quy trình công nghệ sản
xuất vải từ sợi polyester chứa phụ
gia kháng tia UV pha viscose để
may quần áo bảo hộ lao động cho
người làm việc ngoài trời/ KS.
Nguyễn Thanh Hương, ThS. Trần
Duy Lạc; ThS. Trần Đức Trung; KS.
Nguyễn Văn Huỳnh - Hà Nội - Công
ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu Dệt
May, 2019 - 01/2018 - 06/2019. (Đề
tài cấp Bộ)
Thiết kế kiểu dệt và xây dựng
quy trình công nghệ dệt vải dệt kim
từ sợi polyester chứa chất phụ gia
kháng tia UV pha viscose. Xây dựng
quy trình công nghệ nhuộm và hoàn
tất vải dệt kim từ sợi polyester chứa
chất phụ gia kháng tia UV pha
viscose. Thực nghiệm sản xuất vải
dệt kim từ sợi polyester chứa chất
phụ gia kháng tia UV pha viscose.
Đánh giá các tính năng của vải thành
phẩm sau hoàn tất (các chỉ tiêu độ
bền màu, chỉ số UPF, khả năng
ngấm ướt...) của sản phẩm vải thành
phẩm sau hoàn tất.
Số hồ sơ lưu: 16219
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
20
20515. Vật liệu tiên tiến
73907. 07-2020. Nghiên cứu
các tính chất chuyển tải của một số
vật liệu đơn lớp tựa graphene
(silicene, phospherene, MoS2 đơn
lớp) dưới tác dụng của trường
điện từ ngoài/ TS. Lê Thị Thu
Phương, PGS.TS. Bùi Đình Hợi; TS.
Nguyễn Thị Thanh Nhàn; TS. Tống
Sỹ Tiến; TS. Nguyễn Đình Hiên -
Thừa Thiên - Huế - Trường Đại học
Sư phạm - Đại học Huế, 2019 -
04/2017 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu các biểu thức giải
tích tổng quát của công suất/hệ số
hấp thụ sóng điện từ, mật độ trạng
thái với các cơ chế tán xạ khác nhau.
Xác định sự phụ thuộc của mật độ
trạng thái vào trường ngoài và vào
nồng độ của tạp chất của hệ thông
qua tính số với các tham số cụ thể và
sự phụ thuộc của công suất hấp thụ
và độ dẫn vào tần số sóng điện từ
thông qua tính số. Lập trình tính số
để thu được giá trị của độ rộng vạch
phổ tại các đỉnh cộng hưởng. Phát
hiện quy luật phụ thuộc của độ rộng
vạch phổ vào các tham số như
trường ngoài, nhiệt độ,… So sánh
các kết quả thu được đối với các cơ
chế tán xạ khác nhau, giữa hai
trường hợp có mặt sóng điện từ và
không có mặt sóng điện từ, giữa các
vật liệu với nhau và với graphene.
Số hồ sơ lưu: 16288
206. Kỹ thuật y học
20601. Kỹ thuật và thiết bị y học
73564. 07-2020. Nghiên cứu
công nghệ sản xuất sản phẩm tất
cho người bị bệnh suy tĩnh mạch/
ThS. Trần Duy Lạc, KS. Nguyễn
Thanh Hương; ThS. Phạm Khánh
Toàn; ThS. Nguyễn Đức Hóa; KS.
Nguyễn Văn Huỳnh - Hà Nội - Công
ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu Dệt
May, 2019 - 01/2017 - 06/2019. (Đề
tài cấp Bộ)
Nghiên cứu các chủng loại và
yêu cầu kỹ thuật của các loại sản
phẩm tất cho người bị suy tĩnh mạch.
Xác định tính chất sợi dệt, lựa chọn
nguyên liệu để sản xuất sản phẩm tất
cho người bị suy tĩnh mạch. Xây
dựng hệ thống cỡ số cho sản phẩm
tất chống suy tĩnh mạch dùng cho
nam, nữ giới độ tuổi từ 35-60. Thiết
kế và xây dựng quy trình công nghệ
sản xuất các loại sản phẩm tất dành
cho bệnh nhân bị suy tĩnh mạch. Sản
xuất và đánh giá đặc tính kỹ thuật
sản phẩm tất chống suy tĩnh mạch
(độ nén, thay đổi kích thước sau giặt,
quản lý ẩm, chỉ tiêu kéo giãn...).
Số hồ sơ lưu: 16220
73720. 07-2020. Nghiên cứu
ứng dụng Robot trong phẫu thuật
nội soi điều trị một số bệnh ở trẻ
em/ GS.TS. Lê Thanh Hải, TS.
Phạm Duy Hiền; CN. Nguyễn Văn
Linh; PGS.TS. Bùi Đức Hậu; TS.
Trần Anh Quỳnh; ThS. Lê Anh
Dũng; TS. Tô Mạnh Tuân; ThS.
Đặng Hanh Tiệp; ThS. Nguyễn Thị
THu Hằng; ThS. Nguyễn Duy Việt -
Hà Nội - Viện Nghiên cứu Sức khỏe
trẻ em, 2019 - 11/2015 - 10/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng quan về kỹ thuật phẫu
thuật nội soi bằng robot trên trẻ em.
Xây dựng chỉ định và qui trình phẫu
thuật nôi soi robot điều trị một số
bệnh ở trẻ em. Đánh giá kết quả
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
21
phẫu thuật nội soi robot điều trị các
bệnh nang ống chủ, cắt thùy, phân
thùy phổi, thận ứ nước, phình đại
tràng bẩm sinh ở trẻ em. Đánh giá
kết quả gây mê cho phẫu thuật nội
soi robot.
Số hồ sơ lưu: 16263
74841. 07-2020. Nghiên cứu kỹ
thuật xử lý ảnh để giảm độ che
xương trong ảnh X-Quang phổi/
PGS.TS. Huỳnh Trung Hiếu, ThS.
Giảng Thanh Trọn; ThS. Hồ Đắc
Quán; ThS. Lê Trọng Ngọc; ThS.
Võ Quang Hoàng Khang; ThS. Trần
Thanh Kiệt - Hồ Chí Minh - Trường
Đại học Công Nghiệp TP. HCM,
2019 - 01/2018 - 06/2019. (Đề tài
cấp Bộ)
Tổng quan về các kỹ thuật xử lý
ảnh. Phát triển các kỹ thuật xử lý ảnh
bao gồm multiresolution và máy học
để giảm độ che phần xương trong
ảnh X-quang phổi, từ đó có thể nâng
cao độ chính xác phát hiện và chẩn
đoán ung thư. Nghiên cứu về tiền xử
lý ảnh, đa phân giải, tách vùng phổi
và giảm độ che xương sử dụng máy
học.
Số hồ sơ lưu: 16617
20602. Kỹ thuật phân tích mẫu
bệnh phẩm
72787. 07-2020. Nghiên cứu
phát triển bộ xét nghiệm định
lượng fructose và kẽm trong tinh
dịch ứng dụng chẩn đoán vô sinh
nam giới/ TS. Nguyễn Thị Trang,
ThS. Nguyễn Hoài Bắc; TS. Lương
Thị Lan Anh; ThS. Bùi Bích Mai;
ThS. Nguyễn Thị Minh Ngọc; ThS.
Hoàng Thu Lan; CN. Nguyễn Xuân
Tùng; ThS. Trần Lê Giang; TS.
Triệu Tiến Sang; PGS.TS. Trần Đức
Phấn - Hà Nội - Trường Đại học Y
Hà Nội, 2019 - 03/2017 - 03/2019.
(Đề tài cấp Bộ)
Lựa chọn các hóa chất tạo hỗn
hợp chất tạo màu, chất chỉ thị màu
phù hợp. Xây dựng hàm hiệu chuẩn
với bộ xét nghiệm và quy trình hoàn
chỉnh để định lượng fructose trong
tinh dịch. Thử nghiệm quy trình vừa
tạo ra trên mẫu tinh dịch của bệnh
nhân và đánh giá tương đương với
bộ kit thương mại đạt chuẩn IVD.
Số hồ sơ lưu: 16188
207. Kỹ thuật môi trường
20701. Kỹ thuật môi trường và địa
chất, địa kỹ thuật
72746. 07-2020. Nghiên cứu sử
dụng hệ bùn hoạt tính kỵ khí kết
hợp hiếu khí để xử lý nước thải
chế biến thủy sản có hàm lượng
muối cao/ TS. Phạm Thị Thu Hoài,
ThS. Đỗ Thị Minh Hạnh; ThS. Trần
Thị Hà; TS. Nguyễn Thị Mai
Hương; TS. Vũ Phương Lan; TS.
Chu Xuân Quang; TS. Trần Hùng
Thuận - Hà Nội - Trường Đại học
Kinh tế kỹ thuật công nghiệp, 2019 -
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Khảo sát, đánh giá nguồn nước
thải chế biến thủy sản phục vụ
nghiên cứu. Khảo sát các yếu tố ảnh
hưởng (thời gian lưu thủy lực, độ
muối, tỷ lệ C:N, ...) đến hiệu quả xử
lý của hệ bùn hoạt tính kỵ khí kết
hợp hiếu khí. Sử dụng bùn hoạt tính
kỵ khí kết hợp hiếu khí xử lý nước
thải chế biến thủy sản có hàm lượng
muối cao ở quy mô phòng thí
nghiệm. Xử lý thử nghiệm ở qui mô
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
22
phòng thí nghiệm và tối ưu hóa các
thông số ảnh hưởng đến hiệu suất xử
lý. Đề xuất quy trình công nghệ sử
dụng bùn hoạt tính kỵ kết hợp hiếu
khí để xử lý nước thải chế biến thủy
sản có hàm lượng muối cao và đánh
giá, phân tích hiệu quả kinh tế công
nghệ.
Số hồ sơ lưu: 16132
73285. 07-2020. Nghiên cứu
giải pháp, công nghệ chống sạt lở
bờ sông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
và Cà Mau/ PGS. TS. Trần Bá
Hoằng, PGS. TS. Trần Bá Hoằng;
GS. TS. Lê Mạnh Hùng; ThS. Lê
Thanh Chương; ThS. Nguyễn Tuấn
Long; ThS. Lê Xuân Tú; ThS. Lê
Thị Hiền; ThS. Lê Thị Minh Nguyệt;
ThS. Lê Thị Phương Thanh; KS.
Nguyễn Đức Hùng; KS. Phạm Văn
Hiệp - Hồ Chí Minh - Viện khoa học
thủy lợi miền nam, 2018 - 07/2016 -
06/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Xây dựng tiêu chí lựa chọn giai
pháp công nghệ bảo vệ bờ sông
theo yêu cầu kỹ thuật và môi
trường; Nghiên cứu đề xuất các giai
pháp công nghệ chống sạt
lở bờ sông phù hợp với điều kiện
từng vùng đặc trưng của tỉnh Bạc
Liêu và Cà Mau ; Thiết kế mẫu các
giải pháp bảo vệ bờ sông các vùng
đặc trưng của tỉnh Bạc Liêu và Cà
Mau; Xây dựng hướng dẫn tính toán
thiết kế, thi công các giai pháp
chống sạt lở bờ sông.
Số hồ sơ lưu: 15920
73296. 07-2020. Nghiên cứu
chế tạo và ứng dụng các vật liệu
nano N-TiO2, W-TiO2 và N, W-
TiO2 trên nền Bentonit để xử lí
nước thải chế biến thủy sản tại địa
bàn tỉnh Đồng Tháp/ TS. Nguyễn
Văn Hưng, PGS. TS. Ngô Sỹ
Lương; PGS. TS. Đặng Thị Thanh
Lê; TS. Bùi Văn Thắng; ThS. Bùi
Trung Kha; ThS. Phạm Thị Thu
Giang; CN. Nguyễn Hữu Nghị -
Đồng Tháp - Trường Đại học Đồng
Tháp, 2017 - 04/2015 - 12/2017. (Đề
tài cấp Bộ)
Đánh giá được khả năng ứng
dụng của các vật liệu chế tạo được
trong xử lí nước thải chế biến thủy
sản. Ổn định quy trình làm
giàu quặng bentonit nguyên khai và
đánh giá một số tính chất như kích
thước hạt, thành phần, độ trương nở,
dung lượng trao đổi cation...của
sét bentonit trước và sau khi đã làm
giàu. Khảo sát một số yếu tố trong
quá trình chế tạo các vật liệu N-
TiO2, W-TiO2và N, W-TiO2 trên
nền bentonit theo phương pháp thủy
phân có ảnh hưởng đến cấu trúc tinh
thể, kích thước hạt, diện tích bề mặt
riêng, năng lượng vùng cấm, thành
phần pha và hoạt tính quang xúc
tác của sản phẩm. Đánh giá hoạt
tính quang xúc tác của sản phẩm
thông qua khả năng phân hủy
quang dung dịch MB cũng như khả
năng xử lí nước thải chế biến thủy
sản.
Số hồ sơ lưu: 15905
73329. 07-2020. Xây dựng mô
hình mẫu về thu gom xử lý nước
thải cho khu vực nông thôn vùng
đồng bằng sông Hồng/ ThS. Trần
Hưng, ThS. Phạm Đình Kiên;
ThS.Nguyễn Thị Loan; ThS. Nguyễn
Thị Ngọc Anh; ThS. Nguyễn Quang
Vinh; ThS. Phí Thị Hằng; ThS. Vũ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
23
Thanh Trà; KS. Ngô Minh Đức;
ThS. Nguyễn Mạnh Ngọc; ThS. Lê
Thị Kim Hoa - Hà Nội - Viện Nước,
Tưới tiêu và Môi trường, 2019 -
01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Hiện nay, chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới đã
được triển khai trên cả nước, nhiều
vùng nông thôn đã thay đổi từ khi
tham gia xây dựng nông thôn
mới cả bộ mặt nông thôn và chất
lượng thực của nông thôn. Tổng
quan về tình hình thu gom, xử lý
nước thải tại vùng nông
thôn, nghiên cứu đánh giá tình hình
thực hiện tiêu chí môi trường trong
xây dựng nông thôn mới. Đề xuất
quy trình thu gom và xử lý nước thải
sinh hoạt phù hợp với điều kiện nông
thôn khu vực đồng bằng sông
Hồng. Tính toán thiết kế xây dựng
mô hình: thu gom và xử lý nước thải
sinh hoạt khu vực nông thôn ven đô
thị và khu vực nông thôn. Theo dõi
đánh giá hiệu quả của mô hình, xây
dựng tài liệu hướng dẫn thu gom,
xử lý, vận hành và quản lý mô hình.
Số hồ sơ lưu: 15839
73852. 07-2020. Xác định cơ sở
khoa học và thực tiễn để xác định
phân vùng tiếp nhận nước thải/
ThS. Vũ Hoài Thu, ThS. Vũ Hoài
Thu; CN. Trần Hồng Hạnh; ThS.
Ngô Thu Hằng; CN. Trương Thị Lan
Anh; ThS. Đặng Minh Cường; CN.
Nguyễn Thị Hồng Nga; CN. Trần
Thị Hồng Gấm; ThS. Phan Mai
Linh; ThS. Giang Thanh Bình - Hà
Nội - Cục Quản lý Tài nguyên nước,
2019 - 01/2016 - 12/2017. (Đề tài
cấp Bộ)
Tổng quan các nghiên cứu trên
thế giới và Việt Nam về phân vùng
tiếp nhận nước thải. Điều tra xác
định mục tiêu chất lượng nước mặt
trên đoạn sông nghiên cứu và các
đặc điểm nguồn nước, tình hình khai
thác, sử dụng nước và xả nước thải
vào nguồn nước tại đoạn sông
nghiên cứu trong hiện tại và tương
lai (2025). Tính toán khả năng tiếp
nhận nước thải theo các kịch bản sử
dụng nước hiện tại và tương lai
(2025). Phân vùng tiếp nhận nước
thải cho đoạn sông nghiên cứu trong
hiện tại và tương lai, đề xuất các
bước phân vùng tiếp nhận nước thải
vào nguồn nước.
Số hồ sơ lưu: 16158
74711. 07-2020. Nghiên cứu
xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự
báo mưa lớn cho khu vực Bắc Bộ
Việt Nam/ TS. Hoàng Đức Cường,
TS. Hoàng Phúc Lâm; TS. Dư Đức
Tiến; ThS. Nguyễn Văn Hưởng; TS.
La Đức Dũng; ThS. Trần Quang
Năng; TS. Nguyễn Đăng Quang;
ThS. Trương Bá Kiên; ThS. Vũ
Mạnh Cường; CN. Phạm Thế Thế -
Hà Nội - Trung tâm Dự báo Khí
tượng thủy văn quốc gia, 2019 -
11/2016 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Xác định các hoàn lưu đặc trưng
gây mưa lớn cho khu vực Bắc Bộ.
Xây dựng hệ thống mô hình dự báo
định lượng mưa lớn hạn 1-3 ngày
cho khu vực Bắc Bộ. Kiểm định và
hiệu chỉnh dự báo định lượng mưa
của các mô hình hạn 1-3 ngày cho
khu vực Bắc Bộ. Xây dựng phương
án giám sát và cảnh báo, dự báo định
lượng mưa lớn hạn 1-3 ngày cho khu
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
24
vực Bắc Bộ. Xây dựng hệ thống
nghiệp vụ dự báo định lượng mưa
lớn hạn 1-3 ngày cho khu vực Bắc
Bộ. Thử nghiệm hệ thống dự báo
định lượng mưa lớn hạn 1-3 ngày
cho khu vực Bắc Bộ và hoàn thiện
quy trình công nghệ.
Số hồ sơ lưu: 16567
74836. 07-2020. Nghiên cứu
phương pháp dự báo lượng nước
thải khu công nghiệp phục vụ
đánh giá tác động môi trường dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp trong điều kiện Việt
Nam/ TS. Phạm Thanh Tuấn, ThS.
Trần Văn Tú; TS. Trần Thị Huyền
Nga; TS. Nguyễn Như Dũng; ThS.
Cái Anh Tú; TS. Phạm Thị Thúy;
ThS. Phạm Mai Duy Thông; ThS.
Phạm Hoàng Giang; PGS.TS.
Nguyễn Mạnh Khải; PGS.TS. Đỗ
Khắc Uẩn - Hà Nội - Vụ Thẩm định
đánh giá tác động môi trường - Tổng
cục Môi trường, 2019 - 07/2016 -
06/2019. (Đề tài cấp Bộ)
Đánh giá các phương pháp dự
báo lượng nước thải khu công
nghiệp đang được áp dụng trong các
báo cáo đánh giá tác động môi
trường ở Việt Nam, so sánh kết quả
nước thải khu công nghiệp dự báo và
thực tế để kiểm chứng sai số khi dự
báo lượng nước thải khu công
nghiệp trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường. Xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến việc phát sinh
nước thải để xác định cơ sở dự báo
lượng nước thải khu công nghiệp.
Xây dựng phương pháp dự báo
lượng nước thải khu công nghiệp
phục vụ công tác đánh giá tác động
môi trường dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng khu công nghiệp phù
hợp với điều kiện Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: 16623
74852. 07-2020. Nghiên cứu đề
xuất giải pháp, chính sách thúc
đẩy tiêu dùng các sản phẩm tái
chế/ ThS. Nguyễn Cảnh Dũng, ThS.
Trần Thu Hằng; KS. Nguyễn Thị
Tùng Chi; ThS. Nguyễn Huyền
Trang; ThS. Nguyễn Thị Anh Nga;
ThS. Nguyễn Ngọc Nga - Hà Nội -
Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính
sách Công Thương, 2019 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Hệ thống hóa lý luận về tiêu
dùng sản phẩm tái chế. Đánh giá
thực trạng tiêu dùng sản phẩm tái
chế ở Việt Nam. Đánh giá chính
sách quy định pháp luật có liên quan,
các kết quả đạt được và hạn chế ảnh
hưởng đến tiêu dùng sản phẩm tái
chế. Đề xuất các quan điểm mục tiêu
và giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu
dùng sản phẩm tái chế ở Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: 16629
20704. Viễn thám
72542. 07-2020. Nghiên cứu
xây dựng phương pháp kiểm định
và hiệu chỉnh chất lượng ảnh viễn
thám quang học của Việt Nam/ TS.
Nghiêm Văn Tuấn, TS.Nguyễn Văn
Hùng, ThS.Nguyễn Ngọc Quang;
ThS. Đặng Thị Thu Trang; TS. Ngô
Duy Tân; ThS. Nguyễn Minh Ngọc;
TS. Phan Xuân Vũ; ThS. Phạm Văn
Mạnh; ThS. Phạm Đinh Thắng; ThS.
Chu Xuân Huy - Hà Nội - Cục Viễn
thám quốc gia, 2018 - 06/2016 -
12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
25
Xây dựng phần mềm kiểm định
và hiệu chỉnh, đề xuất quy trình
kiểm định và hiệu chỉnh
chất lượng ảnh viễn thám quang học,
đề xuất quy định kỹ thuật về xây
dựng vật chuẩn để kiểm định chất
lượng ảnh viễn thám quang học và
đề xuất quy định kỹ thuật về công
tác kiểm định chất lượng ảnh viễn
thám quang học của Việt
Nam. Thông qua quá trình
thử nghiệm kiểm định và hiệu chỉnh
chất lượng ảnh viễn thám
VNREDSat-1 hiện có trên cơ
sở sử dụng quy trình đề xuất và
phần mềm kiểm định, hiệu chỉnh
chất lượng ảnh đã xây dựng, có
thể thấy các Phần mềm chạy ổn
định; có khả năng áp dụng để kiểm
định chất lượng đối với các loại ảnh
viễn thám quang học khác của Việt
Nam.
Số hồ sơ lưu: 15852
72713. 07-2020. Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn đề xuất
khung pháp lý về quản lý hoạt
động viễn thám/ ThS. Trần Tuấn
Đạt, CN. Nguyễn Hồng Duyên; ThS
.Nguyễn Đức Phú; CN. Đặng Viết
Ngọc; ThS. Dương Thị Thanh Hà;
ThS. Võ Thị Lan Anh; ThS. Hồ Thị
Vân Trang; ThS. Phạm Thị Hà
Giang; ThS. Lê Minh Quang; ThS.
Đặng Thị Liên - Hà Nội - Cục Viễn
thám quốc gia, 2018 - 07/2016 -
12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Tổng quan được hiện trạng
hệ thống vệ tinh viễn thám bao
gồm cả cấu phần trên không và cấu
phần mặt đất, đánh giá được hiện
trạng khai thác, ứng dụng viễn thám,
xu hướng phát triển của lĩnh vực và
xu thế chung trong quản lý nhà nước
về viễn thám trên thế giới. Theo xu
thế chung,các nước đang dần luật
hóa để quản lý hoạt động viễn thám,
quản lý hiệu quả sự tham gia của
khu vực tư nhân trong lĩnh vực viễn
thám, cung cấp khung
pháp lý về thương mại hóa theo từng
giai đoạn và đảm bảo tính sẵn có và
liên tục của việc cung cấp
dữ liệu. Nghiên cứu cơ sở khoa học
và thực tiễn quản lý nhà nước
về viễn thám ở Việt Nam trước và
sau khi phóng vệ tinh VNREDSat-1,
xác định rõ những tồn tại trong việc
thi hành pháp luật về lĩnh vực viễn
thám.
Số hồ sơ lưu: 15853
74895. 07-2020. Ứng dụng viễn
thám và GIS nghiên cứu xu thế
biến động điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên làm cơ sở khoa
học định hướng phát triển kinh tế
và đảm bảo quốc phòng - an ninh
vùng biển, đảo Tây Nam Việt
Nam/ TS. Trần Anh Tuấn, ThS. Lê
Đình Nam; ThS. Nguyễn Thị Ánh
Nguyệt; ThS. Vũ Hải Đăng; ThS. Đỗ
Ngọc Thực; ThS. Phạm Việt Hồng;
TS. Trịnh Hoài Thu; TS. Nguyễn
Thế Tiệp; KS. Nguyễn Tứ Dần; ThS.
Trần Thị Tâm; CN. Phạm Hồng
Cường; CN. Trần Xuân Lợi; ThS.
Nguyễn Thùy Linh; ThS. Trần
Hoàng Yến; ThS. Vũ Lê Phương -
Hà Nội - Viện Địa chất và Địa vật lý
biển, 2019 - 12/2016 - 05/2019. (Đề
tài cấp Quốc gia)
Tổng quan về ứng dụng viễn
thám và GIS trong nghiên cứu xu thế
biến động điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên ở các vùng biển
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
26
trên thế giới và Việt Nam. Hiện
trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên và môi trường bằng tư
liệu viễn thám và dự báo xu thế biến
động các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên chính bằng tư
liệu viễn thám đa thời gian và GIS.
Phân vùng tự nhiên, đánh giá tổng
hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên cho định hướng không
gian phát triển kinh tế và đảm bảo
quốc phòng - an ninh vùng biển, đảo
Tây Nam Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: 16638
20705. Khai thác mỏ và xử lý
khoáng chất
72817. 07-2020. Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn xây dựng
các quy định về xác định giới hạn
tối đa cho phép bụi trong không
khí mỏ than hầm lò/ TS. Bùi Mạnh
Tùng, PGS.TS. Trần Xuân Hà;
PGS.TS. Đặng Vũ Chí; TS. Đào Văn
Chi; TS. Vũ Thái Tiến Dũng; ThS.
Nguyễn Văn Thịnh; ThS. Nguyễn
Hồng Cường; ThS. Đặng Phương
Thảo; ThS. Đinh thị Thanh Nhàn;
ThS. Trần Ánh Dương; ThS.
Nguyễn Xuân Hoàn - Hà Nội -
Trung Tâm KHCN Mỏ và Môi
trường, 2019 - 01/2018 - 12/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Đặc điểm chung về công nghệ
khai thác mỏ than hầm lò trên thế
giới và các nguồn phát sinh bụi.
Tổng quan quy định, tiêu chuẩn
nồng độ bụi tối đa trong không khí
mỏ than hầm lò ở một số nước trên
thế giới. Đánh giá đặc điểm công
nghệ khai thác mỏ than hầm lò ở
Việt Nam và các nguồn tạo bụi.
Tổng hợp nồng độ bụi trong không
khí mỏ than hầm lò ở Việt Nam. Cơ
sở khoa học và thực tiễn xây dựng
các quy định về xác định giới hạn tối
đa cho phép bụi trong không khí mỏ
hầm lò.
Số hồ sơ lưu: 16196
73201. 07-2020. Nghiên cứu
xây dựng các yêu cầu kỹ thuật
trong thiết kế hồ thải quặng đuôi/
ThS. Nguyễn Thị Hồng Gấm, CN.
Nguyễn Bích Thảo; ThS. Hoàng
Ngọc Tuấn; ThS. Nguyễn Thị Thu;
TS. Đinh Thị Thu Hiên; ThS. Đỗ Thị
Như Quỳnh; KS. Hoàng Thị Xuân -
Hà Nội - Viện khoa học và công
nghệ mỏ - luyện kim, 2019 -
01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Nghiên cứu tổng quan các tiêu
chuẩn về thiết kế hồ thải quặng
đuôi. Tổng hợp một số yêu cầu kỹ
thuật trong thiết kế đập và hồ thải
quặng đuôi ở nước ngoài, đánh giá
sự phù hợp với đặc điểm và điều
kiện của Việt Nam. Xây dựng yêu
cầu kỹ thuật phục vụ công tác thiết
kế đập thải quặng đuôi và hồ thải
quặng đuôi phù hợp với điều kiện
Việt Nam. Xây dựng dự thảo Tiêu
chuẩn Quốc gia về yêu cầu kỹ thuật
thiết kế đập thải quặng đuôi.
Số hồ sơ lưu: 16108
73271. 07-2020. Nghiên cứu
xác định định hướng ưu tiên phát
triển công nghệ sạch, công nghệ
thân thiện môi trường trong
ngành thép (công nghệ luyện thép
bằng lò điện hồ quang và công
nghệ cán thép)./ PGS. TS. Bùi Anh
Hòa, PGS. TS. Lê Thái Hùng; TS.
Đặng Thị Hồng Huế; TS. Nguyễn
Cao Sơn; TS. Trần Thị Thu Hiền;
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
27
ThS. Ngô Quốc Dũng; TS. Lê Văn
Lịch; TS. Đỗ Thành Dũng; ThS.
Trần Trọng Mạnh; ThS. Đinh Quốc
Thái - Hà Nội - Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội, 2018 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Xây dựng tiêu chí đánh giá
về công nghệ sạch đối với ngành
công nghiệp luyện thép bằng lò điện
hồ quang và cán thép tại Việt
Nam. Nghiên cứu về hiện trạng và
xu hướng sử dụng công
nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi
trường trong luyện thép lò điện
hồ quang và cán thép trên
thế giới. Đánh giá tác động của việc
áp dụng định mức tiêu hao nguyên,
nhiên, vật liệu và danh mục công
nghệ sạch ưu tiên phát triển, công
nghệ cấm và hạn chế đối với các
doanh nghiệp luyện thép bằng công
nghệ lò điện hồ quang và cán thép
tại Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: 15931
73278. 07-2020. Nghiên cứu, đề
xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế,
chính sách bảo vệ quyền lợi người
dân nơi có khoáng sản khai thác
đáp ứng mục tiêu phát triển bền
vững/ ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân,
ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; ThS.
Phùng Thị Châm; TS. Trần Tú
Cường; TS. Hồ Mỹ Hạnh; ThS.
Nguyễn Thị Lý; ThS. Nguyễn Đức
Thu; ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng;
ThS. Phan Bảo Trung - Hà Nội -
Viện Chiến Lược, Chính Sách Tài
Nguyên Và Môi Trường, 2018 -
07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Hệ thống cơ sở lý luận, kinh
nghiệm quốc tế về quyền lợi người
dân nơi có khoáng sản khai thác; cơ
chế, chính sách bảo vệ quyền lợi
người dân nơi có khoáng sản khai
thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền
vững. Phân tích, đánh giá thực trạng
và tình hình thực hiện cơ chế, chính
sách của Việt Nam về bảo vệ quyền
lợi người dân nơi có khoáng sản khai
thác. Đề xuất đề xuất giải pháp hoàn
thiện cơ chế, chính sách bảo vệ
quyền lợi người dân tại khu vực có
khoáng sản khai thác đáp ứng mục
tiêu phát triển bền vững. Tổng hợp
kinh nghiệm quốc tế về áp dụng các
cơ chế, công cụ bảo vệ quyền lợi
người dân nơi có khoáng sản khai
thác và rút ra bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: 15934
73584. 07-2020. Nghiên cứu đề
xuất các giải pháp xử lý xỉ thải
trong lĩnh vực sản xuất phốt pho
vàng/ ThS. Trần Anh Tấn, ThS.
Dương Việt Anh; ThS. Bùi Thị
Thơm; CN. Phí Thị Hiền; CN.
Nguyễn Sơn Tùng; ThS. Đỗ Thanh
Bái - Hà Nội - Trung tâm Môi
trường và Sản xuất sạch, 2019 -
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Tổng quan về hoạt động sản xuất
phốt pho vàng trong và ngoài nước
và các vấn đề môi trường liên quan
đến xỉ thải. Khảo sát lấy mẫu nghiên
cứu, phân tích xỉ thải từ hoạt động
sản xuất phốt pho vàng. Đánh giá
thực trạng quản lý và xử lý xỉ thải tại
các nhà máy phốt pho vàng. Đặc tính
cơ bản của xỉ thải từ quá trình sản
xuất phốt pho vàng. Phân tích đánh
giá chỉ tiêu ô nhiễm môi trường của
xỉ thải. Phân tích, đánh giá khả năng
tái sử dụng xỉ thải. Đề xuất các giải
pháp xử lý xỉ thải.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
28
Số hồ sơ lưu: 16235
20706. Kỹ thuật hàng hải, đóng
tàu biển
73202. 07-2020. Nghiên cứu,
xây dựng mô phỏng hệ động lực
chính và trạm phát điện cho tàu
biển chở hàng tổng hợp/ GS.TS.
Lương Công Nhớ, PGS.TSKH. Đỗ
Đức Lưu; PGS.TS. Hoàng Đức
Tuấn; ThS. Cao Đức Hạnh; ThS. Lại
Huy Thiện; ThS. Phạm Văn Triệu;
TS. Trần Ngọc Tú; PGS.TS. Đinh
Anh Tuấn; ThS. Hoàng Văn Sĩ;
PGS.TS. Phạm Hữu Tân - Hải
Phòng - Trường Đại học Hàng hải
Việt Nam, 2019 - 10/2015 - 12/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Chế tạo phần cứng ECR –S cho
hệ động lực chính và xây dựng phần
mềm mô phỏnghệ động lực chính
trong ECR -S. Chế tạo phần cứng
cho bảng điện chính và xây dựng
phần mềm mô phỏng cho trạm phát
điện trong ECR–S theo chức năng
hoạt động 11 modul. Cài đặt, hiệu
chỉnh thiết bị ngoại vi cho trạm phát
điện tàu biển. Xây dựng phần mềm
hỗ trợ kỹ thuật, chẩn đoán chuyên
gia cho hệ thống phục vụ trên hệ
động lực chính diesel lai chân
vịt. Xây dựng thiết bị ảo chung hỗ
trợ kỹ thuật, chẩn đoán chuyên gia
các hệ thống phục vụ máy chính
và phần mềm hỗ trợ kỹ thuật, chẩn
đoán chuyên gia cho hệ động lực
chính gồm máy chính -vỏ tàu -chân
vịt. Xây dựng phần mềm hỗ trợ kỹ
thuật, chẩn đoán chuyên gia cho tổ
hợp diesel - máy phát điện và phần
mềm hỗ trợ kỹ thuật, chẩn đoán
chuyên gia cho bảng điện chính
(MSB, Main Switch-Board). Xây
dựng phòng mô phỏng ảo cho buồng
điều khiển máy, phòng thiết bị ảo
mô phỏng buồng điều khiển máy cho
hệ động lực chính và trạm phát điện.
Số hồ sơ lưu: 16102
209. Công nghệ sinh học công
nghiệp
20901. Các công nghệ xử lý sinh
học (các quá trình công nghiệp
dựa vào các tác nhân sinh học để
vận hành quy trình), xúc tác sinh
học; lên men
73216. 07-2020. Nghiên cứu
ứng dụng công nghệ sản xuất vi
nang chứa các hợp chất thiên
nhiên có hoạt tính sinh học sử
dụng trong sản xuất thực phẩm/
ThS. Trần Hải Đăng, TS. Tạ Thị
Minh Ngọc; TS. Trần Quang Ngọc;
ThS. Phạm Thị Lan; ThS. Nguyễn
Hồng Ngân; KS. Lê Thiên Sa; CN.
Nguyễn Minh Nhật; KS. Đỗ Xuân
Lộc; TS. Bùi Thị Bích Ngọc; ThS.
Nguyễn Trung Hiếu - Khánh Hòa -
Trường Đại học Nha Trang, 2019 -
01/2014 - 03/2016. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu quy trình tạo nhũ
tương và vi nang dầu gấc. Lựa chọn
chất bao gói và xây dựng quy trình
tạo vi nang phù hợp, bảo vệ được
các hoạt tính sinh học của một số
tinh dầu có giá trị cao (gừng, tỏi...).
Ứng dụng vi nang vào một số sản
phẩm thực phẩm cụ thể.
Số hồ sơ lưu: 16071
20902. Các công nghệ sản phẩm
sinh học (các sản phẩm được chế
tạo sử dụng vật liệu sinh học làm
nguyên liệu), vật liệu sinh học,
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
29
chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh
học, các hóa chất được chiết tách
từ sinh học, các vật liệu mới có
nguồn gốc sinh học.
73135. 07-2020. Nghiên cứu và
xây dựng quy trình công nghệ xử
lý kháng khuẩn cho khăn giấy cao
cấp từ nguồn tinh dầu thực vật có
nguồn gốc Việt Nam/ TS. Lưu Thị
Tho, PGS.TS. Vũ Thị Hồng Khanh;
TS. Nguyễn Thị Thảo; ThS. Lưu Thị
Mai Lan; ThS. Nguyễn Thành Nam;
ThS. Nguyễn Thị Thùy; ThS.
Nguyễn Thị Thu Lan - Hà Nội -
Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật
công nghiệp, 2019 - 01/2017 -
12/2017. (Đề tài cấp Bộ)
Đánh giá khả năng kháng khuẩn
của một số loại tinh dầu thực vật.
Lựa chọn loại tinh dầu kháng khuẩn
phù hợp cho các ứng dụng trên sản
phẩm dệt kháng khuẩn có tiếp xúc
với con người. Lựa chọn chất liệu
khăn giấy phù hợp để tạo ra khăn
giấy kháng khuẩn bằng tinh dầu thực
vật. Đưa ra công nghệ và quy trình
công nghệ tối ưu để tạo khăn giấy
kháng khuẩn bằng tinh dầu thực vật.
Sản xuất khăn giấy cao cấp kháng
khuẩn có hương thơm tự nhiên thân
thiện với người sử dụng và môi
trường.
Số hồ sơ lưu: 16138
73762. 07-2020. Nghiên cứu
sản xuất và ứng dụng chế phẩm từ
các hoạt chất thuộc lớp chất
diterpenoit, triterpenoit và
polyphenol có nguồn gốc tự nhiên
thay thế kháng sinh phòng trị
bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm
nuôi ở Việt Nam/ PGS.TS. Phạm
Thị Hồng Minh, GS.TS. Phạm Quốc
Long; TS. Đỗ Tiến Lâm; TS. Phạm
Minh Quân; ThS. Trương Hồng
Việt; TS. Trương Thị Mỹ Hạnh;
ThS. Nguyễn Văn Tuyến Anh; TS.
Hoàng Thị Bích; TS. Trần Quốc
Toàn; TS. Cầm Thị Ính; ThS. Luân
Thị Thu; TS. Đoàn Lan Phương; TS.
Trần Thị Thu Thủy; TS. Lê Tất
Thành; TS. Nguyễn Quốc Bình - Hà
Nội - Viện hóa học các hợp chất
thiên nhiên, 2019 - 06/2015 -
12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng quan về bệnh hoại tử gan
tụy cấp . Diễn biến bệnh hoại tử gan
tụy cấp ở tôm nuôi nước lợ và ứng
dụng hoạt chất có nguồn gốc thảo
dược trong thủy sản . Thu nhận các
cặn dịch chiết thô từ các loài thực
vật chuẩn bị cho thử nghiệm . Phân
lập và xac định cấu trúc các hợp chất
từ những mẫu thực vật được thử
nghiệm có hoạt tính kháng khuẩn
Vibrio parahaemolyticus . Xác định
yếu tố tối ưu cho qua trình chiết thu
dịch thô từ thực vật. Ứng dụng công
nghệ sinh học sử dụng nấm nội sinh
trong việc tăng hàm lượng hoạt chất
cho nguyên liệu tự nhiên trên cây
Khổ sâm. Sử dụng enzym cho quá
trình chiết dịch thô và chuyển hóa
các hoạt chất tạo dẫn xuất đem thử
nghiệm.
Số hồ sơ lưu: 16275
73763. 07-2020. Nghiên cứu
công nghệ sản xuất chế phẩm giàu
thymol và carvacrol từ cỏ xạ
hương Thymus vulgaris L. làm
chất bảo quản và chống oxy hóa
sinh học/ ThS. Nguyễn Minh Châu,
ThS. Trần Hoàng Quyên; ThS. Lê
Văn Bắc; ThS. Lê Văn Trọng - Hà
Nội - Viện Công nghiệp thực phẩm,
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
30
2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài
cấp Bộ)
Khảo sát nguồn nguyên liệu cỏ
xạ hương Thymus vulgaris L. Việt
Nam. Xây dựng quy trình công nghệ
trích ly thymol và carvacrol từ cỏ xạ
hương. Xây dựng quy trình công
nghệ thu nhận chế phẩm thymol và
carvacrol và quy trình công nghệ
làm giàu chế phẩm thymol và
carvacrol từ cỏ xạ hương. Tạo chế
phẩm giàu thymol và carvacrol và
xác định các điều kiện bảo quản chế
phẩm giàu thymol và carvacrol từ cỏ
xạ hương. Đánh giá độc tính chế
phẩm giàu thymol và carvacrol từ cỏ
xạ hương. Ứng dụng chế phẩm giàu
thymol và carvacrol từ cỏ xạ hương
làm chất bảo quản cam và bưởi.
Số hồ sơ lưu: 16278
73872. 07-2020. Hoàn thiện
công nghệ ứng dụng enzyme để
nâng cao năng suất và chất lượng
giấy bao bì công nghiệp/ ThS. Hy
Tuấn Anh, TS. Cao Văn Sơn; TS.
Đặng Văn Sơn; KS. Trần Hoài Nam;
KS. Ngô Văn Hữu; KS. Mai Bảo
Ngọc; KS. Vương Thị Thu Trang;
TS. Đỗ Hữu Nghị; ThS. Vũ Đình
Giáp; ThS. Lê Mạnh Anh - Hà Nội -
Viện công nghiệp giấy và xenluylô,
2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Khảo sát, đánh giá hiện trạng
công nghệ - thiết bị sản xuất giấy
bao bì công nghiệp tại một số doanh
nghiệp có quy mô ≥ 10.000
tấn/năm. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
về chất lượng nguyên vật liệu cho
sản xuất giấy bao bì công nghiệp có
sử dụng enzyme. Hoàn thiện quy
trình công nghệ để sản xuất giấy bao
bì công nghiệp bằng một số loại
enzyme (esterase, cellulase,
hemicellulase, α-amylase). Đánh giá
chất lượng nước thải trong quá trình
sản xuất giấy bao bì công nghiệp có
sử dụng enzyme và đề xuất phương
án xử lý nước thải phù hợp.
Số hồ sơ lưu: 16192
74792. 07-2020. Hoàn thiện
quy trình công nghệ chiết xuất,
tinh chế các hoạt chất lutein,
zeaxanthin từ cây cúc vạn thọ/ KS.
Nguyễn Minh Đăng, GS.TS. Vũ Thị
Thu Hà; TS. Nguyễn Thị Phương
Hoà; ThS. Trần Văn Hiếu; TS.
Hoàng Thị Huệ An; KS. Nguyễn Thị
Bảy; ThS. Nguyễn Thị Minh
Nguyệt; ThS. Bùi Duy Hùng; KS.
Phạm Văn Thành; KS. Phạm Chí
Công - Hà Nội - Phòng Thí nghiệm
trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu,
2019 - 03/2017 - 03/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Hoàn thiện các thông số công
nghệ quá trình tách lutein và
zeaxanthin từ hoa cúc vạn thọ. Điều
chế lutein và zeaxanthin làm chất
chuẩn phân tích. Xây dựng dây
chuyền công nghệ sản xuất lutein và
zeaxanthin từ hoa cúc vạn thọ với
qui mô 100kg nguyên liệu/mẻ. Sản
xuất thử nghiệm chế phẩm lutein và
zeaxanthin từ hoa cúc vạn thọ và
kiểm chất lượng sản phẩm, xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm. Xử
lý các vấn đề môi trường trong quá
trình sản xuất thử nghiệm.
Số hồ sơ lưu: 16601
74823. 07-2020. Tìm kiếm các
chất có hoạt tính chống ung thư từ
một số loài thuộc chi Pilea và
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
31
Boehmeria (Urticaceae) của Việt
Nam định hướng theo phép thử
sinh học dẫn đường/ TS. Trịnh Thị
Thanh Vân, PGS.TS. Phạm Văn
Cường; ThS. Vũ Văn Nam; ThS. Lê
Công Vinh; ThS. Trần Văn Hiệu;
CN. Lê Thị Phương; CN. Vũ Văn
Lợi - Hà Nội - Viện Hoá sinh biển,
2019 - 05/2016 - 05/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Tiến hành thực địa thu hái mẫu
của một số loài pilea và boehmeria
(Urticaceae) phân bố ở Việt Nam với
lượng lớn từ 5kg đến 40 kg mẫu.
Chiết các mẫu cây đã được lựa chọn
với dung môi thích hợp như
CH2Cl2, etyl axetat và MeOH. Tinh
chế các cặn dịch chiết này trên sắc
ký cột để thu các phân đoạn và thử
hoạt tính gây độc tế bào các phân
đoạn thu được. Tinh chế các phân
đoạn có hoạt tính để thu được các
hợp chất sạch và xác định cấu trúc
hóa học của các hợp chất sạch phân
lập được. Thử hoạt tính chống ung
thư in vitro đối với một số dòng tế
bào ung thư như KB, MCF-7, HepG-
2, Lu-1 của các hợp chất sạch phân
lập được.
Số hồ sơ lưu: 16602
210. Công nghệ nano
21001. Các vật liệu nano (sản xuất
và các tính chất)
72580. 07-2020. Nghiên cứu
quy trình chế tạo hệ chất lỏng từ
tính nano Fe3O4 để làm thuốc
tương phản trong chẩn đoán chụp
ảnh MRI nhằm xác định chính xác
mô bệnh ung thư/ GS. TS. Trần Đại
Lâm, TS. Phạm Hồng Nam; GS.
TSKH. Nguyễn Xuân Phúc; PGS.
TS. Đỗ Hùng Mạnh; TS. Vương Thị
Kim Oanh; KS. Đặng Khôi Nguyên;
ThS. Lê Thế Tâm; ThS. Nguyễn
Mạnh Cường; ThS. Hoàng Thị
Thanh Thảo; ThS. Bá Thị Châm -
Hà Nội - Viện Khoa Học Vật Liệu,
2019 - 06/2015 - 06/2018. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Xây dựng qui trình chế tạo 1
số loại vật liệu nano từ tính trên nền
Fe3O4 làm chất lỏng từ; nghiên cứu
đặc trưng các tính chất từ của các
hạt nano từ; đánh giá độc tính và
thử nghiệm tác động lên tế bào,
hướng tới mục đích làm thuốc tăng
tương phản trong chẩn đoán
MRI, ứng dụng trong xác định chính
xác mô bệnh ung thư. Dùng phương
pháp phân hủy nhiệt, thu được hạt
nano magnetit có Ms trên 70 emu/g
cho hạt kích thước bé gần 15 nm. Đã
nghiên cứu sửdụng một số polyme
có tương thích sinh học cao và một
số tác nhân chuyển pha. Các chất
này, khi đưa thử nghiệm chụp ảnh
MRI đều thể hiện tiềm năng tốt
cho ứng dụng làm tăng độ tương
phản.
Số hồ sơ lưu: 15907
73159. 07-2020. Nghiên cứu
tổng hợp vật liệu quang xúc tác có
cấu trúc nanô dùng làm điện cực
photoanot cho quá trình sản xuất
nhiên liệu hydro từ nước và năng
lượng mặt trời/ PGS.TS. Nguyễn
Đình Lâm, GS.TS. Vũ Thị Thu Hà;
TS. Nguyễn Thị Thu Trang; ThS.
Nguyễn Văn Chúc; TS. Nguyễn Thị
Phương Hoà; TS. Đỗ Mạnh Hùng;
ThS. Phạm Minh Tứ; ThS. Nguyễn
Thị Luyện; ThS. Bùi Duy Hùng;
ThS. Âu Thị Hằng - Hà Nội - Phòng
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
32
Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ
lọc, hóa dầu, 2019 - 07/2013 -
07/2017. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu tổng hợp ống nano
TiO2 bằng phương pháp sol-gel,
phương pháp thủy nhiệt trong môi
trường kiềm (TNTs) và phương pháp
anot hóa lá Ti kim loại. Chế tạo điện
cực photoanot FTO phủ xúc tác trên
cơ sở TNTs bằng phương pháp
nhúng và phương pháp phủ quay kết
hợp với phương pháp phủ chất nhạy
sáng, đồng thời đánh giá hiệu quả
của các phương pháp phủ . Chế tạo
các điện cực trên cơ sở ống nano
TiO2 có trật tự, mọc trên đế Ti
(TNTA), được biến tính bằng các tác
nhân đã được lựa chọn trong trường
hợp đối tượng nghiên cứu là TNTs.
Đánh giá hoạt tính của điện cực
trong quá trình quang điện phân
nước sinh hydro.
Số hồ sơ lưu: 16114
73296. 07-2020. Nghiên cứu
chế tạo và ứng dụng các vật liệu
nano N-TiO2, W-TiO2 và N, W-
TiO2 trên nền Bentonit để xử lí
nước thải chế biến thủy sản tại địa
bàn tỉnh Đồng Tháp/ TS. Nguyễn
Văn Hưng, PGS. TS. Ngô Sỹ
Lương; PGS. TS. Đặng Thị Thanh
Lê; TS. Bùi Văn Thắng; ThS. Bùi
Trung Kha; ThS. Phạm Thị Thu
Giang; CN. Nguyễn Hữu Nghị -
Đồng Tháp - Trường Đại học Đồng
Tháp, 2017 - 04/2015 - 12/2017. (Đề
tài cấp Bộ)
Đánh giá được khả năng ứng
dụng của các vật liệu chế tạo được
trong xử lí nước thải chế biến thủy
sản. Ổn định quy trình làm
giàu quặng bentonit nguyên khai và
đánh giá một số tính chất như kích
thước hạt, thành phần, độ trương nở,
dung lượng trao đổi cation...của
sét bentonit trước và sau khi đã làm
giàu. Khảo sát một số yếu tố trong
quá trình chế tạo các vật liệu N-
TiO2, W-TiO2và N, W-TiO2 trên
nền bentonit theo phương pháp thủy
phân có ảnh hưởng đến cấu trúc tinh
thể, kích thước hạt, diện tích bề mặt
riêng, năng lượng vùng cấm, thành
phần pha và hoạt tính quang xúc
tác của sản phẩm. Đánh giá hoạt
tính quang xúc tác của sản phẩm
thông qua khả năng phân hủy
quang dung dịch MB cũng như khả
năng xử lí nước thải chế biến thủy
sản.
Số hồ sơ lưu: 15905
73798. 07-2020. Nghiên cứu
chế tạo vật liệu nanocomposite -
Bạc nano/Diatomite bằng phương
pháp chiếu xạ chùm tia điện tử để
xử lý vi sinh vật gây bệnh nhiễm
trong nước nuôi cá Tra/ TS.
Trương Thị Hạnh, CN. Nguyễn Thị
Thu; PGS.TS. Nguyễn Quốc Hiến;
ThS. Lê Anh Quốc; TS. Lê Hồng
Phước - Hồ Chí Minh - Trung tâm
Nghiên cứu và triển khai công nghệ
Bức xạ, 2019 - 01/2018 - 12/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)
Chế tạo nanocomposite
AgNPs/DA bằng phương pháp chiếu
xạ chùm tia điện tử. Khảo sát các
đặc trưng của vật liệu (UV-Vis,
TEM, SEM, EDX, ICP-AES…).
Phân tích hoạt tính kháng khuẩn của
AgNPs/DA đối với chủng
Escherichia coli (E. coli). Phân tích
hoạt tính kháng khuẩn của vật liệu
AgNPs/DA đối với vi sinh tổng số
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
33
và vi khuẩn Aeromonas hydrophila
gây bệnh đốm đỏ, vi khuẩn
Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan
thận mủ trên cá tra.
Số hồ sơ lưu: 16280
73842. 07-2020. Chế tạo và
nghiên cứu sự phân bố của các
kim loại chuyển tiếp (Mn, Cr, Fe)
pha tạp trong vật liệu nano tinh
thể bán dẫn ZnO và ZnS/ TS.
Nguyễn Xuân Sáng, TS. Lưu Thị
Lan Anh; TS. Phạm Văn Việt; TS.
Trịnh Xuân Thắng; TS. Đỗ Hữu
Quyết - Hồ Chí Minh - Trường Đại
học Sài gòn, 2019 - 04/2017 -
04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
Chế tạo các oxit bán dẫn thấp
chiều bằng phương pháp hóa ướt
đơn giản. Pha tạp các kim loại
chuyển tiếp (Mn, Fe, Cr) trực tiếp và
gián tiếp hoặc composite với vật liệu
graphene tạo tiếp xúc dị thể. Nghiên
cứu sự phụ thuộc của các thông số
công nghệ trong quá trình hình thành
nano tinh thể. Ảnh hưởng của sự pha
tạp đến tính chất quang điện của vật
liệu bán dẫn vùng cấm rộng, sự tách
cặp quang điện tử - lỗ trống, khuyết
tật hình thành trong vùng cấm. Định
tính và định lượng khả năng thay thế
cũng như xen phủ của kim loại
chuyển tiếp trên nano tinh thể.
Số hồ sơ lưu: 16287
74776. 07-2020. Nghiên cứu
tổng hợp và biến tính vật liệu MS2
(M = Mo, W) có cấu trúc nano để
làm điện cực anốt hiệu năng cao
cho pin liti/ PGS.TS. Võ Viễn,
PGS.TS. Nguyễn Thị Việt Nga;
PGS.TS. Cao Văn Hoàng; TS.
Trương Thanh Tâm; TS. Nguyễn
Văn Kim; TS. Trần Thị Thu Phương
- Bình Định - Trường Đại học Quy
Nhơn, 2019 - 05/2016 - 04/2019.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Điều chế graphen oxit từ graphit
dựa trên phương pháp Hummer biến
tính (gọi tắt là GO). Trên cơ sở GO
thu được, các composit giữa GO và
g-C3N4 được tổng hợp. Tổng hợp
MS2 dưới dạng các tấm nano bằng
các phương pháp khác nhau. Tổng
hợp composit MS2/g-C3N4 bằng
phương pháp trực tiếp, trong đó các
tấm nano MS2 hình thành đồng thời
với g-C3N4. Tổng hợp composit
SnO2/g-C3N4-GO bằng cách phát
triển các tấm nano SnO2 trên nền g-
C3N4-GO. Ứng dụng MS2/g-C3N4
làm chất xúc tác quang. Chế tạo điện
cực anốt trên cơ sở các composit
tổng hợp được và thử năng lực lưu
trữ liti, từ đó, so sánh để rút ra vật
liệu có hiệu quả nhất.
Số hồ sơ lưu: 16595
74807. 07-2020. Phân tích khả
năng ức chế và hiệp trợ ức chế ăn
mòn của đất sét ở kích thước
nanô/ PGS.TS. Nguyễn Đăng Nam,
TS. Nguyễn Tô Hoài; TS. Phan
Minh Quốc Bình ; TS. Võ Quốc
Thăng; ThS. Phan Thị Ngọc Hà - Bà
Rịa - Vũng Tầu - Trường Đại học
Dầu khí Việt Nam PVU, 2019 -
04/2017 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu quá trình hình thành
lớp bảo vệ theo thơi gian băng
những phương pháp điện hóa và
phân tích bề mặt tiên tiến . So sánh
cấu trúc nanô dạng hạt và dạng ông
của đất sét ảnh hưởng tới đô dày -
mỏng, đô cứng và đô bám dính của
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
34
lớp màng bảo vệ trên bề mặt kim
loại và khả năng chông ăn mòn của
các lớp màng này.Tổng hợp chất ức
chế ăn mòn bă ng phương pháp hóa
học đơn giản và mở rông ứng dụng
vật liệu nanô , đồng thơi sử dụng
nanô như môt chất ức chế và hiệp trợ
ức chế ăn mòn.
Số hồ sơ lưu: 16615
21002. Các quy trình nano (các
ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu
sinh học kích thước không phải
nano được xếp vào 209)
73841. 07-2020. Nghiên cứu và
chế tạo cảm biến huỳnh quang
sinh học xác định hàm lượng
đường dựa trên cấu trúc nano dị
thể của ZnO và các hạt nano kim
loại/ TS. Mai Hồng Hạnh, TS.
Hoàng Chí Hiếu; PGS.TS. Nguyễn
Thế Bình; ThS. Trần Trọng Đức;
ThS. Vũ Hoàng Hướng - Hà Nội -
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
2019 - 05/2016 - 05/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Nghiên cứu công nghệ tổng hợp
hạt, dây, thanh, hoa… nano ZnO.
Phương pháp đính hạt nano kim loại
(Au, Ag, Pt, Co…) lên bề mặt nano
tinh thể của ZnO. Khảo sát sự phụ
thuộc của phổ huỳnh quang (phát
quang) của cấu trúc nano dị thể ZnO/
hạt nano kim loại trong phép đo hàm
lượng đường trong hai trường hợp
cảm biến có sử dụng enzyme và
không sử dụng enzyme
Số hồ sơ lưu: 16286
211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ
uống
21101. Kỹ thuật thực phẩm
72583. 07-2020. Nghiên cứu
thiết kế và chế tạo thiết bị cầm tay
phát nguồn plasma lạnh khử
khuẩn thực phẩm/ TS. Phan Thanh
Hòa, TS. Phan Thanh Hòa; TS. Đặng
Hoàng Anh; PGS. TS. Phạm Văn
Đông; ThS. Bùi Như Phong; ThS.
Nguyễn Tuấn Anh; ThS. Bùi Tiến
Sơn; ThS. Vũ Tuấn Anh - Hà Nội -
Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề
tài cấp Bộ)
Làm chủ được công nghệ chế tạo
thiết bị tạo ra nguồn plasma lạnh và
từ đó nghiên cứu về bộ nguồn xung
cao áp cũng như các cấu trúc bộ
phóng điện tạo plasma lạnh để có thể
có một ứng dụng cụ thể trong khử
khuẩn thực phẩm. Chế tạo thử
nghiệm thành công thiết bị tạo
plasma lạnh dùng phương pháp
phóng điện cách ly điện môi và bộ
nguồn cao áp với chi phí thấp (dùng
Diode SIDAC) với mục tiêu đầu tiên
có thể khử được một số loại vi khuẩn
gây bệnh trên thực phẩm. Việc sử
dụng diode SIDAC vào thiết kế và
chế tạo nguồn xung cao áp là
một thành công khác trong nghiên
cứu về điện tử công suất nói chung,
tạo ra bộ nguồn xung cao áp có điện
áp cao và tần số cao với mức chi phí
không đắt, đơn giản trong việc chế
tạo.
Số hồ sơ lưu: 15911
72807. 07-2020. Nghiên cứu
xây dựng một số quy trình sản
xuất các sản phẩm từ hạt điều
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
35
(cashew) và phế phẩm hạt điều/
ThS. Nguyễn Thị Thảo Minh, ThS.
Trần Chí Hải; ThS. Mạc Xuân Hòa;
ThS. Hoàng Thị Trúc Quỳnh; ThS.
Trần Thị Hồng Cẩm; ThS. Đỗ Mai
Nguyên Phương; ThS. Đinh Thị
Mận; KS. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh;
KS. Trần Hoài Hậu; KS. Nguyễn
Huỳnh Xuân Vi; KS. Nguyễn Nhật
Hoàng - Hồ Chí Minh - Trường Đại
học Công nghiệp thực phẩm
Tp.HCM, 2019 - 01/2018 - 12/2018.
(Đề tài cấp Bộ)
Xác định tiêu chuẩn chất lượng
nguyên liệu. Quy trình công nghệ
sản xuất hạt điều vi bóng vị BBQ và
các thông số công nghệ. Quy trình
công nghệ sản xuất nước uống dinh
dưỡng từ điều và các thông số công
nghệ. Quy trình công nghệ sản xuất
bơ điều và các thông số công nghệ.
Quy trình công nghệ sản xuất kẹo
mềm và các thông số công nghệ. Sự
chấp nhận của người tiêu dùng đối
với các sản phẩm.
Số hồ sơ lưu: 16186
72892. 07-2020. Nghiên cứu
sản xuất soup đóng hộp từ rong
mứt/ ThS. Nguyễn Thị Thảo Minh,
ThS. Mạc Xuân Hòa ThS. Nguyễn
Thị Thảo Minh; PGS.TS. Lê Thị
Hồng Ánh; ThS. Mạc Xuân Hòa;
ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.
Nguyễn Thị Hải Hòa; ThS. Nguyễn
Thị Ngọc Thúy; ThS. Đinh Thị Mận;
KS. Nguyễn Thúy Hương; ThS. Đào
Thị Tuyết Mai; ThS. Nguyễn Thị
Quỳnh Như - Hồ Chí Minh - Trường
Đại học Công nghiệp thực phẩm
Tp.HCM, 2019 - 01/2016 - 12/2016.
(Đề tài cấp Bộ)
Đánh giá nhu cầu thị trường đối
với các sản phẩm giàu khoáng chất
từ thực vật biển. Đánh giá chất
lượng và xử lý nguyên liệu rong
mứt. Tối ưu hóa công thức của soup
đóng hộp và quá trình xử lý nhiệt
trong chế biến soup đóng hộp từ
rong mứt. Đánh giá chất lượng sản
phẩm soup đóng hộp từ rong mứt.
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm soup
đóng từ rong mứt. Nghiên cứu xác
định thời hạn bảo quản sản phẩm và
đánh giá mức độ chấp nhận của thị
trường đối với sản phẩm.
Số hồ sơ lưu: 16204
73715. 07-2020. Nghiên cứu
quy trình công nghệ sản xuất phụ
gia thực phẩm từ hoa Cúc
(Matricaria recutita L.) và ứng
dụng trong bảo quản thực phẩm/
ThS. Trịnh Thanh Hà, ThS. Phạm
Thu Trang; TS. Nguyễn Thị Minh
Khanh; ThS. Lê Thị Thắm; ThS.
Nguyễn Thị Trang; ThS. Lê Hồng
Quang - Hà Nội - Viện Công nghiệp
thực phẩm, 2019 - 01/2018 -
12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Khảo sát nguồn nguyên liệu hoa
cúc (Matricaria recutita L.) và tiêu
chuẩn của nguyên liệu ban đầu. Quy
trình công nghệ sản xuất chất phụ
gia chống oxi hóa từ hoa cúc
(Matricaria recutita L.). Ứng dụng
chất phụ gia chống oxi hóa trong sản
phẩm thực phẩm và xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở cho sản phẩm chất phụ
gia chống oxi hóa.
Số hồ sơ lưu: 16268
73868. 07-2020. Dự án sản xuất
thử nghiệm váng sữa/ PGS.TS. Lê
Thị Hồng Ánh, ThS. Nguyễn Thị
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
36
Thảo Minh; ThS. Mạc Xuân Hòa;
ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.
Nguyễn Thị Hải Hòa; ThS. Nguyễn
Thị Ngọc Thúy; KS. Nguyễn Thúy
Hương; ThS. Đinh Thị Mận; ThS.
Đào Thị Tuyết Mai; ThS. Nguyễn
Thị Quỳnh Như - Hồ Chí Minh -
Trường Đại học Công nghiệp Thực
phẩm thành phố Hồ Chí Minh, 2019
- 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Hoàn thiện quy trình công nghệ
và xây dựng được hồ sơ thiết kế dây
chuyền sản xuất váng sữa quy mô
40kg sản phẩm/ngày. Xây dựng bộ
tiêu chuẩn cơ sở váng sữa. Xây dựng
tài liệu tập huấn và đào tạo 02 – 04
nhân viên kỹ thuật vận hành và quản
lý sản xuất trên dây chuyền công
nghệ. Tổ chức sản xuất được 500 kg
sản phẩm váng sữa đạt được các tiêu
chuẩn cơ sở theo quy định.
Số hồ sơ lưu: 16185
21102. Kỹ thuật đồ uống
73563. 07-2020. Nghiên cứu
ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong
sản xuất chất màu tự nhiên từ trái
thanh long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh,
ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.
Đinh Thị Mận; ThS. Nguyễn Thị
Thảo Minh; ThS. Mạc Xuân Hòa;
ThS. Nguyễn Thị Cúc; ThS. Nguyễn
Thị Quỳnh Trang; ThS. Trần Chí
Hải; ThS. Cao Xuân Thủy; KS.
Trương Thị Thanh Ngân; KS. Phạm
Thị Mỹ Tiên; KS. Phan Thị Yến Nhi
- Hồ Chí Minh - Trường Đại học
Công nghiệp Thực phẩm thành phố
Hồ Chí Minh, 2019 - 01/2016 -
12/2016. (Đề tài cấp Bộ)
Khảo sát đặc điểm và thành phần
hóa học nguyên liệu thanh long ruột
đỏ thông qua đo lường một số chỉ
tiêu hóa lý. Nghiên cứu quá trình
thủy phân pectinase, quá trình trích
ly và quá trình sấy phun. Xác định
các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm
nhằm đánh giá chất lượng và tính ổn
định của chế phẩm màu. Ứng dụng
chế phẩm màu trong sản xuất nước
giải khát.
Số hồ sơ lưu: 16218
299. Khoa học kỹ thuật và công
nghệ khác
74809. 07-2020. Tìm kiếm,
phát hiện các nhóm nghiên cứu
tiềm năng và lựa chọn các tổ chức,
cá nhân có kết quả nghiên cứu
xuất sắc thuộc khu vực phía Nam
đáp ứng mục tiêu, nội dung của
Chương trình đổi mới công nghệ
quốc gia đến năm 2020/ ThS.
Huỳnh Kim Tước, TS. Nguyễn Vinh
Dự; TS. Trần Hậu Ngọc; TS.
Nguyễn Bách Phúc; CN. Nguyễn
Hữu Phép; CN. Đổng Điền Xuân
Hiền; TS. Chử Đức Hoàng; Cử
nhân.Nguyễn Thị Ngọc Châu; Kỹ
sư.Trịnh Thái Xiêm; Kỹ sư.Trần
Trung Trực; TS.Phạm Sơn Minh;
TS.Tô Văn Hưng - Hồ Chí Minh -
Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa
học và Công nghệ, 2019 - 09/2017 -
05/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
Đánh giá thực trạng và xây dựng
các bộ tiêu chí xác định các nhóm
nghiên cứu tiềm năng về công nghệ,
tiêu chí xác định các tổ chức, cá
nhân có kết quả nghiên cứu công
nghệ xuất sắc tại khu vực phía
Nam. Triển khai điều tra, thu thập
thông tin các nhóm nghiên cứu tiềm
năng về công nghệ, các tổ chức, cá
nhân có kết quả nghiên cứu công
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
37
nghệ xuất sắc tại khu vực phía Nam
và lựa chọn, đánh giá, phân
loại. Xây dựng tạo lập cơ sở dữ liệu
các nhóm nghiên cứu tiềm năng về
công nghệ và các tổ chức, cá nhân có
kết quả nghiên cứu công nghệ xuất
sắc tại khu vực phía Nam. Xây dựng
mạng lưới kết nối hỗ trợ đổi mới
công nghệ tại khu vực phía Nam.
Số hồ sơ lưu: 16613
3. Khoa học y, dược
302. Y học lâm sàng
30203. Nhi khoa
73720. 07-2020. Nghiên cứu
ứng dụng Robot trong phẫu thuật
nội soi điều trị một số bệnh ở trẻ
em/ GS.TS. Lê Thanh Hải, TS.
Phạm Duy Hiền; CN. Nguyễn Văn
Linh; PGS.TS. Bùi Đức Hậu; TS.
Trần Anh Quỳnh; ThS. Lê Anh
Dũng; TS. Tô Mạnh Tuân; ThS.
Đặng Hanh Tiệp; ThS. Nguyễn Thị
THu Hằng; ThS. Nguyễn Duy Việt -
Hà Nội - Viện Nghiên cứu Sức khỏe
trẻ em, 2019 - 11/2015 - 10/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng quan về kỹ thuật phẫu
thuật nội soi bằng robot trên trẻ em.
Xây dựng chỉ định và qui trình phẫu
thuật nôi soi robot điều trị một số
bệnh ở trẻ em. Đánh giá kết quả
phẫu thuật nội soi robot điều trị các
bệnh nang ống chủ, cắt thùy, phân
thùy phổi, thận ứ nước, phình đại
tràng bẩm sinh ở trẻ em. Đánh giá
kết quả gây mê cho phẫu thuật nội
soi robot.
Số hồ sơ lưu: 16263
30221. Ung thư học và phát sinh
ung thư
73160. 07-2020. Hợp tác quốc
tế trong nghiên cứu dịch tễ học
phân tử đối với ung thư dạ dày và
đại trực tràng ở Việt Nam/
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu, PGS.TS.
Lê Thị Tài; PGS.TS. Nguyễn Văn
Hiếu; GS.TS. Nguyễn Ngọc Bích;
PGS.TS. Trần Hiếu Học; PGS.TS.
Trần Thị Chính; TS. Lê Ngọc Anh;
PGS.TS. Nguyễn Văn Hiến; CN.
Nguyễn Thị Bé; TS. Lê Trần Ngoan
- Hà Nội - Trường Đại học Y Hà
Nội, 2019 - 01/2006 - 12/2012. (Đề
tài cấp Quốc gia)
Xác định vai trò của các gen
CYP1A1 và GSTM1 trong ung thư
dạ dày và đại – trực tràng. Khảo sát
các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư
dạ dày và đại – trực tràng và mối
liên quan của chúng với các gen
CYP1A1 và GSTM1.
Số hồ sơ lưu: 16072
74837. 07-2020. Nghiên cứu tác
dụng kháng ung thư bằng phối
hợp virus vaccine phân giải tế bào
ung thư sởi (measlse), quai bị
(mump) và hóa trị liệu/ TS. Hồ
Anh Sơn, PGS.TS. Cấn Văn Mão;
PGS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn;
PGS.TS. Hoàng Thị Mỹ Nhung;
GS.TS. Naoki Yamamoto; TS.
Zhang Li Feng; Nguyễn Thanh Tùng
- Hà Nội - Học viện Quân y, 2019 -
03/2014 - 03/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Tăng sinh virus vaccin sởi
(MeV) và quai bị (MuV) và nuôi cấy
các dòng tế bào ung thư người và
gây nhiễm tế bào ung thư và đánh
giá tỷ lệ tế bào sống/chết theo thời
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
38
gian sử dụng các kỹ thuật MTT,
FACS. Đánh giá cơ chế gây chết của
tế bào dưới tác dụng của virus
vaccine dùng đơn, phối hợp hoặc có
thêm nimotuzumab, phát hiện hoạt
động của các gene liên quan tới chu
trình chết tế bào STAT 3, ISG15.
Nhuộm kháng thể phát hiện tế bào
đang chết theo chương trình và đọc
dưới kính hiển vi
immunofluorescence (CRT,
HGMB1). Đánh giá hình ảnh siêu
cấu trúc tế bào ung thư được điều trị
bằng virus vaccine, nimotuzumab.
Đánh giá hiệu quả điều trị của virus
vaccine kết hợp nimotuzumab trên
chuột nude mang khối ung thư
người. Xác định tỉ lệ tế bào miễn
dịch trên chuột được điều trị bằng kỹ
thuật flowcytometry. Đánh giá hình
ảnh giải phẫu bệnh khối u. Theo dõi
tiến triển của khối u được điều trị, tỷ
lệ sống/chết, thời gian sống thêm của
chuột mang khối ung thư người.
Số hồ sơ lưu: 16624
74878. 07-2020. Nghiên cứu giá
trị của protein DKK1 và acid nhân
lưu hành tự do trong phát hiện
ung thư tế bào gan ở bệnh nhân
nhiễm virus viêm gan B/ TS. Ngô
Tất Trung, PGS.TS. Phan Quốc
Hoàn; TS. Trần Thị Huyền Trang;
TS. Bùi Tiến Sỹ; ThS. Trần Thị
Thanh Huyền; ThS. Đào Thanh
Quyên; Trần Thị Thu Hiền; Nguyễn
Thị Tĩnh; Đặng Thị Việt Anh; ThS.
Đặng Chiều Dương - Hà Nội - Bệnh
viện Trung ương Quân đội 108,
2019 - 04/2017 - 08/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Sàng lọc tài liệu, lập danh sách
các miRNA liên quan đến bệnh lý
gan. Thiết kế phương pháp định
lượng miRNA từ máu ngoại vi và
sàng lọc biểu hiện miRNA trên
screening cohort. Đánh giá giá trị
chẩn đoán của panel miRNA trên
quần thể nghiên cứu. Đánh giá giá trị
protein DKK1 trong chẩn đoán và
sàng lọc ung thư biểu mô tế bào gan.
Số hồ sơ lưu: 16630
303. Y tế
30301. Khoa học về chăm sóc sức
khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả
quản trị bệnh viện, tài chính y
tế,..)
72723. 07-2020. Đánh giá độ
chính xác việc ghi chép nguyên
nhân tử vong và đề xuất một số
giải pháp cải thiện tại một số tỉnh
ở Việt Nam/ TS. Lê Trần Ngoan,
TS. Đặng Việt Hùng GS.TS. Mark
Stevenson; PGS.TS. Nguyễn
Phương Hoa; PGS.TS. Nguyễn Đức
Hinh - Hà Nội - Trường Đại học Y
Hà Nội, 2019 - 05/2009 - 06/2015.
(Đề tài cấp Bộ)
Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu,
dự báo kết quả dương tính, âm tính
và tính đầy đủ của việc ghi chép
nguyên nhân tử vong tại trạm y tế
xã/phường theo mẫu sổ A6- YTCS
tại một số tỉnh ở Việt Nam, năm
2008.
Số hồ sơ lưu: 16122
30304. Dinh dưỡng; Khoa học về
ăn kiêng
73163. 07-2020. Thái độ của
người nông dân đối với sản xuất
thực phẩm an toàn/ PGS.TS. Lã
Thị Thu Thủy, ThS. Phạm Minh
Thu; TS. Nguyễn Thị Phương Hoa;
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
39
TS. Rơ Đăm Thị Bích Ngọc; TS.
Huỳnh Văn Chẩn; CN. Nguyễn Thị
Thanh Thủy; CN.Mai Thanh Thế -
Hà Nội - Viện Tâm lý học, 2019 -
01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Những lý luận cơ bản về thái độ
của người nông dân đối với sản xuất
thực phẩm an toàn; Thực trạng thái
độ của người nông dân đối với sản
xuất an toàn; Nguyên nhân dẫn đến
thái độ sẵn sàng tham gia hoặc
không tham sản xuất thực phẩm an
toàn và đề xuất một số giải pháp
nhằm thúc đẩy người nông dân tham
gia sản xuất thực phẩm an toàn.
Số hồ sơ lưu: 16056
30306. Y học nhiệt đới
73853. 07-2020. Nghiên cứu
bệnh Rickettsia gây bệnh sốt cấp
tính ở miền Bắc Việt Nam/
PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung, TS. Lê
Thị Hội; CN. Nguyễn Thị Thu Hà;
CN. Vũ Ngọc Liên; TS. Lê Xuân
Luật; TS. Đỗ Duy Cường; ThS. Vũ
Minh Điền - Hà Nội - Bệnh viện
Bệnh nhiệt đới trung ương, 2019 -
03/2015 - 03/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Đặc điểm lâm sàng, dịch tễ học
và các căn nguyên của bệnh
rickettsia đang lưu hành ở miền Bắc
Việt Nam. Phát triển các phương
pháp chẩn đoán bằng huyết thanh
học và kỹ thuật sinh học phân tử
nhằm chẩn đoán nhanh và chính xác
cho cả 3 nhóm bệnh rickettsia. Giải
trình tự một số gen đặc trưng cho cả
3 nhóm bệnh rickettsia. Nghiên cứu
đáp ứng miễn dịch kháng thể IgG
của bệnh nhân nghi ngờ nhiễm
Rickettsia khi mới nhập viện.
Số hồ sơ lưu: 16159
30310. Sức khoẻ nghề nghiệp; tâm
lý ung thư học, Hiệu quả chính
sách và xã hội của nghiên cứu y
sinh học
73283. 07-2020. Nghiên cứu
giải pháp phòng ngừa tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp cho lao
động trong khu vực phi chính thức
ở Việt Nam/ TS. Chử Thị Lân, CN.
Phùng Thị Anh Dương; ThS. Phạm
Thùy Dung; ThS. Nguyễn Thị Ngân;
ThS. Nguyễn Thanh Vân; KS. Ninh
Thị Thu An; ThS. Ngô Văn Nam -
Hà Nội - Viện Khoa học Lao động
và Xã hội, 2018 - 01/2017 - 12/2017.
(Đề tài cấp Bộ)
Hệ thống hóa và góp phần làm
rõ cơ sở lý luận về phòng ngừa tai
nạn lao động - bệnh nghề
nghiệp trong khu vực phi chính
thức; Xây dựng và áp dụng mô hình
đơn giản về hỗ trợ đánh giá các yếu
tố nguy hại, ví dụ đánh giá nguy cơ
từ các chất hóa học một sách đơn
giản dựa trên bộ công cụ của ILO,
bổ sung chức năng hỗ trợ cho các
doanh nghiệp nhỏ. Áp dụng linh hoạt
chương trình như WISE vào các cơ
sở sản xuất khu vực phi chính thức;
Nâng cao nhận thức an toàn sức sức
khỏe nghề nghiệp của người
lao động và người sdụng lao động
khu vực phi chính thức thông qua
nhiều biện pháp như sử dụng internet
các phương tiện truyền thông mục
tiêu, phổ biến các tài liệu giáo dục
thăm quan, liên kết tư vấn, giám
sát. Cải thiện hệ thống thông tin
về an toàn vệ sinh lao động đặc biệt
chú trọng thông tin về vai trò đóng
góp kinh tế của lao động phi chính
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
40
thức nhằm thu hút sự quan tâm của
các nhà hoạch định chính sách.
Số hồ sơ lưu: 15924
304. Dược học
30401. Dược lý học
73634. 07-2020. Nghiên cứu sự
biểu hiện và đột biến gen liên quan
đến tính kháng hóa chất diệt côn
trùng (pyrethroid) của muỗi Aedes
aegypti và Aedes albopictus truyền
bệnh sốt xuất huyết/ TS. Nguyễn
Thị Kim Liên, PGS.TS. Nguyễn Thị
Hương Bình; TS. Nguyễn Thị Hồng
Ngọc; ThS. Nguyễn Thu Hiền; ThS.
Trần Phương Thảo; ThS. Lê Bắc
Việt; ThS. Lê Trung Kiên - Hà Nội -
Viện Nghiên cứu hệ gen, 2019 -
05/2016 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Xác định mức độ sao chép của
các gen liên quan đến tính kháng hóa
chất diệt muỗi Aedes aegypti và
Aedes albopictus bằng kỹ thuật trình
tự mRNA. Xác đnh mức độ biểu
hiện của một số gen liên quan đến
tính kháng hóa chất của muỗi Aedes
aegypti và Aedes albopictus. Xác
đnh các đột biến trên gen AaNav liên
quan đến tính kháng hóa chất của
quần thể muỗi Aedes aegypti và
Aedes albopictus.
Số hồ sơ lưu: 16248
30403. Dược liệu học; cây thuốc;
con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân
tộc
73590. 07-2020. Nghiên cứu
công nghệ chế biến sản phẩm dạng
bột và dạng cao từ củ Ba kích/
ThS. Lê Thị Thắm, TS. Nguyễn Thị
Minh Khanh; ThS. Trịnh Thanh Hà;
ThS. Phạm Thu Trang; ThS. Nguyễn
Thị Trang; ThS. Lê Hồng Quang -
Hà Nội - Viện Công nghiệp thực
phẩm, 2019 - 01/2017 - 12/2018.
(Đề tài cấp Bộ)
Phân loại, phân bố, thành phần
hóa học và các hoạt chất sinh học có
trong cây ba kích. Quy trình công
nghệ chế biến sản phẩm dạng bột và
dạng cao từ rễ ba kích khô. Quy
trỉnh công nghệ chế biến sản phẩm
dạng bột và dạng cao từ rễ ba kích
tươi. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho
sản phẩm ba kích dạng bột và dạng
khô. Sản xuất thử nghiệm sản phẩm
ba kích dạng bột và dạng cao.
Số hồ sơ lưu: 16236
74764. 07-2020. Nghiên cứu
qui trình công nghệ tổng hợp
flutamid và bicalutamid làm
nguyên liệu sản xuất thuốc chống
ung thư tuyến tiền liệt/ TS. Trần
Văn Lộc, TS. Trần Thị Phương
Thảo; ThS. Phạm Thị Ninh; TS.
Trần Văn Chiến; CN. Nguyễn Thị
Lưu; ThS .Nguyễn Thế Anh; CN. Lê
Thị Thu Hà; Nguyễn Minh Thư;
ThS. Trần Thị Bích Vân; TS. Trần
Quang Hưng - Hà Nội - Viện Hóa
Học, 2019 - 06/2016 - 12/2018. (Đề
tài cấp Quốc gia)
Quy trình công nghệ tổng hợp
bicalutamid và tinh chế bicalutamid
quy mô 300 g/mẻ đạt tiêu chuẩn
dược điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu
trúc và hàm lượng sản phẩm
bicalutamid và thử độc tính cấp, độc
tính bán trường diễn của
bicalutamid. Quy trình công nghệ
tổng hợp flutamid 1 và chế flutamid
quy mô 300g/mẻ đạt tiêu chuẩn dược
điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu trúc
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
41
và hàm lượng sản phẩm flutamid
và thử độc tính cấp, độc tính bán
trường diễn của flutamid.
Số hồ sơ lưu: 16588
74789. 07-2020. Nghiên cứu
thành phần hóa học và tác dụng
sinh học của lá và hoa cây Trà hoa
vàng Camellia sp./ TS. Nguyễn Thị
Hồng Vân, TS. Đoàn Lan Phương;
TS. Cầm Thị Ính; KS. Phạm Cao
Bách; TS. Đỗ Hữu Nghị; TS. Đinh
Thị Thu Thủy; PGS.TS. Đỗ Thị
Thảo; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS.
Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn
Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học
các hợp chất thiên nhiên, 2019 -
06/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Tổng quan nghiên cứu trong
nước và quốc tế về trà hoa vàng
(Camellia chrysantha). Hồ sơ thực
vật về nguyên liệu và vùng trồng trà
hoa vàng ở Việt Nam. Thu hái mẫu
trà hoa vàng và xác định tên khoa
học. Xử lý và chiết mẫu thực vật, tạo
cặn chiết tổng và các phần cặn chiết
có độ phân cực khác nhau từ hoa và
lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính
chống oxi hóa của các cao chiết tổng
và các phần cặn chiết thu được từ
hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt
tính gây độc tế bào của các cao chiết
tổng và các phần cặn chiết thu được
từ hoa và lá trà hoa vàng. Đánh giá
tác dụng chống oxi hóa in vitro của
các chất sạch phân lập và tác dụng
gây độc tế bào của các chất sạch
phân lập được từ hoa và lá trà hoa
vàng. Quy trình chiết xuất cao và tác
dụng chống oxi hóa bảo vệ gan in
vivo của cao trà hoa vàng.
Số hồ sơ lưu: 16589
30404. Hoá dược học
72580. 07-2020. Nghiên cứu
quy trình chế tạo hệ chất lỏng từ
tính nano Fe3O4 để làm thuốc
tương phản trong chẩn đoán chụp
ảnh MRI nhằm xác định chính xác
mô bệnh ung thư/ GS. TS. Trần Đại
Lâm, TS. Phạm Hồng Nam; GS.
TSKH. Nguyễn Xuân Phúc; PGS.
TS. Đỗ Hùng Mạnh; TS. Vương Thị
Kim Oanh; KS. Đặng Khôi Nguyên;
ThS. Lê Thế Tâm; ThS. Nguyễn
Mạnh Cường; ThS. Hoàng Thị
Thanh Thảo; ThS. Bá Thị Châm -
Hà Nội - Viện Khoa Học Vật Liệu,
2019 - 06/2015 - 06/2018. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Xây dựng qui trình chế tạo 1
số loại vật liệu nano từ tính trên nền
Fe3O4 làm chất lỏng từ; nghiên cứu
đặc trưng các tính chất từ của các
hạt nano từ; đánh giá độc tính và
thử nghiệm tác động lên tế bào,
hướng tới mục đích làm thuốc tăng
tương phản trong chẩn đoán
MRI, ứng dụng trong xác định chính
xác mô bệnh ung thư. Dùng phương
pháp phân hủy nhiệt, thu được hạt
nano magnetit có Ms trên 70 emu/g
cho hạt kích thước bé gần 15 nm. Đã
nghiên cứu sửdụng một số polyme
có tương thích sinh học cao và một
số tác nhân chuyển pha. Các chất
này, khi đưa thử nghiệm chụp ảnh
MRI đều thể hiện tiềm năng tốt
cho ứng dụng làm tăng độ tương
phản.
Số hồ sơ lưu: 15907
73192. 07-2020. Nghiên cứu
quy trình công nghệ tổng hợp
thuốc kháng sinh linezolid/ TS.
Trịnh Thị Thanh Vân, PGS. TS.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
42
Nguyễn Quốc Vượng; ThS. Nguyễn
Thị Huế; ThS. Vũ Văn Chiến; ThS.
Phạm Thị Hằng; ThS. Vũ Văn Nam;
TS. Phí Thị Đào; TS. Nguyễn Thị
Liên; ThS. Trần Thị Bích Vân - Hà
Nội - Viện Hoá sinh biển, 2019 -
06/2015 - 03/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu quy trình công nghệ
tổng hợp linezolid quy mô 0,5kg/mẻ
đạt tiêu chuẩn USP Pending
Monograph 2012. Xây dựng quy
trình công nghệ tổng hợp hoạt chất
linezolid quy mô 100g/mẻ,
0,5kg/mẻ. Xác định cấu trúc các sản
phẩm trung gian và sản phẩm cuối
bằng các phương pháp phổ IR,
NMR, MS. Đánh giá tính an toàn
của sản phẩm, thử độc tính cấp của
sản phẩm tổng hợp linezolid.
Số hồ sơ lưu: 15747
73297. 07-2020. Hoàn thiện
công nghệ và xây dựng dây chuyền
công nghệ ở qui mô pilot để sản
xuất tá dược bao phim trên cơ sở
copolyme tổng hợp/ TS. Phạm Thị
Thu Hà, TS. Nguyễn Thanh Tùng;
GS. TS. Nguyễn Văn Khôi; TS. Trần
Vũ Thắng; KS; Lưu Thị Xuyến;
ThS. Nguyễn Thu Hương; TS.
Hoàng Tuấn Hưng; KS; Lê Văn
Đức; ThS. Đặng Văn Cử; ThS.
Nguyễn Liên Phương - Hà Nội -
Công ty TNHH Công nghệ và Dịch
vụ Thương mại Lạc Trung, 2018 -
06/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Hoàn thiện và xây dựng dây
chuyền công nghệ sản xuất tá dược
bao phim trên cơ sở copolymepoly
(methyl metacrylat-co-metacrylic
axit) (MMA-MAA) công suất 10
tấn/năm, có chất lượng tương đương
Eudragit. Thiết kế và xây dựng dây
chuyền công nghệ quy mô pilot sản
xuất tá dược bao phimcopolyme
poly (metyl metacrylat-co-
metacrylic axit) quy mô
10 tấn/năm. Hoàn thiện dây chuyền
công nghệ sản xuất tá dược bao
phim copolyme poly(metyl
metacrylat-co-metaacryliclic
axit). Thiết kế, tính toán và xây dựng
dây chuyền công nghệ quy mô pilot
sản xuất tá dược bao phimcopolyme
poly (metyl metacrylat-co-
metacrylic axit) quy mô 10
tấn/năm. Hoàn thiện các điều kiện,
thông số kỹ thuật trong quá trình vận
hành dây chuyền công nghệ sản xuất
tá dược bao phim trên cơ sở
copolyme poly (methyl metacrylat-
co-metacrylic axit) (MMA-MAA)
công suất 10 tấn/năm.
Số hồ sơ lưu: 15897
73636. 07-2020. Nghiên cứu
một số hệ vận chuyển thuốc trên
cơ sở pectin chiết tách từ cây cúc
quỳ (Tithonia diversifolia)/ TS.
Trần Thị Thanh Thủy, ThS. Âu Thị
Hằng; ThS. Trần Văn Hiếu; TS.
Hoàng Thân Hoài Thu; TS. Trần Thị
Như Hằng; ThS. Mai Thu Trang;
CN. Nguyễn Hoài Nam - Hà Nội -
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công
nghệ lọc, hóa dầu, 2019 - 03/2014 -
03/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
Thu thập và phân lập pectin từ
cây cúc quỳ. Khảo sát ảnh hưởng
của điều kiện chiết tách như nhiệt
độ, dung môi phân tách lên hiệu suất
và mức độ DE của pectin thu được.
Biến tính các pectin thu được bằng
các tác nhân vật lý (nhiệt, sóng siêu
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
43
âm) và tác nhân hóa học. Khảo sát
hoạt tính chống ung thư của pectin
và pectin biến tính thu được trên các
dòng tế bào như HepG2, MKN-7,
RD, LU... Chế tạo các hệ mang
thuốc cấu trúc nano trên cơ sở pectin
chứa curcumin, paclitaxel.
Số hồ sơ lưu: 16247
74822. 07-2020. Sản xuất sinh
khối probiotic từ vi khuẩn
Bifidobacterium sử dụng trong
công nghiệp thực phẩm và dược
phẩm/ ThS. Nguyễn Thanh Bình,
PGS.TS. Phùng Thanh Hương; TS.
Đinh Thúy Hằng; ThS. Hoàng Văn
Thái; Hồ Thị Thanh Xuân; Nguyễn
Viết Dũng; Trần Thị Phương Thảo;
Nguyễn Thị Thoan; Nguyễn Hải
Yến; Nguyễn Thanh Thủy - Hà Nội -
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1
Hà Nội, 2019 - 01/2017 - 12/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Hoàn thiện quy trình công nghệ
sản xuất chế phẩm sinh khối và thực
phẩm chức năng
chứa Bifidobacterium animalis
subsp. lactis BfH. Hoàn thiện hệ
thống thiết bị sản xuất sinh khối và
thực phẩm chức năng
chứa Bifidobacterium animalis
subsp. lactis BfH. Xây dựng chương
trình đào tạo cán bộ kỹ thuật vận
hành công nghệ và thiết bị sản xuất
sinh khối và thực phẩm chức
năng Bifidobacterium animalis
subsp. lactis BfH. Sản xuất thử
nghiệm và theo dõi độ ổn định của
các sản phẩm sinh khối và thực
phẩm chức năng
chứa Bifidobacterium animalis
subsp. lactis BfH.
Số hồ sơ lưu: 16621
74823. 07-2020. Tìm kiếm các
chất có hoạt tính chống ung thư từ
một số loài thuộc chi Pilea và
Boehmeria (Urticaceae) của Việt
Nam định hướng theo phép thử
sinh học dẫn đường/ TS. Trịnh Thị
Thanh Vân, PGS.TS. Phạm Văn
Cường; ThS. Vũ Văn Nam; ThS. Lê
Công Vinh; ThS. Trần Văn Hiệu;
CN. Lê Thị Phương; CN. Vũ Văn
Lợi - Hà Nội - Viện Hoá sinh biển,
2019 - 05/2016 - 05/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Tiến hành thực địa thu hái mẫu
của một số loài pilea và boehmeria
(Urticaceae) phân bố ở Việt Nam với
lượng lớn từ 5kg đến 40 kg mẫu.
Chiết các mẫu cây đã được lựa chọn
với dung môi thích hợp như
CH2Cl2, etyl axetat và MeOH. Tinh
chế các cặn dịch chiết này trên sắc
ký cột để thu các phân đoạn và thử
hoạt tính gây độc tế bào các phân
đoạn thu được. Tinh chế các phân
đoạn có hoạt tính để thu được các
hợp chất sạch và xác định cấu trúc
hóa học của các hợp chất sạch phân
lập được. Thử hoạt tính chống ung
thư in vitro đối với một số dòng tế
bào ung thư như KB, MCF-7, HepG-
2, Lu-1 của các hợp chất sạch phân
lập được.
Số hồ sơ lưu: 16602
74824. 07-2020. Hoàn thiện
quy trình sản xuất thuốc tiêm
Palonosetron, Carbetocin và thuốc
khí dung Budesonid quy mô công
nghiệp sử dụng công nghệ BFS
(Blow-fill-seal)/ ThS. Nguyễn
Thanh Bình, PGS.TS. Phùng Thanh
Hương, Hồ Thị Thanh Xuân;
Nguyễn Viết Dũng; Trần Thị
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
44
Phương Thảo; Vũ Thị Thúy, Nguyễn
Thị Thoan, Nguyễn Hải Yến,
Nguyễn Thanh Thủy, Phạm Văn
Sáu, Nguyễn Thị Hương, Đàm Thị
Thanh Hương, Nguyễn Thị Duyên -
Hà Nội - Công ty Cổ Phần Dược
Phẩm CPC1 Hà Nội, 2019 - 12/2016
- 06/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
Hoàn thiện quy trình sản xuất và
sản xuất thử nghiệm thuốc hỗn dịch
dùng cho khí dung chứa Budesonid
0,5mg/2ml; thuốc tiêm chứa
Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc tiêm
chứa Palonosetron 0,25mg/5ml.
Nghiên cứu độ ổn định của thuốc
hỗn dịch dùng cho khí dung chứa
Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm
chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc
tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml.
Xây dựng chương trình đào tạo cán
bộ kỹ thuật về tiêu chuẩn thành
phẩm và quy trình sản xuất các thuốc
hỗn dịch dùng cho khí dung chứa
Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm
chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc
tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml.
Số hồ sơ lưu: 16620
30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc
chất học (bao gồm cả độc chất học
lâm sàng)
74842. 07-2020. Nghiên cứu
thực trạng nhiễm độc chì ở trẻ em
Việt Nam và hiệu quả một số giải
pháp can thiệp/ PGS.TS. Doãn
Ngọc Hải, ThS. Lỗ Văn Tùng; TS.
Tạ Thị Bình; TS. Nguyễn Thu Hà;
ThS. Hà Lan Phương; TS. Nguyễn
Đức Sơn; TS. Nguyễn Đình Trung;
TS. Dương Khánh Vân; ThS.
Nguyễn Kiên Cường; ThS. Nguyễn
Trung Nguyên - Hà Nội - Viện Sức
khỏe nghề nghiệp và Môi trường,
2019 - 12/2015 - 11/2018. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Xác định các nguồn phơi nhiễm
chì chính đối với trẻ em Việt Nam.
Đánh giá thực trạng nhiễm độc chì
và mối liên quan với biến đổi vật
chất di truyền, tình trạng ô xy hóa –
chống ô xy hóa ở trẻ em Việt Nam.
Xây dựng mô hình dự phòng, điều trị
và đánh giá hiệu quả một số biện
pháp can thiệp.
Số hồ sơ lưu: 16625
305. Công nghệ sinh học trong y
học
30501. Công nghệ sinh học liên
quan đến y học, y tế
73867. 07-2020. Nghiên cứu
công nghệ sản xuất thực phẩm
chức năng giàu protein từ sinh
khối rong nước lợ Chaetomorpha
sp. khu vực đồng bằng sông Cửu
Long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh,
PGS.TS. Hoàng Kim Anh; ThS.
Trần Chí Hải; ThS. Hoàng Thị Trúc
Quỳnh; ThS. Cao Xuân Thủy; ThS.
Đinh Thị Mận; KS. Phạm Thị Mỹ
Tiên; ThS. Hoàng Thị Ngọc Nhơn;
ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.
Nguyễn Bảo Toàn - Hồ Chí Minh -
Trường Đại học Công nghiệp Thực
phẩm thành phố Hồ Chí Minh, 2019
- 01/2014 - 12/2016. (Đề tài cấp
Quốc gia)
Đánh giá nguồn nguyên liệu
rong nước lợ Chaetomorpha sp. tại
khu vực đồng bằng sông Cửu Long
và phương án thu gom, sơ chế sinh
khối để tách protein. Công nghệ sản
xuất thực phẩm chức năng giàu
protein từ rong nước lợ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
45
Chaetomorpha sp.. Đánh giá khả
năng thu nhận peptide có hoạt tính
sinh học từ rong nước lợ
Chaetomorpha sp. Thiết kế dây
chuyền sản xuất thực phẩm chức
năng giàu protein từ rong nước lợ
Chaetomorpha sp. ở quy mô pilot
công suất 10kg sản phẩm/ngày và
sản xuất thử nghiệm. Xây dựng hồ
sơ thiết kế kỹ thuật dây chuyền sản
xuất thực phẩm chức năng giàu
protein từ rong nước lợ
Chaetomorpha sp. công suất 200kg
sản phẩm/ngày.
Số hồ sơ lưu: 16184
74740. 07-2020. Nghiên cứu
tổng hợp và hoạt tính sinh học của
các hợp chất lai giữa tritecpenoit
và chất có hoạt tính kháng HIV và
ung thư/ TS. Đặng Thị Tuyết Anh,
PGS.TS. Ngô Quốc Anh; TS.
Nguyễn Thị Thu Hà; CN. Nguyễn
Hà Thanh; TS. Nguyễn Thị Hiển;
ThS. Đặng Thị Mai - Hà Nội - Viện
Hóa Học, 2019 - 08/2016 - 08/2019.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng hợp các hợp chất lai chứa
AZT và các tritecpenoit như betulin,
axit betulinic, axit oleanolic và axit
ursolic qua cầu triazol. Tổng hợp các
hợp chất lai chứa 3TC với các
tritecpenoit như betulin, axit
betulinic, axit oleanolic và axit
ursolic qua liên kết este. Tổng hợp
các hợp chất lai chứa d4T và các
tritecpenoit như betulin, axit
betulinic, axit oleanolic và axit
ursolic qua liên kết amit. Tổng hợp
các dẫn xuất este, amit của
tritecpenoit như betulin, axit
betulinic, axit oleanolic và axit
ursolic với các anhydrit axit như
anhydrit succinic, anhydrit cis-
1,2,3,6- tetrahyd-rophtalic, anhydrit
3-metyl glutaric và anhydrit glutaric.
Tổng hợp các hợp chất lai các
tritecpenoit như betulin, betulinic
axit, axit oleanolic và axit ursolic
qua cầu triazol với chất chống ung
thư elortinib. Tổng hợp các hợp chất
có cấu trúc lai của triterpenoid và
SAHA qua cầu amit hoặc este. Xác
định cấu trúc các hợp chất nhận
được nhờ các phương pháp phổ hiện
đại (IR, MS, 1H NMR, 13C NMR,
HMBC, HMQC...)
Số hồ sơ lưu: 16579
4. Khoa học nông nghiệp
405. Thủy sản
40503. Bệnh học thuỷ sản
73762. 07-2020. Nghiên cứu
sản xuất và ứng dụng chế phẩm từ
các hoạt chất thuộc lớp chất
diterpenoit, triterpenoit và
polyphenol có nguồn gốc tự nhiên
thay thế kháng sinh phòng trị
bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm
nuôi ở Việt Nam/ PGS.TS. Phạm
Thị Hồng Minh, GS.TS. Phạm Quốc
Long; TS. Đỗ Tiến Lâm; TS. Phạm
Minh Quân; ThS. Trương Hồng
Việt; TS. Trương Thị Mỹ Hạnh;
ThS. Nguyễn Văn Tuyến Anh; TS.
Hoàng Thị Bích; TS. Trần Quốc
Toàn; TS. Cầm Thị Ính; ThS. Luân
Thị Thu; TS. Đoàn Lan Phương; TS.
Trần Thị Thu Thủy; TS. Lê Tất
Thành; TS. Nguyễn Quốc Bình - Hà
Nội - Viện hóa học các hợp chất
thiên nhiên, 2019 - 06/2015 -
12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
46
Tổng quan về bệnh hoại tử gan
tụy cấp. Diễn biến bệnh hoại tử gan
tụy cấp ở tôm nuôi nước lợ và ứng
dụng hoạt chất có nguồn gốc thảo
dược trong thủy sản . Thu nhận các
cặn dịch chiết thô từ các loài thực
vật chuẩn bị cho thử nghiệm . Phân
lập và xac định cấu trúc các hợp chất
từ những mẫu thực vật được thử
nghiệm có hoạt tính kháng khuẩn
Vibrio parahaemolyticus. Xác định
yếu tố tối ưu cho qua trình chiết thu
dịch thô từ thực vật. Ứng dụng công
nghệ sinh học sử dụng nấm nội sinh
trong việc tăng hàm lượng hoạt chất
cho nguyên liệu tự nhiên trên cây
Khổ sâm. Sử dụng enzym cho quá
trình chiết dịch thô và chuyển hóa
các hoạt chất tạo dẫn xuất đem thử
nghiệm.
Số hồ sơ lưu: 16275
5. Khoa học xã hội
506. Khoa học chính trị
50602. Hành chính công và quản
lý hành chính
73278. 07-2020. Nghiên cứu, đề
xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế,
chính sách bảo vệ quyền lợi người
dân nơi có khoáng sản khai thác
đáp ứng mục tiêu phát triển bền
vững/ ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân,
ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; ThS.
Phùng Thị Châm; TS. Trần Tú
Cường; TS. Hồ Mỹ Hạnh; ThS.
Nguyễn Thị Lý; ThS. Nguyễn Đức
Thu; ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng;
ThS. Phan Bảo Trung - Hà Nội -
Viện Chiến Lược, Chính Sách Tài
Nguyên Và Môi Trường, 2018 -
07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Hệ thống cơ sở lý luận, kinh
nghiệm quốc tế về quyền lợi người
dân nơi có khoáng sản khai thác; cơ
chế, chính sách bảo vệ quyền lợi
người dân nơi có khoáng sản khai
thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền
vững. Phân tích, đánh giá thực trạng
và tình hình thực hiện cơ chế, chính
sách của Việt Nam về bảo vệ quyền
lợi người dân nơi có khoáng sản khai
thác. Đề xuất đề xuất giải pháp hoàn
thiện cơ chế, chính sách bảo vệ
quyền lợi người dân tại khu vực có
khoáng sản khai thác đáp ứng mục
tiêu phát triển bền vững. Tổng hợp
kinh nghiệm quốc tế về áp dụng các
cơ chế, công cụ bảo vệ quyền lợi
người dân nơi có khoáng sản khai
thác và rút ra bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: 15934
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
47
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đặc biệt, nhiêm khoa hoc va công nghê cấp quốc gia, cấp bộ,
câp cơ sơ sử dụng ngân sách nhà nước thuôc pham vi quan ly cua Bô Khoa hoc
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt,
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2:
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận tính đầy đủ và hơp l ệ của hồ sơ va ghi vao giây biên nhân hô sơ đăng ky
kêt qua thưc hiên nhiêm vu khoa hoc va công ngh ệ. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
48
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Cách thức thực hiện:
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: http://dangkykqnv.vista.gov.vn/;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không
đóng vào báo cáo tổng hợp).
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi
nghiệm thu chính thức.
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh,
không tách riêng các file chương, mục,…); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện,
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu.
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo
bản chính để đối chiếu khi giao nộp.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
49
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công
nghệ quốc gia.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Phiếu mô tả công nghệ.
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động
thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết)
Sáng: từ 8h30 đến 11h30
Chiều: từ 13h30 đến 16h30
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020
50
Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc va
công nghê, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127.
Email: [email protected]
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt,
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119