THÔNG BÁO - vista.gov.vn

51
ISSN 1859 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7 2020 (12 SỐ/NĂM)

Transcript of THÔNG BÁO - vista.gov.vn

Page 1: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

ISSN 1859 – 1000

THÔNG BÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 7

2020 (12 SỐ/NĂM)

Page 2: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

i

THÔNG BÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Định kỳ 1số/tháng)

BAN BIÊN TẬP

Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN

Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà

ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh

Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa

CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu

CN. Nguyễn Thu Hà

MỤC LỤC

Danh mục các bảng tra Trang

Lời giới thiệu ii

Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao

nộp theo lĩnh vực nghiên cứu

3

Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng

ký/giao nộp

6

Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47

Page 3: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

ii

LỜI GIỚI THIỆU

Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa

học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số

11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông

tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ

và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học

và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ,

phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết

quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.

Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công

nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết

quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp

nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các

lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa

học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ

thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và

công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:

http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông

báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.

Trân trọng giới thiệu.

Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:

CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: [email protected]

Website: http://www.vista.gov.vn/

Page 4: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

3

DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP

THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7

102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7

10203. Sinh tin học ............................................................................................. 7

106. Sinh học ......................................................................................................... 7

10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ......................................... 7

2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8

203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8

20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8

204. Kỹ thuật hóa học .......................................................................................... 8

20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............ 8

20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 11

20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ............................................................................... 11

20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ ............................................................................. 12

20406. Kỹ thuật hoá dầu .................................................................................. 12

205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 13

20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim ............................................................ 13

20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu .................. 13

20507. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 13

20509. Vật liệu kim loại ................................................................................... 14

20510. Gốm ...................................................................................................... 14

20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ................................................. 16

20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại

(cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) ........................... 16

Page 5: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

4

20513. Gỗ, giấy, bột giấy ................................................................................. 18

20514. Vải, gồm cả sợi, màu và thuốc nhuộm tổng hợp.................................. 18

20515. Vật liệu tiên tiến ................................................................................... 20

206. Kỹ thuật y học ............................................................................................ 20

20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ..................................................................... 20

20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm...................................................... 21

207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................. 21

20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................... 21

20704. Viễn thám ............................................................................................. 24

20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ...................................................... 26

20706. Kỹ thuật hàng hải, đóng tàu biển ......................................................... 28

209. Công nghệ sinh học công nghiệp .............................................................. 28

20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào

các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ....... 28

20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử

dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học,

nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu

mới có nguồn gốc sinh học. .............................................................................. 28

210. Công nghệ nano .......................................................................................... 31

21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ....................................... 31

21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano) ................................... 34

211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ............................................................... 34

21101. Kỹ thuật thực phẩm .............................................................................. 34

21102. Kỹ thuật đồ uống .................................................................................. 36

299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ..................................................... 36

3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 37

Page 6: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

5

302. Y học lâm sàng ........................................................................................... 37

30203. Nhi khoa ............................................................................................... 37

30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ........................................................ 37

303. Y tế ............................................................................................................... 38

30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị

bệnh viện, tài chính y tế,..) ............................................................................... 38

30304. Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng ..................................................... 38

30306. Y học nhiệt đới ..................................................................................... 39

30310. Sức khoẻ nghề nghiệp; tâm lý ung thư học, Hiệu quả chính sách và

xã hội của nghiên cứu y sinh học ..................................................................... 39

304. Dược học ..................................................................................................... 40

30401. Dược lý học .......................................................................................... 40

30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ........ 40

30404. Hoá dược học ....................................................................................... 41

30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học (bao gồm cả độc chất học lâm

sàng) ................................................................................................................. 44

305. Công nghệ sinh học trong y học................................................................ 44

30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế ...................................... 44

4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 45

405. Thủy sản ...................................................................................................... 45

40503. Bệnh học thuỷ sản ................................................................................ 45

5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 46

506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 46

50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 46

Page 7: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

6

THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP

CHÚ GIẢI

Mã tra cứu

Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản

Tên nhiệm vụ

Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu

Thời gian thực hiện nhiệm vụ

Cấp nhiệm vụ

Nơi viết báo cáo

Cơ quan chủ trì nhiệm vụ

Năm viết báo cáo

Tóm tắt nội dung nghiên cứu

Page 8: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

7

1. Khoa học tự nhiên

102. Khoa học máy tính và thông

tin

10203. Sinh tin học

73413. 07-2020. Nghiên cứu,

thiết kế chế tạo thiết bị nhận dạng

vân tay cơ động dùng cho cảnh

sát/ TS. Nguyễn Thành Biên, ThS.

Lê Hải Triều; ThS. Nguyễn Quốc

Lam; ThS. Nguyễn Thành Chung;

ThS. Nguyễn Toàn Thắng; ThS.

Nguyễn Đức Vinh; TS. Nguyễn Thị

Hương Thủy; TS. Phạm Vĩnh Tuệ;

KS. Trần Lê Phương; KS. Nguyễn

Khoa Bảo - Hà Nội - Viện Kỹ thuật

Điện tử và Cơ khí nghiệp vụ - nay

là: Viện Khoa Học và Công nghệ,

2017 - 12/2015 - 12/2017. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Tại hầu hết các địa phương,

công việc phân loại và tìm kiếm vân

tay tội phạm chủ yếu hiện nay vẫn

phải thực hiện bằng phương pháp

thủ công. Việc mở rộng hệ thống

để ứng dụng cho qui mô cả nước

sẽ cần phải đầu tư tiếp rất nhiều

ngoại tệ và chắc chắn nếu tiếp tục

nhập ngoại sẽ càng ngày càng

bị lệ thuộc nhiều hơn vào công

nghệ nước ngoài. Hệ thống sẽ xử lý

dấu vân tay, chuyển sang dạng

dữ liệu số rồi đối chiếu các đặc điểm

của vân tay đó với dữ liệu đã được

lưu trữ trong hệ thống. Theo cách

truyền thống mang nặng tính

thủ công, để so sánh dấu vân tay lưu

trữ trong tàng thư can phạm và dấu

vân tay thu được ở hiện trường vụ án

thì phải dùng kính lúp để đối chiếu

từng đường vân. Nhưng với công

nghệ nhận dạng vân tay tự động thì

máy tính sẽ tự động hóa hầu hết các

công đoạn thủ công với tốc độ tra

cứu nhanh đến bất ngờ. Thông qua

việc phân tích tình hình nghiên

cứu, ứng dụng các hệ thống nhận

dạng vân tay tự động ở nước ngoài

và ứng dụng ở Việt Nam nói

chung, Bộ Công an nói riêng, kèm

theo sự phát triển của khoa học công

nghệ tiên tiến như ngày nay những

khó khăn trên có thể giải quyết được.

Số hồ sơ lưu: 15880

106. Sinh học

10605. Hoá sinh; phương pháp

nghiên cứu hoá sinh

74789. 07-2020. Nghiên cứu

thành phần hóa học và tác dụng

sinh học của lá và hoa cây Trà hoa

vàng Camellia sp./ TS. Nguyễn Thị

Hồng Vân, TS. Đoàn Lan Phương;

TS. Cầm Thị Ính; KS. Phạm Cao

Bách; TS. Đỗ Hữu Nghị; TS. Đinh

Thị Thu Thủy; PGS.TS. Đỗ Thị

Thảo; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS.

Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn

Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học

các hợp chất thiên nhiên, 2019 -

06/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Tổng quan nghiên cứu trong

nước và quốc tế về trà hoa vàng

(Camellia chrysantha). Hồ sơ thực

vật về nguyên liệu và vùng trồng trà

hoa vàng ở Việt Nam. Thu hái mẫu

trà hoa vàng và xác định tên khoa

học. Xử lý và chiết mẫu thực vật, tạo

cặn chiết tổng và các phần cặn chiết

có độ phân cực khác nhau từ hoa và

lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính

chống oxi hóa của các cao chiết tổng

Page 9: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

8

và các phần cặn chiết thu được từ

hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt

tính gây độc tế bào của các cao chiết

tổng và các phần cặn chiết thu được

từ hoa và lá trà hoa vàng. Đánh giá

tác dụng chống oxi hóa in vitro của

các chất sạch phân lập và tác dụng

gây độc tế bào của các chất sạch

phân lập được từ hoa và lá trà hoa

vàng. Quy trình chiết xuất cao và tác

dụng chống oxi hóa bảo vệ gan in

vivo của cao trà hoa vàng.

Số hồ sơ lưu: 16589

2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ

203. Kỹ thuật cơ khí

20314. Kỹ thuật và công nghệ liên

quan đến hạt nhân

74773. 07-2020. Nghiên cứu,

chiếu xạ thử nghiệm pha tạp đơn

tinh thể Silic trên Lò Phản ứng hạt

nhân Đà Lạt/ ThS. Phạm Quang

Huy, ThS. Trần Quốc Dưỡng; ThS.

Lương Bá Viên; CN. Lê Vĩnh Vinh;

ThS. Huỳnh Tôn Nghiêm; ThS.

Nguyễn Kiên Cường; CN. Nguyễn

Minh Tuân; CN. Nguyễn Mạnh

Hùng; ThS. Võ Đoàn Hải Đăng; CN.

Nguyễn Tiến Vũ - Lâm Đồng - Viện

Nghiên cứu Hạt Nhân, 2019 -

01/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ)

Tính toán và cập nhật số liệu

cháy nhiên liệu của lò phản ứng Đà

Lạt, tiến hành thực nghiệm khảo sát

chi tiết phân bố thông lượng và phổ

neutron tại vị trí chiếu xạ (bẫy

neutron). Thiết kế chi tiết kênh chiếu

xạ và lắp đặt cốc chiếu xạ silic và

các thiết bị phụ trợ phục vụ chiếu xạ

thử nghiệm NTD-Si. Thực nghiệm

khảo sát thông số đặc trưng các cốc

chiếu đã thiết kế. Chiếu xạ thử

nghiệm NTD-Si trên các cốc chiếu

đã thiết kế và xử lý, đo đạc các

thông số thỏi silic sau khi chiếu xạ,

so sánh với kết quả tính toán.

Số hồ sơ lưu: 16593

74788. 07-2020. Nghiên cứu

bài toán đánh giá số hạng nguồn

phát thải ra nhà lò Nhà máy Điện

hạt nhân Cảng Phòng Thành khi

xảy ra sự cố LOCA và mất nguồn

điện ngoài/ TS. Phạm Ngọc Đồng,

ThS. Lê Đại Diễn; ThS. Đoàn Mạnh

Long; ThS. Vũ Hoàng Hải; ThS. Bùi

Thị Hoa - Hà Nội - Trung tâm Đào

tạo Hạt nhân, 2019 - 01/2018 -

12/2018. (Đề tài cấp Cơ sở)

Tổng quan về số hạng nguồn và

các phương pháp đánh giá cho nhà

máy điện hạt nhân nước áp lực.

Nghiên cứu các con đường rò thoát

phóng xạ từ vùng hoạt lò phản ứng

ra môi trường trong một số kịch bản

sự cố DBA và BDBA . Nghiên cứu

mô hình lò PWR 900 tham chiếu cho

nhà máy điện hạt nhân Phòng Thành

và mô phỏng sự cố hư hỏng vùng

hoạt bằng chương trinh MELCOR .

Đánh giá số hạng nguồn trong một

số kịch bản sự cố lớn dẫn đến phát

thải phóng xạ ra ngoài môi trường sử

dụng chương trinh MELCOR cho sự

cố LOCA và mất nguồn điện ngoài.

Số hồ sơ lưu: 16614

204. Kỹ thuật hóa học

20401. Sản xuất hóa học công

nghiệp nói chung (nhà máy, sản

phẩm)

73203. 07-2020. Nghiên cứu

quy trình công nghệ sản xuất

Page 10: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

9

ethanol sử dụng nguyên liệu hỗ

hợp sắn tươi và sắn khô tại nhà

máy bio-ethanol Dung Quất/ ThS.

Phạm Văn Vượng, ThS. Lê Thị

Ngọc Sương; KS. Bùi Minh Đức;

KS. Trần Thị Thảo; CN. Nguyễn Thị

Hoa; KS. Nguyễn Văn Thi; ThS.

Nguyễn Xuân Đức; KS. Ngô Công

Hậu - Quảng Ngãi - Công ty CP

Nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền

Trung, 2019 - 01/2014 - 12/2016.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Nghiên cứu ảnh hưởng tính chất

lý hóa sinh của nguyên liệu bột sắn

tươi, bột sắn khô và hỗn hợp bột sắn

tươi và sắn khô qua các công đoạn

sản xuất bio-ethanol. Xác định khả

năng tích hợp phân xưởng xử lý sắn

tươi vào dây chuyền công nghệ hiện

có và đánh giá tác động môi trường

của việc tích hợp phân xưởng xử lý

sắn tươi vào dây chuyền công nghệ

hiện có của nhà máy bio-ehanol

Dung Quất. Hiệu quả kinh tế của

việc sự dụng hỗn hợp nguyên liệu

70% sắn lát khô và 30% sắn tươi (bỏ

70% vỏ hoặc bỏ toàn bộ vỏ lụa)

trong sản xuất ethanol tại nhà máy

bio-ethanol Dung Quất.

Số hồ sơ lưu: 16106

73206. 07-2020. Nghiên cứu

chế tạo màng lọc pervaporation từ

vật liệu poly (vinyl alcohol) ứng

dụng để tách hỗn hợp

ethanol/nước trong sản xuất cồn

tuyệt đối/ PGS.TS. Mai Thanh

Phong, PGS.TS. Nguyễn Vĩnh

Khanh; PGS.TS. Lê Thị Kim Phụng;

ThS. Trần Lê Hải; ThS. Đỗ Hoàng

Thắng; ThS. Trần Duy Hải; KS.

Phan Đình Đông; KS. Lại Vũ Tài;

KS. Nguyễn Thị Nguyên - Hồ Chí

Minh - Trường Đại học Bách khoa -

Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ

Chí Minh, 2019 - 01/2014 - 12/2016.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Xây dựng quy trình chế tạo

màng lọc thẩm thấu bốc hơi trên cơ

sở vật liệu pervaporation ứng dụng

để phân tách hỗn hợp ethanol/nước

trong sản xuất cồn tuyệt đối. Thiết

kế và chế tạo hệ thống phân tách hỗn

hợp ethanol/nước bằng kỹ thuật

thẩm thấu - bốc hơi năng suất 50

L/h. Khảo sát chế độ vận hành của

hệ thống phân tách và xác định chế

độ vận hành thích hợp cho hệ thống.

Số hồ sơ lưu: 16113

73563. 07-2020. Nghiên cứu

ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong

sản xuất chất màu tự nhiên từ trái

thanh long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh,

ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.

Đinh Thị Mận; ThS. Nguyễn Thị

Thảo Minh; ThS. Mạc Xuân Hòa;

ThS. Nguyễn Thị Cúc; ThS. Nguyễn

Thị Quỳnh Trang; ThS. Trần Chí

Hải; ThS. Cao Xuân Thủy; KS.

Trương Thị Thanh Ngân; KS. Phạm

Thị Mỹ Tiên; KS. Phan Thị Yến Nhi

- Hồ Chí Minh - Trường Đại học

Công nghiệp Thực phẩm thành phố

Hồ Chí Minh, 2019 - 01/2016 -

12/2016. (Đề tài cấp Bộ)

Khảo sát đặc điểm và thành phần

hóa học nguyên liệu thanh long ruột

đỏ thông qua đo lường một số chỉ

tiêu hóa lý. Nghiên cứu quá trình

thủy phân pectinase, quá trình trích

ly và quá trình sấy phun. Xác định

các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm

nhằm đánh giá chất lượng và tính ổn

định của chế phẩm màu. Ứng dụng

Page 11: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

10

chế phẩm màu trong sản xuất nước

giải khát.

Số hồ sơ lưu: 16218

74764. 07-2020. Nghiên cứu

qui trình công nghệ tổng hợp

flutamid và bicalutamid làm

nguyên liệu sản xuất thuốc chống

ung thư tuyến tiền liệt/ TS. Trần

Văn Lộc, TS. Trần Thị Phương

Thảo; ThS. Phạm Thị Ninh; TS.

Trần Văn Chiến; CN. Nguyễn Thị

Lưu; ThS .Nguyễn Thế Anh; CN. Lê

Thị Thu Hà; Nguyễn Minh Thư;

ThS. Trần Thị Bích Vân; TS. Trần

Quang Hưng - Hà Nội - Viện Hóa

Học, 2019 - 06/2016 - 12/2018. (Đề

tài cấp Quốc gia)

Quy trình công nghệ tổng hợp

bicalutamid và tinh chế bicalutamid

quy mô 300 g/mẻ đạt tiêu chuẩn

dược điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu

trúc và hàm lượng sản phẩm

bicalutamid và thử độc tính cấp, độc

tính bán trường diễn của

bicalutamid. Quy trình công nghệ

tổng hợp flutamid 1 và chế flutamid

quy mô 300g/mẻ đạt tiêu chuẩn dược

điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu trúc

và hàm lượng sản phẩm flutamid

và thử độc tính cấp, độc tính bán

trường diễn của flutamid.

Số hồ sơ lưu: 16588

74778. 07-2020. Hoàn thiện

công nghệ sản xuất thiếc 99,99 %

bằng phương pháp điện phân tinh

luyện có màng ngăn./ TS. Đinh Thị

Thu Hiên, ThS. Bùi Xuân Bảng; TS.

Đỗ Hồng Nga; ThS. Nguyễn Hồng

Quân; CN. Lê Văn Kiên; CN.

Nguyễn Văn Tuấn; KS. Bùi Khoa

Giáo; KS. Nông Quốc Tập; KS. Trần

Văn Soan; KS. Vũ Ngọc Quỳnh - Hà

Nội - Viện khoa học và công nghệ

mỏ - luyện kim, 2019 - 11/2016 -

05/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)

Bổ sung và hoàn thiện công

nghệ điều chế dung dịch điện phân

thiếc và công nghệ điện phân tinh

luyện thiếc. Sản xuất thử nghiệm

200 tấn sản phẩm. Đánh giá các chỉ

tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, chi

phí sản xuất và hiệu quả kinh tế của

dự án.

Số hồ sơ lưu: 16596

74917. 07-2020. Nghiên cứu

thăm dò công nghệ điều chế magie

kim loại bằng phương pháp nhiệt

kim/ TS. Ngô Xuân Hùng, KS. Trần

Xuân Vịnh; KS. Trần Duy Hải; TS.

Nguyễn Hữu Đức; Nguyễn Hữu

Phúc; KS. Vũ Thị Phước - Hà Nội -

Viện công nghệ xạ hiếm, 2019 -

01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Cơ

sở)

Nghiên cứu hoàn nguyên quặng

dolomit Thanh Hóa bằng phương

pháp Pidgeon, sử dụng chất hoàn

nguyên là ferosilic. Quặng dolomit

Thanh Hóa có thành phần chính là

(Ca, Mg)CO3 , hàm lượng MgO đạt

23,0%; CaO là 34,0%, sau khi làm

giàu, nâng cao hàm lượng bằng cách

nung ở 1000oC, thời gian nung 5 giờ

để khử CO2 và hơi nước. Hàm

lượng tăng lên: MgO đạt 37,0%;

CaO đạt 54,0%, dolomit được

nghiền trộn cùng với ferosilic và

đóng bánh. Qúa trình hoàn nguyên

được thực hiện ở nhiệt độ từ 1000-

1300oC trong điều kiện chân không,

thời gian 4 giờ. Hiệu suất hoàn

nguyên cao nhất là 84% khi tỷ lệ

ferosilic là 30% so với dolomit. Sản

Page 12: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

11

phẩm Mg kim loại sau hoàn nguyên

có độ sạch là 94,3%, sau khử tạp

chất bằng MgCl2 hàm lượng Mg là

98,8%.

Số hồ sơ lưu: 16649

20403. Kỹ thuật hoá dược

74781. 07-2020. Nghiên cứu

tổng hợp và đánh giá khả năng

tương thích sinh học của khuôn

định dạng ba chiều

chitosan/hydroxyapatit cho kỹ

thuật tạo mô xương/ PGS.TS.

Nguyễn Kim Ngà, TS. Nguyễn Ngọc

Thịnh; TS. Trần Thị Luyến; TS.

Trần Thanh Hoài; ThS. Phí Thị Thúy

Hồng; CN. Trần Thị Thu Huyền -

Hà Nội - Trường Đại học Bách Khoa

Hà Nội, 2019 - 08/2016 - 08/2019.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Đề xuất quy trình tổng hợp các

khung định dạng scaffold 3D trên cơ

sở chitosan/hydroxyapatit. Chế tạo

khung định dạng scaffold 3D trên cơ

sở chitosan/hydroxyapatit theo các

quy trình đã đề xuất. Xác định vi cấu

trúc, hình thái học, lỗ xốp, thành

phần, một số tính chất hóa lý của

scaffold 3D trên cơ sở

chitosan/hydroxyapatit. Xác định

hoạt tính sinh học và khả năng tương

thích sinh học của khung định dạng

chitosan/hydroxyapatit.

Số hồ sơ lưu: 16592

74782. 07-2020. Thiết kế và

nghiên cứu bằng phương pháp hóa

tính toán các chất chống oxy hóa

mới dựa trên các hợp chất amine

thơm/ PGS.TS. Phạm Cẩm Nam,

TS. Nguyễn Minh Thông; TS. Trần

Mạnh Hùng; TS. Ngô Thị Chinh;

TS. Phạm Lê Minh Thông; ThS.

Đinh Tuấn - Đà Nẵng - Trường Đại

học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng,

2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Thiết kế và đánh giá khả năng

chống oxy hóa của các hợp chất

amine thơm mới với cấu trúc có 1, 2

và nhiều vòng thơm bằng cách sử

dụng các phương pháp hóa học

lượng tử khác nhau, chủ yếu là

phương pháp DFT. Các chỉ số chống

oxy hóa khác cũng được bao gồm

như thế hóa học, độ cứng và độ ưa

điện tích toàn phần. Khảo sát ảnh

hưởng của các nhóm thế tại vòng

thơm để tìm ra mối quan hệ giữa cấu

trúc và một số tính chất của các hợp

chất amin thơm. Tính toán và thiết

lập bề mặt thế năng và động học của

phản ứng giữa các ROO* với các

amine thơm.

Số hồ sơ lưu: 16598

20404. Kỹ thuật hoá vô cơ

73233. 07-2020. Nghiên cứu

chế tạo vật liệu hydroxit lớp kép

trên nền vật liệu Ccarbon siêu xốp

làm xúc tác cho phản ứng xử lý

khí thải độc hại cho lò hấp, lò

nung tại Huế và các tỉnh lân cận/

TS. Đào Anh Quang, ThS. Nguyễn

Thị Hồng Yến; TS. Lê Đại Vương;

ThS. Võ Thị Thanh Kiều; TS. Đặng

Anh Tuấn - Thừa Thiên - Huế -

Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế,

2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài

cấp Bộ)

Đề xuất quy trình chế tạo vật

liệu hydro lớp kép trên nền carbon

siêu xốp với sản phẩm dạng viên có

khả năng áp dụng trực tiếp vào lĩnh

vực xử lý khí thải. Chỉ ra cấu trúc

Page 13: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

12

vật liệu, hình thái tinh thế và mô tả

các đặc tính của vật liệu thông qua

các phương pháp phân tích vật lý.

Thử nghiệm tính chất của vật liệu

trong phòng thí nghiệm để chứng

minh khả năng hấp phụ khí SOx,

NOx. Vật liệu được chế tạo được áp

dụng thử nghiệm trên hệ thống xử lý

khí thải để nâng cao hiệu suất xử lý

khí đạt tiêu chuẩn môi trường.

Số hồ sơ lưu: 16040

20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ

73561. 07-2020. Nghiên cứu

xây dựng và ứng dụng quy trình

xác định các hợp chất clo hóa vòng

thơm (clobenzen và clotoluen hóa)

(tổng số 21 hợp chất)/ ThS. Lê Văn

Hậu, ThS. Bùi Thị Thái Nam; ThS.

Phó Thu Thủy; ThS. Trần Thị Thu

Phương; ThS. Nguyễn Hữu Đông;

CN. Nguyễn Thu Hằng; CN. Nguyễn

Thị Hà; KS. Trần Văn Đoàn; KS. Võ

Thị Hồng Bình; KS. Nguyễn Mai

Phương - Hà Nội - Công ty Cổ phần

- Viện Nghiên cứu Dệt May, 2019 -

01/2017 - 06/2019. (Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan về các hợp chất clo

hóa vòng thơm và các yêu cầu kỹ

thuật về hạn chế chúng trong sản

phẩm dệt may, da giầy. Tổng quan

tài liệu về quy trình phân tích các

hợp chất clo hóa vòng thơm trên thế

giới. Phân tích các quy trình, từ đó

đề xuất quy trình thử nghiệm trong

phòng thí nghiệm. Khảo sát các điều

kiện chuẩn bị mẫu và phân tích trên

thiết bị, lựa chọn các điều kiện tối

ưu. Ứng dụng thử nghiệm các quy

trình phân tích đã xây dựng, xác

nhận giá trị sử dụng của phương

pháp.

Số hồ sơ lưu: 16221

20406. Kỹ thuật hoá dầu

72563. 07-2020. Hoàn thiện

quy trình công nghệ sản xuất thử

nghiệm dầu thủy lực vi nhũ ở quy

mô công nghiệp 500 tấn/năm/ PGS.

TS. Đinh Văn Kha, ThS. Dương Thị

Hằng; ThS. Nguyễn Ánh Thu Hằng;

ThS. Đồng Thị Hằng; ThS. Nguyễn

Hữu Tùng; ThS. Bùi Phạm Nguyệt

Hồng; KTV. Nguyễn Tất Kiên; ThS.

Dương Tiến Tài, Cử nhân.Đinh

Quốc Tuấn; CN. Đỗ Viết Hùng; TS.

Nguyễn Thị Nhung - Hà Nội - Viện

Hóa học Công nghiệp Việt Nam,

2019 - 01/2016 - 09/2018. (Đề tài

cấp Bộ)

Xây dựng và hoàn thiện quy

trình công nghệ sản xuất dầu thủy

lực vi nhũ dùng cho các hệ thống

thủy lực trong khai thác than hầm

lò với các thông số công nghệ ổn

định và sản phẩm thu được có chất

lượng và khả năng cạnh tranh

cao; Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ

thuật của công nghệ sản xuất, sản

phẩm dầu thủy lực vi nhũ sản

xuất; Qua quá trình thử nghiệm nhận

thấy, dầu vi nhũ thủy lực của

dự án đảm bảo chất lượng đáp ứng

với yêu cầu quy định để sử dụng cho

các cột chống hầm lò, cho

các hệ thống khung giá di

động loại GK/1600/1.6/2.4/HTD hiệ

n đang được sử dụng phổ biến tại

các Công ty khai thác than. Chất

lượng dung dịch làm việc pha từ dầu

vi nhũ thủy lực vẫn rất tốt trong

và sau thử nghiệm. Độ bền chống

khuẩn của dung dịch làm việc là khá

cao 40 ngày, cao hơn các loại dầu

nhũ thủy lực thương mại, đảm bảo

Page 14: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

13

đáp ứng hoàn toàn cho việc sử dụng

tại các khai trường khai thác hầm lò.

Số hồ sơ lưu: 15884

205. Kỹ thuật vật liệu và luyện

kim

20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện

kim

73475. 07-2020. Nghiên cứu

thiết kế, chế tạo cụm chia gió cho

lò ram kiểu buồng/ ThS. Nguyễn

Văn Thành, KS. Nguyễn Vinh Ngọc;

KS. Trương Văn Doan; ThS. Hoàng

Minh Phượng; KS. Phan Khắc Hùng

- Hà Nội - Viện công nghệ, 2018 -

01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Khảo sát các lò ram kiểu giếng

và buồm và cơ chế truyền nhiệt

trong lò ram. Trong quá trình khảo

sát, nhận thấy ở nước ta vấn đề đồng

đều nhiệt độ cho lò ram còn chưa

được chú trọng và có quan tâm cần

thiết. Chưa thấy công trình nào

nghiên cứu về cải tiến và nâng cao

độ đồng đều nhiệt cho các lò ram

hiện nay. Để tăng độ đồng đều nhiệt

trong lò cần thiết kế một bộ phận

chia gió, có mục đích đồng đều

lưu lượng gió trong không gian làm

việc của lò.

Số hồ sơ lưu: 15908

20503. Kỹ thuật và công nghệ sản

xuất kim loại và hợp kim màu

73205. 07-2020. Nghiên cứu cơ

sở khoa học và thực tiễn xây dựng

các yêu cầu kỹ thuật đối với tinh

quặng diatomit, tinh quặng barit,

tinh quặng graphit/ ThS. Trần Thị

Hiến, ThS. Trần Ngọc Anh; ThS.

Phạm Đức Phong; ThS. Nguyễn Bảo

Linh; ThS. Nguyễn Thị Huyền

Trang; ThS. Đinh Sơn Dương; KS.

Trương Văn Thuận - Hà Nội - Viện

khoa học và công nghệ mỏ - luyện

kim, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề

tài cấp Bộ)

Tổng quan về các yêu cầu kỹ

thuật đối với tinh quặng diatomit,

tinh quặng barit, tinh quặng graphit.

Khảo sát, đánh giá về nhu cầu sử

dụng và các yêu cầu kỹ thuật đối với

tinh quặng diatomit, barit, graphit ở

Việt Nam và trên thế giới. Đánh giá

thực trạng chế biến và nhu cầu sử

dụng tinh quặng diatomit, barit và

graphit trong các lĩnh vực ở Việt

Nam. Nghiên cứu xây dựng các yêu

cầu kỹ thuật và biện pháp quản lý

đối với tinh quặng diatomit, tinh

quặng barit và tinh quặng graphit.

Số hồ sơ lưu: 16095

20507. Vật liệu xây dựng

73621. 07-2020. Hoàn thiện

công nghệ và thiết bị sản xuất sơn

alkyd dung môi - nước có hàm

lượng VOC thấp công suất 15.000

tấn/năm/ KS. Nguyễn Văn Dũng,

KS. Hoàng Thị Thu; KS. Ngô Huy

Hải; KS. Nguyễn Thành Trung; KS.

Phạm Thị Thoan; KS. Nguyễn Mạnh

Trường; KS. Trần Sách Thuật; KS.

Đinh Ngọc Quý - Hải Phòng - Công

ty cổ phần Sơn Hải Phòng, 2019 -

07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Hiệu chỉnh quy trình công nghệ

sản xuất nhựa alkyd phù hợp với hệ

sơn alkyd dung môi nước và sản

xuất thử nhựa alkyd. Hoàn thiện quy

trình công nghệ sản xuất alkyd nhũ

tương hóa (EI). Chế tạo sơn phủ và

Page 15: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

14

sơn chống rỉ alkyd dung môi - nước

các màu tại phòng thí nghiệm. Quy

trình sản xuất sơn phủ và sơn chống

rỉ hệ alkyd dung môi - nước trên dây

chuyền sản xuất. Hoàn thiện công

nghệ sản xuất paste màu cho sơn phủ

và sơn alkyd dung môi - nước trên

dây chuyền sản xuất công suất

15.000 tấn/năm. Xây dựng tiêu

chuẩn cơ sở cho sản phẩm , công bố

và đăng ký chất lượng; đăng ký sở

hữu trí tuệ.

Số hồ sơ lưu: 16243

73870. 07-2020. Hoàn thiện

công nghệ sử dụng bùn thải nhà

máy nhôm tấm làm nguyên liệu

sản xuất xi măng alumin CA50/

TS.Lưu Thị Hồng, ThS. Tạ Văn

Luân; PGS.TS. Lương Đức Long;

ThS. Trịnh Thị Châm; ThS. Nguyễn

Thị Tâm; ThS. Nguyễn Văn Hoan;

ThS. Hà Văn Lân; ThS. Nguyễn Văn

Minh; KS. Phạm Bằng Hải - Hà Nội

- Viện Vật Liệu Xây Dựng, 2019 -

02/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Hoàn thiện công nghệ sản xuất

xi măng alumin CA50 từ bùn thải

nhà máy nhôm tấm. Cải tạo, hoàn

thiện dây chuyền thiết bị sản xuất

đáp ứng yêu cầu sản xuất xi măng

alumin CA50 từ bùn thải nhà máy

nhôm tấm. Sản xuất thử nghiệm 100

tấn sản phẩm xi măng alumin CA50

sử dụng bùn thải của nhà máy nhôm

tấm. - Thử nghiệm sử dụng xi măng

alumin CA50 vào thực tế, đánh giá

sơ bộ hiệu quả kinh tế, môi trường

và đề xuất phương án sản xuất kinh

doanh.

Số hồ sơ lưu: 16190

20509. Vật liệu kim loại

74919. 07-2020. Nghiên cứu

chế tạo vật liệu hấp phụ hiệu năng

cao silica mao quản trung bình

SBA-15 từ thủy tinh lỏng Việt

Nam để xử lý nước thải nhiễm

phóng xạ/ ThS. Nguyễn Văn Chính,

TS. Nguyễn Bá Tiến; CN. Lê Xuân

Hữu; CN. Vương Hữu Anh; CN.

Đoàn Thị Thu Hiền; CN. Lưu Cao

Nguyên; KS. Dương Đình Thơ; ThS.

Nguyễn Hoàng Lân; PGS.TS.

Nguyễn Đình Tuyến; TS. Hoàng

Mai Hà - Hà Nội - Viện công nghệ

xạ hiếm, 2019 - 01/2017 - 12/2018.

(Đề tài cấp Bộ)

Tổng hợp vật liệu SBA-15 từ

nguồn thủy tinh lỏng của Việt Nam

và axit sulfuric trong điều kiện nhiệt

độ thấp (800C). Khảo sát quá trình

biến tính vật liệu nền SBA-15 với

một số oxit kim loại khác (Fe3O4 và

TiO2) để tăng hiệu quả tách pha,

dung lượng hấp phụ các nhân phóng

xạ của vật liệu. Xây dựng các quy

trình tổng hợp, biến tính vật liệu

SBA-15 và quy trình ứng dụng vật

liệu SBA-15 để xử lý nước thải từ

quá trình chế biến quặng urani (chứa

các nhân phóng xạ U, Th và Ra) ở

qui mô phòng thí nghiệm.

Số hồ sơ lưu: 16648

20510. Gốm

72537. 07-2020. Nghiên cứu

ứng dụng silica siêu mịn từ tro

trấu để giảm nhiệt độ nung trong

sản xuất sứ dân dụng cao cấp/ KS.

Nguyễn Thị Tỵ, KS. Nguyễn Thu

Dịu; KS.Cao Thọ Tùng - Hà Nội -

Viện nghiên cứu sành sứ thủy tinh

công nghiệp, 2019 - 01/2018 -

12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Page 16: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

15

Sử dụng được một lượng nhất

định silica siêu mịn từ tro trấu

trong phối liệu xương sứ dân dụng

cao cấp. Giảm nhiệt độ nung sản

phẩm. Lựa chọn nguyên liệu, kiểm

tra, đánh giá tính chất của nguyên

liệu silica siêu mịn từ tro

trấu. Nghiên cứu đơn phối liệu

sử dụng silica siêu mịn từ tro

trấu. Nghiên cứu ảnh hưởng của silia

siêu mịn từ tro trấu đến các tính chất

của sản phẩm sứ. Sản xuất

thử nghiệm, chế thử tại cơ sở sản

xuất. Đánh giá các tính chất của

nguyên liệu silica siêu mịn

từ tro trấu. Lựa chọn được hàm

lượng silica siêu mịn từ tro trấu

thích hợp dùng trong phối liệu là

2%, đảm bảo được các thông

số công nghệ như độ ẩm tạo hình,

độ co của sản phẩm sứ dân dụng cao

cấp. Với bài phối liệu dùng 2% silica

siêu mịn từ tro trấu thì có thể giảm

nhiệt độ nung 10oC mà vẫn đảm bảo

được độ kết khối và các tính chất

kỹ thuật của sản phẩm.

Số hồ sơ lưu: 15850

72895. 07-2020. Nghiên cứu cơ

sở khoa học và thực tiễn xây dựng

các yêu cầu kỹ thuật và biện pháp

quản lý đối với cao lanh để sản

xuất gốm sứ dân dụng/ KS. Phan

Thị Thúy Nga, KS. Nguyễn Thu

Dịu; KS. Cao Thọ Tùng - Hà Nội -

Viện nghiên cứu sành sứ thủy tinh

công nghiệp, 2019 - 01/2018 -

12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

Tổng quan về các yêu cầu kỹ

thuật và biện pháp quản lý đối với

cao lanh dùng để sản xuất gốm sứ

dân dụng. Khảo sát, đánh giá các chỉ

tiêu kỹ thuật và biện pháp quản lý

đối với một số loại cao lanh thương

mại dùng để sản xuất gốm sứ dân

dụng. Xây dựng các yêu cầu kỹ thuật

và biện pháp quản lý đối với cao

lanh để sản xuất gốm sứ dân dụng.

Đề xuất tiêu chuẩn quốc gia về cao

lanh để sản xuất gốm sứ dân dụng.

Số hồ sơ lưu: 16202

73198. 07-2020. Nghiên cứu cơ

sở khoa học và thực tiễn xây dựng

phương pháp phân tích thành

phần hóa học đối với cao lanh để

sản xuất gốm sứ dân dụng/ KS.

Nguyễn Thị Luyên, KS. Phan Thị

Thúy Nga; CN. Đoàn Thị Kim Dung

- Hà Nội - Viện nghiên cứu sành sứ

thủy tinh công nghiệp, 2019 -

01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Nghiên cứu tổng quan về

phương pháp phân tích thành phần

hóa học của cao lanh dùng để sản

xuất vật liệu xây dựng và các sản

phẩm gốm sứ khác. Khảo sát lấy

mẫu và phân tích thành phần hóa

cùng với máy móc thiết bị phù hợp.

Trên cơ sở tổng hợp dữ liệu, viết dự

thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phương

pháp phân tích thành phần hóa học

cho nguyên liệu cao lanh để sản xuất

gốm sứ dân dụng. Xin ý kiến cho dự

thảo tiêu chuẩn Việt Nam về phương

pháp phân tích thành phần hóa học

cho nguyên liệu cao lanh để sản xuất

gốm sứ dân dụng.

Số hồ sơ lưu: 16209

74829. 07-2020. Nghiên cứu

chế tạo đồ gia dụng bền nhiệt hệ

sứ cordierite dùng làm sản phẩm

đun nấu/ KS. Nguyễn Thị Luyên,

KS. Nguyễn Thị Tỵ; KS. Nguyễn

Page 17: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

16

Thu Dịu - Hà Nội - Viện nghiên cứu

sành sứ thủy tinh công nghiệp, 2019

- 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ)

Khảo sát nguyên liệu và phân

tích thành phần hóa nguyên

liệu. Thử nghiệm, xác dịnh đơn phối

liệu và thông số tổng hợp vật liệu

trong phòng thí nghiệm. Chế tạo sứ

cordierite sử dụng cordierite tổng

hợp và xây dựng quy trình sản xuất

các loại sản phẩm gốm sứ đun nấu

bền nhiệt cao. Chế thử sản phẩm và

đánh giá chất luợng, sản phẩm chế

thử từ sứ cordierite/

Số hồ sơ lưu: 14673

20511. Màng mỏng, vật liệu sơn,

vật liệu phủ

73663. 07-2020. Nghiên cứu

ứng dụng công nghệ màng lọc kết

hợp với vật liệu lọc đa năng để xử

lý nước suối vùng biên giới Tây

Bắc để cấp nước cho sinh hoạt/

ThS. Đặng Xuân Thường, PGS.TS.

Trần Đức Hạ; PGS.TS. Đỗ Thị Lan;

TS. Nguyễn Phú Duyên; TS. Trần

Công Việt; ThS. Lưu Thị Anh Thơ;

ThS. Lương Thị Hoa; ThS. Ngô Thị

Minh Hiền; ThS. Đào Quang Linh;

KS. Dương Văn Đang - Hà Nội -

Viện Kỹ thuật và Công nghệ môi

trường, 2019 - 12/2016 - 12/2018.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Tổng quan mức độ ô nhiễm và

tải lượng các chất gây ô nhiễm có

trong nước suối vùng biên giới Tây

Bắc và tại tỉnh Hà Giang. Dự báo

nhu cầu cấp nước sinh hoạt phục vụ

công tác dân sinh và bảo vệ tổ quốc

tại trung đoàn 877 và trường Quân

sự thuộc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà

Giang. Lựa chọn vật liệu lọc đa năng

để xử lý nước suối vùng Tây Bắc.

Lựa chọn màng lọc phù hợp với xử

lý nước sông, suối cấp cho sinh hoạt

vùng Tây Bắc. Ứng dụng công nghệ

màng lọc MF/UF có kết hợp với vật

liệu lọc đa năng Zeolit - Diatomit

trong xử lý nước suối vùng Tây Bắc.

Số hồ sơ lưu: 16252

73767. 07-2020. Nghiên cứu

chế tạo màng mỏng epitaxy

Germani trên Silic có ứng xuất

căng và pha tạp điện tử với mật độ

cao nhằm ứng dụng trong lĩnh vực

quang điện tử tích hợp/ TS. Lương

Thị Kim Phượng, TS. Lê Thị Giang;

TS. Đậu Minh Tuấn; PGS.TS.

Nguyễn Mạnh An; PGS.TS. Lê Viết

Báu; ThS. Phạm Sơn Tùng; ThS.

Nguyễn Hoàng Hà - Thanh Hóa -

Trường Đại học Hồng Đức, 2019 -

05/2016 - 05/2019. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Chế tạo màng mỏng germani

trên silic có áp suất căng (tensile

strain) và pha tạp loại n với mật độ

cao để có thể nghiên cứu tính chất

quang và điện của germani. Chế tạo

điốt LED để đánh giá hiệu ứng phát

quang ở nhiệt độ phòng của

germani sau khi đã tối ưu hóa quá

trình nghiên cứu vật liệu

Số hồ sơ lưu: 16273

20512. Vật liệu composite (bao

gồm cả plastic gia cường, gốm kim

loại (cermet), các vật liệu sợi tổng

hợp và tự nhiên phối hợp;...)

73143. 07-2020. Nghiên cứu

sản xuất sản phẩm giả da PVC có

khả năng đạt mài mòn cao/ KS.

Nguyễn Văn Thường, KS. Trần Hữu

Tài; KS. Phạm Văn Tiến; Nguyễn

Page 18: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

17

Ngọc Anh; KS. Trần Anh Tuấn;

Phan Văn Lên; Nguyễn Đức Duy;

Lê Ngọc Hòa; TS. Phạm Quang

Thuần - Hồ Chí Minh - Công ty Cổ

Phần Nhựa Rạng Đông, 2019 -

01/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Xác định nguyên liệu đầu vào,

đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu

vào và xây dựng tiêu chuẩn cho

nguyên liệu đầu vào. Xây dựng tiêu

chuẩn cơ sở chất lượng cho sản

phẩm, xây dựng tiêu chuẩn cơ sơ

cho quy trình thử nghiệm sản phẩm

phù hợp với điều kiện của công

ty. Nghiên cứu công nghệ sản xuất,

đánh giá chất lượng sản phẩm và

điều chỉnh quy trình công nghệ sản

xuất thử nghiệm. Đánh giá hiệu quả

kinh tế và khả năng đáp ứng nhu cầu

của thị trường.

Số hồ sơ lưu: 16120

73402. 07-2020. Ứng xử cơ học

của vật liệu có cấu trúc vi mô và

biến dạng dẻo phức tạp/ TS.

Nguyễn Trung Kiên, TS. Trần Anh

Tuấn; TS. Nguyễn Minh Tuấn; Ths.

Nguyễn Văn Luật; KS. Nguyễn

Mạnh Thành - Hà Nội - Trường Đại

học Giao thông vận tải, 2019 -

05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Phát triển một số phương pháp

xác định tính chất vĩ mô của vật liệu

composite có cấu trúc vi mô phức

tạp. Phát triển một phương pháp tính

toán hệ số cường độ tốc độ biến

dạng (D) cho trường hợp nén kim

loại giữa các mặt khuôn thô và gấp

khúc (bài toán phẳng). Về hướng

nghiên cứu các vật liệu có cấu trúc

vi mô phức tạp: Nghiên cứu phương

pháp “cốt liệu tương đương” nhằm

giải quyết lớp bài toán vật liệu dạng

nền- cốt liệu kép. Nghiên cứu các

mô hình liên kết không lý tưởng giữa

các pha thành phần. Xem xét ảnh

hưởng của kích thước các pha đến

tính chất vĩ mô vật liệu; Về hướng

nghiên cứu các vật liệu có biến dạng

dẻo phức tạp: Xác định các phân

vùng (trong đó nghiệm của bài toán

dẻo là “analytic solutions”). Xây

dựng các họ đường đặc tính và phân

bố vận tốc biến dạng trong mặt

phẳng của bài toán.

Số hồ sơ lưu: 15739

73857. 07-2020. Nghiên cứu,

xây dựng hệ đo dựa trên công

nghệ giao thoa ánh sáng xung lược

để đo biên dạng và độ dày vật liệu

thủy tinh/ TS. Bành Quốc Tuấn,

ThS. Nguyễn Quốc Đạt; TS. Phạm

Đức Quang; ThS. Trần Vũ Tuấn

Phan - Hà Nội - Trung tâm Ươm tạo

Công nghệ và Doanh nghiệp Khoa

học Công nghệ, 2019 - 01/2017 -

06/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Xây dựng sơ đồ hệ thống đo

giao thoa ánh sáng xung lược và xây

dựng mô hình laser xung lược trong

việc mở rộng khoảng cách đo. Mô

hình giao thoa ánh sáng và phương

thức nội suy kích thước mẫu đo từ

các tín hiệu giao thoa. Xây dựng

giao diện người sử dụng để điều

khiển CCD camera, đồng thời hiển

thị các vạch giao thoa trên màn hình.

Thiết kế và chế tạo hệ đo dựa trên

công nghệ giao thoa ánh sáng xung

lược để đo biên dạng và độ dày vật

liệu. Xây dựng thí nghiệm để xác

nhận tính khả thi và xác nhận kết

quả đo phù hợp với các mục tiêu của

đề tài.

Page 19: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

18

Số hồ sơ lưu: 16168

74902. 07-2020. Nghiên cứu

ứng dụng công nghệ hàn nổ để chế

tạo tấm vật liệu composite dạng

lớp hợp kim nhôm-thép kích

thước lớn phục vụ cho công

nghiệp đóng tàu/ TS. Nguyễn Ngọc

Hưng, ThS. Nguyễn Việt Anh; ThS.

Vũ Quốc Toản; TS. Mai Quốc

Trưởng; TS. Nguyễn Xuân Phương;

ThS. Lê Ngọc Thân; TS. Đinh

Trường Sơn; KS. Nguyễn Thành

Long; ThS. Lã Đức Tuấn; ThS. Trần

Hồng Minh; ThS. Nguyễn Hoàng

Tùng; TS. Lê Hải Ninh; TS. Nguyễn

Huynh; ThS. Vũ Lê Hoàng - Hà Nội

- Viện công nghệ, 2019 - 10/2016 -

04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)

Ứng dụng công nghệ hàn nổ chế

tạo tấm vật liệu composite dạng lớp

hợp kim nhôm-thép kích thước lớn

đạt yêu cầu kỹ thuật dùng trong công

nghiệp đóng tàu. Đề xuất các giải

pháp công nghệ sử dụng hợp lý vật

liệu composite dạng lớp hợp kim

nhôm-thép để hàn các dạng kết cấu

thép với kết cấu nhôm.

Số hồ sơ lưu: 16645

20513. Gỗ, giấy, bột giấy

30521. 07-2020. Nghiên cứu

công nghệ sản xuất giấy in khối

lượng riêng thấp/ KS. Ngô Văn

Hữu, KS. Nguyễn Thị Hằng; TS.

Cao Văn Sơn; ThS. Hy Tuấn Anh;

KS. Đoàn Thị Lệ Huyền; KS. Đào Sĩ

Hinh - Hà Nội - Viện công nghiệp

giấy và xenluylô, 2018 - 01/2017 -

12/2017. (Đề tài cấp Bộ)

Nghiên cứu xác lập quy trình

công nghệ phù hợp cho sản xuất giấy

in khối lượng riêng thấp ở quy mô

phòng thí nghiệm. Hoàn thiện quy

trình công nghệ trên dây chuyền sản

xuất pilot công suất 3 tấn/ngày. Sản

xuất thử nghiệm 06 tấn giấy in khối

lượng riêng thấp đạt yêu cầu chất

lượng. Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh

tế, kỹ thuật của quy trình công nghệ

được xác lập.

Số hồ sơ lưu: 14626

74702. 07-2020. Nghiên cứu cơ

sở khoa học và thực tiễn hoàn

thiện phương pháp xác định độ

thấu khí của các phụ liệu dùng

làm giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy

cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc/

CN. Trương Mạc Long, - Hà Nội -

Công ty TNHH một thành viên Viện

Thuốc lá, 2019 - 01/2018 - 06/2019.

(Đề tài cấp Bộ)

Đánh giá hiện trạng áp dụng

phương pháp xác định độ thấu khí

của các phụ liệu dùng làm giấy cuốn

đầu lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả

vật liệu có vùng thấu khí định hướng

theo TCVN 6946:2001. Tổng quan

về phương pháp xác định độ thấu khí

của các phụ liệu dùng làm giấy cuốn

đầu lọc điếu thuốc lá, giấy cuốn đầu

lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả vật

liệu có vùng thấu khí định hướng.

Hoàn thiện phương pháp xác định độ

thấu khí của các phụ liệu dùng làm

giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy ghép

đầu lọc gồm cả vật liệu có vùng thấu

khí định hướng.

Số hồ sơ lưu: 16563

20514. Vải, gồm cả sợi, màu và

thuốc nhuộm tổng hợp

73144. 07-2020. Nghiên cứu

sản xuất vải dệt terryloop phục vụ

cho công nghiệp sản xuất sản

Page 20: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

19

phẩm giả da PVC (simili)/ KS.

Trần Hữu Tài, ThS. Nguyễn Thị Lệ

Giang; KS. Nguyễn Văn Thường;

KS. Phạm Văn Tiến; KS. Võ Văn

Phương; Hồ Kim Nhựt; Lê Ngọc

Hòa; TS. Phạm Quang Thuần; CN.

Phạm Thị Phương - Hồ Chí Minh -

Công ty Cổ Phần Nhựa Rạng Đông,

2019 - 01/2017 - 06/2018. (Đề tài

cấp Bộ)

Xác định loại sợi, thông số sợi

dệt và xây dựng tiêu chuẩn nguyên

vật liệu sợi đầu vào. Hoàn thiện quy

trình công nghệ dệt vải

terryloop. Sản xuất thử nghiệm sản

phẩm giả da sử dụng vải dệt

terryloop trên công nghệ máy cán và

máy tráng. Đánh giá chất lượng, xây

dựng quy trình kiểm soát chất lượng

vải cho sản xuất giả da trên máy cán.

và trên máy tráng. Đánh giá hiệu quả

kinh tế và xây dựng phương án phát

triển thị trường cho sản phẩm giả da.

Số hồ sơ lưu: 16123

73562. 07-2020. Nghiên cứu

sản xuất vải dệt thoi có độ đàn hồi

ngang cao từ sợi len pha polyeste/

KS. Nguyễn Văn Huỳnh, KS.

Nguyễn Thanh Hương; ThS. Nguyễn

Đức Hóa; ThS. Phạm Khánh Toàn;

ThS. Nguyễn Hữu Đông - Hà Nội -

Công ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu

Dệt May, 2019 - 01/2018 - 06/2019.

(Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan về vải dệt thoi có độ

đàn hồi ngang cao từ sợi len pha

polyeste. Đánh giá chỉ tiêu hóa lý, cơ

lý của nguyên liệu sợi pha len có độ

đàn hồi ngang cao để lựa chọn nhà

cung cấp sợi. Thiết kế kiểu dệt và

xây dựng quy trình công nghệ dệt

vải pha len có độ đàn hồi ngang cao.

Xây dựng quy trình công nghệ xử lý

hoàn tất vải pha len có độ đàn hồi

ngang cao trong phòng thí

nghiệm. Sản xuất thử nghiệm vải len

có độ đàn hồi ngang cao từ sợi len

pha và hiệu chỉnh thông số công

nghệ quá trình sản xuất vải. Phân

tích, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng

vải hoàn tất như độ đàn hồi ngang,

độ bền màu, độ bền, độ vón gút, độ

ổn định kích thước.

Số hồ sơ lưu: 16223

73586. 07-2020. Nghiên cứu và

xây dựng quy trình công nghệ sản

xuất vải từ sợi polyester chứa phụ

gia kháng tia UV pha viscose để

may quần áo bảo hộ lao động cho

người làm việc ngoài trời/ KS.

Nguyễn Thanh Hương, ThS. Trần

Duy Lạc; ThS. Trần Đức Trung; KS.

Nguyễn Văn Huỳnh - Hà Nội - Công

ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu Dệt

May, 2019 - 01/2018 - 06/2019. (Đề

tài cấp Bộ)

Thiết kế kiểu dệt và xây dựng

quy trình công nghệ dệt vải dệt kim

từ sợi polyester chứa chất phụ gia

kháng tia UV pha viscose. Xây dựng

quy trình công nghệ nhuộm và hoàn

tất vải dệt kim từ sợi polyester chứa

chất phụ gia kháng tia UV pha

viscose. Thực nghiệm sản xuất vải

dệt kim từ sợi polyester chứa chất

phụ gia kháng tia UV pha viscose.

Đánh giá các tính năng của vải thành

phẩm sau hoàn tất (các chỉ tiêu độ

bền màu, chỉ số UPF, khả năng

ngấm ướt...) của sản phẩm vải thành

phẩm sau hoàn tất.

Số hồ sơ lưu: 16219

Page 21: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

20

20515. Vật liệu tiên tiến

73907. 07-2020. Nghiên cứu

các tính chất chuyển tải của một số

vật liệu đơn lớp tựa graphene

(silicene, phospherene, MoS2 đơn

lớp) dưới tác dụng của trường

điện từ ngoài/ TS. Lê Thị Thu

Phương, PGS.TS. Bùi Đình Hợi; TS.

Nguyễn Thị Thanh Nhàn; TS. Tống

Sỹ Tiến; TS. Nguyễn Đình Hiên -

Thừa Thiên - Huế - Trường Đại học

Sư phạm - Đại học Huế, 2019 -

04/2017 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Nghiên cứu các biểu thức giải

tích tổng quát của công suất/hệ số

hấp thụ sóng điện từ, mật độ trạng

thái với các cơ chế tán xạ khác nhau.

Xác định sự phụ thuộc của mật độ

trạng thái vào trường ngoài và vào

nồng độ của tạp chất của hệ thông

qua tính số với các tham số cụ thể và

sự phụ thuộc của công suất hấp thụ

và độ dẫn vào tần số sóng điện từ

thông qua tính số. Lập trình tính số

để thu được giá trị của độ rộng vạch

phổ tại các đỉnh cộng hưởng. Phát

hiện quy luật phụ thuộc của độ rộng

vạch phổ vào các tham số như

trường ngoài, nhiệt độ,… So sánh

các kết quả thu được đối với các cơ

chế tán xạ khác nhau, giữa hai

trường hợp có mặt sóng điện từ và

không có mặt sóng điện từ, giữa các

vật liệu với nhau và với graphene.

Số hồ sơ lưu: 16288

206. Kỹ thuật y học

20601. Kỹ thuật và thiết bị y học

73564. 07-2020. Nghiên cứu

công nghệ sản xuất sản phẩm tất

cho người bị bệnh suy tĩnh mạch/

ThS. Trần Duy Lạc, KS. Nguyễn

Thanh Hương; ThS. Phạm Khánh

Toàn; ThS. Nguyễn Đức Hóa; KS.

Nguyễn Văn Huỳnh - Hà Nội - Công

ty Cổ phần - Viện Nghiên cứu Dệt

May, 2019 - 01/2017 - 06/2019. (Đề

tài cấp Bộ)

Nghiên cứu các chủng loại và

yêu cầu kỹ thuật của các loại sản

phẩm tất cho người bị suy tĩnh mạch.

Xác định tính chất sợi dệt, lựa chọn

nguyên liệu để sản xuất sản phẩm tất

cho người bị suy tĩnh mạch. Xây

dựng hệ thống cỡ số cho sản phẩm

tất chống suy tĩnh mạch dùng cho

nam, nữ giới độ tuổi từ 35-60. Thiết

kế và xây dựng quy trình công nghệ

sản xuất các loại sản phẩm tất dành

cho bệnh nhân bị suy tĩnh mạch. Sản

xuất và đánh giá đặc tính kỹ thuật

sản phẩm tất chống suy tĩnh mạch

(độ nén, thay đổi kích thước sau giặt,

quản lý ẩm, chỉ tiêu kéo giãn...).

Số hồ sơ lưu: 16220

73720. 07-2020. Nghiên cứu

ứng dụng Robot trong phẫu thuật

nội soi điều trị một số bệnh ở trẻ

em/ GS.TS. Lê Thanh Hải, TS.

Phạm Duy Hiền; CN. Nguyễn Văn

Linh; PGS.TS. Bùi Đức Hậu; TS.

Trần Anh Quỳnh; ThS. Lê Anh

Dũng; TS. Tô Mạnh Tuân; ThS.

Đặng Hanh Tiệp; ThS. Nguyễn Thị

THu Hằng; ThS. Nguyễn Duy Việt -

Hà Nội - Viện Nghiên cứu Sức khỏe

trẻ em, 2019 - 11/2015 - 10/2018.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Tổng quan về kỹ thuật phẫu

thuật nội soi bằng robot trên trẻ em.

Xây dựng chỉ định và qui trình phẫu

thuật nôi soi robot điều trị một số

bệnh ở trẻ em. Đánh giá kết quả

Page 22: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

21

phẫu thuật nội soi robot điều trị các

bệnh nang ống chủ, cắt thùy, phân

thùy phổi, thận ứ nước, phình đại

tràng bẩm sinh ở trẻ em. Đánh giá

kết quả gây mê cho phẫu thuật nội

soi robot.

Số hồ sơ lưu: 16263

74841. 07-2020. Nghiên cứu kỹ

thuật xử lý ảnh để giảm độ che

xương trong ảnh X-Quang phổi/

PGS.TS. Huỳnh Trung Hiếu, ThS.

Giảng Thanh Trọn; ThS. Hồ Đắc

Quán; ThS. Lê Trọng Ngọc; ThS.

Võ Quang Hoàng Khang; ThS. Trần

Thanh Kiệt - Hồ Chí Minh - Trường

Đại học Công Nghiệp TP. HCM,

2019 - 01/2018 - 06/2019. (Đề tài

cấp Bộ)

Tổng quan về các kỹ thuật xử lý

ảnh. Phát triển các kỹ thuật xử lý ảnh

bao gồm multiresolution và máy học

để giảm độ che phần xương trong

ảnh X-quang phổi, từ đó có thể nâng

cao độ chính xác phát hiện và chẩn

đoán ung thư. Nghiên cứu về tiền xử

lý ảnh, đa phân giải, tách vùng phổi

và giảm độ che xương sử dụng máy

học.

Số hồ sơ lưu: 16617

20602. Kỹ thuật phân tích mẫu

bệnh phẩm

72787. 07-2020. Nghiên cứu

phát triển bộ xét nghiệm định

lượng fructose và kẽm trong tinh

dịch ứng dụng chẩn đoán vô sinh

nam giới/ TS. Nguyễn Thị Trang,

ThS. Nguyễn Hoài Bắc; TS. Lương

Thị Lan Anh; ThS. Bùi Bích Mai;

ThS. Nguyễn Thị Minh Ngọc; ThS.

Hoàng Thu Lan; CN. Nguyễn Xuân

Tùng; ThS. Trần Lê Giang; TS.

Triệu Tiến Sang; PGS.TS. Trần Đức

Phấn - Hà Nội - Trường Đại học Y

Hà Nội, 2019 - 03/2017 - 03/2019.

(Đề tài cấp Bộ)

Lựa chọn các hóa chất tạo hỗn

hợp chất tạo màu, chất chỉ thị màu

phù hợp. Xây dựng hàm hiệu chuẩn

với bộ xét nghiệm và quy trình hoàn

chỉnh để định lượng fructose trong

tinh dịch. Thử nghiệm quy trình vừa

tạo ra trên mẫu tinh dịch của bệnh

nhân và đánh giá tương đương với

bộ kit thương mại đạt chuẩn IVD.

Số hồ sơ lưu: 16188

207. Kỹ thuật môi trường

20701. Kỹ thuật môi trường và địa

chất, địa kỹ thuật

72746. 07-2020. Nghiên cứu sử

dụng hệ bùn hoạt tính kỵ khí kết

hợp hiếu khí để xử lý nước thải

chế biến thủy sản có hàm lượng

muối cao/ TS. Phạm Thị Thu Hoài,

ThS. Đỗ Thị Minh Hạnh; ThS. Trần

Thị Hà; TS. Nguyễn Thị Mai

Hương; TS. Vũ Phương Lan; TS.

Chu Xuân Quang; TS. Trần Hùng

Thuận - Hà Nội - Trường Đại học

Kinh tế kỹ thuật công nghiệp, 2019 -

01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Khảo sát, đánh giá nguồn nước

thải chế biến thủy sản phục vụ

nghiên cứu. Khảo sát các yếu tố ảnh

hưởng (thời gian lưu thủy lực, độ

muối, tỷ lệ C:N, ...) đến hiệu quả xử

lý của hệ bùn hoạt tính kỵ khí kết

hợp hiếu khí. Sử dụng bùn hoạt tính

kỵ khí kết hợp hiếu khí xử lý nước

thải chế biến thủy sản có hàm lượng

muối cao ở quy mô phòng thí

nghiệm. Xử lý thử nghiệm ở qui mô

Page 23: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

22

phòng thí nghiệm và tối ưu hóa các

thông số ảnh hưởng đến hiệu suất xử

lý. Đề xuất quy trình công nghệ sử

dụng bùn hoạt tính kỵ kết hợp hiếu

khí để xử lý nước thải chế biến thủy

sản có hàm lượng muối cao và đánh

giá, phân tích hiệu quả kinh tế công

nghệ.

Số hồ sơ lưu: 16132

73285. 07-2020. Nghiên cứu

giải pháp, công nghệ chống sạt lở

bờ sông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

và Cà Mau/ PGS. TS. Trần Bá

Hoằng, PGS. TS. Trần Bá Hoằng;

GS. TS. Lê Mạnh Hùng; ThS. Lê

Thanh Chương; ThS. Nguyễn Tuấn

Long; ThS. Lê Xuân Tú; ThS. Lê

Thị Hiền; ThS. Lê Thị Minh Nguyệt;

ThS. Lê Thị Phương Thanh; KS.

Nguyễn Đức Hùng; KS. Phạm Văn

Hiệp - Hồ Chí Minh - Viện khoa học

thủy lợi miền nam, 2018 - 07/2016 -

06/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Xây dựng tiêu chí lựa chọn giai

pháp công nghệ bảo vệ bờ sông

theo yêu cầu kỹ thuật và môi

trường; Nghiên cứu đề xuất các giai

pháp công nghệ chống sạt

lở bờ sông phù hợp với điều kiện

từng vùng đặc trưng của tỉnh Bạc

Liêu và Cà Mau ; Thiết kế mẫu các

giải pháp bảo vệ bờ sông các vùng

đặc trưng của tỉnh Bạc Liêu và Cà

Mau; Xây dựng hướng dẫn tính toán

thiết kế, thi công các giai pháp

chống sạt lở bờ sông.

Số hồ sơ lưu: 15920

73296. 07-2020. Nghiên cứu

chế tạo và ứng dụng các vật liệu

nano N-TiO2, W-TiO2 và N, W-

TiO2 trên nền Bentonit để xử lí

nước thải chế biến thủy sản tại địa

bàn tỉnh Đồng Tháp/ TS. Nguyễn

Văn Hưng, PGS. TS. Ngô Sỹ

Lương; PGS. TS. Đặng Thị Thanh

Lê; TS. Bùi Văn Thắng; ThS. Bùi

Trung Kha; ThS. Phạm Thị Thu

Giang; CN. Nguyễn Hữu Nghị -

Đồng Tháp - Trường Đại học Đồng

Tháp, 2017 - 04/2015 - 12/2017. (Đề

tài cấp Bộ)

Đánh giá được khả năng ứng

dụng của các vật liệu chế tạo được

trong xử lí nước thải chế biến thủy

sản. Ổn định quy trình làm

giàu quặng bentonit nguyên khai và

đánh giá một số tính chất như kích

thước hạt, thành phần, độ trương nở,

dung lượng trao đổi cation...của

sét bentonit trước và sau khi đã làm

giàu. Khảo sát một số yếu tố trong

quá trình chế tạo các vật liệu N-

TiO2, W-TiO2và N, W-TiO2 trên

nền bentonit theo phương pháp thủy

phân có ảnh hưởng đến cấu trúc tinh

thể, kích thước hạt, diện tích bề mặt

riêng, năng lượng vùng cấm, thành

phần pha và hoạt tính quang xúc

tác của sản phẩm. Đánh giá hoạt

tính quang xúc tác của sản phẩm

thông qua khả năng phân hủy

quang dung dịch MB cũng như khả

năng xử lí nước thải chế biến thủy

sản.

Số hồ sơ lưu: 15905

73329. 07-2020. Xây dựng mô

hình mẫu về thu gom xử lý nước

thải cho khu vực nông thôn vùng

đồng bằng sông Hồng/ ThS. Trần

Hưng, ThS. Phạm Đình Kiên;

ThS.Nguyễn Thị Loan; ThS. Nguyễn

Thị Ngọc Anh; ThS. Nguyễn Quang

Vinh; ThS. Phí Thị Hằng; ThS. Vũ

Page 24: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

23

Thanh Trà; KS. Ngô Minh Đức;

ThS. Nguyễn Mạnh Ngọc; ThS. Lê

Thị Kim Hoa - Hà Nội - Viện Nước,

Tưới tiêu và Môi trường, 2019 -

01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Hiện nay, chương trình mục tiêu

quốc gia xây dựng nông thôn mới đã

được triển khai trên cả nước, nhiều

vùng nông thôn đã thay đổi từ khi

tham gia xây dựng nông thôn

mới cả bộ mặt nông thôn và chất

lượng thực của nông thôn. Tổng

quan về tình hình thu gom, xử lý

nước thải tại vùng nông

thôn, nghiên cứu đánh giá tình hình

thực hiện tiêu chí môi trường trong

xây dựng nông thôn mới. Đề xuất

quy trình thu gom và xử lý nước thải

sinh hoạt phù hợp với điều kiện nông

thôn khu vực đồng bằng sông

Hồng. Tính toán thiết kế xây dựng

mô hình: thu gom và xử lý nước thải

sinh hoạt khu vực nông thôn ven đô

thị và khu vực nông thôn. Theo dõi

đánh giá hiệu quả của mô hình, xây

dựng tài liệu hướng dẫn thu gom,

xử lý, vận hành và quản lý mô hình.

Số hồ sơ lưu: 15839

73852. 07-2020. Xác định cơ sở

khoa học và thực tiễn để xác định

phân vùng tiếp nhận nước thải/

ThS. Vũ Hoài Thu, ThS. Vũ Hoài

Thu; CN. Trần Hồng Hạnh; ThS.

Ngô Thu Hằng; CN. Trương Thị Lan

Anh; ThS. Đặng Minh Cường; CN.

Nguyễn Thị Hồng Nga; CN. Trần

Thị Hồng Gấm; ThS. Phan Mai

Linh; ThS. Giang Thanh Bình - Hà

Nội - Cục Quản lý Tài nguyên nước,

2019 - 01/2016 - 12/2017. (Đề tài

cấp Bộ)

Tổng quan các nghiên cứu trên

thế giới và Việt Nam về phân vùng

tiếp nhận nước thải. Điều tra xác

định mục tiêu chất lượng nước mặt

trên đoạn sông nghiên cứu và các

đặc điểm nguồn nước, tình hình khai

thác, sử dụng nước và xả nước thải

vào nguồn nước tại đoạn sông

nghiên cứu trong hiện tại và tương

lai (2025). Tính toán khả năng tiếp

nhận nước thải theo các kịch bản sử

dụng nước hiện tại và tương lai

(2025). Phân vùng tiếp nhận nước

thải cho đoạn sông nghiên cứu trong

hiện tại và tương lai, đề xuất các

bước phân vùng tiếp nhận nước thải

vào nguồn nước.

Số hồ sơ lưu: 16158

74711. 07-2020. Nghiên cứu

xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự

báo mưa lớn cho khu vực Bắc Bộ

Việt Nam/ TS. Hoàng Đức Cường,

TS. Hoàng Phúc Lâm; TS. Dư Đức

Tiến; ThS. Nguyễn Văn Hưởng; TS.

La Đức Dũng; ThS. Trần Quang

Năng; TS. Nguyễn Đăng Quang;

ThS. Trương Bá Kiên; ThS. Vũ

Mạnh Cường; CN. Phạm Thế Thế -

Hà Nội - Trung tâm Dự báo Khí

tượng thủy văn quốc gia, 2019 -

11/2016 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Xác định các hoàn lưu đặc trưng

gây mưa lớn cho khu vực Bắc Bộ.

Xây dựng hệ thống mô hình dự báo

định lượng mưa lớn hạn 1-3 ngày

cho khu vực Bắc Bộ. Kiểm định và

hiệu chỉnh dự báo định lượng mưa

của các mô hình hạn 1-3 ngày cho

khu vực Bắc Bộ. Xây dựng phương

án giám sát và cảnh báo, dự báo định

lượng mưa lớn hạn 1-3 ngày cho khu

Page 25: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

24

vực Bắc Bộ. Xây dựng hệ thống

nghiệp vụ dự báo định lượng mưa

lớn hạn 1-3 ngày cho khu vực Bắc

Bộ. Thử nghiệm hệ thống dự báo

định lượng mưa lớn hạn 1-3 ngày

cho khu vực Bắc Bộ và hoàn thiện

quy trình công nghệ.

Số hồ sơ lưu: 16567

74836. 07-2020. Nghiên cứu

phương pháp dự báo lượng nước

thải khu công nghiệp phục vụ

đánh giá tác động môi trường dự

án xây dựng cơ sở hạ tầng khu

công nghiệp trong điều kiện Việt

Nam/ TS. Phạm Thanh Tuấn, ThS.

Trần Văn Tú; TS. Trần Thị Huyền

Nga; TS. Nguyễn Như Dũng; ThS.

Cái Anh Tú; TS. Phạm Thị Thúy;

ThS. Phạm Mai Duy Thông; ThS.

Phạm Hoàng Giang; PGS.TS.

Nguyễn Mạnh Khải; PGS.TS. Đỗ

Khắc Uẩn - Hà Nội - Vụ Thẩm định

đánh giá tác động môi trường - Tổng

cục Môi trường, 2019 - 07/2016 -

06/2019. (Đề tài cấp Bộ)

Đánh giá các phương pháp dự

báo lượng nước thải khu công

nghiệp đang được áp dụng trong các

báo cáo đánh giá tác động môi

trường ở Việt Nam, so sánh kết quả

nước thải khu công nghiệp dự báo và

thực tế để kiểm chứng sai số khi dự

báo lượng nước thải khu công

nghiệp trong báo cáo đánh giá tác

động môi trường. Xác định các yếu

tố ảnh hưởng đến việc phát sinh

nước thải để xác định cơ sở dự báo

lượng nước thải khu công nghiệp.

Xây dựng phương pháp dự báo

lượng nước thải khu công nghiệp

phục vụ công tác đánh giá tác động

môi trường dự án đầu tư xây dựng

cơ sở hạ tầng khu công nghiệp phù

hợp với điều kiện Việt Nam.

Số hồ sơ lưu: 16623

74852. 07-2020. Nghiên cứu đề

xuất giải pháp, chính sách thúc

đẩy tiêu dùng các sản phẩm tái

chế/ ThS. Nguyễn Cảnh Dũng, ThS.

Trần Thu Hằng; KS. Nguyễn Thị

Tùng Chi; ThS. Nguyễn Huyền

Trang; ThS. Nguyễn Thị Anh Nga;

ThS. Nguyễn Ngọc Nga - Hà Nội -

Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính

sách Công Thương, 2019 - 01/2018 -

12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Hệ thống hóa lý luận về tiêu

dùng sản phẩm tái chế. Đánh giá

thực trạng tiêu dùng sản phẩm tái

chế ở Việt Nam. Đánh giá chính

sách quy định pháp luật có liên quan,

các kết quả đạt được và hạn chế ảnh

hưởng đến tiêu dùng sản phẩm tái

chế. Đề xuất các quan điểm mục tiêu

và giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu

dùng sản phẩm tái chế ở Việt Nam.

Số hồ sơ lưu: 16629

20704. Viễn thám

72542. 07-2020. Nghiên cứu

xây dựng phương pháp kiểm định

và hiệu chỉnh chất lượng ảnh viễn

thám quang học của Việt Nam/ TS.

Nghiêm Văn Tuấn, TS.Nguyễn Văn

Hùng, ThS.Nguyễn Ngọc Quang;

ThS. Đặng Thị Thu Trang; TS. Ngô

Duy Tân; ThS. Nguyễn Minh Ngọc;

TS. Phan Xuân Vũ; ThS. Phạm Văn

Mạnh; ThS. Phạm Đinh Thắng; ThS.

Chu Xuân Huy - Hà Nội - Cục Viễn

thám quốc gia, 2018 - 06/2016 -

12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Page 26: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

25

Xây dựng phần mềm kiểm định

và hiệu chỉnh, đề xuất quy trình

kiểm định và hiệu chỉnh

chất lượng ảnh viễn thám quang học,

đề xuất quy định kỹ thuật về xây

dựng vật chuẩn để kiểm định chất

lượng ảnh viễn thám quang học và

đề xuất quy định kỹ thuật về công

tác kiểm định chất lượng ảnh viễn

thám quang học của Việt

Nam. Thông qua quá trình

thử nghiệm kiểm định và hiệu chỉnh

chất lượng ảnh viễn thám

VNREDSat-1 hiện có trên cơ

sở sử dụng quy trình đề xuất và

phần mềm kiểm định, hiệu chỉnh

chất lượng ảnh đã xây dựng, có

thể thấy các Phần mềm chạy ổn

định; có khả năng áp dụng để kiểm

định chất lượng đối với các loại ảnh

viễn thám quang học khác của Việt

Nam.

Số hồ sơ lưu: 15852

72713. 07-2020. Nghiên cứu cơ

sở khoa học và thực tiễn đề xuất

khung pháp lý về quản lý hoạt

động viễn thám/ ThS. Trần Tuấn

Đạt, CN. Nguyễn Hồng Duyên; ThS

.Nguyễn Đức Phú; CN. Đặng Viết

Ngọc; ThS. Dương Thị Thanh Hà;

ThS. Võ Thị Lan Anh; ThS. Hồ Thị

Vân Trang; ThS. Phạm Thị Hà

Giang; ThS. Lê Minh Quang; ThS.

Đặng Thị Liên - Hà Nội - Cục Viễn

thám quốc gia, 2018 - 07/2016 -

12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan được hiện trạng

hệ thống vệ tinh viễn thám bao

gồm cả cấu phần trên không và cấu

phần mặt đất, đánh giá được hiện

trạng khai thác, ứng dụng viễn thám,

xu hướng phát triển của lĩnh vực và

xu thế chung trong quản lý nhà nước

về viễn thám trên thế giới. Theo xu

thế chung,các nước đang dần luật

hóa để quản lý hoạt động viễn thám,

quản lý hiệu quả sự tham gia của

khu vực tư nhân trong lĩnh vực viễn

thám, cung cấp khung

pháp lý về thương mại hóa theo từng

giai đoạn và đảm bảo tính sẵn có và

liên tục của việc cung cấp

dữ liệu. Nghiên cứu cơ sở khoa học

và thực tiễn quản lý nhà nước

về viễn thám ở Việt Nam trước và

sau khi phóng vệ tinh VNREDSat-1,

xác định rõ những tồn tại trong việc

thi hành pháp luật về lĩnh vực viễn

thám.

Số hồ sơ lưu: 15853

74895. 07-2020. Ứng dụng viễn

thám và GIS nghiên cứu xu thế

biến động điều kiện tự nhiên và tài

nguyên thiên nhiên làm cơ sở khoa

học định hướng phát triển kinh tế

và đảm bảo quốc phòng - an ninh

vùng biển, đảo Tây Nam Việt

Nam/ TS. Trần Anh Tuấn, ThS. Lê

Đình Nam; ThS. Nguyễn Thị Ánh

Nguyệt; ThS. Vũ Hải Đăng; ThS. Đỗ

Ngọc Thực; ThS. Phạm Việt Hồng;

TS. Trịnh Hoài Thu; TS. Nguyễn

Thế Tiệp; KS. Nguyễn Tứ Dần; ThS.

Trần Thị Tâm; CN. Phạm Hồng

Cường; CN. Trần Xuân Lợi; ThS.

Nguyễn Thùy Linh; ThS. Trần

Hoàng Yến; ThS. Vũ Lê Phương -

Hà Nội - Viện Địa chất và Địa vật lý

biển, 2019 - 12/2016 - 05/2019. (Đề

tài cấp Quốc gia)

Tổng quan về ứng dụng viễn

thám và GIS trong nghiên cứu xu thế

biến động điều kiện tự nhiên và tài

nguyên thiên nhiên ở các vùng biển

Page 27: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

26

trên thế giới và Việt Nam. Hiện

trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên

thiên nhiên và môi trường bằng tư

liệu viễn thám và dự báo xu thế biến

động các điều kiện tự nhiên và tài

nguyên thiên nhiên chính bằng tư

liệu viễn thám đa thời gian và GIS.

Phân vùng tự nhiên, đánh giá tổng

hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên

thiên nhiên cho định hướng không

gian phát triển kinh tế và đảm bảo

quốc phòng - an ninh vùng biển, đảo

Tây Nam Việt Nam.

Số hồ sơ lưu: 16638

20705. Khai thác mỏ và xử lý

khoáng chất

72817. 07-2020. Nghiên cứu cơ

sở khoa học và thực tiễn xây dựng

các quy định về xác định giới hạn

tối đa cho phép bụi trong không

khí mỏ than hầm lò/ TS. Bùi Mạnh

Tùng, PGS.TS. Trần Xuân Hà;

PGS.TS. Đặng Vũ Chí; TS. Đào Văn

Chi; TS. Vũ Thái Tiến Dũng; ThS.

Nguyễn Văn Thịnh; ThS. Nguyễn

Hồng Cường; ThS. Đặng Phương

Thảo; ThS. Đinh thị Thanh Nhàn;

ThS. Trần Ánh Dương; ThS.

Nguyễn Xuân Hoàn - Hà Nội -

Trung Tâm KHCN Mỏ và Môi

trường, 2019 - 01/2018 - 12/2018.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Đặc điểm chung về công nghệ

khai thác mỏ than hầm lò trên thế

giới và các nguồn phát sinh bụi.

Tổng quan quy định, tiêu chuẩn

nồng độ bụi tối đa trong không khí

mỏ than hầm lò ở một số nước trên

thế giới. Đánh giá đặc điểm công

nghệ khai thác mỏ than hầm lò ở

Việt Nam và các nguồn tạo bụi.

Tổng hợp nồng độ bụi trong không

khí mỏ than hầm lò ở Việt Nam. Cơ

sở khoa học và thực tiễn xây dựng

các quy định về xác định giới hạn tối

đa cho phép bụi trong không khí mỏ

hầm lò.

Số hồ sơ lưu: 16196

73201. 07-2020. Nghiên cứu

xây dựng các yêu cầu kỹ thuật

trong thiết kế hồ thải quặng đuôi/

ThS. Nguyễn Thị Hồng Gấm, CN.

Nguyễn Bích Thảo; ThS. Hoàng

Ngọc Tuấn; ThS. Nguyễn Thị Thu;

TS. Đinh Thị Thu Hiên; ThS. Đỗ Thị

Như Quỳnh; KS. Hoàng Thị Xuân -

Hà Nội - Viện khoa học và công

nghệ mỏ - luyện kim, 2019 -

01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Nghiên cứu tổng quan các tiêu

chuẩn về thiết kế hồ thải quặng

đuôi. Tổng hợp một số yêu cầu kỹ

thuật trong thiết kế đập và hồ thải

quặng đuôi ở nước ngoài, đánh giá

sự phù hợp với đặc điểm và điều

kiện của Việt Nam. Xây dựng yêu

cầu kỹ thuật phục vụ công tác thiết

kế đập thải quặng đuôi và hồ thải

quặng đuôi phù hợp với điều kiện

Việt Nam. Xây dựng dự thảo Tiêu

chuẩn Quốc gia về yêu cầu kỹ thuật

thiết kế đập thải quặng đuôi.

Số hồ sơ lưu: 16108

73271. 07-2020. Nghiên cứu

xác định định hướng ưu tiên phát

triển công nghệ sạch, công nghệ

thân thiện môi trường trong

ngành thép (công nghệ luyện thép

bằng lò điện hồ quang và công

nghệ cán thép)./ PGS. TS. Bùi Anh

Hòa, PGS. TS. Lê Thái Hùng; TS.

Đặng Thị Hồng Huế; TS. Nguyễn

Cao Sơn; TS. Trần Thị Thu Hiền;

Page 28: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

27

ThS. Ngô Quốc Dũng; TS. Lê Văn

Lịch; TS. Đỗ Thành Dũng; ThS.

Trần Trọng Mạnh; ThS. Đinh Quốc

Thái - Hà Nội - Trường Đại học

Bách Khoa Hà Nội, 2018 - 01/2018 -

12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Xây dựng tiêu chí đánh giá

về công nghệ sạch đối với ngành

công nghiệp luyện thép bằng lò điện

hồ quang và cán thép tại Việt

Nam. Nghiên cứu về hiện trạng và

xu hướng sử dụng công

nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi

trường trong luyện thép lò điện

hồ quang và cán thép trên

thế giới. Đánh giá tác động của việc

áp dụng định mức tiêu hao nguyên,

nhiên, vật liệu và danh mục công

nghệ sạch ưu tiên phát triển, công

nghệ cấm và hạn chế đối với các

doanh nghiệp luyện thép bằng công

nghệ lò điện hồ quang và cán thép

tại Việt Nam.

Số hồ sơ lưu: 15931

73278. 07-2020. Nghiên cứu, đề

xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế,

chính sách bảo vệ quyền lợi người

dân nơi có khoáng sản khai thác

đáp ứng mục tiêu phát triển bền

vững/ ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân,

ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; ThS.

Phùng Thị Châm; TS. Trần Tú

Cường; TS. Hồ Mỹ Hạnh; ThS.

Nguyễn Thị Lý; ThS. Nguyễn Đức

Thu; ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng;

ThS. Phan Bảo Trung - Hà Nội -

Viện Chiến Lược, Chính Sách Tài

Nguyên Và Môi Trường, 2018 -

07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Hệ thống cơ sở lý luận, kinh

nghiệm quốc tế về quyền lợi người

dân nơi có khoáng sản khai thác; cơ

chế, chính sách bảo vệ quyền lợi

người dân nơi có khoáng sản khai

thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền

vững. Phân tích, đánh giá thực trạng

và tình hình thực hiện cơ chế, chính

sách của Việt Nam về bảo vệ quyền

lợi người dân nơi có khoáng sản khai

thác. Đề xuất đề xuất giải pháp hoàn

thiện cơ chế, chính sách bảo vệ

quyền lợi người dân tại khu vực có

khoáng sản khai thác đáp ứng mục

tiêu phát triển bền vững. Tổng hợp

kinh nghiệm quốc tế về áp dụng các

cơ chế, công cụ bảo vệ quyền lợi

người dân nơi có khoáng sản khai

thác và rút ra bài học kinh nghiệm

cho Việt Nam.

Số hồ sơ lưu: 15934

73584. 07-2020. Nghiên cứu đề

xuất các giải pháp xử lý xỉ thải

trong lĩnh vực sản xuất phốt pho

vàng/ ThS. Trần Anh Tấn, ThS.

Dương Việt Anh; ThS. Bùi Thị

Thơm; CN. Phí Thị Hiền; CN.

Nguyễn Sơn Tùng; ThS. Đỗ Thanh

Bái - Hà Nội - Trung tâm Môi

trường và Sản xuất sạch, 2019 -

01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan về hoạt động sản xuất

phốt pho vàng trong và ngoài nước

và các vấn đề môi trường liên quan

đến xỉ thải. Khảo sát lấy mẫu nghiên

cứu, phân tích xỉ thải từ hoạt động

sản xuất phốt pho vàng. Đánh giá

thực trạng quản lý và xử lý xỉ thải tại

các nhà máy phốt pho vàng. Đặc tính

cơ bản của xỉ thải từ quá trình sản

xuất phốt pho vàng. Phân tích đánh

giá chỉ tiêu ô nhiễm môi trường của

xỉ thải. Phân tích, đánh giá khả năng

tái sử dụng xỉ thải. Đề xuất các giải

pháp xử lý xỉ thải.

Page 29: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

28

Số hồ sơ lưu: 16235

20706. Kỹ thuật hàng hải, đóng

tàu biển

73202. 07-2020. Nghiên cứu,

xây dựng mô phỏng hệ động lực

chính và trạm phát điện cho tàu

biển chở hàng tổng hợp/ GS.TS.

Lương Công Nhớ, PGS.TSKH. Đỗ

Đức Lưu; PGS.TS. Hoàng Đức

Tuấn; ThS. Cao Đức Hạnh; ThS. Lại

Huy Thiện; ThS. Phạm Văn Triệu;

TS. Trần Ngọc Tú; PGS.TS. Đinh

Anh Tuấn; ThS. Hoàng Văn Sĩ;

PGS.TS. Phạm Hữu Tân - Hải

Phòng - Trường Đại học Hàng hải

Việt Nam, 2019 - 10/2015 - 12/2018.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Chế tạo phần cứng ECR –S cho

hệ động lực chính và xây dựng phần

mềm mô phỏnghệ động lực chính

trong ECR -S. Chế tạo phần cứng

cho bảng điện chính và xây dựng

phần mềm mô phỏng cho trạm phát

điện trong ECR–S theo chức năng

hoạt động 11 modul. Cài đặt, hiệu

chỉnh thiết bị ngoại vi cho trạm phát

điện tàu biển. Xây dựng phần mềm

hỗ trợ kỹ thuật, chẩn đoán chuyên

gia cho hệ thống phục vụ trên hệ

động lực chính diesel lai chân

vịt. Xây dựng thiết bị ảo chung hỗ

trợ kỹ thuật, chẩn đoán chuyên gia

các hệ thống phục vụ máy chính

và phần mềm hỗ trợ kỹ thuật, chẩn

đoán chuyên gia cho hệ động lực

chính gồm máy chính -vỏ tàu -chân

vịt. Xây dựng phần mềm hỗ trợ kỹ

thuật, chẩn đoán chuyên gia cho tổ

hợp diesel - máy phát điện và phần

mềm hỗ trợ kỹ thuật, chẩn đoán

chuyên gia cho bảng điện chính

(MSB, Main Switch-Board). Xây

dựng phòng mô phỏng ảo cho buồng

điều khiển máy, phòng thiết bị ảo

mô phỏng buồng điều khiển máy cho

hệ động lực chính và trạm phát điện.

Số hồ sơ lưu: 16102

209. Công nghệ sinh học công

nghiệp

20901. Các công nghệ xử lý sinh

học (các quá trình công nghiệp

dựa vào các tác nhân sinh học để

vận hành quy trình), xúc tác sinh

học; lên men

73216. 07-2020. Nghiên cứu

ứng dụng công nghệ sản xuất vi

nang chứa các hợp chất thiên

nhiên có hoạt tính sinh học sử

dụng trong sản xuất thực phẩm/

ThS. Trần Hải Đăng, TS. Tạ Thị

Minh Ngọc; TS. Trần Quang Ngọc;

ThS. Phạm Thị Lan; ThS. Nguyễn

Hồng Ngân; KS. Lê Thiên Sa; CN.

Nguyễn Minh Nhật; KS. Đỗ Xuân

Lộc; TS. Bùi Thị Bích Ngọc; ThS.

Nguyễn Trung Hiếu - Khánh Hòa -

Trường Đại học Nha Trang, 2019 -

01/2014 - 03/2016. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Nghiên cứu quy trình tạo nhũ

tương và vi nang dầu gấc. Lựa chọn

chất bao gói và xây dựng quy trình

tạo vi nang phù hợp, bảo vệ được

các hoạt tính sinh học của một số

tinh dầu có giá trị cao (gừng, tỏi...).

Ứng dụng vi nang vào một số sản

phẩm thực phẩm cụ thể.

Số hồ sơ lưu: 16071

20902. Các công nghệ sản phẩm

sinh học (các sản phẩm được chế

tạo sử dụng vật liệu sinh học làm

nguyên liệu), vật liệu sinh học,

Page 30: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

29

chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh

học, các hóa chất được chiết tách

từ sinh học, các vật liệu mới có

nguồn gốc sinh học.

73135. 07-2020. Nghiên cứu và

xây dựng quy trình công nghệ xử

lý kháng khuẩn cho khăn giấy cao

cấp từ nguồn tinh dầu thực vật có

nguồn gốc Việt Nam/ TS. Lưu Thị

Tho, PGS.TS. Vũ Thị Hồng Khanh;

TS. Nguyễn Thị Thảo; ThS. Lưu Thị

Mai Lan; ThS. Nguyễn Thành Nam;

ThS. Nguyễn Thị Thùy; ThS.

Nguyễn Thị Thu Lan - Hà Nội -

Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật

công nghiệp, 2019 - 01/2017 -

12/2017. (Đề tài cấp Bộ)

Đánh giá khả năng kháng khuẩn

của một số loại tinh dầu thực vật.

Lựa chọn loại tinh dầu kháng khuẩn

phù hợp cho các ứng dụng trên sản

phẩm dệt kháng khuẩn có tiếp xúc

với con người. Lựa chọn chất liệu

khăn giấy phù hợp để tạo ra khăn

giấy kháng khuẩn bằng tinh dầu thực

vật. Đưa ra công nghệ và quy trình

công nghệ tối ưu để tạo khăn giấy

kháng khuẩn bằng tinh dầu thực vật.

Sản xuất khăn giấy cao cấp kháng

khuẩn có hương thơm tự nhiên thân

thiện với người sử dụng và môi

trường.

Số hồ sơ lưu: 16138

73762. 07-2020. Nghiên cứu

sản xuất và ứng dụng chế phẩm từ

các hoạt chất thuộc lớp chất

diterpenoit, triterpenoit và

polyphenol có nguồn gốc tự nhiên

thay thế kháng sinh phòng trị

bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm

nuôi ở Việt Nam/ PGS.TS. Phạm

Thị Hồng Minh, GS.TS. Phạm Quốc

Long; TS. Đỗ Tiến Lâm; TS. Phạm

Minh Quân; ThS. Trương Hồng

Việt; TS. Trương Thị Mỹ Hạnh;

ThS. Nguyễn Văn Tuyến Anh; TS.

Hoàng Thị Bích; TS. Trần Quốc

Toàn; TS. Cầm Thị Ính; ThS. Luân

Thị Thu; TS. Đoàn Lan Phương; TS.

Trần Thị Thu Thủy; TS. Lê Tất

Thành; TS. Nguyễn Quốc Bình - Hà

Nội - Viện hóa học các hợp chất

thiên nhiên, 2019 - 06/2015 -

12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

Tổng quan về bệnh hoại tử gan

tụy cấp . Diễn biến bệnh hoại tử gan

tụy cấp ở tôm nuôi nước lợ và ứng

dụng hoạt chất có nguồn gốc thảo

dược trong thủy sản . Thu nhận các

cặn dịch chiết thô từ các loài thực

vật chuẩn bị cho thử nghiệm . Phân

lập và xac định cấu trúc các hợp chất

từ những mẫu thực vật được thử

nghiệm có hoạt tính kháng khuẩn

Vibrio parahaemolyticus . Xác định

yếu tố tối ưu cho qua trình chiết thu

dịch thô từ thực vật. Ứng dụng công

nghệ sinh học sử dụng nấm nội sinh

trong việc tăng hàm lượng hoạt chất

cho nguyên liệu tự nhiên trên cây

Khổ sâm. Sử dụng enzym cho quá

trình chiết dịch thô và chuyển hóa

các hoạt chất tạo dẫn xuất đem thử

nghiệm.

Số hồ sơ lưu: 16275

73763. 07-2020. Nghiên cứu

công nghệ sản xuất chế phẩm giàu

thymol và carvacrol từ cỏ xạ

hương Thymus vulgaris L. làm

chất bảo quản và chống oxy hóa

sinh học/ ThS. Nguyễn Minh Châu,

ThS. Trần Hoàng Quyên; ThS. Lê

Văn Bắc; ThS. Lê Văn Trọng - Hà

Nội - Viện Công nghiệp thực phẩm,

Page 31: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

30

2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài

cấp Bộ)

Khảo sát nguồn nguyên liệu cỏ

xạ hương Thymus vulgaris L. Việt

Nam. Xây dựng quy trình công nghệ

trích ly thymol và carvacrol từ cỏ xạ

hương. Xây dựng quy trình công

nghệ thu nhận chế phẩm thymol và

carvacrol và quy trình công nghệ

làm giàu chế phẩm thymol và

carvacrol từ cỏ xạ hương. Tạo chế

phẩm giàu thymol và carvacrol và

xác định các điều kiện bảo quản chế

phẩm giàu thymol và carvacrol từ cỏ

xạ hương. Đánh giá độc tính chế

phẩm giàu thymol và carvacrol từ cỏ

xạ hương. Ứng dụng chế phẩm giàu

thymol và carvacrol từ cỏ xạ hương

làm chất bảo quản cam và bưởi.

Số hồ sơ lưu: 16278

73872. 07-2020. Hoàn thiện

công nghệ ứng dụng enzyme để

nâng cao năng suất và chất lượng

giấy bao bì công nghiệp/ ThS. Hy

Tuấn Anh, TS. Cao Văn Sơn; TS.

Đặng Văn Sơn; KS. Trần Hoài Nam;

KS. Ngô Văn Hữu; KS. Mai Bảo

Ngọc; KS. Vương Thị Thu Trang;

TS. Đỗ Hữu Nghị; ThS. Vũ Đình

Giáp; ThS. Lê Mạnh Anh - Hà Nội -

Viện công nghiệp giấy và xenluylô,

2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Khảo sát, đánh giá hiện trạng

công nghệ - thiết bị sản xuất giấy

bao bì công nghiệp tại một số doanh

nghiệp có quy mô ≥ 10.000

tấn/năm. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở

về chất lượng nguyên vật liệu cho

sản xuất giấy bao bì công nghiệp có

sử dụng enzyme. Hoàn thiện quy

trình công nghệ để sản xuất giấy bao

bì công nghiệp bằng một số loại

enzyme (esterase, cellulase,

hemicellulase, α-amylase). Đánh giá

chất lượng nước thải trong quá trình

sản xuất giấy bao bì công nghiệp có

sử dụng enzyme và đề xuất phương

án xử lý nước thải phù hợp.

Số hồ sơ lưu: 16192

74792. 07-2020. Hoàn thiện

quy trình công nghệ chiết xuất,

tinh chế các hoạt chất lutein,

zeaxanthin từ cây cúc vạn thọ/ KS.

Nguyễn Minh Đăng, GS.TS. Vũ Thị

Thu Hà; TS. Nguyễn Thị Phương

Hoà; ThS. Trần Văn Hiếu; TS.

Hoàng Thị Huệ An; KS. Nguyễn Thị

Bảy; ThS. Nguyễn Thị Minh

Nguyệt; ThS. Bùi Duy Hùng; KS.

Phạm Văn Thành; KS. Phạm Chí

Công - Hà Nội - Phòng Thí nghiệm

trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu,

2019 - 03/2017 - 03/2019. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Hoàn thiện các thông số công

nghệ quá trình tách lutein và

zeaxanthin từ hoa cúc vạn thọ. Điều

chế lutein và zeaxanthin làm chất

chuẩn phân tích. Xây dựng dây

chuyền công nghệ sản xuất lutein và

zeaxanthin từ hoa cúc vạn thọ với

qui mô 100kg nguyên liệu/mẻ. Sản

xuất thử nghiệm chế phẩm lutein và

zeaxanthin từ hoa cúc vạn thọ và

kiểm chất lượng sản phẩm, xây dựng

tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm. Xử

lý các vấn đề môi trường trong quá

trình sản xuất thử nghiệm.

Số hồ sơ lưu: 16601

74823. 07-2020. Tìm kiếm các

chất có hoạt tính chống ung thư từ

một số loài thuộc chi Pilea và

Page 32: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

31

Boehmeria (Urticaceae) của Việt

Nam định hướng theo phép thử

sinh học dẫn đường/ TS. Trịnh Thị

Thanh Vân, PGS.TS. Phạm Văn

Cường; ThS. Vũ Văn Nam; ThS. Lê

Công Vinh; ThS. Trần Văn Hiệu;

CN. Lê Thị Phương; CN. Vũ Văn

Lợi - Hà Nội - Viện Hoá sinh biển,

2019 - 05/2016 - 05/2019. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Tiến hành thực địa thu hái mẫu

của một số loài pilea và boehmeria

(Urticaceae) phân bố ở Việt Nam với

lượng lớn từ 5kg đến 40 kg mẫu.

Chiết các mẫu cây đã được lựa chọn

với dung môi thích hợp như

CH2Cl2, etyl axetat và MeOH. Tinh

chế các cặn dịch chiết này trên sắc

ký cột để thu các phân đoạn và thử

hoạt tính gây độc tế bào các phân

đoạn thu được. Tinh chế các phân

đoạn có hoạt tính để thu được các

hợp chất sạch và xác định cấu trúc

hóa học của các hợp chất sạch phân

lập được. Thử hoạt tính chống ung

thư in vitro đối với một số dòng tế

bào ung thư như KB, MCF-7, HepG-

2, Lu-1 của các hợp chất sạch phân

lập được.

Số hồ sơ lưu: 16602

210. Công nghệ nano

21001. Các vật liệu nano (sản xuất

và các tính chất)

72580. 07-2020. Nghiên cứu

quy trình chế tạo hệ chất lỏng từ

tính nano Fe3O4 để làm thuốc

tương phản trong chẩn đoán chụp

ảnh MRI nhằm xác định chính xác

mô bệnh ung thư/ GS. TS. Trần Đại

Lâm, TS. Phạm Hồng Nam; GS.

TSKH. Nguyễn Xuân Phúc; PGS.

TS. Đỗ Hùng Mạnh; TS. Vương Thị

Kim Oanh; KS. Đặng Khôi Nguyên;

ThS. Lê Thế Tâm; ThS. Nguyễn

Mạnh Cường; ThS. Hoàng Thị

Thanh Thảo; ThS. Bá Thị Châm -

Hà Nội - Viện Khoa Học Vật Liệu,

2019 - 06/2015 - 06/2018. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Xây dựng qui trình chế tạo 1

số loại vật liệu nano từ tính trên nền

Fe3O4 làm chất lỏng từ; nghiên cứu

đặc trưng các tính chất từ của các

hạt nano từ; đánh giá độc tính và

thử nghiệm tác động lên tế bào,

hướng tới mục đích làm thuốc tăng

tương phản trong chẩn đoán

MRI, ứng dụng trong xác định chính

xác mô bệnh ung thư. Dùng phương

pháp phân hủy nhiệt, thu được hạt

nano magnetit có Ms trên 70 emu/g

cho hạt kích thước bé gần 15 nm. Đã

nghiên cứu sửdụng một số polyme

có tương thích sinh học cao và một

số tác nhân chuyển pha. Các chất

này, khi đưa thử nghiệm chụp ảnh

MRI đều thể hiện tiềm năng tốt

cho ứng dụng làm tăng độ tương

phản.

Số hồ sơ lưu: 15907

73159. 07-2020. Nghiên cứu

tổng hợp vật liệu quang xúc tác có

cấu trúc nanô dùng làm điện cực

photoanot cho quá trình sản xuất

nhiên liệu hydro từ nước và năng

lượng mặt trời/ PGS.TS. Nguyễn

Đình Lâm, GS.TS. Vũ Thị Thu Hà;

TS. Nguyễn Thị Thu Trang; ThS.

Nguyễn Văn Chúc; TS. Nguyễn Thị

Phương Hoà; TS. Đỗ Mạnh Hùng;

ThS. Phạm Minh Tứ; ThS. Nguyễn

Thị Luyện; ThS. Bùi Duy Hùng;

ThS. Âu Thị Hằng - Hà Nội - Phòng

Page 33: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

32

Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ

lọc, hóa dầu, 2019 - 07/2013 -

07/2017. (Đề tài cấp Quốc gia)

Nghiên cứu tổng hợp ống nano

TiO2 bằng phương pháp sol-gel,

phương pháp thủy nhiệt trong môi

trường kiềm (TNTs) và phương pháp

anot hóa lá Ti kim loại. Chế tạo điện

cực photoanot FTO phủ xúc tác trên

cơ sở TNTs bằng phương pháp

nhúng và phương pháp phủ quay kết

hợp với phương pháp phủ chất nhạy

sáng, đồng thời đánh giá hiệu quả

của các phương pháp phủ . Chế tạo

các điện cực trên cơ sở ống nano

TiO2 có trật tự, mọc trên đế Ti

(TNTA), được biến tính bằng các tác

nhân đã được lựa chọn trong trường

hợp đối tượng nghiên cứu là TNTs.

Đánh giá hoạt tính của điện cực

trong quá trình quang điện phân

nước sinh hydro.

Số hồ sơ lưu: 16114

73296. 07-2020. Nghiên cứu

chế tạo và ứng dụng các vật liệu

nano N-TiO2, W-TiO2 và N, W-

TiO2 trên nền Bentonit để xử lí

nước thải chế biến thủy sản tại địa

bàn tỉnh Đồng Tháp/ TS. Nguyễn

Văn Hưng, PGS. TS. Ngô Sỹ

Lương; PGS. TS. Đặng Thị Thanh

Lê; TS. Bùi Văn Thắng; ThS. Bùi

Trung Kha; ThS. Phạm Thị Thu

Giang; CN. Nguyễn Hữu Nghị -

Đồng Tháp - Trường Đại học Đồng

Tháp, 2017 - 04/2015 - 12/2017. (Đề

tài cấp Bộ)

Đánh giá được khả năng ứng

dụng của các vật liệu chế tạo được

trong xử lí nước thải chế biến thủy

sản. Ổn định quy trình làm

giàu quặng bentonit nguyên khai và

đánh giá một số tính chất như kích

thước hạt, thành phần, độ trương nở,

dung lượng trao đổi cation...của

sét bentonit trước và sau khi đã làm

giàu. Khảo sát một số yếu tố trong

quá trình chế tạo các vật liệu N-

TiO2, W-TiO2và N, W-TiO2 trên

nền bentonit theo phương pháp thủy

phân có ảnh hưởng đến cấu trúc tinh

thể, kích thước hạt, diện tích bề mặt

riêng, năng lượng vùng cấm, thành

phần pha và hoạt tính quang xúc

tác của sản phẩm. Đánh giá hoạt

tính quang xúc tác của sản phẩm

thông qua khả năng phân hủy

quang dung dịch MB cũng như khả

năng xử lí nước thải chế biến thủy

sản.

Số hồ sơ lưu: 15905

73798. 07-2020. Nghiên cứu

chế tạo vật liệu nanocomposite -

Bạc nano/Diatomite bằng phương

pháp chiếu xạ chùm tia điện tử để

xử lý vi sinh vật gây bệnh nhiễm

trong nước nuôi cá Tra/ TS.

Trương Thị Hạnh, CN. Nguyễn Thị

Thu; PGS.TS. Nguyễn Quốc Hiến;

ThS. Lê Anh Quốc; TS. Lê Hồng

Phước - Hồ Chí Minh - Trung tâm

Nghiên cứu và triển khai công nghệ

Bức xạ, 2019 - 01/2018 - 12/2018.

(Đề tài cấp Cơ sở)

Chế tạo nanocomposite

AgNPs/DA bằng phương pháp chiếu

xạ chùm tia điện tử. Khảo sát các

đặc trưng của vật liệu (UV-Vis,

TEM, SEM, EDX, ICP-AES…).

Phân tích hoạt tính kháng khuẩn của

AgNPs/DA đối với chủng

Escherichia coli (E. coli). Phân tích

hoạt tính kháng khuẩn của vật liệu

AgNPs/DA đối với vi sinh tổng số

Page 34: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

33

và vi khuẩn Aeromonas hydrophila

gây bệnh đốm đỏ, vi khuẩn

Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan

thận mủ trên cá tra.

Số hồ sơ lưu: 16280

73842. 07-2020. Chế tạo và

nghiên cứu sự phân bố của các

kim loại chuyển tiếp (Mn, Cr, Fe)

pha tạp trong vật liệu nano tinh

thể bán dẫn ZnO và ZnS/ TS.

Nguyễn Xuân Sáng, TS. Lưu Thị

Lan Anh; TS. Phạm Văn Việt; TS.

Trịnh Xuân Thắng; TS. Đỗ Hữu

Quyết - Hồ Chí Minh - Trường Đại

học Sài gòn, 2019 - 04/2017 -

04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)

Chế tạo các oxit bán dẫn thấp

chiều bằng phương pháp hóa ướt

đơn giản. Pha tạp các kim loại

chuyển tiếp (Mn, Fe, Cr) trực tiếp và

gián tiếp hoặc composite với vật liệu

graphene tạo tiếp xúc dị thể. Nghiên

cứu sự phụ thuộc của các thông số

công nghệ trong quá trình hình thành

nano tinh thể. Ảnh hưởng của sự pha

tạp đến tính chất quang điện của vật

liệu bán dẫn vùng cấm rộng, sự tách

cặp quang điện tử - lỗ trống, khuyết

tật hình thành trong vùng cấm. Định

tính và định lượng khả năng thay thế

cũng như xen phủ của kim loại

chuyển tiếp trên nano tinh thể.

Số hồ sơ lưu: 16287

74776. 07-2020. Nghiên cứu

tổng hợp và biến tính vật liệu MS2

(M = Mo, W) có cấu trúc nano để

làm điện cực anốt hiệu năng cao

cho pin liti/ PGS.TS. Võ Viễn,

PGS.TS. Nguyễn Thị Việt Nga;

PGS.TS. Cao Văn Hoàng; TS.

Trương Thanh Tâm; TS. Nguyễn

Văn Kim; TS. Trần Thị Thu Phương

- Bình Định - Trường Đại học Quy

Nhơn, 2019 - 05/2016 - 04/2019.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Điều chế graphen oxit từ graphit

dựa trên phương pháp Hummer biến

tính (gọi tắt là GO). Trên cơ sở GO

thu được, các composit giữa GO và

g-C3N4 được tổng hợp. Tổng hợp

MS2 dưới dạng các tấm nano bằng

các phương pháp khác nhau. Tổng

hợp composit MS2/g-C3N4 bằng

phương pháp trực tiếp, trong đó các

tấm nano MS2 hình thành đồng thời

với g-C3N4. Tổng hợp composit

SnO2/g-C3N4-GO bằng cách phát

triển các tấm nano SnO2 trên nền g-

C3N4-GO. Ứng dụng MS2/g-C3N4

làm chất xúc tác quang. Chế tạo điện

cực anốt trên cơ sở các composit

tổng hợp được và thử năng lực lưu

trữ liti, từ đó, so sánh để rút ra vật

liệu có hiệu quả nhất.

Số hồ sơ lưu: 16595

74807. 07-2020. Phân tích khả

năng ức chế và hiệp trợ ức chế ăn

mòn của đất sét ở kích thước

nanô/ PGS.TS. Nguyễn Đăng Nam,

TS. Nguyễn Tô Hoài; TS. Phan

Minh Quốc Bình ; TS. Võ Quốc

Thăng; ThS. Phan Thị Ngọc Hà - Bà

Rịa - Vũng Tầu - Trường Đại học

Dầu khí Việt Nam PVU, 2019 -

04/2017 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Nghiên cứu quá trình hình thành

lớp bảo vệ theo thơi gian băng

những phương pháp điện hóa và

phân tích bề mặt tiên tiến . So sánh

cấu trúc nanô dạng hạt và dạng ông

của đất sét ảnh hưởng tới đô dày -

mỏng, đô cứng và đô bám dính của

Page 35: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

34

lớp màng bảo vệ trên bề mặt kim

loại và khả năng chông ăn mòn của

các lớp màng này.Tổng hợp chất ức

chế ăn mòn bă ng phương pháp hóa

học đơn giản và mở rông ứng dụng

vật liệu nanô , đồng thơi sử dụng

nanô như môt chất ức chế và hiệp trợ

ức chế ăn mòn.

Số hồ sơ lưu: 16615

21002. Các quy trình nano (các

ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu

sinh học kích thước không phải

nano được xếp vào 209)

73841. 07-2020. Nghiên cứu và

chế tạo cảm biến huỳnh quang

sinh học xác định hàm lượng

đường dựa trên cấu trúc nano dị

thể của ZnO và các hạt nano kim

loại/ TS. Mai Hồng Hạnh, TS.

Hoàng Chí Hiếu; PGS.TS. Nguyễn

Thế Bình; ThS. Trần Trọng Đức;

ThS. Vũ Hoàng Hướng - Hà Nội -

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,

2019 - 05/2016 - 05/2019. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Nghiên cứu công nghệ tổng hợp

hạt, dây, thanh, hoa… nano ZnO.

Phương pháp đính hạt nano kim loại

(Au, Ag, Pt, Co…) lên bề mặt nano

tinh thể của ZnO. Khảo sát sự phụ

thuộc của phổ huỳnh quang (phát

quang) của cấu trúc nano dị thể ZnO/

hạt nano kim loại trong phép đo hàm

lượng đường trong hai trường hợp

cảm biến có sử dụng enzyme và

không sử dụng enzyme

Số hồ sơ lưu: 16286

211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ

uống

21101. Kỹ thuật thực phẩm

72583. 07-2020. Nghiên cứu

thiết kế và chế tạo thiết bị cầm tay

phát nguồn plasma lạnh khử

khuẩn thực phẩm/ TS. Phan Thanh

Hòa, TS. Phan Thanh Hòa; TS. Đặng

Hoàng Anh; PGS. TS. Phạm Văn

Đông; ThS. Bùi Như Phong; ThS.

Nguyễn Tuấn Anh; ThS. Bùi Tiến

Sơn; ThS. Vũ Tuấn Anh - Hà Nội -

Trường Đại học Công nghiệp Hà

Nội, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề

tài cấp Bộ)

Làm chủ được công nghệ chế tạo

thiết bị tạo ra nguồn plasma lạnh và

từ đó nghiên cứu về bộ nguồn xung

cao áp cũng như các cấu trúc bộ

phóng điện tạo plasma lạnh để có thể

có một ứng dụng cụ thể trong khử

khuẩn thực phẩm. Chế tạo thử

nghiệm thành công thiết bị tạo

plasma lạnh dùng phương pháp

phóng điện cách ly điện môi và bộ

nguồn cao áp với chi phí thấp (dùng

Diode SIDAC) với mục tiêu đầu tiên

có thể khử được một số loại vi khuẩn

gây bệnh trên thực phẩm. Việc sử

dụng diode SIDAC vào thiết kế và

chế tạo nguồn xung cao áp là

một thành công khác trong nghiên

cứu về điện tử công suất nói chung,

tạo ra bộ nguồn xung cao áp có điện

áp cao và tần số cao với mức chi phí

không đắt, đơn giản trong việc chế

tạo.

Số hồ sơ lưu: 15911

72807. 07-2020. Nghiên cứu

xây dựng một số quy trình sản

xuất các sản phẩm từ hạt điều

Page 36: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

35

(cashew) và phế phẩm hạt điều/

ThS. Nguyễn Thị Thảo Minh, ThS.

Trần Chí Hải; ThS. Mạc Xuân Hòa;

ThS. Hoàng Thị Trúc Quỳnh; ThS.

Trần Thị Hồng Cẩm; ThS. Đỗ Mai

Nguyên Phương; ThS. Đinh Thị

Mận; KS. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh;

KS. Trần Hoài Hậu; KS. Nguyễn

Huỳnh Xuân Vi; KS. Nguyễn Nhật

Hoàng - Hồ Chí Minh - Trường Đại

học Công nghiệp thực phẩm

Tp.HCM, 2019 - 01/2018 - 12/2018.

(Đề tài cấp Bộ)

Xác định tiêu chuẩn chất lượng

nguyên liệu. Quy trình công nghệ

sản xuất hạt điều vi bóng vị BBQ và

các thông số công nghệ. Quy trình

công nghệ sản xuất nước uống dinh

dưỡng từ điều và các thông số công

nghệ. Quy trình công nghệ sản xuất

bơ điều và các thông số công nghệ.

Quy trình công nghệ sản xuất kẹo

mềm và các thông số công nghệ. Sự

chấp nhận của người tiêu dùng đối

với các sản phẩm.

Số hồ sơ lưu: 16186

72892. 07-2020. Nghiên cứu

sản xuất soup đóng hộp từ rong

mứt/ ThS. Nguyễn Thị Thảo Minh,

ThS. Mạc Xuân Hòa ThS. Nguyễn

Thị Thảo Minh; PGS.TS. Lê Thị

Hồng Ánh; ThS. Mạc Xuân Hòa;

ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.

Nguyễn Thị Hải Hòa; ThS. Nguyễn

Thị Ngọc Thúy; ThS. Đinh Thị Mận;

KS. Nguyễn Thúy Hương; ThS. Đào

Thị Tuyết Mai; ThS. Nguyễn Thị

Quỳnh Như - Hồ Chí Minh - Trường

Đại học Công nghiệp thực phẩm

Tp.HCM, 2019 - 01/2016 - 12/2016.

(Đề tài cấp Bộ)

Đánh giá nhu cầu thị trường đối

với các sản phẩm giàu khoáng chất

từ thực vật biển. Đánh giá chất

lượng và xử lý nguyên liệu rong

mứt. Tối ưu hóa công thức của soup

đóng hộp và quá trình xử lý nhiệt

trong chế biến soup đóng hộp từ

rong mứt. Đánh giá chất lượng sản

phẩm soup đóng hộp từ rong mứt.

Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm soup

đóng từ rong mứt. Nghiên cứu xác

định thời hạn bảo quản sản phẩm và

đánh giá mức độ chấp nhận của thị

trường đối với sản phẩm.

Số hồ sơ lưu: 16204

73715. 07-2020. Nghiên cứu

quy trình công nghệ sản xuất phụ

gia thực phẩm từ hoa Cúc

(Matricaria recutita L.) và ứng

dụng trong bảo quản thực phẩm/

ThS. Trịnh Thanh Hà, ThS. Phạm

Thu Trang; TS. Nguyễn Thị Minh

Khanh; ThS. Lê Thị Thắm; ThS.

Nguyễn Thị Trang; ThS. Lê Hồng

Quang - Hà Nội - Viện Công nghiệp

thực phẩm, 2019 - 01/2018 -

12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Khảo sát nguồn nguyên liệu hoa

cúc (Matricaria recutita L.) và tiêu

chuẩn của nguyên liệu ban đầu. Quy

trình công nghệ sản xuất chất phụ

gia chống oxi hóa từ hoa cúc

(Matricaria recutita L.). Ứng dụng

chất phụ gia chống oxi hóa trong sản

phẩm thực phẩm và xây dựng tiêu

chuẩn cơ sở cho sản phẩm chất phụ

gia chống oxi hóa.

Số hồ sơ lưu: 16268

73868. 07-2020. Dự án sản xuất

thử nghiệm váng sữa/ PGS.TS. Lê

Thị Hồng Ánh, ThS. Nguyễn Thị

Page 37: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

36

Thảo Minh; ThS. Mạc Xuân Hòa;

ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.

Nguyễn Thị Hải Hòa; ThS. Nguyễn

Thị Ngọc Thúy; KS. Nguyễn Thúy

Hương; ThS. Đinh Thị Mận; ThS.

Đào Thị Tuyết Mai; ThS. Nguyễn

Thị Quỳnh Như - Hồ Chí Minh -

Trường Đại học Công nghiệp Thực

phẩm thành phố Hồ Chí Minh, 2019

- 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Hoàn thiện quy trình công nghệ

và xây dựng được hồ sơ thiết kế dây

chuyền sản xuất váng sữa quy mô

40kg sản phẩm/ngày. Xây dựng bộ

tiêu chuẩn cơ sở váng sữa. Xây dựng

tài liệu tập huấn và đào tạo 02 – 04

nhân viên kỹ thuật vận hành và quản

lý sản xuất trên dây chuyền công

nghệ. Tổ chức sản xuất được 500 kg

sản phẩm váng sữa đạt được các tiêu

chuẩn cơ sở theo quy định.

Số hồ sơ lưu: 16185

21102. Kỹ thuật đồ uống

73563. 07-2020. Nghiên cứu

ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong

sản xuất chất màu tự nhiên từ trái

thanh long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh,

ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.

Đinh Thị Mận; ThS. Nguyễn Thị

Thảo Minh; ThS. Mạc Xuân Hòa;

ThS. Nguyễn Thị Cúc; ThS. Nguyễn

Thị Quỳnh Trang; ThS. Trần Chí

Hải; ThS. Cao Xuân Thủy; KS.

Trương Thị Thanh Ngân; KS. Phạm

Thị Mỹ Tiên; KS. Phan Thị Yến Nhi

- Hồ Chí Minh - Trường Đại học

Công nghiệp Thực phẩm thành phố

Hồ Chí Minh, 2019 - 01/2016 -

12/2016. (Đề tài cấp Bộ)

Khảo sát đặc điểm và thành phần

hóa học nguyên liệu thanh long ruột

đỏ thông qua đo lường một số chỉ

tiêu hóa lý. Nghiên cứu quá trình

thủy phân pectinase, quá trình trích

ly và quá trình sấy phun. Xác định

các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm

nhằm đánh giá chất lượng và tính ổn

định của chế phẩm màu. Ứng dụng

chế phẩm màu trong sản xuất nước

giải khát.

Số hồ sơ lưu: 16218

299. Khoa học kỹ thuật và công

nghệ khác

74809. 07-2020. Tìm kiếm,

phát hiện các nhóm nghiên cứu

tiềm năng và lựa chọn các tổ chức,

cá nhân có kết quả nghiên cứu

xuất sắc thuộc khu vực phía Nam

đáp ứng mục tiêu, nội dung của

Chương trình đổi mới công nghệ

quốc gia đến năm 2020/ ThS.

Huỳnh Kim Tước, TS. Nguyễn Vinh

Dự; TS. Trần Hậu Ngọc; TS.

Nguyễn Bách Phúc; CN. Nguyễn

Hữu Phép; CN. Đổng Điền Xuân

Hiền; TS. Chử Đức Hoàng; Cử

nhân.Nguyễn Thị Ngọc Châu; Kỹ

sư.Trịnh Thái Xiêm; Kỹ sư.Trần

Trung Trực; TS.Phạm Sơn Minh;

TS.Tô Văn Hưng - Hồ Chí Minh -

Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa

học và Công nghệ, 2019 - 09/2017 -

05/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)

Đánh giá thực trạng và xây dựng

các bộ tiêu chí xác định các nhóm

nghiên cứu tiềm năng về công nghệ,

tiêu chí xác định các tổ chức, cá

nhân có kết quả nghiên cứu công

nghệ xuất sắc tại khu vực phía

Nam. Triển khai điều tra, thu thập

thông tin các nhóm nghiên cứu tiềm

năng về công nghệ, các tổ chức, cá

nhân có kết quả nghiên cứu công

Page 38: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

37

nghệ xuất sắc tại khu vực phía Nam

và lựa chọn, đánh giá, phân

loại. Xây dựng tạo lập cơ sở dữ liệu

các nhóm nghiên cứu tiềm năng về

công nghệ và các tổ chức, cá nhân có

kết quả nghiên cứu công nghệ xuất

sắc tại khu vực phía Nam. Xây dựng

mạng lưới kết nối hỗ trợ đổi mới

công nghệ tại khu vực phía Nam.

Số hồ sơ lưu: 16613

3. Khoa học y, dược

302. Y học lâm sàng

30203. Nhi khoa

73720. 07-2020. Nghiên cứu

ứng dụng Robot trong phẫu thuật

nội soi điều trị một số bệnh ở trẻ

em/ GS.TS. Lê Thanh Hải, TS.

Phạm Duy Hiền; CN. Nguyễn Văn

Linh; PGS.TS. Bùi Đức Hậu; TS.

Trần Anh Quỳnh; ThS. Lê Anh

Dũng; TS. Tô Mạnh Tuân; ThS.

Đặng Hanh Tiệp; ThS. Nguyễn Thị

THu Hằng; ThS. Nguyễn Duy Việt -

Hà Nội - Viện Nghiên cứu Sức khỏe

trẻ em, 2019 - 11/2015 - 10/2018.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Tổng quan về kỹ thuật phẫu

thuật nội soi bằng robot trên trẻ em.

Xây dựng chỉ định và qui trình phẫu

thuật nôi soi robot điều trị một số

bệnh ở trẻ em. Đánh giá kết quả

phẫu thuật nội soi robot điều trị các

bệnh nang ống chủ, cắt thùy, phân

thùy phổi, thận ứ nước, phình đại

tràng bẩm sinh ở trẻ em. Đánh giá

kết quả gây mê cho phẫu thuật nội

soi robot.

Số hồ sơ lưu: 16263

30221. Ung thư học và phát sinh

ung thư

73160. 07-2020. Hợp tác quốc

tế trong nghiên cứu dịch tễ học

phân tử đối với ung thư dạ dày và

đại trực tràng ở Việt Nam/

PGS.TS. Nguyễn Thị Thu, PGS.TS.

Lê Thị Tài; PGS.TS. Nguyễn Văn

Hiếu; GS.TS. Nguyễn Ngọc Bích;

PGS.TS. Trần Hiếu Học; PGS.TS.

Trần Thị Chính; TS. Lê Ngọc Anh;

PGS.TS. Nguyễn Văn Hiến; CN.

Nguyễn Thị Bé; TS. Lê Trần Ngoan

- Hà Nội - Trường Đại học Y Hà

Nội, 2019 - 01/2006 - 12/2012. (Đề

tài cấp Quốc gia)

Xác định vai trò của các gen

CYP1A1 và GSTM1 trong ung thư

dạ dày và đại – trực tràng. Khảo sát

các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư

dạ dày và đại – trực tràng và mối

liên quan của chúng với các gen

CYP1A1 và GSTM1.

Số hồ sơ lưu: 16072

74837. 07-2020. Nghiên cứu tác

dụng kháng ung thư bằng phối

hợp virus vaccine phân giải tế bào

ung thư sởi (measlse), quai bị

(mump) và hóa trị liệu/ TS. Hồ

Anh Sơn, PGS.TS. Cấn Văn Mão;

PGS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn;

PGS.TS. Hoàng Thị Mỹ Nhung;

GS.TS. Naoki Yamamoto; TS.

Zhang Li Feng; Nguyễn Thanh Tùng

- Hà Nội - Học viện Quân y, 2019 -

03/2014 - 03/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Tăng sinh virus vaccin sởi

(MeV) và quai bị (MuV) và nuôi cấy

các dòng tế bào ung thư người và

gây nhiễm tế bào ung thư và đánh

giá tỷ lệ tế bào sống/chết theo thời

Page 39: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

38

gian sử dụng các kỹ thuật MTT,

FACS. Đánh giá cơ chế gây chết của

tế bào dưới tác dụng của virus

vaccine dùng đơn, phối hợp hoặc có

thêm nimotuzumab, phát hiện hoạt

động của các gene liên quan tới chu

trình chết tế bào STAT 3, ISG15.

Nhuộm kháng thể phát hiện tế bào

đang chết theo chương trình và đọc

dưới kính hiển vi

immunofluorescence (CRT,

HGMB1). Đánh giá hình ảnh siêu

cấu trúc tế bào ung thư được điều trị

bằng virus vaccine, nimotuzumab.

Đánh giá hiệu quả điều trị của virus

vaccine kết hợp nimotuzumab trên

chuột nude mang khối ung thư

người. Xác định tỉ lệ tế bào miễn

dịch trên chuột được điều trị bằng kỹ

thuật flowcytometry. Đánh giá hình

ảnh giải phẫu bệnh khối u. Theo dõi

tiến triển của khối u được điều trị, tỷ

lệ sống/chết, thời gian sống thêm của

chuột mang khối ung thư người.

Số hồ sơ lưu: 16624

74878. 07-2020. Nghiên cứu giá

trị của protein DKK1 và acid nhân

lưu hành tự do trong phát hiện

ung thư tế bào gan ở bệnh nhân

nhiễm virus viêm gan B/ TS. Ngô

Tất Trung, PGS.TS. Phan Quốc

Hoàn; TS. Trần Thị Huyền Trang;

TS. Bùi Tiến Sỹ; ThS. Trần Thị

Thanh Huyền; ThS. Đào Thanh

Quyên; Trần Thị Thu Hiền; Nguyễn

Thị Tĩnh; Đặng Thị Việt Anh; ThS.

Đặng Chiều Dương - Hà Nội - Bệnh

viện Trung ương Quân đội 108,

2019 - 04/2017 - 08/2019. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Sàng lọc tài liệu, lập danh sách

các miRNA liên quan đến bệnh lý

gan. Thiết kế phương pháp định

lượng miRNA từ máu ngoại vi và

sàng lọc biểu hiện miRNA trên

screening cohort. Đánh giá giá trị

chẩn đoán của panel miRNA trên

quần thể nghiên cứu. Đánh giá giá trị

protein DKK1 trong chẩn đoán và

sàng lọc ung thư biểu mô tế bào gan.

Số hồ sơ lưu: 16630

303. Y tế

30301. Khoa học về chăm sóc sức

khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả

quản trị bệnh viện, tài chính y

tế,..)

72723. 07-2020. Đánh giá độ

chính xác việc ghi chép nguyên

nhân tử vong và đề xuất một số

giải pháp cải thiện tại một số tỉnh

ở Việt Nam/ TS. Lê Trần Ngoan,

TS. Đặng Việt Hùng GS.TS. Mark

Stevenson; PGS.TS. Nguyễn

Phương Hoa; PGS.TS. Nguyễn Đức

Hinh - Hà Nội - Trường Đại học Y

Hà Nội, 2019 - 05/2009 - 06/2015.

(Đề tài cấp Bộ)

Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu,

dự báo kết quả dương tính, âm tính

và tính đầy đủ của việc ghi chép

nguyên nhân tử vong tại trạm y tế

xã/phường theo mẫu sổ A6- YTCS

tại một số tỉnh ở Việt Nam, năm

2008.

Số hồ sơ lưu: 16122

30304. Dinh dưỡng; Khoa học về

ăn kiêng

73163. 07-2020. Thái độ của

người nông dân đối với sản xuất

thực phẩm an toàn/ PGS.TS. Lã

Thị Thu Thủy, ThS. Phạm Minh

Thu; TS. Nguyễn Thị Phương Hoa;

Page 40: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

39

TS. Rơ Đăm Thị Bích Ngọc; TS.

Huỳnh Văn Chẩn; CN. Nguyễn Thị

Thanh Thủy; CN.Mai Thanh Thế -

Hà Nội - Viện Tâm lý học, 2019 -

01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Những lý luận cơ bản về thái độ

của người nông dân đối với sản xuất

thực phẩm an toàn; Thực trạng thái

độ của người nông dân đối với sản

xuất an toàn; Nguyên nhân dẫn đến

thái độ sẵn sàng tham gia hoặc

không tham sản xuất thực phẩm an

toàn và đề xuất một số giải pháp

nhằm thúc đẩy người nông dân tham

gia sản xuất thực phẩm an toàn.

Số hồ sơ lưu: 16056

30306. Y học nhiệt đới

73853. 07-2020. Nghiên cứu

bệnh Rickettsia gây bệnh sốt cấp

tính ở miền Bắc Việt Nam/

PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung, TS. Lê

Thị Hội; CN. Nguyễn Thị Thu Hà;

CN. Vũ Ngọc Liên; TS. Lê Xuân

Luật; TS. Đỗ Duy Cường; ThS. Vũ

Minh Điền - Hà Nội - Bệnh viện

Bệnh nhiệt đới trung ương, 2019 -

03/2015 - 03/2019. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Đặc điểm lâm sàng, dịch tễ học

và các căn nguyên của bệnh

rickettsia đang lưu hành ở miền Bắc

Việt Nam. Phát triển các phương

pháp chẩn đoán bằng huyết thanh

học và kỹ thuật sinh học phân tử

nhằm chẩn đoán nhanh và chính xác

cho cả 3 nhóm bệnh rickettsia. Giải

trình tự một số gen đặc trưng cho cả

3 nhóm bệnh rickettsia. Nghiên cứu

đáp ứng miễn dịch kháng thể IgG

của bệnh nhân nghi ngờ nhiễm

Rickettsia khi mới nhập viện.

Số hồ sơ lưu: 16159

30310. Sức khoẻ nghề nghiệp; tâm

lý ung thư học, Hiệu quả chính

sách và xã hội của nghiên cứu y

sinh học

73283. 07-2020. Nghiên cứu

giải pháp phòng ngừa tai nạn lao

động, bệnh nghề nghiệp cho lao

động trong khu vực phi chính thức

ở Việt Nam/ TS. Chử Thị Lân, CN.

Phùng Thị Anh Dương; ThS. Phạm

Thùy Dung; ThS. Nguyễn Thị Ngân;

ThS. Nguyễn Thanh Vân; KS. Ninh

Thị Thu An; ThS. Ngô Văn Nam -

Hà Nội - Viện Khoa học Lao động

và Xã hội, 2018 - 01/2017 - 12/2017.

(Đề tài cấp Bộ)

Hệ thống hóa và góp phần làm

rõ cơ sở lý luận về phòng ngừa tai

nạn lao động - bệnh nghề

nghiệp trong khu vực phi chính

thức; Xây dựng và áp dụng mô hình

đơn giản về hỗ trợ đánh giá các yếu

tố nguy hại, ví dụ đánh giá nguy cơ

từ các chất hóa học một sách đơn

giản dựa trên bộ công cụ của ILO,

bổ sung chức năng hỗ trợ cho các

doanh nghiệp nhỏ. Áp dụng linh hoạt

chương trình như WISE vào các cơ

sở sản xuất khu vực phi chính thức;

Nâng cao nhận thức an toàn sức sức

khỏe nghề nghiệp của người

lao động và người sdụng lao động

khu vực phi chính thức thông qua

nhiều biện pháp như sử dụng internet

các phương tiện truyền thông mục

tiêu, phổ biến các tài liệu giáo dục

thăm quan, liên kết tư vấn, giám

sát. Cải thiện hệ thống thông tin

về an toàn vệ sinh lao động đặc biệt

chú trọng thông tin về vai trò đóng

góp kinh tế của lao động phi chính

Page 41: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

40

thức nhằm thu hút sự quan tâm của

các nhà hoạch định chính sách.

Số hồ sơ lưu: 15924

304. Dược học

30401. Dược lý học

73634. 07-2020. Nghiên cứu sự

biểu hiện và đột biến gen liên quan

đến tính kháng hóa chất diệt côn

trùng (pyrethroid) của muỗi Aedes

aegypti và Aedes albopictus truyền

bệnh sốt xuất huyết/ TS. Nguyễn

Thị Kim Liên, PGS.TS. Nguyễn Thị

Hương Bình; TS. Nguyễn Thị Hồng

Ngọc; ThS. Nguyễn Thu Hiền; ThS.

Trần Phương Thảo; ThS. Lê Bắc

Việt; ThS. Lê Trung Kiên - Hà Nội -

Viện Nghiên cứu hệ gen, 2019 -

05/2016 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Xác định mức độ sao chép của

các gen liên quan đến tính kháng hóa

chất diệt muỗi Aedes aegypti và

Aedes albopictus bằng kỹ thuật trình

tự mRNA. Xác đnh mức độ biểu

hiện của một số gen liên quan đến

tính kháng hóa chất của muỗi Aedes

aegypti và Aedes albopictus. Xác

đnh các đột biến trên gen AaNav liên

quan đến tính kháng hóa chất của

quần thể muỗi Aedes aegypti và

Aedes albopictus.

Số hồ sơ lưu: 16248

30403. Dược liệu học; cây thuốc;

con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân

tộc

73590. 07-2020. Nghiên cứu

công nghệ chế biến sản phẩm dạng

bột và dạng cao từ củ Ba kích/

ThS. Lê Thị Thắm, TS. Nguyễn Thị

Minh Khanh; ThS. Trịnh Thanh Hà;

ThS. Phạm Thu Trang; ThS. Nguyễn

Thị Trang; ThS. Lê Hồng Quang -

Hà Nội - Viện Công nghiệp thực

phẩm, 2019 - 01/2017 - 12/2018.

(Đề tài cấp Bộ)

Phân loại, phân bố, thành phần

hóa học và các hoạt chất sinh học có

trong cây ba kích. Quy trình công

nghệ chế biến sản phẩm dạng bột và

dạng cao từ rễ ba kích khô. Quy

trỉnh công nghệ chế biến sản phẩm

dạng bột và dạng cao từ rễ ba kích

tươi. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho

sản phẩm ba kích dạng bột và dạng

khô. Sản xuất thử nghiệm sản phẩm

ba kích dạng bột và dạng cao.

Số hồ sơ lưu: 16236

74764. 07-2020. Nghiên cứu

qui trình công nghệ tổng hợp

flutamid và bicalutamid làm

nguyên liệu sản xuất thuốc chống

ung thư tuyến tiền liệt/ TS. Trần

Văn Lộc, TS. Trần Thị Phương

Thảo; ThS. Phạm Thị Ninh; TS.

Trần Văn Chiến; CN. Nguyễn Thị

Lưu; ThS .Nguyễn Thế Anh; CN. Lê

Thị Thu Hà; Nguyễn Minh Thư;

ThS. Trần Thị Bích Vân; TS. Trần

Quang Hưng - Hà Nội - Viện Hóa

Học, 2019 - 06/2016 - 12/2018. (Đề

tài cấp Quốc gia)

Quy trình công nghệ tổng hợp

bicalutamid và tinh chế bicalutamid

quy mô 300 g/mẻ đạt tiêu chuẩn

dược điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu

trúc và hàm lượng sản phẩm

bicalutamid và thử độc tính cấp, độc

tính bán trường diễn của

bicalutamid. Quy trình công nghệ

tổng hợp flutamid 1 và chế flutamid

quy mô 300g/mẻ đạt tiêu chuẩn dược

điển Mỹ USP 37. Kiểm tra cấu trúc

Page 42: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

41

và hàm lượng sản phẩm flutamid

và thử độc tính cấp, độc tính bán

trường diễn của flutamid.

Số hồ sơ lưu: 16588

74789. 07-2020. Nghiên cứu

thành phần hóa học và tác dụng

sinh học của lá và hoa cây Trà hoa

vàng Camellia sp./ TS. Nguyễn Thị

Hồng Vân, TS. Đoàn Lan Phương;

TS. Cầm Thị Ính; KS. Phạm Cao

Bách; TS. Đỗ Hữu Nghị; TS. Đinh

Thị Thu Thủy; PGS.TS. Đỗ Thị

Thảo; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS.

Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn

Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học

các hợp chất thiên nhiên, 2019 -

06/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Tổng quan nghiên cứu trong

nước và quốc tế về trà hoa vàng

(Camellia chrysantha). Hồ sơ thực

vật về nguyên liệu và vùng trồng trà

hoa vàng ở Việt Nam. Thu hái mẫu

trà hoa vàng và xác định tên khoa

học. Xử lý và chiết mẫu thực vật, tạo

cặn chiết tổng và các phần cặn chiết

có độ phân cực khác nhau từ hoa và

lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính

chống oxi hóa của các cao chiết tổng

và các phần cặn chiết thu được từ

hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt

tính gây độc tế bào của các cao chiết

tổng và các phần cặn chiết thu được

từ hoa và lá trà hoa vàng. Đánh giá

tác dụng chống oxi hóa in vitro của

các chất sạch phân lập và tác dụng

gây độc tế bào của các chất sạch

phân lập được từ hoa và lá trà hoa

vàng. Quy trình chiết xuất cao và tác

dụng chống oxi hóa bảo vệ gan in

vivo của cao trà hoa vàng.

Số hồ sơ lưu: 16589

30404. Hoá dược học

72580. 07-2020. Nghiên cứu

quy trình chế tạo hệ chất lỏng từ

tính nano Fe3O4 để làm thuốc

tương phản trong chẩn đoán chụp

ảnh MRI nhằm xác định chính xác

mô bệnh ung thư/ GS. TS. Trần Đại

Lâm, TS. Phạm Hồng Nam; GS.

TSKH. Nguyễn Xuân Phúc; PGS.

TS. Đỗ Hùng Mạnh; TS. Vương Thị

Kim Oanh; KS. Đặng Khôi Nguyên;

ThS. Lê Thế Tâm; ThS. Nguyễn

Mạnh Cường; ThS. Hoàng Thị

Thanh Thảo; ThS. Bá Thị Châm -

Hà Nội - Viện Khoa Học Vật Liệu,

2019 - 06/2015 - 06/2018. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Xây dựng qui trình chế tạo 1

số loại vật liệu nano từ tính trên nền

Fe3O4 làm chất lỏng từ; nghiên cứu

đặc trưng các tính chất từ của các

hạt nano từ; đánh giá độc tính và

thử nghiệm tác động lên tế bào,

hướng tới mục đích làm thuốc tăng

tương phản trong chẩn đoán

MRI, ứng dụng trong xác định chính

xác mô bệnh ung thư. Dùng phương

pháp phân hủy nhiệt, thu được hạt

nano magnetit có Ms trên 70 emu/g

cho hạt kích thước bé gần 15 nm. Đã

nghiên cứu sửdụng một số polyme

có tương thích sinh học cao và một

số tác nhân chuyển pha. Các chất

này, khi đưa thử nghiệm chụp ảnh

MRI đều thể hiện tiềm năng tốt

cho ứng dụng làm tăng độ tương

phản.

Số hồ sơ lưu: 15907

73192. 07-2020. Nghiên cứu

quy trình công nghệ tổng hợp

thuốc kháng sinh linezolid/ TS.

Trịnh Thị Thanh Vân, PGS. TS.

Page 43: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

42

Nguyễn Quốc Vượng; ThS. Nguyễn

Thị Huế; ThS. Vũ Văn Chiến; ThS.

Phạm Thị Hằng; ThS. Vũ Văn Nam;

TS. Phí Thị Đào; TS. Nguyễn Thị

Liên; ThS. Trần Thị Bích Vân - Hà

Nội - Viện Hoá sinh biển, 2019 -

06/2015 - 03/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Nghiên cứu quy trình công nghệ

tổng hợp linezolid quy mô 0,5kg/mẻ

đạt tiêu chuẩn USP Pending

Monograph 2012. Xây dựng quy

trình công nghệ tổng hợp hoạt chất

linezolid quy mô 100g/mẻ,

0,5kg/mẻ. Xác định cấu trúc các sản

phẩm trung gian và sản phẩm cuối

bằng các phương pháp phổ IR,

NMR, MS. Đánh giá tính an toàn

của sản phẩm, thử độc tính cấp của

sản phẩm tổng hợp linezolid.

Số hồ sơ lưu: 15747

73297. 07-2020. Hoàn thiện

công nghệ và xây dựng dây chuyền

công nghệ ở qui mô pilot để sản

xuất tá dược bao phim trên cơ sở

copolyme tổng hợp/ TS. Phạm Thị

Thu Hà, TS. Nguyễn Thanh Tùng;

GS. TS. Nguyễn Văn Khôi; TS. Trần

Vũ Thắng; KS; Lưu Thị Xuyến;

ThS. Nguyễn Thu Hương; TS.

Hoàng Tuấn Hưng; KS; Lê Văn

Đức; ThS. Đặng Văn Cử; ThS.

Nguyễn Liên Phương - Hà Nội -

Công ty TNHH Công nghệ và Dịch

vụ Thương mại Lạc Trung, 2018 -

06/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Hoàn thiện và xây dựng dây

chuyền công nghệ sản xuất tá dược

bao phim trên cơ sở copolymepoly

(methyl metacrylat-co-metacrylic

axit) (MMA-MAA) công suất 10

tấn/năm, có chất lượng tương đương

Eudragit. Thiết kế và xây dựng dây

chuyền công nghệ quy mô pilot sản

xuất tá dược bao phimcopolyme

poly (metyl metacrylat-co-

metacrylic axit) quy mô

10 tấn/năm. Hoàn thiện dây chuyền

công nghệ sản xuất tá dược bao

phim copolyme poly(metyl

metacrylat-co-metaacryliclic

axit). Thiết kế, tính toán và xây dựng

dây chuyền công nghệ quy mô pilot

sản xuất tá dược bao phimcopolyme

poly (metyl metacrylat-co-

metacrylic axit) quy mô 10

tấn/năm. Hoàn thiện các điều kiện,

thông số kỹ thuật trong quá trình vận

hành dây chuyền công nghệ sản xuất

tá dược bao phim trên cơ sở

copolyme poly (methyl metacrylat-

co-metacrylic axit) (MMA-MAA)

công suất 10 tấn/năm.

Số hồ sơ lưu: 15897

73636. 07-2020. Nghiên cứu

một số hệ vận chuyển thuốc trên

cơ sở pectin chiết tách từ cây cúc

quỳ (Tithonia diversifolia)/ TS.

Trần Thị Thanh Thủy, ThS. Âu Thị

Hằng; ThS. Trần Văn Hiếu; TS.

Hoàng Thân Hoài Thu; TS. Trần Thị

Như Hằng; ThS. Mai Thu Trang;

CN. Nguyễn Hoài Nam - Hà Nội -

Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công

nghệ lọc, hóa dầu, 2019 - 03/2014 -

03/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)

Thu thập và phân lập pectin từ

cây cúc quỳ. Khảo sát ảnh hưởng

của điều kiện chiết tách như nhiệt

độ, dung môi phân tách lên hiệu suất

và mức độ DE của pectin thu được.

Biến tính các pectin thu được bằng

các tác nhân vật lý (nhiệt, sóng siêu

Page 44: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

43

âm) và tác nhân hóa học. Khảo sát

hoạt tính chống ung thư của pectin

và pectin biến tính thu được trên các

dòng tế bào như HepG2, MKN-7,

RD, LU... Chế tạo các hệ mang

thuốc cấu trúc nano trên cơ sở pectin

chứa curcumin, paclitaxel.

Số hồ sơ lưu: 16247

74822. 07-2020. Sản xuất sinh

khối probiotic từ vi khuẩn

Bifidobacterium sử dụng trong

công nghiệp thực phẩm và dược

phẩm/ ThS. Nguyễn Thanh Bình,

PGS.TS. Phùng Thanh Hương; TS.

Đinh Thúy Hằng; ThS. Hoàng Văn

Thái; Hồ Thị Thanh Xuân; Nguyễn

Viết Dũng; Trần Thị Phương Thảo;

Nguyễn Thị Thoan; Nguyễn Hải

Yến; Nguyễn Thanh Thủy - Hà Nội -

Công ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1

Hà Nội, 2019 - 01/2017 - 12/2018.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Hoàn thiện quy trình công nghệ

sản xuất chế phẩm sinh khối và thực

phẩm chức năng

chứa Bifidobacterium animalis

subsp. lactis BfH. Hoàn thiện hệ

thống thiết bị sản xuất sinh khối và

thực phẩm chức năng

chứa Bifidobacterium animalis

subsp. lactis BfH. Xây dựng chương

trình đào tạo cán bộ kỹ thuật vận

hành công nghệ và thiết bị sản xuất

sinh khối và thực phẩm chức

năng Bifidobacterium animalis

subsp. lactis BfH. Sản xuất thử

nghiệm và theo dõi độ ổn định của

các sản phẩm sinh khối và thực

phẩm chức năng

chứa Bifidobacterium animalis

subsp. lactis BfH.

Số hồ sơ lưu: 16621

74823. 07-2020. Tìm kiếm các

chất có hoạt tính chống ung thư từ

một số loài thuộc chi Pilea và

Boehmeria (Urticaceae) của Việt

Nam định hướng theo phép thử

sinh học dẫn đường/ TS. Trịnh Thị

Thanh Vân, PGS.TS. Phạm Văn

Cường; ThS. Vũ Văn Nam; ThS. Lê

Công Vinh; ThS. Trần Văn Hiệu;

CN. Lê Thị Phương; CN. Vũ Văn

Lợi - Hà Nội - Viện Hoá sinh biển,

2019 - 05/2016 - 05/2019. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Tiến hành thực địa thu hái mẫu

của một số loài pilea và boehmeria

(Urticaceae) phân bố ở Việt Nam với

lượng lớn từ 5kg đến 40 kg mẫu.

Chiết các mẫu cây đã được lựa chọn

với dung môi thích hợp như

CH2Cl2, etyl axetat và MeOH. Tinh

chế các cặn dịch chiết này trên sắc

ký cột để thu các phân đoạn và thử

hoạt tính gây độc tế bào các phân

đoạn thu được. Tinh chế các phân

đoạn có hoạt tính để thu được các

hợp chất sạch và xác định cấu trúc

hóa học của các hợp chất sạch phân

lập được. Thử hoạt tính chống ung

thư in vitro đối với một số dòng tế

bào ung thư như KB, MCF-7, HepG-

2, Lu-1 của các hợp chất sạch phân

lập được.

Số hồ sơ lưu: 16602

74824. 07-2020. Hoàn thiện

quy trình sản xuất thuốc tiêm

Palonosetron, Carbetocin và thuốc

khí dung Budesonid quy mô công

nghiệp sử dụng công nghệ BFS

(Blow-fill-seal)/ ThS. Nguyễn

Thanh Bình, PGS.TS. Phùng Thanh

Hương, Hồ Thị Thanh Xuân;

Nguyễn Viết Dũng; Trần Thị

Page 45: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

44

Phương Thảo; Vũ Thị Thúy, Nguyễn

Thị Thoan, Nguyễn Hải Yến,

Nguyễn Thanh Thủy, Phạm Văn

Sáu, Nguyễn Thị Hương, Đàm Thị

Thanh Hương, Nguyễn Thị Duyên -

Hà Nội - Công ty Cổ Phần Dược

Phẩm CPC1 Hà Nội, 2019 - 12/2016

- 06/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)

Hoàn thiện quy trình sản xuất và

sản xuất thử nghiệm thuốc hỗn dịch

dùng cho khí dung chứa Budesonid

0,5mg/2ml; thuốc tiêm chứa

Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc tiêm

chứa Palonosetron 0,25mg/5ml.

Nghiên cứu độ ổn định của thuốc

hỗn dịch dùng cho khí dung chứa

Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm

chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc

tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml.

Xây dựng chương trình đào tạo cán

bộ kỹ thuật về tiêu chuẩn thành

phẩm và quy trình sản xuất các thuốc

hỗn dịch dùng cho khí dung chứa

Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm

chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc

tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml.

Số hồ sơ lưu: 16620

30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc

chất học (bao gồm cả độc chất học

lâm sàng)

74842. 07-2020. Nghiên cứu

thực trạng nhiễm độc chì ở trẻ em

Việt Nam và hiệu quả một số giải

pháp can thiệp/ PGS.TS. Doãn

Ngọc Hải, ThS. Lỗ Văn Tùng; TS.

Tạ Thị Bình; TS. Nguyễn Thu Hà;

ThS. Hà Lan Phương; TS. Nguyễn

Đức Sơn; TS. Nguyễn Đình Trung;

TS. Dương Khánh Vân; ThS.

Nguyễn Kiên Cường; ThS. Nguyễn

Trung Nguyên - Hà Nội - Viện Sức

khỏe nghề nghiệp và Môi trường,

2019 - 12/2015 - 11/2018. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Xác định các nguồn phơi nhiễm

chì chính đối với trẻ em Việt Nam.

Đánh giá thực trạng nhiễm độc chì

và mối liên quan với biến đổi vật

chất di truyền, tình trạng ô xy hóa –

chống ô xy hóa ở trẻ em Việt Nam.

Xây dựng mô hình dự phòng, điều trị

và đánh giá hiệu quả một số biện

pháp can thiệp.

Số hồ sơ lưu: 16625

305. Công nghệ sinh học trong y

học

30501. Công nghệ sinh học liên

quan đến y học, y tế

73867. 07-2020. Nghiên cứu

công nghệ sản xuất thực phẩm

chức năng giàu protein từ sinh

khối rong nước lợ Chaetomorpha

sp. khu vực đồng bằng sông Cửu

Long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh,

PGS.TS. Hoàng Kim Anh; ThS.

Trần Chí Hải; ThS. Hoàng Thị Trúc

Quỳnh; ThS. Cao Xuân Thủy; ThS.

Đinh Thị Mận; KS. Phạm Thị Mỹ

Tiên; ThS. Hoàng Thị Ngọc Nhơn;

ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS.

Nguyễn Bảo Toàn - Hồ Chí Minh -

Trường Đại học Công nghiệp Thực

phẩm thành phố Hồ Chí Minh, 2019

- 01/2014 - 12/2016. (Đề tài cấp

Quốc gia)

Đánh giá nguồn nguyên liệu

rong nước lợ Chaetomorpha sp. tại

khu vực đồng bằng sông Cửu Long

và phương án thu gom, sơ chế sinh

khối để tách protein. Công nghệ sản

xuất thực phẩm chức năng giàu

protein từ rong nước lợ

Page 46: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

45

Chaetomorpha sp.. Đánh giá khả

năng thu nhận peptide có hoạt tính

sinh học từ rong nước lợ

Chaetomorpha sp. Thiết kế dây

chuyền sản xuất thực phẩm chức

năng giàu protein từ rong nước lợ

Chaetomorpha sp. ở quy mô pilot

công suất 10kg sản phẩm/ngày và

sản xuất thử nghiệm. Xây dựng hồ

sơ thiết kế kỹ thuật dây chuyền sản

xuất thực phẩm chức năng giàu

protein từ rong nước lợ

Chaetomorpha sp. công suất 200kg

sản phẩm/ngày.

Số hồ sơ lưu: 16184

74740. 07-2020. Nghiên cứu

tổng hợp và hoạt tính sinh học của

các hợp chất lai giữa tritecpenoit

và chất có hoạt tính kháng HIV và

ung thư/ TS. Đặng Thị Tuyết Anh,

PGS.TS. Ngô Quốc Anh; TS.

Nguyễn Thị Thu Hà; CN. Nguyễn

Hà Thanh; TS. Nguyễn Thị Hiển;

ThS. Đặng Thị Mai - Hà Nội - Viện

Hóa Học, 2019 - 08/2016 - 08/2019.

(Đề tài cấp Quốc gia)

Tổng hợp các hợp chất lai chứa

AZT và các tritecpenoit như betulin,

axit betulinic, axit oleanolic và axit

ursolic qua cầu triazol. Tổng hợp các

hợp chất lai chứa 3TC với các

tritecpenoit như betulin, axit

betulinic, axit oleanolic và axit

ursolic qua liên kết este. Tổng hợp

các hợp chất lai chứa d4T và các

tritecpenoit như betulin, axit

betulinic, axit oleanolic và axit

ursolic qua liên kết amit. Tổng hợp

các dẫn xuất este, amit của

tritecpenoit như betulin, axit

betulinic, axit oleanolic và axit

ursolic với các anhydrit axit như

anhydrit succinic, anhydrit cis-

1,2,3,6- tetrahyd-rophtalic, anhydrit

3-metyl glutaric và anhydrit glutaric.

Tổng hợp các hợp chất lai các

tritecpenoit như betulin, betulinic

axit, axit oleanolic và axit ursolic

qua cầu triazol với chất chống ung

thư elortinib. Tổng hợp các hợp chất

có cấu trúc lai của triterpenoid và

SAHA qua cầu amit hoặc este. Xác

định cấu trúc các hợp chất nhận

được nhờ các phương pháp phổ hiện

đại (IR, MS, 1H NMR, 13C NMR,

HMBC, HMQC...)

Số hồ sơ lưu: 16579

4. Khoa học nông nghiệp

405. Thủy sản

40503. Bệnh học thuỷ sản

73762. 07-2020. Nghiên cứu

sản xuất và ứng dụng chế phẩm từ

các hoạt chất thuộc lớp chất

diterpenoit, triterpenoit và

polyphenol có nguồn gốc tự nhiên

thay thế kháng sinh phòng trị

bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm

nuôi ở Việt Nam/ PGS.TS. Phạm

Thị Hồng Minh, GS.TS. Phạm Quốc

Long; TS. Đỗ Tiến Lâm; TS. Phạm

Minh Quân; ThS. Trương Hồng

Việt; TS. Trương Thị Mỹ Hạnh;

ThS. Nguyễn Văn Tuyến Anh; TS.

Hoàng Thị Bích; TS. Trần Quốc

Toàn; TS. Cầm Thị Ính; ThS. Luân

Thị Thu; TS. Đoàn Lan Phương; TS.

Trần Thị Thu Thủy; TS. Lê Tất

Thành; TS. Nguyễn Quốc Bình - Hà

Nội - Viện hóa học các hợp chất

thiên nhiên, 2019 - 06/2015 -

12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

Page 47: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

46

Tổng quan về bệnh hoại tử gan

tụy cấp. Diễn biến bệnh hoại tử gan

tụy cấp ở tôm nuôi nước lợ và ứng

dụng hoạt chất có nguồn gốc thảo

dược trong thủy sản . Thu nhận các

cặn dịch chiết thô từ các loài thực

vật chuẩn bị cho thử nghiệm . Phân

lập và xac định cấu trúc các hợp chất

từ những mẫu thực vật được thử

nghiệm có hoạt tính kháng khuẩn

Vibrio parahaemolyticus. Xác định

yếu tố tối ưu cho qua trình chiết thu

dịch thô từ thực vật. Ứng dụng công

nghệ sinh học sử dụng nấm nội sinh

trong việc tăng hàm lượng hoạt chất

cho nguyên liệu tự nhiên trên cây

Khổ sâm. Sử dụng enzym cho quá

trình chiết dịch thô và chuyển hóa

các hoạt chất tạo dẫn xuất đem thử

nghiệm.

Số hồ sơ lưu: 16275

5. Khoa học xã hội

506. Khoa học chính trị

50602. Hành chính công và quản

lý hành chính

73278. 07-2020. Nghiên cứu, đề

xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế,

chính sách bảo vệ quyền lợi người

dân nơi có khoáng sản khai thác

đáp ứng mục tiêu phát triển bền

vững/ ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân,

ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; ThS.

Phùng Thị Châm; TS. Trần Tú

Cường; TS. Hồ Mỹ Hạnh; ThS.

Nguyễn Thị Lý; ThS. Nguyễn Đức

Thu; ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng;

ThS. Phan Bảo Trung - Hà Nội -

Viện Chiến Lược, Chính Sách Tài

Nguyên Và Môi Trường, 2018 -

07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Hệ thống cơ sở lý luận, kinh

nghiệm quốc tế về quyền lợi người

dân nơi có khoáng sản khai thác; cơ

chế, chính sách bảo vệ quyền lợi

người dân nơi có khoáng sản khai

thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền

vững. Phân tích, đánh giá thực trạng

và tình hình thực hiện cơ chế, chính

sách của Việt Nam về bảo vệ quyền

lợi người dân nơi có khoáng sản khai

thác. Đề xuất đề xuất giải pháp hoàn

thiện cơ chế, chính sách bảo vệ

quyền lợi người dân tại khu vực có

khoáng sản khai thác đáp ứng mục

tiêu phát triển bền vững. Tổng hợp

kinh nghiệm quốc tế về áp dụng các

cơ chế, công cụ bảo vệ quyền lợi

người dân nơi có khoáng sản khai

thác và rút ra bài học kinh nghiệm

cho Việt Nam.

Số hồ sơ lưu: 15934

Page 48: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

47

Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN

1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa

học và công nghệ đặc biệt, nhiêm khoa hoc va công nghê cấp quốc gia, cấp bộ,

câp cơ sơ sử dụng ngân sách nhà nước thuôc pham vi quan ly cua Bô Khoa hoc

và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước

trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.

2. Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu

đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu

công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức

Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm

thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc

biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng

ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và

nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa

học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao

nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc

gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở

hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu

chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt,

cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi

quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm

vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và

công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết

quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc

Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Bước 2:

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác

nhận tính đầy đủ và hơp l ệ của hồ sơ va ghi vao giây biên nhân hô sơ đăng ky

kêt qua thưc hiên nhiêm vu khoa hoc va công ngh ệ. Trường hợp hồ sơ không

đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục

Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn

Page 49: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

48

bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu

cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,

Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy

chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ

chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

3. Cách thức thực hiện:

- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: http://dangkykqnv.vista.gov.vn/;

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê

KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;

- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý

Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.

4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng

ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không

đóng vào báo cáo tổng hợp).

- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau

khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm

nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ

chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi

nghiệm thu chính thức.

- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh,

không tách riêng các file chương, mục,…); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết

quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo

sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện,

phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document

(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo

tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản

giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu.

- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện

nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng

hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên

trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).

- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo

bản chính để đối chiếu khi giao nộp.

Page 50: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

49

- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ

mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.

5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học

và công nghệ.

7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công

nghệ quốc gia.

8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả

thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

9. Lệ phí: Không.

10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng

ngân sách nhà nước.

- Phiếu mô tả công nghệ.

- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công

nghệ.

11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.

- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động

thông tin khoa học và công nghệ.

- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học

và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin

về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:

Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết)

Sáng: từ 8h30 đến 11h30

Chiều: từ 13h30 đến 16h30

Page 51: THÔNG BÁO - vista.gov.vn

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020

50

Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc va

công nghê, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.

Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127.

Email: [email protected]

* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục

đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ

phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt,

Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119