thi công ống gió.

86
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG I - GIỚI THIỆU CHUNG……………………………………………………………….…….………3 II - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG……………………………….…………………….…...………6 III - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN VẬT TƯ ĐẾN VỊ TRÍ LẮP ĐẶT…….……….… 7 IV – NGUỒN ĐIỆN TẠM ĐỂ THI CÔNG………………………………………..………………..11 V - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG NƯỚC…………………………………….....11 VI - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG GIÓ……………………………………........34 VII - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐHKK ………………….........57 VIII - BIỆN PHÁP AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỖ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG….64 IX– TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC……………….……………………...……65 1. Mục đích Mục đích của phương pháp thi công này là mô tả quá trình thi công lắp đặt hệ thống điều hoà không khí và thông gió bên trong tòa nhà trên cơ sở phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định trong hợp đồng, bản vẽ thiết kế thi công, bản vẽ phối hợp và bản vẽ các ống xuyên kết cấu…

Transcript of thi công ống gió.

Page 1: thi công ống gió.

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP

TỔ CHỨC THI CÔNG

I - GIỚI THIỆU CHUNG……………………………………………………………….…….………3

II - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG……………………………….…………………….…...………6

III - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN VẬT TƯ ĐẾN VỊ TRÍ LẮP ĐẶT…….……….…7

IV – NGUỒN ĐIỆN TẠM ĐỂ THI CÔNG………………………………………..………………..11

V - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG NƯỚC…………………………………….....11

VI - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG GIÓ……………………………………........34

VII - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐHKK ………………….........57

VIII - BIỆN PHÁP AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỖ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG….64

IX– TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC……………….……………………...……65

1. Mục đích

Mục đích của phương pháp thi công này là mô tả quá trình thi công lắp đặt hệ thống điều hoà không khí

và thông gió bên trong tòa nhà trên cơ sở phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định trong hợp đồng, bản

vẽ thiết kế thi công, bản vẽ phối hợp và bản vẽ các ống xuyên kết cấu…

2. Phạm vi công việc

Phạm vi công việc được mô tả trong phương pháp thi công này bao gồm toàn bộ việc lắp đặt hệ thống

ống gió, hệ thống ống nước và thông gió bên trong Tòa Nhà, hệ thống hút khói và thông gió nhà bếp các khu

vực hành lang các khu vệ sinh tạo áp cầu thang…

Page 2: thi công ống gió.

3. Sơ đồ công việc lắp đặt hệ thống điều hoà không khí & thông gió.

 

Trang 2/73

Tiến hành thi công lắp đặt

Đạt yêu cầu

Không đạtPhiếu xử lý kỹ thuật

Nghiệm thu từng phần

Nghiệm thu bởi TVGS & BQLDA

Bàn giao cho BQLDA & chủ đâu tư

Đạt yêu cầu

Không đạtChỉnh sửa nghiệm thu lại

Không đạtChỉnh sửa nghiệm thu lại

Không đạtCân chỉnh nghiệm thu lại

Đạt yêu cầu

Đạt yêu cầu

1. Vật tư 2. Bản vẽ thiết kế thi công3. Phương pháp thi công

Đạt

Vật tư giao đến công trường

Tư vấn nghiệm thu

Tư vấn Kiểm tra

Chuyển vật tư đến nơi lắp đặt

Kết nối hệ thống

Nghiệm thu hệ thống

Cân chỉnh, vận hành hệ thống

Page 3: thi công ống gió.

I - hợp TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

1. Tổng quan hệ thống lạnh:

1.1- Khu nhà A: khu nhà A gồm 8 chiller giải nhiệt gió(Air cooled chiller) lắp cố định ở tầng mái 20, ngoài

ra ở tầng mái này còn lắp thêm 8 bơm tuần hoàn nước lạnh cho chiller và 8 bơm tuần hoàn phân phối nước lạnh

cho các AHU và FCU . Để hạn chế số lần khởi động máy nén của các chiller, hai bể đệm(buffer tank) được nối

với hệ thống đường ống nước lạnh chính chiller. Mặc khác để duy trì áp suất trong hệ thống đường ống nước

chiller, các bình giản nở kiểu kín (expansion vessel) được nối với hệ thống đường ống nước chiller.

Từ ống ghóp của đường ống nước chiller, phân thành bốn cặp ống được bơm tuần hoàn phân phân phối nước

lạnh( mỗi cặp ống gồm một đường cấp nước lạnh và một đường hồi nước lạnh) bơm nước lạnh chạy dọc theo

các trục thẳng đứng cung cấp cho các AHU và FCU. Hai cặp ống cung cấp cho AHU, các AHU được đặt ở

tầng F20, F10 và P01. Hai cặp ống cung cấp cho các FCU, từ hai cặp ống thẳng đứng này có các nhánh rẽ vào

mỗi tầng cung cấp cho các FCU được lắp tại các tầng.

1.2- Các khu nhà B: Gồm 10 khu nhà B, mỗi khu nhà B bao gồm 1 chiller giải nhiệt gió(Air cooled chiller)

lắp cố định ở tầng mái 10, 1 bơm tuần hoàn nước lạnh cho chiller và phân phối nước lạnh cho các AHU và

FCU, 1 bể đệm(buffer tank) được nối với hệ thống đường ống nước lạnh chiller để hạn chế số lần khởi động của

máy nén chiller. Mặc khác để duy trì áp suất trong hệ thống đường ống nước chiller, 1 bình giản nở kiểu kín

(expansion vessel) được nối với hệ thống đường ống nước chiller.

Nước lạnh sau khi được hồi về từ các FCU và AHU được bơm nước lạnh bơm đến chiller, sau khi ra khỏi

chiller đi qua bể đệm và sau đó chạy dọc theo trục thẳng đứng (trục thẳng đứng gồm 1 ống cấp và 1 ống hồi

nước lạnh). Từ trục thẳng đứng này, có các nhánh rẽ vào mỗi tầng cung cấp nước lạnh cho các FCU được lắp tại

các tầng.và AHU đặt ở tầng P01.

2. Hệ thống cấp lạnh

- Chiller giải nhiệt gió

- Hệ thống bơm tuần hoàn nước lạnh

- Thiết bị xử lý không khí (AHU) và thiết bị trao đổi nhiệt (FCU).

- Hệ thống đường ống cấp nước lạnh và các phụ kiện lắp đặt

- Hệ thống van cân bằng, van chặn, lưới lọc, van xả khí, van điều chỉnh, van một chiều, hệ thống ống

góp, các hệ thống ống nối mềm.

- Hệ thống bảo ôn, cách nhiệt và chống cháy các đường ống.

- Các thiết bị phụ, giá treo, bu lông treo.

Trang 3/73

Page 4: thi công ống gió.

- Các phụ kiện và vật liệu khác.

3. Hệ thống thông gió và hút khói

- Hệ thống quạt cấp gió tươi, gió thải và thải khói trong trường có cháy.

- Hệ thống đường ống gió cấp, gió hồi, gió thải, hệ thống ống gió thải khói chịu nhiệt cao.

- Hệ thống ống nối mềm (flexible duct)

- Hệ thống van cân bằng, van điều áp và van 1 chiều.

- Hệ thống thiết bị phân phối gió, tiêu âm, miệng gió cấp, miệng gió hồi….

- Hệ thống bảo ôn cho đường ống gió, chống cháy.

- Hệ thống cách nhiệt,chống cháy cho các đường ống thông gió.

- Các phụ kiện và vật liệu phụ khác.

4. Hệ thống nước lạnh gồm:

- Chiller, AHU, FCU.

- Bơm tuần hoàn cấp nước lạnh.

- Các van điện trong hệ thống đường ống cung cấp lạnh.

Trang 4/73

Page 5: thi công ống gió.

II - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN VẬT TƯ, THIẾT BỊ

ĐẾN VỊ TRÍ LẮP ĐẶT

1. Phạm vi công việc:

Xác định được nội dung công việc vận chuyển vật tư, thiết bị bảo đảm an toàn, chất lượng thực hiện

công trình đúng tiến độ.

Vật tư và thiết bị ĐHKK đều được kiểm tra cẩn thận kỹ càng theo bản vẽ thi công trước khi vận chuyển

đến vị trí lắp đặt.

2. Phương pháp vận chuyển

Tất cả các thiết bị, vật tư và phụ kiện được vận chuyển từ kho của công trường đến vận thăng hoặc khu

vực của cẩu để đưa lên các tầng cần lắp đặt.

Vận chuyển ống nước và phụ kiện đến vị trí lắp đặt

+ Phụ kiện của ống nước được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.

+ Ống nước vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

+ Ống nước và phụ kiện được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt.

Vận chuyển ống gió và phụ kiện đến vị trí lắp đặt (tương tự như vận chuyển ống nước)

+ Phụ kiện của ống gió được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.

+ Ống gió vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái hoặc vận thăng lên tầng cần lắp đặt.

+ Ống gió và phụ kiện được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt.

Vận chuyển FCU đến vị trí lắp đặt

+ FCU được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt

+ FCU được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt

Vận chuyển quạt đến vị trí lắp đặt

+ Quạt được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.

+ Quạt được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt

Vận chuyển AHU đến vị trí lắp đặt

+ AHU vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

Trang 5/73

Page 6: thi công ống gió.

+ AHU được vận chuyển trong tầng bằng xe kéo đến vị trí lắp đặt

Vận chuyển bơm đến vị trí lắp đặt (tương tự như vận chuyển AHU)

+ Bơm vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

+ Bơm được vận chuyển trong tầng xe kéo đến vị trí lắp đặt

Vận chuyển Chiller đến vị trí lắp đặt

+ Chiller vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

+ Chiller được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt

Vận chuyển các thiết bị vật tư khác đến vị trí lắp đặt (tương tự như vận chuyển AHU, ống nước)

+ Bơm vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

+ Bơm được vận chuyển trong tầng xe kéo đến vị trí lắp đặt

Vận thăng vận chuyển

Trang 6/73

Page 7: thi công ống gió.

Chi tiết cẩu ống từ dưới tầng trệt lên các tầng cần lắp đặt ống

Chi tiết cẩu AHU từ dưới tầng trệt lên các tầng cần lắp đặt AHU

Trang 7/73

Page 8: thi công ống gió.

Chi tiết cẩu chiller từ dưới tầng trệt lên tầng mái

Chi tiết đưa chiller vào tầng mái

Trang 8/73

Page 9: thi công ống gió.

III - NGUỒN ĐIỆN TẠM ĐỂ THI CÔNG

Nguồn điện thi công được bên A cung cấp cho bên nhà thầu thi công tại một nơi qui định trong mặt

bằng dự án, và từ vị trí qui định này  nhà thầu cơ điện sẻ kéo nguồn điện đến các tủ điện tạm của các khu

vực, các tầng cần thi công lắp đặt.

IV - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG NƯỚC

A. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ỐNG:

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lãnh vực thi công lắp đặt hệ thống điều hoà không khí, thông gió và cấp

nhiệt, để cho một dự án hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng, Nhà thầu chúng tôi luôn hoạch

định cho mình một kế hoạch thi công chi tiết, quy trình đó được thực hiện một cách trình tự, hợp lý và bắt

buộc mọi công trình phải thực hiện đúng theo quy trình đã lập.

1. Mục đích công việc:

Xác định được nội dung công việc thi công lắp đặt bảo đảm về kỹ thuật, chất lượng thực hiện công trình

đúng tiến độ.

- Từng đoạn ống, phụ kiện được kiểm tra cẩn thận.

- Ống phải được cắt bằng máy chuyên dụng: dùng dũa làm sạch bavia sau khi cắt kim loại hoặc máy cắt

quay cơ khí bánh mài.

- Trong quá trình thao tác không được làm dịch chuyển ống tránh sai xót.

2. Phương pháp nối ren

- Phạm vi: Ống thép đen cho hệ thống điều hòa không khí.

- Phương pháp được áp dụng khi kết nối thiết bị và phụ kiện tại các vị trí van điện từ khớp nối mềm van

đa năng vào các FCU, AHU nhiết kế áp kế…đối với đường ống có DN≤ 50.

- Cắt ống

+ Công tác cắt ống được thực hiện tại kho hoặc tại vị trí đó được dự trù cho từng tầng nhằm thuận lợi nhất

cho công tác thi công.

+ Cắt ống phải đảm bảo cắt vuông góc.

- Tạo ren ống

+ Dùng máy ren chuyên dùng để ren ống theo đúng tiêu chuẩn kết nối phụ kiện.

Trang 9/73

Page 10: thi công ống gió.

- Kết nối

+ Vệ sinh sạch dầu nhớt, phôi sắt, bụi khỏi bề mặt ngoài ống (ren đực) và bề mặt trong của phụ kiện.

+ Sơn chống gỉ lên đầu ren đực; sau đó dùng dây đay quấn một lớp mỏng lên đầu ren đực.

+ Dùng tay vặn đều ống vào phụ kiện, sau đó dùng cờ lê siết đủ độ chặt.

+ Sau khi siết chặt vệ sinh chỗ nối ống.

Máy ren ống Đầu cắt ống

Hình 2- chi tiết ren ống

3. Phương pháp nối hàn

Trang 10/73

Page 11: thi công ống gió.

- Quy trình hàn:

Hình 3 - chi tiết hàn

Bảng 1- Cỡ của R,G, và t

Chiều dầy (t) t < 4mm 4mm < t < 6mm 6mm < t < 16mm

Góc khe hàn () 60°±10° 60°±10° 60°±10°

Chiều cao mặt đáy (R) 1/2t 1.6mm ± 0.8mm 1.6mm ± 0.8mm

Khe hở chân (G) 1mm ~ 2mm 1mm ~ 2mm 1mm ~ 2mm

+ Đảm bảo đường kính ống, vệ sinh bề mặt hàn khô ráo, sạch bụi, dầu nhớt ở vị trí hàn.

+ Kiểm tra góc khe hàn phù hợp với đường kính ống, nếu góc này không đúng phải sửa lại ngay.

+ Đặt và cố định hai đoạn ống thẳng hàng trước khi hàn.

+ Ống được hàn bằng máy hàn điện hồ quang loại AC.

+ Dòng điện hàn được điều chỉnh tương ứng với các loại que hàn như bảng dưới đây

Đường kính que hàn (mm) 2.5 3.2 4.0

Dòng điện hàn (A) 70 ÷ 90 90 ÷ 120 100 ÷ 150

+ Hàn đính 3 điểm đối với ống ≤ 300A; hàn 6 điểm với ống từ 350A ~ 500A; và hàn 8 điểm với ống ≥

550A.

+ Với công tác hàn bích: hàn 1 điểm giữ mặt bích vuông góc với ống sau đó hàn 3 điểm, 4 điểm cho tới khi

hoàn tất đường hàn. Đường gờ hàn mặt ngoài không được cao quá bề mặt bích.

Trang 11/73

Page 12: thi công ống gió.

+ Tiến hành hàn từ trên xuống dưới. Trong trường hợp ống đó được chốt cố định để hàn thì có thể hàn từ

dưới lên trên.

+ Đối với các ống lớn có độ dày thành ống lớn 3mm, mối hàn sẽ được hàn thành nhiều lớp, mỗi lớp hàn có

độ dày khoảng 3mm.

+ Sau khi hàn xong phải vệ sinh sạch mối hàn và kiểm tra lại mối hàn nếu lỗi phải sửa lại ngay.

+ Tại điểm hàn phải sạch không có gỉ sắt.

+ Tất cả các đường ống hàn phải được kiểm tra kỹ trước khi gia công.

+ Sau khi hoàn tất, vệ sinh và sơn bảo vệ mối hàn.

- Vật liệu và máy hàn.

+ Que hàn sử dụng để hàn như hồ sơ đệ trình vật tư được phê duyệt.

+ Que hàn phải đảm bảo chất lượng và không được ẩm ướt.

- Biện pháp an toàn.

+ Khu vực hàn phải được che chắn tránh mưa, bụi và ảnh hướng đến các khu vực khác.

+ Khu vực hàn phải được trang bị bình chữa cháy xách tay để đảm bảo phòng chống cháy nổ an toàn.

+ Thợ hàn phải có kính bảo vệ, áo bảo hộ dài tay, găng tay hàn.

+ Không được tiến hành hàn ngoài trời khi điều kiện thời tiết không cho phép và những khu vực nguy hiểm

có thể gây cháy nổ khi chưa được bảo vệ an toàn, có thể ảnh hưởng đến chất lượng của mối hàn.

- Đường hàn tiêu biểu:

Hình 4 - Đường hàn

4. Phương pháp nối bích

- Khớp các mặt bích chú ý điều chỉnh gioăng đúng vị trí.

- Siết chặt bulông, đai ốc trên mặt bích.

- Đánh dấu vị trí giao hai mặt bích sau khi siết căng, sau đó kiểm tra kỹ mối nối.

Trang 12/73

Page 13: thi công ống gió.

4 Lỗ 8 Lỗ 12 Lỗ 16 Lỗ

Bảng 2 - chi tiết kích thước mặt bích

Trang 13/73

2

3 4

1

2

3 4

1

5 8

7 6

2

3 4

112

8

10

6

5

9

11

7

2

3 4

1

5 8

7 6

12

16

10

1411

15

9

13

Page 14: thi công ống gió.

Trang 14/73

Page 15: thi công ống gió.

5. Giá treo ống.

- Đường ống được treo bằng hệ thống giá treo.

- Ống đứng được gắn giá đỡ như sau: Sử dụng giá treo thép góc cố định vững chắc vào tường ít nhất 1 vị

trí / 1 tầng.

- Đường ống lắp theo phương ngang: Được cố định trên giá treo gắn vào giá treo ống.

- Khoảng cách các giá đỡ ống theo bảng sau:

Bảng 3 - Khoảng cách giá treo ống

Từ DN15 đến DN100 Từ DN125 đến D300

Khoảng cách giá treo

ống thườngỐng thép ≤ 2.5 m ≤ 3.0 m

Khoảng cách các giá

treo cố định ốngỐng thép

≤ 12.5 m

- Kích thước thanh ren:

Bảng 4 - Kích thước thanh ren

Đường kính ống danh nghĩa DN Đường kính thanh ren (mm)

DN ≤ 40 8

50 ≤ DN ≤ 125 10

125 < DN ≤ 200 12

200 < DN ≤ 250 16

Bảng 5 - Bảng kích thước thép hình cho giá đỡ ống nước lạnh, Giá treo cho 2 ống song song

Đường kính ống danh nghĩa DN Kích thước giá đỡ ống

DN ≤ 32 L-30 x 30 x 3

40 ≤ DN ≤ 50 L-40 x 40 x 4

65 ≤ DN ≤ 100 L-50 x 50 x 5

125 ≤ DN ≤ 150 L-63 x 63 x 5

Trang 15/73

Đường kính ốngKiểu

Page 16: thi công ống gió.

- Đối với các giá treo nhiều ống thì dùng thanh ren DN16; rộng không quá 1m; khoảng cách giữa các

giá đỡ ống như bảng 3

Hình 6 - Chi tiết giá treo ống

2. Đường ống đi trên tường

Hình 7 - Chi tiết đường ống đi trên tường

Các đường ống hầu hết treo trên trần, có một số trường hợp các đường ống chạy dọc

theo tường không dùng được giá treo ta dùng giá đỡ ống trên tường, các kích thước của

thép hình như bảng dưới đây.

Bảng 6 - Bảng kích thước thép hình cho giá đỡ ống nước lạnh đi trên tường

Đường kính ống danh nghĩa DN Kích thước giá đỡ ống

DN ≤ 32 L-30 x 30 x 3

40 ≤ DN ≤ 50 L-40 x 40 x 4

Trang 16/73

Page 17: thi công ống gió.

65 ≤ DN ≤ 100 L-50 x 50 x 5

125 ≤ DN ≤ 150 L-63 x 63 x 5

Các giá đỡ có 3 ống trở lên sẽ dùng thép L hoặc thép U sao cho tải trọng phù hợp.

7. Giá treo bổ sung.

- Tại các điểm có van hoặc các phụ kiện tải trọng nặng cần treo bổ sung giá đỡ.

Hình 8 – Giá đỡ bổ sung

8. Chi tiết kết nối ống nhánh vào ống chính

Hình 9 – Chi tiết hàn ống nhánh vào ống chính

Trang 17/73

Giá đỡ gần Van

Giá đỡ

Van > DN100

Giá đỡ

300mm hay nhỏ hơn

Giá đỡ gần co

Giá đỡ

Van ≤ DN100

Giá đỡ

600mm hay lớn hơn

Giá đỡ gần nhánh

Giá đỡ

600mm hay lớn hơn

Giá đỡ gần nhánh

Giá đỡ

Giá đỡ gần co

Giá đỡt

300mm hay nhỏ hơn

45°

Giá đỡ gần co

300mm hay nhỏ hơn

Giá đỡ

Page 18: thi công ống gió.

* Khoét lỗ ống và hàn kết nối:

- Đối với các đường ống nhánh vào các FCU kết nối với đường ống chính có đường kính nhỏ hơn 2 cấp

trở lên

- Dùng Oxyacetylene để mổ lỗ vào thân ống.

- Dùng Cút 90o được đúc sẵn để tạo co 90o

- Vệ sinh sạch lỗ cắt và Co bằng máy mài cầm tay.

- Lắp Co đã cắt lên lỗ khoét của thân ống, dùng thước Êke cân chỉnh vuông góc với thân ống rồi hàn

định vị, kiểm tra lại trước khi hàn hoàn thiện.

- Mối kết nối được bố trí 3 lớp hàn. ống nhánh có đường kính nhỏ hơn đường kính ống chính.

Bảng 7 – Bảng kích thước kết nối ống nhánh vào ống chính

Đường kính

ống

Đường kính ống chính DN

nhánh DN

40 50 65 80

20 ● ● ● ●

25 ● ● ● ●

32 ● ● ●

40 ● ●

50 ●

Đối với các phụ kiện không thỏa mãn điều kiện ống nhánh nhỏ hơn ống chính 2 cấp trở lên thi sẽ sử dụng tê

co bình thường và dùng phương pháp hàn để kết nối.

9. Lọc cặn Y

- Kiểm tra khoảng không gian bảo dưỡng thường xuyên.

- Khi khoảng không gian bảo dưỡng đầy, thì thay đổi góc của lọc rác, tối đa 45o

Trang 18/73

Page 19: thi công ống gió.

Hình 10- Điều chỉnh lọc cặn

10. Đồng hồ áp suất :

- Đồng hồ áp suất được gắng vào thân ống như hình dưới: gồm đồng hồ và van khoá.

- Tỷ lệ hiển thị áp suất làm việc cao nhất khoảng 150% đến 200%.

- Áp suất chân không của đồng hồ là 760 mmHg (0.1 Mpa) (Chỉ áp dụng cho đầu hút của bơm).

Hình 11 - Chi tiết lắp đặt đồng hồ áp lực

11. Thử áp cho đường ống.

- Toàn bộ tuyến ống và mối hàn trước khi thử áp lực phải được vệ sinh sạch sẽ.

- Trước khi thử áp cần làm thủ tục và mời đại diện của Ban quản lý dự án (PMB), Tư vấn giám sát

(Coninco) đến kiểm tra, nghiệm thu từng phần lắp đặt.

Thử áp lực đường ống (bằng nước):

- Sau khi ống được lắp đặt xong thì tiến hành thử áp suất.

- Mời TVGS và Chủ Đầu Tư chứng kiến thử áp lực.

- Bơm nước vào đầy đường ống đồng thời xả gió ở điểm cao nhất sau đó đóng van xả gió và dùng bơm

áp lực nâng áp lên đến giá trị áp yêu cầu, áp suất cần thử bằng 1.5 lần áp suất làm việc của đường ống.

- Nhà A:

+ Từ tầng U01 đến tầng 10 áp suất thử : 15 kg/cm2.

Trang 19/73

Page 20: thi công ống gió.

+ Từ tầng 11 lên đến tầng 20 áp suất thử : 8 kg/cm2.

- Nhà B1 đến B10 và các nhà BB áp suất thử : 8 kg/cm2.

- Thời gian thử áp là 2 giờ không được mất áp suất trong đương ống.

- Tại thời điểm bắt đầu niêm phong áp suất lưu lại thông số áp lực nước, nhiệt độ môi trường xung

quanh. Sau 2 giờ thử nghiệm ghi lại kết quả áp lực nước và nhiệt độ môi trường xung quanh. Nếu

không mất áp suất thì hoàn tất quá trình thử áp.

Chi tiết thử xì ống ( nằm ngang)

Chi tiết thử xì ống ( chiều đứng)

B. SƠN ỐNG NƯỚC CHILLER

Trang 20/73

Air bleeding valve

Main pipe

Gate Valve

Branch pipe

Pressure gauge shall be attached at most farthest point of each section. All other pipe shall be capped.

After pipe leakage test, drain out water.

Branch pipe

Use this sectionCapacity of Portable motorize pump

SprayingIrrigation1000r.p.m120017Suction ( L/min )2915-35Pressure ( kg/cm2 )10 or 201.5-

2Power ( HP )2

Pressure gauge

Page 21: thi công ống gió.

Trước khi cách nhiệt ống vệ sinh sạch thành ống và sơn chống rỉ sét.

Vệ sinh bề mặt thành ống cho sạch.

Quét sơn chống rỉ sét lên bề mặt thành ống

Số lượng sơn (Kg) cho 1 lớp lên bề mặt thành ống được 6 m2/Kg

Số lượng sơn (Kg) cho 2 lớp lên bề mặt thành ống được 4 m2/Kg

C. CÁCH NHIỆT ỐNG CHILLER & ỐNG XẢ MÁY LẠNH

1. Phạm vi cách nhiệt

Ống nước lạnh (chiller) và ống nước xả máy lạnh và các thiết bị kết nối trên đường ống.

2. Tổng quát

- Vật liệu cách nhiệt được ban quản lý dự án phê duyệt và TVGS nghiệm thu trước khi lắp đặt.

- Sau khi ống được triển khai và lắp xong, thì tiến hành bọc cách nhiệt (trừ những mối hàn).

- Trước khi cách nhiệt ống phải được vệ sinh sạch sẽ.

- Lớp cách nhiệt phải đúng kích cỡ ống.

- Các điểm nối của cách nhiệt phải được quấn lớp băng keo chuyên dùng.

- Sau khi cách nhiệt xong thì mới tiến hành bọc lớp chống cháy (đối với khu vực chống cháy)

- Sau khi thử áp lực xong thì tiến hành bọc cách nhiệt các mối hàn và các phụ kiện trên đường ống.

- Vật liệu cách nhiệt và quá trình thi công phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo không bị ngưng

tụ nước ở vỏ bọc bên ngoài trong các điều kiện như sau:

Nhiệt độ trung bình ngoài trời : tn = (30 – 38 )oC.

Độ ẩm tương đối trung bình ngoài trời : n = (70 – 85)%.

Nhiệt độ của nước lạnh bên trong ống tnl = (8 -14)oC.

- Toàn bộ các phụ kiện, van khoá, lọc cặn, mặt bích... đều phải cách nhiệt toàn bộ. Các khe nối phải được

làm kín khít bằng keo silicoll. Phần cách nhiệt phải được thực hiện sao cho có thể tháo rời động cơ,

guồng bơm và các van khóa …mà không phá hỏng lớp cách nhiệt.

- Độ dày lớp cách nhiệt cho từng cỡ ống tuân theo hồ sơ đệ trình được TVGS và BQL phê duyệt.

Trang 21/73

Page 22: thi công ống gió.

3. Ví dụ về việc nên làm hay không nên làm của công việc cách nhiệt

Nên làm theo Không nên làm

1- Lau sạch bụi, dầu… cách nhiệt trước khi bôi keo

cách nhiệt

Bôi keo cách nhiệt vào bề mặt tách ra đầy bụi và dầu.

2- Luôn luôn bôi keo cách nhiệt bằng lưỡi dao Bôi dày keo cách nhiệt và keo đọng lại trên bề mặt

3- Tránh cho không khí lọt vào trong lúc bôi keo

cách nhiệt trên bề mặt để kết nối.

Chỉ dán băng keo tại chổ kết nối làm cho không khí lọt

vào giữa ống lạnh và không khí vây quanh.

4- Trong môi trường ẩm ướt nên thông gió. Vật liệu bao ngoài (băng keo nhựa, cái bao ngoài

giảm nhiệt) không chặt làm cho hơi ẩm ướt lọt vào

khe hở giữa vật liệu bao ngoài và cách nhiệt

5- Sử dụng vật liệu cách nhiệt phù hợp với kích

thước của ống cần cách nhiệt.

Cách nhiệt có kích thước lớn hơn ống cần cách nhiệt

để dễ dàng cách nhiệt. Nhưng nó làm cho không khí

vào khe hở giữa ống lạnh và cách nhiệt, và xảy ra

ngưng tụ giữa chúng.

6- Bôi keo vào cả hai mặt chổ mối nối, và đợi đến

khi cảm giác xờ vào thấy khô.

Keo còn ướt không dính chắt chắn, và dễ bị tách ra.

Trang 22/73

Page 23: thi công ống gió.

Hình 13 – Công việc làm và không nên làm khi cách nhiệt

4. Chi tiết cánh nhiệt cho ống thẳng loại lớn

- Sử dụng loại tấm cách nhiệt như hướng dẫn sau đây

Hình.14- Lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt dùng cho ống lớn

Hình 15 - Chi tiết của aeroflex cách nhiệt cho ống thẳng

Trang 23/73

Lấy dấu: Sử dụng khoanh Cách nhiệt lấy dấu cho ống lớn

Cắt: Sử dụng tấm cách nhiệt cắt ra theo kích thước ống lớn

1. Tấm cách nhiệt dạng hình trụ sẽ được giử cố định với ống bằng keo

3. Dán băng keo chồng lên 2 mí ghép

2. Bôi keo vào hai mặt của mối ghép cách nhiệt dạng hình trụ, chờ khô sau đó dán lại

Ống

Giá đỡ bằng thép hình

Còng UBát đỡ ống

Ống

cách nhiệt dạng hình trụ sẽ được giữ cố định với ống bằng keo

Bôi keo vào bề mặt chổ kết nối cách nhiệt tiếp xúc với bề mặt bát đỡ ống

Bôi keo vào hai mặt ghép nối của cách nhiệt dạng hình trụ

Page 24: thi công ống gió.

Hình.16 - Chi tiết cách nhiệt tại bát đỡ ống (gối đỡ ống)

5. Cách nhiệt bằng phương pháp lồng ống nhỏ vào trong ống cách nhiệt.

- Phương pháp lồng ống cách nhiệt vào ống như Hình.17.

Hình17 - Phương pháp lồng ống cách nhiệt cho ống

6. Cách nhiệt bằng phương pháp cắt xẻ dọc ống cách nhiệt

- Phương pháp cắt ống cách nhiệt theo chiều dọc như Hình.18.

Hình18 - Phương pháp cách nhiệt ống bằng cách cắt dọc ống cách nhiệt

7. Phương pháp cách nhiệt các phụ kiện

- Phương pháp cách nhiệt các phụ kiện như như Hình.19.

Trang 24/73

1

Dùng dao cắt vuông góc với trục ống,

2

Luồn ống cách nhiệt vào ống .

3

Luồn ống qua các co

4

Làm sạch bề mặt và bôi keo

5

Khi bề mặt keo khô (sờ không dính) ta ép 2 mặt mí ghép dính lại với nhau.

Cắt dọc ống cách nhiệt theo chiều dài ống

1

Làm sạch, bôi keo lên hai mặt thành ống cách nhiệt

2

Khi bề mặt keo khô (sờ không dính) ta ép 2 mặt mí ghép dính lại với nhau.

43

Chờ cho keo khô

Page 25: thi công ống gió.

Hình.19 - Phương pháp cách nhiệt các phụ kiện

8. Chi tiết cách nhiệt cho mặt bích

- Xác định kích thước đường kính của ống (D).

- Xác định kích thước đường kính ngoài của mặt bích (d).

- Cắt rời một khoanh cách nhiệt từ tấm hay cuộn cách nhiệt

- Đo kích thước khoảng cách (a) giữa hai khoanh cách nhiệt dán vào ống từ chổ mép ngoài.

- Đo kích thước chu vi (P) của khoanh cách nhiệt bằng tấm cách nhiệt

- Bôi keo cách nhiệt vào tất cả các mặt, ráp và ép giữ chúng lại với nhau.

Hình 20 - Chi tiết của cách nhiệt mặt bích

9. Chi tiết cách nhiệt cho khớp nối mềm

- Tương tư như chi tiết cách nhiệt cho mặt bích

Trang 25/73

1

Cắt chế tạo các cách nhiệt cho phụ kiện

2

Bọc các cách nhiệt chế tạo săn vào phụ kiện

3

Cách nhiệt co 90

4

Làm sạch, bôi keo lên hai mặt thành ống cách nhiệt

5

Khi bề mặt keo khô (sờ không dính) ta ép 2 mặt mí ghép dính lại với nhau.

d: Đường kính ngoài của mặt bíchD: Đường kính của ốnga: Khoảng cách giữa hai khoanh cách nhiệt dán vào ống sát mặt bíchP: Chu vi của khoanh cách nhiệt

aKết nối mặt bích

Ống

Cách nhiệt được giữ cố định với ống bằng keo cách nhiệt

Bôi keo dán cách nhiệt vào cả hai mặt kết nối cách nhiệt

a

Pd

D

Page 26: thi công ống gió.

Hình 21 - Cắt vật liệu cách nhiệt và cách nhiệt cho khớp nối mềm

10. Chi tiết của cách nhiệt van cổng

- Đo lấy dấu đường kính ống, đường kính ngoài của mặt bích và spindle housing. Xem Hình.22

o Lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt theo đường kính ống và mặt bích làm khoanh cách nhiệt.

o Xác định khoảng cách giữa hai khoanh cách nhiệt (f) và bọc ngoài phần nhô lên của van.

o Xác định chu vi của khoanh cách nhiệt (P1).

o Cắt tấm cách nhiệt theo kích thước (f) và (P1) và sau đó xác định đường kính (c) của thân van (cắt ra

ngoài một nửa đường tròn đường kính (c) bên phải và bên trái của tấm cách nhiệt có kích thước (f) và

(P1))

- Phần nhô ra tới mặt bích trên của van, xem Hình.24

o Đo khoảng cách nhô lên (s) tới mặt bích trên của van với khoảng cách ngắn nhất (a) và khoảng

cách dài nhất (b) cũng như chu vi (P2) của phần trên van.

o Lấy dấu trên tấm cách nhiệt với khoảng cách của phần nhô lên (khoảng ngắn nhất (a) và dài

nhất (b)) kẻ đường tròn có cùng bán kính qua 5 điểm và nối chúng lại.

o Cắt phần không liên quan ra.

o Cắt nghiêng trên một mặt của gờ điểm cao nhất.

Trang 26/73

a

Flexible

Cách nhiệt được giữ cố định với ống bằng keo cách nhiệt cách nhiệt

Bôi keo vào cả hai mặt kết nối cách nhiệt Kết nối mặt bích

Ống

a

Pd

Dd: Đường kính ngoài của mặt bíchD: Đường kính của ốnga: Khoảng cách giữa hai khoanh cách nhiệt dán vào ống sát mặt bíchP: Chu vi của khoanh cách nhiệt

Page 27: thi công ống gió.

Hình 22 - Lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt (phần thân van)

Hình 23 - Lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt (phần thân van)

11. Chi tiết của cách nhiệt cho Tê (T)

Cách nhiệt cho Tê (T) cũng tương tự như cách nhiệt cho van nhưng đơn giãn hơn.

Trang 27/73

f

P1

P1

f

Đo chu vi ống P1 và khoảng cách 2 mặt bích

Chuyển đổi kích thước đo được trên tấm cách nhiệt

Cắt ra ngoài 2 khoanh Aeroflex (Theo đường kính ống và mặt bích)

P2

P2

Đo khoảng cách nhô ra tới mặt bích trên của van, với khoảng cách ngắn nhất (a) và dài nhất (b), cũng như chu vi (P2) của mặt bích trên của van

Cắt ra phần không liên quan

Kẻ đường cong qua 5 điểm

Lấy dấu trên tấm cách nhiệt khoảng cách ngắn nhất (a) và dài nhất (b) cũng như chu vi (P2) của mặt bích trên của van.

Cắt nghiêng trên một mặt của gờ điểm cao nhất

Page 28: thi công ống gió.

Hình 24 - Chi tiết cách nhiệt cho van

12. Chi tiết cách nhiệt cho ống phụ kiện giảm cấp

Hình25 - Đo các kích thước phụ kiện

Trang 28/73

Tấm cách nhiệt bọc ngoài van sẽ được giử cố định bằng keo

Hoàn thiện

Bôi keo vào cả hai mặt kết nối của cách nhiệt và quanh than van

Bôi keo xung quanh cả hai phụ kiện và cách nhiệt để giử chặt chúng lại với nhau

Bôi keo từ vị trí 1 tới vị trí 4

h

Page 29: thi công ống gió.

Hình26 - lấy dấu trên tấm cách nhiệt

Hình.27 - Đo, lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt

Hình.28 - Quá trình bôi keo và dán ống hoàn thiện

13. Chi tiết cách nhiệt cho Co

Hình 29 - Đo chu vi

Trang 29/73

Đo chu vi ốngTriển khai kích thước đo được trên tấm cách nhiệt

PP

Dán các bề mặt mối nối cách nhiệt lại

Hoàn thiệnBôi keo lên bề mặt mối nối cách nhiệt

Page 30: thi công ống gió.

Hình 30 - Đo các đoạn cong

Hình 31 - Quá trình bôi keo dán ống hoàn thiện

14. Chi tiết cách nhiệt dung cho ống xuyên sàn hay tường

Trang 30/73

Tạo 3 cung tròn

H1

H1

H2

P

H1

Đo chiều cao của cung tròn bên trong

H2

Đo chiều cao của cung tròn bên ngoài

Tạo cung tròn bởi compa

Nối các đường cong lại sau đó dùng dao cắt

Bôi keo và dán chúng lại Bôi keo và dán chúng lại Hoàn thiện

Triển khai kích thước đo được trên tấm cách nhiệt

H1

H1

H2

P

Page 31: thi công ống gió.

Hình 32 - Chi tiết của cách nhiệt cho ống xuyên tường, ống xuyên sàn

15. Chi tiết cách nhiệt cho bơm chiller

Hình 33 - Cách nhiệt cho bơm nước lạnh (chiller)

C. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG TỤ

Trang 31/73

Chi tiết của cách nhiệt dùng cho giá đỡ ống xuyên tương hay sàn

Gối đỡ ống Còng U

Thép góc

Đai ốc

Chi tiết của cách nhiệt Aeroflex dùng cho ống xuyên sàn bêtông

Len khốiChất chống cháy

Thép V

Sàn bêtông

Còng U

Gối đỡ ống

Tăckê

Ống

Bôi keo vào bề mặt chổ kết nối cách nhiệttiếp xúc với bề mặt gối đỡ

Cách nhiệt được giử cố định bằng keo

Sleeve

Chi tiết của cách nhiệt dùng cho ống xuyên tường

Ống lồng

Cách nhiệt

Tường

Bôi keo vào bề mặt chổ kết nối cách nhiệt tiếp xúc với bề mặt gối đỡ

Ống

Còng U

Tăckê

Bông khoángThép L

Gối đỡ

Cách nhiệt được giử cố định bằng keo

Cách nhiệt sẽ được dán dính bằng keo

Vỏ bọc bảo vệ

Bệ bơm

Động cơKhớp nối

Đầubơm

Nối mặt bích

Cách nhiệt sẽ được dán dính bằng keo

Nối mặt bích

Nối mặt bích

Đầu bơm

Bệ bơm

Page 32: thi công ống gió.

Tất cả đường ống nước ngưng khi đưa vào thi công đều phải đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế và được

bảo ôn cách nhiệt đảm bảo kỹ thuật.

Lắp đặt đường ống thoát nước ngưng: Đường ống trước khi đưa vào lắp đặt đều phải làm sạch cơ học

chỗ bôi keo dán. Đường ống thoát nước ngưng tụ khi lắp đặt có độ dốc để cho nước được thoát tự do

nhanh, tránh hiện tượng ngưng tụ. Trên đoạn ống thoát chính ta làm các lỗ thoát khí theo tiêu chuẩn Việt

Nam tránh hiện tượng ngưng tụ nước trên đường ống.

D. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

Lắp ống và chi tiết đến đâu thì dùng quang treo hoặc giá đỡ để định vị ống đến đó, cân chỉnh cả 3 chiều

dọc ngang, và cao độ cho tuyến ống nằm đúng vị trí. Tiến hành chèn trát các vị trí ống đi qua. Nếu ở tường

trong nhà thì chèn bằng gạch lỗ và vữa xi măng, nếu lỗ ở tường ngoài nhà phải chèn bằng gạch đặc và vữa

xi măng, nếu lỗ ở sàn và trần bê tông thì phải chèn bằng bê tông và trát lại đảm bảo phẳng đảm bảo mỹ

quan và tránh nước thấm vào nhà.

V - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG GIÓ

Trang 32/73

Page 33: thi công ống gió.

A. TỒNG QUÁT PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VÀ THI CÔNG HỆ ỐNG GIÓ

Ống gió được chế tạo tại xưởng cơ khí REETECH dựa trên tiêu chuẩn DW/142. Ống gió thành phẩm

được vận chuyển đến công trường để tập kết lắp đặt

a. Kích thước ống gió sẽ tuân theo tài liệu kỹ thuật và bản vẽ thi công.

b. Tất cả các ống gió vuông và ống gió tròn được chế tạo sẵn từ tôn cuộn ở xưởng sản xuất. Trong quá trình chế

tạo tại xưởng sản xuất ống gió đã được kiểm tra. Sau khi chế tạo xong ống gió, phân xưởng phải kiểm tra lại

kích thước thành phẩm.

c. Ống gió sẽ được kiểm tra và nghiệm thu trước khi bọc bảo ôn và lắp đặt tại công trình.

d. Ống gió tròn được cuộn tròn bằng máy cuộn và tạo móc để kết nối.

h. Khe hở xung quanh của ống gió xuyên qua tường sẽ lấp đầy bởi bông khoáng chống cháy.

m. Ống gió sẽ treo chắc chắn trên cấu trúc sàn hoặc khung trong toà nhà.

n. Chế tạo và lắp đặt ống gió đảm bảo tất cả các điều kiện hoạt động của hệ thống.

B. ỐNG GIÓ VUÔNG

1. Độ dầy tôn chế tạo ống gió: Danh mục bề dày của tôn theo bảng 8

Bảng 8 - Danh mục bề dày tôn

Kích thước ống gió

Kích thước cạnh lớn nhất (mm)

Độ dày tôn (mm)

Ống có áp suất thấp và trung bình P

≤ 1000 Pa

Ống có áp suất cao từ 1000

Pa < P ≤ 2500 Pa

Cạnh ống gió ≤ 400 0.58 0.75

400 < cạnh ống gió ≤1000 0.75 0.75

1000 < cạnh ống gió ≤ 1600 0.95 0.95

1600 < cạnh ống gió ≤ 2500 0.95 1.15

2500 < cạnh ống gió ≤ 3000 1.15 1.15

2. Qui cách kết nối :

a) Loại kết nối bằng nẹp C và mặt bích ống gió theo bảng 9.

Bảng 9 - Loại mặt bích kết nối ống gió

Kích thước ống gió

Kích thước cạnh lớn nhất (mm) Loại mặt bích kết nối

cạnh ống gió ≤ 300 nẹp C

300 < cạnh ống gió ≤ 1200 nẹp TDC

1200 < cạnh ống gió ≤ 1600 L40 x 40 x 3

1600 < cạnh ống gió L40 x 40 x 3

b) Kích thước của bulông kết nối cho mặt bích ống gió theo bảng 6.

Bảng 10 - Kích thước bulông

Trang 33/73

Page 34: thi công ống gió.

Kích thước cạnh ống gió (mm) Đường kính x chiểu dài (mm)

Nhỏ hơn hoặc bằng 750 M8 x 30

Lớn hơn 750 M8 x 30

c) Kết nối mặt bích loại thép góc L :

Hình 34 - Chi tiết kết nối mặt bích sắt góc L

d) Kết nối mặt bích nẹp TDC (Transverse Duct Connector)

- Kết nối TDC dùng cho ống gió có kích thước lớn hơn 300mm đến 1200mm.

Kích thước, bề dày và khoảng cách của mặt bích TDC theo bảng 11.

Trang 34/73

A, B : Kích thước ống +5mm+C

150mm

150mm

150mm

150

mm

150

mm

aa

A

Kích thước ống + 5mm

CB

Lổ bulong mặt bích sắt L LVinterval

Cố định 4 góc

Gấp mí 5mm hay hơn

Chi tiết của góc mặt bích sắt L

Mặt bích

Lổ bulong (10mm)

Gấp mí 5mm hay hơn

Đinh tán hoặc rút rivet

5mm

GioăngVòng Đệm

Đai ốc

Chi tiết nối ống nối bích sắt L

Bulong M8

Góc TDCBích TDC rộng 30mm hoặc hơn

Gioăng nối 2 đầu ống gió)

Đai ốc M8

Mặt cắt của nối bích TDC

Page 35: thi công ống gió.

Bảng 11 - Kích thước, bề dày và khoảng cách của kết nối TDC

Kích thước ống gió

theo cạnh lớn nhất

(mm)

Kích thước

nẹp TDC

(tối thiểu)

(mm)

Bề dày góc

TDC (tối

thiểu)

(mm)

Bề dày nẹp gài (tối

thiểu) (mm)

Khoảng cách tối

đa

(mm)

nhỏ hơn 750 30 1.2 1.0 1250

750 ~ 1,200 30 1.2 1.0 1250

Kích thước của bulông kết nối mặt bích theo bảng 10.

Hình 35 - Chi tiết kết nối TDC

3. Gia cố ống gió

a) Gia cố dùng thép góc loại L

- Trực tiếp theo chiều dọc: gia cố thép loại L dùng cho kích thước ống lớn hơn 800mm đảm bảo đường

giữa mặt trong hoặc mặt ngoài của ống gió.

- Kích thước thép loại L dùng gia cố theo bảng 8, Chi tiết gia cố tăng cứng như hình 36

Bảng 12 - Kích thước thép loại L dùng gia cố (Trực tiếp theo chiều dọc)

Kích thước ống gió, Cạnh dài nhất (mm) Kích thước của thép góc (mm) Số đường gia cố

1000 ~ 1500 L30 x 30 x 2.5 1 đường tại tâm

1500 ~ 2200 L30 x 30 x 2.5 2 đường chia đều ở tâm

Lớn hơn 2,200 L30 x 30 x 2.5 3 đường chia đều ở tâm

Trang 35/73

A B C

A

B

C

Nẹp TDC

A: 150mm hoặc nhỏ hơnB: 200mm hoặc nhỏ hơnC: 150mm hoặc lớn hơn

C

C

Ống gió

Mối nối góc kiểu TDC

Ống gió

Nẹp TDC Gioăng đệm kín

Góc TDC

Page 36: thi công ống gió.

Hình.36 - Chi tiết gia cố ống gió bằng thép góc loại L

b) Phương pháp gia cố tạo gân

- Chiều rộng hay chiều cao của ống gió là 450mm hoặc lớn hơn thì sẽ được gia cố với khoảng gia cố từ

trục gân là 300mm. Chi tiết gia cố gân tăng cứng như hình 37.

- Nếu các ống gió giảm có chiều rộng W bên đầu giảm nhỏ hơn 750mm thì không tăng cứng dọc.

Hình.37 - Chi tiết của gân tăng cứng

Trang 36/73

A

900mm

900mm

900mm

B:900mm

B

Mặt bích

B B

Chi tiết “A”

Chi tiếtl “A”

Rivet

Thép góc L

Thép góc L gia cố bề mặt trong

A

A:Nẹp TDC < 1200mmMặt bích < 1,200mm

※ Gân tăng cứng sâu khoãng 3mm, rộng ≤ 10mm.

B B B B B B

Ghi chú) B ≤ 250mm

Gân tăng cứng B B B B

Rib

B

B

B

B

Gân

30mm hoặc nhỏ hơn

Page 37: thi công ống gió.

4. Cấu tạo các mối ghép thân ống gió

- Những đường nối góc theo chiều dọc: mối ghép thân ống gió (Pittsburgh Lock)

- Khi kích thước ống gió hay phụ kiện có kích thước vượt quá khổ tôn, hoặc trong trường hợp đặc biệt cần phải

nối trên thân ống, mối nối có thể nằm bất kỳ vị trí nào trên chiều rộng hoặc chiều cao nhưng tránh chổ mổ lỗ

ống nhánh.

Hình 38 - Chi tiết của ghép nối góc và dọc thân ống gió

Hình 39 - Chi tiết vị trí tương đối mối nối dùng cho ống thẳng

Hình 40 - Chi tiết vị trí ghép nôí dùng cho phụ kiện và giảm cấp

5. Chế tạo co ống gió

Trang 37/73

Mối ghép góc ống gió

≥ 5mm

10-15mm

7-10mm

Hướng gió

Mối ghép dọc thân ống gió

Ống gío

Ống gió

Ống gió

Vị trí của mối nối dùng cho ống gió thẳng

Ống gió

Vị trí mối nối theo chiều ngang Vị trí mối nối chiều dọc

Ống gió

Mối nối theo chiều ngang

Page 38: thi công ống gió.

Chế tạo co ống gió như sau:

- Co ống gió được chế tạo theo kích thước bản vẽ thiết kế được phê duyệt, để phù hợp cho việc lắp đặt

của từng khu vực.

- Đối với các co ngắn sẽ lắp thêm các cánh hướng dòng theo hướng dẫn DW/142

- Cánh hướng dòng cũng được lắp cho co vuông như hình 42, 43 dưới đây

Hình. 41 - Chi tiết của co ống gió Hình 42 - Co ống gió vuông có hướng dòng

Số của cánh hướng dòng N=(6H/W)-1

Trang 38/73

r

Đường tâm

W

Khung cánh hướng dòng

150mm

P

P

P

Hướng gió

H

H150mm

W

P

A

A

2A

Page 39: thi công ống gió.

Khoảng cách giữa các cánh A=H/(N+1)

Bước giữa 2 cánh hướng dòng P=1.41A

Hình 43- Chi tiết của cánh hướng dòng

6. Cấu tạo ghép ống gió nhánh.

Chế tạo ống gió nhánh như hình sau

Hình 44 - Chi tiết chế tạo ống gió nhánh

C. ỐNG GIÓ TRÒN :

1. Bề dầy ống gió tròn

- Bề dày tôn theo bảng 13.

- Kích thước của ống gió là kích thước trong cộng 2mm (0~+2mm).

Bảng 13 - Danh mục bề dày ống gió tròn

Đường kính ống gió tròn (mm)Độ dày tôn

(mm)

Nhỏ hơn ≤ 700 0.58

700 < Đường kính ống ≤ 900 0.75

900 < Đường kính ống ≤ 1500 0.95

2. Chi tiết nối ống gió tròn

Trang 39/73

Chi tiết nối ống nhánh tôn dày 0.75mm và mõng hơn

Ống chính

Silicon làm kín

10 -15mm

W

L

C

L>0.3W, hay bằng 150mm

Hướng gió

Hướng gió

Hướng gió Chi tiết nối nhánh tôn dày

0.95mm và dày hơn

Rivet

Sắt L 30 x 30, Bulong, đai M8

Gấp mí 5mm hoặc hơn

Silicon làm kín

Ống chính

Ốngnhánh

Page 40: thi công ống gió.

Bảng 14 - Đoạn nối ống gió tròn

Đường kính ống gió tròn (mm)Đầu nối S

(mm)

Độ dày tôn

(mm)

Nhỏ hơn ≤ 700 60 0.75

700 < Đường kính ống ≤ 900 80 0.75

900 < Đường kính ống ≤ 1500 100 0.95

3. Chế tạo và lắp ống gió tròn

- Co ống gió được chế tạo theo kích thước bản vẽ thiết kế được phê duyệt, để phù hợp cho việc lắp đặt

của từng khu vực.

- Hình 45 đưa ra các khoảng cách tối thiểu lắp phụ kiện kề nhau.

Chú ý:

Hình dạng

và kích

thước ống

gió nhánh

thẳng được

thể hiện

trong bản

vẽ thi công

Hình 45 - Chi tiết ống gió nhánh thẳng

D. ỐNG GIÓ CHỐNG CHÁY

- Ống gió chống cháy sẽ sử dụng vật liệu tấm chống cháy để chế tạo.

- Vật liệu tấm chống cháy sẽ được đệ trình BQLDA và TVGS phê duyệt.

Trang 40/73

10mm

S

Đoạn nối ống gió tròn

Ống gió

S

Ống gió

Silicon làm kín

Rivet Rivet

Page 41: thi công ống gió.

- Các ống gió chống cháy sẽ được cắt và lắp ghép với nhau bằng vít xoáy, theo đúng kích thước của bản vẽ phê

duyệt.

- Giữa các mối nối sẽ dùng keo chống cháy bôi kín nhằm không cho rò rỉ gió.

- Ống gió chống cháy được lắp đặt tương tự như ống gió vuông.

- Các ống gió đi ngang qua các khu vực cần chống cháy sẽ được bọc thêm bên ngoài 1 lớp tấm chống cháy.

Hình 46 – Hình lắp đặt ống gió bằng tấm chống cháy

E. CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ

1. Phạm vi dùng cách nhiệt

- Hệ thống đường ống gió điều hòa không khí (ống gió cấp và ống gió hồi)

2. Phương pháp cách nhiệt ống gió

- Các vật liệu sử dụng đã được phê duyệt

- Đường ống gió ĐHKK sẽ được cách nhiệt bởi bông thủy tinh có tấm nhôm bao quanh mặt ngoài, bề

dày: 50mm, tỷ trọng: 32kg/m3, nhóm dẫn nhiệt ở nhiệt độ trung bình là 500C với hệ số dẫn nhiệt

lambda = 0.044W/m0K.

Trang 41/73

Ống gió vật liệu tấm chống cháy

Vít xoáy

Tấm liên kết các đoạn ống

Giá đỡ ống

Page 42: thi công ống gió.

- Dùng keo chuyên dùng để dán đinh lên ống gió theo qui cách sau: Khoảng cách giữa các đinh dán lên

bề mặt ống gió để giữ lớp cách nhiệt nhỏ hơn hay bằng 250mm. chiều dài đinh là 75mm

- Tại mối ghép giữa hai tấm len thủy tinh cách nhiệt sẽ không có khe hở. Các mối ghép này sẽ không

trùng nhau.

- Khi cách nhiệt xong tại đường ghép của tấm len thủy tinh sẽ được dán kín bằng băng keo nhôm.

Hình 47 - Phương pháp cách nhiệt dùng cho ống gió

Hình 48 - Đinh dán cách nhiệt ống gió và vòng đệm

Trang 42/73

Kích thước trải rộng dùng để cắt len:

Bề dày của lenỐng gió trònỐng gió vuông50mmP + 305mmP + 254mmP: Chu vi ống gió

Băng keo nhôm

Vòng đệmỐng gió

AA

Đinh dánA ≤ 250mm

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Bông thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

≤ 250mm

Duct

Băng keo bạc

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Vòng đệm

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

24mm

24mm

24mm

Đinh dán cách nhiệt ống gióVòng đệm

L

Ghi chú:L = 75mm (Bề dày len cách nhiệt là 50mm) = 1.6mm

Page 43: thi công ống gió.

Hình 49 - Phương pháp cách nhiệt mối nối mặt bích và TDC

Trang 43/73

≥ 100mm ≥ 60mm

Đắpvào

Đắp vào

Nối mặt bích

50mm100m

m

Ống gió

Nối TDC

50mm100m

m

Mối nối mặt bích hay TDC Đinh dán cách nhiệt và vòng đệm Băng keo nhôm

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

25mm

50mm

≥ 60mm

≥ 60mm ≥ 60mm≥ 100mm

Keo dán đinh cách nhiệt

Vòng đệm

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Băng keo bạc

Băng keo nhôm

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Băng keo bạc

Vòng đệm

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Keo dán đinh cách nhiệt

Ống gió

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Vòng đệm

Băng keo nhôm

Nhìn trên xuống

Page 44: thi công ống gió.

Hình 50 - Những chi tiết cách nhiệt dùng cho ống gió tròn xuyên sàn

Hình 51- Những chi tiết cách nhiệt dùng cho ống gió chử nhật xuyên sàn

Trang 44/73

Ống gió tròn

Thép L

Tắckê

Như phương pháp cách nhiệt cho mặt bích hay TDC

Mặt bích hay TDC

Sàn bêtông

Bông khoángỐng gió cấp (Bề dày: 50mm)

Chất bảo vệ chống cháy (dùng cho khự vực chống cháy)

FD

Len thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Thông sàn

Ống gió chử nhật

FD

Len thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông khoángỐng gió cấp (Bề dày: 50mm)

Chất bảo vệ chống cháy (dùng cho khự vực chống cháy)

Mặt bích hay TDC

Sàn bêtông

Thép L

Thông sàn

Như phương pháp cách nhiệt cho mặt bích hay TDC

Tắckê

Page 45: thi công ống gió.

Hình 52 - Chi tiết cách nhiệt ống gió tròn xuyên tường

Hình 53 - Chi tiết cách nhiệt ống gió vuông xuyên tường

Trang 45/73

Ty treo

FD Tường

Lổ xuyên tường

Sàn bêtông

Như phương pháp cách nhiệt cho mặt bích hay TDC

Bông khoángỐng gió cấp (Bề dày: 50mm)

Len thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Chất bảo vệ chống cháy (dùng cho khự vực chống cháy)

Mặt bích hay TDC

Tắckê

Ống gió tròn

Ty treo

Tắckê

Tường

FD Ống gió

Sàn bêtông

Như phương pháp cách nhiệt cho mặt bích hay TDC

Mặt bích hay TDC

Len thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Lổ thông tường

Bông khoángỐng gió cấp (Bề dày: 50mm)

Chất bảo vệ chống cháy (dùng cho khự vực chống cháy)

Chi tiết cách nhiệt ty treo

Sàn bêtông

Ty treo Tắckê

Thép nẹp

FD

Len thủy tinh(Bề dày 50mm)

Băng keo bạc

Băng keo bạc

Page 46: thi công ống gió.

Hình 54 - Chi tiết cách nhiệt dùng cho kết nối vải bạt

Trang 46/73

Nối mềm

Nối mặt bích

Đắp đầy bông thủy tinhBông thủy tinh dùng cách nhiệt

Chi tiết A

Chi tiết A

Ống gió

150mm

Băng keo bạc

Kết nối mặt bích

Nối mềm

100mm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Đắp đầy bông thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Ống gió

Ống gió

Vòng đệmBăng keo bạc

Băng keo bạc

Bông thủy tinh dùng cách nhiệt

Ống gióĐinh dán cách nhiệt

Page 47: thi công ống gió.

Hình.55 - Chi tiết cách nhiệt hộp miệng gió khuếch tán

Hình 56 - Chi tiết cách nhiệt miệng gió khuếch tán (Loại gắn tường)

Trang 47/73

Hộp bao kín

Trần nhà

Đinh vít

Băng keo nhôm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệmBông thủy tinh cách nhiệt bên trong

hộp gió sẽ được giử cố định với hộp gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Chiều gió vào

Nẹp thépMiệng gió khuếch tán

Sàn bêtông

Cao su xốp để đệm kín

Tường

Đinh vít Ống gió mềm

Rivet

Băng keo bạc

Ty treoTăckê

Ống gió tròn

Bulông và ốc tán

Sàn bêtông

Tăckê

Bulông và ốc tán

Ty treo

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Nẹp thép

Page 48: thi công ống gió.

Hình 57 - Chi tiết cách nhiệt miệng gió khuếch tán (Loại gắn trần)

Trang 48/73

Miệng gió khuếch tán

Trần nhà

Đinh vít tarô

KhungĐinh vít

Thép và rivet

Hộp bao kín

Bông thủy tinh cách nhiệt bên trong hộp gió sẽ được giử cố định với hộp gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Hướng gió vào

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Cao su xốp để đệm kín

Page 49: thi công ống gió.

Hình 58 - Chi tiết cách nhiệt miệng gió linear diffuser

Hình 59 - Chi tiết cách nhiệt miệng gió

F. LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ

Trang 49/73

Linear diffuser

Trần

Cố định đinh vít

Thép và rive

Bông thủy tinh cách nhiệt bên trong hộp gió sẽ được giử cố định với hộp gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Hộp bao kín

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Hướng gió vào

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Tường

Đinh vít

Khung

Ống gió

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Đinh vít tarô

Page 50: thi công ống gió.

1. Ty treo và giá đỡ cho ống vuông

- Dùng ty treo và thép góc L làm giá đở cho ống gió

Bảng 15 - Bảng qui cách ty treo và giá đở ống gió vuông

Kích thước ống gió

Kích thước cạnh lớn nhất W

(mm)

Loại thép góc L

(mm)

Đường kính ty

treo

(mm)

Khoảng cách hai giá đỡ

ống lớn nhất

(mm)

W ≤ 1000 30 x 30 x 3 8 2500

1000 < W ≤ 2000 40 x 40 x 4 10 2500

2000 < W ≤ 3000 Tùy vào từng trường hợp chọn giá đỡ cho phù hợp

Hình 60 - Các chi tiết ty treo và giá đỡ

Trang 50/73

Ống

Thanh ren

L L

L: Theo bảng 11

20mmTắc kê nở

Thanh ren

W+40

W

Thép góc L

W: Bao gồm cả bảo ôn

Page 51: thi công ống gió.

Hình 61 - Các chi tiết của ty treo và giá đỡ

(Ống gió vuông: Thẳng đứng xuyên sàn)

Hình 62 - Những chi tiết ty treo và giá đỡ

(Ống gió vuông: Ống gió thẳng đứng trên tường)

Trang 51/73

Đệm cao su

Bông khoáng

Ống

Van

Đệm chống cháy(áp dung cho khu vực chống cháy)

Bulông nở

Bulông & đai ốc

Thép góc loại L

Bu lông, đai ốc

Ống

Thép góc loại L

Ống

Nở bê tông

Bulông nở

Đệm cao su (chỉ cho ống không bọc cách nhiệt)

Thép góc loại L

Page 52: thi công ống gió.

2. Ty treo và giá đỡ cho ống tròn

Bảng 16 – Bảng qui cách ty treo và giá đỡ ống gió tròn

Đường kính ống gió tròn D

(mm)

Loại đai treo

(mm)

Đường kính ty

treo

(mm)

Khoảng cách hai giá đỡ

ống lớn nhất

(mm)

D ≤ 500 30 x 2.5 8 3000

500 < D ≤ 1000 30 x 2.5 10 3500

Hình 63 - Các chi tiết ty treo và giá đỡ (Ống gió tròn: Nằm ngang)

Trang 52/73

Kích thước ống 500 và lớn hơn

A L L

Ty treo

Ống soắn

L: 3500mm và nhỏ hơnA: 300mm và nhỏ hơn

Bulong nở

Ty treo

Đai treo ống

Ống tròn

Kích thước ống 500 và nhỏ hơn

L: 3000mm và nhỏ hơnA: 300mm và nhỏ hơn

A

L L

Đai treo ống

Ống soắn

Đai treo ống

Ty treoTắckê

Page 53: thi công ống gió.

Hình 64 - Các chi tiết ty treo và giá đỡ (Ống gió tròn: Thẳng đứng)

3. Giá đỡ cố định

a) Giá đỡ cố định phải gắn cố định trên sàn hoặc đà.

b) Khoảng cách đặt giá đỡ cố định nhỏ hơn hay bằng 12,5m.

Hình 65 - Những chi tiết của giá đỡ cố định

Trang 53/73

4 điểm nối bằng vít

Đai giữ ống

Kích thước ống 500 và nhỏ hơn

Nở bê tông

Giăng cao su (chỉ dùng cho ống không có cách

nhiệt)

Đường ống

Mối hàn

Bu lông và đai ốc

Chi tiết “A”

Thép góc loại L

Đai giữ ống

Nở bê tông

Đường ống

Kích thước ống 500 và lớn hơn

4 điểm nối bằng bulông & đai ốc

Chi tiết “A”

Giăng cao su

Đai giữ ống

Thép góc loại L

12,500mm và nhỏ hơn

Giá dỡ cố định

Ống

Đường ống

Thép góc loại L Dầm

Thép góc loại L

Khớp nối vải bạtChi tiết “A”

Đệm

Bu lông& đai ốc (M 8mm)

5mm

Chi tiết “A”

Page 54: thi công ống gió.

Hình 66 - Chi tiết kết nối Nối mềm giữa ống gió và thiết bị

4. Van điều chỉnh lưu lượng gió VD(volume damper)

- VD bao gồm khung, cánh điều chỉnh quay trục bởi tay chỉnh.Cánh VD sẽ làm thay đổi lưu lượng gió

và sẽ không rung và ồn. Chú ý lắp VD xem hình 67.

Hình 67 - Những chi tiết lắp VD

5. Van ngăn cháy FD (Fire Damper).

- FD có tác dụng cách ly, ngăn chặn lửa, khí có nhiệt độ cao xâm nhập qua các khu vực khác ở bên

trong ống gió.

- FD phải có giá đỡ bằng ty treo độc lập.

Trang 54/73

LMặt bích

Khớp nối vải bạtChi tiết “A”

L:150mm và lớn hơn

Flange

Ống

Đệm

rivet

Bu lông& đai ốc (M 8mm)

5mm

Nối mềm

Chi tiết “A”

Đinh vít Tấm thép tráng kẽm

1)Tại vị trí ít rung động

2)Tại vị trí độ rung lớn

VD

ống

Hướng gióVane

VD

Vane

Hướng gió

ống

L

L:8D và lớn hơn (theo bản vẽ phê duyệt)

D

Quạt

VD

Hướng gióống

Page 55: thi công ống gió.

6. Lắp đặt miệng gió

- Chỗ nối miệng gió sẽ có vòng đệm và sử dụng những đinh vít cùng màu với khung trần.

- Lắp đặt miệng gió đảm bảo không có lỗ hở ở dưới khung trần.

Chú ý: Chi tiết lắp đặt miệng gió được thể hiện trong bản vẽ thi công.

7. Kết nối ống gió mềm với hộp miệng gió và VD: (xem hình 7)

a. Ống gió mềm kết nối hộp miệng gió được buộc bằng dây thép 1.5mm và xung quanh dán băng

keo bạc.

b. VD nối với ông gió mềm (Flexible duct) được buộc bằng dây thép 1.5mm và xung quanh dán

băng keo bạc.

Trang 55/73

W +150mm

H+150mm

H+150mm

H+150mm

150 mm và lớn hơn

h+150mm

W×H

hK K

W×H W×H

K

Kết nối với ốngKết nối với ống hình chai

H,W: Kích thước cửa thông gió trần

Kết nối với buồng thông gió

Trần TrầnTrần

K: 150 - 250mm

Ống

Ống

Ống

Buồng thông gió Ống hình chai Ống

Ống

150 mm và lớn hơn

Page 56: thi công ống gió.

Hình 7: Nối ống gió mềm với miệng gió và VD

G. PHƯƠNG PHÁP THỬ XÌ ỐNG GIÓ

1. Qui Trình

a. Ống gió trước khi thử xì được làm kín . Ống gió chính lớn được bít bằng mặt bích , còn các đầu nhỏ

được bịt kín bằng nilong .

b. Đối với hệ thống áp suất nhỏ và trung bình ( áp suất tĩnh ≤ 1000 pa ) thì các miệng gió được thi công

ở giai đoạn hai và không bao gồm việc thử xì . Mối nối cuối cùng này được kiểm tra bằng mắt .

c. Thời gian thử xì phù hợp sau khi lắp đặt ống ống gió và silicon đủ khô .

2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của việc thử xì ống gió : Theo Tiêu chuẩn DW 143

Chủng loại ống gió theo bảng 1 bên dưới .

Trang 56/73

Van chỉnh gió (VD)Van chỉnh gió

Miệng gió

Page 57: thi công ống gió.

3. Những lưu ý :

1) Độ rò rỉ lớn nhất cho tất cả các dải áp suất được cho ở bảng 2 hoặc sử dụng gần đúng bằng cách áp

dụng cách tính trung bình cộng của giá trị áp suất để nội suy ra giá trị rò rỉ .

2) Độ rò rỉ cho phép lớn nhất cũng có thể tra trên đồ thị trên máy .

3) Nếu lượng gió rò rỉ trong phạm vi = ±10% lượng gió rò rỉ lớn nhất cho phép thì được xem như đạt yêu

cầu hoặc áp suất đọc được = ± 5% áp suất yêu cầu thì cũng được xem như là đạt yêu cầu .

Những trường hợp khác không được xem là đạt yêu cầu .

Table-1: Sự phân loại ống gió và giới hạn lượng gió xì

Ductwork Classification and Air Leakage Limits

Phân loại áp suất gió

Duct pressure class

Giới hạn áp suất tĩnh

Static pressure limit Vận tốc gió

lớn nhất

Maximum air

velocity

(m/s)

Lượng gió xì giới hạn

(lít/giây/m2 bề mặt ống gió )

Air leakage limits liters per

second per square meter of

duct surface area

Áp suất

dương

Positive

(Pa)

Áp suất

dương

Negative

(Pa)

Áp suất thấp

Low-pressure - Class A500 500 10 0.027 x p0.65

Áp suất trung bình Medium-

pressure -Class B1000 750 20

0.009 x p0.65

Áp suất cao

High-pressure - Class C2000 750 40

0.003 x p0.65

Note: p là áp suất chênh lệch , tính bằng pa .Where p is the differential, pressure in Pascals.

Trang 57/73

Page 58: thi công ống gió.

Table-2: Air leakage rates

Chênh lệch áp

suất tĩnh Static

pressure

differential

Maximum leakage of ductwork

Áp suất thấp

Low-pressure

Class A

Áp suất trung bình

Medium-pressure

Class B

Áp suất cao

High-pressure

Class C

Pa Liters per second per square meter of surface area (l/s/m2)

100 0.54 0.18 -

200 0.84 0.28 -

300 1.10 0.37 -

400 1.32 0.44 -

500 1.53 0.51 -

600 - 0.58 0.19

700 - 0.64 0.21

800 - 0.69 0.23

900 - 0.75 0.25

1000 - 0.80 0.27

1100 - - 0.29

1200 - - 0.30

1300 - - 0.32

1400 - - 0.33

1500 - - 0.35

1600 - - 0.36

1700 - - 0.38

1800 - - 0.39

1900 - - 0.40

2000 - - 0.42

Note: Recommended ‘mean’ test pressures are highlighted in bold type with the actual selection being left to the test

operator.

Trang 58/73

Page 59: thi công ống gió.

Figure.1: Permitted leakage at various pressures

Trang 59/73

Page 60: thi công ống gió.

4. Đo đạt

a. Dụng cụ thử xì : Cho ống gió .

Thiết bị thử xì được nối và hoạt động theo chỉ dẫn . Nhìn chung là được đặt trên bề mặt bằng phẳng và

chắc chắn rằng đồng hồ đo được đặt trên đỉnh với chất lỏng đúng chủng loại và được chỉ về trị số “

Zero” trước khi đo . “Manometer” nằm nghiêng để đọc tỷ lệ rò rỉ hoặc áp suất rơi là các trị số có thể

biến đổi theo tỷ lệ rò rỉ được chỉ dẫn theo đồ thị .

“Manometer “ thẳng đứng để đọc áp suất thử .

Độ chính xác của dụng cụ thử sẽ nằm trong phạm vi : ±10% của lưu lượng chỉ thị hoặc 0,4 lít/s và

được lấy theo trị số nào lớn hơn và ±5% tại áp suất tĩnh chỉ thị trong ống gió trong qúa trình thử .

Cách thử xì ống gió được thể hiện trong hình 2 ( figure.2 )

b. Các bước thử xì ống gió

1) Chuẩn bị biên bản thử (Bảng tính toán theo form bên dưới ).

2) Nối và điều chỉnh “test rig” cho đúng với áp suất thử .

3) Biểu thị tỷ lệ rò rỉ .

4) Trét silicon lại nếu cần thiết (Chờ thời gian để silicon khô).

5) Duy trì thử trong 15 phút .

6) Tắt và đưa trị số về “zero”.

7) Thử lại và kiểm tra các trị số .

8) Ghi các chi tiết vào biên bản và các bên ký .

(Vui lòng xem bảng mẫu hoàn thiện của việc thử xì ống gió )

Lưu ý : Không thử quá áp hệ thống .

Trang 60/73

Page 61: thi công ống gió.

Figure.2: Hints on Ductwork Leakage Testing

Trang 61/73

Page 62: thi công ống gió.

Figure.3: AIR AT 16oC. 1000 m.b.

Trang 62/73

Page 63: thi công ống gió.

Project Name: Tan Son Nhat International Airport Teminal Project Ref. Test Number: TSN / LTR / M / ****

Location of duct to be tested: Testing date: *************************

Floor: System: A/C Duct

Shop drawing number: Kind of duct: Galvanized steel sheet

Require test pressure classification: Duration of test : 15 minutes

Start time: ********************* Finish time: **************************

1. Part-1: Physical details

a) Require test pressure classification: Classs 'B'

b) Test static pressure (Pa) : 500

c) Leakage factor (l/s/m2): 0.51

d) Surface are of duct under test (m2): 157.17

e) Maximum permitted leakage (l/s): 80.16

2. Part-2: Test particulars

a) Duct static pressure reading (Pa): 500

b) Manufacturer and type of measuring device:

c) Range of measurement of flow measuring device (l/s): 0 to 400 l/s

d) Reading of flow measuring device (pascals): 82

e) Interpreted air flow leakage rate (l/s): 68

3. KTOM check:

Initial test pressure (Pa): Finish test pressure (Pa):

Ambient temperature at start time: N/A Ambient temperature at finish time: N/A

Comments:

Passed Failed

4. JAC comments:

No. Engineer Instruction / Comment On Site

Comments:

Passed Failed

Tested by: REE Inspected by: KTOM JV Inspected by: JAC Approved by: JAC

Name: Name: Name: Name:

Signature: Signature: Signature: Signature:

Date: Date: Date: Date:

Example of a completed DUCTWORK LEAKAGE TESTING SHEET

With and depth or diameter (mm) Periphery (mm) Length (m) Area (m2)

A.D. Ltd, 504 Test Rig

(FROM RIG MANUFACTURERS LITERATURED )

(FROM CALCULATION BELOW )

(FROM REFER TO TABLE-3 )

(FROM DESIGNERS BY REFER TO TABLE-3 )

700x400 2200 19.85 43.67

600x400 2000 23.21 46.42

(READ OFF MANOMETER ON TEST RIG )

(c x d )

550x300 1700 12.56 21.35

600x350 1900 11.10 21.09

(PROVIDED BY DESIGNERS )

157.17 Total

( DERIVED FROM CHART SUPPLIED WITH RIG USING "d" ) ( SOME RIGS READ AIR LEAKAGE DIRECTLY )

Calculation sheet for surface are of duct under test:

400x300 1400 15.46 21.64

(FROM RIG )

Trang 63/73

(PROVIDED BY DESIGNERS)

----------------------------- (FROM DESIGNERS BY REFER TOTABLE-2)

(FROM REFER TO TABLE-2)

(FROM CALCULATION BELOW)

(c x d)

Page 64: thi công ống gió.

Trang 64/73

Ref. Test Number: *

Location of duct to be tested: Testing date: *************************

Floor: System: A/C Duct

Shop drawing number: Kind of duct: Galvanized steel sheet

Require test pressure classification: Duration of test : 15 minutes

Start time: ********************* Finish time: **************************

1. Part-1: Physical details

a)Require test pressure classification:

b) Test static pressure (Pa) :

c) Leakage factor (l/s/m 2):

d) Surface are of duct under test ( m2): (e)

e)Maximum permitted leakage (l/s):

2. Part-2: Test particulars

a)Duct static pressure reading (Pa):

b)Manufacturer and type of measuring device:

c)Range of measurement of flow measuring device (l/s):

d)Reading of flow measuring device (pascals):

e) Interpreted air flow leakage rate (l/s):

3. IBST check:

Initial test pressure (Pa): Finish test pressure (Pa):

Ambient temperature at start time: N/A Ambient temperature at finish time: N/A

Comments:

Passed Failed

.

Tested by: REE Inspected by: I Approved by: :

Name: Name: Name:

Signature: Signature: Signature:

Date: Date: Date:

(PROVIDED BY DESIGNERS

(e)=(e1)+…+(en) Total

DERIVED FROM CHART SUPPLIED WITH RIG USING "d" ( SOME RIGS READ AIR LEAKAGE DIRECTLY

Calculation sheet for surface are of duct under test:

(READ OFF MANOMETER ON TEST RIG

(a1) x (b1) (c1)=2(a1)+2(b1) (d1) (e1)=(c1)x(d1)

LEAKAGE TESTING RECORD - DUCTWORK LEAKAGE TESTING SHEET

With and depth or diameter (mm) Periphery (mm) Length (m) Area (m

A.D. Ltd, 504 Test Rig

(FROM RIG MANUFACTURERS LITERATURED

( FROM CALCULATION BELOW

(FROM REFER TO TABLE-3

(

Project Name: DA 239/05 Bộ công An

(FROM DESIGNERS BY REFER TOTABLE-2)

(FROM REFER TO TABLE-2)

(FROM CALCULATION BELOW)

(c x d)

(PROVIDED BY DESIGNERS)

-----------------------------

Page 65: thi công ống gió.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐHKK

Biện pháp lắp đặt FCU: Có 2 loại lắp đặt FCU treo trên trần và đặt sàn

Bảng - Thông số lắp đặt FCU

FCUBề dày của bệ máy

(mm)

Tấm giảm rung

(tấm)

Kích thước bẩy

ống xả nước

lạnh (mm)

Kích thước

của tắckê

(mm)

Kích thước

của ty treo

(mm)

Đặt sàn 100 4 60 10 -

Treo trần - 4 60 10 10

Lắp đặt FCU đặt sàn:

Lấy dấu và xây bệ máy trên sàn

Vận chuyển FCU đến vị trí cần lắp đặt bằng xe đẩy

Lấy dấu trên bệ máy để đóng tắckê và đặt tấm đệm giảm rung cho FCU

Chuyển FCU lên bệ máy và giữ cố định FCU trên bệ máy.

Kết nối phụ kiện. (ống gió, ống nước và điện)

Trang 65/73

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt FCU

Lấy dấu và đóng tắckê

Đạt yêu cầu

Không đạtChỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển FCU đến nơi lắp đặt

Kết nối hệ thống

Page 66: thi công ống gió.

Chi tiết lắp đặt FCU đặt sàn

Lắp đặt FCU treo trên trần:

Vận chuyển FCU đến vị trí cần lắp đặt bằng xe đẩy

Lắp dàn giáo theo cao độ cần lắp FCU.

Lấy dấu trên trần để đóng tắckê và treo ty 10mm cho FCU

Chuyển FCU lên dàn giáo.

Cố định FCU trên ty treo 10mm và chỉnh FCU theo đúng cao độ yêu cầu.

Kết nối phụ kiện. (ống gió, ống nước và điện)

Trang 66/73

Page 67: thi công ống gió.

Chi tiết lắp đặt FCU treo trần

Biện pháp lắp đặt quạt: tương tự như lắp đặt FCU

Trang 67/73

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt quạt

Lấy dấu và đóng tắckê

Đạt yêu cầu

Không đạtChỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển quạt đến nơi lắp đặt

Kết nối hệ thống

Page 68: thi công ống gió.

Bảng - Thông số lắp đặt quạt

Trọng lượng quạt

M(Kg)

Bề dày của

bệ máy

(mm)

Tấm giảm

rung

(tấm)

Kích thước

của tắckê

(mm)

Kích thước

của ty treo

(mm)

50 và nhỏ hơn 100 4 10 10

50 đến 150 100 4 12 12

150 và lớn hơn 100 4 16 16

Biện pháp lắp đặt AHU:

Bảng - Thông số lắp đặt AHU

Sự chênh áp suất

của AHU

Bề dày của

bệ máy

(mm)

Tấm giảm rung

(tấm)

Kích thước bẩy

ống xả nước lạnh

(mm)

≤ 600 Pa 150 8 60

> 600Pa 200 12 75

Lấy dấu và xây bệ máy trên sàn

Vận chuyển AHU đến vị trí cần lắp đặt bằng xe đẩy kéo.

Lấy dấu trên bệ máy để đặt tấm đệm giảm rung cho AHU

Chuyển AHU lên bệ máy.

Kết nối phụ kiện. (ống gió, ống nước và điện)

Trang 68/73

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt AHU

Lấy dấu và đặt tấm giảm rung trên bệ máy

Đạt yêu cầu

Không đạtChỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển AHU đến nơi lắp đặt

Kết nối hệ thống

Page 69: thi công ống gió.

Vận chuyển AHU đến vị trí lắp đặt Chi tiết lắp đặt AHU

Biện pháp lắp đặt bơm nước:

Lấy dấu và xây bệ máy trên sàn

Vận chuyển bơm đến vị trí cần lắp đặt bằng xe đẩy kéo.

Lấy dấu trên bệ máy để đặt tấm đệm giảm rung cho bơm

Chuyển bơm lên bệ máy.

Kết nối phụ kiện. (ống nước và điện)

Trang 69/73

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt bơm

Lấy dấu và đặt tấm giảm rung trên bệ máy

Đạt yêu cầu

Không đạtChỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển bơm đến nơi lắp đặt

Kết nối hệ thống

Page 70: thi công ống gió.

Vận chuyển bơm đến vị trí lắp đặt Chi tiết lắp đặt bơm

Biện pháp lắp đặt Chiller:

Lấy dấu và xây bệ bêtông trên sàn

Vận chuyển Chiller đến vị trí cần lắp đặt.

Lấy dấu trên bệ máy để đặt lò xo giảm rung cho Chiller

Chuyển Chiller lên bệ máy và cố định Chiller trên bệ bêtông.

Kết nối phụ kiện. (ống nước và điện)

Trang 70/73

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt Chiller

Lấy dấu và đặt tấm giảm rung trên bệ máy

Đạt yêu cầu

Không đạtChỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển Chiller đến nơi lắp đặt

Kết nối hệ thống

Page 71: thi công ống gió.

Chi tiết đưa chiller vào bệ trên tầng mái

Chi tiết lắp đặt chiller

Biện pháp cẩu chiller lên mái : nhà thầu cơ điện sẽ bổ sung chi tiết phần cẩu chiller lên mái nhà,

sau khi các đặt tính kỹ thuật của chiller được xác rõ như: nhãn hiệu, công suất, tải trọng, kích thước

Trang 71/73

Page 72: thi công ống gió.

VI - AN TOÀN LAO ĐÔNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỖ VÀ BẢO

VỆ MÔI TRƯỜNG

1. AN TOÀN LAO ĐỘNG

a. Tổng quan.

Các qui định về an toàn phải được áp dụng cho toàn bộ kỹ sư, giám sát và công nhân thi công trên

công trường như dưới đây:

Đảm bảo tất cả các trang thiết bị an toàn lao động phải được cung cấp trước khi bắt đầu thi công

bất cứ các công việc như mũ bảo hộ, ủng, găng tay, kính…

Đảm bảo các trang thiết bị an toàn lao động cho người phải được mặc, đeo đúng cách.

Các dụng cụ, máy móc thi công phải được kiểm tra bởi người có chuyên môn trước khi đưa ra sử

dụng.

Rào chắn, lưới bảo vệ, băng cảnh báo an toàn phải được sử dụng trên công trường.

Các bình chữa cháy phải được đưa tới các vị trí có nguy cơ xảy ra cháy nổ.

Thang và lối thoát hiểm phải được cung cấp để chuẩn bị trong các tình huống khẩn cấp..

Phải đảm bảo đủ ánh sáng khi làm vệc ban đêm.

Vị trí làm việc phải được dọn sạch sẽ loại bỏ hết rác rưởi và các vật nguy hiểm.

Tất cả công nhân và cán bộ phải được học qua các khoá huấn luyện.

Phải có bộ phận phụ trách ATLĐ vá có nhật ký ATLĐ.

b. Các công việc với máy hàn

Công nhân thực hiện phải được trang bị kính, găng tay, mũ….

Các bình chữa cháy phải luôn được đặt cạnh nơi làm việc

Máy hàn phải được kiểm tra cẩn thận trước khi làm việc.

c. Làm việc trên cao:

Các công nhân phải đeo dây an toàn khi làm việc ở độ cao lớn hơn 2m.

Giáo thi công phải có đủ mâm, giằng giáo và được lắp đúng cách.

Phải có thang chữ A để sử dụng trong các vị trí phù hợp.

2. PHÒNG CHỐNG CHÁY NỖ

Nieâm yeát noäi qui PCCC, bieån caám löûa, caám huùt thuoác, tieâu leänh

chöõa chaùy ôû nhöõng nôi deã chaùy noå.

Thöïc hieän caùc bieän phaùp, giaûi phaùp kyõ thuaät ñeå choáng cheá vaø

kieåm soaùt chaët cheõ caùc nguoàn löûa, nguoàn nhieät, sinh löûa, sinh

nhieät.

Haøng hoaù trong kho phaûi saép xeáp theo ñuùng qui ñònh an toaøn.

Trang 72/73

Page 73: thi công ống gió.

Laép ñaët caùc thieát bò baûo veä cho heä thoáng ñieän.

Khoâng naáu aên, laäp baøn thôø cuùng nôi coâng tröôøng.

3. BIỆN PHÁP AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN

Coù ñuû thieát bò baûo veä choáng quaù taûi, ngaén maïch, söï coá roø

ñieän.

Caám söû duïng ñieän baèng caùch ñaáu daây pha cuûa moät nguoàn vaø

daây trung tính cuûa nguoàn khaùc vaøo thieát bò.

Caám maéc ñeøn chieáu saùng baèng caùch ñaáu moät ñaàu daây vaøo daây

pha coøn moät ñaàu daây caém xuoáng ñaát. Khoâng söû duïng keát caáu

cuûa nhaø xöôûng laøm daây trung tính.

Maùy haøn phaûi duøng daây daãn rieâng ñeå keùo veà. Khoâng duøng keát

caáu kim loaïi nhaø xöôûng, maùy, vaät tö kim loaïi ñeå daãn veà.

Trang 73/73