THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

107
CANTHO UNIVERSITY CANTHO UNIVERSITY BÀI BÁO CÁO HỌC PHẦ BÀI BÁO CÁO HỌC PHẦ N N THI CÔNG ĐƯỜNG THI CÔNG ĐƯỜNG Phần dành cho đơn vị GVHD: TRẦN TRANG NHẤT SVTH: 1. Trần Đăng Nhường 1100820 2. Trương Văn Tính 3. Trần Khỏe 1100798 4. 5. 6.

Transcript of THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Page 1: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

CANTHO UNIVERSITYCANTHO UNIVERSITY

BÀI BÁO CÁO HỌC PHẦBÀI BÁO CÁO HỌC PHẦN N THI CÔNG ĐƯỜNGTHI CÔNG ĐƯỜNG

Phần dành cho đơn vị

GVHD:

TRẦN TRANG NHẤTSVTH: 1. Trần Đăng Nhường 1100820

2. Trương Văn Tính

3. Trần Khỏe 1100798

4.

5.

6.

Page 2: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

BÀI 1

THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY

Máy làm đất gồm các loại máy để thi công đất, đá như: máy ủi, máy xúc, cạp chuyển,

máy san, máy xúc lật...Sơ đồ phân loại

Page 3: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy làm đất

Máy đào-chuyển đấtMáy xúc

Một gầu Nhiều gầu

Gầu thuận

Gầu nghịch

Gầu dây

Khung rotor

Khung xích

Gầu ngoạm

Máy cạp

Máy ủi Máy san

Page 4: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy ủi hay còn gọi là máy gạt máy húc, là loại máy có năng suất cao, thi công được trong địa hình khó khăn. Máy ủi thuộc loại máy chủ yếu trong công tác đào và vận chuyển đất.

1. Thi công nền đường bằng máy ủi

Page 5: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Phân loại máy ủi

Máy ủi thực chất là máy kéo được lắp lưỡi ủi ở phía trước. Phân loại máy ủi thường dựa vào cấu tạo của máy.

- Dựa vào hệ thống di chuyển, máy ủi được chia thành 2 loại: máy ủi di chuyển bằng xích và máy ủi di chuyển bánh lốp.

- - Dựa vào hệ thống điều khiển, chia 2 loại: máy ủi điều khiển thuỷ lực và máy ủi điều khiển bằng cáp.

Page 6: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

- - Dựa vào hệ thống điều khiển, chia 2 loại: máy ủi điều khiển thuỷ lực và máy ủi điều khiển bằng cáp.

- - Dựa vào tính linh hoạt của lưỡi ủi, chia 2 loại: máy ủi thường và máy ủi vạn năng. 

- - Dựa vào công suất, có các loại: máy ủi cỡ nhỏ, máy ủi cở trung bình và máy ủi cở lớn.

Page 7: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Phạm vi sử dụng máy ủiPhạm vi sử dụng máy ủi

- Đào và vận chuyển trong cự ly 100m, tốt nhất ở cự ly 10-70m với các nhóm đất từ cấp I – IV

- San lấp mặt bằng, hố móng công trình

- Ủi hoặc san rải vật liệu

- Làm công tác chuyển bị mặt bằng thi công

Page 8: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Năng suất máy ủi 

Page 9: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 10: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 11: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Để nâng cao năng suất làm việc của máy cần chú ý :

- Tăng khối lượng trước lưỡi ủi Q

- Nâng cao hệ số sử dụng thời gian kt

- Giảm thời gian chu kỳ làm việc của máy

Page 12: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 14: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Kích thước cơ bản của máy, mm.

Page 15: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Một số hình ảnh máy ủiMáy ủi liugong B160 Máy ủi D40 komatsu

Page 16: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy ủi B12 – công suất 230 mã lực, thiết kế mới, dùng cho công việc đất đá khối lượng lớn.

Máy ủi B11– công suất 190 mã lực, thiết kế mới, chất lượng đạt tiêu chuẩn châu Âu: EC Council Directive 98/37/EC.

Page 17: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy ủi D31P – 18 komatsu Máu ủi SHANTUI

Page 18: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máu ủi SHANTUI SD22 Máu ủi SHANTUI SD23

Page 19: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy ủi

Page 20: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

2.Thi công nền đường bằng máy xúc (máy đào)

Page 21: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

- Theo cấu tạo: chia máy xúc thành gầu thuận, gầu ngược, gầu dây, gầu ngoạm, máy bào đất.

- Theo bộ phận di động: có máy xúc bánh xích, bánh lốp hoặc đi trên ray.

- Theo cơ cấu truyền động: truyền động bằng thuỷ lực hoặc truyền bằng cáp.

Page 22: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Phạm vi sử dụng Máy xúc là một trong những loại máy chủ yếu trong

xây dựng nền đường.

- Đào nền đường và kết hợp với oto chuyển đến đắp ở nền đắp hoặc đổ đi

- Thi công nền đường nửa đào nửa đắp, đào hoặc lấp hố móng

- Bốc xúc vật liệu đất đá lên phương tiện

- Đào bùn

- Làm công tác dọn dẹp

- Thi công cống

- Làm công tác hoàn thiện nền đường

Page 23: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 24: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Biện pháp tăng năng suất

- Rút ngắn thời gian đào bằng cách tăng chiều dày - Rút ngắn thời gian đào bằng cách tăng chiều dày đào đấtđào đất

- Giảm góc quay của máy tới mức có thể.- Giảm góc quay của máy tới mức có thể.

- Tận dụng thời gian làm việc của máy, tăng Kt.- Tận dụng thời gian làm việc của máy, tăng Kt.

- - Công nhân lái máy phải có trình độ cao.Công nhân lái máy phải có trình độ cao.

- Phối hợp tốt công tác đào với công tác vận chuyển - Phối hợp tốt công tác đào với công tác vận chuyển đất.đất.

Page 25: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy xúc lật bánh lốp CLG 856, DUNG TÍCH GẦU 3.0

-Hãng sản xuất : Tập đoàn máy xây dựng LIUGONG (China). -Công suất : 160 kW (215hp) -Tải trọng gầu : 5000 Kg.- Chiều rộng gầu xúc: 2976mm-Trọng lượng khi hoạt động : 16800 Kg. -Độ cao xả tải : 3100 mm. -Cự ly xả tải : 1035 mm.- Thời gian nâng: 6.3 s- Tổng thời gian của cả quá trình: 11.5 s- Lực kéo lớn nhất: 160 KN- Lực đẩy lớn nhất: 158 KN-Tiêu hao nhiên liệu : 12-15 lít/h-Kiểu động cơ : Cummins 6CTA8.3-C215

Page 26: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Một số loại máy xúcMột số loại máy xúc

Page 27: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy xúc bánh lốp ZL18H

Chiều dài

Chiều dài (đến gầu múc trên mặt đất)

5710(mm)

Chiều rộng (đến bên ngoài lốp xe)

2010(mm)

Chiều rộng gầu 2070(mm)

Chiều cao (đến mặt trên của buồng lái)

2975(mm)

Chiều dài cơ sở 2300(mm)

Khoảng cách tâm lốp trái-phải

1600(mm)

Chiều cao cách mặt đất tối thiểu

342(mm)

Page 28: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Một số loại máy xúc

Máy xúc đào sumitomo SH210 Máy xúc komatsu PC200-6

Page 29: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy xúc lớn- SY330c1

Page 30: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy đào bánh xích

Máy đào Deawoo SL220LC-3

Page 31: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy đào kumatsu - PC300 Máy đào mini 4T-15T XG806

Page 32: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

3.Thi công nền đường bằng máy xúc chuyển

Máy xúc chuyển là loại máy vừa đào đất, vận chuyển và đổ đất, có tính cơ động cao, cấu tạo đơn giản, năng suất cao, giá thành thi công hạ.

Phân loại máy xúc chuyển

- Theo khả năng duy chuyển có thể chia làm hai loại: - Theo khả năng duy chuyển có thể chia làm hai loại: máy xúc chuyển kéo theo, máy xúc chuyển tự hànhmáy xúc chuyển kéo theo, máy xúc chuyển tự hành

Page 33: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

- Theo cấu tạo:

+ Theo dung tích thùng chia làm 3 loại: loại nhỏ, vừa và lớn.

+ Theo hệ thống điều chỉnh: điều khiển bằng thuỷ lực và điều khiển bằng hệ thống dây cáp.

+ Theo số trục bánh xe: một trục và hai trục.

+ Dựa vào phương thức đổ: loại đổ tự do, đổ cưởng bức.

Page 34: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Phạm vi sử dụng

Máy xúc chuyển có thể làm được công tác sau:

- Lấy đất từ thùng đấu đắp nền đường, cao hơn 1,5m

- Dùng làm máy chủ đạo để đắp nền đường, san lấp mặt bằng

- Máy làm với thích hợp với đất thuộc nhóm I và II, với chiều dày phoi cắt 0,15m- 0,3m. Khi làm việc với đất cứng hơn thì cần phải xới trước, chiều dày phoi cắt có thể đạt 0,45m- 0,5m.

Page 35: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Các thao tác của máy xúc chuyển

Khi thi công, máy xúc chuyển tiến hành theo 4 thao tác sau:

- Đào đất và đưa vào thùng.

- Vận chuyển đất.

- Đổ đất.

- Quay lại.

Page 36: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 37: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 38: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Vx - tốc độ đào đất (m/ph)

Vc - tốc độ chuyển đất (m/ph)

V1 - tốc độ quay lại (m/ph)

Tđ - thời gian đổi số (ph), tđ=0,4-0,5 phút

Tq - thời gian quay đầu (ph), tq=0,3 phút

Page 39: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Biện pháp nâng cao năng suất làm việc của máy xúc chuyển

- Giảm thời gian làm việc của máy bằng các biện pháp sau: xới đất trước, trọn phương án đào hợp lý; chuẩn bị tốt đường vận chuyển; đảm bảo máy làm việc trong điều kiện tốt nhất

- Tăng hệ số chứa đầy thùng cạp

- Năng cao hệ số sử dụng thời gian

Page 40: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy xúc chuyển

Page 41: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Sơ đồ vận chuyển ngang máy xúc chuyển đắp

Page 42: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

4.Thi công nền đường bằng máy san

Phân loại máy san

Máy san thường có hai loại: máy san tự hành và máy san kéo theo.

Hiện nay chủ yếu dùng loại máy san tự hành với động cơ có công suất lớn.

Page 43: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Phạm vi sử dụng

Máy san là loại máy được dùng khá nhiều trong công tác làm đường, máy san có thể làm được công tác sau:

- San bằng bãi đất rộng, san rải vật liệu.

- Tu sửa bề mặt nền đường.

- San taluy nền đường và thùng đấu.

- Đắp nền đường dưới 0,75m; đào nền đường sâu 0,5m- 0,6m; thi công nền đường nửa đào nửa đắp.

Page 44: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

- Đào rãnh thoát nước.

- Đánh cấp bậc trên sườn dốc.

- Ngoài ra còn để xới đất, rẫy cỏ, bóc hữu cơ, trộn vật liệu, duy tu đường đất.

- Đào khuôn áo đường bằng máy san.

Page 45: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 46: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Biện pháp tăng năng suất

- Nâng cao hệ số sử dụng thời gian.

- Tăng tốc độ máy chạy, giảm số lần xén và chuyển đất.

- Giảm thời gian quay đầu.

Page 47: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy San PY165H

Kích thước:

Chiều dài: 8630mm

Chiều rộng: 2600mm

Chiều cao: 3370mm

Tham số kỹ thuật chính:

Trọng lượng thao tác: 14500kg

Chiều dài lưỡi san: 3360mm

Chiều cao lưỡi san: 645mm

Page 48: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy San GD405A-1

Thông số chung:

Trọng lượng hoạt động: 9500kg

Độ dài lưỡi san: 3100mm

Hệ thống lái: thuỷ lực

Kích thước vận chuyển:

Chiều dài: 7095mm

Chiều rộng: 2165mm

Chiều cao (không cabin): 2795mm

Động cơ:

Mã hiệu: 6D105

Hãng sản xuất: KOMATSU

Page 49: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy san liugong CLG414 Máy san liugong CLG416

Page 50: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Máy san MG3H-8199 Máy san XG31651

Page 51: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Bài 2

ĐẦM NÉN ĐẤT NỀN ĐƯỜNG

Các vấn đề chung về đầm nén

Mục đích của công tác đầm nén: - Nâng cao cường độ của nền đất.

- Nâng cao tính ổn định về cường độ của đất nền đường.

- Đảm bảo và nâng cao tính ổn định toàn khối của nền đường.

Page 52: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

- Nâng cao tính ổn định nước của đất nền

+ Giảm tính thấm nước

+ Giảm chiều cao mao dẫn

+ Giảm nhỏ sự co rút của đất nền

Hiệu quả đầm nén: Hiệu quả đầm nén phụ thuộc vào:

- Loại đất ( chủ yếu là thành phần hạt của đất)

- Trạng thái của đất ( độ ẩm của đất)

- Phương tiện đầm nén ( loại phương tiện đầm nén và tải trọng đầm nén)

Page 53: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Bản chất vật lý của việc đầm nén đất: Đất là hỗn hợp gồm có 3 pha: pha rắn, pha lỏng

và pha khí.

Để đầm nén đất có hiệu quả thì tải trọng đầm nén phải lớn hơn tổng sức cản của đất. Sức cản đầm nén của đất bao gồm:

+ Sức cản cấu trúc.

+ Sức cản nhớt.

+ Sức cản quán tính.

Page 54: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Bài 2

Thí nghiệm Proctor

Mục đích và quy định chung về thí nghiệm

Mục đích Xác định độ ẩm đầm nén tốt nhất (Wo) và khối lượng thể tích khô lớn nhất ( Ϭo) của một loại đất ứng với một công đầm nén cho trước.

Page 55: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Quy định chung

Tuỳ thuộc vào công đầm nén (loại chày đầm), việc đầm nén được thực hiện theo hai phương pháp sau:- Đầm nén tiêu chuẩn (thí nghiệm Proctor tiêu chuẩn – Phương pháp I): sử dụng chày đầm 2,5kg với chiều cao rơi là 305mm.- Đầm nén cải tiến (thí nghiệm Proctor cải tiến – Phương pháp II): sử dụng chày đầm 4,54kg với chiều cao rơi là 457mm.

Page 56: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

TT Phương pháp thí nghiệm Phạm vi áp dụng

1

3

Phương pháp I-A

Phương pháp II-A

Đất hạt mịn, đất cát, đất sét, đất hạt thô…(cỡ hạt Dmax<19mm, lượng hạt có đường kính >4,75mm chiếm không quá 50%)

2

4

Phương pháp I-D

Phương pháp II-D

Đất sỏi sạn (kích cỡ hạt Dmax <50mm, lượng hạt có đường kính >19mm chiếm không quá 50%)

Có bốn phương pháp thí nghiệm sau:

Page 57: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Thiết bị thí nghiệm

Gồm: cối, chày, cân, thiết bị xác định độ ẩm, dụng cụ làm tơi mẫu, sàng, thanh thép gạt cạnh thẳng, dụng cụ trộn mẫu.

- Cối đầm nén: có hai loại cối

+ Cối Proctor (cối nhỏ): D=101,6mm; H=116,43mm

+ Cối CBR (cối lớn): D=152,4mm; H=116,43mm

- Cối gồm ba bộ phận chính:

+ Thân cối: được chế tạo bằng kim loại, hình trụ rỗng

+ Nắp cối (đai cối): bằng kim loại hình trụ rỗng, cao khoảng 60mm.

+ Đế cối: chế tạo bằng kim loại và có bề mặt phẳng

Page 58: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

- Chày đầm nén: gồm có chày đầm thủ công ( đầm tay) và chày đầm cơ khí ( đầm máy).

+ Chày đầm tay: có hai loại:

* Chày đầm tiêu chuẩn: khối lượng quả đầm 2,5kg và chiều cao rơi là 305mm.

* Chày đầm cải tiến: khối lượng quả đầm 4,54kg và chiều cao rơi là 407mm.

+ Chày đầm máy: giống như chày đầm tay nhưng có khả năng đầm mẫu, xoay chày sau mỗi lần đầm đảm bảo đầm đều mặt mẫu, đồng thời có bộ phận đếm số lần đầm, tự dùng khi đầm đến số lần quy định.

Page 59: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 60: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Cấu tạo chày đầm

Page 61: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Chày cối Proctor

Page 62: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Cối chày cải tiến Cối chày tiêu chuẩn

Page 63: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Cối chày tiêu chuẩn proctor

UTS-0070

Bộ cối chày sứ

Page 64: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Cối chày đồng và sứ

Page 65: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Trình tự thí nghiệm

- Chuẩn bị mẫu đất.

- Sàng mẫu.

- Khối lượng mẫu.

- Tạo ẩm cho mẫu.

Với mẫu đất tiến hành theo trình tự sau:

+ Chuẩn bị cối.

+ Cho lớp thứ 1 vào cối dàn đều mẫu và dùng chày đầm.

+ Đầm nén lớp đất theo quy định.

+ Các lớp tiếp theo tiến hành tương tự.

Page 66: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 67: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Bài 3CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẦM NÉN ĐẤT VÀ

KỸ THUẬT ĐẦM NÉN

Nguyên tắc: dùng tải trọng tĩnh của bản thân lu để lèn ép làm cho đất chặt lại.

Page 68: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Các phương pháp đầm nén đất

Lu lèn đất bằng lu tĩnh Đầm đất bằng đầm rơi tự do Đầm đất bằng lu rung

Lu bánh cứng Lu bánh lốp Lu chân cừu

Page 69: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Lu bánh cứngƯu điểm:-Áp lực bề mặt lớn.-Bề mặt lớp đất bằng phẳng.-Cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ.Nhược điểm:- Chiều sâu tsc dụng không lớn.- Tốc độ nhỏ,tính cơ động kém, năng suất thấp.- Diện tích tiếp xúc giữa các lớp đất và bánh lu ngày càng giãm đi.- Sau khi lu, độ dính giữa các lớp đất không được tốt.

Page 70: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Phân loại lu bánh cứng

Theo tải trọng Theo số trục, số bánh

Lu nhẹ 3-5T Lu vừa 6-9T Lu nặng>10T

Lu hai bánh, hai trục

Lu ba bánh, hai trục

Lu ba bánh, ba trục

Page 71: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 72: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Lu bánh lốpƯu điểm:

-Tốc độ cao (3-5km/h: lu kéo theo; 20-25km/h đối với loại lu tự hành).

-Năng suất làm việc cao.

-Chiều sâu tác dụng của lu lớn (có thể tới 45cm).

-Sự dính bám giữa lớp trên và lớp dưới khá tốt.

-Diện tích tiếp xúc giữa bánh lu và lớp đất lớn và không thay đổi trong suốt quá trình lu nên khắc phục được sức cản đầm nén tốt.

Nhược điểm:

-Bề mặt sau khi lu không bằng phẳng.

-Áp lực bề mặt lu không lớn.

Page 73: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Hiệu quả đầm nén

Page 74: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 75: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Lu chân cừu

Page 76: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Lu bánh lốp CLG 626R Lu tĩnh CLG 621

Page 77: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Xe lu chân cừu Xe lu komatsu R2S

Page 78: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Lu tĩnh CLG 621 Xe lu chân cừu

Page 79: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Đầm đất bằng đầm rơi tự do

Nguyên tắc: Biến thế năng của bản thân thành động năng truyền cho đất làm cho đất chặt lại.

Ưu điểm:

- Có chiều sâu ảnh hưởng lớn.

- Có thể dùng cho tất cả mà không đòi hỏi chặt chẽ lắm.

Nhược điểm:

- Năng suất thấp.

- Giá thành cao.

Page 80: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Phạm vi áp dụng:

- Dùng cho các công trình đòi hỏi chất lượng cao.

- Những nơi chặt hẹp, không đủ diện tích thi công cho máy lu làm việc.

- Những nơi có nền yếu mà phải đắp lớp đất có chiều dày lớn.

Thao tác đầm:

- Dùng máy xúc có lắp bản đầm di chuyển theo tin đường.

- Tại mỗi vị trí đứng của máy thì quay cần để đầm.

- Với những lượt đầm đầu tiên thì nâng bản đầm lên theo chiều cao thấp sau đó nâng cao dần lên.

Page 81: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Ưu điểm:

-Đặc biệt thích hợp với đất rời.

-Chiều sâu tác dụng khá lớn (có thể đạt 1,5m).

-Khi cần có thể biến lu rung thành lu tĩnh bằng cách tắt các bộ phận gây chấn động.

Nhược điểm:

-Không thích hợp với đất dính.

-Dễ ảnh hưởng đến các công trình lân cận.

Đầm đất bằng lu rung

Page 82: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Lu rung tải trọng 14T, lực rung 27T

Lu rung tải trọng 16T, lực rung 30T

Page 83: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Lu rung sakai V500 Lu rung lắp chân cừu

Page 84: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Lu rung CLG Xe Lu rung

Page 85: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

- Để tránh làm xô dồn vật liệu: lu được bắt đầu từ thấp tới cao, từ hai bên mép đường vào giữa hoặc từ phía bụng đường cong lên lưng đường cong trong trường hợp có độ dốc siêu cao.

- Tuỳ thuộc vào mỗi loại lu mà chọn sơ đồ di chuyển cho phù hợp để nâng cao năng suất lu.

- Để đảm bảo chất lượng đồng đều thì các vệt lu sau phải đè lên vệt lu trước một chiều rộng quy định.

- Phải dùng lu từ áp lực nhỏ trước sau đó mới chuyển sang dùng lu nặng.

- Để đảm bảo năng suất lu và sự ổn định cho lớp vật liệu thì cần điều chỉnh tốc độ lu cho hợp lý.

Kỹ thuật lu lèn đất

Page 86: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 87: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Sơ đồ lu lèn

Page 88: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Bài 3CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ

ẨM CỦA ĐẤT

Page 89: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

- Mỗi mẫu đất phải được sấy ít nhất 2 lần theo thời gian quy định:

+ 5h: sét pha, sét

+ 3h: cát, cát pha

+ 8h: đất chứa thạch cao hoặc hàm lượng hữu cơ >5%

Sấy lại

+ 2h: sét pha, sét, đất chứa thạch cao, tạp chất hữu cơ

+ 1h: cát, cát pha

- Lấy mẫu ra khỏi tủ sấy, đậy nắp lại, cho vào bình hút ẩm 45p-1h để làm nguội mẫu rồi đem cân

Page 90: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 91: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 92: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 93: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 94: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 95: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Các phương pháp xác định độ chặt của đất

Page 96: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 97: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Dụng cụ thí nghiệm

Page 98: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

2. Phương pháp dùng phao Covaliep

Dụng cụ thí nghiệm:

-Phao Covalep.

-Dao đai, búa đóng..

-Bát đựng đất, chày cao su để nghiền đất.

Trình tự thí nghiệm:

-Dùng dao vòng lấy đất sau đó cho toàn bộ đất trong dao vòng vào phao rồi thả phao vào thùng nước.

-Căn cứ vào ngấn nước chìm xuống ta đọc được trị số khối lượng thể tích ẩm của đất

-Lấy đất trong phao nghiền nhỏ trong nước, khuấy đều sao cho không còn bọt khí thoát ra ngoài rồi đổ vào bình treo dưới đáy phao và thả phao và bình đeo vào nước

Page 99: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 100: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 101: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 102: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 103: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 104: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

Mô hình phương pháp rót cát Phễu rót cát

Page 105: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
Page 106: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

---HẾT------HẾT---

Page 107: THI CÔNG ĐƯỜNG (2)

CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI!ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI!