THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
-
Upload
dangnhuong -
Category
Documents
-
view
199 -
download
2
Transcript of THI CÔNG ĐƯỜNG (2)
CANTHO UNIVERSITYCANTHO UNIVERSITY
BÀI BÁO CÁO HỌC PHẦBÀI BÁO CÁO HỌC PHẦN N THI CÔNG ĐƯỜNGTHI CÔNG ĐƯỜNG
Phần dành cho đơn vị
GVHD:
TRẦN TRANG NHẤTSVTH: 1. Trần Đăng Nhường 1100820
2. Trương Văn Tính
3. Trần Khỏe 1100798
4.
5.
6.
BÀI 1
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY
Máy làm đất gồm các loại máy để thi công đất, đá như: máy ủi, máy xúc, cạp chuyển,
máy san, máy xúc lật...Sơ đồ phân loại
Máy làm đất
Máy đào-chuyển đấtMáy xúc
Một gầu Nhiều gầu
Gầu thuận
Gầu nghịch
Gầu dây
Khung rotor
Khung xích
Gầu ngoạm
Máy cạp
Máy ủi Máy san
Máy ủi hay còn gọi là máy gạt máy húc, là loại máy có năng suất cao, thi công được trong địa hình khó khăn. Máy ủi thuộc loại máy chủ yếu trong công tác đào và vận chuyển đất.
1. Thi công nền đường bằng máy ủi
Phân loại máy ủi
Máy ủi thực chất là máy kéo được lắp lưỡi ủi ở phía trước. Phân loại máy ủi thường dựa vào cấu tạo của máy.
- Dựa vào hệ thống di chuyển, máy ủi được chia thành 2 loại: máy ủi di chuyển bằng xích và máy ủi di chuyển bánh lốp.
- - Dựa vào hệ thống điều khiển, chia 2 loại: máy ủi điều khiển thuỷ lực và máy ủi điều khiển bằng cáp.
- - Dựa vào hệ thống điều khiển, chia 2 loại: máy ủi điều khiển thuỷ lực và máy ủi điều khiển bằng cáp.
- - Dựa vào tính linh hoạt của lưỡi ủi, chia 2 loại: máy ủi thường và máy ủi vạn năng.
- - Dựa vào công suất, có các loại: máy ủi cỡ nhỏ, máy ủi cở trung bình và máy ủi cở lớn.
Phạm vi sử dụng máy ủiPhạm vi sử dụng máy ủi
- Đào và vận chuyển trong cự ly 100m, tốt nhất ở cự ly 10-70m với các nhóm đất từ cấp I – IV
- San lấp mặt bằng, hố móng công trình
- Ủi hoặc san rải vật liệu
- Làm công tác chuyển bị mặt bằng thi công
Năng suất máy ủi
Để nâng cao năng suất làm việc của máy cần chú ý :
- Tăng khối lượng trước lưỡi ủi Q
- Nâng cao hệ số sử dụng thời gian kt
- Giảm thời gian chu kỳ làm việc của máy
Máy ủi T130/DZ171/B10do Nga sản xuất
Kích thước cơ bản của máy, mm.
Một số hình ảnh máy ủiMáy ủi liugong B160 Máy ủi D40 komatsu
Máy ủi B12 – công suất 230 mã lực, thiết kế mới, dùng cho công việc đất đá khối lượng lớn.
Máy ủi B11– công suất 190 mã lực, thiết kế mới, chất lượng đạt tiêu chuẩn châu Âu: EC Council Directive 98/37/EC.
Máy ủi D31P – 18 komatsu Máu ủi SHANTUI
Máu ủi SHANTUI SD22 Máu ủi SHANTUI SD23
Máy ủi
2.Thi công nền đường bằng máy xúc (máy đào)
- Theo cấu tạo: chia máy xúc thành gầu thuận, gầu ngược, gầu dây, gầu ngoạm, máy bào đất.
- Theo bộ phận di động: có máy xúc bánh xích, bánh lốp hoặc đi trên ray.
- Theo cơ cấu truyền động: truyền động bằng thuỷ lực hoặc truyền bằng cáp.
Phạm vi sử dụng Máy xúc là một trong những loại máy chủ yếu trong
xây dựng nền đường.
- Đào nền đường và kết hợp với oto chuyển đến đắp ở nền đắp hoặc đổ đi
- Thi công nền đường nửa đào nửa đắp, đào hoặc lấp hố móng
- Bốc xúc vật liệu đất đá lên phương tiện
- Đào bùn
- Làm công tác dọn dẹp
- Thi công cống
- Làm công tác hoàn thiện nền đường
Biện pháp tăng năng suất
- Rút ngắn thời gian đào bằng cách tăng chiều dày - Rút ngắn thời gian đào bằng cách tăng chiều dày đào đấtđào đất
- Giảm góc quay của máy tới mức có thể.- Giảm góc quay của máy tới mức có thể.
- Tận dụng thời gian làm việc của máy, tăng Kt.- Tận dụng thời gian làm việc của máy, tăng Kt.
- - Công nhân lái máy phải có trình độ cao.Công nhân lái máy phải có trình độ cao.
- Phối hợp tốt công tác đào với công tác vận chuyển - Phối hợp tốt công tác đào với công tác vận chuyển đất.đất.
Máy xúc lật bánh lốp CLG 856, DUNG TÍCH GẦU 3.0
-Hãng sản xuất : Tập đoàn máy xây dựng LIUGONG (China). -Công suất : 160 kW (215hp) -Tải trọng gầu : 5000 Kg.- Chiều rộng gầu xúc: 2976mm-Trọng lượng khi hoạt động : 16800 Kg. -Độ cao xả tải : 3100 mm. -Cự ly xả tải : 1035 mm.- Thời gian nâng: 6.3 s- Tổng thời gian của cả quá trình: 11.5 s- Lực kéo lớn nhất: 160 KN- Lực đẩy lớn nhất: 158 KN-Tiêu hao nhiên liệu : 12-15 lít/h-Kiểu động cơ : Cummins 6CTA8.3-C215
Một số loại máy xúcMột số loại máy xúc
Máy xúc bánh lốp ZL18H
Chiều dài
Chiều dài (đến gầu múc trên mặt đất)
5710(mm)
Chiều rộng (đến bên ngoài lốp xe)
2010(mm)
Chiều rộng gầu 2070(mm)
Chiều cao (đến mặt trên của buồng lái)
2975(mm)
Chiều dài cơ sở 2300(mm)
Khoảng cách tâm lốp trái-phải
1600(mm)
Chiều cao cách mặt đất tối thiểu
342(mm)
Một số loại máy xúc
Máy xúc đào sumitomo SH210 Máy xúc komatsu PC200-6
Máy xúc lớn- SY330c1
Máy đào bánh xích
Máy đào Deawoo SL220LC-3
Máy đào kumatsu - PC300 Máy đào mini 4T-15T XG806
3.Thi công nền đường bằng máy xúc chuyển
Máy xúc chuyển là loại máy vừa đào đất, vận chuyển và đổ đất, có tính cơ động cao, cấu tạo đơn giản, năng suất cao, giá thành thi công hạ.
Phân loại máy xúc chuyển
- Theo khả năng duy chuyển có thể chia làm hai loại: - Theo khả năng duy chuyển có thể chia làm hai loại: máy xúc chuyển kéo theo, máy xúc chuyển tự hànhmáy xúc chuyển kéo theo, máy xúc chuyển tự hành
- Theo cấu tạo:
+ Theo dung tích thùng chia làm 3 loại: loại nhỏ, vừa và lớn.
+ Theo hệ thống điều chỉnh: điều khiển bằng thuỷ lực và điều khiển bằng hệ thống dây cáp.
+ Theo số trục bánh xe: một trục và hai trục.
+ Dựa vào phương thức đổ: loại đổ tự do, đổ cưởng bức.
Phạm vi sử dụng
Máy xúc chuyển có thể làm được công tác sau:
- Lấy đất từ thùng đấu đắp nền đường, cao hơn 1,5m
- Dùng làm máy chủ đạo để đắp nền đường, san lấp mặt bằng
- Máy làm với thích hợp với đất thuộc nhóm I và II, với chiều dày phoi cắt 0,15m- 0,3m. Khi làm việc với đất cứng hơn thì cần phải xới trước, chiều dày phoi cắt có thể đạt 0,45m- 0,5m.
Các thao tác của máy xúc chuyển
Khi thi công, máy xúc chuyển tiến hành theo 4 thao tác sau:
- Đào đất và đưa vào thùng.
- Vận chuyển đất.
- Đổ đất.
- Quay lại.
Vx - tốc độ đào đất (m/ph)
Vc - tốc độ chuyển đất (m/ph)
V1 - tốc độ quay lại (m/ph)
Tđ - thời gian đổi số (ph), tđ=0,4-0,5 phút
Tq - thời gian quay đầu (ph), tq=0,3 phút
Biện pháp nâng cao năng suất làm việc của máy xúc chuyển
- Giảm thời gian làm việc của máy bằng các biện pháp sau: xới đất trước, trọn phương án đào hợp lý; chuẩn bị tốt đường vận chuyển; đảm bảo máy làm việc trong điều kiện tốt nhất
- Tăng hệ số chứa đầy thùng cạp
- Năng cao hệ số sử dụng thời gian
Máy xúc chuyển
Sơ đồ vận chuyển ngang máy xúc chuyển đắp
4.Thi công nền đường bằng máy san
Phân loại máy san
Máy san thường có hai loại: máy san tự hành và máy san kéo theo.
Hiện nay chủ yếu dùng loại máy san tự hành với động cơ có công suất lớn.
Phạm vi sử dụng
Máy san là loại máy được dùng khá nhiều trong công tác làm đường, máy san có thể làm được công tác sau:
- San bằng bãi đất rộng, san rải vật liệu.
- Tu sửa bề mặt nền đường.
- San taluy nền đường và thùng đấu.
- Đắp nền đường dưới 0,75m; đào nền đường sâu 0,5m- 0,6m; thi công nền đường nửa đào nửa đắp.
- Đào rãnh thoát nước.
- Đánh cấp bậc trên sườn dốc.
- Ngoài ra còn để xới đất, rẫy cỏ, bóc hữu cơ, trộn vật liệu, duy tu đường đất.
- Đào khuôn áo đường bằng máy san.
Biện pháp tăng năng suất
- Nâng cao hệ số sử dụng thời gian.
- Tăng tốc độ máy chạy, giảm số lần xén và chuyển đất.
- Giảm thời gian quay đầu.
Máy San PY165H
Kích thước:
Chiều dài: 8630mm
Chiều rộng: 2600mm
Chiều cao: 3370mm
Tham số kỹ thuật chính:
Trọng lượng thao tác: 14500kg
Chiều dài lưỡi san: 3360mm
Chiều cao lưỡi san: 645mm
Máy San GD405A-1
Thông số chung:
Trọng lượng hoạt động: 9500kg
Độ dài lưỡi san: 3100mm
Hệ thống lái: thuỷ lực
Kích thước vận chuyển:
Chiều dài: 7095mm
Chiều rộng: 2165mm
Chiều cao (không cabin): 2795mm
Động cơ:
Mã hiệu: 6D105
Hãng sản xuất: KOMATSU
Máy san liugong CLG414 Máy san liugong CLG416
Máy san MG3H-8199 Máy san XG31651
Bài 2
ĐẦM NÉN ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
Các vấn đề chung về đầm nén
Mục đích của công tác đầm nén: - Nâng cao cường độ của nền đất.
- Nâng cao tính ổn định về cường độ của đất nền đường.
- Đảm bảo và nâng cao tính ổn định toàn khối của nền đường.
- Nâng cao tính ổn định nước của đất nền
+ Giảm tính thấm nước
+ Giảm chiều cao mao dẫn
+ Giảm nhỏ sự co rút của đất nền
Hiệu quả đầm nén: Hiệu quả đầm nén phụ thuộc vào:
- Loại đất ( chủ yếu là thành phần hạt của đất)
- Trạng thái của đất ( độ ẩm của đất)
- Phương tiện đầm nén ( loại phương tiện đầm nén và tải trọng đầm nén)
Bản chất vật lý của việc đầm nén đất: Đất là hỗn hợp gồm có 3 pha: pha rắn, pha lỏng
và pha khí.
Để đầm nén đất có hiệu quả thì tải trọng đầm nén phải lớn hơn tổng sức cản của đất. Sức cản đầm nén của đất bao gồm:
+ Sức cản cấu trúc.
+ Sức cản nhớt.
+ Sức cản quán tính.
Bài 2
Thí nghiệm Proctor
Mục đích và quy định chung về thí nghiệm
Mục đích Xác định độ ẩm đầm nén tốt nhất (Wo) và khối lượng thể tích khô lớn nhất ( Ϭo) của một loại đất ứng với một công đầm nén cho trước.
Quy định chung
Tuỳ thuộc vào công đầm nén (loại chày đầm), việc đầm nén được thực hiện theo hai phương pháp sau:- Đầm nén tiêu chuẩn (thí nghiệm Proctor tiêu chuẩn – Phương pháp I): sử dụng chày đầm 2,5kg với chiều cao rơi là 305mm.- Đầm nén cải tiến (thí nghiệm Proctor cải tiến – Phương pháp II): sử dụng chày đầm 4,54kg với chiều cao rơi là 457mm.
TT Phương pháp thí nghiệm Phạm vi áp dụng
1
3
Phương pháp I-A
Phương pháp II-A
Đất hạt mịn, đất cát, đất sét, đất hạt thô…(cỡ hạt Dmax<19mm, lượng hạt có đường kính >4,75mm chiếm không quá 50%)
2
4
Phương pháp I-D
Phương pháp II-D
Đất sỏi sạn (kích cỡ hạt Dmax <50mm, lượng hạt có đường kính >19mm chiếm không quá 50%)
Có bốn phương pháp thí nghiệm sau:
Thiết bị thí nghiệm
Gồm: cối, chày, cân, thiết bị xác định độ ẩm, dụng cụ làm tơi mẫu, sàng, thanh thép gạt cạnh thẳng, dụng cụ trộn mẫu.
- Cối đầm nén: có hai loại cối
+ Cối Proctor (cối nhỏ): D=101,6mm; H=116,43mm
+ Cối CBR (cối lớn): D=152,4mm; H=116,43mm
- Cối gồm ba bộ phận chính:
+ Thân cối: được chế tạo bằng kim loại, hình trụ rỗng
+ Nắp cối (đai cối): bằng kim loại hình trụ rỗng, cao khoảng 60mm.
+ Đế cối: chế tạo bằng kim loại và có bề mặt phẳng
- Chày đầm nén: gồm có chày đầm thủ công ( đầm tay) và chày đầm cơ khí ( đầm máy).
+ Chày đầm tay: có hai loại:
* Chày đầm tiêu chuẩn: khối lượng quả đầm 2,5kg và chiều cao rơi là 305mm.
* Chày đầm cải tiến: khối lượng quả đầm 4,54kg và chiều cao rơi là 407mm.
+ Chày đầm máy: giống như chày đầm tay nhưng có khả năng đầm mẫu, xoay chày sau mỗi lần đầm đảm bảo đầm đều mặt mẫu, đồng thời có bộ phận đếm số lần đầm, tự dùng khi đầm đến số lần quy định.
Cấu tạo chày đầm
Chày cối Proctor
Cối chày cải tiến Cối chày tiêu chuẩn
Cối chày tiêu chuẩn proctor
UTS-0070
Bộ cối chày sứ
Cối chày đồng và sứ
Trình tự thí nghiệm
- Chuẩn bị mẫu đất.
- Sàng mẫu.
- Khối lượng mẫu.
- Tạo ẩm cho mẫu.
Với mẫu đất tiến hành theo trình tự sau:
+ Chuẩn bị cối.
+ Cho lớp thứ 1 vào cối dàn đều mẫu và dùng chày đầm.
+ Đầm nén lớp đất theo quy định.
+ Các lớp tiếp theo tiến hành tương tự.
Bài 3CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẦM NÉN ĐẤT VÀ
KỸ THUẬT ĐẦM NÉN
Nguyên tắc: dùng tải trọng tĩnh của bản thân lu để lèn ép làm cho đất chặt lại.
Các phương pháp đầm nén đất
Lu lèn đất bằng lu tĩnh Đầm đất bằng đầm rơi tự do Đầm đất bằng lu rung
Lu bánh cứng Lu bánh lốp Lu chân cừu
Lu bánh cứngƯu điểm:-Áp lực bề mặt lớn.-Bề mặt lớp đất bằng phẳng.-Cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ.Nhược điểm:- Chiều sâu tsc dụng không lớn.- Tốc độ nhỏ,tính cơ động kém, năng suất thấp.- Diện tích tiếp xúc giữa các lớp đất và bánh lu ngày càng giãm đi.- Sau khi lu, độ dính giữa các lớp đất không được tốt.
Phân loại lu bánh cứng
Theo tải trọng Theo số trục, số bánh
Lu nhẹ 3-5T Lu vừa 6-9T Lu nặng>10T
Lu hai bánh, hai trục
Lu ba bánh, hai trục
Lu ba bánh, ba trục
Lu bánh lốpƯu điểm:
-Tốc độ cao (3-5km/h: lu kéo theo; 20-25km/h đối với loại lu tự hành).
-Năng suất làm việc cao.
-Chiều sâu tác dụng của lu lớn (có thể tới 45cm).
-Sự dính bám giữa lớp trên và lớp dưới khá tốt.
-Diện tích tiếp xúc giữa bánh lu và lớp đất lớn và không thay đổi trong suốt quá trình lu nên khắc phục được sức cản đầm nén tốt.
Nhược điểm:
-Bề mặt sau khi lu không bằng phẳng.
-Áp lực bề mặt lu không lớn.
Hiệu quả đầm nén
Lu chân cừu
Lu bánh lốp CLG 626R Lu tĩnh CLG 621
Xe lu chân cừu Xe lu komatsu R2S
Lu tĩnh CLG 621 Xe lu chân cừu
Đầm đất bằng đầm rơi tự do
Nguyên tắc: Biến thế năng của bản thân thành động năng truyền cho đất làm cho đất chặt lại.
Ưu điểm:
- Có chiều sâu ảnh hưởng lớn.
- Có thể dùng cho tất cả mà không đòi hỏi chặt chẽ lắm.
Nhược điểm:
- Năng suất thấp.
- Giá thành cao.
Phạm vi áp dụng:
- Dùng cho các công trình đòi hỏi chất lượng cao.
- Những nơi chặt hẹp, không đủ diện tích thi công cho máy lu làm việc.
- Những nơi có nền yếu mà phải đắp lớp đất có chiều dày lớn.
Thao tác đầm:
- Dùng máy xúc có lắp bản đầm di chuyển theo tin đường.
- Tại mỗi vị trí đứng của máy thì quay cần để đầm.
- Với những lượt đầm đầu tiên thì nâng bản đầm lên theo chiều cao thấp sau đó nâng cao dần lên.
Ưu điểm:
-Đặc biệt thích hợp với đất rời.
-Chiều sâu tác dụng khá lớn (có thể đạt 1,5m).
-Khi cần có thể biến lu rung thành lu tĩnh bằng cách tắt các bộ phận gây chấn động.
Nhược điểm:
-Không thích hợp với đất dính.
-Dễ ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
Đầm đất bằng lu rung
Lu rung tải trọng 14T, lực rung 27T
Lu rung tải trọng 16T, lực rung 30T
Lu rung sakai V500 Lu rung lắp chân cừu
Lu rung CLG Xe Lu rung
- Để tránh làm xô dồn vật liệu: lu được bắt đầu từ thấp tới cao, từ hai bên mép đường vào giữa hoặc từ phía bụng đường cong lên lưng đường cong trong trường hợp có độ dốc siêu cao.
- Tuỳ thuộc vào mỗi loại lu mà chọn sơ đồ di chuyển cho phù hợp để nâng cao năng suất lu.
- Để đảm bảo chất lượng đồng đều thì các vệt lu sau phải đè lên vệt lu trước một chiều rộng quy định.
- Phải dùng lu từ áp lực nhỏ trước sau đó mới chuyển sang dùng lu nặng.
- Để đảm bảo năng suất lu và sự ổn định cho lớp vật liệu thì cần điều chỉnh tốc độ lu cho hợp lý.
Kỹ thuật lu lèn đất
Sơ đồ lu lèn
Bài 3CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ
ẨM CỦA ĐẤT
- Mỗi mẫu đất phải được sấy ít nhất 2 lần theo thời gian quy định:
+ 5h: sét pha, sét
+ 3h: cát, cát pha
+ 8h: đất chứa thạch cao hoặc hàm lượng hữu cơ >5%
Sấy lại
+ 2h: sét pha, sét, đất chứa thạch cao, tạp chất hữu cơ
+ 1h: cát, cát pha
- Lấy mẫu ra khỏi tủ sấy, đậy nắp lại, cho vào bình hút ẩm 45p-1h để làm nguội mẫu rồi đem cân
Các phương pháp xác định độ chặt của đất
Dụng cụ thí nghiệm
2. Phương pháp dùng phao Covaliep
Dụng cụ thí nghiệm:
-Phao Covalep.
-Dao đai, búa đóng..
-Bát đựng đất, chày cao su để nghiền đất.
Trình tự thí nghiệm:
-Dùng dao vòng lấy đất sau đó cho toàn bộ đất trong dao vòng vào phao rồi thả phao vào thùng nước.
-Căn cứ vào ngấn nước chìm xuống ta đọc được trị số khối lượng thể tích ẩm của đất
-Lấy đất trong phao nghiền nhỏ trong nước, khuấy đều sao cho không còn bọt khí thoát ra ngoài rồi đổ vào bình treo dưới đáy phao và thả phao và bình đeo vào nước
Mô hình phương pháp rót cát Phễu rót cát
---HẾT------HẾT---
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI!ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI!