Thực tiễn hữu ích trong việc triển khai chuẩn CMMI cho các...
Transcript of Thực tiễn hữu ích trong việc triển khai chuẩn CMMI cho các...
Tạp chiacute Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
105
Thực tiễn hữu iacutech trong việc triển khai chuẩn CMMI
cho caacutec doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam
Bagravei học từ FPT Software
Vũ Anh Dũng Lecirc Hải Yến Vũ Phương Thảo Xa Mạnh Hugraveng
Khoa Kinh tế Quốc tế Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hagrave Nội 144 Xuacircn Thủy Cầu Giấy Hagrave Nội Việt Nam
Nhận ngagravey 21 thaacuteng 5 năm 2010
Toacutem tắt Bagravei baacuteo nhằm mục điacutech tigravem hiểu vagrave ruacutet ra một số thực tiễn hữu iacutech cho việc aacutep dụng vagrave
triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec doanh nghiệp phần
mềm Việt Nam Dựa theo những phacircn tiacutech nghiecircn cứu về thực tiễn trong việc triển khai chuẩn
CMMI lấy FPT Software lagravem trường hợp điển higravenh cụ thể lagrave những khoacute khăn của cocircng ty khi aacutep
dụng mocirc higravenh nagravey cũng như việc họ giải quyết những khoacute khăn đoacute ra sao bagravei baacuteo tổng hợp vagrave đuacutec
kết 8 thực tiễn hữu iacutech trong việc aacutep dụng chuẩn CMMI Đoacute lagrave (1) Cam kết của latildenh đạo về quaacute
trigravenh triển khai CMMI (2) Chuẩn bị nguồn lực vốn đủ mạnh (3) Phaacutet triển vagrave trưởng thagravenh về
nhacircn lực (4) Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng (5) Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute vagrave tổ
chức cấu truacutec dự aacuten (6) Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea (7) Xacircy dựng caacutec cocircng cụ hiệu
quả vagrave (8) Tư vấn chuyecircn nghiệp Caacutec thực tiễn nagravey lagrave những kinh nghiệm tốt để caacutec doanh
nghiệp gia cocircng phần mềm của Việt Nam coacute thể tham khảo vagrave học hỏi khi triển khai aacutep dụng
chuẩn CMMI để nacircng cao chất lượng sản phẩm vagrave năng lực cạnh tranh trong thị trường gia cocircng
phần mềm quốc tế
1 Bối cảnh nghiecircn cứu
Cocircng nghiệp phần mềm noacutei chung vagrave gia
cocircng phần mềm của Việt Nam noacutei riecircng coacute tiềm
năng rất lớn với tốc độ tăng trưởng cao trong
những năm vừa qua (Bộ Thocircng tin vagrave truyền
thocircng 2010 Quốc Thanh 2004 AT Kearney
2009 TrBigravenh 2009) vagrave hứa hẹn lagrave ngagravenh mang
lại nhiều lợi iacutech kinh tế cho quốc gia Theo saacutech
trắng về cocircng nghệ thocircng tin truyền thocircng (Bộ
Thocircng tin vagrave truyền thocircng 2009) Việt Nam coacute
khoảng 1500 doanh nghiệp sản xuất gia cocircng
vagrave cung cấp dịch vụ phần mềm thu huacutet hơn
______ Taacutec giả liecircn hệ ĐT 84-4-37547506
E-mail vudungvnueduvn
57000 lao động trực tiếp tiacutenh đến cuối năm
2008 Trong bối cảnh khủng hoảng vagrave suy thoaacutei
kinh tế toagraven cầu vừa qua ngagravenh cocircng nghiệp
phần mềm Việt Nam vẫn tăng trưởng đều đặn
trecircn dưới 30 trong caacutec năm 2008 vagrave 2009
(MChung 2009) Dugrave coacute rất nhiều khoacute khăn vagrave
thaacutech thức nhưng Việt Nam vẫn mạnh dạn đặt
mục tiecircu trở thagravenh nước xuất khẩu phần mềm
lớn thứ 3 thế giới sau Ấn Độ vagrave Trung Quốc
(VnMedia 2008) Theo phacircn tiacutech của TS
Nguyễn Trọng - Nguyecircn Chủ tịch hội Tin học
Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh vagrave Nguyecircn Chaacutenh văn
phograveng Ban chỉ đạo Quốc gia về CNTT của
Chiacutenh phủ - trong 15-20 năm tới đacircy sẽ khocircng
coacute ngagravenh kinh tế nagraveo coacute tiềm năng mang lại
hiệu quả toagraven diện vagrave to lớn hơn cho Việt Nam
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
106
so với cocircng nghiệp phần mềm vagrave dịch vụ
CNTT (Hagraven Phi 2009)
Tuy coacute nhiều tiềm năng nhưng ngagravenh cocircng
nghiệp phần mềm Việt Nam cograven bộc lộ rất
nhiều hạn chế vagrave điểm yếu Theo một caacuten bộ
quản lyacute cao cấp của FPT Software ldquotecircn tuổi của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam quaacute mờ
nhạt trecircn thị trường thế giớirdquo (Nguồn phỏng
vấn trực tiếp) Hạn chế lớn nhất của caacutec doanh
nghiệp phần mềm Việt Nam lagrave tiacutenh chuyecircn
nghiệp trong sản xuất phần mềm (Quang Trung
2008) Lợi thế duy nhất của caacutec doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm hiện nay lagrave nhacircn cocircng giaacute rẻ
Để xacircy dựng được vagrave nacircng cao tiacutenh chuyecircn
nghiệp cũng như thương hiệu thigrave việc aacutep dụng
một quy trigravenh chuẩn với caacutec tiecircu chuẩn kiểm
soaacutet chất lượng chặt chẽ lagrave quan trọng Phần
mềm lagrave ngagravenh cocircng nghiệp đogravei hỏi nhiều nhất lagrave
chất xaacutem tức lagrave lao động triacute tuệ cao sử dụng triacute
oacutec con người lagrave chiacutenh chứ khocircng cần nhiều đến
maacutey moacutec Vigrave thế để đaacutenh giaacute chất lượng của
doanh nghiệp phần mềm khocircng thể thẩm định
dacircy chuyền sản xuất cụ thể nagraveo magrave phải dựa
trecircn những tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute chất lượng tổng
thể của doanh nghiệp đoacute Muốn tạo được uy tiacuten
vagrave nacircng cao được năng lực thương hiệu của
migravenh hay noacutei một caacutech khaacutec để coacute cocircng cụ
marketing tốt nhất vagrave để thế giới biết đến thigrave
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam cần phải
coacute chất lượng tốt nhất (Nguồn phỏng vấn trực
tiếp FPT Software) Trong khi đoacute tiecircu chuẩn
đaacutenh giaacute chất lượng ISO trở necircn quaacute phổ biến
vagrave do vậy việc đạt được chứng chỉ ISO trở necircn
bigravenh thường vagrave khocircng đủ độ tin cậy để đaacutenh giaacute
doanh nghiệp phần mềm vigrave trecircn thực tế rất
nhiều doanh nghiệp trecircn thế giới trong ngagravenh
cocircng nghiệp phần mềm noacutei riecircng vagrave caacutec lĩnh
vực khaacutec noacutei chung đatilde đạt được chứng chỉ ISO
Hiện nay chuẩn ldquomocirc higravenh trưởng thagravenh
năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) lagrave tiecircu chuẩn Quốc
tế về quản lyacute quy trigravenh chất lượng của caacutec sản
phẩm phần mềm So với ISO thigrave CMMI coacute
nhiều ưu việt đặc biệt lagrave về hiệu quả loại bỏ lỗi
(Higravenh 1) Hơn thế CMMI cograven lagrave một khung
khổ caacutec chuẩn mực đề ra cho một tiến trigravenh sản
xuất phần mềm hiệu quả magrave nếu caacutec tổ chức aacutep
dụng noacute sẽ thu lại sự khả dụng về mặt chi phiacute
thời gian biểu chức năng vagrave chất lượng sản
phẩm phần mềm Đối với caacutec doanh nghiệp
phần mềm hiện nay CMMI chiacutenh lagrave tiecircu chuẩn
đaacutenh giaacute mức độ chuyecircn nghiệp vagrave chất lượng
phần mềm Cũng theo caacuten bộ quản lyacute cao cấp
của FPT Software trong giai đoạn hiện nay vagrave
trong thời gian tới ldquonếu lagrave doanh nghiệp phần
mềm tham gia hoạt động thuecirc gia cocircng thigrave cần
phải đạt được CMMI để coacute thể khẳng định
được năng lực của migravenh cũng như để coacute thể
marketing trecircn thị trường thế giớirdquo (Nguồn
phỏng vấn trực tiếp) Chiacutenh vigrave vậy nhagrave nước
đang coacute những goacutei đầu tư lớn cho việc nacircng cao
sức cạnh tranh của doanh nghiệp phần mềm
trong nước so với thế giới đặc biệt lagrave việc nacircng
cao khả năng ứng dụng vagrave đạt chuẩn CMMI với
goacutei hỗ trợ 60 tỉ đồng cocircng bố vagraveo thaacuteng 12009
để phấn đấu trở thagravenh nước xuất khẩu phần
mềm thứ 3 thế giới (Bộ Thocircng tin vagrave truyền
thocircng 2010) Điều nagravey cho thấy tầm quan trọng
của CMMI vagrave quyết tacircm của Nhagrave nước vagrave
Chiacutenh phủ Việt Nam phối hợp với caacutec doanh
nghiệp trong việc triển khai ứng dụng CMMI để
thuacutec đẩy sự phaacutet triển của phần mềm Việt Nam
lagravem tăng khả năng cạnh tranh của caacutec doanh
nghiệp phần mềm Việt trecircn thị trường quốc tế
Nguồn Hồng Vy (2006)
Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect
Removal Efficiency)
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
107
Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect Removal Efficiency)
Tuy nhiecircn trecircn thực tế hiện chỉ coacute một số iacutet
caacutec doanh nghiệp Việt Nam đạt chứng chỉ
CMMI vagrave đa phần lagrave caacutec doanh nghiệp lớn
(Hồng Vy 2006) Việc aacutep dụng CMMI ra sao
vagrave coacute những khoacute khăn thuận lợi gigrave cũng như
caacutec thực tiễn hữu iacutech trong việc aacutep dụng cũng
chưa được đề cập Vấn đề nagravey cần được nghiecircn
cứu vagrave trả lời
2 Thuecirc gia cocircng vagrave gia cocircng phần mềm
Coacute nhiều định nghĩa khaacutec nhau về thuecirc gia
cocircng (outsourcing) Theo định nghĩa của tổ
chức Venture Outsource thuecirc gia cocircng lagrave việc
thuecirc lại một becircn thứ ba thực hiện caacutec hợp
đồng hoặc một phần hợp đồng xacircy dựng
một qui trigravenh như thiết kế hoặc sản xuất
sản phẩm Giống như vậy tập đoagraven Cisco định
nghĩa thuecirc gia cocircng đơn giản lagrave việc thuecirc dịch
vụ với một becircn thứ ba (Overby 2007) Từ điển
Dictionarycom cũng định nghĩa thuecirc gia cocircng
lagrave việc mua dịch vụ của sản phẩm như caacutec linh
phụ kiện sử dụng trong việc sản xuất một
phương tiện ocirc tocirc từ một nhagrave cung cấp hay sản
xuất becircn ngoagravei để cắt giảm chi phiacute (Babu
2005) Như vậy noacutei đến thuecirc gia cocircng hay
ldquooutsourcingrdquo lagrave noacutei đến sự thu huacutet nguồn lực
becircn ngoagravei nhằm mục điacutech thực hiện những cocircng
việc sự vụ theo hợp đồng sử dụng nguồn lực
becircn ngoagravei để thực hiện một số cocircng đoạn trong
sản xuất kinh doanh Bản chất của hoạt động
gia cocircng lagrave một hoạt động kinh doanh thương
mại giữa becircn nhận gia cocircng vagrave becircn thuecirc gia
cocircng Becircn nhận gia cocircng sẽ nhận nguyecircn liệu
hay baacuten thagravenh phẩm của một becircn khaacutec (gọi lagrave
becircn đặt gia cocircng) để chế biến thagravenh sản phẩm
giao lại cho becircn đặt gia cocircng vagrave nhận thugrave lao
(hay phiacute gia cocircng)
Gia cocircng phần mềm được hiểu như việc lagravem
thuecirc một phần hay toagraven phần caacutec dự aacuten phần
mềm với tư caacutech gia cocircng sản phẩm thay vigrave sở
hữu sản phẩm (Babu 2005) Việc định đoạt sản
phẩm thuộc về nơi thuecirc gia cocircng phần mềm
Nhiệm vụ của đơn vị gia cocircng phần mềm lagrave lagravem
ra sản phẩm thoả matilden yecircu cầu của đơn vị tổ
chức thuecirc gia cocircng khocircng tham gia vagraveo việc
kinh doanh sản phẩm Như vậy gia cocircng phần
mềm chỉ lagrave một giai đoạn trong quaacute trigravenh sản
phẩm đến với người dugraveng Ở phạm vi hẹp hơn
khaacutei niệm gia cocircng xuất khẩu phần mềm
thường được nhắc đến Theo Lecirc Huy Hoagraveng
(2008) gia cocircng xuất khẩu phần mềm lagrave higravenh
thức gia cocircng phần mềm trong đoacute becircn nhận gia
cocircng (nước xuất khẩu) vagrave becircn thuecirc gia cocircng
(nước nhập khẩu) lagrave hai quốc gia khaacutec nhau
Becircn nhận gia cocircng sau khi hoagraven thagravenh cocircng
việc gia cocircng phần mềm theo yecircu cầu thigrave xuất
khẩu phần mềm cho becircn thuecirc gia cocircng vagrave nhận
phiacute gia cocircng từ becircn thuecirc gia cocircng
Đatilde coacute nhiều bagravei viết hay cocircng trigravenh nghiecircn
cứu tập trung đưa ra caacutec hướng dẫn qui trigravenh vagrave
caacutec bước chiến lược hay caacutec thực tiễn tốt nhất
của việc quản trị caacutec dự aacuten thuecirc gia cocircng
(Overby 2007 Norwood et al 2006 Babu
2005 Gareiss 2002 Rothman 2003 Lewin
and Couto 2006 Ganesh 2007) Một số caacutec
cocircng trigravenh khaacutec cũng đưa ra caacutec vấn đề caacutec rủi
ro khoacute khăn thuận lợi lợi iacutech mặt traacutei cũng
như xu thế của hoạt động thuecirc gia cocircng
(Roehrig 2006 Krishna et al 2006 Overby
2007 Manning et al 2008 Engardio 2006)
Tuy nhiecircn đa phần caacutec bagravei viết vagrave cocircng trigravenh
nghiecircn cứu đoacute đứng trecircn goacutec độ aacutep dụng vagrave
phục vụ cho becircn đi thuecirc gia cocircng chứ khocircng
phải becircn nhận gia cocircng
3 Cơ sở khoa học của chuẩn CMMI
Theo Viện kỹ sư phần mềm SEI của Mỹ
(Software Engineering Institute) chuẩn CMMI
được mocirc tả ldquolagrave một phương phaacutep tiếp cận cải
tiến quy trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec
yếu tố thiết yếu của quaacute trigravenh hiệu quả cuối
ldquoCMMI lagrave một phương phaacutep tiếp cận cải tiến quy
trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec yếu tố thiết
yếu của quaacute trigravenh magrave hiệu quả cuối cugraveng lagrave cải
thiện hiệu suấtrdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
108
cugraveng lagrave cải thiện hiệu suất của họ CMMI coacute thể
được dugraveng để hướng dẫn cải tiến quy trigravenh qua
một dự aacuten một bộ phận hoặc một tổ chức toagraven
bộ Noacute giuacutep tiacutech hợp caacutec chức năng riecircng biệt
theo truyền thống tổ chức thiết lập mục tiecircu cải
tiến qui trigravenh vagrave caacutec ưu tiecircn hướng dẫn cho caacutec
quy trigravenh chất lượng vagrave cung cấp một điểm
tham chiếu cho caacutec quy trigravenh thẩm định hiện
hagravenhrdquo CMMI bao gồm những thực tiễn tốt nhất
được tập hợp ruacutet tỉa từ rất nhiều tổ chức phaacutet
triển phần mềm khaacutec nhau vagrave chuacuteng được tổ
chức thagravenh 5 mức độ trưởng thagravenh đề cập becircn
dưới Như vậy coacute thể noacutei CMMI lagrave một bộ
khung những chuẩn đề ra cho một tiến trigravenh sản
xuất phần mềm hiệu quả bao gồm việc mocirc tả
caacutec nguyecircn tắc caacutec thực tiễn lịch trigravenh cho
một dự aacuten phần mềm
CMMI lagrave phiecircn bản cải thiện từ CMM
được nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển bởi Viện SEI của
Mỹ CMMI được tiacutech hợp từ nhiều mocirc higravenh
khaacutec nhau phugrave hợp cho cả những doanh nghiệp
phần cứng vagrave tiacutech hợp hệ thống chứ khocircng chỉ
đơn thuần aacutep dụng cho doanh nghiệp sản xuất
phần mềm như CMM trước đacircy CMMI đưa ra
cụ thể caacutec mocirc higravenh khaacutec nhau cho từng mục
điacutech sử dụng coacute đặc điecircm riecircng bao gồm
- CMMI-SW mocirc higravenh chỉ dagravenh riecircng cho
phần mềm
- CMMI-SESW mocirc higravenh tiacutech hợp dagravenh cho
caacutec hệ thống vagrave kỹ sư phần mềm
- CMMI-SESWIPPD mocirc higravenh dagravenh cho
caacutec hệ thống kỹ sư phần mềm vagrave việc tiacutech hợp
sản phẩm cugraveng quaacute trigravenh phaacutet triển noacute
CMMI coacute năm cấp độ Caacutec cấp độ thể hiện
từng mức trưởng thagravenh của hệ thống quản lyacute
quy trigravenh sản xuất vagrave chất lượng doanh nghiệp
(Mellon 2006)
- Cấp 1 - Initial (Khởi đầu) Quy trigravenh sản
xuất phần mềm coacute đặc điểm tự phaacutet thagravenh cocircng
chỉ dựa vagraveo nỗ lực của caacute nhacircn hoặc tagravei năng
Đacircy cũng chiacutenh lagrave đặc điểm thường coacute của caacutec
doanh nghiệp nhỏ Cấp độ 1 lagrave bước khởi đầu
của CMMI mọi doanh nghiệp cocircng ty phần
mềm caacutec nhoacutem caacute nhacircn đều coacute thể đạt được Ở
cấp độ nagravey doanh nghiệp thường khocircng cung
cấp mocirci trường phaacutet triển ổn định Thagravenh cocircng
của doanh nghiệp quyết định trecircn năng lực của
caacute nhacircn tagravei năng trong doanh nghiệp vagrave khocircng
thuộc caacutec quy trigravenh đatilde chứng minh Với cấp độ
nagravey doanh nghiệp thường sản xuất ra sản phẩm
phần mềm vagrave dịch vụ tuy nhiecircn họ thường
xuyecircn vượt quaacute dự thảo ngacircn saacutech vagrave kế hoạch
lagravem việc của dự aacuten
- Cấp 2 - Repeatable (Lặp lại) Caacutec quy
trigravenh quản lyacute dự aacuten cơ bản được thiết lập để
kiểm soaacutet chi phiacute kế hoạch vagrave khối lượng hoagraven
thagravenh Caacutec nguyecircn lyacute về quy trigravenh cơ bản được
higravenh thagravenh nhằm đạt được thagravenh cocircng như
những phần mềm tương tự
- Cấp 3 - Defined (Xaacutec lập) Quy trigravenh
phần mềm cho caacutec hoạt động quản lyacute cũng như
sản xuất được tagravei liệu hoacutea chuẩn hoacutea vagrave tiacutech
hợp vagraveo quy trigravenh phần mềm chuẩn của nhagrave sản
xuất Caacutec dự aacuten sử dụng quy trigravenh phần mềm
hiệu chỉnh được phecirc duyệt dựa trecircn quy trigravenh
chuẩn của nhagrave sản xuất để phaacutet triển vagrave bảo trigrave
sản phẩm phần mềm
- Cấp 4 - Quantitatively Managed (Kiểm
soaacutet) Thực hiện đo lường chi tiết quy trigravenh
phần mềm vagrave chất lượng sản phẩm Cả quy
trigravenh sản xuất vagrave sản phẩm phầm mềm được
kiểm soaacutet theo định lượng
- Cấp 5 - Optimizing (Tối ưu) Quy trigravenh
liecircn tục được cải tiến dựa trecircn những yacute kiến
phản hồi từ việc sử dụng quy trigravenh thiacute điểm
những yacute tưởng quản lyacute vagrave cocircng nghệ mới
Theo SEI CMMI đem lại nhiecircu lơi ich cho
doanh nghiecircp gia cocircng ph ần mềm Caacutec lợi iacutech
đoacute gồm doanh nghiệp hoạt động một caacutech rotilde
ragraveng liecircn kết với mục tiecircu kinh doanh tầm nhigraven
vagraveo caacutec hoạt động của doanh nghiệp được tăng
lecircn giuacutep đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ
của tổ chức đaacutep ứng kỳ vọng của khaacutech hagraveng
vagrave doanh nghiệp học được kinh nghiệm thực tế
từ caacutec khu vực mới của thực tiễn tốt nhất (viacute dụ
như việc đo lường kết quả hay nhận biết vagrave
phograveng traacutenh caacutec nguy cơ) Hagrave Hữu Cường
(2008) cũng chỉ ra caacutec lợi iacutech của việc aacutep dụng
CMMI khocircng chỉ đối với caacutec doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm magrave cograven cả đối với người lao
động (Bảng 1)
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
109
Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI
Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động
Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng
cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động
Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc
tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể
Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức
Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ
chốt trong tổ chức
Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu
Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt
hơn
Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute
cocircng việc
Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh
tiacutech
Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được
quan tacircm
Coacute cơ hội thăng tiến
Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu
Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)
Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một
số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ
yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về
quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006
John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa
2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm
khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo
nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa
coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn
đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn
CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute
đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại
cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm
4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu
Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu
vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho
việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh
trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam
FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh
nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh
nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh
cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute
chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave
đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh
cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai
vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập
trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu
iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được
hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay
kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh
triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp
cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT
5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu
Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep
nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử
dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case
study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin
(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave
giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng
CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn
cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau
- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt
chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những
khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute
khăn đoacute như thế nagraveo
- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường
hợp FPT Software lagrave gigrave
6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại
FPT Software
FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một
cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được
biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
110
Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave
2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu
đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một
trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế
giới (FPT Software 2008)
Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo
những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven
coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại
sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng
nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định
thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc
tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi
Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin
vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh
đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn
CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh
nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave
cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm
2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-
4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng
ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt
CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5
Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave
phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten
CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế
giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt
được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software
khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị
trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường
khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của
nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng
thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt
Nam hiện nay
Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn
CMMI tại FPT Software
FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten
CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute
kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn
Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006
FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute
FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện
nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng
150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được
Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng
nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt
mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về
năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec
mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại
FPT Software
Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT
Dự aacuten Mốc thời gian
Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt
CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản
lyacute tổ chức sản xuất phaacutet
triển kỹ năng lập kế
hoạch phacircn tiacutech
Nacircng cao thương hiệu
trecircn trường quốc tế
Trưởng thagravenh về năng lực
quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu
chất lượng khaacutech hagraveng
Đứng trong top 120 cocircng ty
phần mềm coacute chất lượng hagraveng
đầu thế giới
CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10
Giảm chi phiacute sửa chữa
10
Quản lyacute cocircng nghệ theo
quy trigravenh 100
Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra
Năng lực quản lyacute tiến độ của
dự aacuten tăng 67
Chất lượng tăng 13
Năng suất lao động tăng 33
CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu
mới của CMMI vagrave đạt
CMMI-5 trong vograveng 1
năm
Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo
danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ
chức trecircn toagraven thế giới được
SEI cocircng nhận
Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
111
Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển
khai CMMI
CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn
quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm
mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ
chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu
hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng
chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu
soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh
nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven
do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh
nghiệp khocircng được như mong đợi FPT
Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được
chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave
một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một
doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu
tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể
aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn
gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng
chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về
cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số
khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải
trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy
trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI
vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc
higravenh CMMI (Bảng 3)
Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI
Khoacute khăn Giải phaacutep
Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về
CMMI
Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo
caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử
CMMCMMI
Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với
chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi
phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ
Mỹ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng
nguồn nhacircn lực
Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute
kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten
fh
Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI
Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep
dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại
đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc
higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như
tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường
đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute
trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số
sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường
Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của
Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể
noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng
để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute
caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về
CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet
thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng
tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh
thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave
một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển
khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề
nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM
tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm
đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho
caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute
của cocircng ty
tư vấn
KPMG
Đồng thời
FSOFT
cũng tổ
chức caacutec
lớp đagraveo tạo
ngắn hạn
cho tất cả
nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải
nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh
saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực
trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave
nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT
ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức
tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa
vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong
nhagrave trường đại học kỹ thuật của
Việt Nam Do vậy hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt
Nam khaacute yếurdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
112
cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave
luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh
giaacute phỏng vấn
Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn
triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2
cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh
giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục
hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng
105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)
Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec
doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)
Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec
doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn
Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT
thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave
doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng
ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT
cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute
CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng
ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ
chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn
gia của Mỹ Trong thực tế triển khai
CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute
kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng
chuyecircn gia Ấn Độ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất
lượng nguồn nhacircn lực
Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten
CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp
phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực
đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc
lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực
khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo
FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của
mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep
ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời
cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu
đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn
viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau
dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại
ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven
đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực
chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm
bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn
70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt
đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển
khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải
coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực
chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy
nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh
cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute
cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của
thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi
ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một
số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về
caacutec tiecircu chuẩn quốc tế
Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh
viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập
FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute
trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng
ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao
chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem
gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT
luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học
tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng
ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu
trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất
lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn
kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học
kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với
Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn
Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn
nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế
Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận
quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute
FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn
sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh
hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu
huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng
kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp
lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven
ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy
bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei
cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn
viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục
được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội
nhập lagrave nguồn nhacircn lực
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
106
so với cocircng nghiệp phần mềm vagrave dịch vụ
CNTT (Hagraven Phi 2009)
Tuy coacute nhiều tiềm năng nhưng ngagravenh cocircng
nghiệp phần mềm Việt Nam cograven bộc lộ rất
nhiều hạn chế vagrave điểm yếu Theo một caacuten bộ
quản lyacute cao cấp của FPT Software ldquotecircn tuổi của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam quaacute mờ
nhạt trecircn thị trường thế giớirdquo (Nguồn phỏng
vấn trực tiếp) Hạn chế lớn nhất của caacutec doanh
nghiệp phần mềm Việt Nam lagrave tiacutenh chuyecircn
nghiệp trong sản xuất phần mềm (Quang Trung
2008) Lợi thế duy nhất của caacutec doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm hiện nay lagrave nhacircn cocircng giaacute rẻ
Để xacircy dựng được vagrave nacircng cao tiacutenh chuyecircn
nghiệp cũng như thương hiệu thigrave việc aacutep dụng
một quy trigravenh chuẩn với caacutec tiecircu chuẩn kiểm
soaacutet chất lượng chặt chẽ lagrave quan trọng Phần
mềm lagrave ngagravenh cocircng nghiệp đogravei hỏi nhiều nhất lagrave
chất xaacutem tức lagrave lao động triacute tuệ cao sử dụng triacute
oacutec con người lagrave chiacutenh chứ khocircng cần nhiều đến
maacutey moacutec Vigrave thế để đaacutenh giaacute chất lượng của
doanh nghiệp phần mềm khocircng thể thẩm định
dacircy chuyền sản xuất cụ thể nagraveo magrave phải dựa
trecircn những tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute chất lượng tổng
thể của doanh nghiệp đoacute Muốn tạo được uy tiacuten
vagrave nacircng cao được năng lực thương hiệu của
migravenh hay noacutei một caacutech khaacutec để coacute cocircng cụ
marketing tốt nhất vagrave để thế giới biết đến thigrave
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam cần phải
coacute chất lượng tốt nhất (Nguồn phỏng vấn trực
tiếp FPT Software) Trong khi đoacute tiecircu chuẩn
đaacutenh giaacute chất lượng ISO trở necircn quaacute phổ biến
vagrave do vậy việc đạt được chứng chỉ ISO trở necircn
bigravenh thường vagrave khocircng đủ độ tin cậy để đaacutenh giaacute
doanh nghiệp phần mềm vigrave trecircn thực tế rất
nhiều doanh nghiệp trecircn thế giới trong ngagravenh
cocircng nghiệp phần mềm noacutei riecircng vagrave caacutec lĩnh
vực khaacutec noacutei chung đatilde đạt được chứng chỉ ISO
Hiện nay chuẩn ldquomocirc higravenh trưởng thagravenh
năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) lagrave tiecircu chuẩn Quốc
tế về quản lyacute quy trigravenh chất lượng của caacutec sản
phẩm phần mềm So với ISO thigrave CMMI coacute
nhiều ưu việt đặc biệt lagrave về hiệu quả loại bỏ lỗi
(Higravenh 1) Hơn thế CMMI cograven lagrave một khung
khổ caacutec chuẩn mực đề ra cho một tiến trigravenh sản
xuất phần mềm hiệu quả magrave nếu caacutec tổ chức aacutep
dụng noacute sẽ thu lại sự khả dụng về mặt chi phiacute
thời gian biểu chức năng vagrave chất lượng sản
phẩm phần mềm Đối với caacutec doanh nghiệp
phần mềm hiện nay CMMI chiacutenh lagrave tiecircu chuẩn
đaacutenh giaacute mức độ chuyecircn nghiệp vagrave chất lượng
phần mềm Cũng theo caacuten bộ quản lyacute cao cấp
của FPT Software trong giai đoạn hiện nay vagrave
trong thời gian tới ldquonếu lagrave doanh nghiệp phần
mềm tham gia hoạt động thuecirc gia cocircng thigrave cần
phải đạt được CMMI để coacute thể khẳng định
được năng lực của migravenh cũng như để coacute thể
marketing trecircn thị trường thế giớirdquo (Nguồn
phỏng vấn trực tiếp) Chiacutenh vigrave vậy nhagrave nước
đang coacute những goacutei đầu tư lớn cho việc nacircng cao
sức cạnh tranh của doanh nghiệp phần mềm
trong nước so với thế giới đặc biệt lagrave việc nacircng
cao khả năng ứng dụng vagrave đạt chuẩn CMMI với
goacutei hỗ trợ 60 tỉ đồng cocircng bố vagraveo thaacuteng 12009
để phấn đấu trở thagravenh nước xuất khẩu phần
mềm thứ 3 thế giới (Bộ Thocircng tin vagrave truyền
thocircng 2010) Điều nagravey cho thấy tầm quan trọng
của CMMI vagrave quyết tacircm của Nhagrave nước vagrave
Chiacutenh phủ Việt Nam phối hợp với caacutec doanh
nghiệp trong việc triển khai ứng dụng CMMI để
thuacutec đẩy sự phaacutet triển của phần mềm Việt Nam
lagravem tăng khả năng cạnh tranh của caacutec doanh
nghiệp phần mềm Việt trecircn thị trường quốc tế
Nguồn Hồng Vy (2006)
Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect
Removal Efficiency)
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
107
Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect Removal Efficiency)
Tuy nhiecircn trecircn thực tế hiện chỉ coacute một số iacutet
caacutec doanh nghiệp Việt Nam đạt chứng chỉ
CMMI vagrave đa phần lagrave caacutec doanh nghiệp lớn
(Hồng Vy 2006) Việc aacutep dụng CMMI ra sao
vagrave coacute những khoacute khăn thuận lợi gigrave cũng như
caacutec thực tiễn hữu iacutech trong việc aacutep dụng cũng
chưa được đề cập Vấn đề nagravey cần được nghiecircn
cứu vagrave trả lời
2 Thuecirc gia cocircng vagrave gia cocircng phần mềm
Coacute nhiều định nghĩa khaacutec nhau về thuecirc gia
cocircng (outsourcing) Theo định nghĩa của tổ
chức Venture Outsource thuecirc gia cocircng lagrave việc
thuecirc lại một becircn thứ ba thực hiện caacutec hợp
đồng hoặc một phần hợp đồng xacircy dựng
một qui trigravenh như thiết kế hoặc sản xuất
sản phẩm Giống như vậy tập đoagraven Cisco định
nghĩa thuecirc gia cocircng đơn giản lagrave việc thuecirc dịch
vụ với một becircn thứ ba (Overby 2007) Từ điển
Dictionarycom cũng định nghĩa thuecirc gia cocircng
lagrave việc mua dịch vụ của sản phẩm như caacutec linh
phụ kiện sử dụng trong việc sản xuất một
phương tiện ocirc tocirc từ một nhagrave cung cấp hay sản
xuất becircn ngoagravei để cắt giảm chi phiacute (Babu
2005) Như vậy noacutei đến thuecirc gia cocircng hay
ldquooutsourcingrdquo lagrave noacutei đến sự thu huacutet nguồn lực
becircn ngoagravei nhằm mục điacutech thực hiện những cocircng
việc sự vụ theo hợp đồng sử dụng nguồn lực
becircn ngoagravei để thực hiện một số cocircng đoạn trong
sản xuất kinh doanh Bản chất của hoạt động
gia cocircng lagrave một hoạt động kinh doanh thương
mại giữa becircn nhận gia cocircng vagrave becircn thuecirc gia
cocircng Becircn nhận gia cocircng sẽ nhận nguyecircn liệu
hay baacuten thagravenh phẩm của một becircn khaacutec (gọi lagrave
becircn đặt gia cocircng) để chế biến thagravenh sản phẩm
giao lại cho becircn đặt gia cocircng vagrave nhận thugrave lao
(hay phiacute gia cocircng)
Gia cocircng phần mềm được hiểu như việc lagravem
thuecirc một phần hay toagraven phần caacutec dự aacuten phần
mềm với tư caacutech gia cocircng sản phẩm thay vigrave sở
hữu sản phẩm (Babu 2005) Việc định đoạt sản
phẩm thuộc về nơi thuecirc gia cocircng phần mềm
Nhiệm vụ của đơn vị gia cocircng phần mềm lagrave lagravem
ra sản phẩm thoả matilden yecircu cầu của đơn vị tổ
chức thuecirc gia cocircng khocircng tham gia vagraveo việc
kinh doanh sản phẩm Như vậy gia cocircng phần
mềm chỉ lagrave một giai đoạn trong quaacute trigravenh sản
phẩm đến với người dugraveng Ở phạm vi hẹp hơn
khaacutei niệm gia cocircng xuất khẩu phần mềm
thường được nhắc đến Theo Lecirc Huy Hoagraveng
(2008) gia cocircng xuất khẩu phần mềm lagrave higravenh
thức gia cocircng phần mềm trong đoacute becircn nhận gia
cocircng (nước xuất khẩu) vagrave becircn thuecirc gia cocircng
(nước nhập khẩu) lagrave hai quốc gia khaacutec nhau
Becircn nhận gia cocircng sau khi hoagraven thagravenh cocircng
việc gia cocircng phần mềm theo yecircu cầu thigrave xuất
khẩu phần mềm cho becircn thuecirc gia cocircng vagrave nhận
phiacute gia cocircng từ becircn thuecirc gia cocircng
Đatilde coacute nhiều bagravei viết hay cocircng trigravenh nghiecircn
cứu tập trung đưa ra caacutec hướng dẫn qui trigravenh vagrave
caacutec bước chiến lược hay caacutec thực tiễn tốt nhất
của việc quản trị caacutec dự aacuten thuecirc gia cocircng
(Overby 2007 Norwood et al 2006 Babu
2005 Gareiss 2002 Rothman 2003 Lewin
and Couto 2006 Ganesh 2007) Một số caacutec
cocircng trigravenh khaacutec cũng đưa ra caacutec vấn đề caacutec rủi
ro khoacute khăn thuận lợi lợi iacutech mặt traacutei cũng
như xu thế của hoạt động thuecirc gia cocircng
(Roehrig 2006 Krishna et al 2006 Overby
2007 Manning et al 2008 Engardio 2006)
Tuy nhiecircn đa phần caacutec bagravei viết vagrave cocircng trigravenh
nghiecircn cứu đoacute đứng trecircn goacutec độ aacutep dụng vagrave
phục vụ cho becircn đi thuecirc gia cocircng chứ khocircng
phải becircn nhận gia cocircng
3 Cơ sở khoa học của chuẩn CMMI
Theo Viện kỹ sư phần mềm SEI của Mỹ
(Software Engineering Institute) chuẩn CMMI
được mocirc tả ldquolagrave một phương phaacutep tiếp cận cải
tiến quy trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec
yếu tố thiết yếu của quaacute trigravenh hiệu quả cuối
ldquoCMMI lagrave một phương phaacutep tiếp cận cải tiến quy
trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec yếu tố thiết
yếu của quaacute trigravenh magrave hiệu quả cuối cugraveng lagrave cải
thiện hiệu suấtrdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
108
cugraveng lagrave cải thiện hiệu suất của họ CMMI coacute thể
được dugraveng để hướng dẫn cải tiến quy trigravenh qua
một dự aacuten một bộ phận hoặc một tổ chức toagraven
bộ Noacute giuacutep tiacutech hợp caacutec chức năng riecircng biệt
theo truyền thống tổ chức thiết lập mục tiecircu cải
tiến qui trigravenh vagrave caacutec ưu tiecircn hướng dẫn cho caacutec
quy trigravenh chất lượng vagrave cung cấp một điểm
tham chiếu cho caacutec quy trigravenh thẩm định hiện
hagravenhrdquo CMMI bao gồm những thực tiễn tốt nhất
được tập hợp ruacutet tỉa từ rất nhiều tổ chức phaacutet
triển phần mềm khaacutec nhau vagrave chuacuteng được tổ
chức thagravenh 5 mức độ trưởng thagravenh đề cập becircn
dưới Như vậy coacute thể noacutei CMMI lagrave một bộ
khung những chuẩn đề ra cho một tiến trigravenh sản
xuất phần mềm hiệu quả bao gồm việc mocirc tả
caacutec nguyecircn tắc caacutec thực tiễn lịch trigravenh cho
một dự aacuten phần mềm
CMMI lagrave phiecircn bản cải thiện từ CMM
được nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển bởi Viện SEI của
Mỹ CMMI được tiacutech hợp từ nhiều mocirc higravenh
khaacutec nhau phugrave hợp cho cả những doanh nghiệp
phần cứng vagrave tiacutech hợp hệ thống chứ khocircng chỉ
đơn thuần aacutep dụng cho doanh nghiệp sản xuất
phần mềm như CMM trước đacircy CMMI đưa ra
cụ thể caacutec mocirc higravenh khaacutec nhau cho từng mục
điacutech sử dụng coacute đặc điecircm riecircng bao gồm
- CMMI-SW mocirc higravenh chỉ dagravenh riecircng cho
phần mềm
- CMMI-SESW mocirc higravenh tiacutech hợp dagravenh cho
caacutec hệ thống vagrave kỹ sư phần mềm
- CMMI-SESWIPPD mocirc higravenh dagravenh cho
caacutec hệ thống kỹ sư phần mềm vagrave việc tiacutech hợp
sản phẩm cugraveng quaacute trigravenh phaacutet triển noacute
CMMI coacute năm cấp độ Caacutec cấp độ thể hiện
từng mức trưởng thagravenh của hệ thống quản lyacute
quy trigravenh sản xuất vagrave chất lượng doanh nghiệp
(Mellon 2006)
- Cấp 1 - Initial (Khởi đầu) Quy trigravenh sản
xuất phần mềm coacute đặc điểm tự phaacutet thagravenh cocircng
chỉ dựa vagraveo nỗ lực của caacute nhacircn hoặc tagravei năng
Đacircy cũng chiacutenh lagrave đặc điểm thường coacute của caacutec
doanh nghiệp nhỏ Cấp độ 1 lagrave bước khởi đầu
của CMMI mọi doanh nghiệp cocircng ty phần
mềm caacutec nhoacutem caacute nhacircn đều coacute thể đạt được Ở
cấp độ nagravey doanh nghiệp thường khocircng cung
cấp mocirci trường phaacutet triển ổn định Thagravenh cocircng
của doanh nghiệp quyết định trecircn năng lực của
caacute nhacircn tagravei năng trong doanh nghiệp vagrave khocircng
thuộc caacutec quy trigravenh đatilde chứng minh Với cấp độ
nagravey doanh nghiệp thường sản xuất ra sản phẩm
phần mềm vagrave dịch vụ tuy nhiecircn họ thường
xuyecircn vượt quaacute dự thảo ngacircn saacutech vagrave kế hoạch
lagravem việc của dự aacuten
- Cấp 2 - Repeatable (Lặp lại) Caacutec quy
trigravenh quản lyacute dự aacuten cơ bản được thiết lập để
kiểm soaacutet chi phiacute kế hoạch vagrave khối lượng hoagraven
thagravenh Caacutec nguyecircn lyacute về quy trigravenh cơ bản được
higravenh thagravenh nhằm đạt được thagravenh cocircng như
những phần mềm tương tự
- Cấp 3 - Defined (Xaacutec lập) Quy trigravenh
phần mềm cho caacutec hoạt động quản lyacute cũng như
sản xuất được tagravei liệu hoacutea chuẩn hoacutea vagrave tiacutech
hợp vagraveo quy trigravenh phần mềm chuẩn của nhagrave sản
xuất Caacutec dự aacuten sử dụng quy trigravenh phần mềm
hiệu chỉnh được phecirc duyệt dựa trecircn quy trigravenh
chuẩn của nhagrave sản xuất để phaacutet triển vagrave bảo trigrave
sản phẩm phần mềm
- Cấp 4 - Quantitatively Managed (Kiểm
soaacutet) Thực hiện đo lường chi tiết quy trigravenh
phần mềm vagrave chất lượng sản phẩm Cả quy
trigravenh sản xuất vagrave sản phẩm phầm mềm được
kiểm soaacutet theo định lượng
- Cấp 5 - Optimizing (Tối ưu) Quy trigravenh
liecircn tục được cải tiến dựa trecircn những yacute kiến
phản hồi từ việc sử dụng quy trigravenh thiacute điểm
những yacute tưởng quản lyacute vagrave cocircng nghệ mới
Theo SEI CMMI đem lại nhiecircu lơi ich cho
doanh nghiecircp gia cocircng ph ần mềm Caacutec lợi iacutech
đoacute gồm doanh nghiệp hoạt động một caacutech rotilde
ragraveng liecircn kết với mục tiecircu kinh doanh tầm nhigraven
vagraveo caacutec hoạt động của doanh nghiệp được tăng
lecircn giuacutep đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ
của tổ chức đaacutep ứng kỳ vọng của khaacutech hagraveng
vagrave doanh nghiệp học được kinh nghiệm thực tế
từ caacutec khu vực mới của thực tiễn tốt nhất (viacute dụ
như việc đo lường kết quả hay nhận biết vagrave
phograveng traacutenh caacutec nguy cơ) Hagrave Hữu Cường
(2008) cũng chỉ ra caacutec lợi iacutech của việc aacutep dụng
CMMI khocircng chỉ đối với caacutec doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm magrave cograven cả đối với người lao
động (Bảng 1)
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
109
Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI
Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động
Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng
cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động
Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc
tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể
Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức
Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ
chốt trong tổ chức
Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu
Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt
hơn
Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute
cocircng việc
Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh
tiacutech
Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được
quan tacircm
Coacute cơ hội thăng tiến
Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu
Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)
Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một
số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ
yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về
quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006
John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa
2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm
khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo
nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa
coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn
đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn
CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute
đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại
cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm
4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu
Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu
vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho
việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh
trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam
FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh
nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh
nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh
cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute
chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave
đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh
cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai
vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập
trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu
iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được
hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay
kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh
triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp
cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT
5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu
Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep
nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử
dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case
study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin
(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave
giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng
CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn
cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau
- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt
chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những
khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute
khăn đoacute như thế nagraveo
- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường
hợp FPT Software lagrave gigrave
6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại
FPT Software
FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một
cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được
biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
110
Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave
2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu
đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một
trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế
giới (FPT Software 2008)
Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo
những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven
coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại
sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng
nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định
thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc
tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi
Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin
vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh
đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn
CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh
nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave
cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm
2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-
4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng
ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt
CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5
Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave
phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten
CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế
giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt
được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software
khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị
trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường
khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của
nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng
thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt
Nam hiện nay
Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn
CMMI tại FPT Software
FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten
CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute
kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn
Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006
FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute
FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện
nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng
150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được
Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng
nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt
mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về
năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec
mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại
FPT Software
Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT
Dự aacuten Mốc thời gian
Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt
CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản
lyacute tổ chức sản xuất phaacutet
triển kỹ năng lập kế
hoạch phacircn tiacutech
Nacircng cao thương hiệu
trecircn trường quốc tế
Trưởng thagravenh về năng lực
quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu
chất lượng khaacutech hagraveng
Đứng trong top 120 cocircng ty
phần mềm coacute chất lượng hagraveng
đầu thế giới
CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10
Giảm chi phiacute sửa chữa
10
Quản lyacute cocircng nghệ theo
quy trigravenh 100
Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra
Năng lực quản lyacute tiến độ của
dự aacuten tăng 67
Chất lượng tăng 13
Năng suất lao động tăng 33
CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu
mới của CMMI vagrave đạt
CMMI-5 trong vograveng 1
năm
Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo
danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ
chức trecircn toagraven thế giới được
SEI cocircng nhận
Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
111
Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển
khai CMMI
CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn
quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm
mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ
chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu
hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng
chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu
soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh
nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven
do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh
nghiệp khocircng được như mong đợi FPT
Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được
chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave
một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một
doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu
tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể
aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn
gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng
chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về
cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số
khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải
trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy
trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI
vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc
higravenh CMMI (Bảng 3)
Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI
Khoacute khăn Giải phaacutep
Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về
CMMI
Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo
caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử
CMMCMMI
Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với
chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi
phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ
Mỹ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng
nguồn nhacircn lực
Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute
kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten
fh
Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI
Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep
dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại
đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc
higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như
tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường
đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute
trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số
sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường
Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của
Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể
noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng
để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute
caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về
CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet
thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng
tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh
thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave
một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển
khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề
nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM
tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm
đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho
caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute
của cocircng ty
tư vấn
KPMG
Đồng thời
FSOFT
cũng tổ
chức caacutec
lớp đagraveo tạo
ngắn hạn
cho tất cả
nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải
nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh
saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực
trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave
nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT
ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức
tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa
vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong
nhagrave trường đại học kỹ thuật của
Việt Nam Do vậy hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt
Nam khaacute yếurdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
112
cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave
luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh
giaacute phỏng vấn
Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn
triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2
cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh
giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục
hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng
105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)
Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec
doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)
Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec
doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn
Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT
thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave
doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng
ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT
cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute
CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng
ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ
chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn
gia của Mỹ Trong thực tế triển khai
CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute
kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng
chuyecircn gia Ấn Độ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất
lượng nguồn nhacircn lực
Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten
CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp
phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực
đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc
lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực
khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo
FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của
mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep
ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời
cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu
đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn
viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau
dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại
ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven
đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực
chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm
bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn
70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt
đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển
khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải
coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực
chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy
nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh
cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute
cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của
thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi
ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một
số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về
caacutec tiecircu chuẩn quốc tế
Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh
viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập
FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute
trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng
ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao
chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem
gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT
luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học
tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng
ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu
trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất
lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn
kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học
kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với
Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn
Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn
nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế
Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận
quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute
FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn
sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh
hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu
huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng
kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp
lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven
ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy
bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei
cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn
viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục
được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội
nhập lagrave nguồn nhacircn lực
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
107
Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect Removal Efficiency)
Tuy nhiecircn trecircn thực tế hiện chỉ coacute một số iacutet
caacutec doanh nghiệp Việt Nam đạt chứng chỉ
CMMI vagrave đa phần lagrave caacutec doanh nghiệp lớn
(Hồng Vy 2006) Việc aacutep dụng CMMI ra sao
vagrave coacute những khoacute khăn thuận lợi gigrave cũng như
caacutec thực tiễn hữu iacutech trong việc aacutep dụng cũng
chưa được đề cập Vấn đề nagravey cần được nghiecircn
cứu vagrave trả lời
2 Thuecirc gia cocircng vagrave gia cocircng phần mềm
Coacute nhiều định nghĩa khaacutec nhau về thuecirc gia
cocircng (outsourcing) Theo định nghĩa của tổ
chức Venture Outsource thuecirc gia cocircng lagrave việc
thuecirc lại một becircn thứ ba thực hiện caacutec hợp
đồng hoặc một phần hợp đồng xacircy dựng
một qui trigravenh như thiết kế hoặc sản xuất
sản phẩm Giống như vậy tập đoagraven Cisco định
nghĩa thuecirc gia cocircng đơn giản lagrave việc thuecirc dịch
vụ với một becircn thứ ba (Overby 2007) Từ điển
Dictionarycom cũng định nghĩa thuecirc gia cocircng
lagrave việc mua dịch vụ của sản phẩm như caacutec linh
phụ kiện sử dụng trong việc sản xuất một
phương tiện ocirc tocirc từ một nhagrave cung cấp hay sản
xuất becircn ngoagravei để cắt giảm chi phiacute (Babu
2005) Như vậy noacutei đến thuecirc gia cocircng hay
ldquooutsourcingrdquo lagrave noacutei đến sự thu huacutet nguồn lực
becircn ngoagravei nhằm mục điacutech thực hiện những cocircng
việc sự vụ theo hợp đồng sử dụng nguồn lực
becircn ngoagravei để thực hiện một số cocircng đoạn trong
sản xuất kinh doanh Bản chất của hoạt động
gia cocircng lagrave một hoạt động kinh doanh thương
mại giữa becircn nhận gia cocircng vagrave becircn thuecirc gia
cocircng Becircn nhận gia cocircng sẽ nhận nguyecircn liệu
hay baacuten thagravenh phẩm của một becircn khaacutec (gọi lagrave
becircn đặt gia cocircng) để chế biến thagravenh sản phẩm
giao lại cho becircn đặt gia cocircng vagrave nhận thugrave lao
(hay phiacute gia cocircng)
Gia cocircng phần mềm được hiểu như việc lagravem
thuecirc một phần hay toagraven phần caacutec dự aacuten phần
mềm với tư caacutech gia cocircng sản phẩm thay vigrave sở
hữu sản phẩm (Babu 2005) Việc định đoạt sản
phẩm thuộc về nơi thuecirc gia cocircng phần mềm
Nhiệm vụ của đơn vị gia cocircng phần mềm lagrave lagravem
ra sản phẩm thoả matilden yecircu cầu của đơn vị tổ
chức thuecirc gia cocircng khocircng tham gia vagraveo việc
kinh doanh sản phẩm Như vậy gia cocircng phần
mềm chỉ lagrave một giai đoạn trong quaacute trigravenh sản
phẩm đến với người dugraveng Ở phạm vi hẹp hơn
khaacutei niệm gia cocircng xuất khẩu phần mềm
thường được nhắc đến Theo Lecirc Huy Hoagraveng
(2008) gia cocircng xuất khẩu phần mềm lagrave higravenh
thức gia cocircng phần mềm trong đoacute becircn nhận gia
cocircng (nước xuất khẩu) vagrave becircn thuecirc gia cocircng
(nước nhập khẩu) lagrave hai quốc gia khaacutec nhau
Becircn nhận gia cocircng sau khi hoagraven thagravenh cocircng
việc gia cocircng phần mềm theo yecircu cầu thigrave xuất
khẩu phần mềm cho becircn thuecirc gia cocircng vagrave nhận
phiacute gia cocircng từ becircn thuecirc gia cocircng
Đatilde coacute nhiều bagravei viết hay cocircng trigravenh nghiecircn
cứu tập trung đưa ra caacutec hướng dẫn qui trigravenh vagrave
caacutec bước chiến lược hay caacutec thực tiễn tốt nhất
của việc quản trị caacutec dự aacuten thuecirc gia cocircng
(Overby 2007 Norwood et al 2006 Babu
2005 Gareiss 2002 Rothman 2003 Lewin
and Couto 2006 Ganesh 2007) Một số caacutec
cocircng trigravenh khaacutec cũng đưa ra caacutec vấn đề caacutec rủi
ro khoacute khăn thuận lợi lợi iacutech mặt traacutei cũng
như xu thế của hoạt động thuecirc gia cocircng
(Roehrig 2006 Krishna et al 2006 Overby
2007 Manning et al 2008 Engardio 2006)
Tuy nhiecircn đa phần caacutec bagravei viết vagrave cocircng trigravenh
nghiecircn cứu đoacute đứng trecircn goacutec độ aacutep dụng vagrave
phục vụ cho becircn đi thuecirc gia cocircng chứ khocircng
phải becircn nhận gia cocircng
3 Cơ sở khoa học của chuẩn CMMI
Theo Viện kỹ sư phần mềm SEI của Mỹ
(Software Engineering Institute) chuẩn CMMI
được mocirc tả ldquolagrave một phương phaacutep tiếp cận cải
tiến quy trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec
yếu tố thiết yếu của quaacute trigravenh hiệu quả cuối
ldquoCMMI lagrave một phương phaacutep tiếp cận cải tiến quy
trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec yếu tố thiết
yếu của quaacute trigravenh magrave hiệu quả cuối cugraveng lagrave cải
thiện hiệu suấtrdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
108
cugraveng lagrave cải thiện hiệu suất của họ CMMI coacute thể
được dugraveng để hướng dẫn cải tiến quy trigravenh qua
một dự aacuten một bộ phận hoặc một tổ chức toagraven
bộ Noacute giuacutep tiacutech hợp caacutec chức năng riecircng biệt
theo truyền thống tổ chức thiết lập mục tiecircu cải
tiến qui trigravenh vagrave caacutec ưu tiecircn hướng dẫn cho caacutec
quy trigravenh chất lượng vagrave cung cấp một điểm
tham chiếu cho caacutec quy trigravenh thẩm định hiện
hagravenhrdquo CMMI bao gồm những thực tiễn tốt nhất
được tập hợp ruacutet tỉa từ rất nhiều tổ chức phaacutet
triển phần mềm khaacutec nhau vagrave chuacuteng được tổ
chức thagravenh 5 mức độ trưởng thagravenh đề cập becircn
dưới Như vậy coacute thể noacutei CMMI lagrave một bộ
khung những chuẩn đề ra cho một tiến trigravenh sản
xuất phần mềm hiệu quả bao gồm việc mocirc tả
caacutec nguyecircn tắc caacutec thực tiễn lịch trigravenh cho
một dự aacuten phần mềm
CMMI lagrave phiecircn bản cải thiện từ CMM
được nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển bởi Viện SEI của
Mỹ CMMI được tiacutech hợp từ nhiều mocirc higravenh
khaacutec nhau phugrave hợp cho cả những doanh nghiệp
phần cứng vagrave tiacutech hợp hệ thống chứ khocircng chỉ
đơn thuần aacutep dụng cho doanh nghiệp sản xuất
phần mềm như CMM trước đacircy CMMI đưa ra
cụ thể caacutec mocirc higravenh khaacutec nhau cho từng mục
điacutech sử dụng coacute đặc điecircm riecircng bao gồm
- CMMI-SW mocirc higravenh chỉ dagravenh riecircng cho
phần mềm
- CMMI-SESW mocirc higravenh tiacutech hợp dagravenh cho
caacutec hệ thống vagrave kỹ sư phần mềm
- CMMI-SESWIPPD mocirc higravenh dagravenh cho
caacutec hệ thống kỹ sư phần mềm vagrave việc tiacutech hợp
sản phẩm cugraveng quaacute trigravenh phaacutet triển noacute
CMMI coacute năm cấp độ Caacutec cấp độ thể hiện
từng mức trưởng thagravenh của hệ thống quản lyacute
quy trigravenh sản xuất vagrave chất lượng doanh nghiệp
(Mellon 2006)
- Cấp 1 - Initial (Khởi đầu) Quy trigravenh sản
xuất phần mềm coacute đặc điểm tự phaacutet thagravenh cocircng
chỉ dựa vagraveo nỗ lực của caacute nhacircn hoặc tagravei năng
Đacircy cũng chiacutenh lagrave đặc điểm thường coacute của caacutec
doanh nghiệp nhỏ Cấp độ 1 lagrave bước khởi đầu
của CMMI mọi doanh nghiệp cocircng ty phần
mềm caacutec nhoacutem caacute nhacircn đều coacute thể đạt được Ở
cấp độ nagravey doanh nghiệp thường khocircng cung
cấp mocirci trường phaacutet triển ổn định Thagravenh cocircng
của doanh nghiệp quyết định trecircn năng lực của
caacute nhacircn tagravei năng trong doanh nghiệp vagrave khocircng
thuộc caacutec quy trigravenh đatilde chứng minh Với cấp độ
nagravey doanh nghiệp thường sản xuất ra sản phẩm
phần mềm vagrave dịch vụ tuy nhiecircn họ thường
xuyecircn vượt quaacute dự thảo ngacircn saacutech vagrave kế hoạch
lagravem việc của dự aacuten
- Cấp 2 - Repeatable (Lặp lại) Caacutec quy
trigravenh quản lyacute dự aacuten cơ bản được thiết lập để
kiểm soaacutet chi phiacute kế hoạch vagrave khối lượng hoagraven
thagravenh Caacutec nguyecircn lyacute về quy trigravenh cơ bản được
higravenh thagravenh nhằm đạt được thagravenh cocircng như
những phần mềm tương tự
- Cấp 3 - Defined (Xaacutec lập) Quy trigravenh
phần mềm cho caacutec hoạt động quản lyacute cũng như
sản xuất được tagravei liệu hoacutea chuẩn hoacutea vagrave tiacutech
hợp vagraveo quy trigravenh phần mềm chuẩn của nhagrave sản
xuất Caacutec dự aacuten sử dụng quy trigravenh phần mềm
hiệu chỉnh được phecirc duyệt dựa trecircn quy trigravenh
chuẩn của nhagrave sản xuất để phaacutet triển vagrave bảo trigrave
sản phẩm phần mềm
- Cấp 4 - Quantitatively Managed (Kiểm
soaacutet) Thực hiện đo lường chi tiết quy trigravenh
phần mềm vagrave chất lượng sản phẩm Cả quy
trigravenh sản xuất vagrave sản phẩm phầm mềm được
kiểm soaacutet theo định lượng
- Cấp 5 - Optimizing (Tối ưu) Quy trigravenh
liecircn tục được cải tiến dựa trecircn những yacute kiến
phản hồi từ việc sử dụng quy trigravenh thiacute điểm
những yacute tưởng quản lyacute vagrave cocircng nghệ mới
Theo SEI CMMI đem lại nhiecircu lơi ich cho
doanh nghiecircp gia cocircng ph ần mềm Caacutec lợi iacutech
đoacute gồm doanh nghiệp hoạt động một caacutech rotilde
ragraveng liecircn kết với mục tiecircu kinh doanh tầm nhigraven
vagraveo caacutec hoạt động của doanh nghiệp được tăng
lecircn giuacutep đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ
của tổ chức đaacutep ứng kỳ vọng của khaacutech hagraveng
vagrave doanh nghiệp học được kinh nghiệm thực tế
từ caacutec khu vực mới của thực tiễn tốt nhất (viacute dụ
như việc đo lường kết quả hay nhận biết vagrave
phograveng traacutenh caacutec nguy cơ) Hagrave Hữu Cường
(2008) cũng chỉ ra caacutec lợi iacutech của việc aacutep dụng
CMMI khocircng chỉ đối với caacutec doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm magrave cograven cả đối với người lao
động (Bảng 1)
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
109
Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI
Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động
Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng
cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động
Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc
tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể
Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức
Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ
chốt trong tổ chức
Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu
Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt
hơn
Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute
cocircng việc
Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh
tiacutech
Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được
quan tacircm
Coacute cơ hội thăng tiến
Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu
Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)
Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một
số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ
yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về
quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006
John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa
2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm
khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo
nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa
coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn
đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn
CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute
đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại
cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm
4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu
Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu
vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho
việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh
trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam
FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh
nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh
nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh
cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute
chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave
đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh
cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai
vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập
trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu
iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được
hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay
kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh
triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp
cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT
5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu
Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep
nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử
dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case
study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin
(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave
giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng
CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn
cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau
- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt
chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những
khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute
khăn đoacute như thế nagraveo
- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường
hợp FPT Software lagrave gigrave
6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại
FPT Software
FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một
cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được
biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
110
Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave
2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu
đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một
trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế
giới (FPT Software 2008)
Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo
những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven
coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại
sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng
nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định
thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc
tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi
Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin
vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh
đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn
CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh
nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave
cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm
2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-
4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng
ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt
CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5
Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave
phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten
CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế
giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt
được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software
khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị
trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường
khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của
nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng
thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt
Nam hiện nay
Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn
CMMI tại FPT Software
FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten
CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute
kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn
Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006
FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute
FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện
nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng
150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được
Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng
nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt
mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về
năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec
mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại
FPT Software
Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT
Dự aacuten Mốc thời gian
Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt
CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản
lyacute tổ chức sản xuất phaacutet
triển kỹ năng lập kế
hoạch phacircn tiacutech
Nacircng cao thương hiệu
trecircn trường quốc tế
Trưởng thagravenh về năng lực
quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu
chất lượng khaacutech hagraveng
Đứng trong top 120 cocircng ty
phần mềm coacute chất lượng hagraveng
đầu thế giới
CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10
Giảm chi phiacute sửa chữa
10
Quản lyacute cocircng nghệ theo
quy trigravenh 100
Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra
Năng lực quản lyacute tiến độ của
dự aacuten tăng 67
Chất lượng tăng 13
Năng suất lao động tăng 33
CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu
mới của CMMI vagrave đạt
CMMI-5 trong vograveng 1
năm
Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo
danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ
chức trecircn toagraven thế giới được
SEI cocircng nhận
Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
111
Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển
khai CMMI
CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn
quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm
mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ
chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu
hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng
chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu
soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh
nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven
do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh
nghiệp khocircng được như mong đợi FPT
Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được
chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave
một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một
doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu
tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể
aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn
gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng
chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về
cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số
khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải
trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy
trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI
vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc
higravenh CMMI (Bảng 3)
Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI
Khoacute khăn Giải phaacutep
Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về
CMMI
Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo
caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử
CMMCMMI
Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với
chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi
phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ
Mỹ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng
nguồn nhacircn lực
Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute
kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten
fh
Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI
Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep
dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại
đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc
higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như
tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường
đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute
trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số
sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường
Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của
Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể
noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng
để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute
caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về
CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet
thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng
tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh
thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave
một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển
khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề
nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM
tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm
đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho
caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute
của cocircng ty
tư vấn
KPMG
Đồng thời
FSOFT
cũng tổ
chức caacutec
lớp đagraveo tạo
ngắn hạn
cho tất cả
nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải
nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh
saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực
trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave
nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT
ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức
tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa
vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong
nhagrave trường đại học kỹ thuật của
Việt Nam Do vậy hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt
Nam khaacute yếurdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
112
cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave
luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh
giaacute phỏng vấn
Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn
triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2
cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh
giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục
hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng
105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)
Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec
doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)
Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec
doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn
Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT
thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave
doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng
ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT
cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute
CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng
ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ
chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn
gia của Mỹ Trong thực tế triển khai
CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute
kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng
chuyecircn gia Ấn Độ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất
lượng nguồn nhacircn lực
Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten
CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp
phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực
đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc
lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực
khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo
FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của
mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep
ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời
cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu
đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn
viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau
dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại
ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven
đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực
chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm
bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn
70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt
đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển
khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải
coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực
chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy
nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh
cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute
cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của
thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi
ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một
số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về
caacutec tiecircu chuẩn quốc tế
Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh
viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập
FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute
trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng
ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao
chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem
gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT
luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học
tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng
ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu
trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất
lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn
kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học
kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với
Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn
Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn
nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế
Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận
quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute
FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn
sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh
hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu
huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng
kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp
lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven
ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy
bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei
cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn
viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục
được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội
nhập lagrave nguồn nhacircn lực
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
108
cugraveng lagrave cải thiện hiệu suất của họ CMMI coacute thể
được dugraveng để hướng dẫn cải tiến quy trigravenh qua
một dự aacuten một bộ phận hoặc một tổ chức toagraven
bộ Noacute giuacutep tiacutech hợp caacutec chức năng riecircng biệt
theo truyền thống tổ chức thiết lập mục tiecircu cải
tiến qui trigravenh vagrave caacutec ưu tiecircn hướng dẫn cho caacutec
quy trigravenh chất lượng vagrave cung cấp một điểm
tham chiếu cho caacutec quy trigravenh thẩm định hiện
hagravenhrdquo CMMI bao gồm những thực tiễn tốt nhất
được tập hợp ruacutet tỉa từ rất nhiều tổ chức phaacutet
triển phần mềm khaacutec nhau vagrave chuacuteng được tổ
chức thagravenh 5 mức độ trưởng thagravenh đề cập becircn
dưới Như vậy coacute thể noacutei CMMI lagrave một bộ
khung những chuẩn đề ra cho một tiến trigravenh sản
xuất phần mềm hiệu quả bao gồm việc mocirc tả
caacutec nguyecircn tắc caacutec thực tiễn lịch trigravenh cho
một dự aacuten phần mềm
CMMI lagrave phiecircn bản cải thiện từ CMM
được nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển bởi Viện SEI của
Mỹ CMMI được tiacutech hợp từ nhiều mocirc higravenh
khaacutec nhau phugrave hợp cho cả những doanh nghiệp
phần cứng vagrave tiacutech hợp hệ thống chứ khocircng chỉ
đơn thuần aacutep dụng cho doanh nghiệp sản xuất
phần mềm như CMM trước đacircy CMMI đưa ra
cụ thể caacutec mocirc higravenh khaacutec nhau cho từng mục
điacutech sử dụng coacute đặc điecircm riecircng bao gồm
- CMMI-SW mocirc higravenh chỉ dagravenh riecircng cho
phần mềm
- CMMI-SESW mocirc higravenh tiacutech hợp dagravenh cho
caacutec hệ thống vagrave kỹ sư phần mềm
- CMMI-SESWIPPD mocirc higravenh dagravenh cho
caacutec hệ thống kỹ sư phần mềm vagrave việc tiacutech hợp
sản phẩm cugraveng quaacute trigravenh phaacutet triển noacute
CMMI coacute năm cấp độ Caacutec cấp độ thể hiện
từng mức trưởng thagravenh của hệ thống quản lyacute
quy trigravenh sản xuất vagrave chất lượng doanh nghiệp
(Mellon 2006)
- Cấp 1 - Initial (Khởi đầu) Quy trigravenh sản
xuất phần mềm coacute đặc điểm tự phaacutet thagravenh cocircng
chỉ dựa vagraveo nỗ lực của caacute nhacircn hoặc tagravei năng
Đacircy cũng chiacutenh lagrave đặc điểm thường coacute của caacutec
doanh nghiệp nhỏ Cấp độ 1 lagrave bước khởi đầu
của CMMI mọi doanh nghiệp cocircng ty phần
mềm caacutec nhoacutem caacute nhacircn đều coacute thể đạt được Ở
cấp độ nagravey doanh nghiệp thường khocircng cung
cấp mocirci trường phaacutet triển ổn định Thagravenh cocircng
của doanh nghiệp quyết định trecircn năng lực của
caacute nhacircn tagravei năng trong doanh nghiệp vagrave khocircng
thuộc caacutec quy trigravenh đatilde chứng minh Với cấp độ
nagravey doanh nghiệp thường sản xuất ra sản phẩm
phần mềm vagrave dịch vụ tuy nhiecircn họ thường
xuyecircn vượt quaacute dự thảo ngacircn saacutech vagrave kế hoạch
lagravem việc của dự aacuten
- Cấp 2 - Repeatable (Lặp lại) Caacutec quy
trigravenh quản lyacute dự aacuten cơ bản được thiết lập để
kiểm soaacutet chi phiacute kế hoạch vagrave khối lượng hoagraven
thagravenh Caacutec nguyecircn lyacute về quy trigravenh cơ bản được
higravenh thagravenh nhằm đạt được thagravenh cocircng như
những phần mềm tương tự
- Cấp 3 - Defined (Xaacutec lập) Quy trigravenh
phần mềm cho caacutec hoạt động quản lyacute cũng như
sản xuất được tagravei liệu hoacutea chuẩn hoacutea vagrave tiacutech
hợp vagraveo quy trigravenh phần mềm chuẩn của nhagrave sản
xuất Caacutec dự aacuten sử dụng quy trigravenh phần mềm
hiệu chỉnh được phecirc duyệt dựa trecircn quy trigravenh
chuẩn của nhagrave sản xuất để phaacutet triển vagrave bảo trigrave
sản phẩm phần mềm
- Cấp 4 - Quantitatively Managed (Kiểm
soaacutet) Thực hiện đo lường chi tiết quy trigravenh
phần mềm vagrave chất lượng sản phẩm Cả quy
trigravenh sản xuất vagrave sản phẩm phầm mềm được
kiểm soaacutet theo định lượng
- Cấp 5 - Optimizing (Tối ưu) Quy trigravenh
liecircn tục được cải tiến dựa trecircn những yacute kiến
phản hồi từ việc sử dụng quy trigravenh thiacute điểm
những yacute tưởng quản lyacute vagrave cocircng nghệ mới
Theo SEI CMMI đem lại nhiecircu lơi ich cho
doanh nghiecircp gia cocircng ph ần mềm Caacutec lợi iacutech
đoacute gồm doanh nghiệp hoạt động một caacutech rotilde
ragraveng liecircn kết với mục tiecircu kinh doanh tầm nhigraven
vagraveo caacutec hoạt động của doanh nghiệp được tăng
lecircn giuacutep đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ
của tổ chức đaacutep ứng kỳ vọng của khaacutech hagraveng
vagrave doanh nghiệp học được kinh nghiệm thực tế
từ caacutec khu vực mới của thực tiễn tốt nhất (viacute dụ
như việc đo lường kết quả hay nhận biết vagrave
phograveng traacutenh caacutec nguy cơ) Hagrave Hữu Cường
(2008) cũng chỉ ra caacutec lợi iacutech của việc aacutep dụng
CMMI khocircng chỉ đối với caacutec doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm magrave cograven cả đối với người lao
động (Bảng 1)
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
109
Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI
Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động
Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng
cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động
Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc
tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể
Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức
Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ
chốt trong tổ chức
Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu
Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt
hơn
Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute
cocircng việc
Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh
tiacutech
Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được
quan tacircm
Coacute cơ hội thăng tiến
Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu
Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)
Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một
số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ
yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về
quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006
John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa
2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm
khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo
nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa
coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn
đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn
CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute
đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại
cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm
4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu
Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu
vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho
việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh
trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam
FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh
nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh
nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh
cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute
chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave
đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh
cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai
vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập
trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu
iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được
hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay
kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh
triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp
cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT
5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu
Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep
nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử
dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case
study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin
(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave
giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng
CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn
cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau
- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt
chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những
khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute
khăn đoacute như thế nagraveo
- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường
hợp FPT Software lagrave gigrave
6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại
FPT Software
FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một
cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được
biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
110
Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave
2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu
đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một
trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế
giới (FPT Software 2008)
Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo
những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven
coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại
sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng
nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định
thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc
tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi
Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin
vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh
đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn
CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh
nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave
cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm
2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-
4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng
ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt
CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5
Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave
phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten
CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế
giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt
được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software
khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị
trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường
khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của
nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng
thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt
Nam hiện nay
Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn
CMMI tại FPT Software
FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten
CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute
kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn
Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006
FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute
FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện
nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng
150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được
Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng
nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt
mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về
năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec
mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại
FPT Software
Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT
Dự aacuten Mốc thời gian
Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt
CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản
lyacute tổ chức sản xuất phaacutet
triển kỹ năng lập kế
hoạch phacircn tiacutech
Nacircng cao thương hiệu
trecircn trường quốc tế
Trưởng thagravenh về năng lực
quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu
chất lượng khaacutech hagraveng
Đứng trong top 120 cocircng ty
phần mềm coacute chất lượng hagraveng
đầu thế giới
CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10
Giảm chi phiacute sửa chữa
10
Quản lyacute cocircng nghệ theo
quy trigravenh 100
Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra
Năng lực quản lyacute tiến độ của
dự aacuten tăng 67
Chất lượng tăng 13
Năng suất lao động tăng 33
CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu
mới của CMMI vagrave đạt
CMMI-5 trong vograveng 1
năm
Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo
danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ
chức trecircn toagraven thế giới được
SEI cocircng nhận
Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
111
Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển
khai CMMI
CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn
quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm
mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ
chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu
hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng
chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu
soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh
nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven
do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh
nghiệp khocircng được như mong đợi FPT
Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được
chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave
một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một
doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu
tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể
aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn
gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng
chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về
cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số
khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải
trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy
trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI
vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc
higravenh CMMI (Bảng 3)
Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI
Khoacute khăn Giải phaacutep
Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về
CMMI
Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo
caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử
CMMCMMI
Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với
chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi
phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ
Mỹ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng
nguồn nhacircn lực
Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute
kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten
fh
Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI
Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep
dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại
đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc
higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như
tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường
đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute
trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số
sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường
Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của
Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể
noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng
để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute
caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về
CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet
thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng
tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh
thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave
một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển
khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề
nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM
tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm
đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho
caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute
của cocircng ty
tư vấn
KPMG
Đồng thời
FSOFT
cũng tổ
chức caacutec
lớp đagraveo tạo
ngắn hạn
cho tất cả
nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải
nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh
saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực
trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave
nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT
ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức
tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa
vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong
nhagrave trường đại học kỹ thuật của
Việt Nam Do vậy hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt
Nam khaacute yếurdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
112
cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave
luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh
giaacute phỏng vấn
Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn
triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2
cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh
giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục
hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng
105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)
Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec
doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)
Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec
doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn
Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT
thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave
doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng
ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT
cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute
CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng
ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ
chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn
gia của Mỹ Trong thực tế triển khai
CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute
kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng
chuyecircn gia Ấn Độ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất
lượng nguồn nhacircn lực
Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten
CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp
phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực
đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc
lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực
khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo
FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của
mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep
ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời
cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu
đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn
viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau
dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại
ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven
đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực
chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm
bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn
70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt
đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển
khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải
coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực
chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy
nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh
cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute
cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của
thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi
ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một
số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về
caacutec tiecircu chuẩn quốc tế
Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh
viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập
FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute
trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng
ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao
chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem
gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT
luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học
tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng
ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu
trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất
lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn
kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học
kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với
Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn
Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn
nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế
Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận
quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute
FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn
sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh
hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu
huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng
kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp
lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven
ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy
bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei
cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn
viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục
được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội
nhập lagrave nguồn nhacircn lực
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
109
Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI
Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động
Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng
cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động
Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc
tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể
Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức
Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ
chốt trong tổ chức
Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu
Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt
hơn
Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute
cocircng việc
Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh
tiacutech
Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được
quan tacircm
Coacute cơ hội thăng tiến
Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu
Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)
Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một
số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam
caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ
yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về
quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006
John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa
2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm
khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo
nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa
coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn
đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn
CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute
đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại
cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm
4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu
Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu
vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho
việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh
trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec
doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam
FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh
nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh
nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh
cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute
chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia
cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave
đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh
cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai
vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập
trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu
iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được
hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay
kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh
triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp
cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT
5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu
Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep
nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử
dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case
study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin
(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave
giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng
CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn
cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau
- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt
chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những
khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute
khăn đoacute như thế nagraveo
- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường
hợp FPT Software lagrave gigrave
6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại
FPT Software
FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một
cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được
biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
110
Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave
2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu
đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một
trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế
giới (FPT Software 2008)
Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo
những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven
coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại
sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng
nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định
thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc
tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi
Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin
vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh
đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn
CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh
nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave
cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm
2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-
4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng
ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt
CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5
Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave
phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten
CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế
giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt
được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software
khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị
trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường
khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của
nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng
thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt
Nam hiện nay
Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn
CMMI tại FPT Software
FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten
CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute
kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn
Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006
FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute
FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện
nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng
150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được
Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng
nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt
mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về
năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec
mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại
FPT Software
Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT
Dự aacuten Mốc thời gian
Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt
CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản
lyacute tổ chức sản xuất phaacutet
triển kỹ năng lập kế
hoạch phacircn tiacutech
Nacircng cao thương hiệu
trecircn trường quốc tế
Trưởng thagravenh về năng lực
quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu
chất lượng khaacutech hagraveng
Đứng trong top 120 cocircng ty
phần mềm coacute chất lượng hagraveng
đầu thế giới
CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10
Giảm chi phiacute sửa chữa
10
Quản lyacute cocircng nghệ theo
quy trigravenh 100
Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra
Năng lực quản lyacute tiến độ của
dự aacuten tăng 67
Chất lượng tăng 13
Năng suất lao động tăng 33
CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu
mới của CMMI vagrave đạt
CMMI-5 trong vograveng 1
năm
Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo
danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ
chức trecircn toagraven thế giới được
SEI cocircng nhận
Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
111
Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển
khai CMMI
CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn
quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm
mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ
chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu
hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng
chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu
soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh
nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven
do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh
nghiệp khocircng được như mong đợi FPT
Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được
chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave
một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một
doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu
tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể
aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn
gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng
chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về
cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số
khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải
trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy
trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI
vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc
higravenh CMMI (Bảng 3)
Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI
Khoacute khăn Giải phaacutep
Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về
CMMI
Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo
caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử
CMMCMMI
Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với
chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi
phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ
Mỹ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng
nguồn nhacircn lực
Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute
kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten
fh
Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI
Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep
dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại
đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc
higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như
tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường
đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute
trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số
sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường
Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của
Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể
noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng
để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute
caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về
CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet
thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng
tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh
thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave
một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển
khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề
nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM
tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm
đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho
caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute
của cocircng ty
tư vấn
KPMG
Đồng thời
FSOFT
cũng tổ
chức caacutec
lớp đagraveo tạo
ngắn hạn
cho tất cả
nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải
nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh
saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực
trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave
nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT
ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức
tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa
vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong
nhagrave trường đại học kỹ thuật của
Việt Nam Do vậy hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt
Nam khaacute yếurdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
112
cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave
luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh
giaacute phỏng vấn
Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn
triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2
cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh
giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục
hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng
105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)
Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec
doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)
Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec
doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn
Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT
thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave
doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng
ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT
cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute
CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng
ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ
chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn
gia của Mỹ Trong thực tế triển khai
CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute
kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng
chuyecircn gia Ấn Độ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất
lượng nguồn nhacircn lực
Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten
CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp
phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực
đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc
lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực
khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo
FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của
mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep
ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời
cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu
đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn
viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau
dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại
ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven
đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực
chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm
bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn
70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt
đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển
khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải
coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực
chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy
nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh
cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute
cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của
thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi
ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một
số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về
caacutec tiecircu chuẩn quốc tế
Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh
viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập
FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute
trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng
ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao
chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem
gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT
luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học
tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng
ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu
trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất
lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn
kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học
kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với
Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn
Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn
nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế
Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận
quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute
FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn
sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh
hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu
huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng
kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp
lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven
ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy
bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei
cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn
viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục
được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội
nhập lagrave nguồn nhacircn lực
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
110
Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave
2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu
đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một
trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế
giới (FPT Software 2008)
Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo
những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven
coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại
sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng
nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định
thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc
tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi
Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin
vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh
đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn
CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh
nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave
cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm
2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-
4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng
ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt
CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5
Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave
phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten
CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế
giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt
được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software
khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị
trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường
khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của
nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng
thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt
Nam hiện nay
Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn
CMMI tại FPT Software
FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten
CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute
kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn
Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006
FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute
FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện
nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng
150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được
Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng
nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt
mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về
năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec
mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại
FPT Software
Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT
Dự aacuten Mốc thời gian
Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt
CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản
lyacute tổ chức sản xuất phaacutet
triển kỹ năng lập kế
hoạch phacircn tiacutech
Nacircng cao thương hiệu
trecircn trường quốc tế
Trưởng thagravenh về năng lực
quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu
chất lượng khaacutech hagraveng
Đứng trong top 120 cocircng ty
phần mềm coacute chất lượng hagraveng
đầu thế giới
CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10
Giảm chi phiacute sửa chữa
10
Quản lyacute cocircng nghệ theo
quy trigravenh 100
Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra
Năng lực quản lyacute tiến độ của
dự aacuten tăng 67
Chất lượng tăng 13
Năng suất lao động tăng 33
CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu
mới của CMMI vagrave đạt
CMMI-5 trong vograveng 1
năm
Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo
danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ
chức trecircn toagraven thế giới được
SEI cocircng nhận
Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
111
Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển
khai CMMI
CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn
quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm
mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ
chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu
hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng
chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu
soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh
nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven
do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh
nghiệp khocircng được như mong đợi FPT
Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được
chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave
một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một
doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu
tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể
aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn
gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng
chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về
cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số
khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải
trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy
trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI
vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc
higravenh CMMI (Bảng 3)
Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI
Khoacute khăn Giải phaacutep
Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về
CMMI
Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo
caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử
CMMCMMI
Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với
chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi
phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ
Mỹ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng
nguồn nhacircn lực
Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute
kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten
fh
Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI
Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep
dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại
đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc
higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như
tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường
đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute
trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số
sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường
Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của
Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể
noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng
để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute
caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về
CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet
thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng
tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh
thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave
một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển
khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề
nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM
tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm
đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho
caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute
của cocircng ty
tư vấn
KPMG
Đồng thời
FSOFT
cũng tổ
chức caacutec
lớp đagraveo tạo
ngắn hạn
cho tất cả
nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải
nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh
saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực
trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave
nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT
ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức
tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa
vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong
nhagrave trường đại học kỹ thuật của
Việt Nam Do vậy hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt
Nam khaacute yếurdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
112
cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave
luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh
giaacute phỏng vấn
Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn
triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2
cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh
giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục
hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng
105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)
Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec
doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)
Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec
doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn
Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT
thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave
doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng
ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT
cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute
CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng
ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ
chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn
gia của Mỹ Trong thực tế triển khai
CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute
kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng
chuyecircn gia Ấn Độ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất
lượng nguồn nhacircn lực
Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten
CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp
phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực
đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc
lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực
khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo
FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của
mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep
ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời
cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu
đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn
viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau
dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại
ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven
đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực
chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm
bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn
70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt
đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển
khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải
coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực
chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy
nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh
cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute
cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của
thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi
ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một
số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về
caacutec tiecircu chuẩn quốc tế
Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh
viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập
FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute
trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng
ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao
chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem
gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT
luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học
tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng
ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu
trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất
lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn
kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học
kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với
Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn
Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn
nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế
Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận
quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute
FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn
sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh
hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu
huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng
kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp
lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven
ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy
bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei
cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn
viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục
được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội
nhập lagrave nguồn nhacircn lực
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
111
Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển
khai CMMI
CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn
quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm
mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ
chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu
hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng
chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu
soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh
nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven
do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh
nghiệp khocircng được như mong đợi FPT
Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được
chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave
một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một
doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu
tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể
aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn
gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng
chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về
cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số
khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải
trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy
trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI
vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc
higravenh CMMI (Bảng 3)
Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI
Khoacute khăn Giải phaacutep
Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về
CMMI
Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo
caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử
CMMCMMI
Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với
chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi
phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ
Mỹ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng
nguồn nhacircn lực
Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute
kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten
fh
Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI
Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep
dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại
đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc
higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như
tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường
đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute
trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số
sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường
Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của
Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể
noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng
để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute
caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về
CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet
thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng
tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh
thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave
một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển
khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề
nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM
tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm
đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho
caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute
của cocircng ty
tư vấn
KPMG
Đồng thời
FSOFT
cũng tổ
chức caacutec
lớp đagraveo tạo
ngắn hạn
cho tất cả
nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải
nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh
saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực
trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave
nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT
ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức
tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa
vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong
nhagrave trường đại học kỹ thuật của
Việt Nam Do vậy hiểu biết về
CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt
Nam khaacute yếurdquo
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
112
cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave
luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh
giaacute phỏng vấn
Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn
triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2
cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh
giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục
hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng
105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)
Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec
doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)
Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec
doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn
Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT
thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave
doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng
ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT
cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute
CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng
ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ
chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn
gia của Mỹ Trong thực tế triển khai
CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute
kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng
chuyecircn gia Ấn Độ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất
lượng nguồn nhacircn lực
Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten
CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp
phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực
đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc
lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực
khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo
FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của
mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep
ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời
cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu
đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn
viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau
dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại
ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven
đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực
chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm
bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn
70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt
đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển
khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải
coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực
chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy
nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh
cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute
cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của
thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi
ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một
số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về
caacutec tiecircu chuẩn quốc tế
Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh
viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập
FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute
trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng
ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao
chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem
gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT
luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học
tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng
ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu
trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất
lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn
kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học
kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với
Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn
Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn
nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế
Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận
quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute
FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn
sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh
hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu
huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng
kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp
lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven
ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy
bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei
cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn
viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục
được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội
nhập lagrave nguồn nhacircn lực
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
112
cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave
luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh
giaacute phỏng vấn
Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn
triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2
cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh
giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục
hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng
105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)
Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec
doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)
Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec
doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn
Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT
thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave
doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng
ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT
cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute
CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng
ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ
chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn
gia của Mỹ Trong thực tế triển khai
CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute
kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng
chuyecircn gia Ấn Độ
Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất
lượng nguồn nhacircn lực
Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten
CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp
phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực
đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc
lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực
khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo
FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của
mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep
ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời
cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu
đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn
viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau
dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại
ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven
đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực
chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm
bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn
70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt
đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển
khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải
coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực
chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy
nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh
cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute
cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của
thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi
ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một
số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về
caacutec tiecircu chuẩn quốc tế
Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh
viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập
FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute
trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng
ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao
chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem
gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT
luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học
tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng
ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu
trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất
lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn
kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học
kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với
Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn
Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn
nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế
Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận
quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute
FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn
sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh
hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu
huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng
kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp
lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven
ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy
bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei
cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn
viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục
được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội
nhập lagrave nguồn nhacircn lực
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
113
7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho
quaacute trigravenh triển khai CMMI
Cam kết của latildenh đạo
Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci
chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng
định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt
được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của
ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một
nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả
đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết
của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự
aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như
sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng
ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung
những bagravei học tiếp theo
Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh
CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ
biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn
toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp
nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute
của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở
Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức
cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức
đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng
chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc
nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho
caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh
giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như
Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp
đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục
nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla
Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo
dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn
nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten
thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute
lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn
bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi
cho toagraven dự aacuten
Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực
Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể
hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ
chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay
đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai
CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui
trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering
Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui
trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho
tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh
Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan
trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự
aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ
chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết
caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)
Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec
chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn
mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm
với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh
nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng
lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG
Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ
thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh
nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave
cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec
cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem
higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ
chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể
nhacircn viecircn noi theo
Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực
trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người
chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của
một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của
FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả
caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh
cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng
một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện
từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những
cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute
phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt
Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute
thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng
thể sử dụng được
Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI
tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh
phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất
lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học
đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế
hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực
về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời
đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển
dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
114
giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho
doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển
Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng
Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp
(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần
khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn
thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay
hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất
keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh
CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave
tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu
hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng
Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute
trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty
Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng
như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh
doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm
necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của
mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại
ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ
lập trigravenh viecircn
Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức
cấu truacutec dự aacuten
Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm
lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten
lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải
ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được
điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng
caacutec vấn đề sau
- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần
thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ
quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp
nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten
- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai
đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu
số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực
lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng
mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo
vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh
triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL
Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)
Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)
vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo
từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)
- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền
với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn
viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động
cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu
- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt
hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra
giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng
đến dự aacuten
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea
Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của
doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của
FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn
quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty
từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp
thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng
tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao
đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep
dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở
hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục
tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn
từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập
trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem
quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ
CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn
hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh
đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec
tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện
Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi
tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự
aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech
biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven
thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh
chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai
dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng
Caacutec cocircng cụ hiệu quả
Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT
luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ
nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute
trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec
goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute
vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển
phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ
trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự
aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep
giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh
giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động
nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như
vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
115
hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ
thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec
cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ
phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng
caacutec cocircng nghệ nagravey
Tư vấn chuyecircn nghiệp
Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI
caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy
dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc
chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để
đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty
Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể
tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương
aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những
nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng
CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định
chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với
caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec
doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ
phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute
trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết
quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao
Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec
chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave
thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao
nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số
doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển
higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty
tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn
Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn
cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc
tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh
tại Việt Nam như ECC International
8 Kết luận
CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ
thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave
cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh
thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường
quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ
quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute
thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh
khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để
triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm
nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai
CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho
doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song
song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng
lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea
Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo
nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu
tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai
aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ
phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm
Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute
coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ
đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh
saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp
phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn
đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh
hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến
thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của
caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)
Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với
caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của
Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc
higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ
cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng
trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea
Tagravei liệu tham khảo
[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services
Location Index
[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is
Offshoringrdquo Computer World
[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or
Innovation Boostrdquo Business Week
[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic
Class visibility and ethnic scapegoating in the
US IT sectorrdquo Journal of Communication
Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83
[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The
Outsourcersrdquo Information Week
[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)
Managing Cross-Cultural Issues in Global Software
Outsourcing Springer Berlin Heidelberg
[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation
Offshoring The Globalization of Innovation
Offshoring Research Network 2006 Survey Report
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
116
[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)
ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation
Offshoring The Global Sourcing of Science and
Engineering Talentrdquo Academy of Management
Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54
[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash
Software Engineering Institute (SEI)
[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ
Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)
Off-Shoring An Elusive Phenomenon National
Academy of Public Administration
[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to
Outsourcing Cisco CIO
[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To
Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends
Quarterly
[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful
Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer
World
[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI
[15] VentureOutsource Terms and Definitions
wwwventureoutsourcecom
[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and
Methods USA Sage Publications
[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm
nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009
[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam
rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009
[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền
thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng
tin vagrave truyền thocircng
[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền
thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ
caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản
xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển
khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng
aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất
theo chuẩn CMMIrdquo
[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt
doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo
VnEconomy 112009
[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược
về CMM vagrave CMMIrdquo
[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn
[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT
Softwarerdquo
[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo
[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh
gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei
nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008
[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm
aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times
[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi
nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009
[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt
vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi
Trẻ Online 172004
[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet
ra từ dự aacutenrdquo FSoft
[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu
nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC
[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt
chứng chỉ CMM 5rdquo 542004
[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh
nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo
[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo
[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần
mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld
332006
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing
117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117
Useful practices in adopting the CMMI standard for
Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from
FPT software
Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung
Faculty of International Economics University of Economics and Business
Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam
This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard
(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT
Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices
(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital
resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)
Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality
norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional
consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to
and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product
quality and competitive competence in the global market of software outsourcing