Thực tiễn hữu ích trong việc triển khai chuẩn CMMI cho các...

13
Tp chí Khoa hc ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010) 105-117 105 Thực tiễn hữu ích trong việc triển khai chuẩn CMMI cho các doanh nghiệp gia công phần mềm Việt Nam: Bài học từ FPT Software Vũ Anh Dũng*, Lê Hải Yến, Vũ Phương Thảo, Xa Mạnh Hùng Khoa Kinh tế Quc tế, Trường Đại hc Kinh tế, Đại hc Quc gia Hà Ni, 144 Xuân Thy, Cu Giy, Hà Ni, Vit Nam Nhn ngày 21 tháng 5 năm 2010 Tóm tt. Bài báo nhm mục đích tìm hiểu và rút ra mt sthc tin hu ích cho vic áp dng và trin khai chuẩn “mô hình trưởng thành năng lực tích hợp” (CMMI) tại các doanh nghip phn mm Vit Nam. Da theo nhng phân tích nghiên cu vthc tin trong vic trin khai chun CMMI lấy FPT Software làm trường hợp điển hình, cthlà những khó khăn của công ty khi áp dụng mô hình này cũng như việc hgii quyết những khó khăn đó ra sao, bài báo tng hợp và đúc kết 8 thc tin hu ích trong vic áp dng chuẩn CMMI. Đó là: (1) Cam kết của lãnh đạo vquá trình trin khai CMMI; (2) Chun bngun lc vốn đủ mnh; (3) Phát triển và trưởng thành vnhân lc; (4) Ngoi nglà mt vấn đề quan trng; (5) Phát triển trưởng thành vqun lý và tchc cu trúc dán; (6) Biến chtiêu chất lượng thành văn hóa; (7) Xây dựng các công chiu quả; và (8) Tư vấn chuyên nghip. Các thc tin này là nhng kinh nghim tốt để các doanh nghip gia công phn mm ca Vit Nam có ththam kho và hc hi khi trin khai áp dng chuẩn CMMI để nâng cao chất lượng sn phẩm và năng lực cnh tranh trong thtrường gia công phn mm quc tế. 1. Bối cảnh nghiên cứu * Công nghip phn mm nói chung và gia công phn mm ca Vit Nam nói riêng có tim năng rất ln vi tốc độ tăng trưởng cao trong những năm vừa qua (BThông tin và truyn thông, 2010; Quc Thanh, 2004; AT Kearney, 2009; Tr.Bình, 2009) và ha hn là ngành mang li nhiu li ích kinh tế cho quc gia. Theo sách trng vcông nghthông tin truyn thông (BThông tin và truyn thông, 2009) Vit Nam có khong 1.500 doanh nghip sn xut, gia công và cung cp dch vphn mềm thu hút hơn ______ * Tác giliên h. ĐT.: 84-4-37547506 E-mail: [email protected] 57.000 lao động trc tiếp tính đến cuối năm 2008. Trong bi cnh khng hong và suy thoái kinh tế toàn cu va qua, ngành công nghip phn mm Vit Nam vẫn tăng trưởng đều đặn trên dưới 30% trong các năm 2008 và 2009 (M.Chung, 2009). Dù có rt nhiều khó khăn và thách thức nhưng Việt Nam vn mnh dạn đặt mc tiêu trthành nước xut khu phn mm ln th3 thế gii sau Ấn Độ và Trung Quc (VnMedia, 2008). Theo phân tích ca TS. Nguyn Trng - Nguyên Chtch hi Tin hc Thành phHChí Minh và Nguyên Chánh văn phòng Ban chđạo Quc gia vCNTT ca Chính ph- trong 15-20 năm tới đây sẽ không có ngành kinh tế nào có tiềm năng mang lại hiu qutoàn din và to lớn hơn cho Việt Nam

Transcript of Thực tiễn hữu ích trong việc triển khai chuẩn CMMI cho các...

Tạp chiacute Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

105

Thực tiễn hữu iacutech trong việc triển khai chuẩn CMMI

cho caacutec doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam

Bagravei học từ FPT Software

Vũ Anh Dũng Lecirc Hải Yến Vũ Phương Thảo Xa Mạnh Hugraveng

Khoa Kinh tế Quốc tế Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hagrave Nội 144 Xuacircn Thủy Cầu Giấy Hagrave Nội Việt Nam

Nhận ngagravey 21 thaacuteng 5 năm 2010

Toacutem tắt Bagravei baacuteo nhằm mục điacutech tigravem hiểu vagrave ruacutet ra một số thực tiễn hữu iacutech cho việc aacutep dụng vagrave

triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec doanh nghiệp phần

mềm Việt Nam Dựa theo những phacircn tiacutech nghiecircn cứu về thực tiễn trong việc triển khai chuẩn

CMMI lấy FPT Software lagravem trường hợp điển higravenh cụ thể lagrave những khoacute khăn của cocircng ty khi aacutep

dụng mocirc higravenh nagravey cũng như việc họ giải quyết những khoacute khăn đoacute ra sao bagravei baacuteo tổng hợp vagrave đuacutec

kết 8 thực tiễn hữu iacutech trong việc aacutep dụng chuẩn CMMI Đoacute lagrave (1) Cam kết của latildenh đạo về quaacute

trigravenh triển khai CMMI (2) Chuẩn bị nguồn lực vốn đủ mạnh (3) Phaacutet triển vagrave trưởng thagravenh về

nhacircn lực (4) Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng (5) Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute vagrave tổ

chức cấu truacutec dự aacuten (6) Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea (7) Xacircy dựng caacutec cocircng cụ hiệu

quả vagrave (8) Tư vấn chuyecircn nghiệp Caacutec thực tiễn nagravey lagrave những kinh nghiệm tốt để caacutec doanh

nghiệp gia cocircng phần mềm của Việt Nam coacute thể tham khảo vagrave học hỏi khi triển khai aacutep dụng

chuẩn CMMI để nacircng cao chất lượng sản phẩm vagrave năng lực cạnh tranh trong thị trường gia cocircng

phần mềm quốc tế

1 Bối cảnh nghiecircn cứu

Cocircng nghiệp phần mềm noacutei chung vagrave gia

cocircng phần mềm của Việt Nam noacutei riecircng coacute tiềm

năng rất lớn với tốc độ tăng trưởng cao trong

những năm vừa qua (Bộ Thocircng tin vagrave truyền

thocircng 2010 Quốc Thanh 2004 AT Kearney

2009 TrBigravenh 2009) vagrave hứa hẹn lagrave ngagravenh mang

lại nhiều lợi iacutech kinh tế cho quốc gia Theo saacutech

trắng về cocircng nghệ thocircng tin truyền thocircng (Bộ

Thocircng tin vagrave truyền thocircng 2009) Việt Nam coacute

khoảng 1500 doanh nghiệp sản xuất gia cocircng

vagrave cung cấp dịch vụ phần mềm thu huacutet hơn

______ Taacutec giả liecircn hệ ĐT 84-4-37547506

E-mail vudungvnueduvn

57000 lao động trực tiếp tiacutenh đến cuối năm

2008 Trong bối cảnh khủng hoảng vagrave suy thoaacutei

kinh tế toagraven cầu vừa qua ngagravenh cocircng nghiệp

phần mềm Việt Nam vẫn tăng trưởng đều đặn

trecircn dưới 30 trong caacutec năm 2008 vagrave 2009

(MChung 2009) Dugrave coacute rất nhiều khoacute khăn vagrave

thaacutech thức nhưng Việt Nam vẫn mạnh dạn đặt

mục tiecircu trở thagravenh nước xuất khẩu phần mềm

lớn thứ 3 thế giới sau Ấn Độ vagrave Trung Quốc

(VnMedia 2008) Theo phacircn tiacutech của TS

Nguyễn Trọng - Nguyecircn Chủ tịch hội Tin học

Thagravenh phố Hồ Chiacute Minh vagrave Nguyecircn Chaacutenh văn

phograveng Ban chỉ đạo Quốc gia về CNTT của

Chiacutenh phủ - trong 15-20 năm tới đacircy sẽ khocircng

coacute ngagravenh kinh tế nagraveo coacute tiềm năng mang lại

hiệu quả toagraven diện vagrave to lớn hơn cho Việt Nam

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

106

so với cocircng nghiệp phần mềm vagrave dịch vụ

CNTT (Hagraven Phi 2009)

Tuy coacute nhiều tiềm năng nhưng ngagravenh cocircng

nghiệp phần mềm Việt Nam cograven bộc lộ rất

nhiều hạn chế vagrave điểm yếu Theo một caacuten bộ

quản lyacute cao cấp của FPT Software ldquotecircn tuổi của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam quaacute mờ

nhạt trecircn thị trường thế giớirdquo (Nguồn phỏng

vấn trực tiếp) Hạn chế lớn nhất của caacutec doanh

nghiệp phần mềm Việt Nam lagrave tiacutenh chuyecircn

nghiệp trong sản xuất phần mềm (Quang Trung

2008) Lợi thế duy nhất của caacutec doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm hiện nay lagrave nhacircn cocircng giaacute rẻ

Để xacircy dựng được vagrave nacircng cao tiacutenh chuyecircn

nghiệp cũng như thương hiệu thigrave việc aacutep dụng

một quy trigravenh chuẩn với caacutec tiecircu chuẩn kiểm

soaacutet chất lượng chặt chẽ lagrave quan trọng Phần

mềm lagrave ngagravenh cocircng nghiệp đogravei hỏi nhiều nhất lagrave

chất xaacutem tức lagrave lao động triacute tuệ cao sử dụng triacute

oacutec con người lagrave chiacutenh chứ khocircng cần nhiều đến

maacutey moacutec Vigrave thế để đaacutenh giaacute chất lượng của

doanh nghiệp phần mềm khocircng thể thẩm định

dacircy chuyền sản xuất cụ thể nagraveo magrave phải dựa

trecircn những tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute chất lượng tổng

thể của doanh nghiệp đoacute Muốn tạo được uy tiacuten

vagrave nacircng cao được năng lực thương hiệu của

migravenh hay noacutei một caacutech khaacutec để coacute cocircng cụ

marketing tốt nhất vagrave để thế giới biết đến thigrave

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam cần phải

coacute chất lượng tốt nhất (Nguồn phỏng vấn trực

tiếp FPT Software) Trong khi đoacute tiecircu chuẩn

đaacutenh giaacute chất lượng ISO trở necircn quaacute phổ biến

vagrave do vậy việc đạt được chứng chỉ ISO trở necircn

bigravenh thường vagrave khocircng đủ độ tin cậy để đaacutenh giaacute

doanh nghiệp phần mềm vigrave trecircn thực tế rất

nhiều doanh nghiệp trecircn thế giới trong ngagravenh

cocircng nghiệp phần mềm noacutei riecircng vagrave caacutec lĩnh

vực khaacutec noacutei chung đatilde đạt được chứng chỉ ISO

Hiện nay chuẩn ldquomocirc higravenh trưởng thagravenh

năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) lagrave tiecircu chuẩn Quốc

tế về quản lyacute quy trigravenh chất lượng của caacutec sản

phẩm phần mềm So với ISO thigrave CMMI coacute

nhiều ưu việt đặc biệt lagrave về hiệu quả loại bỏ lỗi

(Higravenh 1) Hơn thế CMMI cograven lagrave một khung

khổ caacutec chuẩn mực đề ra cho một tiến trigravenh sản

xuất phần mềm hiệu quả magrave nếu caacutec tổ chức aacutep

dụng noacute sẽ thu lại sự khả dụng về mặt chi phiacute

thời gian biểu chức năng vagrave chất lượng sản

phẩm phần mềm Đối với caacutec doanh nghiệp

phần mềm hiện nay CMMI chiacutenh lagrave tiecircu chuẩn

đaacutenh giaacute mức độ chuyecircn nghiệp vagrave chất lượng

phần mềm Cũng theo caacuten bộ quản lyacute cao cấp

của FPT Software trong giai đoạn hiện nay vagrave

trong thời gian tới ldquonếu lagrave doanh nghiệp phần

mềm tham gia hoạt động thuecirc gia cocircng thigrave cần

phải đạt được CMMI để coacute thể khẳng định

được năng lực của migravenh cũng như để coacute thể

marketing trecircn thị trường thế giớirdquo (Nguồn

phỏng vấn trực tiếp) Chiacutenh vigrave vậy nhagrave nước

đang coacute những goacutei đầu tư lớn cho việc nacircng cao

sức cạnh tranh của doanh nghiệp phần mềm

trong nước so với thế giới đặc biệt lagrave việc nacircng

cao khả năng ứng dụng vagrave đạt chuẩn CMMI với

goacutei hỗ trợ 60 tỉ đồng cocircng bố vagraveo thaacuteng 12009

để phấn đấu trở thagravenh nước xuất khẩu phần

mềm thứ 3 thế giới (Bộ Thocircng tin vagrave truyền

thocircng 2010) Điều nagravey cho thấy tầm quan trọng

của CMMI vagrave quyết tacircm của Nhagrave nước vagrave

Chiacutenh phủ Việt Nam phối hợp với caacutec doanh

nghiệp trong việc triển khai ứng dụng CMMI để

thuacutec đẩy sự phaacutet triển của phần mềm Việt Nam

lagravem tăng khả năng cạnh tranh của caacutec doanh

nghiệp phần mềm Việt trecircn thị trường quốc tế

Nguồn Hồng Vy (2006)

Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect

Removal Efficiency)

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

107

Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect Removal Efficiency)

Tuy nhiecircn trecircn thực tế hiện chỉ coacute một số iacutet

caacutec doanh nghiệp Việt Nam đạt chứng chỉ

CMMI vagrave đa phần lagrave caacutec doanh nghiệp lớn

(Hồng Vy 2006) Việc aacutep dụng CMMI ra sao

vagrave coacute những khoacute khăn thuận lợi gigrave cũng như

caacutec thực tiễn hữu iacutech trong việc aacutep dụng cũng

chưa được đề cập Vấn đề nagravey cần được nghiecircn

cứu vagrave trả lời

2 Thuecirc gia cocircng vagrave gia cocircng phần mềm

Coacute nhiều định nghĩa khaacutec nhau về thuecirc gia

cocircng (outsourcing) Theo định nghĩa của tổ

chức Venture Outsource thuecirc gia cocircng lagrave việc

thuecirc lại một becircn thứ ba thực hiện caacutec hợp

đồng hoặc một phần hợp đồng xacircy dựng

một qui trigravenh như thiết kế hoặc sản xuất

sản phẩm Giống như vậy tập đoagraven Cisco định

nghĩa thuecirc gia cocircng đơn giản lagrave việc thuecirc dịch

vụ với một becircn thứ ba (Overby 2007) Từ điển

Dictionarycom cũng định nghĩa thuecirc gia cocircng

lagrave việc mua dịch vụ của sản phẩm như caacutec linh

phụ kiện sử dụng trong việc sản xuất một

phương tiện ocirc tocirc từ một nhagrave cung cấp hay sản

xuất becircn ngoagravei để cắt giảm chi phiacute (Babu

2005) Như vậy noacutei đến thuecirc gia cocircng hay

ldquooutsourcingrdquo lagrave noacutei đến sự thu huacutet nguồn lực

becircn ngoagravei nhằm mục điacutech thực hiện những cocircng

việc sự vụ theo hợp đồng sử dụng nguồn lực

becircn ngoagravei để thực hiện một số cocircng đoạn trong

sản xuất kinh doanh Bản chất của hoạt động

gia cocircng lagrave một hoạt động kinh doanh thương

mại giữa becircn nhận gia cocircng vagrave becircn thuecirc gia

cocircng Becircn nhận gia cocircng sẽ nhận nguyecircn liệu

hay baacuten thagravenh phẩm của một becircn khaacutec (gọi lagrave

becircn đặt gia cocircng) để chế biến thagravenh sản phẩm

giao lại cho becircn đặt gia cocircng vagrave nhận thugrave lao

(hay phiacute gia cocircng)

Gia cocircng phần mềm được hiểu như việc lagravem

thuecirc một phần hay toagraven phần caacutec dự aacuten phần

mềm với tư caacutech gia cocircng sản phẩm thay vigrave sở

hữu sản phẩm (Babu 2005) Việc định đoạt sản

phẩm thuộc về nơi thuecirc gia cocircng phần mềm

Nhiệm vụ của đơn vị gia cocircng phần mềm lagrave lagravem

ra sản phẩm thoả matilden yecircu cầu của đơn vị tổ

chức thuecirc gia cocircng khocircng tham gia vagraveo việc

kinh doanh sản phẩm Như vậy gia cocircng phần

mềm chỉ lagrave một giai đoạn trong quaacute trigravenh sản

phẩm đến với người dugraveng Ở phạm vi hẹp hơn

khaacutei niệm gia cocircng xuất khẩu phần mềm

thường được nhắc đến Theo Lecirc Huy Hoagraveng

(2008) gia cocircng xuất khẩu phần mềm lagrave higravenh

thức gia cocircng phần mềm trong đoacute becircn nhận gia

cocircng (nước xuất khẩu) vagrave becircn thuecirc gia cocircng

(nước nhập khẩu) lagrave hai quốc gia khaacutec nhau

Becircn nhận gia cocircng sau khi hoagraven thagravenh cocircng

việc gia cocircng phần mềm theo yecircu cầu thigrave xuất

khẩu phần mềm cho becircn thuecirc gia cocircng vagrave nhận

phiacute gia cocircng từ becircn thuecirc gia cocircng

Đatilde coacute nhiều bagravei viết hay cocircng trigravenh nghiecircn

cứu tập trung đưa ra caacutec hướng dẫn qui trigravenh vagrave

caacutec bước chiến lược hay caacutec thực tiễn tốt nhất

của việc quản trị caacutec dự aacuten thuecirc gia cocircng

(Overby 2007 Norwood et al 2006 Babu

2005 Gareiss 2002 Rothman 2003 Lewin

and Couto 2006 Ganesh 2007) Một số caacutec

cocircng trigravenh khaacutec cũng đưa ra caacutec vấn đề caacutec rủi

ro khoacute khăn thuận lợi lợi iacutech mặt traacutei cũng

như xu thế của hoạt động thuecirc gia cocircng

(Roehrig 2006 Krishna et al 2006 Overby

2007 Manning et al 2008 Engardio 2006)

Tuy nhiecircn đa phần caacutec bagravei viết vagrave cocircng trigravenh

nghiecircn cứu đoacute đứng trecircn goacutec độ aacutep dụng vagrave

phục vụ cho becircn đi thuecirc gia cocircng chứ khocircng

phải becircn nhận gia cocircng

3 Cơ sở khoa học của chuẩn CMMI

Theo Viện kỹ sư phần mềm SEI của Mỹ

(Software Engineering Institute) chuẩn CMMI

được mocirc tả ldquolagrave một phương phaacutep tiếp cận cải

tiến quy trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec

yếu tố thiết yếu của quaacute trigravenh hiệu quả cuối

ldquoCMMI lagrave một phương phaacutep tiếp cận cải tiến quy

trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec yếu tố thiết

yếu của quaacute trigravenh magrave hiệu quả cuối cugraveng lagrave cải

thiện hiệu suấtrdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

108

cugraveng lagrave cải thiện hiệu suất của họ CMMI coacute thể

được dugraveng để hướng dẫn cải tiến quy trigravenh qua

một dự aacuten một bộ phận hoặc một tổ chức toagraven

bộ Noacute giuacutep tiacutech hợp caacutec chức năng riecircng biệt

theo truyền thống tổ chức thiết lập mục tiecircu cải

tiến qui trigravenh vagrave caacutec ưu tiecircn hướng dẫn cho caacutec

quy trigravenh chất lượng vagrave cung cấp một điểm

tham chiếu cho caacutec quy trigravenh thẩm định hiện

hagravenhrdquo CMMI bao gồm những thực tiễn tốt nhất

được tập hợp ruacutet tỉa từ rất nhiều tổ chức phaacutet

triển phần mềm khaacutec nhau vagrave chuacuteng được tổ

chức thagravenh 5 mức độ trưởng thagravenh đề cập becircn

dưới Như vậy coacute thể noacutei CMMI lagrave một bộ

khung những chuẩn đề ra cho một tiến trigravenh sản

xuất phần mềm hiệu quả bao gồm việc mocirc tả

caacutec nguyecircn tắc caacutec thực tiễn lịch trigravenh cho

một dự aacuten phần mềm

CMMI lagrave phiecircn bản cải thiện từ CMM

được nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển bởi Viện SEI của

Mỹ CMMI được tiacutech hợp từ nhiều mocirc higravenh

khaacutec nhau phugrave hợp cho cả những doanh nghiệp

phần cứng vagrave tiacutech hợp hệ thống chứ khocircng chỉ

đơn thuần aacutep dụng cho doanh nghiệp sản xuất

phần mềm như CMM trước đacircy CMMI đưa ra

cụ thể caacutec mocirc higravenh khaacutec nhau cho từng mục

điacutech sử dụng coacute đặc điecircm riecircng bao gồm

- CMMI-SW mocirc higravenh chỉ dagravenh riecircng cho

phần mềm

- CMMI-SESW mocirc higravenh tiacutech hợp dagravenh cho

caacutec hệ thống vagrave kỹ sư phần mềm

- CMMI-SESWIPPD mocirc higravenh dagravenh cho

caacutec hệ thống kỹ sư phần mềm vagrave việc tiacutech hợp

sản phẩm cugraveng quaacute trigravenh phaacutet triển noacute

CMMI coacute năm cấp độ Caacutec cấp độ thể hiện

từng mức trưởng thagravenh của hệ thống quản lyacute

quy trigravenh sản xuất vagrave chất lượng doanh nghiệp

(Mellon 2006)

- Cấp 1 - Initial (Khởi đầu) Quy trigravenh sản

xuất phần mềm coacute đặc điểm tự phaacutet thagravenh cocircng

chỉ dựa vagraveo nỗ lực của caacute nhacircn hoặc tagravei năng

Đacircy cũng chiacutenh lagrave đặc điểm thường coacute của caacutec

doanh nghiệp nhỏ Cấp độ 1 lagrave bước khởi đầu

của CMMI mọi doanh nghiệp cocircng ty phần

mềm caacutec nhoacutem caacute nhacircn đều coacute thể đạt được Ở

cấp độ nagravey doanh nghiệp thường khocircng cung

cấp mocirci trường phaacutet triển ổn định Thagravenh cocircng

của doanh nghiệp quyết định trecircn năng lực của

caacute nhacircn tagravei năng trong doanh nghiệp vagrave khocircng

thuộc caacutec quy trigravenh đatilde chứng minh Với cấp độ

nagravey doanh nghiệp thường sản xuất ra sản phẩm

phần mềm vagrave dịch vụ tuy nhiecircn họ thường

xuyecircn vượt quaacute dự thảo ngacircn saacutech vagrave kế hoạch

lagravem việc của dự aacuten

- Cấp 2 - Repeatable (Lặp lại) Caacutec quy

trigravenh quản lyacute dự aacuten cơ bản được thiết lập để

kiểm soaacutet chi phiacute kế hoạch vagrave khối lượng hoagraven

thagravenh Caacutec nguyecircn lyacute về quy trigravenh cơ bản được

higravenh thagravenh nhằm đạt được thagravenh cocircng như

những phần mềm tương tự

- Cấp 3 - Defined (Xaacutec lập) Quy trigravenh

phần mềm cho caacutec hoạt động quản lyacute cũng như

sản xuất được tagravei liệu hoacutea chuẩn hoacutea vagrave tiacutech

hợp vagraveo quy trigravenh phần mềm chuẩn của nhagrave sản

xuất Caacutec dự aacuten sử dụng quy trigravenh phần mềm

hiệu chỉnh được phecirc duyệt dựa trecircn quy trigravenh

chuẩn của nhagrave sản xuất để phaacutet triển vagrave bảo trigrave

sản phẩm phần mềm

- Cấp 4 - Quantitatively Managed (Kiểm

soaacutet) Thực hiện đo lường chi tiết quy trigravenh

phần mềm vagrave chất lượng sản phẩm Cả quy

trigravenh sản xuất vagrave sản phẩm phầm mềm được

kiểm soaacutet theo định lượng

- Cấp 5 - Optimizing (Tối ưu) Quy trigravenh

liecircn tục được cải tiến dựa trecircn những yacute kiến

phản hồi từ việc sử dụng quy trigravenh thiacute điểm

những yacute tưởng quản lyacute vagrave cocircng nghệ mới

Theo SEI CMMI đem lại nhiecircu lơi ich cho

doanh nghiecircp gia cocircng ph ần mềm Caacutec lợi iacutech

đoacute gồm doanh nghiệp hoạt động một caacutech rotilde

ragraveng liecircn kết với mục tiecircu kinh doanh tầm nhigraven

vagraveo caacutec hoạt động của doanh nghiệp được tăng

lecircn giuacutep đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ

của tổ chức đaacutep ứng kỳ vọng của khaacutech hagraveng

vagrave doanh nghiệp học được kinh nghiệm thực tế

từ caacutec khu vực mới của thực tiễn tốt nhất (viacute dụ

như việc đo lường kết quả hay nhận biết vagrave

phograveng traacutenh caacutec nguy cơ) Hagrave Hữu Cường

(2008) cũng chỉ ra caacutec lợi iacutech của việc aacutep dụng

CMMI khocircng chỉ đối với caacutec doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm magrave cograven cả đối với người lao

động (Bảng 1)

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

109

Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI

Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động

Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng

cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động

Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc

tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể

Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức

Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ

chốt trong tổ chức

Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu

Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt

hơn

Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute

cocircng việc

Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh

tiacutech

Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được

quan tacircm

Coacute cơ hội thăng tiến

Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu

Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)

Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một

số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ

yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về

quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006

John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa

2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm

khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo

nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa

coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn

đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn

CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute

đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại

cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm

4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu

Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu

vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho

việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh

trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam

FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh

nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh

nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh

cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute

chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave

đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh

cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai

vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập

trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu

iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được

hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay

kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh

triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp

cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT

5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu

Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep

nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử

dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case

study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin

(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave

giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng

CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn

cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau

- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt

chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những

khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute

khăn đoacute như thế nagraveo

- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường

hợp FPT Software lagrave gigrave

6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại

FPT Software

FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một

cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được

biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

110

Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave

2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu

đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một

trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế

giới (FPT Software 2008)

Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo

những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven

coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại

sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng

nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định

thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc

tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi

Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin

vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh

đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn

CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh

nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave

cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm

2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-

4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng

ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt

CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5

Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave

phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten

CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế

giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt

được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software

khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị

trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường

khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của

nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng

thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt

Nam hiện nay

Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn

CMMI tại FPT Software

FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten

CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute

kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn

Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006

FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute

FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện

nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng

150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được

Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng

nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt

mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về

năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec

mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại

FPT Software

Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT

Dự aacuten Mốc thời gian

Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt

CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản

lyacute tổ chức sản xuất phaacutet

triển kỹ năng lập kế

hoạch phacircn tiacutech

Nacircng cao thương hiệu

trecircn trường quốc tế

Trưởng thagravenh về năng lực

quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu

chất lượng khaacutech hagraveng

Đứng trong top 120 cocircng ty

phần mềm coacute chất lượng hagraveng

đầu thế giới

CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10

Giảm chi phiacute sửa chữa

10

Quản lyacute cocircng nghệ theo

quy trigravenh 100

Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra

Năng lực quản lyacute tiến độ của

dự aacuten tăng 67

Chất lượng tăng 13

Năng suất lao động tăng 33

CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu

mới của CMMI vagrave đạt

CMMI-5 trong vograveng 1

năm

Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo

danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ

chức trecircn toagraven thế giới được

SEI cocircng nhận

Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

111

Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển

khai CMMI

CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn

quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm

mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ

chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu

hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng

chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu

soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh

nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven

do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh

nghiệp khocircng được như mong đợi FPT

Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được

chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave

một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một

doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu

tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể

aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn

gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng

chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về

cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số

khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải

trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy

trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI

vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc

higravenh CMMI (Bảng 3)

Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI

Khoacute khăn Giải phaacutep

Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về

CMMI

Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo

caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử

CMMCMMI

Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với

chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi

phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ

Mỹ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng

nguồn nhacircn lực

Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute

kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten

fh

Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI

Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep

dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại

đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc

higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như

tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường

đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute

trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số

sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường

Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của

Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể

noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng

để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute

caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về

CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet

thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng

tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh

thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave

một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển

khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề

nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM

tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm

đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho

caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute

của cocircng ty

tư vấn

KPMG

Đồng thời

FSOFT

cũng tổ

chức caacutec

lớp đagraveo tạo

ngắn hạn

cho tất cả

nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải

nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh

saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực

trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave

nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT

ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức

tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa

vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong

nhagrave trường đại học kỹ thuật của

Việt Nam Do vậy hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt

Nam khaacute yếurdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

112

cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave

luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh

giaacute phỏng vấn

Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn

triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2

cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh

giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục

hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng

105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)

Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec

doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)

Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec

doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn

Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT

thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave

doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng

ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT

cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute

CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng

ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ

chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn

gia của Mỹ Trong thực tế triển khai

CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute

kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng

chuyecircn gia Ấn Độ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất

lượng nguồn nhacircn lực

Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten

CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp

phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực

đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc

lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực

khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo

FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của

mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep

ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời

cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu

đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn

viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau

dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại

ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven

đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực

chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm

bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn

70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt

đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển

khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải

coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực

chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy

nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh

cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute

cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của

thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi

ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một

số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về

caacutec tiecircu chuẩn quốc tế

Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh

viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập

FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute

trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng

ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao

chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem

gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT

luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học

tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng

ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu

trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất

lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn

kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học

kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với

Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn

Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn

nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế

Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận

quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute

FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn

sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh

hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu

huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng

kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp

lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven

ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy

bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei

cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn

viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục

được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội

nhập lagrave nguồn nhacircn lực

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

106

so với cocircng nghiệp phần mềm vagrave dịch vụ

CNTT (Hagraven Phi 2009)

Tuy coacute nhiều tiềm năng nhưng ngagravenh cocircng

nghiệp phần mềm Việt Nam cograven bộc lộ rất

nhiều hạn chế vagrave điểm yếu Theo một caacuten bộ

quản lyacute cao cấp của FPT Software ldquotecircn tuổi của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam quaacute mờ

nhạt trecircn thị trường thế giớirdquo (Nguồn phỏng

vấn trực tiếp) Hạn chế lớn nhất của caacutec doanh

nghiệp phần mềm Việt Nam lagrave tiacutenh chuyecircn

nghiệp trong sản xuất phần mềm (Quang Trung

2008) Lợi thế duy nhất của caacutec doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm hiện nay lagrave nhacircn cocircng giaacute rẻ

Để xacircy dựng được vagrave nacircng cao tiacutenh chuyecircn

nghiệp cũng như thương hiệu thigrave việc aacutep dụng

một quy trigravenh chuẩn với caacutec tiecircu chuẩn kiểm

soaacutet chất lượng chặt chẽ lagrave quan trọng Phần

mềm lagrave ngagravenh cocircng nghiệp đogravei hỏi nhiều nhất lagrave

chất xaacutem tức lagrave lao động triacute tuệ cao sử dụng triacute

oacutec con người lagrave chiacutenh chứ khocircng cần nhiều đến

maacutey moacutec Vigrave thế để đaacutenh giaacute chất lượng của

doanh nghiệp phần mềm khocircng thể thẩm định

dacircy chuyền sản xuất cụ thể nagraveo magrave phải dựa

trecircn những tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute chất lượng tổng

thể của doanh nghiệp đoacute Muốn tạo được uy tiacuten

vagrave nacircng cao được năng lực thương hiệu của

migravenh hay noacutei một caacutech khaacutec để coacute cocircng cụ

marketing tốt nhất vagrave để thế giới biết đến thigrave

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam cần phải

coacute chất lượng tốt nhất (Nguồn phỏng vấn trực

tiếp FPT Software) Trong khi đoacute tiecircu chuẩn

đaacutenh giaacute chất lượng ISO trở necircn quaacute phổ biến

vagrave do vậy việc đạt được chứng chỉ ISO trở necircn

bigravenh thường vagrave khocircng đủ độ tin cậy để đaacutenh giaacute

doanh nghiệp phần mềm vigrave trecircn thực tế rất

nhiều doanh nghiệp trecircn thế giới trong ngagravenh

cocircng nghiệp phần mềm noacutei riecircng vagrave caacutec lĩnh

vực khaacutec noacutei chung đatilde đạt được chứng chỉ ISO

Hiện nay chuẩn ldquomocirc higravenh trưởng thagravenh

năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) lagrave tiecircu chuẩn Quốc

tế về quản lyacute quy trigravenh chất lượng của caacutec sản

phẩm phần mềm So với ISO thigrave CMMI coacute

nhiều ưu việt đặc biệt lagrave về hiệu quả loại bỏ lỗi

(Higravenh 1) Hơn thế CMMI cograven lagrave một khung

khổ caacutec chuẩn mực đề ra cho một tiến trigravenh sản

xuất phần mềm hiệu quả magrave nếu caacutec tổ chức aacutep

dụng noacute sẽ thu lại sự khả dụng về mặt chi phiacute

thời gian biểu chức năng vagrave chất lượng sản

phẩm phần mềm Đối với caacutec doanh nghiệp

phần mềm hiện nay CMMI chiacutenh lagrave tiecircu chuẩn

đaacutenh giaacute mức độ chuyecircn nghiệp vagrave chất lượng

phần mềm Cũng theo caacuten bộ quản lyacute cao cấp

của FPT Software trong giai đoạn hiện nay vagrave

trong thời gian tới ldquonếu lagrave doanh nghiệp phần

mềm tham gia hoạt động thuecirc gia cocircng thigrave cần

phải đạt được CMMI để coacute thể khẳng định

được năng lực của migravenh cũng như để coacute thể

marketing trecircn thị trường thế giớirdquo (Nguồn

phỏng vấn trực tiếp) Chiacutenh vigrave vậy nhagrave nước

đang coacute những goacutei đầu tư lớn cho việc nacircng cao

sức cạnh tranh của doanh nghiệp phần mềm

trong nước so với thế giới đặc biệt lagrave việc nacircng

cao khả năng ứng dụng vagrave đạt chuẩn CMMI với

goacutei hỗ trợ 60 tỉ đồng cocircng bố vagraveo thaacuteng 12009

để phấn đấu trở thagravenh nước xuất khẩu phần

mềm thứ 3 thế giới (Bộ Thocircng tin vagrave truyền

thocircng 2010) Điều nagravey cho thấy tầm quan trọng

của CMMI vagrave quyết tacircm của Nhagrave nước vagrave

Chiacutenh phủ Việt Nam phối hợp với caacutec doanh

nghiệp trong việc triển khai ứng dụng CMMI để

thuacutec đẩy sự phaacutet triển của phần mềm Việt Nam

lagravem tăng khả năng cạnh tranh của caacutec doanh

nghiệp phần mềm Việt trecircn thị trường quốc tế

Nguồn Hồng Vy (2006)

Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect

Removal Efficiency)

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

107

Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect Removal Efficiency)

Tuy nhiecircn trecircn thực tế hiện chỉ coacute một số iacutet

caacutec doanh nghiệp Việt Nam đạt chứng chỉ

CMMI vagrave đa phần lagrave caacutec doanh nghiệp lớn

(Hồng Vy 2006) Việc aacutep dụng CMMI ra sao

vagrave coacute những khoacute khăn thuận lợi gigrave cũng như

caacutec thực tiễn hữu iacutech trong việc aacutep dụng cũng

chưa được đề cập Vấn đề nagravey cần được nghiecircn

cứu vagrave trả lời

2 Thuecirc gia cocircng vagrave gia cocircng phần mềm

Coacute nhiều định nghĩa khaacutec nhau về thuecirc gia

cocircng (outsourcing) Theo định nghĩa của tổ

chức Venture Outsource thuecirc gia cocircng lagrave việc

thuecirc lại một becircn thứ ba thực hiện caacutec hợp

đồng hoặc một phần hợp đồng xacircy dựng

một qui trigravenh như thiết kế hoặc sản xuất

sản phẩm Giống như vậy tập đoagraven Cisco định

nghĩa thuecirc gia cocircng đơn giản lagrave việc thuecirc dịch

vụ với một becircn thứ ba (Overby 2007) Từ điển

Dictionarycom cũng định nghĩa thuecirc gia cocircng

lagrave việc mua dịch vụ của sản phẩm như caacutec linh

phụ kiện sử dụng trong việc sản xuất một

phương tiện ocirc tocirc từ một nhagrave cung cấp hay sản

xuất becircn ngoagravei để cắt giảm chi phiacute (Babu

2005) Như vậy noacutei đến thuecirc gia cocircng hay

ldquooutsourcingrdquo lagrave noacutei đến sự thu huacutet nguồn lực

becircn ngoagravei nhằm mục điacutech thực hiện những cocircng

việc sự vụ theo hợp đồng sử dụng nguồn lực

becircn ngoagravei để thực hiện một số cocircng đoạn trong

sản xuất kinh doanh Bản chất của hoạt động

gia cocircng lagrave một hoạt động kinh doanh thương

mại giữa becircn nhận gia cocircng vagrave becircn thuecirc gia

cocircng Becircn nhận gia cocircng sẽ nhận nguyecircn liệu

hay baacuten thagravenh phẩm của một becircn khaacutec (gọi lagrave

becircn đặt gia cocircng) để chế biến thagravenh sản phẩm

giao lại cho becircn đặt gia cocircng vagrave nhận thugrave lao

(hay phiacute gia cocircng)

Gia cocircng phần mềm được hiểu như việc lagravem

thuecirc một phần hay toagraven phần caacutec dự aacuten phần

mềm với tư caacutech gia cocircng sản phẩm thay vigrave sở

hữu sản phẩm (Babu 2005) Việc định đoạt sản

phẩm thuộc về nơi thuecirc gia cocircng phần mềm

Nhiệm vụ của đơn vị gia cocircng phần mềm lagrave lagravem

ra sản phẩm thoả matilden yecircu cầu của đơn vị tổ

chức thuecirc gia cocircng khocircng tham gia vagraveo việc

kinh doanh sản phẩm Như vậy gia cocircng phần

mềm chỉ lagrave một giai đoạn trong quaacute trigravenh sản

phẩm đến với người dugraveng Ở phạm vi hẹp hơn

khaacutei niệm gia cocircng xuất khẩu phần mềm

thường được nhắc đến Theo Lecirc Huy Hoagraveng

(2008) gia cocircng xuất khẩu phần mềm lagrave higravenh

thức gia cocircng phần mềm trong đoacute becircn nhận gia

cocircng (nước xuất khẩu) vagrave becircn thuecirc gia cocircng

(nước nhập khẩu) lagrave hai quốc gia khaacutec nhau

Becircn nhận gia cocircng sau khi hoagraven thagravenh cocircng

việc gia cocircng phần mềm theo yecircu cầu thigrave xuất

khẩu phần mềm cho becircn thuecirc gia cocircng vagrave nhận

phiacute gia cocircng từ becircn thuecirc gia cocircng

Đatilde coacute nhiều bagravei viết hay cocircng trigravenh nghiecircn

cứu tập trung đưa ra caacutec hướng dẫn qui trigravenh vagrave

caacutec bước chiến lược hay caacutec thực tiễn tốt nhất

của việc quản trị caacutec dự aacuten thuecirc gia cocircng

(Overby 2007 Norwood et al 2006 Babu

2005 Gareiss 2002 Rothman 2003 Lewin

and Couto 2006 Ganesh 2007) Một số caacutec

cocircng trigravenh khaacutec cũng đưa ra caacutec vấn đề caacutec rủi

ro khoacute khăn thuận lợi lợi iacutech mặt traacutei cũng

như xu thế của hoạt động thuecirc gia cocircng

(Roehrig 2006 Krishna et al 2006 Overby

2007 Manning et al 2008 Engardio 2006)

Tuy nhiecircn đa phần caacutec bagravei viết vagrave cocircng trigravenh

nghiecircn cứu đoacute đứng trecircn goacutec độ aacutep dụng vagrave

phục vụ cho becircn đi thuecirc gia cocircng chứ khocircng

phải becircn nhận gia cocircng

3 Cơ sở khoa học của chuẩn CMMI

Theo Viện kỹ sư phần mềm SEI của Mỹ

(Software Engineering Institute) chuẩn CMMI

được mocirc tả ldquolagrave một phương phaacutep tiếp cận cải

tiến quy trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec

yếu tố thiết yếu của quaacute trigravenh hiệu quả cuối

ldquoCMMI lagrave một phương phaacutep tiếp cận cải tiến quy

trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec yếu tố thiết

yếu của quaacute trigravenh magrave hiệu quả cuối cugraveng lagrave cải

thiện hiệu suấtrdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

108

cugraveng lagrave cải thiện hiệu suất của họ CMMI coacute thể

được dugraveng để hướng dẫn cải tiến quy trigravenh qua

một dự aacuten một bộ phận hoặc một tổ chức toagraven

bộ Noacute giuacutep tiacutech hợp caacutec chức năng riecircng biệt

theo truyền thống tổ chức thiết lập mục tiecircu cải

tiến qui trigravenh vagrave caacutec ưu tiecircn hướng dẫn cho caacutec

quy trigravenh chất lượng vagrave cung cấp một điểm

tham chiếu cho caacutec quy trigravenh thẩm định hiện

hagravenhrdquo CMMI bao gồm những thực tiễn tốt nhất

được tập hợp ruacutet tỉa từ rất nhiều tổ chức phaacutet

triển phần mềm khaacutec nhau vagrave chuacuteng được tổ

chức thagravenh 5 mức độ trưởng thagravenh đề cập becircn

dưới Như vậy coacute thể noacutei CMMI lagrave một bộ

khung những chuẩn đề ra cho một tiến trigravenh sản

xuất phần mềm hiệu quả bao gồm việc mocirc tả

caacutec nguyecircn tắc caacutec thực tiễn lịch trigravenh cho

một dự aacuten phần mềm

CMMI lagrave phiecircn bản cải thiện từ CMM

được nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển bởi Viện SEI của

Mỹ CMMI được tiacutech hợp từ nhiều mocirc higravenh

khaacutec nhau phugrave hợp cho cả những doanh nghiệp

phần cứng vagrave tiacutech hợp hệ thống chứ khocircng chỉ

đơn thuần aacutep dụng cho doanh nghiệp sản xuất

phần mềm như CMM trước đacircy CMMI đưa ra

cụ thể caacutec mocirc higravenh khaacutec nhau cho từng mục

điacutech sử dụng coacute đặc điecircm riecircng bao gồm

- CMMI-SW mocirc higravenh chỉ dagravenh riecircng cho

phần mềm

- CMMI-SESW mocirc higravenh tiacutech hợp dagravenh cho

caacutec hệ thống vagrave kỹ sư phần mềm

- CMMI-SESWIPPD mocirc higravenh dagravenh cho

caacutec hệ thống kỹ sư phần mềm vagrave việc tiacutech hợp

sản phẩm cugraveng quaacute trigravenh phaacutet triển noacute

CMMI coacute năm cấp độ Caacutec cấp độ thể hiện

từng mức trưởng thagravenh của hệ thống quản lyacute

quy trigravenh sản xuất vagrave chất lượng doanh nghiệp

(Mellon 2006)

- Cấp 1 - Initial (Khởi đầu) Quy trigravenh sản

xuất phần mềm coacute đặc điểm tự phaacutet thagravenh cocircng

chỉ dựa vagraveo nỗ lực của caacute nhacircn hoặc tagravei năng

Đacircy cũng chiacutenh lagrave đặc điểm thường coacute của caacutec

doanh nghiệp nhỏ Cấp độ 1 lagrave bước khởi đầu

của CMMI mọi doanh nghiệp cocircng ty phần

mềm caacutec nhoacutem caacute nhacircn đều coacute thể đạt được Ở

cấp độ nagravey doanh nghiệp thường khocircng cung

cấp mocirci trường phaacutet triển ổn định Thagravenh cocircng

của doanh nghiệp quyết định trecircn năng lực của

caacute nhacircn tagravei năng trong doanh nghiệp vagrave khocircng

thuộc caacutec quy trigravenh đatilde chứng minh Với cấp độ

nagravey doanh nghiệp thường sản xuất ra sản phẩm

phần mềm vagrave dịch vụ tuy nhiecircn họ thường

xuyecircn vượt quaacute dự thảo ngacircn saacutech vagrave kế hoạch

lagravem việc của dự aacuten

- Cấp 2 - Repeatable (Lặp lại) Caacutec quy

trigravenh quản lyacute dự aacuten cơ bản được thiết lập để

kiểm soaacutet chi phiacute kế hoạch vagrave khối lượng hoagraven

thagravenh Caacutec nguyecircn lyacute về quy trigravenh cơ bản được

higravenh thagravenh nhằm đạt được thagravenh cocircng như

những phần mềm tương tự

- Cấp 3 - Defined (Xaacutec lập) Quy trigravenh

phần mềm cho caacutec hoạt động quản lyacute cũng như

sản xuất được tagravei liệu hoacutea chuẩn hoacutea vagrave tiacutech

hợp vagraveo quy trigravenh phần mềm chuẩn của nhagrave sản

xuất Caacutec dự aacuten sử dụng quy trigravenh phần mềm

hiệu chỉnh được phecirc duyệt dựa trecircn quy trigravenh

chuẩn của nhagrave sản xuất để phaacutet triển vagrave bảo trigrave

sản phẩm phần mềm

- Cấp 4 - Quantitatively Managed (Kiểm

soaacutet) Thực hiện đo lường chi tiết quy trigravenh

phần mềm vagrave chất lượng sản phẩm Cả quy

trigravenh sản xuất vagrave sản phẩm phầm mềm được

kiểm soaacutet theo định lượng

- Cấp 5 - Optimizing (Tối ưu) Quy trigravenh

liecircn tục được cải tiến dựa trecircn những yacute kiến

phản hồi từ việc sử dụng quy trigravenh thiacute điểm

những yacute tưởng quản lyacute vagrave cocircng nghệ mới

Theo SEI CMMI đem lại nhiecircu lơi ich cho

doanh nghiecircp gia cocircng ph ần mềm Caacutec lợi iacutech

đoacute gồm doanh nghiệp hoạt động một caacutech rotilde

ragraveng liecircn kết với mục tiecircu kinh doanh tầm nhigraven

vagraveo caacutec hoạt động của doanh nghiệp được tăng

lecircn giuacutep đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ

của tổ chức đaacutep ứng kỳ vọng của khaacutech hagraveng

vagrave doanh nghiệp học được kinh nghiệm thực tế

từ caacutec khu vực mới của thực tiễn tốt nhất (viacute dụ

như việc đo lường kết quả hay nhận biết vagrave

phograveng traacutenh caacutec nguy cơ) Hagrave Hữu Cường

(2008) cũng chỉ ra caacutec lợi iacutech của việc aacutep dụng

CMMI khocircng chỉ đối với caacutec doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm magrave cograven cả đối với người lao

động (Bảng 1)

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

109

Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI

Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động

Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng

cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động

Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc

tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể

Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức

Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ

chốt trong tổ chức

Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu

Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt

hơn

Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute

cocircng việc

Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh

tiacutech

Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được

quan tacircm

Coacute cơ hội thăng tiến

Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu

Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)

Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một

số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ

yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về

quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006

John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa

2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm

khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo

nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa

coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn

đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn

CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute

đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại

cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm

4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu

Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu

vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho

việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh

trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam

FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh

nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh

nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh

cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute

chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave

đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh

cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai

vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập

trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu

iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được

hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay

kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh

triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp

cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT

5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu

Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep

nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử

dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case

study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin

(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave

giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng

CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn

cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau

- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt

chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những

khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute

khăn đoacute như thế nagraveo

- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường

hợp FPT Software lagrave gigrave

6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại

FPT Software

FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một

cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được

biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

110

Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave

2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu

đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một

trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế

giới (FPT Software 2008)

Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo

những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven

coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại

sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng

nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định

thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc

tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi

Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin

vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh

đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn

CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh

nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave

cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm

2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-

4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng

ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt

CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5

Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave

phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten

CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế

giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt

được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software

khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị

trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường

khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của

nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng

thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt

Nam hiện nay

Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn

CMMI tại FPT Software

FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten

CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute

kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn

Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006

FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute

FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện

nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng

150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được

Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng

nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt

mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về

năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec

mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại

FPT Software

Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT

Dự aacuten Mốc thời gian

Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt

CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản

lyacute tổ chức sản xuất phaacutet

triển kỹ năng lập kế

hoạch phacircn tiacutech

Nacircng cao thương hiệu

trecircn trường quốc tế

Trưởng thagravenh về năng lực

quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu

chất lượng khaacutech hagraveng

Đứng trong top 120 cocircng ty

phần mềm coacute chất lượng hagraveng

đầu thế giới

CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10

Giảm chi phiacute sửa chữa

10

Quản lyacute cocircng nghệ theo

quy trigravenh 100

Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra

Năng lực quản lyacute tiến độ của

dự aacuten tăng 67

Chất lượng tăng 13

Năng suất lao động tăng 33

CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu

mới của CMMI vagrave đạt

CMMI-5 trong vograveng 1

năm

Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo

danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ

chức trecircn toagraven thế giới được

SEI cocircng nhận

Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

111

Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển

khai CMMI

CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn

quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm

mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ

chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu

hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng

chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu

soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh

nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven

do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh

nghiệp khocircng được như mong đợi FPT

Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được

chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave

một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một

doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu

tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể

aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn

gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng

chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về

cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số

khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải

trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy

trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI

vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc

higravenh CMMI (Bảng 3)

Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI

Khoacute khăn Giải phaacutep

Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về

CMMI

Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo

caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử

CMMCMMI

Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với

chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi

phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ

Mỹ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng

nguồn nhacircn lực

Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute

kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten

fh

Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI

Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep

dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại

đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc

higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như

tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường

đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute

trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số

sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường

Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của

Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể

noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng

để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute

caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về

CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet

thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng

tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh

thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave

một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển

khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề

nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM

tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm

đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho

caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute

của cocircng ty

tư vấn

KPMG

Đồng thời

FSOFT

cũng tổ

chức caacutec

lớp đagraveo tạo

ngắn hạn

cho tất cả

nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải

nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh

saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực

trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave

nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT

ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức

tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa

vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong

nhagrave trường đại học kỹ thuật của

Việt Nam Do vậy hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt

Nam khaacute yếurdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

112

cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave

luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh

giaacute phỏng vấn

Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn

triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2

cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh

giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục

hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng

105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)

Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec

doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)

Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec

doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn

Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT

thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave

doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng

ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT

cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute

CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng

ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ

chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn

gia của Mỹ Trong thực tế triển khai

CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute

kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng

chuyecircn gia Ấn Độ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất

lượng nguồn nhacircn lực

Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten

CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp

phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực

đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc

lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực

khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo

FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của

mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep

ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời

cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu

đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn

viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau

dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại

ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven

đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực

chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm

bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn

70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt

đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển

khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải

coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực

chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy

nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh

cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute

cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của

thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi

ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một

số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về

caacutec tiecircu chuẩn quốc tế

Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh

viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập

FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute

trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng

ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao

chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem

gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT

luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học

tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng

ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu

trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất

lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn

kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học

kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với

Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn

Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn

nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế

Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận

quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute

FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn

sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh

hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu

huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng

kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp

lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven

ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy

bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei

cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn

viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục

được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội

nhập lagrave nguồn nhacircn lực

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

107

Higravenh 1 Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi ()(Defect Removal Efficiency)

Tuy nhiecircn trecircn thực tế hiện chỉ coacute một số iacutet

caacutec doanh nghiệp Việt Nam đạt chứng chỉ

CMMI vagrave đa phần lagrave caacutec doanh nghiệp lớn

(Hồng Vy 2006) Việc aacutep dụng CMMI ra sao

vagrave coacute những khoacute khăn thuận lợi gigrave cũng như

caacutec thực tiễn hữu iacutech trong việc aacutep dụng cũng

chưa được đề cập Vấn đề nagravey cần được nghiecircn

cứu vagrave trả lời

2 Thuecirc gia cocircng vagrave gia cocircng phần mềm

Coacute nhiều định nghĩa khaacutec nhau về thuecirc gia

cocircng (outsourcing) Theo định nghĩa của tổ

chức Venture Outsource thuecirc gia cocircng lagrave việc

thuecirc lại một becircn thứ ba thực hiện caacutec hợp

đồng hoặc một phần hợp đồng xacircy dựng

một qui trigravenh như thiết kế hoặc sản xuất

sản phẩm Giống như vậy tập đoagraven Cisco định

nghĩa thuecirc gia cocircng đơn giản lagrave việc thuecirc dịch

vụ với một becircn thứ ba (Overby 2007) Từ điển

Dictionarycom cũng định nghĩa thuecirc gia cocircng

lagrave việc mua dịch vụ của sản phẩm như caacutec linh

phụ kiện sử dụng trong việc sản xuất một

phương tiện ocirc tocirc từ một nhagrave cung cấp hay sản

xuất becircn ngoagravei để cắt giảm chi phiacute (Babu

2005) Như vậy noacutei đến thuecirc gia cocircng hay

ldquooutsourcingrdquo lagrave noacutei đến sự thu huacutet nguồn lực

becircn ngoagravei nhằm mục điacutech thực hiện những cocircng

việc sự vụ theo hợp đồng sử dụng nguồn lực

becircn ngoagravei để thực hiện một số cocircng đoạn trong

sản xuất kinh doanh Bản chất của hoạt động

gia cocircng lagrave một hoạt động kinh doanh thương

mại giữa becircn nhận gia cocircng vagrave becircn thuecirc gia

cocircng Becircn nhận gia cocircng sẽ nhận nguyecircn liệu

hay baacuten thagravenh phẩm của một becircn khaacutec (gọi lagrave

becircn đặt gia cocircng) để chế biến thagravenh sản phẩm

giao lại cho becircn đặt gia cocircng vagrave nhận thugrave lao

(hay phiacute gia cocircng)

Gia cocircng phần mềm được hiểu như việc lagravem

thuecirc một phần hay toagraven phần caacutec dự aacuten phần

mềm với tư caacutech gia cocircng sản phẩm thay vigrave sở

hữu sản phẩm (Babu 2005) Việc định đoạt sản

phẩm thuộc về nơi thuecirc gia cocircng phần mềm

Nhiệm vụ của đơn vị gia cocircng phần mềm lagrave lagravem

ra sản phẩm thoả matilden yecircu cầu của đơn vị tổ

chức thuecirc gia cocircng khocircng tham gia vagraveo việc

kinh doanh sản phẩm Như vậy gia cocircng phần

mềm chỉ lagrave một giai đoạn trong quaacute trigravenh sản

phẩm đến với người dugraveng Ở phạm vi hẹp hơn

khaacutei niệm gia cocircng xuất khẩu phần mềm

thường được nhắc đến Theo Lecirc Huy Hoagraveng

(2008) gia cocircng xuất khẩu phần mềm lagrave higravenh

thức gia cocircng phần mềm trong đoacute becircn nhận gia

cocircng (nước xuất khẩu) vagrave becircn thuecirc gia cocircng

(nước nhập khẩu) lagrave hai quốc gia khaacutec nhau

Becircn nhận gia cocircng sau khi hoagraven thagravenh cocircng

việc gia cocircng phần mềm theo yecircu cầu thigrave xuất

khẩu phần mềm cho becircn thuecirc gia cocircng vagrave nhận

phiacute gia cocircng từ becircn thuecirc gia cocircng

Đatilde coacute nhiều bagravei viết hay cocircng trigravenh nghiecircn

cứu tập trung đưa ra caacutec hướng dẫn qui trigravenh vagrave

caacutec bước chiến lược hay caacutec thực tiễn tốt nhất

của việc quản trị caacutec dự aacuten thuecirc gia cocircng

(Overby 2007 Norwood et al 2006 Babu

2005 Gareiss 2002 Rothman 2003 Lewin

and Couto 2006 Ganesh 2007) Một số caacutec

cocircng trigravenh khaacutec cũng đưa ra caacutec vấn đề caacutec rủi

ro khoacute khăn thuận lợi lợi iacutech mặt traacutei cũng

như xu thế của hoạt động thuecirc gia cocircng

(Roehrig 2006 Krishna et al 2006 Overby

2007 Manning et al 2008 Engardio 2006)

Tuy nhiecircn đa phần caacutec bagravei viết vagrave cocircng trigravenh

nghiecircn cứu đoacute đứng trecircn goacutec độ aacutep dụng vagrave

phục vụ cho becircn đi thuecirc gia cocircng chứ khocircng

phải becircn nhận gia cocircng

3 Cơ sở khoa học của chuẩn CMMI

Theo Viện kỹ sư phần mềm SEI của Mỹ

(Software Engineering Institute) chuẩn CMMI

được mocirc tả ldquolagrave một phương phaacutep tiếp cận cải

tiến quy trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec

yếu tố thiết yếu của quaacute trigravenh hiệu quả cuối

ldquoCMMI lagrave một phương phaacutep tiếp cận cải tiến quy

trigravenh cung cấp cho caacutec tổ chức với caacutec yếu tố thiết

yếu của quaacute trigravenh magrave hiệu quả cuối cugraveng lagrave cải

thiện hiệu suấtrdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

108

cugraveng lagrave cải thiện hiệu suất của họ CMMI coacute thể

được dugraveng để hướng dẫn cải tiến quy trigravenh qua

một dự aacuten một bộ phận hoặc một tổ chức toagraven

bộ Noacute giuacutep tiacutech hợp caacutec chức năng riecircng biệt

theo truyền thống tổ chức thiết lập mục tiecircu cải

tiến qui trigravenh vagrave caacutec ưu tiecircn hướng dẫn cho caacutec

quy trigravenh chất lượng vagrave cung cấp một điểm

tham chiếu cho caacutec quy trigravenh thẩm định hiện

hagravenhrdquo CMMI bao gồm những thực tiễn tốt nhất

được tập hợp ruacutet tỉa từ rất nhiều tổ chức phaacutet

triển phần mềm khaacutec nhau vagrave chuacuteng được tổ

chức thagravenh 5 mức độ trưởng thagravenh đề cập becircn

dưới Như vậy coacute thể noacutei CMMI lagrave một bộ

khung những chuẩn đề ra cho một tiến trigravenh sản

xuất phần mềm hiệu quả bao gồm việc mocirc tả

caacutec nguyecircn tắc caacutec thực tiễn lịch trigravenh cho

một dự aacuten phần mềm

CMMI lagrave phiecircn bản cải thiện từ CMM

được nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển bởi Viện SEI của

Mỹ CMMI được tiacutech hợp từ nhiều mocirc higravenh

khaacutec nhau phugrave hợp cho cả những doanh nghiệp

phần cứng vagrave tiacutech hợp hệ thống chứ khocircng chỉ

đơn thuần aacutep dụng cho doanh nghiệp sản xuất

phần mềm như CMM trước đacircy CMMI đưa ra

cụ thể caacutec mocirc higravenh khaacutec nhau cho từng mục

điacutech sử dụng coacute đặc điecircm riecircng bao gồm

- CMMI-SW mocirc higravenh chỉ dagravenh riecircng cho

phần mềm

- CMMI-SESW mocirc higravenh tiacutech hợp dagravenh cho

caacutec hệ thống vagrave kỹ sư phần mềm

- CMMI-SESWIPPD mocirc higravenh dagravenh cho

caacutec hệ thống kỹ sư phần mềm vagrave việc tiacutech hợp

sản phẩm cugraveng quaacute trigravenh phaacutet triển noacute

CMMI coacute năm cấp độ Caacutec cấp độ thể hiện

từng mức trưởng thagravenh của hệ thống quản lyacute

quy trigravenh sản xuất vagrave chất lượng doanh nghiệp

(Mellon 2006)

- Cấp 1 - Initial (Khởi đầu) Quy trigravenh sản

xuất phần mềm coacute đặc điểm tự phaacutet thagravenh cocircng

chỉ dựa vagraveo nỗ lực của caacute nhacircn hoặc tagravei năng

Đacircy cũng chiacutenh lagrave đặc điểm thường coacute của caacutec

doanh nghiệp nhỏ Cấp độ 1 lagrave bước khởi đầu

của CMMI mọi doanh nghiệp cocircng ty phần

mềm caacutec nhoacutem caacute nhacircn đều coacute thể đạt được Ở

cấp độ nagravey doanh nghiệp thường khocircng cung

cấp mocirci trường phaacutet triển ổn định Thagravenh cocircng

của doanh nghiệp quyết định trecircn năng lực của

caacute nhacircn tagravei năng trong doanh nghiệp vagrave khocircng

thuộc caacutec quy trigravenh đatilde chứng minh Với cấp độ

nagravey doanh nghiệp thường sản xuất ra sản phẩm

phần mềm vagrave dịch vụ tuy nhiecircn họ thường

xuyecircn vượt quaacute dự thảo ngacircn saacutech vagrave kế hoạch

lagravem việc của dự aacuten

- Cấp 2 - Repeatable (Lặp lại) Caacutec quy

trigravenh quản lyacute dự aacuten cơ bản được thiết lập để

kiểm soaacutet chi phiacute kế hoạch vagrave khối lượng hoagraven

thagravenh Caacutec nguyecircn lyacute về quy trigravenh cơ bản được

higravenh thagravenh nhằm đạt được thagravenh cocircng như

những phần mềm tương tự

- Cấp 3 - Defined (Xaacutec lập) Quy trigravenh

phần mềm cho caacutec hoạt động quản lyacute cũng như

sản xuất được tagravei liệu hoacutea chuẩn hoacutea vagrave tiacutech

hợp vagraveo quy trigravenh phần mềm chuẩn của nhagrave sản

xuất Caacutec dự aacuten sử dụng quy trigravenh phần mềm

hiệu chỉnh được phecirc duyệt dựa trecircn quy trigravenh

chuẩn của nhagrave sản xuất để phaacutet triển vagrave bảo trigrave

sản phẩm phần mềm

- Cấp 4 - Quantitatively Managed (Kiểm

soaacutet) Thực hiện đo lường chi tiết quy trigravenh

phần mềm vagrave chất lượng sản phẩm Cả quy

trigravenh sản xuất vagrave sản phẩm phầm mềm được

kiểm soaacutet theo định lượng

- Cấp 5 - Optimizing (Tối ưu) Quy trigravenh

liecircn tục được cải tiến dựa trecircn những yacute kiến

phản hồi từ việc sử dụng quy trigravenh thiacute điểm

những yacute tưởng quản lyacute vagrave cocircng nghệ mới

Theo SEI CMMI đem lại nhiecircu lơi ich cho

doanh nghiecircp gia cocircng ph ần mềm Caacutec lợi iacutech

đoacute gồm doanh nghiệp hoạt động một caacutech rotilde

ragraveng liecircn kết với mục tiecircu kinh doanh tầm nhigraven

vagraveo caacutec hoạt động của doanh nghiệp được tăng

lecircn giuacutep đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ

của tổ chức đaacutep ứng kỳ vọng của khaacutech hagraveng

vagrave doanh nghiệp học được kinh nghiệm thực tế

từ caacutec khu vực mới của thực tiễn tốt nhất (viacute dụ

như việc đo lường kết quả hay nhận biết vagrave

phograveng traacutenh caacutec nguy cơ) Hagrave Hữu Cường

(2008) cũng chỉ ra caacutec lợi iacutech của việc aacutep dụng

CMMI khocircng chỉ đối với caacutec doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm magrave cograven cả đối với người lao

động (Bảng 1)

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

109

Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI

Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động

Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng

cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động

Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc

tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể

Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức

Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ

chốt trong tổ chức

Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu

Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt

hơn

Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute

cocircng việc

Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh

tiacutech

Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được

quan tacircm

Coacute cơ hội thăng tiến

Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu

Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)

Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một

số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ

yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về

quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006

John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa

2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm

khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo

nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa

coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn

đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn

CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute

đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại

cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm

4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu

Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu

vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho

việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh

trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam

FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh

nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh

nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh

cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute

chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave

đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh

cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai

vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập

trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu

iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được

hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay

kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh

triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp

cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT

5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu

Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep

nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử

dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case

study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin

(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave

giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng

CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn

cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau

- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt

chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những

khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute

khăn đoacute như thế nagraveo

- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường

hợp FPT Software lagrave gigrave

6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại

FPT Software

FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một

cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được

biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

110

Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave

2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu

đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một

trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế

giới (FPT Software 2008)

Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo

những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven

coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại

sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng

nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định

thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc

tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi

Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin

vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh

đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn

CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh

nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave

cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm

2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-

4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng

ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt

CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5

Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave

phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten

CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế

giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt

được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software

khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị

trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường

khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của

nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng

thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt

Nam hiện nay

Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn

CMMI tại FPT Software

FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten

CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute

kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn

Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006

FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute

FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện

nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng

150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được

Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng

nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt

mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về

năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec

mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại

FPT Software

Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT

Dự aacuten Mốc thời gian

Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt

CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản

lyacute tổ chức sản xuất phaacutet

triển kỹ năng lập kế

hoạch phacircn tiacutech

Nacircng cao thương hiệu

trecircn trường quốc tế

Trưởng thagravenh về năng lực

quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu

chất lượng khaacutech hagraveng

Đứng trong top 120 cocircng ty

phần mềm coacute chất lượng hagraveng

đầu thế giới

CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10

Giảm chi phiacute sửa chữa

10

Quản lyacute cocircng nghệ theo

quy trigravenh 100

Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra

Năng lực quản lyacute tiến độ của

dự aacuten tăng 67

Chất lượng tăng 13

Năng suất lao động tăng 33

CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu

mới của CMMI vagrave đạt

CMMI-5 trong vograveng 1

năm

Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo

danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ

chức trecircn toagraven thế giới được

SEI cocircng nhận

Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

111

Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển

khai CMMI

CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn

quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm

mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ

chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu

hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng

chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu

soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh

nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven

do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh

nghiệp khocircng được như mong đợi FPT

Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được

chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave

một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một

doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu

tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể

aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn

gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng

chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về

cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số

khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải

trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy

trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI

vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc

higravenh CMMI (Bảng 3)

Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI

Khoacute khăn Giải phaacutep

Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về

CMMI

Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo

caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử

CMMCMMI

Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với

chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi

phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ

Mỹ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng

nguồn nhacircn lực

Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute

kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten

fh

Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI

Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep

dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại

đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc

higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như

tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường

đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute

trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số

sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường

Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của

Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể

noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng

để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute

caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về

CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet

thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng

tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh

thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave

một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển

khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề

nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM

tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm

đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho

caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute

của cocircng ty

tư vấn

KPMG

Đồng thời

FSOFT

cũng tổ

chức caacutec

lớp đagraveo tạo

ngắn hạn

cho tất cả

nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải

nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh

saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực

trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave

nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT

ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức

tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa

vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong

nhagrave trường đại học kỹ thuật của

Việt Nam Do vậy hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt

Nam khaacute yếurdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

112

cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave

luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh

giaacute phỏng vấn

Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn

triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2

cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh

giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục

hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng

105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)

Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec

doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)

Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec

doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn

Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT

thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave

doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng

ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT

cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute

CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng

ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ

chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn

gia của Mỹ Trong thực tế triển khai

CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute

kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng

chuyecircn gia Ấn Độ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất

lượng nguồn nhacircn lực

Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten

CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp

phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực

đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc

lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực

khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo

FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của

mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep

ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời

cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu

đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn

viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau

dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại

ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven

đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực

chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm

bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn

70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt

đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển

khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải

coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực

chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy

nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh

cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute

cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của

thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi

ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một

số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về

caacutec tiecircu chuẩn quốc tế

Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh

viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập

FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute

trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng

ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao

chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem

gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT

luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học

tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng

ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu

trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất

lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn

kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học

kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với

Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn

Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn

nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế

Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận

quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute

FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn

sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh

hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu

huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng

kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp

lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven

ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy

bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei

cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn

viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục

được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội

nhập lagrave nguồn nhacircn lực

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

108

cugraveng lagrave cải thiện hiệu suất của họ CMMI coacute thể

được dugraveng để hướng dẫn cải tiến quy trigravenh qua

một dự aacuten một bộ phận hoặc một tổ chức toagraven

bộ Noacute giuacutep tiacutech hợp caacutec chức năng riecircng biệt

theo truyền thống tổ chức thiết lập mục tiecircu cải

tiến qui trigravenh vagrave caacutec ưu tiecircn hướng dẫn cho caacutec

quy trigravenh chất lượng vagrave cung cấp một điểm

tham chiếu cho caacutec quy trigravenh thẩm định hiện

hagravenhrdquo CMMI bao gồm những thực tiễn tốt nhất

được tập hợp ruacutet tỉa từ rất nhiều tổ chức phaacutet

triển phần mềm khaacutec nhau vagrave chuacuteng được tổ

chức thagravenh 5 mức độ trưởng thagravenh đề cập becircn

dưới Như vậy coacute thể noacutei CMMI lagrave một bộ

khung những chuẩn đề ra cho một tiến trigravenh sản

xuất phần mềm hiệu quả bao gồm việc mocirc tả

caacutec nguyecircn tắc caacutec thực tiễn lịch trigravenh cho

một dự aacuten phần mềm

CMMI lagrave phiecircn bản cải thiện từ CMM

được nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển bởi Viện SEI của

Mỹ CMMI được tiacutech hợp từ nhiều mocirc higravenh

khaacutec nhau phugrave hợp cho cả những doanh nghiệp

phần cứng vagrave tiacutech hợp hệ thống chứ khocircng chỉ

đơn thuần aacutep dụng cho doanh nghiệp sản xuất

phần mềm như CMM trước đacircy CMMI đưa ra

cụ thể caacutec mocirc higravenh khaacutec nhau cho từng mục

điacutech sử dụng coacute đặc điecircm riecircng bao gồm

- CMMI-SW mocirc higravenh chỉ dagravenh riecircng cho

phần mềm

- CMMI-SESW mocirc higravenh tiacutech hợp dagravenh cho

caacutec hệ thống vagrave kỹ sư phần mềm

- CMMI-SESWIPPD mocirc higravenh dagravenh cho

caacutec hệ thống kỹ sư phần mềm vagrave việc tiacutech hợp

sản phẩm cugraveng quaacute trigravenh phaacutet triển noacute

CMMI coacute năm cấp độ Caacutec cấp độ thể hiện

từng mức trưởng thagravenh của hệ thống quản lyacute

quy trigravenh sản xuất vagrave chất lượng doanh nghiệp

(Mellon 2006)

- Cấp 1 - Initial (Khởi đầu) Quy trigravenh sản

xuất phần mềm coacute đặc điểm tự phaacutet thagravenh cocircng

chỉ dựa vagraveo nỗ lực của caacute nhacircn hoặc tagravei năng

Đacircy cũng chiacutenh lagrave đặc điểm thường coacute của caacutec

doanh nghiệp nhỏ Cấp độ 1 lagrave bước khởi đầu

của CMMI mọi doanh nghiệp cocircng ty phần

mềm caacutec nhoacutem caacute nhacircn đều coacute thể đạt được Ở

cấp độ nagravey doanh nghiệp thường khocircng cung

cấp mocirci trường phaacutet triển ổn định Thagravenh cocircng

của doanh nghiệp quyết định trecircn năng lực của

caacute nhacircn tagravei năng trong doanh nghiệp vagrave khocircng

thuộc caacutec quy trigravenh đatilde chứng minh Với cấp độ

nagravey doanh nghiệp thường sản xuất ra sản phẩm

phần mềm vagrave dịch vụ tuy nhiecircn họ thường

xuyecircn vượt quaacute dự thảo ngacircn saacutech vagrave kế hoạch

lagravem việc của dự aacuten

- Cấp 2 - Repeatable (Lặp lại) Caacutec quy

trigravenh quản lyacute dự aacuten cơ bản được thiết lập để

kiểm soaacutet chi phiacute kế hoạch vagrave khối lượng hoagraven

thagravenh Caacutec nguyecircn lyacute về quy trigravenh cơ bản được

higravenh thagravenh nhằm đạt được thagravenh cocircng như

những phần mềm tương tự

- Cấp 3 - Defined (Xaacutec lập) Quy trigravenh

phần mềm cho caacutec hoạt động quản lyacute cũng như

sản xuất được tagravei liệu hoacutea chuẩn hoacutea vagrave tiacutech

hợp vagraveo quy trigravenh phần mềm chuẩn của nhagrave sản

xuất Caacutec dự aacuten sử dụng quy trigravenh phần mềm

hiệu chỉnh được phecirc duyệt dựa trecircn quy trigravenh

chuẩn của nhagrave sản xuất để phaacutet triển vagrave bảo trigrave

sản phẩm phần mềm

- Cấp 4 - Quantitatively Managed (Kiểm

soaacutet) Thực hiện đo lường chi tiết quy trigravenh

phần mềm vagrave chất lượng sản phẩm Cả quy

trigravenh sản xuất vagrave sản phẩm phầm mềm được

kiểm soaacutet theo định lượng

- Cấp 5 - Optimizing (Tối ưu) Quy trigravenh

liecircn tục được cải tiến dựa trecircn những yacute kiến

phản hồi từ việc sử dụng quy trigravenh thiacute điểm

những yacute tưởng quản lyacute vagrave cocircng nghệ mới

Theo SEI CMMI đem lại nhiecircu lơi ich cho

doanh nghiecircp gia cocircng ph ần mềm Caacutec lợi iacutech

đoacute gồm doanh nghiệp hoạt động một caacutech rotilde

ragraveng liecircn kết với mục tiecircu kinh doanh tầm nhigraven

vagraveo caacutec hoạt động của doanh nghiệp được tăng

lecircn giuacutep đảm bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ

của tổ chức đaacutep ứng kỳ vọng của khaacutech hagraveng

vagrave doanh nghiệp học được kinh nghiệm thực tế

từ caacutec khu vực mới của thực tiễn tốt nhất (viacute dụ

như việc đo lường kết quả hay nhận biết vagrave

phograveng traacutenh caacutec nguy cơ) Hagrave Hữu Cường

(2008) cũng chỉ ra caacutec lợi iacutech của việc aacutep dụng

CMMI khocircng chỉ đối với caacutec doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm magrave cograven cả đối với người lao

động (Bảng 1)

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

109

Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI

Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động

Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng

cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động

Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc

tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể

Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức

Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ

chốt trong tổ chức

Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu

Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt

hơn

Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute

cocircng việc

Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh

tiacutech

Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được

quan tacircm

Coacute cơ hội thăng tiến

Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu

Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)

Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một

số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ

yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về

quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006

John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa

2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm

khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo

nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa

coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn

đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn

CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute

đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại

cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm

4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu

Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu

vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho

việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh

trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam

FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh

nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh

nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh

cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute

chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave

đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh

cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai

vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập

trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu

iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được

hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay

kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh

triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp

cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT

5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu

Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep

nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử

dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case

study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin

(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave

giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng

CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn

cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau

- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt

chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những

khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute

khăn đoacute như thế nagraveo

- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường

hợp FPT Software lagrave gigrave

6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại

FPT Software

FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một

cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được

biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

110

Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave

2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu

đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một

trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế

giới (FPT Software 2008)

Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo

những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven

coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại

sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng

nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định

thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc

tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi

Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin

vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh

đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn

CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh

nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave

cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm

2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-

4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng

ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt

CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5

Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave

phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten

CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế

giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt

được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software

khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị

trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường

khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của

nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng

thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt

Nam hiện nay

Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn

CMMI tại FPT Software

FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten

CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute

kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn

Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006

FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute

FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện

nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng

150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được

Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng

nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt

mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về

năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec

mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại

FPT Software

Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT

Dự aacuten Mốc thời gian

Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt

CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản

lyacute tổ chức sản xuất phaacutet

triển kỹ năng lập kế

hoạch phacircn tiacutech

Nacircng cao thương hiệu

trecircn trường quốc tế

Trưởng thagravenh về năng lực

quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu

chất lượng khaacutech hagraveng

Đứng trong top 120 cocircng ty

phần mềm coacute chất lượng hagraveng

đầu thế giới

CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10

Giảm chi phiacute sửa chữa

10

Quản lyacute cocircng nghệ theo

quy trigravenh 100

Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra

Năng lực quản lyacute tiến độ của

dự aacuten tăng 67

Chất lượng tăng 13

Năng suất lao động tăng 33

CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu

mới của CMMI vagrave đạt

CMMI-5 trong vograveng 1

năm

Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo

danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ

chức trecircn toagraven thế giới được

SEI cocircng nhận

Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

111

Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển

khai CMMI

CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn

quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm

mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ

chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu

hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng

chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu

soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh

nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven

do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh

nghiệp khocircng được như mong đợi FPT

Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được

chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave

một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một

doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu

tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể

aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn

gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng

chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về

cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số

khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải

trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy

trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI

vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc

higravenh CMMI (Bảng 3)

Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI

Khoacute khăn Giải phaacutep

Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về

CMMI

Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo

caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử

CMMCMMI

Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với

chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi

phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ

Mỹ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng

nguồn nhacircn lực

Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute

kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten

fh

Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI

Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep

dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại

đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc

higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như

tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường

đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute

trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số

sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường

Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của

Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể

noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng

để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute

caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về

CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet

thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng

tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh

thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave

một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển

khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề

nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM

tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm

đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho

caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute

của cocircng ty

tư vấn

KPMG

Đồng thời

FSOFT

cũng tổ

chức caacutec

lớp đagraveo tạo

ngắn hạn

cho tất cả

nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải

nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh

saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực

trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave

nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT

ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức

tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa

vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong

nhagrave trường đại học kỹ thuật của

Việt Nam Do vậy hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt

Nam khaacute yếurdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

112

cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave

luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh

giaacute phỏng vấn

Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn

triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2

cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh

giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục

hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng

105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)

Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec

doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)

Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec

doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn

Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT

thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave

doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng

ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT

cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute

CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng

ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ

chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn

gia của Mỹ Trong thực tế triển khai

CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute

kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng

chuyecircn gia Ấn Độ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất

lượng nguồn nhacircn lực

Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten

CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp

phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực

đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc

lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực

khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo

FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của

mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep

ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời

cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu

đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn

viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau

dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại

ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven

đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực

chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm

bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn

70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt

đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển

khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải

coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực

chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy

nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh

cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute

cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của

thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi

ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một

số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về

caacutec tiecircu chuẩn quốc tế

Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh

viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập

FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute

trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng

ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao

chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem

gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT

luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học

tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng

ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu

trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất

lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn

kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học

kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với

Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn

Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn

nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế

Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận

quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute

FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn

sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh

hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu

huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng

kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp

lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven

ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy

bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei

cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn

viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục

được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội

nhập lagrave nguồn nhacircn lực

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

109

Bảng 1 Lợi iacutech của việc aacutep dụng CMMI

Lợi iacutech đối với doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Lợi iacutech đối với người lao động

Cải tiến năng lực của caacutec tổ chức phần mềm qua nacircng

cao kiến thức vagrave kỹ năng lực lượng lao động

Đảm bảo rằng năng lực phaacutet triển phần mềm lagrave thuộc

tiacutenh của tổ chức khocircng phải của một vagravei caacute thể

Hướng caacutec động lực caacute nhacircn với mục tiecircu tổ chức

Duy trigrave tagravei sản con người duy trigrave nguồn nhacircn lực chủ

chốt trong tổ chức

Nacircng cao chất lượng sản phẩm phaacutet triển thương hiệu

Mocirci trường lagravem việc văn hoacutea lagravem việc tốt

hơn

Vạch rotilde vai trograve vagrave traacutech nhiệm của từng vị triacute

cocircng việc

Đaacutenh giaacute đuacuteng năng lực cocircng nhận thagravenh

tiacutech

Chiến lược chiacutenh saacutech đatildei ngộ luocircn được

quan tacircm

Coacute cơ hội thăng tiến

Liecircn tục phaacutet triển caacutec kỹ năng cốt yếu

Nguồn Hagrave Hữu Cường (2008)

Do CMMI đatilde đang được aacutep dụng cho một

số (iacutet) caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam

caacutec tagravei liệu cũng như caacutec bagravei viết về CMMI chủ

yếu tập trung hướng dẫn giải thiacutech hay noacutei về

quan điểm aacutep dụng CMMI (Hồng Vy 2006

John Vũ 2009 Nguyễn Thị Ngọc Thoa

2007 Vacircn Oanh 2009) dựa trecircn kinh nghiệm

khocircng mang tiacutenh hệ thống khocircng dựa vagraveo

nghiecircn cứu vagrave khocircng mang tiacutenh học thuật Chưa

coacute cocircng trigravenh nghiecircn cứu nagraveo tập trung vagraveo vấn

đề thực tiễn của việc triển khai aacutep dụng chuẩn

CMMI tại một hoặc caacutec doanh nghiệp để từ đoacute

đuacutec kết caacutec bagravei học thagravenh cocircng hay thất bại

cũng như caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu iacutech cho caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm

4 Mục tiecircu vagrave trọng tacircm nghiecircn cứu

Mục tiecircu nghiecircn cứu của đề tagravei lagrave tigravem hiểu

vagrave ruacutet ra một số (bagravei học) thực tiễn hữu iacutech cho

việc aacutep dụng vagrave triển khai chuẩn ldquomocirc higravenh

trưởng thagravenh năng lực tiacutech hợprdquo (CMMI) tại caacutec

doanh nghiệp gia cocircng phần mềm Việt Nam

FPT lagrave một điển higravenh tốt nhất với kinh

nghiệm hơn 9 năm cho những nỗ lực của doanh

nghiệp Việt Nam đatilde aacutep dụng vagrave triển khai thagravenh

cocircng chuẩn CMMI-5 (lagrave mức cao nhất) để từ đoacute

chỉ ra những khoacute khăn magrave doanh nghiệp gia

cocircng phần mềm Việt Nam coacute thể gặp phải vagrave

đuacutec kết caacutec thực tiễn tốt giuacutep mang lại thagravenh

cocircng cho doanh nghiệp khi bước đầu triển khai

vagrave đạt chuẩn CMMI Do vậy bagravei baacuteo nagravey tập

trung vagraveo nghiecircn cứu caacutec thực tiễn tốt vagrave hữu

iacutech (trong phạm vi bagravei baacuteo khoa học nagravey được

hiểu lagrave caacutec bagravei học kỹ năng phương phaacutep hay

kinh nghiệm hữu iacutech) được ruacutet ra qua quaacute trigravenh

triển khai vagrave aacutep dụng CMMI ở một trường hợp

cụ thể lagrave cocircng ty phần mềm FPT

5 Cacircu hỏi vagrave phương phaacutep nghiecircn cứu

Việc nghiecircn cứu sử dụng phương phaacutep

nghiecircn cứu định tiacutenh (qualitative method) ndash sử

dụng việc phacircn tiacutech tigravenh huống điển higravenh (case

study) tuacircn theo phương phaacutep luận của Yin

(1994) Với trọng tacircm tigravem hiểu caacutec thực tiễn vagrave

giải phaacutep tốt trong việc triển khai vagrave aacutep dụng

CMMI tại cocircng ty FPT Software việc nghiecircn

cứu tập trung giải quyết 2 cacircu hỏi sau

- Trong việc triển khai aacutep dụng vagrave đạt

chuẩn CMMI FPT Software gặp phải những

khoacute khăn gigrave vagrave FPT Software vượt qua caacutec khoacute

khăn đoacute như thế nagraveo

- Caacutec bagravei học thực tiễn tốt ruacutet ra từ trường

hợp FPT Software lagrave gigrave

6 Trường hợp aacutep dụng chuẩn CMMI tại

FPT Software

FPT Software (viết tắt lagrave FSOFT) lagrave một

cocircng ty thagravenh viecircn thuộc tập đoagraven FPT Được

biết đến lagrave doanh nghiệp phần mềm lớn nhất

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

110

Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave

2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu

đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một

trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế

giới (FPT Software 2008)

Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo

những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven

coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại

sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng

nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định

thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc

tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi

Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin

vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh

đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn

CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh

nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave

cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm

2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-

4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng

ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt

CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5

Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave

phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten

CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế

giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt

được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software

khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị

trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường

khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của

nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng

thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt

Nam hiện nay

Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn

CMMI tại FPT Software

FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten

CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute

kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn

Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006

FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute

FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện

nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng

150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được

Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng

nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt

mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về

năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec

mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại

FPT Software

Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT

Dự aacuten Mốc thời gian

Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt

CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản

lyacute tổ chức sản xuất phaacutet

triển kỹ năng lập kế

hoạch phacircn tiacutech

Nacircng cao thương hiệu

trecircn trường quốc tế

Trưởng thagravenh về năng lực

quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu

chất lượng khaacutech hagraveng

Đứng trong top 120 cocircng ty

phần mềm coacute chất lượng hagraveng

đầu thế giới

CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10

Giảm chi phiacute sửa chữa

10

Quản lyacute cocircng nghệ theo

quy trigravenh 100

Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra

Năng lực quản lyacute tiến độ của

dự aacuten tăng 67

Chất lượng tăng 13

Năng suất lao động tăng 33

CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu

mới của CMMI vagrave đạt

CMMI-5 trong vograveng 1

năm

Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo

danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ

chức trecircn toagraven thế giới được

SEI cocircng nhận

Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

111

Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển

khai CMMI

CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn

quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm

mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ

chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu

hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng

chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu

soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh

nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven

do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh

nghiệp khocircng được như mong đợi FPT

Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được

chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave

một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một

doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu

tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể

aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn

gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng

chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về

cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số

khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải

trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy

trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI

vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc

higravenh CMMI (Bảng 3)

Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI

Khoacute khăn Giải phaacutep

Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về

CMMI

Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo

caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử

CMMCMMI

Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với

chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi

phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ

Mỹ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng

nguồn nhacircn lực

Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute

kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten

fh

Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI

Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep

dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại

đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc

higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như

tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường

đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute

trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số

sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường

Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của

Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể

noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng

để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute

caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về

CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet

thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng

tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh

thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave

một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển

khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề

nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM

tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm

đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho

caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute

của cocircng ty

tư vấn

KPMG

Đồng thời

FSOFT

cũng tổ

chức caacutec

lớp đagraveo tạo

ngắn hạn

cho tất cả

nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải

nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh

saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực

trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave

nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT

ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức

tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa

vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong

nhagrave trường đại học kỹ thuật của

Việt Nam Do vậy hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt

Nam khaacute yếurdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

112

cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave

luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh

giaacute phỏng vấn

Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn

triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2

cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh

giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục

hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng

105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)

Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec

doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)

Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec

doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn

Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT

thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave

doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng

ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT

cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute

CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng

ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ

chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn

gia của Mỹ Trong thực tế triển khai

CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute

kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng

chuyecircn gia Ấn Độ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất

lượng nguồn nhacircn lực

Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten

CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp

phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực

đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc

lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực

khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo

FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của

mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep

ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời

cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu

đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn

viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau

dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại

ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven

đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực

chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm

bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn

70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt

đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển

khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải

coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực

chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy

nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh

cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute

cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của

thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi

ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một

số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về

caacutec tiecircu chuẩn quốc tế

Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh

viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập

FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute

trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng

ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao

chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem

gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT

luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học

tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng

ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu

trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất

lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn

kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học

kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với

Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn

Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn

nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế

Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận

quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute

FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn

sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh

hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu

huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng

kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp

lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven

ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy

bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei

cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn

viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục

được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội

nhập lagrave nguồn nhacircn lực

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

110

Việt Nam hiện nay với số caacuten bộ nhacircn viecircn lagrave

2700 người năm 2009 Năm 2008 doanh thu

đạt 42 triệu USD vagrave cocircng ty đatilde trở thagravenh một

trong 150 doanh nghiệp phần mềm lớn nhất thế

giới (FPT Software 2008)

Để đạt được thagravenh cocircng như vậy vagraveo

những năm đầu mới thagravenh lập khi cocircng ty cograven

coacute quy mocirc nhỏ FSOFT đatilde khocircng ngần ngại

sang Ấn Độ học hỏi kinh nghiệm vagrave aacutep dụng

nhằm phaacutet triển chất lượng vagrave khẳng định

thương hiệu cograven mờ nhạt trecircn thị trường quốc

tế Vagraveo thời điểm đoacute chuyến cocircng du học hỏi

Ấn Độ - quốc gia số một về cocircng nghệ thocircng tin

vagrave gia cocircng phần mềm đatilde giuacutep cho ban latildenh

đạo FSOFT lần đầu tiếp cận với tiecircu chuẩn

CMM vagrave được biết trecircn thế giới coacute rất iacutet doanh

nghiệp đạt được CMM Với sự quyết tacircm vagrave

cam kết mạnh mẽ của ban latildenh đạo đầu năm

2001 FSOFT chiacutenh thức triển khai dự aacuten CMM-

4 Liecircn tục những năm tiếp theo FSOFT khocircng

ngừng cải tiến vagrave cacircng cao chất lượng vagrave đạt

CMM-5 vagraveo năm 2004 vagrave sau đoacute lagrave CMMI-5

Hiện nay với tiecircu chiacute khocircng ngừng cải tiến vagrave

phaacutet triển FSOFT đang tiếp tục triển khai dự aacuten

CMMI-5 theo yecircu cầu vagrave chất lượng được thế

giới cocircng nhận (Nguồn như trecircn) Nhờ đạt

được CMMI ở mức cao đatilde giuacutep FPT Software

khẳng định chất lượng thương hiệu trecircn thị

trường quốc tế chinh phục được caacutec thị trường

khoacute tiacutenh như Nhật Bản trở thagravenh đối taacutec của

nhiều cocircng ty cocircng nghệ phần mềm nổi tiếng

thế giới vagrave lagrave doanh nghiệp đầu tầu của Việt

Nam hiện nay

Quaacute trigravenh triển khai vagrave aacutep dụng chuẩn

CMMI tại FPT Software

FPT Software chiacutenh thức triển khai dự aacuten

CMMCMMI vagraveo năm 2001 thocircng qua việc kyacute

kết hợp đồng tư vấn với cocircng ty KPMG của Ấn

Độ Sau năm 5 kể từ năm 2001 đến năm 2006

FSOFT đatilde đạt được CMMI mức 5 (theo Sử kyacute

FPT vagrave nguồn phỏng vấn trực tiếp) Sự kiện

nagravey đatilde đưa FPT Software vagraveo danh saacutech khoảng

150 cocircng ty vagrave tổ chức trecircn toagraven thế giới được

Viện Cocircng nghệ Phần mềm Hoa Kỳ (SEI) cocircng

nhận Hệ thống quy trigravenh sản xuất phần mềm đạt

mức cao nhất trong mocirc higravenh trưởng thagravenh về

năng lực sản xuất phần mềm Bảng 2 mocirc tả caacutec

mốc thời gian cụ thể triển khai CMMCMMI tại

FPT Software

Bảng 2 Caacutec mốc triển khai CMMCMMI tại FPT

Dự aacuten Mốc thời gian

Mục Tiecircu Kết quả Triển khai Đạt

CMM - 4 01022001 16032002 Cải tiến quy trigravenh quản

lyacute tổ chức sản xuất phaacutet

triển kỹ năng lập kế

hoạch phacircn tiacutech

Nacircng cao thương hiệu

trecircn trường quốc tế

Trưởng thagravenh về năng lực

quản lyacute đaacutep ứng tốt yecircu cầu

chất lượng khaacutech hagraveng

Đứng trong top 120 cocircng ty

phần mềm coacute chất lượng hagraveng

đầu thế giới

CMM - 5 19022003 27032004 Giảm tỉ lệ sai soacutet 10

Giảm chi phiacute sửa chữa

10

Quản lyacute cocircng nghệ theo

quy trigravenh 100

Đạt được caacutec chỉ tiecircu đề ra

Năng lực quản lyacute tiến độ của

dự aacuten tăng 67

Chất lượng tăng 13

Năng suất lao động tăng 33

CMMI-5 14032005 30052006 Đaacutep ứng được 4 yecircu cầu

mới của CMMI vagrave đạt

CMMI-5 trong vograveng 1

năm

Đạt CMMI-5vagrave được đưa vagraveo

danh saacutech 150 cocircng ty vagrave tổ

chức trecircn toagraven thế giới được

SEI cocircng nhận

Nguồn Tổng hợp từ VNExpress (2004) Sử kyacute FPT (2008) vagrave phỏng vấn trực tiếp

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

111

Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển

khai CMMI

CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn

quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm

mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ

chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu

hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng

chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu

soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh

nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven

do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh

nghiệp khocircng được như mong đợi FPT

Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được

chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave

một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một

doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu

tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể

aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn

gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng

chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về

cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số

khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải

trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy

trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI

vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc

higravenh CMMI (Bảng 3)

Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI

Khoacute khăn Giải phaacutep

Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về

CMMI

Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo

caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử

CMMCMMI

Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với

chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi

phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ

Mỹ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng

nguồn nhacircn lực

Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute

kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten

fh

Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI

Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep

dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại

đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc

higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như

tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường

đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute

trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số

sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường

Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của

Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể

noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng

để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute

caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về

CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet

thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng

tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh

thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave

một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển

khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề

nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM

tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm

đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho

caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute

của cocircng ty

tư vấn

KPMG

Đồng thời

FSOFT

cũng tổ

chức caacutec

lớp đagraveo tạo

ngắn hạn

cho tất cả

nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải

nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh

saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực

trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave

nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT

ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức

tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa

vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong

nhagrave trường đại học kỹ thuật của

Việt Nam Do vậy hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt

Nam khaacute yếurdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

112

cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave

luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh

giaacute phỏng vấn

Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn

triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2

cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh

giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục

hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng

105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)

Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec

doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)

Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec

doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn

Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT

thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave

doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng

ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT

cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute

CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng

ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ

chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn

gia của Mỹ Trong thực tế triển khai

CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute

kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng

chuyecircn gia Ấn Độ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất

lượng nguồn nhacircn lực

Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten

CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp

phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực

đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc

lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực

khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo

FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của

mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep

ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời

cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu

đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn

viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau

dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại

ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven

đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực

chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm

bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn

70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt

đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển

khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải

coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực

chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy

nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh

cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute

cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của

thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi

ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một

số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về

caacutec tiecircu chuẩn quốc tế

Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh

viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập

FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute

trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng

ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao

chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem

gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT

luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học

tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng

ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu

trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất

lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn

kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học

kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với

Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn

Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn

nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế

Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận

quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute

FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn

sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh

hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu

huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng

kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp

lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven

ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy

bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei

cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn

viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục

được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội

nhập lagrave nguồn nhacircn lực

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

111

Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển

khai CMMI

CMMCMMI lagrave một hệ thống tiecircu chuẩn

quốc tế hoacutea Tuy nhiecircn khocircng phải caacutec điểm

mạnh của CMMI đều phugrave hợp với tất cả caacutec tổ

chức vagrave cocircng ty phần mềm Với bất cứ cơ cấu

hay phương phaacutep nagraveo thigrave việc tiến hagravenh aacutep dụng

chuẩn CMMI cũng đều gặp phải một vagravei thiếu

soacutet magrave nguyecircn nhacircn khocircng chỉ do caacutec doanh

nghiệp chưa hiểu rotilde về caacutec khaacutei niệm magrave cograven

do việc tiến hagravenh của caacutec tổ chức hay doanh

nghiệp khocircng được như mong đợi FPT

Software đatilde mất khoảng 8 năm để coacute được

chứng chỉ CMMI-5 (Duy An 2009) Đacircy lagrave

một khoảng thời gian dagravei đối với bất cứ một

doanh nghiệp nagraveo đogravei hỏi phải coacute một sự đầu

tư vagrave chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để coacute thể

aacutep dụng vagrave giải quyết được caacutec vấn đề khoacute khăn

gặp phải trong quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave aacutep dụng

chuẩn CMMI Thocircng qua những nghiecircn cứu về

cocircng ty FPT Software bagravei baacuteo tổng hợp một số

khoacute khăn chiacutenh magrave doanh nghiệp gặp phải

trong quaacute trigravenh nacircng cao chất lượng quản lyacute quy

trigravenh sản xuất phần mềm đạt chứng chỉ CMMI

vagrave một số giải phaacutep của FSOFT khi aacutep dụng mocirc

higravenh CMMI (Bảng 3)

Bảng 3 Khoacute khăn vagrave giải phaacutep của FSOFT khi triển khai CMMI

Khoacute khăn Giải phaacutep

Sự thiếu hiểu biết của caacutec lập trigravenh viecircn về

CMMI

Tổ chức CMM Workshop tổ chức caacutec lớp đagraveo tạo

caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI luyện thi thử

CMMCMMI

Chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Chọn KPMG Ấn độ tập đoagraven tư vấn đa quốc gia với

chuyecircn gia của Ấn Độ coacute thương hiệu lớn vagrave chi

phiacute tư vấn hợp lyacute hơn so với thuecirc caacutec chuyecircn gia từ

Mỹ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất lượng

nguồn nhacircn lực

Latildenh đạo quan tacircm cam kết giagravenh nguồn lực coacute

kinh nghiệm đaacutep ứng yecircu cầu tham gia dự aacuten

fh

Tiếp cận hệ thống lyacute thuyết về CMMI

Khoacute khăn lớn trước hết trong quaacute trigravenh aacutep

dụng mocirc higravenh CMMI lagrave vấn đề hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện tại

đều khaacute yếu Nguyecircn nhacircn do CMMI lagrave một mocirc

higravenh khaacute phức tạp vagrave việc giảng dạy cũng như

tiếp cận cơ sở lyacute luận về CMMI ở caacutec trường

đại học kỹ thuật của Việt Nam khocircng được chuacute

trọng Theo phỏng vấn của chuacuteng tocirci với một số

sinh viecircn Khoa Cocircng nghệ thocircng tin Trường

Đại học Cocircng nghệ vagrave một số lập trigravenh viecircn của

Việt Nam đa phần đều khocircng nắm rotilde coacute thể

noacutei lagrave chưa biết CMMI lagrave gigrave vagrave thường khocircng

để yacute đến quy trigravenh chất lượng nagravey Becircn cạnh đoacute

caacutec tagravei liệu tham khảo cũng như giaacuteo trigravenh về

CMMI ở Việt Nam bằng tiếng Việt rất iacutet

thường chỉ coacute caacutec tagravei liệu của viện SEI bằng

tiếng Anh Trong khi đoacute caacutec sinh viecircn lập trigravenh

thường khocircng chuacute trọng học tiếng Anh Đacircy lagrave

một ragraveo cản lớn magrave FSOFT gặp phải khi triển

khai dự aacuten CMMCMMI Giải quyết cho vấn đề

nagravey FPT Software đatilde tổ chức hội thảo CMM

tại Khu cocircng nghệ cao Laacuteng - Hogravea Lạc nhằm

đagraveo tạo vagrave phổ biến caacutec kiến thức về CMM cho

caacutec nhacircn viecircn được lựa chọn trong đợt đaacutenh giaacute

của cocircng ty

tư vấn

KPMG

Đồng thời

FSOFT

cũng tổ

chức caacutec

lớp đagraveo tạo

ngắn hạn

cho tất cả

nhacircn viecircn vagrave yecircu cầu toagraven bộ lập trigravenh viecircn phải

nacircng cao trigravenh độ ngoại ngữ vagrave thực hiện chiacutenh

saacutech nacircng cao chất lượng ở mọi cấp lĩnh vực

trong cocircng ty Becircn cạnh đoacute để khuyến khiacutech vagrave

nacircng cao chất lượng của caacutec khoacutea đagraveo tạo FSOFT

ldquoCMMI lagrave một mocirc higravenh khaacute phức

tạp vagrave khocircng được chuacute trọng đưa

vagraveo giảng dạy vagrave tiếp cận trong

nhagrave trường đại học kỹ thuật của

Việt Nam Do vậy hiểu biết về

CMMI của caacutec lập trigravenh viecircn Việt

Nam khaacute yếurdquo

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

112

cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave

luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh

giaacute phỏng vấn

Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn

triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2

cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh

giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục

hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng

105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)

Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec

doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)

Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec

doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn

Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT

thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave

doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng

ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT

cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute

CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng

ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ

chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn

gia của Mỹ Trong thực tế triển khai

CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute

kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng

chuyecircn gia Ấn Độ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất

lượng nguồn nhacircn lực

Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten

CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp

phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực

đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc

lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực

khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo

FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của

mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep

ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời

cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu

đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn

viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau

dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại

ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven

đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực

chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm

bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn

70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt

đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển

khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải

coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực

chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy

nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh

cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute

cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của

thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi

ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một

số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về

caacutec tiecircu chuẩn quốc tế

Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh

viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập

FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute

trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng

ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao

chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem

gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT

luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học

tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng

ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu

trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất

lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn

kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học

kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với

Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn

Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn

nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế

Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận

quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute

FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn

sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh

hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu

huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng

kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp

lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven

ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy

bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei

cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn

viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục

được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội

nhập lagrave nguồn nhacircn lực

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

112

cograven tổ chức caacutec cuộc thi tigravem hiểu về CMMI vagrave

luyện thi thử CMMCMMI trước mỗi đợt đaacutenh

giaacute phỏng vấn

Khoacute khăn lớn thứ 2 lagrave về chi phiacute tư vấn

triển khai đaacutenh giaacute CMMI cao Theo đại diện 2

cocircng ty PSV vagrave GCS kinh phiacute tiến hagravenh đaacutenh

giaacute theo mocirc higravenh CMMI coacute thể lecircn đến vagravei chục

hay vagravei trăm ngagraven USD (PSV đatilde chi khoảng

105000 USD vagrave GCS xấp xỉ 50000 USD)

Đacircy coacute thể lagrave bagravei toaacuten nan giải đối với caacutec

doanh nghiệp phần mềm nhỏ (Hồng Vy 2006)

Như vậy để triển khai một dự aacuten CMMI caacutec

doanh nghiệp phải coacute một tiềm lực vốn khaacute lớn

Ngay cả với một doanh nghiệp lớn như FSOFT

thigrave chi tư vấn lớn cũng lagrave một khoacute khăn magrave

doanh nghiệp phải cacircn nhắc khi lựa chọn cocircng

ty tư vấn Giải phaacutep của ban latildenh đạo FSOFT

cho vấn đề chi phiacute tư vấn triển khai đaacutenh giaacute

CMMCMMI lagrave lựa chọn caacutec tổ chức hay cocircng

ty của Ấn Độ được SEI ủy quyền vigrave với caacutec tổ

chức nagravey chi phiacute hợp lyacute hơn so với caacutec chuyecircn

gia của Mỹ Trong thực tế triển khai

CMMCMMI tại FSOFT doanh nghiệp đatilde kyacute

kết hợp đồng với cocircng ty KPMG sử dụng

chuyecircn gia Ấn Độ

Lựa chọn nhacircn lực triển khai dự aacuten chất

lượng nguồn nhacircn lực

Lựa chọn caacutec thagravenh viecircn triển khai dự aacuten

CMMI lagrave khoacute khăn tiếp theo magrave FSOFT gặp

phải khi aacutep dụng mocirc higravenh CMMI Với nhacircn lực

đocircng đảo lecircn đến hơn 2000 lập trigravenh viecircn việc

lựa chọn caacutec ứng viecircn coacute đầy đủ năng lực

khocircng phải quaacute khoacute đối với cấp latildenh đạo

FSOFT Tuy nhiecircn do tiacutenh chất phực tạp của

mocirc higravenh CMMI caacutec thagravenh viecircn dự aacuten phải đaacutep

ứng đầy đủ caacutec yecircu cầu của CMMI đồng thời

cần phải thocircng thạo tiếng Anh Những yecircu cầu

đoacute đogravei hỏi FSOFT phải coacute một lực lượng nhacircn

viecircn chuẩn về năng lực vagrave thường xuyecircn tự trau

dồi nacircng cao về chuyecircn mocircn cũng như ngoại

ngữ Becircn cạnh đoacute quaacute trigravenh xacircy dựng dự aacuten cograven

đogravei hỏi toagraven bộ nhacircn viecircn phải coacute năng lực

chuyecircn mocircn vagrave khả năng ngoại ngữ tốt để đảm

bảo cho quaacute trigravenh kiểm tra đaacutenh giaacute phỏng vấn

70 số nhacircn viecircn trong tổ chức hay cocircng ty đạt

đủ những yecircu cầu của CMMI Toacutem lại để triển

khai một dự aacuten CMMI thagravenh cocircng FSOFT phải

coacute lực lượng caacuten bộ nhacircn viecircn coacute đầy đủ năng lực

chuyecircn mocircn cũng như trigravenh độ ngoại ngữ Tuy

nhiecircn hiện nay vấn đề đagraveo tạo nhacircn lực ngagravenh

cocircng nghệ thocircng tin của Việt Nam được đaacutenh giaacute

cograven khaacute yếu vagrave chưa đaacutep ứng được nhu cầu của

thị trường Phần lớn caacutec sinh viecircn lập trigravenh sau khi

ra trường hầu như đều keacutem về ngoại ngữ vagrave một

số kỹ năng chuyecircn ngagravenh cũng như hiểu biết về

caacutec tiecircu chuẩn quốc tế

Giải quyết khoacute khăn về chất lượng lập trigravenh

viecircn của cocircng ty ngay từ ngagravey đầu thagravenh lập

FSOFT luocircn đề ra một tiecircu chuẩn cao trong quaacute

trigravenh tuyển dụng Đồng thời FSOFT khocircng

ngừng khuyến khiacutech vagrave đagraveo tạo nhằm nacircng cao

chất lượng đội ngũ caacuten bộ nhacircn viecircn Để lagravem

gương cho nhacircn viecircn caacutec cấp latildenh đạo FSOFT

luocircn lagrave người đi đầu trong caacutec phong tragraveo học

tập nacircng cao năng lực chuyecircn mocircn vagrave khả năng

ngoại ngữ Becircn cạnh đoacute để đaacutep ứng nhu cầu

trực tiếp của cocircng ty về nguồn nhacircn lực chất

lượng cao FSOFT đatilde kyacute kết caacutec hợp đồng liecircn

kết đagraveo tạo lập trigravenh viecircn với caacutec trường đại học

kỹ thuật đặc biệt lagrave việc kyacute kết hợp đồng với

Cocircng ty đagraveo tạo lập trigravenh viecircn hagraveng đầu của Ấn

Độ lagrave Aptech nhằm đagraveo tạo trực tiếp nguồn

nhacircn lực chất lượng cao đạt tiecircu chuẩn quốc tế

Trong thaacuteng 92006 Trường Đại học FPT nhận

quyết định chiacutenh thức thagravenh lập (theo Sử kyacute

FPT) Với quy trigravenh giảng dạy đạt tiecircu chuẩn

sinh viecircn được đagraveo tạo thocircng thạo tiếng Anh

hoặc tiếng Nhật Trường Đại học FPT đatilde thu

huacutet được rất nhiều học sinh vagrave sinh viecircn đăng

kyacute học tập vagrave trở thagravenh nơi đagraveo tạo cung cấp

lực lượng lập trigravenh viecircn chất lượng cao cho toagraven

ngagravenh cocircng nghệ thocircng tin Việt Nam Như vậy

bằng biện phaacutep đagraveo tạo nguồn nhacircn lực lacircu dagravei

cũng như trực tiếp đagraveo tạo caacuten bộ cocircng nhacircn

viecircn của cocircng ty FPT Software đatilde khắc phục

được khoacute khăn lớn nhất trong quaacute trigravenh hội

nhập lagrave nguồn nhacircn lực

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

113

7 Một số bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra cho

quaacute trigravenh triển khai CMMI

Cam kết của latildenh đạo

Theo như phỏng vấn trực tiếp của chuacuteng tocirci

chuyecircn gia CMMI của FPT Software khẳng

định cam kết của latildenh đạo vagrave quyết tacircm đạt

được CMMI lagrave quan trọng nhất Quyết tacircm của

ban latildenh đạo thể hiện ở việc chuẩn bị một

nguồn lực mạnh khocircng chỉ lagrave nguồn vốn magrave cả

đầu tư caacutec nguồn lực khaacutec Theo đoacute sự cam kết

của latildenh đạo lagrave căn cứ đảm bảo cho toagraven bộ dự

aacuten được thực hiện đảm bảo sự đầu tư cũng như

sự chuacute yacute quan tacircm của toagraven bộ nhacircn viecircn cocircng

ty tổ chức với dự aacuten được thể hiện ở nội dung

những bagravei học tiếp theo

Chuẩn bị nguồn vốn vagrave nhacircn lực đủ mạnh

CMMI lagrave một mocirc higravenh chất lượng chưa phổ

biến đối với Việt Nam Để được cocircng nhận trecircn

toagraven thế giới thigrave caacutec doanh nghiệp phải chấp

nhận đầu tư thuecirc chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute

của caacutec tổ chức được SEI ủy quyền Hiện nay ở

Việt Nam chưa coacute một tổ chức nagraveo chiacutenh thức

cung cấp dịch vụ nagravey (chỉ coacute một số tổ chức

đagraveo tạo huấn luyện aacutep dụng CMMI nhưng

chuyecircn gia tư vấn vagrave đaacutenh giaacute vẫn phải thuecirc

nước ngoagravei) Như vậy lựa chọn tối ưu nhất cho

caacutec doanh nghiệp lagrave kyacute hợp đồng tư vấn đaacutenh

giaacute với caacutec tổ chức coacute uy tiacuten ở nước ngoagravei như

Mỹ hoặc Ấn Độ vagrave thường chi phiacute của mỗi hợp

đồng nagravey khaacute cao vagraveo khoảng từ vagravei chục

nghigraven đến vagravei trăm nghigraven đocircla

Becircn cạnh đoacute mỗi dự aacuten CMMI thường keacuteo

dagravei từ 1 đến 2 năm vagrave cần đầu tư một nguồn

nhacircn lực đủ mạnh để tiến hagravenh triển khai dự aacuten

thagravenh cocircng necircn chi phiacute đầu tư cho dự aacuten lagrave khaacute

lớn Như vậy ban latildenh đạo cocircng ty cần chuẩn

bị vagrave đảm bảo một nguồn lực vốn đủ mạnh chi

cho toagraven dự aacuten

Phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực

Việc phaacutet triển trưởng thagravenh về nhacircn lực thể

hiện ở 2 khiacutea cạnh (i) lựa chọn nhacircn viecircn chủ

chốt lagravem gương vagrave tiecircn phong cho những thay

đổi (ii) xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

Lựa chọn thagravenh lập đội dự aacuten triển khai

CMMCMMI thực chất lagrave thagravenh lập nhoacutem qui

trigravenh kĩ nghệ phần mềm Software Engineering

Process Group (SEPG) cho việc cải tiến qui

trigravenh Đacircy lagrave lực lượng nhacircn tố chiacutenh giuacutep cho

tổ chức hay cocircng ty thay đổi cải tiến quy trigravenh

Vấn đề thagravenh lập nhoacutem SEPG lagrave đặc biệt quan

trọng liecircn quan đến sự thagravenh cocircng của toagraven dự

aacuten ldquomột SEPG tốt lagrave nhoacutem coacute thể giuacutep cho tổ

chức cải tiến hiệu năng của noacute vagrave giải quyết

caacutec vấn đề then chốt của noacuterdquo (John Vũ 2009)

Nhoacutem nagravey được lựa chọn từ lực lượng caacutec

chuyecircn gia của cocircng ty với năng lực chuyecircn

mocircn cao đogravei hỏi phải coacute tinh thần traacutech nhiệm

với nhiệm vụ được giao Như vậy caacutec doanh

nghiệp necircn lựa chọn những nhacircn viecircn coacute năng

lực tốt nhất để thagravenh lập nhoacutem SEPG

Becircn cạnh đoacute khi thực hiện nacircng cấp hệ

thống quy trigravenh được thực hiện ở toagraven bộ doanh

nghiệp hoặc một vagravei bộ phận của cocircng ty thigrave

cần lựa chọn cải tiến thay đổi học tập từ caacutec

cấp latildenh đạo những nhacircn viecircn ưu tuacute nhất lagravem

higravenh mẫu về học tập vagrave quyết tacircm xacircy dựng tổ

chức chất lượng lagravem tiecircn phong cho toagraven thể

nhacircn viecircn noi theo

Đối với việc xacircy dựng phaacutet triển nhacircn lực

trong ngagravenh cocircng nghiệp phần mềm con người

chiacutenh lagrave khacircu quan trọng nhất Theo yacute kiến của

một số chuyecircn gia trong lĩnh vực phần mềm của

FPT một quy trigravenh tốt được thực hiện đủ tất cả

caacutec bước khocircng chắc đatilde đảm bảo cho sự thagravenh

cocircng của một dự aacuten phần mềm Việc sử dụng

một quy trigravenh chuẩn nhưng chi tiết thực hiện

từng bước sai cũng như việc aacutep dụng những

cocircng nghệ tốt nhưng việc sử dụng khocircng coacute

phương phaacutep thigrave vẫn khocircng đem lại kết quả tốt

Trong trường hợp đoacute sản phẩm phần mềm coacute

thể hoagraven thagravenh nhưng keacutem chất lượng vagrave khocircng

thể sử dụng được

Nhigraven từ thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI

tại FPT Software cocircng ty luocircn luocircn nhấn mạnh

phaacutet triển nguồn lực con người nacircng cao chất

lượng của toagraven thể nhacircn viecircn Như vậy bagravei học

đối với caacutec doanh nghiệp lagrave cần xacircy dựng kế

hoạch phaacutet triển trưởng thagravenh nguồn nhacircn lực

về chuyecircn mocircn cũng như nghiệp vụ Đồng thời

đặt ra những yecircu cầu cao hơn về mặt tuyển

dụng kết hợp liecircn kết đagraveo tạo với caacutec tổ chức

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

114

giaacuteo dục tạo một nguồn lực chắc chắn cho

doanh nghiệp trong quaacute trigravenh phaacutet triển

Ngoại ngữ lagrave một vấn đề quan trọng

Ngagravenh CNTT noacutei chung vagrave cocircng nghiệp

(gia cocircng) phần mềm noacutei riecircng lagrave ngagravenh rất cần

khả năng ngoại ngữ tốt nhất lagrave tiếng Anh Trecircn

thực tế caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay

hầu như khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh rất

keacutem Becircn cạnh vấn đề lagrave aacutep dụng mocirc higravenh

CMMI yecircu cầu sử dụng 100 ngocircn ngữ lagrave

tiếng Anh caacutec lyacute thuyết tagravei liệu về CMMI hầu

hết đều bằng tiếng Anh Thecircm vagraveo đoacute tiếng

Anh lagrave ngocircn ngữ sử dụng duy nhất trong quaacute

trigravenh phỏng vấn caacutec nhacircn viecircn của toagraven cocircng ty

Như vậy để aacutep dụng thagravenh cocircng CMMI cũng

như mở đường tiến bước vagraveo hoạt động kinh

doanh quốc tế thigrave caacutec doanh nghiệp phần mềm

necircn chuacute trọng nacircng cao năng lực ngoại ngữ của

mọi nhacircn viecircn xacircy dựng phong tragraveo học ngoại

ngữ ở caacutec cấp tổ chức từ latildenh đạo đến đội ngũ

lập trigravenh viecircn

Phaacutet triển trưởng thagravenh về quản lyacute tổ chức

cấu truacutec dự aacuten

Dự aacuten CMMCMMI lagrave dự aacuten lớn bao gồm

lực lượng vagrave nguồn vốn dồi dagraveo Với một dự aacuten

lớn như vậy vấn đề quản lyacute dự aacuten yecircu cầu phải

ragravenh mạch chiacutenh xaacutec vagrave kịp thời Để lagravem được

điều đoacute quaacute trigravenh quản lyacute dự aacuten necircn chuacute trọng

caacutec vấn đề sau

- Hợp taacutec lagrave chủ yếu kỷ luật chỉ khi cần

thiết khuyến khiacutech caacute nhacircn tự giaacutec tuacircn thủ

quy định Thực hiện cổ vũ đoagraven kết phối hợp

nhịp nhagraveng giữa toagraven thể thagravenh viecircn dự aacuten

- Xacircy dựng triển khai dự aacuten theo caacutec giai

đoạn lịch trigravenh cụ thể Định nghĩa caacutec mục tiecircu

số liệu ngay từ đầu Thực hiện phacircn chia lực

lượng tập trung xacircy dựng triển khai từng hạng

mục của dự aacuten Doanh nghiệp coacute thể tham khảo

vagrave được khuyến khiacutech necircn xacircy dựng lộ trigravenh

triển khai dự aacuten dựa theo lộ trigravenh IDEAL

Initiating (Khởi đầu) Diagnosing (Chẩn đoaacuten)

Establishing (Thiết lập) Acting (Hagravenh động)

vagrave Leveraging (Thuacutec đẩy) vagrave thực hiện theo

từng bước lộ trigravenh (John Vũ 2009)

- Xacircy dựng chỉ tiecircu kết quả dự aacuten gắn liền

với năng lực của từng caacuten bộ quản lyacute nhacircn

viecircn liecircn tục coacute sự trao đổi về mọi hoạt động

cải tiến thagravenh tựu mục điacutech mục tiecircu

- Thagravenh lập caacutec bộ phận hỗ trợ riecircng biệt

hỗ trợ xử lyacute caacutec yecircu cầu phaacutet sinh Kiểm tra

giaacutem saacutet chặt chẽ caacutec rủi ro coacute thể ảnh hưởng

đến dự aacuten

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea

Biến chỉ tiecircu chất lượng thagravenh văn hoacutea của

doanh nghiệp lagrave một chiến lược lớn của

FSOFT Dự aacuten CMMI lagrave một dự aacuten lớn liecircn

quan trực tiếp đến toagraven bộ tagravei sản của cocircng ty

từ mục tiecircu kinh doanh văn hoacutea doanh nghiệp

thiết lập thực hagravenh trong đổi mới luồng thocircng

tin truyền thocircng đặc điểm của latildenh đạo cấp cao

đến đặc điểm của từng nhacircn viecircn Do đoacute để aacutep

dụng CMMI phải thực hiện trecircn những cơ sở

hiện coacute của doanh nghiệp phugrave hợp với caacutec mục

tiecircu cải tiến quy trigravenh phugrave hợp với bản thacircn

từng nhacircn viecircn lập trigravenh Chiacutenh vigrave vậy caacutec lập

trigravenh viecircn của FSOFT khocircng chỉ thực tập lagravem

quen với hệ thống quản lyacute chất lượng magrave với họ

CMMI được xacircy dựng trở thagravenh một phần văn

hoacutea của cocircng ty Để lagravem được điều đoacute cấp latildenh

đạo FSOFT đatilde khocircng ngừng phaacutet triển cocircng taacutec

tuyền thocircng về CMMI đến toagraven thể nhacircn viện

Song song với caacutec khoacutea đagraveo tạo lagrave caacutec cuộc thi

tigravem hiểu về CMMI với phần thưởng cho đội dự

aacuten đạt chất lượng cao Chiacutenh những chiacutenh saacutech

biến chất lượng thagravenh văn hoacutea đatilde giuacutep cho toagraven

thể nhacircn viecircn FSOFT hiểu rotilde hơn về quy trigravenh

chất lượng CMMI vagrave giuacutep quaacute trigravenh triển khai

dự aacuten thuận lợi thagravenh cocircng

Caacutec cocircng cụ hiệu quả

Trong caacutec dự aacuten CMMCMMI FSOFT

luocircn thagravenh lập một bộ phận hỗ trợ cocircng nghệ

nhằm ứng dụng caacutec cocircng cụ hỗ trợ vagraveo quaacute

trigravenh triển khai CMMI Caacutec cocircng cụ đoacute lagrave caacutec

goacutei phần mềm lập vagrave định lượng dự aacuten quản lyacute

vấn đề quản lyacute cấu higravenh kiểm tra vagrave phaacutet triển

phần mềm Việc sử dụng caacutec goacutei cocircng cụ hỗ

trợ sẽ giuacutep cho quaacute trigravenh kiểm tra giaacutem saacutet dự

aacuten được thực hiện tối ưu vagrave gọn nhẹ hơn giuacutep

giảm gaacutenh nặng kiểm tra đaacutenh giaacute cho đội đaacutenh

giaacute dự aacuten hỗ trợ theo dotildei lịch trigravenh hoạt động

nacircng cao hiệu quả của quy trigravenh cải tiến Như

vậy khi triển khai dự aacuten caacutec doanh nghiệp cần

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

115

hiểu rotilde tầm quan trọng của caacutec cocircng cụ hỗ trợ

thực thi CMMI từ đoacute lựa chọn sử dụng caacutec

cocircng cụ hỗ trợ hiệu quả cũng như thagravenh lập bộ

phận cocircng nghệ giuacutep hỗ trợ triển khai sử dụng

caacutec cocircng nghệ nagravey

Tư vấn chuyecircn nghiệp

Thực tế khi triển khai một dự aacuten CMMI

caacutec doanh nghiệp coacute thể tự nghiecircn cứu xacircy

dựng theo tagravei liệu của CMMI vagrave chỉ thuecirc

chuyecircn gia đaacutenh giaacute được SEI ủy quyền để

đaacutenh giaacute quaacute trigravenh aacutep dụng CMMI của cocircng ty

Đacircy lagrave một phương aacuten giuacutep caacutec cocircng ty coacute thể

tối thiểu hoacutea chi phiacute tư vấn Tuy nhiecircn phương

aacuten nagravey mang tiacutenh rủi ro rất cao Theo những

nghiecircn cứu ở trecircn vagrave thực tiễn quaacute trigravenh aacutep dụng

CMMI tại FPT Software coacute thể khẳng định

chuẩn CMMI lagrave rất phức tạp vagrave khaacute mới đối với

caacutec lập trigravenh viecircn Việt Nam hiện nay Khi caacutec

doanh nghiệp lựa chọn khocircng thuecirc tư vấn thigrave sẽ

phải tự đối mặt với toagraven bộ rủi ro trong quaacute

trigravenh triển khai dự aacuten do thiếu kinh nghiệm Kết

quả dự aacuten thường sẽ khocircng đạt chất lượng cao

Giải phaacutep tối ưu cho caacutec cocircng ty lagrave thuecirc caacutec

chuyecircn gia tư vấn Tuy nhiecircn cacircu hỏi đặt ra lagrave

thuecirc chuyecircn gia tư vấn ở đacircu vagrave chi phiacute bao

nhiecircu lagrave phugrave hợp Theo kinh nghiệm của một số

doanh nghiệp Việt Nam đatilde đạt CMMI điển

higravenh lagrave FSOFT lựa chọn KPMG - một cocircng ty

tư vấn đa quốc gia sử dụng chuyecircn gia của Ấn

Độ coacute chi phiacute tư vấn khaacute rẻ so với của Mỹ Becircn

cạnh đoacute caacutec doanh nghiệp coacute thể lựa chọn thuecirc

tư vấn từ một số tổ chức đagraveo tạo coacute chi nhaacutenh

tại Việt Nam như ECC International

8 Kết luận

CMMI đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

Việt Nam khocircng chỉ lagrave một chứng chỉ một hệ

thống nhằm nacircng cao chất lượng quản lyacute magrave

cograven lagrave chỉ tiecircu đaacutenh giaacute vagrave nacircng cao higravenh ảnh

thương hiệu vagrave sức cạnh trạnh trecircn thị trường

quốc tế Từ 8 bagravei học thực tiễn hữu iacutech ruacutet ra từ

quaacute trigravenh triển khai CMMI tại FPT Software coacute

thể khẳng định đacircy lagrave một hệ thống mocirc higravenh

khaacute phức tạp nhưng khocircng phải lagrave quaacute khoacute để

triển khai Đối với caacutec doanh nghiệp phần mềm

nếu coacute sự vận dụng linh hoạt thigrave việc triển khai

CMMI khocircng quaacute khoacute khăn vagrave sẽ đem lại cho

doanh nghiệp những cơ hội phaacutet triển mới song

song với quaacute trigravenh xacircy dựng vagrave nacircng cao năng

lực cạnh tranh trong bối cảnh toagraven cầu hoacutea

Từ kết quả nghiecircn cứu đề cập trong bagravei baacuteo

nagravey coacute thể gợi mở ra một vagravei hướng nghiecircn cứu

tương lai để phục vụ tốt hơn cho việc triển khai

aacutep dụng chuẩn CMMI cho ngagravenh cocircng nghệ

phần mềm noacutei chung vagrave gia cocircng phần mềm

Việt Nam noacutei riecircng Caacutec hướng nghiecircn cứu đoacute

coacute thể bao gồm nhưng khocircng hạn chế ở caacutec chủ

đề sau (i) Nghiecircn cứu quaacute trigravenh triển khai chiacutenh

saacutech hỗ trợ 60 tỉ đồng cho caacutec doanh nghiệp

phần mềm aacutep dụng CMMI (ii) Nghiecircn cứu vấn

đề về luật sở hữu triacute tuệ của Việt Nam vagrave ảnh

hưởng của tigravenh trạng vi phạm bản quyền đến

thương hiệu uy tiacuten vagrave khả năng cạnh tranh của

caacutec doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (iii)

Nghiecircn cứu hướng aacutep dụng mocirc higravenh CMMI với

caacutec doanh nghiệp phần mềm vừa vagrave nhỏ của

Việt Nam từ đoacute đaacutenh giaacute sự tiacutech hợp của mocirc

higravenh nagravey với quy mocirc caacutec doanh nghiệp nhỏ

cũng như khoacute khăn trong quaacute trigravenh xacircy dựng

trưởng thagravenh hệ thống quản lyacute vagrave văn hoacutea

Tagravei liệu tham khảo

[1] AT Kearney (2009) ATKearney Global Services

Location Index

[2] Babu M (2005) ldquoMyth All Outsourcing Is

Offshoringrdquo Computer World

[3] Engardio P (2006) ldquoOutsourcing Job Killer or

Innovation Boostrdquo Business Week

[4] Ganesh S (2007) ldquoOutsourcing as Symptomatic

Class visibility and ethnic scapegoating in the

US IT sectorrdquo Journal of Communication

Management Vol 11 Issue 1 pp 71-83

[5] Gareiss R (2002) ldquoAnalyzing The

Outsourcersrdquo Information Week

[6] Krishna S Sahay S and Walsham G (2006)

Managing Cross-Cultural Issues in Global Software

Outsourcing Springer Berlin Heidelberg

[7] Lewin AY and Couto V (2006) Next Generation

Offshoring The Globalization of Innovation

Offshoring Research Network 2006 Survey Report

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

116

[8] Manning S Massini S and Lewin AY (2008)

ldquoA Dynamic Perspective on Next-Generation

Offshoring The Global Sourcing of Science and

Engineering Talentrdquo Academy of Management

Perspectives Vol 22 No 3 pp 35-54

[9] Mellon C (2006) CMMI for Development ndash

Software Engineering Institute (SEI)

[10] Norwood J Carson C Deese M Johnson NJ

Reeder FS Rolph JE and Schwab S (2006)

Off-Shoring An Elusive Phenomenon National

Academy of Public Administration

[11] Overby S (2007) ABC An Introduction to

Outsourcing Cisco CIO

[12] Roehrig P (2006) ldquoBet On Governance To

Manage Outsourcing Riskrdquo Business Trends

Quarterly

[13] Rothman J (2003) ldquo11 Steps to Successful

Outsourcing A Contrarians Viewrdquo Computer

World

[14] Software Engineering Institute (SEI) CMMI

[15] VentureOutsource Terms and Definitions

wwwventureoutsourcecom

[16] Yin RK (1994) Case Study Research Design and

Methods USA Sage Publications

[17] Duy An (2009) ldquoFPT Software tặng khocircng cẩm

nang CMMi-5rdquo ICT News 2082009

[18] TrBigravenh (2009) ldquoGiaacute gia cocircng phần mềm Việt Nam

rẻ nhất chacircu Aacuterdquo Sagravei Gograven Giải Phoacuteng 1132009

[19] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave truyền

thocircng (2009) White book 2009 Nhagrave xuất bản thocircng

tin vagrave truyền thocircng

[20] Bộ Thocircng tin vagrave truyền thocircng (Thocircng tin vagrave Truyền

thocircng) (2010) ldquoThocircng caacuteo baacuteo chiacute về dự aacuten ldquoHỗ trợ

caacutec doanh nghiệp xacircy dựng aacutep dụng quy trigravenh sản

xuất theo chuẩnrdquo Bộ thocircng tin vagrave truyền thocircng triển

khai dự aacuten đầu tư hỗ trợ caacutec doanh nghiệp xacircy dựng

aacutep dụng vagrave đaacutenh giaacute đạt chứng chỉ quy trigravenh sản xuất

theo chuẩn CMMIrdquo

[21] MChung (2009) ldquoCocircng nghiệp phần mềm đạt

doanh thu gần 900 triệu USD năm nayrdquo

VnEconomy 112009

[22] Hagrave Hữu Cường (2008) ldquoĐề tagravei nghiecircn cứu sơ lược

về CMM vagrave CMMIrdquo

[23] FPT ldquoSử Kyacute FPTrdquo wwwfptcomvn

[24] FPT Software (2008) ldquoGiới thiệu về FPT

Softwarerdquo

[25] Indiamart (2007) ldquoCMMI Assessment Servicesrdquo

[26] Lecirc Huy Hoagraveng (2008) ldquoMột số giải phaacutep đẩy mạnh

gia cocircng xuất khẩu phần mềm ở Việt Namrdquo Đề tagravei

nghiecircn cứu khoa học Trường Đại học Kinh tế - Đại

học Quốc gia Hagrave Nội năm 2007-2008

[27] Vacircn Oanh (2009) ldquoHỗ trợ doanh nghiệp phần mềm

aacutep dụng chuẩn CMMIrdquo The Saigon Times

[28] Hagraven Phi (2009) ldquoGia cocircng phần mềm loạn thế đợi

nam hugravengrdquordquo Cocircng an Nhacircn dacircn 582009

[29] Quốc Thanh (2004) ldquoNhịp sống số Việt Nam lọt

vagraveo top 25 về gia cocircng phần mềm vagrave dịch vụrdquo Tuổi

Trẻ Online 172004

[30] Nguyễn Thị Ngọc Thoa (2007) ldquoNhững bagravei học ruacutet

ra từ dự aacutenrdquo FSoft

[31] Quang Trung (2008) ldquoGia cocircng phần mềm Thiếu

nhất lagrave tiacutenh chuyecircn nghiệprdquo VTC

[32] VnExpress (2004) ldquoCocircng ty FPT Phần mềm đạt

chứng chỉ CMM 5rdquo 542004

[33] VnMedia (2008) ldquoViệt Nam phấn đấu trở thagravenh

nước xuất khẩu phần mềm lớn thứ 3 thế giớirdquo

[34] John Vũ (2009) ldquoCaacutec cacircu hỏi về tiến hagravenh CMMI-1rdquo

[35] Hồng Vy (2006) ldquoCMMI với doanh nghiệp phần

mềm ldquoGiấy thocircng hagravenhrdquo thời hội nhậprdquo PCWorld

332006

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing

117 VA Dũng vagrave nnk Tạp chi Khoa học ĐHQGHN Kinh tế vagrave Kinh doanh 26 (2010) 105-117

Useful practices in adopting the CMMI standard for

Vietnamese software outsourcing firms Lessons learnt from

FPT software

Vu Anh Dung Le Hai Yen Vu Phuong Thao Xa Manh Hung

Faculty of International Economics University of Economics and Business

Vietnam National University Hanoi 144 Xuan Thuy Cau Giay Hanoi Vietnam

This paper aims to analyse and draw some useful practical lessons in adopting the CMMI standard

(or approach) for Vietnamese software outsourcing firms Based upon the analysis of the case of FPT

Software ie the difficulties the company tackled the paper synthesizes and draws 8 useful practices

(or lessons) They are (1) Commitments from the top management (2) Planning sufficient capital

resources (3) Human resources development and improvement (4) Foreign language as a key (5)

Development and improvement of project structure organization and management (6) Turning quality

norms into corporate culture (7) Developing effective tools and methods and (8) Using professional

consultancy These practices are good lessons for Vietnamese software outsourcing firms to refer to

and to learn from when adopting the CMMI standard in order to improve and enhance their product

quality and competitive competence in the global market of software outsourcing