Thành ngữ tiếng anh

32
NHỮNG CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG CỦA NGƯỜI MỸ Fanpage Tiếng Anh Thật Dể (http://www.facebook.com/tienganhthatde) Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình) Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con) Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm) Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào! Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Hell with haggling! Thấy kệ nó! Mark my words! Nhớ lời tao đó! Bored to death! Chán chết! What a relief! Đỡ quá! Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá! Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!) It serves you right! Đáng đời mày! The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you're holding a party) Beggars can't be choosers! ăn mày còn đòi xôi gấc Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà! Good job!= well done! Làm tốt lắm! Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt (những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng) Just for fun! Cho vui thôi

description

IDiom English

Transcript of Thành ngữ tiếng anh

Page 1: Thành ngữ tiếng anh

NHỮNG CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG CỦA NGƯỜI MỸ

Fanpage Tiếng Anh Thật Dể (http://www.facebook.com/tienganhthatde)

Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)

Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)

Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)

Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!

Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc

Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

Hell with haggling! Thấy kệ nó!

Mark my words! Nhớ lời tao đó!

Bored to death! Chán chết!

What a relief! Đỡ quá!

Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!

Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)

It serves you right! Đáng đời mày!

The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you're

holding a party)

Beggars can't be choosers! ăn mày còn đòi xôi gấc

Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

Good job!= well done! Làm tốt lắm!

Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt (những câu kiểu này nên biết chỉ để

biết thôi nhé! đừng lạm dụng)

Just for fun! Cho vui thôi

Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)

Make some noise! Sôi nổi lên nào!

Congratulations! Chúc mừng !

Page 2: Thành ngữ tiếng anh

Rain cats and dogs. Mưa tầmtã

Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty

họ hàng

Strike it. Trúng quả

Alway the same. Trước sau như một

Hit it off. Tâm đầu ý hợp

Hit or miss. Được chăng hay chớ

Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa

To eat well and can dress beautyfully. Ăn trắng mặc trơn

Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at

all. Không có chi

Just kidding. Chỉ đùa thôi

No, not a bit. Không chẳng có gì

Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả

After you. Bạn trước đi

Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh

không?

The same as usual! Giống như mọi khi

Almost! Gần xong rồi

You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay

I'm in a hurry. Tôi đang bận

What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?

Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền

Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian

Prorincial! Sến

Decourages me much! Làm nản lòng

Page 3: Thành ngữ tiếng anh

It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một

Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng

The God knows! Chúa mới biết được

Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu

bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

Poor you/me/him/her...! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó

Go along with you. Cút đi

Let me see/let me have a look. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã

Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)

Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?

Ngồi nhé. ----> Scoot over

Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) ----> Are you in the

mood?

Mấy giờ bạn phải về? ----> What time is your curfew?

Chuyện đó còn tùy ----> It depends

Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) ----> If it gets boring, I'll go (home)

Tùy bạn thôi ----> It's up to you

Cái gì cũng được ----> Anything's fine

Cái nào cũng tốt ----> Either will do.

Tôi sẽ chở bạn về ----> I'll take you home

Bạn thấy việc đó có được không? ----> How does that sound to you?

Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? ----> Are you doing okay?

Làm ơn chờ máy (điện thoại) ----> Hold on, please

Xin hãy ở nhà ---> Please be home

Gửi lời chào của anh tới bạn của em ---> Say hello to your friends for

me.

Page 4: Thành ngữ tiếng anh

Tiếc quá! ----> What a pity!

Quá tệ ---> Too bad!

Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!

Cố gắng đi! ----> Go for it!

Vui lên đi! ----> Cheer up!

Bình tĩnh nào! ----> Calm down!

Tuyệt quá ----> Awesome

Kỳ quái ----> Weird

Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong

Chuyện đã qua rồi ----> It's over

Sounds fun! Let's give it a try! ----> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật)

xem sao

Nothing's happened yet ----> Chả thấy gì xảy ra cả

That's strange! ----> Lạ thật

I'm in nomood for ... ----> Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu

Here comes everybody else ---> Mọi người đã tới nơi rồi kìa

What nonsense! ----> Thật là ngớ ngẩn!

Suit yourself ----> Tuỳ bạn thôi

What a thrill! ----> Thật là li kì

As long as you're here, could you ... ----> Chừng nào bạn còn ở đây,

phiền bạn ...

I'm on my way home ----> Tội đang trên đường về nhà

About a (third) as strong as usual ----> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi

(nói về chất lượng)

What on earth is this? ----> Cái quái gì thế này?

What a dope! ----> Thật là nực cười!

Page 5: Thành ngữ tiếng anh

What a miserable guy! ----> Thật là thảm hại

You haven't changed a bit! ----> Trông ông vẫn còn phong độ chán!

I'll show it off to everybody ----> Để tôi đem nó đi khoe với mọi người

(đ ồ vật)

You played a prank on me. Wait! ----> Ông dám đùa với tui à. Đứng lại

mau!

Enough is enough! ----> Đủ rồi đấy nhé!

Let's see which of us can hold out longer ----> Để xem ai chịu ai nhé

Your jokes are always witty ----> Anh đùa dí dỏm thật đấy

Life is tough! ----> Cuộc sống thật là phức tạp ^^

No matter what, ... ----> Bằng mọi giá, ...

What a piece of work! ----> Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là

một kẻ vô phương cứu chữa)

What I'm going to take! ----> Nặng quá, không xách nổi nữa

Please help yourself ----> Bạn cứ tự nhiên

Just sit here, ... ----> Cứ như thế này mãi thì ...

No means no! ----> Đã bảo không là không!

Có chuyện gì vậy? ----> What's up?

Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

Không có gì mới cả ----> Nothing much

Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

Vậy hã? ----> Is that so?

Page 6: Thành ngữ tiếng anh

Làm thế nào vậy? ----> How come?

Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!

Quá đúng! ----> Definitely!

Dĩ nhiên! ----> Of course!

Chắc chắn mà ----> You better believe it!

Tôi đoán vậy ----> I guess so

Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.

Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)

Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!

Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)

Tôi hiểu rồi ----> I got it

Quá đúng! ----> Right on! (Great!)

Tôi thành công rồi! ----> I did it!

Có rảnh không? ----> Got a minute?

Đến khi nào? ----> 'Til when?

Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?

Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute

Hãy nói lớn lên ----> Speak up

Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?

Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?

Đến đây ----> Come here

Ghé chơi ----> Come over

Đừng đi vội ----> Don't go yet

Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you

Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first

Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief

Page 7: Thành ngữ tiếng anh

What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?

Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.

Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!

Xạo quá! ----> That's a lie!

Làm theo lời tôi ----> Do as I say

Đủ rồi đó! ----> This is the limit! (No more, please!)

Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explainto me whyAsk for it! ---->

Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc

No litter ----> Cấm vất rác

Go for it! ----> Cứ liều thử đi

Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.

What a jerk! ----> thật là đáng ghét

No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan

What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói

thế với tau à

How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

None of your business! ----> Không phải việc của bạn

Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này

Don't peep! -----> đừng nhìn lén!

What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...

Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không

A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo

You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.

For whatever reason == vì bất kì lí do gì!

More likely because….. nhiều khả năng là vì

Page 8: Thành ngữ tiếng anh

For whatever reason…. Vì lí do gì đi nữa

Build rapport…xây dựng mối quan hệ

From that point onward…. từ đó trở đi

Take control….kiểm soát

Put on…đưa vào

Forced to…buộc phải

Be fond of…thích

C m T as …as....ụ ừas … as… đ u có 2 nghĩ riêng bi t nhau :ề ệ

A. So sánh b ng c a far và wellằ ủ

- The school is as far as the bank (tr ng thì xa b ng b u đi n)ườ ằ ư ệ

- I speak English as well as you ( Tôi nói TA gi i b ng b n)ỏ ằ ạ

B. C m thành ngụ ữ

1. As far as

- As far as : theo như

AS far as I know ( theo nh tôi bi t )ư ế

As far as I know, he is a doctor ( Theo nh tôi bi t, anh ta là 1 bác sĩ)ư ế

- As far as sb/sth is concerned : v m t ....ề ặ

As far as benefits are concerned, the most important to me today would be health

care

As far as the two phonetic variants are concerned, there are three type ..

Page 9: Thành ngữ tiếng anh

2. As early as : ngay từ

As early as the 20th century : ngay t th kỹ 20ừ ế

3. As good as : h u nhầ ư

He is as good as dead : anh ta g n nh đã ch tầ ư ế

4. As much as : cũng ch ng y, cũng b ng yừ ấ ằ ấ

5. As long as: since, because, if, only if,"mi n là"ễ

- so long as since; because. As long as you're going to the bakery, please buy some

fresh bread. So long as you're here, please stay for dinner.

- so long as if; only if. You may have dessert so long as you eat all your vegetables.

You can go out this evening as long as you promise to be home by midnight.

- for a specified length of time. You may stay out as long as you like. I didn't go to

school as long as Bill did.

6. Cách dùng As Well As

- As well as có nghĩa t ng đ ng v i not only ….but also.ươ ươ ớ

She is clever as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also clever.)

L u ý r ng as well as đ a ra thông tin mà ng i đ c/ng i nghe đã bi t, ph n còn ư ằ ư ườ ọ ườ ế ầ

l i c a câu sẽ đ a ra thông tin m iạ ủ ư ớ

- Đ ng t sau as well asộ ừ

Sau as well as, ng i ta th ng dùng đ ng t d ng –ingườ ườ ộ ừ ạ

He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.)

N u có đ ng t trong m nh đ chính d ng nguyên th thì sau as well as ta có th ế ộ ừ ệ ề ở ạ ể ể

s d ng đ ng t nguyên th b toử ụ ộ ừ ể ỏ

I have to clean the floors as well as cook the food.

-Ch ngủ ữ

Có th dùng as well as đ n i hai ch ng . N u ch ng đ u là s ít thì đ ng t theo ể ể ố ủ ữ ế ủ ữ ầ ố ộ ừ

sau nó cũng chia t ng ng v i ch ng s ít đó.ươ ứ ớ ủ ữ ố

Mary, as well as Ann, was delighted to hear the news.

Nh ng l u ý r ng đây không ph i là c u trúc ph bi n. Thông th ng ng i ta đ ư ư ằ ả ấ ổ ế ườ ườ ể

as well as sau m nh đ chính. Và trong tr ng h p ch ng là đ i t thì as well as ệ ề ườ ợ ủ ữ ạ ừ

Page 10: Thành ngữ tiếng anh

luôn đ ng sau m nh đ chính.ứ ệ ề

Mary was delighted to hear the news as well as Ann.

He is rich as well as me. (không dùng: He, as well as I/me, is rich.)

C. Phrases with as ... as ...

As American as apple pie

As Irish as Paddy's pig

As alike as two peas in a pod

As bald as a coot

As black as Newgate's knocker

As black as coal

As black as pitch

As black as the Earl of Hell's waistcoat

As black as the ace of spades

As black as thunder

As black as your hat

As blind as a bat

As blind as a mole

As bold as brass

As boring as a wet weekend in Wigan

As boring as watching paint dry

As brave as a lion

As bright as a button

As bright as a new pin

As broad as it is long

As brown as a berry

As busy as a beaver

As busy as a bee

As busy as a one armed paper hanger

As busy as a one legged arse kicker

As camp as a row of tents

As cheap as dirt

Page 11: Thành ngữ tiếng anh

As clean as whistle

As clear as a bell

As clear as crystal

As clear as day

As clear as mud

As cold as a well digger's arse

As cold as a witch's tit

As cold as any stone

As cold as blue blazes

As cold as charity

As cold as ice

As common as muck

As cool as a cucumber

As crazy as a loon

As crooked as a dog's hind leg

As cross as two sticks

As cunning as a fox

As cute as a bug's ear

As cute as a button

As daft as a brush

As dark as pitch

As dead as a dodo

As dead as a doornail

As dead as mutton

As deaf as a post

As deaf as a stone

As different as chalk and cheese

As difficult as nailing jelly to a tree

As drunk as a lord

As drunk as a skunk

As dry as a bone

Page 12: Thành ngữ tiếng anh

As dry as a pommy's bath towel

As dull as ditchwater

As dumb as a box of rocks

As easy as ABC

As easy as falling off a log

As easy as pie

As easy as taking candy from a baby

As far as the eye can see

As fast as greased lightening

As fast as his legs could carry him

As fine as frog's hair

As fit as a butcher's dog

As fit as a fiddle

As flat as a pancake

As free as a bird

As fresh as a daisy

As fresh as a mountain stream

As full as a fat lady's sock

As full as an Alabama tick

As gentle as a lamb

As good as gold

As good as it gets

As good as new

As good as your word

As green as grass

As happy as a clam

As happy as a dog with two tails

As happy as a lark

As happy as a pig in shit

As happy as a sandboy

As happy as Larry

Page 13: Thành ngữ tiếng anh

As hard as a rock

As hard as iron

As heavy as lead

As helpless as a baby

As high as a kite

As honest as the day is long

As hot as Hades

As hot as blue blazes

As hungry as a hunter

As keen as mustard

As large as life

As light as a feather

As long as a month of Sundays

As long as my arm

As loose as a goose

As mad as a bear with a sore head

As mad as a hatter

As mad as a march hare

As mad as a wet hen

As many chins as a Chinese phone book

As merry as the day is long

As mild as milk

As miserable as sin

As naked as a jaybird

As naked as nature intended

As naked as the day you were born

As near as dammit

As neat as a new pin

As nervous as a long tailed cat in a room full of rocking chairs

As nervous as a whore in church

As nice as ninepence

Page 14: Thành ngữ tiếng anh

As nutty as a fruit cake

As often as not

As old as Methuselah

As old as the hills

As patient as Job

As pissed as a newt

As pissed as a rat

As plain as a pikestaff

As plain as day

As plain as the nose on your face

As playful as a kitten

As pleased as Punch

As poor as a church mouse

As pretty as a picture

As proud as Punch

As proud as a peacock

As pure as the driven slush

As pure as the driven snow

As queer as a chocolate orange

As queer as a nine bob note

As queer as folk

As quick as a flash

As quiet as a mouse

As rare as hens' teeth

As rare as rocking horse shit

As red as a beetroot

As regular as clockwork

As right as ninepence

As right as rain

As safe as houses

As safe as the Bank of England

Page 15: Thành ngữ tiếng anh

As scarce as hen's teeth

As sharp as a tack

As sick as a dog

As sick as a parrot

As silent as the grave

As skinny as a rake

As slippery as an eel

As slow as molasses in January

As sly as a fox

As small as the hairs on a gnat's bollock

As smooth as a baby's bottom

As smooth as silk

As snug as a bug in a rug

As sober as a judge

As solid as a rock

As soon as you like

As sound as a bell

As stiff as a poker

As straight as a die

As straight as an arrow

As strong as an ox

As stubborn as a mule

As sure as God made little green apples

As sure as eggs is eggs

As sweet as a nut

As sweet as pie

As thick as thieves

As thick as two short planks

As thin as a rail

As thin as a rake

As tight as Dick's hatband

Page 16: Thành ngữ tiếng anh

As tight as a drum

As tight as a duck's arse

As tough as old boots

As tough as tough

As true as the day is long

As ugly as sin

As useless as a chocolate fireguard

As useless as a chocolate teapot

As useless as tits on a boar

As warm as toast

As weak as gnat's piss

As well as can be expected

As white as a ghost

As white as a sheet

As white as snow

As wise as an owl

Chain is only as strong as its weakest link

Change is as good as a rest

Enough is as good as a feast

Miss is as good as a mile

You're as young as you feel

Your guess is as good as mine

Experience must be bought

- Kinh nghi m ph i tr giá b ng m hôiệ ả ả ằ ồ

All roads lead to Rome

-Đ ng nào cũng v La mãườ ề

Better late than Never

Page 17: Thành ngữ tiếng anh

_ Tr còn t t h n là không bao giễ ố ơ ờ

A bird in the hand is worth two in the bush

_ Không nên th m i b t bóngả ồ ắ

Birds of a feather flock together

_ Ng u t m ng u, Mã t m mãư ầ ư ầ

Blood is thicker than water

_ M t gi t máu đào h n ao n c lãộ ọ ơ ướ

Eyes are bigger than one's stomach

_ M t to h n bao tắ ơ ử

To add fuel to the flame

_ Thêm d u vào l aầ ử

A little knowledge is the dangerous thing

_ M t ít ki n thúc là 1 đi u nguy hi mộ ế ề ể

To pull strings

_ B t dây đ ng r ngứ ộ ừ

PHÂN BIỆT JUST VÀ ONLY

I. Just và only cùng làm adverb (trạng từ)

1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:

- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

Page 18: Thành ngữ tiếng anh

- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).

2. Just còn có nghĩa vừa mới

- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?

- We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).

- I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.

3. Just=exactly

- He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)

- That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.

- How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?-- Ồ, đúng y như tôi muốn).

4. Just then: ngay lúc đó

- Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)

5. Just about=hầu như

- That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.

II. Just và only còn làm adjective (tính từ)

6. Nghĩa khác nhau

- Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.

- A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves).

- Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.]

- Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để

Page 19: Thành ngữ tiếng anh

nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).

- Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).

- It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)

- If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)

- The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).

- She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just)

7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.

- Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.

- We need five chairs; we have only four.(only=just)

- I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.

- The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your party--the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn—có điều ngại là tôi có thể tới trễ.

8. Only còn dùng trong if clause:

- If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.

9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau

- I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but).

10. Not only…but also=không những…mà còn

He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.

11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh

- Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này./////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////

Page 20: Thành ngữ tiếng anh

SAY

- Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra)E.g. 'Sit down', she said.

- Chúng ta không thể nói say about, nhưng có thể nói say something about.E.g. + I want to say something/a few words/a little about my family. (Tôi muốn nói vài điều về gia đình của tôi)[i] + Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh). + They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng). [/i]

TELL

- Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì). E.g.+The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị). +Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen). +We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).

- Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ.E.g. Have you told him the news yet?

- Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that.E.g. Ann told me (that) she was tired.

- Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,...E.g. Can you tell me when the movie starts?

- Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn.E.g. The doctor told me to stay in bed.hoặc The doctor told me (that) I had to stay in bed.hoặc The doctor said (that) I had to stay in bed.Không dùng: The doctor said me to stay in bed.

SPEAK

- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).E.g.

Page 21: Thành ngữ tiếng anh

+ He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh). + I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản). 

- Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb. E.g.+ She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta). 

TALK

Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).E.g.+ What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).+ He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).

////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////

A          Ta dùng much và little với các danh từ không đếm được:

 

            much time                     much luck

 

            little energy       little money

 

many và few được dùng với các danh từ số nhiều:

 

            many friends      many people

 

            few cars                        few countries

 

B          Ta dùng a lot of/lots of/plenty of với các danh từ không đếm được và các danh từ số nhiều (uncountable and plural nouns).

Page 22: Thành ngữ tiếng anh

 

            a lot of luck                   lots of time

 

            plenty of money a lot of friends

 

            lots of people     plenty of ideas

 

Plenty = nhiều hơn cần thiết:

 

There’s no need to hurry. We’re got plenty of time.

 

            Không cần phải vội, chúng ta có dư thời gian.

 

I’ve had plenty to eat. I don’t want any more.

 

            Tôi đã ăn quá nhiều rồi. Tôi không muốn ăn thêm nữa.

 

C          Ta dùng much/many đặc biệt trong các câu phủ định và câu hỏi. A lot (of) cũng có thể dùng như vậy:

 

We didn’t spend much money. (hay We didn’t spend a lot of money.)

 

            Chúng ta đã không tiêu hết nhiều tiền.

 

Do you know many people? (hay Do you know a lot of people?)

 

Page 23: Thành ngữ tiếng anh

            Bạn có quen biết nhiều người lắm không?

 

I don’t go out much. (hay I don’t go out a lot.)

 

            Tôi không hay đi chơi.

 

Trong các câu khẳng định, a lot (of) thường được dùng hơn. Trong tiếng Anh đàm thoại, much ít được dùng trong các câu khẳng định:

 

We spent a lot of money. (không dùng 'We spent much money')

 

            Chúng tôi đã tiêu xài khá nhiều tiền.

 

He goes out a lot. (không dùng 'He goes out much')

 

            Anh ấy hay đi chơi lắm.

 

Bạn có thể dùng many trong các câu khẳng định, nhưng a lot (of) thường được dùng hơn trong đàm thoại:

 

A lot of people (hay many people) drive too fast.

 

            Có nhiều người lái xe rất nhanh.

 

Nhưng bạn hãy lưu ý rằng chúng ta dùng too much và too many trong các câu khẳng định:

 

We spent too much money.

Page 24: Thành ngữ tiếng anh

 

            Chúng ta đã tiêu xài khá nhiều tiền.

 

D          Little và few (không có a) có nghĩa phủ định (=not much/ not many):

 

We must be quick. There is little time. (= not much, not enough time)

 

            Chúng ta phải nhanh lên, còn ít thời gian lắm.

 

He isn’t popular. He has few friends. (=not many, not enough friends)

 

            Anh ấy không được ưa thích lắm. Anh ấy có ít bạn bè.

 

Bạn có thể nói very little và very few:

 

There is very little time.

 

            Còn rất ít thời gian.

 

He has very few friends.

 

            Anh ấy có rất ít bạn bè.

 

a little và a few có nghĩa khẳng định hơn. A little = một vài, một số lượng ít:

 

Page 25: Thành ngữ tiếng anh

Let’s go and have a drink. We’re got a little time before the train leaves.

 

            Chúng ta đi uống gì đi. Chúng ta còn chút thời gian trước khi tàu chạy.

 

            (a little time = chút thời gian, đủ để uống thứ gì đó)

 

“Do you speak English?” “A little.” (so we can talk a bit)

 

            "Bạn nói được tiếng Anh không?" "Một chút ít thôi".

 

A few = một ít, một số nhỏ:

 

I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.

 

            Tôi hài lòng với cuộc sống của tôi nơi đây. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.

 

            (a few friends = không nhiều, nhưng đủ để giao lưu, vui chơi)

 

“When did you last see Clare?” “A few days ago.” (=some days ago)

 

            "Anh gặp Clare lần cuối khi nào?" "Mấy hôm trước."

 

Hãy so sánh:

 

He spoke little English, so it was difficult to communicate with him.

Page 26: Thành ngữ tiếng anh

 

            Anh ta nói tiếng Anh được ít, cho nên nói chuyện với anh ta rất khó khăn.

 

He spoke a little English, so we were able to communicate with him.

 

            Anh ấy nói được chút ít tiếng Anh, cho nên chúng tôi đã có thể nói chuyện với anh ấy.

 

She’s lucky. She has few problems. (=not many problems)

 

            Cô ấy thật may mắn. Có ấy ít gặp chuyện phiền phức.

 

Things are not going so well for her. She has a few problems. (= some problems)

 

            Mọi việc không suôn sẻ với cô ấy. Cô ấy gặp một ít chuyện phiền phức.

 

Lưu ý rằng only a little và only a few có nghĩa phủ định:

 

We must be quick. We’ve only got a little time.

 

            Chúng ta cần phải khẩn trương. Chúng ta chỉ có ít thời gian.

 

The village was very small. There were only a few houses.

 

            Ngôi làng rất nhỏ. Nơi đó chỉ có vài ngôi nhà.

Những câu nói tiếng Anh dành cho trường hợp khẩn cấp ^^

Call an ambulance!(Gọi xe cấp cứu đi!)

Page 27: Thành ngữ tiếng anh

★ There's been an accident.(Đã có tai nạn xảy ra.)★ Stop, thief!(Dừng lại, tên trộm kia!)★ Call the police!(Hãy gọi công an!)★ I'd like to report a theft(Tôi muốn báo cáo mất trộm)★ I've been mugged.(Tôi vừa bị cướp.)★ I've been attacked.(Tôi vừa bị tấn công.)★ Can you smell burning?(Anh/chị có ngửi thấy mùi khét không?)★ Call the fire brigade!(Hãy gọi cứu hỏa!)★ Please leave me alone!(Hãy để tôi yên!)★ I've cut myself.(Tôi vừa bị đứt tay.)[Tự mình làm đứt]★ Help!(Cứu tôi với!)★ Be careful!(Cẩn thận!)★ My handbag's been stolen.(Tôi vừa bị mất túi.)★ My car's been broken into.( Ô tô của tôi vừa bị đột nhập.)★Go away!(Biến đi!)……………………

♠ Phân biệt giữa TO PUT ON & TO WEAR ♠ 

e.g. I put on my clothes before going out.e.g. The girl who wears a purple robe, is my sister.

Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng. -> Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".

Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

* PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)

e.g. The mother dressed her baby.e.g. She dressed herself and went out.

agree to do smt: đồng ý làm gìe.g. He agreed to leave early tomorrow morning.

agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.e.g. He agreed to my leaving early tomorrow morning.

Mean to do smt: định làm gì.e.g. I mean to get to the top of the hill before sunrise.

If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.e.g. My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.

Propose to do smt: có ý định làm gì.e.g. I propose to start tomorrow.

Page 28: Thành ngữ tiếng anh

Propose doing smt: Đề nghị làm gìe.g. I propose waiting till the police came.

Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)e.g. He went on writing after a break

Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)e.g. He showed the island on the map then went on to tell about its climate.

Try to do smt: cố gắng làm gìe.g. He try to solve this math problem.

Try doing smt: Thử làm gìe.g. I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.