ThangDB v1.0 Slide Final
-
Upload
nam-do-duc -
Category
Documents
-
view
36 -
download
9
Transcript of ThangDB v1.0 Slide Final
BÁO CÁO THU HOẠCHĐề tài: Xây dựng hệ thống Viettel GIS Server
Đào Bá Thắng
Phòng Công nghệ
Trung tâm Phần mềm Doanh nghiệp Viettel
NỘI DUNG
1. Văn hóa Viettel
2. Nội dung các công việc đã thực hiện
3. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất
VĂN HÓA VIETTEL
Lịch sử hình thành và phát triển
Triết lý kinh doanh và văn hóa Viettel
Mô hình tổ chức
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
1/6/19891/6/1989 Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin
14/7/199514/7/1995 Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (VIETEL)
28/10/200328/10/2003 Công ty Viễn thông Quân đội (VIETTEL)
01/07/200401/07/2004 Trực thuộc Bộ Quốc Phòng
6/4/20056/4/2005 Tổng công ty viễn thông quân đội
14/12/200914/12/2009 Tập đoàn Viễn thông Quân đội (VIETTEL GROUP)
31/01/201131/01/2011 TTPM Doanh nghiệp Viettel
27/7/199327/7/1993 Công ty Điện tử và Thiết bị thông tin (SIGELCO)
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN
09/10/2002: Khai trương dịch vụ Internet
09/2003: Triển khai DV điện thoại cố định
15/10/2004: Triển khai dịch vụ điện thoại di động
2006: Đầu tư sang Lào/Campuchia
2008: Trong top 100 thương hiệu Viễn thông (2 tỷ USD)
15/10/2000: Triển khai dịch vụ điện thoại đường dài (VoIP)
16/10/2009: Khai trương mạng Unitel tại Lào
2007: Doanh thu đạt 1 tỷ USD
19/02/2009: Khai trương mạng Metfone tại Campuchia
25/03/2010: Khai trương mạng di động 3G, phủ sóng toàn quốc với trên 8000 trạm BTS
TRIẾT LÝ KINH DOANH
Mỗi khách hàng là một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo
Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo
Lấy con người là nhân tố chủ đạo để phát triển. Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung Viettel
8 GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý1
Trưởng thành quan những thách thức và thất bại2
Thích ứng nhanh là sức mạnh canh tranh3
Sáng tạo là sức sống4
Tư duy hệ thống5
Kết hợp Đông Tây6
Truyền thống và cách làm người lính7
Viettel là ngôi nhà chung8
MÔ HÌNH TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN
MÔ HÌNH TỔ CHỨC TTPM DN VIETTEL
NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
Nghiên cứu, tìm hiểu, lựa chọn giải pháp và xây dựng hệ thống Viettel GIS Server
Tham gia các khóa đào tạo nhân viên mới của Trung tâm Phần mềm.
Tham gia xây dựng phần Server cho bản demo hệ thống quản lý nhân viên địa bàn Vinamilk
HỆ THỐNG VIETEL GIS SERVER
Lý do lựa chọn đề tài
Tìm hiểu và lựa chọn giải pháp
Giải pháp sử dụng ArcGIS
Giải pháp sử dụng Open Source
So sánh và lựa chọn
Xây dựng hệ thống GIS sử dụng OpenSource
Xử lý và chuẩn hóa dữ liệu
Tìm hiểu GeoServer
Xây dựng dịch vụ Routing
LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Hình thành dựa trên yêu cầu ba dự án hiện tại của Viettel:
Dự án “Mạng xã hội KunKun”
Dự án quản lý nhân viên địa bàn
Dự án NIMS.
Ngoài ra để đáp ứng các dự án sử dụng GIS trong tương lai
=> Xây dựng hệ thống GIS riêng.
MÔ HÌNH HỆ THỐNG GIS ĐỊNH XÂY DỰNG
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ARCGIS
MÔ
HÌNH
ARCGIS
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ARCGIS
GIS Tools: ArcGIS có bộ công cụ đầy đủ trên Desktop:
ArcMap, ArcCatalog, và ArcGlobe.
Cung cấp ArcObjects để lập trình.
GIS Data:
Sử dụng công nghệ ArcSDE.
Hỗ trợ nhiều
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ARCGIS
GIS Server: Phần core của hệ thống
Cung cấp các tài nguyên/dịch vụ như maps, globes, image services, address locators
Sự kết nối hai thành phần: SOM (Server object manager) và SOCs (Server object containers)
Web Server:
Chứa các ứng dụng Web và các dịch vụ web, các ứng dụng và dịch vụ này sử dụng tài nguyên trên GIS Server.
Public các dịch vụ qua web dưới dạng service
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ARCGIS
Client: Kết nối server thông qua giao thức HTTP
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG OPEN SOURCE
GIS Tools: Sử dụng kết hợp các Open source như QGIS, uDig, GRASS, Mapnik. Nổi bật là QGIS và uDig
GIS Data: Sử dụng PostgreSQL/PostGIS
PostgreSQL: Là RDBMS dựa trên POSTGRES.
PostGIS: Extension cho PostgreSQL để lưu trữ và truy vấn dữ liệu địa lý.
pgRouting: Như là extension
cho PostGIS hỗ trợ lưu dữ liệu
xác định lộ trình.
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG OPEN SOURCE
GIS Server: GeoServer và MapServerGeoServer MapServer
WMS Tốt Có thể tốt hơn chút
WFS Tốt hơn vì có hỗ trợ WFS-T Không hỗ trợ WFS-T
Technology J2EE CGI
Project start 2003 1996
Administration Công cụ quản trị trên web Sử dụng mapfile, có thể được hỗ trợ bởi QGIS. Nhưng không tương
thích với công cụ quản trị trên web của GeoServer.
Extensibility Tốt cho người phát triển trên Java Tốt cho người phát triển C/C++, PHP
Cartography Sử dụng chuẩn SLD (Styled Layer Descriptor)
Mạnh hơn (Styles là một phần của mapfile)
Services Hỗ trợ các service WMS/WFS/WCS. Mỗi tệp mapfile tương ứng 1 service
Querying CQL (Common Query Language) và mô hình OGC Filter
Dùng lệnh SQL nhúng
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG OPEN SOURCE
GIS Server (Tiếp): Thiếu một số dịch vụ quan trọng
GeoProcessing: Có thể xây dựng được dựa trên truy vấn CSDL địa lý PostGIS.
Routing: Xây dựng dựa trên open source pgRouting.
GeoCode: Tìm hiểu thêm, hoàn toàn có thể làm được.
Client:
Web API: Sử dụng OpenLayer và GeoExt.
Mobile API: gvSIG-Mobile (J2ME) và gvSIG-Mini (Symbian, J2ME)
Desktop API: Sử dụng các open source như uDig, QGIS, GRASS,...
SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP
Giải pháp sử dụng ArcGISƯu điểm Nhược điểm
- Giải pháp thống nhất, tất cả sử dụng trên bộ công cụ ArcGIS.
- Tốn ít thời gian, chỉ mất thời gian tìm hiểu, customize chứ không mất thời gian phát triển.
- Được hỗ trợ mặt kỹ thuật từ phía ArcGIS
- Chi phí cao
- Không chủ động về mặt công nghệ, đặc biệt sau này khi có nhiều dự án hơn với nhiều yêu cầu hơn.
- Việc nâng cấp thêm tính năng có thể sẽ mất thêm nhiều thời gian khi phải yêu cầu phía ArcGIS
Giải pháp sử dụng Open SourceƯu điểm Nhược điểm
- Chi phí thấp do tận dụng mã nguồn mở
- Hệ thống hoàn thiện dần lên một phần nhơ hệ thống mã nguồn mở cập nhật sửa lỗi thường xuyên.
- Chủ động mặt công nghệ, mỗi khi có yêu cầu mới thì có thể dễ dàng xây dựng.
- Những người tham gia phát triển sẽ có hiểu biết sâu hơn về GIS.
- Tốn nhiều thời gian hơn, đặc biệt là thời gian phát triển.
- Giải pháp không thống nhất do kết hợp nhiều mã nguồn mở khác nhau.
- Tốn nhiều nhân lực hơn trong xây dựng và hoàn thiện hệ thống, đặc biệt là việc xây dựng API phía client.
CÔNG VIỆC KHI DÙNG OPEN SOURCE
B1: Sử dụng GeoServer và lập trình phát triển dựa trên GeoServer
Cài đặt và tìm hiểu GeoServer
Tìm hiểu SLD và cấu hình bản đồ Vietnam (Demo)
Tìm hiểu lập trình thêm service trong GeoServer.
B2: Xây dựng các dịch vụ quan trọng
Dịch vụ xác định lộ trình (pgRouting)
Dịch vụ tìm đường gần nhất
Dịch vụ GeoCode
CÔNG VIỆC KHI DÙNG OPEN SOURCE
B3: Xây dựng website bản đồ phía client
Xây dựng website giống Vietbando sử dụng tất cả các dịch vụ trên
Chuẩn hóa Web API cho người dùng cuối.
B4: Triển khai hệ thống
Tìm hiểu thêm cơ chế phân tải cho server cũng như database
Thực hiện triển khai hệ thống trong tập đoàn
CÔNG VIỆC KHI DÙNG OPEN SOURCE
B5: Xây dựng các API cho các dòng di động
Bổ sung và hoàn thiện bộ API cho Android.
Bổ sung và hoàn thiện bộ API cho J2ME.
Xây dựng và hoàn thiện bộ API cho iOS
Xây dựng và hoàn thiện bộ API cho Window Phone
B6: Thực hiện các yêu cầu thêm phát sinh từ dự án mới hay yêu cầu từ BGĐ.
CÔNG VIỆC KHI DÙNG OPEN SOURCE
B5: Xây dựng các API cho các dòng di động
Bổ sung và hoàn thiện bộ API cho Android.
Bổ sung và hoàn thiện bộ API cho J2ME.
Xây dựng và hoàn thiện bộ API cho iOS
Xây dựng và hoàn thiện bộ API cho Window Phone
B6: Thực hiện các yêu cầu thêm phát sinh từ dự án mới hay yêu cầu từ BGĐ.
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIS
Xử lý và chuẩn hóa dữ liệu
Tìm hiểu GeoServer
Xây dựng dịch vụ Routing
XỬ LÝ VÀ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
Dữ liệu: Hiện tại đang sử dụng dữ liệu demo (Miền bắc) gồm layer:
Provinces, Districts: Dữ liệu tỉnh/thành phố, quận/huyện.
RiverAndLakes: Dữ liệu sông hồ.
PRIORITY = 0: Sông lớn
PRIORITY = 1: Sông nhỏ và hồ
Streets: Lớp chứa dữ liệu đường.
FUNC_CLASS = 1: Đường quốc lộ
FUNC_CLASS = 2: Đường tỉnh lộ, đường lớn
FUNC_CLASS = 3, 4: Đường nhỏ, ngõ, ngách
XỬ LÝ VÀ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
Cấu hình boundary đất nước
XỬ LÝ VÀ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
CẤU HÌNH HIỂN THỊ QUẬN, SÔNG, HỒ
XỬ LÝ VÀ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
CẤU HÌNH HIỂN THỊ ĐƯỜNG
XỬ LÝ VÀ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
CẤU HÌNH HIỂN THỊ ĐƯỜNG VÀ POI
XÂY DỰNG DỊCH VỤ ROUTING
Tạo dữ liệu Routing: Thực hiện bước
Cài đặt PostgreSQL/PostGIS
Build pgRouting, copy tệp dll/so vào trong thư mục lib của PostgreSQL
Chạy pgAdmin III. Connect, tạo "routing_template“ theo "template_postgis".
Load và thực thi ba tệp: routing_core.sql, routing_core_wrappers.sql, routing_topology.sql
Tạo CSDL “vn_routing” theo “routing_template”. Import dữ liệu Shape file vào CSDL này.
XÂY DỰNG DỊCH VỤ ROUTING
Tạo dữ liệu Routing (Tiếp):
Tạo dữ liệu routing bằng cách chạy ba lệnh SQL:
Lệnh SQL tạo "start and end point geometries“
Lệnh SQL tạo bảng kết nối “unique network nodes”
Lệnh SQL tạo bảng "routable network table“ (Mất khoảng 2.5 tiếng với dữ liệu demo hiện tại)
Thực hiện tìm lộ trình: Từ node 13628 đến node 13666 bằng câu lệnh SQL. Kết quả như hình ở slide sau.
Xây dựng service:
Server xây dựng webservice trên Java
Client thực hiện gọi service bằng Javascript và hiển thị bản đồ.
XÂY DỰNG DỊCH VỤ ROUTING
ĐỀ XUẤT
Dự án Viettel GIS Server là dự án lớn, nhưng do điều kiện nhân lực và phải ưu tiên một số dự án khác cần gấp nên hiện tại dự án chuyển sang dưới dạng đề tài nghiên cứu. Nếu như được đầu tư đúng mức về mặt nhân lực nhân lực, hệ thống sẽ được thúc đẩy nhanh hơn sớm sang giai đoạn thử nghiệm và áp dụng.
Với GIS, dữ liệu là rất quan trọng. Nếu dự án này thực sự đi vào thực hiện thì cần có kế hoạch tìm hiểu và mua dữ liệu để làm đầu vào triển khai hệ thống thật.