Tao Report

30
Trang 1 THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU) THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU) 1 ./ Giới thiệu Báo biểu là 1 hình thức trình bày Báo biểu là 1 hình thức trình bày báo cáo ra giấy. Ví dụ như Danh sách báo cáo ra giấy. Ví dụ như Danh sách Sinh Viên; Danh sách Bảng lương hay Sinh Viên; Danh sách Bảng lương hay Bảng báo cáo Công nợ Khách hàng Bảng báo cáo Công nợ Khách hàng v.v.. v.v.. Trong Access, ta có thể tạo ra báo Trong Access, ta có thể tạo ra báo biểu bằng công cụ biểu bằng công cụ Auto Auto , , Wiazd Wiazd hay hay tự tự thiết kế thiết kế (Design), hoặc tạo tự động (Design), hoặc tạo tự động rồi sau đó hiệu chỉnh (Design) lại. rồi sau đó hiệu chỉnh (Design) lại. Để tạo được báo biểu, việc trước Để tạo được báo biểu, việc trước tiên là ta phải chuẩn bị số liệu có tiên là ta phải chuẩn bị số liệu có thể từ Table hay từ những câu truy thể từ Table hay từ những câu truy vấn. vấn.

Transcript of Tao Report

Page 1: Tao Report

Trang 1

THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU)THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU) 1 ./Giới thiệu

Báo biểu là 1 hình thức trình bày báo cáo Báo biểu là 1 hình thức trình bày báo cáo ra giấy. Ví dụ như Danh sách Sinh Viên; ra giấy. Ví dụ như Danh sách Sinh Viên; Danh sách Bảng lương hay Bảng báo cáo Danh sách Bảng lương hay Bảng báo cáo Công nợ Khách hàng v.v..Công nợ Khách hàng v.v..Trong Access, ta có thể tạo ra báo biểu Trong Access, ta có thể tạo ra báo biểu bằng công cụ bằng công cụ AutoAuto, , WiazdWiazd hay hay tự thiết kế tự thiết kế (Design), hoặc tạo tự động rồi sau đó hiệu (Design), hoặc tạo tự động rồi sau đó hiệu chỉnh (Design) lại. chỉnh (Design) lại. Để tạo được báo biểu, việc trước tiên là ta Để tạo được báo biểu, việc trước tiên là ta phải chuẩn bị số liệu có thể từ Table hay từ phải chuẩn bị số liệu có thể từ Table hay từ những câu truy vấn.những câu truy vấn.

Page 2: Tao Report

Trang 2

THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU)THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU) 2 ./Tạo báo biểu bằng Auto Report

Để tạo báo biểu bằng Để tạo báo biểu bằng AutoReportAutoReport , , tại cửa sổ tại cửa sổ DataBaseDataBaseClick chọn mục Report New Click chọn mục Report New AutoReport (Columnar,Tabular) AutoReport (Columnar,Tabular) Tiến hành chỉ định dữ liệu nguồn của Tiến hành chỉ định dữ liệu nguồn của báo cáo (tương tự như cách tạo biểu báo cáo (tương tự như cách tạo biểu mẫu (form). Access sẽ tự động tạo ra mẫu (form). Access sẽ tự động tạo ra Báo biểu (Report) và yêu cầu ta đặt Báo biểu (Report) và yêu cầu ta đặt tên cho nó.(xem hình) tên cho nó.(xem hình)

Page 3: Tao Report

Trang 3

Tạo báo biểu bằng Auto Report Lựa chọn kiểu dáng Report sẽ tạo tại đây

Lựa chọn nguồn dữ liệu để tạo Report

Page 4: Tao Report

Trang 4

Chú ýChú ý: :

Khi ta cho thực hiện báo biểu mà thấy xuất hiện thông báo (như hình) thì điều đó có nghĩa là báo biểu của ta thiết kế đã vượt quá chiều ngang của trang giấy. Vì thế khi thiết kế Báo biểu (Report), ta không nên để thừa các khoảng trống không cần thiết.

Page 5: Tao Report

Trang 5

THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU)THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU) 3 ./Tạo báo biểu bằng Report

WizardĐể tạo báo biểu bằng Để tạo báo biểu bằng Report WizardReport Wizard , , tại cửa sổ DataBase, Click chọn mục tại cửa sổ DataBase, Click chọn mục Report New; Report Wizard Report New; Report Wizard (Columnar,Tabular) rồi tiến hành chỉ (Columnar,Tabular) rồi tiến hành chỉ định dữ liệu nguồn của báo định dữ liệu nguồn của báo cáo( tương tự như cách tạo biểu mẫu cáo( tương tự như cách tạo biểu mẫu (form). Tuy nhiên ở cách tạo này (form). Tuy nhiên ở cách tạo này Access cho ta chi tiết lựa chọn các Access cho ta chi tiết lựa chọn các trường (Field) hơn cách trường (Field) hơn cách AutoReportAutoReport ở ở trên.Ví dụ như chỉ định trường (Field) trên.Ví dụ như chỉ định trường (Field) tham gia báo cáo hay trường để phân tham gia báo cáo hay trường để phân nhóm dữ liệu.nhóm dữ liệu.

Page 6: Tao Report

Trang 6

Chỉ định trường (Field) tham gia báo cáoChỉ định trường (Field) tham gia báo cáo

Page 7: Tao Report

Trang 7

Nếu như báo biểu của ta có phân nhóm dữ liệu thì sau khi chỉ định phân nhóm xong, ta có thể dùng các nút mũi tên ở phần PRIORITY để thăng cấp hay giáng cấp dữ liệu. Và Click vào mục Grouping Options để chỉ định cách thức, thứ tự hiển thị dữ liệu

Click mouse vào nút các mủi tên để quyết định thăng cấp hay

giáng cấp dữ liệu dùng phân nhóm

Page 8: Tao Report

Trang 8

Ở bước kế tiếp ta có có thể chỉ định sắp xếp dữ liệu báo cáo cho các trường

Click mouse vào nút mủi tên để chỉ định sắp xếp thứ tự cho Field Name

Nếu có phân nhóm, hãy Click vào Nút này để chỉ định thống kê cho nhóm

Page 9: Tao Report

Trang 9

Ở bước kế tiếp ta có có thể chỉ định sắp xếp dữ liệu báo cáo cho các trường

Click mouse vào Tên phép toán thống kê cho Field Name được phân nhóm

Page 10: Tao Report

Trang 10

Và ở bước cuối cùng là bước trả lời câu hỏi “ How Would you like to lay out your report?” có nghĩa là bạn hãy lựa chọn một mẫu trình bày báo cáo được thiết kế sẳn của Access, và hướng giấy thể hiện của báo cáo.

Chú ý :

khi ta dùng nhiều trường (Field) trong 1 phân cấp nhóm, Ví vụ như Mã Lớp , Tên Lớp trong phần tiêu để nhóm thì ta nên chỉ định 1 trường rồi sau đó Design thêm, còn nếu không Access sẽ tự động thành 2 phân cấp .

Page 11: Tao Report

Trang 11

THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU)THIẾT KẾ REPORT ( BÁO BIỂU)

4 ./Tạo báo biểu dạng Nhãn (Lable):

Trong thực tế nhiều khi chúng ta Trong thực tế nhiều khi chúng ta muốn in dữ liệu ra giấy dưới hình muốn in dữ liệu ra giấy dưới hình thức như thức như nhãn dán trên hàng hóa hay trên hàng hóa hay nhãn tập vở v.v.. v.v..

Để tạo báo biểu dạng này, tại cửa sổ Để tạo báo biểu dạng này, tại cửa sổ DataBase, Click chọn mục Report DataBase, Click chọn mục Report New và chọn New và chọn Lable Wizard, lần lượt , lần lượt tiến hành qua các bước sau:tiến hành qua các bước sau:

Page 12: Tao Report

Trang 12

Chỉ định kích thước bằng các lựa chọn mẫu Chỉ định kích thước bằng các lựa chọn mẫu thiết kế chuẩn của Access cung cấp hoặc tự cài thiết kế chuẩn của Access cung cấp hoặc tự cài đặt (customize). đặt (customize).

Page 13: Tao Report

Trang 13

Lựa chọn Font chữ, màu chữ và kiểu in

Page 14: Tao Report

Trang 14

Lựa chọn và dùng nút mũi tên để đưa tên trường (Field) vào danh sách làm nhãn

Page 15: Tao Report

Trang 15

Chỉ định (hoặc không) tên trường (Field) cần sắp xếp thứ tự

Và cung cấp tên cho Report Lable của minh là hoàn tất.

Page 16: Tao Report

Trang 16

THIẾT KẾ REPORTTHIẾT KẾ REPORTbằng bằng Design ViewDesign View

Xem hai hình ảnh minh hoạ dưới đây để thấy rõ các thành phần và vị trí thiết kế trong một báo biểu:

Hình 1 : Kết xuất của một báo cáo

Hình 2 : Báo cáo ở dạng thiết kế ( Design)

Page 17: Tao Report

Trang 17

Cong Ty TNHH Binh Minh Cong Hoa Xa hoi Chu Nghia Viet Nam Phong nhan su Doc Lap - Tu Do - Hanh

*** ***THONG KE TRINH DO NGOAI NGU

STT MSNV Ten NV NNgu Trinh doPhong:Ke toan

1 N005 Ly Thi Minh Anh B2 N005 Ly Thi Minh Hoa C3 N004 Le Tuan Phap B

Tong so nhan vien: 3

Phong:Kinh doanh 1 N006 Nguyen Thi Hoa Anh C2 N003 Nguyen Ngoc Chi Anh

C

Tong so nhan vien: 2Phong:Vat tu

1 N001 Nguyen Van An Phap A2 N001 Nguyen Van An Anh BTong so nhan vien: 2

Tong so nhan vien toan cong ty: 7

Ngay 24 thang 6 nam 2005Truong Phong

Page 18: Tao Report

Trang 18

Page 19: Tao Report

Trang 19

Tiêu đề đầu báo biểuTiêu đề đầu báo biểu: (Report Header): : (Report Header): Tiêu đề chân báo biểuTiêu đề chân báo biểu: (Report Footer):: (Report Footer):

Report HeaderReport Header Đây là thành phần được in duy nhất 1 lần ở đầu bảng báo cáo, thường là các Quốc hiệu hay danh hiệu của Công ty, Cơ quan v.v…

Report FooterReport Footer Tiêu đề chân báo biểu: (Report Footer): Đây là thành phần được in duy nhất 1 lần ở cuối bảng báo cáo . Thông thướng là các số liệu tổng kết cho báo cáo hay ngày tháng năm lập lập báo biểu v.v..

Page 20: Tao Report

Trang 20

Tiêu đề đầu trang (Page Header)Tiêu đề đầu trang (Page Header) Tiêu đề chân trang (Page Footer)Tiêu đề chân trang (Page Footer)

Page HeaderPage Header Đây là thành phần được in ở đầu và được lập lại ở đầu của mổi trang

Page FooterPage Footer Đây là thành phần được in ở cuối mội trang, ví dụ như đánh số trang v.v.. Chú ý nơi đây chúng ta không thể chỉ định các Ô công thức tính toán tại đây vì Access không cho phép.

Page 21: Tao Report

Trang 21

Tiêu đề đầu nhóm (Group Header)Tiêu đề đầu nhóm (Group Header) Tiêu đề cuối nhóm (Group Footer)Tiêu đề cuối nhóm (Group Footer)

Sẽ xuất hiện khi báo cáo của ta Sẽ xuất hiện khi báo cáo của ta có phân nhóm kết xuất dữ liệu.có phân nhóm kết xuất dữ liệu.

Group HeaderGroup Header Tiêu đề đầu nhóm được in ở Đầu mỗi nhóm thường là tên phân nhóm.

Group FooterGroup Footer Tiêu đề chân nhóm được in ở cuối nhóm, thông thường là các phép toán thống kê cho mỗi nhóm được phân cấp v.v…

Page 22: Tao Report

Trang 22

Nội dung chi tiết (Detail)Nội dung chi tiết (Detail)

Đây là phần dữ liệu chi tiết của Đây là phần dữ liệu chi tiết của từng mẫu tin do ta chỉ định tên từng mẫu tin do ta chỉ định tên trường (Field) để in ra.trường (Field) để in ra.

Cách thiết kế (Design) và vận Cách thiết kế (Design) và vận dụng các Ô trong báo biểu tương dụng các Ô trong báo biểu tương tự như cách thiết kế các Ô trong tự như cách thiết kế các Ô trong biểu mẫu (form) .biểu mẫu (form) .

Page 23: Tao Report

Trang 23

Một số các vấn đề khác Một số các vấn đề khác trong khi thiết kế báo biểutrong khi thiết kế báo biểu

A/. Chỉ định một Ô để đánh số thứ tự:Trong báo biểu còn có 1 dạng Ô có hình thức đánh số thứ tự, để tạo được Ô dạng này ta làm theo cách sau:

Tạo 1 Ô dạng Text Box, và chỉ định các thuộc tính sau:Chỉ định control source =1Chỉ định RuningSum là :OverGroup : để đánh số thứ tự và đánh lại từ đầu cho nhóm mới.OverAll : để đánh số thứ tự liên tục từ đầu cho đến cuối.Cách thức này còn được áp dụng cho cách trình bày số liệu theo kiểu cộng lũy tiến cho các Ô có trường (Field) là kiểu số .

Page 24: Tao Report

Trang 24

Một số các vấn đề khác Một số các vấn đề khác trong khi thiết kế báo biểu (tt)trong khi thiết kế báo biểu (tt)

B/. Chỉ định sự hiển thị dữ liệu trong Ô

Trong báo biểu đôi khi có Ô mà giá trị của chúng trùng nhau trên mội dòng in chi tiết. Để làm cho báo biểu trong sáng hơn (không cho lặp lại những giá trị trùng đó).Muốn vậy ta chỉ định thuộc tính HideDuplicate của Ô đó là Yes.

Tính chất này cũng được áp dụng khi trình bày báo biểu có phân nhóm mà ta không muốn in nó trên dòng phân nhóm Group Header mà muốn in trên dòng chi tiết đầu tiên của nhóm.

Page 25: Tao Report

Trang 25

Một số các vấn đề khác Một số các vấn đề khác trong khi thiết kế báo biểu (tt)trong khi thiết kế báo biểu (tt)

C/. Chỉ định sự hiển thị dữ liệu trong Ô

Trong báo biểu đôi khi có Ô mà giá trị của chúng trùng nhau trên mội dòng in chi tiết. Để làm cho báo biểu trong sáng hơn (không cho lặp lại những giá trị trùng đó).Muốn vậy ta chỉ định thuộc tính HideDuplicate của Ô đó là Yes.

Tính chất này cũng được áp dụng khi trình bày báo biểu có phân nhóm mà ta không muốn in nó trên dòng phân nhóm Group Header mà muốn in trên dòng chi tiết đầu tiên của nhóm.

Page 26: Tao Report

Trang 26

Một số các vấn đề khác Một số các vấn đề khác trong khi thiết kế báo biểu (tt)trong khi thiết kế báo biểu (tt)

D/. Chỉ định sự phân nhóm và sắp xếp dữ liệu :

Để chỉ định trường (Field) sắp xếp dữ liệu hay chỉ định phân nhóm trong báo cáo để dể theo dõi ta vào menu View chọn mục Sortting And Grouping

để mở ra cửa sổ có dạng sau:

Page 27: Tao Report

Trang 27

Một số các vấn đề khác Một số các vấn đề khác trong khi thiết kế báo biểu (tt)trong khi thiết kế báo biểu (tt)

Ngoài ra sau khi chỉ định xong trường (Field) phân nhóm cho dữ liệu, ta còn những chỉ định khác như :

Group Header: Yes/No (có hoặc không hiển thị tiêu đề đầu phân nhóm)

Group Footer: Yes/No (có hoặc không hiển thị tiêu đề cuối phân nhóm)

Đối với trường (Field) phân nhóm là dữ liệu dạng số thì ta có các lựa chọn trong Group On như sau:

Each Value : nhóm theo các giá trị bằng nhau;Interval : Lập nhóm theo từng khoảng giá trị,

là 1 giá trị số chỉ định số lượng phần tử có trong 1 nhóm ( không có ý nhĩa khi Group on = Each Value)

Page 28: Tao Report

Trang 28

Một số các vấn đề khác Một số các vấn đề khác trong khi thiết kế báo biểu (tt)trong khi thiết kế báo biểu (tt)

Đối với trường (Field) phân nhóm là dữ liệu dạng Text thì ta có các lựa chọn trong Group On như sau:

Each Value : nhóm theo các giá trị bằng nhau; Prefix Character : Lập nhóm theo vài ký tự đầu Group InterVal là 1 giá trị số chỉ định số lượng ký

tự lấy để lập nhóm (không có ý nhĩa khi Group on = Each Value)

Đối với trường (Field) phân nhóm là dữ liệu dạng ngày Date/time ta có các lựa chọn trong Group On như sau:

Each Value : nhóm theo các giá trị bằng nhau Year : nhóm theo năm Quarter : nhóm theo phần tư của năm (Qúi) Month : nhóm theo tháng Week: nhóm theo tuần v.v..

Page 29: Tao Report

Trang 29

Một số các vấn đề khác Một số các vấn đề khác trong khi thiết kế báo biểu (tt)trong khi thiết kế báo biểu (tt)

D/. Chỉ định lại hay xoá bỏ sự phân nhóm :

Để chỉ định lại hay xoá bỏ trường (Field) sắp xếp dữ liệu hay chỉ định phân nhóm trong báo cáo ta vào menu View chọn mục Sortting And Grouping để mở ra cửa sổ như trên và dùng thao tác drag

mouse drag để thay đổi thứ tự phân nhóm hay click chọn và nhấn Delete để hủy phân nhóm.

Page 30: Tao Report

Trang 30

Một số các vấn đề khác Một số các vấn đề khác trong khi thiết kế báo biểu (tt)trong khi thiết kế báo biểu (tt)

E/. Chỉ định công thức để tính toán thống kê theo nhóm :Thông thường trong các báo cáo có hình thức phân nhóm, cuối báo cáo ta phải in kết nhóm từ những số liệu được tính toán thống kê từ các mẫu tin trong nhóm theo 1 trường (Field) nào đó; ví dụ như đếm xem có bao nhiêu mã hàng được bán ra trong từng chi nhánh: count(MAHH), Tính tổng doanh thu theo từng Mã Đại lý Sum(SốTiền)v.v…Những hàm thống kê này thường được đặt trong phần GroupFooter (cuối báo cáo)