Tài liệu về Độ Sinh - Chùm Ngây - Moringa (Giá trị sức khỏe và kinh tế)

53
“The hardest thing to see is what is in front of your eyes.” - Goethe - “Xa tận chân trời, gần ngay trước mắt” - Thành ngữ Trung Quốc - Biên dịch: Ths. Hoàng Sơn Công

description

Bản đầy đủ về loại cây kỳ diệu: Độ Sinh - Chùm Ngây - Moringa

Transcript of Tài liệu về Độ Sinh - Chùm Ngây - Moringa (Giá trị sức khỏe và kinh tế)

“The hardest thing to see is what is in front of your eyes.” - Goethe -

“Xa tận chân trời, gần ngay trước mắt”- Thành ngữ Trung Quốc -

Biên dịch:Ths. Hoàng Sơn Công

Những chiếc lá này có thể cứu sống hàng triệu người

Cây Độ Sinh – Chùm ngây

The Moringa Tree

Moringa oleifera

Chủng loại Độ Sinh – Chùm Ngây

Có 13 loài Moringa được biết đến

M. oleiferaM. arboreaM. borzianaM. concanensisM. drouhardiiM. hildebrandtiiM. longitubaM. ovalifoliaM. peregrinaM. pygmaeaM. rivaeM. ruspolianaM. stenopetala

Từ thời cổ đại cây Độ Sinh – Chùm ngây đã có mặt trên nhiều lãnh thổ…

Và với những kiến thức khoa học

ngày nay…

Những giá trị dinh dưỡng

Tiny leaves.

Enormous Benefits.

Gram-for-gram comparison of nutritional data1

2 lần Protein trong SỮA CHUA

3 lần Kẽm trong Chuối

4 lần Canxi trong SỮA

4 lần Vitamin A của Carrot

7lần Vitamin C trong Cam

Không chỉ có vậy, đó còn là một tổ hợp Vitamin và khoáng chất…

Zinc

Vitamin AVitamin B1

Vitamin B2

Vitamin B3Vitamin C

CalciumChromium

CopperIron

Magnesium

Manganese

Phosphorus

Potassium

Protein

Rất hiếm có loài rau nào như Lá Độ Sinh – Chùm Ngây

có chứa cả các axit amin thiết yếu ...

… giúp tăng trưởng chiều cao, sức khỏe và đề kháng…

Moringa còn chứa hai axit amin quan trọng là Argenine và Histidine.

Đặc biệt quan trọng đối với trẻ sơ sinh.

Fresh leaves and common foods1, Dried leaves2

Các chỉ số dinh dưỡng ở lá tươi và lá khô

Fresh leaves and common foods1, Dried leaves2

Note: Iron from plants, including spinach and Moringa, is generally difficult for the body to absorb.

Các chỉ số dinh dưỡng ở lá tươi và lá khô

English: Drumstick tree, (Horse)radish tree, Mother’s best friend, West Indian ben

Spanish: Ben, Árbol del ben, Morango, Moringa

French: Bèn ailé, Benzolive, Moringa

AfricaBenin: Patima, Ewé iléBurkina Faso: ArgentigaCameroon: Paizlava, DjihiréChad: Kag n’dongue Ethiopia: Aleko, HalekoGhana: Yevu-ti, ZingerindendeKenya: MrongeMalawi: Cham’mwanbaMali: NévrédéNiger: Zôgla gandiNigeria: Ewe ile, Bagaruwar makaSenegal: Neverday, Sap-SapSomalia: DangapSudan: RuwagTanzania: MlongeTogo: Baganlua, YovovotiZimbabwe: Mupulanga

AsiaBangladesh: SajinaBurma: DandalonbinCambodia: Ben ailéIndia: Sahjan, Murunga, Moonga Indonesia: KalorPakistan: SuhanjnaPhilippines: MulangaiSri Lanka: MurungaTaiwan: La MuThailand: MarumVietnam: Chùm Ngây

South and Central America, CaribbeanBrazil: CedroColombia: AngelaCosta Rica: MarangoCuba: Palo JeringaDominican Republic: Palo de aceitiEl Salvador: TeberintoFrench Guiana: SaijhanGuadeloupe: MolokoGuatemala: PerlasHaiti: BenzoliveHonduras: Maranga calaluNicaragua: MarangoPanama: JacintoPuerto Rico: ResadaSuriname: KelorTrinidad: Saijan

OceaniaFiji: SajinaGuam: KatdesPalau: Malungkai

Tên gọi của Độ Sinh – Chùm Ngây tại các nước

Giải pháp chống suy dinh dưỡng…

… với Độ Sinh – Chùm NgâyMalnutrition map13

Hạt:Lọc nước

Chiết tinh dầu

Làm thuốc

Nhựa cây: Làm thuốc

Lá:

Dinh dưỡng

Làm thuốc

Cây:Chống xói mòn đất

Hoa:Làm thuốc

Vỏ cây:Dinh dưỡng

Làm thuốc

Vỏ già:Làm thuốc

Rễ:

Làm thuốc

Khai tháccácGiá trị

Sources: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

Các tiềm năng khai thác…

• Sức khỏe con người

• Thức ăn chăn nuôi

• Phân bón nông nghiệp

• Xăng sinh học

Sức khỏe con người

• Ông Lowell Fuglie, Chương trình Giáo hội ở Dakar

• AGADA (Chương trình cộng đồng Phi Châu)

Tiến hành bởi:

Thử nghiệm ở Senegal

Thử nghiệm ở Senegal

• Trẻ em liên tục tăng cân và cải thiện sức khỏe.

• Với phụ nữ có thai và con nhỏ:

Giảm nguy cơ thiếu máu và sinh non

Source: 2

Kết quả:

Những nghiên cứu ở Nicaragua

Nikolaus FoidlLeonardo Mayorga

Dr. Nadir Reyes Sánchez

Lĩnh vực trồng trọt chuyên canh

Bình thường, cây Độ Sinh trồng tự nhiên sẽ như trong hình…

Hoặc như trong hình…

Nhưng với chuyên canh sẽ là…

… sản lượng thu hoạch cao

Và phát triển giống cây trồng…

Chăn nuôi

Tăng cân trung bình so với bình thường

32%

Tăng sản lượng sữa tới

43% to 65%

Weight gain14, Milk production15, 16

Phân bón nông nghiệp

Chế phẩm phân bón dạng phun

• Ép nước từ cây xanh• Pha loãng với tỷ lệ nước

gấp 36 lần• Phun 25ml trên mỗi cây

trồng

Hiệu quả của việc phun tưới

• Tăng tốc độ tăng trưởng của cây non• Kháng bệnh, kháng sâu bệnh mạnh

mẽ• Tăng vòng đời sinh trưởng• Tăng sản lượng rễ, thân, lá• Ra hoa, kết quả nhiều hơn• Quả lớn hơn• Tăng năng suất 20-35%

Source: 14

Xăng sinh học

Hãy nghiên cứu và tìm hiểucác giá trị đối với…

• Sức khỏe con người

• Thức ăn chăn nuôi

• Phân bón nông nghiệp

• Xăng sinh học

Hãy giúp đỡ cộng đồng

• Chia sẻ slide trong cộng đồn

• Nghiên cứu và ứng dụng

• Chia sẻ kinh nghiệm và thành công

Cây Độ Sinh – Chùm ngâyBản gốc tiếng Anh có tại:

www.TFLJournal.org

Cây Độ Sinh – Chùm ngâyBản gốc tiếng Anh có tại:

www.TFLJournal.org

Bản tiếng Việt có tại:

http://vimotthegioingaymai.com

Cây Độ Sinh – Chùm ngâyBản gốc tiếng Anh có tại:

www.TFLJournal.org

Thông tin chi tiết có tạihttp://vietliengroup.vnhttp://vietlienmart.vn

Hân hạnh là đơn vị tài trợ cho chương trình

“MỘT TRIỆU HẠT GIỐNG ĐỘ SINH CHO CÁC GIA ĐÌNH VIỆT NAM”

Hãy khai thác những giá trị…

Tư liệu tham khảo1. Gopalan, C., B.V. Rama Sastri, and S.C. Balasubramanian. Nutritive value of Indian foods. Hyderabad, India: (National Institute of

Nutrition), 1971 (revised and updated by B.S. Narasinga Rao, Y.G. Deosthale, and K.C. Pant, 1989).

2. Fuglie, Lowell J., ed. The Miracle Tree—Moringa oleifera: Natural Nutrition for the Tropics. Training Manual. 2001. Church World Service, Dakar, Senegal. May 2002.

3. Price, Martin L. “The Moringa Tree.” Educational Concerns for Hunger Organization (ECHO) Technical Note. 1985 (revised 2002). May 2002. <www.echotech.org/technical/technotes/moringabiomasa.pdf>.

4. Saint Sauveur (de), Armelle. “Moringa exploitation in the world: State of knowledge and challenges.” Development Potential for Moringa Products. International Workshop, Dar es Salaam, Tanzania, 29 Oct. - 2 Nov. 2001.

5. Morton, Julia F. “The Horseradish Tree, Moringa pterygosperma (Moringaceae)—A Boon to Arid Lands?” Economic Botany. 45 (3), (1991): 318-333.

6. IndianGyan: The Source for Alternative Medicines and Holistic Health. Home Remedies for Common Ailments. May 2002. <www.indiangyan.com/books/healthbooks/remedies/cataract.shtml>.

7. Bakhru, H.K. Foods That heal: The Natural Way to Good Health. South Asia Books, 1995.

8. New Crop Resource Online Program (NewCROP). “Moringa Oleifera Lam.” 7 Jan.1998. Purdue U. Jan. 2005. <www.hort.purdue.edu/newcrop/duke_energy/Moringa_oleifera.html>.

9. Sairam, T.V. Home remedies, Vol II: A Handbook of Herbal Cures for Commons Ailments. New Delhi, India: Penguin, 1999.

10. M.S. Swaminathan Research Foundation. Moringa oleifera Lam, Moringaceae. May 2002. <www.mssrf.org./fris9809/ fris1157.html>.

11. Participatory Development Resource Centre for Africa (PDRCA) Page. United Nations Volunteers. Aug. 2000. <www.unv.org/projects/pdrca/pdrca22.htm>.

12. Home Truths Page. Morepen Laboratories. March 2002. <www.morepen.com/morepen/newsletter/hometruths.htm>.

13. United Nations World Food Programme. Interactive Hunger Map. 2004. December 2004. <www.wfp.org/country_brief/hunger_map/map/hungermap_popup/map_popup.html>.

14. Foidl, N., Makkar, H.P.S. and Becker, K. The potential of Moringa oleifera for agricultural and industrial uses. In: L.J. Fuglie (Ed.), The Miracle Tree: The Multiple Attributes of Moringa (pp. 45-76). Dakar, Senegal: Church World Service, 2001.

15. Fuglie, L. New Uses of Moringa Studied in Nicaragua. ECHO Development Notes #68, June, 2000. <http://www.echotech.org/network/modules.php?name=News&file=article&sid=194>.

16. Reyes, S.N. Moringa oleifera and Cratylia argentea: potential fodder species for ruminants in Nicaragua. Doctoral thesis, Swedish University of Agricultural Sciences, Uppsala. 2006.