®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... ·...

87
UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019 ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, là tư liệu sản xuất đặc biệt nhưng lại bị giới hạn về diện tích, hình thể trong khi đó mức độ sản xuất lại phụ thuộc vào sự đầu tư, hướng khai thác sử dụng của con người. Đất đai còn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố và là nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc phòng. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 52- Luật Đất đai 2013). Theo quy định của Luật Đất đai 2013 tại khoản 1 và khoản 2 - Điều 37 “Năm quy hoạch sử dụng đất là 10 năm; Năm kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và năm kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 05 năm; Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm” . Tại Khoản 4 Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 quy định " Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai " và tại Khoản 3 Điều 45 Luật đất đai quy định " UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện". Nhận rõ tầm quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội một cách đồng bộ, thống nhất, hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực; được sự chỉ đạo của 1

Transcript of ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... ·...

Page 1: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

ĐẶT VẤN ĐỀ

Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, là tư liệu sản xuất đặc biệt nhưng lại bị giới hạn về diện tích, hình thể trong khi đó mức độ sản xuất lại phụ thuộc vào sự đầu tư, hướng khai thác sử dụng của con người. Đất đai còn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố và là nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc phòng.

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 52- Luật Đất đai 2013).

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 tại khoản 1 và khoản 2 - Điều 37 “Năm quy hoạch sử dụng đất là 10 năm; Năm kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và năm kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 05 năm; Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm”. Tại Khoản 4 Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 quy định "Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai" và tại Khoản 3 Điều 45 Luật đất đai quy định "UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện".

Nhận rõ tầm quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội một cách đồng bộ, thống nhất, hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực; được sự chỉ đạo của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Vĩnh Tường đã tiến hành“Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019”. Đây sẽ là căn cứ mang tính pháp lý và khoa học, làm cơ sở sử dụng đất, phân bổ hợp lý quỹ đất, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả cao và bền vững đất đai, thiết lập các hành lang pháp lý cho việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất... phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Tường.

1. Mục đích và yêu cầu lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019

a. Mục đích

- Là cơ sở đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai năm 2013.

1

Page 2: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Đánh giá đúng thực trạng và tiềm năng đất đai của huyện, tạo tầm nhìn tổng quát về việc phân bổ quỹ đất cho các ngành, các mục tiêu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội năm 2019.

- Tạo điều kiện cho việc thu hút các dự án đầu tư, hình thành các vùng sản xuất, các trung tâm văn hoá - xã hội và dịch vụ, góp phần thực hiện quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội.

- Bảo vệ tài nguyên môi trường sinh thái và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên trong quá trình khai thác sử dụng đất đai.

- Là căn cứ để thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý và đạt hiệu quả cao.

b. Yêu cầu

- Phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương. Đáp ứng được việc quản lý Nhà nước về đất đai các cấp, điều chỉnh việc khai thác sử dụng đất đai phù hợp với yêu cầu của tưng giai đoạn; xử lý các vấn đề còn bất cập và các vi phạm pháp luật trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Đảm bảo nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực, kế hoạch sử dụng đất của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vĩnh Tường.

- Khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, đô thị hóa và chiến lược phát triển bền vững của huyện.

2. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

2

Page 3: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Công văn số 3221/BTNMT-TCQLDĐ ngày 05/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cấp huyện;

- Văn bản số 1567/STNMT-CCQLĐĐ ngày 13/7/2017 của sở Tài nguyên và Môi trường v/v lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, đăng ký nhu cầu thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rưng phòng hộ, đất rưng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án;

- Văn bản số 2366/UBND-TNMT ngày 20/9/2018 của UBND huyện Vĩnh Tường về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Vĩnh Tường;

- Nghị quyết số 49/NĐ-CP ngày 10/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Vĩnh Phúc;

- Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;

- Quyết định 4107/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Tường đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 1314/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;

- Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất triển khai trong năm 2014;

- Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án chấp thuận Nhà nước thu hồi đất triển khai trong năm 2014;

- Nghị quyết số 151/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất năm 2015;

- Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án chấp thuận Nhà nước thu hồi đất năm 2015;

3

Page 4: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Nghị quyết số 194/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án chấp thuận Nhà nước thu hồi đất để triển khai thực hiện năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 195/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án chấp thuận Nhà nước thu hồi đất để triển khai thực hiện (đợt 2) năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện (đợt 2) năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án chấp thuận Nhà nước thu hồi đất để triển khai thực hiện năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Danh mục công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận các công trình, dự án thực hiện thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (bổ sung) năm 2017;

- Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rưng phòng hộ, đất rưng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án (bổ sung) trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rưng phòng hộ, đất rưng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất

4

Page 5: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

rưng phòng hộ, đất rưng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án (bổ sung) trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án (bổ sung) trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ (2015 - 2020) và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Vĩnh Tường nhiệm kỳ 2015 - 2020.

- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2019 của huyện Vĩnh Tường;

- Hồ sơ Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;

- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 huyện Vĩnh Tường;

- Hồ sơ thống kê đất đai các xã, thị trấn và huyện tính đến 31/12/2017, danh mục công trình thực hiện đến ngày 31/12/2018 huyện Vĩnh Tường.

3. Bố cục của báo cáo thuyết minh tổng hợp “Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Vĩnh Tường” ngoài phần đặt

vấn đề, phần kết luận và kiến nghị, bố cục báo cáo gồm 4 phần sau:

Phần I: Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Phần II: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018.

Phần III: Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019.

Phần IV: Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4. Các sản phẩm của dự ánSau khi dự án được duyệt, sản phẩm bàn giao gồm có:

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2019; tỷ lệ 1/10.000.

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2019 kèm theo bảng, biểu số liệu.

- Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Vĩnh Tường của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và các văn bản có liên quan kèm theo.

- Đĩa CD và file số lưu trữ các sản phẩm trên.

5

Page 6: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

PHẦN IKHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

I. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Điều kiện tự nhiên1.1. Vị trí địa lý

Vĩnh Tường là huyện đồng bằng nằm phía Tây Nam của Vĩnh Phúc, cách thành phố Vĩnh Yên gần 10 km dọc theo QL2A được giới hạn bởi tọa độ địa lý tư 210 08’14’’ đến 210 20’ 30’’vĩ độ Bắc và tư 1050 26’37’’ đến 105032’44’’ kinh độ Đông gồm 3 thị trấn và 26 xã có các mặt tiếp giáp:

- Phía Tây Bắc giáp huyện Lập Thạch;

- Phía Đông Bắc giáp huyện Tam Dương;

- Phía Đông giáp huyện Yên Lạc;

- Phía Nam giáp TP Hà Nội (huyện Ba Vì, Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây);

- Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ (TP Việt Trì) và TP Hà Nội (huyện Ba Vì).

Vĩnh Tường có vị trí địa lý nằm giữa 3 đô thị lớn đó là: thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ); thành phố Vĩnh Yên và thị xã Sơn Tây (TP. Hà Nội). Huyện nằm trên trục giao lưu giữa 2 vùng Tây Bắc và Đồng bằng trung du Bắc Bộ bằng cả đường sông, đường sắt và đường bộ. Tuyến QL2A và tuyến đường sắt chạy song song xuyên tư Đông sang Tây phần nửa Bắc của huyện. Tỉnh lộ 304 nối liền trung tâm huyện với QL2C. Huyện Vĩnh Tường có hệ thống giao thông tương đối phát triển như đường quốc lộ 2A, 2C, đường sắt Hà Nội – Lào Cai, đường sông, đường đê tả Sông Hồng nối tư Bồ Sao - Yên Lạc - Mê Linh (TP. Hà Nội), đồng thời nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Vĩnh Tường có vị trí rất thuận lợi cho phát triển và giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội với các huyện khác trong tỉnh.

1.2. Địa hình, địa mạo

Địa hình huyện Vĩnh Tường tương đối bằng phẳng, thấp dần tư Đông Bắc xuống Tây Nam. Phía Bắc và Tây Bắc có đồi thấp thuộc các xã Lũng Hòa, Bồ Sao, Yên Lập, ngược lại phía Tây và Tây Nam có nhiều đầm sâu, ruộng mấp mô thường tạo thành những lòng chảo nhỏ.

Căn cứ vào địa hình có thể phân thành 3 vùng cụ thể như sau:

+ Vùng thượng huyện gồm 09 xã: Kim Xá, Yên Bình, Chấn Hưng, Nghĩa Hưng, Tân Tiến, Yên Lập, Đại Đồng, Việt Xuân và Bồ Sao.

6

Page 7: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

+ Vùng giữa vùng gồm 03 Thị trấn và 10 xã: TT. Vĩnh Tường, TT. Thổ Tang, TT. Tứ Trưng, Lũng Hòa, Bình Dương, Tân Cương, Thượng Trưng, Tuân Chính, Vũ Di, Vĩnh Sơn, Tam Phúc, Vân Xuân, Ngũ Kiên.

+ Vùng bãi gồm 07 xã: An Tường, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Ninh, Cao Đại, Phú Thịnh, Lý Nhân, Phú Đa.

Do địa hình thấp hơn các vùng khác nên vào mùa mưa Vĩnh Tường thường bị úng lụt gây ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

1.3. Khí hậu, thời tiết

Vĩnh Tường nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu phân theo 4 mùa rõ rệt là Xuân, Hạ, Thu, Đông. Trong đó mùa Hạ và mùa Đông là hai mùa chính. Mùa Hạ mưa nhiều hướng gió thịnh hành là gió Đông Nam. Mùa Đông ít mưa, lạnh, hướng gió thịnh hành là gió Đông Bắc. Hai mùa Xuân, Thu là hai mùa chuyển tiếp.

Theo số liệu thống kê một số chỉ tiêu về khí hậu của huyện như sau: Nhiệt độ bình quân hàng năm 26,60C; nhiệt độ cao nhất trong năm 39,40C; nhiệt độ thấp nhất trong năm 6,70C; độ ẩm không khí bình quân 82%; độ ẩm cao nhất 100%; độ ẩm thấp nhất 47%; Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.552 mm, với năm cao nhất là 2.106 mm, năm thấp nhất 1069 mm. Lượng mưa phân bố tương đối đều tư tháng 4 đến tháng 10, chiếm 85% - 90% lượng mưa cả năm.

2. Các nguồn tài nguyên

2.1. Tài nguyên đất

Theo số liệu hiện trạng đất đai năm 2018, huyện Vĩnh Tường có tổng diện tích tự nhiên 14.400,31 ha đất gồm:

- Đất nông nghiệp: 10.275,94 ha.- Đất phi nông nghiệp: 4.107,54 ha.- Đất chưa sử dụng: 16,83 ha.Đất đai của huyện Vĩnh Tường gồm các loại đất chính sau: - Đất phù sa sông Hồng được bồi hàng năm, đất trung tính, kiềm yếu,

phân bố ở các xã Cao Đại, Lý Nhân, An Tường, Vĩnh Thịnh, Phú Đa. Đây là loại đất tốt thích hợp với hầu hết các loại cây trồng nông nghiệp ngắn ngày.

- Đất phù sa không được bồi hàng năm, đất trung tính, ít chua, không glây hoặc glây yếu phân bố chủ yếu ở Tuân Chính, Thượng Trưng, Tân Cương ... Đất có địa hình vàn cao, thành phần cơ giới trung bình, phù hợp với sản xuất nông nghiệp.

7

Page 8: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Đất phù sa không được bồi hàng năm, đất trung tính, ít chua, không glây hoặc glây mạnh. Đất có địa hình vàn trũng, thành phần cơ giới trung bình, phù hợp với sản xuất 2 vụ lúa.2.2. Tài nguyên nước

* Nước mặt: Huyện Vĩnh Tường có sông Hồng, Sông Phan, Sông Phó đáy và hệ thống kênh mương tương đối hoàn chỉnh đáp ứng tốt cho sản xuất nông nghiệp.

Sông Hồng nằm ở phía Tây Nam của huyện, đoạn chảy qua huyện Vĩnh Tường khoảng 18km, lưu lượng bình quân 3730 m3/s, mực nước hàng năm lên xuống thất thường theo mùa. Sông có khối lượng phù sa lớn ngoài đê có ảnh hưởng trực tiếp đến canh tác của người dân theo mùa.

Sông Phó Đáy nằm ở phía Bắc và Tây Bắc huyện, đoạn chảy qua huyện Vĩnh Tường có chiều dài khoảng 12 km, lòng sông hẹp, độ dốc lớn dễ gây lũ lụt sạt lở hai bên bờ.

Sông Phan nối tư lưu vực Tam Đảo chảy qua địa phận huyện Vĩnh Tường khoảng 37 km, bề rộng trung bình khoảng 20 m, do lòng sông hẹp độ dốc không lớn nên việc tiêu nước gặp khó khăn thường xảy ra ngập úng cục bộ vào mùa mưa.

* Nước ngầm: Kết quả điều tra cho thấy Vĩnh Tường có trữ lượng nước ngầm tương đối phong phú, phân bố rộng, chất lượng nước ngầm tương đối tốt, hầu hết các xã, thị trấn đều có thể khai thác được nước ngầm, phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.2.3. Tài nguyên khoáng sản

Nguồn nguyên liệu xây dựng tự nhiên như đất sét khá dồi dào, cát sỏi có chất lượng tốt phục vụ cho sản xuất gạch ngói, khai thác vật liệu xây dựng với quy mô vưa và nhỏ.

- Cát, sỏi: có thể khai thác với số lượng lớn tập trung ven sông Hồng, sông Phó Đáy, đây là nguồn tài nguyên quan trọng được bồi đắp thường xuyên.

- Đất sét: dùng làm gạch ngói, sản xuất gạch không nung.2.4. Tài nguyên nhân văn

Tính đến năm 2018 toàn huyện Vĩnh Tường có 211.904 nhân khẩu, mật độ dân số bình quân toàn huyện năm 2018 là 1472 người/km2 (mật độ dân số trung bình của tỉnh là 842 người/km2) đây là địa bàn có mật độ dân số cao trong tỉnh, song phân bố không đều, tập trung ở các xã có ngành nghề thủ công, dịch vụ phát triển như Đại Đồng, Tân Tiến, TT Thổ Tang, Lý Nhân. Các xã có mật độ dân thưa hơn như Cao Đại, Phú Đa. Thành phần dân tộc chủ yếu là dân tộc

8

Page 9: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

Kinh, tỷ lệ dân số phát triển tự nhiên năm 2018 là 13,49%. Số người đang trong độ tuổi lao động 106.632 người, chiếm 50,31%.

Nhân dân Vĩnh Tường có một truyền thống lịch sử văn hóa lâu đời gắn liền với lịch sử phát triển của đất nước và đã được thử thách qua nhiều cuộc đấu tranh cách mạng cũng như xây dựng đất nước. Các di tích lịch sử văn hóa ở Vĩnh Tường có thể nói là khá đặc sắc so với các huyện, thị khác trong tỉnh. Người dân Vĩnh Tường nổi tiếng về sự năng động sáng tạo, trong đó có thị trấn Thổ Tang là địa bàn nổi tiếng cả miền Bắc và cả nước về sự năng động sáng tạo trong phát triển kinh tế. Đây là một trong những thuận lợi cơ bản để Đảng, Chính quyền lãnh đạo nhân dân vững bước tiến vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.3. Thực trạng môi trường

Vĩnh Tường là huyện đồng bằng, hệ thống thủy văn tương đối đa dạng. Sự phát triển công nghiệp, đô thị, các điều kiện về môi trường, sinh thái cơ bản còn giữ được. Tuy nhiên sự phát triển công nghiệp, đô thị trong những năm gần đây, đặc biệt là việc sử dụng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp cũng đã có tác động xấu tới môi trường, làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng không tốt đến hệ sinh thái nông nghiệp. Việc gia tăng dân số, xây dựng công nghiệp, xây dựng đô thị còn thiếu tính quy hoạch cụ thể đã ảnh hưởng xấu đến môi trường. Theo quy luật chung trong quá trình phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hóa và đô thị hóa thì hệ sinh thái sẽ có nguy cơ bị xâm hại, tính cân bằng bị phá vỡ, vì vậy các ngành chức năng cần có những biện pháp tích cực để kinh tế của huyện phát triển nhưng vẫn đảm bảo các tiêu chí về môi trường, nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên môi trường bền vững.II. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Theo Báo cáo của UBND huyện Vĩnh Tường về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm 2018 và phương hướng thực hiện nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2018 huyện Vĩnh Tường:1. Thực trạng phát triển của các ngành kinh tế1.1. Sản xuất nông nghiệp

* Trồng trọt:Sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện triển khai trong điều kiện thời

tiết tương đối thuận lợi; năng suất các loại cây trồng đều tăng, nhất là cây lúa. Tổng diện tích gieo trồng ước đạt 12.266,7 ha, giảm 473,7 ha so cùng kỳ (bằng

9

Page 10: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

96,3%), giảm so KH 803,3 ha (bằng 93,85 %); tổng sản lượng lương thực có hạt ước đạt 58.101,90 tấn; tăng so cùng kỳ 3.819,30 tấn (bằng 107,04%); giảm so KH 2.318,10 tấn (bằng 96,16%).

- Năng suất một số cây trồng chính như sau: Cây lúa ước đạt 67,7 tạ/ha; tăng so cùng kỳ 7,96 tạ/ha (bằng 113,32%); cây Ngô ước đạt 48,02 tạ/ha, tăng so cùng kỳ 2,08 tạ/ha (bằng 104,53%), tăng so kế hoạch 1,54 tạ/ha (bằng 103,32%); cây Đậu tương ước đạt 19,55 tạ/ha, tăng so cùng kỳ 1,32 tạ/ha (bằng 107,24%), tăng so kế hoạch 0,57 tạ/ha (bằng 103,03%); cây Lạc ước đạt 20,48 tạ/ha, tăng so cùng kỳ 0,19 tạ/ha (bằng 100,94%), giảm so kế hoạch 0,52 tạ/ha (bằng 97,52%); rau màu các loại ước đạt 237,61 tạ/ha, tăng so cùng kỳ: 17,17 tạ/ha (bằng 107,79%), tăng so kế hoạch 4,98 tạ/ha (bằng 102,14%).

- Kết quả một số mô hình sản xuất: Mô hình vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa với các loại cây trồng như: Bí đỏ, ớt, dưa chuột với tổng diện tích 348,0 ha tại 14 xã, thị trấn tham gia (Đại Đồng, Tân Tiến, Thổ Tang,...). Mô hình nhân rộng hiệu ứng hàng biên với tổng diện tích là 30 ha tại 6 xã, thị trấn (Lý Nhân, TT Vĩnh Tường, Thượng Trưng, Bình Dương, Tam Phúc, Vĩnh Sơn). Mô hình trình diễn một số giống mới như: Giống lúa J03, năng suất ước đạt 250-270 kg/sào; giống lúa VS8, HDT10 năng suất đạt tư 240 – 250kg/sào; giống lúa siêu năng suất TL12 có số hạt/ bông rất cao, khoảng 480 – 530 hạt cho năng suất cao tư 270 – 280kg/sào .

* Chăn nuôi, thủy sản- Theo số liệu năm 2017: So với cùng kỳ, tổng đàn trâu 1.600 con, giảm

82 con (bằng 95,12%); đàn bò 25.400 con, tăng 1.880 con, (bằng 108,00%), trong đó: bò sữa 7.800 con, tăng 500 con (bằng 106,85%); Sản lượng sữa bò tươi ước đạt 8.000 tấn, tăng 1.800 tấn (bằng 129,03%); đàn lợn 115.825 con, tăng 23.504 con (bằng 125,46%); tổng đàn gia cầm 753 nghìn con, tăng 74 nghìn con (bằng 110,90%). Chăn nuôi lợn gặp nhiều khó khăn do giá lợn hơi xuống thấp làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất cũng như ảnh hưởng đến tăng trưởng của ngành chăn nuôi nói riêng và ngành nông nghiệp nói chung. Công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm được quan tâm và thường xuyên thực hiện.

- Xây dựng Dự án thí điểm đưa chăn nuôi bò sữa ra ngoài khu dân cư gắn với phát triển du lịch, dịch vụ và bảo vệ môi trường giai đoạn 2017-2020 tại xã Vĩnh Thịnh.

10

Page 11: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Sản xuất thủy sản tiếp tục phát triển ổn định. Diện tích nuôi trồng thủy sản 1.450 ha (tăng 1,7 ha so với cùng kỳ); sản lượng thủy sản ước đạt 2.830 tấn (tăng 100,4 tấn so với cùng kỳ).

11

Page 12: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

1.2. Công nghiệp và xây dựng- Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện tương đối ổn định.

Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh) ước đạt 2.066,7 tỷ đồng, tăng 13,56 % so cùng kỳ. Trong đó, thành phần kinh tế hỗn hợp chiếm một tỷ trọng lớn với giá trị ước đạt 1.198 tỷ đồng, chiếm khoảng 57,9% tổng giá trị, thành phần kinh tế cá thể ước đạt 722,6 tỷ đồng, chiếm 34,9% tổng giá trị; thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 129 tỷ đồng… Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên địa bàn là: Hàng may mặc xuất khẩu, các sản phẩm cơ khí, mộc dân dụng, mộc xây dựng, thức ăn chăn nuôi…Ngoài tiêu thụ thị trường trong nước, một số sản phẩm còn được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài như: Sản phẩm may mặc, cơ khí,…

- Tổng giá trị xây dựng (theo giá so sánh) ước đạt 804,9 tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 11,5 %. Trong đó, khu vực doanh nghiệp ước đạt 406,5 tỷ đồng, chiếm 50,5 % tổng giá trị, giá trị còn lại là khu vực hộ dân cư.1.3. Ngành dịch vụ thương mại và du lịch

- Dịch vụ vận tải cơ bản đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa của nhân dân; thương mại tiếp tục phát triển mạnh, đặc biệt là ở TT Thổ Tang, TT Vĩnh Tường,... UBND huyện đã chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, kết quả đoàn kiểm tra liên nghành của huyện đã kiểm tra 41 vụ, xử lý 23 vụ, xử phạt nộp ngân sách nhà nước 57.500.000 đồng; tổ chức cho 35 hộ ký cam kết không kinh doanh hàng giả, hàng cấm.

- Dịch vụ du lịch tiếp tục có sự tăng trưởng về số lượt khách. Toàn huyện đón gần 18.000 lượt du khách đến thăm quan tại các di tích lịch sử, văn hóa, các làng nghề truyển thống, nghỉ dưỡng tại khu dịch lịch sinh thái, lũy kế 9 tháng đón khoảng 35.000 lượt khách (đạt 92,1% kế hoạch năm 2018).

- Dịch vụ tín dụng ngân hàng tiếp tục góp phần hỗ trợ tích cực cho phát triển KT-XH. Dư nợ tại Ngân hàng NN&PTNT huyện đến tháng 9/2018 đạt 1.345 tỷ đồng (đạt 94,6% kế hoạch năm). Tổng dư nợ tại Ngân hàng CSXH huyện đến tháng 9/2018 đạt 320 tỷ đồng (tăng 10,9 tỷ đồng so với kế hoạch).2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội2.1. Giao thông

Vĩnh Tường có các loại hình vận tải đường sắt, đường bộ và đường thuỷ. Hệ thống giao thông đường bộ của huyện gồm có: Quốc lộ 2A chạy qua nối Vĩnh Tường với thành phố Vĩnh Yên và tỉnh Phú Thọ, Quốc lộ 2C mới nối tỉnh Vĩnh Phúc với thành phố Hà Nội; QL2C cũ, tỉnh lộ 304, 309, 305C và hệ thống các

12

Page 13: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

đường liên huyện, liên xã, liên thôn khá đầy đủ. Nhìn chung hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện khá hoàn thiện, phân bố đều các xã, thị trấn, các khu dân cư tạo thành mạng lưới khép kín. Tuy nhiên hiện nay còn nhiều đường liên thôn, đường nội đồng là đường đất, cấp phối cần tu sửa chữa và mở rộng.

Đường thuỷ với hệ thống sông Hồng ở phía nam huyện (dài 18 km), sông Phó Đáy phía Tây Bắc (dài 18 km) và bến phà Phú Hậu đưa đón khách, chu chuyển nguyên vật liệu.

Đường Sắt Hà Nội - Lào Cai chạy qua Vĩnh Tường qua 2 ga Bạch Hạc và ga Hướng Lại.

Một số tuyến đường đang được đầu tư mở rộng, nâng cấp góp phần thay đổi bộ mặt giao thông trên địa bàn huyện.

2.2. Thủy lợi

a. Các trạm bơm: Trên địa bàn huyện Vĩnh Tường hiện có 71 trạm bơm tưới tiêu kết hợp, chủ yếu là các trạm bơm tưới. Về cơ bản những trạm bơm này đã đáp ứng được nhu cầu tưới trong sản xuất nông nghiệp của huyện, trạm bơm còn tốt: 07 trạm bơm; trạm bơm trung bình: 50 trạm bơm; trạm bơm xấu: 09 trạm bơm; trạm bơm tạm: 05 trạm bơm. Công suất lắp máy tư 15 Kw đến 190 Kw. Các trạm bơm xấu thường xuyên xảy ra sự cố, tiêu thụ nhiều điện năng không bơm đủ nước tưới cần phải thay thế.

b. Hệ thống tưới: Hầu hết diện tích canh tác của huyện Vĩnh Tường được tưới của hệ thống kênh đập: Liễn Sơn, trạm bơm Bạch Hạc, trạm bơm Đại Định, trạm bơm Liễu Trì và trạm bơm Vĩnh Sơn do công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn quản lý.

- Hiện trạng đập tràn Liễn Sơn: Kênh chính dài 53km, phần đi qua huyện Vĩnh Tường dài 15,28 km; kênh cấp 2 gồm 5A, 7A, 9A, 10A và Tứ Hiệp dài 13,028km. Các tuyến kênh chính và kênh cấp 2 đã được bê tông hóa 100%.

- Trạm bơm Bạch Hạc đã được nâng cấp, trạm bơm Bạch Hạc hoạt động tốt, tuyến kênh chính trạm bơm này gồm kênh 6A dài 8,04 km, kênh Hạ Chuế và 7B dài 6 km đến nay đã được bê tông hóa toàn bộ.

- Trạm bơm Đại Định: gồm kênh 6B dài 15,26 km đã bê tông hóa được 15,26 km. Kênh nhánh cấp 2 Tân Cương dài: 3,785 km cứng hóa toàn bộ.

- Trạm bơm Liễu Trì: với kênh chính dài 1,1 km và kênh nhánh dài 11km đến nay đã được cứng hóa toàn bộ.

13

Page 14: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Trạm bơm Vĩnh Sơn, kênh chính dài 2,21 km, kênh đã được bê tông hóa, công trình đang hoạt động tốt.

Ngoài các trạm bơm trên còn có các công trình do các Hợp tác xã nông nghiệp quản lý với tổng chiều dài kênh tưới trên toàn huyện: 1.528,889 km, trong đó đã cứng hóa được: 299,026 km, còn lại 1.229,86 km chưa cứng hóa. 2.3. Năng lượng

Vĩnh Tường là huyện có hệ thống lưới điện khá phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc, các địa phương trong huyện đều có lưới điện cơ bản hoàn chỉnh, 100% các hộ được sử dụng điện. Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất lấy tư các trạm giảm áp trung gian:

- Trạm trung gian Tứ Trưng, Vân Xuân: 220/110kV - Trạm trung gian Vĩnh Sơn: 35/10KV - 2 x 1800KVA- Trạm trung gian Ngũ Kiên: 35/10KV - 2 x 1800KVA- Trạm trung gian Thổ Tang: 110/10KV

2.4. Y tế

Mạng lưới y tế, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ và đội ngũ cán bộ y tế không ngưng phát triển, cơ bản đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân (100% trạm y tế các xã, thị trấn đã có bác sỹ). Bệnh viện Đa khoa huyện đã được đầu tư nâng cấp thành Bệnh viện đa khoa hạng 2 với quy mô 170 giường bệnh, qua đó tưng bước nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và giảm số lượng bệnh nhân phải chuyển tuyến. Đã thực hiện tốt việc khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi. Công tác Y tế dự phòng được chú trọng, các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế được các cấp, các ngành quan tâm; các dịch bệnh nguy hiểm được chủ động phòng ngưa có hiệu quả, trong 5 năm không có dịch lớn xảy ra trên địa bàn. Tính đến 9 tháng đầu năm 2018, toàn huyện có 21 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia về y tế.2.5. Giáo dục đào tạo

Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/HU, ngày 23/8/2011 của Ban Thường vụ Huyện ủy về thông qua Đề án phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2015, cơ sở vật chất phục vụ công tác dạy và học tiếp tục được chú trọng đầu tư, xây dựng; mạng lưới trường, lớp tiếp tục được sắp xếp hợp lý. Cùng với việc đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cho các nhà trường, huyện đã quan tâm, đầu tư nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ nhà giáo, hoàn thành mục tiêu đào tạo giáo viên trên chuẩn ở các cấp học; đã tổ chức thành công 01 lớp Đại học văn bằng 2 Tiếng Anh cho cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên. Việc triển khai kế

14

Page 15: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia, các điểm trường chất lượng cao, mở rộng đất trường học theo Nghị quyết của HĐND tỉnh được chú trọng: tính đến hết năm 2018, đã có 91/97 trường đạt chuẩn Quốc gia, trong đó Mức độ 1: khối Mầm non: 29/33 trường, khối Tiểu học: 34/34 trường, khối THCS: 28/30 trường; Mức độ 2: khối Mầm non: 06 trường; khối Tiểu học : 10 trường.

2.6. Văn hoá, thông tin, thể dục thể thao

Hệ thống thiết chế, cơ sở vật chất văn hoá cấp huyện và cơ sở được quy hoạch, đầu tư xây dựng, nâng cấp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu hoạt động văn hoá, thể dục thể thao của nhân dân. Nhiều dự án, công trình văn hoá trọng điểm đã được triển khai xây dựng, hoàn thành và đưa vào sử dụng như: hệ thống mạng lưới thông tin, cổ động trực quan, một số hạng mục chính Khu Trung tâm Văn hoá - Thể thao huyện, công trình Đền Liệt sỹ huyện; cụm di tích Đình - Chùa thôn Diệm Xuân (xã Việt Xuân). Việc xây dựng cơ sở vật chất văn hoá theo chương trình xây dựng Nông thôn mới được đẩy mạnh. Theo số liệu thống kê huyện Vĩnh Tường hiện có 20 trung tâm văn hóa xã, 29 nhà văn hóa xã, thị trấn, 177 nhà văn hóa thôn.

Công tác bảo tồn, tôn tạo, phát huy các giá trị di sản văn hoá trên địa bàn huyện được đẩy mạnh; việc xã hội hoá trong hoạt động tu bổ, tôn tạo di tích tiếp tục được phát huy, có những đóng góp tích cực vào việc quảng bá đất và người Vĩnh Tường. Phối hợp tổ chức thành công “Hội thảo Nhà Mạc và hậu duệ trên đất Vĩnh Phúc”; xuất bản cuốn sách “Vĩnh Tường - Di sản văn hoá”, tài liệu “Lịch sử địa phương”; biên soạn “Địa chí Vĩnh Tường”. Tổ chức thi và lựa chọn được Biểu trưng (logo) của huyện.

Cơ sở vật chất kỹ thuật hệ thống truyền thanh huyện và cơ sở được đầu tư, nâng cấp một bước mạnh mẽ, đáp ứng tốt hơn hoạt động thông tin, tuyên truyền các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Thuận lợi- Vĩnh Tường có vị trí nằm giữa 3 đô thị lớn đó là: Thành phố Việt Trì

(tỉnh Phú Thọ); thành phố Vĩnh Yên và thị xã Sơn Tây (Hà Nội). Huyện nằm trên trục giao lưu giữa hai vùng Tây Bắc và Đồng bằng Bắc bộ, có các tuyến giao thông đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường sắt tuyến Hà Nội - Lào Cai chạy qua... Vĩnh Tường có vị trí rất thuận lợi cho phát triển và giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội với các huyện khác trong tỉnh.

15

Page 16: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Khí hậu và hệ thống thủy lợi thuận lợi. Kết hợp với diện tích đất nông nghiệp lớn, chủ yếu đất màu mỡ thích hợp với nhiều loai cây trồng, vật nuôi cho phép Vĩnh Tường phát triển sản xuất nông nghiệp đa dạng.

- Về thành tựu, nền kinh tế huyện Vĩnh Tường liên tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

- Cơ cấu kinh tế khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đã chuyển dịch đúng hướng tư trên nền tảng đảm bảo an ninh lương thực (đảm bảo đủ nhu cầu cho tiêu dùng và chăn nuôi, dành phần lớn là hàng hoá trao đổi). Các cây, con phù hợp với nhu cầu thị trường được hình thành trong 10 năm trước đã tiếp tục phát triển mạnh trong những năm gần đây (rau, đậu, lạc, trâu, bò, lợn);

- Công nghiệp, xây dựng đã khởi sắc trong những năm gần đây, đã thu hút được nhiều dự án đầu tư.

- Các ngành dịch vụ đang có tỷ trọng tăng dần. Ngoài các dịch vụ xã hội phong phú, những dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất vật chất cũng đang được mở rộng và phát triển tuy ở mức độ khiêm tốn, chưa tương xứng với phát triển dịch vụ - du lịch trên địa bàn;

- Sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hoá tiếp tục phát triển, an ninh quốc phòng được giữ vững. 2. Khó khăn

- Mặc dù công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đã đảm bảo nhu cầu chi của địa phương nhưng tỷ trọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện còn phụ thuộc nhiều vào ngân sách được cấp tư tỉnh nên chưa chủ động được về mặt ngân sách cho đầu tư phát triển.

- Kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật nhìn chung chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển, chưa huy động và phát triển được nguồn lực trong nhân dân để tạo sự bứt phá trong tăng trưởng kinh tế và sử dụng hiệu quả nguồn vốn xây dựng cơ bản.

- Chế độ thủy văn sông Hồng và sông Phan khá phức tạp có tác động xấu đến sản xuất, đời sống của nhân dân vùng bãi.

16

Page 17: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

PHẦN IIKẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018

I. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 20181.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2018

Cơ sở để tính hiện trạng sử dụng đất đến 31/12/2018:

+ Số liệu thống kê đất đai đến ngày 31/12/2017;

+ Kết quả thực hiện các công trình thực hiện ước đến ngày 31/12/2018.

Bảng 01: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Hiện trạng đến

31/12/2017 (ha)

Kết quả thực hiệnThực hiện

đến 31/12/2018,

tăng (+), giảm (-)

(ha)

Hiện trạng đến

31/12/2018 (ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 14.400,31 14.400,311 Đất nông nghiệp NNP 10.310,20 -34,26 10.275,941.1 Đất trồng lúa LUA 6.296,88 -28,74 6.268,141.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.615,37 -4,60 1.610,771.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 521,89 521,891.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.799,24 -0,92 1.798,321.5 Đất nông nghiệp khác NKH 76,82 76,822 Đất phi nông nghiệp PNN 4.073,28 34,26 4.107,542.1 Đất quốc phòng CQP 9,06 9,062.2 Đất an ninh CAN 2,83 2,832.3 Đất cụm công nghiệp SKN 15,50 15,502.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 30,12 1,77 31,892.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 43,79 43,79

2.5 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.697,99 19,90 1.717,89

2.6 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 6,49 6,492.7 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 7,00 1,14 8,142.8 Đất ở tại nông thôn ONT 1.055,02 9,00 1.064,022.9 Đất ở tại đô thị ODT 160,72 160,722.10 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 20,43 20,432.11 Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 4,19 4,192.12 Đất cơ sở tôn giáo TON 13,66 13,662.13 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 88,11 0,65 88,762.14 Đất sản xuất vật liệu xây dựng SKX 25,39 25,39

17

Page 18: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Hiện trạng đến

31/12/2017 (ha)

Kết quả thực hiệnThực hiện

đến 31/12/2018,

tăng (+), giảm (-)

(ha)

Hiện trạng đến

31/12/2018 (ha)

2.15 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 19,69 1,72 21,412.16 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 6,82 6,822.17 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 12,81 0,08 12,892.18 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 674,71 674,712.19 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 174,53 174,532.19 Đất phi nông nghiệp khác PNK 4,42 4,423 Đất chưa sử dụng CSD 16,83 0,00 16,83

1.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018

Thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vĩnh Tường tại Quyết định số 1314/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Đến nay UBND huyện đã triển khai việc thu hồi đất, giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến ngày 31/12/2018 như sau:1.2.1. Kết quả đánh giá theo chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt năm 2018

Bảng 02: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích kế hoạch năm 2018

được duyệt (ha)

Kết quả thực hiện

Thực hiện đến

31/12/2018 (ha)

So sánh

Tăng (+), giảm (-)

Tỷ lệ (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 14.400,31 14.400,31   100,001 Đất nông nghiệp NNP 8.696,49 10.275,94 1.579,45 118,16

1.1 Đất trồng lúa LUA 5.236,65 6.268,14 1.031,49 119,70Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.691,83 6.027,76 4.335,93 356,29

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.098,73 1.610,77 512,04 146,601.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 503,68 521,89 18,21 103,621.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.761,61 1.798,32 36,71 102,081.5 Đất nông nghiệp khác NKH 95,82 76,82 -19,00 80,17

18

Page 19: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích kế hoạch năm 2018

được duyệt (ha)

Kết quả thực hiện

Thực hiện đến

31/12/2018 (ha)

So sánh

Tăng (+), giảm (-)

Tỷ lệ (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.689,07 4.107,54 -1.581,53 72,202.1 Đất quốc phòng CQP 13,32 9,06 -4,26 68,022.2 Đất an ninh CAN 2,83 2,83   100,002.3 Đất khu công nghiệp SKK 129,75   -129,75  2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 145,90 15,50 -130,40 10,622.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 625,64 31,89 -593,75 5,10

2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 80,57 43,79 -36,78 54,35

2.7 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 2.060,56 1.717,89 -342,67 83,37

2.8 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 13,34 6,49 -6,85 48,652.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 14,82 8,14 -6,68 54,932.10 Đất ở tại nông thôn ONT 1.269,14 1.064,02 -205,12 83,842.11 Đất ở tại đô thị ODT 227,07 160,72 -66,35 70,782.12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 22,80 20,43 -2,37 89,61

2.13 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 16,03 4,19 -11,84 26,14

2.14 Đất cơ sở tôn giáo TON 18,49 13,66 -4,83 73,882.15 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 115,54 88,76 -26,78 76,822.16 Đất sản xuất vật liệu xây dựng SKX 28,49 25,39 -3,10 89,122.17 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 30,39 21,41 -8,98 70,45

2.18 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 5,37 6,82 1,45 127,00

2.19 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 15,70 12,89 -2,81 82,102.20 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 675,36 674,71 -0,65 99,902.21 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 173,54 174,53 0,99 100,572.22 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,15 4,42 3,27 384,35

3 Đất chưa sử dụng CSD 14,75 16,83 2,08 114,10

a. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp:Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 8.696,49 ha,

kết quả thực hiện ước đến năm 2018 là 10.275,94 ha, còn 1.579,45 ha chưa chuyển đổi mục đích so với kế hoạch.

- Đất trồng lúa: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 5.236,65 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 6.268,14 ha, cao hơn

19

Page 20: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

1.031,49 ha so với kế hoạch, đạt 119,70% kế hoạch được duyệt.- Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm

2018 được duyệt là 1.098,73 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 1.610,77 ha, cao hơn 512,04 ha so với kế hoạch, đạt 146,60% kế hoạch được duyệt.

- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 503,68 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 521,89 ha, cao hơn 18,21 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 103,62% kế hoạch được duyệt.

- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 1.761,61 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 1.798,32 ha, cao hơn 36,71 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 102,08% kế hoạch được duyệt.

- Đất nông nghiệp khác: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 95,82 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 76,82 ha, thấp hơn 19,00 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 80,17% kế hoạch được duyệt.

b. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp:

- Diện tích đất phi nông nghiệp theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 5.689,07 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 4.107,54 ha, thấp hơn 1.581,53 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 72,20% kế hoạch được duyệt. Chi tiết tưng loại đất như sau:

- Đất quốc phòng: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 13,32 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 9,06 ha, thấp hơn 4,26 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 68,02% kế hoạch được duyệt.

- Đất an ninh: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 2,83 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 2,83 ha, đạt 100,00% kế hoạch được duyệt.

- Đất khu công nghiệp: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 129,75 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 0,00 ha, chưa thực hiện theo chỉ tiêu kế hoạch được duyệt.

- Đất cụm công nghiệp: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 145,90 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 15,50 ha, thấp hơn 130,40 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 10,62% kế hoạch được duyệt.

- Đất thương mại dịch vụ: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 625,64 ha. Kết quả thực hiện đến hết năm 2018 là 31,89 ha, thấp hơn 593,75 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 5,10% kế hoạch được duyệt.

20

Page 21: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 80,57 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 43,79 ha, thấp hơn 36,78 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 54,35% kế hoạch.

- Đất phát triển hạ tầng: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 2.060,56 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 1.717,89 ha, thấp hơn 342,67 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 83,37% kế hoạch được duyệt.

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 13,34 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 6,49 ha, thấp hơn 6,85 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 48,65% kế hoạch được duyệt.

- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 14,82 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 8,14 ha, thấp hơn 6,68 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 54,93% kế hoạch được duyệt.

- Đất ở đô thị: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 227,07 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 160,72 ha, thấp hơn 66,35 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 70,78% kế hoạch được duyệt.

- Đất ở nông thôn: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 1.269,14 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 1.064,02 ha, thấp hơn 205,12 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 83,84% kế hoạch được duyệt.

- Đất trụ sở cơ quan nhà nước: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 22,80 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 20,43 ha, thấp hơn 2,37 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 89,61% kế hoạch được duyệt.

- Đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 16,03 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 4,19 ha, thấp hơn 11,84 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 26,14% kế hoạch được duyệt.

- Đất cơ sở tôn giáo: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 18,49 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 13,66 ha, thấp hơn 4,83 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 73,88% kế hoạch được duyệt.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 115,54 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 88,76 ha, thấp hơn 26,78 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 76,82% kế hoạch được duyệt.

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 28,49 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 25,39 ha, thấp hơn 3,10 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 89,12 % kế hoạch được duyệt.

- Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 30,39 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 21,41 ha,

21

Page 22: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

thấp hơn 8,98 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 70,45% kế hoạch được duyệt.

- Đất khu vui chơi giải trí: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 5,37 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 6,82 ha, cao hơn 1,45 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 127,00% kế hoạch được duyệt.

- Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 15,70 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 12,89 ha, thấp hơn 2,81 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 82,10% kế hoạch được duyệt.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 675,36 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 674,71 ha, thấp hơn 0,65 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 99,90% kế hoạch.

- Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 173,54 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 174,53 ha, cao hơn 0,99 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 100,57% kế hoạch.

- Đất phi nông nghiệp khác: Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 1,15 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018 là 4,42 ha, cao hơn 3,27 ha so với chỉ tiêu đề ra, đạt 384,35% kế hoạch.

c. Kết quả thực hiện chỉ tiêu khai thác đất chưa sử dụng

Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được duyệt là 14,75 ha. Kết quả thực hiện ước đến hết năm 2018, diện tích là 16,83 ha; diện tích chưa đưa vào sử dụng là 2,08 ha.

(Chi tiết tại Biểu 02A/CH.Đánh giá kết quả thực hiện các công trình, dự án năm 2018 của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)

1.2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018

a. Kết quả thực hiện chuyển mục đích đất nông nghiệp

Theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp được duyệt là 1.451,09 ha; thực hiện chuyển mục đích được 34,26 ha, đạt 2,36% so với kế hoạch.

- Theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp được duyệt là 898,61 ha; thực hiện chuyển mục đích được 28,74 ha, đạt 3,20% so với kế hoạch.

- Theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm khác sang đất phi nông nghiệp được duyệt là 472,18 ha; thực hiện chuyển mục đích được 4,60 ha, đạt 0,98% so với kế hoạch.

- Theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất

22

Page 23: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

phi nông nghiệp được duyệt là 16,50 ha; kết quả là chưa thực hiện được so với kế hoạch được duyệt.

- Theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất phi nông nghiệp được duyệt là 62,30 ha; thực hiện chuyển mục đích được 0,92 ha, đạt 1,48% so với kế hoạch.

- Theo kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp được duyệt là 1,50 ha; kết quả là chưa thực hiện được so với kế hoạch được duyệt.

b. Kết quả thực hiện chuyển mục đích đất phi nông nghiệp không phải là đất ơ chuyển sang đất ơ được duyệt là 0,09 ha, kết quả là chưa thực hiện được so với kế hoạch.

1.2.3. Kết quả thực hiện kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2018

- Theo kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào mục đích đất giao thông được duyệt là 0,50 ha, kết quả là chưa thực hiện.

- Theo kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào mục đích đất ở tại nông thôn được duyệt là 1,00 ha, kết quả là chưa thực hiện.

- Theo kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào mục đích đất xây dựng trụ sở cơ quan được duyệt là 0,60 ha, kết quả là chưa thực hiện.

1.2.4. Kết quả đánh giá theo danh mục công trình, dự án được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018

Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1314/QĐ-UBND ngày 08/6/2018; số 2548/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 gồm 348 công trình với diện tích được phê duyệt 1.617,65 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện được 54 công trình với diện tích 40,82 ha;

- Không chuyển tiếp kế hoạch 22 công trình với diện tích 83,76 ha;

- Chưa thực hiện hoặc đang thực hiện phù hợp chuyển tiếp sang năm kế hoạch 2019 là 272 công trình, dự án với diện tích 1.493,07 ha.

(Chi tiết tại Biểu 02B/CH. Đánh giá kết quả thực hiện các công trình, dự án năm 2018 của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)

1.2.5. Đánh giá việc triển khai thực hiện các công trình dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

1.2.5.1. Danh mục các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất lúa của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc:

23

Page 24: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

a. Kết quả thực hiện các công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 18/7/2014:

Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng 256 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường năm 2015 với tổng diện tích đất lúa là 164,53 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 122/256 công trình, dự án với diện tích 60,45 ha/164,53 ha, đạt 36,74% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 134/256 công trình, dự án với diện tích 104,08 ha/164,53 ha, đạt 63,26 % chỉ tiêu cho phép.

b. Kết quả thực hiện các công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 151/NQ-HĐND ngày 22/12/2014:

Nghị quyết số 151/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai chuyển mục đích sử dụng 206 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường năm 2015 với tổng diện tích đất lúa 104,88 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 93/206 công trình, dự án với diện tích 30,65 ha/104,88 ha, đạt 29,22% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 113/206 công trình, dự án với diện tích 74,23 ha/104,88 ha, chiếm 70,78% chỉ tiêu cho phép.

c. Kết quả thực hiện các công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 195/NQ-HĐND ngày 22/12/2015:

Nghị quyết số 195/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai chuyển mục đích sử dụng 159 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường năm 2016 với tổng diện tích đất lúa là 63,75 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 44/159 công trình, dự án với diện tích 11,77 ha/63,75 ha, đạt 18,46% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 115/159 công trình, dự án với diện tích 51,98 ha/63,75 ha, chiếm 81,54% chỉ tiêu cho phép.

d. Kết quả thực hiện các công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 21/07/2016:

24

Page 25: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 21/07/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để triển khai trong năm 2018 là 17 công trình, dự án với tổng diện tích là 15,18 ha.

- Đã thực hiện 02/17 công trình, dự án với diện tích 1,32 ha/15,18 ha, đạt 8,70% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 15/17 công trình, dự án với diện tích 13,86 ha/15,18 ha, chiếm 91,30% chỉ tiêu cho phép.

e. Kết quả thực hiện các công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 12/12/2016:

Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai chuyển mục đích sử dụng để triển khai trong năm 2018 là 35 công trình, dự án với tổng diện tích đất trồng lúa là 67,83 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 02/35 công trình, dự án với diện tích 1,15 ha/67,83 ha, đạt 1,70% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 33/35 công trình, dự án với diện tích 66,68 ha/67,83 ha, chiếm 98,30% chỉ tiêu cho phép.

f. Kết quả thực hiện các công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17/7/2017:

Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai chuyển mục đích sử dụng đất 188 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường với diện tích là 195,50 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 46/188 công trình, dự án với diện tích 42,49 ha/195,50 ha, đạt 21,74% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 142/188 công trình, dự án với diện tích 153,01 ha/195,50 ha, chiếm 78,26% chỉ tiêu cho phép.

g. Kết quả thực hiện các công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 18/12/2017:

Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai chuyển mục đích sử dụng đất 45 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường với diện tích là 52,93 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 10/45 công trình, dự án với diện tích 11,03 ha/52,93 ha, đạt 25

Page 26: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

20,84% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 35/45 công trình, dự án với diện tích 41,90 ha/52,93 ha, chiếm 79,26% chỉ tiêu cho phép.

h. Kết quả thực hiện các công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 09/7/2018:

Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai chuyển mục đích sử dụng đất 59 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường với diện tích là 91,48 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 5/59 công trình, dự án với diện tích 4,03 ha/91,48 ha, đạt 4,41% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 54/59 công trình, dự án với diện tích 87,45 ha/91,48 ha, chiếm 95,59% chỉ tiêu cho phép.

2.1.5.2. Danh mục các dự án được chấp thuận thu hồi đất của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc:

a. Kết quả thực hiện các công trình, dự án được HĐND tỉnh chấp thuận thu hồi đất theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 18/7/2014:

Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi đất 251 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường năm 2015 tổng diện tích là 227,48 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 132/251 công trình, dự án với diện tích 83,82 ha/227,48 ha, đạt 36,85% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 119/251 công trình, dự án với diện tích 143,66 ha/227,48 ha, chiếm 63,15% chỉ tiêu cho phép.

b. Kết quả thực hiện các công trình, dự án được HĐND tỉnh chấp thuận thu hồi đất theo Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 22/12/2014:

Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi đất 224 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường năm 2015 tổng diện tích là 518,30 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 99/224 công trình, dự án với diện tích 43,95 ha/518,30 ha, đạt 8,48% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 125/224 công trình, dự án với diện tích 474,35 ha/518,30 ha, chiếm 91,52% chỉ tiêu cho phép.

c. Kết quả thực hiện các công trình, dự án được HĐND tỉnh chấp thuận thu hồi đất theo Nghị quyết số 194/NQ-HĐND ngày 22/12/2015:

26

Page 27: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

Nghị quyết số 194/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi đất 273 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường năm 2016 tổng diện tích là 828,31 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 76/273 công trình, dự án với diện tích 75,37 ha/828,31 ha, đạt 9,10% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 197/273 công trình, dự án với diện tích 752,94 ha/828,31 ha, chiếm 91,90% chỉ tiêu cho phép.

d. Kết quả thực hiện các công trình, dự án được HĐND tỉnh chấp thuận thu hồi đất theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 21/7/2016:

Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi đất 22 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường tổng diện tích 77,41 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 5/22 công trình, dự án với diện tích 3,07 ha/77,41 ha, đạt 3,97% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 17/22 công trình, dự án với diện tích 74,34 ha/77,41 ha, chiếm 96,03% chỉ tiêu cho phép.

e. Kết quả thực hiện các công trình, dự án được chấp thuận thu hồi đất theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 12/12/2016:

Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi 42 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường tổng diện tích 162,53 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 4/42 công trình, dự án với diện tích 27,46 ha/162,53 ha, đạt 16,90% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 38/42 công trình, dự án với diện tích 135,07 ha/162,53 ha, chiếm 83,10% chỉ tiêu cho phép.

f. Kết quả thực hiện các công trình, dự án được chấp thuận thu hồi đất theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 17/7/2017:

Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi đất 213 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường với diện tích là 449,92 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 52/213 công trình, dự án với diện tích 55,52 ha/449,92 ha, đạt 12,34% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 161/213 công trình, dự án với diện 27

Page 28: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

tích 394,40 ha/449,92 ha, chiếm 87,66% chỉ tiêu cho phép.

g. Kết quả thực hiện các công trình, dự án được chấp thuận thu hồi đất theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 18/12/2017:

Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi đất 54 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường với diện tích là 101,43 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 13/54 công trình, dự án với diện tích 13,18 ha/101,43 ha, đạt 13,00% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 41/54 công trình, dự án với diện tích 88,25 ha/101,43 ha, chiếm 87,00% chỉ tiêu cho phép.

h. Kết quả thực hiện các công trình, dự án được chấp thuận thu hồi đất theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 09/7/2018:

Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho phép huyện Vĩnh Tường triển khai thu hồi đất 53 công trình, dự án đất tại huyện Vĩnh Tường với diện tích là 126,13 ha. Trong đó:

- Đã thực hiện 5/53 công trình, dự án với diện tích 2,27 ha/126,13 ha, đạt 1,80% chỉ tiêu cho phép.

- Chưa thực hiện và đang thực hiện 48/53 công trình, dự án với diện tích 123,86 ha/126,13 ha, chiếm 98,20% chỉ tiêu cho phép.

II. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018

- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất ở một số chỉ tiêu còn thấp như: đất cụm công nghiệp 10,62%; đất thương mại dịch vụ 5,10%; đất có di tích lịch sử - văn hóa 48,65%; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 26,14%; đất bãi thải, xử lý chất thải 54,93% và một số chỉ tiêu chưa thực hiện được so với kế hoạch, điều đó chứng tỏ công tác dự báo nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực và các địa phương còn chưa sát với thực tế nhu cầu.

- Tiến độ thực hiện các công trình, dự án còn chậm, trên địa bàn vẫn còn tình trạng chủ đầu tư sử dụng đất chưa hiệu quả.

- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư còn gặp nhiều khó khăn đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án.

- Có tình trạng nhiều dự án không có khả năng thực hiện trong năm nhưng vẫn đưa vào để dự phòng.

28

Page 29: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

III. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018

Tuy đã đạt được nhiều kết quả khả quan nhưng trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện Vĩnh Tường cũng bộc lộ một số tồn tại:

- Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt chưa được các cấp, các ngành quan tâm đúng mức.

- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai chưa được thường xuyên, cụ thể.

- Các địa phương cấp xã, thị trấn chưa thực sự coi trọng việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch sử dụng đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất; do đó kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm không sát.

- Tiến độ triển khai công tác điều chỉnh quy hoạch còn chậm, tư cấp tỉnh đến cấp huyện dẫn đến tình trạng thiếu căn cứ để thực hiện kế hoạch sử dụng đất ở những năm đầu của thời kỳ kế hoạch.

- Thiếu nguồn vốn đầu tư hoặc nguồn vốn còn bị động gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đã đề ra.

- Một số cơ chế chính sách về đất đai như chính sách thuế, chính sách đền bù giải phóng mặt bằng chưa thỏa đáng, chưa sát với giá thị trường nên ảnh hưởng rất lớn đối với việc chuyển sang mục đích phi nông nghiệp và thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện.

- Các dự án về đấu giá, phân lô đất ở có sức mua chậm. Nguồn vốn ngân sách của xã, thị trấn hạn hẹp nên vốn đầu tư để xây dựng các cơ sở giáo dục, y tế, thể dục thể thao không thực hiện được hoặc điều chỉnh chậm tiến độ thực hiên.

- Việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 chưa đảm bảo theo quy định trong việc xác định các danh mục công trình, dự án dẫn đến nhiều công trình, dự án chưa sát với thực tế, chưa đủ cơ sở pháp lý để thực hiện.

29

Page 30: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

PHẦN IIILẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019

I. Chỉ tiêu sử dụng đất (Chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh trong năm 2019)

Theo Quyết định phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất số 1390/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2019 của huyện Vĩnh Tường được phân bổ như sau:

Bảng 03: Chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ đến năm 2019

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích cấp tỉnh phân bổ

(ha)

Diện tích cấp

huyện xác định, xác định bổ sung

(ha)

Tổng diện tích

(ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN   14,400.31   14,400.31

1 Đất nông nghiệp NNP 7.904,08 974,26 8.878,34

1.1 Đất trồng lúa LUA 4.836,21 511,47 5.347,68  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 4.776,78 330,52 5.107,30

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 946,09 249,26 1.195,35

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 451,61 67,18 518,79

1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.577,21 146,99 1.724,20

2 Đất phi nông nghiệp PNN 6.478,87 -971,97 5.506,89

2.1 Đất quốc phòng CQP 12,05 1,27 13,32

2.2 Đất an ninh CAN 5,64 -2,81 2,83

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 131,00 -52,81 78,19

2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 133,22 15,98 149,20

2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 422,22 140,21 562,43

2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 329,68 -278,69 50,99

2.7 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 2.911,71 -815,44 2.096,27

2.8 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 9,04 3,62 12,66

2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 29,60 -15,68 13,92

2.10 Đất ở tại nông thôn ONT 1.290,46 -115,11 1.175,35

2.11 Đất ở tại đô thị ODT 212,43 32,07 244,50

2.12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 23,46 2,48 25,94

30

Page 31: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích cấp tỉnh phân bổ

(ha)

Diện tích cấp

huyện xác định, xác định bổ sung

Tổng diện tích

(ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

2.13 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 4,19 5,15 9,34

2.14 Đất cơ sở tôn giáo TON 16,58 4,39 20,97

2.15 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 145,37 -30,09 115,28

3 Đất chưa sử dụng CSD 17,36 -2,28 15,08

* Đất nông nghiệp:

Đến năm 2019, đất nông nghiệp của huyện là 8.878,34 ha, cao hơn 974,26 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (7.904,08 ha), trong đó:

- Đất trồng lúa: đến năm 2019 là 5.347,68 ha, cao hơn 511,47 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (4.836,21 ha), trong đó: đất chuyên trồng lúa nước định hướng đến năm 2019 là 5.107,30 ha, cao hơn 330,52 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ 4.776,78 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác: đến năm 2019 là 1.195,35 ha, cao hơn 249,26 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (946,09 ha).

- Đất trồng cây lâu năm: đến năm 2019 là 518,79 ha, cao hơn 67,18 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (451,61 ha).

- Đất nuôi trồng thủy sản: đến năm 2019 là 1.724,20 ha, cao hơn 146,99 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (1.577,21 ha).

* Đất phi nông nghiệp:

Đến năm 2019, đất phi nông nghiệp của huyện là 5.506,89 ha, thấp hơn 971,97 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (6.478,86 ha), trong đó:

- Đất quốc phòng: đến năm 2019 là 13,32 ha, cao hơn 1,27 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (12,05 ha).

- Đất an ninh: đến năm 2019 diện tích là 2,83 ha, thấp hơn 2,81 ha với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (5,64 ha).

- Đất khu công nghiệp: đến năm 2019 diện tích là 78,19 ha, thấp hơn 52,81 ha với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (131,00 ha).

- Đất cụm công nghiệp: đến năm 2019 diện tích là 149,20 ha, cao hơn 15,98 ha với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (133,22 ha).

- Đất thương mại, dịch vụ: đến năm 2019 là 562,43 ha, cao hơn 140,21 ha 31

Page 32: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (422,22 ha).- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: đến năm 2019 là 50,99 ha, thấp hơn

278,69 ha với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (329,68 ha).- Đất phát triển hạ tầng: đến năm 2019 là 2.096,27 ha, thấp hơn 815,44 ha

so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (2.911,71 ha). - Đất di tích, lịch sử văn hóa: đến năm 2019 là 12,66 ha, cao hơn 3,62 ha

so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (9,04 ha).- Đất bãi thải, xử lý chất thải: đến năm 2019 là 13,92 ha, thấp hơn 15,68

ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (29,60 ha).- Đất ở tại nông thôn: đến năm 2019 là 1.175,35 ha, thấp hơn 115,11 ha so

với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (1.290,46 ha).- Đất ở tại đô thị: đến năm 2019 là 244,50 ha, cao hơn hơn 32,07 ha so với

chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (212,43 ha).- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: đến năm 2019 là 25,94 ha, cao hơn 2,48 ha

so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (23,46 ha).- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: đến năm 2019 là 9,34 ha, cao

hơn 5,15 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (4,19 ha).- Đất cơ sở tôn giáo: đến năm 2019 là 20,97 ha, cao hơn 4,39 ha so với chỉ

tiêu cấp tỉnh phân bổ (16,58 ha).- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: đến năm 2019 là 115,28 ha, thấp hơn

30,09 ha so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (145,37 ha).* Đất chưa sử dụng:Đến năm 2019, đất chưa sử dụng của huyện là 15,08 ha, thấp hơn 2,28 ha

so với chỉ tiêu cấp tỉnh phân bổ (17,36 ha).II. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất (Xác định nhu cầu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018 chưa thực hiện hết chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện)

Trên cơ sở Điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Vĩnh Tường đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 và tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong năm 2019, UBND huyện Vĩnh Tường xác định chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018 chưa thực hiện hết nhưng phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của địa phương trong năm 2019 và đề nghị tiếp tục thực hiện, cụ thể như sau:

32

Page 33: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

a. Đất nông nghiệp

* Đất trồng cây hàng năm khác: chuyển tiếp 01 công trình: diện tích 5,00 ha.

* Đất nuôi trồng thủy sản: chuyển tiếp 02 công trình: diện tích 25,04 ha.

* Đất nông nghiệp khác: đề nghị chuyển tiếp 04 công trình: diện tích 19,50 ha.

b. Đất phi nông nghiệp

* Đất quốc phòng: đề nghị chuyển tiếp 02 công trình: diện tích 4,26 ha.

* Đất khu công nghiệp: chuyển tiếp 01 công trình: diện tích 78,19 ha.

* Đất cụm công nghiệp: chuyển tiếp 06 công trình: diện tích 133,70 ha.

* Đất thương mại, dịch vụ và cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: đề nghị chuyển tiếp 35 công trình diện tích 585,79 ha.

* Đất cơ sở y tế: đề nghị chuyển tiếp 01 công trình: diện tích 0,20 ha.

* Đất giáo dục - đào tạo: chuyển tiếp 06 công trình: diện tích 7,45 ha.

* Đất di tích lịch sử- văn hóa: chuyển tiếp 04 công trình: diện tích 6,17 ha.

* Đất cơ sở thể dục- thể thao: chuyển tiếp 05 công trình: diện tích 5,25 ha.

* Đất giao thông: đề nghị chuyển tiếp 38 công trình: diện tích 207,96 ha.

* Đất thủy lợi: đề nghị chuyển tiếp 20 công trình: diện tích 75,51 ha.

* Đất bãi thải, xử lý chất thải: chuyển tiếp 14 công trình: diện tích 5,29 ha.

* Đất ở tại đô thị và ở tại nông thôn: đề nghị chuyển tiếp 55 công trình: diện tích 226,36 ha.

* Đất trụ sở cơ quan: chuyển tiếp 02 công trình: diện tích 0,91 ha.

* Đất trụ sở tổ chức sự nghiệp: đề nghị chuyển tiếp 04 công trình: diện tích 5,38 ha.

* Đất cơ sở tín ngưỡng: chuyển tiếp 05 công trình: diện tích 1,57 ha.

* Đất cơ sở tôn giáo: chuyển tiếp 12 công trình: diện tích 5,03 ha.

* Đất nghĩa trang, nghĩa địa chuyển tiếp 24 công trình: diện tích 25,54 ha.

* Đất sinh hoạt cộng đồng chuyển tiếp 20 công trình: diện tích 7,38 ha.

* Đất chợ đề nghị chuyển tiếp 03 công trình: diện tích 2,26 ha.

* Đất công trình năng lượng chuyển tiếp 05 công trình: diện tích 0,67 ha.

33

Page 34: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

(Chi tiết tại Biểu 10/CH. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm 2019 của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)

34

Page 35: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (Xác định nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện)

* Đất trụ sở cơ quan: : đăng ký 03 công trình diện tích 4,57 ha.* Đất cơ sở văn hóa: đăng ký 01 công trình diện tích 2,70 ha.* Đất cơ sở y tế: đăng ký 02 công trình diện tích 0,58 ha.* Đất cơ sở thể dục - thể thao: đăng ký 01 công trình diện tích 1,50 ha.* Đất cơ sở tín ngưỡng: đăng ký 01 công trình diện tích 0,95 ha.* Đất cơ sở tôn giáo: đăng ký 03 công trình diện tích 2,35 ha.* Đất thương mại, dịch vụ và cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: đăng ký 05

công trình diện tích 5,04 ha.* Đất bãi thải, xử lý chất thải: đăng ký 02 công trình diện tích 0,49 ha.

* Đất giao thông: đăng ký 13 công trình diện tích 33,65 ha.

* Đất thuỷ lợi: đăng ký 05 công trình diện tích 65,90 ha.

* Đất công trình năng lượng: đăng ký 07 công trình diện tích 0,25 ha.

* Đất ở tại nông thôn: đăng ký 05 công trình diện tích 13,15 ha.

* Đất ở đô thị và khu đô thị mới: đăng ký 04 công trình diện tích 43,91 ha.

* Đất cơ sở tôn giáo: đăng ký 01 công trình diện tích 0,06 ha.

* Đất nghĩa trang, nghĩa địa: đăng ký 04 công trình diện tích 1,27 ha.

* Đất sinh hoạt cộng đồng: đăng ký 03 công trình diện tích 1,20 ha.

(Chi tiết tại Biểu 10/CH. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm 2019 của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)

III. Tổng hợp và câu đối các chỉ tiêu sử dụng đấtBảng 04: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2019

STT CHỈ TIÊU Mã

Hiện trạng năm

2018 (ha)

Kế hoạch SDĐ năm 2019 Chênh

lệch so với năm 2018 (ha)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1) (2) (3) (4) (4) (5) (8)

  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN   14.400,31 14.400,31 100,00  

1 Đất nông nghiệp NNP 10.275,94 8.878,34 61,65 -1.397,60

1.1 Đất trồng lúa LUA 6.268,14 5.347,68 37,14 -920,46

  Đất chuyên trồng lúa nước LUC 6.027,76 5.107,30 35,47 -920,46

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.610,77 1.195,35 8,30 -415,42

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 521,89 518,79 3,60 -3,10

35

Page 36: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

STT CHỈ TIÊU Mã

Hiện trạng năm

2018 (ha)

Kế hoạch SDĐ năm 2019 Chênh

lệch so với năm 2018 (ha)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.798,32 1.724,20 11,97 -74,12

1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 76,82 92,32 0,64 15,50

2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.107,54 5.506,89 38,24 1.399,35

2.1 Đất quốc phòng CQP 9,06 13,32 0,09 4,26

2.2 Đất an ninh CAN 2,83 2,83 0,02  

2.3 Đất an ninh SKK   78,19 0,54 78,19

2.4 Đất khu công nghiệp SKN 15,50 149,20 1,04 133,70

2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 31,89 562,43 3,91 530,54

2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 43,79 50,99 0,35 7,20

2.7 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.717,89 2.096,27 14,56 378,38

  Đất xây dựng cơ sơ văn hóa DVH 2,27 6,17 0,04 3,90

  Đất xây dựng cơ sơ y tế DYT 9,05 9,83 0,07 0,78

  Đất xây dựng cơ sơ giáo dục và đào tạo DGD 94,45 101,83 0,71 7,38

  Đất xây dựng cơ sơ thể dục thể thao DTT 23,14 30,79 0,21 7,65

  Đất giao thông DGT 864,99 1.116,75 7,76 251,76

  Đất thủy lợi DTL 708,37 812,10 5,64 103,73

  Đất công trình năng lượng DNL 6,07 6,99 0,05 0,92

  Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 0,92 0,92 0,01  

  Đất chợ DCH 8,63 10,89 0,08 2,26

2.8 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 6,49 12,66 0,09 6,17

2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 8,14 13,92 0,10 5,78

2.10 Đất ở tại nông thôn ONT 1.064,02 1.175,35 8,16 111,33

2.11 Đất ở tại đô thị ODT 160,72 244,50 1,70 83,78

2.12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 20,43 25,94 0,18 5,51

2.13 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 4,19 9,34 0,06 5,15

2.14 Đất cơ sở tôn giáo TON 13,66 20,97 0,15 7,31

2.15 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 88,76 115,28 0,80 26,52

2.16 Đất sản xuất vật liệu xây dựng SKX 25,39 31,29 0,22 5,90

2.17 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 21,41 29,59 0,21 8,18

2.18 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 6,82 6,82 0,05  

2.19 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 12,89 15,39 0,11 2,50

2.20 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 674,71 674,66 4,69 -0,05

2.21 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 174,53 173,53 1,21 -1,00

36

Page 37: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

STT CHỈ TIÊU Mã

Hiện trạng năm

2018 (ha)

Kế hoạch SDĐ năm 2019 Chênh

lệch so với năm 2018 (ha)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

2.22 Đất phi nông nghiệp khác PNK 4,42 4,42 0,03  

3 Đất chưa sử dụng CSD 16,83 15,08 0,10 -1,75

a. Đất nông nghiệpDiện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 8.878,34 ha.

Trong năm 2019 đất nông nghiệp giảm 1.397,60 ha để chuyển sang đất phi nông nghiệp. Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất nông nghiệp là 8.878,34 ha, chiếm 61,65% diện tích đất tự nhiên.

* Đất trồng lúa: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 5.347,68 ha;

trong năm 2019 đất trồng lúa giảm 920,46 ha so với năm 2018 do chuyển sang các mục đích sau:

+ Đất trồng cây hàng năm : 5,00 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 11,40 ha; + Đất nông nghiệp khác : 3,70 ha; + Đất khu công nghiệp : 62,00 ha; + Đất cụm công nghiệp : 105,54 ha; + Đất thương mại, dịch vụ : 190,59 ha; + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 4,14 ha; + Đất cơ sở văn hóa : 3,50 ha; + Đất cơ sở y tế : 0,65 ha; + Đất cơ sở giáo dục – đào tạo : 7,19 ha; + Đất cơ sở thể dục - thể thao : 5,15 ha; + Đất giao thông : 187,69 ha; + Đất thủy lợi : 109,39 ha; + Đất năng lượng : 0,25 ha; + Đất chợ : 0,51 ha; + Đất di tích lịch sử - văn hóa : 1,78 ha; + Đất bãi thải, xử lý chất thải : 4,47 ha; + Đất ở tại nông thôn : 93,35 ha; + Đất ở tại đô thị : 73,00 ha; + Đất trụ sở cơ quan nhà nước : 4,97 ha; + Đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp : 5,05 ha; + Đất cơ sở tôn giáo : 5,89 ha; + Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 25,33 ha;

37

Page 38: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng : 2,80 ha; + Đất sinh hoạt cộng đồng : 5,58 ha; + Đất cơ sở tín ngưỡng : 1,54 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất trồng lúa là 5.347,68 ha, chiếm 37,14% diện tích đất tự nhiên.

* Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 1.190,35 ha;

trong năm 2019 đất trồng cây hàng năm khác thực giảm 415,42 ha so với năm 2018, trong đó:

- Tăng 5,00 ha lấy từ loại đất: + Đất trồng lúa : 5,00 ha.

- Giảm 420,42 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất nông nghiệp khác : 11,80 ha; + Đất quốc phòng : 4,26 ha; + Đất khu công nghiệp : 3,00 ha; + Đất cụm công nghiệp : 10,54 ha; + Đất thương mại, dịch vụ : 298,55 ha; + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 2,00 ha; + Đất giáo dục – đào tạo : 0,22 ha; + Đất thể dục - thể thao : 0,30 ha; + Đất giao thông : 54,24 ha; + Đất thủy lợi : 5,32 ha; + Đất năng lượng : 0,66 ha; + Đất chợ : 1,75 ha; + Đất di tích lịch sử - văn hóa : 4,31 ha; + Đất bãi thải, xử lý chất thải : 0,90 ha; + Đất ở tại nông thôn : 8,45 ha; + Đất ở tại đô thị : 6,63 ha; + Đất trụ sở cơ quan nhà nước : 0,32 ha; + Đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp : 0,08 ha; + Đất cơ sở tôn giáo : 0,80 ha; + Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 1,00 ha; + Đất sản xuất vật liệu xây dựng : 3,10 ha; + Đất sinh hoạt cộng đồng : 1,69 ha; + Đất cơ sở tín ngưỡng : 0,50 ha.

38

Page 39: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 1.195,35 ha, chiếm 8,30% diện tích đất tự nhiên.

* Đất trồng cây lâu năm: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 518,79 ha;

trong năm 2019 đất trồng cây lâu năm giảm 3,10 ha so với năm 2018 do chuyển sang các mục đích sau: + Đất thương mại, dịch vụ : 2,00 ha; + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 0,60 ha; + Đất giao thông : 0,50 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất trồng cây lâu năm là 518,79 ha, chiếm 3,60% diện tích đất tự nhiên.

* Đất nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 1.712,80 ha;

trong năm 2019 đất nuôi trồng thủy sản thực giảm 74,12 ha so với năm 2018. - Tăng 11,40 ha lấy từ loại đất:

+ Đất trồng lúa : 11,40 ha.- Giảm 85,52 ha do chuyển sang các loại đất sau:

+ Đất khu công nghiệp : 5,00 ha; + Đất cụm công nghiệp : 13,60 ha; + Đất thương mại, dịch vụ : 35,30 ha; + Đất cơ sở y tế : 0,08 ha; + Đất thể dục thể thao : 1,70 ha; + Đất giao thông : 13,21 ha; + Đất thủy lợi : 2,76 ha; + Đất năng lượng : 0,01 ha; + Đất di tích lịch sử - văn hóa : 0,02 ha; + Đất bãi thải, xử lý chất thải : 0,40 ha; + Đất ở tại nông thôn : 7,65 ha; + Đất ở tại đô thị : 4,13 ha; + Đất trụ sở tổ chức sự nghiệp : 0,02 ha; + Đất cơ sở tôn giáo : 0,06 ha; + Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 0,20 ha; + Đất sinh hoạt cộng đồng : 0,93 ha; + Đất cơ sở tín ngưỡng : 0,45 ha.

39

Page 40: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 1.724,20 ha, chiếm 11,97% diện tích đất tự nhiên.

* Đất nông nghiệp khác: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 76,82 ha; trong

năm 2019 đất nông nghiệp khác tăng 15,50 ha so với năm 2018, được lấy tư:

+ Đất trồng lúa : 3,70 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 11,80 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất nông nghiệp khác là 92,32 ha, chiếm 0,64% diện tích đất tự nhiên.

b. Đất phi nông nghiệpDiện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 4.107,54 ha.

Năm 2019 đất phi nông nghiệp tăng 1.399,35 ha so với năm 2018, do đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng chuyển sang.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất phi nông nghiệp là 5.506,89 ha, chiếm 38,24% diện tích đất tự nhiên.

* Đất quốc phòng: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 9,06 ha; trong

năm 2019 đất quốc phòng tăng 4,26 ha so với năm 2018, được lấy tư:

+ Đất trồng cây hàng năm khác : 4,26 ha.Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất quốc phòng là 13,32 ha, chiếm

0,09% diện tích đất tự nhiên. * Đất an ninh: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 2,83 ha; trong

năm 2019 đất an ninh không có biến động so với năm 2018. Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất an ninh là 2,83 ha, chiếm 0,02% diện tích đất tự nhiên.

* Đất khu công nghiệp: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 0,00 ha; trong

năm 2019 đất khu công nghiệp tăng 78,19 ha so với năm 2018, được lấy tư: + Đất trồng lúa : 62,00 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 3,00 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 5,00 ha; + Đất thủy lợi : 4,50 ha;

+ Đất giao thông : 3,69 ha.Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất khu công nghiệp là 78,19 ha,

chiếm 0,54% diện tích đất tự nhiên.

40

Page 41: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

* Đất cụm công nghiệp: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 15,50 ha; trong

năm 2019 đất cụm công nghiệp tăng 133,70 ha so với năm 2018, được lấy từ: + Đất trồng lúa : 105,54 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 10,54 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 13,60 ha; + Đất thủy lợi : 3,52 ha;

+ Đất giao thông : 0,50 ha.Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất cụm công nghiệp là 149,20 ha,

chiếm 1,04% diện tích đất tự nhiên. * Đất thương mại, dịch vụ: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 31,89 ha; năm

2019 đất thương mại, dịch vụ tăng 530,54 ha so với năm 2018, được lấy tư:

+ Đất trồng lúa : 190,59 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 298,55 ha; + Đất trồng cây lâu năm : 2,00 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 35,30 ha;

+ Đất giao thông : 2,30 ha; + Đất thủy lợi : 1,80 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất thương mại, dịch vụ là 562,43 ha, chiếm 0,35% diện tích đất tự nhiên.

* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 43,75 ha; trong

năm 2019 đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thực tăng 7,20 ha so với năm 2018. Trong đó:

- Tăng 7,24 ha lấy từ loại đất: + Đất trồng lúa : 4,14 ha;

+ Đất trồng cây hàng năm khác : 2,00 ha; + Đất trồng cây lâu năm : 0,60 ha;

+ Đất giao thông : 0,50 ha.- Giảm 0,04 ha do chuyển sang các loại đất sau

+ Đất cơ sở tôn giáo : 0,04 ha.Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

là 50,99 ha, chiếm 0,35% diện tích đất tự nhiên. * Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:

41

Page 42: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng trong năm kế hoạch là 1.699,03 ha; trong năm 2019 đất phát triển hạ tầng thực tăng 378,38 ha so với năm 2018. Như vậy diện tích đất phát triển hạ tầng đến hết năm 2019 là 2.096,27 ha để xây dựng, nâng cấp các công trình hạ tầng như giao thông, thuỷ lợi, y tế, văn hoá, giáo dục, thể dục thể thao, chợ, công trình bưu chính viễn thông, năng lượng, công trình nghiên cứu khoa học, dịch vụ xã hội.

Cụ thể các loại đất trong nhóm đất phát triển hạ tầng như sau:+ Đất xây dựng cơ sơ văn hóa: Diện tích không thay đổi mục đích trong

năm kế hoạch là 2,27 ha; trong năm 2019 đất cơ sở văn hóa tăng 3,90 so với năm 2018, được lấy tư:

+ Đất trồng lúa : 3,50 ha; + Đất giao thông : 0,25 ha; + Đất thủy lợi : 0,15 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất cơ sở văn hóa là 6,17 ha, chiếm 0,04% diện tích đất tự nhiên.

+ Đất xây dựng cơ sơ y tế: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 9,05 ha; trong năm 2019 đất cơ sở y tế tăng 0,78 ha so với năm 2018, được lấy tư:

+ Đất trồng lúa : 0,65 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 0,08 ha;

+ Đất giao thông : 0,03 ha; + Đất thủy lợi : 0,02 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất cơ sở y tế là 9,83 ha, chiếm 0,07% diện tích đất tự nhiên.

+ Đất xây dựng cơ sơ giáo dục và đào tạo: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 94,38 ha; trong năm 2019 đất cơ sở giáo dục - đào tạo thực tăng 7,38 ha so với năm 2018, trong đó:

- Tăng 7,45 ha lấy tư các loại đất: + Đất trồng lúa : 7,19 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 0,22 ha. + Đất giao thông : 0,01 ha; + Đất thủy lợi : 0,03 ha.

- Giảm 0,07 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất sinh hoạt cộng đồng : 0,07 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất cơ sở giáo dục - đào tạo là 101,83 ha, chiếm 0,71% diện tích đất tự nhiên.

42

Page 43: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

+ Đất xây dựng cơ sơ thể dục thể thao: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 23,14 ha; trong năm 2019 đất cơ sở thể dục - thể thao tăng 7,65 ha so với năm 2018, được lấy tư: + Đất trồng lúa : 5,15 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 0,30 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản : 1,70 ha; + Đất giao thông : 0,30 ha; + Đất thủy lợi : 0,20 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất cơ sở thể dục - thể thao là 30,79 ha, chiếm 0,21% diện tích đất tự nhiên.

+ Đất giao thông: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 849,81 ha; trong năm 2019 đất giao thông thực tăng 251,76 ha so với năm 2018, trong đó:

- Tăng 266,94 ha lấy tư các loại đất: + Đất trồng lúa : 187,69 ha; + Đất trồng hàng năm khác : 54,24 ha;

+ Đất trồng cây lâu năm : 0,50 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 13,21 ha;

+ Đất thủy lợi : 10,19 ha; + Đất ở tại nông thôn : 0,36 ha;

+ Đất chưa sử dụng : 0,75 ha.- Giảm 15,18 ha do chuyển sang các loại đất sau:

+ Đất khu công nghiệp : 3,69 ha; + Đất cụm công nghiệp : 0,50 ha; + Đất thương mại, dịch vụ : 2,30 ha; + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 0,50 ha; + Đất cơ sở văn hóa : 0,25 ha; + Đất cơ sở y tế : 0,03 ha; + Đất cơ sở giáo dục - đào tạo : 0,01 ha; + Đất thể dục thể thao : 0,30 ha; + Đất thủy lợi : 6,23 ha; + Đất ở tại nông thôn : 0,89 ha; + Đất ở tại đô thị : 0,02 ha; + Đất trụ sở cơ quan nhà nước : 0,16 ha; + Đất cơ sở tôn giáo : 0,30 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất giao thông là 1.116,75 ha, chiếm 7,76% diện tích đất tự nhiên.

43

Page 44: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

+ Đất thủy lợi: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 687,35 ha; trong năm 2019 đất thủy lợi thực tăng 103,73 ha so với năm 2018, trong đó:

- Tăng 124,75 ha lấy tư các loại đất: + Đất trồng lúa : 109,39 ha; + Đất trồng hàng năm khác : 5,32 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 2,76 ha;

+ Đất giao thông : 6,23 ha; + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối : 0,05 ha;

+ Đất có mặt nước chuyên dùng : 1,00 ha.- Giảm 21,02 ha do chuyển sang các loại đất sau:

+ Đất khu công nghiệp : 4,50 ha; + Đất cụm công nghiệp : 3,52 ha; + Đất thương mại, dịch vụ : 1,80 ha; + Đất cơ sở văn hóa : 0,15 ha; + Đất cơ sở y tế : 0,02 ha; + Đất cơ sở giáo dục - đào tạo : 0,03 ha; + Đất thể dục thể thao : 0,20 ha; + Đất giao thông : 10,19 ha; + Đất ở tại nông thôn : 0,35 ha; + Đất trụ sở cơ quan nhà nước : 0,06 ha; + Đất cơ sở tôn giáo : 0,20 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất thủy lợi là 812,10 ha, chiếm 5,64% diện tích đất tự nhiên.

+ Đất công trình năng lượng: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 6,07 ha; trong năm 2019 đất công trình năng lượng tăng 0,92 ha so với năm 2018, trong đó:

+ Đất trồng lúa : 0,25 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 0,66 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 0,01 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất công trình năng lượng là 6,99 ha, chiếm 0,05% diện tích đất tự nhiên.

+ Đất công trình bưu chính, viễn thông: Diện tích đất công trình bưu chính, viễn thông đến hết năm 2019 là 0,92 ha, chiếm 0,01% diện tích đất tự nhiên, không có biến động so với năm 2018.

44

Page 45: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

+ Đất chợ: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 8,63 ha; trong năm 2019 đất chợ tăng 2,26 ha so với năm 2018, được lấy tư: + Đất trồng lúa : 0,51 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 1,75 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất chợ là 10,89 ha, chiếm 0,08% diện tích đất tự nhiên.

* Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 6,49 ha; năm 2019

đất có di tích lịch sử - văn hóa tăng 6,17 ha so với năm 2018, được lấy tư loại đất sau:

+ Đất trồng lúa : 1,78 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 4,31 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản : 0,02 ha; + Đất ở tại nông thôn : 0,06 ha.Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa là

12,66 ha, chiếm 0,09% diện tích đất tự nhiên. * Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 8,14 ha; năm 2019

đất bãi thải, xử lý chất thải tăng 5,78 ha so với năm 2018, được lấy tư loại đất sau:

+ Đất trồng lúa : 4,47 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 0,90 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản : 0,40 ha; + Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 0,01 ha.Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải là 13,92

ha, chiếm 0,10% diện tích đất tự nhiên. * Đất ở tại nông thôn: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 1.063,58 ha;

trong năm 2019 đất ở tại nông thôn thực tăng 111,33 ha so với năm 2018.- Tăng 111,77 ha lấy từ loại đất:

+ Đất trồng lúa : 93,35 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 8,45 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 7,65 ha; + Đất giao thông : 0,89 ha; + Đất thủy lợi : 0,35 ha; + Đất sinh hoạt cộng đồng : 0,08 ha; + Đất chưa sử dụng : 1,00 ha.

- Giảm 0,44 ha do chuyển sang các mục đích sau:

45

Page 46: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

+ Đất giao thông : 0,36 ha; + Đất di tích lịch sử - văn hóa : 0,06 ha; + Đất cơ sở tôn giáo : 0,02 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất ở tại nông thôn là 1.175,35 ha, chiếm 8,16% diện tích đất tự nhiên.

* Đất ở tại đô thị: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 160,72 ha; trong

năm 2019 đất ở tại đô thị tăng 83,78 ha so với năm 2018, lấy từ loại đất: + Đất trồng lúa : 73,00 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 6,63 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 4,13 ha; + Đất giao thông : 0,02 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất ở tại đô thị là 244,50 ha, chiếm 1,70% diện tích đất tự nhiên.

* Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 20,43 ha; trong

năm 2019 đất xây dựng trụ sở cơ quan tăng 5,51 ha so với năm 2018, được lấy tư loại đất sau:

+ Đất trồng lúa : 4,97 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 0,32 ha; + Đất giao thông : 0,16 ha; + Đất thủy lợi : 0,06 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 25,94 ha, chiếm 0,18% diện tích đất tự nhiên.

* Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 4,19 ha; trong

năm 2019 đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp tăng 5,15 ha so với năm 2018, được lấy tư loại đất sau: + Đất trồng lúa : 5,05 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 0,08 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 0,02 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là 9,34 ha, chiếm 0,06% diện tích đất tự nhiên.

* Đất cơ sở tôn giáo: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 13,66 ha; năm

2019 đất cơ sở tôn giáo tăng 7,31 ha so với năm 2018, được lấy tư loại đất sau:

46

Page 47: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

+ Đất trồng lúa : 5,89 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 0,80 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản : 0,06 ha; + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 0,04 ha;

+ Đất giao thông : 0,30 ha; + Đất ở tại nông thôn : 0,02 ha; + Đất thủy lợi : 0,20 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất cơ sở tôn giáo là 20,97 ha, chiếm 0,15% diện tích đất tự nhiên.

* Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 88,75 ha; năm

2019 đất nghĩa trang, nghĩa địa thực tăng 26,52 ha so với năm 2018, trong đó:- Tăng 26,53 ha lấy từ loại đất:

+ Đất trồng lúa : 25,33 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 1,00 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản : 0,20 ha.- Giảm 0,01 ha do chuyển sang các mục đích sau:

+ Đất bãi thải, xử lý rác thải : 0,01 ha.Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa là 115,28

ha, chiếm 0,80% diện tích đất tự nhiên. * Đất sản xuất vật liệu xây dựng: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 25,39 ha; trong

năm 2019 đất sản xuất vật liệu xây dựng tăng 5,90 ha so với năm 2018, được lấy tư loại đất sau:

+ Đất trồng lúa : 2,80 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 3,10 ha;Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng là

31,29 ha, chiếm 0,22% diện tích đất tự nhiên. * Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 21,32 ha; trong

năm 2019 đất sinh hoạt cộng đồng thực tăng 8,18 ha so với năm 2018, trong đó:

- Tăng 8,27 ha lấy từ loại đất: + Đất trồng lúa : 5,58 ha;

+ Đất trồng cây hàng năm khác : 1,69 ha; + Đất nuôi trồng thủy sản : 0,93 ha;

+ Đất cơ sở giáo dục – đào tạo : 0,07 ha.- Giảm 0,09 ha do chuyển sang các mục đích sau:

47

Page 48: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

+ Đất ở tại nông thôn : 0,08 ha. + Đất cơ sở tôn giáo : 0,01 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất sinh hoạt cộng đồng là 29,59 ha, chiếm 0,21% diện tích đất tự nhiên.

* Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 6,82 ha; trong

năm 2019 đất khu vui chơi, giải trí công cộng không có biến động so với năm 2018. Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất khu vui chơi, giải trí công cộng là 6,82 ha, chiếm 0,05% diện tích đất tự nhiên.

* Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 12,89 ha; năm

2019 đất tín ngưỡng tăng 2,50 ha so với năm 2018, được lấy tư loại đất sau:

+ Đất trồng lúa : 1,54 ha; + Đất trồng cây hàng năm khác : 0,50 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản : 0,45 ha; + Đất sinh hoạt cộng đồng : 0,01 ha.Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất cơ sở tín ngưỡng là 15,39 ha,

chiếm 0,11% diện tích đất tự nhiên. * Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 674,66 ha; trong

năm 2019 đất sông, ngòi, kênh, suối giảm 0,05 ha so với năm 2018 do chuyển sang các mục đích sau:

+ Đất thủy lợi : 0,05 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất sông, ngòi, kênh, suối là 674,66 ha, chiếm 4,69% diện tích đất tự nhiên.

* Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 173,53 ha; trong

năm 2019 đất có mặt nước chuyên dùng giảm 1,00 ha so với năm 2018 do chuyển sang các mục đích sau: + Đất thủy lợi : 1,00 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất có mặt nước chuyên dùng là 173,53 ha, chiếm 1,21% diện tích đất tự nhiên.

* Đất phi nông nghiệp khác:

48

Page 49: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 4,42 ha; trong năm 2019 đất phi nông nghiệp khác không có biến động so với năm 2018. Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất phi nông nghiệp khác là 4,42 ha, chiếm 0,03% diện tích đất tự nhiên.

49

Page 50: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

c. Đất chưa sử dụng:Diện tích không thay đổi mục đích trong năm kế hoạch là 15,08 ha; trong

năm 2019 đất chưa sử dụng giảm 1,75 ha so với năm 2018 do chuyển sang các mục đích sau: + Đất giao thông : 0,75 ha; + Đất ở tại nông thôn : 1,00 ha.

Như vậy đến hết năm 2019 diện tích đất chưa sử dụng là 15,08 ha, chiếm 0,10% diện tích đất tự nhiên. IV. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm 2019

a. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 1.397,60 ha:

- Đất lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp 900,36 ha.- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất phi nông nghiệp 408,62 ha.- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất phi nông nghiệp 3,10 ha.- Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất phi nông nghiệp 85,52 ha.b. Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp là 26,90 ha, gồm:- Chuyển 11,40 ha đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản.- Chuyển 13,70 ha đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp khác.- Chuyển 1,80 ha đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông

nghiệp khác.c. Chuyển 1,34 ha đất phi nông nghiệp không phải là

đất ở sang đất ở(Chi tiết tại Biểu 07/CH. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019

huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)V. Diện tích đất cần thu hồi trong năm 2019

a. Đất nông nghiệp là 1.200,93 ha: - Đất lúa nước 745,64 ha.- Đất trồng cây hàng năm khác 368,67 ha.- Đất trồng cây lâu năm 1,10 ha.- Đất nuôi trồng thủy sản 85,52 ha.b. Đất phi nông nghiệp là 37,90 ha:- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,04 ha.- Đất phát triển hạ tầng 36,27 ha. - Đất ở tại nông thôn 0,44 ha.- Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,01 ha.- Đất sinh hoạt cộng đồng 0,09 ha.- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 0,05 ha.- Đất có mặt nước chuyên dùng 1,00 ha.

50

Page 51: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

(Chi tiết tại Biểu 08/CH. Kế hoạch thu hồi đất năm 2019 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)

VI. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm 2019 là 2,67 ha- Chuyển sang đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện,

cấp xã 0,75 ha.

- Chuyển sang đất ở tại nông thôn 1,00 ha.

(Chi tiết tại Biểu 09/CH. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)

VII. Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2019(Chi tiết tại Biểu 10/CH. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong kế

hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)

VIII. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai năm 20198.1. Căn cứ pháp lý để ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai

Việc tính toán các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Vĩnh Tường được dựa trên các căn cứ chính sau:

- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2004 của Chính phủ quy định về giá đất.

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất.

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 76/2014/TT-BTC, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư số 77/2014/TT-BTC, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015-2019;

51

Page 52: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

- Phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Vĩnh Tường.

52

Page 53: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

8.2. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai

a. Dự kiến các khoản thu: Bao gồm thu tư việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất đai.

b. Dự kiến các khoản chi: Bao gồm chi cho việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

8.3. Ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai

a. Phương pháp tính:

* Đối với các khoản thu:

- Thu tiền giao đất ở tại đô thị khu vực huyện Vĩnh Tường: Tính bình quân 4.000.000 đồng/m2.

- Thu tiền giao đất ở tại nông thôn khu vực huyện Vĩnh Tường: Tính bình quân 2.500.000 đồng/m2.

- Thu tư cho thuê đất phi nông nghiệp: Tính bình quân 950.000 đồng/m2.

* Đối với các khoản chi:

- Chi bồi thường khi thu hồi đất chuyên trồng lúa nước: tính bình quân 230.000 đồng/m2.

- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây hàng năm khác: tính bình quân 150.000 đồng/m2.

- Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây lâu năm: tính bình quân 265.000 đồng/m2.

- Chi bồi thường khi thu hồi đất nuôi trồng thuỷ sản: tính bình quân 210.000 đồng/m2.

- Chi bồi thường khi thu hồi ở tại đô thị và ở nông thôn: được tính bình quân tương đương với đơn giá khi giao đất ở tại đô thị và giao đất ở nông thôn.

b. Kết quả tính toán và cân đối thu chi tư đất:Bảng 05: Kết quả tính toán và cân đối thu chi từ đất của huyện Vĩnh Tường

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Đơn giá (đồng/m2)

Thành tiền (triệu đồng)

I Các khoản thu     11.239.3601 Thu tiền khi giao đất ở đô thị bình quân 83,78 4.000.000 3.351.200

2 Thu tiền khi giao đất ở nông thôn bình quân 111,17 2.500.000 2.779.250

3Thu tiền khi giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

537,78 950.000 5.108.910

II Các khoản chi     2.463.684

53

Page 54: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Đơn giá (đồng/m2)

Thành tiền (triệu đồng)

1 Chi bồi thường thu hồi đất trồng lúa 745,64 230.000 1.714.972

2 Chi bồi thường thu hồi đất trồng cây hàng năm khác 368,67 150.000 553.005

3 Chi bồi thường thu hồi đất trồng cây lâu năm 1,10 265.000 2.915

4 Chi bồi thường thu hồi đất nuôi trồng thủy sản 85,52 210.000 179.592

5 Chi bồi thường thu hồi đất ở tại nông thôn 0,44 3.000.000 13.200

Cân đối thu - chi (I-II) 8.775.676

Trên đây chỉ là dự kiến thu chi giả định dựa trên khung giá và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất. Thu chi thực tế sẽ phụ thuộc vào thời điểm triển khai dự án ở thời điểm nào thì trên cơ sở hướng dẫn áp dụng đơn giá, khung giá và giá cả thị trường cụ thể tại thời điểm đó cũng cho tưng dự án cụ thể.

54

Page 55: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

PHẦN IVGIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

4.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường- Xác định ranh giới và công khai diện tích trồng lúa của các xã, thị trấn.

Khoanh định ranh giới diện tích trồng lúa có chất lượng cần được bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế tối đa việc chuyển đất lúa sang các mục đích khác;

- Tăng đầu tư hạ tầng xã hội - kỹ thuật, đảm bảo lợi ích cho các xã, thị trấn giữ nhiều diện tích trồng lúa. Có biện pháp hỗ trợ về giống, vật tư, phân bón để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập cho người trồng lúa, tạo mọi điều kiện để người dân yên tâm sản xuất nông nghiệp;

- Sử dụng đất vào các mục đích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, sản xuất kinh doanh phải có phương án thu gom, xử lý triệt để chất thải rắn, nước thải, không để ô nhiễm môi trường;

- Thực hiện tốt việc thẩm định, đánh giá tác động môi trường đối với các dự án được giao đất, cho thuê đất để đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, kiên quyết không chấp nhận các dự án tiềm ẩn những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.4.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất4.2.1. Giải pháp về chính sách

- Trên cơ sở thẩm quyền ban hành văn bản quy pháp pháp luật của UBND cấp huyện, UBND huyện Vĩnh Tường chỉ đạo kịp thời ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền nhằm cụ thể hoá các văn bản pháp luật của tỉnh và Trung ương trong công tác quản lý đất đai, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với tình hình địa phương để nâng cao hiệu quả công tác sử dụng đất trên địa bàn;

- Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao vai trò của người sử dụng đất;- Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý đất đai tư cấp

huyện đến cấp xã, đảm bảo có đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao; bố trí và phân công cụ thể đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác theo dõi và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đất đai, nhất là đội ngũ cán bộ địa chính cấp xã;

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, xử lý kịp thời những vi phạm của người sử dụng đất nhất là đối với các quy hoạch, dự án “treo”;

55

Page 56: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

- Quản lý, giám sát chặt chẽ, điều chỉnh kịp thời quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo phù hợp với yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

56

Page 57: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

4.2.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư- Bố trí đủ cán bộ có năng lực chuyên môn về lĩnh vực quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất trong các cơ quan quản lý nhà nước tư huyện đến xã, thị trấn để đảm nhiệm tốt công tác tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Vận dụng linh hoạt các cơ chế, chính sách cụ thể phù hợp với điều kiện của huyện để khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện, kể cả vốn đầu tư nước ngoài đầu tư cho việc thực hiện các công trình, dự án theo kế hoạch sử dụng đất của huyện;

- Tranh thủ các nguồn vốn tư ngân sách nhà nước, chủ động tiếp cận với các nguồn vốn ODA, FDI, các nguồn vốn vay ưu đãi của WB, ADB... để thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện.4.2.3. Giải pháp về khoa học và công nghệ

- Bố trí đủ điều kiện vật chất, tưng bước ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ trong việc lập và giám sát, tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên đất, áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện chất lượng điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Củng cố và nâng cao hệ thống thông tin về đất đai, ứng dụng công nghệ viễn thám trong việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đáp ứng yêu cầu về quản lý đất đai.4.2.4. Tổ chức thực hiện

- Công bố, công khai tại UBND huyện, trên các phương tiện truyền thông, truyền hình toàn bộ nội dung về kế hoạch sử dụng đất của huyện sau khi được xét duyệt;

- Đảm bảo dân chủ, công khai và minh bạch trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

- Các cấp, các ngành triển khai nhiệm vụ kế hoạch sử dụng đất của huyện đảm bảo khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Phòng, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và hàng năm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm, định kỳ báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân huyện;

- Trong quá trình triển khai kế hoạch sử dụng đất, các cấp, các ngành chức năng có trách nhiệm thường xuyên cập nhật các thông tin về khai thác, sử

57

Page 58: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

dụng và bảo vệ tài nguyên đất để kịp thời báo cáo, đề xuất các giải pháp xử lý phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

58

Page 59: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1. KẾT LUẬN

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, nhằm đáp ứng nhu cầu cho các ngành thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh - quốc phòng, là cơ sở khoa học và pháp lý để quản lý sử dụng đất có hiệu quả tiết kiệm. Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 đã thực hiện đầy đủ tính chất này.

- Nội dung kế hoạch được xây dựng đảm bảo theo đúng quy định của Pháp luật đất đai.

- Quá trình xây dựng kế hoạch sử dụng đất có sự tham gia của các ngành, các xã, thị trấn trong huyện, dưới sự chỉ đạo thống nhất của UBND huyện. Đảm bảo tính khách quan, dân chủ.

- Kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở thực hiện việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục dích sử dụng đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.

Việc phân bổ quỹ đất cho các ngành, các lĩnh vực trong kế hoạch sử dụng đất được tính toán đáp ứng nhu cầu sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch phát triển của tưng ngành, theo định mức sử dụng đất,… khai thác vị trí thuận lợi và những ưu thế của huyện.

2. KIẾN NGHỊ

Đề nghị Sở Tài nguyên và môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc sớm xem xét và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Vĩnh Tường để huyện có cơ sở thực hiện vai trò quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện cũng như có cơ sở pháp lý cho việc thực hiện các nội dung trong phương án góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện năm 2019 đề ra.

59

Page 60: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

MỤC LỤCĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................11. Mục đích và yêu cầu lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019..........................................12. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2019................................................................23. Bố cục của báo cáo thuyết minh tổng hợp..................................................................54. Các sản phẩm của dự án..............................................................................................5PHẦN I............................................................................................................................6KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI...............................6I. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG........61. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................61.1. Vị trí địa lý................................................................................................................61.2. Địa hình, địa mạo.....................................................................................................61.3. Khí hậu, thời tiết.......................................................................................................72. Các nguồn tài nguyên..................................................................................................72.1. Tài nguyên đất..........................................................................................................72.2. Tài nguyên nước.......................................................................................................8II. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI........................91. Thực trạng phát triển của các ngành kinh tế...............................................................91.1. Sản xuất nông nghiệp...............................................................................................91.2. Công nghiệp và xây dựng.......................................................................................111.3. Ngành dịch vụ thương mại và du lịch....................................................................112. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội....................................112.1. Giao thông..............................................................................................................112.2. Thủy lợi...................................................................................................................122.3. Năng lượng.............................................................................................................132.4. Y tế..........................................................................................................................132.5. Giáo dục đào tạo....................................................................................................132.6. Văn hoá, thông tin, thể dục thể thao......................................................................141. Thuận lợi...................................................................................................................142. Khó khăn...................................................................................................................15PHẦN II........................................................................................................................16KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018..........................16I. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018...............................161.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018.................................171.2.1. Kết quả đánh giá theo chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt năm 2018..............171.2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018................211.2.3. Kết quả thực hiện kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2018..........221.2.4. Kết quả đánh giá theo danh mục công trình, dự án được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018........................................................................................22

i

Page 61: ®Æt vÊn ®Ò - Vĩnh Phúc Provincevinhtuong.vinhphuc.gov.vn/Content/Uploads/Docs/29ED9E... · Web viewĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô

UBND huyện Vĩnh Tường KÕ ho¹ch sö dông ®Êt n¨m 2019

II. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018................27III. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018.......................................................................................................................................27PHẦN III.......................................................................................................................29LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019..........................................................29I. Chỉ tiêu sử dụng đất (Chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ tư kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh trong năm 2019)........................................................................................29II. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực..........................................................312.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất (Xác định nhu cầu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018 chưa thực hiện hết chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện).......................................................................312.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (Xác định nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện)................................33III. Tổng hợp và câu đối các chỉ tiêu sử dụng đất.........................................................33IV. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm 2019..................................47V. Diện tích đất cần thu hồi trong năm 2019................................................................47VI. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm 2019................................48VII. Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2019........................................48VIII. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai năm 2019................................488.1. Căn cứ pháp lý để ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai...................488.2. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai..................................................498.3. Ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai................................................49PHẦN IV.......................................................................................................................51GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................51KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................531. KẾT LUẬN...............................................................................................................532. KIẾN NGHỊ..............................................................................................................53

ii