TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ · TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN...

49
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 397 Địa chỉ: Số 251 Khu Vĩnh Tuy II, Phường Mạo Khê, Thị xã Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: (0203) 2211329 Fax: (0203) 3871299 TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SMARTINVEST Địa ch: Tng 3, S2A Đại CVit, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Tp. Hà Ni Điện thoại: ( 024) 35739779 Fax: ( 024) 35739769 Quảng Ninh, tháng 01 năm 2018 BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 397 VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 397 KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NÊN THAM KHẢO KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƢỚC KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ. DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ HÓA

Transcript of TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ · TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN...

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 397

Địa chỉ: Số 251 Khu Vĩnh Tuy II, Phường Mạo Khê, Thị xã Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh

Điện thoại: (0203) 2211329 Fax: (0203) 3871299

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SMARTINVEST

Địa chỉ: Tầng 3, Số 2A Đại Cồ Việt, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội

Điện thoại: ( 024) 35739779 Fax: (024) 35739769

Quảng Ninh, tháng 01 năm 2018

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 397 VÀ CÔNG TY TNHH

MỘT THÀNH VIÊN 397 KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NÊN THAM KHẢO KỸ CÁC THÔNG

TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƢỚC KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ

THAM DỰ ĐẤU GIÁ.

DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ HÓA

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

2

MỤC LỤC I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ .................................. 3

II. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................. 6

III. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ ................................................................. 7

1. Doanh nghiệp cổ phần hóa .......................................................................................... 7

2. Vốn điều lệ sau đợt bán đấu giá .................................................................................. 7

3. Tổ chức tư vấn và tổ chức thực hiện bán đấu giá ........................................................ 8

IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA ........................................ 9

1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bán đấu giá cổ phần .................................................... 9

2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................... 9

3. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................................. 10

4. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu .................................................................................... 11

5. Cơ cấu tổ chức và quản l của Công ty ..................................................................... 11

6. Tổng số lao động của Công ty TNHH Một thành viên 397 tiếp tục chuyển sang công

ty cổ phần ................................................................................................................... 13

7. Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2017 ..................... 14

8. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp ............................................................................. 16

9. Danh sách Công ty mẹ, Công ty con và Công ty liên doanh, liên kết: ...................... 20

10. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi

cổ phần hóa ................................................................................................................ 20

11. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành ................................. 27

12. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa .. 31

13. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ............................................................................. 39

14. Các rủi ro dự kiến ...................................................................................................... 40

15. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần ..................................................... 43

16. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ đợt bán đấu giá ........................................................... 46

17. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp

cổ phần hóa ................................................................................................................ 46

V. LỘ TRÌNH NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH SAU CỔ PHẦN HÓA ...... 48

VI. THAY LỜI KẾT .................................................................................................... 48

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

3

I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ

Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam về chế

độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ

quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng;

Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh

nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ

sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về

chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Nghị định số 05/2015/NĐ-CP, ngày 12/01/2015 của Thủ tướng chính phủ vv Quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;

Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22/07/2015 của Chính phủ về chính sách đối với

người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở

hữu;

Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi

hành một số điều của Luật doanh nghiệp;

Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ

sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về

chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều về chế độ, chính sách của Luật quân nhân chuyên

nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;

Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí

phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh

nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;

Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về thoái

vốn, bán cổ phần và đăng k giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của

doanh nghiệp Nhà nước;

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

4

Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn

bán cổ phần lần đầu và quản l , sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá của các doanh nghiệp

100% vốn Nhà Nước thực hiện chuyển đổi thành Công ty Cổ phần;

Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ Lao động Thương binh

và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị

định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100%

vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Thông tư số 56/2013/TT-BQP ngày 02/5/2013 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn chuyển DN

100% vốn Nhà nước trong Quân đội thành Công ty cổ phần;

Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn

xử l tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp

100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Thông tư số 114/2015/TT-BQP ngày 28/9/2015 của Bộ Quốc phòng Quy định về bố

trí, sử dụng và chế độ, chính sách đối với các đối tượng làm việc tại doanh nghiệp

Quân đội thực hiện cổ phần hóa và tại công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do

Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu;

Thông tư số 113/2016/TT- BQP ngày 23/8/2016 của Bộ Quốc phòng Quy định chế độ nghỉ

của Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và viên chức quốc phòng;

Thông tư số 154/2016/TT- BQP ngày 12/10/2016 của Bộ Quốc Phòng hướng dẫn thực hiện

chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty TNHH MTV do Nhà nước

làm chủ sở hữu trong Quân đội;

Thông tư số 115/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ

sung một số điều của Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài

chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản l , sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá của

các doanh nghiệp 100% vốn Nhà Nước thực hiện chuyển đổi thành Công ty Cổ phần;

Quyết định số 5247/QĐ - BQP ngày 06/12/2015 của Bộ Quốc phòng về việc cổ phần

hóa Công ty TNHH Một thành viên 397 thuộc Tổng công ty Đông Bắc;

Quyết định số 5248/QĐ - BQP ngày 06/12/2015 của Bộ Quốc phòng về việc thành lập

ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên 397;

Quyết định số 2142/QĐ - BCĐ ngày 11/12/2015 của Ban chỉ đạo CPH Bộ Quốc phòng

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

5

về việc thành lập tổ giúp việc cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên 397;

Quyết định số 2559/QĐ-BQP ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Bộ Quốc Phòng về giá

trị doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên 397 thuộc Tổng Công ty Đông Bắc;

Quyết định số 4264/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc

cho Tổng công ty Đông Bắc thuê đất (hợp thức hóa quyền sử dụng đất) theo hình thức

thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để làm trụ sở văn phòng Công ty TNHH Một thành

viên 397 tại phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều;

Quyết định số 5926/QĐ-BQP ngày 29/12/2017 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt

phương án và chuyển Công ty TNHH Một thành viên 397 thành công ty cổ phần;

Công văn số 4997/UBND – QLĐĐ1 về việc phê duyệt phương án sử dụng đất của

Công ty TNHH Một thành viên 397 thuộc Tổng công ty Đông Bắc

Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

6

II. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Giải nghĩa

Công ty Công ty TNHH Một thành viên 397

Doanh nghiệp cổ

phần hoá Công ty TNHH Một thành viên 397

Tổ chức tư vấn Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest (SmartInvest)

Điều lệ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Một thành viên

397

UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh

BQP Bộ Quốc phòng

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

CBCNV Cán bộ công nhân viên

SXKD Sản xuất kinh doanh

DN Doanh nghiệp

TSCĐ Tài sản cố định

TNBQ Thu nhập bình quân

VĐL Vốn điều lệ

BCTC Báo cáo tài chính

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

7

III. THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ

1. Doanh nghiệp cổ phần hóa

- Tên tổ chức chào bán : Công ty TNHH Một thành viên 397

- Trụ sở chính : Số 251 Khu Vĩnh Tuy II, Phường Mạo Khê, Thị xã Đông

Triều, Tỉnh Quảng Ninh

- Điện thoại : (0203) 2211329

- Fax : (0203) 3871299

- Vốn điều lệ dự kiến sau cổ

phần hoá

: 50.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng)

- Tổng số lượng cổ phần : 5.000.000 cổ phần

- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần

- Số cổ phần bán đấu giá : 250.000 cổ phần, tương đương 5% vốn điều lệ.

- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông

- Hình thức chào bán : Đấu giá công khai thông qua Công ty cổ phần Chứng

khoán SmartInvest

- Giá khởi điểm bán đấu giá : 10.000 đồng/cổ phần

2. Vốn điều lệ sau đợt bán đấu giá

- Vốn điều lệ : 50.000.000.000 đồng

- Số lượng cổ phần : 5.000.000 cổ phần

- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần

Trong đó:

Cổ phần Nhà nước nắm giữ (51%): 2.550.000 cổ phần

Cổ phần của các cổ đông khác (49%): 2.450.000 cổ phần

Bao gồm:

Cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp theo Khoản 1 Điều 48 Nghị định

59/2011/NĐ-CP: 407.100 cổ phần, tương đương 4.071.000.000 đồng chiếm tỷ lệ

8,14% vốn điều lệ.

Cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp theo Khoản 2 Điều 48 Nghị định

59/2011/NĐ-CP: 219.800 cổ phần, tương đương 2.198.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ

4,40% vốn điều lệ.

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

8

Cổ phần bán cho Nhà đầu tư chiến lược: 1.573.100 cổ phần, tương đương

15.731.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 31,46 vốn điều lệ.

Cổ phần bán đấu giá công khai: 250.000 cổ phần, tương đương 2.500.000.000 đồng,

chiếm 5% vốn điều lệ.

3. Tổ chức tƣ vấn và tổ chức thực hiện bán đấu giá

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SMARTINVEST

Địa chỉ: Tầng 3, Số 2A Đại Cồ Việt, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội

Điện thoại: (024) 35739779 Fax: (024) 35739769

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

9

IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA

1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bán đấu giá cổ phần

Tên tiếng Việt : Công ty TNHH Một thành viên 397

Trụ sở chính : Số 251 Khu Vĩnh Tuy II, Phường Mạo Khê, Thị xã Đông

Triều, Tỉnh Quảng Ninh

Điện thoại

Vốn điều lệ theo

ĐKKD

: (0203) 2211329 Fax: (0203) 3871299

: 30.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ đồng)

Tài khoản số : 1000005996 tại Ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh

Mã số thuế : 5701435907

Chủ sở hữu : Tổng công ty Đông Bắc

Loại hình doanh nghiệp: Là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hạch toán độc lập có tư

cách pháp nhân và con dấu riêng.

Giấy chứng nhận đăng k kinh doanh số: 5701435907 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

Quảng Ninh cấp lần đầu ngày 25/10/2010 và thay đổi lần thứ ba ngày 12/5/2015.

Logo

2. Quá trình hình thành và phát triển

Tiền thân của Công ty 397 là đội khai thác than số 1 được thành lập tháng 6/1996 trực

thuộc Công ty Đông Bắc.

Ngày 12/04/1997 Giám đốc Công ty Đông Bắc k Quyết định số 179 QĐ- ĐB ngày 12

tháng 04 năm 1997 về việc lâm thời thành lập Xí nghiệp khai thác than 397, khai trường

khai thác của đơn vị thuộc vỉa 14.5 Khu vực Đông Nam Đá Mài.

Ngày 07/02/1998 Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng k quyết định số 148/ QĐ- BQP về việc

thành lập Xí nghiệp 397 thuộc Công ty Đông Bắc - Tổng cục Công nghiệp Quốc Phòng-

Kinh tế.

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

10

Ngày 24/08/2010 Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng k quyết định số 3138/ QĐ- BQP về việc

chuyển đổi mô hình từ Xí nghiệp 397 thành Công ty TNHH MTV 397 trực thuộc TCT

Đông Bắc- Bộ Quốc Phòng.

Trong những năm đầu mới thành lập do trữ lượng tài nguyên được giao ít, phân tán,

trong đó lại phải kết hợp khai thác lộ thiên với khai thác hầm lò, quân số ít, thiết bị chưa

nhiều, sản lượng hàng năm chỉ đạt trên 100.000 tấn, thu nhập của người lao động chỉ đạt

trên 1.000.000 đ/tháng, đời sống người lao động gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn. Từ năm

2002, Công ty được Tổng Công ty và tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam

giao cho khai thác khu vực mỏ Bàng Nâu, đây là khu vực mỏ có trữ lượng tài nguyên lớn,

được đầu tư trang bị đầy đủ các loại thiết bị hiện đại, công suất lớn và tập trung khai thác lộ

thiên 100%. Ngay từ khi đi vào sản xuất Công ty đã có nhiều nỗ lực, cố gắng, học hỏi, mạnh

dạn áp dụng khoa học kỹ thuật, tiến hành cơ giới hóa nhằm nâng cao năng lực sản xuất than,

phấn đấu sản lượng năm sau luôn cao hơn năm trước, từ trên 100.000 tấn khi mới thành lập

lên 750.000 tấn/năm, thu nhập người lao động bình quân đạt trên 5,8 triệu

đồng/người/tháng.

Sau khi khu mỏ Bàng Nâu hết diện khai thác, Công ty tiếp tục được tập đoàn than

khoáng sản Việt Nam và Tổng Công ty Đông Bắc giao quản l và khai thác khu mỏ Hương

Phong với diện tích 10.76 ha và thực hiện nhiệm vụ quản l và bảo vệ tài nguyên ranh giới

mỏ Nam Tràng Bạch với diện tích lên đến 1.009ha.

Năm 2014, khu mỏ Hương Phong hết diện khai thác, được sự nhất trí của Tổng công ty

Đông Bắc, Công ty đã chuyển trụ sở làm việc và toàn bộ cán bộ, công nhân viên về khu vực

Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh để triển khai công tác bảo vệ quản l tài nguyên, ranh

giới mỏ Nam Tràng Bạch và thực hiện khai thác tại vỉa 9a, 9b khu Đồi Sắn thuộc Phường

Mạo Khê, Thị xã Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh.

Trước đây trực thuộc Công ty là các tổ đội sản xuất, do nhu cầu đổi mới của công tác

quản l , tổ chức sản xuất nay Công ty đã sắp xếp lại thành các Công trường, phân xưởng bố

trí theo nhiệm vụ sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Dưới các Công trường, Phân xưởng là

các tổ, đội sản xuất. Ngoài ra Công ty còn thành lập 01 đội bảo vệ riêng biệt (Đội bảo vệ cơ

động) làm nhiệm vụ quản l , bảo vệ tài nguyên khu ranh giới mỏ Nam Tràng Bạch.

3. Ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

11

Công ty TNHH Một thành viên 397 hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận Đăng

k kinh doanh số 5701435907 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần đầu ngày

25/10/2010 và thay đổi lần thứ ba ngày 12/5/2015, ngành nghề kinh doanh chính bao gồm:

4. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu

Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là:

- Khai thác và thu gom than các loại.

5. Cơ cấu tổ chức v quản của C ng t

Stt Tên ngành Mã ngành

1 Khai thác và thu gom than cứng 0510

(Chính)

2 Khai thác và thu gom than non 0520

3 Khai thác và thu gom than bùn 0892

4 Sửa chữa thiết bị điện 3314

5 Sửa chữa máy móc thiết bị 3312

6 Sửa chữa thiết bị khác 3319

7 Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa 5022

8 Vận tải đường ống 4940

9 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933

10 Xây dựng công trình công ích 4220

11 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩn liên quan 4661

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

12

Chủ tịch kiêm Giám đốc

Phó giám đốc kiêm

Bí thƣ Đảng ủ

Phó giám đốc

Kinh tế

Phòng

TCLĐ

Phòng

Chính trị

Phòng Kỹ

thuật sản

xuất

Phòng

AT-BHLĐ Phòng

TC-KT

Văn

phòng

Phòng

Kế hoạch

Đội Bảo vệ

C ng trƣờng

KTLT

Phân xƣởng

VTTT

Phòng

CVT

Phòng

ĐT-

XDCB

Phân xƣởng

SCPV

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Kỹ thuật

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

13

Các tổ chức đo n thể:

Tổ chức Đảng: Đảng bộ Công ty TNHH Một thành viên 397 là Đảng bộ cơ sở 2 cấp:

gồm 6 chi bộ trực thuộc, tổng số đảng viên tính đến 01/07/2017 là 106 đồng chí.

Tổ chức quần chúng gồm có:

- Công đoàn cơ sở 2 cấp có 439 cán bộ, đoàn viên công đoàn.

- Đoàn cơ sở 2 cấp có 162 cán bộ, đoàn viên.

- Hội phụ nữ cơ sở 1 cấp có 32 cán bộ, hội viên.

6. Tổng số ao động của Công ty TNHH Một thành viên 397 tiếp tục chuyển sang

công ty cổ phần

Bảng1: Cơ cấu lao động của Công ty tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần

TT Loại ao động Số ƣợng Tỷ ệ (%)

I Phân oại theo trình độ 433 100

1 Trình độ đại học và trên đại học 97 22,40

2 Trình độ cao đẳng, trung cấp 43 9,93

3 Sơ cấp, lao động phổ thông 293 67,67

II Phân oại theo hợp đồng ao động 433 100

1 Lao động không thuộc diện k HĐLĐ (Sỹ quan;

Quân nhân chuyên nghiệp) 90

20,79

2 Công nhân viên quốc phòng 49 11,32

3 Lao động hợp đồng dài hạn (không xác định thời

hạn) 247 57,04

4 Lao động có xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng 47 10,85

III Phân oại theo giới tính 433 100

1 Nam 401 92,61

2 Nữ 32 7,39

Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên 397

Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, Công ty có 06 người lao động sẽ nghỉ việc,

trong đó:

- Sỹ quan, Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu theo Luật BHXH: 02 người.

- Lao động hợp đồng nghỉ hưu theo Luật BHXH: 03 người.

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

14

- Lao động chấm dứt HĐLĐ tự nguyện: 01 người.

7. Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2017

Căn cứ Quyết định số 2559/QĐ-BQP ngày 03/07/2017 của Bộ Quốc phòng về giá trị

doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên 397.

Giá trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hóa: 258.458.143.510 đồng (Bằng chữ:

Hai trăm năm mươi tám tỷ, bốn trăm năm mươi tám triệu một trăm bốn mươi ba nghìn

năm trăm mười đồng).

Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp 50.923.442.497 đồng (Bằng chữ:

Năm mươi tỷ, chín trăm hai mươi ba triệu, bốn trăm bốn mươi hai nghìn bốn trăm chín

bảy đồng).

Tài sản không đưa vào cổ phần hóa (tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán) là Tài sản chờ

thanh lý : 12.412.863 đồng.

Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ

phần hóa

Bảng 2: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp của Công ty TNHH Một thành viên 397 tại

thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 2017

Đơn vị: Đồng

TÊN TÀI SẢN

SỐ LIỆU THEO

SỔ SÁCH KẾ

TOÁN

SỐ LIỆU XÁC

ĐỊNH LẠI CHÊNH LỆCH

1 2 3 4 = 3 - 2

A. T i sản đang dùng

(I+II+III+IV) 237.522.288.150 258.458.143.510 20.935.855.360

I. TSCĐ v đầu tƣ d i hạn 155.928.396.131 167.995.366.152 12.066.970.021

1. Tài sản cố định 41.164.462.528 52.782.942.549 11.618.480.021

2. Các khoản đầu tư tài chính dài

hạn - - -

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở

dang 39.372.739.8740 39.372.739.874 -

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

15

4. Các khoản k cược, k quỹ

dài hạn - - -

5. Chi phí trả trước dài hạn 42.543.668.109 42.992.158.109 448.490.000

6. Các khoản phải thu dài hạn 32.847.525.620 32.847.525.620 -

II. TSLĐ v đầu tƣ ngắn hạn 81.593.892.019 81.593.892.685 666

1. Tiền 1.125.464.722 1.125.465.388 666

Tiền mặt tồn quỹ 31.492.334 31.493.000 666

Tiền gửi ngân hàng 1.093.972.388 1.093.972.388 -

2. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -

3. Các khoản phải thu 72.674.745.355 72.674.745.355 -

4. Vật tư hàng hoá tồn kho 2.159.666.276 2.159.666.276 -

5. TSLĐ khác 5.634.015.666 5.634.015.666 -

6. Chi phí sự nghiệp -

III. Giá trị ợi thế kinh doanh

của doanh nghiệp - 6.438.884.673 6.438.884.673

IV. Giá trị qu ền sử dụng đất - 2.430.000.000 2.430.000.000

B. T i sản không cần dùng - - -

C. T i sản chờ thanh 12.412.863 12.412.863 -

I. TSCĐ v đầu tƣ d i hạn 12.412.863 12.412.863 -

1. Tài sản cố định 12.412.863 12.412.863 -

D. T i sản hình th nh từ quỹ

KTPL - - -

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN

CỦA DOANH NGHIỆP (A +

B + C + D)

237.534.701.013 258.470.556.373 20.935.855.360

Trong đó:

Tổng giá trị thực tế DN (Mục

A) 237.522.288.150 258.458.143.510 20.935.855.360

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

16

E1. Nợ thực tế phải trả 207.534.701.013 207.534.701.013 -

Trong đó:

Giá trị quyền sử dụng đất mới

nhận giao phải nộp NSNN - - -

E2. Nguồn kinh phí sự nghiệp - - -

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ

PHẦN VỐN NHÀ NƢỚC

TẠI DOANH NGHIỆP [A-

(E1+E2)]

29.987.587.137 50.923.442.497 20.935.855.360

Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên 397

8. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp

8.1. Tài sản cố định của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp

Bảng 3: Tài sản cố định của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp

Đơn vị: Đồng

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

17

TT Khoản mục

Giá trị sổ sách Giá trị thực tế Chênh ệch

Nguyên giá Giá trị còn ại Nguyên giá Giá trị còn ại Nguyên giá Giá trị còn ại

A TSCĐ ĐANG DÙNG 305.502.444.974 237.522.288.150 316.909.715.035 258.458.143.510 11.407.270.061 20.935.855.360

I T i sản d i hạn 223.908.552.955 155.928.396.131 235.315.822.350 176.864.250.825 11.407.269.395 20.935.854.694

1 Tài sản cố định 108.589.731.352 41.164.462.528 111.234.514.074 52.782.942.549 2.644.782.722 11.618.480.021

1.1 TSCĐ hữu hình 89.918.008.579 34.502.861.661 92.562.791.301 46.114.341.682 2.644.782.722 11.611.480.021

1.2 TSCĐ thuê tài chính 18.416.899.243 6.599.809.378 18.416.899.243 6.599.809.378 - -

1.3 TSCĐ vô hình 254.823.530 61.791.489 254.823.530 68.791.489 - 7.000.000

2 Chi phí XDCB dở dang 39.372.739.874 39.372.739.874 39.372.739.874 39.372.739.874 - -

3 Chi phí trả trước dài hạn 42.543.668.109 42.543.668.109 42.992.158.109 42.992.158.109 448.490.000 448.490.000

4 Các khoản phải thu dài hạn 32.847.525.620 32.847.525.620 32.847.525.620 32.847.525.620 - -

5 Giá trị quyền sử dụng đất 554.888.000 - 2.430.000.000 2.430.000.000 1.875.112.000 2.430.000.000

6 Giá trị lợi thế kinh doanh - - 6.438.884.673 6.438.884.673 6.438.884.673 6.438.884.673

II T i sản ngắn hạn 81.593.892.019 81.593.892.019 81.593.892.685 81.593.892.685 666 666

1 Tiền và các khoản tương

đương tiền 1.125.464.722 1.125.464.722 1.125.465.388 1.125.465.388 666 666

2 Các khoản phải thu 72.674.745.355 72.674.745.355 72.674.745.355 72.674.745.355 - -

3 Vật tư hàng hoán tồn kho 2.159.666.276 2.159.666.276 2.159.666.276 2.159.666.276 - -

4 Tài sản lưu động khác 5.634.015.666 5.634.015.666 5.634.015.666 5.634.015.666 - -

B TÀI SẢN KHÔNG CẦN

DÙNG 42.600.000 - 42.600.000 - - -

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

18

TT Khoản mục

Giá trị sổ sách Giá trị thực tế Chênh ệch

Nguyên giá Giá trị còn ại Nguyên giá Giá trị còn ại Nguyên giá Giá trị còn ại

I T i sản cố định v đầu tƣ

d i hạn 42.600.000 - 42.600.000 - - -

1 Tài sản cố định hữu hình 42.600.000 - 42.600.000 - - -

C TÀI SẢN CHỜ THANH

LÝ 48.226.757.895 12.412.863 48.226.757.895 12.412.863 - -

I T i sản cố định 48.226.757.895 12.412.863 48.226.757.895 12.412.863 - -

1 Tài sản cố định 48.226.757.895 12.412.863 48.226.757.895 12.412.863 - -

II Chi phí trả trƣớc d i hạn - - - - - -

D

TÀI SẢN HÌNH THÀNH

TỪ QUỸ KHEN

THƢỞNG, PHÚC LỢI

- - - - - -

TỔNG CỘNG 353.771.802.869 237.534.701.013 365.179.072.930 258.470.556.373 11.407.270.061 20.935.855.360

Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên 397

8.2. Diện tích đất công ty quản lí, sử dụng trước và sau khi chuyển sang công ty cổ phần

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

19

Bảng 4: Tình hình đất đai của Công ty

Stt Địa điểm sử dụng đất Diện tích

(m2)

Hiện trạng sử dụng đất Phƣơng án sử dụng đất sau cổ phần hóa Trả ại

nhà

nƣớc

(m2)

Hình thức Mục đích sử dụng đất

Diện tích

sử dụng

(m2)

Hình thức Mục đích sử

dụng đất

1

Số 251, Khu Vĩnh Tuy

II, P. Mạo Khê, Thị xã

Đông Triều, Quảng

Ninh

540 Nhà nước giao

đất Trụ sở làm việc 540

Thuê đất 50

năm

(31/10/2017-

30/10/2067)

Trụ sở làm việc -

2

Phường Mạo Khê, Thị

xã Đông Triều, Quảng

Ninh

261.796,6 Thuê đất trả

tiền hàng năm

Khai thác lộ thiên và

hoàn nguyên vỉa 261.796,6

Thuê đất từ

02/06/2015-

30/12/2018

Tiếp tục khai thác

và hoàn nguyên

3

Xã Hoàng Quế, Xã

Yên Thọ, H. Đông

Triều, Quảng Ninh

57.220,4 Thuê đất trả

tiền hàng năm

Làm kho chứa đá xít thải

tạm và Văn phòng trung

tâm điều hành đội bảo vệ

cơ động và các trạm

kiểm soát bảo vệ tài

nguyên ranh giới mỏ

52.454

Thuê đất từ

24/03/2015 đến

31/12/2019

Tiếp tục sử dụng 4.766,4

Nguồn: Phương án cổ phần hoá Công ty TNHH Một thành viên 397

Đến thời điểm công bố thông tin bán cổ phần lần đầu ra công chúng, Công ty TNHH Một thành viên 397 đã được phê duyệt Phương án sử

dụng đất sau khi cổ phần hóa theo Công văn số 4997/UBND-QLĐĐ1 về việc phê duyệt phương án sử dụng đất của Công ty TNHH Một

thành viên 397 thuộc Tổng Công ty Đông Bắc và Quyết định số 5118/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh.

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

20

8.3. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý

Tại thời điểm Xác định giá trị doanh nghiệp, Công ty TNHH Một thành viên 397

chưa thực hiện việc quyết toán thuế đến thời điểm 31/12/2016, Công ty đã có công văn đề

nghị cơ quan thuế quyết toán thuế cho Công ty đến thời điểm 31/12/2016. Sau khi có kết

luận quyết toán thuế của Cơ quan thuế, nếu có chênh lệch, giá trị doanh nghiệp sẽ được

điều chỉnh cho phù hợp tại thời điểm Công ty chính thức chuyển thành Công ty cổ phần.

9. Danh sách Công ty mẹ, Công ty con và Công ty liên doanh, liên kết:

9.1. Công ty mẹ

Tổng C ng t Đ ng Bắc

- Địa chỉ: Tổ 3, khu 8, phường Hồng Hải, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

- Điện thoại: (84-033) 3836336 Fax: (84-033) 3835773

- Ngành nghề kinh doanh chính: Khai thác và kinh doanh than

- Tỷ lệ sở hữu của Tông công ty tại Công ty: 100% vốn điều lệ

9.2. Công ty con: Không có

9.3. Công ty liên doanh, liên kết: Không có

10. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trƣớc

khi cổ phần hóa

10.1. Tình hình hoạt động kinh doanh:

a) Giá trị bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm

Bảng 5: Cơ cấu doanh thu 03 năm trước khi cổ phần hóa của Công ty

Đơn vị: Đồng

Doanh thu

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Giá trị Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%)

Doanh thu bán

than 345.246.399.950 69,70 492.949.945.826 99,37 473.489.112.836 98,31

Doanh thu sản

phẩm khác 150.058.188.621 30,30 3.131.519.021 0,63 8.150.833.430 1,69

Tổng cộng 495.304.588.571 100 496.081.464.847 100 481.639.946.266 100

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014, 2015 và 2016 của Công ty TNHH Một thành viên 397

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

21

Theo bảng trên, nguồn doanh thu chính của Công ty đến từ hoạt động bán than. Trong

giai đoạn 2014-2016, doanh thu của Công ty tăng đều qua các năm, từ 345,2 tỷ đồng năm

2014 lên 492,9 tỷ đồng năm 2015 và đạt trên 473,4 tỷ đồng năm 2016. Điều này cho thấy,

hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty rất ổn định và có sự tăng trưởng cao.

b) Nguyên vật liệu

Nguyên nhiên vật liệu đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xất kinh doanh bao gồm:

- Nguyên vật liệu dùng để khai thác than: Thuốc nổ…

- Nguyên vật liệu phục vụ chế biến, sàng tuyển than:

+ Nhóm nguyên vật liệu phục vụ chế biến trực tiếp: tạp liệu, dầu mỡ, hóa chất, vật liệu

xây dựng.

+ Nhóm nguyên vật liệu phụ trợ: Bảo hộ lao động, văn phòng phẩm.

- Nguyên liệu phục vụ cho bốc xúc, vận tải: phụ tùng phục vụ cho sửa chữa các phương

tiện máy móc thiết bị.

- Nhiên liệu phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh: xăng, dầu, mỡ nhớt.

- Điện năng: Công ty sử dụng mạng lưới điện quốc gia phục vụ cho hoạt động sản xuất

kinh doanh.

c) Chi phí sản xuất

Bảng 6: Cơ cấu chi phí của Công ty trong 03 năm trước khi cổ phần hóa

Đơn vị: Đồng

Yếu tố chi phí

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Giá trị Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%)

Giá vốn hàng

bán 446.192.115.664 87,89 407.235.906.259 81,60 403.963.753.178 85,73

Chi phí tài

chính 10.358.069.785 2,04 3.956.572.802 0,80 7.639.861.964 1,62

Chi phí bán

hàng 19.424.317.388 3,83 27.438.515.553 5,49 16.946.658.072 3,60

Chi phí QLDN 31.125.284.595 6,13 44.594.428.140 8,93 42.272.621.857 8,97

Chi phí khác 597.093.118 0,11 15.876.121.126 3,18 364.577.028 0,08

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

22

Yếu tố chi phí

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Giá trị Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%) Giá trị

Tỷ lệ

(%)

Tổng cộng 507.696.880.550 100 499.101.543.886 100 471.187.472.099 100

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014, 2015 và 2016 của Công ty TNHH Một thành viên 397

Trong giai đoạn 2014 - 2016, tỷ trọng các loại chi phí của doanh nghiệp khá ổn định

qua các năm. Trong đó, giá vốn hàng bán luôn giữ mức tỷ trọng cao nhất, chiếm trên 81%

tổng chi phí. Tiếp đó là chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm trên 6%, chi phí bán hàng

chiếm trên 3% tổng chi phí, chi phí tài chính chiếm trên 1%, còn lại là chi phí khác chiếm từ

0,1% - 3%.

d) Tình hình công nợ của công ty

Bảng 7: Tình hình công nợ của Công ty

Đơn vị: Đồng

Khoản mục 31/12/2014 31/12/2015 31/12/2016

1. Các khoản phải thu 60.568.186.691 39.202.730.566 105.522.270.975

Các khoản phải thu ngắn

hạn 52.222.516.691 14.729.273.691 72.674.745.355

- Phải thu của khách hàng 26.507.369.640 - 20.629.400

- Trả trước cho người bán 7.223.951.006 884.713.113 236.615.000

- Phải thu ngắn hạn khác 18.491.196.045 13.844.560.578 72.417.500.955

Các khoản phải thu dài hạn 8.345.670.000 24.473.456.875 32.847.525.620

Phải thu dài hạn khác 8.345.670.000 24.473.456.875 32.847.525.620

2. Các khoản phải trả 107.417.906.433 172.954.202.766 207.534.701.013

Nợ ngắn hạn 92.605.171.645 165.153.017.978 145.417.618.497

- Phải trả cho người bán 54.526.565.810 27.303.683.936 47.696.274.349

- Người mua trả tiền trước 765.404.098 - -

- Thuế và các khoản phải

nộp Nhà nước 15.575.253.780 27.796.549.276 8.470.077.513

- Phải trả người lao động 11.576.599.904 10.616.139.437 9.985.233.198

- Chi phí phải trả ngắn hạn 117.275.335 78.910.712.109 11.136.023.648

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

23

Khoản mục 31/12/2014 31/12/2015 31/12/2016

- Phải trả ngắn hạn khác 3.842.696.798 3.306.181.123 32.023.825.408

- Vay nợ và thuê tài chính

ngắn hạn - 4.572.002.135 24.350.043.999

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi 6.201.375.920 12.647.749.962 11.756.140.382

Nợ dài hạn 14.812.734.788 7.801.184.788 62.117.082.516

- Vay nợ và thuê tài chính

dài hạn 14.812.734.788 7.801.184.788 3.470.584.788

- Dự phòng phải trả dài hạn - - 58.646.497.728

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014, 2015 và 2016 của Công ty TNHH Một thành viên 397

e) Trình độ công nghệ

Các máy móc thiết bị thi công và phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động khai thác

than của Công ty được nhập khẩu từ các nước: Nhật Bản, Mỹ, Nga, Thụy Điển, Hàn Quốc,

Trung Quốc ….với công nghệ tiên tiến, hiện đại, đảm bảo an toàn và phù hợp với điều kiện

quản l .

f) Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Công ty đã tiến hành quy hoạch ổn định các khu vực bãi chứa than, đầu tư công nghệ

sàng tuyển mới để đáp ứng nhu cầu tận thu, pha trộn than đảm bảo ổn định và nâng cao chất

lượng than theo yêu cầu của thị trường.

Công ty luôn chú trọng đến việc khai thác sàng tuyển than với công nghệ khai thác lộ

thiên và nghiên cứu các phương pháp để đưa ra sản phẩm than có chất lượng cao.

g) Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Công ty luôn áp dụng và duy trì Hệ thống quản l chất lượng theo tiêu chuẩn than

tương đương với Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8910:2015.

Các quy trình trong khai thác than và vận tải thủy của Công ty luôn đảm bảo tuân thủ

theo các quy định, tiêu chuẩn trong lĩnh vực khai thác và vận tải để kiểm soát tiến độ, chất

lượng, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.

h) Hoạt động Marketing

Công ty giao than theo kế hoạch do Tổng Công ty Đông Bắc ấn định, vì vậy, việc tiếp

thị nghiên cứu thị trường Công ty không phải thực hiện.

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

24

i) Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

Logo:

Logo này được sử dụng làm biểu tượng cho tất cả các sản phẩm, dịch vụ của Công ty.

j) Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết

Bảng 8: Các hợp đồng Công ty đang thực hiện hoặc đã được ký kết

TT Đối tác Số hợp

đồng

Thời gian

thực hiện

Giá trị

(triệu đồng) Nội dung

1

Công ty TNHH

Thương mại và

Dịch vụ kỹ thuật

Tesco

01/TESCO

– 397/2018

Đến

31/12/2018

Xác định theo số

lương cung cấp

Cung cấp vật tư, phụ tùng

và dịch vụ sửa chữa xe tải tự

đổ Scania

2 Công ty CP kim

khí Thành Đô

05/HĐNT-

KKTĐ

Đến

31/12/2018

Xác định theo số

lương cung cấp

Cung cấp các loại vật tư,

phụ tùng khoan do chính

hãng Atlas Copco sản xuất

3

Công ty TNHH

Công nghiệp Phú

Thái

397-PT/NT

2018

Đến

31/12/2018

Xác định theo số

lương cung cấp

Cung cấp phụ tùng và nhân

công

4

Chi nhánh Công

ty TNHH Thiết

bị nặng

Marubeni tại

Quảng Ninh

518/2017/

HD-MHE-

PART

Đến

31/12/2018

Xác định theo số

lương cung cấp

- Cung cấp phụ tùng cấp bởi

hãng Komatsu và theo số

lượng theo đơn đặt hàng

- Cung cấp dịch vụ sửa

chữa, bảo dưỡng theo yêu

cầu của bên A

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

25

5

Công ty CP Sản

xuất và Thương

mại Than Uông

151/2018 -

HĐ-XD

Trong năm

2018 2.755,090

Xây kè ốp mái TALUY suối

Văn Lôi đoạn chảy qua khai

trường vỉa 9A; 9B cánh nam

khu đồi sắn - Công ty

TNHH MTV 397.

6

Tổng Công ty

Kinh tế kỹ thuật

Công nghiệp

Quốc phòng

03/CT397-

GAET

Đến

31/12/2018

48.392

Công ty 397 thuê Tổng

Công ty Kinh tế kỹ thuật

Công nghiệp Quốc phòng

nổ mìn khu vực Nam Tràng

Bạch năm 2018

7

Công ty TNHH

Xây dựng Thanh

Tuyền

01/CT397-

TT

Đến

31/12/2018

16.781

Công ty 397 thuê Công ty

TNHH Xây dựng Thanh

Tuyền bốc xúc đất đá; vận

chuyển đất đá; xúc than

đống; thuê xe chở công

nhân khu vực Nam Tràng

Bạch năm 2018

Tổng cộng 67.928,090 (Tạm tính)

Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên 397

10.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước

khi cổ phần hóa

Bảng 9: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước

khi cổ phần hóa của Công ty

Đơn vị: Đồng

TT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

1 Tổng tài sản 137.417.906.433 202.954.202.766 237.534.701.013

2 Vốn nhà nước theo sổ

kế toán

30.000.000.000 30.000.000.000 30.000.000.000

3 Nợ ngắn hạn 92.605.171.645 165.153.017.978 145.417.618.497

4 Nợ dài hạn 14.812.734.788 7.801.184.788 62.117.082.516

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

26

TT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

5 Nợ phải thu khó đòi - - -

6 Tổng số lao động

(người)

387 418 417

7 Tổng quỹ lương thực

hiện

39.778.500.000 45.998.000.000 47.713.000.000

8 Thu nhập bình quân

người/tháng

9.490.000 10.088.000 10.815.000

9 Tổng doanh thu 511.504.012.291 512.385.490.429 482.819.237.417

10 Tổng chi phí 507.696.880.550 499.101.543.886 471.187.472.099

11 Lợi nhuận trước thuế 3.807.131.741 13.283.946.543 11.631.756.318

12 Lợi nhuận sau thuế 2.966.853.183 10.361.211.502 9.232.496.849

13 Tỷ suất lợi nhuận sau

thuế/Vốn nhà nước

9,89% 34,54% 30,77%

Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên 397

10.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

Một thành viên 397

Thuận lợi:

- Công ty TNHH Một thành viên 397 có truyền thống lâu năm của ngành khai thác than lộ

thiên, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có sự phát triển ổn định với số doanh thu

cao và tăng trưởng đều qua nhiều năm, vốn Nhà nước được bảo toàn và phát triển.

- Sự giúp đỡ có hiệu quả về mọi mặt của cấp trên, nhất là sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thực

hiện của Thường vụ, Đảng uỷ chỉ huy Tổng công ty Đông Bắc. Đội ngũ cán bộ các cấp của

Công ty được rèn luyện trưởng thành có bản lĩnh chính trị vững vàng, kinh nghiệm tổ chức

quản l điều hành sản xuất kinh doanh. Có nhiều kỹ sư, cử nhân, thợ có tay nghề cao, trình

độ chuyên môn tốt và có thâm niên làm việc, điều này càng giúp công ty luôn phát triển bền

vững, vượt qua mọi khó khăn, thách thức qua các thời kỳ. Hiện nay, với đội ngũ nhân lực có

trình độ chuyên môn cao và thâm niên lâu năm tiếp tục giúp công ty ngày càng phát triển và

vững mạnh hơn nữa.

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

27

- Công ty được trang bị những phương tiện máy móc hiện đại, nhiều chủng loại, nhiều mức

công suất phù hợp cho từng điều kiện khai thác khác nhau.

Khó khăn:

- Về tài nguyên: Việc đẩy nhanh tiến độ khai thác dẫn đến kết thúc mỏ sớm hơn dự kiến đã ảnh

hưởng không nhỏ đến tình hình công ăn việc làm cho cán bộ, CNV và NLĐ. Khu mỏ mới

Nam Tràng Bạch đang triển khai và thực hiện một số thủ tục cần thiết mới tiến hành khai

thác được. Đây là một khó khăn không nhỏ trong tình hình hiện nay của đơn vị.

- Về công nghệ: Do vị trí mỏ gần dân lên việc áp dụng công nghệ khai thác có phần hạn chế,

công ty phải sử dụng máy xúc cậy bẩy đất đá thay vì nổ mìn như trước, khiến việc khai thác

gặp nhiều trở ngại khó khăn và tăng chi phí, tăng giá thành sản xuất, việc vận tải than qua

đường quốc lộ cũng gặp khó khăn do hệ thống giao thông nhỏ nằm xem kẽ khu dân cư đẫn

đến việc vận chuyển bị hạn chế; ngày 22/07/2016 theo thông báo số 288/TB-TU của Tỉnh

Quảng Ninh về công tác quản l tài nguyên than, cát, đất sét, vật liệu xây dựng trên địa

bàn Tỉnh. Trong đó đáng chú là chủ trương cấm các phương tiện chở than lưu thông

trên các tuyến QL 18 và Tỉnh lộ 188. với các hợp đồng phải vận chuyển bằng đường bộ

đến hết năm 2016 thì chỉ được vận chuyển than cố định vào ngày 01 và 15 hàng tháng.

Đến hết ngày 31/12/2016 chấm dứt vận chuyển than trên QL 18, QL 10 và Tỉnh lộ 188.

- Về thời tiếp, khí hậu: Do thời tiết ngày càng khắc nghiệt cùng với hiện tượng nóng lên của

trái đất, nhiều trận bão lũ và mưa lớn khiến cho công tác sản xuất và vận chuyển hết sức khó

khăn.

11. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành

11. 1 Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành

Công ty TNHH Một thành viên 397 là công ty con của Tổng Công ty Đông Bắc, hoạt

động trong lĩnh vực khai thác và kinh doanh than. Hiện tại, có 17 Công ty thành viên; 02

Trung tâm; 02 Lữ đoàn DBĐV; 01 Chi nhánh; 01 Ban quản l Dự án; 01 Đội trực thuộc trực

thuộc Tổng Công ty Đông Bắc. Địa bàn hoạt động của Tổng Công ty Đông Bắc trải khắp

các tỉnh, thành trong cả nuớc, chủ yếu là những địa bàn trọng điểm, chiến lược góp phần

phát triển kinh tế xã hội đất nước và củng cố quốc phòng an ninh. Công ty có ưu thế khi

được sự hỗ trợ từ phía Tổng Công ty Đông Bắc, Công ty đã tận dụng được nguồn nguyên

liệu cũng như nguồn nhân lực tại chỗ, giảm đáng kể chi phí vận chuyển, nâng cao hiệu quả

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

28

sản xuất kinh doanh. Trong suốt hơn 22 năm hoạt động, Công ty đã đạt được nhiều tiến bộ

vượt bậc và đóng góp vào sự phát triển chung của ngành than Việt Nam.

Những thành tựu trên đạt được là do Công ty đã không ngừng cải tiến trong cơ cấu tổ

chức, quản l trước những thách thức mới. Cụ thể, Ban lãnh đạo Công ty đã ban hành các

quy chế, nội quy là cơ sở pháp l cho các hoạt động kinh doanh và văn hóa làm việc trong

Công ty. Công ty luôn chú trọng đến đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, tạo

điều kiện thuận lợi cho người lao động phát huy tính sáng tạo, chủ động trong công việc

cũng như nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Chính sách đó tạo nên một văn hóa

doanh nghiệp lành mạnh khuyến khích cán bộ nhân viên nỗ lực làm việc.

11.2 Triển vọng phát triển ngành

Than thế giới

Than được coi là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, phục vụ cho sản xuất và

tiêu dùng trên thế giới. Trước đây, than được dùng làm nhiên liệu trong các máy hơi nước,

đầu máy xe lửa; sau đó, than được dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện, than

được cốc hóa để làm nhiên liệu cho ngành luyện kim.

Công nghiệp khai thác than xuất hiện tương đối sớm và được phát triển từ nửa sau thế

kỉ XIX. Sản lượng than khai thác được rất khác nhau giữa các thời kì, giữa các khu vực và

các quốc gia, song nhìn chung, có xu hướng tăng lên về số lượng tuyệt đối. Trong vòng 50

năm qua, tốc độ tăng trung bình là 5.4%/năm, còn cao nhất vào thời kì 1950 – 1980 đạt

7%/năm. Từ đầu thập kỉ 90 đến nay, mức tăng giảm xuống chỉ còn 1.5%/năm.

Hàng năm có khoảng trên 4 triệu tấn than được khai thác, con số này đã tăng 38%

trong vòng 20 năm qua. Sản lượng khai thác tăng nhanh nhất ở Châu Á, trong khi đó Châu

Âu khai thác với tốc độ chậm dần.

Các nước khai thác nhiều nhất gồm: Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, Úc và Nam Phi. Hầu hết

các nước khai thác than cho nhu cầu tiều dùng nội địa, chỉ có khoảng 18% than cứng dành

cho thị trường xuất khẩu. Lượng than khai thác được dự báo tới năm 2030 vào khoảng 7 tỷ

tấn, với Trung Quốc chiếm khoảng hơn một nửa sản lượng.

Thị trường than lớn nhất là châu Á, chiếm khoảng 54% lượng tiêu thụ toàn thế giới,

trong đó nhu cầu chủ yếu đến từ Trung Quốc. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Đài Loan và

Hàn Quốc là những nước nhập khẩu than lớn nhất thế giới.

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

29

Sau hơn 5 năm khủng hoảng, bắt đầu từ năm 2011, giá than thế giới liên tục giảm giá

và trở thành mặt hàng ít được chú nhất trên thị trường. Tính đến đầu năm 2016, giá than

thế giới đã giảm tới 75%, giao động quanh mốc 50-58 USD/ tấn. Nguyên nhân được cho là

do nguồn cung vẫn dồi dào trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ than thế giới suy giảm, đặc biệt

từ hai nước tiêu thụ than lớn nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ.

Tuy nhiên, kể từ giữa năm 2016, dưới tác động của nhiều yếu tố, giá than thế giới đã

ghi nhận sự phục hồi đáng kể. Dữ liệu từ Trading Economics cho biết, giá than thế giới đã

tăng đột biến trong những tháng cuối năm 2016, giá than cám tăng từ mức đáy 50 USD/ tấn,

có lúc lên đến 110 USD/ tấn, và hiện tại đang giao động quanh mốc 70-80 USD/ tấn.

Than Việt Nam

Ngành Than là ngành kinh tế chủ lực quan trọng của Việt Nam, bảo đảm nhiên liệu cho

sản xuất công nghiệp quan trọng như sản xuất điện, thép, xi măng, phân bón…; thu hút

lượng lớn lao động và đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho đất nước.

Trữ lượng than của Việt Nam khá lớn. Theo số liệu của tập đoàn Than – Khoáng sản

Việt Nam công bố, tổng trữ lượng than của Việt Nam trên 220 tỷ tấn. Tuy nhiên, do một số

trữ lượng than nằm ở dưới sâu lòng đất, một số nằm rải trong vùng đất nông nghiệp và dân

cư, cộng với tỷ lệ than thất thoát lớn trong quá trình khai thác, phần trữ lượng than có thể

khai thác không nhiều.

Giai đoạn 2011 – 2016, lượng than tiêu thụ ở Việt Nam tăng rất nhanh, tốc độ tăng

bình quân là 14.74%/năm. Năm 2011 lượng than tiêu thụ đạt 30.5 triệu tấn; năm 2012 tăng

lên 31 triệu tấn; năm 2013 tăng lên 31.3 triệu tấn; năm 2014 là 34.5 triệu tấn; năm 2015 là

40 triệu tấn; năm 2016 đạt 48 triệu tấn.

Trong năm 2017, tình hình tiêu thụ than bắt đầu có tín hiệu tốt từ tháng 3. Tổng số than tiêu

thụ trong qu I đạt 8,6 triệu tấn, bằng 24% kế hoạch, bằng 103% so với cùng kỳ năm 2016.

Trong đó, than tiêu thụ trong nước đạt 8,4 triệu tấn, xuất khẩu đạt 185 ngàn tấn. Doanh thu

từ than đạt gần 13 ngàn tỷ đồng. Trong những ngày đầu tháng 4, bình quân mỗi ngày Tập

đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam tiêu thụ được từ 100.000 – 120.000 tấn.

Trong qu II/2017 và thời gian tới, Tập đoàn vẫn tập trung chỉ đạo điều hành sản xuất theo

nhu cầu thị trường, đầu tư hợp l phát triển bền vững các ngành nghề than, khoáng sản, điện

lực; Tiếp tục hoàn thiện tái cơ cấu, trọng tâm là tái cơ cấu kỹ thuật, đổi mới công nghệ;

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

30

Hoàn thiện tổ chức, cơ chế quản l , tinh giản lao động để tăng năng suất, giảm chi phí, nâng

cao sức cạnh tranh của sản phẩm…

Quy hoạch ngành than Việt Nam

Ngành than được định hướng ưu tiên đáp ứng nhu cầu trong nước; giảm dần xuất khẩu

và chỉ xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa có nhu cầu sử dụng… Ngày

31/8/2016, Bộ Công Thương đã công bố điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt

Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 với các nội dung:

- Nhu cầu vốn đầu tư cho ngành than bình quân khoảng 17,930 tỷ đồng/năm; trong đó,

giai đoạn đến năm 2020 là khoảng hơn 95,000 tỷ đồng; giai đoạn 2021-2030 hơn

172,000 tỷ đồng. Nguồn vốn này chủ yếu tập trung cho đầu tư mới và cải tạo mở rộng

các khu mỏ, đầu tư công nghệ thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng than tiên tiến…

- Về khai thác than, sản lượng than thương phẩm sản xuất toàn ngành than trong các giai

đoạn của quy hoạch khoảng 41-44 triệu tấn vào năm 2016; 47-50 triệu tấn vào năm

2020; 51-54 triệu tấn vào năm 2025 và 55-57 triệu tấn vào năm 2030.

- Ngành than phải giảm tỷ lệ tổn thất than khai thác bằng phương pháp hầm lò xuống

khoảng 20% vào năm 2020 và dưới 20% sau năm 2020; tỷ lệ tổn thất than khai thác

bằng phương pháp lộ thiên xuống khoảng 5% vào năm 2020 và dưới 5% sau năm 2020.

11.3 Đánh giá chung về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng

của ngành, chính sách Nhà nước và xu thế chung trên thế giới.

Công ty TNHH Một thành viên 397 hoạt động với mục tiêu phấn đấu không ngừng về

mọi mặt, có uy tín trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và kinh doanh than trong khu vực và cả

nước. Việc chuyển đổi từ một Doanh nghiệp Nhà nước sang loại hình Công ty cổ phần năng

động là phù hợp với xu thế phát triển của Việt Nam và quốc tế thông qua việc bán cổ phần

lần đầu ra công chúng. Điều này sẽ góp phần đưa hình ảnh của Công ty rộng rãi ra công

chúng, mở rộng thương hiệu, nâng cao năng lực kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.

Ngành than là một ngành quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

nước, phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Đóng góp vào công cuộc

phát triển chung đấy, Công ty TNHH Một thành viên 397 không ngừng đẩy mạnh hoạt động

sản xuất kinh doanh, cung cấp than cho khu vực Miền Bắc, thể hiện qua số liệu than thu

mua, than tiêu thụ và giá trị sản xuất qua các năm. Ngoài ra, Công ty thường xuyên nghiên

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

31

cứu và triển khai các dự án đầu tư, góp vốn, nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng hoạt động

sản xuất kinh doanh.

Với tầm nhìn xa trong hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển của Công ty hoàn

toàn phù hợp với định hướng của Ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế

giới.

12. Phƣơng án đầu tƣ v chiến ƣợc phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa

12.1. Một số thông tin chủ yếu của doanh nghiệp sau cổ phần hóa

a. Mục tiêu

Thực hiện mục tiêu của Chính phủ được ghi rõ trong Nghị định 59/2011/NĐ-CP

ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành

Công ty cổ phần, mục tiêu cổ phần hóa của Công ty TNHH Một thành viên 397 gồm:

Chuyển hình thức sở hữu 100% vốn nhà nước thành hình thức đa sở hữu. Tạo sự thay

đổi căn bản về phương thức quản l , từng bước đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển

quy mô, nâng cao năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao

hiệu quả hoạt động hiện nay và trong tương lai.

Huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, của cá nhân,

của các tổ chức kinh tế trong nước để đầu tư phát triển doanh nghiệp.

Nâng cao vai trò làm chủ thật sự, gắn chặt trách nhiệm, công việc và quyền lợi của cổ

đông, tạo động lực thúc đẩy trong công tác điều hành, quản l sản xuất kinh doanh có

hiệu quả, nâng cao thu nhập của người lao động, của cổ đông và góp phần tăng trưởng

kinh tế đất nước.

b. Hình thức cổ phần hoá

Theo quy định tại Mục 2, Điều 4, Chương I, Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18

tháng 07 năm 2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành

công ty cổ phần. Công ty lựa chọn hình thức cổ phần hóa “Bán một phần vốn nh nƣớc

hiện có tại doanh nghiệp”.

c. Thông tin doanh nghiệp sau cổ phần hoá

- Tên Công ty : C ng t cổ phần 397

- Tên tiếng anh: 397 Joint Stock Company

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

32

- Tên viết tắt: 397 JSC

- Trụ sở chính : Số 251, Khu Vĩnh Tuy II, Phường Mạo Khê, Thị xã Đông Triều,

tỉnh Quảng Ninh

- Điên thoại : (0203) 2211329 Fax: (0203) 3871299

- Email: [email protected]

- Logo:

d. Ngành nghề kinh doanh sau cổ phần hoá

e. Sơ đồ tổ chức, hoạt động của Công ty Cổ phần

TT Tên ngành Mã ngành

1 Khai thác và thu gom than cứng 0510

(Chính)

2 Khai thác và thu gom than non 0520

3 Khai thác và thu gom than bùn 0892

4 Sửa chữa thiết bị điện 3314

5 Sửa chữa máy móc thiết bị 3312

6 Sửa chữa thiết bị khác 3319

7 Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa 5022

8 Vận tải đường ống 4940

9 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933

10 Xây dựng công trình công ích 4220

11 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩn liên quan 4661

Công ty TNHH Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

33

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc kiêm Bí

thƣ Đảng ủ

Phó giám đốc

Kinh tế

Phòng

TCLĐ

Phòng

Chính trị

Phòng Kỹ

thuật sản

xuất

Phòng AT-

BHLĐ Phòng

TC-KT

Văn phòng

Phòng

Kế hoạch

Đội Bảo vệ CĐ

C ng trƣờng

KTLT

Phân xƣởng

VTTT

Phòng

CVT

Phòng

ĐT-XDCB

Phân xƣởng

SCPV

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Kỹ thuật

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

34

Đại hội đồng cổ đông

Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề

thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.

Hội đồng quản trị

Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty

để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề

thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt

động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản l rủi ro của Công ty. Hội

đồng quản trị của Công ty dự kiến gồm 3 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.

Ban kiểm soát

Ban kiểm soát thực hiện giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc trong

việc quản l và điều hành Công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực

hiện các nhiệm vụ được giao.

Kiểm tra tính hợp l , hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản l ,

điều hành hoạt động kinh doanh, trong công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.

Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt

động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc

theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính

xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động

của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ban kiểm soát của Công ty dự kiến có 3 người do Đại hội

đồng cổ đông bầu ra.

Ban Giám đốc

Gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc. Giám đốc là người xây dựng kế hoạch, định

hướng chiến lược phát triển của Công ty; là người quản l điều hành toàn diện trên tất cả

các mặt công tác và hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày, tháng, qu , năm của Công ty.

Giám đốc do Hội đồng quản trị đề xuất, giới thiệu báo cáo chủ sở hữu Quyết định bổ nhiệm.

Giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc chuyên môn. Ban Giám đốc công ty dự kiến

05 người gồm 01 Giám đốc và 04 Phó giám đốc.

Các Phòng chức năng

Phòng Kế hoạch kinh doanh: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty hoạt động

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

35

trên các lĩnh vực Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện về: Công tác

xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh; Công tác điều hành kế hoạch sản xuất kinh doanh,

Công tác điều độ sản xuất và chuẩn bị chân hàng; Công tác kiểm soát chi phí giá thành;

Công tác thuê ngoài và công tác quản l giá thành, tiêu thụ, kinh doanh vận tải. Hàng qu và

hàng tháng; thực hiện công tác thống kê, theo dõi, hướng dẫn công tác sản xuất; quản l

theo dõi hợp đồng kinh tế. Chủ trì theo dõi, thẩm định tham gia đấu thầu các dự án công

trình.

Phòng Tài chính, kế toán: Chức năng chủ yếu là quản l vốn và tài sản, hạch toán sản

xuất kinh doanh, kiểm tra tài chính kế toán; lập kế hoạch tài chính; cân đối các khoản thu,

chi; đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn và tài sản tham gia trong sản xuất kinh doanh;

xây dựng quy chế về quản l tài chính; Kiểm tra giám sát việc thực hiện chế độ kế toán của

Nhà nước và quy chế quản l tài chính của Công ty; tổ chức kiểm kê tài sản theo quy định;

báo cáo tài chính hàng năm trình cấp trên phê duyệt.

Phòng Tổ chức Lao động: Thực hiện công tác quản l lao động, tiền lương; công tác

chính sách đối với người lao động; công tác tổ chức biên chế, chức danh; công tác đào tạo;

công tác quân số. Xây dựng đề án phương án quy hoạch đội ngũ cán bộ, công nhân viên kỹ

thuật và người lao động.

Văn phòng: Thực hiện nhiệm vụ công tác đối ngoại, lễ tân hành chính, duy trì nề nếp

chính quy cơ quan, văn thư lưu trữ, quản l trụ sở, thiết bị văn phòng, hậu cần, quân y, bảo

vệ.

Phòng Chính trị: Thực hiện các hoạt động công tác đảng, công tác chính trị. Giáo dục,

thi đua, tuyên truyền cổ động; công tác tổ chức xây dựng đảng, xây dựng các tổ chức quần

chúng.

Phòng An toàn, vệ sinh lao động: Thực hiện công tác hướng dẫn, xây dựng kế hoạch

BHLĐ; kế hoạch PCCC; công tác kiểm tra, giám sát AT-VSLĐ, công tác phòng chống cháy

nổ, tham gia cùng các cơ quan có liên quan thực hiện công tác khắc phục sự cố và công tác

sơ cấp cứu.

Phòng Kỹ thuật sản xuất: Thực hiện công tác xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra

và tổ chức thực hiện về: Công tác quy hoạch đầu tư phát triển sản xuất của Công ty; Công

tác nghiên cứu khoa học ứng dụng công nghệ mới vào quá trình sản xuất kinh doanh và

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

36

công tác môi trường, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.

Phòng Đầu tư xây dựng cơ bản: Thực hiện công tác ĐT-XD trong Công ty tuân thủ

đúng pháp luật hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng, các quy định về công tác quản

l đầu tư xây dựng của cơ quan cấp trên và Quy chế, quy định quản l đầu tư xây dựng của

Công ty.

Phòng Cơ điện, vận tải, vật tư: Thực hiện công tác xây dựng kế hoạch, hướng dẫn,

kiểm tra và tổ chức thực hiện về: Công tác cơ điện, vận tải, vật tư, nhiên liệu phục vụ sản

xuất kinh doanh; công tác quản l , khai thác sử dụng trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh

doanh, hệ thống cung ứng và sử dụng điện năng; công tác cấp phát và sử dụng vật tư theo

định mức kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt và quản l chất lượng trang bị kỹ thuật phục

vụ sản xuất.

Các công trường, phân xưởng, đội BVCĐ

Công trường khai thác lộ thiên: Chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ sản xuất trực tiếp

của công ty.

Phân xưởng vận tải tiêu thụ: Chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ vận tải, sàng tuyển ,

xản xuất và tiêu thụ than do công ty khai thác.

Phân xưởng sửa chữa phục vụ: Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sửa chữa xe,

máy, phục vụ phụ trợ cho các công trường.

Đội bảo vệ cơ động: Chịu trách nhiệm thực hiện việc quản l bảo vệ ranh giới của công

ty, của Tổng công ty giao, đảm bảo ranh giới mỏ an toàn.

12.2. Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm

liền kề sau khi cổ phần hóa

Bảng 10: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh cơ bản sau 03 năm cổ phần hóa

Chỉ tiêu Đơn vị

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Giá trị

Tăng

trƣởng

so với

2016

(%)

Giá trị

Tăng

trƣởng

so với

2017

(%)

Giá trị

Tăng

trƣởng

so với

2018

(%)

Tổng doanh thu Triệu đồng 527.848,03 9,33 536.079,63 1,56 552.316,15 3,03

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

37

Tổng chi phí hoạt

động Triệu đồng 509.636,52 8,16 517.584,12 1,56 533.260,46 3,03

Số lao động Người 440 5,52 445 1,14 460 3,37

Thu nhập LĐ Tr.đồng/ng

ười/tháng 10,700

Đạt

99,1 11,770 10 12,947 10

Lợi nhuận trước

thuế Triệu đồng 18.211,51 56,57 18.495,51 1,56 19.055,69 3,03

Lợi nhuận sau

thuế Triệu đồng 14.569 57,81 14.796 1,56 15.245 3,03

Tỷ lệ cổ tức Do Đại hội đồng cổ đông quyết định

Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên 397

Nhằm thực hiện được phương án sản xuất kinh doanh đã đề ra, Công ty sẽ tập trung

thực hiện các giải pháp chủ yếu sau đây:

a. Giải pháp về tổ chức biên chế

Ổn định về mặt tổ chức, tái cơ cấu Công ty, biên chế bộ máy cơ quan các cấp tinh gọn.

Lập phương án quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ, bố trí nhân sự phù hợp với khả năng cá nhân và

đáp ứng yêu cầu cao của công việc. Triển khai thực hiện công tác tự đào tạo, tuyển dụng và

đảm bảo chế độ chính sách với người lao động.

Xây dựng và thực hiện các chính sách ưu đãi cụ thể để thu hút lực lượng chuyên môn

kỹ thuật, công nhân có tay nghề cao, tuyển dụng thêm các cán bộ là kỹ sư xây dựng, kỹ sư

khai thác, kinh tế, quản trị kinh doanh… mở lớp tập huấn, cử đi đào tạo cán bộ quản l các

cấp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

Bảo đảm đầy đủ điều kiện, môi trường làm việc an toàn và chăm lo đời sống cho người

lao động.

Nghiên cứu, đề xuất và ban hành quy chế trả lương của Công ty đảm bảo công bằng,

tương xứng với nhiệm vụ, năng suất lao động và hiệu quả công việc, khuyến khích cán bộ,

công nhân viên có động cơ tích cực phấn đấu, đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.

Rà soát lại toàn bộ các quy chế hiện hành bổ sung, sửa đổi và ban hành các quy chế,

quy định mới phù hợp, đáp ứng mô hình tổ chức của Công ty cổ phần.

b. Giải pháp về phát triển ngành nghề và sản phẩm

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

38

Đầu tư các máy móc mới có hiệu quả cao trong sản xuất, tận dụng và phân bổ sử dụng

các thiết bị vào vị trí phù hợp.

Tăng cường công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, kể cả nguồn

nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; thường xuyên

chú trọng công tác đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao động. Tiếp tục rà soát hoàn

thiện thang lương, bảng lương, quy trình quản l nhân sự và định mức lao động khi đầu tư

máy móc thiết bị, công nghệ mới.

Ứng dụng công nghệ cao vào khai thác nhằm quản l tốt chi phí và đưa ra các kế hoạch

tiết kiệm chi phí nhiên liệu.

Đẩy mạnh áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; lựa chọn công nghệ tiên tiến, hiện đại

phù hợp với tình hình thực tế; các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất đối với

các dự án mỏ đang thực hiện và các dự án triển khai theo tiến độ Quy hoạch 403 đã được

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm bảo bảo an toàn và nâng cao hiệu quả SXKD. Triển

khai, hướng dẫn các đơn vị thực thi tốt các quy định về công tác an toàn.

Hoàn chỉnh phương án đảm bảo nguồn nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và

triển khai thi công hoàn thành trong năm 2018 để làm cơ sở cho việc khai thác lộ thiên mỏ

Nam Tràng Bạch, phục vụ tưới cho các khu vực phía đông Thị xã Đông Triều.

c. Giải pháp về môi trường

Xây dựng các hệ thống lọc gió, phun sương dập bụi trong quá trình sàng than, không

gây ảnh hưởng tới môi trường xung quang.

Áp dụng công nghệ nổ mìn mới nhằm mang lại lợi ích cao và không gây chấn động

đến môi trường xung quanh.

Xây dựng hệ thống hàng rào và các lan can chắc chắn quanh khu vực khai thác nhằm

hạn chế tối đa việc tác động đến môi trường trong quá trình khai thác và vận chuyển.

d. Giải pháp về công tác đầu tư

Tiếp tục từng bước nghiên cứu đầu tư đồng bộ các thiết bị dùng để thi công khai thác

than như: Máy xúc, ô tô có trọng tải lớn, vận chuyển đất đá, than bằng đường ống băng tải

để tránh ô nhiễm môi trường, giảm chi phí giá thành sản xuất.

Thực hiện đầu tư bổ sung thiết bị thi công đường giao thông, ô tô vận tải, có yêu cầu

chất lượng cao, từng bước nâng cao tỷ lệ khối lượng công việc do máy móc thiết bị thực

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

39

hiện nhằm tăng năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế cao.

e. Giải pháp về nguồn vốn

Làm tốt công tác quan hệ với các Ngân hàng đang vay, tiếp tục thực hiện các hợp đồng

tín dụng đã k kết với doanh nghiệp Nhà nước.

Tăng cường thu hồi công nợ từ khách hàng; Làm tốt công tác thanh toán, thu hồi vốn

từ các Chủ đầu tư.

Thu hồi vốn ứ đọng nội bộ: Nợ cá nhân, trong thanh toán nội bộ.

Tăng cường huy động các nguồn vốn: Mua hàng trả chậm, tạm ứng trước khi bán hàng,

phát hành cổ phiếu, huy động vốn nhàn rỗi, vốn tiết kiệm của CBCNV, lao động.

Thực hiện thế chấp bằng tài sản đối với các cá nhân nhận khoán.

Chia cổ tức hàng năm cho các cổ đông bằng tiền hoặc cổ phiếu theo nguyện vọng của

các cổ đông thông qua biểu quyết tại Đại hội cổ đông.

13. Vốn điều lệ v cơ cấu vốn điều lệ

13.1 Vốn điều lệ

Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng)

Tổng số cổ phần phát hành: 5.000.000 cổ phần

Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần.

Cơ cấu vốn điều ệ của C ng t cổ phần dự kiến nhƣ sau:

Bảng 11: Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến của Công ty cổ phần

TT Đối tƣợng Số cổ phần Giá trị

(đồng)

Tỷ ệ

(%)

1 Cổ phần Nhà nước nắm giữ 2.550.000 25.500.000.000 51

2 Cổ phần bán cho người lao động trong

Công ty: 626.900 6.269.000.000 12,538

2.1

Bán giá ưu đãi cho người lao động theo

số năm công tác với giá = 60% giá đấu

thành công thấp nhất theo khoản 1 Điều

48 NĐ số 59/2011/NĐ-CP

407.100 4.071.000.000 8,142

2.2 Bán cho người lao động theo số năm

cam kết làm việc theo khoản 2 Điều 48

NĐ số 59/2011/NĐ-CP

219.800 2.198.000.000 4,396

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

40

TT Đối tƣợng Số cổ phần Giá trị

(đồng)

Tỷ ệ

(%)

3 Cổ phần bán cho Nhà đầu tư chiến

lược 1.573.100 15.731.000.000 31,462

5 Cổ phần bán đấu giá công khai 250.000 2.500.000.000 5,00%

Cộng 5.000.000 50.000.000.000 100

Nguồn: Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên 397

13.2 Phương án tăng, giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần

Công ty chưa có kế hoạch tăng vốn điều lệ khi chuyển thành công ty cổ phần.

14. Các rủi ro dự kiến

14.1 Rủi ro về kinh tế

Rủi ro về kinh tế là những thay đổi nội tại của nền kinh tế cùng với sự thay đổi chính

sách tài chính và tiền tệ làm ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động của Công ty.

Ngành than đóng vai trò là ngành kinh tế trọng điểm cung cấp nhiên liệu hoạt động

cho hầu hết các ngành khác. Vì vậy, những biến động của kinh tế của thế giới, quốc gia hay

thay đổi về chiến lược phát triển kinh tế của vùng, địa phương đều có ảnh hưởng đến ngành

than, trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các ngành vốn là khách hàng tiêu thụ của ngành

than. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu sản phẩm của các ngành vốn là khách hàng của

ngành than tăng trưởng nhanh chóng nên nhu cầu than và các sản phẩm công nghiệp than

tăng lên tương ứng. Ngược lại, khi nền kinh tế lâm vào khủng hoảng, mức cầu của ngành

than giảm sút nên doanh thu và lợi nhuận của Công ty sẽ bị giảm sút t ương ứng.

Tuy nhiên, trong thời gian qua, nhu cầu về than trên thị trường trong nước và quốc tế

đang rất lớn, cùng với sự ưu đãi về thuế và các chính sách của chính phủ nên hoạt động

của ngành than ít chịu rủi ro do biến cố của thị trường tiền tệ.

14.2 Rủi ro về luật pháp

Rủi ro về luật pháp là những thay đổi trong hệ thống các văn bản luật trực tiếp hoặc

gián tiếp điều chỉnh hoạt động của Công ty.

Để tăng cường hiệu quả quản l cũng như tạo hành lang pháp l cho các doanh nghiệp

tăng trưởng và phát triển, Nhà nước đã thực hiện ban hành một loạt các hệ thống các văn

bản quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh

nghiệp, phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội.

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

41

Hoạt động của Công ty TNHH Một thành viên 397 chịu ảnh hưởng của Luật doanh

nghiệp, các văn bản pháp luật và chịu tác động gián tiếp từ Luật khoáng sản về khai thác

than. Bất kỳ một sự thay đổi nào các văn bản pháp luật, các quy định chính sách của Luật

khoáng sản cũng sẽ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của Công ty.

14.3 Rủi ro đặc thù

Rủi ro chính sách

Công ty TNHH Một thành viên 397 là công ty con của Tổng Công ty Đông Bắc nên

kế hoạch sản lượng, doanh thu phải được Tổng công ty thông qua từng năm. Bên cạnh đấy,

thị trường tiêu thụ của Công ty được phân công trên nguyên tắc quyết định tiêu thụ và quản

l nguồn hàng của Tổng công ty. Do đó, các chính sách kinh doanh và định hướng chiến

lược phát triển chung của Tổng Công ty Đông Bắc sẽ tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn đối

với sự phát triển của Công ty.

Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ than trong nước là rất lớn, cộng với chiến lược an ninh năng

lượng quốc gia nên chính sách của Chính phủ và Tổng công ty sẽ ưu tiên tiêu thụ than trong

nước, giảm dần xuất khẩu. Và theo dự báo đến năm 2020, Việt Nam sẽ bắt đầu phải nhập

khẩu than. Hiện tại, giá bán than nội địa của Việt Nam thấp hơn nhiều so với giá than quốc

tế. Với sự thay đổi về nhu cầu than và chính sách năng lượng, chắc chắn giá than có nhiều

biến động.

Chính phủ cũng đã đồng cho phép tăng giá bán than cho điện từ 28% đến 47% tùy

theo loại than, bắt đầu áp dụng từ 1/3/2010. Giá than xuất khẩu được kỳ vọng tăng khoảng

25-30% so với mức giá trung bình năm 2009. Giá than bán cho các hộ tiêu thụ lớn trong

nước khác như xi măng, giấy, phân bón đã được điều chỉnh theo giá thị trường đảm bảo

không thấp hơn giá xuất khẩu quá 10%. Những yếu tố này sẽ có tác động tích cực đến lợi

nhuận của Công ty trong tương lai.

Rủi ro về môi trường tự nhiên

Ngành công nghiệp than phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố về môi trường tự nhiên.

Bất kỳ một sự biến động nào của môi trường tự nhiên cũng đều tác động đến chất lượng sản

phẩm than như: sự biến động về địa chất, quy hoạch khai thác vùng chưa ổn định…Chất

lượng than ngày càng giảm là yếu tố tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh

của các doanh ngiệp ngành than.

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

42

Than là nguồn khoáng sản tự nhiên và không thể tái sinh. Việt Nam với công nghệ khai

thác còn sơ khai cộng thêm việc khai thác bừa bãi đã làm cho trữ lượng than ngày càng

giảm sút đáng kể, tốc độ khai khác nhanh hơn tốc độ thăm dò. Việt Nam sẽ phải nhập khẩu

than trong tương lai gần nếu không có kế hoạch khai thác và quản lý nguồn than hợp lý..

Rủi ro đầu ra

Hiện nay, Công ty khai thác và giao nộp sản phẩm cho Tổng Công ty Đông Bắc thông

qua Hợp đồng giao thầu khai thác, chế biến, kinh doanh than với Tổng công ty. Do vậy, đầu

ra của Công ty hoàn toàn phụ thuộc vào Tổng Công ty Đông Bắc.

Rủi ro an toàn lao động

Đối với khai thác than hầm lò, việc khai thác ở sâu trong lòng đất, điều kiện lao động

khắc nghiệt như: môi trường làm việc thiếu ánh sáng, nhiều tiếng ồn, nồng độ khí CO, CH4

cao, độ ẩm cao, tốc độ gió thấp, công nhân thường mắc các bệnh về đường hô hấp, da …

Trong quá trình khai thác, rủi ro bục túi nước, túi khí, sập hầm lò thường xuyên xảy ra, đe

dọa tính mạng người lao động.

Hoạt động khai thác lộ thiên ít rủi ro an toàn lao động hơn, tuy nhiên việc khai thác

ngày càng xuống sâu, xa hơn nên rủi ro về an toàn lao động vẫn có thể xảy ra ngoài muốn.

Để giảm thiểu rủi ro, công tác an toàn và bảo hộ lao động luôn được Công ty đặc biệt chú

trọng. Đối với khu vực khai thác than, Công ty đầu tư máy móc, thiết bị khai thác hiện đại,

đặt các thiết bị cảnh báo khí mỏ, đầu tư các công cụ, dụng cụ, xây dựng quy trình công nghệ

khai thác hiện đại và an toàn. Thoát nước và thông gió là hai vấn đề lớn của của khai thác

hầm lò khi khai thác ngày càng xuống sâu (-250m), do đó Công ty đã lắp đặt hệ thống trạm

bơm và trạm quạt thông gió với công suất lớn, đảm bảo các thông số an toàn trong khai thác.

Bên cạnh việc đầu tư máy móc, thiết bị khai thác hiện đại, thức của người lao động

trong công tác an toàn và bảo hộ lao động đặc biệt quan trọng. Công ty xây dựng quy chế,

tiêu chuẩn an toàn lao động, hướng dẫn người lao động thực hiện các biện pháp an toàn, yêu

cầu người lao động nghiêm túc tuân thủ, Công ty thực hiện mua bảo hiểm và các công cụ

dụng cụ cho người lao động, đảm bảo an toàn trong quá trình lao động… Hàng tháng, các

đợt khám sức khỏe định kỳ được ban lãnh đạo Công ty yêu cầu cán bộ công nhân viên thực

hiện theo đúng các tiêu chuẩn về y tế. Công ty xây dựng cơ sở vật chất tốt nhất nhằm bảo

đảm sức khỏe của cán bộ công nhân viên trong khi lao động.

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

43

14.4 Rủi ro của đợt chào bán

Đợt phát hành ra công chúng lần đầu của Công ty nhằm mục đích bán một phần vốn

nhà nước, trở thành Công ty cổ phần, giúp Công ty hoạt động hiệu quả hơn.

Tuy nhiên, thời điểm hiện tại và trong thời gian sắp tới, thị trường chứng khoán được

kỳ vọng có sự phát triển mạnh cả về lượng và chất cùng với tiềm năng phát triển trong

tương lai của Công ty, Công ty kỳ vọng sẽ nhận được sự quan tâm nhiều hơn từ các nhà đầu

tư.

14.5 Rủi ro khác

Một số rủi ro mang tính chất bất thường, khách quan, khả năng xảy ra rất hiếm hoi, đó

là các hiện tượng do thiên tai gây ra như động đất, bão lụt hay chiến tranh… Những rủi ro

này rất hiếm khi xảy ra nhưng nếu xảy ra sẽ gây hậu quả rất nghiêm trọng, tác động trực tiếp

đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như gây ra tổn thất về mặt cơ sở hạ tầng,

đình trệ sản xuất, gián đoạn kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

15. Phƣơng thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần

15.1 Phương thức bán

a. Đối với người lao động

Số cổ phần người lao động trong Công ty được mua theo quy định tại khoản 1 Điều 48

Nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ:

- Tổng số người lao động được mua cổ phần ưu đãi: 331 ngƣời.

- Tổng số năm công tác: 4.071 năm.

- Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: 407.100 cổ phần, tương ứng

4.071.000.000 đồng, chiếm 8,142% vốn điều lệ của Công ty cổ phần.

Số cổ phần người lao động trong Công ty được mua theo quy định tại khoản 2 Điều 48

Nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ:

- Tổng số người lao động cam kết làm việc lâu dài tại Công ty (theo khoản 2, điều 48

Nghị định 59/2011/NĐ-CP): 75 người

- Tổng số cổ phần người lao động đăng k mua thêm theo cam kết làm việc lâu dài tại

Công ty: 219.800 cổ phần, tương ứng 2.198.000.000 đồng, chiếm 4,396% vốn điều lệ

của Công ty cổ phần.

Thời gian thực hiện: Sau khi tổ chức bán đấu giá công khai ra công chúng.

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

44

Giá bán cổ phần cho người lao động trong Công ty được mua theo quy định tại khoản

1 Điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ được xác bằng 60% giá bán thành

công thấp nhất của cuộc bán đấu giá công khai.

Giá bán cổ phần cho người lao động trong Công ty được mua theo quy định tại khoản

2 Điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ được xác định là giá đấu thành

công thấp nhất của phiên bán đấu giá công khai.

Cổ phần bán cho người lao động được thực hiện tại doanh nghiệp.

b. Đối với Nhà đầu tư chiến lược

Quyết định số 5926/QĐ-BQP ngày 29/12/2017 của Bộ Quốc phòng đã phê duyệt kết

quả lựa chọn nhà đầu tư chiến lược tại Công ty TNHH Một thành viên 397 như sau:

Th ng tin Nh đầu tƣ chiến ƣợc thứ nhất

- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại và Du lịch Thố Huân

- Địa chỉ trụ sở: Khu dân cư hồ Mật Sơn, phường Chí Minh, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải

Dương.

- Số điện thoại: (0220) 3588899

- Giấy đăng k doanh nghiệp số: 0800812265, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải

Dương cấp đổi lần thứ 5, ngày 23/8/2017.

- Vốn điều lệ: 40.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tỷ đồng)

- Ngành nghề kinh doanh chính: Khai thác và thu gom than cứng; xây dựng công trình

đường sắt và đường bộ; vận tải hàng hóa bằng đường bộ; nhà hàng và các dịch vụ ăn

uống phục vụ lưu động.

- Số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 573.100 cổ phần, tương đương

5.731.000.000 đồng, chiếm 11,462% vốn điều lệ của công ty cổ phần.

Th ng tin Nh đầu tƣ chiến ƣợc thứ hai

- Tên Công ty: Công ty TNHH Xây dựng Quang Thành

- Địa chỉ trụ sở: Số 61, Nguyễn Quốc Hiệu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Phủ L ,

tỉnh Hà Nam.

- Số điện thoại: 0932556999

- Giấy đăng k doanh nghiệp số: 0700454369, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam

cấp đổi lần thứ 3, ngày 01/7/2015.

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

45

- Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng)

- Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao

thông đường bộ, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, công trình cấp thoát nước, công trình điện

có điện áp dưới 35KV; bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây

dựng; vận tải hàng hóa bằng đường bộ; vận tải hàng hóa đường thủy nội địa; bốc xếp

hàng hóa; kho bãi và lưu giữ hàng hóa; khai thác khoáng sản, đất, đá cát, sỏi; chế biến

đá các loại; thoát nước và xử l nước thải.

- Số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: 1.000.000 cổ phần, tương đương

10.000.000.000 đồng, chiếm 20,0% vốn điều lệ của công ty cổ phần.

Phương thức bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược: Sau khi bán đấu giá công khai

theo quy định của pháp luật hiện hành về cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.

Giá khởi điểm để bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược: Giá đấu thành công thấp nhất

của phiên bán đấu giá công khai.

c. Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá

Tổng số cổ phần bán đấu giá công khai: 250.000 cổ phần, tương ứng 5% vốn điều lệ

của Công ty cổ phần.

Giá khởi điểm: 10.000 đồng/ cổ phần.

Giá bán: Xác định theo phương thức đấu giá cạnh tranh quy định tại Nghị định

59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 và Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011.

Phương thức đấu giá cổ phần được quy định chi tiết tại “Quy chế bán đấu giá cổ phần

lần đầu ra bên ngoài của Công ty TNHH Một thành viên 397” do Công ty cổ phần

Chứng khoán SmartInvest ban hành.

15.2 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán

Đối với cổ phần đấu giá công khai:

Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần được quy định chi tiết

tại “Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài của Công ty TNHH Một thành

viên 397” do Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest ban hành.

Đối với cổ phần bán cho người lao động:

Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán theo quy định trong các văn bản pháp

luật liên quan.

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

46

Đối với Nhà đầu tư chiến lược

Nhà đầu tư chiến lược thanh toán tiền mua cổ phần theo quy định tại hợp đồng mua

/bán cổ phần.

16. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ đợt bán đấu giá

Dự kiến theo giá khởi điểm là 10.000 đồng/cổ phần

Bảng 12: Kế hoạch sử dụng tiền thu từ bán cổ phần

Đơn vị: Đồng

Khoản mục Số tiền

1. Vốn điều lệ Công ty cổ phần 50.000.000.000

2. Vốn Nhà nước thực tế tại doanh nghiệp sau khi đánh giá lại 50.923.442.497

3. Tiền thu từ cổ phần hoá 20.374.100.000

- Từ bán cổ phần ưu đãi bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất cho

CBCNV. 2.442.600.000

- Từ bán cổ phần bằng giá đấu thành công thấp nhất cho CBCNV cam

kết làm việc lâu dài tại công ty. 2.198.000.000

- Từ bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược 15.731.000.000

- Từ bán đấu giá ra công chúng 2.500.000.000

4. Chi phí cổ phần hoá đơn vị dự kiến thực hiện 1.204.000.000

5. Chi phí giải quyết chế độ cho người lao động (dự kiến) -

Tổng số tiền ho n vốn ngân sách = (3) – [(4) + (5)] 19.170.100.000

Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên 397

17. Những ngƣời chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh

nghiệp cổ phần hóa

17.1 Ban chỉ đạo cổ phần hoá Công ty TNHH Một thành viên 397

…………………………………….:

Cục trưởng Cục Kinh tế - Trưởng ban

Đại tá Phƣơng Kim Minh: Tổng Giám đốc - Tổng công ty Đông Bắc - Ủy viên

Đại tá Phạm Thanh Nghĩa: Phó Trưởng phòng Quản l doanh nghiệp/Cục Kinh

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

47

tế - Ủy viên thường trực

Đại tá Phan Danh Khải: Trưởng ban Quản l vốn, Chi cục Tài chính doanh

nghiệp/Cục Tài chính - Ủy viên

Đại tá Triệu Thế Vinh: Trợ l Phòng Tổng hợp bảo đảm/Văn phòng Bộ

Quốc phòng - Ủy viên

Đại tá Vũ Đắc Cƣơng: Trợ l Phòng Kế hoạch - Tổ chức/Cục Quân ủy - Ủy

viên

Đại tá Trần Thế Huỳnh: Trợ l Phòng Kế hoạch/Cục Cán bộ - Ủy viên

Đại tá Ng Quang Phúc: Trường phòng Nghiên cứu Tổng hợp/Cục Chính sách

- Ủy viên

Đại tá Ho ng Hữu Diễn: Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên 397 - Ủy

viên

Giúp việc Ban chỉ đạo:

- Đại tá Ngu ễn Lâm Hồng Trợ l Phòng QLDN/Cục Kinh tế

- Thƣợng tá Phan Thủ Chung Trợ l Chi cục TCDN/Cục Tài chính

Bản công bố thông tin này do doanh nghiệp cổ phần hóa và đơn vị tư vấn lập đã được

Ban chỉ đạo cổ phần hoá Công ty TNHH Một thành viên 397 thông qua nội dung.

17.2 Đại diện Công ty TNHH Một thành viên 397

Đại tá Ho ng Hữu Diễn: Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty

Bà Trần Ngọc Hiệp: Kế toán trưởng

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là

khách quan, trung thực, phù hợp với thực tế để nhà đầu tư có thể đánh giá về tài sản, tình

hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên 397

trước khi đăng k tham dự đấu giá mua cổ phần.

17.3 Đơn vị tư vấn bán đấu giá

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SMARTINVEST

B Ng Thị Thù Linh Tổng Giám đốc

Việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được

Công ty cổ phần Chứng khoán SmartInvest thực hiện một cách hợp l và cẩn trọng dựa trên

cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty TNHH Một thành viên 397 cung cấp. Chúng tôi

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

48

đảm bảo rằng các bước thực hiện và nội dung Bản công bố thông tin này đã tuân thủ theo

đúng những trình tự bắt buộc nhưng không hàm đảm bảo giá trị của chứng khoán.

V. LỘ TRÌNH NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH SAU CỔ PHẦN HÓA

Sau khi thực hiện xong quá trình cổ phần hóa, trong trường hợp Công ty đáp ứng đầy

đủ các quy định của pháp luật chứng khoán về công ty đại chúng, Công ty cam kết sẽ thực

hiện thủ tục lưu k và đăng k giao dịch theo quy định tại Điều 14 Quyết định 51/2014/QĐ-

TTg ngày 15/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

VI. THAY LỜI KẾT

Việc đánh giá, lựa chọn thông tin và ngôn từ trong bản công bố thông tin này được

thực hiện một cách hợp l và cẩn trọng dựa trên các thông tin, số liệu do Công ty TNHH

Một thành viên 397 cung cấp, thông qua. Chúng tôi cung cấp thông tin với mục đích giúp

các nhà đầu tư nhìn nhận doanh nghiệp dự định đầu tư một cách khách quan, sáng suốt trước

khi tham dự đấu giá mua cổ phần của Công ty TNHH Một thành viên 397.

Ban chỉ đạo cổ phần hoá, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH Một

thành viên 397 đã tiến hành soát xét và phê duyệt bản công bố thông tin bán đấu giá cổ phần

của công ty. Ban chỉ đạo cổ phần hoá, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH

Một thành viên 397 xin cam kết bản công bố thông tin trên đây được lập trên cơ sở các dữ

liệu, thông tin theo đúng quy định, đảm bảo tính trung thực, đầy đủ, chính xác, công khai.

Trong trường hợp có sự kiện bất thường phát sinh gây ảnh hưởng tới giá trị doanh nghiệp,

làm thay đổi thông tin trong bản công bố, chúng tôi cam kết sẽ kịp thời thông báo cho các

bên liên quan đảm bảo lợi ích hợp pháp của các đối tượng sử dụng thông tin.

Chúng tôi kính mong các nhà đầu tư tham khảo kỹ Bản công bố thông tin này trước

khi quyết định mua cổ phần của Công ty TNHH Một thành viên 397.

Xin trân trọng cảm ơn!

Công ty TNHH MTV Một thành viên 397 Bản Công bố thông tin

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Chứng khoán SMARTINVEST

Quảng Ninh, ngày ... tháng ... năm 2018

ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HOÁ

CỤC TRƢỞNG CỤC KINH TẾ - TRƢỞNG BAN

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 397

THỦ TRƢỜNG ĐƠN VỊ

KẾ TOÁN TRƢỞNG

TRẦN NGỌC HIỆP

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƢ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SMARTINVEST

TỔNG GIÁM ĐỐC

NGÔ THỊ THÙY LINH