Học sinh việt nam chọn trinity college để trở thành sinh viên ưu tú của đại học melbourne
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ & ĐIỀU HÀNH HỢP TÁC XÃ · Người triệu tập đại hội...
Transcript of TỔ CHỨC, QUẢN LÝ & ĐIỀU HÀNH HỢP TÁC XÃ · Người triệu tập đại hội...
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
& ĐIỀU HÀNH HỢP TÁC XÃ
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Nguyên tắc:
Bộ máy phải gắn với mục tiêu hoạt động của HTX
Quyết định theo đa số
Hiệu quả
Cân đối
Linh hoạt
TỔ CHỨC BỘ MÁY Đại hội thành viên Hội đồng quản trị Chủ tịch hội đồng quản trị Giám đốc Bộ phận giúp việc văn phòng: KT, TQ, TK, KH,
TK……. Các đội dịch vụ: Bơm tưới, cày xới. Các tổ sản xuất: Tổ 1, Tổ 2…..
Đại hội thành viên
1. Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, gồm:
Đại hội thành viên thường niên.
Đại hội thành viên bất thường.
Đại hội toàn thể
Đại hội đại biểu
Đại hội thành viên 2. Số lượng đại biểu:
Hợp tác xã có 100 thành viên trở lên có thể tổ chức đại hội đại biểu thành viên.
Số lượng đại biểu tham dự đại hội đại biểu do điều lệ quy định nhưng phải bảo đảm:
a) Không được ít hơn 30% tổng số thành viên đối với hợp tác xã có từ trên 100 đến 300 thành viên
b) Không được ít hơn 20% tổng số thành viên đối với hợp tác xã có từ trên 300 đến 1.000 thành viên
c) Không được ít hơn 200 đại biểu đối với hợp tác xã có trên 1.000 thành viên
Đại hội thành viên
Triệu tập đại hội thành viên
1. Đại hội thành viên thường niên phải được
họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính do hội đồng quản trị triệu tập.
Đại hội thành viên bất thường do hội đồng quản trị (HĐQT), ban kiểm soát (BKS) hoặc kiểm soát viên (KSV) hoặc thành viên đại diện của ít nhất 1/3 tổng số thành viên triệu tập
Đại hội thành viên 2. HĐQT triệu tập đại hội thành viên bất thường trong
những trường hợp sau đây:
Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của HĐQT
HĐQT không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập;
Theo đề nghị của BKS hoặc KSV
Theo đề nghị của ít nhất 1/3 tổng số thành viên
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của BKS, KSV hoặc đề nghị của ít nhất 1/3 tổng số thành viên, HĐQT phải triệu tập đại hội thành viên bất thường.
Đại hội thành viên
3. Trường hợp quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của BKS, KSV hoặc đề nghị của ít nhất 1/3 tổng số thành viên mà HĐQT không triệu tập đại hội thành viên bất thường hoặc quá 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà HĐQT không triệu tập đại hội thường niên thì BKS hoặc KSV có quyền triệu tập đại hội thành viên.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày BKS hoặc KSV có quyền triệu tập mà không triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định, thì thành viên đại diện cho ít nhất 1/3 tổng số thành viên có quyền triệu tập đại hội.
Đại hội thành viên
5. Đại hội thành viên do người triệu tập chủ trì, trừ trường hợp đại hội thành viên quyết định bầu thành viên khác chủ trì.
6. Đại hội thành viên được tiến hành khi có ít nhất 75% tổng số thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự; trường hợp không đủ số lượng thành viên thì phải hoãn đại hội thành viên.
Trường hợp cuộc hợp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của đại hội thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có ít nhất 50% tổng số thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự.
Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của đại hội thành viên được tiến hành không phụ thuộc vào số thành viên tham dự.
Đại hội thành viên
Quyền hạn và nhiệm vụ của đại hội thành viên
Đại hội thành viên quyết định các nội dung sau đây:
1. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động trong năm; báo cáo hoạt động của HĐQT và BKS hoặc KSV
2. Phê duyệt báo cáo tài chính, kết quả kiểm toán nội bộ;
3. Phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; lập, tỷ lệ trích các quỹ; phương án tiền lương và các khoản thu nhập cho người lao động
Đại hội thành viên
4. Phương án sản xuất, kinh doanh; 5. Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
6. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, liên doanh, liên kết; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; tham gia liên hiệp hợp tác xã, tổ chức đại diện của hợp tác xã;
7. Tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; thẩm quyền quyết định và phương thức huy động vốn;
8. Xác định giá trị tài sản và tài sản không chia;
Đại hội thành viên
9. Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã;
10. Việc thành viên HĐQT đồng thời là giám đốc hoặc thuê giám đốc;
11. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT trưởng BKS, thành viên BKS hoặc KSV; tăng, giảm số lượng thành viên HĐQT, BKS;
12. Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản cố định;
13. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản hợp tác xã;
14. Sửa đổi, bổ sung điều lệ;
Đại hội thành viên
15. Mức thù lao, tiền thưởng của thành viên HĐQT, thành viên BKS hoặc KSV; tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc, phó giám đốc và các chức danh quản lý khác theo quy định của điều lệ;
16. Chấm dứt tư cách thành viên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Luật hợp tác xã;
17. Những nội dung khác do HĐQT, BKS hoặc KSV hoặc ít nhất 1/3 tổng số thành viên đề nghị.
Đại hội thành viên Chuẩn bị đại hội thành viên
1. Người triệu tập đại hội thành viên phải lập danh sách thành viên, đại biểu thành viên; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và dự thảo nghị quyết; xác định thời gian, địa điểm và gửi giấy mời đến thành viên hoặc đại biểu thành viên dự họp. Giấy mời họp phải kèm theo chương trình, tài liệu liên quan đến nội dung đại hội thành viên ít nhất 07 ngày trước ngày đại hội thành viên khai mạc.
2. Nội dung chương trình đại hội có thể thay đổi khi có ít nhất 1/3 tổng số thành viên hoặc đại biểu thành viên trở lên kiến nghị điều chỉnh về cùng một nội dung bằng văn bản. Nội dung kiến nghị phải được gửi đến người triệu tập họp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc. Kiến nghị phải ghi rõ tên thành viên hoặc đại biểu thành viên và nội dung kiến nghị đưa vào chương trình.
Đại hội thành viên
3. Người triệu tập đại hội thành viên chỉ có quyền từ chối kiến nghị nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không phù hợp với nội dung đại hội thành viên;
b) Nội dung kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của đại hội thành viên;
c) Trường hợp khác theo quy định của điều lệ.
Đại hội thành viên
4. Trường hợp không chấp thuận kiến nghị, người triệu tập phải báo cáo đại hội thành viên trước khi quyết định chương trình đại hội thành viên.
Các kiến nghị được chấp thuận phải được đưa vào chương trình dự kiến. Chương trình đại hội thành viên phải được đại hội thành viên biểu quyết thông qua.
Đại hội thành viên
Biểu quyết trong đại hội thành viên 1. Các nội dung sau đây được đại hội thành viên
thông qua khi có ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành:
a) Sửa đổi, bổ sung điều lệ; b) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá
sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; c) Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Đại hội thành viên
2. Các nội dung không thuộc quy định trên được thông qua khi có trên 50% tổng số đại biểu biểu quyết tán thành.
3. Mỗi thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự đại hội thành viên có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau, không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên hoặc đại biểu thành viên.
Hội đồng quản trị
1. HĐQT hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. HĐQT gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên HĐQT do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 05 người.
2. Nhiệm kỳ của HĐQT hợp tác xã do điều lệ hợp tác xã quy định nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Hội đồng quản trị
3. HĐQT sử dụng con dấu của hợp tác xã để thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định của Luật hợp tác xã.
4. HĐQT hợp tác xã hop định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần do chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT được chủ tịch HĐQT ủy quyền triệu tập. HĐQT họp bất thường khi có yêu cầu của ít nhất 1/3 tổng số thành viên HĐQT hoặc chủ tịch HĐQT, trưởng BKS hoặc KSV, giám đốc hợp tác xã.
5. Cuộc họp HĐQT được thực hiện như sau:
a) Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên HĐQT tham dự. Quyết định của HĐQT được thông qua theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau;
Hội đồng quản trị b) Trường hợp triệu tập họp HĐQT theo định kỳ nhưng không đủ số
thành viên tham dự theo quy định, chủ tịch HĐQT phải triệu tập cuộc họp HĐQT lần hai trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần đầu. Sau hai lần triệu tập họp mà không đủ số thành viên tham dự, HĐQT triệu tập đại hội thành viên bất thường trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần hai để xem xét tư cách của thành viên HĐQT không tham dự họp và có biện pháp xử lý; chủ tịch HĐQT báo cáo đại hội thành viên gần nhất để xem xét tư cách của thành viên HĐQT không tham dự họp và biện pháp xử lý;
c) Nội dung và kết luận của cuộc họp HĐQT phải được ghi biên bản; biên bản cuộc họp HĐQT phải có chữ ký của chủ tọa và thư ký phiên họp. Chủ tọa và thư ký liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản. Đối với nội dung mà HĐQT không quyết định được thì trình đại hội thành viên quyết định. Thành viên HĐQT có quyền bảo lưu ý kiến và được ghi vào biên bản cuộc họp.
Hội đồng quản trị
Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị
1. Quyết định tổ chức các bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã theo quy định của điều lệ.
2. Tổ chức thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên và đánh giá kết quả hoạt động của hợp tác xã,
3. Chuẩn bị và trình đại hội thành viên sửa đổi, bổ sung điều lệ, báo cáo kết quả hoạt động, phương án sản xuất, kinh doanh và phương án phân phối thu nhập của hợp tác xã; báo cáo hoạt động của HĐQT.
Hội đồng quản trị 4. Trình đại hội thành viên xem xét, thông qua báo
cáo tài chính; việc quản lý, sử dụng các quỹ của hợp tác xã
5. Trình đại hội thành viên phương án về mức thù lao, tiền thưởng của thành viên HĐQT, thành viên BKS hoặc KSV; mức tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc, phó giám đốc.
6. Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản lưu động của hợp tác xã theo thẩm quyền do đại hội thành viên giao.
7. Kết nạp thành viên mới, giải quyết việc chấm dứt tư cách thành viên được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 của Luật hợp tác xã và báo cáo đại hội thành viên.
Hội đồng quản trị 8. Đánh giá hiệu quả hoạt động của giám đốc, phó
giám đốc. 9. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc
chấm dứt hợp đồng thuê giám đốc theo nghị quyết của đại hội thành viên.
10. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê phó giám đốc và các chức danh khác theo đề nghị của giám đốc, nếu điều lệ không quy định khác.
11. Khen thưởng, kỷ luật thành viên; khen thưởng các cá nhân, tổ chức không phải là thành viên nhưng có công xây dựng, phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Hội đồng quản trị
12. Thông báo tới các thành viên nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, hội đồng quản trị.
13. Ban hành quy chế hoạt động của HĐQT để thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.
14. Thực hiện quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ, nghị quyết của đại hội thành viên và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước đại hội thành viên và trước pháp luật.
Chủ tịch hội đồng quản trị
Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị
1. Là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã.
2. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT và phân công nhiệm vụ cho các thành viên HĐQT.
3. Chuẩn bị nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì cuộc họp của HĐQT, đại hội thành viên trừ trường hợp có quy định khác.
Chủ tịch hội đồng quản trị
4. Chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên và HĐQT về nhiệm vụ được giao.
5. Ký văn bản của HĐQT theo quy định của pháp luật và điều lệ.
6. Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật hợp tác xã và điều lệ.
Giám đốc
1. Giám đốc là người điều hành hoạt động của hợp tác xã.
2. Giám đốc có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã.
b) Thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên, quyết định của HĐQT
Giám đốc c) Ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã theo ủy
quyền của chủ tịch HĐQT d) Trình HĐQT báo cáo tài chính hằng năm; đ) Xây dựng phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn
vị trực thuộc của hợp tác xã trình HĐQT quyết định; e) Tuyển dụng lao động theo quyết định của HĐQT g) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy
định tại điều lệ, quy chế của hợp tác xã. 3. Trường hợp giám đốc do hợp tác xã thuê thì ngoài
việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ này còn phải thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và có thể được mời tham gia cuộc họp đại hội thành viên, HĐQT.
Ban kiểm soát (kiểm soát viên) 1. BKS, KSV hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát
hoạt động của hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ.
2. BKS hoặc KSV do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên BKS do đại hội thành viên quyết định nhưng không quá 07 người.
Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên phải bầu BKS. Đối với hợp tác xã có dưới 30 thành viên, việc thành lập BKS hoặc KSV do điều lệ quy định.
3. Trưởng BKS được đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên BKS; nhiệm kỳ của BKS hoặc KSV theo nhiệm kỳ của HĐQT.
Ban kiểm soát (kiểm soát viên)
4. BKS hoặc KSV chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên và có quyền hạn, nhiệm vụ sau đây:
a) Kiểm tra, giám sát hoạt động của hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ;
b) Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, HĐQT và quy chế của hợp tác xã.
Ban kiểm soát (kiểm soát viên)
c) Giám sát hoạt động của HĐQT, giám đốc, thành viên theo quy định của pháp luật, điều lệ, nghị quyết của đại hội thành viên, quy chế của hợp tác xã
d) Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã và các khoản hỗ trợ của Nhà nước;
đ) Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm của HĐQT trước khi trình đại hội thành viên;
Ban kiểm soát (kiểm soát viên)
e) Tiếp nhận kiến nghị liên quan đến hợp tác xã; giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị HĐQT, đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền;
g) Trưởng BKS hoặc KSV được tham dự các cuộc họp của HĐQT nhưng không được quyền biểu quyết;
h) Thông báo cho HĐQT và báo cáo trước đại hội thành viên về kết quả kiểm soát; kiến nghị HĐQT, giám đốc khắc phục những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của hợp tác xã;
Ban kiểm soát (kiểm soát viên)
i) Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác;
k) Chuẩn bị chương trình và triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật hợp tác xã;
l) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật hợp tác xã và điều lệ.
Ban kiểm soát (kiểm soát viên)
5. Thành viên BKS, KSV được hưởng thù lao và được trả các chi phí cần thiết khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
6. BKS hoặc KSV được sử dụng con dấu của hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Bộ phận giúp việc
Văn phòng hợp tác xã: Kế toán, thủ quỹ, thủ kho…
Đội dịch vụ: Cung cấp các dịch vụ của hợp tác xã cho thành viên
Tổ tiếp nhận dịch vụ: Đại diện thành viên dự đại hội đại biểu (nếu có); Tiếp nhận các dịch vụ của hợp tác xã;
Điều hành hợp tác xã nông nghiệp - Khái niệm: - Những vấn đề chung + Các yêu cầu: + Thống nhất chỉ huy + Thống nhất điều khiển + Trật tự + Thẩm quyền phải tương đương với trách nhiệm + Các yếu tố trong điều hành + Ra quyết định + Ủy quyền + Phối hợp công việc + Tổ chức triển khai
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI
CỦA QUÝ VỊ