Software Process Planing(2)

50
Quản Lý Quy Trình Phần Mềm Đề tài Nhóm 23 Đặng Ngọc Bình 0812031 Chu Quang Bảo 0812024 Phạm Thanh Sang 0812433 Huỳnh Lâm Hoài Sơn 0812436 Cai Thanh Tân 0812455 SOFTWARE PROCESS PLANING(2)

description

Software Process Planing(2). Project Schedule. Chart. Weekly Status report. Nội dung trình bày. Welcome. 1. Lịch trình dự án là gì?. Lịch trình dự án là một lịch thể hiện sự liên kết những những nhiệm vụ với nguồn tài nguyên cần để thực hiện nhiệm vụ đó. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Software Process Planing(2)

Page 1: Software Process  Planing(2)

Quản Lý Quy Trình Phần Mềm

Đề tài

Nhóm 23Đặng Ngọc Bình 0812031Chu Quang Bảo 0812024Phạm Thanh Sang 0812433 Huỳnh Lâm Hoài Sơn0812436Cai Thanh Tân 0812455

SOFTWARE PROCESS PLANING(2)

Page 2: Software Process  Planing(2)

Project Schedule

Page 3: Software Process  Planing(2)

Chart

Page 4: Software Process  Planing(2)

Weekly Status report

Page 5: Software Process  Planing(2)

• Project Schedule1• Gantt Chart2• Burndown Chart3

• Pert Chart4

• Weekly Status Report5

Nội dung trình bày

Page 6: Software Process  Planing(2)

Welcome

Page 7: Software Process  Planing(2)

1. Lịch trình dự án là gì?• Lịch trình dự án là một lịch thể hiện sự liên kết

những những nhiệm vụ với nguồn tài nguyên cần để thực hiện nhiệm vụ đó.

• Là lịch có danh sách các task được gán lên đó để thực hiện với resource.– Trước khi tạo lịch trình dự án thì PM cần có

một bản phân rã công việc và dự ước lượng công việc đó.

– Lịch trình dự án là một phần của Project Plan.

Page 8: Software Process  Planing(2)

Phân rã công việc

Page 9: Software Process  Planing(2)

Shedule có vài trò gì? Tại sao?

• Schedule project có thể nói là hạt nhân của dự án, tổ chức cho dự án.

• Cho ta thấy được một sự ước lượng công việc của dự án.

• Schedule project thường sử dụng để quản lý deadline và tài nguyên cho dự án.

• Sử dụng các checklist bảo đảm công việc cần thiết sẽ được thực hiện.

• Và Schedule là 1 yếu tố giúp sự thành công của dự án.

Page 10: Software Process  Planing(2)

1.1. Effort vs. Duration

• Sự nổ lực: Đại diện cho những công việc cần thiết cho một nhiệm vụ.– Tổng số giờ mà mỗi người phải mất để thực hiện

xong nhiệm vụ của mình.

• Khoảng thời gian: Thời gian bắt đầu công việc và thời gian kết thúc công việc.

• Lịch trình = Sự nỗ lực .vs Khoảng thời gian

Page 11: Software Process  Planing(2)

1.2. Slack và Overhead• Slack: Là khoảng thời gian trì hoãn một nhiệm

vụ mà không ảnh hưởng tới thời gian thực hiện nhiệm vụ cuối cùng.– Một lịch trình chặt chẽ sẽ rất ít slack và bất kỳ nhiệm

vụ nào bị trì hoãn sẽ gây chậm trễ từng ngày đó.– Theo Parkinson’s Law: “Work expands so as to fill the

time available for its completion.”

• Overhead: sự cố gắng mà không đi tới cốt lõi của hoạt động và vẫn thực hiện công việc. – Loại giá trị công việc ở “Thế giới thực.”

Page 12: Software Process  Planing(2)

XÂY DỰNG SCHEDULE PROJECT

Page 13: Software Process  Planing(2)

Bước 1: Phân bổ tài nguyên • Một hay nhiều tài nguyên sẽ được phân cho mỗi

nhiệm cũ ở bản phân rã công việc WBS.• Việc chọn nhận lực cho mỗi nhiệm vụ dựa vào

sự hiểu biết, trình độ và sự sẵn sàng.• Những nhiệm vụ có thể phụ thuộc lẫn nhau bởi

vì chúng yêu cầu cùng tài nguyên.

Page 14: Software Process  Planing(2)

Bước 2. Xác định những phụ thuộc.

• Mỗi sự phụ thuộc có một tiền nhiệm, hay một nhiệm vụ mà phải được bắt đầu, trong tiếng trình hay đã hoàn thành cho sự bắt đầu của nhiệm vụ khác.

• Xác định kiểu tiền nhiệm cho mỗi sự phụ thuộc.

Page 15: Software Process  Planing(2)

Bước 3. Tạo lịch trình

• Mỗi project schedules thể hiện thường sử dụng một biểu đồ Gantt.

• Biểu đồ Gantt hiện thị được những nhiệm vụ, những sự phụ thuộc và các cột mốc sử dụng để xây dựng Project Chedule.

Page 16: Software Process  Planing(2)

Lưu ý!

• Cần phải hòa hợp lịch trình với nhu cầu của nguyên tổ chức. – Một khi tài nguyên đã được phần bổ cho mỗi nhiệm vụ,

Ngày kết thúc đã được tính toán. Nếu ngày này không phù hợp có thể được thay đổi.

– Hoặc nguồn tài nguyên phải được phân bổ cho dự án hay là phạm vị của dự án được cắt giảm.

– Brooks’ Law: “Nine women cannot have a baby in one month.” <Một số nhiệm vụ chỉ được thực hiện bởi một người dù họ có quyết định thế nào. >

Page 17: Software Process  Planing(2)

Lưu ý.

• Thường xuyên xem xét lại lịch trình của dự án.

• Các cuộc họp được thực hiện thường xuyên để đánh giá lịch trình của dự án giờ so với lịch trình dự án.

• Đánh giá các mốc quan trọng của lịch trình xem có trùng với các sự kiện của dự án không?

Page 18: Software Process  Planing(2)

Bước 4 tối ưu lịch trình.

• Critical path:– Một nhiệm vụ trên critical path bị trễ sẽ kéo theo

các nhiệm vụ khác cũng cũng vị trễ hạn.– Và phân bổ tài nguyên của nhiệm vụ vào vùng

này sẽ rút ngắn được schedule project. Còn phân vào chỗ khác sẽ không hiểu quả.

• Overhead- Allocated:– Sự phụ thuộc giữa 2 nhiệm vụ không được phát

hiện, cần được tìm thấy và fix sai xót này.

Page 19: Software Process  Planing(2)

GANTT CHART

Page 20: Software Process  Planing(2)

Gantt Chart

• Là biểu đồ được phát triển bởi Henry Laurence Gantt

• Được dùng trong các dự án kĩ thuật thiết kế, quy hoạch.

• Là tài liệu chuẩn cho lịch trình dự án phần mềm.

Page 21: Software Process  Planing(2)

Gantt Chart

• Là công cụ hữu ích cho việc phân tích và lên kế hoạch những dự án phức tạp.

• Gantt Chart giúp quản lý, giám sát lịch trình dự án về thời gian, các công việc, mỗi liên quan giữa chúng và tài nguyên của dự án.

Page 22: Software Process  Planing(2)

Gantt Chart• Mỗi task được thể hiện

bằng một thanh• Các task được sắp xếp vào

chiều tăng thời gian từ trái qua phải.

• Sự phụ thuộc của các task được thể hiện bằng mũi tên

• Hình thoi giữa thể hiện cho một milestone hoặc task không chỉ định thời gian thực hiện.

• Thanh đen giữa ở trên task D và E là một summary task hoặc là parent task

Page 23: Software Process  Planing(2)

Task dependencies

• Là sự phụ thuộc, ảnh hưởng, liên quan giữa các task trong dự án.

• task phụ thuộc vào nhau bởi: tài nguyên, kết quả công việc....

• Một task có thể phụ thuộc với task khác theo 4 loại sau

Page 24: Software Process  Planing(2)

Gantt Chart

• Liệt kê các công việc trong dự án1

• Trình bày các task lên biểu đồ Gantt chart2

Page 25: Software Process  Planing(2)

Gantt Chart - 1• Liệt kê các task với thời gian bắt đầu thực hiên,

thời gian mà công việc cần để hoàn thành, mối phụ thuộc với các task khác

Page 26: Software Process  Planing(2)

Gantt Chart - 2

• Vẽ các task lên gantt chart:– Mỗi task ứng với một thanh ngang.– Độ dài của thanh là thời gian của task. – Thanh ngang nằm theo chiều tăng dài thời gian

gốc từ thời gian bắt đầu task đó. – Ở trên các thanh đánh thời gian để hoàn thành

task.– Sắp xếp trình tự các task để đảm bảo

dependence giữa chúng.

Page 27: Software Process  Planing(2)

Gantt Chart - 2

Page 28: Software Process  Planing(2)

Gantt Chart - 2

Page 29: Software Process  Planing(2)

BURN DOWN CHART

Page 30: Software Process  Planing(2)

Burn down chart• Biểu đồ thể hiện công việc còn lại cần thực hiện so

với thời gian.– Phần công việc còn lại theo trục chiều dọc– Thời gian chạy theo trục ngang

Page 31: Software Process  Planing(2)

Burn down chart

Công dụng• Burn down chart báo trước

thời gian sẽ hoàn thành mọi công việc.

• Burn down chart thường áp dụng cho những dự án có task có thời gian dự kiến.

• Dùng để đo lường độ hiểu quả của dự án

Page 32: Software Process  Planing(2)

Burn down chart

Cách đọc Burndown chart• Trục ngang: đường thời gian phân

chia của dự án.• Trục dọc: thời gian ước lượng cho

công việc còn lại của dự án.• Điểm khởi đầu: Điểm xa nhất bên

trái biểu đồ• Điểm kết thúc: Điểm xa nhất bên

phải biểu đồ• Đường Ideal Work Remaining : là

đường thẳng nối điểm khởi đầu và điểm kết thúc.

• Đường Actual Work Remaining: Thể hiện công việc còn lại

Page 33: Software Process  Planing(2)

Burn down chart

Performance của dự án• Đường Actual Work trên

đường Ideal Work Line: nhiều công việc còn lại hơn dự kiến. Chậm tiến độ.

• Đường Actual Work dưới đường Ideal Work Line: còn lại ít công việc hơn so với dự kiến. Vượt tiến độ dự kiến.

Actual Work Line is above the Ideal Work Line

Page 34: Software Process  Planing(2)

Burn down chart

Tạo burn down chart• Ước tích tổng thời gian thực

hiện tất cả các task.• Cập nhật quá trình thực

hiện dự án lên biểu đồ.

Page 35: Software Process  Planing(2)

PERT CHART

Page 36: Software Process  Planing(2)

PERT Chart

What is PERT Chart?• Program Evaluation Review Technique• Là một sơ đồ mạng lưới thể hiện chuỗi các công

việc và mối quan hệ giữa chúng trong quá trình phát triển dự án.

• Gồm các Node thể hiện cho các sự kiện, cột mốc trong đồ án. Các Node nối với nhau bởi các Vector thể hiện công việc trong dự án.

Page 37: Software Process  Planing(2)

Example

Page 38: Software Process  Planing(2)

Example

Page 39: Software Process  Planing(2)

WHO

Project Manager

Page 40: Software Process  Planing(2)

HOWHow to use it?

- Xác định được tất cả các công việc và thành phần của dự án.

- Xác định được công việc đầu tiên cần hoàn thành.- Xác định công việc tiếp theo cần làm sao khi công

việc #X hoàn thành.- Xác định được khoảng thời gian hoàn thành mỗi

công việc. Thời gian bắt đầu và kết thúc.- Xác định được Critical Path.

Page 41: Software Process  Planing(2)

How to use it?

Page 42: Software Process  Planing(2)

How to draw it ?

• Microsoft Project• PERT chart EXPERT

Page 43: Software Process  Planing(2)

PERT chart EXPERT – How to use?

1. Mở PERT Chart EXPERT.

2. Nhấp chuột và kéo thả để tạo ra các task, nhấp đúp vào để tùy chỉnh nội dung task.

3. Nhấp chuột và kéo thả từ một task đến task khác để tạo một mối quan hệ phụ thuộc.

4. Sắp xếp lại thứ tự các task trong lược đồ.

5. Thay đổi Views để hiển thị những PERT chart khác nhau.

6. In PERT chart. 

7. Lưu PERT chart. 

Page 44: Software Process  Planing(2)

WEEKLY STATUS REPORT

Page 45: Software Process  Planing(2)

Weekly Status Report

Weekly status report ?• Là một bản báo cáo tóm tắt tình hình cụ thể

các công việc trong tuần, những gì đã làm được và những gì chưa làm được, tốc độ tiến triển của công việc.

Page 46: Software Process  Planing(2)

Weekly Status Report

Weekly status report ?• Ghi lại những thành tựu đạt được và những

mục tiêu trước mắt của dự án.• Thể hiện một cách chính xác lịch sử của dự

án, truyền tải một cách có hiệu quả tình hình hiện tại của dự án đến tất cả các bên liên quan và hợp nhất việc theo dõi thực hiện, kiểm soát các thay đổi và giải quyết các khó khăn.

Page 47: Software Process  Planing(2)

Example

Page 48: Software Process  Planing(2)

Example

Page 49: Software Process  Planing(2)

WHO• Người viết: Project Team Members• Người nhận: Project Manager• Project manager cần bản báo cáo của các

thành viên trong nhóm dự án một cách thường xuyên để kiểm soát tiến độ của dự án một cách dễ dàng. 

Page 50: Software Process  Planing(2)

HOW TO WRITE?

1. Báo cáo của tuần nào?2. Do ai viết? Của nhóm nào? Dự án nào?3. Báo cáo hiện trạng ngân sách( nếu nó thuộc

trách nhiệm của bạn).4. Báo cáo các công việc bạn đã hoàn thành, đạt

được( giải thích).5. Báo cáo công việc sẽ thực hiện trong tuần tiếp

theo ( ước tính thời gian)6. Đọc kĩ và chỉnh sửa.