So Tay Tai Lieu Ky Thuat

152
TNG CỤC MÔI TRƯỜNG TÀI LIU KTHUT Hướng dẫn đánh giá sự phù hp ca công nghxnước thi và gii thiu mt scông nghxnước thải đối vi ngành Chế biến thusn, Dt may, Giy và bt giy Hà Ni, 2011

Transcript of So Tay Tai Lieu Ky Thuat

Page 1: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

TÀI LIỆU KỸ THUẬT

Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý

nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý

nước thải đối với ngành Chế biến thuỷ sản,

Dệt may, Giấy và bột giấy

Hà Nội, 2011

Page 2: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 3: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

BAN BIÊN TẬP

TS. Nguyễn Thế Đồng

GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ

PGS.TS. Cao Thế Hà

TS. Đặng Văn Lợi

ThS. Nguyễn Thị Thiên Phương

ThS. Đỗ Thanh Bái

TS. Nguyễn Phạm Hà

TS. Nguyễn Thị Phương Loan

ThS. Phạm Thị Kiều Oanh

Tài liệu này có mục đích là xây dựng hướng dẫn quy trình đánh giá sự phù hợp của

công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đã được

đánh giá thực tế tại 3 ngành (Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy) dựa

trên quan điểm của các chuyên gia về sự đồng thuận, công bằng, khách quan để

đánh giá công nghệ xử lý nước thải theo quy trình kỹ thuật đánh giá công nghệ xử lý

nước thải. Các công nghệ xử lý nước thải trong Tài liệu này chỉ mang tính chất giới

thiệu tham khảo. Tài liệu này không có ý định là một nguồn quảng cáo cho các nhà

sản xuất, chế tạo, cung cấp công nghệ xử lý nước thải. Các số liệu, kết quả phân tích

trình bày trong Tài liệu là chính xác, tin cậy và có giá trị tại thời điểm tiến hành phân

tích, đánh giá.

Page 4: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 5: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

i

MỤC LỤC

Mục lục ............................................................................................................ i

Danh sách chữ viết tắt ................................................................................... iii

Danh sách hình ............................................................................................... v

Danh sách bảng ............................................................................................. vii

Lời nói đầu

Chương 1 Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước

thải ................................................................................................................. 1

Chương 2 Ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản .................................. 13

2.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 15

2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản .................................................. 16

2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải ........................................................ 19

2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ........................................... 20

2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy

sản ......................................................................................................... 20

2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ................................ 21

2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá phù

hợp ................................................................................................................ 26

2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công

ty CBTS 01), công suất 3.600 m3/ngày đêm ......................................... 27

2.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 02 (Công

ty CBTS 02), công suất 1.200 m3/ngày đêm ......................................... 34

2.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 03 (Công

ty CBTS 03), công suất 400 m3/ngày đêm ............................................ 43

Chương 3 Ngành Công nghiệp Dệt may ................................................... 53

3.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 55

3.2 Quy trình công nghệ sản xuất ................................................................. 55

3.3 Lưu lượng và thành phần nước thải ........................................................ 57

3.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ........................................... 58

3.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Dệt may .......... 58

3.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ................................ 58

Page 6: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

ii

3.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành Dệt may được đánh giá phù

hợp ................................................................................................................ 66

3.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 01 (Công ty DM

01), công suất 5.000 m3/ngày đêm ........................................................ 67

3.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 02 (Công ty DM

02), công suất 2.500 m3/ngàyđêm ......................................................... 75

3.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 03 (Công ty DM

03), công suất 1.000 m3/ngày đêm ........................................................ 82

Chương 4 Ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và bột giấy ....................... 91

4.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 93

4.2 Quy trình công nghệ sản xuất ................................................................. 94

4.3 Lưu lượng và thành phần nước thải ........................................................ 96

4.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ........................................... 97

4.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy ............... 97

4.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ................................ 98

4.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và

bột giấy được đánh giá phù hợp ................................................................. 102

4.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến giấy và bột giấy 01

(Công ty SXG&BG01), công suất 3.200 m3/ngày đêm ...................... 103

4.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 02

(Công ty SXG&BG 02), công suất 720 m3/ngày đêm ........................ 115

4.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 03

(Công ty SXG&BG 03), công suất 550 m3/ngày đêm ........................ 124

Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 131

Phụ lục ....................................................................................................... 133

Phụ lục 1. Mẫu Hồ sơ thuyết minh công nghệ ........................................... 133

Phụ lục 2. Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường .............................. 135

Phụ lục 3. Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường ....................................... 136

Page 7: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

iii

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

BOD Nhu cầu oxy sinh hóa

CBTS Chế biến Thủy sản

COD Nhu cầu oxy hóa học

ĐL Đài Loan

DM Dệt may

DO Oxy hòa tan

ĐV Đơn vị

EGSB Expanded granular sludge bed

HK Hồng Kông

IC Internal circulation

INEST Viện Khoa học và Công nghệ môi trường

KCN Khu công nghiệp

KPH Không phát hiện

KT Kích thước

MLTN Mạng lưới thoát nước

MTK Máy thổi khí

PA Phương án

PAC Poly aluminium chloride

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

SCR Song chắn rác

SCRT Song chắn rác thô

SCRM Song chắn rác mịn

SL Số lượng

SXG&BG Sản xuất Giấy và bột giấy

SS Chất rắn lơ lửng

TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam

THB Tuần hoàn bùn

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

Tlưu Thời gian lưu

TSS Tổng chất rắn lơ lửng

UASB Upflow anaerobic sludge blanket

VEA Tổng cục Môi trường

VN Việt Nam

VNĐ Việt Nam đồng

DAF Dissolved air floatation

Page 8: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 9: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

v

DANH SÁCH HÌNH

Hình 1.1 Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải ............ 12

Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 – 2011)

...................................................................................................................... 15

Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh ......... 17

Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi ............................................. 18

Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh ................................. 19

Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công

nghệ sinh học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng ......................................... 20

Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá

trình hoá lý kết hợp sinh học hiếu khí .......................................................... 20

Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá

trình sinh học kỵ khí kết hợp hiếu khí .......................................................... 21

Hình 2.8 Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích

áp dụng ......................................................................................................... 25

Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 01 ............... 28

Hình 2.10 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 02 ............. 36

Hình 2.11 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 03 ............. 45

Hình 2.12 Hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản của Công ty CBTS

02, công suất 1.200 m3/ngàyđêm .................................................................. 51

Hình 3.1 Các công đoạn chính và phát sinh dòng thải của ngành Dệt may . 55

Hình 3.2 Quy trình công nghệ nhuộm và hoàn tất ....................................... 56

Hình 3.3 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là polyester

và hỗn hợp cotton/polyester được khuyến khích áp dụng ............................ 62

Hình 3.4 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là cotton

được khuyến khích áp dụng .......................................................................... 65

Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 01 .................. 69

Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 02 .................. 76

Hình 3.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 03 .................. 83

Hình 3.8 Hệ thống xử lý nước thải dệt may của Công ty DM 02, công suất

2.500 m3/ngàyđêm ........................................................................................ 90

Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ Kraft, các nguồn nước thải và tác nhân gây ô

nhiễm ............................................................................................................ 94

Page 10: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

vi

Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy từ bột giấy và giấy tái chế ........... 95

Hình 4.3 Công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy được khuyến khích áp

dụng ............................................................................................................ 101

Hình 4.4 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXBG&BG 01 .... 105

Hình 4.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công ty SXG&BG 02 ............. 116

Hình 4.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03 ...... 125

Hình 4.7 Hệ thống xử lý nước thả sản xuất giấy và bột giấy của Công ty

SXG&BG 01, công suất 3.200 m3/ngàyđêm .............................................. 130

Page 11: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

vii

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1.1 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp

của công nghệ xử lý nước thải ....................................................................... 6

Bảng 1.2 Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý ...... 10

Bảng 2.1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản ...................................... 19

Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ

thống xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng ...................................... 26

Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01 .. 27

Bảng 2.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước

thải công ty CBTS 01 ................................................................................... 31

Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý

nước thải Công ty CBTS 01 ......................................................................... 32

Bảng 2.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử

lý nước thải của Công ty CBTS 01 ............................................................... 33

Bảng 2.7 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS

01 .................................................................................................................. 33

Bảng 2.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 02 .. 35

Bảng 2.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước

thải ................................................................................................................ 40

Bảng 2.10 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý

nước thải Công ty CBTS 02 ......................................................................... 41

Bảng 2.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống

xử lý nước thải của Công ty CBTS 02.......................................................... 42

Bảng 2.12 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS

02 .................................................................................................................. 42

Bảng 2.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 03 44

Bảng 2.14 Thông số thiết kế của các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước

thải của công ty CBTS 03 ............................................................................. 48

Bảng 2.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước

thải của Công ty CBTS 03 ............................................................................ 48

Bảng 2.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống

xử lý nước thải của Công ty CBTS 03.......................................................... 49

Bảng 2.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty

CBTS 03 ....................................................................................................... 50

Page 12: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

viii

Bảng 3.1 Nguồn gốc chất thải và tác động đến môi trường của ngành dệt

may ............................................................................................................... 56

Bảng 3.2 Lượng nươc tiêu thụ đối với một số loại vải trong ngành dệt may

...................................................................................................................... 57

Bảng 3.3 Thành phần nước thải Dệt nhuộm ................................................ 57

Bảng 3.4 Kết quả đánh giá của 03 công ty có hệ thống xử lý nước thải được

khuyến khích áp dụng ................................................................................... 66

Bảng 3.5 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 01 ..... 68

Bảng 3.6 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải

của Công ty DM 01 ...................................................................................... 72

Bảng 3.7 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của

Công ty DM 01 ............................................................................................. 73

Bảng 3.8 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử

lý nước thải của Công ty DM 01 .................................................................. 74

Bảng 3.9 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM

03 .................................................................................................................. 74

Bảng 3.10 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 02 .... 75

Bảng 3.11 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải

của Công ty DM 02 ...................................................................................... 79

Bảng 3.12 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của

Công ty DM 02 ............................................................................................. 79

Bảng 3.13 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống

xử lý nước thải của Công ty DM 02 ............................................................. 80

Bảng 3.14 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM

02 .................................................................................................................. 81

Bảng 3.15 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 03 .... 82

Bảng 3.16 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải

của Công ty DM 03 ...................................................................................... 86

Bảng 3.17 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của

Công ty DM 03 ............................................................................................. 87

Bảng 3.18 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống

xử lý nước thải của Công ty DM 03 ............................................................. 88

Bảng 3.19 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM

03 .................................................................................................................. 88

Page 13: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

ix

Bảng 4.1 Thành phần nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy và bột

giấy với nguyên liệu là gỗ và giấy thải ......................................................... 97

Bảng 4.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty có công

nghệ xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng ...................................... 102

Bảng 4.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG

01 ................................................................................................................ 104

Bảng 4.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải

của công ty SXG&BG 01 ........................................................................... 108

Bảng 4.5 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công ty

SXG&BG 01 .............................................................................................. 109

Bảng 4.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử

lý nước thải của Công ty SXG&BG 01 ...................................................... 113

Bảng 4.7 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty SXG&BG

01 ................................................................................................................ 113

Bảng 4.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 02

.................................................................................................................... 115

Bảng 4.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải

của Công ty SXG&BG 02 .......................................................................... 119

Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải Công

ty SXG&BG 02 .......................................................................................... 120

Bảng 4.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xử lý của hệ

thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 02 ....................................... 122

Bảng 4.12 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty

SXG&BG 02 .............................................................................................. 122

Bảng 4.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG

03 ................................................................................................................ 124

Bảng 4.14 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải

của công ty SXG&BG 03 ........................................................................... 128

Bảng 4.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công

ty SXG&BG 03 .......................................................................................... 128

Bảng 4.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xủ lý của hệ

thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 03 ....................................... 129

Bảng 4.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của công ty

SXG&BG 03 .............................................................................................. 129

Page 14: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 15: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

LỜI NÓI ĐẦU

Sau hơn 30 năm thực hiện quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa,

Việt Nam đã có các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao ở

57/63 tỉnh thành, thu hút hàng chục ngàn dự án xây dựng nhà máy với đủ loại

ngành nghề và hơn 300.000 cơ sở công nghiệp bên ngoài các KCN/KCX. Bên

cạnh việc sản xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước

và xuất khẩu, các cơ sở công nghiệp cũng tiêu thụ một khối lượng khổng lồ các

nguồn tài nguyên thiên nhiên và năng lượng, đồng thời thải vào môi trường một

khối lượng tương ứng các loại chất thải (lỏng, khí, rắn và bùn). Trong đó nước

thải thường là nguồn thải được quan tâm nhất do chúng thuờng có lưu lượng

lớn, nồng độ các chất ô nhiễm cao, thành phần ô nhiễm khó xử lý hoặc chi phí

xử lý tốn kém và tạo nên khối lượng lớn sản phẩm phụ “ngoài ý muốn”. Mặc dù

số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải

đã tăng lên rõ rệt trong những năm qua nhưng chất lượng nước thải sau xử lý

thường không đạt tiêu chuẩn xả vào nguồn tiếp nhận. Nhiều khi còn vượt tiêu

chuẩn cho phép xả thải hàng chục lần, gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là

việc lựa chọn công nghệ không phù hợp và/hoặc xây dựng không đúng thiết kế -

vận hành sai quy trình.

Trong điều kiện công tác bảo vệ môi trường ngày càng được quan tâm,

công tác thi hành Luật Bảo vệ môi trường và xử phạt vi phạm hành chính trong

lĩnh vực môi trường ngày càng được siết chặt thì bắt buộc các cơ sở công nghiệp

phải thực hiện nghiêm túc công tác xử lý nước thải bảo vệ môi trường. Nhằm hỗ

trợ cho các cơ sở công nghiệp thực hiện tốt công tác xử lý nước thải và các Sở

Tài nguyên và Môi trường địa phương trong việc hỗ trợ doanh nghiệp trong lựa

chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp góp phần bảo vệ môi trường, Tổng cục

Môi trường đã xây dựng và xin trân trọng giới thiệu cuốn Tài liệu kỹ thuật

“Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới

thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến Thuỷ sản,

Dệt may, Giấy và bột giấy” .

Tài liệu hướng dẫn bao gồm các hai phần (1) hướng dẫn đánh giá sự phù

hợp của công nghệ xử lý nước thải, (2) đánh giá và đề xuất công nghệ xử lý

nước thải phù hợp của ngành Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy.

Ban biên tập xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các nhà quản lý,

các chuyên gia đã đóng góp ý kiến cho cuốn Tài liệu này.

Ban biên tập cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các nhà máy đã

hỗ trợ chúng tôi trong quá trình thực hiện đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử

lý nước thải.

Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót,

Ban biên tập rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để Tài liệu được tiếp

tục hoàn thiện hơn nữa./.

Ban biên tập

Page 16: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 17: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

Chương 1

Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý

nước thải

Page 18: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 19: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

3

Công nghệ phù hợp là công nghệ có thể đáp ứng các quy chuẩn/tiêu chuẩn

về xả thải và thích nghi của công nghệ đó đối với điều kiện tự nhiên, kinh tế

và xã hội. Công nghệ phù hợp có thể là công nghệ hiện đại hay đơn giản.

Như vậy, một công nghệ phù hợp trong bối cảnh phát triển bền vững là khi

công nghệ này có chi phí thấp nhất (chi phí đầu tư và vận hành), khả thi về

mặt kỹ thuật và pháp lý, đảm bảo hiệu quả xử lý ô nhiễm và được cộng đồng

chấp nhận (Mara, 1996; Sarmento, 2001; Ujang & Buckley, 2002).

Lựa chọn tiêu chí đánh giá sự phù hợp công nghệ xử lý nước thải

Việc chọn lựa công nghệ xử lý nước thải phù hợp được thực hiện dựa trên

việc xem xét, đánh giá rất nhiều yếu tố ảnh hưởng khác nhau. Vấn đề được

quan tâm hàng đầu trong việc lựa chọn công nghệ là bản chất ứng dụng công

nghệ chẳng hạn công nghệ xử lý/ tái chế/ tái sử dụng,… tiếp theo đó các yếu

tố ảnh hưởng bao gồm hiệu quả, chi phí, các yếu tố xã hội và thể chế cũng

được quan tâm trong việc lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp

(Singhirunnusorn & Stenstrom, 2009)

Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra những quan điểm khác nhau đối với

đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải. Theo Alaerts và cộng sự

(1990), một hệ thống xử lý chất thải là khả thi nếu nó có hiệu quả về kinh tế,

kỹ thuật, đáng tin cậy và có thể quản lý dễ dàng. Dựa trên những thuật ngữ

chung như trên, một vài tiêu chí mang tính khả thi được xác định như: (a)

khả thi về môi trường; (b) đáng tin cậy; có thể quản lý về tổ chức và kỹ

thuật;(d) nguồn chi phí và tài chính; và (e) có thể ứng dụng theo hướng tái

sử dụng. Mỗi tiêu chí được chia ra thành các chỉ tiêu khác nhau, các chỉ tiêu

này cần được xem xét trong việc đánh giá tính ổn định của hệ thống. Boshier

(1993) nghiên cứu ba trường hợp ở New Zealand trong đó cộng đồng phải

quyết định phương án công nghệ thích hơp để xử lý và thải bỏ bùn cống

rãnh, ông kết luận rằng những tiêu chí hữu ích nhất để đánh giá các phương

án công nghệ khác nhau là: (a) sự tham gia và cam kết của cộng đồng; (b) sự

sẵn có của cơ sở hạ tầng kỹ thuật như có sẵn bãi đỗ để thải bỏ; (c) các khía

cạnh văn hoá và môi trường địa phương ; (d) các hiểm họa, rủi ro về môi

trường; (e) chi phí; (f) các khía cạnh về kỹ thuật. Trong các trường hợp

nghiên cứu này, các yếu tố về điều kiện văn hoá môi trường địa phương

đóng vai trò quyết định trong việc chọn phương pháp xử lý. Dummade

(2002) đề xuất nhiều chỉ thị để đánh giá tính ổn định của công nghệ ngoại

nhập cho các nước đang phát triển và phân loại chúng thành sơ cấp và thứ

cấp. Khả năng thích ứng của một công nghệ với môi trường và xã hội được

xem xét như chỉ thị sơ cấp, chỉ thị thứ cấp là một nhóm gồm bốn loại như

sau: (a) ổn định về kỹ thuật ; (b) ổn định về kinh tế; (c) ổn định về môi

trường và (d) ổn định về chính trị - xã hội. Bằng cách nhận dạng và xác định

các chỉ thị ổn định tại một vị trí cụ thể, công nghệ ổn định và ổn định hơn có

thể được lựa chọn và “có thể tránh được sự lãng phí tài nguyên” (Dunmade,

2002). Lettinga (2001) đã liệt kê các vấn đề cần đạt được của phương án

công nghệ phát triển ổn định và ổn định lâu dài: (a) sử dụng ít tài

Page 20: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

4

nguyên/năng lượng hoặc có khả năng sản xuất tài nguyên/năng lượng; (b)

hiệu quả xử lý và sự ổn định của hệ thống; (c) linh động về mặt ứng dụng ở

các quy mô khác; (d) đơn giản trong xây dựng, vận hành và bảo dưỡng.

Nghiên cứu tổng quan tài liệu cho thấy có nhiều điểm tương tự giữa các tiêu

chí đưa ra từ các tác giả khác nhau để đánh giá tính khả thi và ổn định của

công nghệ xử lý chất thải ở những vùng miền khác nhau. Dựa vào điều kiện

thực tế của Việt Nam, 04 nhóm tiêu chí và 21 chỉ tiêu được sử dụng để đánh

giá và lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp.

Nhóm tiêu chí kỹ thuật liên quan đến vấn đề kỹ thuật như thiết kế, xây

dựng, vận hành và độ tin cậy của công nghệ. Đối với bất kỳ hệ thống xử lý

nước thải nào, mục tiêu quan trọng nhất là đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn môi

trường hay tuân thủ quy định về môi trường. Ngoài ra, hiệu quả xử lý của

mỗi công trình đơn vị cũng phản ánh sự phù hợp trong thiết kế, vận hành

công trình đơn vị đó, đồng thời ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của toàn hệ

thống. Xét hai hệ thống xử lý có chi phí xây dựng và vận hành tương đương

nhau, hệ thống có hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm cao hơn thì sẽ an toàn trong

việc tuân thủ quy định về môi trường hơn (Lucas, 2004). Độ tin cậy của hệ

thống bao gồm độ tin cậy đối với khả năng vận hành và độ tin cậy của thiết

bị. Độ tin cậy của hệ thống được đánh giá theo hiệu quả xử lý trong điều

kiện bình thường và trong trường hợp sự cố, tần xuất hư hỏng thiết bị, và ảnh

hưởng của sự cố hư hỏng thiết bị đến hiệu quả xử lý (Eisenberg và cộng sự,

2001). Khả năng quản lý hệ thống về mặt kỹ thuật mà Alaerts và cộng sự

(1990) đã đề cập cũng có thể được xếp vào nhóm tiêu chí này. Khả năng

quản lý hệ thống liên quan đến các yếu tố như tần suất bảo dưỡng hệ thống,

khả năng thay thế thiết bị bằng thiết bị có sẵn hoặc tự chế tạo ở địa phương

và yếu tố nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cần thiết để quản lý hệ

thống (Dunmade, 2002; Lucas, 2004).

Nhóm tiêu chí về môi trường xét đến khả năng bền vững về mặt môi trường

như khả năng tái sử dụng nước thải để tưới tiêu, khả năng tái sử dụng sản

phẩm thứ cấp như khí thải (biogas) và bùn thải hữu cơ (biosolids). Tại các

nước đang phát triển, nước thải và các sản phẩm thứ cấp sau quá trình xử lý

được xem như những nguồn tài nguyên. Nước thải sau quá trình xử lý phù

hợp có thể sử dụng để tưới tiêu trong nông nghiệp do có chứa thành phần

dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng (Kalbermatten và cộng sự, 1982;

Pickford, 1995; Parr và cộng sự, 1999). Ngoài ra, mức độ phát thải vào môi

trường không khí, đất và nước cũng được quan tâm. Các phát thải có thể là

khí methane từ quá trình xử lý sinh học kỵ khí, mùi hôi từ quá trình xử lý

sinh học kỵ khí lẫn hiếu khí (Alaerts và cộng sự, 1990), hơi nước mang mầm

bệnh phát tán ra môi trường xung quanh và các phát thải thứ cấp (CO2, CO,

NOx, SOx) từ các thiết bị sử dụng nhiên liệu trong hệ thống. Ngoài ra, các

yếu tố như tiêu thụ hoá chất nhu cầu năng lượng sử dụng trong quá trình vận

hành và diện tích không gian sử dụng của hệ thống cũng được liệt kê vào

nhóm tiêu chí này.

Page 21: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

5

Nhóm tiêu chí về kinh tế liên quan đến vốn đầu tư xây dựng công trình, chi

phí vận hành và chi phí bảo trì - bảo dưỡng công trình. Chi phí xây dựng

công trình được sử dụng để so sánh nhiều phương án xây dựng trong cùng

một khu vực với điều kiện kinh tế tương tự nhau (Alaerts và cộng sự, 1990).

Chi phí xây dựng bao gồm chi phí nguyên vật liệu xây dựng, công lao động,

vận chuyển và một số chi phí phụ trợ khác như điện, nước, láng trại, v.v. Chi

phí này có thể được biểu diễn qua suất đầu tư xây dựng một đơn vị diện tích,

thể tích công trình hay một đơn vị nước thải. Chi phí vận hành (bao gồm chi

phí điện, nước, hóa chất, nhân công) và chi phí bảo trì và sửa chữa công

trình có thể được biểu diễn bằng chi phí xử lý trên một đơn vị nước thải.

Nhóm chi phí xã hội liên quan đến quan niệm và yếu tố truyền thống trong

việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải (Kalbermatten và cộng sự, 1982). Ví

dụ, việc sử dụng bùn septic có nguồn gốc từ phân hầm cầu trong các hệ

thống xử lý sinh học cần được cộng đồng nhận thức và chấp nhận. Nhóm

tiêu chí xã hội bao gồm mức độ chấp nhận của cộng đồng đối với những ảnh

hưởng do hệ thống xử lý nước thải gây ra, chẳng hạn như mùi hôi, tiếng ồn

và rung do động cơ từ vận hành của hệ thống xử lý chất thải (Tsagarakis và

cộng sự, 2001). Ngoài ra, yếu tố tác động đến mỹ quan của khu vực cũng có

thể được liệt kê vào nhóm tiêu chí này.

Xác định và lượng hóa đối với các nhóm tiêu chí và chỉ tiêu

Trong bốn tiêu chí cơ bản đã nêu (kỹ thuật, kinh tế, môi trường và xã hội),

kết hợp với ý kiến của các chuyên gia về công nghệ, Tổng cục Môi trường

đã tổng hợp và đề xuất các nhóm tiêu chí, thang điểm và cách cho điểm đối

với các tiêu chí cụ thể khi đánh giá công nghệ xử lý nước thải như sau:

- Nhóm các tiêu chí về kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất, hơn các tiêu

chí còn lại và được lượng hóa với số điểm là A/100 điểm;

- Nhóm các tiêu chí về kinh tế đóng vai trò quan trọng thứ hai và được

lượng hóa với số điểm là B/100 điểm;

- Nhóm các tiêu chí về môi trường đóng vai trò quan trọng thứ ba và được

lượng hóa với số điểm là C/100 điểm;

- Nhóm các tiêu chí về xã hội đóng vai trò quan trọng ít nhất và được lượng

hóa với số điểm là D/100 điểm.

Tổng giá trị: A + B + C + D = 100 điểm. Trong 04 nhóm tiêu chí, các chỉ

tiêu cụ thể đối với mỗi nhóm tiêu chí có giá trị là Ai; Bj; Cp; Dq. Tùy thuộc

vào điều kiện thực tế của từng địa phương, Hội đồng đánh giá công nghệ có

thể điều chỉnh các giá trị Ai; Bj; Cp; Dq cho phù hợp. Trong đó:

n

1iiAA

n

1jjBB

n

1ppCC

n

1qqDD

Page 22: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

6

Ví dụ, đối với việc đánh giá công nghệ xử lý nước thải của các cơ sở chế

biến thủy sản, dệt nhuộm, giấy và bột giấy trong tài liệu này, A có giá trị là

48 điểm; B có giá trị là 25 điểm; C có giá trị là 17 điểm và D có giá trị là 10

điểm. Nội dung các tiêu chí, giá trị điểm số của Ai; Bj; Cp; Dq, và ví dụ minh

họa được trình bày trong Bảng 1.1.

Việc đánh giá (cho điểm) công nghệ xử lý nước thải theo mỗi tiêu chí và chỉ

tiêu (tối đa hoặc trong thang điểm dao động) tùy thuộc vào các đặc điểm,

thông số của hồ sơ thuyết minh công nghệ, khảo sát hiện trường và đánh giá

kết quả vận hành thực tế tại hiện trường của hệ thống xử lý đang hoạt động.

Bảng 1.1 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp của

công nghệ xử lý nước thải (1)

TT Tiêu chí Điểm số

tối đa

Ví dụ

minh họa

Ví dụ

khoảng

dao động

I Tiêu chí kỹ thuật A 48

1 Mức độ tuân thủ các quy định về xả

thải (QCVN) A1 15

Cả 3 lần lấy mẫu, tất cả các chỉ tiêu

đều đạt quy định 15

1/3 lần lấy mẫu, có xác xuất ít nhất

một chỉ tiêu không đạt quy định 11-14 điểm

1/3 lần lấy mẫu, có xác xuất ít nhất

hai chỉ tiêu không đạt quy định 1-10 điểm

Cả 3 lần lấy mẫu, có xác suất ít nhất

một chỉ tiêu không đạt quy định 0

2 Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ

chất ô nhiễm) A2 3

Hiệu quả xử lý đạt trên 80% (đối với

ít nhất 5 chỉ tiêu chính được lựa chọn

phụ thuộc vào đặc tính của ngành

công nghiệp)

3

Hiệu quả xử lý đạt 60-80% (đối với ít

nhất 5 chỉ tiêu chính được lựa chọn

phụ thuộc vào đặc tính của ngành

công nghiệp)

Dao động

từ 0-2 điểm

3 Tuổi thọ, độ bền của công trình,

thiết bị A3 5

Thời gian sửa chữa lớn 5 năm/lần 5

Thời gian sửa chữa lớn 3 năm/lần Dao động

từ 2-4 điểm

Thời gian sửa chữa lớn 1 năm/lần

Dao động

từ 0-2 điểm

(1)Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương, số lượng các tiêu chí, thang điểm và điểm số

có thể thay đổi và điều chỉnh cho phù hợp hơn

Page 23: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

7

TT Tiêu chí Điểm số

tối đa

Ví dụ

minh họa

Ví dụ

khoảng

dao động

4 Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống máy

móc, thiết bị A4 5

Toàn bộ thiết bị, linh kiện được sản

xuất và chế tạo trong nước 5

50% thiết bị, linh kiện được sản xuất

và chế tạo trong nước

Dao động

từ 2-4 điểm

Toàn bộ thiết bị, linh kiện do nước

ngoài sản xuất và chế tạo

Dao động

từ 0-2 điểm

5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị A5 5

Thiết bị, linh kiện có sẵn tại địa

phương 5

Thiết bị, linh kiện không có sẵn tại

địa phương (nhưng có ở Việt Nam)

Dao động

từ 2-4 điểm

Thiết bị, linh kiện không có ở Việt

Nam (phải nhập khẩu)

Dao động

từ 0-2điểm

6

Khả năng thích ứng khi tăng nồng

độ hoặc lưu lượng nước thải đầu

vào

A6 3

Hiệu quả xử lý không (hoặc ít) bị ảnh

hưởng khi nồng độ hoặc lưu lượng

thay đổi (+/-) 15% so với thiết kế 3

Hệ thống chỉ có khả năng xử lý đúng

với lưu lượng và nồng độ đã thiết kế

Dao động

từ 0-2điểm

7

Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây

dựng đến khi chính thức đưa vào sử

dụng)

A7 4

Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận

hành thử ở mức độ thấp (tốn ít thời

gian) 4

Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận

hành thử ở mức độ trung bình

Dao động

từ 2-3 điểm

Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận

hành thử ở mức độ cao (tốn nhiều

thời gian)

Dao động

từ 0-1điểm

8 Mức độ hiện đại, tự động hóa của

công nghệ A8 3

Hệ thống công nghệ có mức tự động

hóa cao 3

Hệ thống công nghệ có mức tự động

hóa trung bình

Dao động

từ 1-2 điểm

Hệ thống công nghệ có mức tự động

hóa thấp

Dao động

từ 0-1 điểm

Page 24: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

8

TT Tiêu chí Điểm số

tối đa

Ví dụ

minh họa

Ví dụ

khoảng

dao động

9 Khả năng mở rộng, cải tiến modul

của công nghệ A9 2

Có khả năng lắp ghép, cải tiến modul

và mở rộng công nghệ 2

Không hoặc ít có khả năng lắp ghép

và cải tiến, mở rộng modul công nghệ

Dao động

từ 0-1 điểm

10

Thời gian tập huấn cho cán bộ vận

hành hệ thống xử lý nước thải cho

đến khi cán bộ vận hành thành

thạo

A10 3

Trên 01 tháng 3

Dưới 01 tháng Dao động

từ 0-2 điểm

II Tiêu chí kinh tế B 25

11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị

(tính theo suất đầu tư) B1 9

Chi phí xây dựng và lắp đặt thấp 9

Chi phí xây dựng và lắp đặt trung

bình

Dao động

từ 4-8 điểm

Chi phí xây dựng và lắp đặt cao Dao động

từ 2-4 điểm

12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m 3 nước thải)

B2 9

Chi phí vận hành thấp 9

Chi phí vận hành trung bình Dao động

từ 4-8 điểm

Chi phí vận hành cao Dao động

từ 2-4 điểm

13 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa B3 7

Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức

độ thấp 7

Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức

độ trung bình

Dao động

từ 3-6 điểm

Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức

độ cao

Dao động

từ 1-3 điểm

III Tiêu chí môi trường C 17

14 Diện tích không gian sử dụng của

hệ thống C1 4

Hiệu quả sử dụng đất, không gian của

hệ thống công nghệ ở mức độ hợp lý 4

Hiệu quả sử dụng đất, không gian của

hệ thống công nghệ ở mức độ chưa

hợp lý

Dao động

từ 1-3 điểm

Page 25: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

9

TT Tiêu chí Điểm số

tối đa

Ví dụ

minh họa

Ví dụ

khoảng

dao động

15 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và

năng lượng C2 4

Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng

ở mức thấp (sử dụng ít hóa chất, năng

lượng) 4

Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng

ở mức trung bình

Dao động

từ 2-3 điểm

Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng

ở mức cao

Dao động

từ 1-2 điểm

16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ

cấp C3 3

Có thu hồi, tái sử dụng nước thải, khí

thải cho mục đích sử dụng khác 3

Không hoặc ít có khả năng thu hồi,

tái sử dụng nước thải, khí thải cho

mục đích sử dụng khác

Dao động

từ 0-2 điểm

17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp C4 3

Có khả năng xử lý tốt chất thải thứ

cấp 3

Ít hoặc không có khả năng xử lý chất

thải thứ cấp

Dao động

từ 0-2 điểm

18

Mức độ rủi ro đối với môi trường

và giải pháp phòng ngừa, khắc

phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật

C5 3

Có các giải pháp phòng ngừa, khắc

phục sự cố nhanh 3

Không hoặc ít có giải pháp hoặc khả

năng phòng ngừa, khắc phục sự cố

chậm

Dao động

từ 0-2 điểm

IV Tiêu chí về mặt xã hội D 10

19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ

thống D1 3

Được thiết kế và xây dựng đẹp, phù

hợp với phối cảnh không gian 3

Thiết kế chưa đẹp hoặc chưa phù hợp

với phối cảnh không gian

Dao động

từ 1-2 điểm

20 Khả năng thích ứng với các điều

kiện vùng, miền D2 4

Sử dụng tốt trong các điều kiện vùng,

miền khác nhau (khí hậu, thời tiết) 4

Chỉ sử dụng tốt trong điều kiện vùng,

miền nhất định

Dao động

từ 0-3 điểm

Page 26: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

10

TT Tiêu chí Điểm số

tối đa

Ví dụ

minh họa

Ví dụ

khoảng

dao động

21 Nguồn nhân lực quản lý và vận

hành HTXLNT D3 3

Nhân lực quản lý và vận hành hệ

thống gồm kỹ sư môi trường và công

nhân

3

Nhân lực quản lý và vận hành hệ

thống gồm kỹ sư kiêm nghiệm và

công nhân

Dao động

từ 1-2 điểm

Nhân lực quản lý và vận hành hệ

thống chỉ có công nhân

Dao động

từ 0- 1 điểm

TỔNG SỐ ĐIỂM 100 100

Kết quả đánh giá cuối cùng (điểm số cuối cùng) sẽ được thực hiện theo

phương pháp tính điểm Olympia, nghĩa là sẽ loại trừ điểm số của chuyên gia

cho điểm cao nhất và chuyên gia cho điểm thấp nhất. Sau đó, lấy điểm số

trung bình của tất cả các chuyên gia đánh giá (đã trừ kết quả của các chuyên

gia cho điểm cao nhất và thấp nhất).

Mục đích của việc đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải là lựa

chọn được các công nghệ khuyến khích được áp dụng trong điều kiện Việt

Nam. Vì vậy, điều kiện bắt buộc để áp dụng là chỉ tiêu về “mức độ tuân thủ

quy chuẩn Việt Nam” về xả thải vào nguồn tiếp nhận, thuộc tiêu chí kỹ

thuật, phải có số điểm ít nhất là 10 điểm ( 10). Việc phân loại, xác định sự

phù hợp của các công nghệ xử lý nước thải (công nghệ khuyến khích áp

dụng, có thể áp dụng hoặc không nên áp dụng) được áp dụng theo các điều

kiện được trình bày trong Bảng 1.2.

Bảng 1.2 Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý

1. Điều kiện bắt buộc: Tiêu chí I.1 10

2. Tổng điểm: Tổng điểm 50 Không nên áp dụng

50 Tổng điểm 70 Có thể áp dụng

Tổng điểm 70 Khuyến khích áp dụng

Lựa chọn ngành công nghiệp để đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử

lý nước thải

Ba (03) trong số các ngành công nghiệp mang lại lợi ích kinh tế cao và tạo

nên nhiều công ăn việc làm (1) Chế biến Thủy sản, (2) Dệt may và (3) Giấy

và bột giấy. Tuy nhiên hoạt động nhiều năm qua cho thấy, các ngành này

cũng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bởi nước thải không được xử lý

hay xử lý chưa đạt quy chuẩn/tiêu chuẩn. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình

trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là việc lựa chọn công nghệ không

phù hợp. Do đó đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải đối với

ba ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản, Dệt may, và Giấy và bột giấy

Page 27: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

11

được lựa chọn. Việc đánh giá được thực hiện dựa vào hệ thống tiêu chí đã

được đưa ra trong bảng 1.1. Kết quả đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử

lý nước thải đối với ba ngành công nghiệp đã được lựa chọn và đề xuất công

nghệ xử lý nước thải khuyến khích áp dụng trong điều kiện Việt Nam được

trình bày trong phần hai của tài liệu này.

Yêu cầu cần để đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải

Các tổ chức /cá nhân có nhu cầu đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý

nước thải cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Có ít nhất một hệ thống xử lý nước thải đang hoạt động;

- Thuyết minh công nghệ (Mẫu tại Phụ lục 1);

- Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường (Mẫu tại Phụ lục 2);

- Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường (Mẫu tại Phụ lục 3);

- Hội đồng chuyên gia đánh giá công nghệ.

Quy trình đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải là hoạt động

xem xét hồ sơ, khảo sát hiện trường, đánh giá tại hiện trường, và kết quả

đánh giá hiện trường của hội đồng đánh giá công nghệ xử lý nước thải.

Để tư vấn cho người sử dụng xem xét, lựa chọn công nghệ xử lý nước thải

phù hợp, các địa phương có thể áp dụng các bước đánh giá sau:

a) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá, lập Hồ sơ công nghệ (bao gồm: Thuyết

minh công nghệ; Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường) và gửi Hồ

sơ tới Cơ quan đánh giá công nghệ.

b) Cơ quan đánh giá công nghệ thành lập và tổ chức họp Hội đồng đánh giá

để xem xét Thuyết minh công nghệ và nội dung, kế hoạch đánh giá hiện

trường (điều chỉnh nội dung và kế hoạch, nếu cần).

c) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá phối hợp Đơn vị đánh giá hiện trường

thực hiện Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường.

d) Đơn vị đánh giá hiện trường phối hợp với tổ chức/cá nhân đề nghị đánh

giá xây dựng Báo cáo đánh giá kết quả hiện trường và gửi tới Cơ quan

đánh giá công nghệ

đ) Cơ quan đánh giá công nghệ tổ chức họp Hội đồng đánh giá toàn bộ

Thuyết minh công nghệ, Báo cáo đánh giá kết quả hiện trường theo các

tiêu chí đã đề ra và xác định mức độ phù hợp của công nghệ xử lý nước

thải.

Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải được trình bày

trong Hình 1.1.

Page 28: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

12

Hình 1.1 Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải

Cơ quan tổ chức

đánh giá công nghệ

Thành lập và họp Hội đồng đánh giá

Khảo sát thực tế (nếu cần)

Đạt yêu cầu

Điều chỉnh nội dung, kế hoạch đánh giá

hiện trường (nếu cần)

Xem xét hồ sơ công nghệ

Báo cáo kết quả

đánh giá hiện trường

e results of site assessment Hội đồng đánh giá theo tiêu chí

Cơ quan tổ chức

đánh giá công nghệ

Cơ quan đánh giá

hiện trường thực hiện

Giám sát đánh giá

hiện trường (nếu cần)

Hồ sơ công nghệ

Tổ chức, cá nhân

Công nghệ phù hợp

Đạt

Page 29: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

Chương 2

Ngành công nghiệp

Chế biến Thủy sản

Page 30: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 31: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

15

2.1 Giới thiệu chung

Việt Nam là một trong 10 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trên thế giới,

ngành thủy sản hiện tại chiếm 4% GDP, 8% xuất khẩu và 9% lực lượng lao

động (khoảng 3,4 triệu người) của cả nước. Nhóm hàng chủ đạo trong xuất

khẩu thủy sản của Việt Nam là cá tra, cá basa, tôm và các động vật thân

mềm như mực, bạch tuộc, nghêu, sò,… Trong vòng 20 năm qua ngành thủy

sản luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng từ 10-20% (INEST, 2009). Biểu

đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam từ năm 2008 đến

2011được trình bày trong Hình 2.1.

Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 – 2011)

Tuy nhiên, ngành Chế biến Thủy sản cũng là một trong những ngành gây ô

nhiễm nghiêm trọng đến môi trường. Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy

sản đến môi trường có sự khác nhau đáng kể, không chỉ phụ thuộc vào loại

hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như quy mô sản xuất,

sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ sản xuất, trình

độ tổ chức quản lý sản xuất…, trong đó yếu tố kỹ thuật, công nghệ và tổ

chức quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến vấn đề bảo vệ môi

trường của từng doanh nghiệp.

Một số tác động đặc trưng của ngành Chế biến Thuỷ sản gây ảnh hưởng đến

môi trường có thể kể đến như sau:

- Ô nhiễm không khí: mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các phế thải trong

quá trình sản xuất, khí thải từ các máy phát điện dự phòng. Trong các

nguồn ô nhiễm không khí, mùi là vấn đề chính đối với các nhà máy chế

biến thủy sản.

- Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại

đầu vỏ tôm, vỏ nghêu, da/mai mực, nội tạng mực và cá,....

- Nước thải sản xuất trong chế biến thủy sản chiếm 85-90% tổng lượng

nước thải, chủ yếu từ các công đoạn: rửa trong xử lý nguyên liệu, chế

Page 32: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

16

biến, hoàn tất sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng và dụng cụ, thiết bị, và nước

thải sinh hoạt.

Trong các nguồn phát sinh ô nhiễm, nước thải là nguồn gây ô nhiễm nghiêm

trọng đến môi trường bởi phát sinh thể tích nước thải lớn với nồng độ ô

nhiễm cao nếu không được xử lý thích hợp.

2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản

Công nghệ chế biến của mỗi nhà máy khác nhau, tùy theo loại nguyên liệu,

mặt hàng sản xuất, và yêu cầu chất lượng của sản phẩm. Những nhà máy lớn

thường sản xuất một mặt hàng như nhà máy chế biến cá tra, cá basa hay tôm

đông lạnh, đa số các nhà máy này đều có nguồn nguyên liệu cố định. Các

mặt hàng tổng hợp hoặc các sản phẩm giá trị gia tăng thường thích hợp với

các nhà máy vừa và nhỏ. Các cơ sở sản xuất và chế biến thủy sản có thể đơn

giản hoặc phức tạp hơn ở một số công đoạn nhưng nhìn chung vẫn giống

nhau về công nghệ sản xuất. Một số quy trình tổng quát chế biến cá tra và

basa fillet đông lạnh, tôm và sản phẩm gia tăng được trình bày dưới đây.

Quy trình công nghệ chế biến cá tra và fillet đông lạnh

Quy trình sản xuất bao gồm nhiều công đoạn khác nhau, và qua nhiều công

đoạn rửa nên lượng nước thải phát sinh trong qúa trình sản xuất rất lớn.

Nguyên liệu sau khi được tiếp nhận qua công đoạn rửa sơ bộ để loại bỏ các

tạp chất bám bên ngoài. Sau đó nguyên liệu được chuyển sang công đoạn sơ

chế, tại đây cá được cắt đầu, bỏ vây, mang, nội tạng và được rửa nhiều lần

nữa. Nguyên liệu sau khi rửa sẽ được muối đá sau đó được phân cỡ và xác

định đúng trọng lượng, sắp xếp vào khuôn và đóng gói. Sản phẩm sau khi

đóng gói theo băng chuyền chuyển qua khu vực cấp đông và bảo quản. Quy

trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh được mô tả chi tiết

trong Hình 2.2.

Page 33: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

17

Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh

Đông IQF

Tái đông

Xếp khuôn

Cấp đông

Tách khuôn

Cân

Đóng gói

Thành phẩm

Nguyên liệu

Ngâm 1

Cắt tiết

Ngâm 2-Ngâm 3

Fillet - Cân

Rửa 1

Lạng da - Cân

Rửa 2

Sửa cá/Chỉnh hình

Rửa 3

Kiểm tra – Cân

Tạo hình hoàn chỉnh

Rửa 4

Quay bóng

Phân loại - Cân

Rửa 5

Page 34: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

18

Công nghệ chế biến Surimi

Thuật ngữ surimi của Nhật Bản là một cách nói thông dụng được dùng để

gọi tắt tên của các sản phẩm giả cua hoặc các sản phẩm đặc biệt khác. Surimi

còn được gọi là chả cá, là một loại protein trung tính, được chế biến qua

nhiều công đoạn rửa, nghiền và định hình lại cấu trúc.

Các protein trung tính được làm sạch và trộn với chất tạo đông; sau đó đem

đi cấp đông, nó sẽ hình thành thể gel cứng và đàn hồi. Tính tạo gel, tính giữ

nước và tạo nhũ tương tạo nên cấu trúc để làm nguyên liệu cho việc sản xuất

Kamaboko. Surimi được xuất khẩu và bán với số lượng lớn trên khắp các thị

trường Châu Âu. Từ những năm 80, các nước Tây Âu, Mỹ, Canada, … cũng

đã sản xuất được surimi nhằm cung cấp nhu cầu tại chỗ và khắc phục vấn đề

quản lý nguồn cá trên thế giới, tránh được hiện tượng nguồn cá ngày một cạn

kiệt ở Nhật Bản. Ở Việt nam cũng có nhiều nhà máy sản xuất surimi nhưng

chủ yếu phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Quy trình tổng quát chế biến surimi

được mô tả trong Hình 2.3.

Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi

Công nghệ chế biến tôm đông lạnh

Đối với quy trình chế biến tôm công đoạn rửa tôm và ngâm tôm tạo ra nước

dịch tôm và nước thải có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm cao. Trong

quá trình chế biến tôm, một số công ty sử dụng dung dịch tripolyphotphat để

ngâm tôm và sau đó dung dịch này được thải bỏ vì thế nước thải thường có

nồng độ photpho cao. Ngoài ra, theo yêu cầu sản xuất quá trình vệ sinh thiết

bị và khu vực sản xuất cũng phát sinh một lượng lớn nước thải chứa các chất

khử trùng. Riêng quá trình lột vỏ, ngắt đầu tôm tạo nên một lượng chất thải

rắn lớn và có kích thước nhỏ, khó thu gom. Quy trình công nghệ chế biến

tôm được mô tả như trong Hình 2.4.

Nguyên liệu Xử lý Nghiền ép Rửa

Lọc Khử nước Phối trộn các

phụ gia Ép định hình

Vào khuôn Cấp đông Thành phẩm

Page 35: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

19

Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh

2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải

Trong quá trình chế biến thủy sản, sự khác biệt trong nguyên liệu thô và sản

phẩm cuối liên quan đến sự khác nhau trong quá trình sản xuất, dẫn đến tiêu

thụ nước khác nhau (cá da trơn: 5-7 m3/tấn sản phẩm; tôm đông lạnh: 4-6

m3/tấn sản phẩm; surimi: 20-25 m

3/tấn sản phẩm; thuỷ sản đông lạnh hỗn

hợp: 4-6 m3/tấn sản phẩm). Mức độ ô nhiễm của nước thải từ quá trình chế

biến thuỷ sản (CBTS) thay đổi rất lớn phụ thuộc vào nguyên liệu thô (tôm,

cá, cá mực, bạch tuộc, cua, nghiêu, sò), sản phẩm, thay đổi theo mùa vụ, và

thậm chí ngay trong ngày làm việc. Thành phần nước thải của một số loại

hình chế biến thủy sản được trình bày trong Bảng 2.1.

Bảng 2. 1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản

Chỉ tiêu Đơn vị

Nồng độ

Tôm

đông lạnh

Cá da trơn

(tra-basa)

Thủy sản

đông lạnh

hỗn hợp

pH - 6,5 - 9 6,5 - 7 5,5-9

SS mg/L 100- 300 500-1.200 50-194

COD mgO2/L 800- 2.000 800- 2.500 694-2.070

BOD5 mgO2/L 500-1.500 500-1.500 391-1.539

Ntổng mg/L 50 - 200 100-300 30-100

Ptổng mg/L 10-120 50-100 3-50

Dầu và mỡ mg/L - 250-830 2.4-100 Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2009

Dựa vào Bảng 2.1 cho thấy thành phần nước thải phát sinh từ chế biến thuỷ

sản có nồng độ COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ và photpho cao.

Nước thải có khả năng phân thủy sinh học cao thể hiện qua tỉ lệ BOD/COD,

tỷ lệ này thường dao động từ 0,6 đến 0,9. Đặc biệt đối với nước thải phát

sinh từ chế biến cá da trơn có nồng độ dầu và mỡ rất cao từ 250 đến 830

mg/L. Nồng độ photpho trong nước thải chế biến tôm rất cao có thể lên đến

trên 120 mg/L.

Nguyên liệu Tiếp nhận Rửa lần 1 Sơ chế

Rửa lần 2 Ngâm Rửa lần 3 Đông IQF

Mạ băng, tái

đông

Bao PE, vào

hộp Rà kim loại Đóng thùng

Thành phẩm

Page 36: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

20

2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất

2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy sản

Khảo sát 120 nhà máy chế biến thuỷ sản trong cả nước, công nghệ xử lý

nước thải đang được áp dụng đối với ngành chế biến thủy sản bao gồm công

nghệ lọc yếm khí kết hợp hồ sinh học, công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt

tính lơ lửng hay kết hợp kỵ khí và hiếu khí; hay quá trình hóa lý (keo tụ/tạo

bông hay tuyển nổi kết hợp keo tụ) kết hợp với quá trình sinh học hiếu khí.

Đối với các nhà máy chế biến cá da trơn, nước thải thường có hàm lượng mỡ

cao vì thế trong quy trình công nghệ thường có thêm bước tiền xử lý nhằm

mục đích loại bỏ mỡ và ván mỡ trong nước thải trước khi đi vào công trình

xử lý sinh học. Hiện nay, hầu hết các nhà chế biến thủy sản áp dụng chủ yếu

là công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lửng. Một số sơ đồ dây

chuyên công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được trình bày trong

Hình 2.5, 2.6 và 2.7.

Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công nghệ sinh

học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng

Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình hoá

lý kết hợp sinh học hiếu khí

Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa

Bể bùn hoạt tính hiếu khí Bể lắng Bể khử trùng

Bể chứa bùn

Bùn thải

Tuần hoàn bùn Nguồn tiếp nhận

Nước thải

Nước thải Mương tách dầu & mỡ Máy tách rác

Bể tiếp nhận Thiết bị lược rác tinh

Bể điều hòa Bể tạo bông Bể tuyển nổi

Bể sinh học BHTDB

Bể sinh học BHTLL Bể Anoxic

Bể lắng Bể trung gian Bể lọc áp lực

Bể khử trùng Nguồn tiếp nhận

Page 37: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

21

Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình sinh

học kỵ khí kết hợp hiếu khí

2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất

Thành phần nước thải phát sinh từ ngành công nghiệp chế biến thủy sản có

chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học, hợp

chất nitơ, và photpho cao. Vì thế, phương pháp xử lý sinh học được áp dụng

rất có hiệu quả để xử lý nước thải từ chế biến thủy sản. Các phương pháp

sinh học thường được áp dụng: (1) kết hợp cả hai quá trình kỵ khí và hiếu

khí như cụm bể UASB và bể bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge)

và bể thiếu khí (bể anoxic); (2) xử lý sinh học hiếu khí như cụm bể bùn hoạt

tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge) và bể thiếu khí (bể anoxic); (3)

mương oxy hóa. Tùy thuộc vào nguồn tiếp nhận nước thải QCVN 11:2008,

cột B hay Cột A, hay quy định của KCN đối với các nhà máy chế biến thủy

sản nằm trong KCN mà hệ thống xử lý nước thải không cần hoặc cần phải có

các bước tiền xử lý hay quá trình xử lý bậc ba.

Một đặc điểm cần phải quan tâm đối với xử lý nước thải chế biến thủy sản là

hàm lượng dầu & mỡ rất cao, đặc biệt là các doanh nghiệp chế biến cá da

trơn. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự không hiệu quả

của các công trình xử lý sinh học phía sau nếu nồng độ dầu & mỡ không

được loại bỏ triệt để. Do đó, công đoạn tách dầu mỡ là bước rất quan trọng

đối với toàn hệ thống xử lý. Các công nghệ được áp dụng trong bước tiền xử

lý bao gồm: (1) mương tách mỡ và bể tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (2) kết

hợp quá trình keo tụ/tạo bông và tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (3) tuyển nổi

siêu nông kết hợp keo tụ. Đối với quá trình xử lý bậc ba, các phương pháp

áp dụng bao gồm: (1) khử trùng; (2) lọc áp lực và khử trùng; (3) keo tụ/tạo

bông và khử trùng.

Đối với công nghệ chế biến tôm, nồng độ photpho trong nước thải thường rất

cao nên trong dây chuyền công nghệ xử lý, sự kết hợp giữa quá trình keo

tụ/tạo bông và sinh học (kỵ khí, hiếu khí và thiếu khí) được áp dụng rất có

hiệu quả. Quá trình keo tụ/tạo bông được áp dụng như bước ban đầu để loại

Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa

Bể khử trùng

Nước thải

Nguồn tiếp nhận

Bể kỵ khí Bể sinh học hiếu khí

Bể lắng

Bể chứa bùn

Bùn thải

Tuần hoàn bùn

Page 38: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

22

bỏ các hợp chất photpho, và một phần chất hữu cơ trong nước thải làm giảm

trở ngại cho quá trình sinh học phía sau. Các quá trình sinh học sẽ xử lý các

chất hữu cơ (BOD5) đạt quy chuẩn cho phép.

Bùn phát sinh từ hệ thống xừ lý có thể tái sử dụng làm compost.

Lựa chọn phương pháp xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố quy chuẩn/tiêu

chuẩn đầu ra, thành phần, lưu lượng của nước thải, và giá thành xử lý.

Những công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản phù hợp được khuyến

khích lựa chọn áp dụng được trình bày trong Hình 2.8.

Page 39: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

23

Beå keo tuï Beå taïo boâng Beå laéng

Buøn laéng

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT2)

NT1

Beå chöùa buøn

Chaát

keo tuï

Polymer

Nöôùc thaûi

sau tuyeån noåi (NT2)

Beå keo tuï

Chaát

keo tuï

NT1

Maùy neùn khí Boàn taïo aùp

Beå tuyeån noåi sieâu noâng/

Beå tuyeån noåi

Polymer

Nöôùc thaûi

(NT1)Nöôùc thaûi

SCRT

SCRM

Hoá thu gom Beå taùch môõ Beå ñieàu hoøa

Tiền xử lý

Xử lý bậc 1: Cụm xử lý hóa lý, tách dầu mỡ và SS

PA 1:

PA 2:

Page 40: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

24

Xử lý bậc 2: cụm xử lý sinh học (nước thải sau xử lý đạt QCVN 11: 2008/BTNMT cột B)

PA 3:

Beå laéngMöông oxi hoùa

Vuøng hieáu khí

Vuøng thieáu khí

Nöôùc

sau laéng (NT3)

Buøn laéngTHB

NT2

Beå

chöùa buøn

PA 2:

Beå laéngBeå anoxic

MTK

Beå sinh hoïc hieáu khí

(buøn hoaït tính lô löûng/dính baùm)

Nöôùc

sau laéng (NT3)

Buøn laéngTHB

NT2

Beå

chöùa buøn

PA 1:

Bình haáp

thuï khí

Khí CH4Taùi

söû duïng

Beå laéng

Beå sinh hoïc kî khí

(UASB)Beå anoxic

MTK

Buøn laéngTHB

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT3)

Beå trung gian

NT2 Beå chöùa buøn

Beå sinh hoïc hieáu khí

(buøn hoaït tính lô löûng/ dính baùm)

Page 41: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

25

Xử lý bậc 3: Cụm xử lý hóa lý (nước thải sau xử lý đạt QCVN 11: 2008/BTNMT loại A)

Hình 2.8 Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích áp dụng

PA2:

PA 1:

Beå taïo boâng

Beå laéng

Buøn laéng

NaOCL

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå keo tuï Beå tieáp xuùcBeå trung gian

NT3

Beå

chöùa buøn

Chaát

keo tuï

Polymer

NaOCL

Beå trung gian Beå loïc aùp löïc Beå tieáp xuùc

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

NT3Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

Page 42: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

26

2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá

phù hợp

Tổng cục Môi trường đã tiến hành khảo sát 120 nhà máy chế biến thủy sản

trên cả nước, 11 nhà máy được lựa chọn đánh giá sự phù hợp của công nghệ

xử lý nước thải. Dựa vào hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá sự

phù hợp của công nghệ xử lý nước thải 03 công nghệ xử lý nước thải với

tổng số điểm lớn hơn 70 được lựa chọn là công nghệ có thể khuyến khích áp

dụng. Việc cho điểm theo tiêu chí và chỉ tiêu của mỗi công nghệ được thực

hiện qua hồ sơ thuyết minh thực tế của công nghệ, kết quả khảo sát thực tế,

kết quả phân tích của ba lần lấy mẫu thực tế tại hiện trường. Kết quả đánh

giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty chế biến thủy sản có hệ thống xử

lý nước thải được khuyến khích áp dụng được trình bày trong Bảng 2.2.

Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ thống xử

lý nước thải được khuyến khích áp dụng

Số

TT Tiêu chí/ Nội dung

CBTS

01

CBTS

02

CBTS

03

I Tiêu chí về mặt kỹ thuật 37 36 30

1 Mức độ tuân thủ các quy định về nước thải

(TCVN/QCVN) 15 12 12

2 Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô

nhiễm) 3 2 3

3 Tuổi thọ, độ bền của công nghệ, thiết bị 3 2 2

4 Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết

bị 3 4 2

5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị 3 4 3

6 Khả năng thích ứng khi tăng tải trọng / lưu lượng

nước thải 2 2 2

7 Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây dựng đến

khi chính thức đưa vào sử dụng) 2 3 2

8 Mức độ hiện đại, tự động hóa của công nghệ 3 3 1

9 Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công nghệ 1 1 1

10

Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ thống

nước thải cho đến mức cán bộ vận hành thành

thạo

2 3 2

II Tiêu chí về mặt kinh tế 18 19 22

11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị 7 8 8

12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m3 nước thải) 7 8 9

13 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (thiết bị và nguyên

liệu) 4 3 5

III Tiêu chí về mặt môi trường 10 12 11

14 Diện tích không gian sử dụng của hệ thống 2 3 3

15 Nhu cầu sử dung nguyên liệu và năng lượng 2 2 2

16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ cấp 2 2 2

17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp 2 3 1

Page 43: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

27

Số

TT Tiêu chí/ Nội dung

CBTS

01

CBTS

02

CBTS

03

18 Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải pháp

phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật 2 2 3

IV Tiêu chí về mặt xã hội 7 8 8

19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống 3 3 2

20 Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng, miền 2 3 3

21 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành của hệ

thống 2 2 3

Tổng số 72 75 71

Hồ sơ công nghệ của 03 công ty chế biến thủy sản có điểm số cao nhất được

trình bày chi tiết ở phần dưới đây. Để bảo đảm tính khách quan, tên của các

công ty thủy sản đã được mã hoá.

2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công

ty CBTS 01), công suất 3.600 m3/ngày đêm

A. Thông tin chung về nhà máy

Sản phẩm: Cá tra fillet đông lạnh

Công suất của nhà máy: 180 tấn nguyên liệu/ngày

Nguyên liệu: Cá tra

Nước thải phát sinh: 20 m3/tấn sản phẩm (3.600 m

3/ngày)

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải

Thời gian xây dựng: tháng 03 năm 2008

Thời gian vận hành: tháng 10 năm 2008

Thành phần nước thải theo thiết kế

Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN 11:2008,

Cột A

pH - - - 6-9

SS mg/L - - 50

COD mgO2/L 2.400 98 50

BOD5 mgO2/L 1.400 98 30

Ntổng mg/L 520 97 30

Ptổng mg/L 90 96 -

Dầu và mỡ mg/L 66,7 85 10

Coliform MPN/100mL 21 x 104 99 3.000

Ghi chú: “-”: không có giá trị.

Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 01 được

trình bày trong Hình 2.9.

Page 44: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

28

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

Boàn

taïo aùp

Beå tuyeån noåi sieâu noâng

THB

MTK

Polymer

SCRT

Beå tieáp xuùc

Nöôùc thaûi

Beå taùch môõ

SCRM

Hoá thu gomBeå ñieàu hoøa

Beå keo tuï

Maùy

neùn khí

Polymer

Beå chöùa buønMaùy eùp buøn

Buøn ñaõ taùch nöôùc

Beå laéng Möông oxi hoùa

Vuøng hieáu khí

Vuøng thieáu khíNaOCL

Nöôùc thaûi ñaàu ra

Al2(SO4)3

MTK

Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 01

Page 45: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

29

Thuyết minh công nghệ

Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất được dẫn qua SCR thô dạng xích

có kích thước các khe 5 mm, tại đây các chất thải rắn như vây, xương, đầu cá

được giữ lại và chuyển vào giỏ chứa rác, rác tại đây được công nhân thu gom

thường xuyên khi đầy. Lượng chất thải rắn này được tái sử dụng làm thức ăn

cho cá hoặc gia súc. Sau đó, nước thải được tập trung về hố thu gom lưu

trong khoảng 9 phút, rồi được bơm qua SCR mịn có kích thước 1mm, các

loại chất thải rắn như xương, dè, vây, thịt cá và một phần mỡ được giữ lại và

được thu gom về khu vực lưu trữ chất thải rắn tập trung của nhà máy. Nước

thải từ song chắn rác mịn tự chảy vào bể tách mỡ để loại bỏ các thành phần

dầu mỡ nhẹ có khả năng tự nổi trong nước thải, thời gian lưu trong bể tách

mỡ là 11 phút. Nước thải sau tách mỡ được dẫn sang bể điều hòa bằng cách

tự chảy. Lớp mỡ cá nổi trên bề mặt được thanh gạt váng tự động gạt về

mương thu mỡ và được thu gom tập trung tái sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.

Nước thải trong bể điều hòa được khuấy trộn hoàn toàn nhờ hệ thống máy

thổi khí và phân phối khí với thời gian lưu 7 giờ.

Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến hệ thống xử lý hóa lý bao gồm bể

keo tụ và bể tuyển nổi siêu nông nhằm tạo điều kiện tốt cho quá trình tuyển

nổi các chất khó lắng như như mỡ cá. Nước thải được hòa trộn với phèn

nhôm trên đường ống trước khi vào bể keo tụ. Polymer được châm vào bể

keo tụ và được khuấy trộn bằng cơ khí (cánh khuấy) nhằm tăng kích thước

của bông cặn. Từ bể keo tụ nuớc thải được bơm vào thiết bị tạo áp và theo

chế độ tự chảy qua bể tuyển nổi siêu nông, các bông cặn được kết dính tạo

thành các hạt cặn có kích thước lớn sẽ lắng xuống đáy bể, các bọt khí mịn lôi

cuốn và kết dính các bông cặn nhỏ nổi lên bề mặt. Váng trên bề mặt được

thiết bị gạt bọt bề mặt gạt vào ống đứng trung tâm cùng với cặn lắng đáy bể

được đưa vào bể chứa bùn. Bể tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ để tách

phần lớn lượng mỡ cá sau khi qua bể tách mỡ trọng lực và SS cũng như

photpho trước khi vào mương ôxy hóa.

Mương oxy hóa làm việc trong chế độ làm thoáng kéo dài với bùn hoạt tính

lơ lửng trong nước thải chuyển động tuần hoàn liên tục trong mương. Hàm

lượng bùn trong mương oxy hóa tuần hoàn duy trì từ 4.000-6.000 mg/L.

Hàm lượng oxy hòa tan (DO) được cung cấp bởi thiết bị cấp khí bề mặt.

Hàm lượng DO trong vùng hiếu khí trên 2,2 mg/L diễn ra quá trình oxy hóa

hiếu khí các chất hữu cơ và nitrate hóa. Trong vùng thiếu khí hàm lượng DO

thấp hơn từ 0,5-0,8 mg/L diễn ra quá trình khử nitrate. Như vậy, tại mương

oxy nước thải di chuyển vòng quanh bể theo chiều quay của máy sục khí bề

mặt, vì vậy không cần bơm tuần hoàn bùn hoạt tính từ vùng hiếu khí về vùng

thiếu khí mà vẫn đảm bảo quá trình khử nitơ.

Hỗn hợp bùn (vi sinh vật) và nước thải sau khi đã trải qua thời gian xử lý

trong mương oxi hóa được dẫn qua bể lắng nhằm tiến hành tách bùn ra khỏi

nước thải bằng phương pháp lắng trọng lực trong thời gian 4 giờ. Nước thải

Page 46: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

30

sau khi tách bùn được dẫn qua bể khử trùng. Bùn được tuần hoàn lại mương

oxy hóa nhằm duy trì nồng độ bùn nhất định trong bể, phần bùn dư được

bơm về bể chứa bùn. Nước thải sau xử lý bằng phương pháp xử lý sinh học

qua công đoạn xử lý cuối cùng là khử trùng nước trước khi xả vào nguồn

tiếp nhận. Nước thải được hòa trộn với dung dịch NaOCl bằng thủy lực với

sử dụng vách ngăn để đảm bảo hiệu quả xáo trộn. Thời gian lưu theo tính

toán là 25 phút, coliform đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT, cột

A.

Theo định kỳ, bùn từ bể tuyển nổi siêu nông và bể lắng được bơm về bể

chứa bùn. Bể chứa bùn được cấp khí nhằm tiến hành quá trình phân hủy bùn

trong điều kiện hiếu khí. Phần nước thải trong bể chứa bùn được dẫn về bể

tiếp nhận để xử lý lại. Theo định kỳ, bùn từ bể chứa bùn được bơm vào máy

ép bùn nhằm tiến hành quá trình tách nước sau cùng. Nước sau ép bùn được

dẫn về hố thu gom.

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải

Ưu điểm:

Công nghệ xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 kết hợp các quá trình xử lý

cơ học, hóa lý và sinh học là hoàn toàn hợp lý. Hệ thống xử lý nước thải của

Công ty CBTS 01 có những ưu điểm sau đây:

- Công đoạn xử lý chính của công nghệ là mương oxy hóa với ưu điểm là

xử lý các hợp chất hữu cơ, nitơ và photpho với hiệu quả cao. Hiệu quả xử

lý đạt BOD5 98% (11 mg O2/L), các hợp chất nitơ, photpho được giảm

đáng kể, và quản lý vận hành không phức tạp.

- Lượng bùn dư phát sinh từ công đoạn xử lý sinh học áp dụng mương oxy

hóa thấp, giảm chi phí xử lý bùn.

- Quá trình tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ được áp dụng tại nhà máy

đạt hiệu quả cao hơn 90% đối với việc tách triệt để dầu và mỡ, SS trước

khi vào mương oxy hóa làm giảm đáng kể sự cố đối với công trình sinh

học và giảm một phần tải lượng chất hữu cơ đối với công trình xử lý sinh

học.

Nhược điểm:

- Thời gian lưu nước tại mương oxy hóa lớn (27 giờ) nên tiêu thụ năng

lượng cho thổi khí cao. Diện tích xây dựng lớn (dung tích của mương oxy

hóa lớn hơn 3 lần so với công trình bùn hoạt tính lơ lửng nên chiếm nhiều

diện tích đất dẫn đến chi phí đầu tư cao.

- Hệ thống sử dụng nhiều hoá chất, tốn nhiều điện năng cho các thiết bị

máy móc (chi phí điện năng chiếm 77% chi phí vận hành), do đó chi phí

vận hành khá cao (3.600 VNĐ/m3 nước thải).

Page 47: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

31

- Công tác quan trắc chất lượng nước thải tại công ty CBTS 01 khá thụ

động do nhà máy không có phòng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu nước

thải.

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty

CBTS 01

Công nghệ xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 tương đối hoàn chỉnh, tuy

nhiên hệ thống vẫn cần phải khắc phục một số nhược điểm của công trình xử

lý cơ học, bao gồm song chắn rác thô và thiết bị lược rác tinh.

- Song chắn rác (SCR) thô: kích thước lỗ của SCR nhỏ trong điều kiện

nhiệt độ thấp mỡ cá bị đông lại và làm bít các khe, dẫn đến nước thải bị

tràn ra ngoài. Dựa vào kích thước của chất rắn, SCR dòng chảy ngang với

kích thước khe là 25-30 mm kết hợp thiết bị cào cặn được đề nghị áp

dụng. Vật liệu chế tạo là thép không rỉ.

- Song chắn rác (SCR) mịn: Tương tự như trên với SCR mịn, kích thước

khe chọn 2,5-5 mm.thay vì sử dụng 1 mm như hiện nay

- Đầu tư một phòng thí nghiệm mini để xác định tối ưu liều lượng hóa chất

và các thông số tối ưu cho các quá trình vận hành hệ thống sinh học.

Đặc tính kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải

Bảng 2.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải công

ty CBTS 01

Công trình đơn vị Kích thước

(m)

Thể tích

(m3)

SL Tlưu

(phút)

Hố thu gom 7,5 x 3 x 3 68 01 9

Bể tách dầu và mỡ 8,5 x 2 x 4,7 80 01 11

Bể điều hòa 27,1 x 8,5 x 4,5 1.085 01 415

Bể keo tụ 2,5 x 2,5 x 3 19 01 0,13

Bể tuyển nổi siêu nông 4,5 x 0,9 14 02 8

Mương oxi hóa 47 x 12 x 3,5 1.974 02 1.620

Bể lắng 12 x 12 x 4 576 02 230

Bể khử trùng 10 x 3,1 x 2 62 01 25

Bể chứa bùn 12 x 8,5 x 3 306 01 -

Nhà điều hành 5,2 x 4 - 01 -

Nhà kho 5,2 x 4 - 01 -

Khu vực hóa chất và máy thổi khí 12 x 8 - 01 -

Tổng thời gian xử lý của cả hệ thống theo tính toán là 38,6 giờ;

Tổng diện tích sử dụng là 1.900 m2.

Ghi chú: Các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép trừ nhà điều hành và nhà

kho được xây dựng bằng gạch và khu vực hóa chất và máy thổi khí được xây dựng bằng thép.

Page 48: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

32

Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải

Công ty CBTS 01

Hạng mục Thông số kỹ thuật SL ĐV Xuất xứ

Hố thu gom

Bơm vận chuyển Q = 150 m3/h; H = 10 m 3 Cái Nhật

Thiết bị lược rác

dạng xích kéo

Khe hở KT = 5 mm;

Q = 300 m3/h

1 Cái Việt Nam

Bể điều hòa

Máy lọc rác tinh Khe hở: 1 mm;

Q = 250 m3/h

1 Cái

Máy thổi khí Q = 8 m

3/phút;

H = 5 m 2 Cái Nhật

Bơm vận chuyển Q = 75 m3/h; H = 10 m 3 Cái Nhật

Đĩa phân phối khí 1 Bộ Mỹ

Bể tuyển nổi siêu

nông - DAF

D = 4,2 m;

H = 1,1 m 2 Bộ

Bơm tuần hoàn Q = 20 m3/h; H = 50- 60 m 4 Cái Ý

Máy nén khí Q = 750 l/phút 1 Cái VN

Bể phản ứng 1 V = 70 vòng/phút 1 Cái Singapore

Bể phản ứng 2 V = 30 vòng/phút 1 Cái Singapore

Mương oxi hóa

Máy sục khí bề mặt 4 Cái Malaysia/

Đức

Bể lắng 2

Hệ thống gạt bùn V = 4 vòng/phút 2 Cái Singapore

Bơm bùn tuần hoàn Q = 20 – 25 m3/h; H = 10m 6 Cái Ý

Bơm bùn dư Q = 50 m3/h; H = 10 m 2 Cái Ý

Bể chứa bùn

Bơm bùn đến máy

ép bùn Q = 4 m

3/h; H = 2-3 bar 1 Cái Mỹ

Máy ép bùn Q = 4 m3/h 1 Bộ VN

Hệ thống định lượng hóa chất

Định lượng phèn

Bơm định lượng Q = 200 l/h; H = 5 – 6 bar 2 Cái Ý

Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái

Định lượng

polymer Anion

Bơm định lượng Q = 200 l/h; H = 5-6 bar 1 Cái Ý

Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái Singapore

Định lượng Javen

Bơm định lượng Q = 150 l/h; H = 5-6 bar 2 Cái Ý

Định lượng polymer ép bùn

Bơm định lượng Q = 150 l/h; H = 5-6 bar 2 Cái

Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái

Đồng hồ đo lưu

lượng Q = 0 – 180 m

3/h 1 Bộ

Đan Mạch/

Anh

Page 49: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

33

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 1.500 (m3/ngày) - Thiết kế: 3.600 (m

3/ngày)

Điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý thực tế: 1.690.848 (kWh)

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày

trong Bảng 2.6.

Bảng 2.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước

thải của Công ty CBTS 01

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu

quả xử

lý (%)

QCVN

11:2008

Cột A

pH - 7 -7,1 7,6-7,7 - 6 – 9

SS mg/L 742-795 4-5 99 -

COD mgO2/L 1960-2320 20-32 99 50

BOD5 mgO2/L 1803-2158 11-27 99 30

Amoni mg/L 22-63 8-13 41-86 10

Cl2 dư mg/L 0,01-0,02 0,05-0,50 - 1

Ptổng mg/L 23-41 4-10 65-87 -

Coliform* MPN/

100mL 6x10

5-1,2x10

6 360 -2900 100 3.000

Ghi chú: “-”: không có giá trị, “*”: QCVN 24:2009 BTNMT

Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009)

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 2.7 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 01

Số lượng công nhân vận hành: 05 nhân viên trong đó có 02 nhân viên quản

lý và 03 nhân viên vận hành.

Loại Hóa chất Liều lượng sử dụng (kg/ngày)

Chất trợ keo tụ Polimer anion 1,5

Polimer cation 1

Chất keo tụ Al2 (SO4)3 .18 H2O 60

Chất khử trùng NaOCl 10% 90

Page 50: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

34

Tần suất bảo trì

Hàng ngày

- Kiểm tra cường độ và điện áp dòng cấp.

- Kiểm tra hiện tượng chảy dầu nhớt của máy thổi khí và

máy nén khí.

- Kiểm tra mức dầu bôi trơn của máy thổi khí, máy nén khí,

các motor, xích của máy cào bùn, máy cào váng nổi.

- Kiểm tra tiếng ồn khi chạy máy thổi khí và máy nén khí.

- Kiểm tra nhiệt độ của máy thổi khí.

- Kiểm tra ống hút, ống đẩy của bơm định lượng.

- Kiểm tra hóa chất còn lại trong bồn chứa.

Hàng tháng

- Kiểm tra độ siết chặt của bulon và miệng tra nhớt của máy

thổi khí và máy nén khí.

- Kiểm tra độ kín màng loci của ống hút.

- Kiểm tra sức căng của dây curoa.

Hàng năm

- Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm.

- Thay dây coroa.

- Thay van 1 chiều cao su ở đầu đẩy.

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 23.000.000.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 3.600 VNĐ/m3 nước thải

2.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 02 (Công

ty CBTS 02), công suất 1.200 m3/ngày đêm

A. Thông tin chung về nhà máy

Sản phẩm: (1) Sản phẩm từ cá basa, cá tra: cá basa nguyên con, cá basa

cắt khoanh, filê cá basa và cá tra, đầu cá basa; (2) Sản phẩm giá trị gia

tăng: ốc bươu nhồi basa, basa cắt sợi tẩm bột, basa cuộn lá chanh, basa

cuộn rau cải, basa kho tộ, basa muối sả ớt, chạo basa, chả basa thì là, chả

đùm basa, …

Công suất của nhà máy: 70 tấn nguyên liệu/ngày

Nguyên liệu: Cá basa và cá tra

Nước thải phát sinh:11,4 m3/tấn sản phẩm (800 m

3/ngày)

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải

Thời gian xây dựng: năm 2005 (Năm 2008, cải tạo nâng cấp từ hệ thống cũ

có công suất 500 m3/ngày đêm lên 1.200 m

3/ngày đêm)

Thời gian vận hành: tháng 7 năm 2009 (Công ty CBTS 02 đã đưa vào sử

dụng hệ thống xử lý nước thải mới được nâng cấp từ hệ thống cũ)

Page 51: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

35

Thành phần nước thải theo thiết kế

Bảng 2.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 02

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả xử

lý (%)

TCVN 5945:2005

Cột A

pH - 6,6 - 6-9

SS mg/L 700 93 50

COD mgO2/L 1.634 97 50

BOD5 mgO2/L 1.250 98 30

Ntổng mg/L 119 87 15

Ptổng mg/L 104 96 4 Ghi chú: “-”: không có giá trị;

Nguồn: Công ty CBTS 02(2009)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 02 được

trình bày trong Hình 2.10.

Page 52: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

36

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

THB

Beå

troän buøn

Beå tuyeån noåi

sieâu noâng

Boàn

taïo aùp

Pheøn nhoâm-

Polymer

Nöôùc thaûi

Beå taùch daàu vaø môõ

SCRT

SCRM

Hoá thu gomBeå ñieàu hoøa

Beå keo tuï

Beå laéng

Nöôùc thaûi

ñaàu ra

NaOCL

Beå trung gianBeå loïc aùp löïcBeå tieáp xuùc

Maùy

neùn khí

MTK

Polymer

Beå neùn buønMaùy eùp buøn

Buøn ñaõ taùch nöôùc

Beå sinh hoïc hieáu khí

(BHTLL)

Beå anoxicBeå sinh hoïc

hieáu khí (BHTDB)

MTK

Hình 2.10 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 02

Page 53: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

37

Thuyết minh công nghệ

Nước thải được dẫn vào mương tách mỡ có đặt thiết bị lược rác thô, nhằm

giữ lại các chất thải rắn có trong nước thải như xương, da, cá vụn. Các chất

thải rắn bị giữ lại tại thiết bị lược rác được lấy định kỳ để tái sử dụng (bán

cho các nhà máy chế biến bột cá) hoặc đổ bỏ.

Sau đó, nước thải tự chảy vào bể tiếp nhận. Từ đây nước thải được bơm

chìm bơm lên thiết bị lược rác tinh để tách các chất thải rắn có kích thước

nhỏ trước khi tự chảy xuống bể điều hoà. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa

lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi đưa vào các

công trình đơn vị phía sau. Thiết bị thổi khí cấp khí vào bể nhằm xáo trộn để

tránh hiện tượng phân huỷ kỵ khí và giải phóng một lượng chlorine dư phát

sinh từ công tác vệ sinh nhà xưởng.

Nước thải từ bể điều hoà được bơm lên bể keo tụ, đồng thời tiến hành châm

phèn nhôm và polymer nhằm thực hiện quá trình keo tụ/tạo bông. Sau đó

nước thải tự chảy qua hệ thống tuyển nổi siêu nông, tại đây hỗn hợp khí và

nước thải được hòa trộn tạo thành các bọt khí mịn dưới áp suất khí quyển,

các bọt khí tách ra khỏi nước đồng thời kéo theo các váng dầu nổi và một số

cặn lơ lửng. Lượng dầu mỡ được tách khỏi nước thải nhờ thiết bị gạt tự động

được dẫn về bồn chứa váng nổi để xử lý như chất thải rắn hoặc làm thức ăn

gia súc. Bể tuyển nổi siêu nông kết hợp quá trình tuyển nổi và keo tụ đạt

hiệu quả loại bỏ SS và dầu mỡ rất cao (có thể đạt > 90%), hiệu quả loại bỏ

photpho của toàn hệ thống cũng được cải thiện nhờ công trình này.

Tiếp theo, nước thải được dẫn qua công trình xử lý sinh học tiếp theo là bể

thiếu khí. Trong môi trường thiếu khí, nitrate trong nước thải được chuyển

hóa thành nitơ tự do, tuy nhiên nước thải thủy sản đầu vào có nồng độ nitrate

rất thấp. Ngoài ra, trong môi trường thiếu khí vi sinh vật có khả năng hấp

phụ photpho cao hơn mức bình thường do photpho lúc này không những chỉ

cần cho việc tổng hợp, duy trì tế bào và vận chuyển năng lượng mà còn được

vi khuẩn dự trữ trong tế bào để sử dụng ở các giai đoạn hoạt động tiếp theo.

Từ bể thiếu khí, nước thải được dẫn sang bể bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng.

Đây là công trình trình chính để xử lý các chất hữu cơ một cách triệt để. Oxy

được cung cấp liên tục cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động. Trong điều kiện

thổi khí liên tục này, quần thể vi sinh vật hiếu khí tồn tại ở trạng thái lơ lửng

(bùn hoạt tính) phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các

hợp chất vô cơ đơn giản như CO2 và nước.

Sau khi qua bể bùn hoạt tính, nước thải được dẫn sang công trình xử lý sinh

học thứ 3 là bể sinh học hiếu khí (bùn hoạt tính dính bám). Bể này có chức

năng xử lý hoàn thiện các hợp chất nitơ, photpho còn lại trong nước thải.

Trong bể được lắp đặt vật liệu lọc bằng nhựa PVC đặt ngập trong nước, lớp

vật liệu này có độ rỗng và diện tích tiếp xúc lớn giữ vai trò làm giá thể cho vi

sinh vật dính bám. Nước thải được phân phối từ dưới lên tiếp xúc với màng

vi sinh vật, tại đây các hợp chất hữu cơ, nitơ (quá trình khử nitrate) được loại

Page 54: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

38

bỏ bởi lớp màng vi sinh vật này. Sau một thời gian, chiều dày lớp màng vi

sinh vật dày lên ngăn cản oxy của không khí không khuếch tán vào các lớp

bên trong. Do không có oxy, vi khuẩn yếm khí phát triển tạo ra sản phẩm

phân hủy yếm khí cuối cùng là CH4 và CO2 làm tróc lớp màng ra khỏi vật

cứng rồi bị nước cuốn trôi. Trên bề mặt vật liệu lại hình thành lớp màng mới,

hiện tượng này được lặp đi lặp lại tuần hoàn và nước thải được khử BOD5 và

các chất dinh dưỡng triệt để.

Nước thải sau khi ra khỏi bể bùn hoạt tính dính bám chảy tràn qua bể lắng.

Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha và giữ lại phần bùn (vi sinh vật). Bùn

sau khi lắng được bơm tuần hoàn về bể hiếu khí nhằm duy trì nồng độ vi

sinh vật trong bể. Phần bùn dư được bơm về bể chứa bùn sau đó được tách

nước bằng máy ép bùn. Trong quá trình tách nước, polymer được bổ sung

tạo điều kiện cho quá trình tách nước của bùn được thực hiện dễ dàng hơn.

Phần nước trong sau khi qua bể lắng theo máng tràn tự chảy xuống bể trung

gian. Nước thải từ bể trung gian được bơm cao áp bơm lên bể lọc áp lực

nhằm loại bỏ triệt để phần cặn lơ lửng còn lại trong nước thải. Sau đó, nước

thải được dẫn vào bể khử trùng để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh trước khi thải

ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sau khi được xử lý bởi hệ thống đạt QCVN

11:2008, Cột A và được xả ra môi trường hay tái sử dụng.

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải:

Ưu điểm:

Đặc điểm của nước thải chế biến thủy sản với nồng độ SS, COD, BOD5 và

dầu mỡ cao, do đó phương pháp xử lý nước thải của Công ty CBTS 02 kết

hợp các quá trình xử lý cơ học, hóa lý và sinh học là hoàn toàn hợp lý. Trong

đó, công trình chính là cụm bể thiếu khí - bể bùn hoạt tính hiếu khí –dính

bám. Trong hệ thống xử lý nước thải, công đoạn tách dầu mỡ đóng vai trò

hết sức quan trọng. Cụm tách dầu mỡ của hệ thống bao gồm mương tách dầu

mỡ và bể tuyển nổi siêu nông với áp lực khí hòa tan kết hợp keo tụ. Bể tuyển

nổi siêu nông là điểm mới của hệ thống xử lý với chiều cao mực nước của bể

tuyển nổi chỉ 1,1 m. Hiệu suất của bể tuyển nổi siêu nông cao hơn bể tuyển

nổi khí hòa tan thông thường. Với công nghệ này, hệ thống xử lý nước thải

của Công ty CBTS 02 có những ưu điểm nổi bật sau đây:

- Công nghệ được thiết kế đảm bảo đạt quy chuẩn/tiêu chuẩn xả thải nguồn

loại A. Nước sau xử lý được sử dụng để tưới cây.

- Hiệu quả xử lý cao đối với các chỉ tiêu quan trọng của nước thải thủy sản,

trong đó hiệu quả xử lý SS > 98%, BOD5 từ 96-98%, hiệu quả xử lý dầu

mỡ gần như 100%, nitơ từ 47-70% và photpho từ 76-94%.

- Chi phí vận hành thấp 2.500 VNĐ/m3 nước thải so với các công nghệ xử

lý nước thải tương đương (về hiệu quả và quy định xả thải).

Page 55: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

39

- Chi phí đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị vừa phải: 5.000.000 VNĐ/m3

nước thải.

- Diện tích đất xây dựng khá thấp (0,38 m2/m

3 nước thải).

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm về hiệu quả xử lý, chi phí đầu tư xây dựng - lắp đặt

thiết bị, chi phí vận hành và mức độ sử dụng đất, hệ thống xử lý nước thải

của Công ty CBTS 02 vẫn có một số nhược điểm sau:

- Bể thiếu khí được đặt trước bể bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng nhưng

không có dòng tuần hoàn nước từ bể hiếu khí về bể thiếu khí nên hiệu

quả xử lý nitơ của bể thiếu khí rất thấp.

- Do nước thành phần nước thải dao động rất lớn nên bể điều hòa có thời

gian lưu nước 6 giờ là khá thấp, do đó làm giảm khả năng điều hòa nồng

độ nước thải. Đồng thời trong trường hợp các công trình xử lý gặp sự cố

cần phải dừng hoạt động thì với thời gian lưu nước, bể điều hòa khó có

thể đáp ứng được nhu cầu lưu nước thải của nhà máy trong một ngày hoạt

động bình thường.

- Bể lọc áp lực được thiết kế dự phòng trong trường hợp bể lắng làm việc

không hiệu quả. Tuy nhiên rất khó nhận biết khi nào bể lắng làm việc

không hiệu quả.

- Về mặt vận hành, hệ thống được quản lý và vận hành (kiêm nhiệm) bởi

cán bộ kỹ thuật của công ty. Tuy nhiên, vì thiếu chuyên môn về công

nghệ xử lý nước thải nên trong công tác vận hành vẫn còn hạn chế, đặc

biệt là theo dõi và khắc phục các sự cố vi sinh.

- Nhà máy không có phòng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu nước thải.

Tần suất quan trắc hệ thống là 2 năm/lần, đảm bảo tuân thủ quy định về

môi trường, tuy nhiên tần suất như vậy là là quá ít để theo dõi sự ổn định

của hệ thống.

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty

CBTS 02

Dựa vào kết quả đánh giá công nghệ xử lý nước thải thủy sản tại nhà máy

CBTS 02, công nghệ xử lý nước thải được đề xuất một số thay đổi dưới đây:

- Cụm xử lý sinh học vẫn sử dụng kết hợp quá trình bùn hoạt tính hiếu khí

và quá trình thiếu khí. Việc cải tạo cụm xử lý sinh học có thể được thực

hiện theo hướng thay đổi chức năng của bể thiếu khí thành bể bùn hoạt

tính hiếu khí. Như vậy hệ thống sẽ sử dụng quá trình bùn hoạt tính hiếu

khí 2 bậc với tổng thời gian lưu nước gần 12 giờ, và được tiếp nối bởi bể

bùn hoạt tính dính bám (thực hiện quá trình khử nitrate).

Page 56: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

40

- Ngoài ra, nhà máy cần cho các cán bộ vận hành tham gia các khoá đào

tạo về vận hành hệ thống xử lý nước thải hoặc tuyển cán bộ đảm nhiệm

công tác quản lý hệ thống xử lý nước thải có chuyên môn về môi trường.

Đặc tính kỹ thuật của hệ thống xử lý

Bảng 2.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải

Công trình đơn vị Kích thước

(DxRxH) (m)

Thể tích

(m3)

SL Tlưu (phút)

Mương tách dầu và mỡ 2,0 x 1,0 x 1,0 2 01 2

Hố thu gom 2,5 x 2,0 x 1,6 8 01 9,6

Bể điều hòa 11,2 x 6,5 x 4,1 299 01 360

Bể keo tụ 1,5 x 1,0 x 2,4 4 01 4,3

Bể tuyển nổi siêu nông 3,8 x 2,5 11 01 14

Bể thiếu khí 6,5 x 5,4 x 4,0 140 01 169

Bể bùn hoạt tính hiếu khí 16,8 x 6,5 x 4,1 448 01 537

Bể bùn hoạt tính hiếu khí

dính bám 6,5 x 6,5 x 4,0 169 01 203

Bể lắng sinh học 10,0 x 4,0 314 01 203

Bể trung gian 2,9 x 1,.9 x 2,7 15 01 18

Bể lọc áp lực 3,0 x 2,0; vlọc=10m/h 14 01 18

Bể tiếp xúc 6,5 x 2,0 x 4,5 59 01 70

Bể nén bùn 6,5 x 2,0 x 4,5 59 01 -

Nhà đặt máy ép bùn 10,0 x 2,5 x 2,8 - 01 -

Nhà điều hành 10,8 x 3,0 x 4,0 - 01 -

Tổng thời gian xử lý của toàn quy trình: 30 giờ

Tổng diện tích sử dụng: 450 m2

Ghi chú: Các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép, bể lọc áp lực được

cấu tạo bằng thép, nhà điều hành được xây dựng bằng gạch, nhà đặt máy ép bùn có mái che

bằng tôn

Page 57: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

41

Bảng 2.10 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải

Công ty CBTS 02

Tên thiết bị SL Thông số kỹ thuật Xuất

xứ

Năm

sản

xuất

Hố thu gom

Máy tách rác thô 01 VN 2006

Bơm nước thải chìm 02 Q = 60 m3/h; H = 7 m G8/EU 2006

Thiết bị lọc rác tinh 01 Q = 50 - 60 m

3/h;

Khe hở: 2 mm VN 2006

Bể điều hòa

Máy thổi khí bể điều hòa 02 Q = 2,3 m

3/phút;

H = 4,5 m G8/EU 2006

Hệ thống đĩa phân phối khí 01 D = 120 mm Mỹ 2006

Bơm nước thải chìm 02 Q = 50 m3/h; H = 8 m G8/EU 2006

Bể keo tụ

Thiết bị trộn tĩnh 01 Q = 50 m3/h VN 2006

Motor khuấy 01

ĐL 2006

Cánh khuấy VN 2006

Bể tuyển nổi

Máy nén khí 01 ĐL 2006

Bồn tạo áp 01 DxL=1.000x1.600 mm VN 2006

Thiết bị gạt dầu tự động 01 VN 2006

Bơm tuần hoàn tạo áp 02 Q = 30 m3/h; H = 40 m G8/EU 2006

Bể Unoxic

Máy khuấy trộn chìm 01 H (sâu) = 4 m G8/EU 2006

Bể sinh học hiếu khí (BHTLL - BHTDB)

Máy thổi khí 03 Q = 9,12 m

3/phút;

H = 4,5 m G8/EU 2006

Hệ thống đĩa phân phối khí 01 D = 270 mm Mỹ 2006

Hệ thống vật liệu dính bám 01 Nhựa PVC VN 2006

Bể lắng bùn sinh học

Máy gạt bùn bể lắng 01 KT khung gạt: 10 m G8/EU

VN 2006

Máng răng cưa 01 SUS304 VN 2006

Ống lắng trung tâm 01 RxH=1.500x1.600 mm VN 2006

Bơm tuần hoàn 02 Q = 30 m3/h; H = 7 m G8/EU 2006

Bể lọc áp lực

Bơm cao áp 02 Q = 50 m3/h; H = 40 m G8/EU 2006

Bể nén bùn

Bơm bùn 01 Q = 5 m3/h; H = 8 m G8/EU 2006

Máy ép bùn 01 Q = 4 m3/h ĐL 2006

Hệ thống pha hóa chất

Bồn chứa hóa chất 03 V = 1000 L VN 2006

Bơm định lượng 03 Q = 200 lít/phút G8/EU 2006

Tủ điều khiển 01 HQ 2006

Page 58: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

42

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 1.000 (m3/ngày) - Thiết kế: 1.200 (m

3/ngày)

Điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý thực tế: 845 (kWh/ngày)

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày

trong Bảng 2.11.

Bảng 2.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý

nước thải của Công ty CBTS 02

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN 11:2008

Cột A

pH - 7,1-7,1 7,6-7,7 - 6-9

SS mg/L 456-494 4-8 98-99 -

COD mgO2/L 1.600-1.775 20-32 98-99 50

BOD5 mgO2/L 1.491-1.728 11-30 98-99 30

Amoni mg/L 24,7-35,9 8-25 28-48 10

Clo dư mg/L KPH-0,01 KPH-0,07 - 1

Ptổng mg/L 27,5-52,3 3-10 64-94 -

Coliform* MPN/

100mL

1,5 x 106

- 2,4 x 106

360-2.600 100 3.000

Ghi chú: “-”: không có giá trị; “*” QCVN 24:2009, cột A.

Nguồn: Công ty CBTS 02 (2009).

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 2.12 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 02

Số lượng công nhân vận hành: 07 nhân viên trong đó có 03 nhân viên có

trình độ cao đẳng được công ty tư vấn – thiết kế, chuyển giao công nghệ đào

tạo.

Loại Hóa chất Liều lượng sử dụng (kg/năm)

Chất trợ keo tụ Polimer 1.080

Hóa chất keo tụ Al2 (SO4)3.18H2O 77.760

Hóa chất khử trùng NaOCl 6.480

Page 59: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

43

Tần suất bảo trì

Máy bơm

Hàng ngày

- Nguồn điện cung cấp có bình thường không

- Cánh bơm có bị chèn bởi các vật lạ hay không

- Động cơ máy bơm có bị cháy hay không

Hàng tuần Đo độ cách điện của bơm.

Hàng tháng Kiểm tra độ nhạy của bơm va đo lưu lượng bơm

và điều chỉnh lại bằng van

Hàng quý Kiểm tra tổng thể máy như: độ cách điện, dòng

làm việc, lưu lượng, công suất máy thực tê.

Hàng năm Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm.

Máy thổi

khí

Hàng ngày - Kiểm tra mực dầu và kiểm tra máy khi có tiếng

kêu hay rung động lạ

Hàng tuần

- Làm sạch bộ lọc đầu hút và các bộ phận bên

ngoài máy thổi khí.

- Thử van an toàn bằng tay

Hàng tháng - Kiểm tra độ rò của toàn bộ hệ thống khí

- Kiểm tra dầu bôi trơn và thay thế nếu cần thiết.

Hàng quý

- Thay dầu nhớt.

- Kiểm tra đồng hồ áp lực

- Kiểm tra và vệ sinh bộ phận giảm thanh (tiêu

âm) ở đầu đẩy

Hàng năm - Thay dây coroa và van 1 chiều cao su ở đầu

đẩy

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 6.000.000.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 2.030 VNĐ/m3 nước thải.

2.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 03 (Công

ty CBTS 03), công suất 400 m3/ngày đêm

A. Thông tin chung về nhà máy

- Sản phẩm: các loại thủy sản đã chế biến

- Công suất của nhà máy: 2500 tấn/năm

- Nguyên liệu: các loại thủy sản

- Nước thải phát sinh: 50 m3/tấn sản phẩm (400 m

3/ngày)

Page 60: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

44

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải

Thời gian vận hành: tháng 8 năm 2008.

Thành phần nước thải theo thiết kế

Bảng 2.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 03

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả xử

lý (%)

TCVN 5945:2005

Cột B

pH - 6,9 - 5,5-9

SS mg/L 240 58 100

COD mgO2/L 1860 96 80

BOD5 mgO2/L 1610 97 50

Ptổng mg/L 85 93 6

Ntổng mg/L 115 74 30

Ghi chú: “-”: không có giá trị

Nguồn: Công ty CBTS 03 (2009)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 03 được

trình bày trong Hình 2.11.

Page 61: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

45

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

Ngaên chöùa buøn

MB

MB

MB

SCRM

Beå taùch daàu vaø môõ

Beå trung gian

Beå tuyeån noåi

Coâng ty xöû lyù buøn

Beå tieáp xuùc

SCRT

Beå sinh hoïc hieáu khí (BHTLL)

THB

Nöôùc thaûi

Hoá thu gom

Beå ñieàu hoøa

Beå taïo boâng

Beå laéng

Nguoàn tieáp nhaän

NaOCL

Maùy

neùn khí

Boàn

taïo aùp

MTK

Beå keo tuï

Beå chöùa buøn

Xe huùt buøn

NaOHPAC

MTK

Hình 2.11 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 03

Page 62: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

46

Thuyết minh công nghệ

Nước thải sản xuất được thu gom sau đó dẫn qua SCR thô vào hố thu gom

nước thải sau đó nước thải tự chảy sang bể điều hòa nhằm ổn định lưu lượng

nước thải đầu vào. Trong bể điều hòa có lắp hệ thống sục khí để xáo trộn đều

nhằm tránh hiện tượng lắng cặn trong bể. Sau đó nước thải được bơm đến

SCRM để loại bỏ lượng chất thải rắn có kích thước nhỏ hơn còn lại trước khi

dẫn sang bể tách mỡ. Tại bể tách mỡ nước thải được tách các váng mỡ có

trong nước thải để tăng hiệu quả xử lý cho các công trình đơn vị phía sau và

tránh làm tắt đường ống trong hệ thống xử lý. Phần váng mỡ sau khi gạn lọc

được vớt bỏ cùng với chất thải rắn đã lược bỏ sau khi qua SCR thô và SCR

mịn. Nước thải sau đó chảy sang bể trung gian nhằm ổn định dòng chảy

trước khi chảy qua bể tuyển nổi. Tại bể trung gian, nước thải được bơm bằng

2 bơm trục ngang lên bể keo tụ, đồng thời bổ sung hóa chất để điều chỉnh pH

đồng thời châm thêm chất keo tụ PAC trên đường ống thông qua thiết bị

phối trộn tĩnh. Nước thải từ bể keo tụ chảy sang bể tạo bông, trong bể này sử

dụng thiết bị khuấy trộn cơ khí (hệ thống cánh khuấy) nhằm tăng hiệu quả

của quá trình tạo bông.

Sau quá trình này nước thải tự chảy sang bể tuyển nổi. Khí nén hòa tan được

cung cấp nhằm tăng hiệu quả tuyển nổi các bông cặn có trọng lượng nhỏ và

tiến hành thu váng nổi trên mặt bằng hệ thống cào di động.

Nước trong sau quá trình tuyển nổi tự chảy sang hai bể bùn hoạt tính hiếu

khí để tiếp tục xử lý các chất hữu cơ có trong nước thải. Tại đây khí oxy

được cung cấp vào bể thông qua hai máy thổi khí làm việc luân phiên để vi

sinh vật có thể hoạt động và phát triển sinh khối. Sau khi được xử lý tại bể

bùn hoạt tính hiếu khí nước tự chảy vào bể lắng đứng thông qua ống dẫn

nước thải vào ống trung tâm. Bể lắng có nhiệm vụ lắng bùn vi sinh đã sinh ra

trong quá trình xử lý hiếu khí trong bể bùn hoạt tính hiếu khí bằng phương

pháp trọng lực. Nước sau khi lắng tự chảy vào bể tiếp xúc. Tại đây dung dịch

NaOCl được bơm định lượng vào để khử trùng nước, loại bỏ vi sinh vật gây

bệnh trước khi xả ra môi trường. Nước thải sau xử lý đạt theo QCVN

11:2008, Cột B.

Phần bùn sau khi lắng được thanh gạt bùn tập trung vào ngăn chứa bùn, theo

định kỳ bơm hút bùn bơm vào bể chứa bùn. Một phần bùn được bơm tuần

hoàn trở về bể bùn hoạt tính hiếu khí để tiếp tục quy trình xử lý. Bể chứa bùn

giữ lại lượng bùn từ bể lắng, bể tuyển nổi và một số cặn trong quá trình súc

rửa bể. Tại bể chứa bùn xảy ra quá trình nén bùn và lượng nước sau khi lắng

được đưa về bể điều hòa tiếp tục xử lý, phần bùn sau khi nén được xe hút

bùn định kỳ hút vận chuyển đến bãi chôn lấp vệ sinh.

Page 63: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

47

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải

Ưu điểm:

Hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 03 có những ưu điểm:

- Hiệu quả xử lý khá cao đối với các chỉ tiêu chính của nước thải thủy sản,

trong đó hiệu quả xử lý SS khoảng 80%, hiệu quả xử lý COD khoảng

94% và BOD5 là 97%.

- Công trình xử lý sinh học gồm hai bể bùn hoạt tính hiếu khí (hai đơn

nguyên). Như vậy, nếu trong trường hợp một trong hai bể gặp sự cố về vi

sinh thì hệ thống vẫn có thể tiếp tục hoạt động với đơn nguyên còn lại

trong thời gian khắc phục sự cố.

- Chi phí đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị vừa phải 4.500.000 VNĐ/m3

nước thải.

Nhược điểm:

Bên cạnh những ưu điểm về hiệu quả xử lý cặn lơ lửng và chất hữu cơ, và

chi phí vận hành, hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 03 còn tồn tại

một số nhược điểm sau:

- Nước thải chế biến thủy sản thường có nồng độ nitơ cao, nhưng hệ thống

chỉ có công trình xử lý hiếu khí và thiếu công trình xử lý thiếu khí để khử

nitơ. Do đó nồng độ tổng nitơ đầu ra khó có thể đạt được quy chuẩn xả

thải.

- Chi phí vận hành (3.200 VNĐ/m3 nước thải) là khá cao so với các hệ

thống xử lý nước thải khác tương đương về yêu cầu chất lượng nước thải

sau xử lý đồng thời sử dụng nhiều thiết bị động lực hơn.

- Về mặt vận hành, hệ thống được quản lý và vận hành (kiêm nhiệm) bởi

cán bộ kỹ thuật của công ty. Tuy nhiên, vì không có chuyên môn về công

nghệ xử lý nước thải nên trong công tác vận hành công nghệ vẫn không

đảm bảo, đặc biệt là theo dõi và khắc phục các sự cố vi sinh.

- Nhà máy không có phòng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu nước thải.

Tần suất quan trắc hệ thống là 2 năm/lần, đảm bảo tuân thủ quy định về

môi trường, tuy nhiên tần suất như vậy là là quá ít để theo dõi sự ổn định

của hệ thống.

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty

CBTS 03

Trong hai bể bùn hoạt tính hiếu khí, có thể cải tạo bể số 2 thành bể anoxic để

cải thiện hiệu quả xử lý nitơ (khử nitrate). Ngoài ra, nhà máy cần cho các

cán bộ vận hành tham gia các khoá đào tạo về vận hành hệ thống xử lý nước

thải hoặc tuyển cán bộ đảm nhiệm công tác quản lý hệ thống xử lý nước thải

có chuyên môn về môi trường. Đầu tư một phòng thí nghiệm mini để xác

định tối ưu liều lượng hóa chất và các thông số tối ưu cho các quá trình vận

hành hệ thống sinh học.

Page 64: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

48

Đặc tính kỹ thuật của các công trình xử lý và các thiết bị chính

Bảng 2.14 Thông số thiết kế của các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của

công ty CBTS 03

Công trình đơn vị Kích thước

(DxRxH) (m)

Thể tích

(m3)

SL Tlưu

(phút)

Bể tách váng mỡ 3,3 x 1,5 x 1,0 5 01 5

Bể điều hòa 4,5 x 9,0 x 2,0 79 01 540

Bể keo tụ 1,5 x 1,5 x 3,0 6,8 01 160

Bể tạo bông 1,5 x 1,5 x 3,0 6,8 01 230

Bể tuyển nổi 45

Bể bùn hoạt tính hiếu khí 11,4 x 4,9 x 3,5 195,5 02 500

Bể lắng 3,2 x 3,2 x 3,5 36 01 335

Bể khử trùng 3,99 x 1,0 x 1,9 7,6 01 80

Ngăn chứa bùn 1,5 x 1,0 x 3,6 5.4 01 -

Bể chứa bùn 4,9 x 3,9 x 3,1 59 01 -

Bể pha hoá chất NaOH 1,0 x 1,25 1 01 -

Bể pha hoá chất NaOCl 1,0 x 1,25 1 01 -

Bể pha hoá chất PAC 1,0 x 1,25 1 01 -

Nhà điều hành 9,0 x 4,5 x 4,0 162 01 -

Tổng thời gian xử lý của toàn quy trình: 31,5 giờ

Tổng diện tích sử dụng: 210 m2

Ghi chú: Đa số các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép trừ nhà điều

hành được xây dựng bằng gạch, vật liệu cấu tạo của bể NaOH, bể PAC là Inox 304 và bể

NaOCl là FRP.

Bảng 2.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của

Công ty CBTS 03

Tên thiết bị SL Thông số kỹ thuật Xuất

xứ

Bể điều hòa

Máy lượt rác thô 01 Q = 17 m3/h VN

Hệ thống phân phối khí 01 Ống PVC khoan lỗ 2 mm VN

Bơm nước thải 1 02 Q= 15 – 20 m3/h, H = 14 m Nhật

Thiết bị lượt rác tinh 01 Q = 17 m3/h; KT khe = 1 mm VN

Bể keo tụ

Bơm nước thải 2 02 Q = 20 m3/h; H = 10 m Nhật

Bộ phối trộn tĩnh 04 Vật liệu: Inox VN

Bể tạo bông

Motor khuấy, cánh khuấy 01 Motor giảm tốc: 1 HP VN/ĐL

Bể tuyển nổi

Hệ thống cào váng nổi di động 01 Motor giảm tốc: 1Hp VN

Motor gạt bùn 01 Công suất: 3 Hp ĐL

Bồn áp lực 01 D x H = 0.7 x 1.5 m VN

Máy nén khí 01 Công suất: 3 Hp ĐL

Page 65: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

49

Tên thiết bị SL Thông số kỹ thuật Xuất

xứ

Bể thu bùn

Hệ thống máng tràn 01 - VN

Ống phân phối 01 - VN Tấm chắn hướng dòng 01 - VN Bể sinh học hiếu khí

Máy thổi khí 02 Q = 200 – 250 m3/h Czech

Hệ thống phân phối khí 01 Q = 200 l/phút.đĩa Mỹ

Giá thể vi sinh 02 Vật liệu: Plastic VN

Thiết bị tách vật liệu đệm 01 L x B = 5.7 x 5.7 m VN

Bể lắng

Hệ thống máng tràn 01 - VN Ống phân phối 01 - VN Thanh gạt bùn 01 - VN Bơm tuần hoàn bùn 01 Q = 15 – 20 m

3/h; H = 15 m Nhật

Ngăn chứa bùn

Bơm bùn 01 Q = 8 m3/h; H = 14 m Nhật

Hệ thống định lượng hóa chất

Bơm định lượng 04 Q = 100 l/h Mỹ

Bơm hút bùn 01 Công suất: 1,5 Hp Ý

Thùng pha chế và tiêu thụ hóa

chất 04 Dung tích thùng:1000L VN

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 400 (m3/ngày) – Thiết kế: 400 (m

3/ngày)

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày

trong Bảng 2.16.

Bảng 2.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý

nước thải của Công ty CBTS 03

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu quả

xử lý(%)

QCVN

11:2008

Cột B

pH - 6,46-6,94 7,15-7,51 - 5,5 – 9

SS mg/L 225-240 35-58 75-84 90

COD mgO2/L 2223-2254 75-84 96-97 90

BOD5 mgO2/L 1785-1840 44-49 97-98 45

Coliform* MPN/

100mL 16x10

4 180-1.700 100 5.000

Ghi chú: “-”: không có giá trị;”*” QCVN 24:2009/BTNMT

Nguồn: Công ty CBTS 03 (2009).

Page 66: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

50

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 2.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 03

Loại Hóa chất Liều lượng sử dụng (g/m3 nước thải)

Chất trợ keo tụ Polimer 3,75

Chất keo tụ PAC 200

Chất khử trùng NaOCl 10% 5-8

Số lượng công nhân vận hành: 02 nhân viên trình độ kỹ sư, đã được đào tạo

về sử dụng thiết bị và vận hành hệ thống.

Tần suất bảo trì

Hàng ngày

- Kiểm tra cường độ và điện áp dòng cấp.

- Kiểm tra hiện tượng chảy dầu nhớt của máy thổi khí và máy nén

khí.

- Kiểm tra mức dầu bôi trơn của máy thổi khí, máy nén khí, các

motor, xích của máy cào bùn, máy cào váng nổi.

- Kiểm tra tiếng ồn khi chạy máy thổi khí và máy nén khí.

- Kiểm tra nhiệt độ của máy thổi khí.

- Kiểm tra ống hút, ống đẩy của bơm định lượng.

- Kiểm tra hóa chất còn lại trong bồn chứa.

Hàng tháng

- Kiểm tra độ siết chặt của bulon và miệng tra nhớt của máy thổi

khí và máy nén khí.

- Kiểm tra độ kín màng loci của ống hút.

- Kiểm tra sức căng của dây curoa.

Hàng năm - Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm.

- Thay dây coroa.

- Thay van 1 chiều cao su ở đầu đẩy.

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 1.800.000.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 3.200 VNĐ/m3 nước thải.

Page 67: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

51

Một số hình ảnh về công trình xử lý trong hệ thống xử lý nước thải

ngành chế biến thủy sản

Hình 2.12 Hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản của Công ty CBTS 02, công

suất 1.200 m3/ngàyđêm

Song chắn rác mịn

Cụm bể tuyển nổi siêu nông

Bể lắng

Song chắn rác thô

Hố thu

Bể điều hòa

Bể bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng

Bể lọc áp lực

Page 68: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

52

Page 69: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

53

Chương 3

Ngành Công nghiệp Dệt may

Page 70: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 71: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

55

3.1 Giới thiệu chung

Trong những năm gần đây sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp

Dệt may đã góp một phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế chung của cả

nước. Ngành công nghiệp Dệt may không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng

trong nước mà còn thu được một lượng ngoại tệ lớn nhờ xuất khẩu. Mặt

khác ngành dệt may còn giải quyết việc làm cho một số lượng lớn lao động

(2.5 triệu người). Theo thống kế năm 2009, hiện có khoảng gần 2.000 doanh

nghiệp dệt may trên toàn quốc, trong đó quốc doanh là 307 doanh nghiệp,

còn lại là các công ty cổ phần, TNHH, liên doanh và 100% vốn nước ngoài.

Hàng năm ngành dệt may đóng góp khoảng 31% tổng sản lượng ngành công

nghiệp, đứng thứ hai sau ngành dầu khí, chiếm 19,8% tổng kim ngạch xuất

khẩu và khoảng 41% kim ngạch xuất khẩu của ngành công nghiệp (Vitas,

2009).

Song song với sự phát triển mạnh mẽ của ngành là vấn đề ô nhiễm môi

trường phát sinh từ quá trình sản xuất. Hàng năm ngành Dệt may thải vào

môi trường một lượng nước lớn nước thải với nồng độ ô nhiễm cao do nước

thải chưa được xử lý hoặc đã xử lý nhưng chưa đạt quy chuẩn/tiêu chuẩn

môi trường.

3.2 Quy trình công nghệ sản xuất

Chuỗi giá trị của ngành công nghiệp Dệt may toàn cầu thông thường được

phân chia thành năm phân khúc chính gồm: sản xuất nguyên liệu thô; sản

xuất nguyên phụ liệu; may; xuất khẩu và phân phối bán lẻ. Tùy theo quy mô

của các nhà máy dệt may, tính chất của nguyên liệu thô, yêu cầu của sản

phẩm, trình độ công nghệ mà công nghệ sản xuất của các nhà máy là khác

nhau. Nhìn chung một công nghệ sản xuất khép kín bao gồm bốn công đoạn

chính. Các công đoạn chính trong quá trình sản xuất của ngành Dệt may và

dòng thải được trình bày trong Hình 3.1.

Hình 3.1 Các công đoạn chính và phát sinh dòng thải của ngành Dệt may

Nguyên liệu thô Dệt Vải thô

Sản phẩm May Nhuộm/hoàn tất

Sợi

Nước

Hóa chất trợ,

thuốc nhuộm, nướcthải,

hơi hóa chất Bụi, ồn

Vụn sợi

Bụi;

Vụn sợi,

Nước thải

Bụi, ồn Nước thải, Khí thải,

Hơi hóa chất

Page 72: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

56

Trong 4 công đoạn của ngành dệt may, công đoạn nhuộm và hoàn tất thường

được tách riêng trong quá trình sản xuất. Đối với các nhà máy lớn thường

bao gồm cả bốn công đoạn, còn đối với các nhà máy vừa và nhỏ chỉ có hai

hoặc một công đoạn (dệt và nhuộm hay nhuộm).

Tùy theo quy mô của cơ sở dệt nhuộm, tính chất của sợi nguyên liệu, tính

chất của sợi sản phẩm, trình độ công nghệ mà công đoạn nhuộm và hoàn tất

tại mỗi cơ sở có sự khác biệt nhiều hay ít. Tổng quan về quy trình nhuộm và

hoàn tất được trình bày trong Hình 3.2.

Hình 3.2 Quy trình công nghệ nhuộm và hoàn tất

Dòng thải phát sinh theo quy trình công nghệ sản xuất

. Trong quá trình sản xuất của ngành Dệt may tiêu thụ rất

nhiều nước, nguyên liệu thô, nhiên liệu và năng lượng. Vì thế nhiều loại chất

thả ợ

ô mhiễ . Tổng quan về

nguồn gốc phát sinh chất thải và các tác động đến môi trường của ngành Dệt

may được trình bày trong Bảng 3.1.

Bảng 3.1 Nguồn gốc chất thải và tác động đến môi trường của ngành dệt may

Nguồn gốc Chất thải chính

Hoạt động của nhà máy sợi Bụi; tiếng ồn

Hoạt động của nhà máy dệt Bụi; tiếng ồn; nước thải

Hoạt động của nhà máy nhuộm

hoàn tất

Nước thải ô nhiễm nặng (BOD, COD, SS và

độ màu…); hơi hoá chất; nhiệt dư; tiếng ồn

Hoạt động của xí nghiệp may Chất thải rắn; nhiệt dư; tiếng ồn

Hoạt động của lò hơi, lò gia nhiệt Khí thải giàu SO2; nhiệt dư

Hoạt động của máy nén Tiếng ồn; nhiệt dư

Nguồn: Tổng công ty dệt may Việt Nam (2003).

Hồ Dệt Nấu Giặt

Trung hòa Tẩy Giặt Nhuộm Giặt

Vắt nước Hồ hoàn tất Sấy khô Sản phẩm

Sợi, vải

Page 73: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

57

3.3 Lưu lượng và thành phần nước thải

Trong các nguồn phát sinh ô nhiễm từ ngành Dệt may, nước thải là mối quan

tâm đặc biệt do quá trình nhuộm và hoàn tất sử dụng một lượng lớn nguyên

liệu thô, nước, thuốc nhuộm và chất trợ nhuộm. Tiêu thụ nước trong quá

trình nhuộm dao động rất lớn từ 16-900 m3

cho một tấn sản phẩm (Loan

2008). Tiêu thụ nước đối với một số loại vải khác nhau được trình bày trong

Bảng 3.2.

Bảng 3.2 Lượng nươc tiêu thụ đối với một số loại vải trong ngành dệt may

Loại vải Lượng nước tiêu thụ (m3/ tấn sản phẩm)

Vải cotton 80-240

Vải cotton dệt thoi 70-180

Len 100-250

Vải polyacrylic 10-70

Nguồn: Tổng công ty dệt may Việt Nam (2003).

Hầu như tất cả các công đoạn của quá trình nhuộm và hoàn tất đều phát sinh

nước thải, thành phần nước thải thường không ổn định, thay đổi theo loại

thiết bị nhuộm, nguyên liệu nhuộm, khi sử dụng các loại thuốc nhuộm khác

nhau có bản chất và màu sắc khác nhau. Nước thải nhuộm thường có độ

nhiệt độ, độ màu và COD cao. Nước thải phát sinh từ nhà máy dệt nhuộm

thường khó xử lý do cấu tạo phức tạp của thuốc nhuộm cũng như nhiều loại

thuốc nhuộm và trợ nhuộm được sử dụng trong quá trình nhuộm và hoàn tất.

Thành phần nước thải dệt nhuộm được trình bày trong Bảng 3.3.

Bảng 3.3 Thành phần nước thải Dệt nhuộm

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

pH - 8,6 - 9,8

Nhiệt độ 0C 36 – 52

Độ màu Pt-Co 350 – 3710

SS mg/L 69 – 380

COD mgO2/L 360 – 2448

BOD5 mgO2/L 200 – 1450

Ntổng mg/L 22 – 43

Ptổng mg/L 0,9- 37,2

Cr6+

mg/L 0,093 – 0,364

Pb mg/L KPH-0,007

Cd mg/L KPH-0,00025

Hg mg/L KPH

As mg/L KPH-0,013

Nguồn: Centema, 2010.

Page 74: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

58

3.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất

3.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Dệt may

Dựa vào số liệu thu thập và khảo sát của 120 doanh nghiệp Dệt may trong cả

nước, công nghệ xử lý đang áp dụng tại các nhà máy Dệt may bao gồm bốn

loại chính: (1) kết hợp hoá lý (keo tụ/tạo bông) và lọc; (2) kết hợp hoá lý và

sinh học hiếu khí hay ngược lại; (3) kết hợp hoá lý, sinh học hiếu khí và hoá

lý; (4) kết hợp hoá lý, sinh học và lọc (lọc cát hay than hoạt tính).

. Trong dây chuyền công nghệ xử lý của

một số công ty

công trình đơn vị đầu tiên củ thải.

Hầ ợc khả công đoạ

.

Tùy thuộc vào vị trí của các nhà máy nằm trong hay ngoài khu công nghiệp

và nguồn tiếp nhận nước thải, công nghệ xử lý áp dụng thay đổi để đáp ứng

với tiêu chuẩn hay quy chuẩn xả thải. Những doanh nghiệp dệt may (quy mô

nhỏ) nằm trong khu công nghiệp (đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập

trung), nước thải thường phải được xử lý đạt tiêu chuẩn của KCN trước khi

thải vào hệ thống thoát nước của KCN (tiêu chuẩn này thường tương ứng với

TCVN 5945: 2005, cột C) công nghệ thường được áp dụng đối với các nhà

máy này là hóa lý kết hợp với lắng lọc để giảm thiểu hàm lượng chất hữu cơ,

độ màu và chất rắn lơ lửng có trong nước thải, tuy nhiên hầu nước thải sau

xử lý hết đều không đạt được tiêu chuẩn của KCN.

Đối với các nhà máy dệt may (quy mô vừ ) nằm trong khu công

nghiệp (chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung), hay những nhà

máy nằm bên ngoài KCN nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN 5945:2005, loại A hay B hay QCVN 13:2008, cột A hay B tùy thuộc

vào nguồn tiếp nhận. Để đạt được tiêu chuẩn/quy chuẩn cột B công nghệ xử

lý nước thải dệt nhuộm với kết hợp giữa hoá lý (keo tụ/tạo bông) và hiếu khí

là công nghệ tương đối phổ biến đang được áp dụng tại hầu hết tại các nhà

máy dệt may.

3.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất

Xử lý nước thải dệt nhuộm bao gồm nhiều phương pháp khác nhau, mỗi

phương pháp đạt một hiệu quả nhất định đối với một vài chất ô nhiễm tương

ứng. Công nghệ xử lý nước thải được áp dụng nhằm loại bỏ các thành phần

như nhiệt độ, độ màu, chất rắn lơ lửng (SS), COD, BOD5 và kim loại nặng.

ệt nhuộ rong hệ thống xử lý

nước thải dệt nhuộ ợc sử dụng như là

Page 75: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

59

công trình đơn vị đầu tiên củ

ạn tiếp theo củ . Đối với nguồn

nguyên liệu thô được sử dụng trong quá trình sản xuất là polyester và hỗn

hợp cotton/polyester quá trình keo tụ/tạo bông thường được áp dụng trước

công đoạn sinh học. Quá trình này được thiết kế để loại bỏ SS, độ màu, một

phần chất hữu cơ hoà tan, và kim loại nặng. Quá trình sinh học tiếp theo bao

gồm kỵ khí kết hợp hiếu khí hay hiếu khí cho hiệu quả cao đối với xử lý

nước thải dệt may. Xử lý sinh học kỵ khí với UASB hay EGSB được áp

dụng và quá trình sinh học hiếu khí được áp dụng là bùn hoạt tính lơ lửng,

bùn hoạt tính với vật liệu dính bám. Quá trình sinh học ại bỏ

may , và BOD5. Công đoạn

xử lý bậc ba được áp dụng bao gồm: (1) keo tụ/tạo bông và khử trùng; (2)

lọc (lọc cát và than hoạt tính) và khử trùng; (3) oxy hoá nâng cao (ozone

hay Fenton) và hiệu chỉnh pH về trung tính. Quá trình xử lý bậc 3 được áp

dụng để xử lý triệt để các chất ô nhiễm còn lại trong nước thải hay tái sử

dụng.

Đối với nguồn nguyên liệu là cotton, công nghệ xử lý ngược lại với nguyên

liệu là polyester và hỗn hợp cotton/polyester là quá trình sinh học trước quá

trình hoá lý. Công đoạn xử lý bậc ba tương tự như trên với áp dụng quá trình

(1) lọc (lọc cát và than hoạt tính) và khử trùng; (2) oxy hoá nâng cao (ozone

hay Fenton) và hiệu chỉnh pH về trung tính.

Những doanh nghiệp dệt may (quy mô nhỏ) nằm trong khu công nghiệp (đã

xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung), nước thải thường phải được xử

lý đạt tiêu chuẩn của KCN trước khi thải vào hệ thống thoát nước của KCN

(tiêu chuẩn này thường tương ứng với TCVN 5945: 2005, cột C) quá trình

keo tụ/tạo bông kết hợp sinh học hay ngược lại để loại bỏ hàm lượng chất

rắn lơ lửng, một phần chất hữu cơ và độ màu của nước thải.

Bùn phát sinh từ quá trình keo tụ/tạo bông và phần bùn dư từ bể hiếu khí

được lưu giữ trong bể chứa bùn và bùn được giảm thể tích với áp dụng máy

ép bùn hay lọc để tách nước và giao cho công ty có chức năng xử lý.

Lựa chọn của công nghệ xử lý phù hợp phụ thuộc vào nguyên liệu thô sử

dụng trong quá trình dệt nhuộm, thành phần đầu vào, quy chuẩn xả thải, chí

phí đầu tư, vận hành và diện tích đất cần sử dụng. Một số sơ đồ công nghệ

xử lý nước thải khuyến khích áp dụng được trình bày trong Hình 3.3 và 3.4.

Page 76: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

60

Buøn

laéng

Beå

chöùa buøn

Nöôùc thaûi

Beå ñieàu hoøa

Beå keo tuÏ

MTK

Thaùp giaûi nhieät

Hoùa chaát

keo tuï - chænh pH

Beå laéng

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT1)

Beå taïo boâng

Hoùa chaát

trôï keo tuï

SCR

Xử lý bậc 1 : cụm xử lý hóa lý (nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải vào MLTN của KCN)

Xử lý bậc 2: cụm xử lý sinh học ((nước thải sau xử lý đạt QCVN 13:2008, cột B)

PA 2: Chaát

dinh döôõng+

chænh pH

Buøn laéng Beå chöùa buøn

MB

Beå sinh hoïc hieáu khí

(BHTLL) Beå laéng

MTK

THB

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT2)NT1

PA 1:

Bình haáp

thuï khí

Khí CH4Taùi

söû duïng

MTK

THB

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT2)

Beå sinh hoïc hieáu khí

(BHTLL/BHTDB)

Beå sinh hoïc

kò khí UASB/EGSBBeå trung gian

NT1

chaát

dinh döôõng

chænh pH

Beå laéng

MB

Buøn laéng Beå chöùa buøn

Page 77: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

61

Xử lý bậc ba: (nước thải sau xử lý đạt QCVN13:2008, cột A)

PA1:

Beå chöùa buøn

Beå taïo boângBeå laéng

Buøn laéng

Polymer

NaOCL

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå keo tuï

Hoùa chaát

keo tuï+

chænh pH

Beå trung gian

NT2

Beå tieáp xuùc

PA 2:

Beå oxy hoaù (Fenton)

H2O2Acid FeCl3

Beå laéng

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå trung gian

NT2

Beå ñieàu chænh pH

NaOH

Buøn laéng Beå

chöùa buøn

Page 78: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

62

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

MB Nöôùc thaûi

sau xöû lyùBeå trung gian Beå loïc aùp löïc Beå suïc khí ozone

NT2

Maùy ozone

Xử lý bậc ba (nước thải sau xử lý đạt QCVN 13:2008, cột A)

Hình 3.3 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là polyester và hỗn hợp cotton/polyester được khuyến khích áp dụng

PA 4:

Beå loïc aùp löïc

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå taïo boâng

Beå laéng

Buøn laéngBeå trung gian

Beå loïc

than hoaït tính

Polymer

Beå

chöùa buøn

MB

Beå keo tuï

Chaát keo

tuï + chænh pH

NT2

PA3:

Page 79: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

63

Xử lý bậc 1: Cụm xử lý sinh học (nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải vào MLTN của KCN)

PA2:

MTKThaùp giaûi nhieät

Hoá thu gom

SCRT

Beå trung gian

Chaát dinh

döôõng+ chænh pH

Nöôùc thaûi

Beå ñieàu hoøa

Chaát

dinh döôõng+

chænh pH

Buøn laéng Beå

chöùa buønMB

Beå sinh hoïc hieáu khí

(BHTLL) Beå laéng

MTK

THB

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT1)

PA1:

1:

Bình haáp

thuï khí

Khí CH4Taùi

söû duïng

MTKThaùp giaûi nhieät

Nöôùc thaûi

Beå ñieàu hoøa

Hoá thu gom

SCRT

THB

MTK

Beå laéngBeå sinh hoïc hieáu khí

lôû löûng/dính baùmBeå trung gian

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT1)

Beå sinh

hoïc kò khí UASB

/ EGSB

Chaát dinh

döôõng+ chænh pH

Buøn laéng Beå chöùa buøn

MB

Page 80: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

64

PA 1:

Beå oxy hoaù(Fenton)

H2O2Acid FeCl3

Beå laéng

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå trung gian

NT2

Beå ñieàu chænh pH

NaOH

Buøn laéng Beå

chöùa buøn

PA 2:

Nöôùc thaûi

sau tuyeån noåi (NT2)

Beå keo tuï

Chaát

keo tuï

NT1

Maùy neùn khí Boàn taïo aùp

Beå tuyeån noåi sieâu noâng/

Beå tuyeån noåi

Polymer

Xử lý bậc 2 ; Cụm xử lý hoá lý và hoá học (nước thải sau xử lý đạt QCVN 13:2008, cột B)

Xử lý bậc 3 : Cụm xử lý hoá lý, hoá học và hấp phụ (nước thải sau xử lý đạt QCVN 13:2008, cột A)

PA1:

Beå taïo boângBeå laéng

Buøn laéng

Hoùa chaát

trôï keo tuï

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT2)

Beå keo tuï

Hoùa chaát

keo tuï+

chænh pH

NT1

Beå chöùa buøn

Page 81: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

65

Beå loïc aùp löïc

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå taïo boâng

Beå laéng

Buøn laéngBeå trung gian

Beå loïc

than hoaït tính

Polymer

Beå

chöùa buøn

MB

Beå keo tuï

Chaát keo

tuï + chænh pH

NT2

Hình 3.4 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là cotton được khuyến khích áp dụng

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

PA 2:

MB Nöôùc thaûi

sau xöû lyùBeå trung gian Beå loïc aùp löïc Beå suïc khí ozone

NT2

Maùy ozone

PA3:

Page 82: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

66

3.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành Dệt may được đánh giá phù

hợp

Dựa vào hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của 16 công nghệ xử lý nước thải ,

3 công nghệ có tổng số điểm lớn nhất được lựa chọn để đánh giá. Việc cho

điểm theo từng chỉ tiêu của mỗi công nghệ được thực hiện qua hồ sơ thuyết

minh thực tế của công nghệ, kết quả khảo sát thực tế, kết quả phân tích của

ba lần lấy mẫu thực tế tại hiện trường, và phương pháp chuyên gia. Kết quả

đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa ba công ty có hệ thống xử lý nước thải

được khuyến khích áp dụng được trình bày trong Bảng 3.4.

Bảng 3.4 Kết quả đánh giá của 03 công ty có hệ thống xử lý nước thải được khuyến

khích áp dụng

Số

TT Tiêu chí/ Nội dung DM01 DM02 DM03

I Tiêu chí về mặt kỹ thuật 35 41 38

1 Mức độ tuân thủ các quy định về nước thải

(TCVN/QCVN) 10 15 15

2 Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô

nhiễm) 3 3 3

3 Tuổi thọ, độ bền của công nghệ, thiết bị 5 4 5

4 Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ,

thiết bị 1 1 1

5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị 4 4 0

6 Khả năng thích ứng khi tăng tải trọng/lưu

lượng nước thải 3 3 3

7 Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây dựng

đến khi chính thức đưa vào sử dụng) 4 4 4

8 Mức độ hiện đại, tự động hóa của công nghệ 2 2 3

9 Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công

nghệ 0 2 1

10

Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ

thống nước thải cho đến mức cán bộ vận

hành thành thạo

3 3 3

II Tiêu chí về mặt kinh tế 19 15 16

11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị 5 7 2

12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m

3 nước

thải) 9 3 8

Page 83: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

67

Số

TT Tiêu chí/ Nội dung DM01 DM02 DM03

13 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (thiết bị và

nguyên liệu) 5 5 6

III Tiêu chí về mặt môi trường 11 9 13

14 Diện tích không gian sử dụng của hệ thống 2 3 3

15 Nhu cầu sử dung nguyên liệu và năng lượng 4 1 3

16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ cấp 1 1 2

17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp 1 1 2

18

Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải

pháp phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự

cố kỹ thuật

3 3 3

IV Tiêu chí về mặt xã hội 8 8 10

19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống 3 3 3

20 Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng,

miền 4 4 4

21 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành của hệ

thống 1 1 3

Tổng số 73 73 77

Để bảo đảm tính khách quan, tên của ba công ty được mã hoá. Ba công nghệ

xử lý nước thải khuyến khích áp dụng được trình bày dưới đây.

3.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 01 (Công ty DM 01),

công suất 5.000 m3/ngày đêm

A. Thông tin chung về nhà máy

Sản phẩm: Vải dệt kim

Công suất của nhà máy: 680 tấn vải dệt kim/tháng

Nguyên liệu: vải thô cotton

Nước thải phát sinh: 3.800 m3/ngày đêm

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải

Thời gian xây dựng: 2003 (cải tạo 02 lần vào 12/2008 và từ 12/2009 đến

03/2010)

Thời gian vận hành: tháng 4 năm 2010

Page 84: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

68

Thành phần nước thải theo thiết kế

Bảng 3.5 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 01

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu quả xử lý

(%)

Nhiệt độ oC 30 30 -

pH - 4,4 7,4 -

Độ màu Pt-Co 492 67 86

COD mgO2/L 192 91 53

BOD5 mgO2/L 76 46 40

SS mg/L 48 21 55

Cu mg/L 0,02 KPH -

Cr 6+

mg/L 0,10 KPH -

Dầu khoáng mg/L 0,20 0,08 60

Ghi chú: “-”: không có giá trị;

Nguồn: Công ty DM 01 (2010)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty DM 01 được

trình bày trong Hình 3.5.

Page 85: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

69

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

Hoùa chaát chænh pH

(NaOH/H2SO4)

Thaùp giaûi nhieät

Beå neùn buønMaùy eùp buøn

MBMBBeå laéng

MB

Beå troän buøn

Polymer

Beå sinh hoïc hieáu khí

(BHTDB)

Beå laéng

Beå

taïo boângHoà chöùa nöôùc sau xöû lyù

Buøn ñaõ

taùch nöôùcÑôn vò xöû lyù

Polymer, NaOCL PAC

Nöôùc thaûi

SCRT

Ngaên tieáp nhaän Beå ñieàu hoøa

MTK

Beå trung gian

MTK

Beå sinh hoïc hieáu khí (BHTLL)

Beå keo tuï

Nöôùc thaûi ñaàu ra

Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 01

Page 86: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

70

Thuyết minh công nghệ

ối tiế

ể.

60o

ới 40o

ợp cho quá trình xử

lý sinh học phía sau.

cụm bể xử lý sinh học với 5 bể bùn

hoạt tính hiếu khí lơ lửng và 3 bể bùn hoạt tính dính bám. Nồng độ

với nồng độ trong bể được duy trì khoảng 2.000 mg MLVSS/L.

VSV k ợc cung cấp đầy đủ oxy.

hoạt tính với vật liệ ắp đặ (vật

liệu là tấm nhự ều kiện thuận lợ ể

.

. Bùn từ bể lắng

được đưa sang bể ừ bể

ề cụm xử lý sinh họ

để tách nướ ừ máy ép bùn t ợ

tiếp tục xử lý.

ợ ụ để hòa trộn hóa chất

keo tụ với nước thải, sau đó tại bể tạo bông polymer được thêm vào để tăng

kích thước của các bông cặn. Hóa chất khử trùng cũng được châm vào bể tạo

bông nhằm mục đích loại bỏ vi sinh vật gây bệ

ất khử trùng sử dụng là NaOCl.

Sau quá trình tạ . Tại bể

lắng, bông cặn được tách khỏi nước thải dưới tác dụng của trọng lực. Nướ

ếp tục chảy qua mương tiếp xúc và cuố

chứa, nước từ hồ chứa được chảy vào mạng lướ ủ

2 và cuố

Vải

ột B QCV

.

Page 87: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

71

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải

Ưu điểm:

- Công nghệ xử lý nước thải thích hợp với loại hình sản xuất với nguyên

liệu cotton.

- Nước thải sau xử lý đạt QCVN 13:2008/BTNMT, cột B.

- Công nghệ ít sử dụng hóa chất vì quá trình xử lý hóa lý sau quá trình xử

lý sinh học.

- Chi phí vận hành ở mức có thể chấp nhận được (9.900 VNĐ/ m3 nước

thải), chi phí điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải thấp (550

VNĐ/m3 nước thải).

Nhược điểm:

Bên cạnh những ưu điểm về hiệu quả xử lý, chi phí điện năng và hóa chất, hệ

thống xử lý nước thải của Công ty DM 01 vẫn tồn tại một số nhược điểm

sau:

- Thời gian lưu nước trong cụm 3 bể bùn hoạt tính quá dài, tổng cộng

khoảng 64 giờ dẫn đến chi phí đầu tư xây dựng cao đồng thời tốn nhiều

diện tích xây dựng công trình. Thời gian lưu nước quá lâu với nồng độ

chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học trong nước thải thấp không

đủ nguồn thức ăn cho vi sinh vật gây ra hiệu quả xử lý giảm và chết của

vi sinh vật. Thời gian thổi khí 64 giờ làm tăng chi phí vận hành do tiêu

thụ năng lượng.

- Bể keo tụ (phản ứng) với thời gian lưu nước dài (24 phút) gây mất tác

dụng của quá trình phản ứng và không hiệu quả cho bể tạo bông. Hiệu

quả khử trùng hay tẩy màu không có hiệu quả khi NaOCl được bổ sung

vào cùng với hoá chất keo tụ.

- Chi phí đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị khá cao (6.300.000 VNĐ/m3

nước thải).

- Hiệu quả sử dụng đất của hệ thống tương đối thấp (0,9 m2/m

3 nước thải).

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty DM

01

Công nghệ xử lý nước thải của công ty DM 01 được đề xuất một số thay đổi

như sau:

- Trong dây chuyền công nghệ, cụm bể sinh học với thời gian lưu nước quá

dài (64 giờ) gây lãng phí năng lượng cũng như không tăng hiệu quả xử lý.

Kết quả phân tích COD, BOD5 đầu vào và đầu ra của cụm 9 bể sinh học

của công nghệ xử lý cho thấy hiệu quả hầu như không đáng kể. Do đó có

thể áp dụng thay thế bể bùn hoạt tính với thời gian lưu nước từ 64 giờ

Page 88: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

72

giảm còn 8-10 giờ. Với việc giảm thời gian lưu nước sẽ giảm chi phí điện

năng và tăng hiệu quả xử lý của công trình xử lý sinh học.

- Cải tạo bể keo tụ với thời gian lưu nước giảm xuống 1-3 phút. Hoá chất

NaOCl không châm cùng với hoá chất keo tụ.

- Sử dụng hồ chứa nước thải sau xử lý như là bể tiếp xúc và hoá chất khử

trùng NaOCl được châm vào đầu hồ chứa.

Đặc tính kỹ thuật của các công trình xử lý và các thiết bị chính

Bảng 3.6 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của Công

ty DM 01

Công trình đơn vị Kích thước

(DxRxH) (m)

Thể tích

(m3)

SL Tlưu (phút)

1 17 x 12 x 5 1.020 01 922

2 17 x 15 x 5 1.275 01

3 x 4 x 5 60 01 17

d

48 x 65 x 5 15.600 09 3.750

20 x 17 x 5 1.700 01 480

32 x 6 x 5 660 01 180

) 2 x 4,7 x 5 42 01 24

(bể tạo

bông) 2 x 4,7 x 5 42 01 24

23 x 7 x 5 550 01 317

1,9 x 1,3 x 3,5 8 01 4

1,9 x 1,3 x 3,5 8 01 4

1,9 x 2,9 x 5 27 01 8

21 x 9 x3,5 600 01 346

chứa bùn 6 x 4,7 x 5 141 01 -

9,7 x 4,7 x 5 228 01 -

7 x 5 x 3,5 123 01 -

Ghi chú: Tất cả các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép

Page 89: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

73

Bảng 3.7 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của Công ty

DM 01

Tên thiết bị SL

ti

Năm

sản xuất Xuất xứ

Bể điều hòa

2 7,5 2006 ĐL

2 15 2004 -

1 10 2003 ĐL

Thiết bị 2 0,25 2005 HK

Bể sinh học hiếu khí

ể sinh học 2 37,5 2004 ĐL

150 0 2008 -

2 2,5 2008 -

9 0 2008 -

Bể keo tụ

3 1,5 2004 -

Bể tạo bông

2 1 2004 -

Cụm hóa chất

Shuneiko 8 0,13 2005 ĐL

Bơ 6 0,13 2005 ĐL

Xử lý bùn

; Q=8-10 m3/h 1 5 2008 -

10 1,5 2004 -

12 1 2004 -

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 3.800 m3/ngày - Thiết kế: 5.000 m

3/ngày

Lượng bùn phát sinh thực tế: 15-25 tấn/tháng

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày

trong Bảng 3.8.

Page 90: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

74

Bảng 3.8 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước

thải của Công ty DM 01

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN

13:2008

Cột B

Nhiệt độ oC 41 - 43 31 - 36 - 40

pH - 7,7 - 8,5 6,8 - 7,1 - 5,5 – 9

Độ màu,

pH = 7 Pt-Co 901 - 3.134 10 - 96 93 - 100 150

BOD5 mgO2/L 245 - 520 9 - 45 82 - 97 45

COD mgO2/L 540 - 800 16 - 64 88 - 97 135

SS mg/L 36 - 69 2 - 10 72 - 96 90

Dầu mỡ

khoáng mg/L 8,8 - 14,3 0,9 - 1,4 84 - 94 4,5

Cr6+

mg/L 0,264-0,364 0,004-0,072 73 - 99 0,09

Cr3+

mg/L 0,695 - 1,08 0,071-0,232 67 - 93 0,9

Cu mg/L 0,094-0,103 0,041-0,05 52 - 70 1,8

Coliform* MPN/

100mL - 15.10

2 -7

5.10

3 - 5.000

Ghi chú: “-“: không có giá trị, “*”: QCVN 24:2009 BTNMT

Nguồn: Công ty DM 02 (2010)

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 3.9 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 03

Số lượng công nhân vận hành: 05 nhân viên có trình độ trung cấp và cao

đẳng, đã được đào tạo về sử dụng thiết bị và vận hành hệ thống.

Loại Hóa chất Liều lượng sử dụng (g/m3 nước thải)

Chất trợ keo tụ Polimer 2-2,5

Chất keo tụ Al2(SO4)2.18 H2O 180-200

Hóa chất Chất tẩy màu 10-20

Hóa chất NaOCl 10-15

Page 91: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

75

Tần suất bảo trì

Máy bơm

nước thải và

bơm định

lượng hóa

chất

Hàng ngày

Kiểm tra thiết bị có hoạt động hay không, khi

bơm hoạt động thì phải kiểm tra có nước chảy

hay không, có tiếng kêu lạ hay không.

Hàng tuần Kiểm tra độ cách ly của vỏ motor, đảm bảo

không bị rò điện

Hàng tháng Kiểm tra và đo lưu lượng nước, hóa chất xem có

cần điều chỉnh van hay không.

Hàng quý Kiểm tra tổng thể

Hàng năm Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm.

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 31.808.322.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 7.745 VNĐ/m3 nước thải

3.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 02 (Công ty DM 02),

công suất 2.500 m3/ngàyđêm

A. Thông tin chung về nhà máy

Sản phẩm: nhuộm v

Công suất của nhà máy: ải nylon/năm

Nguyên liệu: vải thô n

Nước thải phát sinh (m3/ngày): 700 m

3/ngày đêm

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải

Thời gian xây dựng: năm 2006

Thời gian vận hành: năm 2007

Thành phần nước thải theo thiết kế

Bảng 3.10 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 02

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả

xử lý(%)

QCVN 13:2008, Cột

B

pH - 5 - 9 - 5,5 - 9

oC 50 - 40

BOD5 mgO2/L 900 95 45

COD mgO2/L 1.500 91 135

SS mg/L 300 70 90 Ghi chú: “-”: không có giá trị

Nguồn: Công ty DM 02 (2010)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty DM 02 được

trình bày trong Hình 3.6.

Page 92: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

76

Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 02

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

Hoùa chaát chænh pH-

PAC- Polymer

MBNguoàn tieáp nhaän

Beå tuyeån noåi sieâu noâng

MB

MB

MTK

MTK

Thaùp giaûi nhieät

Beå tuyeån noåi sieâu noâng

Hoùa chaát chænh pH-

PAC- Polymer

Polymer

Beå chöùa buønMaùy eùp buøn

Buøn ñaõ taùch nöôùc

Nöôùc taùch buøn

veà beå ñieàu hoøa

Beå laéng

Beå sinh hoïc hieáu khí

( BHTLL)

SCRT

Nöôùc thaûi

Beå ñieàu hoøa

Beå keo tuï

Maùy

neùn khí

Boàn

taïo aùp

THB

Beå keo tuï

Maùy neùn khíBoàn taïo aùp

Beå trung gian

Beå loïc aùp löïc

(than hoaït tính)

Page 93: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

77

Thuyết minh công nghệ

, đồng thời có khả năng giảm một

phần nhiệt độ của nước thải. Từ bể điều hòa, nước thải được tiếp tục xử lý

qua các công đoạn như tháp giải nhiệt, cụm xử lý hoá lý bậc 1, cụm xử lý

sinh học, cụm xử lý hoá lý bậc 2, và lọc than hoạt tính.

:

30-40oC.

và tuyển nổ

ển nổi với áp

lực khí hoà tan được áp dụng để tăng hiệu quả của tách pha rắn và lỏng.

ếu

ửng với

02

03 2 mgO2

.

ạt được tiêu chuẩn hay quy chuẩn xả thả

ụ kết hợ

ử lý phần chất hữu cơ còn lại và khử .

Hấp phụ vớ ợc sử dụ ử ủy

sinh học còn lại sau các quá trình xử ạ

. Nước thải sau các quá trình xử

lý đạt QCVN 13:2008, cộ .

.

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải

Ưu điểm:

- Công nghệ xử lý nước thải thích hợp với loại hình sản xuất với nguyên

liệu polyester và nguyên liệu hỗn hợp (polyester và cotton);

Page 94: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

78

- Nước thải sau quá trình xử lý hóa lý bậc 2 đạt QCVN 13:2008/BTNMT,

cột B và đạt cột A sau khi qua công đoạn hấp phụ với than hoạt tính.

- Chi phí đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị là 4.940.000 VNĐ/m3 nước

thải).

- Diện tích đất xây dựng khá thấp (0,4 m2/m

3 nước thải).

- Tổ vận hành hệ thống xử lý nước thải gồ nhân viên

và . Tổ vận hành được đào tạo chuyển giao công nghệ

đầy đủ đáp ứng yêu cầu vận hành hệ thống xử lý nước thải.

- Công ty DM 02

.

Nhược điểm:

Bên cạnh những ưu điểm về hiệu quả xử lý, chi phí đầu tư xây dựng - lắp đặt

thiết bị, trình độ chuyên môn của cán bộ vận hành và mức độ sử dụng đất, hệ

thống xử lý nước thải của Công ty DM 02vẫn có một số nhược điểm sau:

- Số liệu phân tích ba lần lấy mẫu tại hệ thống cho thấy để đạt được QCVN

13:2008, cột B thì hệ thống xử lý nước thải không cần đầu tư bể hấp thụ

than hoạt tính (công đoạn này làm tăng chi phí đầu tư và vận hành);

- Chi phí vận hành cao (28.260 VNĐ/m3 nước thải) do sử dụng nhiều hóa

chất (trong quá trình xử lý hóa lý, chiếm 75% tổng chi phí vận hành),

than hoạt tính, và chi phí điện năng (bơm và máy thổi khí).

- ợc khảo sát không có công đoạ

không đạt quy chuẩ . Bổ sung bể tiếp xúc thay cho lọc than

hoạt tính.

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty DM

02

Dựa vào kết quả đánh giá công nghệ xử lý nước thải thủy sản tại Công ty

DM 02, công nghệ xử lý nước thải của công ty được đề xuất một số thay đổi

về quy trình công nghệ dưới đây:

- Hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 02 có chi phí đầu tư cao, do đó

nếu không cần thiết phải xử lý nước thải đạt QCVN 13:2008/BTNMT,

cột A, thì không cần đầu tư thêm cụm xử lý bậc ba (bể than hoạt tính).

- Thời gian lưu nước của cụm bể hiếu khí 24-48giờ làm giảm hiệu quả xử

lý và tăng điện tiêu thụ do nồng độ chất hữu cơ có khả năng phân hủy

sinh học còn lại trong nước thải đầu vào cụm sinh học không cao. Do đó

có thể chỉ sử dụng một hoặc hai bể sinh học hiếu khí.

Page 95: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

79

- Thực hiện tối ưu liều lượng hoá chất keo tụ với việc kết hợp nhân viên

vận hành và phòng thí nghiệm nhằm thực hiện thí nghiệm xác định liều

lượng hóa chất keo tụ và chất trợ keo tụ tối ưu (thí nghiệm jartest) nhằm

giảm chi phí hóa chất sử dụng.

- Lắp đặt thêm công trình khử trùng nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp

nhận.

Đặc tính kỹ thuật của các công trình xử lý và các thiết bị chính

Bảng 3.11 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của

Công ty DM 02

Công trình đơn vị Kích thước (m) Thể tích

(m3)

SL Tlưu (giờ)

26,1 x 12,5 x 5,8 1500 1 14

1 2,5( ) x 2 9,8 2 0,08

1 6,5( ) x 1,5 45 2 0,33

2 25 x 11,5 x 5 1300 2 24-48

3 14 x 11,5 x 5 725 1

10( ) x 5 560 1 3

2 2,5( ) x 2 9,8 2 0,08

2 6,5( ) x 1,5 45 2 0,33

4 x 4 x 5 80 2 -

2,5 x 3 15 1 0,14

Ghi chú: Đa số các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép, trừ bể keo tụ,

bể tuyển nổi và bể lọc than hoạt tính được cấu tạo từ vật liệu thép.

Bảng 3.12 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của Công ty

DM 02

Tên thiết bị ĐVT SL Thông số kỹ thuật

1 55

o< 35

0C,

Vật liệu: FRP

5 Q = 28 m3

/

2 0- 14 pH, 1990mv

2 Q = 2HP, 180rpm

, PAC) 5 H = 10 Kg f/cm

2

(polymer) 2 AHA-42

1 Q = 2HP, 180 rpm,

500

Page 96: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

80

Tên thiết bị ĐVT SL Thông số kỹ thuật

Bơm cái 4 Q = 15HP

cái 2

Bồn chứa 2 40 cm( ) x 120 cm

Bồn chứ 5 V= 4.500 ml

1 KT =3.300 x 2.150 x 2.450

Q = 3,0 – 5,0 CMH

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 700 m3/ngày - Thiết kế: 2.500 m

3/ngày

Điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý: 69.000 kWh/tháng

Lượng bùn phát sinh thực tế: 10 tấn/tháng

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày

trong Bảng 3.13.

Bảng 3.13 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý

nước thải của Công ty DM 02

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu

quả xử

lý (%)

QCVN

13:2008

Cột B

Nhiệt độ oC 40-55 32-32 - 40

pH - 8,7-10,4 6,7-7,5 - 5,5 – 9

Độ màu,

pH = 7 Pt-Co 771-1221 61-77 92-94 150

BOD5 mgO2/L 585-883 7-19 98-99 45

COD mgO2/L 1.058-1.680 31-39 96-98 135

SS mg/L 59-185 4-7 93-97 90

Dầu mỡ

khoáng mg/L 5,4-36,8 0,2-0,4 96-99 4,5

Cr6+

mg/L 0,01-0,052 KPH-0,008 85 0,09

Cr3+

mg/L 0,053-0,141 KPH-0,018 87 0,9

Cu mg/L 0,095-0,261 0,023-0,039 76-85 1,8

Coliform* MPN/

100mL -

3x102-

9,1x103

- 5000

Ghi chú: “-”: không có giá trị; “*”: QCVN 24:2009 BTNMT

Nguồn: Công ty DM 02 (2010)

Page 97: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

81

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 3.14 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 02

Loại Hóa chất Lượng hóa chất sử dụng (kg/tháng)

Chất trợ keo tụ Polimer 278,6

Chất keo tụ PAC 14.885,7

Hóa chất H2SO4 9.000

Số lượng công nhân vận hành: 04 nhân viên trình độ trung cấp và cao đẳng,

đã được đào tạo về sử dụng, vận hành hệ thống.

Tần suất bảo trì

Bơm định

lượng hóa

chất, bơm

nước thải

Hàng ngày Kiểm tra bơm có đẩy nước lên được hay không,

có phát ra tiếng kêu lạ hay không.

Hàng tuần Đo độ cách điện của bơm.

Hàng tháng

Kiểm tra độ nhạy của bơm, lấy tín hiệu từ công

tắc phao để điều khiển, đo lưu lượng bơm và điều

chỉnh lại bằng van.

Hàng quý Kiểm tra tổng thể máy.

Hàng năm Kiểm tra tổng thể máy.

Máy thổi khí

Hàng ngày

- Kiểm tra mực dầu;

- Kiểm tra máy khi có tiếng kêu hay rung động

lạ.

Hàng tuần

- Làm sạch bộ lọc đầu hút

- Làm sạch các bộ phận bên ngoài máy thổi khí

- Thử van an toàn bằng tay để xem xét nó có bị

kẹt hay không.

Hàng tháng - Kiểm tra độ rò của toàn bộ hệ thống khí

- Kiểm tra dầu bôi trơn và thay thế nếu cần thiết

Hàng quý

- Thay dầu nhớt

- Kiểm tra đồng hồ áp lực.

- Kiểm tra và vệ sinh bộ phận giảm thanh (tiêu

âm) ở đầu đẩy.

Hàng năm - Thay dây coroa

- Thay van 1 chiều cao su ở đầu dây

Page 98: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

82

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 12.350.000.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 27.350 VNĐ/m3

3.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 03 (Công ty DM 03),

công suất 1.000 m3/ngày đêm

A. Thông tin chung về nhà máy

Sản phẩm: Các mặt hàng vải và vải in

Công suất của nhà máy: 7 tấn vải /ngày

Nguyên liệu: vải thô

Nước thải phát sinh: 900 m3/ngày đêm

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải, công suất 1.000 m3/ngày đêm

Thời gian vận hành: năm 2007

Thành phần nước thải theo thiết kế

Bảng 3.15 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 03

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN 13:2008

Cột B

pH - 9,5-10 - 5,5 – 9

BOD5 mgO2/L 1.100-1.200 95 45

COD mgO2/L 1.200-1.400 92 135

SS mg/L 600-650 92 90

Ghi chú: “-”: không có giá trị

Nguồn: Công ty DM 03 (2010)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty DM 03 được

trình bày trong Hình 3.7

.

Page 99: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

83

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

MB

Thaùp giaûi nhieät

Beå ñieàu hoøa

Al2(SO4)3,

chaát loaïi maøu

NaOH/

H2SO4

PolymerH3PO4

Ure

NB01

Polymer

Beå neùn buønMaùy eùp buøn

Buøn ñaõ taùch nöôùc

Beå troän buøn

Beå

phaûn

öùng

Beå

keo tuï

Beå sinh hoïc hieáu khí (BHTLL)

SCRTBeå laéng

Beå tuyeån noåi

Maùy

neùn khí

Boàn

taïo aùp

Beå chöùa vaùng noåi

Nöôùc thaûi

MTK

Beå ñieàu

chænh pHTHB

MTK

Nöôùc thaûi sau xöû lyù

NaOCL

Beå trung gianBeå tieáp xuùc

Hình 3.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 03

Page 100: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

84

Thuyết minh công nghệ

Nước thải từ quá trình sản xuất chảy qua song chắn rác, nhằm loại bỏ rác

thải có kích thước lớn, các mảnh vụn thô, các xơ và các sợi chỉ mịn trước khi

qua các công trình xử lý kế tiếp.

Tháp giải nhiệt: một số công đoạn của quá trình sản xuất như nhuộm, giũ hồ,

giặc tẩy thường nước thải có nhiệt độ cao, để đảm bảo hoạt động của hệ

thống xử lý đặc biệt là công trình xử lý sinh học, nước thải có nhiệt độ cao

được đưa qua tháp làm giải nhiệt để hạ nhiệt độ của nước thải xuống dưới

40oC trước khi vào bể điều hòa.

Bể điều hòa: do nồng độ các chất thải của nước thải không ổn định và

thường dao động rất lớn vào các thời điểm sản xuất khác nhau nên bể điều

hòa có tác dụng, điều hòa lưu lượng và đảm bảo nồng độ chất thải có trong

nước thải luôn ổn định hoặc dao động ở mức độ chấp nhận khi đi vào hệ

thống xử lý.

Điều chỉnh pH: nước thải dệt nhuộm ở một số công đoạn thường có pH cao

hoặc thấp, để đảm bảo cho quá trình keo tụ cũng như hoạt động của vi sinh

vật tại bể sinh học hiếu khí, nước thải được điều chỉnh để đưa pH về giá trị

khoảng 6,0- 8,5 bằng dung dịch NaOH hoặc H2SO4 trước khi qua công đoạn

xử lý tiếp theo.

Bể phản ứng - keo tụ - tuyển nổi: Tại bể phản ứng, nước thải được bổ sung

dung dịch keo tụ Al2(SO4)3 và chất loại màu để keo tụ các chất bẩn có trong

nước thải và loại màu nước thải. Nước thải sau khi thêm hóa chất keo tụ sẽ

kết tụ các chất bẩn lại với nhau, đồng thời chất trợ keo tụ (polymer) được bổ

sung nhằm tăng kích thước của bông cặn và tăng hiệu quả lắng. Bể tuyển nổi

có tác dụng tách bông cặn khỏi nước thải.

Bể bùn hoạt tính hiếu khí – bể lắng sinh học: Bể bùn hoạt tính hiếu khí sử

dụng vi sinh vật hiếu khí (bùn hoạt tính lơ lửng) trong điều kiện giàu oxy

(DO > 2 mg/L) nhằm loại bỏ chất hữu cơ và một phần độ màu của nước thải.

Bể lắng có tác dụng tách bông bùn khỏi nước thải dưới tác dụng của trọng

lực.

Bùn sau lắng được bơm đến bể nén bùn và một phần bùn hồi lưu bổ sung vi

sinh vật cho bể bùn hoạt tính hiếu khí. Phần bùn dư được tách nước trước

khi chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý. Nước thải sau khi qua bể

lắng tự chảy sang bể bể trung gian.

Bể trung gian, bể khử trùng: Nước trong sau khi lắng chảy sang bể trung

gian, từ đây chảy sang bể khử trùng và được bổ sung dung dịch NaOCl

nhằm loại bỏ vi sinh vật gây bệnh trước khi xả thải ra môi trường. Tại bể

trung gian, một phần nước được bơm hồi lưu để pha trộn chất dinh dưỡng là

H3PO4 và Urê nhằm bổ sung photpho và nitơ cho vi sinh vật tại bể sinh học

hiếu khí dưới dạng phun sương.

Page 101: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

85

Bể nén bùn nhằm mục đích cô đặc bùn sau khi lắng, tại đây diễn ra quá trình

tách nước dưới tác dụng của trọng lực. Bùn sau đó được bơm từ bể nén bùn

sang bể trộn bùn có bổ sung polymer. Sau cùng, hỗn hợp bùn được bơm

sang máy ép bùn để tạo thành bùn dạng bánh, và định kỳ được giao cho đơn

vị có chức năng xử lý.

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải:

Ưu điểm:

Hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 03 tương đối hoàn chỉnh với các

ưu điểm sau:

- Công ty DM 03 sử dụng nguyên liệu sản xuất là các loại sợi tổng hợp, sợi

pha, do đó hệ thống xử lý nước thải sử dụng quá trình xử lý hóa lý kết

hợp xử lý sinh học (tiếp theo) là hoàn toàn phù hợp với loại hình dệt

nhuộm này.

- Nước thải sau xử lý đạt QCVN 13:2008/BTNMT, cột B, với chi phí vận

hành ở mức trung bình là 12.000 đồng/m3 nước thải, so với chi phí xử lý

của các công ty dệt nhuộm được khảo sát (dao động từ 4.770-28.630

VNĐ/m3 nước thải).

- Hiệu quả xử lý của hệ thống tương đối tốt đối với nước thải dệt nhuộm

đặc biệt là chỉ tiêu độ màu. Hiệu quả loại bỏ SS từ 89-93%, COD 89-

94%, BOD 90-95% và độ màu 88-95%.

- Khả năng tự động hóa và kiểm soát quá trình xử lý tốt, thiết bị hiện đại và

đồng bộ. Khả năng tận dụng dòng chảy cao trình tốt do đó tiết kiệm được

chi phí điện năng trong quá trình vận hành.

Nhược điểm:

- Nhược điểm của hệ thống là chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống này

tương đối cao với suất đầu tư là 8.200.000 VNĐ/m3 nước thải.

- Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải của nhà máy không cao (COD là

534-887 mgO2/L và BOD5 là 439-661 mgO2/L) quá trình keo tụ được

thực hiện truớc quá trình sinh học nên phần lớn (40-50 %) chất hữu cơ có

khả năng phân huỷ sinh học đã được loại bỏ trong bướ

ại rấ ả năng phân

hủy sinh học với thời gian lưu nước của bể sinh học là 19 giờ gây ảnh

hưởng đến hiệu quả xử lý của quá trình sinh học do không đủ thức ăn

cung cấp cho vi sinh vật. Điều này làm tăng chi phí vận hành và đầu tư.

- Bể keo tụ (phản ứng) với thời gian lưu nước 20 phút gây mất tác tác dụng

của bể phản ứng.

- Đối với thiết kế ếp xúc với thời gian lưu nước chỉ có 11 phút không

đảm bảo hiệu quả xử lý.

Page 102: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

86

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty DM

03

- Giảm thời gian lưu nước của bể sinh học hiếu khí có thể giảm chi phí vận

hành và năng cao hiệu quả xử lý của công trình.

- Tương tự giảm thời gian lưu nước của bể keo tụ (1-3 phút) với thông số

vận hành này sẽ tăng hiệu quả xử lý của công trình keo tụ tạo bông.

- Thí nghiệm tối ưu của quá trình nên được thực hiện để giảm liều lượng

hóa chất và tăng hiệu quả xử lý.

- Cải tạo lại bể tiếp xúc với tăng thời gian lưu nước từ 11 phút lên 30 phút.

Đặc tính kỹ thuật của các công trình xử lý và các thiết bị chính

Bảng 3.16 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của

Công ty DM 03

Công trình đơn

vị

Kích thước

(D x R x H) (m)

Thể tích

(m3)

Tlưu (phút) Năm sản

xuất

Bể điều hoà 10 x 10 x 3 300 720 2008

Bể điều chỉnh pH 2,5 x 2,5 x 2,5 16 20 2008

Bể phản ứng 2,5 x 2,5 x 2,5 16 20 2008

Bể keo tụ 2,5 x 2,5 x 2,5 16 20 2008

Bể tuyển nổi 4,4 x 3,4 x 3,6 54 79 2008

Bể chứa váng bọt 2 x 3 x 3 18 - 2008

Bể sinh học 9 x 10 x 5 450 1.140 2008

Bể lắng - 315 408 2008

Bể trung gian 2 x 3 x 3 18 26 2008

Bể tiếp xúc - 8,5 11 2008

Bể chứa nước thải

sau xử lý - 8,5 11 2008

Bể nén bùn - 83 - 2008

Bể trộn bùn - 15 - 2008

Page 103: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

87

Bảng 3.17 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải Công ty DM 03

Tên thiết bị SL Thông số kỹ thuật Xuất xứ Năm sản xuất

Bể điều hòa

Tháp làm mát 01 - - 2008

Bơm nước thải từ

bể điều hòa lên bể

điều chỉnh pH

03

Model: JST-15S

H = 7 m; Q = 25 m3/h

Vật liệu: thép không gỉ

HQ 2008

Bể điều chỉnh pH

Bơm định lượng

NaOH 02

Model: C-6125P

Q = 0-30 lít/h; H = 2 bar HQ 2008

Bơm định lượng

H2SO4 02

Model: C-6125P

Q = 0-30 lít/h; H = 2 bar HQ 2008

Bể phản ứng

Bơm định lượng

phèn Al2(SO4)3. 18

H2O

02

Model: C-6125P

Q = 0-30 lít/h

H = 2 bar

HQ 2008

Bể keo tụ

Bơm định lượng

Polimer 02

Model: C-6125P

Q = 0-30 lít; H = 2 bar HQ 2008

Bể tuyển nổi

Máy nén khí HGB

380X 03 Model: HGB 380X HQ 2008

Bể sinh học hiếu khí

Hệ thống đĩa thổi

khí AD 01

Vật liêu: PVC/cao su

D = 9 inchs; Hsâu = 4 m

Hiệu suất hòa tan: 15%

Qkhí = 50 lít/phút/cái

HQ 2008

Máy thổi khí bể

điều hòa AB-01-

01/02 và bể sinh

học hiếu khí

03

Model: LT-65

Cột áp: 5000 mmAq

Q = 2,45 m3/phút

HQ 2008

Bể lắng

Bơm bùn hoạt tính

hồi lưu 02

Model: JST-8SV

H = 5 m; Q = 25 m3/h

Vật liêu: thép không gỉ

HQ 2008

Bơm bùn dư 02

Model: JS-400SV

H = 3 m; Q = 10 m3/h

Vật liêu: thép không gỉ

HQ 2008

Máy gạt bùn bể

lắng SCR-03-01 01

Vgạt = 1.5-2 m/phút

Vật liệu: thép không gỉ

Lưởi gạt bùn: cao su

HQ 2008

Bể tiếp xúc

Bơm định lượng

javen 02

Model: C-6125P

Q = 0-30 lít/h; H = 2 bar HQ 2008

Xử lý bùn

Bơm định lượng

Polimer 02

Model: C-6125P

Q = 0-30 lít/h; H = 2 bar HQ 2008

Máy ép bùn 01 - - 2008

Page 104: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

88

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 900 m3/ngày - Thiết kế: 1.000 m

3/ngày

Điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý thực tế: l 670 kWh/tháng - Thiết kế:

766 kWh/tháng

Lượng bùn phát sinh thực tế: 2,1 tấn/khối lượng khô – Thiết kế: 3 tấn/khối

lượng khô

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày

trong Bảng 3.18.

Bảng 3.18 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý

nước thải của Công ty DM 03

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN 13:2008,

Cột B

pH - 8,2-8,5 7,2-7,4 - 5,5-9

Độ màu,

pH = 7

Pt-Co 650-980 35-120 88-95 150

BOD5 mgO2/L 439-661 32-45 90-95 45

COD mgO2/L 534-887 55-67 88-94 135

Cu mg/L 0,07 0,05 29 1,8

Coliform* MPN/

100mL 8.100-9.200 180 - 5.000

Ghi chú: “-“: không có giá trị, “*”: QCVN 24:2009 BTNMT

Nguồn: Công ty DM 03(2010)

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 3.19 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 03

Số lượng công nhân vận hành: 06 nhân viên, trong đó có 01 quản lý kỹ thuật

và 02 nhân viên kỹ thuật tốt nghiệp Đại học chuyên ngành môi trường, xử lý

nước thải, và 03 công nhân vận hành có kinh nghiệm vận hành các hệ thống

xử lý nước thải.

Loại Hóa chất Lượng hóa chất sử dụng (kg/năm)

Chất trợ keo tụ Polimer 900

Chất keo tụ PAC 30.000

Hóa chất H2SO4 7.500

Hóa chất NaOH 15.000

Page 105: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

89

Tần suất bảo trì

Máy bơm

nước thải và

bơm định

lượng hóa

chất

Hàng ngày

Kiểm tra thiết bị có hoạt động hay không, khi

bơm hoạt động thì phải kiểm tra có nước chảy

hay không, có tiếng kêu lạ hay không.

Hàng tuần Kiểm tra độ cách ly của vỏ motor, đảm bảo

không bị rò điện

Hàng tháng Kiểm tra và đo lưu lượng nước, hóa chất xem có

cần điều chỉnh van hay không.

Hàng quý Kiểm tra tổng thể

Hàng năm Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm.

Máy nén khí

Máy nén khí

Hàng ngày

- Kiểm tra máy có hoạt động hay không

- Kiểm tra mực dầu có nằm trong giới hạn hay

không; xả nước ngưng trong bình chứa khí

Hàng tuần - Làm sạch bộ lọc đầu hút của máy nén khí

- Vệ sinh thiết bị và khu vực đặt thiết bị

Hàng tháng

- Kiểm tra độ rò rỉ của toàn bộ hệ thống khí

- Kiểm tra dầu bôi trơn và thay thế nếu cần

thiết.

Hàng quý Thay dầu nhớt, kiểm tra đồng hồ áp lực

Hàng năm Kiểm tra tổng thể thiết bị; kiểm tra hoạt động

của van an toàn trên bình chứa khí

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 8.240.000.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 12.000 VNĐ/m3 nước thải

Page 106: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

90

Một số hình ảnh về công trình xử lý trong hệ thống xử lý nước thải

ngành dệt may

Hình 3.8 Hệ thống xử lý nước thải dệt may của Công ty DM 02, công suất 2.500

m3/ngàyđêm

Bể điều hòa

Bể bùn hoạt tính hiếu khí

Bể lọc áp lực Bể chứa nước sau lắng

Bồn tạo áp của bể DAF Tháp giải nhiệt

Bể lắng bùn sinh học Bể tuyển nổi siêu nông (DAF)

Page 107: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

Chương 4

Ngành công nghiệp

Sản xuất Giấy và bột giấy

Page 108: So Tay Tai Lieu Ky Thuat
Page 109: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

93

4.1 Giới thiệu chung

Ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và bột giấy đã có những bước phát triển

vượt bậc, sản lượng giấy tăng trung bình 11%/năm trong giai đoạn 2000 –

2006; tuy nhiên, nguồn cung như vậy vẫn chỉ đáp ứng được gần 64% nhu

cầu tiêu dùng (năm 2008) phần còn lại vẫn phải nhập khẩu. Sản lượng giấy

cả năm 2010 đã tăng gần 10% so với năm 2009, ước đạt 1,85 triệu tấn. Mặc

dù đã có sự tăng trưởng đáng kể tuy nhiên, tới nay đóng góp của ngành trong

tổng giá trị sản xuất quốc gia vẫn rất nhỏ. Bên cạnh những lợi ích mà ngành

Sản xuất Giấy và bột giấy mang lại, thì ngành Sản xuất Giấy và bột giấy

cũng là một ngành phát sinh nhiều nước thải với nhiều thành phần ô nhiễm

khác nhau do sử dụng nhiều nước và hoá chất (hồ, phủ, chất độn, và phụ gia)

trong quá trình sản xuất. Nước thải với lưu lượng và nồng độ các chất ô

nhiễm cao có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nếu như nước

thải không được xử lý phù hợp.

Công nghiệp giấy và bột giấy có thể coi như hai ngành độc lập, sản xuất bột

và sản xuất giấy. Thực tế cũng có nhiều nhà máy sản xuất đồng thời cả bột

giấy và giấy, ví dụ Tổng công ty giấy Việt Nam (Công ty giấy Bãi Bằng cũ),

trong khi đó nhiều nhà máy chỉ sản xuất giấy, ví dụ Công ty CP giấy Sài

Gòn hoặc Công ty giấy Việt Trì, trước đây có sản xuất bột nhưng do không

giải quyết được ô nhiễm do dịch đen nay đã chuyển sang chỉ sản xuất giấy từ

bột giấy. Do quá trình sản xuất hoàn toàn khác nhau nên nước thải cũng khác

nhau cả về lưu lượng lẫn tính chất và dẫn đến công nghệ xử lý nước thải

cũng khác nhau. Đồng thời trong nhóm ngành này có thêm loại hình sản xuất

thứ ba, đó là các nhà máy giấy tái chế, ở đây nguyên liệu đầu vào thường là

giấy đã qua sử dụng và giấy phế liệu, các chất thải từ các xưởng đóng sách.

Xét về khía cạnh nhu cầu thị trường có thể nói, ngành giấy Việt Nam có

tương lai rất lớn. Rất tiếc sản xuất bột đang là điểm yếu của ngành giấy Việt

Nam, sản xuất giấy cũng còn xa mới đáp ứng được nhu cầu. Theo “Báo cáo

tóm tắt ngành giấy Việt Nam” (Habubank Security, 2009) năng lực sản xuất

bột giấy của Việt Nam mới chỉ đáp ứng được 1/2 nhu cầu sản xuất giấy. Do

đó ngành công nghiệp giấy phải phụ thuộc vào nguồn bột giấy nhập khẩu.

Hiện nay chỉ có Tổng công ty Việt Nam (Công ty giấy Bãi Bằng cũ) và

Công ty cổ phần Giấy Tân Mai chủ động đáp ứng được khoảng 80% tổng số

bột cho sản xuất giấy của mình. Ngành giấy Việt Nam cũng không có các

doanh nghiệp sản xuất bột thương mại, chỉ có các doanh nghiệp sản xuất bột

phục vụ cho việc sản xuất giấy của chính doanh nghiệp đó.

Một điểm yếu của ngành giấy Việt Nam là quy mô rất nhỏ, phần lớn các nhà

máy có công suất dưới 5.000 tấn/năm. Chỉ có 3 doanh nghiệp có công suất từ

100.000 tấn năm là công ty giấy Bãi Bằng, Công ty cổ phần Giấy Tân Mai

và Công ty TNHH giấy Chánh Dương. Năng lực sản xuất giấy và bột giấy

tập trung chủ yếu ở Nam bộ và trung tâm Bắc Bộ (chiếm hơn 65% thị phần

theo công suất).

Page 110: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

94

4.2 Quy trình công nghệ sản xuất

Các công nghệ bột hóa học: Bản chất của công nghệ bột hóa là sử dụng hóa

chất để hòa tan các thành phần không phải sợi xellulô trong nguyên liệu, giải

phóng xellulô dưới dạng bột (sợi). Có hai công nghệ bột hóa chính.

Công nghệ Kraft: là công nghệ nấu bột bằng kiềm. Kiềm đây là hỗn hợp

NaOH và Na2S có chức năng hòa tan lignín và semixellulô để giải phóng sợi

xellulô. Khi đó nước thải (dịch nấu chứa hóa chất nấu và các hợp chất tự

nhiên có trong gỗ, nhiều nhất là lignin) sẽ chứa nhiều kiềm (pH cao) và có

mùi đặc trưng của các hợp chất lưu huỳnh (các tiol và sulphua-mercaptan),

chỉ số COD và độ màu (do lignin) rất cao. Về khía cạnh bột giấy nếu cần tẩy

trắng nó sẽ tiêu thụ nhiều hóa chất tẩy trắng hơn so với bột nấu bằng phương

pháp sulphit. Đây là công nghệ phổ biến nhất trên thế giới và cả ở Việt Nam.

Một nhà máy bột giấy hoàn chỉnh bao gồm đầy đủ các công đoạn như được

trình bày trong Hình 4.1. Trong dây chuyền này nước, năng lượng và hóa

chất được tuần hoàn tối đa. Dòng liệu (mảnh gỗ, tre) đi từ trái sang phải qua

các công đoạn nấu, sàng (loại bỏ mấu, mảnh chưa chín), rửa, tẩy bằng

oxygen, rửa trước khi sang công đoạn tẩy trắng bằng hóa chất. Nước sạch

hầu như chỉ sử dụng để rửa bột ở công đoạn cuối của quá trình nấu bột, sau

đó đi ngược dòng để rửa bột thô, dịch thải ở đây có nồng độ hóa chất và chất

hữu cơ rất cao và có màu đen nên được gọi là dịch đen.

Hình 4. 1 Sơ đồ công nghệ Kraft, các nguồn nước thải và tác nhân ô nhiễm

Dịch đen được cô đặc đến mức đốt được, bổ sung Na2SO4 và được phun vào

lò thu hồi hoạt động ở điều kiện đủ để khử sunphat thành sunphua, phần hữu

cơ sẽ cháy sinh nhiệt dùng để sản xuất hơi sử dụng cho nhà máy, tro-xỉ là

các hợp chất Na được chuyển thành Na2CO3 và Na2S. Hòa tan tro-xỉ này thu

Page 111: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

95

Bột nhập, bột thô, giấy vụn

Đánh rã Các hợp chất có trong

giấy cũ

Nghiền

Phôi chế

Xeo giấy

Sợi, các chất bẩn hòa

tan.

Nước thải có chứa sợi, hóa

chất, phẩm màu, tạp chất;

giấy vụn

Khói thải nhiên liệu

(FO,DO) từ lò hơi

Bột giấy từ phân

xưởng bột giấy

Phẩm màu, cao

lanh, keo, phèn

Hơi nước từ lò

hơi

Giấy thành phẩm

Cắt cuộn

được dịch xanh, cho phản ứng với vôi sẽ tái sinh được dịch trắng là hỗn hợp

NaOH + Na2S quay lại nấu bột. Theo sơ đồ công nghệ kraft, hệ chưng bốc

dịch đen và lò hơi thu hồi hóa chất vừa đóng vai trò thu hồi 95% hóa chất

nấu bột vừa đóng vai trò xử lý trên 90% chất ô nhiễm của toàn nhà máy bột.

Ở Việt Nam hiện chỉ có hai nhà máy có hệ thống này, đó là Công ty giấy Bãi

Bằng (nay là Tổng công ty giấy Việt Nam) và Công ty giấy An Hòa mới đưa

vào vận hành 2011 mặc dù về nguyên tắc các dự án nhà máy bột giấy mới

đều phải có hệ thống này. Bên cạnh đó, ở Việt Nam lại có khoảng 100 nhà

máy nhỏ chỉ nấu bột bằng kiềm, khi sử dụng nguyên liệu là tre nứa thậm chí

người ta chỉ ngâm kiềm khoảng 5-6 ngày. Phương pháp này được gọi là

“kiềm lạnh” được nhập từ Đài Loan và Trung Quốc, chủ yếu để sản xuất

giấy vàng mã.

Công nghệ sunphit sử dụng các muối sunphit, nấu ở môi trường axit. Công

nghệ này ảnh hưởng mạnh hơn Kraft đến độ bền của sợi xellulô, tuy nhiên

sản phẩm có độ trắng cao hơn, công nghệ này không phổ biến ở Việt Nam.

Các công nghệ bột bán hóa học: Bao gồm công nghệ TMP (Thermo-

Mechanical Process) sử dụng năng lượng cơ nhiệt để tạo bột thường áp dụng

sản xuất báo in và công nghệ CTMP (Chemi-Thermo-Mechanical Process)

có hiệu suất bột cao, tiêu thụ ít hóa chất và nước hơn các công nghệ hóa học

tuy nhiên lại sử dụng nhiều năng lượng cơ nhiệt cơ hơn. Trong các nhà máy

bột giấy hiện đại, có đầy đủ hệ thống cô-đốt dịch đen thu hồi hóa chất và

nhiệt thì nước thải sản xuất bột gồm ba dòng chính sau: (i) dịch tẩy trắng

chứa nhiều hóa chất tẩy và COD; (ii) nước từ máy xeo làm khô bột; (iii) các

loại dịch ngưng từ lò nấu, lò đốt thu hồi và dịch đen chảy tràn.

Công nghệ sản xuất giấy và bột giấy từ nguyên liệu là giấy thải và bột

giấy: công nghệ sản xuất bao gồm đánh rã, nghiền, phối chế, xeo giấy, cắt

cuộn, và giấy thành phẩm. Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy và bột giấy từ

nguyên liệu giấy thải được mô tả trong Hình 4.2.

Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy từ bột giấy và giấy tái chế

Page 112: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

96

4.3 Lưu lượng và thành phần nước thải

Nước thải sản xuất bột giấy: Thành phần nước thải bột giấy phụ thuộc vào

nguyên liệu và công nghệ sản xuất. Ước tính để sản xuất một tấn sản phẩm

có thể phát sinh từ vài chục đến vài trăm mét khối nước thải. Nguyên liệu

sản xuất bột thông thường là gỗ rừng, tuy nhiên cũng có thể là bất kể nguồn

xellulô nào, ví dụ tre nứa, bã mía, đay, giấy vụn, giấy phế liệu ... Bột giấy có

thể là bột không tẩy hoặc tẩy trắng. Để tẩy trắng bột giấy, tùy vào công nghệ

các chất oxy hóa khác nhau như hyđrôperoxit, clo, clođioxit,... sẽ được sử

dụng, do đó nước thải từ công đoạn tẩy trắng thường chứa nhiều hóa chất

ảnh hưởng xấu đến môi trường, nhất là khi chất tẩy là clo.

Nước thải sản xuất giấy: Giấy, bìa có thể được sản xuất từ bột giấy mới hoặc

tái sinh, hoặc hỗn hợp, tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng. Đối với loại hình sản

xuất giấy từ bột giấy nước thải phát sinh dao động trong khoảng 0,5 – 13,5

m3/tấn sản phẩm. Quá trình sản xuất giấy chủ yếu là “xeo”, khi đó huyền phù

bột giấy sẽ được trộn với các chất độn, các phụ gia chức năng như cao lanh,

bột đá (CaCO3), bột talc, phèn nhôm, chất tạo màu trắng TiO2, silicat ... Các

phụ gia hữu cơ khác như tinh bột biến tính, latex, các chất phân tán, hoạt

động bề mặt ... cũng được sử dụng theo yêu cầu công nghệ hoặc để đem lại

cho giấy một chức năng nào đó. Hỗn hợp được phun lên băng máy xeo để ép

thành “tờ” giấy dài vô tận, qua bộ phận sấy khô, cuộn lại thành sản phẩm.

Do sử dụng nhiều phụ gia vô cơ, nước thải của nhà máy giấy thường đục

hơn nhiều so với nước thải nấu bột. Trong phần lớn các nhà máy giấy nước

thải thường được xử lý sơ bộ bằng các thiết bị tách cặn, thu hồi bột và nước,

vì vậy chất lượng nước thải phụ thuộc rất nhiều vào mức độ tuần hoàn tái sử

dụng nước, nước thải sẽ có độ đậm đặc cao hơn nếu tái sử dụng nhiều hơn.

Nước thải sản xuất bột giấy tái sinh: Hầu như không gặp nhà máy sử dụng

giấy tái sinh chỉ để sản xuất bột, hầu hết các nhà máy sản xuất cả bột và

giấy. Nước thải phát sinh dao động trong khoảng 0,06 – 50 m3/tấn sản phẩm.

Thường để đảm bảo chất lượng sản phẩm giấy người ta bổ sung một phần

“bột” mới khi xeo. Như vậy thành phần nước thải của các nhà máy này gần

giống với nước thải nhà máy giấy hơn, tuy nhiên độ ô nhiễm cao hơn vì có

quá trình tái sinh giấy đã sử dụng. Mức độ ô nhiễm của nước thải phụ thuộc

vào loại hóa chất tẩy sử dụng, tẩy trắng tốt nhất và phổ biến nhất vẫn là clo

hoặc các hợp chất clo (nước javen hay hypoclorơ), các nhà máy hiện đại sử

dụng clo dioxit. Oxy, ôzôn cũng như hyđroperoxit cũng được sử dụng, tuy

nhiên hiệu quả tẩy trắng không bằng clo.

Trong công nghệ sản xuất giấy và bột giấy thì phần nước thải từ nhà máy

giấy thuần túy (không sản xuất bột) là khá sạch, chủ yếu là nước thải từ khâu

Page 113: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

97

xeo giấy, tạp chất cơ bản là cặn lơ lửng (thường là xơ sợi giấy, bột độn, bột

màu, phụ gia…), thành phần chất hữu cơ thường không quá cao, BOD5 của

nước xeo thường dao động từ 150-350 mgO2/L. Đối với các nhà máy có sản

xuất bột giấy thì loại nước thải đậm đặc và khó xử lý nhất nước thải dịch

đen, lượng kiềm dư có thể lên tới 20 g/L, COD dao động ở mức hàng chục

ngàn tới 100.000 mg/L. Đối với các nhà máy sản xuất giấy từ giấy thải thì

thành phần ô nhiễm chủ yếu là SS, COD, và BOD5 với nồng độ cao. Bảng

4.1 trình bày thành phần nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy và bột

giấy.

Bảng 4.1 Thành phần nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy và bột giấy với

nguyên liệu là gỗ và giấy thải

Chỉ tiêu Đơn vị

Nguyên liệu từ

gỗ mềm Nguyên liệu là giấy thải

Sản phẩm giấy

carton

Sản phẩm giấy

vệ sinh

Sản phẩm giấy

bao bì

pH - 6,9 6,8 ÷ 7,2 6,0 ÷7,4

Màu Pt- Co 1.500 1.000 ÷ 4.000 1.058 ÷ 9.550

Nhiệt độ 0C - 28 - 30 28 - 30

SS mg/L 4.244 454 ÷ 6.082 431 ÷ 1.307

COD mgO2/L 4.000 868 ÷ 2.128 741 ÷ 4.130

BOD mgO2/L 1.800 475 ÷1.075 520 ÷ 3.085

Ntổng

mg/L 43,4 0,0 ÷ 3,6 0,7 ÷ 4,2

Ptổng

mg/L 2,0 - -

SO42-

mg/L 116 - - Nguồn: Tổng cục Môi trường, (2011)

4.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất

4.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy

Công nghệ xử lý nước thải sản xuất giấy và bột giấy được chia làm hai loại

dựa vào nguồn nguyên liệu sử dụng:

- Nhà máy có nguồn nguyên liệu thô từ rừng và gỗ mềm, công nghệ xử lý

nước thải được áp dụng phổ biến là quá trình hoá lý (keo tụ/tạo bông),

sinh học (hiếu khí, và kỵ khí kết hợp hiếu khí) và xử lý bậc ba với quá

trình keo tụ/tạo bông hay quá trình oxy hóa (ozon hay fenton) để đạt quy

chuẩn xả thải QCVN: 12/2008 cột B hay A.

- Nhà máy có nguồn nguyên liệu thô là giấy thải, công đoạn ban đầu của hệ

thống xử lý được áp dụng là tách SS (bột giấy) khỏi nước thải với mục

đích tái sử dụng nước thải và thu hồi bột giấy. Đối với những nhà máy có

công suất lớn và vừa, sàng nghiêng (lọc) được áp dụng để thu hồi bột

giấy. Tiếp theo quá trình tách bột giấy là quá trình tuyển nổi áp lực khí

hoà tan kết hợp keo tụ hay keo tụ/tạo bông và lắng để tách triệt để phần

bột giấy trong nước thải. Sau quá trình hoá lý là công đoạn xử lý sinh học

bao gồm kỵ khí kết hợp hiếu khí hay chỉ có quá trình hiếu khí được áp

Page 114: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

98

dụng. Bể kỵ khí ba ngăn, UASB, EGSB và IC là các quá trình sinh học

kỵ khí đã được áp dụng trong xử lý nước thải giấy và bột giấy. Quá trình

sinh học hiếu khí được áp dụng là bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí và bùn

hoạt tính với vật liệu dính bám. Để xử lý nước thải đạt QCVN

12:2008/BTNMT, cột A một số hệ thống xử lý đã áp dụng thêm công

đoạn hóa lý sau quá trình sinh học hiếu khí và lọc áp lực nhằm xử lý triệt

để các chất ô nhiễm. Đối với các nhà máy công suất nhỏ quá trình lắng

(trọng lực) thường được áp dụng để thu hồi bột giấy. Các quá trình xử lý

được áp dụng sau đó là keo tụ/tạo bông và lắng để tách triệt để phần bột

giấy trong nước thải hay quá trình sinh học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ

lửng hiếu khí.

Nước thải phát sinh từ các nhà máy sản xuất giấy từ bột giấy có nồng độ ô

nhiễm thấp vì thế phổ biến là xử lý sơ bộ như lắng (trọng lực) hay tuyển nổi

để tách SS với mục đích thu hồi bột giấy trong nước thải và tái sử dụng nước

thải cho qui trình sản xuất. Tuy nhiên, để đạt quy chuẩn xả thải, thường áp

dụng kỹ thuật bùn hoạt tính.

4.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất

Đối với công nghệ Kraft, có thể kết luận nếu nhà máy bột không có hệ cô đốt

thì rất khó hoặc không thể xử lý nước thải đạt quy chuẩn với chi phí có thể

chấp nhận. Với các dự án đầu tư mới, điều này đang được khắc phục. Hiện

nay, hầu hết các nhà máy sản xuất bột ở Việt Nam đều gặp rất nhiều khó

khăn trong việc đáp ứng quy chuẩn xả thải QCVN 12:2008 (B2). Công ty

giấy Bãi Bằng (có đầu tư hệ cô đốt dịch đen, xử lý bằng kỹ thuật bùn hoạt

tính cổ điển do Công ty Purac-Thụy Điển tư vấn thiết kế) chỉ là số ít cơ sở

đáp ứng được quy chuẩn xả thải. Vì vậy, trong tài liệu này, chỉ đề cập đến

các nhà máy sản xuất giấy hoặc sản xuất từ bột tái chế. Công nghệ xử lý

nước thải bao gồm các giai đoạn như sau:

- Tiền xử lý được sử dụng để loại bỏ chất thải rắn có kích thước lớn, trung

hoà, và giảm nhiệt độ của nước thải. Song chắn rác, bể điều hoà và tháp

giải nhiệt thường là các bước được áp dụng trong quá trình tiền xử lý.

- Xử lý bậc 1 bao gồm quá trình tách cặn ra khỏi nước thải, các quá trình

thường được áp dụng là lắng (trọng lực) hay tuyển nổi hay kết hợp keo

tụ/tạo bông và tách bông cặn với áp dụng lắng (trọng lực) hay tuyển nổi.

- Xử lý bậc 2 bao gồm với các quá trình xử lý sinh học để loại bỏ hàm

lượng BOD5 của nước thải. Khi nồng độ của chất hữu cơ cao, sử dụng kết

hợp quá trình kỵ khí và hiếu khí hay quá trình xử lý hiếu khí kéo dài.

- Xử lý bậc 3 được áp dụng để xử lý triệt để hàm lượng COD. Các quá

trình được áp dụng bao gồm: (1) quá trình keo tụ/tạo bông, lắng và khử

trùng (bể tiếp xúc); (2) quá trình keo tụ, tuyển nổi và khử trùng; (3) có thể

áp dụng oxi hóa để xử lý độ màu.

Hình 4.3 đề xuất một số công nghệ xử lý nước thải (theo mức độ xả thải)

được khuyến khích áp dụng đối với ngành sản xuất giấy và bột giấy.

Page 115: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

99

SCRT

Nöôùc thaûi sau laéng (NT1)

(tuaàn hoaøn

taùi söû duïng)

Buøn laéng Beå

chöùa buøn

Nöôùc thaûi

Beå laéng sô caáp

Tiền xử lý

Cụm xử lý hoá lý: (nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải vào MLTN - KCN)

PA 1:

Buøn laéng Beå chöùa buøn

NT1

Beå ñieàu hoøa

Saøng nghieâng

thu hoài boät giaáy

Beå keo tuï Beå taïo boângBeå laéng

MTK

Polymer Chaát

keo tuï

SCRT

Nöôùc thaûi sau laéng (NT2)

(tuaàn hoaøn

taùi söû duïng)

PA 2:

Saøng nghieâng

thu hoài boät giaáy

MBNT1

Beå ñieàu hoøaBeå keo tuÏ

Maùy

neùn khí

Boàn

taïo aùp

Beå tuyeån noåi sieâu noâng

Chaát

keo tuï- Polymer

Beå chöùa trung gian

SCRT

Nöôùc thaûi sau tuyeån noåi (NT2)

(tuaàn hoaøn

taùi söû duïng)

Page 116: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

100

Cụm xử lý sinh học: (nước thải sau xử lý đạt QCVN 12:2008, cột B)

Cụm xử lý bậc ba: (nước thải sau xử lý đạt QCVN 12:2008, cột A)

PA 2:

Beå laéng

MTK

THB

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT3)

Chaát

dinh döôõng+

chænh pH

Buøn laéng Beå

chöùa buønMB

NT2

Beå sinh hoïc hieáu khí

(BHTLL)

PA 1:

Beå oxy hoaù (Fenton)

H2O2Acid FeCl3

Beå laéng

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå trung gian

NT2

Beå ñieàu chænh pH

NaOH

Buøn laéng Beå

chöùa buøn

PA1:

Bình haáp

thuï khí

Khí CH4Taùi

söû duïng

MTK

THB

Nöôùc thaûi

sau laéng (NT3)

Beå sinh hoïc hieáu khí

(BHTLL/BHTDB)

Beå sinh hoïc

kò khí UASB/EGSB/ICBeå trung gian

NT2

chaát

dinh döôõng

chænh pH

Beå laéng

MB

Buøn laéng Beå chöùa buøn

Page 117: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

101

MB Nöôùc thaûi

sau xöû lyùBeå trung gian Beå loïc aùp löïc Beå suïc khí ozone

NT3

Maùy ozone

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

Polymer

Buøn laéng Beå

chöùa buøn

Hoùa chaát

Beå taïo boângBeå laéng

NaOCL

Nöôùc

thaûi sau xöû lyù

Beå keo tuÏ

Chaát

keo tuï+

chænh pH

Beå trung gian

NT3

Beå tieáp xuùc

NaOCL

Nöôùc

thaûi sau xöû lyù

Beå tieáp xuùc

Maùy

neùn khí

Boàn

taïo aùp

Beå tuyeån noåi sieâu noâng

Cụm xử lý bậc ba: (nước thải sau xử lý đạt QCVN 12:2008, cột A) (TT)

Hình 4.3 Công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy được khuyến khích áp dụng

PA 2:

PA 3:

Page 118: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

102

4.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành công nghiệp Sản xuất Giấy

và bột giấy được đánh giá phù hợp

Trong số 120 cơ sở sản xuất giấy và bột giấy được khảo sát trong cả nước,

một số cơ sở có đủ điều kiện để thực hiện đánh giá sự phù hợp của công

nghệ xử lý nước thải. Dựa vào hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công

nghệ xử lý nước thải đã được trình bày trong bảng 1.1, ba (03) công nghệ xử

lý nước thải có tổng số điểm lớn hơn 70 là những công nghệ được khuyến

khích áp dụng. Việc cho điểm theo từng chỉ tiêu của mỗi công nghệ được

thực hiện qua hồ sơ thuyết minh thực tế của công nghệ, kết quả khảo sát thực

tế, kết quả phân tích của ba lần lấy mẫu thực tế tại hiện trường, và phương

pháp chuyên gia. Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải của ba công ty

có hệ thống xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng được trình bày trong

Bảng 4.2.

Bảng 4.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty có công nghệ xử

lý nước thải được khuyến khích áp dụng

Số

TT Tiêu chí/ Nội dung

SXG&

BG 01

SXG&

BG 02

SXG&

BG 03

I Tiêu chí về mặt kỹ thuật 42 34 44

1 Mức độ tuân thủ các quy định về nước thải

(TCVN/QCVN) 14 10 14

2 Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô

nhiễm) 3 3 3

3 Tuổi thọ, độ bền của công nghệ, thiết bị 5 5 4

4 Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ,

thiết bị 2 1 4

5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị 3 3 5

6 Khả năng thích ứng khi tăng tải trọng / lưu

lượng nước thải 3 3 3

7 Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây dựng

đến khi chính thức đưa vào sử dụng) 5 3 4

8 Mức độ hiện đại, tự động hóa của công

nghệ 3 3 3

9 Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công

nghệ 1 1 2

10

Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ

thống nước thải cho đến mức cán bộ vận

hành thành thạo 3 2 2

Page 119: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

103

Số

TT Tiêu chí/ Nội dung

SXG&

BG 01

SXG&

BG 02

SXG&

BG 03

II Tiêu chí về mặt kinh tế 19 19 20

11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị 5 8 6

12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m

3 nước

thải) 7 5 8

13 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (thiết bị và

nguyên liệu) 7 6 6

III Tiêu chí về mặt môi trường 13 13 14

14 Diện tích không gian sử dụng của hệ thống 3 3 2

15 Nhu cầu sử dung nguyên liệu và năng

lượng 2 1 3

16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ cấp 2 3 3

17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp 3 3 3

18

Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải

pháp phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự

cố kỹ thuật

3 3 3

IV Tiêu chí về mặt xã hội 8 10 9

19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống 3 3 2

20 Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng,

miền 3 4 4

21 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành của hệ

thống 2 3 3

Tổng số 82 76 87

Để bảo đảm tính khách quan, tên của ba công ty được đánh giá đã được mã

hoá. Ba công nghệ xử lý nước thải khuyến khích áp dụng được trình bày

dưới đây.

4.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến giấy và bột giấy 01

(Công ty SXG&BG01), công suất 3.200 m3/ngày đêm

A. Thông tin chung về nhà máy

- Sản phẩm: Sản xuất các loại giấy ruột, giấy kraft.

- Công suất của nhà máy: giấy kraft : 8.000 tấn/tháng và giấy ruột: 800

tấn/tháng

- Nguyên liệu: giấy phế liệu như giấy carton cũ, các loại giấy tạp,…

- Nước thải phát sinh (m3/ngày): 3200 m

3/ngày đêm

Page 120: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

104

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải

Thời gian xây dựng: 2005 – vận hành tháng 8 năm 2006

Thời gian vận hành: năm 2011 tiến hành nâng cấp và đưa vào sử dụng cụm

xử lý kỵ khí của hệ thống xử lý nước thải

Thành phần nước thải theo thiết kế

Bảng 4.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 01

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN 12:2008;

Cột A

pH - 7,2 - 6-9

BOD5 mgO2/L 1.050 97 27

COD mgO2/L 2.010 96 72

TSS mg/L 2.200 98 45

Ghi chú: “-”: không có giá trị.

Nguồn: Công ty SXG&BG 01, (2011)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty SXG&BG 01

được trình bày trong Hình 4.4.

Page 121: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

105

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

SCRT

MB

MB

MB

MBMB

MB

MB

MB

Khí CH4Loø hôi

Möông taùch boät

Nöôùc thaûi

Ngaên taäp trung

Saøng nghieâng

(thu hoài boät giaáy)

Beå phaûn öùng Beå taïo boâng

Beå laéng 1

Ngaên trung gian

Thaùp giaûi nhieät

Beå ñieàu hoøaBeå kò khí ICBeå phaân phoái

Beå sinh hoïc hieáu khí (BHTLL)Beå laéng 2

MTK

THB

Beå khöû maøuBeå laéng 3

MTKVMFLOCK

Beå trung gian

Beå loïc than

hoaït tính

Beå

neùn buøn

Maùy eùp buøn

Buøn ñaõ

taùch nöôùc

Beå chöùa

buøn hoaù lyù

Beå chöùa buøn

sinh hoïc

Beå loïc

aùp löïc

Beå chöùa

buøn sau neùn

MTK

MTK

Chaát

dinh döôõng

PolymerNaOH

vaø PAC

MTK

Nguoàn tieáp nhaän

SCRT

Bình haáp

thuï khí

Hình 4.4 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXBG&BG 01

Page 122: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

106

Thuyết minh công nghệ

Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất được dẫn qua song chắn rác thô

dạng xích (kích thước khe 20 mm) để giữ lại các chất thải rắn có kích thước

lớn. Nước thải sau khi được tách rác chảy qua hai mương tách bột, phần

nước trong được dẫn qua song chắn rác thô (kích thước khe 10 mm) nhằm

loại bỏ chất thải rắn một lần nữa trước khi chảy vào ngăn tập trung.

Tại ngăn tập trung, nước được bơm qua thiết bị tách khí trước khi chảy qua

sàng nghiêng (có kích thước khe lưới 0,65mm). Tại sàng nghiêng, các loại

chất thải rắn (chủ yếu là bột giấy), băng keo nhỏ, rác mịn có kích thước lớn

hơn 0,65 mm được giữ lại và được thu gom về ngăn chứa cặn, phần nước

qua sàng nghiêng tự chảy vào bể phản ứng. Tại đây, nước thải được điều

chỉnh pH, và hóa chất keo tụ PAC (Poly aluminium chloride) được hòa trộn

với nước thải nhờ hệ thống phân phối khí dưới đáy bể. Nước thải sau phản

ứng tiếp tục đi vào bể tạo bông, tại đây polymer anion được châm vào bể để

tăng kích thước và trọng lượng của bông cặn. Nước thải từ bể tạo bông tự

chảy sang bể lắng đợt I để tách các bông cặn hóa lý, sau đó chảy vào ngăn

chứa trung gian. Từ ngăn trung gian, nước thải được bơm lên tháp giải nhiệt

để giảm nhiệt độ xuống dưới 400C trước khi chảy vào bể điều hoà.

Từ bể điều hòa nước thải được bơm qua cụm xử lý sinh học bao gồm bể sinh

học kỵ khí (IC) và bể bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng. Nước thải sau khi qua

bể kỵ khí tự chảy vào bể chứa trung gian, sau đó được bơm sang bể bùn hoạt

tính hiếu khí. Hỗn hợp nước và bùn hoạt tính được dẫn qua bể lắng thứ cấp

để tách bông cặn sinh học. Một phần bùn được tuần hoàn lại bể trung gian

nhằm duy trì nồng độ bùn nhất định trong bể bùn hoạt tính hiếu khí, phần

còn lại được đưa đến bể nén bùn. Váng nổi bề mặt được hệ thống thanh gạt

đưa về mương chứa cặn và nước sau lắng tự chảy vào bể khử màu.

Tại bể khử màu, chế phẩm VM-FLOCK được bơm vào nhờ hệ thống bơm

định lượng, nước thải và chế phẩm VM-FLOCK được hòa trộn đều trong bể

nhờ hệ thống phân phối khí. Quá trình xử lý bằng chế phẩm VM-FLOCK

nhằm mục đích khử độ màu, COD và BOD5 còn lại trong nước thải trước khi

cho qua công đoạn xử lý bậc ba phía sau. Nước thải sau quá trình phản ứng

với VM-FLOCK tập trung vào ngăn thu nước, sau đó được dẫn sang bể lắng

để loại bỏ bông cặn. Nước sau lắng được dẫn vào bể chứa trung gian, phần

bọt và váng được thu gom vào bể chứa nhờ hệ thống gạt váng. Bùn từ bể

lắng tự chảy sang ngăn chứa trung gian, sau đó được bơm về bể nén bùn.

Một phần nước thải tại bể chứa trung gian được bơm về phân xưởng xeo để

tái sử dụng (lượng nước tái sử dụng chiếm khoảng 40% lượng nước sau xử

lý). Lượng nước còn lại được bơm vào hai bể lọc áp lực nối tiếp (bể lọc cát

và bể lọc than hoạt tính) để loại bỏ triệt để SS, độ màu, và COD, BOD5 trong

nước thải trước khi thải ra mương thoát nước. Nước thải sau xử lý đạt

QCVN 12:2008/BTNMT, cột A. Tuy nhiên hiệu quả xử lý độ màu không ổn

định và chỉ tiêu coliform không đạt QCVN 24:2009, cột A.

Page 123: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

107

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải

Ưu điểm:

Hệ thống xử lý thải của Công ty SXG&BG 01 được thiết kế đạt QCVN

13:2008/BTNMT, cột A (sau khi nâng cấp năm 2011). Hệ thống xử lý nước

thải tương đối hoàn chỉnh với các ưu điểm sau:

- Hệ thống xử lý sự kết hợp quá trình xử lý hóa lý (bể keo tụ - tạo bông -

lắng) nhằm loại bỏ chất rắn lơ lửng, độ màu, và một phần chất hữu cơ.

Quá trình xử lý sinh học kỵ khí và hiếu khí nhằm loại bỏ các chất hữu cơ

dễ phân hủy sinh học, khử màu, và quá trình xử lý bậc ba (bể lọc cát và

than hoạt tính) với mục đích loại bỏ triệt để thành phần chất rắn lơ lửng

độ màu, và COD, BOD5 trong nước thải là hoàn toàn phù hợp.

- Hệ thống được đầu tư với chi phí thấp, chi phí đầu tư là 2.640.000 VNĐ/

m3 nước thải.

- ,

khí sinh học được tận dụng cấp nhiệt cho lò hơi.

- Tổ vận hành hệ thống xử lý nước thải được đào tạo về chuyên ngành

công nghệ môi trường nên công tác vận hành hệ thống xử lý được đảm

bảo, đặc biệt là việc theo dõi và khắc phục các sự cố về vận hành hệ

thống bùn sinh học.

Nhược điểm:

- Thời gian lưu nước trong bể keo tụ là 7 phút nên giảm hiệu quả của quá

trình keo tụ. Thời gian lưu nước trong bể tạo bông chỉ có 7 phút (quá

ngắn) không đủ thời gian để tạo thành các bông cặn có kích thước lớn, do

đó quá trình lắng phía sau không đạt hiệu quả như mong muốn.

- Hiệu quả của bể khử màu rất thấp, nồng độ COD và độ màu hầu như

không thay đổi sau khi qua bể khử màu.

- Hệ thống không có bể khử trùng, do đó nước thải sau xử lý không đạt

QCVN 24:2009/BTNMT, cột B về chỉ tiêu coliform.

- Hệ thống không tận dụng cao trình để nước thải tự chảy, ngược lại sử

dụng nhiều bơm dẫn đến chi phí điện cao (12.900 VNĐ/m3 nước thải).

Chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải rất cao (26.200 VNĐ/m3 nước

thải) so với chi phí xử lý của các công ty sản xuất giấy được khảo sát.

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty

SXG&BG 01

Trong công đoạn xử lý bậc ba với áp dụng khử màu bằng hoá chất, chi phí

hóa chất khử màu rất cao (172.550.000 VNĐ/tháng) nhưng bể khử màu hoạt

động không hiệu quả. Do đó không cần thiết phải sử dụng công trình này.

Page 124: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

108

Thay thế công đoạn này bằng quá trình keo tụ/tạo bông hay áp dụng các quá

trình oxy hoá bậc cao như ozone, Fenton.

Xây dựng thêm bể khử trùng để xử lý triệt để vi sinh gây bệnh trong nước

thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Đặc tính kỹ thuật của các công trình xử lý và các thiết bị chính

Bảng 4.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của công

ty SXG&BG 01

Công trình

Kích thước

(DxRxH)/

(DxH) (m)

Thể tích

(m3)

SL

Thời gian (giờ)

Theo

thiết kế

Theo

thực tế

Ngăn tập trung 9,0 x 9,0 x 3,0 202 1 0,69 1,5

Bể phản ứng 3,0 x 3,0 x 2,5 36 2 0,12 0,3

Bể bể tạo bông 3,0 x 3,0 x 2,5 36 2 0,12 0,3

Bể lắng I 7,3 x 3,0 209 2 0,72 1,6

Mương lắng 9,0 x 9,0 x 3,0 202 1 0,69 1,5

Tháp giải nhiệt 7,22 x 6,60 x 6,99 214 1 0,74 1,6

Bể điều hòa 17 x 15,3 x 4,5 1.040 1 3,57 7,8

Bể kỵ khí (IC) 6,5 x 24 729 1 2,50 5,5

Bể phân phối

nước 16,4 x 5,5 x 5,65 464 1 1,59 3,5

Bể bùn hoạt tính

hiếu khí 27 x 10,6 x 5,65 4.421 3 15,16 33,2

Bể lắng bùn sinh

học 21 x 4,2 1.281 1 4,39 9,6

Bể khử màu 27 x 10,8 x 4,5 2.333 2 8,00 17,5

Bể lắng bùn hóa

chất 21 x 4,2 1.281 1 4,39 9,6

Ngăn trung gian 4,8 x 4,0 x 2,65 34,4 1 0,12 0,26

Ngăn phân phối

nước 4,0 x 1,0 x 2,65 8,6 1 0,03 0,06

Bồn lọc cát 2,0 x 4,0 22 2 0,08 0,16

Bồn lọc than 2,0 x 4,0 22 2 0,08 0,16

Tổng thời gian xử lý của toàn qui trình theo thiết kế: 43giờ

Tổng thời gian xử lý của toàn qui trình theo thực tế: 94 giờ

Tổng diện tích sử dụng: 2.882m2

Ghi chú: Tất cả các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép trừ tháp giải

nhiệt, bể kỵ khí, bồn lọc cát và bồn lọc than được cấu tạo bằng thép.

Page 125: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

109

Bảng 4.5 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công ty

SXG&BG 01

Các thiết bị Thông số kỹ thuật SL ĐV Xuất xứ

Ngăn tập trung nước

Bơm lên sàng

nghiêng

Loại: trục ngang

Q = 1 m3/phút; H = 10 m

01 ĐL

Sàng nghiêng фlỗ sàng = 0,65 mm 01 Cái ĐL

Bể phản ứng

Máy thổi khí Sử dụng chung máy thổi khí bể

điều hòa. 01 Cái ĐL

Bơm định lượng

NaOH

Loại: bơm màng

Đầu bơm:

Model: LK – A57VH-04

Q = 6,0 -7,0 L/phút; H = 0,7 m

Động cơ: Model: IK

v = 1400 vòng/phút

02 Cái Nhật

Bể tạo bông

Bơm định lượng

Polyme

Đầu bơm:

Loại: bơm màng

Model: AHA42-PCT-FN

Q = 4,6/5,6 L/phút; H = 5

kg/cm2

Động cơ:Model: AEUL-AWB2

v = 1405 vòng/phút

02 Cái ĐL

Bể lắng số I

Bơm bùn dư

Loại: ly tâm trục ngang

Đầu bơm: Model: CSP

Q = 1 m3/phút; H = 10m

Động cơ: Model: BBFC-W

02

Cái

ĐL

Loại: ly tâm trục ngang

Đầu bơm rời:Model: S3-125-

400DD

Q = 81,9 m3/h; H = 31,5m

Động cơ: Model: F3FC;

Năm sản xuất: 2005

02

Motor gạt váng

Loại nửa cầu

Model: EBFC – DW

Motor: v = 4 vòng/phút

02

Cái

ĐL

Mương lắng

Bơm lên tháp giải

nhiệt

Loại: trục đứng

Đầu bơm: Model: CSV

Q = 6 m3/phút; H = 18m

Động cơ:Model: FBFC-DW

02 Cái ĐL

Page 126: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

110

Các thiết bị Thông số kỹ thuật SL ĐV Xuất xứ

Bể điều hòa

Bơm lên sàng

nghiêng

Loại: ly tâm trục ngang 01 Cái ĐL

Loại: trục đứng

Đầu bơm: Model: CSV

Q = 3 m3/phút; H = 10m

Động cơ: Model: BBFC-DW

03

Máy thổi khí

Đầu thổi khí:

Loại: Root; Model: LT – 150

Q = 20m3/phút; H = 0,45

kg/cm2

Động cơ:Model: FBFC–W;

Năm sản xuất 2005

02 Cái ĐL

Đĩa phân phối khí Loại: bọt khí thô 01 Bộ ĐL

Bơm số1

Loại: ly tâm trục ngang

Đầu bơm rời;

Năm sản xuất: 2005

Q = 3 m3/phút, H = 8 m

Bơm bể kỵ khí

Bơm số2

Loại: ly tâm trục ngang

Đầu bơm rời;

Model: S3-125-400DD

Q = 81,9 m3/h; H = 31,5 m

Động cơ:Model: F3FC;

Năm sản xuất: 2005

01 Cái ĐL

Bơm mồi nước

Loại: ly tâm trục ngang

Đầu bơm rời;

Năm sản xuất: 2006;

Model: MXA50/160

Q = 0,3 m3/phút; H = 10m

01 Cái ĐL

Bể sinh học kỵ khí

Quạt hút khí

Đầu hút: Model: S3-125-400-DD

Q = 180 m3/h

H = 38 m

v = 1500 vòng/phút

Động cơ: Năm sản xuất 2010

Model: IB2 – L12M-4

v = 1430 vòng/phút

03 Cái ĐL

Bể phân phối

Bơm định lượng

chất dinh dưỡng

(Urê)

Loại: bơm màng

Model: LK – A57VH-04

Q = 6,0 -7,0 l/phút; H = 0,7m

Động cơ:Model: IK

V = 1400 vòng/phút

02 Bộ Nhật

Page 127: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

111

Các thiết bị Thông số kỹ thuật SL ĐV Xuất xứ

Bể bùn hoạt tính hiếu khí

Bơm chuyển lưu

Loại: ly tâm trục ngang, đầu

bơm rời.

Model: CMF; Q = 15 m3/phút;

H = 5 m

03 Cái ĐL

Máy thổi khí

Đầu thổi khí:

Loại: Root; Model: LT – 200

Q = 25m3/phút; H = 0,45 kg/cm

2

Động cơ: Model: FBFC – W;

Năm sản xuất 2005

03 Cái ĐL

Bể lắng bùn số II

Bơm bùn tuần

hoàn

Loại: trục ngang

Model: CSP

Q = 4,17m3/phút; H = 10 m

02 Cái ĐL

Motor gạt bùn –

gạt váng

Model: AEUL

Motor: tốc độ v = 1705rpm

Hộp giảm tốc;

Model: WX-CDS60;

v vòng = 4 vòng/phút

01 Cái ĐL

Bể khử màu

Định lượng VM –

FLOCK

Loại: bơm màng

Model: AEUL – PAWB2

Q = 49 L/h; H = 10bar

01 Cái ĐL

Máy thổi khí

Đầu thổi khí:

Loại: Root; Model: LT – 150

Q = 20 m3/phút; H = 0,45

kg/cm2

Động cơ: Model: FBFC – W

Năm sản xuất 2005

02 Cái ĐL

Bể lắng số III

Bơm bùn tuần

hoàn

Loại: trục ngang

Model: Y160M-4

Q = 90 m3/h; H = 20 m

03 Cái ĐL

Máy gạt bùn – gạt

váng

Model: AEUL

Motor: tốc độ 1705 rpm

Hộp giảm tốc: Model: WX-CDS60

Vvòng = 1/0,12

01 Cái ĐL

Page 128: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

112

Các thiết bị Thông số kỹ thuật SL ĐV Xuất xứ

Bể nén bùn

Bơm bùn

Bơm số1

Loại: ly tâm trục ngang

Đầu bơm rời;

Năm sản xuất: 2005

Q = 90 m3/h;H = 20 m

01

Cái ĐL Bơm số2:

Model: S3 – 125 – 350 CD

Loại: ly tâm trục ngang

Đầu bơm rời,

Năm sản xuất: 2005

Q = 180 m3/h; H = 30 m

01

Bể chứa bùn

Máy thổi khí Sử dụng chung máy thổi bể điều

hòa 01 Cái ĐL

Bơm bùn vào máy

ép bùn

Đầu bơm: Model: AEW

Loại: ly tâm trục ngang

Đầu bơm rời

Q = 0,17 m3/phút; H = 10 m

Động cơ: Model: EFFC-W;

Năm sản xuất: 2005

03 Cái ĐL

Máy ép bùn

Quạt hút chân

không

Đầu quạt: Model: ZBK 1,3

Q = 6,0 m3/phút; H = 380/690Pa

Động cơ:Model: EFFC;

Năm sản xuất: 2005

01 Cái ĐL

Bơm rửa băng tải

ép bùn

Động cơ:Model: EFFC;

Năm sản xuất: 2005 02 Cái ĐL

Bơm định lượng

Polymer

Đầu bơm:

Loại: bơm màng

Model: AHA42-PCT-FN

Q = 4,6/5,6 L/phút; H = 5

kg/cm2

Động cơ: Model: AEUL-AWB2

v = 1405 vòng/phút

03 Cái ĐL

Motor cánh khuấy

Polymer

Model: MPD-1000

Q = 1000 L/h; H = 1,5 kg/cm2

Năm sản xuất: 02/2011

01 Cái ĐL

Page 129: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

113

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 3.200 m3/ngày - Thiết kế: 7.000 m

3/ngày

Điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải thực tế: 126.000 kWh/ tháng

Lượng bùn phát sinh thực tế: 20 tấn/tháng

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ ba đợt lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình

bày trong Bảng 4.6.

Bảng 4.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước

thải của Công ty SXG&BG 01

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN

12:2008

Cột A

pH - 6,4-7,5 6,2-7,8 - 6-9

Pt - Co 192-1050 29-88 70-92 45

COD mgO2/L 3.807-6.220 36-40 99 72

BOD5 mgO2/L 2.290-3.660 13-15 99-100 27

SS mg/L 1.320-4790 KPH-8 100 45

SO42-

mg/L 5,7-15,0 2,8-5 51-67 -

S2-

mg/L 1,21-1,33 KPH - -

Ntổng mg/L 0,6-1,2 3,4-10,2 - -

Ptổng mg/L 4,5-14,5 KPH-0,1 - -

Ghi chú: “ -”: không có giá trị;

Nguồn: Công ty SXG&BG 01, (2011)

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 4.7 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty SXG&BG 01

Số lượng công nhân vận hành: 10 nhân viên. Trong đó có 07 nhân viên là

người Việt Nam trực tiếp vận hành, 01 nhân viên người Việt Nam có trình

độ trung cấp - cao đẳng được đào tạo chuyên ngành môi trường theo dõi vận

hành và khắc phục sự cố trong vận hành, và 02 nhân viên người Trung Quốc

có trình độ sau đại học giám sát tất cả các mảng môi trường trong nhà máy.

Loại Hóa chất Lượng hóa chất sử dụng (kg/tháng)

Chất trợ keo tụ Polimer 840

Chất keo tụ PAC 22.000

Hóa chất

Urê 4.200

Chất khử màu 5.075

NaHPO4 1.500

NaOH 32% 9.000

Page 130: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

114

Tần suất bảo trì

Bơm chìm

và bơm trục

ngang

Hàng tháng

- Vệ sinh với nước sạch

- Loại bỏ các mảng bám đặt biệt trên cánh bơm

- Cạo bỏ hoàn toàn rỉ sét và sơn Epoxy nếu cần

thiết

- Kiểm tra xem bơm có bị hư hỏng hay không

- Kiểm tra và siết chặt các bu-lông, đai ốc

Hàng năm Kiểm tra dầu nhờn nếu bị vẫn đục thì thay dầu.

Máy thổi khí

Hàng ngày

- Kiểm tra mức dầu hộp số. Châm thêm dầu nếu

mức dầu nằm dưới vạch giữa của cái đo dầu.

- Kiểm tra tiếng ồn của máy có khác thường

không.

- Kiểm tra độ rung của máy có khác thường

không.

- Kiểm tra các dây curoa. Cần chỉnh lại nếu dây

curoa bị trùng.

- Kiểm tra dây curoa có bị đứt không? Thay mới

nếu dây curoa bị đứt.

Hàng tháng

- Bơm thêm dầu mỡ cho các vòng bi (bạc đạn)

- Thay dầu hộp số

- Vệ sinh bầu lọc gió

Máy gạt bùn

– máy khuấy

Hàng ngày Kiểm tra motor và hộp số có bị rỉ sét hay không.

Cạo bỏ hoàn toàn rỉ sét và sơn lại bằng sơn epoxy

Hàng tháng Kiểm tra và siết chặc các bu-lông, đai ốc

Hàng năm Thay đầu hộp số

Bơm định

lượng

Bơm định

lượng

Hàng ngày

- Kiểm tra tình trạng hoạt động của bơm, lau chùi

hoàn toàn bụi bẩn bám trên bơm

- Kiểm tra mức dầu hộp số, châm thêm dầu nếu

mức dầu nằm dưới vạch giữa của cái đo dầu.

Hàng năm Thay dầu

Đầu hút của

bơm thiết bị

Hàng ngày

- Kiểm tra tiếng ồn của máy có khác thường

không.

- Kiểm tra độ rung của bơm có khác thường

không.

- Quan sát kiểm tra bị rò rỉ không.

Hai quý Thay dầu của thủy lực và dầu của lọc

Máy ép bùn

băng tải

Hàng tuần Vệ sinh băng tải

Hàng tháng Bơm thêm dầu mỡ cho các vòng bi

Hàng năm Thay dầu

Máy khuấy

và motor

khuấy

Hàng tháng Bơm thêm dầu mỡ cho các vòng bi

Hàng năm Thay dầu hộp số

Thiết bị ép

rác

Hàng ngày Kiểm tra tiếng ồn và độ rung của máy

Hàng năm Thay dầu hộp số

Thiết bị dò

mực nước Hàng ngày Vệ sinh thiết bị cảm biến

Page 131: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

115

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 17.000.000.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 26.225 VNĐ/m3 nước thải.

4.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 02

(Công ty SXG&BG 02), công suất 720 m3/ngày đêm

A. Thông tin chung về nhà máy

- Sản phẩm: giấy tesliner và giấy medium

- Công suất của nhà máy: giấy tesliner 3.100 tấn/tháng; giấy medium 1.100

tấn/tháng

- Nguyên liệu: Giấy phế liệu giấy bao bì, giấy hỗn hợp,…

- Nước thải phát sinh (m3/ngày): 3.500 m

3/ngày đêm trong đó tuần hoàn

hoàn tái sử dụng 90%, lưu lượng nước thải cần xử lý 350 m3/ngày đêm.

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải

Thời gian xây dựng: Năm 2002: xây dựng cụm hoá lý; năm 2006: xây dựng

cụm vi sinh; năm 2008: cải tạo nâng công suất của hệ thống xử lý.

Thời gian vận hành: năm 2008

Thành phần nước thải theo thiết kế:

Bảng 4.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 02

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN 12:2008,

Cột B

pH - 6-9 - 5,5-9

BOD5 mgO2/L 2.500 98 50

COD mgO2/L 3.200 94 200

TSS mg/L 1.500 93 100

Ghi chú: “-”: không có giá trị

Nguồn: Công ty SXG&BG 02, (2011)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty SXG&BG 02

được trình bày trong Hình 4.5.

Page 132: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

116

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

Bình haáp

thuï khí

Khí CH4Taùi

söû duïng

Beå sinh hoïc

hieáu khí (BHTLL)

Nöôùc thaûi

Ngaên taäp trung

nöôùc vaø laéng

Saøng nghieâng

(thu hoài boät giaáy)

SCRT

Ngaên trung gian

Beå laéng

MTK

THB

Hoùa chaát

THB

Beå tuyeån noåi sieâu noâng

Pheøn nhoâm

vaø Polymer

Ngaên trung gian

Beå sinh hoïc kò khí 3 ngaên

Polymer

Beå chöùa buøn sinh hoïc/ hoaù lyùMaùy eùp buøn

Buøn ñaõ taùch nöôùc

Nöôùc taùch buøn

veà beå ñieàu hoøa

Maùy

neùn khí

Boàn

taïo aùp

Beå keo tuï

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå trung gianBeå loïc aùp löïc

Chaát dinh

döôõng (Ureâ)NaOH

Beå troän buøn

MB MB

MB

MBMB

MB

MB

Hình 4.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công ty SXG&BG 02

Page 133: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

117

Thuyết minh công nghệ

Nước thải phát sinh từ các công đoạn sản xuất (không còn khả năng tái sử

dụng) cùng với nước thải sinh hoạt (sau khi qua bể tự hoại) được thu gom

vào bể điều hòa. Bể điều hòa được chia thành hai ngăn, một ngăn chứa nước

thải từ phân xưởng xeo và ngăn còn lại chứa nước thải của phân xưởng bột.

Một phần nước thải từ phân xưởng xeo giấy được sử dụng để pha loãng

dung dịch bột tại phân xưởng bột. Phần nước thải còn lại từ ngăn hai được

bơm về trạm xử lý nước thải. Trạm xử lý nước thải bao gồm ba công đoạn

chính: công đoạn tách bột giấy sợi dài, công đoạn tuyển nổi, và công đoạn

xử lý sinh học.

Công đoạn tách bột giấy sợi dài bằng sàng nghiêng. Từ bể điều hòa, nước

thải được bơm đến 02 sàng nghiêng (có kích thước lỗ 0,65 mm) nhằm tách

cặn có kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,65 mm (chứa bột giấy sợi dài). Phần

bột nằm trên sàng nghiêng chảy theo máng thu đến máy ép vít tải để tách

nước và tái sử dụng bột giấy. Phần nước qua sàng tập trung vào ngăn chứa

và được bơm sang bể tuyển nổi.

Quá trình tuyển nổi kết hợp keo tụ với áp dụng bể tuyển nổi siêu nông: Nước

thải có lẫn bột giấy sợi ngắn qua sàng nghiêng và nước thải từ máy ép vít tải

tập trung vào ngăn chứa, sau đó được bơm đến hệ thống tuyển nổi siêu nông

để tách bột giấy sợi ngắn. Trước khi đi vào bể tuyển nổi siêu nông, nước thải

được châm hóa chất (phèn nhôm và polymer) và hỗn hợp nước và hoá chất

được bơm vào thiết bị tạo áp (khí nén) và đi vào bể tuyển nổi. Quá trình

tuyển nổi kết hợp keo tụ cho hiệu quả loại bỏ SS đến 90%. Váng và bông

bùn trong bể tuyển nổi được hệ thống gạt thu về ống đứng trung tâm, sau đó

đưa sang bể chứa bùn. Phần nước qua xử lý tuyển nổi chảy vào bể chứa

trung gian, tại đây một phần nước thải được bơm đến phân xưởng bột để tái

sử dụng, phần còn lại chảy vào cụm xử lý sinh học.

Quá trình xử lý sinh học: Nước sau khi xử lý tuyển nổi được bơm vào bể kỵ

khí ba ngăn (có lắp hệ thống cánh khuấy) nhằm loại bỏ chất hữu cơ (BOD5).

Tại đây dung dịch NaOH và dinh dưỡng được bổ sung nhằm đảm bảo pH

duy trì trong khoảng 7,5-8,0, đồng thời bổ sung dinh dưỡng cho phát triển

của vi sinh vật. Khí biogas sinh ra từ quá trình phân hủy kỵ khí được quạt

hút dẫn đến thiết bị hấp thụ khí để loại bỏ khí H2S, NH3, hơi nước, ... Khí

CH4 còn lại được dẫn sang khu vực lò hơi để đốt cấp nhiệt cho lò hơi. Trong

bể kỵ khí, bùn lắng tại ngăn thứ ba được bơm tuần hoàn về ngăn 1 và ngăn 2

để bổ sung lượng bùn.

Nước thải sau bể kỵ khí được bơm qua bể bùn hoạt tính hiếu khí, trong điều

kiện thổi khí liên tục, vi sinh vật hiếu khí tồn tại ở trạng thái lơ lửng (bùn

hoạt tính) khoáng hóa các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành CO2 và

nước. Sau bể bùn hoạt tính hiếu khí, nước thải tự chảy sang bể lắng để tách

bông bùn sinh học. Một phần bùn lắng được tuần hoàn về bể sinh học hiếu

khí, phần còn lại đưa về bể chứa bùn.

Page 134: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

118

Nước sau lắng tự chảy sang bể chứa nước trung gian, từ đây một phần nước

được bơm tuần hoàn tái sử dụng để rửa lưới của các máy xeo giấy hoặc bơm

vào bể lọc áp lực (cát và than hoạt tính) để loại bỏ các cặn lơ lửng và chất

hữu cơ khó phân huỷ sinh học còn lại sau quá trình xử lý sinh học trước khi

thải ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 12:2008/BTNMT,

cột B1.

Lượng bùn phát sinh từ công đoạn tuyển nổi và sinh học được đưa về bể

chứa bùn. Bùn sau khi ổn định được bơm lên máy ép bùn để tách nước.

Polymer (cation) được sử dụng để tăng hiệu quả tách nước của bùn. Nước từ

hệ thống lý bùn được tuần hoàn về hố thu.

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải

Ưu điểm:

Hệ thống xử lý thải của Công ty SXG&BG 02 được thiết kế nhằm đạt

QCVN 12:2008/BTNMT, cột B1. Hệ thống xử lý nước thải tương đối hoàn

chỉnh với các ưu điểm sau:

- Hệ thống xử lý áp dụng thiết bị lọc (sàng nghiêng) để tách bột giấy sợi

dài và bể tuyển nổi siêu nông để thu hồi bột sợi ngắn. Cả hai quá trình

được áp dụng để giảm tải lượng chất chất hữu cơ và trở ngại đối với công

trình sinh học phía sau. Với nồng độ BOD5 cao trong đầu vào quá trình

xử lý sinh học kỵ khí và hiếu khí được áp dụng nhằm loại bỏ hiệu quả các

chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học và độ màu. Quá trình xử lý bậc ba với

bể lọc than hoạt tính nhằm loại bỏ triệt để SS, độ màu và COD trong nước

thải là hoàn toàn phù hợp.

- 90%,

khí sinh học được tận dụng triệt để cấp nhiệt cho lò hơi.

- Hệ thống được đầu tư với chi phí cao do hệ thống đã được nâng cấp và

cải tạo nhiều lần. Tổng mức đầu tư là 5,42 tỷ VNĐ, tương đương 7,5

triệu VNĐ/ m3 nước thải. Chi phí vận hành ở mức trung bình (14.240

VNĐ/m3 nước thải).

- Tổ vận hành hệ thống xử lý nước thải được đào tạo về chuyên ngành

công nghệ môi trường nên công tác vận hành của hệ thống được đảm bảo.

Nhược điểm:

- Bể kỵ khí ba ngăn cho hiệu quả xử lý thấp hơn so với UASB, EGSB, IC

do tiếp xúc giữa bùn và nước thải không hiệu quả, và quá trình tách khí

không đảm bảo.

- Bể lọc áp lực cho hiệu quả xử lý SS, độ màu không đáng kể.

- Hệ thống xử lý không có bể tiếp xúc vì thế chỉ tiêu coliform trong nước

thải sau xử lý sẽ không đảm bảo đạt được quy chuẩn.

Page 135: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

119

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty

SXG&BG 02

- Có thể cải tạo bể kỵ khí 3 ngăn thành bể lọc kỵ khí để nâng cao hiệu quả

quá trình xử lý sinh học kỵ khí;

- Do bể lọc áp lực có hiệu quả xử lý SS, độ màu không đáng kể, do đó

trong công nghệ xử lý nước thải không cần thiết lắp đặt công trình này để

giảm chi phí;

- Xây dựng thêm bể khử trùng để xử lý triệt để vi sinh gây bệnh trong nước

thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Đặc tính kỹ thuật của các công trình xử lý và các thiết bị chính

Bảng 4.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của Công

ty SXG&BG 02

Công trình

đơn vị

Kích thước

(DxRxH) hay

(RxH) (m)

Thể tích

(m3)

SL

Tlưu (giờ)

Thiết kế Thực tế

Bể tập trung 1,35 x 56 x 3,4 234 1 7,5 16,1

Sàng nghiêng

(tách sơ sợi) 2,9 x 2,9 - 1 - -

Bể chứa nước sau

tuyển nổi 3,4 x 6,08 x 2,36 43 1 1,4 2,9

Bể tuyến nổi siêu

nông

H = 0,56m;

D = 5,54 11 1 0,4 0,8

Bể chứa nước 3,45 x 6,08 x 2,45 45 1 1,4 3,1

Bể kỵ khí ba ngăn 4,8 x 10,8 x 6,8 337 1 10,8 23,1

Bể bùn hoạt tính

hiếu khí 4 x 6 x 6 137 1 4,4 9,4

Bể lắng H=3,3 m ; D = 5m 59 1 1,9 4,0

Bể trung gian 2 x 2 x2 7 1 0,2 0,5

Bồn lọc áp lực H=2,5 m ; D = 1m 13 2 0,4 0,9

Bể bể chứa bùn 4,16 x 4,08 x 2,7 41 1 1,3 2,8

Tổng thời gian xử lý của toàn quy trình theo thiết kế: 30 giờ

Tổng thời gian xử lý của toàn quy trình theo thực tế: 64 giờ

Tổng diện tích sử dụng: 273 m2

Ghi chú: Tất cả các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép, trừ sang

nghiêng, bể tuyển nổi siêu nông và bồn lọc áp lực được cấu tạo bằng thép CT3

Page 136: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

120

Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải Công ty

SXG&BG 02

Thiết bị ĐV SL Xuất xứ Thông số kỹ thuật

Bể tập trung

Bơm nước thải

cấp lên sàng

nghiêng

Cái 03 TQ Q = 210 m3/h, H = 25-30 m

Cái 01 TQ Q = 210 m3/h, H = 25-30 m

Sàng nghiêng, bể chứa nước sau tuyển nổi

Máy ép bột giấy

trục vít Cái 01 Nhật

Model: SPN400 – PS

Vật liệu: Inox

Bơm thu hồi nước

sau máy ép bột

giấy trục vít

Cái 01 Nhật Q = 60 m3/h, H = 20 m

Bể tuyến nổi siêu nông

Motor khuấy bể

pha polymer Cái 01 Nhật V = 120 vòng/phút

Bơm cấp polymer

vào bể chứa Cái 01

USA/

Nhật Q = 6 m

3/h, H = 5 m

Motor khuấy bể

pha phèn nhôm Cái 01 Nhật V = 120 vòng/phút

Bơm cấp dung

dịch phèn vào bể

chứa

Cái 01 USA/

Nhật Q = 6 m

3/h, H = 5m

Bơm cấp nước

sạch Cái 01 Ý Q = 20 m

3/h, H = 25-30m

Bơm tuần hoàn

nước vào bể tuyển

nổi

Cái 01 VN-

Hungary Q = 220 m

3/h, H = 25m

Máy nén khí Cái 01 ĐL Q = 100 m3/h, H = 20m

Motor truyền

động trên bể tuyển

nổi

Cái 01 Nhật V = 20 vòng/phút

Motor gạt váng Cái 01 Nhật V = 20 vòng/phút

Bơm định lượng

phèn nhôm

Cái 01

USA/

Nhật

Loại bơm màng

Q = 10 lít/phút

Bơm định lượng

polymer Cái 01

USA/

Nhật

Loại bơm màng

Q = 18,6 lít/phút

Bể chứa nước sau tuyển nổi

Bơm tuần hoàn

nước vệ sinh máy

xeo

Cái 01 Nhật

Model: WS125 - 350

Bơm trục ngang

Q = 160 m3/h, H = 25-30 m

Bơm nước vào bể

tuyển nổi Cái 01 Nhật

Bơm trục ngang

Q = 210 m3/h, H = 25-30 m.

Bơm nước vào bể

chứa bùn Cái 01 Nhật

Bơm trục ngang: Q = 210

m3/h, H = 25-30 m.

Bể kỵ khí ba ngăn

Bơm nước vào bể

kỵ khí ba ngăn Cái 01

VN-

Hungary Q = 60m

3/h, H = 20m

Page 137: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

121

Thiết bị ĐV SL Xuất xứ Thông số kỹ thuật

Motor khuấy

trong bể kỵ khí ba

ngăn

Cái 03 Nhật Model: S.F.

V = 40 vòng/phút

Cái 02 Nhật Model: S.F

V = 40 vòng/phút

Quạt hút Cái 03 Nhật Model: SB150HT-R313

V = 1400 vòng/phút

Bơm tuần hoàn

bùn đặt ở ngăn

thứ ba

Cái 01 VN-

Hungary

Model: 3K112M4

Q = 60 m3/h, H = 20 m

Bơm định lượng

chất dinh dưỡng Cái 01

USA/

Nhật

Loại bơm màng

Q = 10 lít/phút

Bơm định lượng

NaOH Cái 01

USA/

Nhật

Loại bơm màng

Q = 10 lít/phút

Bể bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng

Máy thổi khí Cái 02

Nhật

Model: 3K132M4

Q = 300 m3/h, H = 5 m

Đĩa phân phối khí đĩa 30 Mỹ Φ270 mm

Q = 12 m3/h

Bơm nước cấp

vào bể bùn hoạt

tính hiếu khí

Cái 01 Ý Q = 60 m3/h, H = 20 m

Bơm định lượng Cái 01 USA/

Nhật

Loại bơm màng

Q = 10 lít/phút

Bơm bùn dư Cái

02

Ý

Model: DWO400

Q = 60 m3/h, H = 20 m

Bơm nước vào

bồn lọc áp lực

Cái

03

Ý

Model: XST32-160/30

Q = 60 m3/h, H = 20 m

Máy ép bùn Cái 01 VN Dạng băng tải

Q=3-4 m3/h

Bơm bùn Cái 01 VN-

Hungary

Bơm trục ngang

Q=20 m3/h, H = 12 m

Bơm áp Cái 01 Italia Bơm trục ngang

Q = 20 m3/h, H =25m

Motor bơm nước

rửa băng tải máy

ép bùn

Cái 01 VN-

Hungary CS: 1/2 HP/380V/50Hz

Motor khuấy hỗn

hợp bùn - polymer Cái 01

VN-

Hungary CS: 10HP/380V/50Hz

Motor khuấy bể

pha Polymer Cái 01 Nhật V = 120 vòng/phút

Motor khuấy bể

tạo bông Cái 01 Nhật V = 40 vòng/phút

Bơm định lượng

Polymer Cái 01 Nhật

Loại: Bơm màng

Q = 10 lít/phút

Motor khuấy cô

đặc bùn trong bể

chứa bùn

Cái 01 VN-

Hungary V = 30 vòng/phút

Page 138: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

122

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 350 (m3/ngày) - Thiết kế: 720 (m

3/ngày)

Điện năng tiêu thụ thực tế: 45.000 kWh/tháng

Lượng bùn phát sinh thực tế: 100 tấn/tháng

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ ba đợt lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình

bày trong Bảng 4.11.

Bảng 4.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xử lý của hệ

thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 02

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN

12:2008

Cột B1

pH - 6,2-6,6 7,2-7,9 - 5,5-9

Pt - Co 231-441 3-77 67-99 100

COD mgO2/L 4.530-5.736 30-32 99 200

BOD5 mgO2/L 2.220-2.940 10-13 100 50

SS mg/L 2.240-3.100 15-28 99-100 -

SO42-

mg/L 96-143 2-7 93-98 -

S2-

mg/L 1,8-2,2 KPH - -

Ntổng mg/L 4,3-22 3,2-5,7 - -

Ptổng mg/L 0,5-8,9 1,2-1,7 - - Ghi chú: “ -”: không có giá trị

Nguồn: Công ty SXG&BG 02 (2011)

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 4.12 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty SXG&BG 02

Số lượng công nhân vận hành: 8 nhân viên. Trong đó có 03 nhân viên là

công nhân trực tiếp vận hành, 04 nhân viên có trình độ trung cấp cao đẳng

được đào tạo chuyên ngành môi trường theo dõi vận hành và khắc phục sự

cố trong vận hành và 01 nhân viên có trình độ đại học giám sát tất cả các

mảng môi trường trong nhà máy

Loại Hóa chất Lượng hóa chất sử dụng (kg/tháng)

Chất trợ keo tụ Polimer 580

Chất keo tụ Al2(SO4)3.18 H2O 3.000

Chất dinh dưỡng (NH2)2CO 250

Page 139: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

123

Tần suất bảo trì

Máy bơm

Hàng ngày

Kiểm tra bơm có đẩy nước lên được hay không.

Khi máy bơm hoạt động nhưng không lên nước cần

kiểm tra lần lượt các nguyên nhân sau:

- Nguồn điện cung cấp có bình thường không.

- Cánh bơm có bị chèn bởi các vật lạ hay không;

động cơ máy bơm có bị cháy hay không.

- Khi bơm phát ra tiếng kêu lạ, cũng cần ngừng

bơm ngay lập tức để khắc phục sự cố trên.

Hàng tuần Đo độ cách điện của bơm. Máy hoạt động được

bình thường khi độ cách điện của nó lớn hơn 1MΩ.

Hàng tháng

Kiểm tra độ nhạy của bơm, lấy tín hiệu từ công tắc

phao để điều khiển. Đo lưu lượng bơm và điều

chỉnh lại bằng van.

Hàng quý Kiểm tra tổng thể máy.

Hàng năm Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm.

Máy thổi

khí

Hàng ngày - Kiểm tra mực dầu

- Kiểm tra máy khi có tiếng kêu hay rung động lạ

Hàng tuần

- Làm sạch bộ lọc đầu hút và các bộ phận bên

ngoài máy thổi khí.

- Thử van an toàn bằng tay

Hàng tháng - Kiểm tra độ rò của toàn bộ hệ thống khí.

- Kiểm tra dầu bôi trơn và thay thế nếu cần thiết.

Hàng quý

- Thay dầu nhớt.

- Kiểm tra đồng hồ áp lực.

- Kiểm tra và vệ sinh bộ phận giảm thanh (tiêu âm)

ở đầu đẩy.

Hàng năm - Thay dây coroa.

- Thay van 1 chiều cao su ở đầu đẩy.

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 5.420.000.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 14.240 VNĐ/m3 nước thải

Page 140: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

124

4.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 03

(Công ty SXG&BG 03), công suất 550 m3/ngày đêm

A. Thông tin chung về nhà máy

Sản phẩm: Sản phẩm giấy cuộn (Kraft liner , Duplex coated, In viết….);

Sản phẩm giấy Duplex coated, Chipboard, giấy đặc chủng,…)

Công suất của nhà máy: 25.000 tấn/năm

Nguyên liệu: bột giấy và giấy vụn

Nước thải phát sinh (m3/ngày): 500-700 m

3/ngày (chủ yếu từ công đoạn

xeo giấy và chuẩn bị bột giấy)

B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải

Thành phần nước thải theo thiết kế:

Bảng 4.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 03

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Hiệu quả

xử lý(%)

QCVN 12:2008

Cột B1

pH - 9-11 - 5,5-9

Độ đục NTU 100-1.000 - -

Độ màu Pt-Co 195-350 - -

BOD5 mgO2/l 800-1.000 95 50

COD mgO2/l 1.600-2.000 90 200

TSS mg/l 1.800-2.000 95 100

Ghi chú: “-”: không có giá trị

Nguồn: Công ty SXG&BG 03(2011)

Công nghệ xử lý nước thải

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03

được trình bày trong Hình 4.6.

Page 141: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

125

Polimer

Phèn

nhôm

NaOH

Polimer

Phèn

nhôm

Taùi

söû duïng

Polymer

Beå neùn buønMaùy eùp buøn

Buøn ñaõ taùch nöôùc

Beå troän buøn

Beå laéng 2

Thaùp giaûi nhieätNaOH

THB

MTK

Möông laéng caùt soûi

(caùt soûi laéng ñöôïc söû

duïng ñeå san laáp)

SCRM

Beå laéng1Beå trung gian

MTK

Nöôùc thaûi

Beå ñieàu hoøa

Beå keo tuï

taïo boâng 2

Beå keo tuï

taïo boâng 1

Beå loïc caùtBeå chöùa nöôùc

sau xöû lyù

Nöôùc thaûi

sau xöû lyù

Beå sinh hoïc hieáu khí lô löûng

Ghi chuù:

Ñöôøng nöôùc

Ñöôøng buøn

Ñöôøng khí

Ñöôøng hoùa chaát

MB

SCRT

Hình 4.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03

Page 142: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

Thuyết minh công nghệ

Nước thải chảy qua song chắn rác thô để tách các chất thải có kích thước

lớn, sau đó qua bể lắng cát để loại bỏ các tạp chất rắn, cát, sạn có trong nước

thải trước khi vào bể điều hòa. Từ bể điều hòa, nước thải được bơm lên

SCRM để thu hồi bột giấy trước khi chảy vào bể tạo bông. Hóa chất keo tụ

và điều chỉnh pH được châm trên đường ống dẫn nước thải vào bể tạo bông,

tại đây, nước thải tiếp tục được châm polymer để tăng hiệu quả của quá trình

tạo bông. Sau đó, nước thải được cho qua bể lắng để tách các bông cặn hóa

lý, phần nước trong tiếp tục chảy vào bể chứa. Tại bể chứa một phần nước

thải được bơm tuần hoàn về phân xưởng sản xuất để tái sử dụng, phần nước

thải còn lại được tiếp tục xử lý trước khi thải vào môi trường.

Nước thải được bơm lên tháp làm mát để giảm nhiệt độ của nước thải xuống

30-32oC, sau đó tự chảy về bể bùn hoạt tính hiếu khí. Với quá trình xử lý

sinh học bằng bùn hoạt tính hiếu khí, vi sinh vật hiếu khí khoáng hoá các

hợp chất hữu cơ và khử một phần độ màu còn lại sau quá trình keo tụ/tạo

bông. Nước thải đã được xử lý tại bể hiếu khí tự chảy vào bể lắng số 2, mục

đích của bể lắng số 2 là tách bông bùn sinh học và nước. Nước thải sau quá

trình xử lý sinh học tiếp tục được xử lý hóa lý bậc 2 với quá trình keo tụ/tạo

bông, sau đó các chất rắn lơ lửng còn lại trong nước thải được loại bỏ triệt để

bằng bể lọc cát. Nước thải sau xử lý được chứa vào bể chứa để tái sử dụng.

Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải

Ưu điểm:

Hệ thống xử lý thải của của Công ty SXG&BG 03 được thiết kế đạt QCVN

12:2008/BTNMT, cột B1, hệ thống xử lý nước thải thiết kế tương đối hoàn

chỉnh với các ưu điểm sau:

- Tại công đoạn tiền xử lý nước thải, hệ thống sử dụng thiết bị thu hồi bột

giấy giúp thu hồi lượng bột giấy và giảm nồng độ ô nhiễm cho các công

trình phía sau là hợp lý. Với quá trình keo tụ/tạo bông hai bậc kết hợp quá

trình bùn hoạt tính hiếu khí, nước thải sau hệ thống xử lý đạt QCVN

12:2008/BTNT, cột B1.

- Hệ thống thiết kế với công trình bùn hoạt tính hiếu khí và lọc cát, mỗi

công trình gồm ba đơn nguyên, do đó trong trường hợp một bể gặp sự cố

hoặc cần vệ sinh thì hệ thống vẫn có thể hoạt động với hai đơn nguyên

còn lại.

- Tổ vận hành hệ thống xử lý nước thải được đào tạo về chuyên ngành

công nghệ môi trường nên công tác vận hành của hệ thống xử lý được

đảm bảo, đặc biệt là việc theo dõi và khắc phục các sự cố về vận hành

cụm xử lý sinh học.

Page 143: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

127

Nhược điểm:

- Với BOD5 của nước thải dao động từ 530-560 mgO2/L, việc sử dụng quá

trình keo tụ/tạo bông trước quá trình sinh học sẽ làm giảm nguồn chất

hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh học (là cơ chất đối với công trình sinh

học) và tăng giá thành xử lý do tiêu thụ hoá chất cho quá trình keo tụ/tạo

bông.

- Hiệu quả xử lý của công đoạn keo tụ và tạo bông thấp do thời gian phản

ứng và tạo bông chưa tối ưu, đặc biệt là quá trình keo tụ/tạo bông bậc hai.

- Thời gian lưu nước của bể lắng bùn sinh học (5,1 giờ) là quá dài. Thời

gian lưu nước dài có thể gây nổi bùn trong bể lắng do phân huỷ bùn trong

điều kiện kỵ khí và làm tăng chi phí đầu tư.

- Hệ thống xử lý hoá lý bậc hai không có bể lắng nên bể lọc sẽ phải được

rửa thường xuyên dẫn đến tăng chi phí xử lý và nhân công.

- Hệ thống được đầu tư với chi phí đầu tư cao với suất đầu tư là 9,09 triệu

VNĐ/m3 nước thải.

- Chi phí vận hành hệ thống khá cao với 14.200 VNĐ/m3 nước thải, trong

đó chủ yếu là chi phí hoá chất.

- Hệ thống không có bể tiếp xúc (khử trùng) nên dẫn đến chỉ tiêu coliform

không đạt QCVN 24:2009, Cột B.

Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty

SXG&BG 03

- Quá trình lắng (trọng lực) hay tuyển nổi có thể thay thế cho quá trình keo

tụ/tạo bông để giảm chi phí hoá chất và giữ được nồng độ các chất hữu cơ

có khả năng phân hủy sinh học đối với công đoạn sinh học phía sau.

- Xây dựng thêm bể lắng sau cụm xử lý hóa lý để giảm tần suất rửa lọc của

bể lọc áp lực, gây tốn điện và nước rửa lọc.

- Bể lắng bùn sinh học với thời gian lưu nước từ 5,1 giờ giảm còn 2-3 giờ

để tránh hiện tượng phân huỷ kỵ khí gây phát sinh mùi và bùn nổi.

- Xây dựng thêm bể khử trùng để xử lý triệt để vi sinh gây bệnh trong nước

thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Page 144: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

128

Đặc tính kỹ thuật của các công trình xử lý và các thiết bị chính

Bảng 4.14 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của

công ty SXG&BG 03

Công trình đơn vị Kích thước

(m)

Thể tích

(m3)

SL Tlưu

(phút)

Mương lắng cát, sỏi 1,6 x 21,6 x 2,5/

1,6 x 10 x 2,5 34,5/16 02

Bể điều hoà 20 x 21,6 x 6,5 1.442

01 5,2

Bể keo tụ và tạo bông 1 4 x 4 x 3,5 48

01 10,4

Bể lắng 1 20; H = 3,5 m 1.000 01 216

Bể chứa nước tái sử dụng

và cung cấp nước cho tháp

làm mát

8 x 8,1x 6,5 259 01 60

Tháp làm mát 3,970 x 6,1x 1 19,4 01 9,4

Bể bùn hoạt tính hiếu khí 11x 11x5 1630 01 774

Bể lắng 2 16 m; H = 3,5 m 643 01 306

Bể keo tụ và tạo bông 2 1,8 x 1,8 x 2,44 6,6 01 3,2

Bể lọc cát; Q = 7,6 m/giờ 2,650 m;

H = 6,610 m 1.000 01 -

Bể chứa nước đã xử lý 3,4 x 6 x 3 50 01 24

Bể thải 48 x 5 x 3 50 01 29

Bể nén bùn 10 m; H = 3,5 m 250 01 8,5

Bể trộn bùn 0,8 x 0,8 x 1,1 0,5 01 - Ghi chú: Tất cả các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép.

Bảng 4.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công ty

SXG&BG 03

Thiết bị SL Đặc tính kỹ thuật Vật liệu

Bể điều hòa

Bơm nước thải từ bể điều

hòa 03 Q = 5,5 m

3/phút

FC200,

SCS13,

S45C

Cụm xử lý hóa lý

Bơm truyền Al2(SO4)3 2%

02 Q = 0-30 lít/h; H = 2 bar

FC200,

SCS13,

S45C

Bơm định lượng Al2(SO4)3

2% 02 Q = 850mL/phút

FC200,

SCS13,

S45C

Bơm truyền NaOH 25% 02 Q = 15 lít/phút; H = 2 bar

FC200,

SCS13,

S45C

Bơm định lượng NaOH

25% 01 Q = 420 mL/phút

SUS304,

Teflon

Bơm nước thải từ bể chứa

nước tái sử dụng và cung

cấp nước cho tháp làm mát

02 Q = 5,5 m3/phút

FC200,

SCS13,

S45C

Page 145: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

129

C. Hiện trạng và quá trình vận hành

Lưu lượng thực tế: 500 - 700 (m3/ngày) - Thiết kế: 550 (m

3/ngày)

D. Hiệu quả của quá trình xử lý

Kết quả phân tích thực tế từ ba đợt lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình

bày trong Bảng 4.16.

Bảng 4.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xủ lý của hệ

thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 03

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ

đầu vào

Nồng độ

đầu ra

Hiệu quả

xử lý (%)

QCVN 12:2008

Cột B1

pH - 6,5 -6,8 6,3-7 - 5,5-9

Pt - Co 720-780 60-80 78-79 100

COD mgO2/L 3020-3210 125-150 84-85 200

BOD5 mgO2/L 530-560 29-35 83-87 50

SS mg/L 925-950 80-90 87-89 100 Ghi chú:“ -”: không có giá trị.

Nguồn: Công ty SXG&BG 03 (2011)

E. Chế độ vận hành và bảo trì

Bơm các loại Hàng tháng

- Vệ sinh với nước sạch

- Loại bỏ các mảng bám đặt biệt trên cánh bơm

- Cạo bỏ hoàn toàn rỉ sét và sơn Epoxy nếu cần

thiết

- Kiểm tra xem bơm có bị hư hỏng hay không

- Kiểm tra và siết chặt các bu-lon, đai ốc

Hàng năm Kiểm tra dầu nhờn nếu bị vẫn đục thì thay dầu.

Lượng hóa chất sử dụng

Bảng 4.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03

Số lượng công nhân vận hành: 06 nhân viên. Trong đó, bao gồm 01 trưởng

phòng kỹ thuật và 02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành

môi trường, có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xử lý nước thải; 02 nhân

viên kỹ thuật; 03 công nhân vận hành.

F. Các thông tin khác

Chi phí đầu tư: 5.000.000.000 VNĐ

Chi phí vận hành thực tế: 14.200 VNĐ/m3

Loại Hóa chất Liều lượng sử dụng(g/m3 nước thải)

Chất keo tụ Al2(SO4)3.18H2O 50

Page 146: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

130

Bể lọc cát và than Máy ép bùn

Bể lắng bùn sinh học

Một số hình ảnh về công trình xử lý trong hệ thống xử lý nước thải

ngành sản xuất Giấy và bột giấy

Hình 4.7 Hệ thống xử lý nước thả sản xuất giấy và bột giấy của Công ty SXG&BG

01, công suất 3.200 m3/ngàyđêm

Sàn nghiêng Máy tách rác Mương lắng bột

Ngăn tập trung

Bể keo tụ/ tạo bông Bể lắng

Bể sinh học hiếu khí

Tháp giải nhiệt

Bể kỵ khí IC

Page 147: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

131

Tài liệu tham khảo

PHẦN TIẾNG VIỆT

[1] Trung tâm sản xuất Sạch Việt Nam (VNCPC), Viện Khoa học công

nghệ Môi trường (INEST), Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUT) (2009),

Báo cáo Dự án Sản xuất sạch hơn vì Sản phẩm tốt hơn (CP4BP).

[2] Tổng cục môi trường (2009), Khảo sát đánh giá sự phù hợp của các hệ

thống xử lý nước thải đang hoạt động tại một số ngành làm cơ sở cho

việc lập danh mục các công nghệ khuyến khích áp dụng tại Việt Nam

– Ngành Chế biến Thủy sản.

[3] Tổng cục môi trường (2010), Khảo sát đánh giá sự phù hợp của các hệ

thống xử lý nước thải đang hoạt động tại một số ngành làm cơ sở cho

việc lập danh mục các công nghệ khuyến khích áp dụng tại Việt Nam

– Ngành Dệt nhuộm.

[4] Tổng cục môi trường (2011), Khảo sát đánh giá sự phù hợp của các hệ

thống xử lý nước thải đang hoạt động tại một số ngành làm cơ sở cho

việc lập danh mục các công nghệ khuyến khích áp dụng tại Việt Nam

– Ngành Sản xuất Giấy và bột giấy.

[5] Vụ hợp tác quốc tế và khoa học, công nghệ - Tổng cục môi trường

(2009), Tiêu chí và phương pháp đánh giá sự phù hợp của công nghệ

xử lý nước thải đối với ngành công nghiệp.

[6] VINATEX (2004), Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tiến độ thực hiện

nhằm khắc phục ô nhiễm môi trường tại 21 cơ sở thuộc hệ thống

ngành dệt may. Xây dựng dự án sản xuất sạch hơn và triển khai thực

hiện tại hai công ty dệt may, công ty dệt may Nam Định và công ty

dệt may Hà Nội, Bộ Công Nghiệp.

[7] Habubank Security (2009), Báo cáo tóm tắt ngành giấy Việt Nam.

[8] Vitas (2009), Hiện trạng sản xuất của ngành Dệt may Việt Nam.

PHẦN TIẾNG ANH

[1] Alaerts G. J., Veenstra S., Bentvelsen M. and Van Duijl LA. (1990).

Feasibility of anaerobic sewage treatment in sanitation strategies

in developing countries, International Institute for Hydraulic and

Environmental Engineering, IHE report series 20, Delft, The

Netherlands.

[2] Barry Dalal-Clayton (1993). Modified EIA and indicators of

sustainability: first steps towards sustainability analysis,

Environmental Planning Issues No.1.

[3] Boshier, J. A. (1993). Criteria for assessing appropriate technology

for sewage treatment and disposal, Water Science & Technology Vol

27 (1).

Page 148: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

132

[4] Dunmade, IS. (2002). Indicators of sustainability: assessing the

suitability of a foreign technology for a developing economy.

Technology in Society, Technology in Society 24, p.461–471.

[5] Eisenberg D., Soller J., Sakaji R. and Olivieri A. (2001). A

methodology to evaluation water and wastewater treatment plant

reliability, Water Science & Technology Vol 43 (10).

[6] Kalbermatten, John M., Julius, DeAnne S., Gunnerson, Charles G.

(1982). Appropriate sanitation alternatives: a technical and economic

appraisal, World Bank studies in water supply and sanitation 1.

[7] Lettinga G., Van Lier J.B., Van Buuren J.C.L. and Zeeman G. (2001).

Sustainable development in pollution control and the role of

anaerobic treatment, Water Science & Technology Vol 44 (6).

[8] Lucas, S. (2004). Anaerobic treatment of domestic wastewater in

subtropical regions, PhD Thesis, Wageningen University.

[9] Mara, D D. (1996). Low-cost urban sanitation. John Wiley & Sons,

West Sussex, UK.

[10] Metcalf and Eddy (2003). Wastewater Engineering Treatment and

Reuse, McGraw Hill.

[11] Nolberto, M. (2004). Multicriteria environmental assessment: a

practical guide, Kluwer Academic publisher.

[12] Loan, N. T. P. (2011). Greening texttile industry in Vietnam, PhD

Thesis, Wageningen University.

[13] Pickford, J. (1995). Low-cost sanitation: a survey of practical

experience. SRP, Exeter, London, UK.

[14] Parr J., Smith, M. and Shaw, R. (1999). Wastewater treatment

options, Technical Brief No. 64.

[15] Sarmento, V. (2001). Low-cost sanitation improvement in poor

communities: conditions for physical sustainability. PhD Thesis.

University of Leeds, Leeds, UK.

[16] Singhirunnusorn, M. and Stenstrom M. K. (2009). Appropriate

wastewater treatment systems for developing countries: criteria and

indictor assessment in Thailand. Water Science & Technology,

p.1873-1884.

[17] Tsagarakis, K. P., Mara D.D. and Angelakis A.N. (2001). Wastewater

management in Greece: experience and lesson for developing

countries, Water Science & Technology Vol 44(6).

[18] Ujang, A. and Buckley, C. (2002). Water and wastewater in

developing countries: present reality and strategy for the future.

Water Science Technolog, Water Science and Technology Vol 46, (9)

p.1–9.

Page 149: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

133

Phụ lục

Phụ lục 1. Mẫu Hồ sơ thuyết minh công nghệ

1. Giới thiệu

- Tên công nghệ:

- Nguồn gốc công nghệ (trong nước hoặc nước ngoài):

- Tổ chức/cá nhân chuyển giao công nghệ:

- Địa chỉ:

- Điện thoại, fax, e-mail:

- Thuộc dự án đầu tư:

- Nơi triển khai công nghệ:

2. Tóm tắt công nghệ

3. Nguyên lý công nghệ

4. Mô tả, thuyết minh công nghệ

4.1. Quy trình công nghệ (theo sơ đồ khối)

4.2. Chức năng của mỗi công đoạn công nghệ

4.3. Những thiết bị chính

TT Tên thiết bị Đơn vị

tính

Số

lượng

Công

suất

Nước

sản xuất

Năm

sản xuất

1

2

5. Tính toán thiết kế

5.1. Tiêu chuẩn thiết kế

5.2. Tính toán thiết kế

6. Cân bằng vật chất

7. Quy trình vận hành

8. Bản vẽ

8.1. Sơ đồ mặt bằng

8.2. Các bản vẽ chi tiết

9. Các chi phí của công nghệ

9.1. Giá xây lắp và thiết bị

9.2. Chi phí vận hành

9.3. Chi phí bảo dưỡng

Page 150: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

134

10. Tính an toàn

10.1. An toàn của hệ thống thiết bị

10.2. An toàn lao động và môi trường

11. Điều kiện vận hành

11.1. Điều kiện vận hành

- Lưu lượng từ... đến....

- Thành phần:

- Hàm lượng từ... đến ....

- Các điều kiện khác

11.2. Nguyên, nhiên liệu, hoá chất, điện năng

11.3. Nhân lực quản lý và vận hành

11.4. Phương án phòng ngừa và khắc phục sự cố

12. Bản quyền và sở hữu trí tuệ

- Văn bằng bảo hộ sáng chế (nếu có).

- Cam kết không vi phạm các qui định về sở hữu trí tuệ đối với các công

nghệ xử lý chất thải đang đề nghị được thẩm định, đánh giá.

- Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và quốc tế

nếu vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ.

- Cam kết về mức độ chính xác, tin cậy của các thông tin đã cung cấp.

13. Các vấn đề khác

- Các vấn đề khác cần bổ sung.

- Đối với các vấn đề cần bảo mật thông tin, cần ghi cụ thể yêu cầu.

14. Kết luận

Phụ lục. Các tài liệu liên quan

- Quyền sở hữu/sáng chế.

- Các tài liệu liên quan: giải thưởng, khen thưởng.

- Kết quả thử nghiệm hay kết quả triển khai công nghệ ở những nơi khác.

- Những bài báo, công trình có liên quan đã công bố.

- Các kết quả phân tích và quan trắc định kỳ (đối với đánh giá công nghệ,

nếu có).

Page 151: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

135

Phụ lục 2. Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường

1. Tổ chức thực hiện đánh giá hiện trường

Tên tổ chức:

Đại diện: Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

2. Công nghệ xử lý chất thải được đánh giá

Tên công nghệ : Công suất :

Tổ chức/cá nhân yêu cầu đánh giá hiện trường:

Người đại diện: Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

Nơi triển khai, áp dụng công nghệ:

3. Nội dung và kế hoạch đánh giá

3.1. Phạm vi (những hạng mục cần đánh giá), tần suất và phương pháp đánh

giá

3.2. Nội dung và kế hoạch thực hiện:

a) Mức độ phù hợp của hệ thống công nghệ xử lý chất thải thực tế so với hồ

sơ thuyết minh công nghệ.

b) Hiệu quả xử lý của các công đoạn, quy trình công nghệ và mức độ xử lý

đầu ra so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (theo

các thông số ô nhiễm chính):

TT Hạng mục Thông số Phương pháp/thiết bị Tần suất

1

2

c) Mức độ an toàn lao động và môi trường.

d) Tính thuận tiện khi khởi động, đóng và duy trì hoạt động ổn định hệ

thống.

c) Tính thuận tiện trong kiểm soát, vận hành và bảo dưỡng.

d) Kỹ năng cần thiết của nhân viên vận hành.

đ) Tình trạng hệ thống thiết bị, vật liệu sau một thời gian vận hành nhất định.

e) Hiện trạng hệ thống vận hành trong điều kiện: Khoảng hàm lượng/nồng

độ, lưu lượng đầu vào; Thành phần và khoảng hàm lượng/nồng độ các chất ô

nhiễm chính.

f) Sử dụng các nguyên liệu, hoá chất, điện...

g) Các điều kiện khác ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.

Page 152: So Tay Tai Lieu Ky Thuat

136

Phụ lục 3. Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường

1. Phần mở đầu

1.1. Căn cứ, mục đích và yêu cầu đánh giá.

1.2. Tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp tham gia thực hiện.

1.3. Tóm tắt về cơ sở áp dụng công nghệ

1.4. Tóm tắt về công nghệ xử lý chất thải

2. Phương pháp và thiết bị phục vụ đánh giá

2.1. Các phương pháp thực hiện

2.2. Các thiết bị chính sử dụng

3. Nội dung và kết quả đánh giá

3.1. Kế hoạch thực hiện

3.1. Kết quả đánh giá theo các nội dung đã được phê duyệt

4. Nhân xét về kết quả đánh giá

5. Kết luận và kiến nghị

Các phụ lục