Slide Kinh tế xây dựng - Ths. Đỗ Hoàng Hải
-
Upload
nguyen-dinh-hoang -
Category
Education
-
view
664 -
download
10
description
Transcript of Slide Kinh tế xây dựng - Ths. Đỗ Hoàng Hải
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MÔN HỌC KINH TẾ XÂY DỰNG
Giảng viên: Ths Đỗ Hoàng Hải
Điện thoại: 0903.871.247.
Email: [email protected]
GV: Đỗ Hoàng Hải
Kiến thức: Nắm được các kiến thức, khái niệm cơ bản, hiểu được các nội dung những vấn đề kinh tế trong xây dựng áp dụng vào trong thực tế.
2
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Kỹ năng: Có khả năng vận
dụng những kiến thức được học
để áp dụng và vận dụng các bài
toán kinh tế, cũng như xử lý các
tình huống kinh tế trong thực tế.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Học phần Kinh tế xây dựng gồm có 7 chương
Mở đầu: Đối tượng và phương pháp NC KTXD
Chương 1: Tổ chức quản lý xây dựng cơ bản
Chương 2: Một số cơ sở lý luận của hiệu quả kinh tế đầu
tư
Chương 3: Áp dụng tiến bộ trong công nghệ xây dựng và các phương pháp lựa chọn
Chương 4: Cơ sở lý luận về kinh tế trong thiết kế XD
Chương 5: Lao động và tiền lương trong lao động
Chương 6: Phương pháp xác định chi phí xây dựng
Chương 7: Vốn sản xuất kinh doanh của các DN Xây dựng
3
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
GV: Đỗ Hoàng Hải 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Nguyễn Công Thạnh, Kinh tế xây dựng, Trường ĐHBK TPHCM, 2005
2) Lưu Trường Văn, Bài tập kinh tế xây dựng, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, 2005
3) Đặng Minh Trang, Tính toán dự án đầu tư, Nhà xuất bản Thống kê, 2004
4) Định mức xây dựng cơ bản 2005, 2007
5) Nguyễn Văn Chọn, Kinh tế quản trị kinh doanh xây dựng, 1996
6) Nguyễn Văn Chọn, Quản lý nhà nước về Kinh tế quản trị kinh doanh trong Xây dựng, 1999
7) Luật xây dựng, Luật đấu thầu, các nghị định, thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan đến hoạt động xây dựng.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Điểm giữa kz : 30%
• Hình thức : Kiểm tra 60’
• Thang điểm : 10
Thi kết thúc học phần (70%)
• Hình thức thi : Tự luận
• Thang điểm : 10
• Tài liệu : Được sử dụng
5
ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
6
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ
XÂY DỰNG
MỞ ĐẦU
GV: Đỗ Hoàng Hải
KINH TẾ XÂY DỰNG LÀ GÌ ???
7 Chương 1
I- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
GV: Đỗ Hoàng Hải 8 Chương 1
I – ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
• Sản phẩm của quá trình sản xuất bao giờ cũng có hai mặt: kỹ thuật và xã hội
• Mặt kỹ thuật của sản xuất do các môn khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật nghiên cứu
• Mặt xã hội của sản xuất do các môn kinh tế ngành nghiên cứu
• Công nghiệp xây dựng là một ngành sản xuất của cải vật chất đặc biệt, là một bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân, vận hành theo cơ chế thị trường.
GV: Đỗ Hoàng Hải 9
• Do đó, đối tượng nghiên cứu của môn Kinh tế xây dựng gồm một số nội dung sau:
1) Nghiên cứu những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành công nghiệp xây dựng trong nền kinh tế quốc dân;
2) Nghiên cứu những phương hướng cơ bản của tiến bộ khoa học – công nghệ xây dựng;
3) Nghiên cứu cơ sở lý luận về kinh tế đầu tư và thiết kế xây dựng nhằm đánh giá, so sánh và lựa chọn phương án kỹ thuật, các dự án đầu tư cũng như các giải pháp thiết kế tốt nhất;
I- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
GV: Đỗ Hoàng Hải 10
4) Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tổ chức lao động và tiền lương cũng như các biện pháp quản lý vốn của doanh nghiệp xây lắp;
5) Nghiên cứu về quản lý chi phí xây dựng và phương pháp xác định chi phí xây dựng;
6) Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hợp lý nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất với chi phí hợp lý nhằm đảm bảo chất lượng, rút ngắn thời gian thi công và hạ giá thành xây dựng.
I- ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
GV: Đỗ Hoàng Hải 11
1) KTXD dựa vào các phương pháp duy vật biện chứng dựa trên các nguyên tắc sau:
Thế giới là vật chất và tồn tại khách quan
Thế giới vật chất là thể thống nhất và có quan hệ mật thiết lẫn nhau
Vật chất luôn biến đổi không ngừng
Vật chất luôn phát triển và đấu tranh để giải quyết mâu thuẫn
2) Môn KTXD còn sử dụng phương pháp diễn giải kết hợp với phương pháp quy nạp, kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn hoạt động sản xuất – kinh doanh của ngành
II- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
12
TỔ CHỨC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Chƣơng 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ngành XD đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân:
•Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho tất cả các ngành
•Nâng cao năng lực sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế
•Nâng cao khả năng quốc phòng cho đất nước
•Nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho mọi người
13 Chương 1
Bài 1: NGÀNH XD TRONG NỀN KTQD
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Các công trình, hạng mục xây dựng đã hoàn thành kết tinh các thành quả KH-CN và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kì nhất định
•Mang tính nghệ thuật, màu sắc dân tộc, mang tính truyền thống và khí hậu của vùng
•Sản phẩm của ngành công nghệ xây lắp và có tính chất liên ngành
•Cố định, gắn liền với đất đơn chiếc, riêng lẻ
•Sản xuất theo đơn đặt hàng (yêu cầu) trước
•Tồn tại lâu dài
14
1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng là:
Chương 1
Bài 2: ĐẶC ĐIỂM KTKT CỦA NGÀNH XD
GV: Đỗ Hoàng Hải
có liên quan đến các đặc điểm SPXD và do các đặc điểm ấy quyết định • Sx thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ •Thời gian xây dựng công trình dài, chi phí SX lớn hết
sức chú trọng đến yếu tố thời gian thi công công trình •Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu SX phức
tạp các công việc xen kẽ lẫn nhau • SX xây dựng nói chung thực hiện ở ngoài trời nên chịu
nhiều ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên • Sản phẩm của ngành xây dựng thường SX theo phương
pháp đơn chiếc, thi công theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
15
2. Đặc điểm của quá trình sản xuất XD:
Chương 1
Bài 2: ĐẶC ĐIỂM KTKT CỦA NGÀNH XD
GV: Đỗ Hoàng Hải
•Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kz;
•Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân;
•Quản lý nguồn vốn của NN đạt hiệu quả, chống lãng phí, tham ô;
16
1. Mục đích và yêu cầu của QLĐTXD
Chương 1
Bài 3: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTXD
GV: Đỗ Hoàng Hải 17
2. Các chức năng của công tác QLNN :
Chương 1
Bài 3: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTXD
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC
CHỈ ĐẠO
PHỐI HỢP
KIỂM TRA
GV: Đỗ Hoàng Hải
•Thống nhất quản lý
•Tập trung dân chủ
•Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ
•Kết hợp hài hòa với lợi ích kinh tế
•Tiết kiệm và hiệu quả
18
3. Các nguyên tắc QLNN :
Chương 1
Bài 3: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTXD
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương pháp quản lý:
•Tác động về mặt tổ chức
•Tác động, điều chỉnh, phối hợp đối tượng quản lý
19
4. Các phương pháp QLNN
Phương pháp giáo dục:
Phương pháp kinh tế:
• Dùng các quan hệ kinh tế tác động lên đối tượng quản lý
• Điều chỉnh theo cơ chế thị trường
Chương 1
Bài 3: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTXD
GV: Đỗ Hoàng Hải
•Xây dựng chiến lược, định hướng phát triển ngành XD
•Xây dựng cơ sơ pháp lý, quy chế quản lý đầu tư XD
•Xây dựng các quy định, biện pháp quản lý nguồn vốn và
•quản lý chất lượng công trình
•Xây dựng các chính sách về quản lý và về kinh tế cho các chủ thể tham gia vào hoạt động XD
•Kiểm tra, theo dõi và điều chỉnh quá trình thực hiện các quy định của NN trong lĩnh vực đầu tư XDCB
20
1. Vai trò của NN trong quản lý XD:
Chương 1
Bài 4: QUẢN LÝ ĐTXD CƠ BẢN
GV: Đỗ Hoàng Hải
21
2. Bộ máy quản lý XD của nhà nước
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
CẤP BỘ VÀ CÁC NGÀNH LIÊN QUAN
CẤP TỈNH, TP (SỞ XD VÀ CÁC SỞ LIÊN QUAN)
CẤP QUẬN, HUYỆN (PHÒNG QLĐT VÀ CÁC PHÒNG BAN LIÊN QUAN)
Chương 1
Bài 4: QUẢN LÝ ĐTXD CƠ BẢN
GV: Đỗ Hoàng Hải
•Bảo đảm xây dựng công trình theo quy hoạch thiết kế, bảo đảm mỹ quan công trình,
•Bảo vệ môi trường và cảnh quan công trình,
•Bảo vệ môi trường và cảnh quan chung, phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa, xã hội của từng địa phương, kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh,
•Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
22
1. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động XD
Chương 1
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG (LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
GV: Đỗ Hoàng Hải
•Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài sản, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường;
•Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình, đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật;
•Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát và các tiêu cực khác trong xây dựng
23
1. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động XD tt
Chương 1
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG (LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
GV: Đỗ Hoàng Hải
•Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
24
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:
• Giai đoạn thực hiện đầu tư
• Giai đoạn nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng
Chương 1
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG (LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
GV: Đỗ Hoàng Hải 25
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:
Chương 1
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG (LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
GV: Đỗ Hoàng Hải 26
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:
Chương 1
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG (LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
GV: Đỗ Hoàng Hải 27
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:
Chương 1
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG (LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
GV: Đỗ Hoàng Hải 28
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:
Chương 1
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG (LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
GV: Đỗ Hoàng Hải 29
2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:
Chương 1
Bài 5: QUY CHẾ QLDA XÂY DỰNG (LUẬT VÀ NGHỊ ĐỊNH )
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 6. KHÁI NIỆM ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
Hoạt động đầu tư trong xây dựng thường gồm hai hình thức
•Đầu tư cơ bản là hoạt đông đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau.
30
• Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các tài sản cố định.
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 6. KHÁI NIỆM ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN :
31
Tập hợp những đề xuất, ý tưởng
Thực hiện theo một quy trình
• Đạt mục tiêu đề ra
• Khoảng thời gian xác định
• Sử dụng nguồn tài nguyên (kinh phí, nhân công và vật tư) giới hạn
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 6. KHÁI NIỆM ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ :
32
• Tập hợp những đề xuất, ý tưởng
• Bỏ vốn để tạo mới, mở rộng, cải tạo đối tượng nhất định
• Tăng trưởng về số lượng
• Cải tiến hay nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
• Khoảng thời gian xác định
Thực hiện theo một quy trình
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 7. BÁO CÁO ĐẦU TƢ
33
Nội dung chính của báo cáo đầu tư :
• Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
• Dự kiến quy mô đầu tư : công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình bao gồm các công trình chính, công trình phụ và các công trình khác; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất;
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 7. BÁO CÁO ĐẦU TƢ
34
• Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật, các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, các phương án giải phóng mặt bằng, tại định cư nếu có, các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng;
• Hình thức đầu tư, xác định tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kz đầu tư nếu có.
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 8. DỰ ÁN ĐẦU TƢ
35
1. Phần thuyết minh dự án
• Sự cần thiết đầu tư và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh hình thức đầu tư XD; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
• Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khac; phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 8. DỰ ÁN ĐẦU TƢ
36
1. Phần thuyết minh dự án Các giải pháp thực hiện bao gồm:
• Phương án giải phóng mặt bằng
• Các phương án thiết kế kiến trúc
• Phương án khai thác dự án và sử dụng LĐ
• Tiến độ thực hiện và hình thức QLDA
• Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ
• Tổng mức đầu tư, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ, phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn; các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả KT, hiệu quả XH
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 8. DỰ ÁN ĐẦU TƢ
37
2. Phần thiết kế cơ sở
Thuyết minh thiết kế cơ sở: những cơ sở phân tích, phương án lựa chọn, tính toán:
• Giải pháp kiến trúc
• Giải pháp kết cấu
• Giải pháp môi trường
• Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
Bản vẽ thiết kế cơ sở
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 9. BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
38
• Sự cần thiết đầu tư ; mục tiêu xây dựng công trình
• Địa điểm xây dựng, quy mô, công suất; cấp công trình
• Nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; phòng và chống cháy nổ
• Bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 10. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
39
a. Khái niệm:
• Toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng
• Chi phí giới hạn tối đa của dự án được xác định trog quyết định duyệt dự án
1. Tổng mức vốn đầu tư của dự án
b. Nội dung tổng mức đầu tư:
• Chi phí chuẩn bị thực hiện dự án đầu tư
• Chi phí thực hiện dự án đầu tư
• Chi phí nghiệm thu và bàn giao
• Chi phí chuẩn bị sản xuất
• Vốn lưu động ban đầu Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 10. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
40
a. Khái niệm:
• Tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình
• Chi phí được xác định trong quyết định duyệt thiết kế - dự án
2. Tổng dự toán công trình
b. Nội dung tổng dự toán: • Chi phí xây lắp • Chi phí thiết bị • Chi phí khác • Dự phòng phí
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 10. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
41
1. Chi phí xây lắp
• Chi phí xây dựng các hạng mục công trình
• CP lắp đặt thiết bị
• CP san lấp mặt bằng
• CP xây dựng các công trình tạm
• CP tháo dỡ các công trình kiến trúc cũ
CÁC CHI PHÍ CỦA TỔNG DỰ TOÁN
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 10. VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
42
2. Chi phí thiết bị
• CP mua sắm thiết bị
• CP vận chuyển, bảo quản đến công trình
• Thuế và phí bảo hiểm thiết bị
3. Chi phí khác: Toàn bộ các chi phí liên quan đến việc thực hiện dự án
4. Dự phòng phí: CP dự phòng do yếu tố trượt giá và do khối lượng phát sinh
CÁC CHI PHÍ CỦA TỔNG DỰ TOÁN
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 11. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
43
1.Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án: khi chủ đầu tư xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực
2. Trực tiếp quản lý dự án: khi chủ đầu tư xây dựng công trình có đủ điều kiện năng lực quản lý dự án
Chương 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 12. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
44
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu bên mời thầu
Chương 1
Các hình thức lựa chọn nhà thầu a. Đấu thầu rộng rãi
b. Đấu thầu hạn chế
c. Chỉ định thầu:
d. Chào hàng cạnh tranh
e. Mua sắm trực tiếp.
f. Tự thực hiện.
g. Lựa chọn nhà thầu. Nhà đầu tư trong trường hợp đặc biết.
i. Tham gia thực hiện của cộng đồng
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương thức đấu thầu
45
a. Phương thức một giai đoạn , một túi hồ sơ:
b. Phương thức một giai đoạn, hai túi hồ sơ:
Chương 2
c. Phương thức hai giai đoạn, một túi hồ sơ:
d. Phương thức hai giai đoạn, hai túi hồ sơ
Bài 12. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
GV: Đỗ Hoàng Hải 45
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
GV: Đỗ Hoàng Hải
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
58
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CỦA KINH TẾ ĐẦU TƢ
Chƣơng 2
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
59
I. Khái niệm và phân loại hiệu quả của DAĐT
Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá toàn bộ mục tiêu
đề ra của dự án.
Hiệu quả của dự án được đặc trưng bằng 2 nhóm chỉ
tiêu:
• Định tính : thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được.
• Định lượng : thể hiện quan hệ giữa lợi ích và chi
phí của dự án.
Chương 3
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
60
Phân loại hiệu quả DAĐT về mặt định tính
Theo lĩnh vực hoạt động xã hội:
• Hiệu quả kinh tế (khả năng sinh lời);
• Hiệu quả kỹ thuật (nâng cao trình độ và đẩy mạnh
tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật);
• Hiệu quả kinh tế - xã hội (mức tăng thu cho ngân
sách của nhà nước do dự án đem lại, tăng thu
nhập cho người lao động nâng cao phúc lợi công
cộng, giảm thất nghiệp, bảo vệ môi trường);
• Hiệu quả quốc phòng.
Chương 3
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
61
Phân loại hiệu quả DAĐT về mặt định tính
Theo quan điểm lợi ích:
Hiệu quả có thể là của doanh nghiệp, của nhà
nước hay là của cộng đồng.
Theo phạm vi tác dụng:
Bao gồm hiệu quả cục bộ và hiệu quả toàn cục;
hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài, hiệu quả
trực tiếp nhận được từ dự án và hiệu quả gián tiếp
kéo theo nhận được từ các lĩnh vực lân cận của dự
án vào dự án đang xét tạo ra.
Chương 3
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
62
Phân loại hiệu quả về mặt định lượng Theo cách tính toán: Theo số tuyệt đối (ví dụ tổng sổ lợi nhuận thu được, hiệu số thu chi, giá trị sản lượng hàng hoá gia tăng, gia tằng thu nhập quốc dân, giảm số người thất nghiệp v.v.) Theo số tương đối (ví dụ tỷ suất lợi nhuận tính cho một đồng vốn đầu tư, tỷ số thu chi, số giường bệnh tính cho một đơn vị vốn đầu tư.)
Theo thời gian tính toán: Hiệu quả có thể tính cho một một đơn vị thời gian (thường là một năm), hoặc cho cả đời dự án. Theo thời điểm tính toán hiệu quả phân thành hiệu quả thời điểm hiện tại, tương lai và hiệu quả thường niên.
Chương 3
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
63
II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư
Chương 3
Các dự án đầu tư luôn luôn phải được đánh giá theo các góc độ :
• Lợi ích của chủ đầu tư;
• Lợi ích của quốc gia;
• Lợi ích của dân cư địa phương nơi đặt dự án đầu tư
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
64
II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư
Chương 3
Quan điểm của nhà nước
Xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia và xã hội, kết hợp hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, xã hội và các doanh nghiệp; kết hợp giữa lợi ích ngắn hạn và dài hạn, bảo đảm tăng cường vị trí của đất nước và dân tộc trên trường quốc tế;
Xem xét các dự án đầu tư trên quan điểm vĩ mô toàn diện theo các mặt : kỹ thuật, kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
65
II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư
Chương 3
Quan điểm của nhà nước
Xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia và xã hội, kết hợp hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, xã hội và các doanh nghiệp; kết hợp giữa lợi ích ngắn hạn và dài hạn, bảo đảm tăng cường vị trí của đất nước và dân tộc trên trường quốc tế;
Xem xét các dự án đầu tư trên quan điểm vĩ mô toàn diện theo các mặt : kỹ thuật, kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ VÀ CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
66
II. Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư
Chương 3
Quan điểm của chủ đầu tư
Khi đánh giá dự án đầu tư, các chủ đầu tư xuất phát từ lợi ích trực tiếp của họ, tuy nhiên các lơi ích này phải nằm trong khuôn khổ lợi ích chung của quốc gia.
Quan điểm của địa phương
Xuất phát từ lợi ích của chính địa phương nơi đặt dự án. Tuy nhiên lợi ích này phải nằm trong khuôn khổ lợi ích chung của quốc gia, kết hợp hài hòa lợi ích Nhà nước, địa phương và doanh nghiệp.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
67
I. Khái niệm về giá trị của tiền tệ theo thời gian
Chương 3
Đồng tiền thay đổi giá trị theo thời gian theo ba hình thức: Chi phí cơ hội của đồng tiền, lạm phát, rủi ro.
Mọi dự án đầu tư đều liên quan đến chi phí và lợi ích. Hơn nữa các chi phí và lợi ích đó lại xảy ra những mốc thời gian khác nhau, do đó phải xét đến vấn đề giá trị của tiền tệ theo thời gian.
Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời đoạn nào đấy biểu hiện giá trị theo thời gian của đồng tiền và được biểu thị thông qua lãi tức với mức lãi suất nào đó.
GV: Đỗ Hoàng Hải 68
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
69
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
Lãi tức là biểu hiện giá trị gia tăng theo thời gian của tiền tệ xác định bằng hiệu số tổng vốn tích lũy được (kể cả vốn gốc và lãi) và số vốn gốc ban đầu, (Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư ban đầu) Có hai loại lãi tức lãi tức đơn và lãi tức ghép.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
70
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
1. Lãi tức đơn
Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà không tính lãi tức sinh thêm của các khoản lãi các thời đoạn trước.
Trong đó: F = V(1+i*n)
V - số vốn gốc cho vay (hay đầu tư);
i - lãi suất đơn; n - số thời đoạn tính lãi tức. Như vậy số tiền V ở năm hiện tại và số tiền (V + Ld) ở năm thứ n là có giá trị tương đương. Từ đó cũng suy ra 1 đồng ở năm hiện tại sẽ tương đương với (1+ i*n) đồng ở năm n trong tương lai.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
71
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
Ví dụ 1:
Một người vay 100 triệu đồng với lãi suất vay là 10% năm, thời hạn vay là 5 năm (không tính lãi vay). Như vậy cuối năm thứ 5 người vay phải trả gồm :
Vốn gốc 100 triệu đồng
Lãi vay đơn : 100 tr. x 0,1 x 5 = 50 triệu đồng
Tổng cộng: 100 tr. đồng + 50 tr đồng = 150 triệu đồng
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
72
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
2. Lãi tức ghép (Lãi kép)
Lãi tức ghép là hình thức lãi tức mà sau mỗi thời đoạn tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho thời đoạn tiếp theo.
Cách tính lãi tức này thường được sử dụng trong thực tế
Tổng cộng lãi tức ghép
F = V (1 + r )^ n
Lg = F − V
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
73
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
Trong đó: F - giá trị của vốn đầu tư ở thời điểm thanh toán (giá trị tương lai của vốn đầu tư); V - vốn gốc cho vay hay đem đầu tư ; r - lãi suất ghép; Lg - lãi tức ghép.
Ví dụ2: Tương tự ví dụ 1 (tính với lãi suất ghép) Vốn gốc 100 triệu đồng Lãi tức ghép: 100*(1+ 0,1)^5 = 161,051 tr. đồng
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
74
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
3. Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác nhau về lãi suất có cùng thời đoạn: Gọi
r1 - lãi suất có thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy)
r2 - lãi suất có thời đoạn dài hơn (% năm)
m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài
Trường hợp lãi suất đơn:
Ví dụ 3 :
Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm là 0,01*12=12%
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
75
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
Trường hợp lãi suất ghép: Ví dụ 4: Lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm (hàng tháng nhập lãi vào vốn để tính lãi tiếp theo) r2 = (1 + 0,01)^12 − 1 = 12,68%
r2 = (1 + r1 )^m − 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
76
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực Khi thời đoạn phát biểu lãi phù hợp với thời đoạn ghép lãi thì đó là lãi suất thực. Nếu thời đoạn phát biểu lãi khác thời đoạn ghép lãi thì đó là lãi suất danh nghĩa. Trong đó: m1:số thời đoạn ghép lãi có trong thời đoạn phát biểu. m2: số thời đoạn ghép lãi có trong thời đoạn tính toán.
r2 = (1 + r1/m1 )^m2 − 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
77
II. Tính toán lãi tức
Chương 3
Ví dụ 4_1: Lãi suất 12% năm, ghép lãi theo quý, 6 tháng lãnh lãi một lần. + Thời đoạn phát biểu lãi: 1 năm. + Thời đoạn ghép lãi: quý + Thời đoạn trả lãi: 6 tháng
Ví dụ 4_2: Lãi suất tháng 15%, ghép lãi theo quý.
+ Lãi suất thực theo quý là: 15/4(%)/quý. + Lãi suất thực tế sau 6 tháng là: (1+0.15/4)^2 - 1= 7.64% + Lãi suất thực sau 1 năm là: (1+0.15/4)^4 - 1 = 15.86%
m1 = ? m2 = ?
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
78
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
Quy ước:
Để thuận tiện tính toán, người ta chia khoảng thời gian dài đó thành nhiều thời đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n.
Thời đoạn và thời điểm ?
Tất cả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đều xảy ra ở cuối thời đoạn (trừ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ở thời điểm 0);
Mũi tên chỉ xuống biểu thị dòng tiền tệ âm (khoản chi).
Mũi tên chỉ lên biểu thị dòng tiền tệ dương (khoản thu).
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
79
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
Ví dụ 5:
Một người gửi tiết kiệm mỗi năm một lần, năm đầu gửi 15 triệu đồng. Bốn năm sau mỗi năm gửi đều đặn 10 triệu đồng, lãi suất 10%/năm (ghép lãi hàng năm). Hỏi cuối năm thứ 5 anh ta sẽ lĩnh ra được bao nhiêu tiền? Vẽ biểu đồ dòng tiền tệ của hoạt động gửi tiền.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
80
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
Cho các dòng tiền đơn là P (Present value), F (Furture value) và dòng tiền đều đặn là A (Annuity), ta có thể xác lập công thức biểu thị tương đương về giá trị kinh tế giữa các đại lượng F, P và A. 1. Biết P tìm F: Ý nghĩa:
Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kz hạn sẽ lũy tích được là F đồng.
F = P(1 + r ) n hay F = P(F/P, r, n)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
81
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
2. Biết F tìm P: Ý nghĩa: Muốn có F đồng năm thứ n trong tương lai thì ngay từ năm đầu phải bỏ vốn là P đồng.
3. Biết A tìm P: Ý nghĩa: Nếu hàng năm có khả năng trả nợ đều đặn là A đồng trong n năm thì số vốn được vay năm đầu sẽ là P đồng.
P = F 1
1+𝑟 𝑛 hay P = F(P/F, r, n)
𝑃 = 𝐴 1+𝑟 𝑛
𝑟 1+𝑟 𝑛− hay P = A (P/A, r, n)
-1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
82
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
4. Biết P tìm A: Ý nghĩa: Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n năm thì hàng năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng. (hình thức bán trả góp)
𝑨 = 𝑷 𝒓 (𝟏 + 𝒓)𝒏
(𝟏 + 𝒓)𝒏 −𝟏 𝒉𝒂𝒚 A = P(A/P, r, n)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
83
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
5. Biết A tìm F Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong năm thì cuối năm thứ n sẽ luỹ tích được F đồng.
𝐹 = 𝐴 (1+𝑟)𝑛 −1
𝑟 hay F = A (F/A, r, n)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
84
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
6. Biết F tìm A Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng.
𝐴 = 𝐹𝑟
1+𝑟 𝑛 −1 hay A = F (A/F, r, n)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
85
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
6. Biết F tìm A
Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương lai thì hàng năm phải đầu tư đều đặn là A đồng.
𝐴 = 𝐹𝑟
1+𝑟 𝑛 −1 hay A = F (A/F, r, n)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
86
III. Biểu đồ của dòng tiền tệ
Chương 3
Ví dụ 6: Một công ty kinh doanh phát triển nhà bán trả góp căn hộ,mỗi căn hộ trị giá 500 triệu đồng, trả dần trong 10 năm, mỗi năm trả khoảng tiền bằng nhau, lãi suất r = 15%. Hỏi mỗi năm người mua phải trả một khoản tiền là bao nhiêu?
𝐴 = 500 0,15 − (1+0,15)10
(1+0,15)10 −1 = 99, 626
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
87
YẾU TỐ THỜI GIAN
Chương 3
Thời gian là yếu tố có ảnh hưởng có tính chất quyết định đến dự án
- mục tiêu, - sự thực hiện, - chi phí, - lợi ích, - ….
• Nhận dạng lợi ích và chi phí dự án
• Giá trị đồng tiền theo thời gian
• So sánh đồng tiền trong các thời kz khác nhau
• Chọn năm cơ bản
• Thời đoạn xem xét đánh giá dự án
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
88
NHẬN DẠNG CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH
Chương 3
Nguyên lý chung
Lợi ích
Năm
So sánh có và không có dự án
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
89
NGUYÊN LÝ CHUNG
Chương 3
Tính những kết quả tăng thêm
Lợi ích thêm hay chi phí thêm từ dự án phải được tính, mà không phải tổng lợi ích hay tổng chi phí
Loại trừ các chi phí cố định, chi phí chung
Các chi phí chung, chi phí cố định không làm biến đổi lợi ích ròng giữa các phương án
Loại trừ các kết quả chìm
Các chi phí chìm và lợi ích chìm không làm thay đổi lợi ích ròng.
Tính tất cả các thay đổi về lợi ích, về chi phí
Tất cả các thay đổi về lợi ích,về chi phí gắn với một dự án phải được tính đến
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
90
CHI PHÍ & LỢI ÍCH THEO THỜI GIAN
Chương 3
Dòng tiền của dự án ở năm t: At = Rt - Ct
Rt – Lợi ích của dự án ở năm t
Ct – Chi phí dự án ở năm t ( Ct = CVHT + It + Tt )
It , Tt – Chi phí đầu tư, thuế thu nhập ở năm t
0
1 2 n -1 t n năm
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
91
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (1)
Chương 3
Giá trị của 1 đồng (hôm nay)
Giá trị của 1 đồng (trong tương lai) >
• Đầu tư vào sản xuất để sinh lời
1 đồng đầu tư hôm nay được 2 đồng trong tương lai?
• Gửi tiết kiệm lấy lãi
1 đồng gửi tiết kiệm hôm nay được hơn 1 đồng trong tương lai ?
• Cho vay tiền lấy lãi
1 đồng cho vay hôm nay được 1,2 đồng trong tương lai?
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
92
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (2)
Chương 3
P – Giá trị đồng tiền hiện tại,
F – Giá trị đồng tiền tương lai
𝑭 = 𝑷 (𝟏 + 𝒓)𝒏
𝑷 = 𝑭𝟏
(𝟏 + 𝒓)𝒏
(𝟏 + 𝒓)𝒏 = (F/P, r, n) ~ Hệ số tích lũy
𝟏
(𝟏+𝒓)𝒏 = (P/F, r, n) ~ Hệ số chiết khấu
Tích lũy
Chiết khấu
P
F
n 0 0
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
93
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (3)
Chương 3
A - Dòng tiền đều hàng năm
A1= A2= A3 = …..At= ….= An = A
0 1 2 3 . . . t. . . . . . n 0
F
n
F = A (𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏
𝒓
(F/A, r ,n)
𝑨
𝑭 =
𝒓
(𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏
(A/F,r,n)
P = A (𝟏+𝒓 )𝒏 −𝟏
𝒓(𝟏+𝒓)𝒏
(P /A , r , n)
A = P 𝒓 (𝟏+𝒓)𝒏
(𝟏+𝒓)𝒏 −𝟏
(A/P, r, n)
P
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
94
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (4)
Chương 3
VÍ DỤ: Một người mua bất động sản theo phương thức trả góp như sau: trả ngay 50 triệu đ, sau đó 3 quý cứ mỗi quý trả 5 triệu đ liên tục trong 6 quý. Nếu lãi suất là 8% quý thì giá trị hiện tại của bất động sản này là bao nhiêu? Lưu ý: thời đoạn và thời điểm
0 4 3 5 6 7 8
50 triệu
5 triệu
P= 50 + 5(P/A,8%,6)*(P/F, 8%,2)=69,816 triệuđ
Hay P= 50+5(F/A,8%,6)(P/F,8%,8)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
95
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (5)
Chương 3
VÍ DỤ: Một nhà đầu tư tài chính,đầu tư 20 triệu đ đầu năm nay, 5 triệuđ sau 3 năm và 10triệu đ 5 năm sau. Nếu lãi suất là 6% thì sau bao nhiêu năm người đó có được tổng số tiền là 100 triệu đ?
10 triệu
0 n
3 5
20 triệu
5 triệu
100 triệu
P = 20 +5(P/F,6%,3)+10(P/F,6%,5)= 31,671 triệuđ
F = 31,671 (1 + 0,06 )𝑛
n = 20 năm
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
96
GIÁ TRỊ ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN (6)
Chương 3
VÍ DỤ: Một người vay 500 triệu và sẽ trả nợ theo phương thức sau: Trả đều đặn 15 lần theo từng quý, kể từ cuối quý thứ 3. lãi suât theo quý là 5%. Hỏi một lầntrả là bao nhiêu?
A= 500(F/P,5%,2)(A/P,5%,15)=53,09 triệu đ
A= 500(F/P,5%,17)(A/F,5%,15)=53,09 triệuđ
0
3 5
500 triệu đ
A A ?
4
17
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
97
NĂM CƠ BẢN
Chương 3
Phụ thuộc vào chủ đầu tư
• Năm bắt đầu thực hiện
• Sau khánh thành công trình
Năm được chọn để quy đổi dòng tiền của dự án
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
98
THỜI GIAN DỰ ÁN
Chương 3
Không đồng nghĩa với thời gian thực hiện dự án
Là thời gian được xem xét đánh giá trong quá trình phân tích dự án
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
99
I. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính
Chương 3
Phân tích tài chính dư án đứng trên quan điểm lợi ích của chủ đầu tư lấy mục tiêu tối đa lợi nhuận kết hợp với an toàn kinh doanh là chính để đánh giá dự án, giúp ta làm rõ một số vấn đề như:
• Dự án đầu tư nào đó có hiệu quả hay không có hiệu quả về kinh tế (có đáng giá không?)?
• Hiệu quả đến mức độ nào?
• Đầu tư ở qui mô nào là hợp lý nhất?
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
100
I. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính
Chương 3
• Nên chọn những dự án nào?
• Mức độ an toàn của hoạt động đầu tư.
• Thông qua kết quả phân tích tài chính, chủ đầu tư có thể lựa chọn để ra quyết định đầu tư sao cho có lợi nhất theo một chỉ tiêu hiệu quả nào đó (được thiết lập từ mục tiêu đầu tư) trong những điều kiện ràng buộc “nhất định”.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
101
II. Nội dung của việc phân tích tài chính của DA
Chương 3
Phân tích tài chính của dự án đầu tư gồm các phần phân tích sau:
• Phân tích hiệu quả tài chính của dự án đầu tư theo các hệ thống chỉ tiêu;
• Phân tích độ an toàn về tài chính của dự án đầu tư : xác định độ an toàn về nguồn vốn, điểm hoà vốn, khả năng trả nợ và độ nhạy của dự án nhằm xác định mức độ an toàn kinh doanh của dự án.
GV: Đỗ Hoàng Hải 102
PHƯƠNG PHÁP DÙNG NHÓM CHỉ TIÊU TĨNH
Phân tích, so sánh phương án theo chỉ tiêu tĩnh là không tính đến sự biến động của chỉ tiêu theo thời gian mà chỉ tính toán cho l năm hoạt động của dự án. Các chỉ tiêu này thường được dùng để tính toán so sánh cho giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
a.PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH THEO CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM:
b. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LỢI NHUẬN:
c. TÍNH TOÁN SUẤT LỢI NHUẬN (RETURN ON INVESTMENT – ROI)
d. TÍNH THỜI GIAN HOÀN VỐN:
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
GV: Đỗ Hoàng Hải 103
a. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH THEO CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM:
• Nếu dự án sản xuất một loại sản phẩm thì phương án tốt nhất là phương án có chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm là nhỏ nhất.
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
GV: Đỗ Hoàng Hải 104
•Các chi phí phát sinh của dự án bao gồm:
•Chi phí hoạt động (B):
•Chi phí nhân công;
•Chi phí vật tư nguyên liệu;
•Chi phí nhiên liệu, năng lượng;
•Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa;
•Chi phí quản lý dự án;
•Chi phí cho công cụ, dụng cụ vật rẽ tiền mau hỏng…
•Chi phí sử dụng vốn (S):
•Chi phí khấu hao (K)
•Chi phí lãi vay (L)
•Thuế và bảo hiểm (TB). (chi phí này không đề cập trong chương trình)
•Tổng chi phí của mỗi dự án:
TBSBC
LKBC (không tính TB)
GV: Đỗ Hoàng Hải 105
• Trong đó, phần vốn chịu lãi vay ngân hàng có 3 khả năng xảy ra:
• + Khấu hao hoàn vốn liên tục trong suốt thời gian sử dụng: thì mức vốn trung bình chịu lãi (Vtb):
D
Vốn
Thời gian
0 1 2 3 n
Vtb
Với: V - vốn đầu tư D - giá trị còn lại sau khi đào thải hay giá trị thu
hồi.
22
DVD
DVVtb
GV: Đỗ Hoàng Hải 106
0 1 2 3 n Thời gian
D
Vtb
Vốn Vốn Vốn Vốn
Khấu hao từng giai đoạn, thời điểm (quý, năm…) thì giá trị trung bình chịu lãi
Dn
nx
DVVtb
1
2
n
nx
VVtb
1
2
Nếu D=0 thì
GV: Đỗ Hoàng Hải 107
• Chi phí khấu hao 1 lần vào cuối thời gian sử dụng và bồi hoàn vốn lại thì mức vốn trung bình chịu lãi suất
Vtb
Thời gian
D
0 n
Vốn VVtb
GV: Đỗ Hoàng Hải 108
TH: SO SÁNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI:
• Tổng chi phí cho 1 nam: chọn dự án có tổng chi phí nó nhỏ nhất:
•
min LKBC
min2
rDV
n
DVBC
GV: Đỗ Hoàng Hải 109
Chi phí đơn vi sản phẩm: chọn dự án có chi phí đơn vị sản phẩm nhỏ nhất:
• Với :
• b - chí phí hoạt động tính trên 1 đơn vị sản phẩm;
• c - tổng chi phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm;
• n - thời gian sử dụng.
min2
rDV
n
DVBC
Số sản phẩm
GV: Đỗ Hoàng Hải 110
Ví dụ :
ST KHOAÛN MUÏC ÑÔN VÒ DA1 DA2
1 Tổng vốn đñầu tư tr. ñoàng 200 140
2 Thời gian sử dụng naêm 4 4
3 Mức sản xuất năm ñvsp 20.00 20.000
4 Chi phí khấu hao tr. ñoàng/naêm 50,00 35,00
5 Chi phí laõi vay (r=10%) tr. ñoàng/naêm 10,00 7,00
6 Chi phí cố đdịnh khaùc tr. ñoàng/naêm 5,00 6,00
7 TOÅNG CHI PHÍ COÁ ÑÒNH tr. ñoàng/naêm 65,00 48,00
8 Chi phí nhaân coâng tr. ñoàng/naêm 4,00 7,50
9 Chi phí nguyeân vaät lieäu tr. ñoàng/naêm 5,00 5,00
10 Chi phí nhieân lieäu vaø bieán
ñoåi khaùc tr. ñoàng/naêm 1,50 9,00
11 TOÅNG CHI PHÍ BIEÁN ÑOÅI tr. ñoàng/naêm 10,50 21,50
12 TOÅNG CHI PHÍ NAÊM tr. ñoàng/naêm 75,50 69,50
GV: Đỗ Hoàng Hải 111
TT KHOAÛN MUÏC ÑÔN VÒ DÖÏ AÙN I DÖÏ AÙN II
1 Tổng vốn đñầu tư tr. ñoàng 200 140
2 Thời gian sử dụng naêm 4 4
3 Mức sản xuất năm ñvsp 30.000 20.000
4 Chi phí khấu hao tr. ñoàng/naêm 50,00 35,00
5 Chi phí laõi vay (r=10%) tr. ñoàng/naêm 10,00 7,00
6 Chi phí cố ñịnh khaùc tr. ñoàng/naêm 5,00 6,00
7 TOÅNG CHI PHÍ COÁ ÑÒNH tr. ñoàng/naêm 65,00 48,00
8 CHI PHÍ COÁ ÑÒNH CHO 1 ÑVSP nghìn ñ/naêm 2,17 2,40
9 Chi phí nhaân coâng tr. ñoàng/naêm 4,00 7,50
10 Chi phí nguyeân vaät lieäu tr. ñoàng/naêm 5,00 5,00
11 Chi phí nhieân lieäu vaø bieán ñoåi khaùc tr. ñoàng/naêm 1,50 9,00
12 TOÅNG CHI PHÍ BIEÁN ÑOÅI tr. ñoàng/naêm 10,50 21,50
13 CHI PHÍ BIEÁN ÑOÅI CHO 1 ÑVSP nghìn ñ/naêm 0,35 1,08
14
TOÅNG CHI PHÍ NAÊM CHO 1
ÑVSP nghìn ñ/naêm 2,52 3,48
GV: Đỗ Hoàng Hải 112
Với dự án I ta có hàm số y = 65 + 0,35x Với dự án II ta có hàm số y = 48 + 1,08x
48
65
Chi phí
(y)
Năng lực (x) 23,28 0
y = 65 + 0,35x
y = 48 + 1,08x
A
Nếu sử dụng công suất >23.280 đvsp/ năm thì chọn dự án I, ngược lại thì chọn dự án II
GV: Đỗ Hoàng Hải 113
b. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LỢI NHUẬN:
Mục đích: tính toán lợi nhuận dự án, nên phương pháp này nhằm giải quyết 3 trường hợp:
Bài toán đánh giá;
Bài toán so sánh loại bỏ nhau;
Lợi nhuận (L) ở đây được = hiệu số giữa phần thu do bán sản phẩm (T) trong một khoản thời gian trừ đi phần chi phí sản xuất (C) phát sinh trong thời gian đó
GV: Đỗ Hoàng Hải 114
• Do vậy khi đánh giá hay so sánh các dự án, dự án được chọn thoả mãn
• Ưu điểm:
• Phương pháp tính toán đơn giản
• Nhược điểm:
• Không phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm
• Khó phản ánh được hiện tượng trượt giá
• Chưa phản ánh được mối liên hệ với vốn đầu tư.
CTL
0LmaxL
GV: Đỗ Hoàng Hải 115
C.TÍNH TOÁN SUẤT LỢI NHUẬN (RETURN ON INVESTMENT – ROI)
• Tương tự như trên phương pháp tính toán suất lợi nhuận nhằm giải quyết bài toán:
• Đánh giá dự án;
• So sánh loại bỏ nhau;
• Đầu tư thay thế.
GV: Đỗ Hoàng Hải 116
• Ưu điểm:
Phương pháp tính toán đơn giản;
Mức doanh lợi đựơc thể hiện bằng số tương đối;
Có thể so sánh với một giá trị chọn trước để so sánh.
• Nhược điểm:
Không phản ánh được các chỉ tiêu qua các năm
Khó phản ánh được hiện tượng trượt giá
Không cho kết quả chính xác khi các phương án so sánh có tuổi thọ dự án khác nhau.
GV: Đỗ Hoàng Hải 117
• Lợi nhuận được hiểu là lợi nhuận tăng thêm do dự án đầu tư mang lại. Khi tiến hành đầu tư hợp lý hoá sản xuất lợi nhuận tăng thêm là việc tiết kiệm chi phí do dự án mới đem lại so với dự án cũ;
• Vốn bình quân bỏ ra được coi là vốn bình quân bỏ ra thêm cần thiết để tiến hành một dự án đầu tư. Vốn đầu tư phải trừ đi giá trị thu hồi. Nếu vốn đầu tư cần có vốn lưu động bổ sung thì cần phải tính cả vốn lưu động bổ sung vào;
GV: Đỗ Hoàng Hải 118
d. TÍNH THỜI GIAN HOÀN VỐN: • Phương pháp tính thời gian hoàn vốn là xác định khoảng thời
gian kế hoạch cần thiết để hoàn lại vốn bỏ ra.
min
nn
hvKL
VT
Trong đó: V - vốn đầu tư của dự án (trừ đi giá trị thu hồi) Kn - khấu hao cơ bản hàng năm. Ln - lợi nhuận ròng thu được hàng năm Các phương pháp tính thời gian hoàn vốn:
•Phương pháp trung bình. •Phương pháp cộng dồn. •Phương pháp đồ thị.
GV: Đỗ Hoàng Hải 119
• Phương pháp trung bình: dùng khi mức thu hồi vốn hằng năm xem như bằng nhau
+ Trong trường hợp có mức thu hồi vốn trung bình năm là hiệu số giữa thu nhập (T) và chi phí ròng không kể khấu hao (Cr) thì:
r
hvCT
DVT
+ Trong trường hợp đầu tư hợp lý hoá sản xuất thì phải tính bằng tiết kiệm chi phí (TKCP) do dự án đó mang lại
n
hvKTKCP
DVT
GV: Đỗ Hoàng Hải 120
• Trong trường hợp có mức hoàn vốn năm là lợi nhuận năm và chi phí khấu hao
nn
hvKL
DVT
Ví dụ :
STT KHOẢN MỤC ÑÔN VÒ
DÖÏ AÙN
I II
1 Voán ñaàu tö tr. ñoàng 100 100
2 Thôøi gian söû duïng naêm 4 4
3 Chi phí khaáu hao tr. ñoàng 25 25
4 Lôïi nhuaän trung bình naêm tr. ñoàng 9 7
5 Möùc hoaøn voán naêm tr. ñoàng/naêm 34 32
6 Thôøi gian hoaøn voán naêm 2,94 3,13
Chọn dự án 1 có thời gian hoàn vốn nhỏ hơn
GV: Đỗ Hoàng Hải 121
Ví dụ . Tính TGHV của 3 dự án tiếp theo trang 109
ST
T
KHOẢN MỤC ÑÔN VÒ DA 1 DA2 DA3
1 Voán ñaàu tö tr. ñoàng 500.000 600.000 1.200.000
2 Thôøi gian söû duïng naêm 5 4 6
3 Chi phí khaáu hao tr. ñoàng 100000 150000 200000
4
Lôïi nhuaän trung bình
naêm tr. ñoàng 35.000 50.000 100.00
5 Möùc hoaøn voán naêm tr.
ñoàng/naêm
135000
200.000
300.000
6 Thôøi gian hoaøn voán naêm 3.7 naêm 3 naêm 4 naêm
GV: Đỗ Hoàng Hải 122
Phương pháp cộng dồn: • Dùng khi mức thu hồi vốn các năm khác nhau.
Theo phương pháp này ta cộng dần mức hoàn vốn năm cho đến thời điểm k nào đó mà:
01
VNk
t
t
GV: Đỗ Hoàng Hải 123
kThv
01
VNk
t
t
01
1
VNk
t
t
hvT
1 kTk hv
Khi đó
Còn
Ta nội suy tuyến tính
ở trong giới hạn sau:
Trong đó: Nt – mức hoàn vốn tại thời điểm t V- Vốn đầu tư
GV: Đỗ Hoàng Hải 124
Ví dụ:
STT KHOẢN MỤC ÑÔN VÒ
DỰ AÙN
I II
1 Voán ñaàu tö tr. ñoàng 100 100
2 Thôøi gian söû duïng naêm 4 4
3 Möùc hoaøn voán: tr. ñoàng/naêm
4 Naêm thöù 1 40 20
5 Naêm thöù 2 40 60
6 Naêm thöù 3 20=100 10=90
7 Naêm thöù 4 40 40=130
8 Thôøi gian hoaøn voán naêm 3 3,25
GV: Đỗ Hoàng Hải 125
• Điều kiện và hạn chế khi áp dụng phương pháp:
Phương pháp tính thời gian hoàn vốn chỉ đề cập đến thời gian mà vốn đầu tư bỏ ra được hoàn lại;
Chưa tính đến yếu tố thời gian của chi phí và lợi nhuận.
Do vậy khi ra quyết định đầu tư cần phải kết hợp với các phương pháp khác để tránh sai lầm
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
126
NHÓM CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG
Chương 3
NỘI DUNG
1. Các yêu cầu khi so sánh các phương án
2. Chỉ tiêu NPV
3. Chỉ tiêu IRR
4. Chỉ tiêu B/C
5. Chỉ tiêu Tp
6. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
127
1. Các yêu cầu khi so sánh các phương án
Chương 3
Cùng một hệ mục tiêu
Cùng các tiêu chuẩn đánh giá và cùng nguyên tắc ra quyết định
Cùng một môi trường đầu tư
Cùng các dữ liệu các dữ kiện đưa vào tính toán các phương án đầu tư
Cùng vốn sử dụng Các phương án phải đưa về cùng qui mô vốn
Cùng một khoảng thời gian thực hiện
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
128
2. Giá trị hiện tại thuần NPV
Chương 3
Net Present Value
Là giá trị quy đổi tất cả thu nhập và chi phí của dự án về thời điểm hiện tại (đầu kz phân tích)
At: Dòng tiền của dự án
MARR: Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
n: Thời gian thực hiện dự án (tính theo đơn vị năm)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
129
2. Giá trị hiện tại thuần NPV
Chương 3
NPV = 𝑨𝒕
(𝟏+𝑴𝑨𝑹𝑹)𝒕𝒏𝒕=𝟎 Ví dụ :
Cho một dự án có dòng tiền như sau :
t
𝐴𝑡
0 1
110 -100
t
𝐴𝑡
0 1
121 -100
t
𝐴𝑡
0 1
105 -100
NPV = - 100 + 110
(1+0.1) = 0
NPV = - 100 + 121
(1+0.1) = 10
NPV = - 100 + 105
(1+0.1) = -4.5
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
130
2. Giá trị hiện tại thuần NPV (2)
Chương 3
NPV = 0 Phương án có mức lãi tối thiểu (=MARR )
NPV < 0 Phương án không đạt được tới mức lãi
MARR (tối thiểu)
NPV > 0 Phương án đạt mức lãi MARR và còn thu
thêm một lượng bằng giá trị NPV
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
131
2. Giá trị hiện tại thuần NPV (3)
Chương 3
Phương án nào có NPV lớn hơn là phương án tốt hơn.
Phương án có NPV lớn nhất là phương án tốt nhất.
GV: Đỗ Hoàng Hải
• Trường hợp 1: Các dự án có cùng thời gian thực hiện
• Trường hợp 2: các dự án đầu tư có thời gian sử dụng khác
nhau tiến hành:
Xác định bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) các khoảng
thời gian của các dự án tham gia so sánh;
Nhaân baûn döï aùn (neáu döï aùn ñoù bò khuyeát so vôùi
thôøi gian döï aùn theo BSCNN)
Tính NPV của các dự án với thời gian sử dụng của mỗi
dự án là BSCNN;
Chọn dự án thoả mãn 2 điều kiện trên
179
GV: Đỗ Hoàng Hải
Năm thứ i
Vốn ñầu
tư (tr.
đồng)
Hoaøn voán
(tr.
Đoàng)
Gía trị thu
hồi (tr.
đñồng)
1/(1+r)t
Gía trò quy ñoåi
(tr. ñoàng)
0 100 0 1,000 -100,000
1 20 0,926 18,519
2 25 0,857 21,433
3 30 0,794 23,815
4 35 0,735 25,726
5 35 10 0,681 30,645
P 20,135
Ví dụ: Một dự án có số vốn đầu tư ban đầu (t=0) là 100 tr. đồng, giá trị hoàn vốn ở các năm được thể hiện trong bảng, giá trị thu hồi là 10 tr. đồng. Thời gian sử dụng là 5 năm, mức thu lợi là 8%.
P=20,135 tr. đồng >0 , dự án đáng giá.
180
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
134
2. Giá trị hiện tại thuần NPV (3)
Chương 3
VÍ DỤ :
Cho hai phương án loại trừ nhau A và B có số liệu như sau:
1 Chi phí đầu tư ban đầu Triệuđ 100 150
2 Doanh thu thuần hàng năm Triệuđ 50 70
3 Chi phí vận hành hàng năm Triệuđ 22 43
4 Giá trị còn lại Triệuđ 20 0
5 MARR % 8 8
6 Thời gian thực hiện Năm 5 10
Thuế suất thuế thu nhập =0%
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
135
2. Giá trị hiện tại thuần NPV (3)
Chương 3
Xác định thời gian phân tích của dự án : 10 năm và giả thiết phương án A sẽ
Xác định dòng tiền của các phương án:
-100
0
-80
20
27
1 2 3 5 6 7 4 9 8 10
NPVA= -100 +28(P/A,8%,10)
-80(P/F,8%,5)+20(P/F,8%,10)
NPVA= +42,69 triệuđ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0
-150
NPVB= -150 +27(P/A,8%,10)
NPVB=+31,17 triệuđ
NPVA>NPV B Chọn PA A
GV: Đỗ Hoàng Hải 136
Ví dụ :
CAÙC KHOAÛN CHI PHÍ ÑÔN VÒ
DÖÏ AÙN
I II
Ñaàu tö ban ñaàu Tr. Ñoàng 20 35
Chi phí haøng naêm Tr. Ñoàng 3 3,8
Thu nhaäp haøng naêm Tr. Ñoàng 11 18
Giaù trò coøn laïi Tr. Ñoàng 2 0
Thôøi gian söû duïng Naêm 3 6
Möùc laõi suaát % 10 10
BSCNN về thời gian của 2 döï aùn laø 6
GV: Đỗ Hoàng Hải 137
3 tr. đ
20 tr. đ 20 tr. đ
CAÙC KHOAÛN CHI PHÍ VAØ
THU NHAÄP
DÖÏ AÙN
I II
Chi phí ñaàu tö ban ñaàu -20 -35
Chi phí ñaàu tö theâm -13,524 -26,296
Chi phí haøng naêm -13,066 -16,550
Thu nhaäp haøng naêm 47,908 78,395
Giaù trò thu hoài 1,129 0
NPV 2,447 0,549
Chọn dự án I (thoả mãn 2 điều kiện trên): NPV>0 và NPVI>NPVII
GV: Đỗ Hoàng Hải 138
n
0
0
NPV
Nt
Vt
V0
0
NFV
n
NFV=NPV(1+r)n
0
AW
n
NFV=AW ((1+r)n-1)/r
GV: Đỗ Hoàng Hải 139
3. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI NFV (Net Future Value)
n
t
tn
tt DrVNNFV0
)1).((
max
0
F
F
- Bài toán lưa chọn dự án đầu tư:
GV: Đỗ Hoàng Hải 140
4. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ PHÂN BỐ ĐỀU:
1)1(
)1(
)1()1(
)(
0
n
nn
tnt
tt
r
rr
r
D
r
VNAW
1)1()1(
(
0
n
n
tnt
tt
r
rD
r
VNAW
- Bài toán lựa chọn dự án đầu tư:
max
0
AW
AW
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
141
3. Tỷ suất nội hoàn (1)
Chương 3
Internal Rate of Return - IRR
• IRR là lãi suất mà dự án tạo ra
hàng năm
• IRR cho nhà đầu tư biết chi phí sử dụng vốn cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
142
3. Tỷ suất nội hoàn (2)
Chương 3
CÔNG THỨC :
Hay chính là giá trị chiết khấu để NPV = 0
IRR biểu diễn tỷ lệ thu hồi của mỗi dự án
Nếu dự án chỉ có tỷ lệ hoàn vốn (IRR) là bằng i, thì các khoản thu nhập từ dự án chỉ đủ để hoàn trả phần vốn gốc đã đầu tư ban đầu vào dự án và trả lãi.
Mặt khác, suất thu lợi nội tại IRR còn phản ánh chi phí sử dụng vốn tối đa mà nhà đầu tư có thể chấp nhận được.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
143
3. Tỷ suất nội hoàn (3)
Chương 3
Công thức tính gần đúng:
IRR = 𝒊𝟏 + (𝒊𝟐 − 𝒊𝟏) 𝑵𝑷𝑽𝟏
𝑵𝑷𝑽𝟏 − 𝑵𝑷𝑽𝟐
i1: Là hệ số chiết khấu ứng với NPV1 > 0
i2: Là hệ số chiết khấu ứng với NPV2 < 0
𝑁𝑃𝑉1
𝑁𝑃𝑉2 𝑖1
𝑖2 i IRR
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
144
3. Tỷ suất nội hoàn (3)
Chương 3
Đánh giá phương án :
Dự án độc lập
IRR >MARR chấp nhận phương án, phương án đáng giá
IRR < MARR phương án sẽ bị bác bỏ
IRR = MARR chấp nhận phương án
So sánh các phương án loại trừ nhau
Nếu chọn phương án với IRRmax thì sẽ có thể có lời giải khác với phương án NPV.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
145
3. Tỷ suất nội hoàn (4)
Chương 3
Nguyên tắc so sánh Phương án đầu tư lớn hơn chỉ so sánh với phương án có đầu tư bé hơn khi phương án có đầu tư bé hơn là đáng giá theo IRR (IRR ≥ MARR) Phương án có đầu tư lớn hơn được chọn khi suất thu lợi của gia số vốn đầu tư lớn hơn suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được và ngược lại phương án đầu tư bé hơn được chọn khi suất thu lợi nội tại của gia số vốn đầu tư nhỏ hơn MARR.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
146
NHẬN XÉT
Chương 3
• Nói rõ mức lãi suất mà dự án có thể đạt được.
• IRR đặc biệt hữu dụng khi dự án vay vốn để đầu tư.
• Tính toán phức tạp, khi so sánh các phương án có vốn đầu tư khác nhau.
• Nếu có nhiều nghiệm, khó đánh giá phương án
GV: Đỗ Hoàng Hải 147
Dự án ñaùng giaù IRR >0. Tính IRR?
Sử dụng Exel
• Phương pháp nội suy:
• Bước 1: Chọn r1 bất kz và tính NPV(r1)
• Bước 2: Chọn r2 và tính NPV(r2) dùng cho r2
Nếu NPV(r1) > 0 chọn r2 > r1
Nếu NPV (r1)<0 chọn r2 < r1
Tính NPV(r2)
• Bước 3: Tính r3
Nếu NPV(r3) 0 thì IRR = r3
Nếu NPV(r3) chưa 0 thì tiến hành tương tự như bước 2
)()(
)()(
12
11113
rNPVrNPV
rrrNPVrr
GV: Đỗ Hoàng Hải 148
r1
NPV1 r2
NPV2
r3
GV: Đỗ Hoàng Hải 149
• Ví dụ: Một C.ty có dự án mua một xe bơm BT giá 80.000 USD, và với xe này trong 5 năm, mỗi năm công ty thu được 20.000 USD và giá trị thu hồi sau năm thứ 5 là 10.000 USD. C.ty có nên mua hay không nếu suất thu lợi của Cty là 10%.
Bước 1: Chọn r1= 9%
Tính NPV(r1)
Năm thứ t Dòng tiền tệ Giá trị quy đổi
0 -80.000 1 -80.000
1 20.000 0,917 18.349
2 20.000 0,842 16.834
3 20.000 0,772 15.444
4 20.000 0,708 14.169
5 20.000+10.000=30.000 0,650 19.500
NPV = 4.292
GV: Đỗ Hoàng Hải 150
Bước 2: NPV (r1)>0, do vậy r2 > r1, ta chọn r2 = 12%
Tính NPV(r2)
Năm thứ t Dòng tiền tệ Heä soá Giá trị quy đổi
0 -80.000 1 -80.000
1 20.000 0,893 17.857
2 20.000 0,797 15.944
3 20.000 0,712 14.236
4 20.000 0,636 12.710
5 20.000+10.000
=30.000 0,567 17.023
NPV = -2.230
GV: Đỗ Hoàng Hải 151
Bước 3:
%111098,0230.2292.4
09,012,0292.409,03
r
• NPV(r3)=147,5 (có thể xem tiến gần đến 0) nên
IRR = r3 = 11%
• Và IRR = 11% > 10% (lãi suất mong muốn), do
vậy nên mua xe bơm BT
GV: Đỗ Hoàng Hải 152
Bài toán so sánh dự án loại bỏ nhau: • Các bước tiến hành:
• Bước 1:
Xác định thời kz phân tích của dự án (quy đổi các dự án về cùng thời điểm tính toán và cùng thời gian hoạt động với giả thiết là thị trường vốn hoàn hảo)
• Bước 2:
Tính suất thu lợi nội tại của dự án chênh lệch IRRCL (hay dự án bổ sung);
• Bước 3:
Nếu IRRCL>IRRTC, chọn dự án có vốn đầu tư lớn (chi phí lớn)
Nếu IRRCL< IRRTC, chọn dự án có vốn đầu tư nhỏ (chi phí nhỏ).
GV: Đỗ Hoàng Hải 153
Ví dụ: So sánh 2 dự án trong bảng sau, có mức thu lợi mong muốn (IRRTC ) là 13% Chọn r1 = 10% và r2= 15%
Năm thứ
t
Giaù trò thu chi (tr. ñoàng)
Heä soá
r1
Giaù trò quy ñoåi
Heä soá r2
Giaù trò quy
ñoåi
Döï
aùn I Döï
aùn II Cheänh
leäch cuûa DA cheânh
leäch (tr. ñoàng)
cuûa DA
cheânh
leäch (tr.
ñoàng)
0 -150 -100 -50 1,000 -50,000 1,000 -50,000
1 40 25 15 0,909 13,636 0,870 13,043
2 30 25 5 0,826 4,132 0,756 3,781
3 50 30 20 0,751 15,026 0,658 13,150
4 40 20 20 0,683 13,660 0,572 11,435
5 25 15 10 0,621 6,209 0,497 4,972
NPV cuûa döï aùn cheânh leäch 2,664 -3,619
GV: Đỗ Hoàng Hải 154
121,0664,2619,3
1,015,0664,21,03
r
129,0)(%1,12 33 rNPVr
Bước 3:
IRRCL = r3 = 12%
So sánh IRRCL <IRRTC, nên chọn dự án II
GV: Đỗ Hoàng Hải 155
Ưu điểm:
• Có tính đến sự biến động của các chỉ tiêu theo thời gian và tính toán cho cả đời dự án.
• Hiệu quả được biểu diễn dưới dạng số tương đối và có so với một trị số hiệu quả tiêu chuẩn.
• Có thể tính đến nhân tố trượt giá và lạm phát bằng cách thay đổi các chỉ tiêu của dòng tiền tệ thu chi qua các năm và suất thu lợi.
• Thường được dùng phổ biến trong kinh doanh.
GV: Đỗ Hoàng Hải 156
Nhược điểm:
• Phương pháp này chỉ cho kết quả chính xác với điều kiện thị trường vốn hoàn hảo, một điều khó đảm bảo trong thực tế.
• Khó ước lượng chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự án.
• Việc tính toán trị số IRR tương đối phức tạp, nhất là với đòng tiền tệ đổi dấu nhiều lần.
• Trong một số trường hợp khi so sánh theo chỉ tiêu IRR nhưng về thực chất vẫn phải ưu tiên theo chỉ tiêu NPV.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
157
4. Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Chương 3
Benefit cost (1)
Là tỷ số giữa tổng giá trị hiện tại của thu nhập và
tổng giá trị hiện tại của chi phí dự án
B/C ?
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
158
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Chương 3
Benefit cost (2) Công thức
𝐵
𝐶 = 𝑃𝑉𝐵
𝑃𝑉𝐶 = 𝐵𝑡 (1+𝑖 )
−𝑡𝑛𝑡=0
𝐶𝑡𝑛𝑡=0 (1+𝑖)−𝑡
𝐵
𝐶 =
𝑅𝑡(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡
𝑛𝑡=0
𝐶𝑡
(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡𝑛𝑡=0
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
159
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Chương 3
Benefit cost (3) Đánh giá phương án theo tiêu chuẩn B/C
Các phương án độc lập:
• B/C >= 1 Chấp nhận
• B/C < 1 Loại bỏ Các phương án loại trừ nhau:
• Đánh giá như chỉ tiêu IRR
• Tiêu chuẩn B/C mang tính tương đối
• B/C được áp dụng rộng rãi trong việc phân tích và đánh giá các dự án có qui mô khác nhau.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
160
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Chương 3
Benefit cost (4) KÝ HIỆU 1 :
𝐵
𝐶 = 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐵𝑒𝑛𝑒𝑓𝑖𝑡
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐶𝑜𝑠𝑡 =
𝑃𝑉 [𝐵]
𝑃𝑉 [𝐼+ 𝑂+𝑀 ] hay
𝐵
𝐶 =
𝐴𝑊(𝐵)
𝐴𝑊(𝐼+ 𝑂+𝑀) (giá trị đều)
B :Thu nhập hiện tại hàng năm I : Vốn đầu tư O : Chi phí vận hành M : Chi phí bảo dưỡng
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
161
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Chương 3
Benefit cost (5) KÝ HIỆU 2 :
𝐵
𝐶 = 𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐵𝑒𝑛𝑒𝑓𝑖𝑡
𝑇𝑜𝑡𝑎𝑙 𝐶𝑜𝑠𝑡 = 𝑃𝑉 [𝐵−𝑂−𝑀]
𝑃𝑉 [𝐼] hay
𝐵
𝐶 = 𝐴𝑊[𝐵−𝑂−𝑀]
𝐴𝑊[𝐼] (giá trị đều)
B :Thu nhập hiện tại hàng năm I : Vốn đầu tư O : Chi phí vận hành M : Chi phí bảo dưỡng
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
162
Tỷ số lợi ích - vốn đầu tư
Chương 3
Benefit cost (5)
𝐵
𝐶 =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑙ợ𝑖 í𝑐 𝑟ò𝑛𝑔
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑐𝑖 𝑝í đầ𝑢 𝑡ư
𝐵
𝐶 =
𝐵𝑡
(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡𝑛𝑡=0
𝐼𝑡
(1+𝑀𝐴𝑅𝑅)𝑡𝑛𝑡=0
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
163
Đánh giá
Chương 3
Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)
Phương án đáng giá :
B/C 1
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
164
So sánh các phương án (1)
Chương 3
Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)
Vốn đầu tư như nhau
B/C Cao hơn
Phương án tốt hơn
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
165
So sánh các phương án (2)
Chương 3
Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)
Vốn đầu tư như nhau
B/C max
Phương án tốt nhất
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
166
So sánh các phương án (3)
Chương 3
Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)
Vốn đầu tư KHÁC nhau
B/C Cao hơn Phương án tốt hơn
Không chắc
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
167
So sánh các phương án (3)
Chương 3
Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)
Vốn đầu tư KHÁC nhau
B/C Max
Phương án tốt nhất
Chưa chắc
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
168
Ưu nhược điểm
Chương 3
• Chỉ rõ thu nhập trên mỗi đơn vị vốn đầu tư hoặc đơn vị chi phí.
• Không cho chúng ta biết tổng lợi ích ròng như chỉ tiêu NPV.
• B/C phụ thuộc vào việc lựa chọn lãi suất chiết khấu.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
169
5. Thời gian hoàn vốn - Tp
Chương 3
Là thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư ban đầu cho
dự án
Tp ??
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
170
Phương pháp thời gian hoàn vốn
Chương 3
Bao gồm 2 loại là thời gian hoàn vốn giản đơn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Thời gian hoàn vốn Tp là khoảng thời gian kz vọng thu hồi vốn đầu tư của dự án, bằng các
khoản tích luỹ vốn hàng năm.
Hay khoảng thời gian cần thiết để thu hồi toàn bộ vốn đầu tư ban đầu của dự án.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
171
Phương pháp thời gian hoàn vốn
Chương 3
Cho nhà đầu tư thấy được lúc nào tiền vốn thực sự được thu hồi.
Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả không đầy đủ.
Để đánh giá hiệu quả chỉ tiêu này thường đi kèm với các chỉ tiêu khác.
Đánh giá mức độ rủi ro của dự án.
GV: Đỗ Hoàng Hải 172
PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN (Payback Period – PP)
• Thôøi gian hoaøn voán laø thôøi gian maø öùng vôùi noù
giaù trò hieän taïi (töông lai) töông ñöông phaûi
baèng 0.
0)1()1(
)(
0
t
T
tt
tt
r
D
r
VNNPV
GV: Đỗ Hoàng Hải 173
* Trường hợp D=0 (giaù trò thanh lyù baèng 0)
• Ta có
• Nếu P = 0 thì T - thời gian hoàn vốn
• Nếu , lúc đó ta có P(t) < 0; P(t +1) >0 và hay
• T được xác định theo noäi suy công thức
T
tt
tt
r
VNP
0 )1(
)(
GV: Đỗ Hoàng Hải 174
80,0)5(
58,9)4(
P
P92,4
58,980,0
80,05
T
Ví dụ :
Voán ñaàu
tö
(tr.
ñoàng)
Hoaøn
voán
(tr. đoàng)
vôùi
r=14%
Giaù trò quy
ñoåi
(tr. đoàng)
Giaù trò cộng doàn
P(t)
(tr. đoàng)
0 -130 1,000 -130,00 -130,00
1 30 0,877 26,31 -103,69
2 40 0,769 30,76 -72,93
3 50 0,675 33,75 -39,18
4 50 0,592 29,60 -9,58
5 20 0,519 10,38 0,80
năm hay 4 năm 11 tháng 12 ngày.
GV: Đỗ Hoàng Hải 175
* Trường hợp D khaùc 0 (giaù trò thanh lyù khaùc
0). DT laø giaù trò thanh lyù taïi naêm T
• Ta có
• Nếu P = 0 thì T - thời gian hoàn vốn
• Nếu , lúc đó ta có P(t) < 0; P(t +1) >0 và hay
• T được xác định theo noäi suy công thức
T
TT
tt
tt
r
D
r
VNP
)1()1(
)(
0
GV: Đỗ Hoàng Hải 176
Ví dụ 14: Với số liệu ở ví dụ trên, thêm giả thiết:
D1 = 80,5 tr. Đồng, D2 = 60,5 tr. Đồng, D3 = 50,5 tr. đồng
D4 = 46,5 tr. Đồng , D5 = 30,5 tr. Đồng
Ta tính
• P(0) = -130
• P(1) = -130+(30-0+80,5-0)/(1+0,14)1 = -33,07
• P(2) = -33,07+[40-0+60,5-80,5x(1+0,14)]/(1+0,14)2 = -26,353
• P(3) = -26,353+[(50-0+50,5-60,5x(1+0,14)]/(1+0,14)3 = -5,071
• P(4) = -5,071+[20-0+46,5-50,5x(1+0,14)]/(1+0,14)4 = +0,216
• Từ đó T= năm hay 3 năm 11 tháng 16 ngày
96,3071,5216,0
216,04
T
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
177
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
Chương 3
Phương án đáng giá theo NPV cũng đáng giá
theo IRR và B/C
Phương án đựợc chọn theo NPV, thì cũng
chọn theo IRR và B/C
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
178
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
Chƣơng 3
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
179 Chương 4
Theo nghĩa hẹp: Công nghệ là các phương pháp gia công,
chế tạo làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên
vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản
suất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Theo Luật Khoa học và công nghệ (năm 2000): Công
nghệ là một phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công
cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản
phẩm.
Theo nghĩa rộng: Công nghệ là tổ hợp các kiến thức, thông
tin, các kỹ năng, các thiết bị, các phương pháp và các tiềm
năng khác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm và
dịch vụ đầu ra phục vụ cho nhu cầu con người.
GV: Đỗ Hoàng Hải 180 Chương 4
Công nghệ trong xây dựng được hiểu là tổng thể các tri
thức (hiểu biết, kiến thức, kinh nghiệm, thông tin, quy
trình, quy phạm, kỹ năng, năng lực hoạt động và hành
nghề xây dựng); những thông tin kỹ thuật (máy móc thiết
bị thi công, phương tiện kỹ thuật…); trình độ tổ chức
(phương pháp thi công, điều hành quản lý…) và các điều
kiện vật chất khác được con người sử dụng để biến các
yếu tố đưa vào (vốn, VL, LĐ)thành các công trình hoàn
thành ở đầu ra
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
3 .1 TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TRONG XD
3.1.1 Khái niệm:
- Tiến bộ kỹ thuật là nhân tố quan trong, là quá trình không ngừng phát triển và hoàn thiện các tư liệu lao động, đối tượng lao động và phương thức tổ chức quá trình SX.
- Tiến bộ kỹ thuật là việc hoàn thiện sản xuất vật chất trên cơ sở áp dụng các tư liệu SX mới, công nghệ mới, tổ chức và quản lý SX tiên tiến.
181
GV: Đỗ Hoàng Hải 182
3.1 TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TRONG XD
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
Hiệu quả kinh tế khi áp dụng tiến bộ kỹ thuật.
- Tiết kiệm hao phí lao động.
- Giảm nhẹ lao động chân tay.
- Mở rộng quy mô SX.
- Nhanh chóng hoàn thành công trình.
- Nâng cao chất lượng công trình.
- Hạ giá thành sản phẩm XD.
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 183
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
a/ Nâng cao năng suất lao động (giảm hao phí lao động).
Mức giảm hao phí lao động:
%100x
H
HHH
o
o
Mức tăng năng suất lao động:
%100100
xH
HN
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 184
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
a/ Nâng cao năng suất lao động (giảm hao phí lao động).
VD: Một công ty SX cọc BTCt đúc sẵn với định mức hao phí lao động là 5,6 giờ công/ m3. Sau khi áp dụng phương pháp quản lý SX mới thì định mức hao phí lao động là 5,0 giờ công/ m3.
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
a/ Nâng cao năng suất lao động (giảm hao phí lao động).
Mức giảm hao phí lao động:
185
%.71,10%1006,5
56,5
xH
Mức tăng năng suất lao động:
%.12%10071,10100
71,10
xN
GV: Đỗ Hoàng Hải 186
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
b/ Tiết kiệm vật liệu:
- Thiết kế: giải pháp kết cấu hợp lý, sử dụng vật liệu nhẹ …
- Thi công: biện pháp thi công hợp lý, giảm mức hao hụt vật liệu.
Mức tiết kiệm vật liệu ΔV:
.)( 0 QVVV
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 187
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
b/ Tiết kiệm vật liệu:
VD: Một công ty SX cọc BTCT đúc sẵn mác 200 với định mức hao phí vật liệu xi măng PC300 là 333,33 kg/m3. Sau khi áp dụng phương pháp quản lý SX mới thì định mức hao phí vật liệu xi măng PC300 là 330,33 kg/m3. Mỗi ngày công ty trên sản xuất được 1000 m3 cọc BTCT.
Mức tiết kiệm vật liệu của công ty là:
./30001000*)33,33033,333( ngàykgV
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 188
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
c/ Giảm giá thành sản phẩm:
- Mức giảm giá thành (khi biết giá thành một đơn vị SP).
.*)( QzzZ o
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
c/ Giảm giá thành sản phẩm:
- Các loại chi phí tạo nên giá thành sản phẩm:
- Chi phí biến đổi (thay đổi theo khối lượng).
- Chi phí cố định (bất biến dù khối lượng thay đổi).
Ứng dụng để lựa chọn phương án SX dựa trên khối lượng sản phẩm.
189
.* FPFxpZ
GV: Đỗ Hoàng Hải 190
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
c/ Giảm giá thành sản phẩm:
- Xét 2 phương án có dạng tổng quát sau:
111 * FxpZ
222 * FxpZ
Z
x
F1
F2
Z1
Z2
x0
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 191
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
c/ Giảm giá thành sản phẩ
VD: Cần XD một nhà máy BT đúc sẵn có khối lượng sản phẩm SX ra từ 13001700m3 BT. Ta có 3 phương án sau:
P/ Án 1: p1 = 500 đ/m3 F1 = 200.000đ/m3.
P/ Án 2: p2 = 450 đ/m3 F1 = 250.000đ/m3.
P/ Án 3: p3 = 425 đ/m3 F1 = 300.000đ/m3.
.* FPFxpZ
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 192
3.1.2 Hiệu quả kinh tế trong tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
c/ Giảm giá thành sản phẩm:
- Giá thành cho một đơn vị sản phẩm:
.* FPFxpZ p
x
Fz
x
Zz
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 193
3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:
4.2.1 Khái niệm:
- Cơ giới hóa bộ phận: cơ giới hóa một số bộ phận chính.
- Cơ giới hóa hoàn toàn: cơ giới hóa toàn bộ quá trình SX.
- Tự động hóa: Toàn bộ các khâu công tác của quá trình SX đều do máy móc thực hiện. Con người chỉ đóng vai trò giám sát, kiểm tra.
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 194
3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:
4.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
a. Các chỉ tiêu trình độ cơ giới hóa:
- Trình độ cơ giới hóa công tác (MCT): tỷ lệ giữa khối lượng công tác thực hiện bằng máy so với khối lượng công tác thực hiện bằng máy và thủ công.
%100xQQ
QM
tm
mCT
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 195
3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
a. Các chỉ tiêu trình độ cơ giới hóa:
- Trình độ cơ giới hóa lao động (MLĐ): tỷ lệ giữa công nhân lao động bằng máy trên tổng số lao động bằng máy và thủ công.
%100xAA
AM
tm
mLĐ
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 196
3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
a. Các chỉ tiêu trình độ cơ giới hóa:
- Trình độ trang bị cơ giới hóa (MTB): tỷ lệ giữa giá trị máy móc thiết bị và tổng vốn đầu tư.
%100xG
GM
DT
mTB
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 197
3.2 CƠ GIỚI HÓA XÂY DỰNG:
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Nâng cao năng suất lao động.
- Tiết kiệm lao động và nguyên vật liệu.
- Đảm bảo chất lượng công trình.
- Rút ngắn thời gian XD.
- Giảm giá thành sản phẩm.
- Thực hiện những công việc mà thủ công không làm được.
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 198
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức tiết kiệm hao phí lao động do nâng cao trình độ cơ giới hóa:
Năng suất lao động bình quân của một công nhân (Nbq).
Ta có:
A = At + Am
t
t
m
m
bq N
Q
N
Q
N
Q
Nhân hai vế cho 100/Q
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 199
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
t
CT
m
CT
bq N
M
N
M
N
100100
t
t
m
m
bq Nx
Q
Q
Nx
Q
Q
N
1)100(
1)100(
100
)(100
100
tmCTm
CTtmbq
NNMN
MNNN
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 200
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức hao phí lao động bình quân:
bq
bqN
h1
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 201
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Hiệu quả tiết kiệm hao phí lao động:
Giả sử có hai phương án cơ giới hóa với hbq1 và hbq
2, ta có mức chênh lệch như sau:
21
21 11
bqbq
bqbqbqNN
hhh
21
12
bqbq
bqbq
bqNN
NNh
QhH bq
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 202
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức giảm giá thành do nâng cao trình độ cơ giới hóa:
Ta có: Giá thành bình quân (Zbq):
Zbq = Zm.MCT + Zt.(100 – MCT)
Mức giảm giá thành cho một đơn vị sản phẩm:
21
bqbq ZZZ
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 203
3.2.2 Các chỉ tiêu cơ giới hóa và hiệu quả kinh tế:
b. Hiệu quả kinh tế của cơ giới hóa trong XD:
- Mức tiết kiệm thời gian do nâng cao trình độ cơ giới hóa:
Thời gian bình quân:
Mức tiết kiệm thời gian của hai phương án:
bqbq
bqAN
QT
%1001
21
xT
TTT
bq
bqbq
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 204
3.2.3 Phương pháp đánh giá máy XD:
a. Đối với các máy riêng lẻ
Cqđ = E.V + S min
Với:
- Cqđ : chi phí quy đổi.
- V: vốn đầu tư mua máy/ 1 đơn vị sản phẩm.
- E: hệ số hiệu quả (lãi suất ngân hàng).
- S: chi phí sử dụng máy/ 1 đơn vị sản phẩm.
Trường hợp lương trả cho công nhân điều khiển quá lớn:
Cqđ = E.V + S + L.k min
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 205
3.2.3 Phương pháp đánh giá máy XD:
b. Đối với tổ hợp máy
Cqđ = Et.Vt + St min
Với:
t
n
i
ii
tN
MS
S 1
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
206
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ THIẾT KẾ TRONG XÂY DỰNG
Chƣơng 4
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ
207
1. Khái niệm về công tác thiết kế
Chương 5
Công tác thiết kế thuộc về giai đoạn thực hiện dự án ban đầu của công trình cần xây dựng, bao gồm một số công việc chủ yếu như:
• Lập và duyệt các phương án thiết kế công trình.
• Tổ chức quản lý công tác thiết kế.v.v..
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ
208
Quá trình thiết kế bao gồm
Chương 5
• Giai đoạn tiền thiết kế (lập dự án đầu tư, thiết kế tiền khả thi và thiết kế khả thi);
• Giai đoạn thiết kế chính thức ;
• Giai đoạn sau thiết kế (giám sát tác giả, theo dõi thực hiện xây dựng trên thực địa để điều chỉnh và bổ sung thiết kế)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ
209
2. Ý nghĩa của công tác thiết kế
Chương 5
• Chất lượng công tác thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tư.
• Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế hay chưa.
• Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng công tác thiết kế có ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình tốt hay chưa tốt, điều kiện thi công thuận lợi hay khó khăn, tốc độ thi công nhanh hay chậm, giá thành công trình hợp lý hay không v.v..
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CT THIẾT KẾ
210
2. Ý nghĩa của công tác thiết kế
Chương 5
Trong giai đoạn kết thúc đầu tư, chất lượng thiết kế có vai trò chủ yếu quyết định việc khai thác, sử dụng công trình an toàn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn. Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư XDCB. Nó có vai trò chủ yếu quyết định hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
211
1. Những nguyên tắc thiết kế xây dựng
Chương 5
• Giải pháp thiết kế phải cụ thể hoá tốt nhất chủ trương đầu tư;
• Khi lập phương án thiết kế phải xem xét toàn diện các mặt kỹ thuật, kinh tế - tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ môi trương, an ninh quốc phòng.
• Khi lập dự án các phương án thiết kế phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa các mặt : tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ quan;
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
212
1. Những nguyên tắc thiết kế xây dựng
Chương 5
• Phải tôn trọng trình tự chung của quá trình thiết kế phương án là trước hết phải đi từ các vấn đề chung và sau đó mới đi vào giải quyết các vấn đề cụ thể;
• Phải đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh của giải pháp thiết kế, đảm bảo mối quan hệ ăn khớp giữa các bộ phận của thiết kế, giữa thiết kế và thực hiện xây dựng trên thực tế;
• Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức và thiết kế có cơ sở khoa học và tiến bộ, xác định đúng mức độ hiện đại của công trình xây dựng;
• Phải lập một số phương án để so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
213
2. Các bước thiết kế xây dựng công trình
Chương 5
(điều 54 Luật xây dựng) Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. Tuz theo tính chất, quy mô của từng loại công trình, thiết kế xây dựng công trình có thể lập một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
214
2. Các bước thiết kế xây dựng công trình
Chương 5
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình qui định phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước tiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư và có quy mô phức tạp.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
215
2. Các bước thiết kế xây dựng công trình
Chương 5
• Đối với công trình phải thực hiện thiết kế hai bước trở lên. Các bước thiết kế tiếp theo chỉ được triển khai thực hiện trên cơ sở thiết kế trước đã được phê duyệt.
• Việc thiết kế xây dựng phải tuân theo quy
chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng do Nhà nước ban hành và tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của nước ngoài được quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
216
I. Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ
Chương 5
Thiết kế sơ bộ là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, bố trí hệ thống kỹ thuật và công nghệ, cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi. Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ gồm:
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
217
1. Phần thuyết minh
Chương 5
• Căn cứ để lập thiết kế sơ bộ
• Các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi;
• Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ;
• Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng...
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
218
1. Phần thuyết minh
Chương 5
a. Thuyết minh thiết kế công nghệ
• Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
• Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...
b. Thuyết minh thiết kế xây dựng
• Phương án kiến trúc phù hợp quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng và cảnh quan môi trường….;
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
219
1. Phần thuyết minh
Chương 5
• Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
• Khối lượng sơ bộ các công tác xây lắp, vật tư, vật liệu, máy móc thiết bị... chủ yếu của công trình.
c. Phân tích kinh tế - kỹ thuật
• Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư;
• So sánh, lựa chọn phương án công nghệ và xây dựng.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
220
1. Phần bản vẽ
Chương 5
• Mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ;
• Bố trí tổng mặt bằng (nêu rõ diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng.. );
• Phương án kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và các mặt cắt chính của công trình; phối cảnh công trình; mô hình (nếu cần thiết);
• Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...;
• Phương án bố trí dây chuyền công nghệ;
• Phương án bảo vê môi trường, phòng chống cháy, nổ, an toàn vậ hành ….
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
221
II. Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán
Chương 5
• Thiết kế kỹ thuật (thiết kế triển khai) là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết kế sơ bộ được duyệt cùng báo cáo nghiên cứu khả thi.
• Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải đảm bảo đủ điều
kiện lập tổng dự toán, hồ sơ mời thầu và triển khai lập bản vẽ thi công.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
222
1 Phần thuyết minh (chi tiết hơn thiết kế sơ bộ)
Chương 5
a) Tổng quát
b) Điều kiện tự nhiên và xã hội
c) Thuyết minh thiết kế công nghệ (lựa chọn dây chuyền công nghệ; tính toán lựa chọn thiết bị cho dây chuyền công nghệ đó; chất lượng công trình, công nghệ thi công khai thác, sử dụng công trình; tổ chức sản xuất, đào tạo cán bộ và công nhân vận hành).
d) Thuyết minh thiết kế xây dựng (giải quyết tổng mặt bằng công trình, diện tích chiếm đất, diện tích sử dụng của công trình: cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước thải)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
223
2. Phần bản vẽ (chi tiết hơn bản vẽ sơ bộ)
Chương 5
• Bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng
• Bản vẽ tổng mặt bằng công trình : bố trí các chi tiết hạng mục công trình.
• Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật cho công tác xây dựng : san nền, điện nước …
• Bản vẽ dây chuyền công nghệ : vị trí các thiết bị chính.
• Bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các hạng mục công trình.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
224
2. Phần bản vẽ (chi tiết hơn bản vẽ sơ bộ)
Chương 5
• Bản vẽ bố trí trang thiết bị và các công trình phụ
• Bản vẽ kết cấu
• Bản vẽ trang trí nội thất
• Bản vẽ cấp điện cho chiếu sáng hoặc cho sản xuất
• Bản vẽ cấp và thóat nước
• Bản vẽ trang trí và trồng cây xanh
• Mô hình thu nhỏ của công trình.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
225 Chương 5
Để đảm bảo tính có thể so sánh được của các phương án cần tuân theo những nguyên tắc sau:
• Các chỉ tiêu đưa ra so sánh cần có đủ cơ sở khoa học và dựa trên một phương pháp thống nhất.
• Khi so sánh phải chú ý nhân tố thời gian, nghĩa là phải quy dẫn các chi phí bỏ ra các thời điểm khác nhau về cùng một thời điểm tính toán.
GV: Đỗ Hoàng Hải 226
1 Đối với các công trình công nghiệp
a. Các chỉ tiêu về vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư:
V = VM + VXL + VK
- Suất vốn đầu tư:
- Cơ cấu vốn đầu tư:
V
V
V
V
V
VK KMXL ;;
Q
Vv
Các hệ số khác
XDXDSDSX
XD
DFFF
GK
;;;
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
1 Đối với các công trình công nghiệp
b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối
- Hệ số xây dựng:
- Hệ số mặt bằng:
227
chiemdat
ucXDcáchangm
XDF
FK
XDSD
SX
XD
SXMB
F
chuvi
F
F
F
FK ;;
GV: Đỗ Hoàng Hải 228
1 Đối với các công trình công nghiệp
b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối
- Hệ số khối tích:
- Với DXD: Khối tích xây dựng.
SX
XDKT
F
DK
n
i
iXDiXD HFD1
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 229
1 Đối với các công trình công nghiệp
b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối
- Hệ số kết cấu:
- Hệ số khác:
XD
KCKC
F
FK
Q
FFFK XDSDSX
khác
;;
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 230
1 Đối với các công trình công nghiệp
c. Các chỉ tiêu về hao phí lao động và nguyên vật liệu.
d. Các chỉ tiêu về trình độ lắp ghép.
e. Các chỉ tiêu về thời gian xây dựng.
f. Các chỉ tiêu cá biệt
- Chỉ tiêu khai thác khu đất xây dựng.
- Chỉ tiêu khối lượng san lấp mặt bằng.
- Chỉ tiêu trình độ cơ giới hóa.
- Chỉ tiêu khả năng tận dụng các công trình cũ làm lán trại tạm.
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 231
2 Đối với các công trình dân dụng
a. Các chỉ tiêu về chi phí xây dựng:
- Giá trị dự toán của công trình.
- Giá thành một căn hộ.
- Giá thành 1 m2 FXD.
- Giá thành 1 m2 Fở.
- Giá thành 1 m2 FSD.
- Giá thành 1 m3 DXD.
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 232
2 Đối với các công trình dân dụng
b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối:
- Hệ số mặt bằng:
K0 = Fở / FXD (0,50 0,60).
K1 = Fở / FSD (0,67 0,75).
- Hệ số khối tích xây dựng:
K2 = DXD / Fở (5 7).
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 233
2 Đối với các công trình dân dụng
b. Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối:
- Hệ số chu vi:
K3 = chu vi / FXD (0,1 0,2).
- Hệ số cầu thang:
K4 = FCT / FXD (0,057 0,1).
- Hệ số kết cấu:
K5 = FKC / FXD (0,15 0,2).
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 234
3 Đối với các công trình cầu đường
a. Công trình đường ô tô
- Hiệu quả tài chính và kinh tế xã hội.
- Khả năng thông xe / đơn vị thời gian.
- Chiều dài, chiều rộng tuyến đường.
- Tốc độ xe và sức chịu tải của đường.
- Hệ số gãy khúc (L/Lcb).
- Số lần ngoặc bình quân cho 1 km đường.
- Trị số bình quân một góc ngoặt và tổng trị số các góc ngoặt.
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 235
3 Đối với các công trình cầu đường
a. Công trình đường ô tô
- Bán kính các đường vòng bình quân cho một km đường.
- Tổng chiều dài các đoạn đường có độ dốc lớn nhất.
- Số lượng cầu và tổng chiều dài các cầu qua sông, cầu vượt, hầm giao thông …
- Chi phí khai thác và sử dụng đường.
- Thời gian xây dựng.
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 236
3 Đối với các công trình cầu đường
b. Công trình cầu
- Chi phí xây dựng và khai thác cầu.
- Hiệu quả về kinh tế xã hội.
- Khả năng lưu thông, chiều dài, chiều rộng, sức chịu tải.
- Thời gian xây dựng cầu.
- Độ bền và tuổi thọ.
- Khả năng thi công bằng các loại thiết bị trong nước.
- Tính chống xâm thực của mố và trụ cầu.
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 237
4 Đối với các công trình thủy lợi
a. Các chỉ tiêu về chi phí
- Chi phí xây dựng và khai thác vận hành công trình.
- Chi phí khai phá đất đai và khai phá lòng hồ.
- Suất vốn đầu tư tính cho một đơn vị công suất.
b. Các chỉ tiêu về giá trị sử dụng
- Công suất phục vụ.
- Sức chứa của hồ nước và hiệu suất của hệ thống.
- Hệ số sử dụng đất nông nghiệp tăng do hiệu quả CT.
- Tuổi thọ của kết cấu đập và lòng hồ,
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
GV: Đỗ Hoàng Hải 238
4 Đối với các công trình thủy lợi
c. Các chỉ tiêu về hình khối và mặt bằng
- Phù hợp với lý thuyết về thủy lực học.
d. Các chỉ tiêu về thi công
- Dễ dàng thi công bằng phương tiện hiện có.
- Xử lý nền móng đập ít phức tạp.
- Biện pháp dẫn dòng và lấp sông hợp lý.
e. Các chỉ tiêu khác
- Chi phí di dân ít nhất.
- Bảo vệ môi trường sinh thái, các công trình hiện có, …
Bài 4. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG 6
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG
TRONG XÂY DỰNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 240
6.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG
6.1.1 Ý nghĩa và mục đích
- Lao động của con người trong quá trình sản xuất là nhân tố quan trọng nhất.
- Cùng một nguồn vật tư, máy móc và tài chính như nhau; nhưng với cách thức tổ chức và con người lao động khác nhau sẽ cho những kết quả khác nhau.
- Do những đặc điểm của sản xuất xây dựng có sự khác biệt (điều kiện lao động nặng nhọc, có tính lưu động cao, quá trình xây dựng phức tạp và khó tổ chức chặt chẽ … càng cần chú trọng việc tổ chức quản lý lao động cho phù hợp.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 241
5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG
5.1.1 Ý nghĩa và mục đích
- Về kinh tế: sẵn sàng cung cấp lực lượng lao động phù hợp về mặt chất lượng và số lượng nâng cao năng suất lao động, chất lượng công việc và hiệu quả hoạt động.
- Về xã hội: Tạo một tập thể lao động vững mạnh, chăm lo cho người lao động cả về vật chất và tinh thần, đào tạo nâng cao trình độ tay nghề và văn hóa lao động.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 242
5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG
5.1.2 Phân loại lao động trong xây dựng
Theo tính chất quản lý:
- Công nhân trong danh sách: những người làm việc trực tiếp trên 1 ngày và gián tiếp trên 5 ngày.
- Công nhân ngoài danh sách: tổ chức khác đến lao động, thực tập, tham quan.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 243
5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG
5.1.2 Phân loại lao động trong xây dựng
Theo tính chất lao động:
- Công nhân viên xây lắp: công nhân xây lắp, học nghề, nhân viên kỹ thuật, quản lý kinh tế, quản lý hành chính.
- Công nhân viên sản xuất và các hoạt động khác: sản xuất công nghiệp, vận tải cung ứng, thương nghiệp, văn hóa, thể dục thể thao …
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 244
5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG
5.1.2 Phân loại lao động trong xây dựng
Theo tính chất định biên:
- Lao động trong biên chế.
- Lao động hợp đồng (không thời hạn, có thời hạn, theo thời vụ, theo việc)
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải
5.1 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG
5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động
a. Phân công lao động trong xây dựng
Nguyên tắc:
- Căn cứ vào chuyên môn đào tạo, đảm bảo sự phù hợp.
- Đảm bảo có thể quản lý được về mặt phạm vi và số lượng người phụ trách.
- Đảm bảo tính thống nhất hành động.
245
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 246
5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động
a. Phân công lao động
- Chuyên môn hóa sản xuất: theo loại hình sản phẩm, theo giai đoạn công nghệ khi xây dựng, theo việc sản xuất sản phẩm (lắp ghép, bê tông thương phẩm …).
- CMH phân công lao động đầy đủ.
- CMH không có sự phân công lao động đầy đủ.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 247
5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động
b. Tổ chức quá trình lao động.
- Xác định cơ cấu về số lượng và chất lượng của đội ngũ lao động dựa trên các nguyên tắc chuyên môn hóa và hợp tác hóa.
- Lựa chọn các công cụ lao động phù hợp.
- Lập tiến độ thi công.
- Thiết kế mặt bằng thi công.
- Tổ chức nơi làm việc: khoa học tổ chức lao động và an toàn lao động
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 248
5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động
c. Tổ chức bộ máy quản lý lao động
Bộ phận quản lý lao động đảm nhiệm 2 nhóm nhiệm vụ:
- Nhóm nghiệp vụ: lập kế hoạch lao động; tuyển mộ và lập hợp đồng; sử dụng lao động.
- Nhóm chính sách: tổ chức lao động – tiền lương; quản lý lao động; chăm sóc về vật chất và tinh thần.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 249
5.1.3 Tổ chức và quản lý lao động
d. Xác định các thành phần hợp lý của tổ đội chuyên nghiệp
Nguyên tắc
- Tận dụng khả năng của thợ bậc cao.
- Bố trí số lượng và bậc thợ để tận dụng tốt đa khả năng của máy móc và thiết bị.
- Thời gian nghỉ cục bộ của từng công nhân là bé nhất.
- Đảm bảo số lượng công nhân cần thiết trong tất cả các khâu.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 250
5.1.4 Định mức lao động trong xây dựng
a. Khái niệm
- Định mức: là chỉ tiêu định lượng tốt đa cho phép về hao phí lao động, vật tư và tài chính để tạo ra sản phẩm hay hoàn thành một công tác nhất định.
- Định mức lao động là mức hao phí lao động tối đa để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc trong điều kiện tổ chức và kỹ thuật nhất định.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 251
5.1.4 Định mức lao động trong xây dựng
a. Khái niệm
2 loại định mức lao động
- Định mức thời gian.
- Định mức sản lượng.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 252
5.1.4 Định mức lao động trong xây dựng
b. Tính toán định mức lao động
Tđm = Tck + Ttn + Tntc + Tngl
Với:
- Tck: Thời gian nghỉ chuẩn kết.
- Ttn: Thời gian tác nghiệp.
- Tntc: Thời gian ngừng do tổ chức (<10% Tđm).
- Tngl: Thời gian nghỉ giải lao.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 253
5.2 Năng suất lao động trong xây dựng
5.2.1. Khái niệm năng suất lao động (NSLĐ):
- NSLĐ là mức đo kết quả của một quá trình lao động sản xuất có ý nghĩa trong một đơn vị thời gian.
- NSLĐ được thể hiện bằng lượng sản phẩm/ một đơn vị thời gian hoặc số thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 254
5.2 Năng suất lao động trong xây dựng
5.2.2. Chỉ tiêu năng suất lao động (NSLĐ):
- NSLĐ tính bằng hiện vật (số lượng sản phẩm).
N = Q/T.
- NSLĐ tính bằng hao phí lao động (thời gian).
t = T/Q = 1/N
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 255
5.2 Năng suất lao động trong xây dựng
5.2.2. Chỉ tiêu năng suất lao động (NSLĐ):
- NSLĐ tính giá trị (tiền).
N = G/A.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 256
5.2 Năng suất lao động trong xây dựng
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Căn cứ vào khả năng và mức độ tác động:
- Nhân tố bên ngoài: Điều kiện tự nhiên, cung ứng vật liệu.
- Nhân tố bên trong: Trình độ tổ chức quản lý sản xuất, trình độ tay nghề, mức độ trang bị máy móc thiết bị và khả năng sử dụng, sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 257
5.2 Năng suất lao động trong xây dựng
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Căn cứ vào quá trình sản xuất:
- Nhân tố cơ sở vật chất: chất lượng của đội ngũ lao động, cung ứng và sử dụng vật liệu, trang bị và sử dụng máy móc thi công.
- Nhân tố tổ chức quản lý: Trình độ tổ chức phân công, hợp tác lao động, cơ chế khuyến khích động viên, khen thưởng – kỷ luật.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 258
5.2 Năng suất lao động trong xây dựng
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Căn cứ vào tính chất tác động của các nhân tố:
- Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp: số lượng và thời gian lao động của công nhân, chất lượng của việc cung ứng vật liệu, điều kiện thời tiết, điều kiện làm việc.
- Nhân tố ảnh hưởng gián tiếp: số lượng, chất lượng và chủng loại máy móc thiết bị thi công.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 259
5.2 Năng suất lao động trong xây dựng
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Mức tăng NSLĐ ΔN (mức tăng NSLĐ của kỳ kế hoạch so với kỳ trước):
Mức giảm hao phí lao động ΔH (mức giảm hao phí LĐ của kỳ kế hoạch so với kỳ trước):
%100100 H
HN
%100100 N
NH
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 260
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.1. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc xác định tiền lương:
- Khái niệm: Tiền lương là một bộ phận của giá trị lao động vừa mới sáng tạo được dùng để bù đắp lại hao phí lao động cần thiết và một số nhu cầu khác của người lao động, được phân phối cho người lao động dưới hình thức tiền tệ, theo một quy luật phân phối phụ thuộc chế độ kinh tế xã hội nhất định.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 261
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.1. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc xác định tiền lương:
Ý nghĩa:
- Tiền lương là một trong những công cụ quan trọng nhất để quản lý kinh tế, bảo đảm nân cao đời sống vật chất và văn hóa của người lao động, kích thích nâng cao năng suất lao động.
- Tiền lương là công cụ để đánh giá chất lượng, số lượng lao động và phân phối một cách hợp lý.
- Chế độ tiền lương hợp lý có tác dụng to lớn đến việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Phải đảm bảo lợi ích của: nhà nước, doanh nghiệp và người lao động.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 262
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.1. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc xác định tiền lương:
Nguyên tắc xác định tiền lương:
- Mức lương xác định theo nguyên tắc phân phối lao động kết hợp với các khoản phúc lợi.
- Mức lương phải phù hợp với mức sống và nhu cầu.
- Mức lương phải phù hợp với điều kiện kinh tế.
- Mức lương phải đảm bảo phân phối công bằng và có sự chênh lệch giữa các khu vực, ngành nghề, ngạch bậc hợp lý.
- Đảm bảo sự phù hợp lương danh nghĩa và lương thực tế.
- Chế độ tiền lương phải đảm bảo đạt được hiệu quả KT - XH
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 263
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.2. Nội dung của chế độ tiền lương:
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật của công nhân.
- Là thước đo mức độ lành nghề, là cơ sở để xác định bậc lương của công nhân.
- Phải phản ánh đặc điểm kỹ thuật, mức độ phức tạp, trình độ văn hóa và hiểu biết, các việc phải làm được, thể hiện sự khéo tay của người công nhân.
- Công nhân ngành xây dựng có 7 bậc thuộc nhóm ngành số 8 theo quy định của Nghị định số 205/2004/NĐ-CP.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 264
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.2. Nội dung của chế độ tiền lương:
Tiêu chuẩn xếp ngạch bậc công chức, viên chức
- Là cơ sở để xếp ngạch bậc cho công chức, viên chức.
- Phải nêu rõ các yêu cầu về phẩm chất, tiêu chuẩn học vị, các kiến thức phải biết và năng lực công tác.
- Theo quy định của Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, kỹ sư làm việc trong các cơ quan nhà nước có 8 bậc với các hệ số tương ứng.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 265
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.3. Hệ thống thang bảng lương (Thực hiện theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP):
Nội dung các bảng lương gồm có:
- Ngạch lương: bảng lương của một khối ngành nào đó được chia thành các ngạch lương phù hợp với ngạch công chức, viên chức và có thang lương tương ứng.
- Thang lương: diễn tả số bậc lương, hệ số bậc lương và mức lương.
Hệ số bậc lương là tỷ số giữa mức lương đang xét so với mức lương tối thiểu chung.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 266
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.3. Hệ thống thang bảng lương (Thực hiện theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP):
Nội dung các bảng lương gồm có:
- Mức lương: tương ứng với mỗi bậc lương của mỗi ngạch là một mức lương (lương tháng).
- Mức lương bậc n = Mức lương tối thiểu x hệ số bậc lương.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.3. Hệ thống thang bảng lương (Thực hiện theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP)
Tiền lương theo cấp bậc là tiền lương cơ bản. Ngoài lương cơ bản công nhân còn hưởng một số chế độ phụ cấp: phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực …
267
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 268
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.3. Hệ thống thang bảng lương (Thực hiện theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP)
Chế độ phụ cấp lương gồm:
- Phụ cấp khu vực: gồm 7 mức.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
- Phụ cấp trách nhiệm.
- Phụ cấp làm đêm.
- Phụ cấp thu hút.
- Phụ cấp lưu động.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 269
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.4. Các hình thức trả lương cho người lao động
- Hình thức tiền lương tính theo thời gian:
L= Tổng thời gian x đơn giá lương.
- Hình thức này có thể kết hợp với việc thưởng khi đạt và vượt năng suất, chất lượng và tiết kiệm vật tư.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.4. Các hình thức trả lương cho người lao động
- Hình thức tiền lương tính theo sản phẩm:
L= Tổng sản phẩm x (đơn giá lương/1 sản phẩm).
- Hình thức này cũng có thể kết hợp với việc thưởng khi đạt năng suất cao, chất lượng cao và tiết kiệm vật tư.
- Ngoài ra có thể áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm lũy tiến với những đơn giá khác nhau cho sản phẩm nằm trong định mức và ngoài định mức.
270
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 271
5.3 Tiền lương trong xây dựng
5.3.4. Các hình thức trả lương cho người lao động
- Hình thức tiền lương khoán gọn: là hình thức trả lương cho việc thực hiện toàn bộ khối lượng công tác nào đó thường áp dụng cho công tác khó xác định khối lượng thực hiện.
- Hình thức này là hình thức cao hơn của tiền lương theo sản phẩm.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 272
5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động và
Nghị định 44/2003/NĐ-CP):
Định nghĩa: Hợp đồng lao động (HĐLĐ) là sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc
làm có trả công, điều kiện sử dụng lao động, quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 273
5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động
và Nghị định 44/2003/NĐ-CP):
Nguyên tắc ký kết:
Tự nguyện, bình đẳng.
Không trái pháp luật, không trái với thỏa ước lao động tập
thể.
Khuyến khích các bên thỏa thuận những vấn đề có lợi hơn
cho người lao động so với quy định của pháp luật.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 274
Các loại hợp đồng
HĐ chính thức HĐ thử việc
HĐ văn bản HĐ miệng
HĐ không XĐ thời hạn
HĐ có XĐ thời hạn
12 – 36 tháng < 12 tháng
GV: Đỗ Hoàng Hải 275
5.3.5 Hợp đồng lao động (Thực hiện theo Luật lao động và Nghị định
44/2003/NĐ-CP):
Nội dung HĐLĐ:
Là toàn bộ những vấn đề phản ánh trong HĐLĐ gồm: công việc phải làm,
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp
đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 276
5.3.5 Hợp đồng lao động
Các loại bảo hiểm:
- Bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí,
tử tuất).
- Bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm thất nghiệp.
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 277
5.3.5 Hợp đồng lao động
Tỷ lệ đóng các loại bảo hiểm:
Thời gian Loại hình
BH Người sử dụng LĐ
(%) Người LĐ
(%)
Từ 01/12 đến 12/13
BHXH 17 7
BHYT 3 1,5
BHTN 1 1
Tổng 21 9,5
Từ 01/14 BHXH 18 8
BHYT 3 1,5
BHTN 1 1
Tổng 22 10,5
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 278
NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ không thời hạn
Không cần căn cứ ốm đau, tai nạn
điều trị 6 tháng liền
Báo trước 45 ngày Báo trước 3 ngày
LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƢƠNG TRONG LAO ĐỘNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 279
NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ có thời hạn
Gặp khó khăn
Báo trước 30 ngày
Báo trước 3 ngày
K bố trí đúng việc
K trả đúng, đủ lương
Bị ngược đãi
ốm đau, tai nạn, điều trị dài ngày
LĐ nữ có thai
Theo chỉ định của thầy thuốc
GV: Đỗ Hoàng Hải 280
NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ
NLĐ bị kỷ luật sa thải
Không báo trước
Báo trước 45, 30, 3 ngày
NLĐ thường xuyên k
hoàn thành NV
ốm đau, tai nạn, điều trị dài ngày
Thiên tai, địch họa
…
Thay đổi cơ cấu
công nghệ
DN chấm dứt
hoạt động
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
281
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN
Chƣơng 6
GV: Đỗ Hoàng Hải
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD
282 Chương 6
Xác định chi phí trong xây dựng có một số đặc điểm sau:
• Giá cả của sản phẩm xây dựng có tính chất cá biệt cao, phải xác định cho từng trường hợp theo đơn đặt hàng cụ thể.
• Trong xây dựng giá dự toán công tác xây lắp đóng vai trò giá cả của sản phẩm của ngành xây dựng.
GV: Đỗ Hoàng Hải
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD
283 Chương 6
Giá xây dựng một công trình như vậy được hình thành trước khi công trình thực tế ra đời. Hiện nay sự hình thành giá cả xây dựng chủ yếu được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu hay đàm phán khi chọn thầu hoặc chỉ định thầu giữa chủ đầu tư và chủ thầu xây dựng.
GV: Đỗ Hoàng Hải 284
Chương 6
GV: Đỗ Hoàng Hải 285 Chương 6
PHƢƠNG PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƢ
TỔNG MỨC ĐẦU TƢ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ
Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ
Giá ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư được gọi là Tổng mức đầu tư.
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình là khái
toán chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình được xác
định trong giai đoạn lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác
định hiệu quả đầu tư của dự án.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì tổng mức
đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để
đầu tư xây dựng công trình
GV: Đỗ Hoàng Hải 286
Chương 6
GV: Đỗ Hoàng Hải 287
Chương 6
GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN
288 Chương 6
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức sau:
Trong đó:
• V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
• GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
• GTB: Chi phí thiết bị của dự án.
• GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.
• GQLDA: Chi phí quản lý dự án.
• GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
• GK: Chi phí khác của dự án.
• GDP: Chi phí dự phòng.
𝑽 = 𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑮𝑷𝑴𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲+ 𝑮𝑫𝑷
GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
289 Chương 6
Xác định chi phí xây dựng của dự án
Chi phí xây dựng của dự án (𝐺𝑋𝐷) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo. Chi phí xây dựng của công trình hạng mục công trình (𝐺𝑋𝐷𝐶𝑇) được xác định như sau:
𝑮𝑿𝑫𝑪𝑻 = 𝑺𝑿𝑫 𝒙 𝑵 + 𝑮𝑪𝑻−𝑺𝑿𝑫 Trong đó:
𝑆𝑋𝐷: Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực phụ vụ / hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của coogn trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
𝐺𝐶𝑇- 𝑆𝑋𝐷: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
N: Diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (2)
290 Chương 6
Xác định chi phí thiết bị của dự án
Chi phí thiết bị của dự án (𝐺𝑇𝐵) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (𝐺𝑇𝐵𝐶𝑇) được xác định như sau :
𝑮𝑻𝑩𝑪𝑻 = 𝑺𝑻𝑩 𝒙 𝑵 + 𝑮𝑪𝑻−𝑺𝑻𝑩
Trong đó:
𝑆𝑇𝐵: Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình thuộc dự án. 𝐺𝐶𝑇- 𝑆𝑆𝑇𝐵: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của công trình thuộc dự án.
GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO SỐ LIỆU CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT TƢƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN
291 Chương 6
Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật tương tự đã thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo công thức :
𝐺𝐶𝑇𝑇𝑇𝑖: Chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i của dự án (i=1÷n).
𝐻𝑡: Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án.
𝐻𝑘𝑣: Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án.
𝐺𝐶𝑇−𝐶𝑇𝑇𝑇𝑖: Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
GV: Đỗ Hoàng Hải Chương 6 292
PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN
DỰ TOÁN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình
xây dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
Dự toán công trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các
công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình và
đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí theo tỷ lệ %
cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó.
Dự toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và
chi phí dự phòng
GV: Đỗ Hoàng Hải
THÀNH PHẦN CỦA DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
293 Chương 6
Dự toán XD công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
Dự toán XD công trình bao gồm:
• Chi phí xây dựng (GXD);
• Chi phí thiết bị (GTB);
• Chi phí quản lý dự án (GQLDA);
• Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV);
• Chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
Công thức xác định dự toán công trình: (TT 04-2010)
𝑮𝑿𝑫𝑪𝑻= 𝑮𝑿𝑫+ 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲 + 𝑮𝑫𝑷
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
294 Chương 6
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác bao gồm : chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được tính theo công thức sau:
𝑮𝑿𝑫 = 𝒈𝒊𝒏𝒊=𝟏
Trong đó :
𝒈𝒊: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công trình, hạng mục công trình (i=1÷n).
Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc bằng định mức tỷ lệ.
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ THIẾT BỊ
295 Chương 6
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
𝐺𝑀𝑆 : chi phí mua sắm thiết bị công nghệ
𝐺Đ𝑇 : chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
𝐺𝐿Đ : chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
𝑮𝑻𝑩 = 𝑮𝑴𝑺 + 𝑮Đ𝑻 + 𝑮𝑳Đ
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
296 Chương 6
Chi phí quản lý dự án được tính theo công thức sau:
Trong đó:
𝑇 : định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
𝐺𝑋Đ𝑇𝑇 : chi phí xây dựng trước thuế.
𝐺𝑇𝐵𝑡𝑡 : chi phí thiết bị trước thuế..
𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 = 𝑻 ∗ (𝑮𝑿𝑫𝑻𝑻 + 𝑮𝑻𝑩𝒕𝒕)
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
297 Chương 6
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính theo công thức sau:
Trong đó:
𝐶𝑖: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
𝐷𝑗: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j=1÷m).
𝑇𝑖𝐺𝑇𝐺𝑇−𝑇𝑉: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
𝑇𝑗𝐺𝑇𝐺𝑇−𝑇𝑉 : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ KHÁC
298 Chương 6
Chi phí khác được tính theo công thức sau:
Trong đó:
𝐶𝑖: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
𝐷𝑗: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (i=1÷n).
𝑇𝑖𝐺𝑇𝐺𝑇−𝐾: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
𝑇𝑗𝐺𝑇𝐺𝑇−𝐾: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối
với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
299 Chương 6
Đối với các công trình có thời gian thực hiện đến 2 năm:
𝑮𝑫𝑷= 10% * (𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨 + 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲)
Chi phí dự phòng đối với công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm được tính theo công thức sau:
𝑮𝑫𝑷= 𝑮𝑫𝑷𝟏 + 𝑮𝑫𝑷𝟐
Trong đó: 𝑮𝑫𝑷𝟏: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính theo công thức:
𝑮𝑫𝑷𝟏= 𝟓% ∗ (𝑮𝑿𝑫 + 𝑮𝑻𝑩 + 𝑮𝑸𝑳𝑫𝑨+ 𝑮𝑻𝑽 + 𝑮𝑲
𝑮𝑫𝑷𝟐: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo chỉ số giá xây dựng của từng loại công trình xây dựng, khu vực và độ dài thời gian xây dựng.
GV: Đỗ Hoàng Hải
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
300 Chương 6
Dự toán chi phí xây dựng công trình là chi phí cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp các hạng mục công trình được tính toán từ thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật.
Dự toán xây lắp hạng mục công trình bao gồm: - Chi phí trực tiếp - Chi phí chung - Thu nhập chịu thuế tính trước và - Thuế giá trị gia tăng
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
301 Chương 6
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công
Chi phí trực tiếp khác
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ TRỰC TIẾP KHÁC
302 Chương 6
Chi phí trực tiếp khác: là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, chi phí bơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu,... Không xác định được khối lượng từ thiết kế.
𝑻𝑻𝑷𝑲𝑯Á𝑪 = 1,5% (VL + NC + MTC)
Riêng các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thuỷ điện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm) được tính bằng 6,5% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ CHUNG
303 Chương 6
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác.
CPC = TTP x Tỷ lệ %
Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình.
CPC = NC x Tỷ lệ %
Hoặc
GV: Đỗ Hoàng Hải
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƢỚC
304 Chương 6
Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản thu nhập mà nhà thầu được hưởng theo quy định.
Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp và chi phí chung.
GV: Đỗ Hoàng Hải
GHI CHÚ
305 Chương 6
1. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
2. Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do Chủ đầu tư quyết định tùy điều kiện cụ thể của công trình.
GV: Đỗ Hoàng Hải
CHI PHÍ NHÀ TẠM
306 Chương 6
Nhà tạm dung để ở và điều hành trong quá trình tổ chức thi công tại công trường. Chi phí được tính như sau:
Đối với công trình đi theo tuyến ngoài đô thị và vùng dân cư như đường dây tải điện, đường dây thông tin, bưu điện, đường giao thông, kênh mương, đường ống, các công trình thi công dạng tuyến khác:
Đối với các công trình còn lại:
GV: Đỗ Hoàng Hải
CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN
307 Chương 6
Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình và tổng mức đầu tư được duyệt để so sánh kinh phí.
Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công để tính khối lượng.
Thiết kế tổ chức thi công để xác định trình tự công tác, đơn giá xây dựng cơ bản thích hợp.
Đơn giá xây dựng cơ bản thống nhất, giá vật liệu, đơn giá nhân công, giá ca máy . . . Thực tế.
Các tập định mức dự toán về nhân công, vật liệu, xe máy Các thể lệ, chế độ hiện hành quy định, hướng dẫn lập dứ
toán, các định mức tỷ lệ quy định về chi phí chung, thuế và lãi, giá khảo sát, giá thiết kế, chi phí giám sát thẩm định …
GV: Đỗ Hoàng Hải
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH LẬP DỰ TOÁN
308 Chương 6
Tìm hiểu về công trình Liệt kê các hạng mục công trình và loại công tác phải lập dự
toán chi tiết. Liệt kê các bộ phận công trình trong dự toán hạng mục. Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận. Nghiên cứu các định mức dự toán, các bộ phận đơn giá đã ban
hành để đối chiếu với nội dung thành phần công việc, các hạng mục công tác đã liệt kê phù hợp với mã hiệu nào trong các bộ đơn giá, định mức.
Lập dự toán hạng mục. Lập dự toán tổng hợp công trình, tính toán các yêu cầu tổng
hợp về vật liệu chủ yếu, ca máy thi công và số công nhân trực tiếp thi công.
Viết thuyết minh dự toán
GV: Đỗ Hoàng Hải 309 Chương 6
Chú ý: Trong quá trình lập dự toán, ngƣời lập
cần phải hình dung hết mọi công việc sẽ phải
làm của từng hạng mục công trình, nếu không sẽ
bỏ sót công việc và dẫn đến dự toán không đầy
đủ và thiếu kinh phí. Vì vậy ngƣời làm dự toán
cần phải là ngƣời đã từng trải qua thi công và có
nhiều kinh nghiệm trong tổ chức thi công.
GV: Đỗ Hoàng Hải
PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN
310 Chương 6
Liệt kê tất cả các công tác chủ yếu cần thiết cần thiết để tạo nên bộ phận, hạng mục công trình.
Tính khối lượng các công tác đã được liệt kê thông qua thuyết minh, bản vẽ thiết kế.
Căn cứ vào nội dung công tác, điều kiện biệp pháp thi công và phương thức vận chuyển đã được xác định để lựa chọn mã hiệu trong bộ đơn giá và đơn vị đo bóc khối lượng phải phù hợp. Trường hợp có công tác không có trong bộ đơn giá sử dụng cần tiến hành lập đơn giá chi tiết.
Lập các bảng dự toán chi tiết; các bảng phân tích và tổng hợp nhân công, ca máy, vật liệu.
Lập bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp
GV: Đỗ Hoàng Hải 311
Chương 6
GV: Đỗ Hoàng Hải 312 Chương 6
GV: Đỗ Hoàng Hải 313 Chương 6
1. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ (%)
so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán
chi phí xây dựng.
2. Đối với các công trình xây dựng tai vùng núi, biên
giới hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được
điều chỉnh nhân với hệ số từ 1.05 đến 1.1 do Chủ đầu
tư quyết định tùy điều kiện cụ thể của công trình
GHI CHÚ
GV: Đỗ Hoàng Hải 314 Chương 6
Dự toán thi công: Do đơn vị thi công lập để qaun3 lý
chi phí.
Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu cùng các
điều kiện được ghi trong hợp đồng kinh tế giữa chủ
đầu tư và doanh nghiệp xây dựng.
Nghiệm thu thanh toán theo giai đoạn (Theo điều
khoản thanh toán trong hợp đồng)
DỰ TOÁN THI CÔNG
GV: Đỗ Hoàng Hải 315 Chương 6
Quyết toán vốn đầu tư ở giai đoạn kết thúc xây dựng
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác:
• Tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình
• Thực hiện kết thúc xây dựng
• Vận hành và hướng ẫn sử dụng công trình
• Quá trình bảo hành công trình
• Lập quyết toán vốn đầu tư và đề nghị cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
• Đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Vốn đầu tư được quyết toán: là toàn bộ chi phí hợp pháp đã
thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác
sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí theo đúng hợp đồng đã
ký và TK, DT được phê quyệt, đảm bảo đúng định mức, đơn
giá, chế độ tài chính – kế toán và những quy định hiện hành
THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ
GV: Đỗ Hoàng Hải 316 Chương 6
Giá đưa công trình vào khai thác sử dụng (GSD) được
xác định theo công thức
Trong đó:
GSD: giá quyết toán xây dựng công trình
CSD: Chi phí cần thiết để đưa công trình vào khai
thác, sử dụng.
GIÁ ĐƢA CÔNG TRÌNH VÀO KHAI THÁC
GV: Đỗ Hoàng Hải 317 Chương 6
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
318
VỐN SẢN XUẤT KINH DANH CỦA DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG
Chƣơng 7
GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 1. KHÁI NIỆM
319 Chương 7
Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các loại tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất và kinh doanh để sinh lợi cho doanh nghiệp, nó gồm : nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín.
GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 1. KHÁI NIỆM
320 Chương 7
1. Theo ý nghĩa của vốn, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm:
Vốn pháp định của doanh nghiệp Nhà nước là vốn tối thiểu phải có dể thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định cho từng loại nghề; Vốn điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước; Vốn huy động của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn do doanh nghiệp Nhà nước huy động dưới các hình thức như: phát hành trái phiếu, nhận vốn liên kết, vay của các tổ chức và cá nhân để kinh doanh.
GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 1. KHÁI NIỆM
321 Chương 7
2. Theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm:
• Vốn cố định;
• Vốn lưu động.
3. Theo hình thức tồn tại thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm:
• Vốn dưới dạng hiện vật như: tài sản cố định sản xuất và một bộ phận của vốn lưu động;
• Vốn dưới dạng tiền;
• Vốn dưới dạng khác: ngân phiếu, nhãn hiệu, thông tin.
GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 1. KHÁI NIỆM
322 Chương 7
GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 1. KHÁI NIỆM
323 Chương 7
GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 1. KHÁI NIỆM
324 Chương 7
GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 1. KHÁI NIỆM
325 Chương 7
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
326 Chương 7
1. Khái niệm
• Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm toàn bộ tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
• Vốn cố định là số vốn ứng trước đề mua sắm, xây dựng các tài sản cố định…
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
327 Chương 7
Đặc điểm của vốn cố định:
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kz sản xuất - kinh doanh cho đến khi tài sản cố định hết niên hạn sử dụng; Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của vốn cố định được chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm mà chính vốn cố định đó sản xuất ra thông qua hình thức khấu hao mòn tài sản cố định, giá trị chuyển dần đó tương ứng với mức độ hao mòn thực tế của tài sản cố định.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
328 Chương 7
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình: là bộ phận tư liệu sản xuất giữ chức năng là tư liệu lao động có tính chất vật chất, chúng có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào quá trình sản xuất nhiều lần, nhưng vân giữ nguyên hình dáng hiện vật ban đầu và giá trị của chúng được chuyển dần vào gía trị của sản phẩm mà chính tài sản cố định đó sản xuất ra, do đó giá trị tài sản cố định bị giảm dần tuz theo mức độ hao mòn của chúng.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
329 Chương 7
Tài sản cố định hữu hình
Trong quá trình sản xuất tài sản cố định hữu hình gồm:
• Đất;
• Nhà cửa, vật kiến trúc
• Máy móc thiết bị;
• Phương tiện vận tải, truyền dẫn cấp điện, nước, thông tin;
• Thiết bị, dụng cụ quản lý
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
330 Chương 7
Tài sản cố định hữu hình
• Nhà cửa cho các phân xưởng phụ phục vụ sản xuất (xưởng mộc, xưởng gia công thép ...)
• Nhà cửa cho các phương tiện vận tải (garage, xưởng sữa chửa xe maý thi công....)
• Các máy móc thiết bị cơ giới (máy đào, máy ủi, cần trục,...)
• Các loại công trình tạm phục vụ cho thi công (Cầu tạm, đường tạm ....)
• Các phương tiện vận tải (xe vận tải, xà lan,...) • Các thiết bị động lực (máy nén khí, máy phát điện.....) • Các dụng cụ thí nghiệm (súng bắn BT, máy cắt ba
trục ...)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
331 Chương 7
Tài sản cố định vô hình
Là tài sản không có hình dáng vật chất, được thể hiện bằng một lượng tiền tệ nào đó được đầu tư, các nguồn có tính kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền của doanh nghiệp, chúng có liên quan đến nhiều chu kz sản xuất và giá trị của chúng giảm dần do được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra.
Trong quá trình sản xuất tài sản cố định vô hình gồm:
Chi phí thành lập doanh nghiệp: chi phí điều tra, khảo sát, lập dự án thành lập doanh nghiệp, chi phí, hội họp, giao dịch;
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
332 Chương 7
Tài sản cố định vô hình
• Chuẩn bị sản xuất - kinh doanh; • Giá trị bằng phát minh - sáng chế • Chi phí nghiên cứu và phát triển; • Chi phí mua bằng phát minh - sáng chế, bản quyền,
bí quyết công nghệ, chuyển giao công nghệ; • Chi phí lợi thế thương mại về vị trí hay uy tín của
doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải trả khi thành lập hay sát nhập;
• Các tài sản cố định vô hình khác như quyền đặc nhượng, quyền thuê nhà, độc quyền sản xuất kinh doanh.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
333 Chương 7
Các tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
Những tư liệu lao động có tính vật chất và những khoản đầu tư phải thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn:
• Có giá trị đủ lớn từ > 30 triệu đồng Việt Nam,
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
• Có thời gian sử dụng đủ lớn > 1 năm.
Theo QĐ tại thông tư số (45/2013/TT-BTC)
Những tư liệu lao động không đủ hai điều kiện trên gọi là vật rẻ tiền mau hỏng
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
334 Chương 7
2. Đánh giá tài sản cố định theo chỉ tiêu giá trị
• Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định
• Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao
• Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại
• Giá trị đánh giá lại đã khấu hao
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
335 Chương 7
a. Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định:
Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá mua sắm ban đầu là toàn bộ chi phí thực tế bằng tiền bạc đã chi ra để có được tài sản cố định tại thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng.
Công thức xác định : Trong đó:
𝐺0 : Giá gốc nơi mua. 𝐶𝑉 : Chi phí vận chuyển. 𝐶𝐿Đ : Chi phí lắp đặt. 𝐶Đ𝐾 : Chi phí đăng ký. 𝐶𝑆𝐶𝐻Đ𝐻 : Chi phí sữa chữa, hiện đại
𝐺𝐵 = 𝐺𝑂 + 𝐶𝑉𝐶 + 𝐶𝐿Đ + 𝐶Đ𝐾+ 𝐶𝑆𝐶𝐻Đ𝐻
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
336 Chương 7
b. Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao
Là giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh nghiệp.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
337 Chương 7
c. Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại
Giá trị đánh giá lại là nguyên giá tài sản cố định được đem đánh giá lại theo mặt bằng giá hiện hành tại thời điểm đánh giá với cùng loại tài sản cố định ấy trạng thái mới nguyên. Do tiến bộ khoa học kỹ thuật giá đánh lại tài sản cố định thường thấp hơn giá trị ban đầu. Tuy nhiên trong trường hợp có biến động giá cả, tỷ giá hối đoái (với tài sản cố định mua bằng ngoại tệ) thì giá đánh lại có thể cao hơn giá trị ban đầu của tài sản cố định.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
338 Chương 7
d. Giá trị đánh giá lại đã khấu hao
Giá trị đánh giá lại đã khấu hao là giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh nghiệp sau khi đánh giá lại.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
339 Chương 7
3. Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn hữu hình
Hao mòn vô hình
a. Hao mòn hữu hình
Hao mòn hữu hình là dạng hao mòn bề mặt vật chất dẫn đến sự giảm sút về chất lượng và tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Tài sản cố định bị hao mòn hữu hình dẫn tới cuối cùng tài sản cố định không sử dụng được nữa.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
340 Chương 7
3. Hao mòn tài sản cố định
Nguyên nhân gây hao mòn hữu hình:
• Các yếu tố về chế tạo, xây lắp: chất lượng đồ án thiết kế, chất lượng nguyên vật liệu dùng để chế tạo, xây lắp; trình độ chế tạo, lắp ráp;
• Các yếu tố thuộc về quá trình sử dụng: điều kiện làm việc của tài sản cố định là cố định hay di động, trong nhà hay ngoài trời; mức độ sử dụng; chế độ làm việc; trình độ sử dụng tài sản cố định của người công nhân; chất lượng nguyên, nhiên liệu mà tài sản cố định sử dụng; chế độ bảo quản, giữ gìn.
• Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên: môi trường sử dụng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí; tác động của các yếu tố hóa học.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
341 Chương 7
3. Hao mòn tài sản cố định
b. Hao mòn vô hình
Hao mòn vô hình là sự giảm giá của tài sản cố định theo thời gian, do hai nguyên nhân:
• Do năng suất lao động xã hội ngày càng tăng nên giá trị tài sản cố định ngày càng rẻ đi;
• Do tiến bộ khoa học - kỹ thuật phát triển, công cụ máy móc, thiết bị ngày càng hiện đại hơn;
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
342
Chương 7
c. Các hình thức tổ chức bảo quản, sửa chữa tài sản cố định:
• Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên - tiểu tu) hình thức này chỉ là thay thế các chi tiết mau hỏng mà không phải ngừng sản xuất;
• Sửa chữa vừa (trung tu) là sửa chữa với khối lượng lớn hơn, sửa chữa những bộ phận và chi tiết mà kz hạn sử dụng của nó lớn hơn sửa chữa nhỏ; điều chỉnh lại độ chính xác, khôi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định.
• Sửa chữa lớn tài sản cố định (đại tu là tu sửa, khôi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Thời gian này tài sản cố định phải ngừng sản xuất)
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
343 Chương 7
4. Khấu hao tài sản cố định
a. Khái niệm và ý nghĩa
• Khấu hao tài sản cố định là sự phân bố một cách có hệ thống từ nguyên giá tài sản cố định vào chi phí hoạt động sản xuất – kinh doanh nhằm bù đắp chi phí ban đầu để tạo ra tài sản cố định.
• Khấu hao tài sản cố định có hai loại là khấu hao cơ bản và khấu hao sữa chữa lớn:
o Khấu hao cơ bản: nhằm tái sản xuất giản đơn ài sản cố định.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
344 Chương 7
4. Khấu hao tài sản cố định
o Khấu hao sửa chữa lớn: nhằm tái sản xuất bộ phận tài sản cố định, là quá trình tích luỹ tiền bạc nhằm khôi phục lại từng phần giá trị sử dụng của tài sản cố định sau môi lần sửa chữa lớn.
Công thức :
K = 𝑮𝑩 + 𝑺 + 𝑮𝑻.𝑫 - 𝑮𝑻𝑳 = (𝑮𝑩 + 𝑮𝑻.𝑫 - 𝑮𝑻𝑳) + S
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
345 Chương 7
4. Khấu hao tài sản cố định Trong đó:
K - tổng số tiền cần khấu hao của mỗi tài sản cố định.
𝑮𝑩 - giá trị ban đầu của tài sản cố định (giá gốc dùng để tính toán).
𝑮𝑻.𝑫 - giá trị của các công việc liên quan đến việc tháo dở, vận
chuyển tài sản cố định.
𝑮𝑻𝑳 - giá trị thanh lý của tài sản cố định (giá trị đào thải) là số tiền
thu hồi được sau khi thanh lý tài sản cố định.
S - tổng chi phí sửa chữa lớn trong suốt đời tài sản cố định (khấu hao sửa chữa lớn).
S = (Chi phí sửa chữa một lần) x (số lần sữa chữa lớn).
(𝑮𝑩 + 𝑮𝑻.𝑫 - 𝑮𝑻𝑳 )= Tổng khấu hao cơ bản
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
346 Chương 7
5. Tiền trích khấu hao:
• Tiền trích khấu hao là số tiền được tính toán dựa vào tổng số tiền khấu hao và thời gian phục vụ của tài sản cố định.
• Tiền trích khấu hao được xác định bằng công thức:
Trong đó :
𝑻𝑲
𝑪𝑩
:là tiền trích khấu hao cơ bản.
𝑻𝑲
𝑺𝑪𝑳
:là tiền trích khấu hao sửa chữa lớn
𝑻𝑲 =𝑮𝑩+ 𝑮𝑻.𝑫 − 𝑮𝑻𝑳
𝑵 + 𝑺
𝑵 = 𝑻𝑲
𝑪𝑩
+ 𝑻𝑲
𝑺𝑪𝑳
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 2. VỐN CỐ ĐỊNH
347 Chương 7
6. Mức khấu hao
• Mức khấu hao là tỷ lệ % giữa tiền trích khấu hao và gá trị ban đầu của tài sản cố định.
• Mức khấu hao cũng có hai loại là mức khấu hao cơ bản (𝑴𝑪𝑩) và mức khấu hao sửa chữa lớn (𝑴𝑺𝑪𝑳).
Mức khấu hao cơ bản: 𝑴𝑪𝑩 = 𝑮𝑩+ 𝑮𝑻.𝑫 − 𝑮𝑻𝑳
𝑵∗ 𝑮𝑩
Mức khấu hao sữa chữa lớn: 𝑴𝑺𝑪𝑳 = 𝑺
𝑵∗ 𝑮𝑩
GV: Đỗ Hoàng Hải
BÀI 3: KHẤU HAO
Toàn bộ chi phí để có TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng.
348
NGUYÊN GIÁ
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ 1 cách có hệ
thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí sản xuất
trong kỳ thông qua thời gian trích khấu hao
GV: Đỗ Hoàng Hải
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
1. Khấu hao theo đường thẳng
2. Khấu hao theo tổng số năm
3. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
4. Phương pháp MACRS
349
GV: Đỗ Hoàng Hải
Ví dụ:
Một TSCĐ hữu hình A có nguyên giá là 70 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ A là 7 năm. Xác định mức khấu hao năm theo từng phương pháp.
05/09/2014 350
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Mức KH năm = Nguyên giá
Thời gian sử dụng
=
Nguyên giá
* 1
Thời gian sử dụng
=
Nguyên giá
*
Tỷ lệ khấu hao
=
70
* 1
7
351
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo tổng số năm sử dụng
• Tính tổng số năm = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28
• Tính tỷ lệ khấu hao năm i = Số năm sử dụng còn lại cho đến khi hết hạn sử dụng / tổng số năm
• Tính mức khấu hao từng năm
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Tỷ lệ 7/28 6/28 5/28 4/28 3/28 2/28 1/28
Mức
KH
17,5 15 12,5 10 7,5 5 2,5
352
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh • Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường
thẳng = 1/7
• Xác định hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng của
TSCĐ
Hệ số điều chỉnh
3 – 4 năm 1,5 Ở một số
quốc gia 5 – 6 năm 2,0
> 6 năm 2,5
< 4 năm 1,5 Ở Việt Nam
4 – 6 năm 2,0
> 6 năm 2,5 353
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu theo số dư giảm dần có điều chỉnh
• Tính mức khấu hao năm i
= Giá trị còn lại tính đến đầu năm i
*
Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng
*
Hệ số điều chỉnh
354
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
• Chuyển sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng ở những năm cuối (thường là 2 năm cuối):
Khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định
355
GV: Đỗ Hoàng Hải
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Năm GTCL đến
đầu năm
Cách tính mức KH năm Mức KH năm
1 70 = 70 * (1/7) * 2,5 = 25
2 45 = 45 * (1/7) * 2,5 = 16,07
3 28,93 = 28,93 * (1/7) * 2,5 = 10,33
4 18,6 = 18,6 * (1/7) * 2,5 = 6,64
5 11,96 = 11,96 * (1/7) * 2,5 = 4,27
6 7,69 = 7,69/2 = 3,845
7 3,845 = 3,845
Tính khấu hao của TSCĐ A theo hệ số điều chỉnh của Việt Nam
356
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương pháp MACRS
Phương pháp này áp dụng ở Mỹ. Theo đó, TSCĐ được chia thành 6 nhóm và quy định tỷ lệ khấu hao hàng năm cho từng nhóm
05/09/2014 357
GV: Đỗ Hoàng Hải
Phương pháp MACRS
Năm Nhóm TSCĐ có thời gian khấu hao
3 năm 5 năm 7 năm
1 33.33% 20.00% 14.29%
2 44.45 32.00 24.49
3 14.81 19.20 17.49
4 7.41 11.52 12.49
5 11.52 8.93
6 5.76 8.92
7 8.93
8 4.46
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
359 Chương 7
1. Khái niệm
VLĐ của doanh nghiệp xây dựng là toàn bộ số vốn mà doanh nghiệp phải ứng ra nhằm thỏa mãn nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu, thỏa mãn nhu cầu giai đoạn sản xuất và nhu cầu lưu thông.
VLĐ = TÀI SẢN LƯU ĐỘNG - NỢ NGẮN HẠN
Trong quá trình sản xuất - kinh doanh VLĐ luôn biến đổi hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật rồi lại trở lại hình thái tiền tệ để thực hiện một chu kz. Sự biến đổi của vốn có tính chất tuần hoàn theo chu kz gọi là chu chuyển của vốn.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
360 Chương 7
Vòng chu chuyển của VLĐ:
VLĐ trong dự trữ sản xuất:
• Nguyên vật liệu chính dùng cho thi công công trình: gạch, sắt thép, XM…
• Bán thành phẩm: cửa, lam…
• Vật liệu phụ và nhiên liệu: xăng dầu, cọ chổi…
• Vật rẻ tiền mau hỏng
VLĐ trong sản xuất:
Giá trị các công trình dở dang nhưng chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao cho chủ đầu tư
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
361 Chương 7
Vòng chu chuyển của VLĐ:
VLĐ trong sản xuất (tt)
Chi phí chờ phân bổ: là những chi phí bỏ ra một lần nhưng phải phân bổ vào chi phí sản xuất theo từng phần, vì các chi phí đó không chỉ liên quan đến sản xuất hiện tại mà còn liên quan đến sản xuất của các kz sau.
VLĐ trong lưu thông:
• Vốn trong thanh toán: giá trị các công trình đã bàn giao nhưng chưa được thanh toán
• Vốn tiền tệ: tiền mặt trong két, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản ứng trước của khách hàng
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
362 Chương 7
2. Cơ cấu vốn lưu động
• Cơ cấu VLĐ là tỷ trọng của từng loại vốn so với tổng số VLĐ.
• Qua cơ cấu VLĐ thấy được tình hình phân bổ VLĐ và sử dụng mỗi khoản trong mỗi giai đoạn của chu kz quay của vốn, từ đó biết được trọng điểm quản lý VLĐ trong từng doanh nghiệp xây dựng.
• Xu hướng hiện nay là tăng tỷ trọng VLĐ trong sản xuất và giảm tỷ trọng VLĐ dự trữ và lưu thông .
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
363 Chương 7
2. Cơ cấu vốn lưu động
Cơ cấu VLĐ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Những nhân tố về mặt sản xuất
• Các doanh nghiệp xây dựng có vốn nguyên vật liệu kết cấu, bán thành phẩm chủ yếu lớn hơn nhiều so với ngành khác;
• Chu kz sản xuất kéo dài:
Những nhân tố thuộc về mặt cung cấp
• Công trình xây dựng đòi hỏi lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm lớn, thậm chí rất lớn do vậy kế hoạch cung cấp vật tư kỹ thuật kịp thời và đồng bộ theo tiến độ có ảnh hưởng lớn đến thời gian xây dựng do đó ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu VLĐ.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
364 Chương 7
2. Cơ cấu vốn lưu động
Cơ cấu VLĐ phụ thuộc vào các yếu tố sau: (tt)
Những nhân tố về quá trình lưu thông
• Khi công trình xây dựng xong thì tính chất, hình thức nghiệm thu, chế độ thanh quyết toán, nghệ thuật thu nợ đều quyết định tới VLĐ.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
365 Chương 7
3. Chu chuyển của vốn lưu động
• Tốc độ chu chuyển của VLĐ là chỉ tiêu tổng hợp, quan trọng biểu thị mức độ hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
• Tốc độ chu chuyển nhanh phản ánh tính chính xác, hợp lý việc xác định mức VLĐ và trình độ quản lý tổ chức sản xuất tốt.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
366 Chương 7
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
• Hệ số luân chuyển VLĐ (số vòng quay hoặc chu kz của VLĐ)
• Thời gian một vòng luân chuyển
• Dung lượng của VLĐ
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
367 Chương 7
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
a. Hệ số luân chuyển VLĐ (số vòng quay hoặc chu kz của VLĐ):
N = 𝑮
𝑽𝑩𝑸
Trong đó:
G - giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành, bàn giao và được thanh quyết toán.
𝑽𝑩𝑸 - số VLĐ sử dụng bình quân trong kz.
• Hệ số luân chuyển cho biết VLĐ quay được mấy vòng trong kz. Nếu số vòng quay tăng nhanh chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn sẽ góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
368 Chương 7
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
b. Thời gian một vòng luân chuyển
𝒕𝒗 = 𝑻
𝑵
Trong đó:
𝑻𝒗 : thời gian một vòng luân chuyển, (ngày).
T : thời gian của kz phân tích. Để đơn giản tính toán, thời gian tháng là 30 ngày, quý là 90 ngày, năm là 360 ngày.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
369 Chương 7
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
c. Dung lượng của VLĐ Dung lượng VLĐ là lượng VLĐ cần thiết để hoàn thành bàn giao thanh toán một nghìn đồng giá trị sản lượng.
𝑫𝑳 = 𝑽𝑩𝑸
𝑮
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
370 Chương 7
5. Hiệu quả của việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn
Trong điều kiện vốn không đổi, nếu doanh nghiệp tăng được hệ số luân chuyển vốn thì sẽ tăng được giá trị sản lượng xuất phát từ công thức sau.
G = 𝑽𝑩𝑸 (𝑵𝟐 −𝑵𝟏)
Trong đó:
∆G : phần gia tăng giá trị sản lượng.
𝑵𝟏, 𝑵𝟐 : số vòng quay của VLĐ kz trước và kz sau.
𝑽𝑩𝑸 : số VLĐ sử dụng bình quân trong kz.
GV: Đỗ Hoàng Hải
Bài 3. VỐN LƯU ĐỘNG
371 Chương 7
5. Hiệu quả của việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn
Trong điều kiện giá trị sản lượng không đổi, nếu doanh nghiệp tăng tốc độ chu chuyển vốn thì sẽ tiết kiệm được VLĐ (tức giảm nhu cầu VLĐ), tính theo công thức sau:
𝑽𝑳Đ = 𝒕𝒗𝟏 − 𝒕𝒗𝟐
𝑻
Trong đó:
∆𝑉𝐿Đ : lượng VLĐ tiết kiệm được.
𝑡𝑣1, 𝑡𝑣2 :Độ dài một vòng lưu chuyển của kz trước và kz sau.
T :thời gian của kz đang xét.
GV: Đỗ Hoàng Hải 372