Sjnh hoc 2

73
BÀI GIẢNG ĐỘNG VẬT HỌC CÓ XƯƠNG SỐNG

Transcript of Sjnh hoc 2

BÀI GIẢNG

ĐỘNG VẬT HỌC CÓ XƯƠNG SỐNG

CHƯƠNG I

NGÀNH DÂY SỐNG (CHORDATA)

I.Giới thiệu và đặc điểm chung ngành Dây sống

1.Giới thiệu ngành Dây sống

Ngành Dây sống

(Chordata)

-Số lượng: hơn 50.000 loài

-Có 3 phân ngành:Sống đuôi; Sống đầu; Có xương sống

-Tổ chức cơ thể nhiều mức: cao thấp, thể hiện tiến hóa

-Phân bố rộng trên khắp Trái đất

2.Đặc điểm chung ngành Dây sống

1.Dây sống là 1 trục chống đỡ đàn hồi dọc lưng;chổ dựa các xương; định hình cơ thể; ĐV bậc cao là cột sống

2.Hầu của ống tiêu hóa thủng khe mang nguyên thủy; bọnCao ở nước là mang, ở cạn là phổi

3.Ống thần kinh trung ương dọc lưng; đầu ống phìnhthành não, còn lại là tủy sống rỗng; TW.TK phát dây TK

4.Có đuôi (kéo dài của dây sống) sau hậu môn; nhiệm vụvận chuyễn và giữ thăng bằng

Đặc điểm chungNgành Dây Sống

(Chordata)

a

Đặc điểm giốngcác ngành độngvật khác

b

?1.Cơ thể đối xứng 2 bên2.Có 3 lá phôi, cơ thể có xoang chính thức3.Có phân đốt ở nhiều hệ cơ quan4.Có miệng thứ sinh

II.Ví trí ngành Dây sống trong tiến hóa động vật

1.Phân ngành Sống miệng (Stomachordata) tách ra thành ngành Nữa sống (Hemichordata) có phát triển phôi giống Da gai (chung 1 nhánh có tổ tiên chung, sơm tách ra 2 hướng)

2.Ngành Dây sống có nguồn gốc chung với Da gai (có nhiều đặc điểm của Da gai và Nữa sống)

Sơ đồPhát sinh ĐV Có DS

Da gai

Nữasống

CóDâysống

Tổ tiênĐV Có XS

III.Phân loại sơ bộ Ngành Dây sống (Chordata)

Ngành dây sốngChordata

Phân ngànhSống đuôi

(Urochordata)

Dây sống sau cơ thểở giai đoạn ấu trung

Phân ngànhSống đầu

(Cephalochordata)

Dây sống từ mút đầuđến mút đuôi

Phân ngànhCó xương sống(Vertebrata)

Dây sống là cột xương sống

IV.Các phân ngành động vật Có dây sống

1.Phân ngành Sống đuôi (Urochordata)

1.1.Giới thiệu Sống đuôi:

Phân ngành Sống đuôi

(Urochordata)

-Số lượng: khoảng 1.500 loài

-Sống định cư đáy, trôi nổi

-Tổ chức cơ thể nhiều biến đổi, có thích nghi riêng

-Đại diện:Hải tiêu (Ascidia)

1.2.Phân loại Sống đuôi (Urochordata):

Phân loại Sống đuôi:-Khoảng 1500 loài-Có 4 lớp

-Lớp Có cuống (Appendiculariae):+Cở nhỏ, sống biển ấm, bơi lội, bao keo trong+Lưới bắt mồi trước miệng; sau là đuôi; thân, đuôi có dây sống , ống TK, 2 khe mang, không xoang+Có cuống suốt đời; không vô tính và tập đoàn

-Lớp Hải tiêu (Ascidiae):+Định cư đáy biển, trưởng thành CT khác hẳn ngành+Sống đơ độc hoặc tập đoàn

-Lớp San pê (Salpae):+Sống tự do, mất nét đặc trưng ngành, thiếu đuôi vàdây sống, sống tự do, tâph đoàn, có SS nảy chồi+Xen kẽ thế hệ, lưỡng tính không tự thụ

-Lớp Sorberacea:+Sống đáy biển sâu, ăn động vật đáy (giống Hải tiêu)+Dạng cơ thể trưởng thành có thần kinh lưng

2.Phân ngành Sống đầu (Cephalochordata)

2.1.Giới thiệu Sống đầu:

Phân ngành Sống đầu

(Cephalochordata)

-Số lượng: vài chục loài

-Sống biển, ít vận động

-Tổ chức cơ thể có biến đổi, giữ đặc điểm chung của ngành

-Đại diện: Lưỡng tiêm (Amphioxus belcheri)

2.2.Phân loại, phân bố:

Phân loại Sống đầu:Khoảng 20 loài, 1 lớp, 1 bộ, 1 họ, 2 giống

-Giống Asymmetron: tuyến sinh dục bên phải

-Giống Amphioxus: tuyến sinh dục bên trái

-Phân bố: +Có ở vùng nước ôn hòa, ấm (Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, biển Châu Á)+Việt Nam: có 2 giống, ở Hạ Long, Bạch Long Vĩ…

CHƯƠNG II

PHÂN NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (VERTEBRATA)

I.Giới thiệu phân ngàng ĐVCXS:

Phân ngành ĐVCXS

(Vertebrata)

-Số lượng:

-Phân bố:

-Tổ chức cơ thể:

-Đại diện:

Hơn 50.000 loài; phân 2 tổng lớp: không hàm và có hàm, 11 lớp

Phân bố rộng, đa dạng phong phú,vận động mạnh, trao đổi chất cao

TC cơ thể 3 phần, tiến bộ theo hướng Phân hóa, phức tạp, SS hữu tính

Gồm các Lớp Cá, ếch nhái, Bò sát,Chim, Có vú

CHƯƠNG II

PHÂN NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (VERTEBRATA)

II.Đặc điểm cấu tạo chung:

1.Hình dạng:-Cơ thể 3 phần: đầu-thân-đuôi (ở cạn có cổ)-Đầu: tập trung các bộ phận quan trọng-Thân: gắn cơ quan vận động (ở nước có vây, cạn có chi 5 ngón)-Đuôi: ở nước là cơ quan vận chuyển, ở cạn tùy nhóm phát triển hoặc tiêu giảm

2.Vỏ da:-Bọc ngoài cơ thể nhiệm vụ bảo vệ, bài tiết, hô hấp, điều hòa thân nhiệt, cảm giác-Sinh ra vẩy, sừng, lông, móng, vuốt, các tuyến-Có 2 lớp:+Biểu bì: nguồn gốc ngoại bì, nhiều tầng, hóa sừng các lớp ngoài để bảo vệ+Bì: nguồn gốc trung bì, có mạch máu, tế bào TK, tuyến da

3.Bộ xương:-Nhiệm vụ: khung, bảo vệ cơ thể và vận chuyển-Cấu tạo có 3 phần:+Xương trục: nhóm thấp dây sống, nhóm cao cột sống phân đốt chắc, linh hoạt+Xương sọ: sọ não; sọ tạng+Xương chi: nhóm nước chi chẵn-lẻ,; nhóm cạn chi 5 ngón, vững chắc và linh hoạt-Hình thành xương: 2 cách+Màng LK → sụn → xượng gốc sụn+Màng LK + chất xương = xương bì

6.Hệ hô hấp:-Mang (ở nước): những sợi mảnh, có mạng mao mạch trao đổi khí trong nước-Phổi (ở cạn): nhiều phế nang, mao quản khí, cómạng mao mạch trao đổi khí-ĐV càng cao S phổi càng lớn, càng hoàn thiện

5.Hệ tiêu hóa:-Ống TH: miện, hầu, thực quản, dạ dày, ruột; mỗi phần có chức năng riêng phù hợp tiến hóa-Tuyến: nước bọt, t. gan, t. tụy, t. dạ dày, t. ruột;tiết men tiêu hóa

4.Hệ cơ:-Có 2 loại cơ: cơ thân và cơ vân+Cơ thân: loại cơ vân, mỗi loại cơ tương ứng bộ phận vận động, do TK TW điều khiển+Cơ tạng: là cơ tron, có ở nội quan, do TK giaocảm điều khiển

9.Giác quan:-Cơ quan thụ camt bên ngoài của hệ thần kinh-Có 5 giác quan: xúc giác; vị giác; khứu giác; thính giác, thị giác-Mỗi giác quan có nhiệm vụ riêng

8.Hệ thần kinh:-Trục TK não trong hộp sọ, tủy trong dây sống-Não bộ: to, 5 phần (não tận cùng, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não) có chức năng riêng-Não có 12 đôi dây TK sọ đến đầu, TH,HH,T.hóa-Tủy có nhiều đôi dây TK đến khắp thân,nội tạng, cảm giác và vận động

7.Hệ tuần hoàn:-Tiến bộ nhất TH máu (kín); TH bạch huyết (hở)-TH máu: tim (lớn, khỏe, co bóp); mạch (động vàtĩnh mạch); máu và bạch huyết (mô LK lỏng cấu tạo phù hợp nhiệm vụ vận chuyển, TĐC, bảo vệ

12.Sự sinh sản, phát triển:-Noãn sinh: đẻ trứng, nở thành con -Noãn thai sinh: trứng trong tử cung, phôi PT nhờ dinh dưỡng trứng, nở con, rồi đẻ -Thai sinh: phôi có dây rốn TĐC qua thành tử cung, PT thành con thật sự, rồi mới đẻ

11.Sinh dục:-Chỉ có SS hữu tính, phân tính -Có đôi tuyến và đôi ống dẩn SD-Có thêm phần phụ, tuyến phụ

10.Bài tiết:-2 thận lưng và niệu quản ở 2 bên cột sống-Thận: nhiều vi thể thận dẫn tiểu vào bể thận, -Niệu quản: 2 ông dẫn tiểu xuống xoang niệu sinh dục hay lỗ huyệt-Một số ĐV có thêm bóng đái-Ở phôi, tất cả là tiền thận, sau trung thận; ở bò sát, chim, thú có hậu thận

III.Phân loại sơ bộ:

Phân loại

Tổng Lớp Không hàm(Agnatha)

Tổng Lớp Có hàm(Gnathostomata)

-Đặc điểm: Chưa thành hàm bắt mồi,mang có nguồn gốc nội bì-Có 4 lớp:+Lớp Giáp vây (Pteraspidomorphi) tuyệt chủng+Lớp Giáp đầu (Cephalaspidomorphi) tuyệt chủng+Lớp Bám đá (Petromyzones)+Lớp Myxin (Myxini)

-Đặc điểm: cung tạng phân hóa hàm bắt mồi, tiêu hóa, mang có nguông gốc ngoại bì-Có 7 lớp:+Lớp Cá móng treo (Aphetohyoidea)+Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)+Lớp Cá xương (Osteichthyes)+Lớp Lưỡng cư (Amphibia)+Lớp Bò sát (Reptilia)+Lớp Chim (Aves)+Lớp Có vú (Mammalia)

IV.Tổng lớp Không hàm (Agnatha):

1.Đặc điểm chung

-Động vật có xương sống nguyên thủy nhất

-Thiếu cung hàm; cung tạng chưa phân đốt

-Bộ xương sụn hoặc màng liên kết

-Có 1 lỗ mũi; 1-2 ống bán khuyên; mắt thiếu màng giác, màng cứng

-Hô hấp có nguồn gốc nội bì

-4 lớp: Giáp đầu, giáp vây (tuyệt diệt); Bám đá, Myxin (tồn tại)

2.Phân loại Không hàm

Phân loạiTổng Lớp Không hàm

Chia 2 lớp

-Lớp Cá bám đá (Petromyzones)+Đặc điểm: Gần gốc chung, bán kí sinh, 2 vây lưng, ống hô hấp chưa tách, ống mũi bịt đáy, phân tính, ấu trùng biến thái

+Phân loại, phân bố: vài chục loài, ở biển và nước ngọt+Đại diện: Petromyzon marinus; Lampetra japonica, L. morii

-Lớp Myxin (Myxini)+Đặc điểm: Kí sinh hút máu vật chủ, cơ thể thoái hóa: tiêu biến vây lưng và xương tạng, ống hô hấp chưa tách, ống mũi thông hầu, mắt dưới da, 1 ống bán khuyên, lưỡng tính, ấu trùng kôg biến thái+Phân loại, phân bố: 32 loài, ở Đại Tây Dương, Thái bình dương+Đại diện: Myxine glutinosa, ĐTDươngEptatretus burgeri, TBDương

CHƯƠNG III

TỔNG LỚP CÓ HÀM (GNATHOSTOMATA)

CÁC LỚP CÁ

I.Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)

1.Đặc điểm chung

-Số lượng, môi trương sống: khoảng 800 loài, chủ yếu ở biển, ít nước ngọt

-Tổ chức cơ thể thấp:

1.Cơ thể 3 phần, thiếu cổ, da phủ vẩy tấm

2. Xương sụn, sọ não, sọ tạng phát triển đầy đủ

3.Cơ quan vận động: vây chẵn, vây lẻ

4.Hô hấp mang thích nghi trao đổi khí tan nước

5.Tuần hoàn đơn, tim 2 ngăn, máu đỏ thẩm

6.Bài tiết trung thận

7.Động vật biến nhiệt

8.Thụ tinh trong, noãn sinh, noãn thai sinh, thai sinh nguyên thủy, không màng ối

2.Sơ bộ phân loại

Phân loại Cá sụnChondrichthyes

Phân lớp Mang tấmElasmobranchi

Phân lớp Toàn đầuHolocephali

Tổng bộ Cá nhámSelachomarpha

Tổng bộ Cá đuốiBatomorpha

-Bộ Nhám thuLamnifomes

-Bộ Đuối quạtRajiiformes

Bộ Khi meChimaeriformes

-Bộ Cá mậpCarchariniformes

-Bộ Đuối óMyliobatiformes

II.Lớp Cá xương (Osteichthyes)

1.Đặc điểm chung

-Số lượng, môi trương sống: khoảng >24000 loài, >40 bộ, khắp các vực nước-Tổ chức cơ thể: Còn nguyên thủy+Có các đặc điểm gần giống Cá sụn+Có đặc điểm khácCá sụn:1.Thân dài, hình thoi, dẹt 2 bên, phủ vẩy láng, vảy xương, kích thước nhỏ hơn Cá sụn (vài cm đến 2-3m; Cá tầm 9-10m)2. Bộ xương bằng xương nhiều hay ít3.Hô hấp bằng mang, chủ động (buồng, nắp mang, cơ nắp mang)4.Bài tiết trung thận, tách riêng sinh dục5.Sinh sản kém tiến bộ so với Cá sụn, không CQ giao cấu, thụ tinh ngoài, đẻ trứng.

2.Phân loại Cá xương hiện tại

-Cá xương hiên >24.000 loài, >40 bộ, phân bố khắp các lưu vực

-Hệ thống phân loại nhiều cách, sau đây là cách được công nhận nhiều nhất:

Phân loại Cá xương hiện tại(Osteichthyes)

Phân lớp Vây tia(Actinopterygii)

Phân lớp Vây gốc thịt(Sarcopterygii)

1.Tổng bộ Cá Vây tia cổ (Palaeonisci)2.Tổng bộ Cá Láng sụn (Chondrostei)3.Tổng bộ Cá Láng xương (Holostei)4.Tổng bộ Cá xương (Teleostei)5.Tổng bộ Cá Vây ngắn (Branchiopterigii)

1.Tổng bộ Cá Vây tay (Crossopterygiomorpha)2.Tổng bộ Cá phổi (Dipneustomorpha)

3.Nguồn gốc tiến hóa của cá

3.1.Nguồn gốc và tiến hóa các nhóm cá:

a.Cá Móng treo (Aphetohyoidea):

-Cổ nhất (Silua), đại diện Cá Giáp có hàm (Placodermi): x sụn, thân giáp xương, có 3 phân lớp: Cá gai (Acanthodii), Cá Cánh (Pterichthyes), Cá Cổ khớp (Arthrodiri)

-Cá Gai cổ (Acanthodii): có đặc điểm cá sụn và cá xương, là tổ tiên cá sun, cá xương

b.Cá Sụn (Condrichthyes):

-Cá móng treo: phát sinh Cá Sụn cổ (Proselachii), không giáp xương; răng giống cá nhám; x. sụn; đại diện Cá Nhám cổ (Clasdoselache)

-Cá Sụn cổ: phát sinh Cá Mang tấm (Elasmobranchii)

-Cá Mang tấm: phát sinh Cá nhám (Selachii) vận động mạnh và Cá đuối (Baloidea) ít vận động, sống đáy

c.Cá xương (Osteichthyes)):

-Cá xương cổ nhất: phát sinh 2 hướng, cho 2 phân lớp

+P. lớp Vây tia (Actinopterigii): bơi lội tích cực trong nước; thuôn, thoi, dẹt 2 bên; đuôi dị vĩ đến đồng vĩ khỏe; vây chẵn phát triển 1 dãy, có bóng hơi nổi hoặc chìm

+P. lớp Vây gốc thịt (Sarcopterigii): sống đáy, gần bờ, nước nông; vận động tì, bò; vây chẵn 2 dãy, có gốc thịt; mũi trong, hô hấp bong bóng hoặc phổi

-Các phân lớp Cá xương:

● P. lớp Cá Vây tia (Actinopterigii): 1.Tổng bộ Cá Vây tia cổ (Palaeonisci)2.Tổng bộ Cá Láng sụn (Chondrostei)3.Tổng bộ Cá Láng xương (Holostei)4.Tổng bộ Cá xương (Teleostei)5.Tổng bộ Cá Vây ngắn (Branchiopterigii)

● P. lớp Cá Vây gốc thịt (Sarcopterigii):1.Tổng bộ Cá Vây tay (Crossopterigii)2.Tổng bộ Cá Phổi (Dipnoi)

A.Cá sụn B.Cá xương

Cây phát sinh Cá sụn và Cá xươngTrang 117, GT ĐVCXS, NXB. ĐHSP, 2005

Cá toàn đầu

Cá Nhám

Cá Mang tấm

Cá Đuối

Cá Giáp có hàm

Cá Sụn cổ Cá Gai cổ

Cá XươngCá Vây tia cổ

Phân

lớp

Vây ti

a Cá

Nh

iều

y

Cá Phổi

Cá xương

Cá Lángxương

Cá LángSụn

Cá Vâytay

Cá Móng treoCá Gai cổ

xươn

g số

ng

ở cạ

n

CHƯƠNG IV

LỚP LƯỠNG CƯ (AMPHIBIA)

I.Đặc điểm chung

-Lưỡng cư ĐV có xương sống đầu tiên ở cạn, có nhiều đặc điểm tổ tiên ở nước

-Lưỡng cư có số lượng loài ít nhất của ĐV có xương sống (4015 loài, 3 bộ); phân bố hẹp, ở nơi ẩm nóng, không có ở biển và 2 địa cực

-Đăc điểm thích nghi ở cạn còn kém:+Phát triển biến thái: ấu trùng ở nước, thỏ mang, tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, biểu bì không sừng, không mí mắt, không xoang tai giữa, có đường bên+Trưởng thành: phổi yếu, da hô hấp hổ trợ, tim 3 ngăn (2 nhĩ, 1 thất), máu pha nhiều, sọ 2 lồi, 1 đốt sống côe, 1 đốt sống chậu (hạn chế cử động), chi 5 ngón yếu, thận giữa, biến nhiệt, đẻ trứng, thụ tinh ngoài

II.Cấu tạo, hoạt động sống của Ếch đồng (Rana rugulosa)

1.Hình dạng:

-Thân ngắn dạng cóc, đầu dẹt nhọn, không đuôi, chi trước ngắn 4 ngón không màng bơi, chi sau dài khỏe, có màng bơi

2.Da:-Biểu bì: 1 lớp TB hóa sừng, keratin tránh khô, có nhiều tuyến đa bào tiết nhầy, thích nghi sống độ ẩm cao-Bì: nhiều sợi đàn hồi, mao mạch để trao đổi khí, có TB sắc tố thay màu da-Hạ bì: tiêu giảm, mỏng, có túi bạch huyết làm da ẩm

3.Bộ xương:a.Cột sống:-10 đốt; đốt 1-7 lõm trước, đốt 8 lõm 2 mặt, đốt cùng lồi 2 mặt, nhiều đốt đuôi gắn nhau thành 1 đốt (trâm đuôi)-Có 4 phần: cổ 1 đốt; lưng 8 đốt; hông 1 đốt; đuôi 1 đốt (trâm đuôi)+Đốt cổ: 2 hố khớp lồi cầu sọ, cổ chuyển động lên xuống+Hông 1 đốt: có mấu ngang khớp xương chậu (đai hông vững chắc hơn cá)

3.Bộ xương:c.Đai và chi tự do:-Đai:+Đai vai: có 2 x.bả với sụn trên bả, 2 x.đòn, 2 x.quạ; x.trước mỏ ác, x.mỏ ác với sụn mỏ ác+Đai hông: 1 xương ngồi, 1 sụn háng-Chi tự do: cấu tạo chi 5 ngón, các xương khớp nhau (sống cạn)+Xương cánh tay, ống chân; 1 x.ống tay, chân; 5 x.cổ tay, chân; 4 x. bàn tay, 5 x. bàn chân; các x. ngón tay, chân+Xương cổ chân có 2 x. dài: x.sên và x.gót

4.Hệ cơ:Sống trên cạn, hệ cơ có biến đổi thích nghi:

-Hình thành bó cơ riêng, đặc biệt cơ chi riêng (cá cơ cây nằm trong thân)-Tính phân đốt cơ thân giảm nhiều (còn ít ở cơ ngực và bụng)5.Hệ tiêu hóa:a.Ống tiêu hóa:-Khoang miệng: rộng; hàm trên, x.lá mía tạo vồm miệng có rang (thay thế); lưỡi trước thềm miệng cử động, cầu mắt giúp đẩy mồi lớn; nhiều tuyến nhầy

-Thực quản: ngắn, có tiêm mao-Dạ dày: to, có vách cơ dày, lỗ hạ vị; tiêu hóa cơ, hóa và dự trữ-Ruột: ngắn; ruột trước và giữa không phân biệt; ruột sau thẳng trữ phânb.Tuyến tiêu hóa:-Tuyến gan, tụy: lớn, thành khối, tiết dịch vào ruột trước

6.Hệ hô hấpNhiều cách: Mang (ấu trùng), phổi, da, miệng hầu ở trưởng thành-Éch đồng hô hấp phổi, da, miệng hầu-Phổi:nhiều túi nhỏ, thành túi có mao mạch-Thềm miệng hầu có mao mạch, có cử động giúp hô hấp-Da có hệ thống mao mạch trao đổi khí

7.Hệ tuần hoàna.Tim: 3 ngăn, 2 nhĩ 1 thất, xong tĩnh mạchb.Hệ động mạch: côn đm phát 3 đôi đm:-1 đôi đm cổ (ứng đôi đm I cá): máu lên đầu-1 đôi cung đm (ứng đôi đm II cá): phân nhánh thành đm dưới đòn, đm chi trước, nhập lại thành đm lưng đến nội quan-1 đôi đm phổi (ứng đôi đm IV cá): dãn đến phổi, da

c.Hệ tĩnh mạch:-2 Tĩnh mạch chủ trước: nhận máu từ tm cổ, tm dưới đòn, tm da về nhĩ phải-2 tĩnh mạch phổi nhập lại về tâm nhĩ trái-Tĩnh mạch phía sau đổ vào tm thận và tm bụng, tm thận, tm bụng, tm gan về tm chủ sau về xoang tĩnh mạchd.Máu, bạch huyết: lách (tì) hình cầu, đỏ sinh hồng cầu hình bầu dục có nhân; hệ bạch huyết phát triển mạnh: có mạch, tim bạch huyết, túi bạch huyết

8.Hệ thần kinh-Bộ não: +Não trước: bán cầu lớn, buồng não to; thể vân cổ; nóc não có vòm não cổ (ngoài), vòm não nguyên thủy (trong); +Não giữa: 2 thùy thị giác nhỏ hơn cá+Tiểu não: kém phát triển, là tấm mỏng+Hành tủy: gần như cá phổi+Dây TK: 10 đôi dây TK não; -Tủy sống: có 2 phần phình cổ, vai rõ ràng thích nghi di chuyển cạn

9.Giác quana.Thị giác:: -Có tuyến lệ, 3 mí cử động -Giác mạc lồi, -Tế bào hình nón khoảng 400-800 nghìn/mm2; nhiều tế bào que hơn nónb.Thính giác:-Có xong tai giữa (cá chưa có), g có x. trụ tai (bàn đạp)cKhứu giác: TB khứu nằm trong biểu bì xong mũid.Vị giác: gai vị trong màng nhày lưỡi; phân biệt mặn và chuae.Cơ quan đường bên: có ở ấu trùng; vai trò xúc giác còn cảm to

10.Hệ bài tiết-Thận giữa đổ vào ống Vonfo, xoang huyệt đến bọng đái; khi tiểu nước từ bọng đái ra xoang huyệt thoát ra ngoài11.Hệ sinh dục:a.Cơ quan sinh dục đực:-1 đôi tinh hoàn, có nhiều ống nhỏ đổ vào 2 ống vonfo, vào xoang huyệt, trên tinh hoàn có thể mở vàng-Không có cơ quan giao phốib.Cơ quan sinh dục cái:-1 đôi buồng trứng, ống dẫn trứng vào ống mule, vào ống dẫn, xong huyệt-Ếch giao phối ôm nhau, thu tinh ngoài

12.Sự biến thái-Đẻ trứng vào chất nhầy (bảo vệ cơ, hóa); thụ tinh nở nòng nọc chưa đầy đủ (đuôi chưa hình thành)-Các giai đoạn phát triển ấu trùng:+Giai đoạn mang ngoài: mang ngoài phân nhánh, có đường bên+Giai đoạn mang trong: mang ngoài tiêu biến, phát triển mang trong, có mỏ sừng; mắt, lỗ hậu môn, ruột dài+Giai đoạn biến đổi thành cá thể non:*Chi trước, chi sau xuất hiện; đuôi, mang tiêu biến*Hình thành CQ mới: mi mắt, lưỡi, phổi, đai, chi*CQ hoán cải: da, tuần hoàn, hệ tiêu hóa*Cơ chế biến thái là do kích thích tố giáp trạng

III.Phân loại Lưỡng cư (AMPHIBIA)

1.Bộ Lưỡng cư Có đuôi (Urodela):a.Đặc điểm:-Thân thuôn dài, đuôi phát triển, tồn tại suốt đời-Chi trước và chi sau tương tự-Không có màng nhĩ và xong tai giữa-Chỉ có sườn trên ngắn, sườn chính không có

2.Bộ Lưỡng cư không chân (Gymnophiona):a.Đặc điểm:-Không có chi, hình giun, rắn dài 7-7-cm-Da trần, đuôi ngắn hoặc không có-Mắt tiêu giảm, không màng nhĩ-Chỉ có sườn trên ngắn, sườn chính không có

3.Bộ Lưỡng cư Không đuôi (Anura):a.Đặc điểm:-Cơ thể ngắn (dạng ếch), không đuôi-Chi sau to, dài hơn chi trước-Không có sườn, màng nhĩ và xoang tai giữa phát triển

V.Nguồn gốc tiến hóa (Amphibia)

-Tổ tiên lưỡng cư là Cá vây tay cổ (Osteolepiformes): có bóng hơi; vây chẵn có mầm chi 5 ngón; vây ngực giống chi trước lưỡng cư cổ (lưỡng cư đầu giáp cá-Ichthyostega)

-Lưỡng cư đầu giáp: hình thành lưỡng cư không đuôi; lưỡng cư không chân chưa rõ nguồn gốc (không hóa thạch)

-Lưỡng cư hiện nay có nguồn gốc từ những lưỡng cư đầu giáp khác nhau

Lớp Lưỡng cưAmphibia4015 loài

Bộ Lưỡng cư có đuôiCaudata

TG: 358 loàiVN; 4 loài

Bộ Lưỡng cư không chânGymnophionaTG: 163 loàiVN: 1 loài

Bộ Lưỡng cư không đuôiAnura

TG: 3494 loàiVN: 141 loài

CHƯƠNG VLỚP BÒ SÁT (REPTILIA)

I.Đặc điểm chung-BS là đv biến nhiệt; có màng ối (đầu tiên)-Hoàn toàn sống trên cạn không phụ thuộc nước; có 1 số sống nước (thứ sinh)-BS hiện nay là con cháu của BS đại Trung Sinh đa dạng, phong phú khắp mặt đất và biển-Hiện nay có 6547 loài; 4 bộ:

Lớp Bò sátReptilia

Bộ RùaChelonia

Bộ Chủy đầuRhynchocephalia

Bộ Có vảySquamata

Bộ Cá sấuCrocodya

II.Cấu tạo, hoạt động sống, sinh sản, phát triển của Thằn lắn bóng đuôi dài (Mabuya longicaudata)

1.Hình dạng cơ thể

-Cơ thể thuôn dài có: đầu, cổ, thân, đuôi,

-Đầu: hình tam giác thuôn, nhiều tấm vảy lớn đối xứng gép sát nhau

-Cổ: ngắn, cử động mọi phía

-Thân: dài mềm, vảy nhỏ tròn bóng xếp như cá; 4 chi nhỏ yếu, 5 ngón vuốt sừng;

Di chuyển chi trước bấu tì, chi sau đẩy, uốn mình sát đất (bò sát)

-Đuôi: dài thuôn nhọn, uốn theo thân linh hoạt

2.Vỏ da

-Da khô bóng, ít tuyến, có lớp sừng dày không thoát nước, không hô hấp

-Biểu bì: tầng ngoài hóa sừng thành vảy; 1 năm vài lần bong ra (lột xác)

-Bì: sinh ra biểu bì ngoài và các tấm xương trong

-Da ít thay đổi màu sắc (Thằn lằn bóng)

3.Bộ xương

a.Cột sống: 5 phần

-Phần cổ -Phần ngực -thắt lưng

-Phần chậu -Phần đuôi

b.Sọ:

-Sọ hóa xương gần hoàn toàn

-Có 1 lồi cầu chẩm

c.Đai và các chi tự do

-Đai vai: giống Lưỡng cư; X. mỏ ác và sườn khớp đốt sống ngực vững chắc ngực và chi

-Đai hông: 2 x.háng, 2 x.ngồi, chúng kéo dài thành lỗ háng ngồi vững chắc, nhẹ

-Chi tự do: 5 ngón; kích thước x. cổ, bàn chân sau giảm; khớp gian cổ tăng độ linh hoạt

4.Hệ cơ

-Tính phân đốt hệ cơ giảm rất nhiều (trừ phần đuôi)

-Phân hóa nhiều nhóm cơ riêng do chi 5 ngón và phân hóa cột sống

-Cơ thân phân hóa: cơ thành ngực, cơ thắt lưng, cơ cổ, cơ gian sườn

5.Hệ tiêu hóa:

-Miệng: x. hàm dài, x. vuông khớp động, miệng dễ mở to; răng hình nón (thay thế); lưỡi có khối cơ, vai trò vị giác; có tuyến nhờn niêm mạc

-Thực quản: biệt lập dạ dày, có tuyến nhờn

-Dạ dày: có cơ khỏe, tuyến vị; phân biệt ruột non, ruột già, ruột thẳng; manh tràng kém

-Tuyến gan lớn, có túi mật; tụy hình lá

6.Hệ hô hấp:

-Khí quản dài, 2 phế quản, 2 lá phổi, mặt trong phổi nhiều nếp nhăn, nhiều ngăn, răng S

-Cử động hô hấp co dãn cơ gian sườn, thay đổi thể tích

-Nhịp thở thay đổi do nhiệt độ tăng giảm; to tăng, TĐC tăng, nhịp thở tăng

7.Hệ tuần hoàn:

-Tim: xong tm nhỏ; tâm thất có vách hụt, chưa ngăn thất toàn bộ; máu pha

-Hệ động mạch: côn đm tiêu, thành 3 gốc đm 2 gốc là cung đm phải, trái, 1 gốc đm phổi

+Tâm thất trái phát cung đm phải, từ đm phải phát đm cảnh và dưới đòn

+Tâm thất phải phát cung đm trái, cùng đm phổi vào đm chủ lưng dẫn máu đến nội quan

+Tâm thất phải phát gốc đm phổi lên phổi

-Hệ tĩnh mạch: giống ếch, chỉ khác: không tm da, thêm 2 tm lẻ (trái, phải) tất cả vào xoang tm

8.Hệ thần kinh:

-Bán cầu não: có vòm não nguyên thủy phát triển, mỏng có khả năng phân tích tổng hợp tím hiệu cảm giác; thể vân dày ở đáy buồng não

-Não giữa: 2 thùy thị, trung tâm xử lí, phối hợp thông tin thị

-Tiểu não: tấm mỏng (dày hơn ếch), ứng với chuyển động uốn mình

-Hành tủy: có uốn cong

-Dây thần kinh não: có 11 đôi

9.Giác quan:

-Thính giác:

Giống ếch, màng nhĩ trong hốc bên đầu (bảo vệ, hướng âm); tai trong có ốc tai tương đối phát triển

-Thị giác:

Mắt 3 mí; cơ vân trong thể mi điều tiết mắt; màng mạch có mấu nhiều mạch máu gọi là lược (dinh dưỡng)

-Khứu giác:

Phát triển hơn ếch, có cơ quan giacopson (ống đầy dịch đổ ra lỗ mũi trong) cảm giác hóa học, mùi lọt vào miệng

10.Hệ bài tiết:

-Thận sau (hậu thận): ống dẫn niệu thư cấp (do ống vonff phân hóa) đổ thẳng xoang huyệt; bóng đái thông thẳng xoang huyệt

-Nước tiểu: đặc (xoang huyệt hập thụ lại nước), trắng đục, là axit uric

11.Hệ sinh dục:

-CQ sinh dục đực

+2 tinh hoàn lệch, đổ vào tinh hoàn phụ (thận giữa biến thành) → đổ vào ống dẫn tinh (vonff) → đổ vào xoang huyệt

+CQ giao cấu: 2 tíu rỗng dưới da bờ khe huyệt, máu dồn vào cương lên, lộn ra

-CQ sinh dục cái:

+2 buồng trứng rỗng, trứng → vào phễu của ống dẫn → vào xoang huyệt

+Trứng nhiều noãn hoàng (nuôi, nỡ trực tiếp con non); trứng có vỏ dai; trứng có màng phôi: màng ối phủ xoang ối, dịch ối, có túi niệu, màng serosa dai

III.Phân loại Bò sát

-Bò sát phát triển nhất ở đại Trung sinh khoảng 25 bộ

-Ngày nay còn 4 bộ:

1.Bộ Rùa (Chelonia)

2.Bộ Đầu mỏ (Rhynchocephalia)

3.Bộ Có vảy (Squamata)

4.Bộ Cá sấu (Crocodylia)

V.Nguồn gốc tiến hóa Bò sát

1.Điều kiện hình thành Bò sát

-Cuối Thạch thán, khô hạn, hầu hết Lưỡng cư bị tiêu diệt

-Một số Lưỡng cư tồn tại và biến đổi thành Bò sát cổ đại do có đặc điểm thích nghi đời sống khô hạn:

+Biểu bì hóa sừng

+Trứng lớn, nhiều noãn hoàng, có màng phôi (màng ối, màng niệu); trứng có vỏ dai hoặc đá vôi

2.Nguồn gốc và tiến hóa Bò sát

-Tổ tiên bò sát là lưỡng cư đầu giáp (Đê Vôn); Thằn lằn Sọ đủ là cổ nhất có đặc điểm giống Lưỡng cư đầu giáp: đốt sống lõm 2 mặt, 1 đốt cổ, 1 đót chậu

-Kỉ pecmo thằn lắn sọ đủ phát triển thích nghi điều kiện sống khác nhau tạo ra nhiều nhóm bò sát cổ: Rùa, Chủy đầu, Có vảy, Khủng long, Cá sấu, Thằn lắn cánh, Bò sát hình thú.

3.Sự diệt vong Bò sát

Cuối đại Trung sinh do tạo sơn, núi lữa 1 số kích thước lớn bị tiêu diệt, còn 1 số cơ thể nhỏ tồn tại: thằn lắn, rắn, rùa, cá sấu

CHƯƠNG VILỚP CHIM (AVES)

I. Đặc điểm chung-Chim là đv CXS hằng nhiệt; có màng ối, phân bố rộng, đa dạng-Có nhiều đặc điểm thích nghi bay lượn:Có lông vũ; chi trước thành cánh; hàm trên, dưới thành mỏ sưng; sọ 1 lồi cầu chẩm; đốt sống gắn liền nhau (trừ cổ); xương chậu dài kết khối thích nghi: đứng, cất hạ cánh và bay lượn-Chim hiện nay là con cháu của BS cổ ở Đại Trung Sinh -Hiện nay có 9600 loài; 27 bộ, 2 phân lớp:

LỚP CHIM (AVES)

Phân lớp Chim cổ(Archaeornitthes)

Phân lớp Chim mới(Neornitthes)

Tổng bộ chim hàm cổ(Paleognathae)

4-5 bộ

Tổng bộ chim hàm mới(Neognathae)

23 bộ

II. Cấu tạo, hoạt động sống của Chim bồ câu (Columbia livia)

1.Hình dạng cơ thể:

-Thân: hình thoi, da khô có lông vũ, có tuyến phao câu ít phát triển, lông đuôi như bánh lái-Đầu: nhỏ, hàm không răng, có mỏ, có 2 lỗ mũi-Cổ: dài, linh hoạt giúp đầu quay mọi phía-Chi trước thành cánh có lông vũ để bay; chi sau có vảy sừng, xương cổ bàn thành giò chim, có 3 ngón phía trước và 1 ngón sau để nâng đở và bán chặt

2. Vỏ da:

-Da mỏng khô, thiếu tuyến, chỉ có 1 tuyến phao câu kém phát triển-Sản phẩm da: lông, mỏ sừng, vẩy sừng, móng-Lông làm chim nhẹ, giữ nhiệt; lông có từng vùng, có vùng trụi.-Cấu tạo lông, các loại lông: xem tr. 236 hình 150 và tr. 237

3. Bộ xương:

-Xương xốp nhiều xoang chứa khí, nhiều xương gắn chặt nên nhẹ và chắc-Cột sống 4 phần: cổ, ngực, chậu, đuôi+Đốt sống cổ khớp yên ngựa linh hoạt+Các đốt sống ngực dính chặt+Các đốt chậu gắn chặt vào xương chậu+Đốt đuôi có 1 số đốt trước tự do, các đốt sau gắn thành trâm-Sọ: xương nhẹ, mỏng. Có 1 lỗ chẩm, 1 lồi cầu chẩm; hốc mắt to; hàm không răng; hàm dưới khớp sọ bởi xương vuông

-Đai, chi tự do:+Chi trước: Đai vai có 2 xương bả hình kiếm, 2 xương quạ, 2 xương đòn hình V, xương mỏ ác hình lưỡi hái; Chi trước có x. cánh tay, x. trụ ngắn và x. quay, 2 x. cổ tay tự do, x. ngón 2 có 2 đốt dài và x. ngón 3 có 1 đốt dài+Chi sau: Đai hông có x. chậu dài và x. ngồi gắn đốt x. chậu, 2 x. háng mảnh; chi sau có x. đùi, x. ống chân (chày, mác) gắn nhau, các x. cổ chân gắn thành x. ống-cổ, x. bàn (giò chim), 4 ngón và ngón cái phía sau.

4. Hệ cơ:

-Cơ phát triển: +Cơ ngực; cơ dưới đòn (cơ vận cánh): giúp bay lượn+Cơ đùi; cơ ống chân: di chuyển mắt đất; cất, hạ cánh+Cơ cổ: bắt mồi, tự vệ, tấn công, rỉa lông-Cơ ít phát triển: cơ vùng lưng (đốt sống gắn liền)

5. Hệ Tiêu hóa:

5.HỆ TIÊU HÓA

+Hẹp, không răng, có mỏ sừng+Lưỡi sừng, nhiều tuyến

+Dài, phình to thành diều+Tuyến tiết dịch sữa

+Dạ truyến: tiết men pepsin+Dạ cơ: khối cơ nghiền TA

+Dài, ruột tịt (giữa r.non, r.già+Ruột già không có r.thẳng, không trữ phân

+Tuyến gan: tiết thẳng vào ruột; không có túi mật+Tuyến tụy: đổ vào đầu ruột non

Xoang miệng:

Thực quản:

Dạ dày:

Ruột:

Tuyến tiêu hóa:

6.Hệ hô hấpBồ câu

Khe họng: sau lưỡi

Minh quản: cơ quan phát thanh

Phổi: +Phổi nhỏ, xốp, cuống phổi phânnhánh vào 9 túi khí len lõi vào nội quan và xương (2 túi bụng sau;2 túi ngực trước và sau; 2 túi cổ;2 túi đòn nối lại thành 1 túi lớn)+Cuống phổi nhỏ, phân nhánh thành hệ mao quản khí có nhiều mao mạch trao đổi khí

Ý nghĩa SH của hệ ống khí

?

Sự trao đổiKhí ở phổi

?

7.Hệ Tuần hoànBồ câu

Tim: -Có vách ngăn tâm thất hoàn chỉnh, - Bên phải máu tĩnh mạch, trái máu động mạch

Động mạch: -1 cung đm chủ phải từ tâm thất trái,Máu; -Cung đm phải phát đm dưới đòn, ngực, chạy ra sau thành đm chủ lưng rồi đến nội tạng

Tĩnh mạch: -Máu từ chi về 2 tm thận, tm chậu vào tm chủ sau-Tm đuôi, tm mạc treo ruột, tm trên ruột vào tm gan