SINH HỌC 11 CƠ BẢN

44
TRƯỜNG THPT NGUYN DU TSINH HC ĐỀ CƯƠNG HKI SINH HC 11 HVÀ TÊN: ........................................................................... LP: ......................................................................................... Năm học 2021 2022 Lưu hành nội b

Transcript of SINH HỌC 11 CƠ BẢN

Page 1: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

TỔ SINH HỌC

ĐỀ CƯƠNG HKI

SINH HỌC 11

HỌ VÀ TÊN: ...........................................................................

LỚP: .........................................................................................

Năm học 2021 – 2022

Lưu hành nội bộ

Page 2: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

LỜI NÓI ĐẦU

Thế kỉ XXI là thế kỉ của Công nghệ sinh học. Chưa bao giờ Sinh học lại phát triển mạnh

mẽ như những năm cuối thế kỉ XX - đầu thế kỉ XXI, kiến thức Sinh học đang bùng nổ ở tất cả

các cấp độ từ phân tử cho đến hệ sinh thái. Chương trình Sinh học ở THPT sẽ bao quát hết tất cả

các lĩnh vực kiến thức này.

Để tiếp nối phần Sinh học lớp 10, ở chương trình với Sinh học lớp 11, theo phân phối

chương trình của Bộ Giáo dục và đào tạo, chúng ta sẽ học 2 tiết/tuần trong HKI; 1 tiết/tuần

trong HKII và sẽ nghiên cứu Phần 4 – SINH HỌC CƠ THỂ gồm 4 chương:

1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng

2. Cảm ứng

3. Sinh trưởng và phát triển

4. Sinh sản

Đề cương trên tay các em bao gồm nội dung chính cần ghi nhớ của mỗi bài. Cuối mỗi bài

đều có câu hỏi vận dụng tương ứng và phần “Em có biết” sẽ cung cấp cho các em thêm những

thông tin bổ ích, hấp dẫn và biết thêm các thành tựu mới của Sinh học.

Để đạt kết quả tốt ở môn Sinh, đồng thời tích lũy cho mình những hiểu biết về chính cơ

thể cũng như thế giới sinh vật xung quanh nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống…, các em cần:

Nghiên cứu bài mới trong sách giáo khoa trước khi lên lớp.

Ghi chú thêm phần mở rộng trong bài giảng của các thầy cô.

Rèn luyện cho mình kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng thực

hành thật tốt.

Mạnh dạn trao đổi hoặc đặt câu hỏi thắc mắc của bản thân với giáo viên, bạn bè

về những vấn đề có nội dung liên quan đến bài học.

Thương chúc tất cả các em sẽ có năm học thứ hai ở trường Nguyễn Du thật vui, thật

ý nghĩa với nhiều kỉ niệm đáng nhớ. Mong các em trưởng thành hơn và đạt được kết quả

học tập tốt!

Giáo viên của tổ Sinh trường THPT Nguyễn Du đã dành nhiều công sức để biên soạn đề cương

này, song có thể vẫn không tránh khỏi một số khiếm khuyết. Rất mong nhận được phản hồi đóng góp

của các em để đề cương này càng được hoàn thiện hơn.

Page 3: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 1

PHẦN 4: SINH HỌC CƠ THỂ

Chƣơng I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG

A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG

Ở THỰC VẬT

BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

Vai trò của nƣớc ở thực vật :

- Là dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh.

- Đảm bảo hình dạng của tế bào.

- Tham gia vào các quá trình sinh lí của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của

cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường...).

- Ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.

I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƢỚC VÀ IÔN KHOÁNG

- Cơ quan hấp thu nước và muối khoáng chủ yếu của cây là rễ.

II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƢỚC VÀ IÔN KHOÁNG Ở RỄ CÂY

1. Hấp thụ nƣớc và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút

Hấp thụ nƣớc Hấp thụ ion khoáng

Cơ chế thụ động:

Theo cơ chế thẩm thấu do sự chênh

lệch áp suất thẩm thấu:

Nước từ đất có áp suất thẩm thấu

thấp (thế nước cao - môi trường

nhược trương) vào tế bào lông hút

có áp suất thẩm thấu cao (thế nước

thấp - dịch bào ưu trương).

Cơ chế thụ động:

- Đa số các ion khoáng đi từ đất (nơi có

nồng độ ion cao) vào tế bào lông hút

(nơi có nồng độ ion thấp).

- Theo chiều gradien nồng độ, không cần

năng lượng ATP.

Cơ chế chủ động:

- Ngược chiều gradien nồng độ, cần năng

lượng ATP.

VD: ion kali đi từ đất (nơi có nồng độ ion

thấp) vào rễ cây (nơi có nồng độ ion cao).

2. Dòng nƣớc và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ:

Theo 2 con đường:

a. Con đƣờng qua thành tế bào - gian bào:

- Nhanh, không được chọn lọc.

- Nước và ion khoáng đi từ tế bào lông hút khoảng gian bào nội bì, thì bị

đai Caspari chặn lại nên chuyển sang con đường tế bào chất.

b. Con đƣờng qua chất nguyên sinh - không bào:

- Chậm, được chọn lọc.

- Nước và ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào.

Page 4: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 2

III. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC TÁC NHÂN MÔI TRƢỜNG VỚI QUÁ TRÌNH

HẤP THỤ NƢỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY

Các tác nhân ngoại cảnh như áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ pH và

lượng ôxi của môi trường, độ thoáng của đất ảnh hưởng đến sự hình thành và

phát triển của lông hút, do đó sẽ ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion

khoáng ở rễ cây.

CÂU 1. Tại sao khi bón nhiều phân hóa học thì cây bị héo?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..

CÂU 2. Khi đất bị ngập nước thì cây thường bị héo?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..

CÂU 3. Giải thích đất chua lại nghèo dinh dưỡng?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Page 5: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 3

BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

DÕNG MẠCH GỖ DÕNG MẠCH RÂY

Vận chuyển nước, các ion khoáng từ

đất mạch gỗ của rễ mạch gỗ của

thân lá và những phần khác của cây.

Nước có thể được vận chuyển ngang, từ

mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại.

Vận chuyển các chất hữu cơ từ các tế

bào quang hợp trong phiến lá cuống lá

đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ.

Cấu tạo: gồm các tế bào chết là

quản bào và mạch ống , nối kế tiếp nhau

tạo nên các ống rỗng dài từ rễ lên lá.

Cấu tạo: gồm các tế bào sống là ống

rây và tế bào kèm, các ống rây nối đầu

với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ;

vận chuyển thuận chiều trọng lực

Thành phần của dịch mạch:

Chủ yếu là nước, các ion khoáng, các

chất hữu cơ (axit amin, vitamin,

hoocmôn...) được tổng hợp ở rễ.

Thành phần của dịch mạch:

Các sản phẩm đồng hóa ở lá, chủ yếu là

saccarôzơ, các axit amin, hoocmôn thực

vật, vitamin, ATP…, một số ion khoáng

được sử dụng lại như ion kali ...

Động lực đẩy dòng mạch:

- Lực đẩy (áp suất rễ)

- Lực hút do thoát hơi nước ở lá

- Lực liên kết giữa các phân tử nước

với nhau và với thành tế bào mạch gỗ

tạo thành dòng nước liên tục trong cây.

Động lực đẩy dòng mạch:

Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa

cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa

(rễ, quả, hạt).

CÂU 1. Tạo sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây

thân thảo?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

CÂU 2. Tại sao bóc vỏ quanh thân cây thì sau một thời gian thì cây sẽ chết?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………..

CÂU 3. Để lấy nhựa cao su, người ta cắt mạch gỗ hay mạch rây của cây? Vì sao?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Page 6: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 4

BÀI 3: THOÁT HƠI NƢỚC

I. VAI TRÕ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƢỚC

- Tạo ra lực hút dòng nước và ion khoáng từ rễ lên lá và các bộ phận khác trên mặt

đất của cây.

- Giúp CO2 khuếch tán vào lá thực hiện quá trình quang hợp.

- Hạ nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước tránh cho lá, cây không bị đốt nóng khi

nhiệt độ quá cao.

II. THOÁT HƠI NƢỚC QUA LÁ

1. Lá là cơ quan thoát hơi nƣớc:

Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Mặt dưới lá có nhiều

khí khổng hơn mặt trên nên cường độ thoát hơi nước cao hơn.

2. Hai con đƣờng thoát hơi nƣớc:

a. Thoát hơi nƣớc qua khí khổng: vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng cơ chế đóng

mở khí khổng :

- Khi no nước thành mỏng của tế bào khí khổng căng thành dày cong theo thành

mỏng khí khổng mở

- Khi mất nước thành mỏng dãn ra thành dày duỗi thẳng khí khổng đóng.

b. Thoát hơi nƣớc qua lớp cutin trên biểu bì lá: vận tốc nhỏ, không được điều

chỉnh. Lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƢỚC

- Ánh sáng: tác nhân gây đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến thoát hơi nước.

- Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh huởng đến sinh trưởng và hô

hấp ở rễ) và thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí).

- Độ ẩm: độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước càng tăng, độ ẩm không

khí càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm.

- Dinh dƣỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung

dịch đất càng cao hấp thụ nước càng giảm.

IV. CÂN BẰNG NƢỚC VÀ TƢỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY

1. Cân bằng nƣớc: tương quan giữa quá trình hấp thụ nước (A) và thoát hơi nước

(B), đảm bảo cho cây phát triển bình thường.

2. Tƣới tiêu hợp lí cho cây trồng:

Cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí để cây sinh trưởng, phát

triển tốt. Tưới nước hợp lí: đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.

CÂU HỎI :

CÂU 1. Tại sao khí khổng đóng vào buổi trưa?

………………………………………………………………………………………..…

…………………………………………………………………………………………..

Page 7: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 5

CÂU 2. Tại sao ngồi dưới bóng cây sẽ mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 4: VAI TRÕ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG

I. NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY

- Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.

- Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.

- Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm:

+ Nguyên tố đại lƣợng: C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg.

+ Nguyên tố vi lƣợng: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni (chiếm ≤ 100mg/1kg chất

khô của cây).

II. VAI TRÕ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU

TRONG CÂY

- Nguyên tố đại lƣợng: chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết

các quá trình sinh lí.

- Nguyên tố vi lƣợng: chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.

III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG CHO

CÂY

1. Các muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan (dạng

ion): Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng ở dạng hòa tan.

2. Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dƣỡng quan trọng cho cây trồng

để đảm bảo năng suất và chất lượng nông sản.

- Nếu bón thiếu, cây sẽ sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông

sản giảm.

- Nếu bón thừa, có thể gây độc hại đối với cây, gây ô nhiễm nông sản và môi

trường; ngoài ra còn gây lãng phí.

CÂU 1. Giải thích hiện tượng khi cây thiếu magie thì lá cây bị vàng?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

CÂU 2. Tại sao khi thiếu canxi thì rễ cây bị thoái đỉnh không sinh trưởng?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Page 8: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 6

BÀI 5 & 6: DINH DƢỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

I. VAI TRÕ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ

- Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin,

axit nuclêic...) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.

- Vai trò điều tiết: tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn điều tiết các quá

trình sinh lí, hóa sinh trong tế bào, cơ thể và quá trình ngậm nước của tế bào. Do đó

nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào thực vật.

II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY

- Nitơ trong không khí: nitơ phân tử (N2) cây không hấp thụ được

- Nitơ trong đất: Có 2 dạng:

+ Nitơ vô cơ trong các muối khoáng.

+ Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.

- Rễ cây chỉ hấp thụ được nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4

+

III. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ

1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:

a) Quá trình amôn hoá:

Vi khuẩn amôn hóa

Chất hữu cơ NH4+

b) Quá trình nitrat hoá:

Nitrosomonas Nitrobacter

NH4+ (amôni) NO2

– (nitrit) NO3

– (nitrat)

c) Quá trình phản nitrat hoá:

Là quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử, diễn ra mạnh trong đất kị

khí, do các vi sinh vật kị khí thực hiện. Để ngăn chặn sự mất mát nitơ cần đảm bảo

độ thoáng cho đất.

Vi sinh vật kị khí

NO3– ( nitrat ) N2 ( Nitơ phân tử)

2. Quá trình cố định nitơ phân tử:

- Là quá trình liên kết N2 với H2 hình thành nên NH3.

- Con đường sinh học: cố định nitơ nhờ vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm).

Khái niệm Là quá trình khử nitơ tự do (N2) thành dạng nitơ cây sử dụng được

(NH4+)

Vi khuẩn

tham gia

Vi khuẩn tự do: Azotobacter, Clostridium,. . .

Vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium (cộng sinh trong nốt sần của rễ cây

họ Đậu), Anabaena azollae

Sơ đồ

2H 2H 2H

N≡N NH=NH NH2 - NH2 2NH3

Page 9: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 7

Điều kiện để

quá trình

xảy ra

- Có lực khử mạnh

- Được cung cấp năng lượng ATP

- Có sự tham gia của enzim Nitrôgenaza

- Thực hiện trong điều kiện kị khí

IV. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG - MÔI TRƢỜNG

1. Bón phân hợp lí:

- Bón đủ lượng căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của

đất, hệ số sử dụng phân bón.

- Đúng thời kì căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

- Đúng cách: bón thúc hay bón lót, bón qua đất hoặc qua lá.

2. Bón phân hợp lí có tác dụng làm tăng năng suất cây trồng và không gây ô

nhiễm môi trƣờng.

CÂU 1. Trong chế phẩm vi lượng cho cây họ Đậu, nguyên tố nào là nguyên tố vi

lượng chủ đạo và không thể thiếu được? Vì sao?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

CÂU 2. Tại sao bón đạm nitrat cho rau, sau đó sử dụng ngay làm thức ăn thì

thường có hại cho sức khỏe?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 7 (THỰC HÀNH): THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƢỚC & THÍ

NGHIỆM VỀ VAI TRÕ CỦA PHÂN BÓN

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Page 10: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 8

BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

Vai trò của quang hợp:

- Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên Trái Đất (cung cấp thức ăn, năng

lượng để duy trì sự sống của sinh giới, nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, dược

liệu).

- Chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các liên kết hóa học của sản phẩm

quang hợp.

- Điều hòa không khí: hấp thụ CO2 và thải O2.

II. BỘ MÁY QUANG HỢP

1. Lá là cơ quan quang hợp:

- Lá có diện tích bề mặt lớn hấp thụ tia sáng.

- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá

đến lục lạp.

- Cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp: chứa các tế bào mô giậu có lục lạp

thực hiện quang hợp; có mạch dẫn nước và muối khoáng, chất hữu cơ; có khí khổng

để trao đổi khí.

2. Lục lạp - bào quan thực hiện chức năng quang hợp:

- Chất nền (strôma): chứa các enzim đồng hóa CO2.

- Có các hạt grana nằm rải rác, mỗi hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau

gọi là tilacôit, chứa hệ sắc tố quang hợp hấp thụ và chuyển hóa quang năng thành hóa

năng.

3. Hệ sắc tố quang hợp:

- Thành phần: có 2 nhóm sắc tố:

+ Sắc tố chính: diệp lục a và b làm cho lá có màu lục vì chúng không hấp thụ

ánh sáng màu lục.

+ Sắc tố phụ: Carôtenôit gồm caroten và xantophin tạo nên màu đỏ, da cam,

vàng của lá, quả, củ.

- Vai trò:

+ Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp

thụ được vào diệp lục a ở trung tâm phản ứng theo sơ đồ.

Carôtenôit Diệp lục b Diệp lục a Diệp lục a trung tâm phản ứng

+ Diệp lục a ở trung tâm phản ứng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng

thành năng lượng trong ATP và NADPH.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Page 11: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 9

BÀI 9: QUANG HỢP Ở NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

BẢNG PHÂN BIỆT ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT C3, C4, CAM

Điểm so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM

Điều kiện sống Sống ở vùng ôn

đới và á nhiệt đới

Sống ở vùng khí hậu

nhiệt đới và cận nhiệt đới

Sống ở vùng sa

mạc, điều kiện

khô hạn kéo dài

Hình thái giải

phẫu lá

- Lá bình thường

- Có một loại lục

lạp ở tế bào mô

giậu

- Lá bình thường

- Có hai loại lục lạp ở tế

bào mô giậu và tế bào

bao bó mạch

- Lá mọng nước

- Có một loại lục

lạp ở tế bào mô

giậu

Cƣờng độ

quang hợp Trung bình Cao Thấp

Nhu cầu nƣớc Cao Thấp = 1/2 TV C3 Thấp

Năng xuất SH Trung bình Cao Thấp

BẢNG PHÂN BIỆT PHA TỐI CỦA THỰC VẬT C3, C4, CAM

Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM

Chất nhận

CO2

Ribulôzơ 1-5-diP

(RiDP)

PEP (phôtphoenol-

piruvat)

PEP

Sản phẩm

đầu tiên

APG

(hợp chất 3 cacbon)

AOA

(hợp chất 4 cacbon)

AOA

Tiến trình

1 giai đoạn: chu trình

Canvin (C3), xảy ra

ban ngày ở tế bào mô

giậu.

2 giai đoạn vào ban

ngày

- Chu trình C4 xảy ra ở

tế bào mô giậu

- Chu trình Canvin xảy

ra ở tế bào bao bó mạch

2 giai đoạn xảy ra

ở tế bào nhu mô

- Chu trình C4 vào

ban đêm

- Chu trình Canvin

xảy ra ban ngày

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 10: ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN

QUANG HỢP

1. ÁNH SÁNG

a. Cƣờng độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa cường độ quang hợp tăng dần.

Từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng cường độ quang hợp giảm dần.

b. Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ, sau đó là

miền ánh sáng xanh tím.

- Thực vật không quang hợp ở miền ánh sáng lục.

Page 12: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 10

- Tia tím kích thích tổng hợp axit amin và prôtêin.

- Tia đỏ kích thích tổng hợp cacbohyđrat.

2. NỒNG ĐỘ CO2

- Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa cường độ quang hợp tăng dần.

- Từ điểm bão hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng cường độ quang hợp giảm dần.

3. NƢỚC

- Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình

thoát hơi nước ảnh hưởng đến độ mở khí khổng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ

CO2 vào lục lạp ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.

- Nước là nguyên liệu, là môi trường để quá trình quang hợp xảy ra.

4. NHIỆT ĐỘ:

Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu cường độ quang hợp tăng rất nhanh,

thường đạt cực đại ở 25 - 350C rồi sau đó giảm mạnh.

5. DINH DƢỠNG KHOÁNG:

Các nguyên tố khoáng tham gia vào thành phần cấu trúc của bộ máy quang hợp

ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp ảnh

hưởng đến cường độ quang hợp.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

I. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

1. Phân tích thành phần hóa học các sản phẩm cây trồng:

C chiếm 45%, O chiếm 42 – 45%, H chiếm 6,5% Tổng 3 nguyên tố này

chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 và H2O thông qua quá trình quang hợp), còn lại là các

nguyên tố khoáng. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.

2. Năng suất sinh học:

Khối lượng chất khô được tích lũy mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời

gian sinh trưởng của cây.

3. Năng suất kinh tế:

Khối lượng chất khô được tích lũy trong cơ quan kinh tế (cơ quan chứa các sản

phẩm có giá trị kinh tế đối với con người như: hạt, củ, quả, lá).

II. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG QUA ĐIỀU KHIỂN QUANG HỢP

1. Tăng diện tích lá:

- Lá là cơ quan quang hợp tăng diện tích lá làm tăng diện tích quang hợp tăng

tích luỹ chất hữu cơ trong cây tăng năng suất cây trồng.

- Biện pháp: sử dụng các biện pháp kĩ thuật nông sinh: bón phân, tưới nước hợp lí,

thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với loài và giống cây trồng.

2. Tăng cƣờng độ quang hợp:

Page 13: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 11

- Biện pháp: cung cấp nước, bón phân, chăm sóc hợp lí tạo điều kiện cho cây hấp

thụ và chuyển hoá năng lượng mặt trời một cách hiệu quả.

- Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có cường độ quang hợp cao.

3. Tăng hệ số kinh tế:

Biện pháp: tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các

bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, củ, quả ...) với tỉ lệ cao, bón phân hợp lí.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

1. Khái niệm:

Hô hấp là quá trình ôxi hoá sinh học của tế bào sống. Trong đó, các phân tử chất

hữu cơ bị ôxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một

phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.

2. Phƣơng trình hô hấp tổng quát:

C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H20 + Năng lượng (nhiệt + ATP)

3. Vai trò:

- Năng lượng hóa học được giải phóng dưới dạng ATP, sử dụng cho hoạt động sống

của tế bào, cơ thể.

- Một phần năng lượng giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thuận lợi

cho các phản ứng enzim.

- Tạo nhiều sản phẩm trung gian, là nguyên liệu để tổng hợp các chất khác trong cơ

thể.

4. Cơ quan hô hấp ở thực vật:

Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp hô hấp xảy ra trong mọi cơ

quan của cơ thể. Ti thể là bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.

II. CON ĐƢỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Nếu có O2 Nếu không có O2

Hô hấp hiếu khí xảy ra gồm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra tế bào

chất

- Giai đoạn 2: Chu trình Crep

- Giai đoạn 3: Chuỗi truyền electron xảy

ra ở màng trong ti thể

- Phương trình tổng quát :

C6H12O6 + 6O2 + 6H2O 6CO2 +

12H2O + ATP + Nhiệt.

Lên men gồm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra tế

bào chất

- Giai đoạn 2: Phân giải kị khí (lên

men).

- Phương trình tổng quát :

1. C6H12O6 2 rượu êtilic + 2CO2

+ 2ATP + Nhiệt

2. C6H12O6 2 axit lactic + 2ATP

Page 14: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 12

- Sản phẩm tạo thành: 36 - 38 ATP.

+ Nhiệt

- Tạo các sản phẩm lên men còn

nhiều năng lượng: êtilic, axit lactic.

III. HÔ HẤP SÁNG:

- Khái niệm: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.

- Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn

kiệt; O2 tích lũy nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: ti thể, lục lạp, perôxixôm.

- Hô hấp sáng: xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều

sản phẩm quang hợp (30 - 50%).

IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƢỜNG

- Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau.

- Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường. Điều chỉnh các yếu tố môi trường là biện

pháp bảo quản nông phẩm.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENOIT

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 14: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Ở ĐỘNG VẬT

BÀI 15 & 16: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT

I. TIÊU HÓA LÀ GÌ?

1. Khái niệm:

Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những

chất đơn giản cơ thể hấp thụ được.

2. Quá trình tiêu hóa:

- Tiêu hoá nội bào: tiêu hoá thức ăn ở bên trong tế bào.

- Tiêu hoá ngoại bào: tiêu hoá thức ăn ở bên ngoài tế bào trong túi tiêu hóa hoặc

trong ống tiêu hóa. Thức ăn được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học.

II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƢA CÓ CƠ QUAN TIÊU HÓA

- Các động vật đơn bào, chủ yếu là tiêu hóa nội bào.

- Thức ăn được thực bào và được biến đổi nhờ các enzim thủy phân chứa trong

lyzosome của tế bào.

III. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÖI TIÊU HÓA

1. Đại diện: ruột khoang, giun dẹp

2. Cấu tạo của túi tiêu hoá:

Page 15: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 13

- Có hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào.

- Có 1 lỗ thông duy nhất ra bên ngoài vừa là miệng, vừa là hậu môn.

- Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hoá.

3. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa ở thủy tức:

- Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (nhờ các enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào

tuyến trên thành túi) và tiêu hóa nội bào.

- Ưu điểm: tiêu hóa ngoại bào giúp động vật sử dụng được thức ăn có kích thước

lớn hơn.

IV. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA

1. Cấu tạo của ống tiêu hoá:

- Ở người: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Ở giun đất và côn trùng: có thêm “diều” là 1 phần của thực quản biến đổi thành,

là nơi chứa và làm mềm thức ăn.

- Ở chim ăn hạt: có thêm diều và dạ dày cơ (mề - để nghiền nát thức ăn dạng hạt)

2. Quá trình tiêu hoá thức ăn:

- Tiêu hoá ngoại bào diễn ra trong ống tiêu hoá nhờ enzim thuỷ phân tiết ra từ các

tế bào tuyến tiêu hoá.

- Thức ăn đi qua ống tiêu hoá sẽ được biến đổi cơ học và hoá học thành những chất

dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

Chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật :

- Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ không có cơ quan tiêu hóa có cơ quan tiêu

hóa, từ túi tiêu hóa ống tiêu hóa.

- Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt: sự chuyên hóa cao của các bộ

phận trong ống tiêu hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.

- Từ tiêu hóa nội bào tiêu hóa ngoại bào.

V. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT VÀ ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT

Tên bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật

Răng

Răng cửa, răng nanh, răng

trước hàm và răng ăn thịt, răng

hàm.

Răng nanh giống răng cửa, răng

trước hàm và răng hàm phát triển.

Dạ dày

- Dạ dày đơn

- Thức ăn được tiêu hoá cơ học

và hóa học giống như trong dạ

dày người

- Thỏ, ngựa: dạ dày đơn (1 ngăn)

- Trâu, bò (nhai lại): Dạ dày có 4

túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ

múi khế

Ruột non Ngắn Dài

Manh tràng

(ruột tịt)

Ruột tịt không phát triển và Manh tràng rất phát triển, có

Page 16: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 14

không có chức năng tiêu hoá thức

ăn.

nhiều vi sinh vật sống cộng sinh.

CÂU 1. Tại sao trong mề của gà và chim bồ câu mổ ra thường có những hạt sỏi

nhỏ? Chúng có tác dụng gì?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

CÂU 2. Vì sao khi uống nhiều thuốc kháng sinh thì khả năng tiêu hóa của cơ thể

bị giảm sút? Biện pháp khắc phục tình trạng này?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..…

…………………………………………………………………………………………..

*******************************

BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

I. HÔ HẤP LÀ GÌ?

1. Hô hấp:

Là tập hợp các quá trình, trong đó cơ thể lấy oxi từ bên ngoài để oxi hóa các chất

trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2

ra ngoài.

2. Hô hấp ở động vật: Gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong:

- Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài theo cơ chế

khuếch tán cung cấp O2 cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngoài.

- Hô hấp trong (hô hấp tế bào): là quá trình ôxi hóa các chất trong tế bào và giải

phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2.

II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ

1. Bề mặt trao đổi khí:

Là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào và CO2

khuếch tán từ tế bào ra ngoài.

2. Hiệu quả trao đổi khí của động vật:

Hiệu quả trao đổi khí phụ thuộc vào 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí:

- Bề mặt trao đổi khí rộng (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ

thể lớn).

Page 17: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 15

- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.

- Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó

dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP

- Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

- Trao đổi khí qua mang

- Trao đổi khí qua hệ thống ống khí

- Trao đổi khí bằng phổi: Cơ chế trao đổi khí:

+ Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao

mạch máu.

+ Phổi chim có nhiều ống khí có mao mạch bao quanh.

+ Sự lưu thông khí qua phổi chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích

khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú) hoặc nhờ sự nâng

lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).

Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không khí giàu O2 cả khi hít vào và

thở ra Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.

CÂU 1. Tại sao trẻ em cất tiếng khóc chào đời?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

CÂU 2. Hút thuốc lá có hại cho hệ hô hấp như thế nào?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 18 & 19: TUẦN HOÀN MÁU

I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN

1. Cấu tạo chung:

- Động vật đơn bào, đa bào có kích thước nhỏ chưa có hệ tuần hoàn, các chất được

trao đổi qua bề mặt cơ thể.

- Giun đốt và động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hoàn gồm các bộ phận chính:

Page 18: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 16

+ Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô.

+ Tim: bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu.

+ Hệ thống mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn:

Là vận chuyển các chất đi khắp cơ thể, cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các

tế bào, nhận chất thải từ tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết.

II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT

1. Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín:

Điểm

phân biệt Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín

Đại diện Ở đa số thân mềm: ốc sên, trai và

chân khớp: côn trùng, tôm.

Ở giun đốt, mực ống, bạch tuộc và

ĐV có xương sống.

Đặc điểm

cấu tạo

Giữa động mạch và tĩnh mạch

không có mạch nối (hở).

Có hệ thống mao mạch nối động

mạch và tĩnh mạch Máu lưu

thông trong mạch kín

Đặc điểm

hoạt động

- Có một đoạn máu đi ra khỏi

mạch máu và trộn lẫn với dịch mô.

Máu lưu thông với tốc độ chậm.

- Máu tiếp xúc và trao đổi chất

trực tiếp với tế bào.

- Ưu điểm : Máu lưu thông với tốc

độ cao, khả năng điều hoà và phân

phối máu nhanh.

- Máu trao đổi chất với tế bào qua

thành mao mạch

2. Hệ tuần kín: có 2 dạng: hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép

Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép

- Ở cá

- Một vòng tuần

hoàn

- Máu chảy trong

động mạch dưới áp

lực thấp, máu chảy

chậm.

- Ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú

- Hai vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn vận chuyển

máu đi khắp cơ thể, vòng tuần hoàn nhỏ thực hiện trao đổi

khí ở phổi cung cấp oxi cho các mô, cơ quan.

- Ưu điểm: vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ

quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi

nuôi cơ thể áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa

hơn.

III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM:

1. Tính tự động của tim:

- Khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim được gọi là tính tự động của tim.

- Tim co dãn tự động theo chu kì do hoạt động của “hệ dẫn truyền tim”.

- Cấu tạo của hệ dẫn truyền tim: là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim gồm:

nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puốckin.

- Cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim:

Page 19: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 17

Nút xoang nhĩ tự phát xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co lan

đến nút nhĩ thất bó His theo mạng Puốckin lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm

thất co.

2. Chu kì hoạt động của tim

- Tim hoạt động theo chu kì:

Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha dãn chung.

VD: ở người trưởng thành, một chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây gồm: Pha co

tâm nhĩ 0,1 giây pha co tâm thất 0,3 giây pha dãn chung 0,4 giây.

- Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút

+ Nhịp tim của người là 75 lần/phút.

+ Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau: động vật càng nhỏ tim đập càng

nhanh và ngược lại.

IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH

1. Cấu trúc của hệ mạch:

Gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch, hệ thống tĩnh mạch.

2. Huyết áp:

- Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch

- Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co (tâm thu), huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim

dãn (tâm trương)

VD: Ở người: huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg, huyết áp tâm trương

khoảng 70 - 80 mmHg

- Sự biến động của huyết áp trong hệ mạch:

Huyết áp giảm dần từ động mạch mao mạch tĩnh mạch, vì lực đẩy do sự co

bóp của tim giảm dần, do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử

máu với nhau khi máu chảy trong mạch.

3. Vận tốc máu:

- Là tốc độ máu chảy trong 1giây.

- Phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch

- Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chảy chậm nhất trong các mao mạch

đảm bảo cho sự trao đổi giữa máu và tế bào.

VD: Tốc độ máu chảy trong động mạch chủ khoảng 500 mm/s, mao mạch khoảng

0,5mm/s, tĩnh mạch chủ khoảng 200 mm/s.

******************************

BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI

I. KHÁI NIỆM:

- Cân bằng nội môi (nội cân bằng) là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể

(duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt... ví dụ: duy trì nồng

Page 20: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 18

độ glucozơ trong máu người ở 0,1%, thân nhiệt 36,70C), đảm bảo cho sự tồn tại và

thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào đảm bảo sự tồn tại và phát triển của

động vật.

- Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: bộ phận tiếp nhận kích

thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá trình liên hệ

ngược đóng vai trò quan trọng.

II. VAI TRÕ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM

THẤU:

1. Vai trò của thận:

- Điều hoà lƣợng nƣớc:

Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc huyết áp giảm do lượng nước trong cơ thể

giảm vùng dưới đồi tăng tiết ADH tăng uống nước giảm tiết nước tiểu.

Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng giảm áp suất thẩm thấu, tăng

huyết áp tăng bài tiết nước tiểu.

- Điều hoà muối khoáng:

Khi Na+ trong máu giảm tuyến thượng thận tăng tiết anđostêron tăng

tái hấp thụ Na+ từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa Na

+ tăng áp suất thẩm

thấu gây cảm giác khát uống nước nhiều muối dư thừa sẽ loại thải qua

nước tiểu.

2. Vai trò của gan:

Điều hòa nồng độ đường huyết (nồng độ glucôzơ trong máu).

- Glucôzơ tăng hoocmôn insulin tiết ra, biến đổi glucozơ thành glicôgen.

- Glucôzơ giảm hoocmôn glucagon được tiết ra, biến đổi glicogen dự trữ thành

glucôzơ.

III. VAI TRÕ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG NỘI MÔI:

- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.

- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H

+ dư thừa) hoặc ion OH

- (khi

thừa OH-) khi các ion này làm thay đổi pH của môi trường trong.

CÂU 1. Ở ngƣời, bệnh tiểu đƣờng do di truyền gây ra khi cơ thể không tiết

đƣợc hoocmôn insulin và thƣờng biểu hiện ở giai đoạn còn nhỏ, còn trẻ. Tuy

nhiên, hiện nay đa số trƣờng hợp bị tiểu đƣờng (gần 90%) lại gặp ở những

ngƣời trên 40 tuổi.

a. Hãy cho biết vì sao thiếu hoocmôn insulin lại gây ra bệnh tiểu đường?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b. Giải thích nguyên nhân gây bệnh tiểu đường ở người lớn tuổi.

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

Page 21: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 19

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

CÂU 2. Cơ thể người có khả năng điều hòa thân nhiệt nhưng vì sao đôi khi ta

vẫn bị sốt?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 21 THỰC HÀNH:

ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƢỜI

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

CHƢƠNG II: CẢM ỨNG

A - CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT

BÀI 23: HƢỚNG ĐỘNG

- Khái niệm: Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích

từ môi trường.

- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa

dạng.

- Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và Ứng động (vận động

cảm ứng).

I. KHÁI NIỆM HƢỚNG ĐỘNG:

1. Khái niệm:

Hướng động là vận động sinh trƣởng định hƣớng đối với kích thích từ một

phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía

của cơ quan (thân, rễ).

2. Phân loại:

Hƣớng động dƣơng Hƣớng động âm

Vận động sinh trưởng hướng tới

nguồn kích thích.

Vận động sinh trưởng tránh xa

nguồn kích thích.

II. CÁC KIỂU HƢỚNG ĐỘNG:

Page 22: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 20

1. Hƣớng sáng:

- Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.

- Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.

- Giải thích tính hướng sáng của ngọn cây: Khi ánh sáng tác động từ một phía

auxin phân bố nhiều ở phía không được chiếu sáng kích thích các tế bào phía

không được chiếu sáng sinh trưởng kéo dài nhanh hơn đẩy ngọn cây mọc hướng

về phía được chiếu sáng.

2. Hƣớng đất (hƣớng trọng lực):

- Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về

tâm quả đất).

- Rễ hướng đất dương, thân cành hướng đất âm.

- Giải thích tính hướng đất của rễ cây: Khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây mọc

quay xuống đất vì khi đó auxin tập trung về phía mặt dưới của rễ cây nhiều hơn mặt

trên hàm lượng auxin cao sẽ ức chế sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía

dưới các tế bào mặt trên sinh trưởng kéo dài nhanh hơn đẩy rễ cây mọc cong

về phía dưới.

3. Hƣớng hóa:

Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.

4. Hƣớng nƣớc:

Phản ứng sinh trưởng của cây hướng tới nguồn nước.

5. Hƣớng tiếp xúc:

Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ

phận của cây như: giá đỡ tiếp xúc với tua cuốn hay thân leo tiếp xúc với cọc rào.

Cơ chế chung của tính hướng động ở thực vật: do tốc độ sinh trưởng không

đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (rễ, thân, tua cuốn).

Sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng như vậy chủ yếu là do sự phân bố nồng độ

hoocmon sinh trưởng (auxin) không đồng đều tại hai phía của cơ quan.

III. VAI TRÕ CỦA HƢỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT:

- Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi

giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát

triển.

- Ứng dụng thực tiễn: ứng dụng để tạo cây cảnh, tưới nước, bón phân để tạo điều

kiện cho rễ phát triển theo mong muốn…

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 24: ỨNG ĐỘNG

I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG:

1. Khái niệm:

Page 23: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 21

Ứng động là vận động của cây nhằm phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi

trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây (tác nhân kích thích không định

hướng).

2. Cơ chế chung:

Là sự thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh biến đổi sinh lí, sinh hóa

theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học.

II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG:

Ứng động sinh trƣởng Ứng động không sinh trƣởng

- Là vận động cảm ứng do sự khác biệt

về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai

phía đối diện nhau của cơ quan (như lá,

cánh hoa). Thường là các vận động liên

quan đến đồng hồ sinh học.

- Là vận động cảm ứng có liên quan

đến sức trương nước của các miền

chuyên hóa.

- Gây ra sự sinh trưởng của cơ quan, cơ

thể thực vật.

- Không gây ra sự sinh trưởng của

cơ quan, cơ thể thực vật.

- Dạng ứng động sinh trưởng: Vận động

quấn vòng, vận động nở hoa do nhiệt độ

hoặc ánh sáng, vận động thức, ngủ.

- Các dạng ứng động không sinh

trưởng: Ứng động sức trương, ứng

động tiếp xúc (vận động bắt mồi).

III. VAI TRÕ CỦA ỨNG ĐỘNG:

- Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để

tồn tại và phát triển.

- Ứng dụng thực tiễn: điều khiển nở hoa, đánh thức chồi. Trong quá trình nhập nội

các loài cây, cần đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng cho quá trình ra hoa.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 25: THỰC HÀNH HƢỚNG ĐỘNG

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

BÀI 26 & 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

1. Khái niệm:

Là khả năng của động vật tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ

môi trường sống (bên trong hay bên ngoài cơ thể) đảm bảo cho sinh vật tồn tại và

phát triển.

2. Dạng điển hình của cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh là phản xạ.

Một cung phản xạ gồm có 3 bộ phận:

- Bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

Page 24: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 22

- Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ

phản ứng (hệ thần kinh).

- Bộ phận thực hiện phản ứng: cơ hoặc tuyến. Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh

quyết định khả năng cảm ứng của động vật.

II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ HỆ THẦN KINH

Hình thức phản ứng là phản xạ: phản ứng trả lời các kích thích của môi trường

thông qua hệ thần kinh.

Hệ thần kinh Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cảm ứng

Hệ thần kinh dạng

lƣới: Ruột khoang,

Thuỷ tức

Các tế bào thần kinh nằm

rải rác trong cơ thể và liên

hệ với nhau bằng các sợi

thần kinh mạng lưới.

Phản ứng với kích thích bằng

cách co toàn bộ cơ thể, do

vậy tiêu tốn nhiều năng

lượng.

Hệ thần kinh dạng

chuỗi hạch: Giun

dẹp, Giun tròn, Chân

khớp

Các tế bào thần kinh tập

hợp lại thành các hạch thần

kinh nằm dọc theo chiều

dài của cơ thể.

Phản ứng mang tính chất

định khu, chính xác hơn, tiết

kiệm năng lượng hơn so với

hệ thần kinh dạng lưới.

Hệ thần kinh dạng

ống: Động vật có

xương sống: cá,

lưỡng cư, bò sát,

chim, thú

Hình thành nhờ số lượng

lớn các tế bào thần kinh tập

hợp lại thành ống thần kinh

nằm dọc theo vùng lưng

của cơ thể. Não bộ phát

triển.

Phản ứng mau lẹ, chính xác

và tinh tế hơn, ít tiêu tốn

năng lượng hơn. Có thể thực

hiện các phản xạ đơn giản và

phản xạ phức tạp.

III. PHÂN BIỆT CÁC HÌNH THỨC PHẢN XẠ

Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện

- Bẩm sinh, đơn giản

- Bền vững

- Di truyền, mang tính chủng loại.

- Số lượng tế bào thần kinh tham

gia ít

- Do tủy sống điều khiển.

- Ví dụ: kim châm vào ngón tay

ngón tay co lại.

- Hình thành trong quá trình sống, phức tạp

- Không bền vững, dễ mất

- Không di truyền, mang tính cá thể

- Số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều

- Có sự tham gia của não bộ (vỏ bán cầu đại

não)

- Ví dụ: biết đi xe đạp

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Page 25: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 23

BÀI 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ

SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH

I. KHÁI NIỆM

- Điện thế hoạt động (xung thần kinh): Là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài

màng khi nơron bị kích thích. Gồm 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực và tái phân

cực.

II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH

Trên sợi thần kinh không có bao myelin Trên sợi thần kinh có bao myelin

- Dẫn truyền liên tục trên suốt dọc theo sợi

thần kinh từ vùng này sang vùng khác kề bên

- Tốc độ: chậm.

- Tiêu tốn nhiều năng lượng

- Dẫn truyền theo cách nhảy cóc từ eo

Ranvie này sang eo Ranvie khác

- Tốc độ: nhanh.

- Tiêu tốn ít năng lượng.

**********************

BÀI 30: TRUYỀN TIN QUA XINÁP

I. KHÁI NIỆM XINAP

1. Khái niệm:

Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần

kinh với loại tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến)

2. Cấu tạo của xináp:

- Có 2 loại xináp: xináp hoá học (phổ biến ở động vật) và xináp điện.

- Xináp hoá học cấu tạo gồm:

+ Chùy xináp chứa các “bóng xináp” và các ti thể. Bên trong bóng xinap chứa

chất trung gian hoá học (ví dụ: axêtincôlin).

+ Màng trước xináp, khe xináp, màng sau xináp có các thụ thể tiếp nhận các chất

trung gian hoá học .

+ Mỗi xináp chỉ có 1 loại chất trung gian hoá học (axêtincôlin, noradrênalin...)

II. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINAP

1. Trong một cung phản xạ: Xung thần kinh chỉ đƣợc dẫn truyền theo một

chiều nhất định từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.

2. Quá trình truyền tin qua xináp:

- Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới chuỳ xinap sẽ

làm thay đổi tính thấm đối với Ca2+ Ca

2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch bào ở

chùy xináp.

- Ca2+

làm vỡ các bóng chứa chất trung gian hóa học, giải phóng các chất này vào

khe xináp.

Page 26: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 24

- Các phân tử chất trung gian hoá học sẽ gắn với các thụ thể ở màng sau xinap và

làm thay đổi tính thấm màng sau xináp làm xuất hiện xung thần kinh và tiếp tục

lan truyền dọc sợi thần kinh, cứ như thế cho đến cơ quan đáp ứng.

CÂU 1. Tại sao những người hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác?

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

CÂU 2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xinap, hãy

giải thích tác dụng của thuốc atropin đối với người.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

Câu 1. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thẩm thấu. B. cần tiêu tốn năng lượng.

C. nhờ các bơm ion. D. chủ động.

Câu 2. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào

A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion.

C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu.

Câu 3. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương

thức vận chuyển từ nơi có

A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.

B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.

D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

Câu 4. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng

A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa

rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

D. khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

Page 27: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 25

Câu 5. Đối với thực vật thủy sinh, sự hấp thụ nước và muối khoáng diễn ra ở:

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. rễ B. thân C. lá D. toàn bộ bề mặt cơ thể

---------------------------------------------------

BÀI 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

Câu 1. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bào và

A. tế bào nội bì. B. tế bào lông hút. C. mạch ống. D. tế bào biểu bì.

Câu 2. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa

A. lá và rễ. B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá.

Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. C. từ mạch rây sang mạch gỗ.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây. D. qua mạch gỗ.

Câu 4. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là

A. fructôzơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. ion khoáng.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Mạch rây vận chuyển các chất thuận chiều trọng lực.

B. Mạch rây vận chuyển các chất ngược chiều trọng lực.

C. Mạch rây chủ yếu vận chuyển nước.

D. Mạch rây chủ yếu vận chuyển các ion khoáng.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 3. THOÁT HƠI NƢỚC

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Câu 2. Khi tế bào khí khổng no nước thì

A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.

C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Câu 3. Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.

C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Page 28: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 26

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 6. Điều nào sau đây đúng về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 7. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.

B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Câu 8. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 4. VAI TRÕ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG

Câu 1. Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật:

A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.

B. Là thành phần của protein, axit nucleic.

C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng.

D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát

triển rễ.

Câu 2. Khi thiếu phôtpho, cây có những biểu hiện như:

A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

B. lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.

Câu 3. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như:

A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

C. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.

D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Câu 4. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật?

A. Là thành phần của protein và axit nucleic.

B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.

Page 29: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 27

C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát

triển rễ.

D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.

Câu 5. Cây có biểu hiện: lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chất là do thiếu

A. photpho. B. canxi. C. magie. D. nitơ.

Câu 6. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật:

A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.

B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát

triển rễ.

C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.

D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 5&6. DINH DƢỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

Câu 1. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:

A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả,

phát triển rễ.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.

C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.

D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, hoocmôn…

Câu 2. Cây hấp thụ nitơ ở dạng

A. N2+ và NO3

-. B. N2

+ và NH3

+. C. NH4

+ và NO3

-. D. NH4

- và NO3

+.

Câu 3. Quá trình nitrat hóa là quá trình chuyển hóa

A. NH4+ thành NO3

-. B. NO3

- thành NO2

-. C. NH4

+ thành NO2

-. D. NO2

- thành NO3

-.

Câu 4. Quá trình phản nitrat hóa là quá trình chuyển hóa:

A. NO3-→ NH4

+. B. NO3

- → NH3 C. NO3

- → N2 D. NO3

- → NH2 .

Câu 5. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình…(1)…và trạng

thái…(2)…của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)…Vậy (1), (2)

và (3) lần lượt là:

A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật. B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.

C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. D.cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực

vật.

Câu 6. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài

của

A. quả non. B. thân cây. C. hoa. D. lá cây.

Câu 7. Trong các điều kiện sau:

(1) Có các lực khử mạnh.

(2) Được cung cấp ATP.

(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là

Page 30: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 28

A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4)

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

Câu 1. Lá cây có màu xanh lục vì

A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.

Câu 2. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP,

NADPH trong quang hợp là

A. diệp lục a. B. diệp lục b. C. diệp lục a, b. D. diệp lục a, b và

carôtenôit.

Câu 3. Trong các phát biểu sau:

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

(5) Điều hòa không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 4. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?

A. Tích lũy năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

B. Tạo chất hữu cơ. D. Điều hòa không khí.

BÀI 9. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

Câu 1. Nhóm thực vật C3 được phân bố

A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. C. ở vùng nhiệt đới.

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. D. ở vùng sa mạc.

Câu 2. Thực vật C4 được phân bố

A. chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. D. ở vùng sa mạc.

Câu 3. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 4. Ở thực vật CAM, khí khổng

A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. C. chỉ đóng vào giữa trưa.

B. chỉ mở ra khi hoàng hôn. D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Câu 5. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng

nhưu dứa, thanh long…

Page 31: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 29

(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô,

cao lương, kê…

(3) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin.

Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố

định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 10. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP

Câu 1. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp

A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Câu 2. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt

A. cực đại. B. cực tiểu. C. mức trung bình. D. trên mức trung

bình.

Câu 3. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt

A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.

B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.

BÀI 11. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

Câu 1. Quang hợp quyết định khoảng

A. 90 - 95% năng suất của cây trồng. B. 80 - 85% năng suất của cây trồng.

C. 60 - 65% năng suất của cây trồng. D. 70 - 75% năng suất của cây trồng.

Câu 2. Năng suất kinh tế là

A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị

kinh tế đối với con người của từng loài cây.

B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế

đối với con người của từng loài cây.

C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế

đối với con người của từng loài cây.

D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá

trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

Câu 3. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được

A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

Page 32: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 30

B. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

D. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

Câu 4. Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Kĩ thuật trồng xen này

đem lại bao nhiêu lợi ích sau:

1. Tận dụng diện tích gieo trồng.

2. Tận dụng nguồn dinh dưỡng của môi trường.

3. Thu được nhiều loại nông phẩm trong 1 khu vườn.

4. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 5. Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?

1.Đặc điểm của loài cây. 2.Tính chất vật lí của đất.

3.Đặc điểm của thời tiết. 4.Đặc điểm pha sinh trưởng, phát triển của cây.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 12. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

A. rễ. B. thân. C. lá. D. quả.

Câu 2. Hô hấp là quá trình

A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết

cho các hoạt động sống của cơ thể.

B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết

cho các hoạt động sống của cơ thể.

C. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho

các hoạt động sống của cơ thể.

D. khử các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho

các hoạt động sống của cơ thể.

Câu 3. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Câu 4. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic nào sau đây là

đúng?

A. rượu etylic + CO2 + năng lượng. B. axit lactic + CO2 + năng lượng.

C. rượu etylic + năng lượng. D. rượu etylic + CO2.

Câu 5. Khi sống ở môi trường có khí hậu khô nóng, các loài cây của nhóm thực vật nào sau

đây có hô hấp sáng?

A. Cây thuộc nhóm thực vật C4. B. Cây thuộc nhóm thực vật CAM.

C. Cây thuộc nhóm thực vật C3. D. Cây thuộc nhóm thực vật C4 và TV CAM.

Page 33: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 31

Câu 6. Đặc điểm của hô hấp sáng?

A. Không giải phóng thành CO2 mà chỉ giải phóng O2

B. Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP.

C. Diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao

D. Diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp và nhân tế bào.

Câu 7. Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống?

I. Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín.

II. Bảo quản thóc giống trong kho lạnh.

III. Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng.

IV. Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao.

A. I, II. B. I, III, IV. C. II, III. D. I, II, III, IV.

Câu 8. Cho các bào quan sau:

(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp (4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy

Gôngi.

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

A. (3), (4) và (5). B. (1), (4) và (5). C. (2), (3) và (6). D. (1), (4) và (6).

Câu 9. Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

A. Làm giảm nhiệt độ. B. Làm tăng khí CO2, giảm khí O2 .

C. Tiêu hao chất hữu cơ D. Làm giảm độ ẩm.

Câu 10. Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân

chủ yếu là vì:

A. Hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.

B. Hạt khô không còn hoạt động hô hấp

C. Hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được

D. Hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 15 & 16. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1. Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng

A. từ thức ăn cho cơ thể. B. và năng lượng cho cơ thể. C. cho cơ thể.

D. có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.

Câu 2. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

Câu 3. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?

A. Tuyến nước bọt. B. Khoang miệng. C. Dạ dày. D. Thực quản.

Câu 4. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được

A. tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất

đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Page 34: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 32

B. tiêu hóa ngoại bào, nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được

chuyển hóa thành những chất đơn giản.

C. tiêu hóa ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu

hóa nội bào.

D. tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi.

Câu 5. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

B. biến đổi cơ học và hóa học thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào

máu.

C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 6. Ở tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong

A. không bào tiêu hóa. B. túi tiêu hóa.

C. ống tiêu hóa. D. không bào tiêu hóa sau đó đến túi tiêu hóa.

Câu 7. Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự

A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn.

B. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn.

C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.

D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.

Câu 8. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?

A. Tiêu hóa nội bào. B. Tiêu hóa ngoại bào.

C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào. D. Tiêu hóa cơ học.

Câu 9. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?

A. Tiêu hoá nội bào. B. Tiêu hoá ngoại bào.

C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. Tiêu hoá cơ học.

Câu 10. Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá, phát biểu nào sau đây

đúng?

A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chi được biến đổi về mặt cơ học.

B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxom.

C. Trong ngành Ruột khoang chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.

D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

Câu 11. Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Trâu, bò, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu.

C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.

Câu 12. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào

sau đây?

A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.

Câu 13. Các nếp gấp của niêm mạc ruột ở động vật đã có ống tiêu hóa, trên đó có các lông

ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng

A. làm tăng nhu động ruột. B. làm tăng bề mặt hấp thụ.

C. tạo điều kiện cho tiêu hóa hóa học. D. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học.

Page 35: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 33

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1. Điều không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật là

A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề

mặt trao đổi khí.

B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề

mặt trao đổi khí.

C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.

D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

Câu 2. Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?

A. phổi của bò sát. B. phổi của chim.

C. phổi và da của ếch nhái. D. da của giun.

Câu 3. Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi

thú có

A. cấu trúc phức tạp hơn. B. kích thước lớn hơn.

D. rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. C. khối lượng lớn hơn.

Câu 4. Động vật có phổi không hô hấp được dưới nước vì

A. nước tràn vào đường dẫn khí, cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.

B. phổi không hấp thu được O2 trong nước.

C. phổi không thải được CO2 trong nước.

D. cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.

Câu 5. Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí

(1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt (3) có rất nhiều mao mạch

(4) có sắc tố hô hấp (5) dày và luôn ẩm ướt (6) có sự lưu thông khí

Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào ?

A. (1), (2) và (3). B. (1), (2), (3), (4) và (6).

C. (1), (4) và (5). D. (5) và (6).

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở người bình thuờng?

A. Nồng độ O2 trong khí hít vào luôn nhỏ hơn nồng độ O2 trong khí thở ra.

B. Nhịp thở của trẻ em luôn chậm hơn nhịp thở của người trưởng thành.

C. Nồng độ CO2 trong khí thở ra luôn nhỏ hơn nồng độ CO2 trong khí hít vào.

D. Nhịp thở của một người khi đang chạy luôn nhanh hơn nhịp thở của người đó lúc nghỉ ngơi.

Câu 7. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.

B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và

giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.

C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các

hoạt động sống.

D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ

O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào.

Page 36: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 34

Câu 8. Ở người vì sao khi bị tràn dịch màng phổi thì sẽ ngạt thở dẫn đến tử vong?

A. Khi bị tràn dịch màng phổi sẽ gây nhiễm khuẩn phổi làm chức năng phổi kém.

B. Khi bị tràn dịch màng phổi thì dịch sẽ xâm nhập vào phổi làm tắc đường dẫn khí.

C. Khi bị tràn dịch màng phổi thì trung khu hít vào sẽ bị ức chế làm sức co của các cơ thở

giảm làm cơ thể thiếu khí.

D. Khi bị tràn dịch màng phổi thì chất dịch chứa đầy xoang màng phổi nên phổi không thể hít

vào, cơ thể thiếu oxy và bị chết vì ngạt.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 18 & 19. TUẦN HOÀN MÁU

Câu 1. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là

A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim.

B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim.

C. Tim → mao mạch→ động mạch→. tĩnh mạch→ tim.

D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim.

Câu 2. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năng

A. vận chuyển chất dinh dưỡng.

B. vận chuyển các sản phẩm bài tiết.

C. tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.

D. vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.

Câu 3. Cho các loài sau đây:

(1) tôm (2) cá (3) ốc sên (4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt

Hệ tuần hoàn hở có ở những loài nào nói trên?

A. (1), (3) và (5). B. (1), (2) và (3). C. (2), (5) và (6). D. (3), (5) và (6).

Câu 4. Hệ tuần hoàn của đa số động vật thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở

A. giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.

B. tốc độ máu chảy chậm.

C. máu chảy trong động mạch gâydưới áp lực lớn.

D. còn tạo hỗn hợp máu - dịch mô.

Câu 5. Điều không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở là

A. Tim hoạt động ít tốn năng lượng.

B. máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

C. máu đến các cơ quan ngang nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

D. tốc độ máu chảy nhanh, máu thì được xa.

Câu 6. Xét các đặc điểm sau:

1. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể

2. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô

3. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh

4. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim

5. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm

Page 37: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 35

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 7. Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở

A. Lưỡng cư, bò sát. B. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu.

C. Lưỡng cư, bò sát, chim và thú. D. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá.

Câu 8. Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu.

B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch.

C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm.

D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.

Câu 9. Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở thú hệ tuần hoàn được cấu tạo gồm tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.

2. Các loài động vật mực ống, bạch tuộc, cá, chim, thú có hệ tuần hoàn kín.

3. Ở các loài côn trùng có hệ tuần hoàn hở, máu đi nuôi cơ thể máu giàu O2 .

4. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 10. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.

2. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.

3. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.

4. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2

Câu 11. Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài

A. 0,1 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.

B. 0,8 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.

C. 0,12 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6

giây.

D. 0,6 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

Câu 12. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự:

A. Nút xoang nhĩ → tâm nhĩ co → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → tâm thất co.

B. Nút nhĩ thất → tâm nhĩ co → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm

thất co.

C. Nút xoang nhĩ → tâm nhĩ co → nút nhĩ thất → mạng Puôckin → bó His → các tâm nhĩ,

tâm thất co.

D. Nút xoang nhĩ → tâm nhĩ co→ nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm

thất co.

Câu 13. Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho

tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?

A. Mạng Puôckin. B. Nút nhĩ thất. C. Nút xoang nhĩ. D. Bó His.

Câu 14. Huyết áp là lực co bóp của

A. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch

Page 38: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 36

B. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch.

C. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch.

D. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch.

Câu 15. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?

1. Lực co tim 2. Nhịp tim 3. Độ quánh của máu

4. Khối lượng máu 5. Số lượng hồng cầu 6. Sự dàn hổi của mạch máu

Phương án trả lời đúng là

A. (1), (2), (3), (4) và (5). B. (1), (2), (3), (4) và (6).

C. (2), (3), (4), (5) và (6). D. (1), (2), (3), (5) và (6).

Câu 16. Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.

B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn

kín.

C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu.

D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI

Câu 1. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong

A. tế bào. B. mô. C. cơ thể. D. cơ quan.

Câu 2. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp

nhận kích thích.

B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp

nhận kích thích.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp

nhận kích thích.

D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp

nhận kích thích.

Câu 3. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. B. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

C. cơ quan sinh sản. D. các cơ quan: thận, gan, phổi, tim, mạch

máu.

Câu 4. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm.

B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm.

C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm.

D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm.

Câu 5. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm B. trung ương thần kinh

Page 39: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 37

C. tuyến nội tiết D. các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch

máu...

Câu 6. Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc

hoocmôn.

B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng

và ổn định.

C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.

D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.

Câu 7. Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là

A. huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành

não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp

lực ở mạch máu.

B. huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu

→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực

ở mạch máu.

C. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực

ở mạch máu.

D. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

→ thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp

bình thường.

Câu 8. Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau

đây?

A. điều hòa hấp thụ nước ở thận.

B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu.

C. điều hòa hấp thụ Na+

ở thận.

D. điều hòa pH máu.

Câu 9. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm

B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm

C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm

D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm

Câu 10. Các prôtêin đông máu chủ yếu do tế bào của cơ quan nào tổng hợp?

A. Gan. B. Thận. C. Tim. D. Phổi.

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 23 : HƢỚNG ĐỘNG

Câu 1. Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra

A.nhanh,dễ nhận thấy B.chậm, khó nhận thấy

C.nhanh, khó nhận thấy D.chậm, dễ nhận thấy

Câu 2. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với

Page 40: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 38

A. tác nhân kích thích từ một hướng B. sự phân giải sắc tố

C. đóng khí khổng D. sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic

Câu 3. Sự uốn cong ở cây là do sự sinh trưởng

A. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phái không được tiếp xúc

sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc

B. đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh

trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc

C. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh

trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc

D. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc

sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc

Câu 4. Hai kiểu hướng động chính là

A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hương động âm

(sinh trưởng về trọng lực)

B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hương động âm (sinh

trưởng hướng tới nguồn kích thích)

C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hương động âm

(sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)

D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hương động âm (sinh trưởng

hướng tới đất)

Câu 5. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động nào dưới đây?

A. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng

trọng lực dương

B. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng

trọng lực dương

C. thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng

trọng lực âm

D. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng

trọng lực dương

Câu 6. Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là

A. hoa B. thân C. rễ D. lá

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 24 : ỨNG ĐỘNG

Câu 1. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là

A.ứng động sinh trưởng B.quang ứng động

C.ứng động không sinh trưởng D.điện ứng động

Câu 2. Sự đóng mở của khí khổng là ứng động

A. sinh trưởng B. không sinh trưởng

C. ứng động tổn thương D. tiếp xúc

Câu 3. Trong các hiện tượng sau:

(1) hoa mười giờ nở vào buổi sáng (2) khí khổng đóng mở

(3) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng (4) sự khép và xòe của lá cây trinh nữ

(5) lá cây phượng vĩ xòe ra ban ngày và khép lại vào ban đêm

Page 41: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 39

Những hiện tượng nào trên đây là ứng động không sinh trưởng?

A. (1), (2) và (3) B. (2) và (4) C. (3) và (5) D. (2), (3) và (5)

Câu 4. Ứng động không theo chu kỳ đồng hồ sinh học là ứng động

A. đóng mở khí khổng B. quấn vòng

C. nở hoa D. thức ngủ của lá

Câu 5. Trong các hiện tượng sau :

(1) khí khổng đóng mở

(2) hoa mười giờ nở vào buổi sáng

(3) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng

(4) sự dóng mở của lá cây trinh nữ

(5) lá cây họ Đậu xòe ra và khép lại.

bao nhiêu hiện tượng trên là ứng động sinh trưởng?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 6. Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là

A. tác nhân kích thích không định hướng

B. có sự vận động vô hướng

C. không liên quan đến sự phân chia tế bào

D. có nhiều tác nhân kích thích

Câu 7. Trong các ứng động sau:

(1) hoa mười giờ nở vào buổi sáng (2) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng

(3) sự đóng mở của lá cây trinh nữ (4) lá cây phượng vĩ xòe ra và khép lại

(5) khí khổng đóng mở

Những trường hợp trên liên quan đến sức trương nước là

A. (1) và (2) B. (2), (3) và (4) C. (3), (4) và (5) D. (3) và (5)

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1. Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích

A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển

B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển

C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển

D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển

Câu 2. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự:

A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận

phản hồi thông tin

B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và

tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin

C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận

thực hiện phản ứng

D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản

ứng

Câu 3. Trong các động vật sau:

(1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa (4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

Page 42: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 40

A. 1 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 4. Trong các phát biểu sau:

(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh

(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ

(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng

(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng

Các phát biểu đúng về phản xạ là:

A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3)

Câu 5. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích

A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên

B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể

C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau

D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau

Câu 6. Động vật có hệt hần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

A. duỗi thẳng cơ thể B. co toàn bộ cơ thể

C. di chuyển đi chỗ khác D. co ở phần cơ thể bị kích thích

Câu 7. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập

trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch

A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể B. nằm dọc theo lưng và bụng

C. nằng dọc theo lưng D. phân bố ở một số phần cơ thể

Câu 8. Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là

A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới

B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên

C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới

D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 27 CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1. Phản xạ phức tạp thường là phản xạ

A. có điều kiện, do một số ít tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não

B. không điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế

bào vỏ não

C. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào

tủy sống

D. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào

vỏ não

Câu 2. Bộ phận của não phát triển nhất là

A. não trung gian B. bán cầu đại não

C. tiểu não và hành não D. não giữa

Câu 3. Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co

ngón tay?

A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm

giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay

Page 43: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 41

B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón

tay

C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận

động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay

D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ

ngón tay

Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là

A. não giữa B. tiểu não và hành não

C. bán cầu đại não D. não trung gian

Câu 5. Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản

xạ do

A. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều khiển

B. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển

C. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển

D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển

Câu 6. Trong các đặc điểm sau:

(1) Thường do tủy sống điều khiển (2) Di truyền được, đặc trưng cho loài

(3) Có số lượng không hạn chế (4) Mang tính bẩm sinh và bền vững

Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 7. Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là

A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững

B. không di truyền được, mang tính cá thể

C. có số lượng hạn chế

D. thường do vỏ não điều khiển

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG & SỰ LAN TRUYỀN XUNG

THẦN KINH

Câu 1. Sự lan truyền xung thân kinh trên sợi có bao miêlin “ngảy cóc” vì

A. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie

B. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng

C. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện

D. tạo cho tốc độ truyền xung quanh

Câu 2. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so

với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”,

A. chậm và tốn ít năng lượng B. chậm và tốn nhiều năng lượng

C. nhanh và tốn ít năng lượng D. nhanh và tốn nhiều năng lượng

Câu 3. Cho các trường hợp sau:

(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác

(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo

(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng

(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?

Page 44: SINH HỌC 11 CƠ BẢN

SINH HỌC 11 CƠ BẢN

TRƢỜNG THPT NGUYỄN DU Trang 42

A. (1) và (4) B. (2), (3) và (4) C. (2) và (4) D. (1), (2) và (3)

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

BÀI 30 : TRUYỀN TIN QUA XINÁP

Câu 1. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

A. màng trước xináp B. khe xiná

C. chùy xináp D. màng sau xináp

Câu 2. Qua trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự :

A. Khe xináp → màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp

B. Chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp

C. Màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp

D. Màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp

Câu 3. Trong xináp, chất trung gian hóa học nằm ở

A. màng trước xináp B. chùy xináp

C. màng sau xináp D. khe xináp

Câu 4. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là

A. axêtincôlin và đôpamin B. a xêtincôlin và serôtônin

C. serôtônin và norađrênalin D. axêtincôlin và norađrênalin

Câu 5. Xináp là diện tiếp xúc giữa

A. các tế bào ở cạnh nhau

B. tế bào thần kinh với tế bào tuyến

C. tế bào thần kinh với tế bào cơ

D. các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào

cơ, tế bào tuyến,…)

Câu 6. Đặc điểm không có trong quá trình tuyền tin qua xináp là

A. các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh

rồi lan truyền đi tiếp

B. các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+

gắn vào màng trước vỡ ra và qua

khe xináp đến màng sau

C. xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước

D. xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+

đi vào trong chùy xináp

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * *