Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

34
PHẠM MINH TRUNG CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN chuyên đề Đại số (Theo chương trình thi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo) NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Transcript of Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

Page 1: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

PHẠM MINH TRUNG

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM

MÔN TOÁNchuyên đề Đại số(Theo chương trình thi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Page 2: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

LỜI NÓI ĐẦU

Để tạo điều kiện cho học sinh lớp 12 làm quen với phương pháp trắc nghiệm Toán, đáp ứng được mục đích yêu cầu của hình thức thi mới mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra từ năm 2017. Tôi biên soạn cuốn sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn Toán - Chuyên đề đại số .

Nội dung cuốn sách gồm:

Phần 1: Kiến thức sử dụng máy tính căn bản

Phần 2: Các dạng bài tập sử dụng máy tính

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm theo chuyên đề

Chuyên đề 1: Hàm số

Chuyên đề 2: Phương trình mũ - Logarit

Chuyên đề 3: Nguyên hàm - Tích phân

Chuyên đề 4: Số phức

Phần 4: Đáp án bài tập trắc nghiệm theo chuyên đề.Phần 5: Đề và lời giải chi tiết đề thi minh họa môn Toán của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2017

Tác giả hy vọng quyển sách này sẽ là một tài liệu tham khảo và ôn tập thiết thực, giúp các em học sinh củng cố, khắc sâu lý thuyết, hoàn thiện và nâng cao kĩ năng giải toán.

Vì hình thức thi trắc nghiệm có những đặc thù riêng trong cách giải nhằm tìm ra đáp án bài toán nhanh nhất, do đó có nhiều bài sẽ có những cách giải khác không chính thống về mặt toán học (tạm gọi là Mẹo) tuy nhiên tôi sẽ không trình bày chi tiết trong nội dung cuốn sách này.

Dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng chắc chắn nội dung quyển sách không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của bạn đọc gần xa, để quyển sách ngày càng được hoàn thiện.

Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô, các bạn học sinh đã có những đóng góp không nhỏ giúp tôi hoàn thành cuốn sách này.

Tác giả Phạm Minh Trung

Page 3: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

CÁCH LÀM BÀI THI TRẮC NGHIỆM HIỆU QUẢ!

Thay đổi hình thức thi trắc nghiệm, bắt buộc cách học cũng như cách giải phải thay đổi theo sao cho phù hợp nhất, đừng quá lo lắng, hãy bình tĩnh với cách thi mới để sẵn sàng vượt vũ môn.

Theo như phương án tổ chức kì thi THPT Quốc Gia năm 2017 mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố thì ngoài môn Ngữ Văn, tất cả các môn còn lại đều thi theo hình thức trắc nghiệm. Như vậy, môn Toán, môn Ngoại ngữ và bài thi Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên sẽ thi bài thi tự luận.

Mặc dù học sinh có thể cũng đã được làm quen với hình thức thi trắc nghiệm thông qua các kì thi Học kì hay các bài kiểm tra ở trường, tuy nhiên trước sự thay đổi của một kì thi quan trọng như vậy thực sự cũng sẽ gây ra không ít khó khăn cho thí sinh. Hình thức thi thay đổi bắt buộc cách học cũng như cách giải phải thay đổi theo sao cho phù hợp nhất, đừng quá lo lắng, hãy bình tĩnh với cách thi mới để sẵn sàng vượt vũ môn.

Thay đổi một chút về cách học và giải

Nếu như trước đây bạn cần nắm thật chắc kiến thức và học cách trình bày theo các bước cho đúng trình tự thì bây giờ yêu cầu thêm nữa đó là phải học kiến thức rộng hơn. Mỗi môn học sẽ có những đặc thù khác nhau, nhưng trên cơ sở phải nắm kiến thức và biết cách vận dụng.

Bài thi trắc nghiệm thường sẽ là những bài yêu cầu giải nhanh và không quá rườm rà, yêu cầu kiến thức rộng và bao quát hơn. Nếu như bạn đang theo phương pháp “chậm và chắc” thì bạn phải đổi ngay từ “chậm” thành “nhanh”. Giải nhanh chính là chìa khóa để bạn có được điểm cao ở môn trắc nghiệm. Với các bài thi nặng về lí thuyết thì sẽ yêu cầu ghi nhớ nhiều hơn, bạn nên chú trọng phần liên hệ vì đó là xu hướng học cũng như ra đề của Bộ.

Phải tìm được từ “chìa khóa” trong câu hỏi

Từ chìa khóa hay còn gọi là “key” trong mỗi câu hỏi chính là mấu chốt để bạn giải quyết vấn đề. Mỗi khi bạn đọc câu hỏi xong, điều đầu tiên là phải tìm được từ chìa khóa nằm ở đâu. Điều đó giúp bạn định hướng được rằng câu hỏi liên quan đến vấn đề gì và đáp án sẽ gắn liền với từ chìa khóa ấy. Đó được xem là cách để bạn giải quyết câu hỏi một cách nhanh nhất và tránh bị lạc đề hay nhầm dữ liệu đáp án.

Page 4: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

Tự trả lời trước… đọc đáp án sau

Cho dù bài thi môn Toán hay bài thi Khoa học xã hội thì bạn đều nên áp dụng cách thức tự đưa ra câu trả lời trước khi đọc đáp án ở đề thi. Điều này đặc biệt xảy ra ở các bài thi liên quan đến môn Lịch sử và Địa lí, khi mà các đáp án thường “na ná” nhau khiến bạn dễ bị rối. Sau khi đọc xong câu hỏi, bạn nên tự trả lời rồi đọc tiếp phần đáp án xem có phương án nào giống với câu trả lời mình đưa ra hay không. Chớ vội đọc ngay đáp án vì như thế bạn rất dễ bị phân tâm nếu như kiến thức của mình không thực sự chắc chắn.

Dùng phương pháp loại trừ

Một khi bạn không có cho mình một đáp án thực sự chính xác thì phương pháp loại trừ cũng là một cách hữu hiệu giúp bạn tìm ra câu trả lời đúng. Mỗi câu hỏi thường có 4 đáp án, các đáp án cũng thường không khác nhau nhiều lắm về nội dung, tuy nhiên vẫn có cơ sở để bạn dùng phương án loại trừ bằng “mẹo” của mình cộng thêm chút may mắn nữa. Thay vì đi tìm đáp án đúng, bạn hãy thử tìm phương án sai… đó cũng là một cách hay và loại trừ càng nhiều phương án càng tốt.

Khi bạn không còn đủ cơ sở để loại trừ nữa thì hãy dùng cách phỏng đoán, nhận thấy phương án nào khả thi hơn và đủ tin cậy hơn thì khoanh vào phiếu trả lời… đó là cách cuối cùng dành cho bạn.

Phân bổ thời gian và nhớ không được bỏ trống đáp án

Việc đầu tiên là đọc qua một lượt tất cả các câu hỏi, xem những câu nào mình biết rồi thì nên khoanh ngay đáp án vào phiếu trả lời (bạn nhớ dùng bút chì để có thể sửa đáp án nếu cần thiết). Sau khi làm hết những câu hỏi “trúng tủ” của mình thì chọn những câu hỏi đơn giản làm trước, vì bài thi trắc nghiệm các câu hỏi đều có thang điểm như nhau chứ không giống như bài thi tự luận.

Chính vì vậy câu hỏi khó hay dễ cũng đều có chung phổ điểm, nên bạn hãy làm câu dễ trước để đảm bảo đạt tối đa số điểm. Chú ý phân bổ thời gian để không bỏ sót câu hỏi nào, nếu không biết đáp án thì hãy dùng phỏng đoán hay kể cả may mắn cũng được, điều bạn cần là không được để trống đáp án, đó cũng là một cơ hội dành cho bạn.

Page 5: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

“Trăm hay không bằng tay quen”

Trước mọi sự thay đổi, hay nói cách khác là một cách thức thi mới, thì điều tất yếu là bạn buộc phải tập làm quen với nó. Không ai có thể thích ứng ngay với cái mới, điều này cần thời gian để tích lũy kinh nghiệm, các bài thi cũng vậy, thiết nghĩ ngay từ bây giờ bạn nên giải nhiều đềthi trắc nghiệm hơn, tập quen dần với các câu hỏi trắc nghiệm như thế. Bạn sẽ tìm được những lỗi mà mình thường gặp phải cũng như tìm được một phương pháp giải tối ưu cho bài trắc nghiệm.

Thay vì lo lắng và suốt ngày than vãn về việc thay hình thức thi tự luận bằng trắc nghiệm, hãy chủ động bản thân mình để chuẩn bị thật tốt cho kì thi. Bạn lo lắng hay than vãn như thế sẽ chẳng giúp ích được gì cho bản thân, cứ tập làm quen với các bài thi trắc nghiệm, biết đâu được bạn lại phù hợp hơn với cách thi ấy thì sao?

LỜI DẶN HỌC SINH

Năm nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quyết định chuyển đổi từ hình thức thi Tự Luận sang Trắc Nghiệm là một hình thức thi không hề lạ đối với học sinh (như các môn Lí, Hóa, Sinh,...) nhưng khá lạ so với môn Toán. Theo thầy các em không có gì phải hoang mang cả bởi vì “nước nổi thì bèo nổi”, nếu thi Toán dưới hình thức trắc nghiệm thì kiến thức sẽ dàn đều và sẽ dễ hơn, không tập trung quá nhiều vào các câu phân loại như mọi năm. Điều cần làm ngay bây giờ là các em học thật chắc kiến thức (chú ý các em cần đọc kĩ và đào sâu suy nghĩ các khái niệm, định nghĩa trong sách giáo khoa để giải quyết được các câu trắc nghiệm về lí thuyết) và ôn luyện như bình thường đồng thời giữ vững sự chăm chỉ, ý chí quyết tâm còn lại hãy để thầy lo và định hướng cho các em.

Thông thường học sinh rất sợ giải dài mất thời gian nên luôn cố gắng tìm cách nhanh, mẹo và mất ít thời gian để giải rồi không ra hoặc đáp án sai rồi lại làm lại từ đầu. Người ta gọi như thế này là “Nhanh một giây chậm cả đời”. Khi học toán nên tiếp cận bài toán bằng cách chính thống đàng hoàng. Giải bằng nháp kết hợp tính nhẩm. Trong cuộc chiến này, người thắng cuộc hơn nhau ở cái đầu.

Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi sai sót, kính mong quí thầy cô và các bạn học sinh thân yêu góp ý để các lần tái bản sau cuốn sách sẽ được hoàn thiện hơn.Xin chân thành cảm ơn!

Page 6: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

PHẦN 1KIẾN THỨC SỬ DỤNG MÁY TÍNH CĂN BẢN CẦN BIẾT

ĐỂ CHINH PHỤC BÀI THI TRẮC NGHIỆM 07

PHẦN 2CÁC DẠNG BÀI SỬ DỤNG MÁY TÍNH CĂN BẢN 15

PHẦN 3BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO CHUYÊN ĐỀ

CHUYÊN ĐỀ 1: HÀM SỐ 24

BÀI TẬP 41

CHUYÊN ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH MŨ - LOGRRIT 69

BÀI TẬP 75

CHUYÊN ĐỀ 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN 94

BÀI TẬP 100

CHUYÊN ĐỀ 4: SỐ PHỨC 123

PHẦN 4ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO CHUYÊN ĐỀ

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ I - KHẢO SÁT HÀM SỐ 135

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ II - PHƯƠNG TRÌNH MŨ - LOGRRIT 189

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ III - NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN 232

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ IV - SỐ PHỨC 283

Page 7: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

7

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

PHẦN1 KIẾN THỨC SỬ DỤNG MÁY TÍNH CĂN BẢN CẦN BIẾT

ĐỂ CHINH PHỤC BÀI THI TRẮC NGHIỆM

I. CÁC LOẠI PHÍM TRÊN MÁY fx 570 ES1. Phím chung:

PHÍM CHỨC NĂNG

ON Mở máy SHIFT OFF Tắt máy

◁ ▷ Cho phép di chuyển con trỏ đến vị trí dữ liệu hoặc phép toán cần sửa.

0 1 2 … 9 Nhập từng chữ số 0, 1, 2, …, 9

◘ Nhập dấu ngăn cách phần nguyên với phần thập phân của số thập phân.

+ - x ÷ = Các phép tính cộng, trừ , nhân , chia , dấu bằngAC Xóa hết DEL Xóa ký tự vừa nhập INS Ghi chèn(-) Dấu của số âmCLR Xóa màn hình Phím nhớ

RCL Gọi số nhớSTO Gán số nhớ

A B C D E F X Y M

Biến nhớ có thể dùng để gán số liệu, kết quả và các giá trị khác. Riêng số nhớ M, có thể thêm vào số nhớ, bớt ra từ số nhớ. Số nhớ độc lập M trở thành tổng cuối cùng.

Page 8: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

8

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

M+ Cộng thêm vào số nhớ MM- Bớt ra ở số nhớ M: Dấu cách hai biểu thức Ans Gọi lại kết quả vừa tính (do ấn = , STO A , …, M+, M- )

2. Phím đặc biệt:

PHÍM CHỨC NĂNG

SHIFT Để chuyển sang kênh chữ vàngALPHA Để chuyển sang kênh chữ đỏ

MODE Ấn định ngay từ đầu kiểu, trạng thái, loại hình tính toán, loại đơn vị đo, dạng số biểu diễn kết quả… cần dùng

( ) Mở ngoặc , đóng ngoặcEXP Nhân với lũy thừa nguyên của 10 ∏ Nhập số �▫… Nhập hoặc đọc độ, phút, giây

▫…

Đọc độ, phút, giây

Rnd Làm tròn giá trị

3. Phím hàm:

PHÍM CHỨC NĂNG

sin cos tan Sin , cosin , tang

sin-1 Giá trị góc (từ -900 đến 900 hoặc từ

− đến 2π ) tương ứng với

sin của nó.

Page 9: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

9

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

cos-1 Giá trị góc (từ 00 đến 1800 hoặc từ 0 đến � ) tương ứng với cosin của nó.

tan-1 Giá trị góc (giữa -900 và 900 hoặc giữa 2π

− đến 2π ) tương ứng

với tang của nó.

ex 10x Hàm mũ cơ số e, cơ số 10x2 x3 Bình phương , lập phương

3 n Căn bậc hai, căn bậc ba, căn bặc n x-1 Nghịch đảo^ Mũ x! Giai thừa của x% Phần trămAbs Giá trị tuyệt đối

Ab/c Nhập hoặc đọc phân số, hỗn số, đổi phân số, hỗn số ra số thập phân và ngược lại.

d/c Đổi hỗn số (hoặc số thập phân) ra phân số.RAN# số ngẫu nhiên

4. Phím thống kê:

PHÍM CHỨC NĂNG

DT Nhập dữ liệu ; Dấu ngăn cách giữa số liệu và tần số , Cách hai biếnS-SUM Gọi ∑x2 , ∑x , n

Page 10: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

10

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

S-VAR Gọi x , σn n Tổng tần số

x Số trung bình

σn Độ lệch tiêu chuẩn∑x Tổng các số liệu∑x2 Tổng bình phương các số liệu

I. NHỮNG QUY ƯỚC MẶC ĐỊNH:

+ Các phím chữ màu trắng thì ấn trực tiếp.+ Các phím chữ màu vàng thì ấn sau phím SHIFT.+ Các phím chữ màu đỏ thì ấn sau phím ALPHA.

III. BẤM CÁC KÍ TỰ BIẾN SỐ:

Bấm phím ALPHA kết hợp với phím chứa các biến.

BIẾN SỐ A BIẾN SỐ B BIẾN SỐ C ..... BIẾN SỐ M

.....

IV. CÁC MODE TÍNH TOÁN:

CHỨC NĂNG MODE TÊN MODE THAO TÁC

Tính toán chung COMP MODE 1Tính toán với số phức CMPLX MODE 2

Giải phương trình bậc 2, bậc 3. Giải hệ phương trình bậc nhất 2, 3 ẩn EQN MODE 5

Lập bảng số theo biểu thức TABLE MODE 7

Tính toán vectơ VECTOR MODE 8

Xóa các MODE đã cài đặt SHIFT 9 1 = =

Page 11: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

11

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

V. CÔNG CỤ CALC ĐỂ THAY SỐ:

Phím CALC có tác dụng thay số vào một biểu thức.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 132 2 ++ xx tại x = 3 ta thực hiện các bước theo thứ tự sau:

Bước 1: Nhập biểu thức2X2 + 3X +1

Bước 2: Bấm CALC. Máy hỏi X? Ta nhập 3.

Bước 3: Nhận kết quả

2X2 + 3X +1 = 2 7

VI. CÔNG CỤ SOLVE ĐỂ DÒ NGHIỆM:

Trong máy tính không có phím SOLVE. Muốn gọi lệnh này phải bấm tổ hợp phím SHIFT + CALC cùng lúc mới dò được nghiệm. Công cụ dò nghiệm có tác dụng lớn trong việc giải nhanh một phương trình cơ bản và tìm nghiệm của nó. Chú ý rằng, muốn dùng SOLVE, phải luôn bấm bằng biến số X.

Ví dụ 1: Muốn tìm nghiệm của phương trình: x3 + x2 + x + 4 13 +x = 3 ta thực hiện theo các bước sau:

Page 12: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

12

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

Bước 1: Nhập vào máy tínhX3 + X2 + X + 4 13 +X − 3

Bước 2: Bấm tổ hợp phím SHIFT + CALCMáy hỏi Solve for X có nghĩa là bạn muốn bắt đầu dò nghiệm với giá trị của X bắt đầu từ số nào? Chúng ta chỉ cần nhập 1 giá trị bất kỳ, miễn sao thỏa mãn Điều kiện xác định là được. Chẳng hạn ta chọn số 0 rồi bấm nút “=’’

Bước 3: Nhận nghiệm: X = 0

+ Nếu nghiệm lẻ quá, ta có thể biểu diễn dưới dạng phân số bằng cách bấm AC sau đó bấm X =

+ Chú ý: Nếu đến bước này không biểu thị được phân thức, ta có thể hiểu rằng 99% đây là nghiệm vô tỷ chứa căn không biểu diễn được bằng máy tính.

VII. CÔNG CỤ TABLE - MODE 7:

Table là công cụ quan trọng để lập bảng giá trị của hàm số. Từ bảng giá trị ta hình dung hình dáng cơ bản của hàm số và nghiệm của đa thức.

Ví dụ: Muốn tìm nghiệm của phương trình: x3 + x2 + x + 4 13 +x = 3 ta thực hiện theo các bước sau:Dùng tổ hợp phím MODE 7 để vào TABLE.

Page 13: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

13

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

Bước 1: Nhập vào máy tínhf (X) = X3 + X2 + X + 34 X +1 − 3

Sau đó bấm =

Bước 2:+ Màn hình hiển thị Start? → Nhập −1. Bấm =+ Màn hình hiển thị End? → Nhập 3. Bấm =

+ Màn hình hiển thị Step? → Nhập 0,5.Bấm =

Bước 3: Nhận bảng giá trị+ Từ bảng giá trị này ta thấy phương

trình có nghiệm x = 0 và hàm số đồng biến trên [−1; +∞).Do đó, x = 0 chính là nghiệm duy nhất của phương trình.

+ Qua cách nhẩm nghiệm này ta biết được f ( x) = x3 + x2 + x + 34 x +1 − 3

là hàm số đồng biến trên [−1; +∞).

Page 14: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

14

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

VIII. CÔNG CỤ EQN - MODE 5:

EQN là công cụ quan trọng để hỗ trợ ta giải phương trình và hệ phương trình. MODE 5 + 1: Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.MODE 5 + 2: Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn.MODE 5 + 3: Giải phương trình bậc 2 một ẩn.MODE 5 + 4: Giải phương trình bậc 3 một ẩn.

IX. CÔNG CỤ CMPLX - MODE 2:

CMPLX là công cụ quan trọng để hỗ trợ ta giải các bài toán về số phức.

Page 15: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

15

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

PHẦN2

CÁC DẠNG BÀI SỬ DỤNG MÁY TÍNH CĂN BẢN

I. TÍNH GIỚI HẠN:

Tính

Bước 1: Nhập vào máy tính

f (X) = 354342

−++−

XXX

Bước 2: Ấn CALC? → Nhập 1,000001. Bấm =

Đáp số ra -3

Tính ( )3 32 112 −+−+−+∞→

XXXXLimx

Bước 1: Nhập vào máy tính

f (X) = 3 32 112 −+−+− XXXX

Bước 2: Ấn CALC? → Nhập 1000000.

Bấm =Đáp số ra -1

+ ∞

x→+ ∞Lim

Page 16: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

16

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

Tính XXX

XXXLimx 239

21242

2

+−

−++−−∞→

Bước 1: Nhập vào máy tính

f (X) = XXX

XXX2392124

2

2

+−

−++−

Bước 2: Ấn CALC? → Nhập -1000000.

Bấm =

Đáp số ra 3

II. TÍNH ĐẠO HÀM:

Tính y'(0) của hàm số112

−+

=XXy

Bước 1: Ấn SHIFT + phím Bước 2: Nhập vào máy tính

f (X) = 112

−+

XX

→ Nhập X = 0Bấm =

Đáp số ra -3

- ∞

Page 17: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

17

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

Tính dXLnXX

LnXe

∫ +12)2(

Bước 1: Bấm phím Bước 2: Nhập vào máy tính

dXLnXX

LnXe

∫ +12)2(

Bấm =

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = −x2 + 2x + 1 và y = 2x2 − 4x + 1 Bước 1: Giải −x2 + 2x + 1 = 2x2 − 4x + 1→ x = 0, x = 2

Bước 2: Bấm phím Bước 3: Nhập vào máy tính

( ) ( )∫ +−−++−2

0

22 14212 dXXXXX Bấm =

Đáp số ra 4

IV. TÍNH GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT:

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = x3 − 3x2 − 9x + 35 trên đoạn [-1;1] Bước 1: Bấm MODE 7 để vào TABLEBước 2: Nhập vào máy tính f (X) = X3 − 3X2 − 9X + 35 Bấm =Nhập Start = -1, End = 1 và Step = 0,2Bước 3: Tra bảng và tìm giá trị lớn nhất.

Đáp số ra 40 tại x ≈ -0,8

dx

dx

III. TÍNH TÍCH PHÂN:

dx

Page 18: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

18

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số

29+

+=x

xy trên đoạn [-1;2]

Bước 1: Bấm MODE 7 để vào TABLEBước 2: Nhập vào máy tính

f (X) = 2

9+

+X

X

Bấm =Nhập Start = -1, End = 2 và Step = 0,3Bước 3: Tra bảng và tìm giá trị nhỏ nhất.

Đáp số ra 4

V. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH:

Giải PT 324 122

−+ +−− XXXX

Bước 1: Nhập vào máy tính f (X) = 324 122

−+ +−− XXXX

Bước 2: Bấm SHIFT + CALCNhận nghiệm X = 0Bước 3: Nhập lại vào máy tính

f (X) = ( 324 122

−+ +−− XXXX ) : XBước 4: Bấm SHIFT + CALCNhận nghiệm X = 1(Có thể dùng lệnh CALC để thử nghiệm) Đáp số ra x = 0 và x = 1

Page 19: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

19

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

Giải PT 1)82.3(4 −=− XLog X

Bước 1: Nhập vào máy tính f (X) = 1482.3 −−− XX

Bước 2: Bấm SHIFT + CALCNhận nghiệm X = 2

Bước 3: Nhập lại vào máy tính f (X) = ( 1482.3 −−− XX ) : (X - 2)

Bước 4: Bấm SHIFT + CALCNhận nghiệm X = 3(Có thể dùng lệnh CALC để thử nghiệm)

Đáp số ra x = 2 và x = 3

VI. TÍNH SỐ PHỨC:

Tìm modulo của số phức z = (2 + i).(1 − i) + 1 + 3i Bước 1: Bấm MODE 2 để vào CMPLX

Bước 2: Nhập vào máy tính f (X) = (2 + i).(1 − i) + 1 + 3i Bấm = Được số phức z = 4 + 2i

Bước 3: Nhập Abs(Ans). Bấm = Đáp số ra 40 tại x ≈ -0,8

Page 20: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

20

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

Tìm modulo của số phứcBiết z thỏa mãn z + (1 + i).z = 5 + 2iBước 1: Bấm MODE 2 để vào CMPLX

Bước 2: Nhập vào máy tính Đặt z = x + y.if (X) = (x + yi) + (1 + i).( x − yi) − 5 − 2i

Bước 3: Bấm CALC với X = 1000, Y = 100 ta được kết quả sau:

Bước 4: Phân tích kết quả

Bước 5: Tính modulo của z

Phân tích kết quả 2095 = 2000 + 100 - 5 = 2x + y - 5 998 = 1000 - 2 = x - 2

Giải hệ

==

=−=−+

12

02052

yx

xyx

Đáp số 512 22 =+=z

Chuyển đổi dạng số phức Cho z = 1 + i

Bước 1: Bấm MODE 2 để vào CMPLX

Bước 2: Nhập vào máy tính z = 1 + i

Bước 3: Bấm SHIFT + 2 + 3 chuyển về

dạng lượng giác ta được kết quả.

Lũy thừa của số phức

[ ](cos sin ) (cos sin )n nr i r n i nϕ + ϕ = ϕ + ϕ

Căn bậc 2 của số phức

+±=

2sin.

2cos.1

ϕϕ irz

Page 21: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

21

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

VII. TÍNH VECTƠ:1) Mode + 8: chuyển sang môi trường vectơ.

2) Mode + 8 + 1 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ A

3) Mode + 8 + 2 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ B

4) Mode + 8 + 3 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ C

5) Shift + 5 + 1: Nhập dữ liệu lại cho các vectơ A, B, C

6) Shift + 5 + 2: Truy cập dữ liệu các vectơ A, B, C

7) Shift + 5 + 3/4/5: Trích xuất vectơ A, B, C ra ngoài màn hình

8) Shift + 5 + 6: Vectơ kết quả phép tính

9) Shift + 5 + 7: Tích vô hướng

10) VctAVctB: tích có hướng (Nhập liền nhau không dấu)

11) Abs: độ dài vectơ/giá trị tuyệt đối.

Tính diện tích tam giác cho A(1;0;1), B(2;2;2), C (5;2;1)

Ta có: )1;2;1(=AB ; )0;2;4(=AC ;

Bước 1: Bấm MODE 8 để vào VECTO

Bước 2: Nhập vào máy tính tọa độ các vectơ

Bấm Mode + 8 + 1 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ A (AB)

Bấm Mode + 8 + 2 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ B (AC)

Bước 3: Nhập 21 Abs (VctAVctB)

Bấm =

Đáp số ra S = 14

S

Page 22: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

22

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

Tính thể tích tứ diện A(1;0;1), B(2;2;2), C (5;2;1), D(4;3;−2)

Bước 1: Bấm MODE 8 để vào VECTƠBước 2: Nhập vào máy tính tọa độ các vectơ

Bấm Mode + 8 + 1 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ A ( AB )

Bấm Mode + 8 + 2 + 1: Nhập dữ liệu cho

vectơ B ( AC )

Bấm Mode + 8 + 3 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ C ( AD )

Bước 3: Nhập 61

Abs (VctAVctB)xVctC).

Bấm =Đáp số ra V = 4

Tính khoảng cách từ A(1;2;1) đến

đường thẳng (d) 21

21

12

−+

=−

=+ zyx

Ta có: )2;2;1( −=u ;

Bước 1: Bấm MODE 8 để vào VECTO

Bước 2: Nhập vào máy tính tọa độ các vectơ

Bấm Mode + 8 + 1 + 1: Nhập dữ liệu cho

vectơ A ( u )

Bấm Mode + 8 + 2 + 1: Nhập dữ liệu cho vectơ B ( AM )

Bước 3: Nhập Abs (VctAVctB):AbsVctA

Bấm =

Đáp số ra d = 3

55

Page 23: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

23

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng

chéo nhau (d1) 24

13

21

−−

=+

=− zyx và

(d2) 51

21

42 +

=−−

=−+ zyx

Ta có: )2;1;2(1 −=u ; )5;2;4(2 −−=u ;

)5;4;3(21 −−=MM

Bước 1: Bấm MODE 8 để vào VECTO

Bước 2: Nhập vào máy tính tọa độ các vectơ

Bấm Mode + 8 + 1 + 1: Nhập dữ liệu cho

vectơ A ( 1u )

Bấm Mode + 8 + 2 + 1: Nhập dữ liệu cho

vectơ B ( 2u )

Bấm Mode + 8 + 3 + 1: Nhập dữ liệu cho

vectơ C ( 21MM )

Bước 3: Nhập

Abs ((VctAVctB)xVtcC):Abs(VctAVctB)

Bấm =

Đáp số ra d = 5

11

Page 24: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

24

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

PHẦN3

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO CHUYÊN ĐỀ

CHUYÊN ĐỀ 1: HÀM SỐ

A - LÝ THUYẾT:I. HÀM BẬC 3: y = ax3 + bx2 + cx + d

a > 0 a < 0

y’ = 0 có 2 nghiệm phân biệt⇔ ∆’ = b2 – 3ac > 0

y

x 0

I

y

x 0 I

y’ = 0 có nghiệm kép⇔ ∆’ = b2 – 3ac = 0

y’ = 0 vô nghiệm⇔ ∆’ = b2 – 3ac < 0

y

x 0

I

y

x 0

I

• Hàm số có cực trị khi 03' 2 >−=∆ acb . • Hàm số không có cực trị khi 03' 2 ≤−=∆ acb .

Page 25: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

25

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

• Hàm số đạt cực trị tại (x0;y0) thì

==

00

0

)(0)('yxy

xy

• Hàm số đạt cực đại tại x0 thì

<=

0)("0)('

0

0

xyxy

• Hàm số đạt cực tiểu tại x0 thì

>=

0)("0)('

0

0

xyxy

• Hàm số có cực trị nằm về 2 phía của trục tung:

• Hàm số có cực trị nằm về 2 phía của trục hoành:

• Hàm số có cực trị nằm phía trên trục hoành:

• Hàm số có cực trị nằm phía dưới trục hoành:

• Đường thẳng qua cực trị có dạnga

bcdxabcy

9.

92

32 2

−+

−=

−=

2'".9.

91 yyaya

• Hàm số luôn đồng biến khi

≤∆>

0'0

ya

; luôn nghịch biến khi

≤∆<

0'0

ya

• Hàm số đồng biến/nghịch biến trên đoạn có độ dài là d:

( ) 221

221 .4 dxxxx =−+

• Hàm số có cực đại, cực tiểu thỏa mãn điều kiện cho trước:

+ ( ) 221

22121 .4 mxxxxmxx =−+⇒=−

+ 0)(.21 <⇒<< αα faxx

+

=

−=+

acxx

abxx

mxnx

21

21

21

.

.

Page 26: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

26

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

+

<

>⇒<<

α

αα

2

0)(.21 S

faxx

+

>

>⇒<<

α

αα

2

0)(.21 S

faxx

• Đồ thị hàm bậc 3 luôn cắt trục hoành tại ít nhất 1 điểm.

• Đồ thị hàm bậc 3 nhận điểm uốn làm tâm đối xứng

• Đồ thị hàm số có điểm uốn tại (x0;y0) thì

==

00

0

)(0)("

yxyxy

• Đồ thị hàm số lồi trên (a;b) thì 0)(" 0 <xy ; lõm trên (a;b) thì 0)(" 0 >xy

• Chứng minh hàm bậc 3 là hàm lẻ, đặt

−=−=

byYaxX

, trong đó (a;b) là tọa độ

điểm uốn.• Qua điểm uốn kẻ được duy nhất 1 tiếp tuyến.• Tiếp tuyến tại điểm uốn có: + Hệ số góc lớn nhất nếu a > 0

+ Hệ số góc nhỏ nhất nếu a < 0• Đồ thị hàm bậc 3 cắt trục hoành tại 3 điểm lập thành cấp số cộng khi

• Đồ thị hàm bậc 3 cắt trục hoành tại 3 điểm lập thành cấp số nhân khi

• Phương trình tiếp tuyến có dạng: 000 )).((' yxxxfy +−= (1)

+ Tại tiếp điểm (x0;y0) thay vào PT (1) (Thay vào x0 , y0)

+ Đi qua điểm (x;y) thay vào PT (1) tìm x0

adx

adxxx

xxx−

=⇒

−=

=32

321

2231

..

.

=>∆

00'

uonyy

Page 27: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

27

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

+ Song song với đường thẳng d có

−==⇒=++

==⇒+=

BAxfkCByAx

axfkbaxy

)('0

)('

0

0

+ Vuông góc với đường thẳng d: k

xf 1)(' 0−

=

+ Tạo với trục Ox góc α: αTanxf ±=)(' 0

+ Tạo với đường thẳng d góc α: kxf

kxfTan

).('1)('

0

0

+−

• Tìm điểm để từ đó kẻ được n tiếp tuyến với hàm số:

+ Giả sử điểm cần tìm là M(xM;yM)

→ Phương trình đường thẳng ∆ qua M có hệ số góc k: y = k(x – xM) + yM

+ ∆ tiếp xúc với (C) khi hệ sau có nghiệm:

( ) ( ) (1)'( ) (2)

M Mf x k x x yf x k

= − + =

+ Thế k từ (2) vào (1) ta được: f(x) = (x – xM).f′(x) + yM (3)

+ Số tiếp tuyến của (C) vẽ từ M = Số nghiệm x của (3)

Điều kiện tiếp xúc của 2 đồ thị: ( ) ( )'( ) '( )

f x g xf x g x

= =

hoặc PT bậc 2 có nghiệm kép

• Tìm điểm để từ đó kẻ được 2 tiếp tuyến với hàm số vuông góc với nhau:+ Giả sử điểm cần tìm là M(xM;yM)→ Phương trình đường thẳng ∆ qua M có hệ số góc k: y = k(x – xM) + yM

+ tiếp xúc với (C) khi hệ sau có nghiệm:

( ) ( ) (1)'( ) (2)

M Mf x k x x yf x k

= − + = + Thế k từ (2) vào (1) ta được: f(x) = (x – xM).f′(x) + yM (3)+ Qua M vẽ được 2 tiếp tuyến với (C) ⇔ (3) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.

tan

tan

Page 28: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

28

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

+ Hai tiếp tuyến đó vuông góc với nhau ⇔ f′ (x1).f′ (x2) = –1. Từ đó tìm được M.

• Điểm cố định của đồ thị hàm số:+ Gọi M(x0; y0) là điểm cố định (nếu có) của họ (Cm).+ M(x0; y0) ∈ (Cm), ∀m ⇔ y0 = f(x0, m), ∀m (1) + Biến đổi (1) về một trong các dạng sau:+ Dạng 1: (1) ⇔ Am + B = 0, ∀m

+ Dạng 2: (1) ⇔ 2 0Am Bm C+ + = , ∀m

⇔ 00

AB

= =

(2a) ⇔ 000

ABC

==

= (2b)

+ Giải hệ (2a) hoặc (2b) ta tìm được toạ độ (x0; y0) của điểm cố định.

• Điểm mà đồ thị hàm số không bao giờ đi qua:+ Gọi M(x0; y0) là điểm cố định (nếu có) của họ (Cm).+ M(x0; y0) ∉ (Cm), ∀m ⇔ y0 = f(x0, m) vô nghiệm ∀m (1) + Biến đổi (1) về một trong các dạng sau:

+ Dạng 1: (1) ⇔ Am + B = 0 vô nghiệm ∀m ⇔ 00

AB

= ≠

(2a)

+ Dạng 2: (1) ⇔ 2 0Am Bm C+ + = vô nghiệm ∀m ⇔ 2

0004 0

A BCAB AC

= = ≠ ≠ − <

(2b)

+ Giải hệ (2a) hoặc (2b) ta tìm được toạ độ (x0; y0) của điểm mà đồ thị không bao giờ đi qua.

• Khoảng cách:+ Khoảng cách giữa hai điểm (độ dài đoạn thẳng):

( ) ( )2 2B A B AAB x x y y= − + − .

Page 29: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

29

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

+ Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Cho đường thẳng

: 0Ax By C∆ + + = và điểm M(x0;y0) khi đó ( ) 0 0

2 2,.

Ax By Cd M

A B

+ +∆ =

+.

• Đồ thị hàm trị tuyệt đối: )(xfy =

+ Giữ phần đồ thị trên Ox

+ Bỏ phần đồ thị dưới Ox

+ Lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới lên trên

• Đồ thị hàm trị tuyệt đối: )( xfy = + Giữ phần đồ thị phía bên phải Oy+ Bỏ phần đồ thị phía bên trái Oy+ Lấy đối xứng phần đồ thị phía bên phải qua bên trái

• Tìm các cặp điểm đối xứng trên đồ thị:

+ A, B đối xứng qua gốc toạ độ O ⇔ A B

A B

x xy y

= = −

Page 30: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

30

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

+ A, B đối xứng nhau qua trục hoành ⇔ A B

A B

x xy y

= = −

+ A, B đối xứng nhau qua trục tung ⇔ A B

A B

x xy y

= − =

+ A, B đối xứng nhau qua đường thẳng y = b ⇔ 2

A B

A B

x xy y b

= + =

+ A, B đối xứng nhau qua đường thẳng x = a ⇔ 2A B

A B

x x ay y

+ = =

• Biện luận số nghiệm của phương trình F(x;m) = 0.Chuyển phương trình đã cho về dạng f(x) = m, khảo sát hàm số y = f(x) từ đóbiện luận số nghiệm của phương trình theo m.

y

c.

x

m

c.

A

c.

(C)

c.(d) : y = m

c.yCĐ

yCT

xA

c.

+ PT bậc 3 chỉ có 1 nghiệm:

(h.1a) (h.1b)

Page 31: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

31

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

+ PT bậc 3 chỉ có đúng 2 nghiệm:

+ PT bậc 3 chỉ có 3 nghiệm:

+ PT bậc 3 chỉ có 3 nghiệm dương phân biệt:

f có 2 cực trị (h.2)yCĐ. y CT = 0

f có 2 cực trị (h.3)yCĐ. y CT < 0

f có 2 cực trị yCĐ. y CT < 0xCĐ > 0, xCT > 0a f(0) < 0 (hay ad < 0

Page 32: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

32

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

+ PT bậc 3 chỉ có 3 nghiệm âm phân biệt:

• Ứng dụng GTLN, GTNN trong giải phương trình (PT) và bất phương trình (BPT)Giả sử f(x) là một hàm số liên tục trên miền D và có

. Khi đó:

+ Hệ phương trình ( )f xx D

= ∈

α có nghiệm ⇔ m ≤ α ≤ M.

+ Hệ bất phương trình ( )f xx D

≤ ∈

β có nghiệm ⇔ M ≥ α.

+ Hệ bất phương trình ( )f xx D

≤ ∈

β có nghiệm ⇔ m ≤ β.

+ Bất phương trình f(x) ≥ α đúng với mọi x ⇔ m ≥ α.

+ Bất phương trình f(x) ≤ β đúng với mọi x ⇔ M ≤ β.

f có 2 cực trị yCĐ. y CT < 0xCĐ < 0, xCT < 0a f(0) > 0 (hay ad > 0)

Page 33: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

33

TKBooks - chuyên sách tham khảo cho học sinh

II. HÀM BẬC 4: y = ax4 + bx2 + c

a > 0 a < 0

y’ = 0 có 3 nghiệm phân biệt

⇔ ab < 0

y

x 0

y

0

y’ = 0 chỉ có 1 nghiệm ⇔ ab > 0

y

x 0

y

0

• Hàm bậc 4 trùng phương luôn có 1 hoặc 3 cực trị.

• Để hàm số có 3 cực trị thì 02

>−

ab

• Hàm số đạt cực đại tại x0 thì

<=

0)("0)('

0

0

xyxy

• Hàm số đạt cực tiểu tại x0 thì

>=

0)("0)('

0

0

xyxy

• Đồ thị hàm bậc 4 trùng phương nhận trục tung làm trục đối xứng.

• 3 cực trị của hàm bậc 4 trùng phương luôn tạo thành 1 tam giác cân tại đỉnhthuộc trục tung.

Page 34: Sách Cấp tốc chinh phục đề thi trắc nghiệm môn toán - chuyên đề đại số

34

CẤP TỐC CHINH PHỤC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN - CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ

+ Tam giác vuông cân: B

BA

xyy

Tan−

=045 hoặc 2

BCAH =

+ Tam giác đều: B

BA

xyy

Tan−

=060 hoặc BCAH23

=

+ Diện tích tam giác: B

BA

xyy

RcbarpS

.44...

−=== hoặc BCAHS ..

21

=

Chú ý: Cách làm khác là quy đổi mọi hàm bậc 4 về dạng y = x4 - 2a2.x2 (a > 0) khi đó cực trị có tọa độ A(0;0), B(-a;-a4), C(a;-a4). Cạnh đáy BC = 2xB

= 2a, đường cao 4ayyAH BA =−=

• Đồ thị hàm bậc 4 trùng phương cắt trục hoành tại 4 điểm lập thành cấp số

cộng:

=

<>

acb

abac

9100

0;0

2

• Từ 1 điểm thuộc trục tung hoặc từ 1 điểm trên đồ thị kẻ được 3 tiếp tuyến vớiđồ thị thì điểm đó là điểm cực trị (0;c) nằm trên trục tung (trong 3 tiếp tuyến có1 tiếp tuyến nằm ngang y = c)

• Đồ thị hàm số có điểm uốn tại (x0;y0) thì

==

00

0

)(0)("

yxyxy

• Đồ thị hàm bậc 4 trùng phương luôn lồi khi

≥>

00

ba

; luôn lõm khi

≥>

00

ba

• Đồ thị hàm số lồi trên (a;b) thì 0)(" 0 <xy ; lõm trên (a;b) thì 0)(" 0 >xy

tan

tan