S -UBND An Giang, ngày 29 tháng...

6
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 2694/-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc An Giang, ngày 29 tháng 10 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu phường Long Hưng, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cLuật Xây dựng s50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2014 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Văn bản số 258/HĐND-TT ngày 28/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc đồng ý Quyết định chủ trương đầu tư dự án Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu; Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 3239/SXD-QLXD ngày 22 tháng 10 năm 2018 về việc báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu, phường Long Hưng, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu; với các nội dung sau:

Transcript of S -UBND An Giang, ngày 29 tháng...

Page 1: S -UBND An Giang, ngày 29 tháng 10qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B533934DFF8BD61A472583370059C080/... · ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 2694/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Số: 2694/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

An Giang, ngày 29 tháng 10 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình

Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu phường Long Hưng, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2014 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Văn bản số 258/HĐND-TT ngày 28/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc đồng ý Quyết định chủ trương đầu tư dự án Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 3239/SXD-QLXD ngày 22 tháng 10 năm 2018 về việc báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu, phường Long Hưng, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu; với các nội dung sau:

Page 2: S -UBND An Giang, ngày 29 tháng 10qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B533934DFF8BD61A472583370059C080/... · ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 2694/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ

2

1. Tên dự án: Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu. 2. Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân thị xã Tân Châu. 3. Quản lý dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng khu vực thị xã Tân

Châu. 4. Địa điểm xây dựng: phường Long Hưng, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang. 5. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư: - Xây dựng Nhà thi đấu đa năng với quy mô nhà thể thao thuộc loại trung bình

để phục vụ tổ chức các cuộc thi, hội thao TDTT cấp thị xã và tỉnh, các hoạt động TDTT quần chúng đồng thời tổ chức một số giải thi đấu các môn thể thao khác trong tỉnh và ngoài tỉnh.

- Tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao cho thị xã tạo điều kiện và môi trường sinh hoạt thể thao lành mạnh, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần cho người dân trong khu vực.

6. Loại, cấp công trình: công trình dân dụng – công trình công cộng – công trình thể thao – cấp III; dự án trọng điểm nhóm C.

7. Quy mô và giải pháp thiết kế các hạng mục công trình: 7.1 Khối công trình chính: * Khối chính: - Tổng diện tích sàn xây dựng 3.330m² (không tính tam cấp và ram dốc); Công

trình cao 02 tầng; Chiều cao công trình từ cốt ±0.000 (tương đương +6.480 CĐQG) đến đỉnh mái là +16.60m.

- Móng BTCT, gia cố nền bằng cọc BTLT dự ứng lực þ350, L = 40m M600; - Nền các phòng chức năng lát gạch granite, vữa lót M75 D20, đan BTCT, tấm

nilon đen, cát nâng nền đạt độ chặt K>=0.9. - Nền sân thi đấu thảm bê tông nhựa hạt mịn D50, lớp BTCT đá 1x2 M200

D80, lớp BT đá 4x6 M100 D100, cát nâng nền đạt độ chặt K>=0.9. - Sàn lát gạch granite, vữa lót M75 D20, sàn BTCT, vữa trát M75 D15, trát bả

matic sơn nước hoàn thiện. - Tường xây gạch không nung, tường trong ngoài trát matic, sơn nước hoàn

thiện. - Cửa sử dụng cửa kính khung nhôm hệ 700, khung bảo vệ thép. - Mái xà gồ thép, kèo thép, tấm cách nhiệt túi khí 2 mặt nhôm, mái lợp tole mạ

kẽm sóng vuông D0.5mm. 7.2. Khối công trình phụ và hạ tầng kỹ thuật: a. Nhà xe nhân viên: - Diện tích 64m² (không tính ram dốc); Chiều cao công trình từ cốt ±0.000

(tương đương +5.830 CĐQG) đến đỉnh mái là +3.35m. - Móng BTCT; gia cố nền bằng cọc BTCT tiết diện 120x120, L=3m. - Nền láng vữa xi măng D30 M75, đan BTCT, lót tấm nilon đen, cát nâng nền

đạt độ chặt K>=0.9. - Mái lợp tole sóng vuông màu dày 0.42mm; xà gồ thép mạ kẽm, kèo thép. b. Cổng, hàng rào: - Đoạn hàng rào 1, 2, 3, 4, 5, 6: hàng rào song sắt, chiều dài 191,8m.

Page 3: S -UBND An Giang, ngày 29 tháng 10qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B533934DFF8BD61A472583370059C080/... · ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 2694/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ

3

- Móng BTCT; gia cố bằng cọc BTCT tiết diện 120x120, L=3m. - Cột BTCT, cao 2,35m, sơn chống sét 2 lớp, sơn dầu hoàn thiện 2 lớp. c. Bể nước ngầm: 40m³. - Diện tích 24m². - Đáy bể quét phụ gia nguyên chất chống thấm 3 lớp. Trát hỗn hợp xi măng,

nước, chống thấm; láng vữa xi măng 75 tạo dốc 2%. BT đá 10x20 M250; BT đá 40x60 M100 D100.

- Thành bể, nắp bể: Quét phụ gia chống thấm 3 lớp. Trát hỗn hợp xi măng, nước chống thấm. Tô vữa xi măng M75 D20. Bt đá 10x20 M250 D150.

d. Sân nền: - Sân đan BTCT 1000x1000x100, diện tích 1.460m². - Kẻ ron trồng cỏ chỉ: 163m². - Đan vịnh cổng BTCT 2000x2000x100, diện tích 103m². - Đất trồng cỏ đậu: 428m². - Cát san lấp bù lún (tạm tính): 2.350m². e. Cây xanh: - Cỏ đậu: 418m². - Cây sứ đại: 7 cây. g. Thoát nước: - Nước mưa, nước sinh hoạt được thu về hệ thống mương, hố ga sau đó thoát

ra hệ thống thoát nước chung. Một phần nước mưa thoát tự do ra vùng trũng và tự thấm vào cỏ.

- Mương xây gạch B300: 190m. - Ống HDPE fi 315: 25m. - Hố ga: 11 cái. h. Cấp nước: - Nước sạch từ hệ thống cấp nước đô thị cấp vào bể nước ngầm, sau đó nước

được bơm từ bể nước ngầm đến các hạng mục công trình có sử dụng nước thông qua máy bơm 2HP.

- Ống uPVC fi27: 130m. - Ống uPVC fi34: 120m. - Ống STK fi60: 110m. - Hố tưới: 10 cái. - Máy bơm 2HP: 01 cái. k. Cấp điện + chiếu sáng: - Chiếu sáng sân: + Cáp điện CXV 2x6 mm²: 240m. + Cáp điện CVV 2x2.5 mm²: 80m. + Đèn cao áp bóng led 100W: 09 bóng. + Trụ đèn cao áp cần đơn: 01 trụ. + Trụ đèn cao áp cần đôi: 04 trụ. + Tủ điện: 01 cái.

Page 4: S -UBND An Giang, ngày 29 tháng 10qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B533934DFF8BD61A472583370059C080/... · ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 2694/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ

4

- Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ lưới điện trung thế hiện hữu. Từ lưới điện trung thế kéo mới đường dây trung thế dài 90m.

+ ĐD trung thế AsXV 3x50mm²: 270m. + ĐD trung thế AC 50mm²: 90m. + ĐD hạ thế 4 ruột CXV 4x50mm², 0.6/1KV: 30m. + Ống HDPE fi 114: 23m. + Trụ BTLT 12m: 05 trụ. + Trạm biến áp 3x37,5KVA: 01 trạm. l. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Nguồn nước cho hệ thống cứu hỏa được

cung cấp từ bể nước ngầm 40m³. - Cấp nước chữa cháy: + Ống nối mềm chống rung Cái 4 + Van 1 chiều fi 90 Bộ 3 + Van khóa 2 chiều fi 90 Bộ 2 + Van an toàn fi 90 Bộ 1 + Đồng hồ đo áp lực nước Bộ 2 + Bơm cứu hỏa động cơ điện Q=50m3/h; H=74,6m Bộ 1 + Bơm cứu hỏa động cơ xăng Q=60m3/h; H=85,5m Bộ 1 + Ống sắt tráng kẽm fi 90, D.2.9 mm m 250 + Ống sắt tráng kẽm fi 76, D.2.3 m m 25 + Ống sắt tráng kẽm fi 60, D.2.3 m m 10 + Tê STK fi 90 Cái 7 + Tê STK fi 76 Cái 4 + Co 90 STK fi 90 Cái 8 + Co 90 STK fi 76 Cái 8 + Rút STK fi 90/76 Cái 4 + Rút STK fi 76/60 Cái 8 + Ôpêrin Cái 2 + Khớp nối fi 90 Cái 42 + Khớp nối fi 76 Cái 5 + Tủ chữa cháy 400 x600x250+ cuộn dây, lăng, van Tủ 8 + Tủ điều khiển máy bơm điện + thùng tole Tủ 1 + Bình chữa cháy CO2 (3 kg )+ bột (6 kg) + tiêu lệnh Bộ 8 + Họng chờ cho xe chữa cháy Bộ 1

- Báo cháy tự động:

+ Đầu báo khói Ion Cái 76 + Công tắc báo cháy loại nhấn bể kính Cái 8 + Còi báo cháy 4 inch- 24 VDC Cái 8 + Trung tâm báo cháy 14 Zones 24 VDC + Bình ắc quy 24 VDC 4Ah Bộ 1

Page 5: S -UBND An Giang, ngày 29 tháng 10qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B533934DFF8BD61A472583370059C080/... · ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 2694/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ

5

+ Đèn báo sự cố khi mất điện Cái 17 + Đèn chỉ lối thoát hiểm Cái 13 + Cáp đồng VCm 2 x 1,5mm2 m 1.020 + Ống luồn PVC fi 16 loại đàn hồi m 975

m. Hệ thống chống sét: Kim thu sét cao 4m, bán kính bảo vệ Rp=50m.

+ Đầu thu sét Kim 1 + Khớp nối kim Bộ 1 + Hộp kiểm tra điện trở đất 200x200x100 Bộ 1 + Kẹp cáp Cái 9 + Cáp neo chằng trụ 3mm2 m 32 + Cáp đồng trần 70mm2 m 80 + Cọc tiếp đất mạ đồng fi 16 Cọc 7 + Ống STK fi 49 m 4 + Ống PVC bảo hộ cáp fi 25 m 15 + Tăng đơ Cái 4

7.3. Trang thiết bị: - Thiết bị làm việc + thiết bị phục vụ vận động viên + thi đấu (phụ lục đính

kèm). 8. Tổng mức đầu tư: 36.281 triệu đồng. Trong đó:

Hạng mục chi phí Giá trị dự toán (triệu đồng)

Chi phí xây dựng 24.125 Chi phí thiết bị (tạm tính) 1.379 Chi phí QLDA 638 Chi phí tư vấn XD 2.076 Chi phí khác 1.823 Dự phòng phí 6.240

Làm tròn 36.281 9. Phân kỳ đầu tư:

Năm thực hiện Ngân sách tỉnh (triệu đồng)

Ngân sách huyện (triệu đồng) Ghi chú

2018 5.916

2019 (dự kiến) 15.000 Quyết định số

1784/QĐ-UBND ngày 30/7/2018

2020 (dự kiến) 5.000

Dự phòng 6.240 10. Nguồn vốn đầu tư: ngân sách tỉnh và ngân sách huyện; trong đó: - Ngân sách tỉnh: 24.125 triệu đồng (100% chi phí xây dựng).

Page 6: S -UBND An Giang, ngày 29 tháng 10qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B533934DFF8BD61A472583370059C080/... · ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 2694/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ

6

- Ngân sách huyện: 12.156 triệu đồng (các chi phí còn lại của dự án). 11. Thời gian thực hiện: Năm 2017 – 2020. 12. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới. 13. Hiệu quả đầu tư: Công trình hoàn thành sẽ là nơi đào tạo và phát hiện

năng khiếu thể thao, để từ đó có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng những hạt nhân cho phong trào thể thao, làm lực lượng nồng cốt trong các hoạt động thể dục thể thao của thị xã, đồng thời góp phần tạo điều kiện rèn luyện sức khỏe, tính năng động giúp các em thanh thiếu niên phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.

14. Phương thức tổ chức thực hiện: Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 và Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

15. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc Xây dựng AB&C.

16. Chủ nhiệm lập dự án: KTS. Nguyễn Thanh Quế. 17. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn lập dự án:

Phù hợp theo quy định. Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung dự án theo

đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về Quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh An Giang, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - TT. UBND tỉnh; - Sở: XD, TC, KH&ĐT, VHTT&DL, TN&MT; - Kho bạc NN tỉnh AG; - UBND thị xã Tân Châu; - Ban QLDAĐT&XDKV thị xã Tân Châu; - VP UBND tỉnh: Lãnh đạo VP, KGVX, TH; - Lưu: HC-TC.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Thanh Bình