Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi...

32
おくすり Sổ tay thông tin y tế 外国人のための医療情報ハンドブック がい  こく  じん                   い   りょう  じょう  ほう にち じょう        さい  がい   じ      そな ~日常から災害時の備えまで~ 〈ベトナム語版〉 Hiệu chỉnh từ Tochigi International Association http://tia21.or.jp/parts/files/handbook-vietnam.pdf

Transcript of Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi...

Page 1: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

おくすり

Sổ tay thông tin y tế

Sổ

tay

thô

ng

tin y

tế d

àn

h c

ho

ng

ườ

i nư

ớc

ng

i

外国人のための医療情報ハンドブックがい  こく  じん                   い   りょう  じょう  ほう

にち じょう        さい  がい   じ      そな

~日常から災害時の備えまで~〈ベトナム語版〉

Hiệu chỉnh từ Tochigi International Associationhttp://tia21.or.jp/parts/files/handbook-vietnam.pdf

Page 2: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

Sổ tay thông tin y tế dành cho người nước ngoài

Mục lụcⅠ Thông tin y tế chung⑴Bệnh viện tại Nhật ………………………………………………………………… 1

⑵Khoa chẩn đoán …………………………………………………………………… 3

⑶Các bước làm việc tại bệnh viện ………………………………………………… 4

⑷Cách truyền đạt các triệu chứng ………………………………………………… 5

⑸Thông dịch ……………………………………………………………………………13⑹Bị thương hay bị bệnh ………………………………………………………………14

Ⅱ Vấn đề về thuốc⑴Cách lấy thuốc ………………………………………………………………………16⑵Các loại thuốc và ngôn từ ở tiệm thuốc …………………………………………18

Ⅲ Bảo hiểm y tế và phí điều trị⑴Chế độ bảo hiểm y tế ………………………………………………………………21⑵ Các chế độ phí y tế …………………………………………………………………23

Danh sách tên bệnh và các loại dị ứng…………………………………………25

Page 3: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

Ⅰ Thông tin y tế chung

⑴Bệnh viện tại Nhật

Tại Nhật Bản, các bạn có thể lựa chọn khám,

chữa bệnh ở bất kì bệnh viện nào .

「Bệnh Viện」được chia ra nhiều quy mô. Từ nhỏ như phòng

khám những bệnh nhẹ, phòng khám tư,cho đến

những bệnh viện trực thuộc Đại Học cung cấp

dịch vụ y tế chất lượng cao.

Khi bệnh tình không nghiêm trọng, như bị cảm cúm hay cơ thể suy nhược, bạn

có thể đến khám tại các bệnh viên quy mô nhỏ gần nhất.

Tại đây, trong trường hợp bác sỹ phụ trách kết luận cần những trị liệu chuyên sâu

thì sẽ giới thiệu các bạn đến những bệnh viên trực thuộc Đại Học để có thể chẩn

đoán và điều trị .

Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật

ngữ chung của các cơ sở y tế.

< Bác sỹ tư – Bác sỹ gia đình >Bác sỹ tư là bác sỹ thân cận, có thể tư vấn những vấn đề quản lý sức khỏe cũng

như cơ thể suy nhược, mệt mỏi.

Nhờ tư vấn hàng ngày về vấn đề sức khỏe cho bạn, khi các bạn mắc bệnh thì có

thể yên tâm vì các bác sỹ này nắm rất rõ tình hình sức khỏe của bạn.

Bạn có thể tìm thấy các bác sỹ tư này thông qua Internet hay sổ tay điện thoại.

Cũng có thể hỏi những người xung quanh bạn hoặc đồng nghiệp tại nơi bạn công

tác.

Để tránh những khó khăn khi mắc bệnh, bạn nên tìm bác sỹ tư phù hợp nhất với

mình

-1-

Page 4: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

< Viện Phí >Thông thường viện phí sẽ được trả bằng tiền mặt

Nếu bạn có < thẻ bảo hiểm > thì sẽ chỉ phải trả khoảng 30% viện phí, nếu không

sẽ phải trả 100% viện phí.

Chi tiết cụ thể bạn có thể tham khảo ở P38 < Chế độ bảo hiểm y tế >

Khi đi khám lần đầu ở tất cả các bệnh viện đều tính phí chẩn đoán ban đầu.

Ngoài ra, tại bệnh lớn với hơn 200 giường bệnh, trong trường hợp bạn không có

<giấy giới thiệu> thì có khả năng phải chịu thêm các phí đặc biệt khác.

< Thời gian chờ > Thông thường các bạn sẽ đăng ký theo thứ tự ở quầy lễ tân. Ở các bện viện lớn

thì thời gian chờ sẽ dài hơn.

Để rút ngắn thời gian chờ, các bạn có thể đặt lịch hẹn bằng email hoặc điện thoại

trực tiếp đến bệnh viện.

Riêng nha khoa, thông thường phải đặt lịch hẹn.

< Thời gian khám chữa bệnh >Thông thường, lịch làm việc sẽ là các buổi sáng – chiều của ngày thường, và

sáng thứ 7. Vào ngày chủ nhật hay ngày lễ, hầu hết các bệnh viện đều nghỉ. Những

cơ sở nhỏ hơn thì hầu như nghỉ cả các thứ 5 hàng tuần.

Các bạn nên gọi điện để kiểm tra lịch làm việc.

-2-

Page 5: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

⑵Khoa chẩn đoán

Dưới đây là những ví dụ, tùy vào bệnh trạng của bạn để đến khoa nào trong

bệnh viện.

Tại bệnh viện lớn nếu không biết nên đi khoa nào để khám thì bạn có thể hỏi tại

quầy lễ tân của bệnh viện

*Ngoài những tình trạng nói trên, nếu bạn vẫn không biết nên đi khoa nào thì bạn nên nhờ sự tư vấn của bác sĩ tư hoặc với các trung tâm bên dưới

Vị trí Triệu chứng Khoa chẩn đoán

Đầu Đau đầu, chóng mặt, tê liệt Khoa nội, Thần kinh ngoại

NgựcĐau ngực, tim đập nhanh, khó

thở, huyết áp cao

Khoa nội, Khoa tuần hoàn khí,

Khoa hô hấp khoa nội

Bụng

Đau bụng, đau dạ dày, buồn nôn,

ói mửa

Khoa nội, Khoa dạ dày,

Khoa sản

Đau khi tiểu tiện, tiểu ra máu Khoa tiết niệu

Đau trĩ, trĩ ra máu Khoa ngoại, Khoa trĩ

Mắt Đau mắt, khó nhìn Khoa mắt

Tai Mũi

HọngHo, đau tai, sổ mũi, hoa mắt Khoa nội, Khoa tai mũi họng

Răng Đau răng, nhiệt miệng Khoa răng, Khoa chỉnh hình răng

Tay chân Gãy xương, viêm khớp, đau lưng Khoa chỉnh hình ngoại

Toàn Thân

Bị thương, bị cắt, bỏng, ngứaNgoại khoa, Khoa chỉnh hình,

Khoa da liễu

Lãng trí, run rẩy, co giật Khoa thần kinh nội

Mang thai, sinh sản, vô sinh, xuất

huyết bất thườngKhoa sản phụ

Bệnh trẻ em Khoa nhi

Trầm uất, bất an Khoa thần kinh

-3-

Page 6: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

⑶Các bước làm việc tại bệnh viện

Các bước cụ thể từ quầy lễ tân đến chẩn đoán, tính tiền và lấy thuốc.

Có sự khác biệt tùy theo từng bệnh viện.

Quầy Lễ Tân

Cho xem thẻ bảo hiểm (P38)

Thông báo khi không có thẻ bảo hiểm (Hokensho wakarimasen)

Truyền đạt bệnh trạng (P11)

Truyền đạt đơn giản về bệnh trạng nếu bị hỏi tại quầy lễ tân

Điền vào phiếu chẩn bệnh Nếu bạn tham khảo trang「Phiếu chẩn bệnh y tế đa ngôn ngữ」ở

phần cuối, bạn có thể truyền đạt bệnh trạng một cách lưu loát nhất.(P90)

Phòng chờ

Đợi đến khi được gọi tên theo thứ tự.

Chẩn đoán

Bạn sẽ bị hỏi: bệnh trạng hiện giờ thế nào, từ khi nào?

Đã mắc bệnh gì trong quá khứ chưa?

Nếu cần thiết sẽ phải xét nghiệm.

Thanh toán

Đến quầy lễ tân thanh toán bằng tiền mặt khi được gọi tên.

(Ở những bệnh viện lớn có thể thanh toán bằng máy)

Nhận thuốc

Khi phải lấy thuốc, bạn có thể nhận thuốc tại bệnh viện, hoặc cầm đơn thuốc ra

mua thuốc ở các tiệm thuốc.

< Đồ mang theo >Thẻ bảo hiểm

Giấy tờ tùy thân(Thẻ ngoại kiều)

Sổ tay thuốc hoặc thuốc đang uống

-4-

Page 7: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

⑷症しょう状じょうの伝つたえ方かた Cách truyền đạt các triệu chứng

 医い

療りょう

機き

関かん

において、自じ

分ぶん

で症しょう

状じょう

を伝つた

えるときの主おも

な表ひょう

現げん

を紹しょう

介かい

します。Cách truyền đạt các triệu chứng của bản thân tại cơ

sở y tế

症しょう状じょうの始はじまり Thời điểm bắt đầu triệu chứng

症しょう状じょうの始はじまり

Thời điểm bắt đầu triệu

chứng

Mấy tiếng trước ~ 時じ

間かん

前まえ

~ jikan maeMấy tuần trước ~ 週

しゅう

間かん

前まえ

~ shukan maeMấy ngày trước ~ 日

にち

前まえ

~ nichi maeMấy tháng trước ~ か月

げつ

前まえ

~ kagetsu mae

症しょう状じょうの頻ひん度ど

Tần xuất của triệu

chứng

Lần đầu tiên 初はじ

めて ですhajimete desu

Đã từng bị 以い

前ぜん

にも ありましたizen nimo arimashita

Đột nhiên bị 突とつ

然ぜん

なりますtotsuzen narimasu

Đôi khi bị ときどき なりますtokidoki narimasu

部ぶ位いごとの症

しょう状じょう

Triệu chứng của từng bộ phận Tiếng nước ngoài

頭あたま

Đầu

Đau đầu 頭あたま

が 痛いた

いですatama ga itai desu

Cảm thấy nặng đầu 頭あたま

が 重おも

く 感かん

じますatama ga omoku kanjimasu

Chóng mặt めまいが しますmemai ga shimasu

-5-

Page 8: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

脳のう・神しん経けい

NãoThần kinh

Không nhớ ra dù là việc đơn

giản簡かん

単たん

なことが 思おも

い出だ

せませんkantanna koto ga omoidasemasen

Không truyền đạt tốt bằng

ngôn ngữ言こと

葉ば

が うまく 話はな

せませんkotoba ga umaku hanasemasen

Bị co giật けいれんが おきますkeiren ga okimasu

Bị tê liệt しびれますshibire masu

首くび

Cổ

Đau cổ 首くび

が 痛いた

いですkubi ga itai desu

Không thể quay cổ 首くび

が 回まわ

りませんkubi ga mawarimasen

Bị sưng cổ 首くび

が 腫は

れていますkubi ga hareteimasu

胸むね(心しん臓ぞう)

Ngực(Tim mạch)

Đau ngực 胸むね

が 痛いた

いですmune ga itai desu

Có cảm giác ngực bị đè nặng 胸むね

に 圧あっ

迫ぱく

感かん

が ありますmune ni appakukan ga arimasu

Tim đập mạnh 動どう

悸き

が しますdouki ga shimasu

(気き管かん支し・肺はい)

(Khí quảnPhổi)

Khó thở 息いき

苦ぐる

しいですikigurushii desu

Ho 咳せき

が 出で

ますseki ga demasu

Khi thở gây ra tiếng

(hổn hển.....)息いき

をすると 音おと

が します(ヒューヒュー、ゼロゼロ、ゼーゼー)iki o suruto oto ga shimasu(hyuhyu, zerozero, zeizei)

Thở dốc,ngắn hơi 息いき

切ぎ

れが しますikigire ga shimasu

Ho ra máu 咳せき

をすると 血ち

が 出で

ますseki o suruto chi ga demasu

-6-

Page 9: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

背せ中なか・腰こし等とう

LưngThắt lưng

Đau lưng 背せ

中なか

が 痛いた

いですsenaka ga itai desu

Đau khớp xương 関かん

節せつ

が 痛いた

いですkansetsu ga itai desu

Đau thắt lưng 腰こし

が 痛いた

いですkoshi ga itai desu

胃い腸ちょう・消しょう化か器き

Cơ quan tiêu hóa

Dạ dày

Đau dạ dày 胃い

が 痛いた

いですi ga itai desu

Đau bụng お腹なか

が 痛いた

いですonaka ga itai desu

Buồn nôn 吐は

き気け

が しますhakike ga shimasu

Đầy hơi 胸むね

やけが しますmuneyake ga shimasu

Bị ra phân đen/ trắng 白しろ

い便べん

/黒くろ

い便べん

が 出で

ましたshiroi ben/kuroi ben gademashita

Bụng căng cứng お腹なか

が 張は

っていますonaka ga hatte imasu

Ăn bị nôn 食た

べ物もの

を 吐は

きましたtabemono o hakimashita

Bị tiêu chảy 下げ

痢り

を していますgeri o shiteimasu

Bị táo bón 便べん

秘ぴ

を していますbempi o shite imasu

Chứng chán ăn 食しょく

欲よく

が ありませんshokuyoku ga arimasen

泌ひ尿にょう器き

Cơ quan tiết niệu

Lượng nước tiểu giảm 尿にょう

の量りょう

が 減へ

りましたnyo no ryo ga herimashita

Khó tiểu tiện 尿にょう

が 出で

にくいですnyo ga denikui desu

Tiểu lẫn ra máu 尿にょう

に 血ち

が 混ま

ざっていますnyo ni chi ga mazatte imasu

-7-

Page 10: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

泌ひ尿にょう器き

Cơ quan tiết niệu

Tiểu dầm 尿にょう

を もらしますnyo o morashimasu

Đi vệ sinh nhiều lần トイレに 何なん

回かい

も 行い

きますtoire ni nankaimo ikimasu

Đau khi đi tiểu 尿にょう

をすると 痛い

いですnyo o suruto itai desu

Đi tiểu không hết 残ざん

尿にょう

感かん

が ありますzannyokan ga arimasu

肛こう門もん

Hậu môn

Bị đau khi đại tiện 排はい

便べん

の時とき

に 痛いた

いですhaiben no tokini itai desu

Bị ra máu khi đại tiện 排はい

便べん

の時とき

に 血ち

が 出で

ますhaiben no tokini chi ga demasu

Bị xưng mủ 膿うみ

みが 出で

ましたumi ga demashita

目め

Mắt

Bị ngứa mắt 目め

が かゆいですme ga kayui desu

Bị đau mắt 目め

が 痛いた

いですme ga itai desu

Không nhìn rõ vật 物もの

が よく 見み

えませんmono ga yoku miemasen

Bị chói mắt まぶしい ですmabushii desu

Bị thấy 2 bóng 物もの

が 二に

重じゅう

に 見み

えますmono ga niju ni miemasu

Bị chảy nước mắt 涙なみだ

が 流なが

れますnamida ga nagaremasu

Thấy điểm đen trước mắt 目め

の前まえ

に 黒くろ

い点てん

が 見み

えますmenomae ni kuroiten gamiemasu

耳みみ

Tai

Đau tai 耳みみ

が 痛いた

いですmimi ga itai desu

Bị ù tai 耳みみ

鳴な

りが しますmiminari ga shimasu

-8-

Page 11: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

耳みみ

Tai

Không nghe rõ 耳みみ

が よく 聞き

こえませんmimi ga yoku kikoemasen

Có vật gì đó trong tai 耳みみ

に 何なに

かが 入はい

りましたmimi ni nanikaga hairimashita

鼻はな

Mũi

Bị chảy nước mũi 鼻はな

水みず

が 出で

ますhanamizu ga demasu

Bị chảy máu mũi 鼻はな

血ぢ

が 出で

ますhanaji ga demasu

Bị nghẹt mũi 鼻はな

が 詰つ

まりますhana ga tsumarimasu

Bị nhảy mũi (Hắt xì) くしゃみが 出で

ますkushami ga demasu

Thấy khó chịu với tiếng ngáy いびきで 困こま

っていますibiki de komatte imasu

喉のど

Họng

Bị đau họng 喉のど

が 痛いた

いですnodo ga itai desu

Bị đờm 痰たん

が 出で

ますtan ga demasu

Bị đau khi uống 飲の

み込こ

むときに 痛いた

いですnomikomu toki ni itai desu

Nói không ra tiếng 声こえ

が でませんkoe ga demasen

Bị khô cổ họng 喉のど

が 渇か

きますnodo ga kawakimasu

口くち・歯

Răng Miệng

Miệng bị khô 口くち

の中なか

が 乾かわ

きますkuchi no naka ga kawakimasu

Bị nhiệt miệng 口こう

内ない

炎えん

が できましたkonaien ga dekimashita

Khó mở miệng 口くち

が 開あけ

けづらいですkuchi ga akezurai desu

Khó cảm giác được vị 味み

覚かく

が おかしいですmikaku ga okashii desu

Bị đau lưỡi 舌した

が 痛いた

いですshita ga itai desu

-9-

Page 12: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

口くち・歯

Răng Miệng

Bị đau răng 歯は

が 痛いた

いですha ga itai desu

Lợi bị ra máu 歯は

茎ぐき

から 血ち

が 出で

ますhaguki kara chi ga demasu

けがVết thương

Vết thương bị đau 傷きず

が 痛いた

いですkizu ga itai desu

Bị bỏng やけど しましたyakedo shimashita

Bị bong gân ねんざ しましたnenza shimashita

全ぜん身しん

Toàn thân

Bị sốt 熱ねつ

が ありますnetsu ga arimasu

Bị lạnh người 寒さむ

気け

が しますsamuke ga shimasu

Mệt mỏi 身か ら だ

体が だるいですkarada ga darui desu

Nôn nao, khó chịu 気き

分ぶん

が 悪わる

いですkibun ga warui desu

Không muốn ăn 食しょく

欲よく

が ありませんshokuyoku ga arimasen

Tăng cân, giảm cân đột ngột 体たい

重じゅう

が 急きゅう

に 〔減へ

りました/増ふ

えました〕taiju ga kyu ni 〔herimashita/fuemashita〕

Đau toàn thân 全ぜん

身しん

が 痛いた

いですzenshin ga itai desu

皮ひ膚ふ

Da liễu

Bị dị ứng vì thứ gì đó 何なに

かに かぶれましたnanikani kaburemashita

Bị ngứa かゆいですkayui desu

Bị mụn, phát ban 発ほっ

疹しん

が でましたhosshin ga demashita

-10-

Page 13: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

皮ひ膚ふ

Da liễu

Lo lắng về ghẻ nước, mụn

cóc, cục chai sần〔水

みず

虫むし

/いぼ/魚うお

の目め

〕で悩んでいます〔mizumushi/ibo/uonome〕de nayande imasu

女じょ性せい

Phụ nữ

Không có kinh nguyệt 月げっ

経けい

が ありませんgekkei ga arimasen

Kinh nguyệt không đều 月げっ

経けい

が 不ふ

順じゅん

ですgekkei ga fujun desu

Đau bất thường khi có kinh

nguyệt月げっ

経けい

痛つう

が ひどいですgekkeitsu ga hidoi desu

Đang mang thai 妊にん

娠しん

していますninshin shite imasu

Xin kiểm tra xem có đang

mang thai không妊にん

娠しん

しているか 調しら

べてくださいninsin shiteiruka shirabetekudasai

Ốm nghén dữ dội つわりが ひどいですtsuwari ga hidoi desu

子こども

Trẻ nhỏ

Không uống sữa ミルクを 飲の

みませんmiruku o nomimasen

Không hạ sốt 熱ねつ

が 下さ

がりませんnetsu ga sagarimasen

Không muốn ăn 食しょく

欲よく

が ありませんshokuyoku ga arimasen

Uống nhầm, ăn nhầm thứ gì

đó間ま

違ちが

って ~を〔飲の

みました/食

べました〕machigatte ~o 〔nomimashita/tabemashita〕

Sắc mặt, tâm trạng không tốt 機き

嫌げん

が 悪わる

いですkigen ga warui desu

精せい神しん

Tinh thần

Không ngủ được 眠ねむ

れませんnemuremasen

Không năng động やる気き

が 出で

ませんyaruki ga demasen

-11-

Page 14: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

精せい神しん

Tinh thần

Tức giận, khó chịu いらいら しますiraira shimasu

Buồn bã, suy sụp 落お

ち込こ

んで いますochikonde imasu

-12-

Page 15: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

⑸Thông dịch

Bệnh viện ở Nhật thường không có phiên dịch viên.

Việc bạn truyền đạt chính xác về bệnh trạng và

hiểu được những điều bác sỹ nói là rất quan trọng.

Các bạn nên nhờ thông dịch nếu thấy bất an về ngôn ngữ .

Thông dịch viên có nghĩa vụ giữ bí mật nội dung thông dịch, nên các bạn không

nên do dự, hoặc thông qua thông dịch viên để tư vấn với các bác sỹ.

Dựa theo nhận định của bác sỹ, nếu thấy cần thiết phía bệnh viện sẽ nhờ thông

dịch viên đến cho bạn, và nhiều khả năng bạn sẽ không phải trả phí thông dịch.

Nhưng nếu bạn tự nhờ thông dịch viên đến , bạn phải trả toàn bộ phí thông dịch

này.

Về phần phiên dịch ở bệnh viện, đặt biệt là trẻ nhỏ hay bạn bè thì nhiều khả năng

không thể thông dịch được chính xác với những lý do dưới đây.

・Chưa quen với các từ chuyên ngành, nên không thể nghe hiểu hết nội dung.

・Trong trường hợp kết quả kiểm tra không tốt thì có khả năng không giữ được bình tĩnh.

Nếu lo lắng về việc phiên dịch bạn có thể trao đổi với các nhân viên y tế xã

hội(P28) Hiệp hội giao lưu quốc tế tỉnh Tochigi(TIA), hoặc văn phòng tư vấn ở địa

phương(P82)

-13-

Page 16: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

⑹Bị thương hay bị bệnh

<Sử dụng xe cứu thương>Khi khẩn cấp hay bị bệnh nặng, các bạn hãy gọi xe cứu thương.

Xe cứu thương Gọi 119 (Miễn phí cước goi, trực 24 h)

Khi gọi tổng đài 119, bạn sẽ được hỏi những câu thông dụng sau. Hãy bình tĩnh

để trả lời các câu hỏi.

Tổng đài 119    ⇒         Bạn

“Hyakujukyu(119) ban desu.Kaji desuka, Kyukyu desuka”(Đây là tổng đài 119. Hỏa hoạn hay cấp cứu )

“Kyukyu desu”(cấp cứu)

“Do shimashitaka”(Có chuyện gì vậy)

(vd)“Shujin ga ie de taoremashita”(Chồng tôi bị ngã ở nhà)

*Ai, sự việc xảy ra nên trả lời ngắn gọn

“Jusho wa dokodesuka”(Xin cho biết địa chỉ )

(vd)“Utsunomiyashi Honcho kyu no juyon (9-14) desu”(Utsunomiya -shi Honcho 9-14)

*Địa chỉ hãy bắt đầu nói từ tên Thành Phố*Nếu không biết địa chỉ thì hãy nói gần đó có

những toà nhà lớn hay kí hiệu gì không.

“Oikutsu no katadesuka”(Người đó bao nhiêu tuổi)

(vd)“Rokujugo(65) sai desu”(65 tuổi)*Khi không biết rõ thì hãy trả lời đạikhái khoảng 60 tuổi

“Anatano namae to renrakusaki o oshiete kudasai” (Xin hãy cho biết tên và số liên lạc của bạn)

(vd)“Namae wa ○○○○ desu.Denwabango wa △△△-△△△ desu”(Tôi tên là ○○○○ Số điện thoại là△△△-△△△)*Sau khi kết thúc cuộc gọi, tổng đài có thể sẽ gọi lại cho bạn để xác nhận lại địa điểm.

-14-

Page 17: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

<Những lưu ý khi gọi xe cứu thương >Lưu ý ① Nếu có thêm người khác ra ngoài đón

xe cấp cứu, thì xe sẽ đến dễ dàng hơn.

Lưu ý ② Danh sách các vật dụng cần thiết

・Tiền・Thẻ bảo hiểm・Sổ tay thuốc, thuốc đang uống・Giầy dép

(Trường hợp là trẻ nhỏ)

・Sổ tay mẹ và bé ・ Tã lót ・ Bình sữa ....vv

<Cơ sở cấp cứu vào ngày nghỉ và ban đêm>Là nơi chuyên khám chữa bệnh cho người bị bệnh khẩn cấp vào ngày lễ hay ban

đêm, khi các bệnh viện nghỉ làm việc. Địa điểm, thời gian làm việc tham khảo ở cuối

sổ tay (P72)

Lưu ý ① Gọi điện truyền đạt bệnh trạng trước khi đi

Lưu ý ② Đồ vật mang theo

・Tiền・Thẻ bảo hiểm・Sổ tay thuốc, thuốc đang uống

<Cơ sở tư vấn y tế> Tư vấn điện thoại khẩn cấp cho trẻ nhỏ của tỉnh Tochigi Các bạn sẽ nhận được lời khuyên từ các y tá liên quan đến bệnh hoặc vết

thương cho trẻ nhỏ trong trường hợp khẩn cấp.

Khi có vấn đề lo lắng, các bạn hãy nhờ sự tư vấn.

Khi khẩn cấp hay bị bệnh nặng, hãy nhanh chóng gọi xe cứu thương

Thời gian tư vấn: Thứ 2 ~ Thứ 7 18:00 ~ 8:00 sáng hôm sau

Chủ nhật, ngày lễ suốt 24 giờ

Ngôn ngữ: Tiếng Nhật

Số điện thoại: Bấm số # 8000 Hoặc 028-600-0099

-15-

Page 18: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

Ⅱ Vấn đề về thuốc

⑴Cách lấy thuốc

Sau khi khám bệnh tại bệnh viện, nếu có thuốc sẽ được

cung cấp*「Đơn Thuốc」Có sự khác nhau tùy theo bệnh viện, với 2 cách chủ yếu sau.

Tiệm thuốc ngoài bệnh viện  Khi đến tiệm thuốc ngoài bệnh viện, các bạn

cung cấp đơn thuốc, trả tiền rồi nhận thuốc

Tiệm thuốc trong bệnh viện  Các bạn nhận thuốc tại quầy tính tiền của bệnh

viện (Cũng có trường hợp quầy tính tiền và quầy nhận thuốc khác nhau)

*Định nghĩa đơn thuốc

Là tài liệu được bác sỹ viết về chủng loại , số lượng, các uống thuốc trong trường

hợp bệnh nhân cần thuốc.Trường hợp tiệm thuốc ngoài bệnh viện,các bạn sẽ được

nhận đơn thuốc tại quầy.

Lưu ý ① Có hiệu lực trong 4 ngày

(Nếu quá 4 ngày, các bạn phải đi khám lại.Vì vậy khi nhận đơn thuốc

hãy đến tiệm thuốc ngay!)

Lưu ý ② Sử dụng được mọi tiệm thuốc trong nước Nhật

(Tiệm thuốc gần bệnh viện, nhà hay công ty đều được)

Lưu ý ③ Tiệm thuốc tiếp nhận đơn thuốc có ghi rõ

「Nơi tiếp nhận đơn thuốc」,「Bảo hiểm bốc thuốc」

処方せん受付

-16-

Page 19: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

Các bạn có sổ tay thuốc không ?

Là sổ tay có ghi lại tên, số lượng thuốc bạn đang uống. Khi

các bạn mang đơn thuốc đến tiệm thuốc sẽ được phát hành khị

nhận thuốc .Những bệnh đã mắc phải trong quá khứ, cũng như

dị ứng hay các tác dụng phụ của thuốc cũng được ghi lại.

Lưu ý ① Hãy mang theo khi đến bệnh viện hay tiệm thuốc. Sẽ có ích khi bác

sỹ phán đoán về sự trùng lặp thuốc hay có vấn đề khi uống cùng

thuốc khác không

Lưu ý ② Khi có nhiều sổ tay thuốc, các bạn sẽ được gom lại 1 cuốn tại tiệm

thuốc

Khi mua dược phẩm trên thi trường Trường hợp chưa đến mức cần đi bệnh viện, các bạn có thể mua các dược

phẩm phổ biến (Thuốc cảm cúm, thuốc đau đầu, thuốc dạ dày…) tại tiệm thuốc

(Lúc nào cũng có dược sỹ) hay các cửa hàng dược phẩm.

お薬手帳

-17-

Page 20: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

⑵薬くすりの種しゅ類るいと薬やっ局きょくでの表

ひょう現げん

 Các loại thuốc và ngôn từ ở tiệm thuốc

 主おもな薬くすりの種しゅ類るいと形かたち Hình dạng và các loại thuốc phổ biến

内ない用よう薬やく Thuốc uống

□錠じょう

剤ざい

 jo zai Viên nén □カプセル kapuseru Viên nang

□シロップ shiroppu Thuốc nước □粉こな

薬ぐすり

 konagusuri Thuốc bột

□風か

邪ぜ

薬ぐすり

 kazegusuri Thuốc cảm cúm □下げ

痢り

止ど

め geridome Cầm tiêu chảy

□抗こう

生せい

物ぶっ

質しつ

 koseibusshitsu Thuốc kháng sinh

□解げ

熱ねつ

剤ざい

 genetsuzai Hạ sốt □胃い

腸ちょう

薬やく

 ichoyaku Thuốc dạ dày

□下げ

剤ざい

 gezai Thuốc xổ □漢かん

方ぽう

薬やく

 kampoyaku Thuốc Đông Y

□痛いた

みどめ itamidome Giảm đau

外がい用よう薬やく Thuốc bôi

□坐ざ

薬やく

 zayaku Thuốc đạn(nhét hậu môn) □軟なん

膏こう

 nanko Thuốc xoa vết thương

□目め

薬ぐすり

 megusuri Thuốc mắt □湿しっ

布ぷ

 shippu Miếng dán

 ジェネリック医い薬やく品ひん Dược phẩm gốc , tân dược

 新しん

薬やく

の特とっ

許きょ

期き

間かん

満まん

了りょう

後ご

、厚こう

生せい

労ろう

働どう

省しょう

の承しょう

認にん

を得え

た薬くすり

です。 価

格かく

は安やす

く、安あん

心しん

できる薬くすり

です。希き

望ぼう

する場ば

合あい

は、医い

師し

または薬やく

剤ざい

師し

に相そう

談だん

してみてください。

Là thuốc có sự đồng ý của Bộ Y tế sau thời gian tân dược

hết hạn bảo hộ độc quyền.

Thuốc này có giá thành rẻ, và an toàn khi sử dụng.Khi các

bạn có nguyện vọng, hãy nhờ sự tư vấn của bác sỹ hay dược

sỹ.

Generic

-18-

Page 21: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

 薬やっ局きょくでの主

おもな表ひょう現げん Ngôn từ phổ biến ở tiệm thuốc

□ ~ 日にち

分ぶん

~ nichi bun

~ Cho ~ ngày

□一いっ

回かい

~ 錠じょう

ikkai ~ jo

~ 1 lần ~ Viên

□一いち

日にち

~ 回かい

ichinichi ~ kai

~ Ngày ~ Lần

□食しょく

前ぜん

 shokuzen / 食しょっ

間かん

 shokkan* / 食しょく

後ご

 shokugo

 Trước bữa ăn   Giữa bữa ăn*   Sau bữa ăn

*食しょっ

間かん

とは食しょく

事じ

前ぜん

後ご

2時じ

間かん

のことをいいます。*Giữa bữa ăn là khoảng thời gian 2 tiếng trước và sau bữa ăn

□朝あさ

 asa / 昼ひる

 hiru / 晩ばん

 ban / 寝ね

る前まえ

 neru mae

 Sáng   Trưa   Tối   Trước khi ngủ

□飲の

んでください nonde kudasai Hãy uống (Thuốc) đi

□貼は

ってください hatte kudasai Hãy dán (miếng dán) đi

□塗ぬ

ってください nutte kudasai Hãy bôi đi

□(坐ざ

薬やく

)入い

れてください irete kudasaii Hãy cho vào đi (Thuốc đạn)

□(目め

薬ぐすり

)さしてください sashite kudasai Hãy nhỏ đi (Thuốc mắt)

□痛いた

いとき itai toki ...Khi đau

□熱ねつ

があるとき netsuga aru toki ...Khi bị sốt

□眠ねむ

れないとき nemurenai toki ...Khi mất ngủ

-19-

Page 22: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

□お薬くすり

手て

帳ちょう

はありますか。 Okusuri techo wa arimasuka?

             (Bạn có sổ tay thuốc không?)

 (返へん

答とう

例れい

)  (Trả lời)      はい、あります。 Hai, arimasu.

      (Vâng, tôi có.)

      持も

っていますが、家いえ

にあります。 Motteimasu ga, ie ni arimasu.

      (Tôi có, nhưng đang để ở nhà.)

      いいえ、持も

っていません。 Iie, motteimasen.

      (Không, tôi không có.)

 薬やく

剤ざい

師し

は、薬くすり

の飲の

み方かた

、使し

用よう

上じょう

の注ちゅう

意い

、副ふく

作さ

用よう

などについて説せつ

明めい

します。わからないことがあれば、何

なん

でも聞き

いてみましょう!言こと

葉ば

に不ふ

安あん

がある場ば

合あい

は、日に

本ほん

語ご

のわかる人

ひと

と一いっ

緒しょ

に行い

くことをお勧すす

めします。

Dược sỹ sẽ giải thích về tác dụng phụ, những lưu ý khi sử dụng cũng như cách

uống.Khi chưa hiểu vấn đề gì, các bạn nên hỏi thật kỹ.Trường hợp có bất an về

ngôn ngữ, các bạn nên đi cùng người hiểu tiếng Nhật.

-20-

Page 23: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

Ⅲ Bảo hiểm y tế và phí điều trị

⑴Chế độ bảo hiểm y tế

Tại Nhật, các bạn bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế. Người nước ngoài sống

trên 3 tháng tại Nhật cũng phải tham gia.Tiền bảo hiểm sẽ đóng hàng tháng, tuy

nhiên khi đến bệnh viện chỉ phải đóng khoảng 30% viện phí. Khi không tham gia

bảo hiểm y tế, các bạn phải chi trả toàn bộ viện phí. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm

y tế là rất lớn, nên khi gặp tình trạng khẩn cấp các bạn cũng có thể hoàn toàn yên

tâm.

Bảo hiểm y tế được chia làm 2 loại chính sau.

Hạng mục Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế quốc dân

Người gia

nhập

Người đang làm việc ở công ty và

người được phụ dưỡng(Người

không được vào bảo hiểm y tế của

công ty thì tham gia vào bảo hiểm

y tế quốc dân)

Mọi người chưa tham gia bảo

hiểm y tế. Người nước ngoài

có tư cách lưu trú trên 3 tháng

Thủ tục Làm thủ tục ở công ty. Làm thủ tục ở cơ quan hành

chính nơi đang sinh sống.

Thẻ bảo

hiểm

Sau khi hoàn tất thủ tục mỗi 1 người sẽ được cấp 1

thẻ bảo hiểm. Bạn nhất định phải trình thẻ bảo hiểm

tại quầy lễ tân bệnh việnPhí bảo

hiểm

Được tính dựa theo mức lương

từng người. Người gia nhập và chủ

doanh nghiệp mỗi bên trả 1 nửa.

Được tính dựa vào số người

trong gia đình và thu nhập

của năm trướcCách đóng

bảo hiểm

Trừ vào tiền lương Giấy đóng, chuyển khoản

Tỷ lệ chịu

phí y tế

0 tuổi~trẻ mẫu giáo 20%

Học sinh tiểu hoc~69 tuổi 30%

Trên 70 tuổi 20%

0 tuổi~trẻ mẫu giáo 20%

Học sinh tiểu hoc~69 tuổi 30%

70 ~74 tuổi 10~20%Chế độ trợ

cấp・Trợ cấp nuôi con sinh sản tạm thời(420,000 yên)

・Chế độ hỗ trợ phí y tế sản phụ(Miễn phí khám bệnh khi mang thai)

・Chỉ phải chịu 1 phần phí khi khám sức khỏe hay các loại ung thư.

保険証

-21-

Page 24: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

Trẻ em được miễn hoàn toàn viện phí

Theo「Chế độ hỗ trợ viện phí cho trẻ nhỏ」, trẻ em được hỗ trợ chi phí hoàn

toàn nên không tốn viện phí (Ngoại trừ lọ, dụng cụ đựng thuốc hay tiêm phòng dịch)

Khi sinh con, khi chuyển nhà các bạn hãy làm thủ tục tại các cơ quan hành chính

địa phương. Trẻ em cũng cần thẻ bảo hiểm y tế.

Tùy theo từng chính quyền địa phương, cách hỗ trợ sẽ khác nhau.

Độ tuổi của trẻ em : Từ 0 tuổi ~ Học sinh lớp 6

*Có nơi đến học sinh lớp 9. Các bạn nên kiểm tra lại thông tin tại cơ quan

hành chính địa phương đang sinh sống.

Bảo hiểm y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên

Từ 75 tuổi,từ bảo hiểm y tế sẽ chuyển thành「Chế độ y tế cho người cao tuổi」(1số đối tượng người khuyết tật thì bắt đầu từ 65 tuổi).Chế độ này tự động nên

không cần hoàn thiện các thủ tục.

Thẻ bảo hiểm cũng được phát hành giống như bảo hiểm y tế.Phí bảo hiểm tùy

theo từng người sẽ có sự khác nhau. Dựa vào thu nhập, phí điều trị là 10% hoặc

30 %. Để biết cụ thể hơn, các bạn nên kiểm tra lại thông tin tại cơ quan hành chính

địa phương đang sinh sống.

Những đối tượng ngoài bảo hiểm y tế

Lưu ý ① Chỉnh răng, khám sức khỏe, phí phát hành giấy tờ, hay như tiêm phòng

dịch mất phí thì không áp dụng bảo hiểm y tế, vì vậy các bạn phải trả

toàn bộ tiền.

Lưu ý ② Trường hợp bị thương khi đang đi làm, hay đang làm việc, nếu được

chứng nhận của cơ quan giám sát tiêu chuẩn lao động thì không phải chi

trả viện phí dựa trên Luật bảo hiểm bồi thường tai nạn cho người lao động

「Bảo hiểm tai nạn lao động」, chứ không phải dựa vào bảo hiểm y tế. Khi bị thương hay ốm đau do công việc, trước hết các bạn nên tư vấn

với công ty đang làm việc. Nếu công ty các bạn không làm thủ tục, các

bạn hãy tư vấn với cơ quan giám sát tiêu chuẩn lao động.

Nếu chưa rõ , xin hãy liên hệ tới quầy tư vấn (p82)

-22-

Page 25: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

⑵Các chế độ phí y tế

Khấu trừ phí y tế

Trong trường hợp, tổng phí y tế của 1 gia đình trong 1 năm tính từ tháng 1 đến

tháng 12 vượt quá 100,000 yên, nếu bạn nộp bản kê khai xác nhận thì có thể nhận

được khấu trừ từ thuế thu nhập. (Bản kê khai nhận từ tháng 2 đến tháng 3 hàng

năm). Chi tiết cụ thể hãy liên hệ đến chi cục thuế gần nhất.

★Tùy theo thu nhập, có trường hợp sẽ được giảm xuống dưới 100,000 yên.

Chế độ phí y tế giá cao (Chế độ chặn trên mức chi trả phí ý tế)

Là chế độ khi bản thân phải chi trả phí y tế giá cao trong 1 tháng (từ ngày mùng 1

đến ngày cuối tháng), nếu có đăng ký chế độ này, thì cá nhân chỉ phải chi trả một

mức phí quy định, phần vượt qua số tiền được quy định sau đó sẽ được Cơ quan

bảo hiểm y tế chi trả.

Khi nhập viện, hay nếu có khả năng sẽ phải chịu chi phí y tế cao, thì các

bạn nên xin cấp trước「Bản chứng nhận áp dụng mức tiền giới hạn」(Gendogakutekiyoninteisho) tại bộ phận bảo hiểm y tế tại Văn phòng Quận.

Nếu bạn cung cấp cả thẻ bảo hiểm y tế và giấy chứng nhận này, thì các bạn sẽ chỉ phải trả số tiền giới hạn theo quy định.★ Khi muốn sử dụng chế độ này, bạn bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế hay

bảo hiểm y tế quốc dân, và đóng tiền bảo hiểm đầy đủ.

Phí y tế dành cho điều trị bệnh ho lao

Để bệnh ho lao không lây nhiễm ra những người xung quanh, cần điều trị một

cách triệt để. Các bạn sẽ được nhận 1 phần hay toàn bộ phí điều trị. Chi tiết cụ thể

hãy liên hệ đến trung tâm phúc lợi y tế gần nhất.

-23-

Page 26: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

Chế độ hỗ trợ phí y tế khác

・Hỗ trợ phí y tế cho con và cha mẹ của các gia đình chỉ có cha hoặc mẹ . (Con cái được hỗ trợ đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau khi thành 18 tuổi )

・Hỗ trợ y tế cho những người khuyết tật, hay có vấn đề về tinh thần(Để nhận được hỗ trợ phải có đủ điều kiện)

★ Khi muốn sử dụng chế độ này, bạn bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế hay bảo hiểm y tế quốc dân, và đóng tiền bảo hiểm đầy đủ.

-24-

Page 27: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

病びょう名めい・アレルギーリスト Danh sách tên bệnh và các loại dị ứng

 今いま

までかかった病びょう

気き

やかかりやすい病びょう

気き

、アレルギーなどを下した

のリストを参さん

考こう

に、個こ

人じん

データカード(P63)に記き

入にゅう

しておきましょう。

Từ trước đến giờ bạn đã bị bệnh gì chưa, hay dễ bị bệnh gì hoặc có bị dị ứng gì

không, nếu có xin hãy ghi vào thẻ dữ liệu cá nhân(P63)

 病びょう名めい

Tên bệnh

呼こ吸きゅう器きの病びょう気き Bệnh về hô hấp

□風か

邪ぜ

kaze Cảm cúm

□インフルエンザ infuruenza bệnh cúm

□扁へん

桃とう

炎えん

hentoen Viêm cuống họng

□気き

管かん

支し

炎えん

kikanshien Viêm phế quản

□肺はい

炎えん

haien Viêm phổi

□喘ぜん

息そく

zensoku Hen xuyễn

□肺はい

結けっ

核かく

haikekkaku Lao phổi

□肺はい

気き

腫しゅ

haikishu Khí thũng

□肺はい

がん hai gan Ung thư phổi

消しょう化か器きの病びょう気き Bệnh về cơ quan tiêu hóa

□胃い

炎えん

ien Viêm dạ dày

□胃い

腸ちょう

炎えん

ichoen Viêm ruột

□盲もう

腸ちょう

炎えん

mochoen Viêm ruột thừa

□十じゅう

二に

指し

腸ちょう

潰かい

瘍よう

junishicho kaiyo Lở loét tá tràng

□食しょく

道どう

がん shokudo gan Ung thư thực quản

□胃い

がん i gan Ung thư dạ dày

□大だい

腸ちょう

がん daicho gan Ung thư đại tràng

□炎えん

症しょう

性せい

腸ちょう

疾しっ

患かん

enshosei cho shikkan Viêm đường ruột

-25-

Page 28: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

循じゅん環かん器きの病びょう気き Bệnh về cơ quan tuần hoàn

□高こう

血けつ

圧あつ

koketsuatsu Cao huyết áp

□高こう

脂し

血けつ

症しょう

koshikessho Mỡ trong máu cao

□不ふ

整せい

脈みゃく

fuseimyaku Rối loạn nhịp tim

□心しん

臓ぞう

弁べん

膜まく

症しょう

shinzobenmakusho Bệnh hở van tim

□狭きょう

心しん

症しょう

kyoshinsho Hẹp van tim

□心しん

筋きん

梗こう

塞そく

shinkin kosoku Nhồi máu cơ tim

□心しん

筋きん

症しょう

shinkinsho Bệnh cơ tim

肝かん臓ぞう・胆たん嚢のう・脾

ひ臓ぞうの病びょう気き Bệnh về gan, mật, lá lách

□胆たん

石せき

tanseki Sỏi mật

□脂し

肪ぼう

肝かん

shibokan Gan nhiễm mỡ

□肝かん

硬こう

変へん

kankohen Bệnh sơ gan

□膵すい

臓ぞう

炎えん

suizoen Viêm lá lách

□膵すい

臓ぞう

がん suizo gan Ung thư lá lách

□胆たん

嚢のう

がん tanno gan Ung thư mật

□肝かん

臓ぞう

がん kanzo gan Ung thư gan

□腹ふく

部ぶ

大だい

動どう

脈みゃく

瘤りゅう

fukubu daidomyakuryu Phình động mạch bụng

内ない分ぶん泌ぴの病びょう気き  Bệnh về nội tiết

□糖とう

尿にょう

病びょう

tonyo byo bệnh tiểu đường

□痛つう

風ふう

tsufu Bệnh thống phong

□バセドウ病びょう

basedobyo Bệnh Ba zơ đô (basedow)

泌ひ尿にょう器きの病びょう気き Bệnh về tiết niệu

□尿にょう

管かん

結けっ

石せき

nyokan kesseki Sỏi tuyến niệu

□腎じん

結けっ

石せき

jinkesseki Sỏi thận

□膀ぼう

胱こう

炎えん

bokoen Viêm bọng đái

□腎じん

盂う

腎じん

炎えん

jin-u jin-en Viêm / suy động mạch thận

□腎じん

炎えん

jin-en Suy thận

-26-

Page 29: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

□前ぜん

立りつ

腺せん

肥ひ

大だい

zenritsusen hidai Sưng / Viêm tuyến tiền liệt

□尿にょう

道どう

炎えん

nyodoen Viêm đường tiết niệu

目め・耳みみ・鼻はなの病びょう気き Bệnh về tai , mũi mắt

□ドライアイ doraiai Khô mắt

□ものもらい monomorai Nổi lẹo mắt,sưng mắt

□VDT症しょう

候こう

群ぐん

VDT shokogun Hội chứng màn hình máy tính

□白はく

内ない

障しょう

・緑りょく

内ない

障しょう

hakunaisho/ryokunaisho Đục tinh thể , tăng nhãn áp

□結けつ

膜まく

炎えん

ketsumakuen Viêm võng mạc

□飛ひ

蚊ぶん

症しょう

hibunsho Hiện tượng ruồi bay

□外がい

耳じ

炎えん

gaijien Viêm tai ngoài

□中ちゅう

耳じ

炎えん

chujien Viêm tai giữa

□突とっ

発ぱつ

性せい

難なん

聴ちょう

toppatsusei nancho Chứng khó nghe đột ngột

□花か

粉ふん

症しょう

kafunsho Bệnh dị ứng phấn hoa

□副ふく

鼻び

腔くう

炎えん

・蓄ちく

膿のう

症しょう

fukubikuen/chikunosho Viêm xoang, viêm hốc mũi

□アレルギー性せい

鼻び

炎えん

arerugisei bien Viêm mũi dị ứng

口くちの病びょう気き Bệnh về miệng

□口こう

臭しゅう

症しょう

koshusho Chứng hôi miệng

□顎がく

関かん

節せつ

症しょう

gaku kansetsusho Trẹo quai hàm

□顎がく

変へん

形けい

症しょう

gaku henkeisho Trẹo cằm

□歯し

周しゅう

病びょう

shishubyo Bệnh về răng lợi

骨ほね・関かん節せつ・筋きん肉にくの病びょう気き Bệnh về xương, khớp xương ,cơ bắp

□骨こっ

折せつ

kossetsu Gãy xương

□打だ

撲ぼく

daboku Vết thâm tím

□腰よう

痛つう

yotsu Đau thắt lưng

□ぎっくり腰ごし

gikkurigoshi Trật đốt sống

□変へん

形けい

性せい

膝ひざ

関かん

節せつ

症しょう

henkeisei hiza kansetsusho Trật khớp đầu gối

□外がい

反はん

母ぼ

趾し

gaihanboshi Bị quặp ngón chân cái

-27-

Page 30: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

女じょ性せいがかかりやすい病

びょう気き Bệnh phụ nữ dễ mắc phải

(婦ふ

人じん

科か

phụ khoa)□子

宮きゅう

がん shikyu gan Ung thư tử cung

□乳にゅう

がん nyu gan Ung thư vú

□卵らん

巣そう

がん ranso gan Ung thư buồng trứng

□子し

宮きゅう

筋きん

腫しゅ

shikyukinshu U sơ tử cung

□卵らん

巣そう

嚢のう

腫しゅ

ranso noshu U nang buồng trứng

□甲こう

状じょう

腺せん

がん kojosen gan Ung thư tuyến giáp

□関かん

節せつ

リウマチ kansetsu riumachi Viêm khớp mãn tính

□骨こつ

粗そ

鬆しょう

症しょう

kotsusoshosho Loãng xương

□更こう

年ねん

期き

障しょう

害がい

konenki shogai Rối loạn thời kỳ mãn kinh

(産さん

科か

Sản khoa)□切

せっ

迫ぱく

早そう

産ざん

・流りゅう

産ざん

seppaku sozan/ryuzan Có khả năng sinh non / sảy thai

□妊にん

娠しん

高こう

血けつ

圧あつ

症しょう

候こう

群ぐん

ninshin koketsuatsu shokogun Huyết áp cao khi mang thai

□子し

宮きゅう

外がい

妊にん

娠しん

shikyugai ninshin Mang thai ngoài tử cung

子こどもがかかりやすい病

びょう気き Bệnh trẻ nhỏ dễ mắc phải

□風か

邪ぜ

kaze Cảm cúm

□インフルエンザ infuruenza Bệnh cúm

□はしか hashika Bệnh sởi

□風ふう

疹しん

fushin Ban sởi

□水みず

ぼうそう mizuboso Ghẻ nước

□おたふくかぜ otafukukaze Lên quai bị

□溶よう

連れん

菌きん

感かん

染せん

症しょう

yorenkin kansensho Khuẩn cầu chuỗi,khuẩn liên cầu

□手て

足あし

口くち

病びょう

teashikuchi byo Bệnh chân tay miệng

□川かわ

崎さき

病びょう

kawasaki byo Bệnh kawasaki

□とびひ tobihi Bệnh ghẻ chốc

□あせも asemo Rôm sảy

□急きゅう

性せい

中ちゅう

耳じ

炎えん

kyusei chujien Viêm tai cấp tính

□結けつ

膜まく

炎えん

ketsumakuen Viêm võng mạc

□小しょう

児に

喘ぜん

息そく

shonizensoku Hen suyễn nhi

□突とっ

発ぱつ

性せい

発ほっ

疹しん

toppatsusei hosshin lên sởi cấp tính

-28-

Page 31: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

心こころの病びょう気き Bệnh về tinh thần

□うつ病びょう

utsubyo Trầm cảm

□不ふ

眠みん

症しょう

fuminsho Chứng mất ngủ

□パニック障しょう

害がい

panikku shogai Bệnh hoảng loạn

□摂せっ

食しょく

障しょう

害がい

sesshoku shogai Rối loạn ăn uống

□PTSD PTSD Rối loạn tinh thần

□統とう

合ごう

失しっ

調ちょう

症しょう

togoshitchosho Bệnh tâm thần phân liệt

その他たの病びょう気き Bệnh khác

□膠こう

原げん

病びょう

kogenbyo Bệnh mô liên kết

□性せい

感かん

染せい

症しょう

(HIV・淋りん

病びょう

・梅ばい

毒どく

)seikansen sho (HIV, rinbyo, baidoku)

Bệnh truyền nhiễm

(HIV, lậu ,giang mai)

 アレルギー Bệnh dị ứng

 食たべ

べ物もの

、薬くすり

、ほこりなどのアレルギーがある場ば

合あい

は、個こ

人じん

データカード(P63)やお薬くすり

手て

帳ちょう

に具ぐ

体たい

的てき

に書か

くと、いざという時とき

に正せい

確かく

に医いりょうかんけいしゃ

療関係者に伝つた

わり役やく

立だ

ちます。Nếu các thông tin dị ứng bởi bụi, thuốc, hay đồ ăn được ghi chép cụ thể trong thẻ

cá nhân hoặc sổ tay thuốc, thì sẽ giúp ích rất nhiều trong việc truyền đạt bệnh trạng

đến các y bác sỹ.(P63)

食たべ物もの Thức ăn

□甲こう

殻かく

類るい

(エビ・カニ)kokaku rui (ebi, kani) Giáp xác (Tôm, cua)

□そば soba Mỳ soba

□魚さかな

類るい

sakana rui Các loại cá

□たまご tamago Trứng

□果くだ

物もの

類るい

(キウイ・リンゴ)kudamono rui (kiui, ringo) Hoa quả (Kiwi,Táo)

□乳にゅう

製せい

品ひん

nyuseihin Sản phẩm chế biến từ sữa

-29-

Page 32: Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật ngữ chung của các cơ sở y

□小こ

麦むぎ

komugi Lúa mỳ

□ピーナツ pinatsu Lạc

□その他た

sonota các loại khác

薬くすり Thuốc

 お薬くすり

の名な

前まえ

を伝つた

えるとわかりやすいです。下した

に書か

き出だ

しておくほか、個こ

人じん

データカード(P63)にも記

入にゅう

しておきましょう。 Sẽ dễ hiểu hơn nếu bạn nói đúng tên thuốc. Hãy ghi nhớ lại hay viết vào thẻ cá

nhân của bạn.(P63)

その他た  Những thứ khác

□ハウスダスト hausu dasuto Bụi nhà

□スギ・ヒノキ sugi, hinoki Cây bách, cây tuyết tùng

□ダニ dani Rệp , rận

□動どう

物ぶつ

の毛け

dobutsu no ke Lông động vật

□アルコール綿めん

(注ちゅう

射しゃ

のとき)arukoru men (chusha no toki) Bông sát trùng (Khi tiêm)

-30-