Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi...
Transcript of Sổ tay thông tin y tế · 2018-06-27 · Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi...
おくすり
Sổ tay thông tin y tế
Sổ
tay
thô
ng
tin y
tế d
àn
h c
ho
ng
ườ
i nư
ớc
ng
oà
i
外国人のための医療情報ハンドブックがい こく じん い りょう じょう ほう
にち じょう さい がい じ そな
~日常から災害時の備えまで~〈ベトナム語版〉
Hiệu chỉnh từ Tochigi International Associationhttp://tia21.or.jp/parts/files/handbook-vietnam.pdf
Sổ tay thông tin y tế dành cho người nước ngoài
Mục lụcⅠ Thông tin y tế chung⑴Bệnh viện tại Nhật ………………………………………………………………… 1
⑵Khoa chẩn đoán …………………………………………………………………… 3
⑶Các bước làm việc tại bệnh viện ………………………………………………… 4
⑷Cách truyền đạt các triệu chứng ………………………………………………… 5
⑸Thông dịch ……………………………………………………………………………13⑹Bị thương hay bị bệnh ………………………………………………………………14
Ⅱ Vấn đề về thuốc⑴Cách lấy thuốc ………………………………………………………………………16⑵Các loại thuốc và ngôn từ ở tiệm thuốc …………………………………………18
Ⅲ Bảo hiểm y tế và phí điều trị⑴Chế độ bảo hiểm y tế ………………………………………………………………21⑵ Các chế độ phí y tế …………………………………………………………………23
Danh sách tên bệnh và các loại dị ứng…………………………………………25
Ⅰ Thông tin y tế chung
⑴Bệnh viện tại Nhật
Tại Nhật Bản, các bạn có thể lựa chọn khám,
chữa bệnh ở bất kì bệnh viện nào .
「Bệnh Viện」được chia ra nhiều quy mô. Từ nhỏ như phòng
khám những bệnh nhẹ, phòng khám tư,cho đến
những bệnh viện trực thuộc Đại Học cung cấp
dịch vụ y tế chất lượng cao.
Khi bệnh tình không nghiêm trọng, như bị cảm cúm hay cơ thể suy nhược, bạn
có thể đến khám tại các bệnh viên quy mô nhỏ gần nhất.
Tại đây, trong trường hợp bác sỹ phụ trách kết luận cần những trị liệu chuyên sâu
thì sẽ giới thiệu các bạn đến những bệnh viên trực thuộc Đại Học để có thể chẩn
đoán và điều trị .
Ở cuốn sổ tay này, sử dụng cách gọi hàng ngày là「Bệnh Viện」thay cho thuật
ngữ chung của các cơ sở y tế.
< Bác sỹ tư – Bác sỹ gia đình >Bác sỹ tư là bác sỹ thân cận, có thể tư vấn những vấn đề quản lý sức khỏe cũng
như cơ thể suy nhược, mệt mỏi.
Nhờ tư vấn hàng ngày về vấn đề sức khỏe cho bạn, khi các bạn mắc bệnh thì có
thể yên tâm vì các bác sỹ này nắm rất rõ tình hình sức khỏe của bạn.
Bạn có thể tìm thấy các bác sỹ tư này thông qua Internet hay sổ tay điện thoại.
Cũng có thể hỏi những người xung quanh bạn hoặc đồng nghiệp tại nơi bạn công
tác.
Để tránh những khó khăn khi mắc bệnh, bạn nên tìm bác sỹ tư phù hợp nhất với
mình
-1-
< Viện Phí >Thông thường viện phí sẽ được trả bằng tiền mặt
Nếu bạn có < thẻ bảo hiểm > thì sẽ chỉ phải trả khoảng 30% viện phí, nếu không
sẽ phải trả 100% viện phí.
Chi tiết cụ thể bạn có thể tham khảo ở P38 < Chế độ bảo hiểm y tế >
Khi đi khám lần đầu ở tất cả các bệnh viện đều tính phí chẩn đoán ban đầu.
Ngoài ra, tại bệnh lớn với hơn 200 giường bệnh, trong trường hợp bạn không có
<giấy giới thiệu> thì có khả năng phải chịu thêm các phí đặc biệt khác.
< Thời gian chờ > Thông thường các bạn sẽ đăng ký theo thứ tự ở quầy lễ tân. Ở các bện viện lớn
thì thời gian chờ sẽ dài hơn.
Để rút ngắn thời gian chờ, các bạn có thể đặt lịch hẹn bằng email hoặc điện thoại
trực tiếp đến bệnh viện.
Riêng nha khoa, thông thường phải đặt lịch hẹn.
< Thời gian khám chữa bệnh >Thông thường, lịch làm việc sẽ là các buổi sáng – chiều của ngày thường, và
sáng thứ 7. Vào ngày chủ nhật hay ngày lễ, hầu hết các bệnh viện đều nghỉ. Những
cơ sở nhỏ hơn thì hầu như nghỉ cả các thứ 5 hàng tuần.
Các bạn nên gọi điện để kiểm tra lịch làm việc.
-2-
⑵Khoa chẩn đoán
Dưới đây là những ví dụ, tùy vào bệnh trạng của bạn để đến khoa nào trong
bệnh viện.
Tại bệnh viện lớn nếu không biết nên đi khoa nào để khám thì bạn có thể hỏi tại
quầy lễ tân của bệnh viện
*Ngoài những tình trạng nói trên, nếu bạn vẫn không biết nên đi khoa nào thì bạn nên nhờ sự tư vấn của bác sĩ tư hoặc với các trung tâm bên dưới
Vị trí Triệu chứng Khoa chẩn đoán
Đầu Đau đầu, chóng mặt, tê liệt Khoa nội, Thần kinh ngoại
NgựcĐau ngực, tim đập nhanh, khó
thở, huyết áp cao
Khoa nội, Khoa tuần hoàn khí,
Khoa hô hấp khoa nội
Bụng
Đau bụng, đau dạ dày, buồn nôn,
ói mửa
Khoa nội, Khoa dạ dày,
Khoa sản
Đau khi tiểu tiện, tiểu ra máu Khoa tiết niệu
Đau trĩ, trĩ ra máu Khoa ngoại, Khoa trĩ
Mắt Đau mắt, khó nhìn Khoa mắt
Tai Mũi
HọngHo, đau tai, sổ mũi, hoa mắt Khoa nội, Khoa tai mũi họng
Răng Đau răng, nhiệt miệng Khoa răng, Khoa chỉnh hình răng
Tay chân Gãy xương, viêm khớp, đau lưng Khoa chỉnh hình ngoại
Toàn Thân
Bị thương, bị cắt, bỏng, ngứaNgoại khoa, Khoa chỉnh hình,
Khoa da liễu
Lãng trí, run rẩy, co giật Khoa thần kinh nội
Mang thai, sinh sản, vô sinh, xuất
huyết bất thườngKhoa sản phụ
Bệnh trẻ em Khoa nhi
Trầm uất, bất an Khoa thần kinh
-3-
⑶Các bước làm việc tại bệnh viện
Các bước cụ thể từ quầy lễ tân đến chẩn đoán, tính tiền và lấy thuốc.
Có sự khác biệt tùy theo từng bệnh viện.
Quầy Lễ Tân
Cho xem thẻ bảo hiểm (P38)
Thông báo khi không có thẻ bảo hiểm (Hokensho wakarimasen)
Truyền đạt bệnh trạng (P11)
Truyền đạt đơn giản về bệnh trạng nếu bị hỏi tại quầy lễ tân
Điền vào phiếu chẩn bệnh Nếu bạn tham khảo trang「Phiếu chẩn bệnh y tế đa ngôn ngữ」ở
phần cuối, bạn có thể truyền đạt bệnh trạng một cách lưu loát nhất.(P90)
Phòng chờ
Đợi đến khi được gọi tên theo thứ tự.
Chẩn đoán
Bạn sẽ bị hỏi: bệnh trạng hiện giờ thế nào, từ khi nào?
Đã mắc bệnh gì trong quá khứ chưa?
Nếu cần thiết sẽ phải xét nghiệm.
Thanh toán
Đến quầy lễ tân thanh toán bằng tiền mặt khi được gọi tên.
(Ở những bệnh viện lớn có thể thanh toán bằng máy)
Nhận thuốc
Khi phải lấy thuốc, bạn có thể nhận thuốc tại bệnh viện, hoặc cầm đơn thuốc ra
mua thuốc ở các tiệm thuốc.
< Đồ mang theo >Thẻ bảo hiểm
Giấy tờ tùy thân(Thẻ ngoại kiều)
Sổ tay thuốc hoặc thuốc đang uống
-4-
⑷症しょう状じょうの伝つたえ方かた Cách truyền đạt các triệu chứng
医い
療りょう
機き
関かん
において、自じ
分ぶん
で症しょう
状じょう
を伝つた
えるときの主おも
な表ひょう
現げん
を紹しょう
介かい
します。Cách truyền đạt các triệu chứng của bản thân tại cơ
sở y tế
症しょう状じょうの始はじまり Thời điểm bắt đầu triệu chứng
症しょう状じょうの始はじまり
Thời điểm bắt đầu triệu
chứng
Mấy tiếng trước ~ 時じ
間かん
前まえ
~ jikan maeMấy tuần trước ~ 週
しゅう
間かん
前まえ
~ shukan maeMấy ngày trước ~ 日
にち
前まえ
~ nichi maeMấy tháng trước ~ か月
げつ
前まえ
~ kagetsu mae
症しょう状じょうの頻ひん度ど
Tần xuất của triệu
chứng
Lần đầu tiên 初はじ
めて ですhajimete desu
Đã từng bị 以い
前ぜん
にも ありましたizen nimo arimashita
Đột nhiên bị 突とつ
然ぜん
なりますtotsuzen narimasu
Đôi khi bị ときどき なりますtokidoki narimasu
部ぶ位いごとの症
しょう状じょう
Triệu chứng của từng bộ phận Tiếng nước ngoài
頭あたま
Đầu
Đau đầu 頭あたま
が 痛いた
いですatama ga itai desu
Cảm thấy nặng đầu 頭あたま
が 重おも
く 感かん
じますatama ga omoku kanjimasu
Chóng mặt めまいが しますmemai ga shimasu
-5-
脳のう・神しん経けい
NãoThần kinh
Không nhớ ra dù là việc đơn
giản簡かん
単たん
なことが 思おも
い出だ
せませんkantanna koto ga omoidasemasen
Không truyền đạt tốt bằng
ngôn ngữ言こと
葉ば
が うまく 話はな
せませんkotoba ga umaku hanasemasen
Bị co giật けいれんが おきますkeiren ga okimasu
Bị tê liệt しびれますshibire masu
首くび
Cổ
Đau cổ 首くび
が 痛いた
いですkubi ga itai desu
Không thể quay cổ 首くび
が 回まわ
りませんkubi ga mawarimasen
Bị sưng cổ 首くび
が 腫は
れていますkubi ga hareteimasu
胸むね(心しん臓ぞう)
Ngực(Tim mạch)
Đau ngực 胸むね
が 痛いた
いですmune ga itai desu
Có cảm giác ngực bị đè nặng 胸むね
に 圧あっ
迫ぱく
感かん
が ありますmune ni appakukan ga arimasu
Tim đập mạnh 動どう
悸き
が しますdouki ga shimasu
(気き管かん支し・肺はい)
(Khí quảnPhổi)
Khó thở 息いき
苦ぐる
しいですikigurushii desu
Ho 咳せき
が 出で
ますseki ga demasu
Khi thở gây ra tiếng
(hổn hển.....)息いき
をすると 音おと
が します(ヒューヒュー、ゼロゼロ、ゼーゼー)iki o suruto oto ga shimasu(hyuhyu, zerozero, zeizei)
Thở dốc,ngắn hơi 息いき
切ぎ
れが しますikigire ga shimasu
Ho ra máu 咳せき
をすると 血ち
が 出で
ますseki o suruto chi ga demasu
-6-
背せ中なか・腰こし等とう
LưngThắt lưng
Đau lưng 背せ
中なか
が 痛いた
いですsenaka ga itai desu
Đau khớp xương 関かん
節せつ
が 痛いた
いですkansetsu ga itai desu
Đau thắt lưng 腰こし
が 痛いた
いですkoshi ga itai desu
胃い腸ちょう・消しょう化か器き
Cơ quan tiêu hóa
Dạ dày
Đau dạ dày 胃い
が 痛いた
いですi ga itai desu
Đau bụng お腹なか
が 痛いた
いですonaka ga itai desu
Buồn nôn 吐は
き気け
が しますhakike ga shimasu
Đầy hơi 胸むね
やけが しますmuneyake ga shimasu
Bị ra phân đen/ trắng 白しろ
い便べん
/黒くろ
い便べん
が 出で
ましたshiroi ben/kuroi ben gademashita
Bụng căng cứng お腹なか
が 張は
っていますonaka ga hatte imasu
Ăn bị nôn 食た
べ物もの
を 吐は
きましたtabemono o hakimashita
Bị tiêu chảy 下げ
痢り
を していますgeri o shiteimasu
Bị táo bón 便べん
秘ぴ
を していますbempi o shite imasu
Chứng chán ăn 食しょく
欲よく
が ありませんshokuyoku ga arimasen
泌ひ尿にょう器き
Cơ quan tiết niệu
Lượng nước tiểu giảm 尿にょう
の量りょう
が 減へ
りましたnyo no ryo ga herimashita
Khó tiểu tiện 尿にょう
が 出で
にくいですnyo ga denikui desu
Tiểu lẫn ra máu 尿にょう
に 血ち
が 混ま
ざっていますnyo ni chi ga mazatte imasu
-7-
泌ひ尿にょう器き
Cơ quan tiết niệu
Tiểu dầm 尿にょう
を もらしますnyo o morashimasu
Đi vệ sinh nhiều lần トイレに 何なん
回かい
も 行い
きますtoire ni nankaimo ikimasu
Đau khi đi tiểu 尿にょう
をすると 痛い
いですnyo o suruto itai desu
Đi tiểu không hết 残ざん
尿にょう
感かん
が ありますzannyokan ga arimasu
肛こう門もん
Hậu môn
Bị đau khi đại tiện 排はい
便べん
の時とき
に 痛いた
いですhaiben no tokini itai desu
Bị ra máu khi đại tiện 排はい
便べん
の時とき
に 血ち
が 出で
ますhaiben no tokini chi ga demasu
Bị xưng mủ 膿うみ
みが 出で
ましたumi ga demashita
目め
Mắt
Bị ngứa mắt 目め
が かゆいですme ga kayui desu
Bị đau mắt 目め
が 痛いた
いですme ga itai desu
Không nhìn rõ vật 物もの
が よく 見み
えませんmono ga yoku miemasen
Bị chói mắt まぶしい ですmabushii desu
Bị thấy 2 bóng 物もの
が 二に
重じゅう
に 見み
えますmono ga niju ni miemasu
Bị chảy nước mắt 涙なみだ
が 流なが
れますnamida ga nagaremasu
Thấy điểm đen trước mắt 目め
の前まえ
に 黒くろ
い点てん
が 見み
えますmenomae ni kuroiten gamiemasu
耳みみ
Tai
Đau tai 耳みみ
が 痛いた
いですmimi ga itai desu
Bị ù tai 耳みみ
鳴な
りが しますmiminari ga shimasu
-8-
耳みみ
Tai
Không nghe rõ 耳みみ
が よく 聞き
こえませんmimi ga yoku kikoemasen
Có vật gì đó trong tai 耳みみ
に 何なに
かが 入はい
りましたmimi ni nanikaga hairimashita
鼻はな
Mũi
Bị chảy nước mũi 鼻はな
水みず
が 出で
ますhanamizu ga demasu
Bị chảy máu mũi 鼻はな
血ぢ
が 出で
ますhanaji ga demasu
Bị nghẹt mũi 鼻はな
が 詰つ
まりますhana ga tsumarimasu
Bị nhảy mũi (Hắt xì) くしゃみが 出で
ますkushami ga demasu
Thấy khó chịu với tiếng ngáy いびきで 困こま
っていますibiki de komatte imasu
喉のど
Họng
Bị đau họng 喉のど
が 痛いた
いですnodo ga itai desu
Bị đờm 痰たん
が 出で
ますtan ga demasu
Bị đau khi uống 飲の
み込こ
むときに 痛いた
いですnomikomu toki ni itai desu
Nói không ra tiếng 声こえ
が でませんkoe ga demasen
Bị khô cổ họng 喉のど
が 渇か
きますnodo ga kawakimasu
口くち・歯
は
Răng Miệng
Miệng bị khô 口くち
の中なか
が 乾かわ
きますkuchi no naka ga kawakimasu
Bị nhiệt miệng 口こう
内ない
炎えん
が できましたkonaien ga dekimashita
Khó mở miệng 口くち
が 開あけ
けづらいですkuchi ga akezurai desu
Khó cảm giác được vị 味み
覚かく
が おかしいですmikaku ga okashii desu
Bị đau lưỡi 舌した
が 痛いた
いですshita ga itai desu
-9-
口くち・歯
は
Răng Miệng
Bị đau răng 歯は
が 痛いた
いですha ga itai desu
Lợi bị ra máu 歯は
茎ぐき
から 血ち
が 出で
ますhaguki kara chi ga demasu
けがVết thương
Vết thương bị đau 傷きず
が 痛いた
いですkizu ga itai desu
Bị bỏng やけど しましたyakedo shimashita
Bị bong gân ねんざ しましたnenza shimashita
全ぜん身しん
Toàn thân
Bị sốt 熱ねつ
が ありますnetsu ga arimasu
Bị lạnh người 寒さむ
気け
が しますsamuke ga shimasu
Mệt mỏi 身か ら だ
体が だるいですkarada ga darui desu
Nôn nao, khó chịu 気き
分ぶん
が 悪わる
いですkibun ga warui desu
Không muốn ăn 食しょく
欲よく
が ありませんshokuyoku ga arimasen
Tăng cân, giảm cân đột ngột 体たい
重じゅう
が 急きゅう
に 〔減へ
りました/増ふ
えました〕taiju ga kyu ni 〔herimashita/fuemashita〕
Đau toàn thân 全ぜん
身しん
が 痛いた
いですzenshin ga itai desu
皮ひ膚ふ
Da liễu
Bị dị ứng vì thứ gì đó 何なに
かに かぶれましたnanikani kaburemashita
Bị ngứa かゆいですkayui desu
Bị mụn, phát ban 発ほっ
疹しん
が でましたhosshin ga demashita
-10-
皮ひ膚ふ
Da liễu
Lo lắng về ghẻ nước, mụn
cóc, cục chai sần〔水
みず
虫むし
/いぼ/魚うお
の目め
〕で悩んでいます〔mizumushi/ibo/uonome〕de nayande imasu
女じょ性せい
Phụ nữ
Không có kinh nguyệt 月げっ
経けい
が ありませんgekkei ga arimasen
Kinh nguyệt không đều 月げっ
経けい
が 不ふ
順じゅん
ですgekkei ga fujun desu
Đau bất thường khi có kinh
nguyệt月げっ
経けい
痛つう
が ひどいですgekkeitsu ga hidoi desu
Đang mang thai 妊にん
娠しん
していますninshin shite imasu
Xin kiểm tra xem có đang
mang thai không妊にん
娠しん
しているか 調しら
べてくださいninsin shiteiruka shirabetekudasai
Ốm nghén dữ dội つわりが ひどいですtsuwari ga hidoi desu
子こども
Trẻ nhỏ
Không uống sữa ミルクを 飲の
みませんmiruku o nomimasen
Không hạ sốt 熱ねつ
が 下さ
がりませんnetsu ga sagarimasen
Không muốn ăn 食しょく
欲よく
が ありませんshokuyoku ga arimasen
Uống nhầm, ăn nhầm thứ gì
đó間ま
違ちが
って ~を〔飲の
みました/食
た
べました〕machigatte ~o 〔nomimashita/tabemashita〕
Sắc mặt, tâm trạng không tốt 機き
嫌げん
が 悪わる
いですkigen ga warui desu
精せい神しん
Tinh thần
Không ngủ được 眠ねむ
れませんnemuremasen
Không năng động やる気き
が 出で
ませんyaruki ga demasen
-11-
精せい神しん
Tinh thần
Tức giận, khó chịu いらいら しますiraira shimasu
Buồn bã, suy sụp 落お
ち込こ
んで いますochikonde imasu
-12-
⑸Thông dịch
Bệnh viện ở Nhật thường không có phiên dịch viên.
Việc bạn truyền đạt chính xác về bệnh trạng và
hiểu được những điều bác sỹ nói là rất quan trọng.
Các bạn nên nhờ thông dịch nếu thấy bất an về ngôn ngữ .
Thông dịch viên có nghĩa vụ giữ bí mật nội dung thông dịch, nên các bạn không
nên do dự, hoặc thông qua thông dịch viên để tư vấn với các bác sỹ.
Dựa theo nhận định của bác sỹ, nếu thấy cần thiết phía bệnh viện sẽ nhờ thông
dịch viên đến cho bạn, và nhiều khả năng bạn sẽ không phải trả phí thông dịch.
Nhưng nếu bạn tự nhờ thông dịch viên đến , bạn phải trả toàn bộ phí thông dịch
này.
Về phần phiên dịch ở bệnh viện, đặt biệt là trẻ nhỏ hay bạn bè thì nhiều khả năng
không thể thông dịch được chính xác với những lý do dưới đây.
・Chưa quen với các từ chuyên ngành, nên không thể nghe hiểu hết nội dung.
・Trong trường hợp kết quả kiểm tra không tốt thì có khả năng không giữ được bình tĩnh.
Nếu lo lắng về việc phiên dịch bạn có thể trao đổi với các nhân viên y tế xã
hội(P28) Hiệp hội giao lưu quốc tế tỉnh Tochigi(TIA), hoặc văn phòng tư vấn ở địa
phương(P82)
-13-
⑹Bị thương hay bị bệnh
<Sử dụng xe cứu thương>Khi khẩn cấp hay bị bệnh nặng, các bạn hãy gọi xe cứu thương.
Xe cứu thương Gọi 119 (Miễn phí cước goi, trực 24 h)
Khi gọi tổng đài 119, bạn sẽ được hỏi những câu thông dụng sau. Hãy bình tĩnh
để trả lời các câu hỏi.
Tổng đài 119 ⇒ Bạn
“Hyakujukyu(119) ban desu.Kaji desuka, Kyukyu desuka”(Đây là tổng đài 119. Hỏa hoạn hay cấp cứu )
“Kyukyu desu”(cấp cứu)
“Do shimashitaka”(Có chuyện gì vậy)
(vd)“Shujin ga ie de taoremashita”(Chồng tôi bị ngã ở nhà)
*Ai, sự việc xảy ra nên trả lời ngắn gọn
“Jusho wa dokodesuka”(Xin cho biết địa chỉ )
(vd)“Utsunomiyashi Honcho kyu no juyon (9-14) desu”(Utsunomiya -shi Honcho 9-14)
*Địa chỉ hãy bắt đầu nói từ tên Thành Phố*Nếu không biết địa chỉ thì hãy nói gần đó có
những toà nhà lớn hay kí hiệu gì không.
“Oikutsu no katadesuka”(Người đó bao nhiêu tuổi)
(vd)“Rokujugo(65) sai desu”(65 tuổi)*Khi không biết rõ thì hãy trả lời đạikhái khoảng 60 tuổi
“Anatano namae to renrakusaki o oshiete kudasai” (Xin hãy cho biết tên và số liên lạc của bạn)
(vd)“Namae wa ○○○○ desu.Denwabango wa △△△-△△△ desu”(Tôi tên là ○○○○ Số điện thoại là△△△-△△△)*Sau khi kết thúc cuộc gọi, tổng đài có thể sẽ gọi lại cho bạn để xác nhận lại địa điểm.
-14-
<Những lưu ý khi gọi xe cứu thương >Lưu ý ① Nếu có thêm người khác ra ngoài đón
xe cấp cứu, thì xe sẽ đến dễ dàng hơn.
Lưu ý ② Danh sách các vật dụng cần thiết
・Tiền・Thẻ bảo hiểm・Sổ tay thuốc, thuốc đang uống・Giầy dép
(Trường hợp là trẻ nhỏ)
・Sổ tay mẹ và bé ・ Tã lót ・ Bình sữa ....vv
<Cơ sở cấp cứu vào ngày nghỉ và ban đêm>Là nơi chuyên khám chữa bệnh cho người bị bệnh khẩn cấp vào ngày lễ hay ban
đêm, khi các bệnh viện nghỉ làm việc. Địa điểm, thời gian làm việc tham khảo ở cuối
sổ tay (P72)
Lưu ý ① Gọi điện truyền đạt bệnh trạng trước khi đi
Lưu ý ② Đồ vật mang theo
・Tiền・Thẻ bảo hiểm・Sổ tay thuốc, thuốc đang uống
<Cơ sở tư vấn y tế> Tư vấn điện thoại khẩn cấp cho trẻ nhỏ của tỉnh Tochigi Các bạn sẽ nhận được lời khuyên từ các y tá liên quan đến bệnh hoặc vết
thương cho trẻ nhỏ trong trường hợp khẩn cấp.
Khi có vấn đề lo lắng, các bạn hãy nhờ sự tư vấn.
Khi khẩn cấp hay bị bệnh nặng, hãy nhanh chóng gọi xe cứu thương
Thời gian tư vấn: Thứ 2 ~ Thứ 7 18:00 ~ 8:00 sáng hôm sau
Chủ nhật, ngày lễ suốt 24 giờ
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
Số điện thoại: Bấm số # 8000 Hoặc 028-600-0099
-15-
Ⅱ Vấn đề về thuốc
⑴Cách lấy thuốc
Sau khi khám bệnh tại bệnh viện, nếu có thuốc sẽ được
cung cấp*「Đơn Thuốc」Có sự khác nhau tùy theo bệnh viện, với 2 cách chủ yếu sau.
Tiệm thuốc ngoài bệnh viện Khi đến tiệm thuốc ngoài bệnh viện, các bạn
cung cấp đơn thuốc, trả tiền rồi nhận thuốc
Tiệm thuốc trong bệnh viện Các bạn nhận thuốc tại quầy tính tiền của bệnh
viện (Cũng có trường hợp quầy tính tiền và quầy nhận thuốc khác nhau)
*Định nghĩa đơn thuốc
Là tài liệu được bác sỹ viết về chủng loại , số lượng, các uống thuốc trong trường
hợp bệnh nhân cần thuốc.Trường hợp tiệm thuốc ngoài bệnh viện,các bạn sẽ được
nhận đơn thuốc tại quầy.
Lưu ý ① Có hiệu lực trong 4 ngày
(Nếu quá 4 ngày, các bạn phải đi khám lại.Vì vậy khi nhận đơn thuốc
hãy đến tiệm thuốc ngay!)
Lưu ý ② Sử dụng được mọi tiệm thuốc trong nước Nhật
(Tiệm thuốc gần bệnh viện, nhà hay công ty đều được)
Lưu ý ③ Tiệm thuốc tiếp nhận đơn thuốc có ghi rõ
「Nơi tiếp nhận đơn thuốc」,「Bảo hiểm bốc thuốc」
処方せん受付
-16-
Các bạn có sổ tay thuốc không ?
Là sổ tay có ghi lại tên, số lượng thuốc bạn đang uống. Khi
các bạn mang đơn thuốc đến tiệm thuốc sẽ được phát hành khị
nhận thuốc .Những bệnh đã mắc phải trong quá khứ, cũng như
dị ứng hay các tác dụng phụ của thuốc cũng được ghi lại.
Lưu ý ① Hãy mang theo khi đến bệnh viện hay tiệm thuốc. Sẽ có ích khi bác
sỹ phán đoán về sự trùng lặp thuốc hay có vấn đề khi uống cùng
thuốc khác không
Lưu ý ② Khi có nhiều sổ tay thuốc, các bạn sẽ được gom lại 1 cuốn tại tiệm
thuốc
Khi mua dược phẩm trên thi trường Trường hợp chưa đến mức cần đi bệnh viện, các bạn có thể mua các dược
phẩm phổ biến (Thuốc cảm cúm, thuốc đau đầu, thuốc dạ dày…) tại tiệm thuốc
(Lúc nào cũng có dược sỹ) hay các cửa hàng dược phẩm.
お薬手帳
-17-
⑵薬くすりの種しゅ類るいと薬やっ局きょくでの表
ひょう現げん
Các loại thuốc và ngôn từ ở tiệm thuốc
主おもな薬くすりの種しゅ類るいと形かたち Hình dạng và các loại thuốc phổ biến
内ない用よう薬やく Thuốc uống
□錠じょう
剤ざい
jo zai Viên nén □カプセル kapuseru Viên nang
□シロップ shiroppu Thuốc nước □粉こな
薬ぐすり
konagusuri Thuốc bột
□風か
邪ぜ
薬ぐすり
kazegusuri Thuốc cảm cúm □下げ
痢り
止ど
め geridome Cầm tiêu chảy
□抗こう
生せい
物ぶっ
質しつ
koseibusshitsu Thuốc kháng sinh
□解げ
熱ねつ
剤ざい
genetsuzai Hạ sốt □胃い
腸ちょう
薬やく
ichoyaku Thuốc dạ dày
□下げ
剤ざい
gezai Thuốc xổ □漢かん
方ぽう
薬やく
kampoyaku Thuốc Đông Y
□痛いた
みどめ itamidome Giảm đau
外がい用よう薬やく Thuốc bôi
□坐ざ
薬やく
zayaku Thuốc đạn(nhét hậu môn) □軟なん
膏こう
nanko Thuốc xoa vết thương
□目め
薬ぐすり
megusuri Thuốc mắt □湿しっ
布ぷ
shippu Miếng dán
ジェネリック医い薬やく品ひん Dược phẩm gốc , tân dược
新しん
薬やく
の特とっ
許きょ
期き
間かん
満まん
了りょう
後ご
、厚こう
生せい
労ろう
働どう
省しょう
の承しょう
認にん
を得え
た薬くすり
です。 価
か
格かく
は安やす
く、安あん
心しん
できる薬くすり
です。希き
望ぼう
する場ば
合あい
は、医い
師し
または薬やく
剤ざい
師し
に相そう
談だん
してみてください。
Là thuốc có sự đồng ý của Bộ Y tế sau thời gian tân dược
hết hạn bảo hộ độc quyền.
Thuốc này có giá thành rẻ, và an toàn khi sử dụng.Khi các
bạn có nguyện vọng, hãy nhờ sự tư vấn của bác sỹ hay dược
sỹ.
Generic
-18-
薬やっ局きょくでの主
おもな表ひょう現げん Ngôn từ phổ biến ở tiệm thuốc
□ ~ 日にち
分ぶん
~ nichi bun
~ Cho ~ ngày
□一いっ
回かい
~ 錠じょう
ikkai ~ jo
~ 1 lần ~ Viên
□一いち
日にち
~ 回かい
ichinichi ~ kai
~ Ngày ~ Lần
□食しょく
前ぜん
shokuzen / 食しょっ
間かん
shokkan* / 食しょく
後ご
shokugo
Trước bữa ăn Giữa bữa ăn* Sau bữa ăn
*食しょっ
間かん
とは食しょく
事じ
前ぜん
後ご
2時じ
間かん
のことをいいます。*Giữa bữa ăn là khoảng thời gian 2 tiếng trước và sau bữa ăn
□朝あさ
asa / 昼ひる
hiru / 晩ばん
ban / 寝ね
る前まえ
neru mae
Sáng Trưa Tối Trước khi ngủ
□飲の
んでください nonde kudasai Hãy uống (Thuốc) đi
□貼は
ってください hatte kudasai Hãy dán (miếng dán) đi
□塗ぬ
ってください nutte kudasai Hãy bôi đi
□(坐ざ
薬やく
)入い
れてください irete kudasaii Hãy cho vào đi (Thuốc đạn)
□(目め
薬ぐすり
)さしてください sashite kudasai Hãy nhỏ đi (Thuốc mắt)
□痛いた
いとき itai toki ...Khi đau
□熱ねつ
があるとき netsuga aru toki ...Khi bị sốt
□眠ねむ
れないとき nemurenai toki ...Khi mất ngủ
-19-
□お薬くすり
手て
帳ちょう
はありますか。 Okusuri techo wa arimasuka?
(Bạn có sổ tay thuốc không?)
(返へん
答とう
例れい
) (Trả lời) はい、あります。 Hai, arimasu.
(Vâng, tôi có.)
持も
っていますが、家いえ
にあります。 Motteimasu ga, ie ni arimasu.
(Tôi có, nhưng đang để ở nhà.)
いいえ、持も
っていません。 Iie, motteimasen.
(Không, tôi không có.)
薬やく
剤ざい
師し
は、薬くすり
の飲の
み方かた
、使し
用よう
上じょう
の注ちゅう
意い
、副ふく
作さ
用よう
などについて説せつ
明めい
します。わからないことがあれば、何
なん
でも聞き
いてみましょう!言こと
葉ば
に不ふ
安あん
がある場ば
合あい
は、日に
本ほん
語ご
のわかる人
ひと
と一いっ
緒しょ
に行い
くことをお勧すす
めします。
Dược sỹ sẽ giải thích về tác dụng phụ, những lưu ý khi sử dụng cũng như cách
uống.Khi chưa hiểu vấn đề gì, các bạn nên hỏi thật kỹ.Trường hợp có bất an về
ngôn ngữ, các bạn nên đi cùng người hiểu tiếng Nhật.
-20-
Ⅲ Bảo hiểm y tế và phí điều trị
⑴Chế độ bảo hiểm y tế
Tại Nhật, các bạn bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế. Người nước ngoài sống
trên 3 tháng tại Nhật cũng phải tham gia.Tiền bảo hiểm sẽ đóng hàng tháng, tuy
nhiên khi đến bệnh viện chỉ phải đóng khoảng 30% viện phí. Khi không tham gia
bảo hiểm y tế, các bạn phải chi trả toàn bộ viện phí. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm
y tế là rất lớn, nên khi gặp tình trạng khẩn cấp các bạn cũng có thể hoàn toàn yên
tâm.
Bảo hiểm y tế được chia làm 2 loại chính sau.
Hạng mục Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế quốc dân
Người gia
nhập
Người đang làm việc ở công ty và
người được phụ dưỡng(Người
không được vào bảo hiểm y tế của
công ty thì tham gia vào bảo hiểm
y tế quốc dân)
Mọi người chưa tham gia bảo
hiểm y tế. Người nước ngoài
có tư cách lưu trú trên 3 tháng
Thủ tục Làm thủ tục ở công ty. Làm thủ tục ở cơ quan hành
chính nơi đang sinh sống.
Thẻ bảo
hiểm
Sau khi hoàn tất thủ tục mỗi 1 người sẽ được cấp 1
thẻ bảo hiểm. Bạn nhất định phải trình thẻ bảo hiểm
tại quầy lễ tân bệnh việnPhí bảo
hiểm
Được tính dựa theo mức lương
từng người. Người gia nhập và chủ
doanh nghiệp mỗi bên trả 1 nửa.
Được tính dựa vào số người
trong gia đình và thu nhập
của năm trướcCách đóng
bảo hiểm
Trừ vào tiền lương Giấy đóng, chuyển khoản
Tỷ lệ chịu
phí y tế
0 tuổi~trẻ mẫu giáo 20%
Học sinh tiểu hoc~69 tuổi 30%
Trên 70 tuổi 20%
0 tuổi~trẻ mẫu giáo 20%
Học sinh tiểu hoc~69 tuổi 30%
70 ~74 tuổi 10~20%Chế độ trợ
cấp・Trợ cấp nuôi con sinh sản tạm thời(420,000 yên)
・Chế độ hỗ trợ phí y tế sản phụ(Miễn phí khám bệnh khi mang thai)
・Chỉ phải chịu 1 phần phí khi khám sức khỏe hay các loại ung thư.
保険証
-21-
Trẻ em được miễn hoàn toàn viện phí
Theo「Chế độ hỗ trợ viện phí cho trẻ nhỏ」, trẻ em được hỗ trợ chi phí hoàn
toàn nên không tốn viện phí (Ngoại trừ lọ, dụng cụ đựng thuốc hay tiêm phòng dịch)
Khi sinh con, khi chuyển nhà các bạn hãy làm thủ tục tại các cơ quan hành chính
địa phương. Trẻ em cũng cần thẻ bảo hiểm y tế.
Tùy theo từng chính quyền địa phương, cách hỗ trợ sẽ khác nhau.
Độ tuổi của trẻ em : Từ 0 tuổi ~ Học sinh lớp 6
*Có nơi đến học sinh lớp 9. Các bạn nên kiểm tra lại thông tin tại cơ quan
hành chính địa phương đang sinh sống.
Bảo hiểm y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên
Từ 75 tuổi,từ bảo hiểm y tế sẽ chuyển thành「Chế độ y tế cho người cao tuổi」(1số đối tượng người khuyết tật thì bắt đầu từ 65 tuổi).Chế độ này tự động nên
không cần hoàn thiện các thủ tục.
Thẻ bảo hiểm cũng được phát hành giống như bảo hiểm y tế.Phí bảo hiểm tùy
theo từng người sẽ có sự khác nhau. Dựa vào thu nhập, phí điều trị là 10% hoặc
30 %. Để biết cụ thể hơn, các bạn nên kiểm tra lại thông tin tại cơ quan hành chính
địa phương đang sinh sống.
Những đối tượng ngoài bảo hiểm y tế
Lưu ý ① Chỉnh răng, khám sức khỏe, phí phát hành giấy tờ, hay như tiêm phòng
dịch mất phí thì không áp dụng bảo hiểm y tế, vì vậy các bạn phải trả
toàn bộ tiền.
Lưu ý ② Trường hợp bị thương khi đang đi làm, hay đang làm việc, nếu được
chứng nhận của cơ quan giám sát tiêu chuẩn lao động thì không phải chi
trả viện phí dựa trên Luật bảo hiểm bồi thường tai nạn cho người lao động
「Bảo hiểm tai nạn lao động」, chứ không phải dựa vào bảo hiểm y tế. Khi bị thương hay ốm đau do công việc, trước hết các bạn nên tư vấn
với công ty đang làm việc. Nếu công ty các bạn không làm thủ tục, các
bạn hãy tư vấn với cơ quan giám sát tiêu chuẩn lao động.
Nếu chưa rõ , xin hãy liên hệ tới quầy tư vấn (p82)
-22-
⑵Các chế độ phí y tế
Khấu trừ phí y tế
Trong trường hợp, tổng phí y tế của 1 gia đình trong 1 năm tính từ tháng 1 đến
tháng 12 vượt quá 100,000 yên, nếu bạn nộp bản kê khai xác nhận thì có thể nhận
được khấu trừ từ thuế thu nhập. (Bản kê khai nhận từ tháng 2 đến tháng 3 hàng
năm). Chi tiết cụ thể hãy liên hệ đến chi cục thuế gần nhất.
★Tùy theo thu nhập, có trường hợp sẽ được giảm xuống dưới 100,000 yên.
Chế độ phí y tế giá cao (Chế độ chặn trên mức chi trả phí ý tế)
Là chế độ khi bản thân phải chi trả phí y tế giá cao trong 1 tháng (từ ngày mùng 1
đến ngày cuối tháng), nếu có đăng ký chế độ này, thì cá nhân chỉ phải chi trả một
mức phí quy định, phần vượt qua số tiền được quy định sau đó sẽ được Cơ quan
bảo hiểm y tế chi trả.
Khi nhập viện, hay nếu có khả năng sẽ phải chịu chi phí y tế cao, thì các
bạn nên xin cấp trước「Bản chứng nhận áp dụng mức tiền giới hạn」(Gendogakutekiyoninteisho) tại bộ phận bảo hiểm y tế tại Văn phòng Quận.
Nếu bạn cung cấp cả thẻ bảo hiểm y tế và giấy chứng nhận này, thì các bạn sẽ chỉ phải trả số tiền giới hạn theo quy định.★ Khi muốn sử dụng chế độ này, bạn bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế hay
bảo hiểm y tế quốc dân, và đóng tiền bảo hiểm đầy đủ.
Phí y tế dành cho điều trị bệnh ho lao
Để bệnh ho lao không lây nhiễm ra những người xung quanh, cần điều trị một
cách triệt để. Các bạn sẽ được nhận 1 phần hay toàn bộ phí điều trị. Chi tiết cụ thể
hãy liên hệ đến trung tâm phúc lợi y tế gần nhất.
-23-
Chế độ hỗ trợ phí y tế khác
・Hỗ trợ phí y tế cho con và cha mẹ của các gia đình chỉ có cha hoặc mẹ . (Con cái được hỗ trợ đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau khi thành 18 tuổi )
・Hỗ trợ y tế cho những người khuyết tật, hay có vấn đề về tinh thần(Để nhận được hỗ trợ phải có đủ điều kiện)
★ Khi muốn sử dụng chế độ này, bạn bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế hay bảo hiểm y tế quốc dân, và đóng tiền bảo hiểm đầy đủ.
-24-
病びょう名めい・アレルギーリスト Danh sách tên bệnh và các loại dị ứng
今いま
までかかった病びょう
気き
やかかりやすい病びょう
気き
、アレルギーなどを下した
のリストを参さん
考こう
に、個こ
人じん
データカード(P63)に記き
入にゅう
しておきましょう。
Từ trước đến giờ bạn đã bị bệnh gì chưa, hay dễ bị bệnh gì hoặc có bị dị ứng gì
không, nếu có xin hãy ghi vào thẻ dữ liệu cá nhân(P63)
病びょう名めい
Tên bệnh
呼こ吸きゅう器きの病びょう気き Bệnh về hô hấp
□風か
邪ぜ
kaze Cảm cúm
□インフルエンザ infuruenza bệnh cúm
□扁へん
桃とう
炎えん
hentoen Viêm cuống họng
□気き
管かん
支し
炎えん
kikanshien Viêm phế quản
□肺はい
炎えん
haien Viêm phổi
□喘ぜん
息そく
zensoku Hen xuyễn
□肺はい
結けっ
核かく
haikekkaku Lao phổi
□肺はい
気き
腫しゅ
haikishu Khí thũng
□肺はい
がん hai gan Ung thư phổi
消しょう化か器きの病びょう気き Bệnh về cơ quan tiêu hóa
□胃い
炎えん
ien Viêm dạ dày
□胃い
腸ちょう
炎えん
ichoen Viêm ruột
□盲もう
腸ちょう
炎えん
mochoen Viêm ruột thừa
□十じゅう
二に
指し
腸ちょう
潰かい
瘍よう
junishicho kaiyo Lở loét tá tràng
□食しょく
道どう
がん shokudo gan Ung thư thực quản
□胃い
がん i gan Ung thư dạ dày
□大だい
腸ちょう
がん daicho gan Ung thư đại tràng
□炎えん
症しょう
性せい
腸ちょう
疾しっ
患かん
enshosei cho shikkan Viêm đường ruột
-25-
循じゅん環かん器きの病びょう気き Bệnh về cơ quan tuần hoàn
□高こう
血けつ
圧あつ
koketsuatsu Cao huyết áp
□高こう
脂し
血けつ
症しょう
koshikessho Mỡ trong máu cao
□不ふ
整せい
脈みゃく
fuseimyaku Rối loạn nhịp tim
□心しん
臓ぞう
弁べん
膜まく
症しょう
shinzobenmakusho Bệnh hở van tim
□狭きょう
心しん
症しょう
kyoshinsho Hẹp van tim
□心しん
筋きん
梗こう
塞そく
shinkin kosoku Nhồi máu cơ tim
□心しん
筋きん
症しょう
shinkinsho Bệnh cơ tim
肝かん臓ぞう・胆たん嚢のう・脾
ひ臓ぞうの病びょう気き Bệnh về gan, mật, lá lách
□胆たん
石せき
tanseki Sỏi mật
□脂し
肪ぼう
肝かん
shibokan Gan nhiễm mỡ
□肝かん
硬こう
変へん
kankohen Bệnh sơ gan
□膵すい
臓ぞう
炎えん
suizoen Viêm lá lách
□膵すい
臓ぞう
がん suizo gan Ung thư lá lách
□胆たん
嚢のう
がん tanno gan Ung thư mật
□肝かん
臓ぞう
がん kanzo gan Ung thư gan
□腹ふく
部ぶ
大だい
動どう
脈みゃく
瘤りゅう
fukubu daidomyakuryu Phình động mạch bụng
内ない分ぶん泌ぴの病びょう気き Bệnh về nội tiết
□糖とう
尿にょう
病びょう
tonyo byo bệnh tiểu đường
□痛つう
風ふう
tsufu Bệnh thống phong
□バセドウ病びょう
basedobyo Bệnh Ba zơ đô (basedow)
泌ひ尿にょう器きの病びょう気き Bệnh về tiết niệu
□尿にょう
管かん
結けっ
石せき
nyokan kesseki Sỏi tuyến niệu
□腎じん
結けっ
石せき
jinkesseki Sỏi thận
□膀ぼう
胱こう
炎えん
bokoen Viêm bọng đái
□腎じん
盂う
腎じん
炎えん
jin-u jin-en Viêm / suy động mạch thận
□腎じん
炎えん
jin-en Suy thận
-26-
□前ぜん
立りつ
腺せん
肥ひ
大だい
zenritsusen hidai Sưng / Viêm tuyến tiền liệt
□尿にょう
道どう
炎えん
nyodoen Viêm đường tiết niệu
目め・耳みみ・鼻はなの病びょう気き Bệnh về tai , mũi mắt
□ドライアイ doraiai Khô mắt
□ものもらい monomorai Nổi lẹo mắt,sưng mắt
□VDT症しょう
候こう
群ぐん
VDT shokogun Hội chứng màn hình máy tính
□白はく
内ない
障しょう
・緑りょく
内ない
障しょう
hakunaisho/ryokunaisho Đục tinh thể , tăng nhãn áp
□結けつ
膜まく
炎えん
ketsumakuen Viêm võng mạc
□飛ひ
蚊ぶん
症しょう
hibunsho Hiện tượng ruồi bay
□外がい
耳じ
炎えん
gaijien Viêm tai ngoài
□中ちゅう
耳じ
炎えん
chujien Viêm tai giữa
□突とっ
発ぱつ
性せい
難なん
聴ちょう
toppatsusei nancho Chứng khó nghe đột ngột
□花か
粉ふん
症しょう
kafunsho Bệnh dị ứng phấn hoa
□副ふく
鼻び
腔くう
炎えん
・蓄ちく
膿のう
症しょう
fukubikuen/chikunosho Viêm xoang, viêm hốc mũi
□アレルギー性せい
鼻び
炎えん
arerugisei bien Viêm mũi dị ứng
口くちの病びょう気き Bệnh về miệng
□口こう
臭しゅう
症しょう
koshusho Chứng hôi miệng
□顎がく
関かん
節せつ
症しょう
gaku kansetsusho Trẹo quai hàm
□顎がく
変へん
形けい
症しょう
gaku henkeisho Trẹo cằm
□歯し
周しゅう
病びょう
shishubyo Bệnh về răng lợi
骨ほね・関かん節せつ・筋きん肉にくの病びょう気き Bệnh về xương, khớp xương ,cơ bắp
□骨こっ
折せつ
kossetsu Gãy xương
□打だ
撲ぼく
daboku Vết thâm tím
□腰よう
痛つう
yotsu Đau thắt lưng
□ぎっくり腰ごし
gikkurigoshi Trật đốt sống
□変へん
形けい
性せい
膝ひざ
関かん
節せつ
症しょう
henkeisei hiza kansetsusho Trật khớp đầu gối
□外がい
反はん
母ぼ
趾し
gaihanboshi Bị quặp ngón chân cái
-27-
女じょ性せいがかかりやすい病
びょう気き Bệnh phụ nữ dễ mắc phải
(婦ふ
人じん
科か
phụ khoa)□子
し
宮きゅう
がん shikyu gan Ung thư tử cung
□乳にゅう
がん nyu gan Ung thư vú
□卵らん
巣そう
がん ranso gan Ung thư buồng trứng
□子し
宮きゅう
筋きん
腫しゅ
shikyukinshu U sơ tử cung
□卵らん
巣そう
嚢のう
腫しゅ
ranso noshu U nang buồng trứng
□甲こう
状じょう
腺せん
がん kojosen gan Ung thư tuyến giáp
□関かん
節せつ
リウマチ kansetsu riumachi Viêm khớp mãn tính
□骨こつ
粗そ
鬆しょう
症しょう
kotsusoshosho Loãng xương
□更こう
年ねん
期き
障しょう
害がい
konenki shogai Rối loạn thời kỳ mãn kinh
(産さん
科か
Sản khoa)□切
せっ
迫ぱく
早そう
産ざん
・流りゅう
産ざん
seppaku sozan/ryuzan Có khả năng sinh non / sảy thai
□妊にん
娠しん
高こう
血けつ
圧あつ
症しょう
候こう
群ぐん
ninshin koketsuatsu shokogun Huyết áp cao khi mang thai
□子し
宮きゅう
外がい
妊にん
娠しん
shikyugai ninshin Mang thai ngoài tử cung
子こどもがかかりやすい病
びょう気き Bệnh trẻ nhỏ dễ mắc phải
□風か
邪ぜ
kaze Cảm cúm
□インフルエンザ infuruenza Bệnh cúm
□はしか hashika Bệnh sởi
□風ふう
疹しん
fushin Ban sởi
□水みず
ぼうそう mizuboso Ghẻ nước
□おたふくかぜ otafukukaze Lên quai bị
□溶よう
連れん
菌きん
感かん
染せん
症しょう
yorenkin kansensho Khuẩn cầu chuỗi,khuẩn liên cầu
□手て
足あし
口くち
病びょう
teashikuchi byo Bệnh chân tay miệng
□川かわ
崎さき
病びょう
kawasaki byo Bệnh kawasaki
□とびひ tobihi Bệnh ghẻ chốc
□あせも asemo Rôm sảy
□急きゅう
性せい
中ちゅう
耳じ
炎えん
kyusei chujien Viêm tai cấp tính
□結けつ
膜まく
炎えん
ketsumakuen Viêm võng mạc
□小しょう
児に
喘ぜん
息そく
shonizensoku Hen suyễn nhi
□突とっ
発ぱつ
性せい
発ほっ
疹しん
toppatsusei hosshin lên sởi cấp tính
-28-
心こころの病びょう気き Bệnh về tinh thần
□うつ病びょう
utsubyo Trầm cảm
□不ふ
眠みん
症しょう
fuminsho Chứng mất ngủ
□パニック障しょう
害がい
panikku shogai Bệnh hoảng loạn
□摂せっ
食しょく
障しょう
害がい
sesshoku shogai Rối loạn ăn uống
□PTSD PTSD Rối loạn tinh thần
□統とう
合ごう
失しっ
調ちょう
症しょう
togoshitchosho Bệnh tâm thần phân liệt
その他たの病びょう気き Bệnh khác
□膠こう
原げん
病びょう
kogenbyo Bệnh mô liên kết
□性せい
感かん
染せい
症しょう
(HIV・淋りん
病びょう
・梅ばい
毒どく
)seikansen sho (HIV, rinbyo, baidoku)
Bệnh truyền nhiễm
(HIV, lậu ,giang mai)
アレルギー Bệnh dị ứng
食たべ
べ物もの
、薬くすり
、ほこりなどのアレルギーがある場ば
合あい
は、個こ
人じん
データカード(P63)やお薬くすり
手て
帳ちょう
に具ぐ
体たい
的てき
に書か
くと、いざという時とき
に正せい
確かく
に医いりょうかんけいしゃ
療関係者に伝つた
わり役やく
立だ
ちます。Nếu các thông tin dị ứng bởi bụi, thuốc, hay đồ ăn được ghi chép cụ thể trong thẻ
cá nhân hoặc sổ tay thuốc, thì sẽ giúp ích rất nhiều trong việc truyền đạt bệnh trạng
đến các y bác sỹ.(P63)
食たべ物もの Thức ăn
□甲こう
殻かく
類るい
(エビ・カニ)kokaku rui (ebi, kani) Giáp xác (Tôm, cua)
□そば soba Mỳ soba
□魚さかな
類るい
sakana rui Các loại cá
□たまご tamago Trứng
□果くだ
物もの
類るい
(キウイ・リンゴ)kudamono rui (kiui, ringo) Hoa quả (Kiwi,Táo)
□乳にゅう
製せい
品ひん
nyuseihin Sản phẩm chế biến từ sữa
-29-
□小こ
麦むぎ
komugi Lúa mỳ
□ピーナツ pinatsu Lạc
□その他た
sonota các loại khác
薬くすり Thuốc
お薬くすり
の名な
前まえ
を伝つた
えるとわかりやすいです。下した
に書か
き出だ
しておくほか、個こ
人じん
データカード(P63)にも記
き
入にゅう
しておきましょう。 Sẽ dễ hiểu hơn nếu bạn nói đúng tên thuốc. Hãy ghi nhớ lại hay viết vào thẻ cá
nhân của bạn.(P63)
その他た Những thứ khác
□ハウスダスト hausu dasuto Bụi nhà
□スギ・ヒノキ sugi, hinoki Cây bách, cây tuyết tùng
□ダニ dani Rệp , rận
□動どう
物ぶつ
の毛け
dobutsu no ke Lông động vật
□アルコール綿めん
(注ちゅう
射しゃ
のとき)arukoru men (chusha no toki) Bông sát trùng (Khi tiêm)
-30-