SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện...
Transcript of SỔ TAY HƢỚNG DẪNgiamsat-danhgia.cpo.vn/documents/BCD-PCLB-TW... · Đánh giá hiện...
1
BAN CHỈ ĐẠO PHÕNG CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƢƠNG
SỔ TAY HƢỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI và
ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỨU TRỢ
DO THIÊN TAI GÂY RA
Hà nội, 2006
2
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với các nỗ lực tăng cƣờng hiệu quả đối với công tác giảm nhẹ thiên tai tại Việt
nam, Văn phòng thƣờng trực Ban chỉ đạo PCLBTW yêu cầu rà soát lại các biện pháp
đang thực hiện trong công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ khi thiên tai xảy ra.
Thực hiện tốt công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ sẽ giúp chúng ta nhìn nhận
đúng về thiên tai, quan trọng hơn, công tác này giữ vai trò then chốt trong việc đƣa ra
quyết định cho các hoạt động cứu trợ và tái thiết sau thiên tai. Nghiên cứu ra đời trên cơ
sở tổng kết các khó khăn mà các cơ quan Chính phủ và Ban chỉ đạo PCLBTW đã gặp
phải trong qúa trình thẩm tra thiệt hại thực tế và nhu cầu cần cứu trợ đối với các tỉnh chịu
ảnh hƣởng của thiên tai, từ đó đƣa ra các quyết định cho công tác ứng phó, phục hồi và
tái thiết.
Để xây dựng đƣợc hệ thống đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ có hiệu quả trong
công tác Quản lý thiên tai, Dự án VIE/01/014 đã tiến hành thực hiện nghiên cứu này
trong khuôn khổ hợp phần 5 của dự án với mục đích:
Đánh giá hiện trạng công tác đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ nhân đạo ở
Việt Nam, kể cả các sáng kiến về Đánh giá chung do Nhóm công tác về Quản lý thiên
tai khởi xƣớng mới đây.
Đƣa ra các kiến nghị nhằm cải tiến các phƣơng pháp quản lý thiên tai và đánh giá
nhu cầu, trong đó có đề xuất về mẫu báo cáo (form) áp dụng thống nhất cho tất cả các
địa phƣơng/tỉnh; đồng thời đề xuất phƣơng pháp mới trong cách diễn giải thiệt hại
trên cơ sở các chỉ số và các tác động có thể đo lƣờng đƣợc.
Xây dựng kế hoạch đào tạo cho các cơ quan có thẩm quyền từ trung ƣơng đến địa
phƣơng nhằm tạo điều kiện áp dụng các phƣơng pháp đánh giá thiệt hại và nhu cầu
cứu trợ nhân đạo một cách thông nhất trên phạm vi cả nƣớc.
Nghiên cứu này bắt đầu triển khai thực hiện từ tháng 9 năm 2005 (kết thúc vào tháng
6 năm 2006) nhằm củng cố các kết quả đã đạt đƣợc trong giai đoạn trƣớc, đồng thời xây
dựng và phát triển một phƣơng pháp chuẩn về đánh giá thiệt hại và nhu cầu cứu trợ khi
có rủi ro thiên tai tại Việt Nam.
3
1. Biểu số 01/THTT:
Biểu số
01/THTT
BẢNG THỐNG KÊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA
Tên địa phƣơng:
Loại thiên tai
Nơi xảy ra thiên tai
..............................................................................................................................
Trong đó: Các xã phƣờng, thị trấn bị thiệt hại nặng (ghi tên xã phƣờng thuộc từng Quận/Huyện):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Từ ngày.................... đến ngày..................tháng...............năm................
TT
Loại
thiệt hại Mã Hạng mục Đơn Tổng thiệt hại
Ghi
chú
vị tính Tỉnh/thành phố
Số
lƣợng
Đơn
giá
Giá trị
(đồn
g)
(T.
đồng)
1
NGƢỜI
NG01 Số ngƣời chết người x x
NG011 Trong đó: Trẻ em (dưới 16 tuổi) người x x
NG012 Nữ giới người x x
NG02 Số ngƣời mất tích người x x
NG021 Trong đó: Trẻ em (dưới 16 tuổi) người x x
NG022 Nữ giới người x x
NG03 Số ngƣời bị thƣơng người x x
NG031 Trong đó: Trẻ em (dưới 16 tuổi) người x x
NG032 Nữ giới người x x
NG04 Số hộ bị ảnh hƣởng hộ x x
NG05 Số ngƣời bị ảnh hƣởng người x x
2
NHÀ VÀ
TÀI SẢN
NH01 Nhà sập đổ, cuốn trôi cái
NH011 Nhà kiên cố cái
NH012 Nhà bán kiên cố cái
NH013 Nhà tạm cái
NH02 Nhà bị tốc mái, hƣ hại cái
NH021 Nhà kiên cố cái
NH022 Nhà bán kiên cố cái
NH023 Nhà tạm cái
NH03 Nhà bị ngập nƣớc cái
NH04 Các thiệt hại khác (*) tr đồng x
3
GIÁO
DỤC GD01 Số điểm trƣờng bị ảnh hƣởng
điểm
trường
4
GD011 Phòng học bị sập đổ,cuốn trôi phòng
GD012 Phòng học bị tốc mái, hư hại phòng
GD013 Phòng học ngập nước phòng
GD02 Số học sinh, sinh viên phải nghỉ học người x x
GD03 Bàn ghế bị thiệt hại bộ
GD04 Sách bị thiệt hại
cuốn
sách
GD05 Các thiệt hại khác (*) tr đồng x x
4
Y TẾ
YT01
Số BV,T.tâm Y tế;trạm xá bị ảnh
hƣởng điểm
YT011 Số phòng bị sập đổ, cuốn trôi phòng
YT012 Số phòng bị tốc mái, hư hỏng phòng
YT013 Số phòng bị ngập nước phòng
YT02 Các thiệt hại khác (*) tr đồng x x
5
NÔNG
LÂM,
NGHIỆP
NN01 Diện tích lúa bị thiệt hại ha
NN011 Trong đó: Mất trắng ha
NN02 Diện tích hoa, rau màu bị thiệt hại ha
NN021 Trong đó: Mất trắng ha
NN03
Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị
thiệt hại ha
NN031 Trong đó: Bị chết ha
NN04
Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày
bị thiệt hại ha
NN041 Trong đó: Mất trắng ha
NN05 Diện tích cây ăn quả bị thiệt hại ha
NN051 Trong đó: Bị chết ha
NN06 Diện tích rừng bị thiệt hại ha
NN07 Diện tích ruộng muối bị thiệt hại ha
NN08
Diện tích đất canh tác bị xâm lấn,
ngập mặn, xói lở, bồi lấp ha
NN09 Đất thổ cƣ bị xói lở, bồi lấp ha
NN10 Cây giống bị thiệt hại ha
NN11 Hạt giống bị thiệt hại tấn
NN12 Lƣơng thực bị thiệt hại tấn
NN13 Đại gia súc bị chết con
NN14 Tiểu gia súc bị chết con
NN15 Gia cầm bị chết con
NN16 Thuốc trừ sâu bị trôi tấn
NN17 Phân bón bị trôi tấn
NN18 Muối bị thiệt hại tấn
NN 19 Thức ăn gia súc, gia cầm bị hƣ hại tấn
NN 20 Cây cảnh bị thiệt hại tr đồng x x
NN 21 Các thiệt hại khác (*) tr đồng x x
5
TL01
Đê từ cấp III đến cấp đặc biệt bị hƣ
hại
6
THỦY
LỢI
TL011 Chiều dài m x x
TL012 Khối lượng đất m3
TL013 Khối lượng đá, bê tông m3
TL02
Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối, bờ
bao bị thiệt hại
TL021 Chiều dài m x x
TL022 Khối lượng đất m3
TL023 Khối lượng đá, bê tông m3
TL03 Kè bị thiệt hại
TL031 Chiều dài m x x
TL032 Khối lượng đất m3
TL033 Khối lượng đá, bê tông m3
TL04 Kênh mƣơng bị thiệt hại
TL041 Chiều dài m x x
TL042 Khối lượng đất m3
TL043 Khối lượng đá, bê tông m3
TL05 Hồ chứa, đập dâng bị thiệt hại cái
TL051 Khối lượng đất m3
TL052 Khối lượng đá, bê tông m3
TL06 Số trạm bơm bị thiệt hại trạm
TL07 Công trình thủy lợi khác bị thiệt hại
TL071
Công trình thuỷ lợi kiên cố bị đổ trôi,
thiệt hại cái
TL072 Công trình thuỷ lợi tạm bị trôi, thiệt hại cái
TL08 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x
GT01 Đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ bị thiệt hại
7
GIAO
THÔNG
GT011 Chiều dài sạt lở, cuốn trôi, hư hại m x
GT012 Chiều dài bị ngập m x
GT013 Khối lượng đất m3
GT014 Khối lượng đá, bê tông m3
GT02
Đƣờng giao thông nông thôn bị thiệt
hại
GT021 Chiều dài sạt lở, cuốn trôi m x
GT022 Chiều dài bị ngập m x
GT023 Khối lượng đất m3
GT124 Khối lượng đá, bê tông m3
GT03 Đƣờng sắt bị thiệt hại
GT031 Chiều dài sạt lở, cuốn trôi m x
GT032 Chiều dài bị ngập m x
GT033 Khối lượng đất m3
GT034 Khối lượng đá, bê tông m3
GT04 Cầu, cống bị thiệt hại
6
GT041 Cầu kiên cố bị trôi, phá huỷ cái
GT042 Cầu kiên cố bị hư hỏng cái
GT043 Cầu tạm (gỗ, ván) bị trôi, cái
GT044 Cầu tạm (gỗ, ván) bị hư hỏng cái
GT045 Ngầm kiên cố bị trôi, thiệt hại cái
GT05
Các phƣơng tiện giao thông khác bị
thiệt hại
GT051 Phà, canô, tầu vận tải thủy bị chìm cái
GT052 Phà, canô, tầu vận tải thủy bị thiệt hại cái
GT053 Ô tô, xe chuyên dùng bị thiệt hại cái
GT054
Xuồng ghe, tàu thuyền phục vụ giao
thông bị thiệt hại cái
GT06
Điểm đƣờng giao thông bị ngập gây
ách tắc giao thông điểm
GT07 Bến cảng bị thiệt hại tr đồng x x
GT08 Sân bay bị hƣ hại tr đồng x x
GT09 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x
TS01
Diện tích nuôi trồng thuỷ, hải sản bị
thiệt hại ha
8
THUỶ
SẢN
TS02 Số lƣợng tôm, cá thịt bị mất tấn
TS03 Tôm, cá giống bị mất
TS031 Giống tôm
vạn
con
TS032 Giống cá
vạn
con
TS033 Các loại giống khác tr đồng x x
TS04 Các loại thuỷ, hải sản khác bị mất tr đồng x x
TS05
Lồng, bè, ao hầm nuôi tôm, cá bị thiệt
hại cái
TS06
Phƣơng tiện khai thác thuỷ, hải sản
bị thiệt hại
TS061
Tầu thuyền (>100CV) bị chìm,bị phá
huỷ cái
TS062 Tầu thuyền (>100CV) bị mất tích
TS063 Tầu thuyền (>100CV) bị hư hỏng cái
TS064
Tầu thuyền (từ 50CV đến 100CV) bị
chìm, phá huỷ cái
TS065
Tầu thuyền (từ 50CV đến 100CV) bị
mất tích
TS066
Tầu thuyền (từ 50CV đến 100CV) bị hư
hỏng cái
TS067 Tầu thuyền (<50CV) bị chìm,phá huỷ cái
TS068 Tầu thuyền (<50CV) bị thiệt hại cái
TS069 Chài, lưới bị thiệt hại tấn
TS07 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x
TT01 Trạm thông tin bị thiệt hại cái
7
9
THÔNG
TIN
LIÊN
LẠC
TT02 Cột thông tin bị đổ cột
TT03 Dây thông tin bị đứt m
TT04 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x
CN01 Cột điện bị đổ gãy
10
CÔNG
NGHIỆP
CN011 Trong đó: Trung và cao thế cái
CN012 Hạ thế cái
CN02 Dây điện bị đứt
CN021 Trong đó: Trung và cao thế m
Cn022 Hạ thế m
CN04 Trạm biến thế bị thiệt hại cái
CN05 Công trình thủy điện nhỏ bị thiệt hại cái
CN06 Nhà máy, xí nghiệp bị thiệt hại cái
CN07 Hầm mỏ bị thiệt hại cái
CN08 Than bị trôi, mất tấn
CN09 Máy móc và thiết bị bị thiệt hại (*) tr đồng x x
CN10
Sản phẩm công nghiệp khác bị cuốn
trôi (*) tr đồng x x
CN12 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x
XD01
Các công trình đã và đang xây dựng
dở bị nƣớc cuốn trôi, đổ sập tr đồng x x
11
XÂY
DỰNG
XD02 Dụng cụ xây dựng bị hƣ hỏng tr đồng x x
XD03 Các vật liệu khác bị thiệt hại tr đồng x x
MT01 Diện tích vùng dân cƣ bị ô nhiễm ha
12
NƢỚC
SẠCH &
VỆ
SINH
MÔI
TRƢỜN
G
MT02 Số ngƣời thiếu nƣớc sạch sử dụng người x x
MT03 Số giếng bị ngập nƣớc cái
MT04 Công trình cấp nƣớc bị hƣ hỏng cái
MT05
Công trình vệ sinh/ nhà tắm bị hƣ
hỏng cái
CT01
Công trình văn hoá bị sập đổ, cuốn
trôi cái
13
CÁC
CÔNG
TRÌNH
KHÁC
CT011 Công trình văn hoá thường cái
CT012 Di sản văn hoá, di tích lịch sử cái x x
CT02 Công trình văn hoá bị hƣ hỏng
CT021 Công trình văn hoá thường cái
CT022 Di sản, công trình văn hoá lịch sử cái
CT03 Trụ sở cơ quan bị sập đổ, cuốn trôi cái
CT04 Trụ sở cơ quan bị hƣ hỏng cái
CT05
Chợ, trung tâm thƣơng mại sập đổ,
cuốn trôi cái
CT06
Chợ, trung tâm thƣơng mại bị hƣ
hỏng cái
CT07 Nhà kho bị sập đổ, cuốn trôi m2
CT08 Nhà kho thiệt hại m2
8
CT10 Các thiệt hại khác(*) tr đồng x x
Tổng thiệt hại bằng tiền mặt
Tr.
đồng x x
14
TỔNG THIỆT
HẠI Số ngƣời đƣợc cứu Ngƣời x x
15
KẾT
QUẢ
KHẮC
PHỤC
BAN
ĐẦU
Số ngƣời đƣợc trợ giúp tiền hoặc hiện
vật Ngƣời x x
Số tiền đƣợc trợ giúp
Tr.
đồng
9
PHẦN I: HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI THIÊN TAI
I. Thiên tai
II. Thiệt hại do thiên tai
Thiệt hại do thiên tai là sự phá huỷ hoặc làm hƣ hỏng ở các mức độ khác nhau về
ngƣời, tài sản của Nhà nƣớc, của tập thể và của nhân dân, đồng thời gây ảnh hƣởng xấu
đến môi trƣờng sinh thái do thiên tai trực tiếp gây ra.
III. Đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra:
1. Đánh giá thiệt hại là: Quá trình thu thập thông tin, thống kê và phân tích về mức
độ ảnh hƣởng tiêu cực của thiên tai đối với con ngƣời, nền kinh tế và môi trƣờng tại địa
phƣơng hoặc quốc gia nào đó.
2. Mục đích của đánh giá thiệt hại: Đánh giá thiệt hại nhằm xác định mức độ, phạm
vi ảnh hƣởng tiêu cực của thiên tai đối với con ngƣời, tài sản và môi trƣờng tại địa bàn
xảy ra thiên tai từ đó đề xuất các phƣơng án để khắc phục hậu quả.
3. Ý nghĩa của đánh giá thiệt hại: Căn cứ vào mức độ thiệt hại của thiên tai đã thu
thập và phân tích ở trên để quyết định việc cứu hộ, cứu trợ khẩn cấp cho khu vực bị ảnh
hƣởng và đề xuất các biện pháp phòng ngừa cho các đợt thiên tai tiếp theo.
IV. Các yêu cầu trong đánh giá thiệt hại:
- Công tác đánh giá thiệt hại phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ từ cấp thôn bản
đến cấp tỉnh
- Việc đánh giá thiệt hại phải đƣợc căn cứ vào tình hình thực tế tại khu vực bị
ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng bởi thiên tai.
- Ngƣời làm công tác đánh giá thiệt hại cần đƣợc chuyên môn hoá, phải trung
thực và phải có hiểu biết về lĩnh vực mình phụ trách.
- Biểu mẫu sử dụng trong việc thống kê thiệt hại phải đúng với qui định tại
thông tƣ hƣớng dẫn, không sử dụng tuỳ tiện.
- Đơn giá để tính giá trị thiệt hại phải đƣợc căn cứ vào biểu giá do cấp có thẩm
quyền qui định tại thời điểm xảy ra thiên tai.
V. Phƣơng pháp đánh giá thiệt hại: 1. Thu thập thông tin:
- Phải quan sát điều tra tại hiện trƣờng nơi có xảy ra thiên tai để đánh giá phạm
vi, mức độ thiệt hại về ngƣời, tài sản và ghi kết quả vào biểu mẫu.
- Để tính giá trị thiệt hại đƣợc chính xác cần phải dựa vào các cơ sở tài liệu, các
hồ sơ về xây dựng, trang thiết bị mua sắm, thời gian sử dụng công trình và
mức độ thiệt hại thực tế để tính giá trị thiệt hại.
2. Tổng hợp và báo cáo:
Số liệu thống kê về thiệt hại thiên tai phải đƣợc kiểm tra, thống kê và báo cáo kịp thời
hàng ngày ngay từ khi thiên tai bắt đầu xảy ra cho đến khi kết thúc, cụ thể:
- Khi thiên tai bắt đầu xảy ra, mỗi ngày báo cáo ít nhất 1 lần bằng phƣơng tiện thông
tin nhanh nhất. Số liệu báo cáo theo nguyên tắc cộng dồn có bổ xung hoặc sửa đổi
mức độ thiệt hại nắm đƣợc đến ngày báo cáo.
10
- Số liệu báo cáo đƣợc ghi chép trong biểu: Biểu số 01/THTT: Biểu thống kê thiệt
hại - Ngoài số liệu báo cáo cần phản ánh thêm tình hình, đặc điểm, tính chất của thiên tai
xảy ra tại địa phƣơng. Đồng thời báo cáo kết quả các biện pháp khắc phục hậu quả
thiên tai. Từ ngày đầu tiên đến ngày thứ 3 kể từ khi thiên tai bắt đầu xảy ra sử dụng
mẫu báo cáo: Mẫu BCN: Mẫu báo cáo nhanh tình hình thiên tai. Bắt đầu từ ngày
thứ 4 kể từ khi thiên tai xảy ra sử dụng mẫu báo cáo: Mẫu BCTH: Mẫu báo cáo
tổng hợp tình hình thiên tai.
VI. Qui trình đánh giá thiệt hại:
Việc đánh giá thiệt hại phải đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau:
1. Khi thiên tai xảy ra:
Báo cáo ngay sự kiện thiên tai lên cấp có thẩm quyền về diễn biến và vùng ảnh hƣởng
của thiên tai tại địa phƣơng trƣớc khi thu thập số liệu thiệt hại.
Thu thập số liệu thiệt hại thông qua chính quyền cấp cơ sở.
Lập báo cáo và đề xuất biện pháp khắc phục gửi lên cấp có thẩm quyền
2. Sau thiên tai xảy ra:
Tiếp tục thu thập và hoàn thiện số liệu thiệt hại, phân tích và lập báo cáo cuối
cùng để gửi lên cấp có thẩm quyền
VII. Hƣớng dẫn giải thích bảng biểu thống kê thiệt hại: 1. Một số định nghĩa và qui định chung:
1.1 Trẻ em: Trẻ em là những ngƣời dƣới 16 tuổi
1.2 Nữ giới: là những ngƣời có giới tính là nữ không kể tuổi tác.
1.3 Ngƣời đƣợc tính là ngƣời sinh sống tại địa phƣơng:
- Những ngƣời đã và đang sống ổn định tại địa phƣơng
- Những ngƣời mới đển nhƣng có ý định sống lâu dài tại địa phƣơng: ngƣời mới
chuyển đến làm ăn sinh sống, bộ đôi xuất ngũ, trẻ em mới sinh, con dâu/rể về nhà bố mẹ
chồng/vợ, bố/mẹ đến ở với con cái...
- Những học sinh/sinh viên từ các địa phƣơng khác đến học tập và ở lại tại địa
phƣơng ít nhất 4 ngày/tuần.
1.4 Ngƣời không đƣợc tính là ngƣời sinh sống tại địa phƣơng bao gồm:
- Ngƣời từ địa phƣơng khác đến thăm viếng không với mục đích sống tại đó.
- Ngƣời từ nơi khác trôi dạt về
- Ngƣời từ địa phƣơng khác đi qua nơi xảy ra thiên tai.
1.5 Giá trị còn lại của nhà, trụ sở cơ quan hoặc các công trình đang sử dụng đƣợc tính
theo phƣơng pháp trừ khấu hao theo công thức sau:
Giá trị
còn lại
Tổng giá trị
xây mới và
sửa chữa
lớn
Tổng giá trị xây mới
và sửa chữa lớn
= - --------- ------- x Số năm đã sử dụng
Số năm có thể sử
dụng
Trong đó:
11
- Tổng giá trị xây mới và sữa chữa lớn đƣợc tính nhƣ sau:
Tổng giá trị
xây mới và
sửa chữa lớn
=
Tổng diện tích
sử dụng của
nhà/công
trình (m2)
x
Đơn giá xây
mới 1 m2 tại
thời điểm
hiện tại
+
Tổng giá trị
các lần sửa
chữa lớn
- Sửa chữa lớn là: là công việc sửa chữa nhằm cải tạo, khôi phục, làm tăng diện
tích sử dụng và kéo dài thời gian sử dụng của ngôi nhà. Sửa chữa lớn thƣờng
làm thay đổi kết cấu chịu lực của ngôi nhà.
- Số năm có thể sử dụng là số năm đảm bảo đủ an toàn cho việc sử dụng theo
nhƣ hồ sơ thiết kế hoặc số năm đủ đảm bảo an toàn sử dụng dựa theo phân
loại nhà/công trình.
- Số năm đã sử dụng là số năm kể từ khi ngôi nhà/công trình đó hoàn thiện và
đƣa vào sử dụng cho đến lúc bị ảnh hƣởng của thiên tai.
- Đơn giá xây mới 1m2 nhà/công trình đƣợc tính cho từng loại nhà tại thời điểm
nhà bị thiệt hại (Nhà kiên cố, nhà bán kiên cố hoặc nhà tạm), giá này do các
địa phƣơng tự qui định.
* Chú ý: Nếu giá trị còn lại của nhà/công trình bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nhà tạm
(giá trị nhà tạm do địa phƣơng qui định), thì qui định giá trị còn lại của ngôi nhà/công
trình đó bằng giá trị nhà tạm.
1.6 Khái niệm về các loại nhà:
- Nhà kiên cố: gồm biệt thự, nhà cao tầng, nhà một tầng mái bằng, thời gian sử dụng cao
(từ 20 năm trở lên)
- Nhà bán kiên cố: là nhà có chất lƣợng xây dựng và thời gian sử dụng thấp so với nhà
kiên cố (khoảng dƣới 20 năm). Bao gồm các nhà tƣờng xây hay ghép gỗ, mái ngói, mái
tôn (hoặc vật liệu tƣơng đƣơng).
- Nhà tạm và các loại nhà khác: là các loại nhà không thuộc các nhóm trên. Gồm nhà có
kết cấu vật liệu đơn giản nhƣ các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng để ở có tính chất
tạm thời.
1.7 Trong Biểu số 01/THTT: Đối với những dòng có đánh dấu “x” thì không ghi
thông tin.
2. Các qui định cụ thể
2.1. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về ngƣời
2.1.1. Số ngƣời chết
a. Khái niệm / định nghĩa :
Ngƣời chết là những ngƣời mà ngay trƣớc khi thiên tai xảy ra sống tại đơn vị hành
chính báo cáo đã bị chết do thiên tai gây ra và đã tìm thấy xác.
b. Phương pháp tính:
- Đếm và thống kê
12
Những trƣờng hợp ngƣời chết không phải là ngƣời đang sinh sống tại địa phƣơng cần
phải ghi rõ trong phần ghi chú.
c. Đơn vị tính: Người
2.1.2. Số ngƣời mất tích
a. Khái niệm / định nghĩa:
Ngƣời mất tích là những ngƣời mà ngay trƣớc khi thiên tai xảy ra sống tại đơn vị
hành chính báo cáo bị mất tích, có thể đã bị chết, do thiên tai nhƣng chƣa tìm thấy xác
hoặc chƣa có tin tức sau khi thiên tai xảy ra.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
Sau một tháng nếu không có tin tức gì về số ngƣời mất tích này thì sẽ tính họ vào
những ngƣời đã chết do thiên tai.
c. Đơn vị tính: Người
2.1.3. Số ngƣời bị thƣơng
a. Khái niệm / định nghĩa
- Ngƣời bị thƣơng là những ngƣời bị tổn thƣơng về thể xác do ảnh hƣởng trực tiếp
của thiên tai, làm ảnh hƣởng đến cuộc sống bình thƣờng. Những trƣờng hợp bị sốc
hoặc ảnh hƣởng đến tâm trí do biến cố ảnh hƣởng đến gia đình và bản thân không
đƣợc tính là số ngƣời bị thƣơng.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
c. Đơn vị tính: Người
2.1.4. Số hộ bị ảnh hƣởng
a. Khái niệm / định nghĩa
Số hộ bị ảnh hƣởng bao gồm những hộ bị thiệt hại về ngƣời, tài sản hoặc những hộ
phải di dời do ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai.
Những trƣờng hợp bị mất tài sản do tình trạng mất trật tự an ninh do thiên tai gây ra
không đƣợc tính.
b. Phương pháp tính:
- Đếm và thống kê
c. Đơn vị tính: Hộ gia đình
2.1.5. Số ngƣời bị ảnh hƣởng
a. Khái niệm / định nghĩa:
Ngƣời bị ảnh hƣởng bởi thiên tai là những ngƣời bị ốm, bị thƣơng, phải sơ tán, mất
ngƣời thân, mất tài sản trực tiếp do thiên tai.
b. Phương pháp tính:
13
- Đếm và thống kê
c. Đơn vị tính: Người
2.2. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về nhà ở
2.2.1. Nhà sập đổ, cuốn trôi
a. Khái niệm / định nghĩa:
Nhà ở bị sập đổ, bị cuốn trôi là những ngôi nhà ở của dân (gồm cả nhà tập thể, nhà ở
của dân do nhà nƣớc cấp) bị sập đổ hoàn toàn hoặc bị cuốn trôi do ảnh hƣởng của lụt,
bão thiên tai mà không thể sửa chữa hoặc khắc phục lại đƣợc.
b. Phương pháp tính:
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại: tính giá trị còn lại của từng ngôi nhà theo phƣơng pháp trừ khấu
hao.
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.2.2. Nhà bị tốc mái, hƣ hại:
a. Khái niệm / định nghĩa
Nhà ở bị hƣ hại là nhà ở của dân bị hƣ hại một phần nhƣ tốc mái, lở tƣờng.... do ảnh
hƣởng trực tiếp của lụt, bão mà có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại đảm bảo
an toàn để ở.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của ngôi nhà x % mức độ thiệt hại
- Mức độ thiệt hại: Gồm các tài sản bị hƣ hỏng đến mức thiệt hại từ 50% trở lên (hƣ
hỏng nặng) hoặc những tài sản bị ngập nƣớc, thấm nƣớc, hƣ hỏng mức độ dƣới 50% (hƣ
hỏng một phần).
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: cái
- Giá trị thiệt hại: triệu đồng
2.2.3. Nhà bị ngập nƣớc
a. Khái niệm / định nghĩa
Nhà bị ngập nƣớc là những ngôi nhà ở của dân bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2
m trở lên đối với diện tích sinh hoạt thƣờng xuyên.
b.Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Tính giá trị thiệt hại: Giá trị còn lại của ngôi nhà x % mức độ thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.2.4. Các thiệt hại khác
a. Khái niệm / định nghĩa
14
- Các thiệt hại khác: là toàn bộ tài sản của các hộ gia đình nhƣ: bàn, ghế, giƣờng, tủ,
máy giặt, máy tính, ti vi, điện thoại... bị cuốn trôi hoặc bị hỏng (có thể hoặc không thể
sửa chữa đƣợc) do thiên tai gây ra.
- Các loại tài sản (có trong hộ gia đình) nhƣ sau không đƣợc tính vào mục Các thiệt
hại khác:
+ Lƣơng thực, thực phẩm
+ Thuốc trừ sâu
+ Phân bón
+ Ô tô các loại
b. Phương pháp tính:
- Số lƣợng: Đếm và thống kê chi tiết trong phụ lục Bảng danh mục các loại thiệt hại
kèm theo
- Đối với các đồ dùng lâu bền và tài sản của hộ: giá trị thiệt hại là giá trị của tài sản đó
tại thời điểm bị thiệt hại (nếu đem bán).
c. Đơn vị tính:
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
d.Lưu ý: Gửi kèm Bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo (Bao gồm: Tên loại thiệt
hại, số lượng và giá trị thiệt hại tương ứng đối với từng loại thiệt hại đó)
2.3. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về giáo dục
2.3.1. Số điểm trƣờng bị ảnh hƣởng
a. Khái niệm / định nghĩa
- Điểm trƣờng là cơ sở vật chất của trƣờng học. Điểm trƣờng là nơi có các phòng học,
có bàn ghế cho học sinh đến học. Một trƣờng học có thể có một hoặc nhiều điểm
trƣờng.
- Điểm trƣờng bị ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai là các điểm trƣờng có cơ sở vật
chất của trƣờng nhƣ phòng học, bàn ghế, sách vở, dụng cụ học tập dành cho học
sinh... bị ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại là tổng giá trị thiệt hại của: phòng học bị đổ trôi, phòng học bị hƣ
hại, phòng học bị ngập nƣớc, bàn ghế bị hƣ hại, sách vở bị hƣ hại và thiết bị giáo dục bị
thiệt hại.
Giá trị thiệt hại của chỉ tiêu GD01= Giá trị thiệt hại của chỉ tiêu GD011 + Giá trị thiệt
hại của chỉ tiêu GD012 + Giá trị thiệt hại của chỉ tiêu GD013
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Điểm
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.3.2. Phòng học bị sập đổ, cuốn trôi
a. Khái niệm / định nghĩa
- Phòng học là cơ sở vật chất của trƣờng học, nơi học sinh thƣờng xuyên đến ngồi
theo từng lớp để nghe giáo viên giảng bài, không phân biệt số ca, số lớp hay số ngƣời
sử dụng.
- Phòng học bị đổ, trôi là phòng học bị lụt, bão, thiên tai làm sập đổ hoàn toàn mà
không thể khắc phục/sửa chữa đủ đảm bảo an toàn cho học sinh có thể ngồi học đƣợc
hoặc bị trôi mất hoàn toàn.
b. Phương pháp tính:
15
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại của phòng học bị sập đổ, cuốn trôi = Giá trị còn lại của phòng học
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Phòng
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.3.3. Phòng học bị tốc mái, hƣ hại
a. Khái niệm / định nghĩa
Phòng học bị tốc mái, hƣ hại là phòng học bị tốc mái, lở tƣờng.... do ảnh hƣởng trực
tiếp của lụt, bão mà có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại đảm bảo an toàn đủ
đảm bảo an toàn cho học sinh có thể ngồi học.
b. Phương pháp tính:
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của phòng học x % Mức độ thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Phòng
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.3.4. Phòng học ngập nƣớc
a. Khái niệm / định nghĩa
Phòng học bị ngập nƣớc là những phòng học bị ngập sàn, ngập nền, mức độ ngập từ
0,2 m trở lên do ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai.
b. Phương pháp tính:
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của phòng học x % Mức độ thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Phòng
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.3.5. Số học sinh, sinh viên phải nghỉ học
a. Khái niệm / định nghĩa
- Học sinh/sinh viên là những ngƣời có tên trong danh sách đang theo học các lớp
thuộc các trƣờng học.
- Học sinh/sinh viên phải nghỉ học là những học sinh/sinh viên đang học tại các điểm
trƣờng đóng tại đơn vị hành chính báo cáo không đến lớp đƣợc do đƣờng bị ngập/lụt,
trƣờng học bị hỏng hoặc lụt bão quá nguy hiểm không thể đến trƣờng học đƣợc.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Không ƣớc tính thiệt hại cho mục này.
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Ngƣời
2.3.6. Bàn ghế bị thiệt hại
a. Khái niệm / định nghĩa
Bàn ghế bị thiệt hại là những bộ bàn ghế để học sinh ngồi học trong các phòng học bị
hƣ hỏng toàn bộ, bị cuốn trôi hoặc hƣ hại một phần do ảnh hƣởng trực tiếp của lụt,
bão, thiên tai mà có thể sửa chữa đƣợc.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê .
16
- Giá trị thiệt hại: bằng giá trị hiện tại của bộ bàn ghế
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Bộ
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.3.7. Sách bị thiệt hại
a. Khái niệm / định nghĩa
Sách bị hƣ hại do ảnh hƣởng trực tiếp của lụt, bão là những loại sách giáo khoa của các
điểm trƣờng dùng cho việc giảng dạy bị hƣ hỏng toàn bộ hoặc bị cuốn trôi.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê .
- Giá trị thiệt hại = (Từng loại sách x đơn giá sách mới của loại sách đó).
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cuốn sách
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.3.8. Các thiệt hại khác:
a.Khái niệm / định nghĩa
- Các thiệt hại khác: là toàn bộ tài sản có trong các điểm trƣờng đóng tại đơn vị hành
chính báo cáo bị thiệt hại do thiên tai gây ra nhƣ: thiết bị giáo dục, tủ/giá để sách....
b. Phương pháp tính:
- Số lƣợng: Đếm và thống kê chi tiết trong phụ lục Bảng danh mục các loại thiệt hại
kèm theo
- Đối với tài sản của các điểm trƣờng: giá trị thiệt hại là giá trị của tài sản đó tại thời
điểm bị thiệt hại (nếu đem bán).
c. Đơn vị tính:
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
d.Lưu ý: Gửi kèm Bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo (Bao gồm: Tên loại thiệt
hại, số lượng và giá trị thiệt hại tương ứng đối với từng loại thiệt hại đó)
2.3. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về y tế
2.3.1. Số bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá bị ảnh hƣởng
a. Khái niệm / định nghĩa
Bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá là các cơ sở y tế của Nhà nƣớc hoặc Tƣ nhân
đóng trên địa bàn đơn vị hành chính báo cáo có các cơ sở vật chất bị hƣ hỏng hoặc bị
cuốn trôi do ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai gây ra. (Không tính các cửa hàng bán
thuốc).
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = giá trị thiệt hại của (Số phòng bị sập đổ, cuốn trôi + Số phòng bị
tốc mái, hƣ hại + Số phòng bị ngập nƣớc).
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Điểm
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
17
2.3.2. Số phòng bị sập đổ, cuốn trôi
a. Khái niệm / định nghĩa
- Phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá là diện tích đƣợc ngăn kín đáo và có cửa ra
vào tách riêng với phòng khác trong đó có các giƣờng bệnh hoặc các thiết bị y tế phục vụ
cho việc khám chữa bệnh.
- Phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá bị đổ trôi là những phòng bệnh viện, trung
tâm y tế, trạm xá thuộc cơ sở y tế đóng trên địa bàn đơn vị báo cáo bị sập đổ hoàn toàn
không thể sửa chữa để có thể sử dụng lại đƣợc hoặc bị cuốn trôi mất do ảnh hƣởng trực
tiếp của thiên tai.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại của phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá = Giá trị còn lại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Phòng
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.3.3. Số phòng bị tốc mái, hƣ hỏng
a. Khái niệm / định nghĩa
Phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá bị tốc mái, hƣ hỏng là những phòng
bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá bị tốc mái, lở tƣờng,...do lụt, bão thiên tai gây ra và có
thể sửa chữa lại đủ đảm bảo an toàn cho việc sử dụng.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại x % Mức độ thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Phòng
- Giá trị thiệt hại: triệu đồng
2.3.4. Số phòng bị ngập nƣớc
a. Khái niệm / định nghĩa
Phòng bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá là những phòng bệnh viện, trung tâm y tế,
trạm xá dùng cho việc khám chữa bệnh bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2 m trở
lên.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại x % Mức độ thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Phòng
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.3.5. Các thiệt hại khác
a. Khái niệm / định nghĩa
18
Các thiệt hại khác: là toàn bộ tài sản có trong các cơ sở y tế Nhà nƣớc hoặc tƣ
nhân hiện đóng trên địa bàn đơn vị hành chính báo cáo bị thiệt hại do thiên tai gây ra nhƣ:
giƣờng bệnh, máy móc y tế, thuốc chữa bệnh.....
b. Phương pháp tính:
- Số lƣợng: Đếm và thống kê chi tiết trong phụ lục Bảng danh mục các loại thiệt hại
kèm theo
- Giá trị thiệt hại: Đối với tài sản của các cơ sở y tế thì tính giá trị thiệt hại là giá trị
của tài sản đó tại thời điểm bị thiệt hại (nếu đem bán).
c. Đơn vị tính:
Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
d.Lưu ý: Gửi kèm Bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo (Bao gồm: Tên loại thiệt
hại, số lượng và giá trị thiệt hại tương ứng đối với từng loại thiệt hại đó)
2.4. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về nông nghiệp
2.4.1. Diện tích lúa bị thiệt hại
a. Khái niệm / định nghĩa
- Diện tích lúa bị thiệt hại là diện tích lúa bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do thiên
tai gây ra.
- Diện tích lúa bị mất trắng là diện tích bị thiệt hại và hoàn toàn không thu hoạch
đƣợc.
b. Phương pháp tính:
- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị mất trắng)
- Giá trị thiệt hại = (Ƣớc sản lƣợng lúa bị mất trắng* đơn giá) + (Ƣớc sản lƣợng lúa bị
giảm năng xuất * đơn giá)
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Ha
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.4.2. Diện tích hoa, rau mầu bị thiệt hại
a. Khái niệm / định nghĩa
- Diện tích hoa, rau mầu bị thiệt hại là diện tích bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do
thiên tai gây ra.
- Diện tích hoa, rau mầu bị mất trắng là diện tích bị thiệt hại và hoàn toàn không thu
hoạch đƣợc.
b. Phương pháp tính:
- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị mất trắng)
- Giá trị thiệt hại = (Ƣớc sản lƣợng hoa, rau mầu bị mất trắng* đơn giá) + (Ƣớc sản
lƣợng hoa, rau mầu bị giảm năng xuất * đơn giá)
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Ha
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.4.3. Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị thiệt hại
a. Khái niệm / định nghĩa
- Cây công nghiệp dài ngày là những loại cây trồng có thời gian sinh trƣởng trên 1
năm kể từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch tính cả cây có thời gian sinh trƣởng nhƣ cây
hàng năm nhƣng cho thu hoạch trong nhiều năm. Cây công nghiệp dài ngày có sản phẩm
thu hoạch không phải để lấy gỗ làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua
19
chế biến mới sử dụng đƣợc. Cây công nghiệp dài ngày gồm: cà phê, cao su, chè, điều,
dừa, ca cao.....
- Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị thiệt hại là diện tích bị ngập, bồi lấp, xói lở,
ngập úng do thiên tai gây ra.
- Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị chết là diện tích bị thiệt hại và hoàn toàn
không thu hoạch đƣợc.
b. Phương pháp tính:
- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị chết)
- Giá trị thiệt hại là giá trị thực tế bị thiệt hại (trong đó tách riêng bị chết)
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Ha
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.4.4. Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày bị thiệt hại
a. Khái niệm / định nghĩa
- Cây công nghiệp ngắn ngày là các loại cây có thời gian sinh trƣởng từ khi gieo trồng
đến khi thu hoạch không quá 1 năm, gồm cả các cây trồng lƣu gốc nhƣ mía, lạc, cói, đay.
- Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày bị thiệt hại là diện tích bị ngập, bồi lấp, xói lở,
ngập úng do thiên tai gây ra.
- Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày bị mất trắng là diện tích bị thiệt hại và hoàn
toàn không thu hoạch đƣợc.
b. Phương pháp tính:
- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị mất trắng)
- Giá trị thiệt hại là giá trị thực tế bị thiệt hại (trong đó tách riêng bị mất trắng)
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Ha
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.4.5. Diện tích cây ăn quả bị thiệt hại:
a. Khái niệm / định nghĩa
- Diện tích cây ăn quả là diện tích bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do thiên tai gây
ra.
- Diện tích cây ăn quả bị mất trắng là diện tích bị thiệt hại và hoàn toàn không thu
hoạch đƣợc.
b. Phương pháp tính:
- Đo và thống kê số diện tích bị thiệt hại (trong đó tách riêng diện tích bị mất trắng)
- Giá trị thiệt hại là giá trị thực tế bị thiệt hại (trong đó tách riêng bị mất trắng)
b. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Ha
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.4.6. Đại gia súc bị thiệt hại.
a. Khái niệm / định nghĩa
Đại gia súc là những con vật có trọng lƣợng và giá trị lớn nhƣ: trâu, bò, ngựa, gấu, voi...
bị chết, bị cuốn trôi do thiên tai gây ra.
b. Phương pháp tính:
- Đếm và thống kê số lƣợng đại gia súc bị thiệt hại
- Giá trị thiệt hại= (số con theo từng loại x đơn giá)
20
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Con
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.4.7. Tiểu gia súc bị thiệt hại.
a. Khái niệm / định nghĩa
Tiểu gia súc là những con vật có trọng lƣợng và giá trị nhỏ hơn nhƣ: dê, lợn, chó... bị chết
hoặc bị trôi do thiên tai gây ra.
b. Phương pháp tính:
- Đếm và thống kê số lƣợng tiểu gia súc bị thiệt hại
- Giá trị thiệt hại= (số con theo từng loại x đơn giá)
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Con
- Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
2.4. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về thuỷ lợi
2.4.1. Đê cấp III đến cấp đặc biệt bị thiệt hại:
Là đê biển, đê sông đã đƣợc phân cấp từ cấp III đến cấp đặc biệt (do Trung ƣơng đầu tƣ,
xây dựng, tu sửa và nâng cấp; địa phƣơng chỉ đóng góp một phần kinh phí) bị thiệt hại do
thiên tai gây ra.
2.4.2. Đê từ cấp IV trở xuống bị hƣ hại
Là đê biển, đê sông dƣới cấp III, đê bối, bờ bao (do địa phƣơng đầu tƣ, xây dựng, tu sửa
và nâng cấp; trung ƣơng chỉ hỗ trợ một phần kinh phí) bị sạt lở, cuốn trôi và phá huỷ do
thiên tai gây ra.
2.4.3. Kè bị hƣ hại
Là kè sông, kè biển bị sạt lở, cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.
2.4.4. Công trình thuỷ lợi khác bị hƣ hại
Là các công trình liên quan đến tƣới tiêu như: cầu máng, cống, phai, đập tạm v.v.. bị sạt
lở, cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.
2.5. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về giao thông
2.5.1. Đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ bị thiệt hại
Là đƣờng giao thông (do cấp trung ƣơng và cấp tỉnh quản lý, đầu tƣ xây dựng, tu sửa và
nâng cấp) bị sạt lở , cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.
2.5.2. Đƣờng giao thông nông thôn bị thiệt hại
Là đƣờng giao thông (do cấp địa phƣơng quản lý, đầu tƣ xây dựng, tu sửa và nâng cấp) bị
sạt lở, cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.
2.5.3. Đƣờng sắt bị thiệt hại
Là đƣờng giao thông dành cho tàu hoả do ngành đƣờng sắt quản lý, đầu tƣ xây dựng, tu
sửa và nâng cấp bị sạt lở, cuốn trôi và phá huỷ do thiên tai gây ra.
21
2.5.4. Cầu, cống bị thiệt hại
Là cầu cống bị sập, trôi, hƣ hại do thiên tai gây ra. Cầu cống bị sập trôi là cầu cống bị phá
huỷ hoàn toàn.
2.5.5. Các phƣơng tiện giao thông bị thiệt hại
Là các loại phƣơng tiện giao thông nhƣ: phà, canô, tàu vận tải thuỷ, ôtô, xe máy v.v.. bị
hƣ hại, cuốn trôi, phá huỷ do thiên tai gây ra.
2.6. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về thuỷ sản
- Phƣơng tiện khai thác thuỷ hải sản là tầu, thuyền, chài lƣới, ...
- Tàu thuyền bị chìm, phá huỷ là những tầu thuyền bị mất hoàn toàn không còn khả năng
sử dụng.
- Tàu thuyền bị mất tích là những tầu thuyền bị ảnh hƣởng của thiên tai bị mất tích chƣa
tìm thấy.
- Tàu thuyền bị hƣ hại là tàu thuyền có khả năng sửa chữa, tái sử dụng.
2.7. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về thông tin liên lạc
2.7.1. Các thiệt hại khác
- Các thiệt hại khác bao gồm các công trình, các thiết bị máy móc bị hƣ hỏng, phá huỷ
hoặc bị cuốn trôi do thiên tai gây ra nhƣ công trình nhà Văn hoá bƣu điện xã.....
2.8. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng
2.8.1. Diện tích vùng dân cƣ bị ô nhiễm
- Vùng dân cƣ bị ô nhiễm là diện tích mặt đất những nơi có nguồn nƣớc (gồm nƣớc
sinh hoạt, nƣớc sản xuất, nƣớc cho nuôi trồng thuỷ hải sản...) hoặc môi trƣờng không
khí có các đặc tính hoá học vƣợt các tiêu chuẩn an toàn cho phép gây nguy hiểm cho
sức khỏe con ngƣời cũng nhƣ các loài động thực vật.
- Không ƣớc tính giá trị thiệt hại của diện tích vùng dân cƣ bị ô nhiễm.
2.8.2. Số ngƣời thiếu nƣớc sạch sử dụng
- Nƣớc sạch là nƣớc là nƣớc không mầu, không mùi, không có vị lạ, không bị ô
nhiễm và không gây bệnh tật hoặc tổn hại đến sức khoẻ con ngƣời.
- Ngƣời thiếu nƣớc sạch là ngƣời không có đủ 20 lít nƣớc cho ăn, uống tắm giặt bình
quân một ngày.
- Không ƣớc tính giá trị thiệt hại về Số ngƣời thiếu nƣớc sạch sử dụng.
2.9. Nhóm chỉ tiêu thiệt hại về các công trình khác
2.9.1. Công trình văn hoá bị sập đổ, cuốn trôi
a. Khái niệm / định nghĩa
- Công trình văn hoá bị sập đổ, cuốn trôi là những công trình văn hoá bị phá huỷ hoàn
toàn do thiên tai gây ra không thể sửa chữa để tái sử dụng.
22
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê số công trình văn hoá bị sập đổ, cuốn trôi
- Đối với công trình văn hoá thƣờng = Giá trị còn lại của công trình
- Đối với Di sản văn hoá và di tích lịch sử: không tính giá trị thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị: Triệu đồng
2.9.2. Công trình văn hoá bị hƣ hỏng
a. Khái niệm / định nghĩa
Công trình văn hoá bị hƣ hỏng là những công trình văn hoá bị thiệt hại một phần do
ảnh hƣởng trực tiếp của thiên tai có thể sửa chữa và cải tạo lại đƣợc.
b. Phương pháp tính:
- Đếm và thống kê số công trình văn hoá bị hƣ hỏng
- Đối với công trình văn hoá thƣờng = Giá trị còn lại của công trình x % Mức độ
thiệt hại
- Đối với Di sản văn hoá và di tích lịch sử: không tính giá trị thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị: Triệu đồng
2.9.3. Trụ sở cơ quan bị sập đổ, cuốn trôi
a. Khái niệm / định nghĩa
- Trụ sở cơ quan là văn phòng làm việc để điều hành bộ máy hành chính hoặc chỉ đạo
hoạt động kinh doanh.
- Trụ sở cơ quan bị sập đổ, cuốn trôi là trụ sở bị phá huỷ hoàn toàn do thiên tai gây ra
không thể sửa chữa để tái sử dụng.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê số trụ sở cơ quan bị sập đổ, cuốn trôi
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của trụ sở
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị: Triệu đồng
2.9.4. Trụ sở cơ quan bị hƣ hỏng
a. Khái niệm / định nghĩa
Trụ sở cơ quan bị hƣ hỏng: là những trụ sở bị thiệt hại một phần có thể sửa chữa lại
đủ đảm bảo an toàn cho việc sử dụng.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của Trụ sở x % Mức độ thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị: Triệu đồng
23
2.9.5. Chợ, trung tâm thƣơng mại bị sập đổ, cuốn trôi
a. Khái niệm / định nghĩa
- Chợ, trung tâm thƣơng mại: là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch kinh doanh nhƣ
mua hàng, bán hàng và có trƣng bày các sản phẩm hàng hoá kinh doanh đó.
- Chợ, trung tâm thƣơng mại bị sập đổ, cuốn trôi là là chợ/trung tâm thƣơng mại bị
phá huỷ hoàn toàn do thiên tai gây ra không thể sửa chữa để tái sử dụng.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của Chợ, trung tâm thƣơng mại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị: Triệu đồng
2.9.6. Chợ, trung tâm thƣơng mại bị hƣ hỏng
a. Khái niệm / định nghĩa
- Chợ, trung tâm thƣơng mại bị hƣ hỏng là chợ/trung tâm thƣơng mại bị thiệt hại một
phần do ảnh hƣởng của thiên tai có thể sửa chữa, cải tạo lại để đảm bảo an toàn tiếp
tục sử dụng bình thƣờng.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của Chơ, trung tâm thƣơng mại x % Mức độ
thiệt hại.
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị: Triệu đồng
2.9.7. Nhà kho bị sập đổ, cuốn trôi
a. Khái niệm / định nghĩa
- Nhà kho là một công trình xây dựng dùng để lƣu trữ hàng hoá, vật tƣ, thiết bị và các
đồ dùng khác.
- Nhà kho bị sập đổ, cuốn trôi là nhà kho bị phá huỷ hoàn toàn do thiên tai gây ra
không thể sửa chữa để tái sử dụng.
b. Phương pháp tính
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại tính = Giá trị còn lại của nhà kho.
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: Cái
- Giá trị: Triệu đồng
2.9.8. Nhà kho hƣ hại
a. Khái niệm / định nghĩa
Nhà kho hƣ hại là nhà kho bị hỏng một phần do ảnh hƣởng trực tiếp của lụt, bão,
thiên tai và có thể sửa chữa, cải tạo đủ đảm bảo an toàn cho việc lƣu trữ hàng hoá, sản
phẩm.
b. Phương pháp tính
24
- Đếm và thống kê
- Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của nhà kho x % Mức độ thiệt hại
c. Đơn vị tính:
- Số lƣợng: M2
- Giá trị: Triệu đồng
2.9.9. Các thiệt hại khác
a. Khái niệm / định nghĩa
Các thiệt hại khác: là toàn bộ hàng hoá, thiết bị, vật tƣ, đồ dùng khác có trong các
công trình khác (nhà kho, chọ, trung tâm thƣơng mại, trụ sở cơ quan...) bị thiệt hại do
thiên tai gây ra.
b. Phương pháp tính:
- Số lƣợng: Đếm và thống kê chi tiết trong phụ lục Bảng danh mục các loại thiệt hại
kèm theo
- Giá trị thiệt hại = (Từng loại hàng hoá, thiết bị, vật tƣ, đồ dùng x đơn giá)
c. Đơn vị tính:
Giá trị thiệt hại: Triệu đồng
d. Lưu ý: Gửi kèm Bảng danh mục các loại thiệt hại kèm theo (Bao gồm: Tên loại thiệt
hại, số lượng và giá trị thiệt hại tương ứng đối với từng loại thiệt hại đó)
2.10. Kết quả khắc phục ban đầu:
2.10.1. Số ngƣời đƣợc cứu
2.10.2. Số ngƣời đƣợc trợ giúp tiền hoặc hiện vật
2.10.3. Số tiền đã trợ giúp:
- Tổng số tiền đã trợ giúp bao gồm tiền và hiện vật qui đổi ra tiền từ Chính phủ, các tổ
chức và cá nhân hỗ trợ trực tiếp ngƣời dân chịu ảnh hƣởng của thiên tai.
- Đơn vị tính: Triệu đồng
25
2. Mẫu BCN: Mẫu báo cáo nhanh tình hình thiên tai
Hoàn thành và nộp báo cáo trong vòng 12-36 tiếng đầu sau khi thiên tai xảy ra.
Trong thời gian có thiên tai các cấp cần cập nhất thông tin và báo cáo theo quy định:
Cấp xã, phường, huyện, thị: cập nhật và báo cáo 01 ngày/lần.
Cấp tỉnh, thành phố: cập nhật và báo cáo 3 ngày/lần
Trong trường hợp khẩn cấp, báo cáo bằng điện thoại, fax từ 2 đến 3 lần/ngày.
I. Thiên tai
A. Loại thiên tai:
B. Thời gian xảy ra thiên tai:
C. Mức độ nghiêm trọng và phạm vi ảnh hƣởng của thiên tai (liệt kê tất cả các
huyện, xã, thị trấn bị ảnh hưởng của thiên tai, vùng có khả năng bị ảnh hưởng
nghiêm trọng): Nếu có thể, gửi kèm một bản đồ đánh dấu hoặc xác định những
khu vực bị ảnh hưởng của thiên tai.
II. Ảnh hƣởng của thiên tai:
1. Về người:
A. Số ngƣời chết, số ngƣời mất tích, số ngƣời bị thƣơng
B. Số ngƣời bị ảnh hƣởng (nêu rõ tỷ lệ người bị ảnh hưởng trên tổng số dân
trong khu vực)
C. Số ngƣời cần phải di dời; Mô tả vị trí, quãng đƣờng di dời (trong đó ghi rõ các
đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng nhƣ ngƣời già, phụ nữ và trẻ em).
D. Số ngƣời đã di dời:
- Số ngƣời phải ngủ ngoài trời; những khó khăn chính họ đang gặp phải (chú ý
khó khăn riêng biệt của phụ nữ, trẻ em và ngƣời già).
- Số ngƣời phải ngủ trong các công trình công cộng (nhƣ: trƣờng học, văn
phòng UBND, nhà thờ …). Những khó khăn chính họ đang gặp phải (chú ý
khó khăn riêng biệt của phụ nữ, trẻ em và ngƣời già).
2. Về cơ sở vật chất:
A. Số nhà dân bị phá huỷ hoàn toàn hoặc hƣ hỏng một phần
B. Các công trình kết cấu hạ tầng bị phá huỷ hoàn toàn hoặc hƣ hỏng một phần:
C. Số cụm tuyến dân cƣ bị thiệt hại:
D. Hệ thống dịch vụ của Nhà nƣớc nhƣ: điện, nƣớc, thông tin liên lạc, trƣờng
học, bệnh xá có hoạt động hay không, thiệt hại ở mức độ nào
E. Loại hình thiệt hại cơ bản khác:
F. Các khó khăn cần giải quyết (chú ý các khó khăn khác biệt của nam giới, phụ
nữ và trẻ em đang gặp phải)
III. Ứng phó và các nguồn lực tại địa phƣơng:
A. Mô tả các hoạt động mà chính quyền địa phƣơng, Hội CTĐ tỉnh/huyện, các tổ
chức khác đã thực hiện.
B. Những ngƣời bị ảnh hƣởng đang tiến hành những hoạt động ứng phó gì?
IV. Nhu cầu cứu trợ khẩn cấp:
Xác định những hoạt động hỗ trợ ƣu tiên cần thiết trong vòng 10 ngày tới. Điền
vào bảng NHU CẦU CỨU TRỢ GIAI ĐOẠN KHẨN CẤP.
Ngày tháng năm TM. ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký tên – không nhất thiết phải đóng dấu
trong trƣơng hợp khẩn cấp)
26
3. Mẫu BCTH: Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình thiên tai.
Tính đến thời điểm:............................
Bảng mẫu này có thể sử dụng trong báo cáo, hoặc như một bảng liệt kê những mục
cần kiểm tra khi tiến hành đánh giá trường hợp khẩn cấp. Hoàn thành báo cáo này
sau giai đoạn báo cáo nhanh – có thể cập nhật nhiều lần. Chú ý số liệu tuyệt đối và tỉ
lệ trên tổng số.
Nguồn thu thập thông tin: phòng chống lụt bão, CTĐ, thống kê, phỏng vấn hộ gia
đình (cả phụ nữ và nam giới)
1. Mô tả về thiên tai
1.1. Loại thiên tai:
1.2. Thời gian xảy ra thiên tai:
1.3. Mức độ nghiêm trọng và phạm vi ảnh hƣởng của thiên tai (liệt kê tất cả các
huyện, xã, thị trấn bị ảnh hưởng của thiên tai):
2. Ảnh hƣởng của thiên tai:
2.1. Con ngƣời và tài sản
Số ngƣời chết? (Số liệu tách biệt cho nam giới, phụ nữ và trẻ em):
Số ngƣời bị thƣơng? (Số liệu tách biệt cho nam giới, phụ nữ và trẻ em):
Số ngƣời bị mất tích? (Số liệu tách biệt cho nam giới, phụ nữ và trẻ em):
Tổng số ngƣời bị ảnh hƣởng của thiên tai; Tỉ lệ dân số bị ảnh hƣởng; Tỉ lệ
hộ nghèo trong số bị ảnh hƣởng:
Số nhà ở bị ảnh hƣởng (ảnh hƣởng nhƣ thế nào). Số hộ nghèo có nhà bị
ảnh hƣởng ?
Số hộ gia đình mất hết lƣơng thực? Tỉ lệ hộ nghèo bị mất hết lƣơng thực?
Bao nhiêu hộ gia đình mất gia súc, gia cầm? Số hộ nghèo mất gia súc, gia
cầm ?
Bao nhiêu hộ gia đình bị mất hết đồ dùng trong gia đình? Vật dụng nào?
Số hộ nghèo bị mất hết đồ dùng gia đình?
Tỷ lệ hộ có nguy cơ tái nghèo?
2.2. Lƣơng thực và sinh kế
Bao nhiêu ha lúa/màu vụ này bị ảnh hƣởng? Mô tả cụ thể ảnh hƣởng nhƣ
thế nào? Ƣớc tính thất thu bao nhiêu? thu hoạch đƣợc bao nhiêu? (cụ thể
cho từng loại)
Bao nhiêu ha lúa/màu vụ tới có nguy cơ bị thiệt hại? Ƣớc tính thất thu bao
nhiêu? thu hoạch đƣợc bao nhiêu
Dự tính khả năng thiếu lƣơng thực trong thời gian tới? có nguy cơ suy dinh
dƣỡng? Mô tả cụ thể.
ảnh hƣởng đến công ăn việc làm ngƣời dân nhƣ thế nào?
Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của thiên tai đến các hoạt động sản xuất
(phạm vi, mức độ)?
Giá cả lƣơng thực có gì biến động không, mô tả chi tiết?
Ngƣời dân bị ảnh hƣởng cần tiền hay thực phẩm? Vì sao?
Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú có cần thực phẩm đặc biệt không?
27
2.3. Nƣớc sạch vệ sinh môi trƣờng
Tình hình nƣớc sạch bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào (nguồn nƣớc chung, nguồn
nƣớc của các hộ gia đình)? Bao nhiêu hộ và tỉ lệ hộ bị ảnh hƣởng
Hiện tại ngƣời dân đang sử dụng những nguồn nƣớc gì? có bảo đảm
không? (tiêu chuẩn quốc tế 15l/người/ngày)
Nguồn nƣớc có bị ô nhiễm hoặc có khả năng bị ô nhiễm? Có cần phải xử
lý không?
Thiên tai gây vấn đề gì về vệ sinh (việc lấy nƣớc, chứa nƣớc, dụng cụ chứa
nƣớc và kiến thức thực hành vệ sinh) và vệ sinh môi trƣờng?
Phụ nữ có khó khăn gì về thực hành vệ sinh?
Các công trình vệ sinh có bị ảnh hƣởng gì? và ảnh hƣởng gì đến sinh hoạt
của ngƣời dân?
Phụ nữ, nam giới và trẻ em có khó khăn gì khác biệt?
2.4. Y tế
Có dịch bệnh (với con ngƣời, với gia súc) phát sinh do ảnh hƣởng của
thiên tai?
bao nhiêu dân cƣ bị ảnh hƣởng? đối tƣợng nào (phụ nữ, nam giới, trẻ em,
ngƣời già) bị nặng nhất?
Có nguy cơ nào không? dịch bệnh nào có khả năng bùng phát? cho ngƣời,
gia súc.
Các dịch vụ y tế hiện có? cần hỗ trợ dịch vụ y tế nào
2.5. Giáo dục
Thiên tai có ảnh hƣởng gì đến việc học tập của học sinh? (mô tả thiệt hại
về trƣởng lớp, bàn ghế, dụng cụ học tập, sách vở (nếu có)?
Trẻ em trai và gái có khó khăn gì khác biệt?
2.6. Cơ sở hạ tầng
Mô tả cụ thể tình hình hƣ hại của cơ sở hạ tầng (đê đập, hồ chứa, cầu
đƣờng, trƣờng, trạm, trụ sở văn phòng, cụm tuyến dân cƣ)
Những hƣ hại này ảnh hƣởng đến đời sống và sản xuất nhƣ thế nào?
3. Ứng phó thiên tai:
3.1. ứng phó tại hộ gia đình:
Những ngƣời bị ảnh hƣởng đang tiến hành những hoạt động ứng phó gì?
Nếu họ đã đi sơ tán khỏi nhà thì hiện đang ở đâu? Những hộ bị hƣ hại nhà
cửa đang khắc phục nhƣ thế nào?
Gạo dự trữ tại các hộ: hộ nghèo còn bao nhiêu? hộ khác còn bao nhiêu?
Khả năng thu hoạch từ vụ bị ảnh hƣởng (lúa và hoa màu) là bao nhiêu?
khả năng lƣơng thực từ những nguồn khác?
Sau thiên tai ngƣời dân có thể làm gì để kiếm thêm thu nhập?
Tình hình nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng: (ngƣời dân đang dùng nƣớc
nhƣ thế nào? vấn đề vệ sinh môi trƣờng đƣợc giải quyết nhƣ thế nào? các
phƣơng tiện vệ sinh và kiến thức thực hành vệ sinh?
Dịch bệnh (nếu có): ngƣời dân đang phải đối phó nhƣ thế nào với bệnh
dịch sau thiên tai? dịch bệnh với gia súc? cách đối phó với dịch bệnh?
Ngƣời dân đang và có thể làm đƣợc những gì để khôi phục các hoạt động
sản xuất (nông nghiệp, thuỷ sản, thủ công …),
ứng phó của ngƣời nghèo có gì khác biệt?
3.2. Ứng phó của chính quyền
28
Mô tả các hoạt động của chính quyền địa phƣơng đã thực hiện hoạt động
ứng phó tại địa phƣơng? Kinh phí bao nhiêu? kế hoạch hoạt động trong
thời gian tới? kinh phí?
Các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan khác, Hội CTĐ tỉnh, huyện đã thực
hiện những hoạt động nào? Kinh phí bao nhiêu?
4. Khó khăn trong thời gian tới (sau khi cân nhắc giữa nguồn lực gia đình và địa
phƣơng có thể tự giải quyết)
Liệt kê những khó khăn hàng đầu mà người dân và chính quyền gặp phải? phân tích
vì sao?
Các khó khăn ngƣời dân đang và sẽ phải đƣơng đầu? lƣơng thực và dinh
dƣỡng, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu, quần áo, nơi ở, nƣớc sạch, vệ sinh môi
trƣờng, phƣơng tiện vệ sinh, giao thông đi lại, phƣơng tiện và điều kiện sản
xuất.. (lƣu ý cả những khó khăn nhƣ ngƣời dân có biết cách thực hành vệ sinh
đúng cách để không gây nguy cơ về dịch bệnh không? Cách thức khắc phục vệ
sinh môi trƣờng đã tốt chƣa).
Trẻ em và phụ nữ có những khó khăn gì riêng biệt (Dinh dƣỡng, điều kiện học
tập, quần áo, điều kiện thực hành vệ sinh)
5. Nhu cầu cứu trợ ngắn hạn và phục hồi:
5.1. Hãy điền vào bảng sau những hộ trợ yêu cầu từ bên ngoài (cân nhắc nguồn
lực sẵn có của địa phƣơng)
5.2. Phụ nữ và trẻ em có nhu cầu gì riêng biệt – nêu cụ thể các nhu cầu đó (dinh
dƣỡng, vệ sinh, y tế khám chữa bệnh, tạo thu nhập v.v …)
29
PHẦN II: HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ NHU CẦU CỨU
TRỢ/ỨNG PHÓ CÁC GIAI ĐOẠN CỦA THIÊN TAI
Hƣớng dẫn đánh giá nhu cầu cứu trợ các giai đoạn của thiên tai là một quá
trình thu thập, phân tích, xử lý tổng hợp các thông tin một cách có hệ thống về tác
động của thiên tai đối với một hay nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội trong một
khoảng thời gian nhất định đối với một cộng đồng trên phạm vi lãnh thổ. Trên cơ sở
đó, xác định nhu cầu hỗ trợ theo từng lĩnh vực phù hợp với những giai đoạn cụ
thể tạo điều kiện để cộng đồng đó vƣợt qua những khó khăn do thiên tai gây ra
nhằm giảm thiểu thiệt hại về ngƣời và tài sản, ổn định sinh hoạt, khôi phục sản
xuất, tái thiết cuộc sống.
Căn cứ vào thời gian, diễn biến, tác động của thiên tai đối với đời sống cộng đồng,
chúng ta tạm chia ra làm 3 giai đoạn:
1.Nhu cầu giai đoạn khẩn cấp: Trong vòng 3 ngày đầu tính từ khi cảnh báo thiên tai
và đến 7 ngày tính từ khi thiên tai xảy ra
2.Nhu cầu giai đoạn sau thiên tai : Trong vòng 3 tháng từ khi thiên tai xẩy ra.
3.Nhu cầu giai đoạn tái thiết - phục hồi: Tính từ sau giai đoạn khẩn cấp đến khi
thực hiện các hoạt động mang tính phát triển.
Tƣơng ứng với 3 giai đoạn này về nhu cầu cứu trợ đó là:
1. Nhu cầu giai đoạn khẩn cấp.
2. Nhu cầu giai đoạn khắc phục tạm thời sau thiên tai
3. Nhu cầu giai đoạn tái thiết - phục hồi
Phƣơng pháp đánh giá nhu cầu:
Các phƣơng pháp thƣờng đƣợc áp dụng là:
1. Đánh giá tổng hợp theo hệ thống quản lý hành chính về quản lý thiên tai.
2. Đánh giá theo nhóm chuyên ngành.
3. Đánh giá độc lập theo yêu cầu cụ thể.
4. Đánh giá dựa vào cộng đồng.
Các đánh giá đƣợc thực hiện nhằm mục đích xác định đƣợc nhu cầu của từng
giai đoạn. Các nhu cầu cứu trợ trong các giai đoạn cấp đƣợc hệ thống hoá theo 3 bảng.
Các cột mục của bảng nhu cầu cứu trợ là sự cụ thể hoá các nhu cầu một cách tƣơng
đối, theo hệ thống chúng ta đã làm từ trƣớc đến nay. Việc xác định các nhu cầu này
đƣợc thực hiện bởi những ngƣời có chuyên môn, chuyên trách, đƣợc tập huấn nghiệp
vụ ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã).
Ở mỗi giai đoạn cứu trợ, sau khi thiết lập đƣợc nhu cầu cứu trợ, việc đáp ứng
đƣợc các nhu cầu này đòi hỏi phải có một kế hoạch hành động tổng thể, thống nhất
trong tổ chức chỉ huy, có tính khả thi cao, trên cơ sở huy động đƣợc các nguồn lực,
phƣơng tiện, thực hiện linh hoạt các phƣơng án đã chuẩn bị căn cứ vào diễn biến thực
tế của thiên tai.
Dƣới đây là phần hƣớng dẫn cụ thể đánh giá nhu cầu với mỗi giai đoạn của
thiên tai.(Tham khảo thêm cuốn Sphere – Hiến chƣơng nhân đạo và các tiêu chuẩn tối
30
thiểu trong ứng phó thảm hoạ), tài liệu đƣợc xuất bản bởi Oxfam Anh cho Dự án
Sphere trên toàn thế giới.
I. Nhu cầu giai đoạn khẩn cấp:
1. Khái niệm:
Giai đoạn khẩn cấp đƣợc qui ƣớc theo thời gian là khoảng thời gian từ 3 -10
ngày (sau khi có cảnh báo thiên tai) và đối với mỗi loại hình thiên tai, nó có thể khác
nhau về thời gian.
Nhu cầu ứng phó giai đoạn khẩn cấp: Đó là nhu cầu tập hợp và sử dụng các
yếu tố: lực lƣợng, vật chất (trang thiết bị máy móc, phƣơng tiện, lƣơng thực thực
phẩm, nƣớc sạch, nhà tạm, đồ dùng sinh hoạt…), tài chính một cách chuyên nghiệp,
có tổ chức, chỉ huy để thực hiện các biện pháp hữu hiêu ứng phó kịp thời với các tác
động của thiên tai, nhằm giảm nhẹ tổn thất về ngƣời và tài sản tại vùng thiên tai.
2. Mục đích, ý nghĩa.
Giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về tính mạng và tài sản, đáp ứng nhu cầu
sống của ngƣời dân tại khu vực có thiên tai.
Đánh giá nhu cầu ứng phó khẩn cấp thực chất là tập hợp những thông tin về
tác động của thiên tai trong giai đoạn khẩn cấp một cách nhanh chóng, qua đó phân
tích để đƣa ra các nhu cầu ứng phó kịp thời nhằm giảm thiểu đƣợc thiệt hại về tính
mạng và tài sản của ngƣời dân, đề phòng những tác động gián tiếp. Nói cách khác,
trên cơ sở đánh giá đƣợc các mối nghuy hiểm, các công việc cần làm, cũng nhƣ đánh
giá đƣợc nguồn lực và khả năng tại chỗ của cộng đồng, chúng ta mới xác định đƣợc
nhu cầu khẩn cấp cho công đồng vùng bị thiên tai.
- Ngay khi thiên tai, yêu cầu cấp bách nhất là đánh giá đƣợc mối nguy hiểm đe
doạ đến tính mạng ngƣời dân, chú ý đến nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng nhƣ trẻ em,
ngƣời tàn tật, ngƣời già, phụ nữ có thai, họ có thể bị thƣơng, có thể bị vùi lấp trong
khu nhà đổ, dƣới lớp đất đá bị sạt lở, bị ngập chìm trong nƣớc, ngƣời bị đói, bị rét, bị
khát hoặc bị cô lập.
- Trên cơ sở xác định đƣợc các mối nghuy hiểm đe doạ trực tiếp đến tính mạng
của ngƣời dân, tổ chức và huy động kịp thời mọi nguồn lực tại chỗ cũng nhƣ ở nơi
khác đến tập trung vào các hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, sơ cấp cứu, di dời
dân, giải quyết tình trạng thiêu đói, thiếu nƣớc uống, rét, không có nơi trú ngụ của họ.
Giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về tính mạng và tài sản của dân. Đồng thời đề cập
đến các nguy cơ, ảnh hƣởng có thể phát sinh sau khi thiên tai xảy ra.
- Thông qua tác động trực tiếp của thiên tai, đánh giá mức độ phạm vi ảnh
hƣởng của thiên tai đối với cộng đồng, giúp cho công tác thống kê và nghiên cứu.
3. Yêu cầu cơ bản.
Chủ động - Kịp thời - Ngắn gọn - Cụ thể - Thiết thực
- Việc đánh giá phải dựa vào những thông tin cơ bản, sẵn có của địa phƣơng hay cộng
đồng dân cƣ trƣớc khi có thiên tai.
31
- Do yếu tố khẩn cấp, yêu cầu về tổng hợp và xử lý số liệu đánh giá nhu cầu trong giai
đoạn khẩn cấp này cần phải nhanh chóng kịp thời dựa vào các nguồn thông tin phối
hợp, do đó có thể không tuyệt đối chính xác và đầy đủ đƣợc.
- Thời gian xác định đáp ứng nhu cầu khẩn cấp: từ 7 - 10 ngày (kể từ khi có cảnh báo
thiên tai).
- Trên cơ sơ thông tin thu thập đƣợc chúng ta phân tích và đƣa ra nhu cầu ứng phó
khẩn cấp theo hệ thống danh mục nhu cầu trong bảng đã liệt kê.
- Nhìn chung, ngoài nhu cầu về lực lƣợng chuyên môn đáp ứng cho các hoạt động ứng
phó khẩn cấp, đánh giá nhu cầu là bảng liệt kê các mục : phƣơng tiện, trang thiết bị,
lƣơng thực thực phẩm ăn liền, nƣớc sạch, đồ dùng thiết yếu , lều (nhà tạm).., phục vụ
cho nhu cầu khẩn cấp.
4. Phƣơng pháp.
Đánh giá nhu cầu cứu trợ khẩn cấp thực chất là tập hợp những thông tin về tác
động của thiên tai trong giai đoạn khẩn cấp một cách nhanh chóng, qua đó phân tích
để dƣa ra nhu cầu ứng phó kịp thời giảm thiểu đƣợc thiệt hại về tính mạng và tài sản
của ngƣời dân. Nói cách khác, trên cơ sở đánh giá đƣợc các mối nguy hiểm, các công
việc cần làm cũng nhƣ đánh giá đƣợc các nguồn lực và khả năng tại chỗ của cộng
đồng chúng ta mới xác định đƣợc nhu cầu cứu trợ khẩn cấp cho cộng đồng vùng thiên
tai.
Việc thu thập dựa vào :
- Thông tin về tác động của thiên tai ( thiệt hai ban đầu)
- Thông tin cơ bản về các yếu tố hành chính
- Thông tin về đặc điểm địa hình, địa lý
- Thông tin về hạ tầng cơ sở vùng thiên tai
- Thông tin về các nguồn lực tại chỗ: con ngƣời, năng lực, trang thiết bị , phƣơng tiện,
lƣơng thực thực phẩm , nƣớc sạch dự trữ…
- Dự kiến diễn biến tình hình tiếp theo
Công cụ đánh giá: có thể sử dụng danh mục khảo sát, phiếu điều tra hoặc các công cụ
PRA/PLA: thảo luận nhóm, phỏng vấn, khảo sát theo lát cắt v.v
Trên cơ sơ thông tin thu thập đƣợc chúng ta phân tích và đƣa ra nhu cầu cứu
trợ khẩn cấp theo hệ thống danh mục nhu cầu trong bảng đã liệt kê, chú ý điều tra nhu
cầu riêng biệt của các nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng.
Giới thiệu bảng đánh giá nhu cầu khẩn cấp:
Qua cách trình bày bảng này, các cấp quản lý theo ngành dọc cũng nhƣ các tổ
chức tham gia vào các hoạt động cứu trợ nhân đạo đều có thể nhận biết đƣợc thực
trạng thiên tai về mức độ, phạm vi ảnh hƣởng cũng nhƣ việc phải đƣa ra các quyết
định hỗ trợ một cách nhanh chóng và kịp thời theo nhu cầu đã nêu trong bảng.
Ngoài việc xác định các nhu cầu ứng phó khẩn cấp và định hƣớng các hoạt
động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, sơ cấp cứu và cứu trợ một cách kịp thời đối với các
nạn nhân thiên tai, việc xác định nhu cầu cứu trợ khẩn cấp này cũng cho chúng ta ý
thức đƣợc việc phải chuẩn bị sẵn các nguồn lực ứng phó có tính chuyên nghiệp và
32
phải diễn tập thƣờng xuyên mới đáp ứng đƣợc nhiệm vụ trong giai đoạn khẩn cấp
này.
Tiếp sau nhu cầu ứng phó khẩn cấp này là nhu cầu giai đoạn sau thiên tai
5. Phụ lục kèm theo.
33
II. Nhu cầu giai đoạn khắc phục sau thiên tai:
1. Khái niệm:
Giai đoạn sau thiên tai về thời gian được qui định trong khoảng thời gian 3
tháng (từ khi kết thúc giai đoạn khẩn cấp đến khi cộng đồng đó có thể tự đáp ứng
nhu cầu sống tối thiểu của mình).
Giai đoạn cứu trợ sau thiên tai đƣợc thực hiện sau những hoạt động cứu trợ
mang tính ứng phó khẩn cấp. Các hoạt động cứu trợ trong giai đoạn này đƣợc thực
hiện một cách hệ thống, có nguyên tắc trên cơ sở có thời gian đánh giá đƣơc các lĩnh
vực thiệt hại một cách tƣơng đối đầy đủ hơn. Nhu cầu giai đoạn này đề cập đến việc
đáp ứng tạp thời nhu cầu ngƣời dân về : lƣơng thực, thực phẩm, nƣớc sạch, chăm sóc
sức khoẻ, đồ dùng thiết yếu, chất đốt, vệ sinh môi trƣờng, ánh sáng, nhà ở , giáo dục,
y tế và hỗ trợ sinh kế (giống cây trồng, gia súc, gia cầm) tạo điều kiện cho cộng đồng
dần dần định cuộc sống.
Các lĩnh vực khác về hạ tầng cơ sở: giao thông, thuỷ lợi, điện lực, thông tin và
ngành nghề chuyên môn sẽ đƣợc đánh giá và hỗ trợ riêng dƣới sự chỉ đạo theo chuyên
ngành.
2. Mục đích, ý nghĩa:
- Giúp đỡ kịp thời ngƣời dân vùng thiên tai vƣợt qua khó khăn để tong bƣớc tự khắc
phục đƣợc thiệt hại, phục hồi sản xuất, ổn định đời sống kinh tế xã hội.
- Kêu gọi, huy động các nguồn hỗ trợ từ bên ngoài giúp đỡ các cộng đồng bị thiên tai
3. Yêu cầu cơ bản:
Kịp thời, khách quan, hợp lý và đầy đủ các nhu cầu về: lƣơng thực, thực phẩm,
nƣớc sạch, chăm sóc sức khoẻ, đồ dùng thiết yếu, chất đốt, vệ sinh môi trƣờng, ánh
sáng, nhà ở, giáo dục, y tế và hỗ trợ sinh kế (giống cây tròng, gia súc, gia cầm). Chú ý
nhu cầu khác nhau của các nhóm đối tƣợng khác nhau, đặc biệt là nhóm dễ bị tổn
thƣơng: trẻ em, ngƣời già, ngƣời tàn tật, phụ nữ (có thai). Thời gian của giai đoạn này
là 3 tháng, đƣợc tính từ khi có thiên tai.
Đánh giá nhu cầu cần phải đƣợc tiến hành có sự tham gia của các thành phần,
các thôn trƣởng, tham khảo ý kiến của nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng để đảm bảo
khách quan và hợp lý. Chú ý vai trò bình đẳng của phụ nữ trong công tác đánh giá và
ra quyết định các hoạt động cứu trợ cũng nhƣ thực hiện, giám sát.
Đề cao đƣợc tính chủ động sáng tạo của ngƣòi dân, biết tranh thủ sự giúp đỡ
từ bên ngoài, nhanh chóng vƣơn lên từ ổn định và phát triển đời sống, sản suất kinh
tế của mỗi gia đình và cộng đồng. Tránh tạo ra tâm lý thụ động, ỷ lại, lệ thuộc vào cứu
trợ từ bên ngoài hoặc trông chờ vào hỗ trợ của nhà nƣớc.
Trên thực tê, rất hiếm khi tập hợp các nguồn lực có thể huy động từ bên ngoài
có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của ngƣời dân và cộng đồng tại nơi thiên tai
4. Phƣơng pháp:
Muốn đánh giá nhu cầu cứu trợ thiên tai một cách đầy đủ, chúng ta phải dựa vào:
34
- Những thông tin cơ bản của cộng đồng trƣớc thiên tai về: dân số, tình hình
kinh tế, xã hội, văn hoá.
- Số liệu đánh giá tổng hợp thiệt hại của cộng đồng do cơ quan quản.lý thiên
tai cung cấp và số liệu báo cáo của các đoàn đánh giá độc lập, chuyên
ngành.
- Phân tích khả năng tại chỗ và tình trạng dễ bị tổn thƣơng của mỗi hộ gia
đình và cộng đồng.
Công cụ đánh giá nhu cầu: có thể sử dụng danh mục khảo sát, phiếu điều tra
hoặc các công cụ PRA/PLA: thảo luận nhóm, phỏng vấn, khảo sát theo lát cắt v.v.
Sử dụng các kỹ năng: quan sát, lắng nghe, thăm dò, đặt câu hỏi.
Công cụ phân tích: khung phân tích giới, phân tích khả năng tại chỗ và tình
trạng dễ bị tổn thƣơng, lập kế hoạch lấy ngƣời dân làm trung tâm, cây vấn đề, công cụ
thống kê.
Trên cơ sở đó mới xác định đƣợc nhu cầu cứu trợ cụ thể tới mỗi hộ gia đình
cũng nhƣ cộng đồng dân cƣ bị thiên tai, chú ý nhu cầu riêng biệt của các nhóm đối
tƣợng dễ bị tổn thƣơng.
5. Phụ lục kèm theo.
35
Phụ lục 2.1:
BẢNG ĐÁNH GIÁ NHU CẦU
NHU CẦU KHẮC PHỤC HẬU QUẢ GIAI ĐOẠN KHẮC PHỤC TẠM THỜI SAU THIÊN TAI
(Trong vòng 3 tháng)
TT
Mã
Nhu cầu
Đơn vị
tính
Số ngƣời
bị ảnh
hƣởng
Số ngƣời
cần trợ
giúp
Số lƣợng cần cứu trợ Kích cỡ và thông
số kỹ thuật
Mức độ ƣu
tiên(*)
Tổng
số
Huy
động
tại chỗ
Yêu cầu
hỗ trợ
A CLT Lƣơng thực, thực phẩm
1 Gạo
2 Đồ hộp các loại
3 Đồ uống các loại
4
5
B CTM Tiền
1 Tiền mặt hỗ trợ
2 Tiền đổi công
3 Vốn vay ƣu đãi hỗ trợ SX
C CHH Hàng hoá
1 Chăn
2 Màn
3 Chiếu
36
4 Quần áo
Nam giới
Phụ nữ
Trẻ em
5 Đồ dùng vệ sinh phụ nữ
6 Bộ đồ nấu ăn
7 Muối ăn
8 Chất đốt, dầu thắp
9 Sách vở học sinh
10 Bàn ghế học sinh
10 Đồ dùng học tập
D CNO Nơi ở
1 Bộ khung nhà
2 Lều, bạt
3 Tấm lợp
4 Vật liệu xây dựng khác
Nhu cầu đất ở, tái định cƣ mới
E CSK Chăm sóc sức khoẻ
1 Thuốc chữa bệnh thông thƣờng
2 Vắc xin
3 Bộ dụng cụ sơ cứu
F CMT
Nƣớc sạch và vệ sinh môi
trƣờng
1 Thuốc khử trùng nƣớc
2 Xà phòng diệt khuẩn
37
3 Dụng cụ chứa nƣớc
4 Thuốc vệ sinh, phòng dịch
5 Nhà vệ sinh
G CSK Hỗ trợ sinh kế
1 Thóc giống
2 Ngô giống
3 Hạt giống rau các loại
4 Giống cây lƣơng thực khác
5 Lợn giống
6 Giống gia cầm
7 Cá giống
8 Tôm giống
9 Phân bón các loại
10 Thuốc trừ sâu
11 Công cụ sản xuất
12 Sức kéo
(*): 1 là cần phải có ngay trong vòng 10 đến 30
ngày
2 là cần phải có từ 1 đến 2 tháng
3 là cần phải có sau 2 tháng
38
III. Giai đoạn tái thiết, phục hồi:
1. Khái niệm:
Giai đoạn tái thiết – phục hồi đƣợc qui ƣớc là khoảng thời gian từ khi chấm dứt giai
đoạn khẩn cấp đến khi có các hoạt động phát triển thay thế.
Giai đoạn tái thiết phục hồi là giai đoạn thực hiện các biện pháp can thiệp nhằm sửa
chữa hoặc thay thế nhà cửa, hạ tầng cơ sở, hạ tầng xã hội đã bị thiệt hại để khôi phục hoàn
toàn các dịch vụ và tiếp tục các hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội .
2. Mục đích, ý nghĩa:
- Tạo điều kiện để mỗi hộ gia đình và cộng đồng nhanh chóng tái thiết và khôi phục
cơ sở vật và hoạt động sống của mỗ gia đình và cộng đồng tren cơ sở:
- Xác định nhu cầu của cộng đồng về phục hồi và tái thiết cuộc sống của mỗi hộ gia
đình và cộng đồng sau thiên tai về các vấn đề: nhà ở, y tế, giáo dục, kinh tế xã hội trên cơ sở
đánh giá đƣợc khả năng, các nguồn lực của cộng đồng.
- Cùng ngƣời dân và cộng đồng đƣa ra các giải pháp thực hiện việc tái thiết phục hồi
trên cơ sở kập hợp có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ từ bên ngoài.
3. Yêu cầu cơ bản:
- Chủ động, khoa học và hiệu quả: kết hợp đƣợc sức mạnh của cộng đồng với các
nguồn hỗ trợ từ bên ngoài theo chiều hƣớng có lợi nhất cho ngƣời dân và cộng đồng trong
khoảng thời gian ngắn nhất.
- Trách nhiệm, kinh nghiệm và khả năng huy động của các nhà nƣớc lý, các tổ chức
nhân đao và cộng đồng sau thiên tai.
- Các giải pháp taí thiết phục hồi cần đƣợc xây dựng trên cơ sở ý kiến đóng góp của
ngƣời dân để quán triệt quy chế dân chủ cơ sở nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu khác
nhau của nam nữ, trẻ em ngƣời gia, ngƣời tàn tật.
- Tái thiết và phục hồi cần phải dựa vào hoàn cảnh thực tế của địa phƣơng và phải
gắn liềnvới kế hoạch phát triển bền vững tại địa phƣơng.
4. Phƣơng pháp:
Đánh giá nhu cầu tái thiết và phục hồi có hiệu quả và ý nghĩ phải có phƣơng pháp
khoa học, trên cơ sở :
- Số liệu điều tra cơ bản về các lĩnh vực của ngƣời dân và cộng đồng trƣớc thiên tai
- Số liệu và kinh nghiệm đánh gia thiệt hai thiên tai của cơ quan quản lý thiên tai các
cấp và các nhóm đánh giá đọc lập, chuyên ngành.
- Dựa vào việc khảo sát nhu cầu của ngƣời dân và cộng đồng sau thiên tai.
Công cụ đánh giá: có thể sử dụng danh mục khảo sát, phiếu điều tra hoặc các công cụ
PRA/PLA: thảo luận nhóm, phỏng vấn, khảo sát theo lát cắt v.v.
Sử dụng các kỹ năng: quan sát, lắng nghe, thăm dò, đặt câu hỏi.
39
Công cụ phân tích: khung phân tích giới, phân tích khả năng tại chỗ và tình trạng dễ
bị tổn thƣơng, lập kế hoạch lấy ngƣời dân làm trung tâm, cây vấn đề, công cụ thống kê.
Qua đó, phân tích và đƣa ra nhận định một cách tƣơng đối chính xác vê nhu cầu phục
hồi và tái thiết đối với hộ gia đình và ngƣời dân sau thảm hoạ cũng nhƣ biện pháp (giải
pháp) tái thiết - phục hồi đối với từng lĩnh vực cụ thể, thiết thực.
5. Phụ lục kèm theo.
40
Phụ lục 3.1:
BẢNG ĐÁNH GIÁ NHU CẦU
NHU CẦU GIAI ĐOẠN TÁI THIẾT, PHỤC HỒI SAU THIÊN TAI
TT
Mã
Nhu cầu
Đơn
vị tính
Số
lƣợng
Kích
cỡ
Thông số
kỹ thuật
Số ngƣời
đƣợc
hƣởng lợi
Thành tiền
Nội lực Nhà nƣớc Nguồn khác
A TNH NHÀ Ở
1 Cần làm mới
2 Cần sửa chữa
B TGD GIÁO DỤC
1
Số phòng học cần xây dựng
lại
2 Số phòng học cần sửa chữa
3 Bộ bàn ghế cần thay thế
4 Thiết bị giáo dục
C TYT Y TẾ
1 Số phòng cần xây mới
2 Số phòng cần sửa chữa
3 Thuốc
4 Thiết bị y tế
D TCT CÔNG TRÌNH KHÁC
1 Nhà văn hoá cần xây mới
41
2 Nhà văn hoá cần sửa chữa
3 Trụ sở cơ quan cần xây mới
4 Trụ sở cơ quan cần sửa chữa
5 Nhà kho cần xây, dựng mới
6 Nhà kho cần sửa chữa
E TNN NÔNG LÂM NGHIỆP
1 Đồng muối cần cải tạo
2 Đồng ruộng cần cải tạo
3 Diện tích rừng cần trồng
4
Rừng chắn cát ven biển cần
trồng lại
F TTL THUỶ LỢI
1 Đê
Chiều dài đê
Khối lượng đất
Khối lượng bê tông
2 Kè
Chiều dài kè
Khối lượng đất
Khối lượng bê tông
3
Cống và các công trình phụ
trợ
4 Kênh mƣơng
Chiều dài kênh mương
Khối lượng đất
Khối lượng bê tông
42
5 Hồ đập
G TGT GIAO THÔNG
1 Đƣờng giao thông
Chiều dài
Khối lượng đất
Khối lượng đá, bê tông
2 Cầu
3 Cống
4 Cầu cảng
5 Phƣơng tiện giao thông
H TTS THUỶ SẢN
1 Diện tích NTTS
2 Lồng cá
3 Tàu, thuyền
4 Dụng cụ đánh bắt
I TTT THÔNG TIN LIÊN LẠC
1 Trạm thông tin
2 Cột thông tin
3 Dây thông tin
4 Thiết bị thông tin
K TCN CÔNG NGHIỆP
1 Cột điện
Trung và cao thế
Hạ thế
2 Dây điện
43
3 Trạm biến thế
4 Công trình thuỷ điện
Đầu mối
Nhà trạm
Đường ống áp lực
5 Máy móc, thiết bị
6 Nhà xƣởng
L TMT MÔI TRƢỜNG
1 Hệ thống cấp nƣớc
2 Hệ thống thoát nƣớc
3 Công trình vệ sinh
4 Giếng
5 Hệ thống nƣớc tự chảy
6 Bể, lu, téc nƣớc
7 Hệ thống xử lý rác thải
M TKT Kiến thức
Chuyển giao KHKT về
chuyển đổi cây trồng, mùa
vụ
Kiến thức vệ sinh, môi
trƣờng
Kiến thức sơ cấp cứu
Kiến thức về dinh dƣỡng