Roi Loan Tien Dinh
-
Upload
beingnothing -
Category
Documents
-
view
214 -
download
0
Transcript of Roi Loan Tien Dinh
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
1/39
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhắc đến hội chứng tiền đình chắc ai cũng cảm nhận được ở nó một
cảm giác khó chịu vì biểu hiện chóng mặt, mất thăng bằng, buồn nôn và cóthể nôn. Rối loạn tiền đình không phải là một bệnh mà là một hội chứng,
gây nên bởi các tổn thương đơn lẻ hoặc phối hợp ở hệ thần kinh, tai, mắt,
tim mạch, tâm thần… Rối loạn tiền đình mặc dù không nguy hiểm đến
tính mạng nhưng ảnh hưởng rất lớn đến người bệnh. Những khó chịu do
hội chứng tiền đình làm người bệnh chịu nhiều thiệt thòi như: thiếu tự tin,
luôn ở trong tr ạng thái lo âu, căng thẳng, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt, lao
động và tr ở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội [2], [5]. Bệnh nhân bị rối loạn tiền đình có thể được khám và điều trị tại nhiều
chuyên khoa khác nhau như cấp cứu nội, khoa thần kinh, khoa Tai - Mũi -
Họng, khoa phục hồi chức năng… Rối loạn chức năng tiền đình có thể do
nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, trong chuyên khoa Tai - Mũi - Họng
còn gặp những bệnh nhân sau phẫu thuật tai – xương chũm [5].
Việc điều trị bệnh trong giai đoạn cấp cứu ban đầu đòi hỏi phải có
sự phối hợp tốt giữa các thuốc điều trị và công tác điều dưỡng. Chế độ
chăm sóc và những bài tập từ đơn giản đến phức tạp góp phần rất lớn
trong phục hồi chức năng tiền đình.
Để giúp cho việc điều trị và chăm sóc bệnh tốt hơn chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đ ình
tại khoa Tai - Thần kinh Bệnh viện Tai – Mũi - Họng Trung Ương từ
tháng 6 đến tháng 12 năm 2011” nhằm mục tiêu:
1. Mô tả triệu chứng lâm sàng và phân độ bệnh nhân rối loạn tiền
đ ình.
2. Đánh giá kết quả can thiệp ở những bệnh nhân có hội chứng
tiền đ ình tại khoa Tai - Thần kinh Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung
Ương.
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
2/39
2
Chương I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH
Tiền đình - ốc tai là một cơ quan có cấu trúc phức tạp để thực hiện
hai chức năng là cảm nhận âm thanh( nghe) và cảm nhận vị trí của đầu
trong không gian. Ba phần hợp nên cơ quan này là tai ngoài, tai giữa và
tai trong.
1.1. Tai ngoài
Tai ngoài gồm loa tai có vai tr ò thu nhận âm thanh và ống tai ngoài
làm nhiệm vụ dẫn truyền sóng âm tới màng nh ĩ. 1.2. Tai giữa
Tai giữa là một tập hợp các hốc khí có niêm mạc phủ nằm trong
phần đá xương thái dương, trong đó hòm nh ĩ là phần trung tâm. Hòm nh ĩ
nằm giữa tai ngoài và tai trong , thông với hang chũm ở phía sau qua ống
thông hang và với tỵ hầu ở trước qua vòi tai. Chuỗi xương con chứa trong
hòm nh ĩ đảm nhiệm việc dẫn truyền rung động của màng nh ĩ tới tai trong.
Vòi tai là đường đẻ không khí từ tỵ hầu đi lên hòm nh ĩ , đảm bảo sự cân bằng áp lực không khí ở hai mặt màng nh ĩ , nhung cũng là đường lan
truyền nhiễm khuẩn từ hầu lên hòm nh ĩ.
1.3. Tai trong
Tai trong vốn bao gồm mê đạo xương và mê đạo màng , là nơi chứa
các cơ quan nhận cảm thính giác và thăng bằng. Mê đạo xương là hệ
thống khoang rỗng phức tạp bên trong phần đá xương thái dương. Mê đạo
màng là một hệ thống ống và túi màng nằm trong mê đạo xương và có
hình dạng gần giống mê đạo xương. Khoảng nằm giữa mê đạo m àng và
thành mê đạo xương chứa ngoại dịch. Dịch chứa trong mê đạo màng là
nội dịch.
Cơ quan tiền đ ình: nằm ở tai trong, gồm có
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
3/39
3
- Mê đạo màng: nằm trong mê đạo xương ở tai trong, chứa nội dịch.
Bao gồm: ốc tai, soan nang, cầu nang và các ống bán khuyên.
- Ống bán khuyên: mỗi tai có 3 ống bán khuyên : bên, trước và sau,
nằm thẳng góc với nhau, phần phình ra mỗi ống đổ vào soan nang gọi là
bóng (ampulla) chứa các thụ thể kích thích khi xoay đầu. Ví dụ khi xoay
đầu sang trái thì ống bán khuyên báo cho biết đầu quay theo hướng nào
và nhanh như thế nào.
- Soan nang, cầu nang : có các thụ thể cho các cảm giác về trọng lực
và gia tốc thẳng. Ví dụ : nếu đầu nghiêng về một bên, các thụ thể sẽ báo
góc nghiêng, đầu có nghiêng ra trước hoặc ra sau không; Khi chạy xe gia
tăng tốc độ, ngừng lại đen đỏ các thụ thể sẽ cho cảm tưởng gia tăng tốc độ. - Cơ quan nhận cảm:
Mào: nằm trong bóng, được cấu tạo bởi các tế bào lông, phía trên
các tế bào phủ một lớp gelatin gọi là đài (cupula), lông của tế bào nằm
trong đài gồm có lông rung (kinocilium) và lông lập thể (stereocilia), còn
đáy tế bào tiếp xúc với nơron của nhánh tiền đình.
Vết: ở tr ên soang nang và cầu nang được cấu tạo bởi các tế bào lông,
phủ lên trên tế bào lông là sỏi tai (otolithis).
Hình 1: giải phẫu tai và cơ quan tiền đ ình ở tai trong
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
4/39
4
Hình 2: tai trong và cơ quan tiền đ ình
Nhân tiền đ ình:Các bộ phận nhận cảm của tiền đình ngoại biên nằm ở mê đạo màng,
thân tế bào ở hạch tiền đình, nhánh tiền đình của dây tiền đình ốc tai (dây
VIII) đi đến nhân tiền đình nằm giữa cầu não và hành não.
Chức năng nhân tiền đình :
- Đồng nhất các thông tin đến từ mỗi bên của đầu
- Nhận các tín hiệu và tiếp tục truyền tới tiểu não
- Nhận các tín hiệu và tiếp tục truyền tới vỏ não cho nhận thức vềgiác quan vị trí và vận động
- Gửi mệnh lệnh đến các nhân vận động nằm ở thân não và tủy sống,
các lệnh được đưa đến dây sọ (III, IV, VI, XI), bó tiền đình tủy sống chi
phối trương lực cơ ngoại biên và bổ sung vận động đầu và cổ.
Đường dẫn truyền:
Thân tế bào chứa khoảng 19.000 neuron tiền đình ngoại biên xuất
phát từ mào và vết mỗi bên tập trung ở hạch tiền đình và chấm dứt ở nhân
tiền đình (ranh giới hành-cầu não) và thùy nhung nút của tiểu não. Các
neuron tiền đình trung ương (từ nhân tiền đình) đi xuống tủy sống theo bó
tiền đình sống và đi lên thân não theo bó dọc giữa đến các nhân dây thần
kinh sọ điều khiển cử động mắt.
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
5/39
5
Hình 3: các nhân tiền đ ình và đường dẫn truyền tiền đ ình
2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH
2.1. Triệu chứng lâm sàng
2.1.1. Triệu chứng chủ quan
- Chóng mặt: là triệu chứng chủ yếu. BN có cảm giác bị dịch
chuyển, mọi vật xung quanh xoay tr òn, hoặc chính bản thân BN xoay tr òn
so với những vật xung quanh. Trong những trường hợp điển h ình, cảm
giác bị dịch chuyển rất r õ, có thể xảy ra tr ên mặt phẳng đứng dọc hoặc
mặt phẳng đứng ngang. Tuy nhiên trong một vài trường hợp chóng mặt
không rõ ràng, BN chỉ có cảm giác dịch chuyển hoặc lắc lư thân m ình,
hoặc cảm giác bay lên, r ớt xuống hoặc cảm giác mất thăng bằng.
Nhân dây III
Nhân dây VI
Dải dài sau
Nhân tiềnđình
Vỏ não thùy trán
Vỏ não thùy
chẩm
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
6/39
6
Các dấu hiệu đi kèm thường hằng định: BN có cảm giác khó chịu,
thường là sợ hãi, mất thăng bằng. Té ngã có thể xảy ra lúc chóng mặt, BN
không thể đứng được. Ngoài ra có thể có rối loạn dáng đi. Buồn nôn, nôn
mửa xuất hiện khi làm những cử động nhẹ nhàng và thường đi k èm các
r ối loạn vận mạch như da tái xanh, vã mồ hôi, giảm nhịp tim.
Các đặc điểm của chóng mặt:
+ Kiểu xuất hiện của chóng mặt: có thể xuất hiện đột ngột và có tính
chất xoay tr òn, hoặc có thể xuất hiện từ từ với những cơn chóng mặt nhỏ
nối tiếp nhau hoặc chỉ mất thăng bằng nhẹ lúc đi lại và sau đó triệu chứng
này tr ở thành mạn tính.
+ Chóng mặt xảy ra lúc thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi không,chóng mặt có lệch về một bên nào không?
+ Các d ấu hiệu đi k èm: quan tr ọng nhất là các dấu hiệu về thính lực
(giảm thính lực, ù tai, cảm giác tai bị đầy, điếc đặc), kế đến là các dấu
hiệu về thần kinh thực vật (buồn nôn, nôn mửa lo lắng). Lưu ý là bệnh
nhân hoàn toàn không mất ý thức.
+ Tiền sử của bệnh nhân về tai mũi họng (viêm tai kéo dài), về thần
kinh, chấn thương (chấn thương sọ não), về ngộ độc (ngộ độc thuốc, đặc biệt là các kháng sinh độc với tai), về mạch máu, về dị ứng.
+ Đặc điểm diễn tiến và tần số cơn chóng mặt.
Chóng mặt sinh lý :
Xảy ra khi: Não có sự mất cân đối trong ba hệ thống giữ thăng bằng
(hệ tiền đình, hệ thị giác, hệ thống cảm giác bản thể hay còn gọi là hệ
cảm giác sâu). Ví dụ như chóng mặt do đi xe, chóng mặt do độ cao,
chóng mặt thị giác khi nhìn một loạt cảnh chuyển động nối tiếp nhau (do
cảm giác thị giác ghi nhận những cử động của môi trường bên ngoài
không được đi cùng với những biến đổi kế tiếp của hệ tiền đình và hệ
cảm giác bản thể).
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
7/39
7
Hệ tiền đình gặp những vận động của đầu mà nó chưa thích nghi, ví
dụ như say sóng.
Tư thế bất thường của đầu và cổ. Ví dụ như ngửa đầu ra quá mức khi
sơn trần nhà.
Chóng mặt không gian (space sickness) là chóng mặt thoáng qua
thường gặp, do vận động chủ động của đầu trong môi trường không có
tr ọng lực là một ví dụ của chóng mặt sinh lý.
Chóng mặt bệnh lý: do tổn thương hệ thị giác, hệ cảm giác bản thể
hoặc hệ tiền đình.
- Chóng mặt thị giác là do thấy những hình ảnh mới hoặc hình ảnh
không thích hợp, hoặc do xuất hiện liệt đột ngột cơ vận nhãn kèm theosong thị; trong trường hợp này hệ thần kinh trung ương sẽ nhanh chóng
bù tr ừ tình tr ạng chóng mặt này.
- Chóng mặt do rối loạn cảm giác sâu hiếm khi là triệu chứng đơn
độc. Chóng mặt lúc này thường do bệnh lý thần kinh ngoại biên (có r ối
loạn cảm giác sâu) làm giảm những xung động cảm giác cần thiết đến hệ
thống bù tr ừ trung ương kèm với rối loạn chức năng của hệ tiền đ ình hoặc
hệ thị giác.- Chóng mặt do rối loạn chức năng hệ tiền đình là nguyên nhân
thường gặp nhất, chóng mặt thường k èm theo buồn nôn, rung giật nhãn
cầu, thất điều dáng đi. Do chóng mặt tăng lên khi cử động đầu nhanh,
bệnh nhân thường có khuynh hướng giữ đầu nằm yên không nhúc nhích.
2.1.2. Triệu chứng khách quan
- Rung giật nh ãn cầu:
- Rối loạn thăng bằng:
* Các rối loạn trạng thái tĩnh:
- Dấu hiệu Romberg
- Nghiệm pháp đi bộ
- Nghiệm pháp giơ thẳng hai tay
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
8/39
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
9/39
9
2.3. Chẩn đoán phân biệt
2.3.1. Chủ yếu chẩn đoán phân biệt với cảm giác sợ té, cảm giác mất
thăng bằng, cảm giác choáng váng do nguyên nhân tâm lý.
Danh từ “chóng mặt” có thể được bệnh nhân sử dụng để mô tả một
số biểu hiện về tâm lý mà chúng ta dễ dàng chẩn đoán phân biệt với rối
loạn tiền đình.
2.3.2. Phân biệt chóng mặt v à hoa mắt
- Hoa mắt gồm những cảm giác bệnh nhân thường mô tả như đầu óc
quay cuồng, xỉu, hay choáng váng, không kết hợp ảo giác vận động (trái
ngược với chóng mặt). Những cảm giác này xảy ra trong điều kiện não bị
r ối loạn cung cấp máu, ví dụ: như kích thích thần kinh X quá mức, hạhuyết áp tư thế, rối loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, hạ oxy máu, hạ
đường máu và có thể lên đến cực điểm là mất ý thức, choáng.
Những biểu hiện này thường xảy ra trong tình tr ạng lo lắng, căng
thẳng thần kinh hoặc có thể đi k èm với một bệnh tâm thần (loạn thần …)
- Chóng mặt người bệnh cảm nhận thấy cây cối, nhà cửa quanh
mình quay, hay bản thân mình quay tít như đứng giữa một cơn lốc. Hoặc
cảm giác bồng bềnh như không có trọng lượng, hoặc cảm giác đu đưa,
nhảy múa hoặc chỉ thấy thỉnh thoảng cảm giác xem sách bị nhòa.
2.4. Các căn nguyên của hội chứng tiền đ ình:
2.4.1. H ội chứng tiền đ ình ngoại bi ên
- Cơn chóng mặt dữ dội xuất hiện cấp tí nh
Trường hợp này chẩn đoán tổn thương tiền đình không có gì khó
khăn cả: chóng mặt rất r õ, thường là xoay tròn và nặng lên khi cử động
đầu. Chóng mặt đi k èm với buồn nôn, ói mửa và r ối loạn thăng bằng
(chóng mặt thường gây nên té ngã, bệnh nhân đi chệnh choạng hoặc
không thể đi được). Khám lâm sàng ghi nhận có rung giật nhãn cầu và
ngón tay chỉ lệch.
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
10/39
10
+ Hội chứng tiền đ ình ngoại biên đi kèm với điếc tai
Bệnh Méni ère hay hội chứng Meni ère
+ Hội chứng tiền đ ình ngoại biên không có điếc tai đi k èm
Khi không có điếc tai đi k èm chúng ta cần phân biệt giữa hội chứng
tiền đình ngoại biên và hội chứng tiền đình trung ương xảy ra đột ngột.
Trong hội chứng tiền đình ngoại biên sẽ không có các dấu hiệu tổn
thương thân não hay tiểu não đi kèm.
Viêm thần kinh tiền đ ình
- Chóng mặt ngoại biên xuất hiện mãn tính
Trong trường hợp này chóng mặt thường không r õ, xảy ra trong thời
gian ngắn hoặc thường gặp là cảm giác chóng mặt, cảm giác mất thăng bằng và thường khó phân biệt với cảm giác sợ té, cảm giác hoa mắt.
+ Chóng mặt tư thế
Chóng mặt tư thế l ành tính (Benign Positional Vertigo)
+ Chóng mặt không theo tư thế : do viêm tai, do u thần kinh thính
giác (neurinome).
+ Chóng mặt ngoại biên xảy ra trong các t ình huống đặc biệt
Chóng mặt do thuốc: thuốc gây nên tổn thương độc tính lên tế bàonhận cảm và tổn thương này mang tính chất không hồi phục.
2.4.2. H ội chứng tiền đ ình trung ương
- Cơn chóng mặt dữ dội cấp tính
Cơn chóng mặt kịch phát xảy ra mà không có tổn thương thính lực đi
kèm,
Nguyên nhân mạch máu: nhồi máu thân não (hội chứng
Wallenberg), nhồi máu tiểu não
Bệnh xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis)
- Chóng mặt trung ương xuất hiện mãn tính
+ Chóng mặt tư thế có nguồn gốc trung ương: Thường do thiếu máu
não động mạch cột sống thân nền hoặc hiếm hơn do u hố sau.
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
11/39
11
+ Chóng mặt không theo tư thế: Ở bệnh nhân < 50 tuổi, thường có
thể do u não, hoặc hiếm hơn do bệnh xơ cứng rải rác.
- Chóng mặt xuất hiện trong những t ình huống đặc biệt
Do sử dụng thuốc làm tổn thương các đường tiền đình trung ương
Chóng mặt và Migraine
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
TIỀN ĐÌNH
Hội chứng tiền đình không phải là một bệnh và có r ất nhiều nguyên
nhân gây ra hội chứng rối loạn tiền đình.Ngoại trừ những trường hợp rối
loạn tiền đình trong các hội chứng tâm thần thì người ta chia các nguyên
nhân r ối loạn tiền đình theo ba nhóm để điều trị:
- R ối loạn tiền đình do bệnh lý mê đạo gây ra bởi các nguyên nhân
như: viêm tai do vi khuẩn và virus, r ối loạn vận mạch tai trong,
chấn thương tai trong (sau phẫu thuật thay thế xương bàn đạp),
bệnh Ménière,…
-
R ối loạn tiền đình do nguyên nhân ở sau mê đạo như u ở dây thần
kinh số VIII, u góc cầu tiểu não, viêm dây thần kinh tiền đình…
-
R ối loạn tiền đình do nguyên nhân ở trung tâm tiền đình hành nãovà trên hành não do các nguyên nhân như: thoái hóa đốt sống cổ ,
bệnh lý
Vì những nguyên nhân r ối loạn tiền đình phức tạp như vậy nên
chúng ta không bàn đến điều trị rối loạn tiền đ ình một khi nó chỉ là triệu
chứng thứ yếu trong một hội chứng bệnh lý lớn( Ví dụ như trong cơn tai
biến mạch máu não). Phương pháp điều trị dù là nội khoa hay phẫu thuật
cũng chỉ nhằm mục đích cắt cơn rối loạn tiền đình [3], [6].3.1. Điều trị nội khoa và chăm sóc điều dưỡng:
Điều trị nội khoa được chỉ định cho tất cả các trường hợp rối loạn
tiền đình cấp tính hoặc mạn tính do rối loạn chức năng của cơ quan tiền
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
12/39
12
đình mà ta không thấy hoặc chưa phát hiện được nguyên nhân thực thể
gây r ối loạn tiền đình.
3.1.1. Điều trị cơn rối loạn tiền đ ình cấp:
- Người bệnh được đặt nghỉ trong phòng yên t ĩnh, tránh các cử động
, tránh các kích thích tâm lý. Vì lý do này ta không nên để gia đình và
thân nhân đến thăm hỏi bệnh nhân trong cơn cấp tính.
- Điều trị bằng thuốc: Nên hạn chế sử dụng thuốc uống mà sử dụng
thuốc bằng đường tiêm với mục đích là phát huy hiệu quả của thuốc sớm
đồng thời tránh cho bệnh nhân phải uống thuốc trong lúc chóng mặt và
buồn nôn. Các thuốc điều trị bao gồm :
+ Các loại huyết thanh ( tùy theo triệu chứng đi k èm mà sử dụng cácloại huyết thanh khác nhau)
+ Thuốc chống nôn.
+ Thuốc chống chóng mặt.
+ Thuốc an thần.
3.1.2. Điều trị cơn rối loạn tiền đ ình tái phát:
- Tránh các kích thích tâm lý đối với người bệnh, tránh di chuyển
bệnh nhân, tránh thay đổi tư thế đột ngột, tránh nơi ồn ào, tránh tắm lạnh. - Chế độ ăn: Tránh uống rượu, bia, chất kích thích…
- Thuốc( tùy theo tình tr ạng thực thể của bệnh nhân).
3.1.3. Điều trị rối loạn tiền đ ình do Ménière:
Điều trị trong cơn cấp: nằm tại giường là phương pháp điều trị tốt
nhất vì bệnh nhân có thể tìm ra một tư thế thích hợp để chóng mặt ít xảy
ra nhất.
Trong những cơn kéo dài có thể dùng dimenhydrinate, cyclizine,
meclizine.
Chế độ ăn giảm muối cũng nên dùng dù r ằng hiệu quả của chế độ ăn này
khó mà đánh giá được.
Có thể điều trị bằng phẫu thuật.
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
13/39
13
3.2. Điều trị ngoại khoa: Cần tìm được nguyên nhân [3], [5].
- Bít lấp ống bán khuyên sau không cho thạch nhĩ rơi vào vùng này.
- Trường hợp rối loạn tiền đình do rò ngoại dịch tai trong do chấn
thương: Cần tiến hành phẫu thuật bít lấp đường r ò.
- Trường hợp rối loạn tiền đình do viêm tai trong có mủ: Cần làm
phẫu thuật khoét mê nh ĩ hủy diệt tiền đình, k ết hợp với sử dụng kháng
sinh liều cao.
- Các trường hợp rối loạn tiền đình do viêm tai giữa: tiến hành phẫu
thuật giải quyết bệnh tích viêm tai k ết hợp bít lấp r ò ống bán khuyên.
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
14/39
14
Chương II
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tất cả những bệnh nhân có rối loạn tiền đình được chẩn đoán và điều
tr ị tại khoa Tai - Thần kinh Bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung Ương từ
tháng 6 đến tháng 12 năm 2011.
1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
Bệnh nhân có chóng mặt do các bệnh sau:
- Ménière
- Điếc đột ngột - Hội chứng tiền đình chưa r õ nguyên nhân
- Sau mổ thay thế xương bàn đạp
1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
BN r ối loạn tiền đình do tai biến mạch máu não.
Hồ sơ bệnh án không đầy đủ .
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu mô tả, có can thiệp
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3.1. Chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đ ình
Chia làm 4 mức độ rối loạn tiền đình với những chăm sóc điều
dưỡng tương ứng:
3.1.1. Đối với bệnh nhân chóng mặt dữ dội k èm theo nôn:
- BN được nằm trong phòng yên t ĩnh, đầu hơi cao trong tư thế nằm
ngửa trên giường thấp, mặt nghiêng sang một bên.
-
Tránh các kích thích tâm lý cho người bệnh .
- Tránh di chuyển bệnh nhân .
- Tránh thay đổi tư thế đột ngột (đặc biệt là thay đổi tư thế đầu).
-
Thuốc:
o An thần: Seduxen
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
15/39
15
o Điều trị triệu chứng : Tanganin, primperan.
3.1 .2. Đối với bệnh nhân chóng mặt dữ dội, buồn nôn nhưng không
nôn
- Nằm bất động tương đối .
- Tập vận động mức độ tăng dần.
- Tập sớm nhất mức độ có thể:
+ Vận động thụ động ( có sự giúp đỡ)
Ngồi dậy: Nhắm mắt giữ nguyên tư thế đầu. Nâng BN dậy từ từ,
ngồi tựa lưng. Khi hết chóng mặt: mở mắt, tập quay đầu chậm.
Khuyến khích ăn uống ở tư thế ngồi.
+ Vận động chủ động ( BN tự thực hiện): Cần có người hỗ trợ đứngcạnh để BN thêm tự tin và đề phòng bị ngã. BN tự ngồi dậy chậm, những
lần đầu có thể nhắm mắt để giảm cơn chóng mặt và giảm cảm giác sợ.
Tập quay đầu, lúc đầu có thể nhắm mắt, sau đó mở mắt để tập. Tập chậm.
Sau đó tập đứng: có người đỡ hoặc bám vào thành giường…, tập chậm,
nhắm mắt cho tới khi hết cơn chóng mặt quay. Đứng tr ên gót chân r ồi tập
kiễng chân, tập bước tại chỗ.
3.1 .3. Đối với bênh nhân chóng mặt quay nhe
- Tập đi có người đỡ bên cạnh.
- Đi chân đất.
- Đi dép xốp mềm.
3.1.4. Đối với BN chếnh choáng
- Tập tự đi.
- Tập tự chăm sóc bản thân, làm việc nhà nhẹ.
Lưu ý: đảm bảo an toàn: có chỗ dựa hoặc bám khi chóng mặt tăng lên.
Ngoài ra: Đối với BN có rối loạn tiền đình cần một số lưu ý:
-
Tránh tắm lạnh
-
Chế độ ăn hạn chế chất kích thích: rượu bia, thuốc lá…
- Theo dõi bệnh nhân tiêm truyền để kịp thời phát hiện và xử trí các
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
16/39
16
tai biến, tác dụng phụ của thuốc. Các phản ứng cấp có thể xẩy ra:
+ Tim đập nhanh, vã mồ hôi.
+ Nôn, buồn nôn.
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Tăng nhạy cảm và sốc khi truyền dịch.
+ Kích ứng dạ dày.
- Giải thích rõ về tình tr ạng bệnh, động viên BN yên tâm điều trị.
- Tư vấn tận tình cho BN về chế độ sinh hoạt và lao động.
- Thông cảm và chia sẻ với bệnh nhân để bớt đi phần nào lo âu mặc
cảm về bệnh tật.
3.2. Chăm sóc BN rối loạn tiền đ ình sau mổ thay thế xương bàn đạp: Ngoài những chăm sóc như BN rối loạn tiền đình thông thường, BN có
r ối loạn tiền đình sau mổ thay thế xương bàn đạp còn cần chăm sóc vết mổ.
- Trong những ngày đầu: Nếu BN có chóng mặt dữ dội k èm theo nôn
thì thay băng tại giường.
- Những ngày sau khi BN hết nôn còn cảm giác chóng mặt nhưng
không nôn khuyến khích dìu BN ra thay băng tại phòng băng.
- BN được thay băng tai ngày một lần: Thông thường BN được cắtchỉ sau 7 ngày ( hoặc tùy theo chỉ định của bác sỹ).
4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG CHĂM SÓC BN RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH
4.1. Đặc điểm BN
Khi BN vào viện điều dưỡng viên lấy các chỉ số của BN như: Tuổi,
giới, mức độ chóng mặt, tình tr ạng BN, dấu hiệu sinh tồn, chẩn đoán…
Đánh giá các đặc điểm BN:
-
Tuổi : phân ra các nhóm ( dưới 15 tuổi, 16-30 tuổi, 31-45 tuổi và
trên 45 tuổi)
-
Giới tính.
- Nguyên nhân (sau phẫu thuật, Meniere, điếc đột ngột, hoặc nguyên
nhân khác)
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
17/39
17
4.2. Đặc điểm lâm sàng:
- Bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đình
- Đặc điểm lâm sàng thời điểm vào viện chia theo từng nhóm bệnh
4.3. Kết quả điều trị:
- K ết quả điều trị ở từng nhóm bệnh
- Tình tr ạng bệnh nhân khi ra viện.
5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành với sự đồng ý hoàn toàn của BN và
người nhà người bệnh.
Nghiên cứu không ảnh hưởng đến kết quả điều trị và cản trở tiến
trình điều trị cho BN.Phân tích và sử lý số liệu : Microsoft Excel
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
18/39
18
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. ĐẶC ĐIỂM BN 1.1. Tuổi
Bảng 3.1: phân bố tuổi của bệnh nhân
Tuổi Từ 0 đến 15 tuổi
Từ 16 đến 30 tuổi
Từ 31 đến 45 tuổi
Trên 45tuổi
Tổng số
Số BN 0 7 14 8 29
Tỷ lệ % 0 24,1 48,3 27,6 100
TuTuổ ổ ii
24,1%
48,3%
27,6%
0
2
4
6
8
10
12
14
16 đ ến 30 tuổi 31 đ ến 45 tuổi trên 45 tuổi
2
Biểu đồ 3.1. Phân bố BN theo tuổi
Nhận xét:
Nhóm tuổi từ 31- 45 chiếm tỷ lệ cao 48,3%
Không có bệnh nhân nào dưới 15 tuổi
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
19/39
19
1.2 Giới tính
Nam: 5 trường hợp
N ữ : 24 trườ ng hợp
Gioi tinh
%, Nam,
17.2%
%, Nu,
82.8%
Nam
Nu
Biểu đồ 3.2 Phân bố BN theo giới
Nhận xét:
Tỷ lệ nam và nữ có chênh lệch rất lớn: 17,2 / 82,8. Sự khác biệt này là
không có ý ngh ĩa thống kê do cỡ mẫu của nghiên cứu quá nhỏ.
2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
2.1. Bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đ ình
Bảng 3.2.: các bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đ ình
Bệnh cảnhxuất hiện
MénièreĐiếc đột
ngột Bệnh cảnh
khácSau phẫu
thuật Tổng số
Số BN 6 4 3 16 29
Tỷ lệ % 20,7 13,8 10,3 55,2 100
Nhận xét: - Bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đ ình gặp nhiều ở
đối tượng sau phẫu thuật thay thế xương bàn đạp 16 trường hợp chiếm
tỷ lệ 55,2%
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
20/39
20
Nguyên nhân
Sau phẫu thuật
Meniere
Điếc đột ngột
Khác
Biểu đồ 3.3: Phân bố theo bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đ ình
Nhận xét:
- Trong nghiên cứu này chúng tôi gặp BN có r ối loạn tiền đình tự
phát trong 2 nhóm bệnh cảnh chủ yếu là Ménière, điếc đột ngột.
- R ối loạn tiền đình gặp nhiều sau phẫu thuật tai, ở đây chủ yếu là
sau phẫu thuật thay thế xươ ng bàn đạp.
2.2. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân có hội chứng Ménière khi
nhập viện Bảng 3.3. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân có hội chứng Ménière
khi nhập viện
Triệu chứng lâm sàng Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + nôn 1 16,7
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn +
không nôn
2 33,3
Chóng mặt quay nhẹ + không buồn
nôn + không nôn
2 33,3
Cảm giác chếnh choáng + không
buồn nôn + không nôn
1 16,7
Tổng số BN 6 100
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
21/39
21
2.3. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi nhập viện
Bảng 3.4. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân điếc đột ngột
khi nhập viện
Triệu chứng lâm sàng Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + nôn 0 0
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + không nôn 1 25
Chóng mặt quay nhẹ + không buồn nôn +
không nôn
3 75
Cảm giác chếnh choáng + không buồn nôn +
không nôn
0 0
Tổng số BN 4 100
2.4. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm bệnh nhân không rõ căn
nguyên khi nhập viện
Bảng 3.5. M ức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm bệnh nhân không r õ căn
nguyên khi nhập viện
Triệu chứng lâm sàng Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + nôn 1 33,3
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + không nôn 0 0
Chóng mặt quay nhẹ + không buồn nôn +
không nôn
1 33,3
Cảm giác chếnh choáng + không buồn nôn
+ không nôn
1 33,3
Tổng số BN 3 100
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
22/39
22
2.5. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm BN sau phẫu thuật thay thế
xươ ng bàn đạp ngày đầu tiên
Bảng 3.6. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm BN sau phẫu thuật thay thế
xương bàn đạp ngày đầu tiên
Triệu chứng lâm sàng Số bệnhnhân
Tỷ lệ %
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + nôn 4 25
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + không nôn 3 18,7
Chóng mặt quay nhẹ + không buồn nôn +không nôn
4 25
Cảm giác chếnh choáng + không buồn nôn +không nôn
5 31,3
Tổng số bệnh nhân 16 100
2.6. Tổng hợp mức độ rối loạn tiền đ ình của nhóm BN trong nghiên
cứu ở ngày điều trị đầu tiên:
Bảng 3.7.: Tổng hợp mức độ rối loạn tiền đ ình của nhóm BN trong
nghiên cứu ở ngày điều trị đầu t iên
Ménière Điếc đột
ngột
Bệnh
khác
Sau phẫu
thuật
Tổng
số BN
Tỷ lệ
%Chóng mặt dữ dội + buồn nôn+ nôn
1 0 1 4 6 20,7
Chóng mặt dữ dội + buồn nôn+ không nôn
2 1 0 3 6 20,7
Chóng mặt quaynhẹ + không buồn nôn +
không nôn
2 3 1 4 10 34,5
Cảm giác chếnh choáng + không buồn nôn +không nôn
1 0 1 5 7 24,1
Tổng số bệnh nhân
6 4 3 16 29 100
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
23/39
23
3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
3.1. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình trong bệnh cảnh
Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa rõ nguyên nhân
Bảng 3.8. chế độ chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình trong
bệnh cảnh Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa r õ nguyên nhân
Nằm bất động tươ ng
đối
Tập vận động
Tập đi cóngười đỡ
Tập tự đi Ngàyđiều tr ị
BN % BN % BN % BN %
Tổng số BN
Ngày 01 2 15,4 3 23,1 6 46,2 2 15,4 13
Ngày 02 0 3 23,1 4 30,8 6 46,2 13
Ngày 03 0 1 7,7 3 23,1 9 69,2 13
Ngày 04 0 0 1 7,7 12 92,3 13
Ngày 05 0 0 0 13 100 13
3.2. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình sau phẫu thuật
thay thế xương bàn đạp:
Bảng 3.9. Chế độ chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình sau
phẫu thuật thay thế xương bàn đạp.
Nằm bất động
tươ ng đối
Tập vận động
Tập đi cóngười đỡ
Tập tự đi Ngàyđiều tr ị
BN % BN % BN % BN %
Tổng số BN
Ngày 01 7 43,8 7 43,8 2 12,5 0 16
Ngày 02 3 18,8 6 37,5 7 43,8 0 16
Ngày 03 0 4 25 5 31,2 7 43,8 16
Ngày 04 0 0 4 25 12 75 16
Ngày 05 0 0 1 6,3 15 93,7 16
Nhận xét: - Tỷ lệ bệnh nhân trong ngày đầu sau phẫu thuật cần nằm
bất động tương đối và tập vận động là 43,8%, tập đi có người đỡ là
12,5%. Sau đó tỷ lệ nằm bất động và tập vận động giảm dần ở ngày thứ 2
và 3. Trong khi đó tỷ lệ tập đi có người đỡ và tự đi tăng dần ở ngày 4-5
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
24/39
24
3.3. Tình trạng bệnh nhân khi ra viện
Bảng 3.10. T ình tr ạng bệnh nhân khi ra viện
MénièreĐiếc đột
ngột Bệnh khác
Sau phẫu thuật
Tổng số BN
Tỷ lệ %
Chóng mặt quay nhẹ 0 0 0 0 0 0
cảm giácchếnhchoáng
0 0 1 0 1 3,4
Bìnhthường
6 4 2 16 28 96,6
Tổng số BN
6 4 3 16 29 100
Nhận xét: Tình tr ạng bệnh nhân trở lại bình thường khi ra viện là 28trường hợp chiếm tỷ lệ 96,6% . Một trường hợp còn cảm giác chếnh
choáng chiếm tỷ lệ 3,4%.
3.4. Thời gian dùng thuốc điều trị chóng mặt
Bảng 3.11. Thời gian d ùng thuốc điều trị chóng mặt phối hợp chăm sóc
điều dưỡng
MénièreĐiếc đột
ngột
Bệnh
khác
Sau phẫu
thuật
Số BN Tỷ lệ %
01 ngày 3 1 2 3 9 31,0
02 ngày 1 0 0 5 6 20,7
03 ngày 1 1 0 6 8 27,6
04 ngày 1 2 0 0 3 10,3
05 ngày 0 0 1 2 3 10,3
Tổng số
BN
6 4 3 16 29 100
Nhận xét: - Thời gian dùng thuốc điều trị chóng mặt trong các bệnh
cảnh Menière, điếc đột ngột, bệnh cảnh khác chủ yếu trong những ngày
thứ nhất hoặc thứ 2. Nhưng sau phẫu thuật thì dùng dài ngày hơn đến
ngày thứ 3 thậm chí cả ngày thứ 5.
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
25/39
25
Chương 4
BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
1.1. Đặc điểm về tuổi
Biểu đồ 3.1 cho thấy lứa tuổi từ 31-45 chiếm tỷ lệ cao nhất 48,3%
Nhóm tuổi dưới 15 không gặp trường hợp nào. Như vậy độ tuổi hay gặp
thường từ 16 tuổi trở lên và có xu hướng giảm dần theo độ tuổi. BN gặp
chủ yếu ở độ tuổi lao động, rất hiếm gặp ở độ tuổi còn tr ẻ
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
26/39
26
kém. Chóng mặt là một trong những biểu hiện kinh điển của bệnh này với
tính chất có những cơ n bệnh lặp đi lặp lại nhiều lần. Những cơ n chóng
mặt thường r ất dữ dội trong những giờ đầu sau đó dịu dần đi nhưng để lại
cảm giác chếnh choáng khi thay đổi tư thế. Đôi khi bệnh làm bệnh nhân
có cảm giác sợ vận động [7].
Nhóm bệnh thứ 3 trong nghiên cứu này là bệnh cảnh điếc đột ngột.
Nhóm bệnh này được khám và điều tr ị tại khoa Tai - Thần kinh, Bệnh
viên Tai – Mũi - Họng Trung Ươ ng với tỷ lệ tươ ng đối cao, khoảng 500
bệnh nhân trong một năm. Tuy nhiên chỉ có một tỷ lệ nhất định có kèm
r ối loạn tiền đình. Khi có r ối loạn tiền đình kèm theo thì tiên lượng điều
tr ị bệnh kém hơ n [4]. Ngoài ra có 3 bệnh nhân có r ối loạn tiền đình mà chưa xác định
đượ c nguyên nhân cũng như chưa tìm ra bệnh cảnh phối hợp. Những
bệnh nhân này việc điều tr ị tr ở nên khó khăn hơ n.
Theo y văn thế giới thì còn nhiều nguyên nhân khác gây ra r ối loạn
tiền đình như: viêm dây thần kinh tiền đình, xơ cứng dải rác, nhiễm độc
tai trong, viêm do virus … nhưng trong nghiên cứu này có thể do cỡ mẫu
còn nhỏ do đó chúng tôi mới chỉ gặp một số bệnh cảnh nêu trên [7].
2.2. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở BN có hội chứng Ménière khi
nhập viện
Trong nhóm BN nghiên cứu có 6 bệnh nhân Ménière thì ở ngày
đầu tiên nhập viện chỉ có 1 BN chiếm 16,7% có chóng mặt dữ dội, buồn
nôn và nôn, 2 bệnh nhân có chóng mặt dữ dội và buồn nôn nhưng không
nôn. Còn lại 3 BN (chiếm 50%) chỉ có cảm giác chóng mặt nhẹ hoặc
chếnh choáng. Sở d ĩ có những mức độ chóng mặt khác nhau này là do
đặc tính của bệnh Ménière là bệnh xuất hiện thành từng cơ n, mỗi cơ n
thường kéo dài vài giờ , nên khi nhập viện một số bệnh nhân đã qua cơ n
cấp tính vớ i triệu chứng chóng mặt r ầm r ộ. Hơ n nữa, tuỳ mức độ và vị trí
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
27/39
27
ứ nước ở tai trong mà mỗi người bệnh bị chóng mặt ở những mức độ
khác nhau.
2.3. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi
nhập viện
Trong số 4 bệnh nhân thuộc nhóm này thì chỉ có 1 người bị chóng
mặt nhiều còn lại 3 người bị chóng mặt nhẹ. Thông thường bệnh điếc đột
ngột thường thể hiện bằng những r ối loạn ở phần ốc tai với biểu hiện
giảm khả năng nghe đột ngột, tuy nhiên một số tr ường hợp có r ối loạn
tiền đình kèm theo. Sở d ĩ có hiện tượng này là do cơ quan tiền đình là
một phần của tai trong, nó có sự thông thươ ng nội dịch của phần ốc tai và
các ống bán khuyên, nên khi ốc tai tổn thươ ng thì có thể gây tổn thươ ngcả các cấu trúc tiền đình. Thêm vào đó phần mạch nuôi cho ốc tai và tiền
đình có nhánh chung nhau nên có thể cùng một lúc tổn thươ ng cả 2 phần.
Trên thực tế lâm sang, một bệnh nhân điếc đột ngột có kèm theo r ối loạn
tiền đình thì tiên lượng kém hơ n.
2.4. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm bệnh nhân không rõ căn
nguyên khi nhập viện
Chúng tôi gặp 3 bệnh nhân có r ối loạn tiền đình mà không tìmđược nguyên nhân cũng như bệnh phối hợp. Nhóm này chỉ có 1 bệnh
nhân (chiếm 33,3%) có chóng mặt dữ dội kèm buồn nôn và nôn. 2 bệnh
nhân còn lại khi nhập viện chỉ còn cảm giác chóng mặt nhẹ hoặc chếnh
choáng. Thông thường nhóm bệnh này được nhận vào viện điều tr ị vì bị
chóng mặt kéo dài, việc điều tr ị ngoại trú có khó khăn. Tr ước hết luôn
phải loại tr ừ những nguyên nhân nguy hiểm tới tính mạng (như tai biến
mạch máu não, thiểu năng tuần hoàn não, u dây thần kinh thính giác…
Để loại tr ừ những nguyên nhân này thông thường các bác sỹ điều tr ị cho
bệnh nhân chụp cộng hưởng từ sọ não. Cả 3 bệnh nhân này trên phim
chưa phát hiện tổn thươ ng.
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
28/39
28
2.5. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm BN sau phẫu thuật thay thế
xươ ng bàn đạp ngày đầu tiên
Phẫu thuật thay thế xươ ng bàn đạp có tác động tr ực tiếp đến vùng
cửa sổ bầu dục, nơ i có đế xươ ng bàn đạp gắn vào và là danh giới của tai
giữa và tai trong. Chính sự tác động này làm rung động nội dịch tai trong
gây ra chóng mặt. R ất nhiều bệnh nhân sau phẫu thuật thay thế xươ ng bàn
đạp than phiền bị chóng mặt ở các mức độ khác nhau. Trong nghiên cứu
này có 7 bệnh nhân (chiếm 43,8 %) bị chóng mặt dữ dội, 4 bệnh nhân
kèm theo nôn. Có 4 bệnh nhân (chiếm 25 %) bị chóng mặt nhẹ và 5 bệnh
nhân ( chiếm 31,5%) có cảm giác chếnh choáng khi thay đổi tư thế.
Thông thường các thuốc điều tr ị chóng mặt và chế độ điều dưỡng đặc biệt được chỉ định cho bệnh nhân ngay từ ngày đầu tiên sau phẫu thuật.
Những ngày đầu sau phẫu thuật do tr ụ gốm hoặc vật liệu thay thế
xươ ng bàn đạp được đặt vào chưa thực sự chắc nên người bệnh cần có
những cử động nhẹ nhàng, tránh những động tác mạnh đột ngột đặc biệt
là ở vùng đầu. Chính vì vậy mà những ngày này phải quan tâm đặc biệt
đến việc điều tr ị giảm nôn oẹ.
2.6. Mức độ rối loạn tiền đ ình của BN trong nghiên cứu ở ngày điều trị đầu tiên
Như vậy trong nghiên cứu của chúng tôi, ở ngày đầu tiên bắt đầu
điều tr ị có 6 bệnh nhân (chiếm 20,7%) có chóng mặt dữ dội kèm buồn
nôn và nôn. Có 6 bệnh nhân có chóng mặt quay nhiều, buồn nôn nhưng
không nôn. 17 bệnh nhân còn lại (chiếm 58,6%) chỉ chóng mặt nhẹ hoặc
chếnh choáng khi thay đổi tư thế. Cho dù nguyên nhân gây chóng mặt là
gì thì việc chăm sóc điều dưỡng phải phù hợp với mức độ chóng mặt.
Tươ ng ứng với mỗi mức độ chóng mặt này là một chế độ chăm sóc điều
dưỡng khác nhau.
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
29/39
29
3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Trong điều tr ị r ối loạn tiền đình thì thuốc và chế độ chăm sóc điều
dưỡng đều r ất quan tr ọng, nó hỗ tr ợ cho nhau. Khi 2 phươ ng pháp này
được phối hợp với nhau hợp lý thì hiệu quả điều tr ị được nâng lên, giúp
người bệnh mau hồi phục hơ n, rút ngắn thời gian điều tr ị nội trú.
Việc theo dõi và đánh giá diễn biến lâm sàng của từng bệnh nhân
được điều dưỡng viên thực hiện hàng ngày để từ đó đưa ra chế độ chăm
sóc hợp lý, phù hợp với mức độ chóng mặt.
3.1. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình trong bệnh cảnh
Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa rõ nguyên nhân
Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm này có tất cả 13 bệnh nhân. 3.1.1. Bệnh nhân có chóng mặt dữ dội k èm buồn n ôn và nôn:
Ngày đầu tiên nhập viện, 2 bệnh nhân trong số này (chiếm 15,4 %)
có chóng mặt dữ dội kèm buồn nôn và nôn. Đây là những biểu hiện của
hệ thống tiền đình đang bị kích thích mạnh, nên việc điều tr ị ở giai đoạn
này là cố gắng làm dịu lại hệ thống tiền đình. Cả 2 bệnh nhân này được
nằm bất động một cách tươ ng đối, ở nơ i yên t ĩnh. Bất động một cách
tươ ng đối là bệnh nhân được nằm nghỉ ngơ i, hạn chế thay đổi tư thế đầu để giảm các kích thích tiền đình ngoại vi. Nên để đầu bệnh nhân nghiêng
nhẹ sang 1 bên đề phòng khi nôn không bị sặc vào đường thở . Thông
thường ở giai đoạn này bệnh nhân được phối hợp điều tr ị các thuốc giảm
chóng mặt, giảm nôn và an thần. Nếu bệnh nhân nôn nhiều nên duy trì
đường truyền t ĩnh mạch để nuôi dưỡng tạm thời và đảm bảo bù nước và
điện giải. Sang ngày điều tr ị thứ 2 những bệnh nhân đã hết nôn và được
áp dụng các bài tập phù hợp.
3.1.2. Bệnh nhân chóng mặt nhiều, buồn nôn nhưng không nôn:
Có 3 bệnh nhân nhập viện điều tr ị trong tình tr ạng này. Những bệnh
nhân này ngay từ ngày điều tr ị đầu tiên đã được áp dụng chế độ tập vận
động. Thông thường ở giai đoạn này người bệnh còn e ngại và thiếu tự tin
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
30/39
30
khi thay đổi tư thế nên điều dưỡng viên cần giải thích rõ với bệnh nhân và
người nhà bệnh nhân về mục đích tập vận động cũng như những động tác
mà bệnh nhân nên tập. Khuyến khích bệnh nhân tập với mức độ khó tăng
dần: những giờ đầu nên tập vận động thụ động, ngh ĩa là thực hiện những
động tác có sự giúp đỡ của điều dưỡng. Ví dụ: điều dưỡng nâng người
bệnh ngồi dậy, có tựa lưng. Những lần tập vận động đầu tiên nên nhắc
người bệnh nhắm mắt để giảm kích thích tiền đình do thay đổi tr ường
nhìn. Khi bệnh nhân đã thích nghi hơ n thì khuyến khích chủ động thực
hiện động tác, điều dưỡng viên đứng bên cạnh để hỗ tr ợ khi cần và để
người bệnh thêm vững tin.
Ở mức độ chóng mặt này nên áp dụng chế độ dinh dưỡng với đồ ănmềm, lỏng, dễ tiêu như cháo, súp nhưng phải đảm bảo đủ chất dinh
dưỡng. Bệnh nhân được hướng dẫn ăn ở tư thế ngồi.
3.1.3. Bệnh nhân chóng mặt nhẹ, không buồn nôn, không nôn:
Ở mức độ chóng mặt nhẹ có 6 bệnh nhân nhập viện chiếm 46 %.
Những bệnh nhân này được áp dụng chế độ điều dưỡng tập tự đi lại, có
người đỡ bên cạnh. Giai đoạn này chúng tôi thường cho bệnh nhân đi
chân đất hoặc đi dép xốp mềm để việc tập luyện được dễ dàng hơ n.Chế độ dinh dưỡng ở giai đoạn này không có gì đặc biệt, bệnh nhân
nên ăn cơ m, đảm bảo đủ chất dinh dưỡng.
3.1.4. Bệnh nhân c òn cảm giác chếnh choáng khi đi:
Nhóm bệnh nhân này có 2 tr ường hợp còn cảm giác chếnh choáng
khi nhập viện. Bên cạnh các thuốc điều tr ị ngườ i bệnh được khuyến khích
tự phục vụ sinh hoạt cá nhân, tuy nhiên cần nhắc bệnh nhân quan sát k ỹ
khi bước đi và luôn để ý những chỗ có thể bám vào khi thấy chếnh
choáng nhiều lên.
Chế độ dinh dưỡng cho giai đoạn này không có gì đặc biệt.
Diễn biến lâm sàng của toàn bộ 13 bệnh nhân này tốt lên hàng ngày
và đến ngày thứ 5 thì 100% bệnh nhân thuộc nhóm này đều có thể tự
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
31/39
31
phục vụ sinh hoạt cá nhân.
3.2. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình sau phẫu thuật
thay thế xương bàn đạp
Việc đánh giá mức độ chóng mặt ở nhóm này không có sự khác biệt so
với nhóm rối loạn tiền đình ở bệnh cảnh nội khoa nhưng việc chăm sóc điều
dưỡng và chế độ điều trị trong những ngày đầu thì có sự khác biệt r õ r ệt.
Đối chiếu giữa bảng 3.6. và bảng 3.9. ta thấy: ở bảng 3.6. chỉ có 4
bệnh nhân bị chóng mặt dữ dội kèm theo nôn và 3 bệnh nhân chỉ chóng
mặt nhiều nhưng không nôn, nhưng ở bảng 3.9. lại có tới 7 bệnh nhân
được áp dụng chế độ điều dưỡng “nằm bất động tươ ng đối”, và chỉ có
2/16 bệnh nhân ở nhóm phẫu thuật xươ ng bàn đạp đượ c tập đi có người đỡ bên cạnh trong ngày hậu phẫu đầu tiên. Sở d ĩ có sự khác biệt như vậy
là vì những ngày đầu sau phẫu thuật những bệnh nhân này được áp dụng
chế độ chăm sóc hậu phẫu phối hợp với chế độ điều dưỡng cho nhóm
bệnh nhân có r ối loạn tiền đình.
Cùng với thuốc điều tr ị r ối loạn tiền đình thì những bài tập vận động
tăng dần cũng giúp nhóm bệnh nhân này hồi phục chức năng tiền đình
tươ ng đối nhanh. Tới ngày thứ 5 chỉ có 1 bệnh nhân còn chóng mặt nhẹ và 15 bệnh nhân còn lại phần lớn đã hết chóng mặt, một số chỉ còn cảm
giác chếnh choáng.
Sau phẫu thuật xươ ng bàn đạp nếu bệnh nhân còn chóng mặt kéo
dài cần báo cáo lại với phẫu thuật viên. Một trong những nguyên nhân
gây chóng mặt kéo dài ở bệnh nhân mổ thay thế xươ ng bàn đạp là tr ụ dẫn
quá dài, gây kích thích liên tục vào cơ quan tiền đình. Nên thận tr ọng hơ n
nếu chóng mặt có kèm theo ù tai tiếng cao liên tục, vì vậy điều dưỡng
viên cần hỏi bệnh nhân hàng ngày để đánh giá xem họ có bị ù tai hay
không và ù như thế nào.
Về chế độ dinh dưỡng cho nhóm bệnh nhân sau phẫu thuật xươ ng
bàn đạp, chúng tôi áp dụng theo từng mức độ chóng mặt giống như nhóm
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
32/39
32
r ối loạn tiền đình do những nguyên nhân nội khoa khác, tuy nhiên chú
tr ọng cung cấp nhiều chất bổ hơ n để giúp vết mổ hồi phục nhanh.
3.3. Tình trạng bệnh nhân k hi ra viện
Trong nghiên cứu này vào thời điểm bệnh nhân xuất viện hầu hết
bệnh nhân (96,6%) đã hết chóng mặt, chỉ còn 1 tr ường hợp (chiếm 3,4%)
còn cảm giác chếnh choáng khi đi lại. Bệnh nhân này được chẩn đoán r ối
loạn tiền đình không rõ nguyên nhân. Sau khi ra viện bệnh nhân được
giới thiệu đến chuyên khoa phục hồi chức năng để tiếp tục các bài tập
điều tr ị r ối loạn tiền đình.
3.4. Vai trò của thuốc và chế độ chăm sóc điều dưỡng trong điều trị
chóng mặt Ở bảng 3.11. ta thấy phần lớn bệnh nhân (79,3%) được dùng thuốc
điều tr ị chóng mặt tối đa là 3 ngày, chỉ có 1 tr ường hợp uống thuốc kéo
dài sau khi ra viện. Trong khi đó chế độ tập luyện cho r ối loạn tiền đình
thì kéo dài hơ n.
Các tổn thươ ng của hệ thống tiền đình có khả năng bù tr ừ r ất lớn,
nhưng thời gian hồi phục của nó nhanh hay chậm lại phụ thuộc vào việc
tập luyện. Thuốc không thể thay thế được các bài tập tiền đình. Các bàitập tiền đình có r ất nhiều dạng và mức độ khác nhau. Chuyên ngành Tai -
Mũi - Họng là chuyên ngành mang cả tính chất nội khoa và ngoại khoa,
những bài tập vận động mà chúng tôi hiện đang áp dụng là những bài tập
r ất đơ n giản, phù hợp với thời gian điều tr ị ban đầu của các r ối loạn tiền
đình. Với những bệnh nhân bị r ối loạn tiền đình nặng hoặc kéo dài làm
ảnh hưởng tới sinh hoạt thì sau khi k ết thúc việc điều tr ị ban đầu này
người bệnh cần được tiếp tục điều tr ị ở các cơ sở phục hồi chức năng với
những bài tập chuyên sâu hơ n.
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
33/39
33
KẾT LUẬN
Do từ trước đến thời điểm chúng tôi nghiên cứu chưa có đánh giá
nào của điều dưỡng về chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đình nên chúngtôi chưa tìm được kết quả so sánh. Vì vậy qua nghiên cứu 29 trường hợp
BN có r ối loạn tiền đình tại khoa Tai - Thần Kinh Bệnh viện Tai – Mũi -
Họng Trung Ương từ tháng 6 đến hết tháng 12 năm 2011 chúng tôi rút ra
các k ết luận sau:
1.
Đặc điểm BN:
- Hay gặp ở độ tuổi lao động, hiếm gặp ở độ tuổi dưới 15. Nhóm tuổi
từ 131-45 chiếm tỷ lệ cao nhất ( 48,3%). Tỷ lệ này có xu hướng giảm dần
tỷ lệ nghịch với độ tuổi .
- Nữ chiếm tỷ lệ cao hơn nam giới ( 82,8%). Tuy nhiên do cỡ mẫu
nghiên cứu còn nhỏ nên con số này chưa thực sự có ý nghĩa.
- Tỷ lệ BN có rối loạn tiền đình sau phẫu thuật thay thế xương bàn
đạp chiếm đa số(55,2 %). Sở d ĩ có hiện tượng này là do khoa Tai - Thần
kinh có số lượng bệnh nhân phẫu thuật tai nhiều, đặc biệt phẫu thuật thay
thế xươ ng bàn đạp và r ối loạn tiền đình là một trong những biến chứng
hay gặp ở giai đoạn hậu phẫu.
- Tỷ lệ BN có rối loạn tiền đình cao thứ hai gặp trong nhóm bệnh
nhân có hội chứng Ménière với 20,7%, và cao thứ 3 trong bệnh cảnh điếc
đột ngột (13,8%).
2. Chăm sóc BN rối loạn tiền đ ình:
- Công tác chăm sóc điều dưỡng đóng một phần rất lớn vào k ết quả
điều trị, thuốc không thể thay thế được các bài tập vận động.
- Phần lớn bệnh nhân chỉ điều trị thuốc đến ngày thứ 4 chiếm tỷ lệ
89,7%
- BN có r ối loạn tiền đình dù do nguyên nhân gì thì sự chăm sóc
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
34/39
34
cũng gần giống nhau không có sự khác biệt giữa các nhóm nguyên nhân
mà phụ thuộc vào mức độ rối loạn tiền đình. Quy trình chăm sóc theo 4
mức độ phụ thuộc vào đặc điểm lâm sàng: mức độ chóng mặt, có kèm
theo buồn nôn và nôn hay không?
+ Chóng mặt dữ dội k èm theo buồn nôn và nôn: Nằm bất động tương
đối .
+ Chóng mặt nhiều k èm buồn nôn nhưng không nôn: tập vân động
thụ động tập vận động chủ động.
+ Chóng mặt nhẹ, không buồn nôn: tập đi có người trợ giúp.
+ Cảm giác chếnh choáng: tập tự phục vụ bản thân.
- Phần lớn bệnh nhân có thể tự tập đi ở ngày thứ 4 và 5 của đợt điều trị. - Riêng vớ í bệnh nhân sau mổ thay thế xương bàn đạp còn cần chăm
sóc, theo dõi vết mổ tại chỗ.
KIẾN NGHỊ
1. Cần nhân r ộng các bài tập vận động tại các khoa phòng
2. Chuẩn hóa các bài tập để sau khi BN xuất viện có thể tự tập tại nhà.
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
35/39
35
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................2
1. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH................................... 2
1.1. Tai ngoài ..........................................................................................2
1.2. Tai giữa ............................................................................................ 2
1.3. Tai trong........................................................................................... 2
2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH........................ 5
2.1. Triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 5
2.2. Các hội chứng tiền đình................................................................... 82.3. Chẩn đoán phân biệt ........................................................................ 9
2.4. Các căn nguyên của hội chứng tiền đình:........................................9
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RỐI
LOẠN TIỀN ĐÌNH........................................................................................... 11
3.1. Điều trị nội khoa và chăm sóc điều dưỡng: ...................................11
3.2. Điều trị ngoại khoa: Cần tìm được nguyên nhân . ........................13
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............141. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 14
1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.......................................................................14
1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .........................................................................14
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 14
3.1. Chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đình ......................................... 14
3.2. Chăm sóc BN rối loạn tiền đình sau mổ thay thế xương bàn đạp: 16
4.1. Đặc điểm BN .................................................................................164.2. Đặc điểm lâm sàng: .......................................................................17
4.3. K ết quả điều trị: .............................................................................17
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................18
1. ĐẶC ĐIỂM BN ............................. ............................................ .......... 18
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
36/39
36
1.1. Tuổi................................................................................................18
1.2 Giới tính ..........................................................................................19
2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ................................................................... 19
2.1. Bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đình..........................................19
2.2. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân có hội chứng Ménière khi
nhập viện .......................................................................................20
2.3. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi nhập viện
.......................................................................................................21
2.4. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm bệnh nhân không r õ căn nguyên
khi nhập viện .................................................................................21
2.5. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm BN sau phẫu thuật thay thếxương bàn đạp ngày đầu tiên ........................................................22
2.6. Tổng hợp mức độ rối loạn tiền đình của nhóm BN trong nghiên
cứu ở ngày điều trị đầu tiên:.......................................................... 22
3. K ẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ.......................................................................... 23
3.1. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình trong bệnh cảnh
Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa r õ nguyên nhân.................23
3.2. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình sau phẫu thuậtthay thế xương bàn đạp: ................................................................23
3.3. Tình tr ạng bệnh nhân khi ra viện................................................... 24
3.4. Thời gian dùng thuốc điều trị chóng mặt ......................................24
Chương 4: BÀN LUẬN........................................................................25
1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN................................................................. 25
1.1. Đặc điểm về tuổi ............................................................................25
1.2. Đặc điểm về giới............................................................................25
2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ................................................................... 25
2.1. Yếu tố căn nguyên .........................................................................25
2.2. Mức độ rối loạn tiền đình ở BN có hội chứng Ménière khi nhập
viện ................................................................................................26
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
37/39
37
2.3. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi nhập viện
.......................................................................................................27
2.4. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm bệnh nhân không r õ căn nguyên
khi nhập viện .................................................................................27
2.5. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm BN sau phẫu thuật thay thế
xương bàn đạp ngày đầu tiên ........................................................28
2.6. Mức độ rối loạn tiền đình của BN trong nghiên cứu ở ngày điều trị
đầu tiên ..........................................................................................28
3. K ẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ.......................................................................... 29
3.1. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình trong bệnh cảnh
Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa r õ nguyên nhân.................293.2. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình sau phẫu thuật
thay thế xương bàn đạp .................................................................31
3.3. Tình tr ạng bệnh nhân khi ra viện................................................... 32
3.4. Vai trò của thuốc và chế độ chăm sóc điều dưỡng trong điều trị
chóng mặt ......................................................................................32
KẾT LUẬN ..........................................................................................33
KIẾN NGHỊ .........................................................................................34 TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
38/39
38
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Phân bố tuổi của bệnh nhân .................................................. 18
Bảng 3.2.: Các bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đình............................ 19
Bảng 3.3. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân có hội chứngMénière khi nhập viện .......................................................... 20
Bảng 3.4. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi
nhập viện.............................................................................. 21
Bảng 3.5. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm bệnh nhân không r õ
căn nguyên khi nhập viện ..................................................... 21
Bảng 3.6. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm BN sau phẫu thuật
thay thế xương bàn đạp ngày đầu tiên................................... 22
Bảng 3.7.: Tổng hợp mức độ rối loạn tiền đình của nhóm BN trong
nghiên cứu ở ngày điều trị đầu tiên....................................... 22
Bảng 3.8. Chế độ chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình
trong bệnh cảnh Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa r õ
nguyên nhân ......................................................................... 23
Bảng 3.9. Chế độ chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình
sau phẫu thuật thay thế xương bàn đạp. ................................ 23
Bảng 3.10. Tình tr ạng bệnh nhân khi ra viện.......................................... 24
Bảng 3.11. Thời gian dùng thuốc điều trị chóng mặt phối hợp chăm
sóc điều dưỡng ..................................................................... 24
Thang Long University Library
-
8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh
39/39
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố BN theo tuổi .........................................................18
Biểu đồ 3.2. Phân bố BN theo giới.........................................................19
Biểu đồ 3.3. Phân bố theo bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đình ..........20
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: giải phẫu tai và cơ quan tiền đình ở tai trong ...............................3
Hình 2: tai trong và cơ quan tiền đình......................................................4
Hình 3: các nhân tiền đình và đường dẫn truyền tiền đình........................5