QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh...

27
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3ũ^f /QĐ-ƯBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày o?Ả tháng 8 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tam Bình 3, phưòng Bình Chiểu, quận Thủ Đức ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tô chức chỉnh quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 1 7 thảng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật sửa đổi, bo sung một sổ điều của 37 Luật cổ liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định sổ 37/20Ỉ0/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ vê lập, thâm định , phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một so nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đôi, bô sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06 thảng 5 năm 2015 quy định chi tiêt một sô nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Thông tư sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng vê quy định về hổ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Căn cứ Quyết định sổ 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Uy ban nhân dân Thành pho về ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phổ Hồ Chí Minh; Căn cứ Quyết định sổ 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Uy ban nhân dân Thành pho về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành pho Hồ Chỉ Minh; Căn cứ Quyết định sổ 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Uy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân Thành phô vê lập, thâm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố HỒ Chỉ Minh;

Transcript of QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh...

Page 1: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM • • •

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 3 ũ ^ f /QĐ-ƯBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày o?Ả tháng 8 năm 2020

QUYẾT ĐỊNHvề duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết

xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tam Bình 3, phưòng Bình Chiểu, quận Thủ Đức

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tô chức chỉnh quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 thảng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bo sung một sổ điều của 37 Luật cổ liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định sổ 37/20Ỉ0/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ vê lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một so nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đôi, bô sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06 thảng 5 năm 2015 quy định chi tiêt một sô nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng vê quy định về hổ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định sổ 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Uy ban nhân dân Thành pho về ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phổ Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định sổ 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Uy ban nhân dân Thành pho về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành pho Hồ Chỉ Minh;

Căn cứ Quyết định sổ 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Uy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân Thành phô vê lập, thâm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố HỒ Chỉ Minh;

Page 2: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

Căn cứ Quyết định sổ 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Uy ban nhân dân Thành phô vê ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suôi, kênh, rạch, mương và hô công cộng thuộc địa bàn Thành pho Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Uy ban nhân dân Thành phô vê duyệt đô án điểu chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định sổ 804/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Uy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chỉ tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tam Bình 3, phường Bình Chiêu, quận Thủ Đức;

Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình sổ 997/TTr- SQHKT ngày 16 tháng 3 năm 2020 về đề nghị phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điêu chỉnh quy hoạch chỉ tỉêt xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tam Bình 3, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức.

QƯYÉT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tam Bình 3, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức.

- Giới hạn khu vực quy hoạch xác định theo bản đồ hiện trạng, kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 102,03 ha.

- Tính chất khu vực lập quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư

xây dựng khu vực quận Thủ Đức).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố).

4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:Thuyết minh tổng họp;

Thành phần bản vẽ bao gồm 21 bản vẽ như sau:- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000;

2

Page 3: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bao gồm:

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000;

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000;

- Bản đô quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000;

- Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích họp).

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/5000, bao gồm:

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm, tỷ lệ 1/2000.

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tam Bình 3, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức.

5. Thời hạn quy hoạch, dư báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đât quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu quy hoạch:

3

Page 4: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

4

5.1 Thời hạn quy hoạch:

Đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010) và theo yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.

5.2 Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:- Dân số hiện trạng: 3.000 người.

- Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 15.000 người.

6. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT Loại chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu

A Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu m2/người 68,02

B Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu m2/người 47,97

c Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

- Đất các nhóm nhà ở m2/người 26,41- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị

ở m2/người

+ Đất công trình dịch vụ đô thị khác m2/người 1,95+ Đất công trình giáo dục m2/người 3,05

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kê 1 m2/người đât cây xanh trong nhóm nhà ở)

- 5,48

- Đất đường giao thông cấp phân khu vực km/km2 10,33

D Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), không kể giao thông tĩnh

% 19,97

- Tiêu chuẩn cấp nước lít/người/ngày 180- Tiêu chuấn thoát nước lít/người/ngày 180- Tiêu chuẩn cấp điện Kwh/người/năm 2.500- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải kg/người/ngày 1,3

Page 5: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

5

STT Loại chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu

E Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu- Mật độ xây dựng chung % 33,38- Hệ số sử dụng đất lần 2,46

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 3:2012/BXD)

Tối thiểu tầng 1Tối đa tầng 30

7. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:7.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tống diện tích 71,96 ha.

Bao gồm, khu chức năng xây dựng các nhóm nhà ở tống diện tích 39,62 ha, các khu chức năng công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở tông diện tích 7,49 ha, đất cây xanh mặt nước sử dụng công cộng tổng diện tích 8,22 ha và đất giao thông cấp phân khu vực tổng diện tích 16,63 ha.

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở: tống diện tích 30,07 ha.

Bao gồm: đất công trình tôn giáo (đình Bình Chiểu) hiện hữu, đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (bến bãi vận tải hàng hóa), đất cây xanh cách ly, đất cây xanh cảnh quan - mặt nước và đất giao thông đối ngoại (Tỉnh lộ 43).

7.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở trong khu vực quy hoạch:

STT Loại đất Diên tích (ha)

Tỷ lê (%)

Chỉ tiêu (m2/người)

A Đất đơn vị ở 71,96 70,53 47,971 Đất các nhóm nhà ở 39,62 38,83 26,41

1.1 - Đất nhóm nhà ở hiện trạng (đất nhóm nhà ở hiện hữu) 28,37 27,81 48,66

1.2- Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch ngắn hạn (đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới)

3,55 3,48 41,76

1.3 - Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn (đất nhóm nhà ở xây dựng mới) 7,70 7,55 9,25

2 Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở 7,49 7,34 4,992.1 - Đất giáo dục: 4,57 4,48 3,05

+ Trường mầm non 1,55 1,52+ Trường tiểu học 1,49 1,46+ Trường trung học cơ sở 1,53 1,50

Page 6: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

6

2.2 - Đất công trình dịch vụ đô thị khác 2,92 2,86 1,95+ Đất công trình dịch vụ đô thị 0,89 0,9+ Đất thương mại dịch vụ 2,03 1,99

3 Đất cây xanh mặt nước sử dụng công cộng 8,22 8,06 5,484 Đất đường giao thông cấp phân khu vực 16,63 16,30 11,09B Đất ngoài đơn vị ở 30,07 29,471 Đất công trình tôn giáo đình Bình Chiểu 0,20 0,20

2 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (Ben bãi vận tải hàng hóa) 20,0 19,60

3 Đất cây xanh cách ly 0,78 0,764 Đất cây xanh cảnh quan 2,38 2,335 Mặt nước 2,96 2,906 Đất giao thông đối ngoại (tỉnh lộ 43) 3,75 3,68

Tổng cộng 102,03 100,0 68,02Dân số toàn khu 15.000 người

7.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đon vị ở và ngoài đơn vị ở:

Stt Loại đất Ký hiệu ô phố

Diệntích(ha)

Chỉ tiêu sử dụng đất

(m2/người)

Mđxd ô phố tối đa(%)

Tầng cao

tối đa ô phố(tầng)

Hệ số sử

dụng đất ô phố(lần)

Dân số (người)

I Đất đơn vị ở 71,96 47,97 15.0001 Đất nhóm nhà ở 39,62 26,41 15.000

1.1Đất nhóm nhà ở hiện trạng (đất nhóm nhà ở hiện hữu)

28,37 48,66 5.830

1 3,44 60 15 5,00 6902 1,37 60 15 5,00 2753 2,66 60 15 5,00 530

Đất nhóm nhà ở hiện hữu (bao gồm dự án BMC theo Văn bản số 1513/QHKT-ĐB2 của Sở QHKT ngày 08/07/2005)

4 3,02 60 7 5,00 760

Page 7: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

7

5 3,17 60 15 5,00 6356 4,78 60 15 5,00 9507 2,69 60 15 5,00 5408 4,96 60 15 5,00 9909 1,64 60 15 5,00 33010 0,64 60 15 5,00 130

1.2

Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch ngắn hạn (đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới)

3,55 41,76 850

11 2,15 50 30 7,00 50012 1,40 50 30 7,00 350

1.3

Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch dài hạn (đất nhóm nhà ở xây dựng mới)

7,70 9,25 8.320

13 1,59 50 30 7,00 1.12014 2,02 50 30 7,00 1.42515 1,01 50 30 7,00 1.13516 0,82 50 30 7,00 94017 1,34 50 30 7,00 2.20018 0,92 50 30 7,00 1.500

2 Đất công trình dịch vụ đô thị xây dựng mới 7,49 4,99

2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị khác 2,92 1,95

Đất công trình dịch vụ đô thị 19 0,89 40 15 5,00

Đât thương mại - dịch vụ 2,03

20 0,77 40 15 5,0021 1,26 40 15 5,00

2.2 Đất giáo dục 4,57 3,05Đất trường mầm non 1,55

22 0,40 40 3 1,2023 0,51 40 3 1,2024 0,64 40 3 1,20

Page 8: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

8

Đất trường tiểu học 25 1,49 40 4 1,60Đất trường trung học cơ sở 26 1,53 40 5 2,00

3Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng

8,22 5,48

Cây xanh phục vụ công cộng 27 0,82 5 1 0,05

28 0,35 5 1 0,0529 0,15 5 1 0,0530 0,90 5 1 0,0531 1,31 5 1 0,0532 1,83 5 1 0,05

Đất cây xanh nhóm ở dự trù trong đất bến bãi

35-1 2,86 5 1 0,05

4 Đất giao thông cấp phân khu vực 16,63 11,09

II Đất ngoài đơn vị ở 30,07

1 Đất công trình tôn giáo đình Bình Chiểu 34 0,20

2

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật(Ben bãi vận tải hàng hóa)

35-2 20,0 40 1 0,40

3 Đất cây xanh cách ly 0,78

4 Đất cây xanh cảnh quan 2,38

5 Mặt nước 2,96

6 Đất giao thông đối ngoại (Tỉnh lộ 43) 3,75

Tổng cộng 102,03 68,02

Ghi chú: chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đất tôn giáo sẽ xem xét theo từng trường họp cụ thể khi có nhu cầu xây dựng.

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (Bến bãi vận tải hàng hóa)STT Ký hiệu Chức năng Diện tích (ha) Ghi chú

35 35-1 Đất cây xanh 2,86Đất cây xanh đơn vị ở (vị trí của quỹ đất này sẽ xác định cụ thể khi dự án bến bãi vận tải hàng hóa được triển khai)

Page 9: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

9

35-2 Đất bến bãi vận tải hàng hóa 20,0

Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật áp dụng theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và Quy định hiện hành

Tổng cộng 22,86

8. Thiết kế đô thị - Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:8.1. Bố cục định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian

đường phố, phân chia lô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

- Khu vực có vị trí dọc đường Ngô Chí Quốc và Tỉnh lộ 43 là trục dân cư hiện hữu. Đường Ngô Chí Quốc và đường dọc khu chế xuất (lộ giới 40 m) là các trục phát triến với các công trình công cộng thương mại dịch vụ và chung cư cao tầng. Chuồi cảnh quan được giới hạn bởi đường N5 và đường N6. Dọc theo hai tuyến đường này là chức năng đất ở mới và dịch vụ thương mại và trường học kết nối qua khu dân cư Tam Bình 2.

- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết nối giao thông khu vực.

- Đối với dãy phố bám theo trục đường chính, đường lớn thì hệ số sử dụng đất tăng thêm 1,0 lần.

8.2. Vị trí và tính chất các trục đuửng chính:

Tênđường

Giới hạn Chiều rộng (mét) Lộgiới

Tính chất trục đường

STTTừ... Đến...

Vỉahètrái

Mặt đườngVỉahè

phải(mét)

1Đường Tỉnh Lộ 43

RanhphíaĐông

Ranh phía Tây 7

8+(l,5)+l 1,5 +(4)+l 1,5+

(1,5)+87 60

Giao thông đối ngoại và thương mại

2Đường dọc khu chế xuất

Tỉnh lộ 43

Ranh phía Tây 8,5 23 8,5 40

Giao thông đối ngoại và thương mại

3Đường Ngô Chí Quốc

Tỉnh lộ 43

ĐườngN6 6 18 6 30

Giao thông đối ngoại và thương mại

4 ĐườngN7

Đường dọc khu chế xuất

Ranhphía

Đông4,5 11 4,5 20

Kết nối giao thông đối

ngoại

Page 10: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

10

8.3. Khoảng lùi, tầng cao, mật độ xây dựng công trìnha) Khoảng lùi xây dựng công trình

STT Chức năng công trình Khoảng lùi công trình

- Đối với các khu vực đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì tuân theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt.

1 Nhà liên kế - Đối với các khu vực yêu cầu phải có khoảng lùi thì đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN, TCVN 9411: 2012, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 của UBNDTP và các quy định khác có liên quan.- Khoảng lùi so với ranh lộ giới: > 3m.

2 Nhà biệt thự - Khoảng lùi so với ranh đất còn lại: > 2m; riêng biệt thự song lập xây dựng sát ranh đất giữa hai nhà.

3 Công trình độc lập

- Khoảng lùi so với ranh lộ giới: đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN và không được nhỏ hơn 3m.

(bán độc lập) - Khoảng lùi so với ranh đất còn lại: Cho phép xây dựng sát ranh đât. Trong trường hợp có bô trí khoảng lùi thì phải đảm bảo khoảng lùi > 2m.

4

Công trình công cộng (giáo dục, hành chính, thương mại - dịch vụ, y tế,...)

Đảm bảo khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuẩn - Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và các yêu cầu khác về phòng cháy chữa cháy.

5

Công trình nhà ở chung cư; nhà ở chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ.

Đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN, Quyết định số 29/2014/QĐ-ƯBND ngày 29/08/2014 của UBND Thành phố và các quy định khác có liên quan.

- Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc thỏa thuận tông mặt bằng kiến trúc công trình: khoảng lùi áp dụng theo khoảng lùi được phê duyệt. Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới từ 12m trở xuông được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãỵ phố, Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyêt định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của ủ y ban nhân dân Thành phố, các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.

- Đối với công trình cao tầng, không gian khoảng lùi cần được thiết kế linh hoạt đê phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động con người trong khu vực.

Page 11: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

- Đôi với các công trình có tính chất tập trung đông người thì tại vị trí cổng ra vào cần bố trí vịnh tránh xe có chiều sâu tối thiểu 4 m và chiều rộng bằng 4 lần chiều rộng của cổng.

- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phô. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông,...

- Đối với các trường hợp đặc biệt, khoảng lùi sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét và xác định khi cung cấp thông tin quy hoạch theo quy định.

b) Tầng cao xây dựng công trình:

11

STT Chức năng công trình

Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng (chính thức)

Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có

thời hạn

Nhà liên kế

- Trường hợp nhà liên kế chỉ có chức năng là nhà ở: tối đa 06 tầng.

1 - Trường hợp nhà liên kế có chức năng nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ thì tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố.

2 Nhà biệt thự- Tầng cao tối đa 03 tầng (không kể tầng lửng,

tầng hầm, tầng áp mái hoặc mái che cầu thang trên sân thượng).

T. Công trình độc- Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới >

20m : tối đa theo tầng cao ô phố;Tâng cao tôi đa

03 tầnglập (bán độc lập) - Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới <

20m : tối đa 06 tầng.

4

Công trình công cộng (giáo dục, hành chính, thương mại - dịch vụ, y tế,...)

Tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố

5

Công trình nhà ở chung cư; nhà ở chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ

Tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố

- Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.

Page 12: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

12

c) Mật độ xây dựng công trình:

STT Chức năng công trình

Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng (chính thức)

Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng có

thời hạn

1 Nhà liên kế- Tùy vào kích thước lô đất áp dụng theo Quyết định số 29/2014/QĐ-ƯBND ngày 29/8/2014 của ƯBNDTP.

2 Nhà biệt thự- Biệt thự đơn lập: < 50%.- Biệt thự song lập: < 55%.

3 Công trình độc lập (bán độc lập) Áp dụng theo QCXDVN.

4

Công trình công cộng (giáo dục, hành chính, thương mại - dịch vụ, y tế,...)

Theo mật độ xây dựng của ô phổ

Áp dụng theo QCXDVN

5

Công trình nhà ở chung cư; nhà ở chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ.

Theo mật độ xây dựng của ô phố. Trường hợp công trình thuộc khu đất sử dụng hồn hợp, mật độ xây dựng trên từng loại đất (công trình) áp dụng theo QCXDVN và mật độ xây dựng chung không vượt quá mật độ xây dựng của ô phố

Lưu ý:

- Các căn cứ pháp lý được viện dẫn trong đồ án này được áp dụng phiên bản được nêu ở trên. Trường hợp căn cứ pháp lý được viện dẫn đã được thay thế băng phiên bản khác, cân áp dụng phiên bản mới bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- Trường hợp lô đất thuộc các dự án đầu tư xây dựng, khu vực đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

9. Tố chức không gian cảnh quan đô thị:9.1. Đối với không gian dọc các trục đường chính:Vị trí cụ thể các trục đường chính:

- Dựa theo bố cục không gian khu vực quy hoạch, các trục đường chính là các trục đường có lộ giới trên 20m.

Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:

Page 13: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

- Đối với đường Ngô Chí Quốc: là trục giao thông xương sống của Thành phố và cũng là trục dân cư hiện hữu kết hợp với cải tạo chỉnh trang cảnh quan chính đô thị, nên khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và các quy định khác cần nghiên cứu và quy định hình thái kiến trúc và không gian phù hợp.

- Trục Tỉnh lộ 43 là tuyến kết nối liên tỉnh từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Bình Dương. Tuyến này cũng là tuyến dân cư hiện hữu nhưng bị chi phối và tương tác qua lại với phần dân cư đối diện (khu dân cư Bình Hòa) thuộc tỉnh Bình Dương.

- Tuyến đường dọc khu chế xuất (lộ giới dự phóng 40 m) là tuyến kết nối thứ cấp qua địa phận Bình Dương. Hình thái kiến trúc trên tuyến đường này là đất ở hiện hữu kết hợp chỉnh trang và đất ở xây dựng mới kết hợp các công trình công cộng với tính chất là công trình điểm nhấn.

- Đường N7 cũng có chức năng tương tự như trục đường dọc khu chế xuất (lộ giới dự phóng 40 m).

- Ngoài ra, dọc những tuyến đường còn lại cũng cần tổ chức không gian cảnh quan phù hợp:

+ Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ theo nội dung của đồ án.

+ Bố cục và hình khối kiến trúc trên kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.

+ Tô chức cây xanh tán lớn tạo bóng mát trên các tuyên đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có tại địa phương.

+ Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

9.2. Đối với công trình điểm nhấn - biểu tượng:

a) Vị trí cụ thế của các công trình điểm nhấn - biểu tượng:

- Khu đất công trình dịch vụ đô thị gần nút giao giữa đường N5 và đường D3 được xác định là điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.

b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:

- Công trình biểu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiên trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cân được trang trí đèn chiêu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.

- Hình khối, màu sắc của các công trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiêt kê đơn giản, mang tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiên trúc phải có điêm chung và sự hài hòa cho khu

13

Page 14: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

vực. Khai thác tô hợp khối không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhăm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điêm nhân phía mặt tiên công trình tổ chức một không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.

- Các công trình điểm nhấn cảnh quan yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thâm mỹ, kiên trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh quan quan khu vực xung quanh.

9.3. Đối với khu vực không gian mở:Các khu vực không gian mở gồm:

- Công viên cây xanh công cộng: trong khu công viên bố trí các sân tập thê dục thê thao nhỏ, các khoảng không gian nghỉ ngơi với các vườn hoa và ghế đá, các phù điêu mang tính mỹ quan. Cao độ của các công viên công cộng và đất cây xanh cân đảm bảo thâp hơn cao độ đường phố xung quanh từ 0,1 - 0,2m để đảm bảo việc thu nước mưa, góp phần giảm ngập đường phố.

- Không gian sinh hoạt công cộng.

- Không gian xanh khu nhà vườn, biệt thự.

- Cây xanh dọc tuyến đường: trồng cây bóng mát dọc các tuyến đường có lộ giới >25m, các tuyên đường < 20m có thể trồng các loại cây xanh tán vừa và nhỏ, cây cảnh hoặc cây có hoa theo từng trục đường tạo sự sinh đông cho khu vực.

- Cây xanh cách ly tuyến điện.

- Mật độ xây dựng công trình trong không gian mở công viên là 5%.- Hình thức kiến trúc, màu sắc hài hòa cảnh quan xung quanh.9.4. Đối với không gian cây xanh, mặt nước:

■ To chưc canh quan cây xanh: công viên, vườn hoa là khu không gian mở gop phan cai thiện môi trường, (có thê kêt họp xây dựng các công trình công cộng về vui chơi giải trí mật độ thấp) là khu sinh hoạt cộng đồng, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cho toàn thể cư dân và tạo mỳ quan đo thị.

- Trồng những loại cây xanh dọc các tuỵến giao thông, tạo bóng râm mát cây xanh có tán rộng, có thê cản bụi và tiếng ồn, góp phần cải tạo vi khí hậu và cảnh quan đẹp dọc các tuyến giao thông.

10. Thiết kế hình thái kiến trúc chủ đạo:10.1. Đât nhóm nhà ở hiện trang:

- Loại hình chức năng cho phép: nhà ở, văn phòng, khách sạn, siêu thị câu lạc bộ văn hóa giải trí, phòng khám bệnh và trung tâm giáo dục.

Hình thưc kien truc: kien trúc các loại hình nhà hài hòa, đông bộ với khong gian xung quanh; khuyên khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt đê trông cây xanh và để bố trí chỗ để xe nhằm tao không gian cho người đi bộ.

14

Page 15: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

- Chiều cao công trình: đối với nhà cao tầng tối đa 15 tầng (Theo QCXDVN; Quyết định số 135/2007/QĐ-ƯBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009; Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của ủ y ban nhân dân Thành phố, các Tiêu chuân Việt Nam và các quy định hiện hành liên quan.

- Chiều cao công trình: đối với nhà liên kế chức năng ở tối đa 06 tầng.

- Tầng lửng bố trí tại tầng trệt công trình, diện tích xây dựng của tầng lửng không quá 80% diện tích xây dựng tầng trệt.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 5,0 lần (đối với công trình tiếp xúc với đường có lộ giới > 15m thì hệ số sử dụng đất được tăng thêm 01 lần).

- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng.

- Vật liệu xây dựng: tận dụng vật liệu sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân thiện với môi trường.

10.2. Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn (đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới):

- Loại hình chức năng cho phép: nhà ở, văn phòng, khách sạn, siêu thị, câu lạc bộ văn hóa giải trí, phòng khám bệnh và trung tâm giáo dục.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc phù hợp là khu vực chỉnh trang kêt hợp xây dựng mới, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điêm nhân riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thoáng đẹp và phù hợp cảnh quan xung quanh.

- Chiều cao công trình: đổi với nhà cao tầng là 30 tầng.

- Chiều cao công trình: đối với nhà liên kế chức năng ở là 6 tầng, biệt thự là 3 tầng.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: đối với cao tầng là 7,0 lần; với nhà liên kế là 4,0 lân; với biệt thự là 2,0 lần; đối với công trình tiếp xúc với đường có lộ giới > 15m thì hệ số sử dụng đất được tăng thêm 01 lần.

- Màu sắc công trình: không sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.

- Vật liệu xây dựng: các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.

- Tô chức không gian đi bộ với cảnh quan đẹp, tiện ích đô thị dọc các lề đường.

- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

15

Page 16: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

10.3. Đất nhóm nhà ơ quy hoạch giai đoạn dài hạn (đất dân cư xây dựng mới):

- Loại hình chức năng cho phép: nhà ở, văn phòng, khách sạn, siêu thị, câu lạc bộ văn hóa giải trí, phòng khám bệnh và trung tâm giáo dục.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc phù hợp là khu vực xây dựng mới bao gồm kiến trúc thấp tầng và kiến trúc cao tầng.

- Đối với công trình nhà liên kế hoặc biệt thự cần có hình thức kiến trúc mới hiện đại và đặc thù, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điêm nhân riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thoáng đẹp và phù hợp cảnh quan xung quanh.

- Đối với công trình chung cư cần tính toán phù hợp công năng và vị trí xây dựng sao cho đảm bảo quy mô dân số. Hình thức kiến trúc hiện đại, đảm bảo tiếp cận công trình thuận tiện, căn hộ thông thoáng,...

- Chiều cao công trình: đối với nhà liên kế chức năng ở là 6 tầng, biệt thự là 3 tầng.

- Hệ số sử dụng đất tối đa: đối với nhà liên kế 4 lần, biệt thự là 2,0 lần.

- Chiều cao công trình: đối với chung cư là 30 tầng.- Hệ số sử dụng đất tối đa: 7 lần.

- Màu sắc công trình: không sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.

- Vật liệu xây dựng: các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.

10.4. Công trình dịch vụ công cộng xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:- Tô chức thiêt kê công trình có nhiêu không gian mở, cây xanh đạt tối

thiểu 30%.

- Tổ chức sân, bãi đậu xe đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu sử dụng, không sử dụng lòng đường, vỉa hè đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt.- Tầng cao công trình phù hợp quy định hiện hành.

- Màu sắc công trình: với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình.

- Vật liệu xây dựng: các vật liệu thân thiện với môi trường.

10.5. Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:-T ổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở. Cây

xanh đạt tối thiểu 30%.

- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.

16

Page 17: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

- Đảm bảo khoảng lùi đối với công trình công cộng. Đảm bảo hành lang phòng cháy chữa cháy.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt.

- Tầng cao công trình phù hợp quy định hiện hành.

- Màu sắc công trình: với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình.

- Vật liệu xây dựng: các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.

- Cây xanh trong sân trường là cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.

11. Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:11.1. Tổ chức thiết kế vỉa hè:- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù họp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.

- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.

- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng có kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan hạn chê xe máy tiêp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.

- Vỉa hè kết họp khoảng lùi công trình lớn, không gian anh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.

- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.

- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kêt nôi và liên tục của không gian công cộng với các không gian công công khác.

- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.

- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì, sữa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đôi trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.

- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.

- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sảnxuất.

- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.

- Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.

- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.

17

Page 18: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.

- Các tiện ích phải được đặt sao cho người tàn tật cũng có thế tiếp cận và sử dụng dễ dàng.

- Ghế ngồi có chiều cao 50cm.

- Thùng chứa rác đặt họp lý.

- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.

- Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.

11.2. Chiếu sáng đô thị:- Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao

giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nối bật các điếm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cân phải quan tâm đến yếu tố này một cách sâu sắc theo các nguyên tắc sau:

- Đảm bảo chiếu sáng cho các tuyến đường, không gian chiếu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa.

- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.

- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.

- Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhăm tiêt kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thâp.

Tầm nhìn dài hạn: 30-50 năm.

12. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:12.1. Quy hoạch giao thông đô thị:a) Giao thông đường bộ:

- v ề quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, quỵ hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và quy chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế.

- Nâng cấp các tuyến đường đối ngoại gồm Tỉnh lộ 43 có lộ giới 60 m, đường Ngô Chí Quốc có lộ giới 30 m.

- Nối dài đường dọc khu chế xuất kết nối sang tỉnh Bình Dương với lộ giới 40m. Trên cơ sở phân khu chức năng các tuyến đường hiện hữu được nâng cấp mở rộng gồm đường CN1, CN2 lộ giới 13m, đường N3 lộ giới 24m và các đường ngang, đường dọc khác.

- Tuyên đường chính đối ngoại (Tỉnh lộ 43, đường dọc khu chế xuất) dự kiên 6-8 làn xe cơ giới (không kể làn xe hỗn hợp), lộ giới từ 40 - 60 m.

18

Page 19: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

- Tuyến đường chính khu vực và đường nội bộ dự kiến 2-4 làn xe, lộ giới 13 -30m.

- Các tuyến đường hiện hữu được nâng cấp mở rộng gồm đường Đông Tây (lộ giới dự kiến 40 m), đường N2, N3, N5, đường Đông Bắc khu chế xuất Linh Trung 2 và các đường ngang, đường dọc khác.

- Tuyến giao thông chính đối ngoại gồm 02 tuyến đường là Tỉnh lộ 43 có lộ giới 60 m, đường Ngô Chí Quốc có lộ giới 30 m.

- Tuyến đường chính khu vực và đường nội bộ dự kiến 2-6 làn xe, lộ giới 13-24 m.

19

STT Tên đườngGiới hạn Chiều

dài(m)

Mặt cắt ngang đường (mét) Lộ

giới(mét)

KýhiệuMặtcăt

Từ... Đến ... Lềtrái Lòng đường Lề

phảiA Giao thông đối ngoại 4.210

1 Đường Tỉnh lộ 43

Ranh phía Đông

Ranh phía Tây 1.254 7

8+(l,5)+l 1,5+ (4)+ll,5+(l,5)

+87 60 1 - 1

2 Đường Dọc Khu Chế Xuất Tỉnh lộ 43 Ranh phía

Tây 1.080 8,5 23 8,5 40 2 -2

3 Đường Ngô Chí Quốc Tỉnh lộ 43 Đường N6 1.876 6 18 6 30 3 -3

B Giao thông đôi nội 6.3274 Đường CN1 Tỉnh lộ 43 Đường CN3 122 3 7 3 13 8 - 85 Đường CN2 Tỉnh lộ 43 Đường CN3 122 3 7 3 13 8 -8

6 Đường N 1 Đường Ngô Chí Quốc

Ranh phíaTây 182 4 8 4 16 6 -6

7 Đường N2 Đường Ngô Chí Quốc Đường N2A 311 3 12 3 18 5 - 5

8 Đường N2A Đường Ngô Chí Quốc

Đường dọc khu chế

xuất870 3 7 3 13 8 - 8

9 Đường N3 Đường Ngô Chí Quốc

Ranh phía Tây 354 5 14 5 24 4A-

4A

10 Đường N5 Đường N7 Đường Ngô Chí Quốc 1.076 3 7 3 13 8 -8

11 Đường N6

Đường dọc khu chế

xuấtĐường D2 579 4 7 4 15 7 -7

Đường D2 Đường Ngô Chí Quốc 397 3 7 3 13 8 - 8

Page 20: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

20

12 Đường N7Đường dọc

khu chế xuất

Ranh phía Đông 884 4,5 11 4,5 20 4 -4

13 Đường D1 Đường N2 Đường N5 577 3 7 3 13 8 -814 Đường D2 Đường N5 Đường N7 272 4 7 4 15 7 -7

15 Đường D3Đường dọc

khu chế xuất

Đường N7 470 3 12 3 18 5 - 5

16 Đường D4 Đường N6 Đường N7 111 3 7 3 13 8 -8Tổng cộng 10.537

- về vị trí, quy mô các bến bãi đỗ xe: Bãi đậu xe dự kiến được bố trí trong công trình, chủ yếu tại các khu chức năng nhóm nhà ở xây dựng mới.

- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bô quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sởi Quy hoạch - Kiến trúc, ú y ban nhân dân quận Thủ Đức chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

12.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nưóc mặt:a) Quy hoạch cao độ nền:

- Cao độ xây dựng khu vực Hxd > 2,5 m.- Giải pháp san nền:

+ Khu vực cao trên 2,5 m thực hiện san ủi tại chỗ và hoàn thiện mặt phủ.+ Khu vực thấp dưới 2,5 m.

+ Khu hiện hữu cải tạo: hoàn thiện mặt phủ và khuyến cáo nâng dần cao độ công trình.

+ Khu dân cư mới: San lấp đến cao độ quy hoạch.- Độ dốc nền:

+ Khu công trình công cộng, khu ở: > 0,4%.

+ Khu công viên cây xanh: > 0,3%.

+ Hướng dốc từ tiểu khu ra xung quanh.

b) Quy hoạch thoát nước mặt:

Xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng, nước mưa được thu gom và thoát về phía Nam và phía Tây khu quy hoạch ra rạch hiện hữu.

- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m.

12.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500 KWh/người/năm.

Page 21: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

21

- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Hiệp Bình Phước, Linh Trung 2 gần khu quy hoạch.

- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù họp với quy hoạch.

- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng > 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.

- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù họp, chôn ngầm trong đất.

- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium (hoặc led) 150 -ỉ- 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.

12.4. Quy hoạch cấp nước:

- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng 0250, 0500 đường Tỉnh lộ 43, 0150 đường Ngô Chí Quốc từ nhà máy nước Thủ Đức.

- Tiêu chuẩn cấp nước:

+ Cấp nước sinh hoạt : 180 lít/người.ngày.đêm;

+ Khu công cộng, dịch vụ : 30 lít/người.ngày.đêm;

+ Khách vãng lai : 30 lít/người.ngày.đêm.

- Tổng nhu cầu dùng nước : 5.040 - 6.048 (m3/ngày)

- Tiêu chuấn cấp nước chữa cháy : 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đông thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy < 15 Om. Ngoài ra sử dụng nguôn nước mặt chữa cháy trên sông Sài Gòn.

- Mạng lưới cấp nước: từ tuyến ống cấp nước hiện trạng 0250, 0500 đường Tỉnh lộ 43, 0150 đường Ngô Chí Quốc, xây dựng mới tuyến ống 0100 - 0350 trên các trục đường chính tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.

12.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:

a) Thoát nước thải:

- Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải được xử lý băng bê tự hoại trước khi đấu nối vào cống thoát nước thải. Đối với các dự án thành phần, nước thải phải được xử lý từng cụm dự án, cụm công trình, sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.

Page 22: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

22

- Giai đoạn dài hạn: nước thải được đưa về nhà máy nước thải lưu vực Bình Chiểu, công suất Q = 30.000 m3/ngày.đêm. Nước thải sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.

- Tiêu chuấn thoát nước:

- Mạng lưới thoát nước: hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính 03OOmm - 05OOmm đi dọc theo các trục đường chính về trạm xử lý cục bộ. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.

b) Xử lý chất thải rắn:

- Phương án thu gom và xử chất thải rắn: chất thải rắn được thu gom và vận chuyến về khu liên hợp xử lý chất thải rắn Thành phố.

12.6. Thông tin liên lạc:

- Nhu cầu điện thoại cố định: 25 - 30 thuê bao/100 người.

- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Trạm điện thoại Tam Bình) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu câu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.

- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.

12.7. Đánh giá môi trường chiến lược:

- Quy hoạch cải tạo và giữ lại rạch phía Tây và các rạch thuộc khu quy hoạch nhăm tạo cảnh quan và không gian mở cho khu quy hoạch, quy hoạch giữ lại đất tôn giáo.

- Quy hoạch hành lang cây xanh kênh rạch và đề xuất áp dụng giải pháp kiên trúc sinh thái, tăng cường trông cây xanh tại các khu vực công cộng và dọc tuyên giao thông, dọc khu công trình hạ tầng kỹ thuật và bến xe bố trí các mảng xanh để thanh lọc không khí.

- Quy hoạch giữ lại đất tôn giáo.

- Xử lý nước thải cục bộ trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

- Phân loại rác tại nguồn và vận chuyển về trạm xử lý rác thải Phước Hiệp- Củ Chi.

+ Cấp nước sinh hoạt

+ Khu công cộng, dịch vụ + Khách vãng lai

- Tông lượng nước thải

180 líưngười.ngày.đêm;

30 lít/người.ngày.đêm; 30 lít/người.ngày.đêm.

3.900 - 4.680 (m3/ngày).

- Tiêu chuẩn chất thải rắn : 1,3 (kg/người/ngày);

- Tổng lượng chất thải rắn : 19,50 (tấn/ngày).

Page 23: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

- Danh mục đánh giá tác động môi trường: dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị khu dân cư có diện tích > 5ha; dự án nạo vết kênh mương có diện tích từ 5ha hoặc nạo vét từ 50.000 m3 trở lên, dự án bến bãi vận chuyển hàng hóa.

12.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đưòng ống:Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thế thay đối trong

các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

13. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:- Nút giao thông đường Đông Tây hiện hữu (lộ giới dự kiến 40 m) -

Ngô Chí Quốc.

- Mở rộng đường Ngô Chí Quốc hiện hữu theo lộ giới 3Om.

- Xây dựng trường mầm non tại ô phố 22, 23, 24.

- Xây dựng trường tiểu học và trung học cơ sở tại ô phố 25, 26.

- Xây dựng 3 tuyến đường dự phóng nối từ Bình Dương qua khu Tam Bình thông qua tuyến N3, tuyến đường Đông Tây (lộ giới dự kiến 40 m) và tuyến N7 nối từ khu Tam Bình 3 (phía Nam) qua khu Tam Bình 2.

14. v ề tổ chức thực hiện theo quy hoạch:- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, ủ y ban nhân dân quận Thủ

Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đâu tư phát trien đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

15. Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:Trên cơ sở định hướng phát triển đô thị, các chương trình, công trình

trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch - kế hoạch phát triên kinh tê xã hội, quy hoạch phát triên ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn đê lập kê hoạch, xác định nguồn lực, lộ trình, thực hiện theo quy hoạch (có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch, trong đó tại các khu vực phát trien đô thị; cần phát triển đồng bộ theo quy hoạch có các công trình hạ tâng xã hội: y tê, giáo dục, văn hóa, cây xanh sử dụng công cộng và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật,....).

Điều 2. Duyệt Quy định quản lý kèm theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tam Bình 3, phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, với các nội dung chính như sau:

23

Page 24: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

24

1. Quy định chung:Tuân thủ theo thiết kế đô thị và các quy định sau:

- Đối với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thế hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.

- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.

- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biên, cửa sông, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.

2. Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:Các quy định về bảo tồn, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình, khoảng

lùi công trình, hình thức công trình, yêu cầu về bố trí không gian mở,... sẽ được đưa ra trong phần quy định cụ thể, theo từng lô đất cụ thể để có thể bám sát nhu cầu thực tế của từng khu vực; các quy định này sẽ tuân theo quy định chung về kiến trúc cảnh quan.

3. Quy định chung về tầng cao - chiều cao công trình:Ngoài các nội dung quy định tại mục Thiết kế đô thị theo đồ án, quy định

như sau:

- Các yếu tố xác định tầng cao cho một khu vực dựa vào tính chất công trình, góc nhìn, mặt đứng dãy phô, an ninh quôc phòng cũng như sự ảnh hưởng của chiêu cao công trình ây đôi với các công trình xung quanh, đặc biệt là những công trình có giá trị lịch sử, kiến trúc.

- Đối với công trình hiện hữu và cải tạo chỉnh trang không triệt để: tầng cao xây dựng căn cứ theo các đô án quy hoạch đô thị được duyệt và các quy định pháp lý hiện hành cho khu vực đó.

- Đối với công trình trong khu vực hiện hữu thực hiện tái thiết đô thị (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới): tầng cao xây dựng được xác định theo các đô án quy hoạch đô thị được duyệt và các bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị (riêng) - tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; trường hợp có sự khác biệt giữa nội dung thiêt kê đô thị (riêng) và các đồ án quy hoạch đô thị được duyệt thì phải có ý kiên thông nhất của Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch Thành phố, Hội đông Quy hoạch địa phương vê các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc trước khi trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.

- Số tầng của tòa nhà là số tầng cơ bản, chưa kể tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái tum và tâng nửa hầm. Các tầng hầm không tính vào số tầng nhà.

- Chiều cao nhà tính từ cao độ mặt đất thấp nhất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điêm cao nhât của tòa nhà, kể cả mái tum hoặc mái dốc.

Page 25: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

4. Quy định chung về khoảng lùi:

Ngoài các nội dung quy định tại mục Thiết kế đô thị theo đồ án, quy định như sau:

- Đối với công trình hiện hữu và cải tạo chỉnh trang không triệt đế: căn cứ theo các đồ án quy hoạch đô thị được duyệt và các quy định pháp lý hiện hành cho khu vực đó.

- Đối với công trình trong khu vực hiện hữu thực hiện tái thiết đô thị (phá dỡ công trình hiện hữu đế xây dựng mới).

- Khoảng lùi xác định căn cứ mục 2.8.5 - Quy chuấn Xây dựng Việt Nam 01 ¡2008/BXD và các quy định khác có liên quan.

Phần nhà được phép vượt chỉ giới đường đỏ căn cứ theo mục 2.8.10 và 2.8.11 - Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.

- Đối với các công trình cao tầng, phần khối đế với độ cao bằng với độ cao của mặt đứng dãy phố có khoảng lùi phù hợp với toàn dãy phố, phần thân và đỉnh công trình cần có khoảng lùi căn cứ theo quy định hiện hành.

5. Quy định chung về hệ số đất ưu đãi:

Trong điều kiện bình thường, hệ số sử dụng đất cho các lô đất, ô phố được xác định căn cứ theo đồ án quy hoạch đô thị được duyệt, nếu có thêm các yếu tố đặc biệt thì hệ số sử dụng đất có thể xem xét tăng thêm theo các trường hợp cụ thê được nêu trong Quy định quản lý không gian kiên trúc cảnh quan.

6. Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức và các Sở ngành có liên quan (được phân công giao nhiệm vụ theo chỉ đạo của Uy ban nhân dân Thành phô) cân xác định các khu vực phát triển đô thị, lập kê hoạch thực hiện trình câp thâm quyền phê duyệt và công bố công khai theo quy định, làm cơ sở tô chức triển khai các dự án phát triển đô thị theo từng giai đoạn phát triên kinh tế xã hội trên địa bàn quận Thủ Đức.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đồ án quy hoạch này, cần kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi quy hoạch của đô án đê đảm bảo sự phù hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, đồng bộ vê hạ tâng xã hội, hạ tâng kỹ thuật đã được xác định trong nội dung đồ án.

- Ưy ban nhân dân quận Thủ Đức phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các Sở ngành có liên quan để xác định các khu trung tâm, khu vực dọc các tuyến đường động lực phát triên, các tuyên giao thông cấp đô thị, khu cảnh quan đặc biệt, khu vực cửa ngõ,... đê lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị khu vực cụ thể hoặc quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc thiết kế đô thị để phục vụ cho công tác quản lý quy hoạch đô thị, quản lý xây dựng, triển khai các dự án đầu tư trong khu quy hoạch.

25

Page 26: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

26

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tố chức, cá nhân tại các khu chức năng theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định và chính sách hiện hành (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).

Điều 3. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và các đơn vị liên quan

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức cần rà soát quá trình thực hiện các thủ tục tách thửa đất và chịu trách nhiệm về tính pháp lý vê nhà và đất tại các ô phố ký hiệu 1.5,1.6 quy hoạch chức năng đất ở xây dựng cao tầng, ô phố ký hiệu 1.7, 1.8 và 1.15 quy hoạch chức năng đất ở liên kế vườn sang chức năng quy hoạch đất nhóm nhà ở hiện hữu.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ, đơn vị tổ chức lập quy hoạch và đơn vị tư vấn lập quy hoạch chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này.

- Đe đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù họp với quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triên khai tô chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và không chê quy mô dân sô trong phạm vi đô án, theo đó, các dự án phát triên nhà ở mới cân có giải pháp đê ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

- Trong quá trình tố chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, rạch, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch; ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cân quản lý chặt chẽ việc tuân thủ vê chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Uy ban nhân dân Thành phô vê ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cân có ý kiên thỏa thuận của các cơ quan có thâm quyên đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UBND ngàỵ 26 tháng 12 năm 2003 của Uy ban nhân dân Thành phô ban hành Quy định vê quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Hiện nay, ủ y ban nhân dân Thành phố đang tiến hành các nghiên cứu để quỵ hoạch và hình thành Khu đô thị sáng tạo, tương tác cao phía Đông Thành phô Hô Chí Minh. Ba quận phía Đông (Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức) được hình dung là khu đô thị đa chức năng với các ngành kinh tế tri thức, công nghệ và bên vững vê môi trường. Việc thực thi đô án quy hoạch phân khu này cần chú trọng việc hình thành các không gian công cộng để trở thành các không gian tương tác của người dân, tạo ra môi trường sống chất lượng cao. Xây dựng cơ sở

Page 27: QUYẾT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/Attachments… · Chính phủ vê lập, thâm

27

hạ tầng giao thông chú trọng hỗ trợ và khuyến khích các phương tiện công cộng. Việc san lấp đi đôi với tái lập các hệ thống thoát nước mưa và hành lang sinh thái dọc kênh rạch. Khuyến khích hình thành các cụm công trình đa chức năng để tạo điều kiện khuyến khích các hoạt động kinh tế đối mới sáng tạo.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đồ án này được phê duyệt, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014 và Quyết định số 49/2011/QĐ-ƯBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủ y ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.

- Việc cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.

Điều 4. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp, các bản vẽ quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng ủ y ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triên Thành phô, thủ trưởng các sở - ban - ngành, Chủ tịch ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch ủ y ban nhân dân phường Bình Chiểu và các đon vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận;- Như Điều 5;- TTUB: CT, PCT/ĐT;- VPUB: PCVP/ĐT; Á- Phòng Đô thị; //<$/-Lưu: VT, (ĐT-N)H. ít í / ti ¡<<8

Ị T Ị p

V*v

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH

9**Ềĩar&MCì CHỦ TỊCH

t e

Võ Văn Hoan