QUY V vi phê duy i ình x ý ô nhi ãi rác sinh ho àn t...

6
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 275/QĐ-UBND An Giang, ngày 14 tháng 02 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Vviệc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phvề quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang; Xét Văn bản s306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Sở Xây dựng An Giang về việc báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung sau: 1. Điều chỉnh nội dung nêu tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 3791/QĐ- UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

Transcript of QUY V vi phê duy i ình x ý ô nhi ãi rác sinh ho àn t...

Page 1: QUY V vi phê duy i ình x ý ô nhi ãi rác sinh ho àn t CHqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/A6A0333B49E582E... · Xét Văn bản số 306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 275/QĐ-UBND An Giang, ngày 14 tháng 02 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ

tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét Văn bản số 306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Sở Xây dựng An Giang về việc báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đóng cửa, xử lý ô nhiễm môi trường các bãi rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung sau:

1. Điều chỉnh nội dung nêu tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

Page 2: QUY V vi phê duy i ình x ý ô nhi ãi rác sinh ho àn t CHqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/A6A0333B49E582E... · Xét Văn bản số 306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019

2

Theo Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 Điều chỉnh

a) Quy mô đầu tư: - Xử lý ô nhiễm toàn bộ rác thải tại các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hết công suất tiếp nhận tại tỉnh An Giang với nội dung sau: +Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt cần xử lý: 224.744 m3. Trong đó: Bãi rác xã Long Phú, thị xã Tân

Châu: 52.845m³.

Bãi rác thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân: 58.509m³.

Bãi rác thị trấn An Phú, huyện An Phú: 21.271m³.

Bãi rác thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: 39.309m³.

Bãi rác Núi Sập, huyện Thoại Sơn: 41.878m³.

Bãi rác thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới: 10.931m³.

+ Tổng diện tích các bãi chôn lấp hết công suất là 69.710 m2. Trong đó: Bãi rác xã Long Phú, thị xã Tân

Châu: 13.881m².

Bãi rác thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân: 13.692m².

Bãi rác thị trấn An Phú, huyện An Phú: 8.132,6m².

Bãi rác thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: 11.465m².

Bãi rác Núi Sập, huyện Thoại Sơn: 17.705m².

Bãi rác thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới: 4.834m².

a) Quy mô đầu tư: - Xử lý ô nhiễm toàn bộ rác thải tại các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hết công suất tiếp nhận tại tỉnh An Giang với nội dung sau: +Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt cần xử lý: 212.047 m3. Trong đó: Bãi rác xã Long Phú, thị xã Tân

Châu: 52.845m³.

Bãi rác thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân: 45.813m³.

Bãi rác thị trấn An Phú, huyện An Phú: 21.271m³.

Bãi rác thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: 39.309m³.

Bãi rác Núi Sập, huyện Thoại Sơn: 41.878m³.

Bãi rác thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới: 10.931m³.

+ Tổng diện tích các bãi chôn lấp hết công suất là 69.710 m2. Trong đó: Bãi rác xã Long Phú, thị xã Tân

Châu: 13.881m².

Bãi rác thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân: 13.692m².

Bãi rác thị trấn An Phú, huyện An Phú: 8.132,6m².

Bãi rác thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: 11.465m².

Bãi rác Núi Sập, huyện Thoại Sơn: 17.705m². Bãi rác thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới: 4.834m².

Page 3: QUY V vi phê duy i ình x ý ô nhi ãi rác sinh ho àn t CHqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/A6A0333B49E582E... · Xét Văn bản số 306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019

3

- Xây dựng khu chôn lấp rác tại các bãi rác như sau: + Bãi rác xã Long Phú, thị xã Tân Châu: gồm 02 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 49.544m3. + Bãi rác thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 54.969 m3. + Bãi rác thị trấn An Phú, huyện An Phú: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 23.917 m3. + Bãi rác thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 40.442 m3. + Bãi rác thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn: Xây dựng 02 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 34.678 m3. + Bãi rác thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 9.122 m3.

- Xây dựng khu chôn lấp rác tại các bãi rác như sau: + Bãi rác xã Long Phú, thị xã Tân Châu: gồm 02 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 49.544m3. + Bãi rác thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 38.844 m3. + Bãi rác thị trấn An Phú, huyện An Phú: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 23.917 m3. + Bãi rác thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 40.442 m3. + Bãi rác thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn: Xây dựng 02 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 34.678 m3. + Bãi rác thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới: Xây dựng 01 hố chôn lấp có khối lượng thể tích chứa rác V = 9.122 m3.

b) Giải pháp công nghệ: b.1. Dây chuyền công nghệ: Rác thải sinh hoạt cũ -> Đào xới -> Định lượng -> Nén ép -> Đóng gói thành kiện -> Lưu trữ hoặc tái chôn lấp. b.2. Thiết bị: Sử dụng thiết bị ép và đóng kiện vuông để làm giảm thể tích rác, sau đó có thể đem đi chôn lấp. Thiết bị này đang thi công trên 03 bãi rác: thị trấn An Phú, thị trấn Cái Dầu, thị trấn Phú Mỹ.

b) Giải pháp công nghệ: b.1. Dây chuyền công nghệ: Rác thải sinh hoạt cũ -> Đào xới -> Định lượng -> Nén ép -> Đóng gói thành kiện -> Lưu trữ hoặc tái chôn lấp (phần khối lượng rác đã thực hiện). * Dây chuyền công nghệ (điều chỉnh): Xử lý rác bằng hình thức chôn lấp hợp vệ sinh cho khối lượng rác còn lại là 5.371 m³ của bãi rác Phú Tân. b.2. Thiết bị: Sử dụng thiết bị ép và đóng kiện vuông để làm giảm thể tích rác, sau đó có thể đem đi chôn lấp. Thiết bị này đang thi công trên 03 bãi rác: thị trấn An Phú, thị trấn Cái Dầu, thị trấn Phú Mỹ.

c) Phương án xây dựng: c.1. Công nghệ xử lý rác: - Đào xúc rác xử lý hóa chất và khử mùi hôi.

c) Phương án xây dựng: c.1. Công nghệ xử lý rác: - Đào xúc rác xử lý hóa chất và khử mùi hôi.

Page 4: QUY V vi phê duy i ình x ý ô nhi ãi rác sinh ho àn t CHqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/A6A0333B49E582E... · Xét Văn bản số 306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019

4

- Ép rác giảm thể tích. - Đóng kiện bằng các lớp film đảm bảo các kiện rác không gây ô nhiễm môi trường và mang đi chôn lấp hợp vệ sinh. - Nước rỉ rác sinh ra trong quá trình ép rác và tại các hố đào đã tồn đọng nhiều năm sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải di động đạt chuẩn môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. c.2. Phương án xây dựng hạ tầng và hố chôn lấp hợp vệ sinh: - Khu vực chôn lấp rác: gồm các hố chôn rác, giếng thu nước rỉ rác, ống thu nước rỉ rác, mương thoát nước, cửa xả, ống thông hơi. + Các hố chôn rác có kết cấu từ dưới lên của hố chôn sau khi chô lấp: lớp đất sét đầm chặt, lớp màng chống thấm HDPE 1mm, lớp đá 1x2 dày 10cm, kiện rác, lớp đất đắp 90cm, lớp đất trồng cỏ 10cm.

+ Hệ thống ống uPVC D200 dày 4mm được đục lỗ nằm trong rãnh thu nước trung tâm của các hố chôn, sử dụng ống uPVC. + Giếng thu nước rỉ rác sử dụng ống BTLT Þ1000 làm giếng thu nước, đặt sâu dưới đáy hố rác 1,5m thu toàn bộ nước rỉ rác từ các ống thu nước rỉ rác

* Xử lý nước đọng trong hố đạt chuẩn môi trường trước khi bơm ra môi trường bên ngoài (phần chôn lấp hợp vệ sinh của bãi rác Phú Tân). - Ép rác giảm thể tích. - Đóng kiện bằng các lớp film đảm bảo các kiện rác không gây ô nhiễm môi trường và mang đi chôn lấp hợp vệ sinh. - Nước rỉ rác sinh ra trong quá trình ép rác và tại các hố đào đã tồn đọng nhiều năm sẽ được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải di động đạt chuẩn môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. c.2. Phương án xây dựng hạ tầng và hố chôn lấp hợp vệ sinh: - Khu vực chôn lấp rác: gồm các hố chôn rác, giếng thu nước rỉ rác, ống thu nước rỉ rác, mương thoát nước, cửa xả, ống thông hơi. + Các hố chôn rác có kết cấu từ dưới lên của hố chôn sau khi chô lấp: lớp đất sét đầm chặt, lớp màng chống thấm HDPE 1mm, lớp đá 1x2 dày 10cm, kiện rác, lớp đất đắp 90cm, lớp đất trồng cỏ 10cm. * Hố chôn lấp hợp vệ sinh của bãi rác Phú Tân có kết cấu từ dưới lên của hố chôn sau khi chôn lấp: lớp đất sét đầm chặt, lớp màng chống thấm HDPE 1mm, lớp đá 1x2 dày 10cm, lớp rác thải, lớp màng chống thấm HDPE 1mm, lớp đất đắp 1m. + Hệ thống ống uPVC D200 dày 4mm được đục lỗ nằm trong rãnh thu nước trung tâm của các hố chôn, sử dụng ống uPVC. + Giếng thu nước rỉ rác sử dụng ống BTLT Þ1000 làm giếng thu nước, đặt sâu dưới đáy hố rác 1,5m thu toàn bộ nước rỉ rác từ các ống thu nước rỉ rác

Page 5: QUY V vi phê duy i ình x ý ô nhi ãi rác sinh ho àn t CHqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/A6A0333B49E582E... · Xét Văn bản số 306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019

5

để bơm lên xử lý trước khi thải ra môi trường. + Mương thoát nước B500: Móng bê tông, thành mương xây gạch, có nắp đậy. Độ dốc i=0,3%. + Cửa xả: Mỗi bãi rác có bố trí cửa xả theo hệ thống mương thoát nước mặt để chống xói lỡ đê chắn rác, kết cấu cửa xả theo thiết kế. - Thông hơi: Mỗi hố chôn lấp rác có lắp đặt thông hơi bằng ống nhựa uPVC Þ90mm, dài 5m. - Xây dựng hố chôn lấp hợp vệ sinh theo thiết kế điều chỉnh. c.3. Hệ thống các công trình phụ trợ phục vụ dự án sẽ được tính trong chi phí nhà tạm, lán trại phục vụ thi công xây dựng công trình, đã cơ cấu trong chi phí xây dựng, không yêu cầu thiết kế hạng mục công trình riêng.

để bơm lên xử lý trước khi thải ra môi trường. + Mương thoát nước B500: Móng bê tông, thành mương xây gạch, có nắp đậy. Độ dốc i=0,3%. + Cửa xả: Mỗi bãi rác có bố trí cửa xả theo hệ thống mương thoát nước mặt để chống xói lỡ đê chắn rác, kết cấu cửa xả theo thiết kế. - Thông hơi: Mỗi hố chôn lấp rác có lắp đặt thông hơi bằng ống nhựa uPVC Þ90mm, dài 5m. - Xây dựng hố chôn lấp hợp vệ sinh theo thiết kế điều chỉnh. c.3. Hệ thống các công trình phụ trợ phục vụ dự án sẽ được tính trong chi phí nhà tạm, lán trại phục vụ thi công xây dựng công trình, đã cơ cấu trong chi phí xây dựng, không yêu cầu thiết kế hạng mục công trình riêng.

2. Điều chỉnh nội dung “Tổng mức đầu tư” nêu tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

Tổng mức đầu tư điều chỉnh: 125.633 triệu đồng. Trong đó: ĐVT: triệu đồng

Khoản mục chi phí Theo QĐ số 3791/QĐ-UBND Điều chỉnh

Chi phí bồi hoàn, GPMB 3.417 3.417 Chi phí xây dựng 15.010 17.832 Chi phí xử lý rác 89.210 84.147 Chi phí quản lý dự án 1.567 1.567 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.783 4.783 Chi phí khác 2.777 2.777 Chi phí dự phòng 9.739 11.110

Tổng cộng 126.503 125.633

3. Điều chỉnh nội dung “Nguồn vốn đầu tư” nêu tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

Page 6: QUY V vi phê duy i ình x ý ô nhi ãi rác sinh ho àn t CHqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/A6A0333B49E582E... · Xét Văn bản số 306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019

6

- Giai đoạn 1: 64.947 triệu đồng (Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp môi trường được phân bổ theo Quyết định số 574/QĐ-TTg ngày 10/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2014. Nguồn vốn này được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán từ năm 2016 chưa giải ngân sang năm 2017 theo Công văn số 880/VPUBND-KTTH ngày 07/3/2017 của Văn phòng UBND tỉnh).

- Giai đoạn 2: 60.686 triệu đồng (Vốn sự nghiệp môi trường Trung ương (50%) và vốn sự nghiệp môi trường địa phương (50%)).

4. Điều chỉnh nội dung “Thời gian thực hiện dự án” nêu tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

- Giai đoạn 1: đến hết quý II năm 2019 (theo Công văn số 6793/VPUBND-KTN ngày 28/12/2018 của Văn phòng UBND tỉnh).

- Giai đoạn 2: đến hết năm 2020. Điều 2. Các nội dung khác của dự án vẫn thực hiện theo Quyết định số

613/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 và Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

Điều 3. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về Quản lý đầu tư và xây dựng; đồng thời thực hiện theo các nội dung kiến nghị tại Văn bản số 306/SXD-QLXD ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Sở Xây dựng An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước An Giang và Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH - UBND tỉnh: CT và PCT Trần Anh Thư; - Các Sở: XD, TC, KH&ĐT, TN&MT; - Kho bạc NN AG; - BQLDA ĐTXD&KV PTĐT tỉnh; - VP UBND tỉnh: LĐVP, P. KTN; - Lưu: VT.

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Trần Anh Thư