Quy che chi tieu noi bo so 2179 - hmu.edu.vnhmu.edu.vn/images/2010/11/Quy che chi tieu noi bo so...

25

Transcript of Quy che chi tieu noi bo so 2179 - hmu.edu.vnhmu.edu.vn/images/2010/11/Quy che chi tieu noi bo so...

1

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-ĐHYHN ngày 29 tháng 9 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội )

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục đích 1. Quản lý, sử dụng các nguồn thu, chi đảm bảo đúng mục đích, đúng đối

tượng, hiệu quả và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, nâng cao trách nhiệm của mọi người trong các hoạt động thu, chi.

2. Khuyến khích khai thác, mở rộng nguồn thu, tăng thu nhập cho người lao động, thu hút và phát triển nguồn lực đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của Nhà trường.

3. Phải đảo bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Tạo quyền chủ động cho đơn vị và cán bộ, viên chức trong Nhà trường hoàn thành nhiệm vụ được giao. Điều 2. Nguyên tắc 1. Đảm bảo tập trung dân chủ, thảo luận rộng rãi, công khai trong cơ quan,

lấy ý kiến tham gia đóng góp của các đơn vị và có ý kiến thống nhất của Công đoàn Nhà trường.

2. Đảm bảo quản lý tập trung các khoản thu - chi và tăng cường công tác quản lý tài chính theo đúng quy định của Nhà nước.

3. Các khoản chi phải bảo đảm đầy đủ chứng từ, hoá đơn hợp pháp, trừ các khoản thanh toán thực hiện chế độ khoán theo quy định của Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của Trường.

4. Không dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản trang bị tại nhà riêng hoặc cho cá nhân mượn dưới bất kỳ hình thức nào (trừ điện thoại công vụ tại nhà riêng của các cán bộ có tiêu chuẩn Nhà nước quy định). Điều 3. Đối tượng áp dụng Áp dụng cho tất cả các đối tượng có liên quan đến các hoạt động thu - chi

của Trường Đại học Y Hà Nội; trừ một số khoản phải thực hiện theo quy định riêng của Nhà nước.

2

CHƯƠNG II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

PHẦN I. NGUỒN TÀI CHÍNH

Điều 4. Nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) cấp. Nguồn NSNN cấp hàng năm theo dự toán được Bộ Y tế phê duyệt giao dự

toán, bao gồm: Kinh phí bảo đảm chi hoạt động thường xuyên và các khoản chi không thường xuyên. Căn cứ vào dự toán được giao, Phòng Tài chính - Kế toán lập kế hoạch rút dự toán theo quý gửi KBNN nơi Trường mở tài khoản giao dịch và thực hiện rút dự toán theo kế hoạch để chi hoạt động của Nhà trường. Điều 5. Các khoản thu phí, lệ phí. 1. Thu học phí, phí hệ đào tạo trong chỉ tiêu NSNN. Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ

về việc Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015. 2. Thu phí, lệ phí tuyển sinh đại học.

Thực hiện theo quy định hiện hành 3. Thu tiền ở ký túc xá: Thực hiện theo quyết định số 1574/QĐ-ĐHYHN ngày 22/6/2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội. 4. Lệ phí thi lại sinh viên đại học, lệ phí phúc tra:

+ Thi lại lần 1: 20.000đ/thí sinh/môn + Thi lại lần 2 trở đi: 40.000đ/thí sinh/môn + Lệ phí phúc tra: 30.000đ/môn Điều 6. Các khoản thu đảm bảo bù đắp chi phí 1. Thu học phí, phí hệ đào tạo ngoài chỉ tiêu NSNN. Thực hiện theo quyết định số 2103/QĐ-ĐHYHN ngày 17 tháng 9 năm 2010

của Hiệu trưởng về việc ban hành mức thu học phí của Trường Đại học Y Hà Nội và thực hiện theo hợp đồng kinh tế giữa Nhà trường với cá nhân, tổ chức liên doanh, liên kết đào tạo theo nguyên tắc thỏa thuận.

2. Lệ phí thi tốt nghiệp của sinh viên đại học: a) Đối với sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp: 500.000đ/sinh viên b) Đối với sinh viên thi lý thuyết tổng hợp: 400.000đ/sinh viên 3. Thu lệ phí thi, ôn tập và xét đề cương tuyển sinh sau đại học

3

Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; trường hợp chưa có hướng dẫn thì thực hiện thu theo mức sau:

Hệ đào tạo Lệ phí thi (môn học)

Lệ phí ôn tập (Môn học)

Lệ phí xét đề cương

1. Bác sĩ nội trú 100.000 đồng 300.000 đồng 2. Cao học 100.000 đồng 300.000 đồng 3. Chuyên khoa I, II 100.000 đồng 300.000 đồng 4. Nghiên cứu sinh 1.500.000 đồng

4. Thu lệ phí thi tốt nghiệp, bảo vệ luận văn, phản biện NSC

Hệ đào tạo Lệ phí thi TN

(môn học) Bảo vệ luận văn (Học viên)

Phản biện NCS (Học viên)

1. Bác sĩ nội trú 400.000 đồng 600.000 đồng 2. Cao học 600.000 đồng 3. Chuyên khoa I 500.000 đồng 4. Chuyên khoa II 500.000 đồng 1.000.000 đồng 5. Nghiên cứu sinh 2.000.000 đồng 2.000.000 đồng

5. Các khoản thu khác: Lãi tiền gửi, lãi cho vay (nếu có), thanh lý, nhượng bán tài sản… thực hiện

theo quy định hiện hành. Điều 7. Các khoản thu khác 1. Thu tiền sử dụng phòng họp, hội trường, giảng đường, thiết bị. a) Nguyên tắc: - Hội trường, giảng đường, phòng họp ưu tiên phục vụ hoạt động chuyên

môn của Nhà trường; chỉ sử dụng cho các đối tượng thuê trong thời gian Nhà trường không có kế hoạch sử dụng.

- Đối với các đối tượng bên ngoài trường thu theo thoả thuận trên cơ sở biểu mức thu theo phụ lục của các đơn vị trực thuộc Trường (có tài khoản, con dấu riêng) được giảm 50%, các đơn vị trong Trường (không có tài khoản, con dấu riêng) khi có liên kết với các tổ chức khác ngoài Trường có được giảm 20%, nếu thuê 01 buổi tính 70% mức thu.

- Đây là biểu mức thu kế hoạch, tùy theo từng thời điểm cụ thể và nhu cầu thị trường để áp dụng mức thu phù hợp. Nếu đơn vị, cá nhân thương thảo được mức thu cao hơn mức thu kế hoạch thì được hưởng 50% số chênh lệch tăng.

b) Bảng quy định mức thu. (Phụ lục số 1)

4

2. Thu tiền các dự án sử dụng cơ sở vật chất của Nhà trường. a) Nguyên tắc: Các dự án làm việc tại Trường Đại học Y Hà Nội có sử dụng cơ sở vật chất

của Nhà trường phải nộp tiền sử dụng cơ sở vật chất cho Nhà trường trừ các thoả thuận có đối ứng về cơ sở vật chất.

b) Mức đóng góp như sau: Nội dung Mức thu

1) Thuê văn phòng của các dự án không cam kết đối ứng.

Mức thu theo giá thị trường, tối thiểu 350.000đ/m2/tháng

2) Thuê văn phòng của các dự án có cam kết đối ứng.

Thực hiện phân bổ chi phí điện nước, an ninh trật tự để giảm chi Ngân sách

3) Thuê hội trường, phòng họp

Theo quy định chung về thuê Hội trường, phòng họp

4) Điện thoại, điện văn phòng Thu theo thực tế sử dụng 5) Sử dụng xe ô tô của dự án Tự trả tiền xăng và bồi dưỡng lái xe 6) Xe ô tô của trường Trả tiền như thuê xe ngoài 7) Đóng góp phúc lợi cho trường

10% thu nhập của tất cả các đối tượng tham gia dự án (không bao gồm thuế)

8) Các dịch vụ khác Theo từng nội dung quy định trong quy chế 3. Thu đối với các sinh viên, học viên nước ngoài: Thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Trường Đại học Y Hà Nội 4. Thu từ hoạt động dịch vụ Ban đời sống: Tùy theo từng loại hình do Ban đời sống và các đơn vị có liên quan trình

Ban Giám hiệu quyết định mức thu và hình thức thu. 5. Thu từ đóng góp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: a) Đối với các đơn vị trực thuộc, có con dấu và tài khoản riêng. Mức thu tối

thiểu 50% tổng số chênh lệch thu chi sau thuế. b) Đối với các đơn vị phụ thuộc, có hoạt động có thu theo đề án được Hiệu

trưởng phê duyệt (không có con dấu và tài khoản riêng), mức thu tối thiểu 15% tổng số doanh thu (không bao gồm các loại thuế). Đơn vị có trách nhiệm bảo quản, bảo dưỡng máy móc thiết bị theo Quy chế quản lý tài sản hiện hành.

c) Đối với các đơn vị khác có hoạt động thu phí như: Thư viện, Hành chính tổng hợp... Khi có phát sinh hoạt động thu, chi, đơn vị lập phương án trình Ban Giám hiệu phê duyệt trên nguyên tắc thu đảm bảo chi phí phục vụ và đóng góp phúc lợi cho Nhà trường.

5

6. Thu đóng góp từ hoạt động của các chương trình, đề tài, đề án, các hợp đồng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo dịch vụ, đào tạo chuyển giao công nghệ: Mức thu 10% tổng giá trị các hoạt động thuê khoán chuyên môn (không bao gồm thuế).

8. Thu tiền điện, nước của các đối tượng được phép sử dụng chung hệ thống của Nhà trường áp dụng đơn giá theo quy định của Nhà nước.

PHẦN II. NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CÁC KHOẢN CHI

MỤC I. CHI TỪ NGUỒN KINH PHÍ TỰ CHỦ Điều 8. Tiền lương, tiền công của cán bộ, viên chức và người lao động 1. Chi tiền lương của cán bộ, viên chức. - Việc thực hiện chi trả lương và các khoản phụ cấp theo lương quy định tại

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các văn bản hiện hành khác.

- Đối với các đối tượng được cử đi học: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Nhà nước.

2 Chi tiền công. - Tiền công gồm: Tiền công theo hợp đồng lao động và tiền công thuê khoán

phục vụ thực hiện các nhiệm vụ chung của Nhà trường. - Thanh toán tiền công: Trên cơ sở nhu cầu công việc, các cá nhân, đơn vị

lập đề xuất kèm theo dự trù kinh phí trình Lãnh đạo Nhà trường duyệt để tổ chức thực hiện. Khi công việc hoàn thành được thanh toán theo chi phí thực tế trong phạm vi dự trù kinh phí được lãnh đạo Nhà trường duyệt, có đầy đủ chứng từ hợp pháp theo quy định hiện hành. Điều 9. Trả thu nhập tăng thêm 1. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, viên chức trong biên chế, lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên. Cán

bộ đang hưởng lương ở các đơn vị khác được biệt phái về trường công tác trên 1 năm được hưởng các chế độ như cán bộ trong biên chế.

2. Nguyên tắc: - Trả thu nhập tăng thêm cho cá nhân dựa trên hệ số cấp bậc, chức vụ và kết

quả làm việc của người lao động. - Cán bộ, viên chức đang trong thời gian đi học không trực tiếp làm việc,

đang trong thời gian nghỉ thai sản, đang trong thời hạn tạm đình chỉ công tác hoặc đang bị thi hành các hình thức kỷ luật của các cấp có thẩm quyền thì không được hưởng thu nhập tăng thêm.

6

- Hàng tháng các đơn vị bình bầu phân loại cán bộ, thực hiện nghiêm túc, khách quan trên cơ sở các điều kiện, tiêu chuẩn đánh giá phân loại cán bộ viên chức, tương ứng. Các đơn vị có kết quả bình xét phân loại được Hội đồng thi đua khen thưởng thông qua thì áp dụng hệ số trả thu nhập tăng thêm theo quy chế. Nếu không có bình xét thi đua thì áp dụng một hệ số trả thu nhập tăng thêm theo mức hoàn thành nhiệm vụ.

3. Phương pháp tính thu nhập tăng thêm: Thu nhập tăng thêm = Mức thu nhập tối thiểu tăng thêm x (Hệ số ngạch

bậc + Hệ số chức vụ) x Hệ số trả thu nhập tăng thêm (ABC). a) Hệ số trả thu nhập tăng thêm (ABC): + Cán bộ, viên chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Hệ số áp dụng 1,5 (tỷ lệ

không quá 30%). + Cán bộ, viên chức hoàn thành nhiệm vụ: Hệ số áp dụng 1,0 + Cán bộ, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ: không được hưởng. b) Hệ số ngạch bậc viên chức:

Ngạch bậc viên chức Hệ số Viên chức thử việc (tập sự), viên chức và hợp đồng theo ngạch loại B (trung cấp) trở xuống

1,0

Kỹ thuật viên, điều dưỡng cao đẳng và tương đương 1,2 Giảng viên, chuyên viên và tương đương 1,4 PGS-Giảng viên chính, chuyên viên chính và tương đương 1,6 Giáo sư-Giảng viên cao cấp, chuyên viên cao cấp và tương đương 1,8

c) Hệ số phụ cấp theo chức vụ chính quyền:

Chức vụ chính quyền Hệ số + Hiệu trưởng 3,0 + Phó Hiệu trưởng 2,5 + Trưởng Khoa, Trưởng phòng, Trưởng Trung tâm (đơn vị hạch toán phụ thuộc), Trưởng Bộ môn thuộc Trường

2,0

+ Phó Trưởng Khoa, Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng Trung tâm (đơn vị hạch toán phụ thuộc), Phó Trưởng Bộ môn thuộc Trường

1,6

+ Trưởng Bộ môn thuộc Khoa, Viện 1,4 + Phó Trưởng bộ môn thuộc Khoa, Viện 1,2

4. Phụ cấp cho cán bộ khối quản lý, phục vụ giảng dạy: 25% mức lương, để

đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, viên chức khối quản lý, phục vụ giảng dạy.

7

Điều 10. Các khoản phụ cấp khác. 1. Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo quy định hiện hành. 2. Phụ cấp làm thêm giờ: Thực hiện quy định tại Thông tư số

08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho cán bộ công chức, viên chức, đối với giáo viên quy ra giờ giảng.

3. Phụ cấp ưu đãi ngành: Thực hiện chế độ phụ cấp theo quy định của Nhà nước áp dụng mức phụ cấp cho các đối tượng như sau:

TT Đối tượng Mức phụ cấp 1 Cán bộ giảng dạy các đơn vị 25% 3 Cán bộ giảng dạy Bộ môn Lý luận chính trị 45%

4. Phụ cấp độc hại và các phụ cấp khác (nếu có): Thực hiện theo qui định

hiện hành. 5. Phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm các chức danh trong các tổ chức chính trị,

đoàn thể, hưởng theo quy định của các tổ chức chính trị, đoàn thể. Điều 11. Chi học bổng cho sinh viên . Thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 12. Các khoản đóng góp. Các khoản chi đóng góp, bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo

hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước. Điều 13. Chi thanh toán dịch vụ công cộng. 1. Thanh toán tiền điện, tiền nước sử dụng trong cơ quan: a) Nguyên tắc: Sử dụng điện, nước trong cơ quan phải tiết kiệm, khi ra khỏi phòng phải tắt

hết các nguồn; không sử dụng điện phục vụ nhu cầu cá nhân; nếu đơn vị, cá nhân nào vi phạm, gây thất thoát, lãng phí phải bồi thường và chịu kỷ luật của Nhà trường.

b) Mức thanh toán tiền điện, nước hàng tháng trên cơ sở hóa đơn thực tế. 2. Thanh toán tiền nhiêu liệu (xăng, dầu): a) Nguyên tắc: Thanh toán tiền nhiên liệu áp dụng chế độ khoán định mức tiêu hao trên số

km đi thực tế được căn cứ vào lộ trình ghi trên lệnh điều xe, có chữ ký xác nhận và ghi rõ họ tên của người đi công tác.

b) Mức khoán áp dụng cho từng loại xe theo định mức tiêu hao như sau:

8

STT Loại xe Mức khoán

/100km 1 Đối với xe 4 chỗ (thời gian sử dụng dưới 5

năm) 12 lít

2 Đối với xe 4 chỗ cũ (thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên)

15 lít

3 Đối với xe 7 chỗ ngồi công suất máy ≥ 3200 phân khối

20 lít

4 Đối với xe 7 chỗ ngồi công suất máy ≥ 4500 phân khối

25 lít

5 Đối với xe 9 chỗ đến 18 chỗ ngồi 20 lít 6 Đối với xe 24 đến 30 chỗ ngồi 30 lít 7 Đối với xe ≥ 32 chỗ ngồi 35 lít

c) Các trường hợp không nằm trong đối tượng được điều xe đi công tác, khi

được phép sử dụng xe ô tô của Nhà trường thì đơn vị tự trả mọi chi phí cho chuyến đi, tự sửa chữa nếu xe bị hư hỏng trên đường đi và phải đóng góp phúc lợi Nhà trường theo mức:

- Xe ô tô từ 12 chỗ trở xuống: Mức thu 400.000 đ/ngày - Xe ô tô trên 12 chỗ trở lên đến dưới 32 chỗ: Mức thu 600.000 đ/ngày - Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên: Mức thu 1.000.000 đ/ngày 3. Khoán tiền rửa xe, vệ sinh bảo quản xe ô tô. a) Nguyên tắc: Lái xe phải có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh và

đảm bảo xe ô tô luôn sạch sẽ, hoạt động tốt. b) Hàng tháng khoán chi phí rửa xe, vệ sinh bảo quản: 100.000 đ/chiếc. 4. Thanh toán tiền vệ sinh môi trường: Thanh toán trên cơ sở hợp đồng dịch

vụ. 5. Các loại chi phí dịch vụ công cộng khác: Thực hiện trên tinh thần tiết

kiệm do Ban giám hiệu duyệt cụ thể cho từng khoản chi theo quy định hiện hành. Điều 14. Chi mua vật tư, văn phòng phẩm. 1. Nguyên tắc:

9

a) Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời vật tư, văn phòng phẩm cho tập thể các đơn vị và cá nhân trong nhà trường làm việc, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

b) Thực hiện khoán tiền mua văn phòng phẩm đối với một số vật tư văn phòng để tạo sự chủ động cho các đơn vị và cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ được Nhà trường giao, gồm: Giấy in, mực in, mực phô to, ấm chén, phích nước, cặp tài liệu và các loại vật tư chuyên dùng của đơn vị.

c) Một số Phòng, Ban có hoạt động đặc thù ngoài mức khoán, khi cần thiết đơn vị lập dự trù chi tiết trình Ban Giám hiệu được xem xét cấp bổ sung gồm: Ban Giám hiệu, Phòng Hành chính tổng hợp, Tổ chức cán bộ, Quản lý Nghiên cứu khoa học, Tài chính kế toán, Quản lý Đào tạo đại học, Quản trị, Vật tư và trang thiết bị, Công tác Chính trị & học sinh sinh viên và Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học.

d) Đơn vị, cá nhân phải mua vật tư, văn phòng phẩm đảm bảo số lượng, chất lượng đáp ứng tốt cho phục vụ hoạt động nhiệm vụ chuyên môn.

e) Thời gian khoán tính cho các đối tượng như sau: - Khối các phòng, ban: 12 tháng/năm - Các bộ môn, giảng đường: 10 tháng/năm 2. Mức khoán cho các đối tượng: a) Đối với cá nhân:

Đối tượng Mức khoán/người Ban Giám hiệu 60.000 đ/tháng Trưởng, Phó phòng, Ban, Khoa, Bộ môn, Trung tâm 50.000 đ/tháng Chuyên viên và cán bộ hành chính các phòng ban 40.000 đ/tháng Cán bộ giảng dạy (có định mức giờ giảng) 30.000 đ/tháng Kỹ thuật viên, điều dưỡng tại các bộ môn 20.000 đ/tháng Nhân viên phòng Bảo vệ, lái xe, Y tế, phục vụ 15.000 đ/tháng

b. Đối với tập thể các đơn vị:

Đối tượng Mức khoán Đơn vị có số cán bộ dưới 10 người 300.000đ/tháng Đơn vị có số cán bộ từ 10-30 người 400.000đ/tháng Đơn vị có số cán bộ trên 30 người 500.000 đ/tháng Bộ phận phục vụ Giảng đường 3.500.000đ/tháng Vệ sinh bảo trì các phòng kính hiển vi 300.000đ/tháng Công cụ, dụng cụ cho nhóm vệ sinh môi trường. 7.000.000đ/tháng

10

3. Đối với các nhiệm vụ như: Tuyển sinh, Hội nghị cán bộ viên chức, Hội

nghị Đảng bộ, Công đoàn, Hội nghị nghiên cứu sinh, thi tốt nghiệp đơn vị được giao nhiệm vụ sẽ lập dự trù chi phí trình Ban Giám hiệu duyệt cấp riêng theo từng hoạt động, có chứng từ hợp pháp quyết toán theo quy định.

4. Đối với các loại vật tư, văn phòng phẩm không nằm trong đối tượng khoán, Nhà trường thực hiện mua và cấp cho các đơn vị.

5. Các khoa, bộ môn thuộc Trường Đại học Y Hà Nội chưa được trang bị máy photocoppy thì được thanh toán tiền phôtô đề thi, bộ câu hỏi và các nghiệp vụ chuyên môn khác theo hóa đơn hợp pháp.

Điều 15. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc 1. Thanh toán cước phí điện thoại: a) Về sử dụng điện thoại tại công sở: - Các phòng Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Công

đoàn được thanh toán cước phí trên số thực sử dụng. - Các Trưởng, Phó đơn vị được gọi vào các máy di động, được thanh toán

cước phí sử dụng không vượt quá 200.000đ/máy/tháng. Các máy điện thoại khác của các đơn vị trong trường chỉ gọi nội hạt. Đối với một số đơn vị đặc thù sẽ được mắc điện thoại 7 số và máy Fax, được gọi đường dài và được thanh toán cước phí trên số thực sử dụng với tinh thần tiết kiệm triệt để, phục vụ cho công việc chung mức tối đa không vượt quá 250.000đ/máy/tháng. Riêng Phòng Quản lý Đào tạo Đại học và Phòng Quản lý Sau đại học khoán 500.000đ/tháng/máy; trường hợp do thực hiện nhiệm vụ đột xuất đơn vị phải báo cáo Ban Giám hiệu phê duyệt và tính vào chi phí của hoạt động, nếu vượt không được Ban Giám hiệu phê duyệt thì phải nộp trả số tiền chênh lệch.

b) Về sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động: - Tiêu chuẩn trang bị điện thoại và chi phí mua máy điện thoại, chi phí lắp

đặt và hòa mạng, chi phí điện thoại cố định và di động thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;

- Cước phí điện thoại di động và cố định tại nhà riêng lãnh đạo cơ quan áp dụng mức khoán sau:

+ Hiệu trưởng: 600.000đ/tháng + Phó Hiệu trưởng: 400.000đ/tháng. 2. Thanh toán tiền cước phí bưu chính, Fax, Internet, sách, tài liệu quản lý:

11

Cước phí bưu chính, Fax, Internet, sách, tài liệu quản lý sử của Nhà trường thanh toán theo hóa đơn thực tế, nếu đơn vị, dự án, đề án có nhu cầu lắp đặt thêm điện thoại phải tự thanh toán cước phí.

3. Thanh toán tiền báo chí: a) Nguyên tắc: Mỗi đơn vị, tổ chức đoàn thể, chính trị được cấp 01 số báo theo nhu cầu

đăng ký của các đơn vị. b) Tổ chức thực hiện: Phòng Tuyên huấn có trách nhiệm tổng hợp đăng ký của các đơn vị, lập kế

hoạch báo cáo Ban Giám hiệu phê duyệt và tổ chức đặt và phát báo cho các đơn vị. Riêng đối với Bản tin của Nhà trường, Phòng Tuyên huấn lập kế hoạch cụ thể các loại báo cần thiết trình Ban giám hiệu phê duyệt trước khi thực hiện.

4. Chi tuyên truyền đưa tin trên đài truyền thanh Nhà trường: a) Nguyên tắc: Tăng cường tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, của

Nhà trường đến toàn thể học viên, sinh viên. Công tác tuyên truyền đưa tin trên đài truyền thanh Nhà trường được thực hiện sau khi học viên và sinh viên về Ký túc xá, ngoài giờ hành chính, mỗi tuần 02 lần, áp dụng mức khoán cho tổ tuyên truyền (gồm 2 cán bộ và 4 sinh viên)

b) Mức khoán: Áp dụng mức khoán 1.000.000đồng/tháng. 5. Chi duy trì, bảo dưỡng hệ thống công nghệ thông tin và thiết kế, phát triển

trang Web của Nhà trường. a) Mục đích: Để duy trì và phát triển ngày càng cao hơn về công nghệ thông

tin phục vụ và đáp ứng sự phát triển của Nhà trường. b) Mức khoán chi thực hiện công tác duy trì và phát triển hệ thống công

nghệ thông tin, trang Web của Nhà trường không quá 10.000.000 đồng/ tháng. c) Nội dung: - Duy trì, bảo dưỡng hệ thống công nghệ thông tin. - Thiết kế, phát triển trang website thường xuyên và các hoạt động khác phát

sinh trong năm. Nội dung cụ thể, phòng Công nghệ thông tin xây dựng kế hoạch trình Ban

Giám hiệu phê duyệt. 6. Chi hỗ trợ phục vụ thư viện: Khoán chi bồi dưỡng phục vụ sinh viên tự

học ngoài giờ, trích từ nguồn thu phí hoạt động của đơn vị, tối đa không quá 50% tổng số thu.

12

Điều 16. Chi phí hội nghị. 1) Nội dung các khoản chi phí tổ chức hội nghị, bao gồm: Chi phí trang trí

Hội trường, khánh tiết, chi nước uống, chi phục vụ, chi tiền trợ cấp hội nghị. 2) Mức chi phí cho các nội dung tổ chức hội nghị: a) Đối với các khoản chi phí trang trí hội trường, khánh tiết, chi nước uống,

phục vụ, đơn vị tổ chức hội nghị phải lập đề xuất kèm theo dự trù trình Lãnh đạo Nhà trường phê duyệt để tổ chức thực hiện, có chứng từ hợp pháp, thanh toán, quyết toán theo quy định.

b) Chi tiền trợ cấp hội nghị: Các hội nghị, hội thảo phải được cấp có thẩm quyền triệu tập mới được thanh toán chế độ, đại biểu là báo cáo viên thì chỉ hưởng một mức cao nhất. Áp dụng mức chi:

TT Nội dung chi Mức chi

1 Đại hội Đảng bộ, Hội nghị CNVC, Đại hội Công đoàn, Đại hội Đoàn thanh niên, các hội nghị khác;

100.000đ/người

2 Họp Hội đồng lương, Thi đua khen thưởng và các Hội đồng tương đương

100.000đ/người

3 Báo cáo viên hội nghị, hội thảo, tập huấn;

- Báo cáo viên mời ngoài trường: Áp dụng chế độ mời giảng; tối thiếu mức:

300.000đ/người/buổi

- Báo cáo viên là cán bộ, viên chức: 200.000đ/người/báo cáo - Báo cáo viên là sinh viên, học viên: 100.000đ/người/báo cáo 4 Hội nghị NCKH, Hội đồng KH thuộc KP

NCKH Theo TT 44/2007

5 Họp ngoài giờ (từ 1-2 giờ) 50.000đ/người Điều 17. Về chế độ công tác phí 1) Nguyên tắc: Thực hiện theo thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày

06/07/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp.

2) Đối tượng và nội dung chi. a) Đối với cán bộ, viên chức được cử đi công tác. Chế độ thanh toán công

tác phí theo quy định, trên cơ sở công lệnh và các chứng từ hợp pháp.

13

b) Đối với các đối tượng phải thường xuyên đi lưu động thực hiện nhiệm vụ hàng ngày thực hiện chế khoán: Văn thư chuyển công văn tài liệu 500.000 đồng/tháng; Kế toán giao dịch 300.000đồng/tháng (bao gồm hỗ trợ tự túc phương tiện và xăng xe).

c) Đối với Lái xe được cử đi công tác ngoài giờ làm việc : + Ngoài giờ hành chính trong các ngày làm việc: 10.000đ/buổi (từ 2-4 giờ)

trên 4 giờ hoăc 2 giờ buổi tối 20.000đ/buổi.

+ Trong các ngày nghỉ, ngày lễ: 50.000đ/buổi

Thanh toán trên cơ sở có xác nhận của phụ trách đơn vị và cá nhân sử dụng; trường hợp xe phục vụ cho các dự án đề tài thì thanh toán từ kinh phí của dự án đề tài đó. Điều 18: Chi thuê mướn 1. Thuê chuyên gia, giảng viên. a) Nguyên tắc: - Các bộ môn thiếu giáo viên giảng các môn học, bộ môn phải lập kế hoạch

mời giảng, báo cáo Ban Giám hiệu phê duyệt để làm căn cứ mời giảng. - Chỉ thực hiện thuê chuyên gia, giảng viên khi đã được Ban giám hiệu phê

duyệt. b) Mức thuê chuyên gia, giảng viên bên ngoài:

TT Đối tượng Mức chi 1 Giáo sư, giảng viên cao cấp 100.000 đ/giờ chuẩn 2 Phó Giáo sư, Tiến sỹ 80.000 đ/giờ chuẩn 3 Thạc sĩ, BSCK1, BSCK2 60.000 đ/giờ chuẩn 4 Bác sỹ, cử nhân 50.000 đ/ giờ chuẩn

2. Thuê phiên dịch, biên dịch: Thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 19. Thanh toán các khoản chi phí nghiệp vụ chuyên môn. 1. Chi tổ chức thi tuyển sinh đại học. Căn cứ nhiệm vụ, phòng Quản lý Đào tạo đại học và Phòng Tài chính-Kế

toán lập dự toán trình Ban Giám hiệu phê duyệt để tổ chức thực hiện, nếu phải chi bù do thiếu kinh phí thì phải được Ban Giám hiệu phê duyệt trước khi thực hiện.

2. Đối với tuyển sinh sau đại học, tuyển sinh đại học tại chức.

14

a) Nguyên tắc: Đây là một nhiệm vụ chuyên môn của Nhà trường; chỉ hỗ trợ cho công tác tổ chức, phục vụ làm ngoài giờ và chi cho các hoạt động thi, chấm thi.

b) Nội dung và mức chi: Nội dung và mức chi cụ thể, đơn vị lập dự toán trình Ban Giám hiệu phê duyệt. (Phụ lục số 2)

3. Chi tổ chức thi tốt nghiệp hệ đại học chính quy hàng năm. a) Đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán chi phí trên nguyên tắc tiết kiệm,

hiệu quả, đúng theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. b) Nội dung và mức chi: Phụ lục số 3 4. Chi coi thi hết môn ngoài giờ: a) Nguyên tắc: Các Bộ môn lập kế hoạch thi hết môn trong giờ; trường hợp

không có giảng đường tổ chức thi hết môn trong giờ thì mới được tổ chức thi ngoài giờ.

b) Mức chi: - Cán bộ coi thi: 50.000 đồng/người/buổi; - Phục vụ thi: 30.000 đồng/người/buổi 4. Chi tổ chức thi tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, chuyên khoa 1, chuyên khoa 2. a) Đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán chi phí trên nguyên tắc tiết kiệm,

hiệu quả, đúng theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. b) Nội dung và mức chi: Phụ lục số 4 5. Chi cho hoạt động tổ chức Hội đồng bảo vệ luận văn, luận án, khóa luận

của sinh viên và học viên. a) Nguyên tắc: - Đối với giảng viên hướng dẫn quy ra giờ giảng để thanh toán (nếu vượt giờ

giảng thì thanh toán theo chế độ mời giảng). - Đối với giảng viên trong trường đã được thanh toán tiền trong hội đồng thì

không quy đổi ra giờ giảng. - Đối với công tác tổ chức, quản lý trực tiếp của đơn vị: Áp dụng hình thức

khoán theo tỷ lệ thu. b) Mức chi: - Chi cho các thành viên trong Hội đồng: Phụ lục số 5 - Công tác tổ chức của các đơn vị: Khoán mức chi không quá 20% tổng số

thu lệ phí báo vệ khoá luận, luận văn. - Chi cho công tác quản lý chung: 10% tổng số thu lệ phí báo vệ khoá luận,

luận văn.

15

6. Thanh toán chế độ vượt giờ giảng. Đối với giảng viên của Nhà trường khi vượt giảng chuẩn, được thanh toán

theo như đối tượng mời giảng. Phòng Quản lý Đào tạo đại học, Quản lý Đào tạo Sau đại học chịu trách nhiệm về xác nhận số lượng vượt giờ để làm cơ sở thanh toán. Mức thanh toán theo quy định tại Điều 19 của quy chế này.

7. Chi tổ chức đón tiếp sinh viên; tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khoá: Thực hiện theo dự toán phê duyệt.

8. Chi mua hàng hoá, vật tư, hóa chất, súc vật thí nghiệm, trang thiết bị chuyên dùng phục vụ chuyên môn.

Thực hiện theo danh mục, mức tiêu hao và quy trình thủ tục mua sắm theo quyết định của Hiệu trưởng phê duyệt, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định mua sắm theo các văn bản hiện hành của Nhà nước.

9. Trang phục, đồng phục và bảo hộ lao động: a) Đối tượng áp dụng: Cán bộ viên chức trong biên chế, hợp đồng dài hạn

được hỗ trợ tiền may trang phục với mức 500.000đ/người/năm. Đối với các đơn vị, bộ môn bắt buộc mặc đồng phục, y phục thống nhất theo quy định thì Nhà trường trực tiếp may đo; trường hợp đăng ký tự may đo thì được thanh toán theo mức khoán trên, nhưng phải may đo đúng tiêu chuẩn quy định.

10. Thanh toán hỗ trợ xuất bản Tạp chí Khoa học kỹ thuật. Đơn vị tổ chức thực hiện, có trách nhiệm trình Ban Giám hiệu phê duyệt

mức thu đăng bài, giá bán tạp chí, mức chi cho công tác xuất bản tạp chí để tổ chức thực hiện. Sau mỗi số phải tập hợp chứng từ quyết toán thu, chi hạch toán vào hệ thống chung của nhà trường. Khi số thu nhỏ hơn số chi sẽ được Nhà trường cấp hỗ trợ phần chênh lệch thiếu.

11. Chi hỗ trợ trực bảo vệ. a) Trực bảo vệ ngoài giờ: Áp dụng mức khoán cho Phòng bảo vệ

3.000.000đ/tháng. b) Chi hỗ trợ phối hợp với công an phường trong công tác bảo vệ đảm bảo

an ninh trong toàn Trường và tham gia giải quyết các vụ việc liên quan: 1.000.000đ/tháng.

c) Hỗ trợ trực lễ, tết: - Trực của cán bộ, Lãnh đạo Nhà trường: 100.000 đồng/người/ngày - Trực bảo vệ: + Trực ngày: 50.000 đồng/người/ca

+ Trực đêm: 70.000 đồng/người/ca - Thời gian trực lễ, tết: Theo thông báo của Nhà trường

12. Chi hỗ trợ bộ môn thuê y công phục vụ cho các Bộ môn:

16

a) Đối với các bộ môn cơ sở: y công được ký hợp đồng dài hạn theo qui định.

b) Đối với các bộ môn mà y công làm công việc đơn thuần thì khoán cho từng bộ môn tự chịu trách nhiệm thuê ngoài và ký hợp đồng, mức khoán cho theo từng công việc như sau:

- Lao động đơn giản, không thường xuyên: 500.000đ/tháng/bộ môn. - Lao động nặng nhọc thường xuyên: 1.000.000đ/tháng/bộ môn. 13. Chi khoán đóng mở của giảng đường ngoài giờ: Khoán cho bộ phận phục vụ giảng đường thực hiện đóng mở của giảng

đường phục vụ sinh viên tự học ngoài giờ, đảm bảo đúng thời gian quy định, áp dung mức khoán 1.500.000 đ/tháng cho người đóng mở cửa và 500.000 đ/tháng cho người giám sát, kiểm tra đảm bảo việc phục vụ đúng đối tượng là học viên, sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội (nếu để vi phạm thì không được hưởng).

14. Khoán cho tổ điện, nước: a) Nguyên tắc: - Đảm bảo phục vụ điện nước cho hoạt động làm việc của Nhà trường 24/24

giờ. - Thu tiền điện, nước đầy đủ của các đối tượng được phép sử dụng chung hệ

thống của Nhà trường, nộp về trường đúng hạn. b) Mức khoán: - Trực điện, bơm nước ngoài giờ; ghi số điện, số nước: 3.000.000 đ/tháng. - Thu tiền điện, nước ngoài giờ: 2.000.000đ/tháng. Điều 20. Chi phúc lợi tập thể. 1. Thanh toán tiền nghỉ phép năm. a) Đối tượng: Cán bộ, viên chức của Trường đi nghỉ phép trong trường hợp

có đám hiếu (vợ, chồng, con, tứ thân phụ mẫu). b) Nguyên tắc: Mỗi cán bộ, viên chức chỉ được thanh toán một lần/năm. c) Nội dung, mức chi: Được thanh toán tiền tàu xe đi lại như sau: - Vé cước tàu hoả: Thanh toán theo mức vé tàu hoả thông thường. - Vé cước ôtô: Thanh toán theo giá vé ô tô vận tải hành khách Nhà nước. 2. Các khoản trợ cấp khác: Thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm

quyền. Điều 21. Chi đoàn ra. 1. Nguyên tắc: Bao gồm: Tiền vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại,

tiền ăn, ở, tiêu vặt... theo quy định tại Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày

17

18/10/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN đảm bảo kinh phí.

2. Đối với kinh phí của nhà tài trợ thì căn cứ vào định mức cụ thể của nhà tài trợ, trường hợp nhà tài trợ không quy định mức cụ thể thì áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính. Điều 22. Chi đoàn vào. 1. Thanh toán đoàn vào theo quy định hiện hành của Nhà nước quy định về

chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức các Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.

2. Trường hợp đi theo chương trình, dự án thì sử dụng nguồn kinh phí của chương trình, dự án đó. Điều 23. Chi phí đầu tư, mua sắm, sửa chữa tài sản. Thực hiện theo quy định hiện hành đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị

sự nghiệp công lập. Điều 24. Chi phí khác 1. Chi tiền nước uống: a) Nguyên tắc: Tất cả các cán bộ, giảng viên, nhân viên được cấp đủ nước

uống để làm việc trên tinh thần tinh tiết kiệm, tránh lãng phí. b) Định mức và tổ chức thực hiện. Phòng Quản trị có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu nước uống, lập kế hoạch,

dự toán trình Ban Giám hiệu phê duyệt để tổ chức mua và cấp đầy đủ, kịp thời cho các đơn vị.

2. Chi phí tiếp khách: Khi các đoàn công tác, đoàn chuyên gia, đoàn khách các đơn vị đến làm việc

áp dụng chế độ chi bằng mức trả thù lao đối với mời chuyên gia và giảng viên đến làm việc (Thực hiện mức thanh toán theo quy định tại Điều 19); trường hợp tổ chức đón tiếp khách thì tuỳ theo từng đối tượng, Ban Giám hiệu duyệt chi trên cơ sở chứng từ hợp pháp.

3. Chi một số hoạt động phong trào văn thể. a) Nguyên tắc: Hoạt động phong trào văn thể của nhà trường cần được chú

trọng, lấy lực lượng học viên, sinh viên làm nòng cốt, phát huy vai trò xung kích tình nguyên của sinh viên; tham gia đầy đủ các hoạt động của các tổ chức đoàn

18

thể cấp trên phát động trên tinh thần tiết kiệm, tổ chức tham gia các hoạt động hợp lý phù hợp với các hoạt động của Nhà trường.

b) Đối tượng: Tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niêm, Hội cựu chiến binh, Hội sinh viên, Hội giáo chức.

c) Mức chi: Nhà trường thống nhất hỗ trợ kinh phí cho một số hoạt động phòng trào văn thể như: Các giải bóng đá, bóng chuyền, cầu lông... trên tinh thần tiết kiệm triệt để. Các đơn vị, các tổ chức đoàn thể lập dự toán chi tiết trình Hiệu trưởng phê duyệt trong tổng số kinh phí được khoán cả năm không vượt quá 1% tổng kinh phí chi thường xuyên.

d) Tổ chức thực hiện: Các đối tượng thống nhất xây dựng kế hoạch chi trình Ban Giám hiệu xem xét phê duyệt.

MỤC II. CHI NGUỒN KINH PHÍ TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ

Điều 25. Chi cho các hoạt động đào tạo chuyên khoa định hướng và các

hợp đồng đào tạo liên kết đào tạo ngoài Trường. 1. Nguyên tắc: a) Các hợp đồng đào tạo chuyên khoa định hướng và đào tạo tại chức, đào

tạo theo hợp đồng, thực hiện thu theo thoả thuận, đảm bảo kinh phí hoạt động trên cơ sở nguồn kinh phí được khoán các đơn vị lên dự trù chi tiêu được Ban Giám hiệu duyệt và có chứng từ hợp pháp quyết toán với Nhà trường.

b) Đối với phần kinh phí khoán cho đơn vị liên kết được chủ động chi phải đảm bảo tuân thủ nội dung chi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản đã chi.

2. Mức khoán chi cho các hoạt động: a) Chi cho giảng dạy, chấm thi và các hoạt động quy ra giờ giảng: 50% tổng

số thu. b) Chi quản lý trực tiếp, gián tiếp tại trường: 10% tổng số thu. c) Thực hiện nghĩa vụ thuế và bổ sung nguồn kinh phí: 20% tổng số thu. d) Chi cho các hoạt động đi lại đưa đón cán bộ, cơ sở vật chất: 20% tổng số

thu. Điều 26. Chi cho công tác quản lý, tổ chức các hoạt động dịch vụ. 1. Đối tượng: a) Dịch vụ sử dụng giảng đường, hội trường, câu lạc bộ sinh viên, b) Các dịch vụ do Ban Đời sống Công đoàn quản lý.

19

c) Các khoản thu từ các hợp đồng NCKH, hợp đồng cung cấp dịch vụ, các Dự án Hợp tác quốc tế.

2. Mức chi: Nhà trường trích một phần kinh phí từ các khoản thu để cho các hoạt động như sau:

a) Trích 10% tổng số thu để chi cho công tác quản lý, tổ chức hoạt động đào tạo.

b) Trích 20% tổng thu cho công tác phục vụ trực tiếp cho các dịch vụ giảng đường, hội trường, câu lạc bộ sinh viên.

c) Tổng số thu còn lại bổ sung các quỹ.

MỤC III. CHI TỪ NGUỒN KINH PHÍ CÁC QUỸ Điều 27. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 1. Nguyên tắc: a) Sử dụng quỹ phát triển sự nghiệp để đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động

sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho cán bộ, viên chức đơn vị;

b) Được sử dụng góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng của đơn vị và theo quy định của pháp luật.

2. Nội dung và mức chi: a) Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, viên chức đi học: - Đối tượng áp dụng: Cán bộ, viên chức trong biên chế của Nhà trường được

Ban giám hiệu đồng ý cho đi học nâng cao trình độ ở bậc đại học, sau đại học. - Điều kiện: + Có cam kết làm việc lâu dài tại trường (tối thiểu 5 năm), trừ trường hợp

được điều chuyển công tác của cấp có thẩm quyền. + Đã hoàn thành chương trình học, nhận bằng tốt nghiệp về báo cáo Nhà

trường. - Mức hỗ trợ: + Bằng đại học: 1.000.000đồng + Bằng thạc sỹ, BSCK1, BSCK2 là: 3.000.000đồng + Bằng tiến sỹ: 5.000.000đồng + Bồi thường kinh phí: Nếu không thực hiện đúng cam kết, cá nhân phải bồi

thường toàn bộ kinh phí đào tạo, tiền lương trong thời gian đi học được nhà trường chi trả và tiền hỗ trợ đào tạo.

20

b) Chi cho các hoạt động khác: Theo dự toán được duyệt. Điều 28. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập 1. Nguyên tắc: Sử dụng chi ổn định thu nhập cho người lao động. 2. Đối tượng áp dung: Cán bộ trong biên chế và hợp đồng dài hạn khối quản

lý, phục vụ hành chính, thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. 3. Nội dung và mức chi: Theo dự toán được duyệt. Điều 29. Quỹ khen thưởng 1. Nguyên tắc: a) Dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn

vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. b) Sử dụng quỹ khen thưởng của Nhà trường để chi tiền thưởng; tiền khen

thưởng của Công đoàn hay Đoàn Thanh niên lấy từ kinh phí hoạt động của Công đoàn và Đoàn Thanh niên.

2. Đối tượng: Các đơn vị trong nhà trường và các cá nhân là cán bộ, viên chức trong biên chế và hợp đồng dài hạn trong nhà trường hoặc sinh viên, học viên và các tổ chức, cá nhân ngoài trường đã có thành tích xuất sắc cho hoạt động của Nhà trường được Hiệu trưởng quyết định.

3. Mức chi: Mức khen thưởng thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, trường hợp đặc thù thì áp dụng mức tương đương của ngành Y tế. Điều 30. Quỹ phúc lợi. 1. Nguyên tắc: Dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho

các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị, trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức. Chi trợ cấp cho người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế.

2. Hỗ trợ học sinh giỏi của con cán bộ, viên chức: a) Đối tượng áp dụng: Các cháu có nhiều thành tích trong học tập được

hưởng một mức cao nhất. STT Nội dung chi Mức chi

1 Hỗ trợ ngày 1/6, Tết Trung thu 100.000đ/cháu 3 Học sinh giỏi cấp trường 100.000đ /cháu 4 Học sinh giỏi cấp quận 200.000đ/cháu 5 Học sinh giỏi cấp Thành phố 300.000đ/cháu 5 Học sinh giỏi cấp quốc gia 400.000đ/cháu 7 Học sinh giỏi quốc tế 500.000đ/cháu 3. Chi hỗ trợ cho cán bộ, viên chức các ngày lễ, tết:

21

a) Mục tiêu: Nhằm hỗ trợ tăng thêm thu nhập cho người lao động; kịp khuyến khích,

động viên người lao động thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ. b) Nguyên tắc: - Ban giám hiệu và Ban chấp hành Công đoàn thống thất mức chi hỗ trợ cán

bộ, viên chức trong nhà trường. Nguồn đảm bảo mức chi từ kinh phí trả thu nhập tăng thêm một tháng và một phần kinh phí từ quỹ phúc lợi để bù cho đủ mức chi hỗ trợ đã được phê duyệt.

- Trên cơ sở mức hỗ trợ nêu trong quy chế này, hàng năm Ban giám hiệu và Công đoàn trường sẽ thống nhất và quyết định điều chỉnh mức chi phù hợp với khả năng kinh phí của nhà trường.

c) Mức chi hỗ trợ: Đơn vị tính: đồng

TT Nội dung CBVC, Hợp đồng dài hạn

CB hợp đồng ngắn hạn,

hợp đồng thử việc

CBQL kiêm chức

1 Tết Nguyên đán 3.000.000 1.000.000 500.000 2 Tết Dương lịch 1.000.000 300.000 300.000 3 Quốc khánh 2-9 1.000.000 300.000 300.000 4 Quốc tế lao động 1/5 500.000 200.000 200.000 5 Chi nghỉ mát 500.000 6 Ngày hội trường 300.000 200.000 7 Ngày 20-11 500.000 200.000 200.000 8 Ngày 8-3, 20-10 (nữ) 100.000 100.000 9 Ngày 27/2 300.000 100.000

10 Ngày 27/7 (TB, con liệt sĩ) 200.000 11 Ngày 22-12 (cựu chiến binh) 100.000 12 Ngày sinh nhật 100.000

Mức trên áp dụng đối với trường hợp có thời gian làm việc từ 6 tháng trở lên; dưới 6 tháng áp dụng mức 50%.

4. Chi trợ cấp cho cán bộ viên chức. a) Đối tượng: Cán bộ viên chức trong biên chế và hợp đồng dài hạn của Nhà

trường khi gặp khó khăn đặc biệt được Hiệu trưởng thống nhất cùng Công đoàn xem xét quyết định trợ cấp.

b) Mức trợ cấp:

22

TT Nội dung chi Mức chi (đồng)

1 Viếng thân nhân bố mẹ, vợ, chồng, con của cán bộ, viên chức đương chức khi có hiếu xảy ra

500.000đ + 1vòng hoa

2 Viếng thân nhân bố mẹ, vợ, chồng, con, cán bộ, viên chức đã nghỉ hưu khi có hiếu xảy ra

200.000đ+1 vòng hoa

3 Chúc mừng cán bộ, giáo viên, công nhân viên có việc hỷ (cưới hỏi)

300.000đ

4 Trợ cấp cán bộ, viên chức, đương chức qua đời 3.000.000đ 5 Hỗ trợ gia đình CB, viên chức gặp thiên tai, hỏa hoạn 2.000.000đ 6 Thăm hỏi CB,VC ốm đau, tai nạn điều trị nội trú tại

bệnh viện 300.000đ

7 Hỗ trợ đi viếng đám hiếu ngày nghỉ, ngày lễ ngày làm việc ngoại tỉnh (áp dụng cho các thành phần được cử đi theo đúng chức năng)

100.000đ/ người /ngày

5. Chi trợ cấp đối với sinh viên, học viên: TT Nội dung chi Mức chi 1 Trợ cấp sinh viên, học viên bị bệnh hiểm nghèo

hoặc bị tai nạn nằm viện dài ngày. 300.000đ

2 Trợ cấp cho gia đình có sinh viên, học viên bị chết 500.000d

6. Chi dự khai chương, khánh thành, đón nhận Huân, Huy chương, tiếp khách.

Đối tượng và mức chi căn cứ vào quan hệ công tác, phối hợp trong hoạt động của Nhà trường để Ban giám hiệu phê duyệt.

7. Ngoài các nội dung và mức chi đã nêu trong Quy chế chi tiêu nội bộ, các nội dung khác thực hiện chi theo dự toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt.

CHƯƠNG III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 31. Khen thưởng và xử lý vi phạm quy chế. 1. Đơn vị, cá nhân thực hiện tốt các quy định trong quy chế này, thu hút tạo

được nguồn thu và chống lãng phí, tiết kiệm được cho nhà trường sẽ được Hiệu trưởng khen thưởng theo qui chế khen thưởng của Nhà trường.

23

2. Đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong quy chế này sẽ không được hưởng các chế độ quy định tại các điều khoản cụ thể trong quy chế và phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và bị xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức thực hiện. 1. Trưởng các đơn vị trực thuộc và tất cả cán bộ, viên chức trong trường đều

phải nghiêm chỉnh thực hiện các nội dung quy định trong quy chế này. 2. Khi các chính sách, chế độ của Nhà nước thay đổi thì áp dụng theo chính

sách chế độ mới của Nhà nước. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Trưởng phòng,

Ban, Khoa, Trung tâm, Bộ môn có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

24

PHỤ LỤC SỐ 1 MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG PHÒNG HỌP, HỘI TRƯỜNG,

GIẢNG ĐƯỜNG, THIẾT BỊ (Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-ĐHYHN ngày 29 tháng 9 năm 2010

của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội )

Nội dung Đơn vị

tính Mức thu (đồng)

I. Phòng học, hội trường, giảng đường 1. Hội trường lớn 600 chỗ ngồi (gồm các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 8.000.000

2. Hội trường quốc tế (gồm các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 5.000.000

3. Giảng đường 5 Hồ Đắc Di (gồm các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 4.000.000

4. Phòng khánh tiết (Điện sáng và điều hòa) Ngày 3.000.000 5. Phòng họp giao ban (Điện và điều hòa) Ngày 3.000.000 6. Phòng bảo vệ Tiến sỹ (các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 10.000.000

7. Phòng bảo vệ Thạc sỹ (các thiết bị đã có trong hội trường)

Ngày 8.000.000

8. Phòng họp dưới 40 chỗ ngồi Ngày 1.000.000 9. Phòng họp từ 40 - 80 chỗ ngồi Ngày 2.000.000 10. Giảng đường từ 80 - 100 chỗ ngồi Buổi 500.000 11. Giảng đường trên 100 chỗ ngồi Buổi 600.000 II. Sử dụng thiết bị 1. Máy chiếu đa năng Chiếc/ngày 500.000 2. Máy tính xách tay Chiếc/ngày 200.000 3. Màn chiếu Chiếc/ngày 200.000 4. Micro rời Chiếc/ngày 50.000