Quang Hoc Kien Truc 2 0227

19
BÀI 2 : ĐẠI LƯỢ NG NG QUANG QUANG - ĐƠN ĐƠN VQUANG QUANG I. TRC QUANG: 1. Trc quang khách quan 2. Trc quang chquan II. ĐẠI LƯỢNG QUANG - ĐƠN VQUANG: 1. Thông lượng bcx() 5. Độ ri(E) 2. Hàm sthkiến 6. Độ trưng (R) 3. Quang thông (F) 7. Độ chói (B) 4. Cường độ sáng (I) III. QUAN HGIA CÁC ĐẠI LƯỢNG: 1. Định lut Lămber (Lambert) 2. Quan hgia độ chói B camt phát sáng vi độ ri E camt đượcri sáng

Transcript of Quang Hoc Kien Truc 2 0227

Page 1: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

BBÀÀII 22::

ĐĐẠẠII LƯLƯỢỢNGNG QUANG QUANG -- ĐƠNĐƠN VVỊỊ QUANGQUANGI. TRẮC QUANG:

1. Trắc quang khách quan

2. Trắc quang chủ quan

II. ĐẠI LƯỢNG QUANG - ĐƠN VỊ QUANG:

1. Thông lượng bức xạ () 5. Độ rọi (E)

2. Hàm số thị kiến 6. Độ trưng (R)

3. Quang thông (F) 7. Độ chói (B)

4. Cường độ sáng (I)

III. QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG:

1. Định luật Lămber (Lambert)

2. Quan hệ giữa độ chói B của mặt phát sáng

với độ rọi E của mặt được rọi sáng

Page 2: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

I. TRẮC QUANG:Về mặt vật lý, AS - bức xạ điện từ khả kiến chỉ là một dải rất hẹp trong toàn phổbức xạ điện từ, được mắt người và các dụng cụ quang học cảm nhận.

Mặt khác, riêng đối với mắt người, AS còn mang thêm tính chất tâm sinh lý Do đó trắc quang gồm 2 bộ phận:

1. Trắc quang khách quan:Là phép đo ánh sáng thuần túy về

mặt vật lý cũng như phép đo các đại lượngvật lý khác.

Dụng cụ đo là các thiết bịquang học như Lux kế (là 1 thiết bị

hoạt động dựa trên tế bào quang điện).

Page 3: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

2. Trắc quang chủ quan:Là phép đo ánh sáng dựa trên cảm nhận sinh lý của mắt người.

Mắt chuẩn - mắt trung bình:

Là mắt của nhiều người có thị giác bình thường.

Mắt chuẩn đã được Hội nghị trắc quang thế giới tiêu chuẩn hóa , được Uûy ban thắp sáng Quốc tế (CIE) công bố 1924.

“Dụng cụ” đo là mắt chuấn – mắt trung bình.

Phương pháp thiết lập Mắt chuẩn - mắt trung bình:

Chính các chuyên gia quang học của các nước dự Hội nghị trắc quang thế giới tham gia vào các thí nghiệm về ánh sáng, từ đó thành lập ra Mắt chuẩn.

Page 4: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

II. ĐẠi LƯỢNG QUANG – ĐƠN VỊ QUANG:

1. Thông lượng bức xạ ():Như ta đã biết, mọi vật ở nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối (00K) sẽ không

ngừng bức xạ năng lượng ra không gian chung quanh dưới dạng sóng điện từ . Bất cứloại sóng điện từ nào cũng mang năng lượng.

Trong đó:C : hệ số tỉ lệ, đặc trưng khả năng hấp thu năng lượng bức xạ của vật.W : năng lượng bức xạ toàn phần (watt)t : thời gian tác dụng (giây)

Thông lượng bức xạ: là lượng bức xạ phát ra trong 1 đơn vị thời gian = C.W/t (w)

( 1 watt = 1 J/s = 0,86 Kcal/h)

Đối với bức xạ đơn sắc ứng với bước sóng xác định ta có thông lượng bứcxạ đơn sắc . = là thông lượng bức xạ của miền bức xạ khả kiến.

Page 5: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

2. .Hàm số thị kiến:Thông lượng bức xạ chỉ đặc trưng về phương diện năng lượng chứ không đặc

trưng cho cảm giác về cường độ sáng mà chùm bức xạ gây ra trên mắt người.

Hai chùm bức xạ đơn sắc có thông lượng bức xạ như nhau nhưng có bước sóng khác nhau sẽ gây cho mắt cảm giác về cường độ sáng khác nhau.

a. Nguỡng thấy: là giá trị min tối thiểu đủ gây cho mắt 1 cảm giác sáng trênvật được rọi.

= 1/ min là độ nhạy của mắt đối với bức xạ đơn sắc .

Như vậy, các bức xạ đơn sắc có bước sóng khác nhau sẽ có giá trị ngưỡng thấyvà độ nhạy khác nhau.

Hội nghị thắp sáng quốc tế qui ước: lấy độ nhạy của mắt đối với ánh sáng màuvàng lục bằng đơn vị: 555 = 1/ 555 min = 1

Đối với các bức xạ đơn sắc khác có bước sóng bất kỳ: < 1Đối với các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại: hồng ngoại = tử ngoại = 0

Qua thí nghiệm thực tế, người ta nhận thấy mắt người nhạy nhất với bức xạ màuvàng lục ( = 555 m). Còn đ/v bức xạ hồng ngoại hay tử ngoại, dù có thông lượng bứcxạ rất lớn thì mắt người vẫn không cảm nhận được.

Page 6: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

Hàm số = f() gọi là hàm số

thị kiến và đường cong biểu diễn quan hệ

giữa và gọi là đường cong thị kiến.

b. Thị giác ban ngày và thị giác hoàng hôn:

Mắt chuẩn có 2 thị giác:

+ Thị giác ban ngày (nhạy nhất với bức xạ màu vàng lục = 555m).

Ứng với AS mạnh.

+ Thị giác hoàng hôn (nhạy nhất với b.xạ màu xanh thẫm = 510m)

Ứùng với AS yếu.

c. Hàm số thị kiến:

Page 7: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

3. Quang thông (F):

Là thông lượng bức xạ trong miền bức xạ khả kiến.

Như vậy, quang thông là đại lượng đo ánh sáng do mắt cảm nhận, đánh giá.

Quang thông đơn sắc: F = . (watt AS).

Đ/v bức xạ màu vàng lục: F 555 = 555 (vì 555 = 1)

Còn đ/v các bức xạ khác: F < Quang thông của AS phức tạp: F = F = . (watt AS).

Page 8: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

4. .Cường độ sáng (I):

a. Góc khối (góc đặc) :

Góc khối nhìn từ O tới mặt dS là phần

không gian giới hạn trong hình nón đỉnh tại O,

có các đường sinh tựa trên chu vi mặt dS.

Đơn vị Radian (rad):

Mặt cầu tâm O, bán kính R.

dS = R2 = 1 Steradian (Sr)

Đường tròn tâm O, bán kính R

AB = R = 1 (rad)Góc phẳng quanh điểm O: = 2R / R = 2 (rad)

Đơn vị Steradian (Sr):

Góc không gian quanh tâm O:

= S/ R2 = 4R2 / R2 = 4 (Sr) Như vậy, góc không gian quanh 1 điểm bằng 4 (Sr).

Page 9: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

b. Biểu thức góc khối :

Góc khối nhìn từ điểm O tới mặt dS bất kỳ:

dS’ = dS.cos d = dS.cos / r2 (Sr)

Page 10: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

c. Cường độ sáng (I) :Là quang thông trên 1 đơn vị góc khối:

I = dF / dNếu coi như quang thông phân bố đều

trong toàn góc khối thì: I = F / (1)

Trong hệ SI, đơn vị của cường độ sáng là candela (cd), đơn vị cũ làbouji (nến quốc tế).

1 cd = 0,995 boujiTừ : I = F / (1) F = I. (lumen, lm)

Cường độ sáng I là đại lượng đặc trưng chokhả năng phát sáng của nguồn điểm trên từng phương.

Nguồn đẳng hướng:

Đơn vị của cường độ sáng

Nếu nguồn phát sáng đồng đều theo mọi phương(gọi là nguồn đẳng hướng) thì quang thông của nó gọi làquang thông cầu.

Khi đó: I = F/ 4 = const

Page 11: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

Vd1: Cường độ sáng và quang thông của 1 vài nguồn sáng phổ biến:

+ Nến trung bình (I = 1 cd, F = 15 lm)

+ Đèn dây tóc nung 60W (I = 68 cd, F = 850 lm)+ Đèn dây tóc nung 100W (I = 128 cd, F = 1600 lm)

Như vậy, 1 lumen (lm) là quang thông của 1 nguồn sáng điểm có cường độ 1 cd bức xạ đều trong góc khối 1 Sr.

1 lumen = 0,00146 watt AS ; 1 watt AS = 683 lumen

Page 12: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

5. .Độ rọi (E):

Là quang thông đến trên 1 đơn vị diện tích của bề mặt nhận sáng:E = dF / dS (lux, lm/m2)

Nếu quang thông rọi đều trên mặt S thì: E = F /S.

Độ rọi còn gọi là mật độ quang thông đến (quang thông trên 1 điểm).

Quan hệ giữa E và I:Ta có : F = I. = I. S.cos / r2

E = F /S = I.cos / r2 (lux)

Trong đó: là góc hợp bởi pháp tuyến

của mặt bị rọi với phương tới của chùm sáng.

Vd: Một vài độ rọi thường gặp:

+ Nắng giữa trưa: E = 100.000 lux

+ Đủ để đọc sách: E = 30 lux

+ Đủ để lái xe: E = 0,5 lux+ Đêm trăng tròn: E = 0,25 lux

Page 13: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

6. .Độ trưng (R):

Là mật độ quang thông của bề mặt phát sáng (là lượng quang thông tại 1 điểm):

R = dF / dS (lm/m2) (đơn vị của R không có tên riêng).

Nếu nguồn bức xạ đều thì: R = F / S

Nếu mặt nhận sáng rồi phát sáng: R = K. EVới K là hệ số phản xạ () hay xuyên qua () (thường thì K < 1).

Độ trưng là đại lượng đặc trưng độ sáng toàn phầncủa nguồn khối hay nguồn mặt.

Ta không thể dùng quang thông F để đặc trưng cho khả năng phát sáng của nguồn khối hay nguồn mặt vì:

Dù nguồn này phát sáng yếu nhưng nếu kích thước của nguồn lớn thì quang thông toàn phần của nó vẫn có thể lớn hơn quang thông của 1 nguồn khác phát sáng mạnh hơn nhưng lại có kích thước nguồn nhỏ.

Page 14: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

7. .Độ chói (B):

Định nghĩa 1:

Độ chói là đại lượng đặc trưng cho khả

năng phát sáng theo từng phương của nguồn

khối hay nguồn mặt.

dB = dI / (dS.cos) (cd/ m2, Nit, Nt)

Trong đó:

dI : là cường độ sáng theo phươngcủa quang thông.

dS : là diện tích mặt phát sáng. : là góc hợp bởi pháp tuyến của mặt phát sáng với phương

truyền quang thông.

Page 15: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

Định nghĩa 2:

Vì : dI = dF / d và dB = dI / (dS.cos)

dB = dF / (d.dS.cos) (Nt)

Độ chói là đại lượng vừa biểu thị mật độ góc của quang thông theo phương cường độ sáng I lại vừa biểu thị mật độ bề mặt của quang thông.

Nếu mặt phát sáng bức xạ đều trong góc khối thì :

B = I / (S.cos )

Hay: B = F / (.S.cos)

Độ chói là đại lượng do mắt người trực tiếp cảm thụ.

Page 16: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

Nguồn Lămber (Lambert):

Nếu nguồn sáng có độ chói B không phụ thuộc theo phương (B = const) thì được gọi là nguồn Lămber.

(J. Lambert là nhà toán hoc người Đức 1728-1777).

Chỉ có vật đen tuyệt đối và những vật khuếch tán AS đều theo mọi phương mới là những nguồn Lămber. Nhưng trong thực tế, các bóng đèn phủ magié oxyt hay chụp thủy tinh màu trắng sữa có thể coi gần đúng là những nguồn Lămber.

Vd: Độ chói của một số nguồn thường gặp:

Mặt trời giữa trưa: (1 2).109 nt

Mặt trời mới mọc: 5.106 nt

Dây tóc bóng đèn: 106 nt

Đèn néon: 1000 nt

Mặt giấy trắng dưới nắng: 30.000 ntMặt giấy trắng dưới trăng: 0,06 nt

Page 17: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

III. QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠILƯỢNG:1. Quan hệ giữa nguồn sáng và bề mặt nhận sáng:

2. Định luật Lămber (Lambert):Đối với các bề mặt phản xạ (hoặc xuyên sáng) khuếch tán hoàn toàn:

R = .BVới R là độ trưng và B là độ chói của mặt phát sáng.

Nếu mặt phản xạ AS sau khi nhận sáng: R = .E = .B

B = .E /

Tương tự, nếu mặt xuyên sáng:

B = .E /

Page 18: Quang Hoc Kien Truc 2 0227

3. Quan hệ giữa độ chói B của mặt phát sáng với độ rọi E của mặt được rọi sáng:

Ta có:

E = B.cos’.d’

Giả sử:

, ’ :lần lượt là góc hợp bởi pháp tuyến của mặt phát sáng dS và mặt đượcrọi dS’ với phương trung bình từ mặt phát sáng đến mặt được rọi.

d là góc khối nhìn từ mặt phát sáng đến mặt được rọi.d’ là góc khối nhìn từ mặt được rọi đến mặt phát sáng.

Độ chói của mặt phát sáng trên

phương trung bình đến mặt được rọi:B = dF/ d.dS.cos

Chú ý:

Phân biệt nguồn đẳng hướng với nguồn Lămber:

Nguồn đẳng hướng: I = const

Nguồn Lămber: B = const

Page 19: Quang Hoc Kien Truc 2 0227