quản trị chiến lược
-
Upload
cokiepnao-tayeunhau -
Category
Education
-
view
1.342 -
download
3
Transcript of quản trị chiến lược
Chào mừng cô cùng toàn thể các bạn
Bài thảo luận nhóm 4
Đề tài: Phân tich chiên lươc doanh nghiêp AGRIBANK
Kêt luận
Lời mở đầu
Nội dung
Nội dung
Phân Tich Chiên LươcDoanhNghiêpAGRIBANK
1 Giơi thiêu chung về AGRIBANK
Phân tich môi trường bên ngoài2
3 Phân tich môi trường bên trong
Chiên lươc cua doanh nghiêp4
5 Đánh giá tô chưc doanh nghiêp
Giơi thiêu chung về AGRIBANK
Tầm nhin chiên lươc: Định hương phát triển theo hương Tập
đoàn tài chinh - ngân hàng mạnh, hiên đại có uy tin trong nươc, vươn tầm ảnh
hưởng ra thị trường tài chinh khu vực và thê giơi.
Sư mạng kinh doanh
Dẫn dắt thị trường; đi đầu trong viêc nghiêm túc chấp hành và thực thi các chinh sách cua Đảng, Nhà nươc, sự chỉ đạo cua Chinh phu và Ngân hàng Nhà nươc Viêt Nam về chinh sách tiền tê, đầu tư vốn cho nền kinh tê.
Giơi thiêu chung về AGRIBANK
• Các chỉ tiêu tài chính cơ bản (năm 2010)Tông doanh thu: 55.139.865 trđ Doanh thu thuần: 22.104.274 trđ Lơi nhuận trươc thuê: 2.217.666 trđLơi nhuận sau thuê: 1.300.237 trđTông tài sản: 524000 tỉ đôngTông nguôn vốn: 478000 tỉ đông, vốn chu sở hưu:
22176 tỉ đôngTy suất sinh lời trên doanh thu: 5,88%
Phân tich môi trường bên ngoài
Tổng quan về môi trường ngành
Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô
Đánh giá cường độ cạnh tranh
Tăng trưởng tín dụng và tổng phương tiện thanh toán trong 15 năm qua
Đánh giá tác động cua môi trường vĩ mô
Kinh tê
Công nghê
Chinh trị pháp luật
Văn hóa – xã hội
Chinh tri nươc ta khá ôn định, , it xảy ra nhưng bất ôn về chinh trị, quân sự thuận lơi cho đầu tư phát triểnPhát luật khá hoàn thiên. Có nhiều ưu tiên đên các chinh sách đầu tư tuy nhiên thu tục cong rườm rà, nhiều lỗ hông. Các ngân hàng thương mại còn phải phụ thuộc nhiều vào ngân hàng nhà nươc
Sự thay đôi công nghê đã, đang và sẽ tiêp tục tác động mạnh mẽ tơi hoạt động kinh doanh cua Ngân hàng. Khi công nghê càng cao thi càng cho phép Ngân hàng đôi mơi và hoàn thiên các quy trinh nghiêp vụ, các cách thưc phân phối, và đặc biêt là phát triển các sản phẩm dịch vụ mơiKhoa học công nghê ngày càng phát triển và hiên đại, đặt ra nhưng cơ hội cũng như thách thưc cho các Ngân hàng về chiên lươc phát triển và ưng dụng các công nghê một cách nhanh chóng, hiêu quả.
Các xu hương mơi đươc tạo ra trong tiêu dùng và sinh hoạt như: sử dụng thẻ tin dụng, ATM…Xã hội phát triển đi lên góp phân phát triển các dịch vụ ngân hàng, tài chinh.Nhu cầu kinh doanh cua các doanh nghiêp, nhà đầu tư.. Thu tục chuyển tiền, thanh khoản, chuyển khoản.. Là xu hương đang đươc người tiêu dùng hương đên -> thúc đẩy đa dạng hóa các dịch vụ cua NHTM
Tín dụng và vấn đề thanh khoản của hệ thống ngân hàng Tương quan giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ (USD) ngày càng gia tăngĐầu cơ và biến động giá cả Lạm phát và tăng trưởngĐầu tư nước ngoài: Sụt giảm trên thị trường chứng khoán
Tác động cua môi trường ngành
Rào cản gia nhậpQuyền lưc thương lương tư phía nhà cung ứng
Quyền lưc thương lương tư phía khách hàng
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành
Đe doa tư các sản phâm thay thế
Quyền lưc thương lương của các bên liên quan
Rào cản gia nhập
Thủ tục thành lập một ngân hàng thương mại khá phức tạp: vốn điều lệ 1000 tỉ đồng
Giấy xin phép: tư Chính phủ
Quy định mức vốn pháp định của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là 15 triệu USD, của ngân hàng liên doanh là 10 triệu USD.
Chỉ đươc mở chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trưc thuộc trung ương và không đươc mở chi nhánh phụ…
Điểm8/10
Quyền lực thương lương từ phia nhà cung ưng
Các nhà cung ưng vốn cho
AGRIBANK:cô đông, khách
hàng gửi tiền, các ngân hàng đối tác liên minh, Ngân hàng Nhà nươc
Viêt Nam
Nhờ quy chê đặc thù cua ngành về đầu tư, góp vốn,
gửi tiền do đó quyền lực thương
lương cua AGRIBANK đươc
nâng cao
Điểm 7/10
Quyền lực thương lương từ phia khách hàng
Đối với khách hàng cung ứng vốn cho ngân hàng tức cá nhân
tổ chức gưi tiền, quyền lưc thương lương của ho là rất lớn
Đối với khách hàng đi vay vốn: quyền lưc
thương lương lại nghiêng về phía các ngân hàng
Điểm 5/10
Cạnh tranh giưa các doanh nghiêp trong ngành
Trước 2007: mức độ cạnh tranh không cao do các ngân hàng chủ yếu con phụ thuộc vào nhà nước. AGRIBANK lúc này còn chủ yếu phụ thuộc vào vốn tư Chính Phủ đồng thời liên kết với các ngân hàng cùng ngành
Sau 2007: Việt Nam gia nhập WTO => cạnh tranh tăng cao do xuất hiện thêm đối thủ mạnh hơn
Điểm 8/10
Đe doa tư các sản phâm thay thế:
sư dụng tiền mặt, các trang sức quý(
vàng, kim cương…), giấy nơ mua bán… Quyền lưc thương lương của
các bên liên quan
Các bên liên quan bao gồm: cổ đông,
công đoàn, Chính phủ, dân chúng, các hiệp hội thương mại,…
Điểm 6/10
Điểm 7/10
Mô thưc EFASCác nhân tố Độ quan
trọngXêp loại Tông điểm
qtrọngCơ hội1.VN gia nhập WTO2. Các văn bản trong lĩnh vực TC – NH ngày
càng đc hoàn thiện3. CNTT phát triển nhanh chóng4.Tiềm năng thị trg lớn5. Chính trị ổn định
0,20,05
0,10,080,07
33
422
0,60,15
0,40,160,14
Thách thức1.Sự xuất hiện của các ngân hàng,TCTD nước ngoài2. Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân3.Mức độ bảo mật CNTT kém4.Các quy định chính sách của nhà nước5. Các loại thị trg thay thế
0,15
0,15
0,050,050,1
3
4
223
0,45
0,6
0,10,10,3
Tông 1,0 3
Phân tich môi trường bên trong
Sản phẩm chu yêu
Vị thê cạnh tranh cua DN
Xác đinh năng lực cạnh tranh
Thị trườn
g
Sản phẩm chu yêu
Cho vay cá nhânBảo lãnhTiết kiệm và đầu tưThẻ AgribankMobile bankingThanh toán quốc tếBao thanh toánChiết khấu chứng tư
Kinh doanh ngoại tệ Cho thuê tài chínhKinh doanh chứng
khoán Kinh doanh mỹ nghệDịch vụ du lịch In thương mại
Thị trường
Agribank đã đặt máy ATM tại > 150 quốc gia
Xác định năng lực và vị thê cạnh tranh
Năng lưc cạnh tranh của Agribank rất mạnh mạnh. Vị thế cạnh tranh cao – là doanh nghiệp trong top đầu các doanh nghiệp Việt.
Năng lưc lõi: Hậu cần xuấtTiềm lưc tài chính manh, đội ngũ nhân viên
chất lương cao, quy mô hoạt động rộng rã, đã có uy tín
Mô thưc IFASNhân tố Độ quan trọng
Xêp loại Tông điểm quan trọng
Điểm mạnh1. Văn hóa doanh nghiêp2. Chất lương sản phẩm, dịch vụ3. Năng lực quản trị4. Chinh sách phát triển ôn định, bền
vưng5. Thị phần lơn6. Cơ sở hạ tầng công nghê
0,10,10,10,05
0,20,1
3233
44
0,30,20,30,15
0,80,4
Điểm yêu1. Chinh sách Marketing2. Bề rộng cua sp, dịch vụ3. Cơ chê hoạt động chưa linh hoạt4. Dư nơ tin dụng cao5. Hoạt động thanh toán quốc tê6. Cơ chê khuyên khich người LĐ còn nhiều
bất cập
0,10,050,050,050,050,1
233443
0,20,150,150,20,20,3
Tông 1,0 3,35
Điểm mạnhThị phần lớnChính sách tốt…
Điểm yêu•Dư nơ cao•Marketing chưa tốt…
Các cơ hội-Việt Nam gia nhập WTO-Xu hướng thanh toán thay đổi …
Phát huy điểm mạnh để tận dụng cơ hội:-Tăng cường phát hành cổ phiếu huy động vốn…
Hạn chê điểm yêu để tận dụng cơ hội:- Chủ động vay vốn tư NHNN để phát triển quy mô vốn
Các thách thưc:Suy thoái kinh tếSư gia tăng của các NHTM …
Phát huy điểm mạnh để hạn chê thách thưc:-Xây dưng môi trường làm việc tốt hơn-…
Khắc phục vươt qua điểm yêu để tránh thách thưc:- Có chính sách mục tiêu cụ thể hơn
Chiên lươc cua Agribank
Chiên lươc
Cạnh tranh
Phát triển
Chiên lươc cạnh tranh
• Có vị thế cạnh tranh cao
• Nhiều cơ hội
Xác định vị tri cạnh tranh
• Khác biệt hóa• Tập trung hóa
Xác định chiên lươc
Tập trung hóa và Khác biêt hóa
Giai đoạn 2008 – 2011: phát huy thế mạnh, Agribank tạo nên chính sư khác biệt của mình. Agribank lưa chon đầu tư tín dụng làm chủ chốt và lấy đối tương là nông dân, khu vưc đầu tư chủ yếu ở nông thôn các vùng kinh tế đang đươc chú trong.
Năm 2008 giữ vai trò chủ đạo, chủ lưc trên thị trường tài chính nông thôn,là người bạn đông hành thủy chung tin cậy cuả hơn 10 triệu hộ gia đình.
Năm 2009, tổng tài sản của Agribank đạt xấp xỉ 470.000 tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2008; tổng nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tổng dư nơ nền kinh tế đạt 354.112 tỷ đồng, trong đó cho vay nông nghiệp nông thôn đạt 242.062 tỷ đồng. Đứng đầu trong lĩnh vưc tín dụng nông thôn
Năm 2010, tiếp tục khăng định vai trò chủ lưc trong đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn với tỷ trong cho vay “Tam nông” luôn chiếm 70% tổng dư nơ toàn hệ thống. Tính đến hết 2010, dư nơ tín dụng của Agribank đạt 414.755 tỷ đồng, như vậy, dư nơ đến cuối 2011 của ngân hàng ước đạt gần 443.790 tỷ đồng.
Trong đó, tín dụng đối với nông nghiệp nông thôn tăng khoảng 15%, chiếm tỷ trong gần 70% tổng dư nơ.
Tập trung hóa và Khác biêt hóa
• Kế hoạch giai đoạn 2011 – 2015:
Trong giai đoạn 2011 - 2015 và các năm tiếp theo, ngân hàng đặt mục tiêu tăng trưởng tổng tài sản đạt khoảng trên 10%/năm, tỷ trong cho vay đối với khu vưc nông nghiệp nông thôn và nông dân khoảng 80%...
Agribank cũng đề ra mục tiêu giảm nơ xấu xuống dưới 5% vào năm 2012 và ở mức bình quân khoảng 3% giai đoạn 2015 - 2020.
Chiên lươc phát triển
Chiến lươc chuyên môn hóa Chiến lươc đa dạng hóa sản phâm: Chiến lươc liên minh hơp tác:Chuyên môn hóa:
Trước hết là vị thế chủ lưc, chủ đạo trong thị trường tài chính nông thôn. Tập trung đầu tư
chủ yếu vào khu vưc nông thôn nhằm tạo nên sư khác biệt thưc sư
Đa dạng hóa sản phẩm:Đa dạng nhiều ngành nghề lĩnh vưc khác nhau như
Lĩnh vưc chúng khoánLĩnh vưc bảo hiểm
Lĩnh vưc vàng bạc đá quýLĩnh vưc cho thuê tài chính và các dich vụ ngân
hàngTín dụng
Chiên lươc liên minh hơp tác:Agribank hơp tác chiến lươc với ABBank
Hơp tác chiến lươc với Bảo Việt và GlemxicoHơp tác chiến lươc với INTEREAL trong lĩnh
vưc BĐS: cho vay mua nhà
Đánh giá tô chưc doanh nghiêp
Sơ đồ tổng quát: Mô hình tổ chức
Ban Tổng giám đốc
Phong cách lãnh đạo chiến lược
Ban Tổng giám đốc TỔNG GIÁM ĐỐC
Ông Kiều Trong Tuyến (Phó Tổng giám đốc phụ trách điều hành)
CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC: Ông Đặng Văn Quang Bà Lê Thị Thanh HằngÔng Vũ Minh TânÔng Trịnh Ngoc Khánh Ông Nguyễn Quốc HùngÔng Nguyễn Tiến Đông
- Theo đuổi mục tiêu phát triển doanh nghiệp đi kèm là phát triển con người
- Phân chia theo nhiều nhóm chiến lươc và theo tưng khu vưc địa lí, Agribank tạo nên các đơn vị kinh doanh ( chi nhánh ngân hàng), đặt mục tiêu phát triển cho tưng nhóm. Tạo điều kiện phát huy năng lưc của mỗi GĐ chi
nhánh- Phát huy Văn hóa doanh nghiệp của Agribank: 10 chữ "vàng" - văn hóa Agribank - Văn hóa Agribank là :Trung thưc, Kỷ cương, Sáng tạo, Chất lương, Hiệu quả.
Thank you!