QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CÓ NHỊP TIM...
Transcript of QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CÓ NHỊP TIM...
QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT
ÁP CÓ NHỊP TIM NHANH
BSCKII Phan Nam Hùng
Phó trưởng khoa Nội Tim mạch-BVĐK Tỉnh Bình Định
Management of the hypertensive patient with elevated heart rate
INTRODUCTION
INTRODUCTION
Vào tháng 6 năm 2015, một nhóm chuyên gia tập trung tại hội nghị đồng thuận
để lập kế hoạch đề nghị cập nhật về quản lý bệnh nhân tăng huyết áp có nhịp
tim nhanh, được phát hành vào đầu năm 2006
Những vấn đề xem xét ở cuộc họp trong những tháng tiếp theo liên
quan đến việc đánh giá nhịp tim, sự liên quan đến nhịp tim như là
một yếu tố nguy cơ tim mạch, định nghĩa của nhịp tim nhanh và cách
điều trị các bệnh nhân tăng huyết áp với nhịp tim nhanh
INTRODUCTION
Năm 2006, Hội THA Châu Âu xuất bản tài liệu do các chuyên gia cùng
đồng thuận, với tiêu đề “Xác định và quản lý của bệnh nhân tăng huyết
áp có nhịp tim nhanh”
Trong 9 năm qua, kể từ khi công bố các bài báo Đồng thuận năm 2006,
nghiên cứu về nhịp tim trong THA đã tích cực được tiến hành
INTRODUCTION
• Kết quả của nhiều NC quan trọng mới, bao gồm một số NC
thuần tập lớn và tái phân tích của các thử nghiệm lâm sàng
về THA, tập trung vào mối liên hệ giữa tăng NTvà kết cục xấu
đã được công bố
• Những NC này đã mở rộng các thông tin có sẵn trong năm
2006 và đã củng cố thêm bằng chứng về tầm quan trọng của
NTnhanh là một YTNC bệnh tim mạch.
Tăng huyết áp
• Tăng huyết áp là bệnh thường gặp nhất
trong chăm sóc sức khỏe tim mạch ban
đầu
• 1/3 bệnh nhân đi khám chữa bệnh là có
tăng huyết áp (theo Viện Tim Phổi Máu
Hoa Kỳ)
Tăng huyết áp là điểm khởi đầu
của chuỗi bệnh lý tim mạch
Tăng huyết áp là nguyên nhân trực tiếp gây ra các bệnh lý tim mạch về sau
Hậu quả của THA
•Tim :
–Phì đại thất trái (dày thất trái) → suy tim
–Nhồi máu cơ tim = bệnh lý mạch vành + tăng nhu cầu oxy cơ tim
do tăng thể tích khối cơ tim
•Thần kinh:
–Stroke : CI (cerebral infarction) hoặc CH (cerebral hemorrhage)
–Hypertensive Encephalopathy = THA nặng, rối loạn ý thức, tăng
áp lực nội sọ, bệnh lý võng mạc với phù gai thị, động kinh
•Thận: CKD
•Mắt: bệnh lý võng mạc
THA là yếu tố nguy cơ quan
trọng của bệnh lý tim mạch
THA có liên hệ chặt chẽ với tỷ lệ biến cố tim mạch.
Trên đối tượng bệnh nhân có cùng các yếu tố nguy cơ, HA càng cao, tỷ lệ biến cố càng
lớn. Như vậy, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ độc lập của bệnh lý tim mạch.
Advances in treatment of hypertension. CHINA PRESCRIPTION DRUG. 2004 No.1 P.32-34
3-4 mmHg in SBP
Stroke
CAD
CV
events
Kiểm soát huyết áp giúp giảm
tổn thương cơ qua đích
-38% -16% -20%
Tiếp cận điều trị THA
•Bệnh mạn tính
•Điều trị liên tục và lâu dài
•Quan điểm điều trị :
–Lợi ích của điều trị hạ áp
–Khi nào cần dùng thuốc hạ áp
–Hạ áp đến mức nào → target **
–Điều trị cụ thể từng trường hợp
** HA muc tiêu (ESC 2012): < 140/90 mmHg
–Đái tháo đường < 140/80 mmHg
Điều trị THA là điều trị đa mục tiêu
■ Bảo vệ được cơ quan ■ Phòng ngừa được các biến chứng
Kiểm soát huyết áp
■ Cải thiện dự hậu lâu dài ■ Cải thiện chất lượng cuộc sống
Điều trị tăng huyết áp không chỉ đơn thuần là đưa huyết áp về trị số tiêu chuẩn.
Mục tiêu điều trị THA còn là bảo vệ cơ quan đích và ngăn ngừa biến cố tim mạch
Bằng chứng LS các thuốc kiểm soát HA
Phân tích gộp trên nhiều NC cho thấy, các thuốc kiểm soát hiện tại đều giảm biến cố tim
mạch có ý nghĩa trừ chẹn Beta.
Vì lý do này, chẹn Beta không còn được ưu tiên lựa chọn cho Tăng huyết áp đơn thuần
Về mặt cơ chế, THA vô căn đơn thuần có nguyên nhân chủ yếu từ mạch, nên các thuốc
có tác dụng giãn mạch như chẹn kênh Calci, ức chế hệ RAA phát huy vai trò tốt
hơn.Các thuốc chẹn Beta hiện này hầu hết là tác động chọn lọc trên tim, nên hiệu quả
tác động trên HA không nhiều
Khuyến cáo của JNC8
JNC dựa trên bằng chứng lâm sàng của các thuốc THA để xây dựng khuyến cáo JNC8.
Để kiểm soát HA vô căn đơn thuần, 4 nhóm thuốc có thể sử dụng là Lợi tiểu, Ức chế
men chuyển, Ức chế thụ thể và chẹn kênh calci.
Khuyến cáo của ESH
ESC nhấn mạnh vai trò hàng đầu của 4 nhóm thuốc .
Chẹn Beta chỉ như là một lựa chọn thứ yếu. Sự phối hợp chẹn Beta trong điều trị THA
không được đề cao
Comparison of Recent
Guideline Statements JNC 8 ESH/ESC AHA/ACC ASH/ISH
>140/90 Threshold >140/90 < 60 yr Eldery SBP >160 >140/90 <80 yr
for Drug Rx >150/90 >60 yr Consider SBP >140/90 >150/90 >80 yr 140-150 if <80 yr
B-blocker No Yes No No First line Rx
Initiate Therapy >160/100 "Markedly >160/100 >160/100 w/ 2 drugs elevated BP"
-Chẹn Beta không được khuyến khích sử dụng.
-Chẹn Beta trong điều trị THA kèm bệnh mạch vành, suy tim hay
sau nhồi máu cơ tim, là
PHÁC ĐỒ ĐiỀU TRỊ THA
Nhịp tim là yếu tố nguy cơ độc lập
Song song với huyết áp, nhịp tim là 1 yếu tố nguy cơ độc lập của
biến cố tim mạch.
Nhịp tim cao làm tăng tỷ lệ tử vong cũng như biến cố mạch vành
Nhịp tim và tử suất
Arch Intern Med. 2002;162(20):2313-2321. doi:10.1001/archinte.162.20.2313
N=2293
Nhịp tim tăng
Thiếu máu cục bộ Biến cố tim mạch lớn
Tăng nhu cầu oxy
Giảm cung oxy Tiến triển của xơ vữa động
mạch Bong mảng bám
xơ vữa
Ngắn hạn Dài hạn
Xơ vữa động mạch
Tổn hại mạch máu
Tác động của nhịp tim nhanh
Nhịp tim mục tiêu
Theo dõi nhịp tim lúc nghỉ có ý
nghĩa quan trọng,
Cần phải loại bỏ các yếu tố ảnh hưởng tới nhịp tim, và cần thực hiện trong
điều kiện bệnh nhân thoải mái nhất
Tránh sử dụng các chất kích thích và vận động thể lực trước khi đo nhịp tim
Bệnh nhân cần được trong trạng thái thoải mái nhất: nhiệt độ phòng tối ưu,
tránh tiếng ồn, bệnh nhân được chọn tư thế ngồi ưa thích
Cách theo dõi nhịp tim
Theo dõi nhịp tim
phối hợi đo huyết áp
Sử dụng máy đo
nhịp tim di động
Sử dụng máy đo
Holter
Bắt mạch
Tiếp cận điều trị trên bệnh nhân nhịp tim nhanh
Theo dõi nhịp tim
chặt chẽ ngay cả khi
ở nhà. Có thể cho
bệnh nhân đeo máy
đo nhịp để có đầy đủ
dữ liệu
Thay đổi lối sống
nên được bổ sung
vào phác đồ điều trị
Có thể dùng thuốc
(như chẹn beta) để
hạ nhịp
BN có nhịp tim nhanh, cần theo dõi chặt chẽ nhịp tim. Biện pháp sử dụng máy đo
nhịp tim 24h có thể được cân nhắc.
Phác đồ điều trị cần dựa trên việc thay đổi lối sống, và có thể sử dụng chẹn Beta như
là thuốc kiểm soát nhịp tim
Tác dung của ức chế beta
(Figure © L. H. Opie, 2012.)
Cơ chế tác động của chẹn Beta trên tim là Giảm co bóp, Giảm dẫn truyền và Giảm nhịp tim.
Nhờ vào việc kéo dài thời kỳ tâm trương, chẹn Beta có thể giảm tình trạng thiếu máu cục bộ
cơ tim.
Cần phải lưu ý khi phối hợp chẹn Beta với các thuốc cũng làm chậm nhịp khác
Nhịp tim
Hậu tải
Kích
thước tim
Tính co
bóp
Hao hut oxy
Chống
loạn nhịp
Tăng tưới
máu tâm
trương
Ít co mạch
khi gắng sức
Nhiều cơn
co thắt?
CẦU CUNG
Nhu cầu
O2
Cung cấp
O2
><
Thiếu máu dưới
nội tâm mạc
Thiếu hut O2
Chuyển hóa yếm khí
Căng
thành
tim
Chẹn Beta tái lập cân bằng
cung cầu Oxy
Reference: Lionel H Opie’s Drugs for the Heart . 7th edition 2009.
Nhu
cầu
Oxy
Cung
cấp
Oxy
Chẹn Beta làm cầu oxy của cơ timchậm nhịp và tăng tái tưới máu cơ tim, nên giúp
cân bằng được tình trạng cân bằng cung
Dạng bào chế kiểm soát phóng thích kéo dài
giúp duy trì mức hạ nhịp ổn định T
hay đ
ổi nhịp
tim
(%
)
Ban đầu 0
-10
-20
0 6 12 18 24
Thời gian (giờ)
Placebo
Metoprolol IR 50 mg
Metoprolol ZOK 50 mg
Wieselgren I et al, J Clin Pharmacol 1990;30:S28–S32
Giảm nhịp tim khi gắng sức (EHR)
Kết luận về vai trò của nhịp tim và
tiếp cận điều trị
Nhịp tim là 1 yếu tố nguy cơ tim mạch độc lập và cần được kiểm soát
Nhịp tim cao hơn khoảng 80-85 nhịp/phút có thể được coi là nhịp tim
cao
Phương pháp kiểm soát nhịp tim bao gồm thay đổi lối sống và dùng
thuốc hạ nhịp (phổ biến là chẹn Beta)
THA và nhịp tim:Tiếp cận điều trị
độc lập
Lợi tiểu, UCMC,
UCTT, CCB
BP < 140/90 mmHg
Chẹn Beta
60< HR< 70 bpm
Kết luận
• Tăng huyết áp và nhịp nhanh thường đi kèm với
nhau nhưng lại là hai yếu tố nguy cơ độc lập
• Tiếp cận điều trị bệnh nhân THA-nhịp tim nhanh
cần tách rời 2 yếu tố để kiểm soát riêng rẽ
• Huyết áp mục tiêu cần dưới 140/90 mmHg; nhịp
tim tối ưu nằm trong khoảng 60-70 nhịp/phút
• Các thuốc kiểm soát tăng huyết áp bao gồm:
UCMC, UCTT, CCB, Lợi tiểu
• Chẹn Beta không có vai trò trong kiểm soát
huyết áp nhưng lại là thuốc đầu tay để kiểm
soát nhịp tim
Cám ơn sự theo dõi
của quý đồng nghiệp!