Qlmt vva dn_nhom1

52
Đại học khoa học tự nhiên Khoa môi trường www.themegallery.com Company Logo ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN NGHỆ AN II Lớp: 08KMT Nhóm 1 GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Liên

Transcript of Qlmt vva dn_nhom1

Page 1: Qlmt vva dn_nhom1

Đại học khoa học tự nhiên

Khoa môi trường

www.themegallery.com Company Logo

ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG TY CỔ

PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN NGHỆ AN II

Lớp: 08KMT

Nhóm 1

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Liên

Page 2: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Nội dung báo cáo

Tổng quan1

Đánh giá SXSH trong công ty cổ phần XNK TS Nghệ An II 2

Page 3: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Chiến lược SXSH trong công nghiệp1.1

www.themegallery.com Company Logo

Thực hiện chiến lược BVMT

Định hướng PTBV ở Việt Nam

Định hướng phát triển công nghiệp

Nhà nước khuyến khích, hổ trợ áp dụng SXSH

SXSH thực hiện trên cơ sở tăng cường quản lý

nhà nước, nhận thức của cơ sở sản xuất

Quan điểm

Page 4: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Diagram

Tổng quát

Nâng cao hiệu quả sử

dụng tài nguyên thiên

nhiên

Giảm phát thải

Bảo vệ, cải thiện môi

trường và sức khỏe

con người

Mục tiêu

Cụ thể: 2 giai đoạn

Giai đoạn từ nay đến

năm 2015

Giai đoạn từ năm

2016 đến năm 2020

Chiến lược SXSH trong công nghiệp1

Page 5: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Chiến lược SXSH trong công nghiệp1.1

Nhiệm vụ

•Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức về SXSH

trong công nghiệp

•Hoàn thiện hệ thống, cơ chế, chính sách, pháp luật thúc

đẩy SXSH trong công nghiệp

•Nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý, tổ chức tư vấn

và cơ sở sản xuất công nghiệp trong việc áp dụng SXSH

•Phát triển mạng lưới các tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch

hơn trong công nghiệp

Page 6: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Chiến lược SXSH trong công nghiệp1.1

Giảipháp

truyền thông, nâng cao nhận

thức

đầu tư và tàichính

hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồnlực và hợp tác

quốc tế

tổ chức, quảnlý và cơ chế, chính sách

Page 7: Qlmt vva dn_nhom1

Tình hình sản xuất và khả năng chế biến của ngành Thủy sản (tấn)

www.themegallery.com Company Logo

Chế biến thủy sản Việt Nam1.2

0

500000

1000000

1500000

2000000

2500000

3000000

3500000

1986 1990 2000 2004

sản lượng thủy sản

khai thác hải sản

nuôi trồng thủy sản

Page 8: Qlmt vva dn_nhom1

Tình hình xuất khẩu thủy sản Việt nam

www.themegallery.com Company Logo

Chế biến thủy sản Việt Nam1.2

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

1986 2000 2002 2003 2004

kim ngạch xuất khẩu (tỷ USD)

Page 9: Qlmt vva dn_nhom1

Tình hình xuất khẩu thủy sản Việt nam

Trong tất cả các mặt hàng thủy sản xuất khẩu từ

trước đến nay, tôm đông lạnh luôn chiếm tỷ

trọng cao.

Năm 2003, lần đầu tiên vượt mức 1 tỷ

USD, chiếm 49% tổng kim ngạch xuất khẩu cả

nước và chiếm 10% kim ngạch xuất khẩu tôm

trên toàn cầu.

www.themegallery.com Company Logo

Chế biến thủy sản Việt Nam1.2

Page 10: Qlmt vva dn_nhom1

Môi trường trong chế biến thủy sản

Theo báo cáo “Đánh giá tác động môi trường trong lĩnh vực

thuỷ sản năm 2002“ thì tổng lượng chất thải rắn

(đầu, xương, da, vây, vẩy...) ước tính khoảng 200.000 tấn

/năm

yêu cầu đối với các doanh nghiệp sản xuất chế biến thủy sản

phải xây dựng một chiến lược phát triển bền vững, chú trọng

đến sản xuất gắn với bảo vệ môi trường.

www.themegallery.com Company Logo

Chế biến thủy sản Việt Nam1.2

Page 11: Qlmt vva dn_nhom1

Về thị trường xuất khẩu

Đến nay sản phẩm thủy sản Việt Nam đa có

mặt tại 80 nước và vùng lanh thổ. Trong đó

Mỹ, Nhật Bản vẫn là thị trường lớn.

www.themegallery.com Company Logo

Chế biến thủy sản Việt Nam1.2

Page 12: Qlmt vva dn_nhom1

Giới thiệu

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thuỷ Sản Nghệ An II thành lập và đi vào hoạt động ngày

10/10/1993 với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp đông lạnh 38B thuộc Công ty Xuất nhập khẩu thuỷ

sản Nghệ An.

Ngày 1/7/2002, xí nghiệp đông lạnh 38B đổi tên thành Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Nghệ An

II

Công suất ban đầu của Xí nghiệp chỉ vào khoảng 1 tấn sản phẩm/ngày

Từ 2004 – 2008, năng suất sản xuất của công ty đạt trung bình 0,7 – 0,8 tấn sản phẩm/ngày và

năng suất cao nhất đạt được là 4 – 5 tấn/ngày.

Sản phẩm chủ yếu của công ty là Tôm đông lạnh (bỏ đầu hoặc bóc vỏ) và mực đông lạnh.

Tổng số cán bộ công nhân viên: 200 người.

www.themegallery.com Company Logo

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Nghệ An II1.3

Page 13: Qlmt vva dn_nhom1

2.1. Phân tích hệ thống sản xuất

www.themegallery.com Company Logo

Page 14: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

2.2. Đánh giá SXSH

Sơ đồ dòng

quá trình

Cân bằng vật

liệu

Định giá dòng thải

Đánh giá năng lượng

Phân tích các công đoạn

Page 15: Qlmt vva dn_nhom1

Phân tích các công đoạn

Sơ đồ dòng quá trình

www.themegallery.com Company Logo

Page 16: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Page 17: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Tiếp

nhận

Tôm NL 1.543 tấn

Nước + hóa chất khử

trùng

Tôm NL 1.516 tấn

Tôm hỏng, tạp chất 0.03

tấn

Tạp chất trong NT

0.024 tấn

Page 18: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Rửa

Tôm NL 1.516 tấn

Nước + hóa chất khử

trùng

Đá 0.408 tấn

Tôm NL 1.504 tấn

Tạp chất trong NT

0.012 tấn

Page 19: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Bảo quản

Tôm NL 1.054 tấn

Đá 0.815 tấn

Nước + Hóa chất

khử trùng

Tôm NL 1.480 tấn

Tạp chất trong NT

0.024 tấn

Page 20: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Bóc vỏ

Tôm NL 1.480

tấn

Đá 1.223 tấn

Nước + Hóa chất

khử trùng

Tôm NL 1.095 tấn

Đầu tôm

0.290 tấn

Tạp chất trong

NT 0.095 tấn

Page 21: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Rửa

Tôm 1.095 tấn

Đá 0.408 tấn

Nước + Hóa chất

khử trùng

Tôm 1.018 tấn

Tạp chất trong NT

0.071 tấn

Thịt tôm vụn 0.006 tấn

Page 22: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Phân cỡ

Tôm 1.018 tấn

Đá 0.815tấn

Tôm 1.013 tấn

Tạp chất trong NT

0.005 tấn

Page 23: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Rửa

Tôm 1.013 tấn

Đá 0.408 tấn

Tôm 1.002 tấn

Tạp chất trong NT

0.011 tấn

Page 24: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Cân và xếp

khuônTôm 1.002 tấn Tôm 1.000 tấn

Vụn thịt tôm 0.002

tấn

Page 25: Qlmt vva dn_nhom1

Cân bằng vật liệu

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Chờ đông, cấp

đông, rã

đông, mạ băng

Tôm 1.000 tấn Tôm 1.000 tấn

Bao gói

Tôm 1.000 tấn

Tôm sản phẩm

1.000 tấn

Dây đai nẹp 0.001

tấn

Page 26: Qlmt vva dn_nhom1

Định giá dòng thải (cho 1 tấn tôm bỏ đầu đông lạnh)

Chất thải rắn:

- Định lượng: 0,299 tấn/tấn SP

- Định giá:

0,299 tấn/tấn SP x 55 triệu VNĐ/tấn = 16,445 triệu VNĐ/tấn SP

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Page 27: Qlmt vva dn_nhom1

Định giá dòng thải (cho 1 tấn tôm bỏ đầu đông lạnh)

Chất thải lỏng:

- Định lượng: 0,244 tấn/tấn SP

- Định giá:

0.244 tấn/tấn SP x 55 triệu VNĐ/tấn = 13,42 triệu VNĐ/tấn SP

Nước máy mua vào: 29,378 m3/tấn SP x 6.900 VNĐ/m3 =

202.700 VNĐ/tấn SP

Nước bơm: 64,039 m3/tấn SP x 800 VNĐ/m3 = 51.200

VNĐ/tấn SP

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Page 28: Qlmt vva dn_nhom1

Định giá dòng thải (cho 1 tấn tôm bỏ đầu đông lạnh)

Đá cây và đá vảy tan thành nước trong quá trình sử dụng:

4,077 tấn/tấn SP x 300.000 VNĐ/tấn SP = 1.223.100

VNĐ/tấn SP

Hoá chất khử trùng:

0,448 kg/tấn SP x 32.222VNĐ/kg = 14.400 VNĐ/tấn SP

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Page 29: Qlmt vva dn_nhom1

Đánh giá năng lượng

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Hệ thống chiếu sáng:

Sử dụng đèn T10 - công suất 40W, tính năng tiết kiệm điện

không cao

→ Nếu thay thế đèn T10 bằng đèn T8 - 36 W sẽ tiết kiệm

được 10% năng lương chiếu sáng - tương đương tiết kiệm mỗi

giờ 800 W.

Page 30: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Đánh giá năng lượng

Điện áp cấp quá

cao:

Điện áp dây đo

được khoảng 402 -

404, cao hơn tiêu

chuẩn 6,1%.

Page 31: Qlmt vva dn_nhom1

Đánh giá năng lượng

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Mạng phân phối điện nội bộ của công ty:

Hiện trạng các tủ điện của công ty bị nhiễm bẩn hóa chất gây

rò rỉ điện. Tổn thất điện hằng năm khoảng:

P = U x I = 234 V x (1,2 + 10 + 1,3) = 234 x 12,5 = 2,93

kWh

2,93 kWh x 365 ngày/năm x 24 giờ/ngày = 25667 kWh/năm

25667 kWh/năm x 1200 đồng/kWh = 30.800.000 đồng/năm

Page 32: Qlmt vva dn_nhom1

Đánh giá năng lượng

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Điện động cơ:

Kết quả đo đạc cho thấy động cơ của công ty đang chạy rất

non tải, hiệu suất động cơ rất thấp, gây ra tổn thất năng lượng

điện cao.

Một số động cơ của công ty có nhiệt độ vỏ động cơ quá nóng

do quá tải điện áp nên sẽ nhanh bị cháy.

Page 33: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Đánh giá năng lượng

Nước làm mát của

các tháp giải nhiệt

của hệ điện lạnh

quá bẩn làm ống

bình ngưng bị tắc

nghẽn khiến máy

nén phải làm việc

nhiều hơn.

Page 34: Qlmt vva dn_nhom1

Đánh giá năng lượng

www.themegallery.com Company Logo

Phân tích các công đoạn

Bể cấp nước công nghệ để ngoài trời:

Không có mái che và không bảo ôn vỏ bể gây ra tổn thất năng

lượng do bể nước hấp thụ năng lượng mặt trời và nóng lên.

Nước nóng cấp cho công nghệ sẽ làm tan chảy đá bảo quản

nguyên liệu tơi gây tổn thất năng lượng làm đá và làm xuống

cấp chất lượng sản phẩm do nguyên liệu mất độ lạnh cần thiết.

Page 35: Qlmt vva dn_nhom1

Dòng

thải/Tổn

thất NVL

(năng

lương)

Nguyên nhânCơ hội SXSH( có thể thực hiện được)

Nguyên

liệu hỏng

Kiểm soát chất lượng

nguyên liệu

Kiểm soát chặt chẽ nguyên liệu nhập về để giảm tạp chất rắn lẫn trong tôm nguyên liệu

Bảo quản tốt nguyên liệu trong vận chuyển và nhập để giảm nguyên liệu hỏng

Lập bảng theo dõi lượng nguyên liệu luân chuyển qua các công đoạn và lượng chất thải phát

sinh theo ca, ngày và loại nguyên liệu

Tiêu thụ

nước cao

(sinh

nhiều

nước

thải)

Kiểm soát lượng nước

sử dụng kém

Lắp đồng hồ theo dõi lượng nước sử dụng tại các khâu sử dụng nước

Lập bảng theo dõi lượng nước sử dụng theo mẻ, ca làm việc, theo ngày và tổng hợp số liệu theo

tháng và theo quý.

Ý thức công nhân vận

hành chưa cao

Đào tạo và nâng cao ý thức tiết kiệm nước trong quá trình sử dụng nước cho công nhân.

Ban hành chế độ thưởng phạt hợp lý.

Thiết bị chưa phù hợp,

rò rỉ nhiều

Lắp đặt vòi rửa nước áp lực cao và bơm tăng áp để giảm tiêu thụ nước vệ sinh nền và sàn thao

tác.

Lắp khoá vòi nước ngay tại đầu vòi phun để thuận tiện trong việc mở và đóng vòi nước

Sửa chữa các vị trí rò rỉ và lập kế hoạch bảo dưỡng hệ thống nước thường xuyên.

Khuôn đá bị gỉ nên tốn

nước để rửa cây đá

trước khi đem vào sử

dụng

Vệ sinh khuôn đá cây

Thay khuôn đá cây bằng thép không gỉ

Thao tác công nhân

kém

Đào tạo công nhân vận hành để đảm bảo quá trình ra đá cây hợp lý.

Chuyển ngay đá cây vào kho đá.

Khuôn làm đá cây làm

bằng thép thường bị gỉ

nhiều (mất đá do rửa

phần gỉ nằm ở lớp

Vệ sinh khuôn đá cây

Thay khuôn đá cây bằng thép không gỉ

Page 36: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Page 37: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Lựa chọn các giải pháp sản

xuất sạch hơn2.4

Các cơ hội sẽ được phân chia thành:

- Cơ hội khả thi thấy rõ, có thể thực hiện ngay

- Cơ hội không khả thi thấy rõ, loại bỏ ngay

- Cơ hội còn lại – sẽ được nghiên cứu tính khả thi

chi tiết hơn

2.4.1 Đánh giá tính khả thi của giải pháp

Page 38: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Các giải pháp SXSHPhân

loại

Thực

hiện

ngay

Cần

phân

tích

thêm

Bị loại

bỏBình luận/Lý do

Kiểm soát chặt chẽ nguyên liệu nhập về để giảm tạp

chất rẵn lẫn trong tôm nguyên liệu

Cải

thiện

kiểm

soát quá

trình

X

Bảo quản tốt nguyên liệu trong vận chuyển và nhập để

giảm nguyên liệu hỏng

Quản lý

tốt nội

vi

X

Lập bảng theo dõi lượng nguyên liệu luân chuyển qua

các công đoạn và lượng chất thải phát sinh theo ca,

ngày và loại nguyên liệu

Quản lý

tốt nội

vi

X

Lắp đồng hồ theo dõi lượng nước sử dụng tại các khâu

sử dụng nước

Quản lý

tốt nội

vi

X

Lập bảng theo dõi lượng nước sử dụng theo mẻ, ca làm

việc, theo ngày và tổng hợp số liệu theo tháng và theo

quý.

Quản lý

tốt nội

vi

X

Đào tạo và nâng cao ý thức tiết kiệm nước trong quá

trình sử dụng nước cho công nhân.

Quản lý

tốt nội

vi

X

Ban hành chế độ thưởng phạt hợp lý.

Quản lý

tốt nội

vi

X

Lắp đặt vòi rửa nước áp lực cao và bơm tăng áp để

giảm tiêu thụ nước vệ sinh nền và sàn thao tác.

Cải tiến

thiết bịX

Đầu tư lắp đặt vòi rửa nước áp lực cao

không đòi hỏi kỹ thuật phức tạp, đầu tư thấp

và thời gian hoàn vốn sẽ nhỏ hơn 6 tháng.

Page 39: Qlmt vva dn_nhom1

Đánh giá tính khả thi của giải pháp2.4.2.

Giải pháp

“Sửa chữa rò

rỉ điện”

Giải pháp

“Làm mái che

cho bể nước

cấp cho quá

trình ra đá và

công nghệ”

Page 40: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Mô tả Bể nước cấp Inox đặt trên cao, dễ bị nóng, khi sử

dụng làm đá cây tan chảy nhanh làm tổn thất đá,

điện năng, khi dùng trong công nghệ thì ảnh

hưởng đến sản phẩm. Việc đầu tư làm mái che

cho bể nước đảm bảo tiết kiệm điện năng và đảm

bảo chất lượng nguyên liệu chế biến.

Tính

khả thi

về kỹ

thuật

Phương pháp đơn giản là lắp đặt 4 cọc bằng sắt

và lợp bằng mái fibro-ximăng. Phương án này

đảm bảo che được bể chứa trong mùa nắng, đồng

thời trao đổi nhiệt với không khí xung quanh vào

mùa đông.

Page 41: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Tính

khả

thi về

kinh

tế

Chi phí: đầu tư mái che cho 2 bể nước là 30 triệu VNĐ( 50m2 x 600.000 vnđ/m2

Lợi ích: L= 5m, D= 1,5m Std 2 bể = 15 m2

Ibxmt =5kWh/m2.ngày (số liệu trạm khí tượng thủy văn miền Trung).

Hht nước trong bể 20%

Tnc đá = 79,78 kCal/kg

M đá sử dụng trong 143 ngày là 728253 kg

Năng lượng bể hấp thu trong ngày là:

Eht = Ibxmt. Std. Hht = 5 kW/m2.ngày x 15m2 x 20% = 15 kW/ngày = 12900kCal/ngày

Lượng đá bị tan:

12900 kCal /ngày : 79,78 kCal/kg = 161,7 kg đá /ngày

161,7 kg đá / (728253 kg /143 ngày) = 3,2% tiêu thụ đá (tương đương tổn

thất 3,2% năng lượng điện dùng cho sản xuất đá (= 25 kWh / ngày - với hiệu suất

máy làm đá là 60%).

Lượng tiền tiết kiệm được:

161,7 kg đá/ngày x 300 VNĐ/kg đá x 300 ngày/năm = 14,550 triệu VNĐ/năm

Thời gian hoàn vốn giản đơn: 30 / 14,55 = 2 năm

Ngoài lợi ích tiết kiệm điện, một lợi ích lớn hơn là đảm bảo chất lượng nguyên liệu

chế biến và sản phẩm.

Tính

khả thi

về môi

trường

Việc đầu tư cho làm mái che tiết kiệm

điện năng, do đó giảm CO2 phát sinh.

Lượng CO2 cắt giảm như sau:

25 kWh/ngày x 0.72 kg CO2/kWh x 300

ngày/năm = 5.400 kg CO2/năm hay 5,4

tấn CO2/năm.

Page 42: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

tả

Hiện trạng các tủ điện của công ty bị nhiễm bẩn hóa chất gây

rò rỉ điện. Tổn thất tủ phân phối điện của hệ thống nén khí

như sau: khi tất cả hệ thống thiết bị không hoạt động thì vẫn

có dòng điện chạy trong dây cáp trục với cường độ dòng điện

tương ứng trong 3 dây cáp trục lần lượt là 1,2 - 10 - 1,3 A và

điện áp pha trung bình tại thời điểm đo là 234 V. Điều này

không những gây tổn thất điện mà còn mất an toàn cho công

nhân vận hành và quản lý hệ thống điện.

Tính

khả

thi

về kỹ

thuật

Cán bộ và công nhân vận hành của công ty có thể theo dõi và cắt

điện toàn bộ. Bằng cách khi không có nguyên liệu, sản phẩm lưu

trữ trong kho đã đủ độ lạnh cần thiết thì tắt toàn bộ các hộ tiêu thụ

điện, ghi lại số điện thay đổi để xác định tổn thất. Sau đó có thể

tiến hành cắt điện toàn bộ công ty, hoặc bộ phận xưởng sản xuất

có tủ điện, để kiểm tra mô ve điện và vệ sinh dây dẫn. Sấy khô

trước khi đóng điện trở lại.

Page 43: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Tính khả

thi về

kinh tế

Tính sơ bộ, nếu cường độ dòng điện của 3 dây trục lần

lượt là 1,2 - 10 - 1,3A và điện áp pha trung bình tại thời

điểm đo là 234V thì tổn thất điện là::

P = U x I = 234 V x (1,2 + 10 + 1,3) = 234 x 12,5 = 2,93

kWh

2,93 kWh x 365 ngày/năm x 24 giờ/ngày = 25667

kWh/năm

25667 kWh/năm x 1200 đồng/kWh = 30.800.000

đồng/năm

Tính khả

thi về môi

trường

Tiết kiệm điện năng tương ứng giảm phát thải khí nhà kính

CO2:

25.667 kWh/năm x 0.72 kg CO2/kWh = 18,48 tấn CO2/năm.

Page 44: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

2.5. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP

SXSH

Tên giải pháp Phân loại

Các chi phí

thực hiện

thực tế

Lợi ích kinh tế dự kiến

Kiểm soát chặt chẽ nguyên

liệu nhập về để giảm tạp

chất rẵn lẫn trong tôm

nguyên liệu

Cải thiện

kiểm soát

quá trình

- 0,2% x 1,534 tấn nguyên

liệu/tấn SP x 55 triệu VNĐ/tấn

nguyên liệu x 1,25 tấn SP/ngày

x 300 ngày/năm = 63,278 triệu

VNĐ/nămBảo quản tốt nguyên liệu

trong vận chuyển và nhập

để giảm nguyên liệu hỏng

Quản lý tốt

nội vi-

Đào tạo và nâng cao ý

thức tiết kiệm nước trong

quá trình sử dụng nước

cho công nhân.

Quản lý tốt

nội vi- Tính vào lợi ích chung

Ban hành chế độ thưởng

phạt hợp lý.

Quản lý tốt

nội vi- Tính vào lợi ích chung

Sửa chữa các vị trí rò rỉ và

lập kế hoạch bảo dưỡng

hệ thống nước thường

xuyên.

Quản lý tốt

nội vi- Tính vào lợi ích chung

Đào tạo công nhân vận

hành để đảm bảo quá trình

ra đá cây hợp lý.

Quản lý tốt

nội vi- Tính vào lợi ích chung

Chuyển ngay đá cây vào

kho đá.

Quản lý tốt

nội vi- Tính vào lợi ích chung

Đào tạo, nâng cao ý thức

về vệ sinh an toàn thực

phẩm trong chế biến.

Quản lý tốt

nội vi- Tính vào lợi ích chung

Thay thế bong T10 bằng

bong đèn T8

Thay thế

thiết bị

Thay thế

dần các

bóng T10

bởi T8 khi

bóng T10

cháy

200 bóng x 20W/bóng x 6

giờ/ngày x 300 ngày x 1200

VNĐ/kWh = 8,64 triệu

VNĐ/năm

Tắt các động cơ chạy

không tải

Quản lý tốt

nội vi- Tính vào lợi ích chung

Tắt các thiết bị điện khi

không sử dụng

Quản lý tốt

nội vi- Tính vào lợi ích chung

Vệ sinh tháp giải nhiệtQuản lý tốt

nội vi-

2% x 80% x 1.219 kWh/tấn SP x

1,25 tấn SP/ngày x 300

ngày/năm x 1.200 VNĐ/kWh =

8,776 triệu VNĐ/năm

Bảng 1: Danh sách các giải pháp đã được thực hiện

Page 45: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Tên

nguyên vật

liệu/đầu

vào

Lợi ích về kỹ thuật Lợi ích về

kinh tế

(triệu

VNĐ/năm)

Lợi ích về

môi trường

(Giảm phát

thải/năm)

Trước khi

áp dụng

SXSH

Dự kiến

sau khi áp

dụng

SXSH

Lượng

NVL, NL

tiết kiệm

được

Tôm

nguyên

liệu

1,543

tấn/tấn SP

1,512

tấn/tấn SP

0,031

tấn/tấn SP

63,278

Nước

ngầm

97,503

m3/tấn SP

77,503

m3/tấn SP

20 m3/tấn

SP

6,000

Điện 1219

kWh/tấn

SP

1142,7

kWh/tấn

SP

76,3

kWh/tấn

SP

34,335 26,601 tấn

CO2/năm

Tổng cộng: 103,613 triệu đồng

Lợi ích của các giải

pháp SXSH

Page 46: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Kế hoạch thực hiện các giải

pháp sản xuất sạch hơn

Lên kế hoạch thực hiện các giải pháp quản lý nội vi

Quan trắc ngay sau khi thực hiện theo các biểu mẫu quan

trắc và thu thập số liệu

Thực hiện các giải pháp có quản lý nội vi

Lên danh mục các giải pháp

Phê duyệt của ban lãnh đạo về kế hoạch thực hiện

Đào tạo và huấn luyện cán bộ công nhân viên định kỳ

Đội SXSH là nòng cốt của đào tạo công nhân viên

Khởi động đánh giá SXSH cho các sản phẩm khác (tôm đông

lạnh bóc vỏ, mực đông lạnh)

Có báo cáo đánh giá sơ bộ

Page 47: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Thực hiện theo dõi số liệu chi tiết theo từng công đoạn trong quá

trình sản xuất, theo dõi theo ca sản xuất và tổng hợp vào cuối

ngày.

Mỗi sản phẩm phải được theo dõi riêng.

Các số liệu thu thập bao gồm tất cả nguyên, nhiên liệu và năng

lượng sử dụng cho quá trình sản xuất.

Theo dõi số liệu, tổng hợp và so sánh theo hình thức trước

SXSH và sau SXSH.

2.6.1. Tiếp tục giám sát

2.6 Duy trì sản xuất sạch hơn

Page 48: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Công việc Người chịu trách

nhiệm giám sát

Thời gian Phương thức Thông báo cho toàn thể

cán bộ của công ty

Tôm nguyên liệu Đội SXSH, chịu

trách nhiệm chính

là quản đốc xưởng

Sau từng

ca (hàng

ngày)

Cân khối lượng Tóm tắt trên biểu đồ

đường cong cho tháng,

cả năm, theo từng loại

sản phẩm

Tôm thành phẩm Đội SXSH, chịu

trách nhiệm chính

là quản đốc xưởng

Sau từng

ca (hàng

ngày)

Cân khối lượng Tóm tắt trên biểu đồ

đường cong cho tháng,

cả năm, theo từng loại

sản phẩm

Đá Đội SXSH, chịu

trách nhiệm chính

là quản đốc xưởng

Sau từng

ca (hàng

ngày)

Cân khối lượng Tóm tắt trên biểu đồ

đường cong cho tháng,

cả năm, theo từng loại

sản phẩm

Bảng 3. Kế hoạch tiếp tục giám sát sản

xuất sạch hơn

Nước mưa Đội SXSH, chịu

trách nhiệm chính

là quản đốc

xưởng

Hàng tuần Đọc trên các đồng

hồ đo chính

Tóm tắt trên biểu đồ

đường cong cho tháng,

cả năm, theo từng loại

sản phẩm

Nước ngầm Đội SXSH, chịu

trách nhiệm chính

là quản đốc

xưởng

Hàng tuần Đọc trên các đồng

hồ đo chính

Tóm tắt trên biểu đồ

đường cong cho tháng,

cả năm, theo từng loại

sản phẩm

Điện Đội SXSH, cán

bộ cơ điện

Hàng tuần Đọc trên đồng hồ

đo

Tóm tắt trên biểu đồ

đường cong cho tháng,

cả năm, theo từng loại

sản phẩm

Page 49: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Tiếp tục duy trì đánh giá SXSH trên sản phẩm tôm đông

lạnh bỏ đầu.

Nghiên cứu thực hiện các giải pháp SXSH chưa thực

hiện và quan trắc, ghi chép và tổng hợp kết quả các giải

pháp đã thực hiện.

Mở rộng trọng tâm đánh giá cho các sản phẩm khác.

Đôn đốc đào tạo tay nghề thường xuyên cho công nhân.

Quan trắc các kết quả đã thực hiện đảm bảo duy trì

SXSH.

Xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí mới.

2.6.2. Các công việc tiếp theo

Page 50: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

Tài liệu tham khảo

[1] Thủ tướng Chính phủ. 2009. Quyết định 1419/QĐ-TTg Phê duyệt “Chiến

lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”.

http://vbpl.thuathienhue.gov.vn/default.asp?opt=doc_week&sel=week_general

&DocId=13789.

[2] Tổng cục môi trường. 2010. Công ty cổ phần XNK thủy sản Nghệ An II: áp

dụng sản xuất sạch hơn.

http://vea.gov.vn/vn/truyenthong/tapchimt/chuongtrinhsemla/Pages/C%C3%B

4ngtyc%E1%BB%95ph%E1%BA%A7nXNKth%E1%BB%A7ys%E1%BA%

A3nNgh%E1%BB%87AnII.aspx.

[3] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. 2008. Báo cáo Đánh giá Sản xuất sạch

hơn Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ Sản Nghệ An II.

http://www.mediafire.com/?8xxj0c3d476z4b4.

[4] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Bước 1: Khởi động.

http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:4/a:38.

[5] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Bước 2: Phân tích các công đoạn.

http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:4/a:39.

[6] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Bước 3: Phát triển các cơ hội sản xuất

sạch hơn. http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:4/a:40.

Page 51: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo

[6] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Bước 3: Phát triển các cơ hội sản xuất

sạch hơn. http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:4/a:40.

[7] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Bước 4: Lựa chọn các giải pháp sản

xuất sạch hơn. http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:4/a:41.

[8] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Bước 5: Thực hiện các giải pháp sản

xuất sạch hơn. http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:4/a:42.

[9] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Bước 6: Duy trì sản xuất sạch hơn.

http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:4/a:43.

[10] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Đánh giá sản xuất sạch hơn là gì?

http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:4/a:37.

[11] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Lợi ích của sản xuất sạch hơn.

http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:3/a:22.

[12] Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam. Tuyên ngôn quốc tế về sản xuất sạch

hơn.

http://www.vncpc.vn/index.php?/articles/detail/c:3/a:26.

[13] Viện nghiên cứu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. Xuất khẩu thủy sản

Việt Nam – thực trạng và giải pháp thúc đẩy.

http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/xemtin.asp?idcha=2806&cap=3&id=28

14

Tài liệu tham khảo

Page 52: Qlmt vva dn_nhom1

www.themegallery.com Company Logo